PHẦN XI: Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/12/2022).
PHẦN XI NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT |
SECTION XI TEXTILES AND TEXTILE ARTICLES |
Chú giải 1. Phần này không bao gồm: (a) Lông cứng hoặc lông động vật dùng làm bàn chải (nhóm 05.02); lông đuôi hoặc bờm ngựa hoặc phế liệu lông đuôi hoặc bờm ngựa (nhóm 05.11); (b) Tóc người hoặc các sản phẩm bằng tóc người (nhóm 05.01, 67.03 hoặc 67.04), trừ vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc tương tự (nhóm 59.11); (c) Xơ của cây bông hoặc các vật liệu thực vật khác thuộc Chương 14; (d) Amiăng (asbestos) thuộc nhóm 25.24 hoặc các sản phẩm từ amiăng hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 68.12 hoặc 68.13; (e) Các sản phẩm thuộc nhóm 30.05 hoặc 30.06; chỉ sử dụng để làm sạch các kẽ răng (chỉ tơ nha khoa), đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 33.06; (f) Các loại vải dệt có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến 37.04; (g) Sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm hoặc dải hoặc dạng tương tự (ví dụ, sợi rơm nhân tạo) có chiều rộng biểu kiến trên 5 mm, bằng plastic (Chương 39), hoặc các loại dây tết bện hoặc vải hoặc sản phẩm dạng song mây tre đan khác hoặc liễu gai làm bằng sợi monofilament hoặc dải đó (Chương 46); (h) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc các sản phẩm làm từ các vật liệu đó, thuộc Chương 39; (ij) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su, hoặc các sản phẩm làm từ các vật liệu đó, thuộc Chương 40; (k) Da sống còn lông (Chương 41 hoặc 43) hoặc sản phẩm da lông, da lông nhân tạo hoặc các sản phẩm làm bằng các vật liệu đó, thuộc nhóm 43.03 hoặc 43.04; (l) Các loại hàng hóa làm bằng vật liệu dệt thuộc nhóm 42.01 hoặc 42.02; (m) Các sản phẩm hoặc hàng hóa thuộc Chương 48 (ví dụ, mền xơ xenlulo); (n) Giày, dép hoặc các bộ phận của giày dép, ghệt hoặc ống ôm sát chân (leggings) hoặc các mặt hàng tương tự thuộc Chương 64; (o) Lưới bao tóc hoặc các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chương 65; (p) Hàng hóa thuộc Chương 67; (q) Vật liệu dệt đã phủ bột mài (nhóm 68.05) và xơ carbon hoặc các sản phẩm bằng xơ carbon thuộc nhóm 68.15; (r) Sợi thủy tinh hoặc các sản phẩm bằng sợi thủy tinh, trừ hàng thêu bằng chỉ thủy tinh trên vải lộ nền (Chương 70); (s) Hàng hóa thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, bộ đồ giường, đèn (luminaires) và bộ đèn); (t) Hàng hóa thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao và lưới); (u) Hàng hóa thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, bộ đồ khâu du lịch, khóa kéo và ruy băng máy chữ, băng vệ sinh (miếng) và băng vệ sinh dạng ống (tampon), khăn (bỉm) và tã lót; hoặc (v) Hàng hóa thuộc Chương 97. 2. (A) Hàng hóa có thể phân loại vào các Chương từ 50 đến 55 hoặc nhóm 58.09 hoặc 59.02 và được làm từ hỗn hợp của hai hoặc nhiều loại vật liệu dệt được phân loại như sản phẩm đó làm từ vật liệu dệt nào chiếm khối lượng trội hơn. Khi không có một vật liệu dệt nào chiếm khối lượng trội hơn, hàng hóa sẽ được phân loại xem như nó được làm toàn bộ từ một vật liệu dệt của nhóm có thứ tự cuối cùng trong số các nhóm tương đương cùng đưa ra xem xét. (B) Quy tắc trên được hiểu là: (a) Sợi quấn từ lông đuôi và bờm ngựa (nhóm 51.10) với sợi trộn kim loại (nhóm 56.05) được phân loại như một loại vật liệu dệt đơn có khối lượng bằng tổng khối lượng của các thành phần của nó; để phân loại vải dệt thoi, sợi kim loại được coi như là một vật liệu dệt; (b) Để chọn nhóm thích hợp trước tiên phải lựa chọn Chương phù hợp và sau đó lựa chọn nhóm thích hợp trong Chương đó, kể cả trong thành phần hàng hóa có loại vật liệu không thuộc Chương đó; (c) Khi cả hai Chương 54 và 55 đều liên quan đến một Chương khác, thì Chương 54 và 55 được xem như một Chương; (d) Trường hợp một Chương hoặc một nhóm có các hàng hóa làm bằng vật liệu dệt khác nhau, các vật liệu dệt này được xem như một loại vật liệu đơn. (C) Các nguyên tắc của phần (A) và (B) trên đây cũng áp dụng cho các loại sợi nêu trong Chú giải 3, 4, 5 hoặc 6 dưới đây. 3. (A) Theo mục đích của Phần này, và những nội dung loại trừ trong phần (B) tiếp theo, các loại sợi (đơn, xe (folded) hoặc cáp) của mô tả dưới đây sẽ được xem như "sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp": (a) Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, độ mảnh trên 20.000 decitex; (b) Từ các xơ nhân tạo (kể cả sợi từ 2 hoặc nhiều sợi monofilament thuộc Chương 54), độ mảnh trên 10.000 decitex; (c) Từ gai dầu hoặc lanh: (i) Đã chuốt hoặc làm bóng, độ mảnh từ 1.429 decitex trở lên; hoặc (ii) Chưa chuốt hoặc chưa làm bóng, độ mảnh trên 20.000 decitex; (d) Từ xơ dừa, gồm từ 3 sợi trở lên; (e) Từ xơ thực vật khác, độ mảnh trên 20.000 decitex; hoặc (f) Được tăng cường bằng sợi kim loại. (B) Loại trừ: (a) Sợi bằng lông cừu hoặc lông động vật khác và bằng sợi giấy, trừ sợi được tăng cường bằng sợi kim loại; (b) Tô (tow) filament nhân tạo thuộc Chương 55 và sợi multifilament không xoắn hoặc xoắn dưới 5 vòng xoắn trên mét thuộc Chương 54; (c) Ruột con tằm thuộc nhóm 50.06, và các sợi monofilament thuộc Chương 54; (d) Sợi trộn kim loại thuộc nhóm 56.05; sợi được tăng cường bằng sợi kim loại đã nêu trong Phần (A) (f) trên; và (e) Sợi sơnin (chenille), sợi quấn và sợi sùi vòng thuộc nhóm 56.06. 4. (A) Theo mục đích của các Chương 50, 51, 52, 54 và 55, khái niệm sợi "đóng gói để bán lẻ" có nghĩa là, lưu ý xem xét cả những loại trừ trong Phần (B) dưới đây, sợi (đơn, xe (folded) hoặc cáp) đóng gói ở các dạng: (a) Trên bìa, guồng gờ, ống tuýp hoặc cuộn có lõi tương tự, với khối lượng (kể cả lõi) không quá: (i) 85 g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament nhân tạo; hoặc (ii) 125 g đối với các loại sợi khác; (b) Dạng hình cầu, con sợi hoặc cuộn sợi với khối lượng không quá: (i) 85 g đối với sợi filament nhân tạo độ mảnh dưới 3.000 decitex, tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm; (ii) 125 g đối với các loại sợi khác có độ mảnh dưới 2.000 decitex; hoặc (iii) 500 g đối với các loại sợi khác; (c) Dạng con sợi hoặc cuộn sợi gồm các con sợi hoặc cuộn sợi nhỏ hơn được phân cách nhau bởi các đường chỉ làm cho chúng độc lập với nhau, mỗi con sợi hoặc cuộn sợi nhỏ có khối lượng đồng nhất không quá: (i) 85 g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament nhân tạo; hoặc (ii) 125 g đối với các loại sợi khác. (B) Loại trừ: (a) Sợi đơn bằng nguyên liệu dệt bất kỳ, trừ: (i) Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, chưa tẩy trắng; và (ii) Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã tẩy trắng, nhuộm hoặc đã in, độ mảnh trên 5.000 decitex; (b) Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp, chưa tẩy trắng: (i) Bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã đóng gói; hoặc (ii) Bằng nguyên liệu dệt khác trừ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, ở dạng con sợi hoặc cuộn sợi; (c) Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã tẩy trắng, nhuộm hoặc in, độ mảnh từ 133 decitex trở xuống; và (d) Sợi đơn, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng nguyên liệu dệt bất kỳ: (i) Ở dạng con sợi hoặc cuộn sợi được guồng chéo; hoặc (ii) Cuộn trên lõi hoặc cuộn cách khác để sử dụng trong công nghiệp dệt (ví dụ, cuộn trên ống sợi con, ống sợi xe, suốt ngang, bobin côn hoặc cọc sợi, hoặc cuốn theo dạng kén tằm dùng cho các máy thêu). 5. Theo mục đích của các nhóm 52.04, 54.01 và 55.08, khái niệm "chỉ khâu" có nghĩa là loại sợi xe (folded) hoặc sợi cáp: (a) Cuộn trên lõi (ví dụ, guồng gờ, ống tuýp) khối lượng không quá 1.000 g (kể cả lõi); (b) Đã hoàn tất để sử dụng làm chỉ khâu; và (c) Có xoắn "Z" cuối cùng. 6. Theo mục đích của Phần này, khái niệm "sợi có độ bền cao" có nghĩa là loại sợi có độ bền tương đối đo bằng cN/tex (xen ti newton một tex), lớn hơn các tiêu chuẩn sau đây: Sợi đơn bằng ni lông hoặc các polyamit khác, hoặc bằng polyeste…... 60cN/tex Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng ni lông hoặc các polyamit khác, hoặc bằng polyeste…... 53 cN/tex Sợi đơn, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng viscose rayon…... 27 cN/tex. 7. Theo mục đích của Phần này, khái niệm "hoàn thiện" nghĩa là: (a) Đã cắt thành hình trừ hình vuông hoặc hình chữ nhật; (b) Được tạo ra trong công đoạn hoàn thiện, sẵn sàng để sử dụng (hoặc chỉ cần tách ra bằng cách cắt các đường chỉ phân chia) mà không cần phải khâu, may hoặc gia công khác (ví dụ, khăn chuyên lau bụi, khăn lau, khăn trải bàn, khăn vuông, mền chăn); (c) Cắt theo cỡ và có ít nhất một cạnh được làm kín bằng nhiệt mà đường viền được nén hoặc vuốt thon nhận ra dễ dàng và các cạnh khác được xử lý như đã mô tả trong phần khác bất kỳ của Chú giải này, nhưng trừ các vải có các mép đã được làm cho khỏi sổ bằng cách cắt nóng hoặc bằng các phương pháp đơn giản khác; (d) Đã viền lại hoặc cuộn mép, hoặc thắt nút tại bất kỳ mép nào nhưng trừ các loại vải có các mép cắt được làm cho khỏi sổ bằng cách khâu vắt hoặc các cách đơn giản khác; (e) Cắt theo cỡ và đã trải qua công đoạn gia công rút chỉ; (f) Đã ghép bằng cách khâu, may, dán dính hoặc cách khác (trừ loại hàng dệt tấm gồm hai hoặc nhiều tấm trở lên có cùng chất liệu dệt được ghép nối đuôi nhau và những tấm làm từ hai hoặc nhiều loại vật liệu dệt trở lên được ghép thành lớp, có hoặc không có đệm); (g) Dệt kim hoặc móc thành các hình dạng, hoặc trình bày ở dạng các chi tiết riêng biệt hoặc ở dạng một số các chi tiết gắn thành một dải. 8. Theo mục đích của các Chương từ 50 đến 60: (a) Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60 và, trừ khi có yêu cầu khác, các Chương từ 56 đến 59, không áp dụng cho hàng hóa hoàn thiện đã nêu tại Chú giải 7 trên đây; và (b) Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60 không áp dụng cho các hàng hóa của các Chương từ 56 đến 59. 9. Vải dệt thoi thuộc các Chương từ 50 đến 55 kể cả các loại vải có các lớp sợi dệt song song được đan đặt lên nhau theo góc nhọn hoặc góc vuông. Những lớp này được gắn tại các giao điểm của sợi bằng các chất kết dính hoặc liên kết bằng nhiệt. 10. Sản phẩm có tính đàn hồi bằng những vật liệu dệt kết hợp với sợi cao su cũng được phân loại trong Phần này. 11. Theo mục đích của Phần này, khái niệm "đã ngâm tẩm" kể cả "đã nhúng". 12. Theo mục đích của Phần này, khái niệm "polyamit" kể cả "aramit". 13. Theo mục đích của Phần này và, cũng như một số trường hợp thuộc Danh mục này, khái niệm “sợi đàn hồi” có nghĩa là sợi filament, kể cả monofilament, bằng chất liệu dệt tổng hợp, trừ sợi dún, không bị đứt khi bị kéo dãn ra gấp ba lần độ dài ban đầu và khi kéo dãn ra gấp hai lần độ dài ban đầu trong thời gian năm phút sẽ co lại còn độ dài không lớn hơn 1,5 lần độ dài ban đầu. 14. Trừ khi có quy định khác, hàng dệt may sẵn thuộc các nhóm khác nhau phải được phân loại theo các nhóm phù hợp của từng loại ngay cả khi sắp xếp theo bộ để bán lẻ. Theo mục đích của Chú giải này, khái niệm "hàng dệt may sẵn" nghĩa là các hàng hóa của các nhóm từ 61.01 đến 61.14 và từ 62.01 đến 62.11. 15. Theo Chú giải 1 của Phần XI, hàng dệt, may và các mặt hàng dệt khác, kết hợp các thành phần hóa học, cơ khí hoặc điện tử để tạo thêm chức năng, cho dù được kết hợp dưới dạng các thành phần tích hợp hoặc bên trong sợi hoặc vải, được phân loại theo các nhóm tương ứng trong Phần XI với điều kiện là chúng vẫn giữ được đặc tính cơ bản của hàng hóa thuộc Phần này. Chú giải phân nhóm 1. Trong Phần này cũng như những Phần khác của Danh mục, các khái niệm dưới đây có ý nghĩa là: (a) Sợi chưa tẩy trắng Là loại sợi: (i) có màu tự nhiên của các loại xơ gốc và chưa tẩy trắng, nhuộm (cả khối hoặc không) hoặc in; hoặc (ii) có màu không xác định được ("sợi mộc (grey yarn)"), được sản xuất từ nguyên liệu tái sinh. Loại sợi này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc nhuộm không bền màu (mất màu sau khi giặt bình thường bằng xà phòng) và, nếu là xơ nhân tạo thì có thể được xử lý cả khối với tác nhân khử bóng (ví dụ, titan đioxit). (b) Sợi đã tẩy trắng Là loại sợi: (i) đã qua quá trình tẩy trắng, được làm từ các xơ đã tẩy trắng hoặc, trừ khi có yêu cầu khác, đã được nhuộm tăng trắng (cả khối hoặc không) hoặc đã xử lý bằng hồ trắng; (ii) gồm hỗn hợp của xơ đã tẩy trắng và chưa tẩy trắng; hoặc (iii) sợi xe (folded) hoặc sợi cáp được làm từ sợi đã tẩy trắng và chưa tẩy trắng. (c) Sợi màu (đã nhuộm hoặc đã in) Là loại sợi: (i) đã nhuộm (cả khối hoặc không) trừ màu trắng hoặc màu không bền, hoặc đã in, hoặc làm từ các loại xơ đã nhuộm hoặc đã in; (ii) gồm hỗn hợp của các xơ đã nhuộm từ màu khác nhau hoặc hỗn hợp của xơ chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng với các xơ màu (sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp), hoặc được in một hoặc nhiều màu cách khoảng tạo thành các chấm đốm; (iii) làm từ cúi hoặc sợi thô đã in; hoặc (iv) là sợi xe (folded) hoặc sợi cáp và gồm cả sợi đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng và sợi màu. Những định nghĩa trên đây cũng áp dụng, một cách tương tự, cho sợi monofilament và dải hoặc dạng tương tự của Chương 54. (d) Vải dệt thoi chưa tẩy trắng Vải dệt thoi được làm từ sợi chưa tẩy trắng và vải đó chưa được tẩy trắng, nhuộm hoặc in. Loại vải này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc nhuộm không bền màu. (e) Vải dệt thoi đã tẩy trắng Loại vải dệt thoi: (i) đã được tẩy trắng hoặc, trừ khi có yêu cầu khác, nhuộm tăng trắng, hoặc xử lý bằng loại hồ tăng trắng, ở dạng mảnh; (ii) dệt từ sợi đã tẩy trắng; hoặc (iii) dệt từ sợi đã tẩy trắng và sợi chưa tẩy trắng. (f) Vải dệt thoi đã nhuộm Loại vải dệt thoi: (i) đã được nhuộm đồng đều một màu trừ màu trắng (trừ một số trường hợp có yêu cầu khác) hoặc được xử lý bằng sự hoàn thiện màu trừ màu trắng (trừ một số trường hợp có yêu cầu khác), ở dạng mảnh; hoặc (ii) dệt từ sợi được nhuộm đồng đều một màu. (g) Vải dệt thoi bằng các loại sợi màu khác nhau Là vải dệt thoi (trừ vải dệt thoi đã in): (i) bằng các loại sợi có màu khác nhau hoặc các loại sợi cùng màu có độ đậm nhạt (shades) khác nhau (trừ màu tự nhiên của các loại xơ hợp thành); (ii) bằng các loại sợi chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng và sợi màu; hoặc (iii) dệt bằng sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp. (Trong mọi trường hợp, các loại sợi dùng làm sợi biên hoặc sợi đầu tấm không được xem xét). (h) Vải dệt thoi đã in Là loại vải dệt thoi đã được in ở dạng mảnh, được dệt hoặc không dệt từ các sợi có màu khác nhau. (Các loại sau đây cũng được xem như vải dệt thoi đã in: vải dệt thoi có các hình được tạo ra bằng cách, ví dụ, dùng bàn chải hoặc súng phun, dùng giấy chuyển màu, bằng cấy nhung hoặc bằng quá trình batik.) Quá trình kiềm bóng không ảnh hưởng đến việc phân loại của các loại sợi hoặc các loại vải kể trên. Các định nghĩa tại các phần từ (d) đến (h) nêu trên cũng được áp dụng tương tự với các loại vải dệt kim hoặc móc. (ij) Vải dệt vân điểm Là loại vải có cấu trúc trong đó mỗi sợi ngang tuần tự đan xen ở trên và ở dưới sợi dọc kế tiếp và mỗi sợi dọc tuần tự đan xen ở trên và ở dưới sợi ngang kế tiếp. 2. (A) Các sản phẩm thuộc các Chương 56 đến 63 làm từ hai hoặc nhiều vật liệu dệt được xem như làm từ toàn bộ một loại vật liệu dệt mà loại vật liệu dệt đó được lựa chọn theo Chú giải 2 Phần này để phân loại một sản phẩm thuộc các Chương từ 50 đến 55 hoặc thuộc nhóm 58.09 làm từ các vật liệu dệt giống nhau. (B) Để áp dụng quy tắc này: (a) trong trường hợp thích hợp, chỉ có phần quyết định việc phân loại theo Quy tắc tổng quát 3 mới được đưa ra xem xét; (b) trường hợp sản phẩm dệt làm từ một lớp vải nền và lớp bề mặt có tuyết hoặc vòng thì không cần xem xét đến vải nền; (c) trường hợp hàng thêu thuộc nhóm 58.10 và sản phẩm của nó, chỉ cần phân loại theo vải nền. Tuy nhiên, đồ thêu không lộ nền, và cả sản phẩm của nó, được phân loại theo chỉ thêu. |
Notes 1. This Section does not cover: (a) Animal brush making bristles or hair (heading 05.02); horsehair or horsehair waste (heading 05.11); (b) Human hair or articles of human hair (heading 05.01, 67.03 or 67.04), except filtering or straining cloth of a kind commonly used in oil presses or the like (heading 59.11); (c) Cotton linters or other vegetable materials of Chapter 14; (d) Asbestos of heading 25.24 or articles of asbestos or other products of heading 68.12 or 68.13; (e) Articles of heading 30.05 or 30.06; yarn used to clean between the teeth (dental floss), in individual retail packages, of heading 33.06; (f) Sensitised textiles of headings 37.01 to 37.04; (g) Monofilament of which any cross-sectional dimension exceeds 1 mm or strip or the like (for example, artificial straw) of an apparent width exceeding 5 mm, of plastics (Chapter 39), or plaits or fabrics or other basketware or wickerwork of such monofilament or strip (Chapter 46); (h) Woven, knitted or crocheted fabrics, felt or nonwovens, impregnated, coated, covered or laminated with plastics, or articles thereof, of Chapter 39; (ij) Woven, knitted or crocheted fabrics, felt or nonwovens, impregnated, coated, covered or laminated with rubber, or articles thereof, of Chapter 40; (k) Hides or skins with their hair or wool on (Chapter 41 or 43) or articles of furskin, artificial fur or articles thereof, of heading 43.03 or 43.04; (l) Articles of textile materials of heading 42.01 or 42.02; (m) Products or articles of Chapter 48 (for example, cellulose wadding); (n) Footwear or parts of footwear, gaiters or leggings or similar articles of Chapter 64; (o) Hair-nets or other headgear or parts thereof of Chapter 65; (p) Goods of Chapter 67; (q) Abrasive-coated textile material (heading 68.05) and also carbon fibres or articles of carbon fibres of heading 68.15; (r) Glass fibres or articles of glass fibres, other than embroidery with glass thread on a visible ground of fabric (Chapter 70); (s) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, bedding, luminaires and lighting fittings); (t) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites and nets); (u) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, travel sets for sewing, slide fasteners, typewriter ribbons, sanitary towels (pads) and tampons, napkins (diapers) and napkin liners); or (v) Articles of Chapter 97. 2. (A) Goods classifiable in Chapters 50 to 55 or in heading 58.09 or 59.02 and of a mixture of two or more textile materials are to be classified as if consisting wholly of that one textile material which predominates by weight over any other single textile material. When no one textile material predominates by weight, the goods are to be classified as if consisting wholly of that one textile material which is covered by the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration. (B) For the purposes of the above rule: (a) Gimped horsehair yarn (heading 51.10) and metallised yarn (heading 56.05) are to be treated as a single textile material the weight of which is to be taken as the aggregate of the weights of its components; for the classification of woven fabrics, metal thread is to be regarded as a textile material; (b) The choice of appropriate heading shall be effected by determining first the Chapter and then the applicable heading within that Chapter, disregarding any materials not classified in that Chapter; (c) When both Chapters 54 and 55 are involved with any other Chapter, Chapters 54 and 55 are to be treated as a single Chapter; (d) Where a Chapter or a heading refers to goods of different textile materials, such materials are to be treated as a single textile material. (C) The provisions of paragraphs (A) and (B) above apply also to the yarns referred to in Note 3, 4, 5 or 6 below. 3. (A) For the purposes of this Section, and subject to the exceptions in paragraph (B) below, yarns (single, multiple (folded) or cabled) of the following descriptions are to be treated as “twine, cordage, ropes and cables”: (a) Of silk or waste silk, measuring more than 20,000 decitex; (b) Of man-made fibres (including yarn of two or more monofilaments of Chapter 54), measuring more than 10,000 decitex; (c) Of true hemp or flax: (i) Polished or glazed, measuring 1,429 decitex or more; or (ii) Not polished or glazed, measuring more than 20,000 decitex; (d) Of coir, consisting of three or more plies; (e) Of other vegetable fibres, measuring more than 20,000 decitex; or (f) Reinforced with metal thread. (B) Exceptions: (a) Yarn of wool or other animal hair and paper yarn, other than yarn reinforced with metal thread; (b) Man-made filament tow of Chapter 55 and multifilament yarn without twist or with a twist of less than 5 turns per metre of Chapter 54; (c) Silk worm gut of heading 50.06, and monofilaments of Chapter 54; (d) Metallised yarn of heading 56.05; yarn reinforced with metal thread is subject to paragraph (A) (f) above; and (e) Chenille yarn, gimped yarn and loop wale-yarn of heading 56.06. 4. (A) For the purposes of Chapters 50, 51, 52, 54 and 55, the expression “put up for retail sale” in relation to yarn means, subject to the exceptions in paragraph (B) below, yarn (single, multiple (folded) or cabled) put up: (a) On cards, reels, tubes or similar supports, of a weight (including support) not exceeding: (i) 85 g in the case of silk, waste silk or man-made filament yarn; or (ii) 125 g in other cases; (b) In balls, hanks or skeins of a weight not exceeding: (i) 85 g in the case of man-made filament yarn of less than 3,000 decitex, silk or silk waste; (ii) 125 g in the case of all other yarns of less than 2,000 decitex; or (iii) 500 g in other cases; (c) In hanks or skeins comprising several smaller hanks or skeins separated by dividing threads which render them independent one of the other, each of uniform weight not exceeding: (i) 85 g in the case of silk, waste silk or man-made filament yarn; or (ii) 125 g in other cases. (B) Exceptions: (a) Single yarn of any textile material, except: (i) Single yarn of wool or fine animal hair, unbleached; and (ii) Single yarn of wool or fine animal hair, bleached, dyed or printed, measuring more than 5,000 decitex; (b) Multiple (folded) or cabled yarn, unbleached: (i) Of silk or waste silk, however put up; or (ii) Of other textile material except wool or fine animal hair, in hanks or skeins; (c) Multiple (folded) or cabled yarn of silk or waste silk, bleached, dyed or printed, measuring 133 decitex or less; and (d) Single, multiple (folded) or cabled yarn of any textile material: (i) In cross-reeled hanks or skeins; or (ii) Put up on supports or in some other manner indicating its use in the textile industry (for example, on cops, twisting mill tubes, pirns, conical bobbins or spindles, or reeled in the form of cocoons for embroidery looms). 5. For the purposes of headings 52.04, 54.01 and 55.08, the expression “sewing thread” means multiple (folded) or cabled yarn: (a) Put up on supports (for example, reels, tubes) of a weight (including support) not exceeding 1,000 g; (b) Dressed for use as sewing thread; and (c) With a final “Z” twist. 6. For the purposes of this Section, the expression “high tenacity yarn” means yarn having a tenacity, expressed in cN/tex (centinewtons per tex), greater than the following: Single yarn of nylon or other polyamides, or of polyesters....... ................................. 60 cN/tex Multiple (folded) or cabled yarn of nylon or other polyamides, or of polyesters................................................ ...................... 53 cN/tex Single, multiple (folded) or cabled yarn of viscose rayon .................................. 27 cN/tex. 7. For the purposes of this Section, the expression “made up” means: (a) Cut otherwise than into squares or rectangles; (b) Produced in the finished state, ready for use (or merely needing separation by cutting dividing threads) without sewing or other working (for example, certain dusters, towels, table cloths, scarf squares, blankets); (c) Cut to size and with at least one heat-sealed edge with a visibly tapered or compressed border and the other edges treated as described in any other subparagraph of this Note, but excluding fabrics the cut edges of which have been prevented from unravelling by hot cutting or by other simple means; (d) Hemmed or with rolled edges, or with a knotted fringe at any of the edges, but excluding fabrics the cut edges of which have been prevented from unravelling by whipping or by other simple means; (e) Cut to size and having undergone a process of drawn thread work; (f) Assembled by sewing, gumming or otherwise (other than piece goods consisting of two or more lengths of identical material joined end to end and piece goods composed of two or more textiles assembled in layers, whether or not padded); (g) Knitted or crocheted to shape, whether presented as separate items or in the form of a number of items in the length. 8. For the purposes of Chapters 50 to 60: (a) Chapters 50 to 55 and 60 and, except where the context otherwise requires, Chapters 56 to 59 do not apply to goods made up within the meaning of Note 7 above; and (b) Chapters 50 to 55 and 60 do not apply to goods of Chapters 56 to 59. 9. The woven fabrics of Chapters 50 to 55 include fabrics consisting of layers of parallel textile yarns superimposed on each other at acute or right angles. These layers are bonded at the intersections of the yarns by an adhesive or by thermal bonding. 10. Elastic products consisting of textile materials combined with rubber threads are classified in this Section. 11. For the purposes of this Section, the expression “impregnated” includes “dipped”. 12. For the purposes of this Section, the expression “polyamides” includes “aramids”. 13. For the purposes of this Section and, where applicable, throughout the Nomenclature, the expression "elastomeric yarn" means filament yarn, including monofilament, of synthetic textile material, other than textured yarn, which does not break on being extended to three times its original length and which returns, after being extended to twice its original length, within a period of five minutes, to a length not greater than one and a half times its original length. 14. Unless the context otherwise requires, textile garments of different headings are to be classified in their own headings even if put up in sets for retail sale. For the purposes of this Note, the expression “textile garments” means garments of headings 61.01 to 61.14 and headings 62.01 to 62.11. 15. Subject to Note 1 to Section XI, textiles, garments and other textile articles, incorporating chemical, mechanical or electronic components for additional functionality, whether incorporated as built-in components or within the fibre or fabric, are classified in their respective headings in Section XI provided that they retain the essential character of the goods of this Section. Subheading Notes 1. In this Section and, where applicable, throughout the Nomenclature, the following expressions have the meanings hereby assigned to them: (a) Unbleached yarn Yarn which: (i) has the natural colour of its constituent fibres and has not been bleached, dyed (whether or not in the mass) or printed; or (ii) is of indeterminate colour (“grey yarn”), manufactured from garneted stock. Such yarn may have been treated with a colourless dressing or fugitive dye (which disappears after simple washing with soap) and, in the case of man-made fibres, treated in the mass with delustring agents (for example, titanium dioxide). (b) Bleached yarn Yarn which: (i) has undergone a bleaching process, is made of bleached fibres or, unless the context otherwise requires, has been dyed white (whether or not in the mass) or treated with a white dressing; (ii) consists of a mixture of unbleached and bleached fibres; or (iii) is multiple (folded) or cabled and consists of unbleached and bleached yarns. (c) Coloured (dyed or printed) yarn Yarn which: (i) is dyed (whether or not in the mass) other than white or in a fugitive colour, or printed, or made from dyed or printed fibres; (ii) consists of a mixture of dyed fibres of different colours or of a mixture of unbleached or bleached fibres with coloured fibres (marl or mixture yarns), or is printed in one or more colours at intervals to give the impression of dots; (iii) is obtained from slivers or rovings which have been printed; or (iv) is multiple (folded) or cabled and consists of unbleached or bleached yarn and coloured yarn. The above definitions also apply, mutatis mutandis, to monofilament and to strip or the like of Chapter 54. (d) Unbleached woven fabric Woven fabric made from unbleached yarn and which has not been bleached, dyed or printed. Such fabric may have been treated with a colourless dressing or a fugitive dye. (e) Bleached woven fabric Woven fabric which: (i) has been bleached or, unless the context otherwise requires, dyed white or treated with a white dressing, in the piece; (ii) consists of bleached yarn; or (iii) consists of unbleached and bleached yarn. (f) Dyed woven fabric Woven fabric which: (i) is dyed a single uniform colour other than white (unless the context otherwise requires) or has been treated with a coloured finish other than white (unless the context otherwise requires), in the piece; or (ii) consists of coloured yarn of a single uniform colour. (g) Woven fabric of yarns of different colours Woven fabric (other than printed woven fabric) which: (i) consists of yarns of different colours or yarns of different shades of the same colour (other than the natural colour of the constituent fibres); (ii) consists of unbleached or bleached yarn and coloured yarn; or (iii) consists of marl or mixture yarns. (In all cases, the yarn used in selvedges and piece ends is not taken into consideration.) (h) Printed woven fabric Woven fabric which has been printed in the piece, whether or not made from yarns of different colours. (The following are also regarded as printed woven fabrics: woven fabrics bearing designs made, for example, with a brush or spray gun, by means of transfer paper, by flocking or by the batik process.) The process of mercerisation does not affect the classification of yarns or fabrics within the above categories. The definitions at (d) to (h) above apply, mutatis mutandis, to knitted or crocheted fabrics. (ij) Plain weave A fabric construction in which each yarn of the weft passes alternately over and under successive yarns of the warp and each yarn of the warp passes alternately over and under successive yarns of the weft. 2. (A) Products of Chapters 56 to 63 containing two or more textile materials are to be regarded as consisting wholly of that textile material which would be selected under Note 2 to this Section for the classification of a product of Chapters 50 to 55 or of heading 58.09 consisting of the same textile materials. (B) For the application of this rule: (a) where appropriate, only the part which determines the classification under Interpretative Rule 3 shall be taken into account; (b) in the case of textile products consisting of a ground fabric and a pile or looped surface no account shall be taken of the ground fabric; (c) in the case of embroidery of heading 58.10 and goods thereof, only the ground fabric shall be taken into account. However, embroidery without visible ground, and goods thereof, shall be classified with reference to the embroidering threads alone. |
Chương 53 Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
Chương 54 Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo
Chương 55 Xơ sợi staple nhân tạo
Chương 57 Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
Chương 60 Các loại hàng dệt kim hoặc móc
Chương 61 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
Chương 62 Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc