|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
514/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
29/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
514/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 29 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ KỲ 2019 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 18/TTr-STP ngày 27 tháng 02
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc
lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế kỳ 2019 - 2023, bao gồm:
1. Tập hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 -
2023, gồm: 721 văn bản (bản điện tử).
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc
lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023, gồm:
721 văn bản.
3. Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý
Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế trong kỳ hệ
thống hóa 2019 - 2023, gồm: 369 văn bản.
4. Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý
Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế trong kỳ hệ
thống hóa 2019 - 2023, gồm: 72 văn bản.
5. Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 -
2023, gồm: 139 văn bản.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ kết quả
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1 Quyết định này,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc đăng tải
kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; gửi đăng Công báo Danh mục văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà
nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 theo quy định pháp luật.
2. Căn cứ Danh mục
văn bản tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này, các cơ quan,
ban, ngành cấp tỉnh có liên quan khẩn
trương soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật theo
đúng quy định.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 -
2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban
hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
I. Lĩnh vực: Tài chính
|
1.
|
Nghị quyết
|
14n/2010/NQ-HĐND
Ngày 23/7/2010
|
Về việc chế độ
chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND
ngày 09/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ
chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/7/2019
|
2.
|
Nghị quyết
|
18/2012/NQ-HĐND
Ngày 10/12/2012
|
Quy định một số
chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND
ngày 09/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định thay thế.
|
20/7/2019
|
3.
|
Nghị quyết
|
02/2013/NQ-HĐND
Ngày 17/4/2013
|
Về việc sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 14n/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu
tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND
ngày 09/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ
chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/7/2019
|
4.
|
Nghị quyết
|
05/2014/NQ-HĐND
Ngày 18/7/2014
|
Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND
ngày 20/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định về quản lý và sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế thay thế.
|
20/10/2023
|
5.
|
Nghị quyết
|
10/2016/NQ-HĐND
Ngày 08/12/2016
|
Về định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017
|
Do Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 quy định thay thế.
|
01/01/2022
|
6.
|
Nghị quyết
|
11/2016/NQ-HĐND
Ngày 08/12/2016
|
Về phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính
quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020
|
Do Nghị quyết số
34/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp
chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2025 quy định thay
thế.
|
01/01/2022
|
7.
|
Nghị quyết
|
07/2019/NQ-HĐND
Ngày 09/7/2019
|
Về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2020
|
Nghị quyết này hết hiệu lực theo quy định tại
khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Hết thời hạn có hiệu
lực đã được quy định trong văn bản).
|
31/12/2021
|
8.
|
Nghị quyết
|
14/2019/NQ-HĐND Ngày 19/8/2019
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô
Huế
|
Do Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc
quần thể di tích Cố đô Huế quy định thay thế.
|
01/01/2023
|
9.
|
Nghị quyết
|
03/2020/NQ-HĐND
Ngày 08/5/2020
|
Giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử
văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế
|
Do Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 26/8/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di
tích Cố đô Huế quy định bãi bỏ.
|
05/9/2021
|
10.
|
Nghị quyết
|
10/2020/NQ-HĐND
Ngày 28/8/2020
|
Sửa đổi khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử
văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế
|
Do Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan
di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế quy định bãi bỏ.
|
01/01/2022
|
11.
|
Nghị quyết
|
15/2020/NQ-HĐND Ngày 07/12/2020
|
Về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà
nước giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021
|
Do Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 quy định thay thế.
|
01/01/2022
|
12.
|
Nghị quyết
|
01/2021/NQ-HĐND
Ngày 26/02/2021
|
Về giảm phí tham quan tại các điểm di tích lịch
sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế
|
Do Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND
ngày 26/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế giảm phí
tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô
Huế nhằm mục tiêu kích cầu du lịch quy định bãi bỏ.
|
05/9/2021
|
13.
|
Nghị quyết
|
17/2021/NQ-HĐND
Ngày 16/7/2021
|
Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho
người phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung theo yêu cầu phòng, chống
dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày
03/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số
17/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho người phải áp dụng biện
pháp cách ly y tế tập trung theo yêu cầu phòng, chống dịch Covid-19 trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
13/6/2022
|
14.
|
Nghị quyết
|
24/2021/NQ-HĐND
Ngày 26/8/2021
|
Sửa đổi, bổ
sung một số quy định tại Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020
|
Do Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ
phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2022 – 2025 quy định thay thế.
|
01/01/2022
|
15.
|
Nghị quyết
|
25/2021/NQ-HĐND
Ngày 26/8/2021
|
Giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử
văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế nhằm mục tiêu kích cầu du lịch
|
Do thời hạn thực hiện đã xong từ ngày 05 tháng
9 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021. Và hiện nay áp dụng theo Nghị quyết
số 22/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch
sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế.
|
01/01/2023
|
16.
|
Nghị quyết
|
36/2021/NQ-HĐND
Ngày 10/12/2021
|
Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế
|
Do Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc
quần thể di tích Cố đô Huế quy định thay thế.
|
01/01/2023
|
17.
|
Quyết
định
|
2558/2004/QĐ-UB
Ngày 02/8/2004
|
Quy định giá dịch vụ du lịch bằng voi phục vụ
khách tham quan và giá vé vào khai thác dịch vụ chụp ảnh lưu niệm cho khách
tham quan ở các khu du Di tích lịch sử văn hóa Huế
|
Do Quyết định số
69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
bãi bỏ.
|
15/01/2021
|
18.
|
Quyết định
|
782/2008/QĐ-UBND
Ngày 31/3/2008
|
Về
việc chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết
định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi
bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
15/01/2021
|
19.
|
Quyết
định
|
2810/2009/QĐ-UBND
Ngày 22/12/2009
|
Về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số
nhà
|
Do Quyết định số
69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
bãi bỏ.
|
15/01/2021
|
20.
|
Quyết định
|
39/2010/QĐ-UBND
Ngày 05/10/2010
|
Quy định chế độ
chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế
và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày
23/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/10/2019
|
21.
|
Quyết định
|
2692/QĐ-UBND
Ngày 29/12/2010
|
Về việc phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý tài
chính nhà nước tại Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế
|
Do Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày
11/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày
16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố
đô Huế quy định bãi bỏ.
|
25/01/2019
|
22.
|
Quyết định
|
06/2013/QĐ-UBND
Ngày 29/11/2013
|
Về việc quy định một số chính sách hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/10/2019
|
23.
|
Quyết định
|
23/2013/QĐ-UBND
Ngày 17/6/2013
|
Về việc sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại Điều 3 và Điều 5 Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày
05/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ chi đón tiếp
khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu
tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chế độ đón tiếp khách
nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi
tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/10/2019
|
24.
|
Quyết định
|
27/2013/QĐ-UBND
Ngày 19/7/2013
|
Về việc quy định
mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND
ngày 12/4/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng
7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ thực hiện chính
sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định bãi bỏ.
|
25/4/2021
|
25.
|
Quyết định
|
09/2014/QĐ-UBND
Ngày 28/02/2014
|
Quy định mức hỗ
trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND
ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
24/3/2023
|
26.
|
Quyết định
|
55/2014/QĐ-UBND
Ngày 21/8/2014
|
Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài
sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 19/01/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định việc lựa chọn nhà
thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
01/02/2019
|
27.
|
Quyết định
|
2157/QĐ-UBND
Ngày 23/10/2014
|
Quy định việc lập dự toán, phê duyệt dự toán
quản lý sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án và quyết toán thu,
chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định thẩm quyền phê duyệt dự
toán và quyết toán các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án của các chủ
đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thừa Thiên
Huế quản lý quy định thay thế.
|
01/10/2019
|
28.
|
Quyết định
|
40/2016/QĐ-UBND
Ngày 09/6/2016
|
Về việc công bố danh mục tài sản mua sắm tập
trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 20/5/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành danh mục tài sản mua sắm tập
trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/6/2019
|
29.
|
Quyết định
|
41/2016/QĐ-UBND
Ngày 15/6/2016
|
Quy định về quản lý, xử lý tài sản tang vật,
phương tiện tịch thu sung công quỹ nhà nước
|
Do Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày
22/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về
phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt
phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
02/4/2019
|
30.
|
Quyết định
|
43/2016/QĐ-UBND
Ngày 23/6/2016
|
Ban hành Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất
đối với người có công cách mạng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 51/2023/QĐ-UBND ngày
26/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số
43/2016/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công cách mạng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
06/10/2023
|
31.
|
Quyết định
|
70/2016/QĐ-UBND
Ngày 06/10/2016
|
Quy chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương
thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày
20/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế mua sắm
tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định thay thế.
|
01/6/2019
|
32.
|
Quyết định
|
88/2016/QĐ-UBND
Ngày 20/12/2016
|
Về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa
phương giai đoạn 2017 - 2020
|
Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND
ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
24/3/2023
|
33.
|
Quyết định
|
06/2017/QĐ-UBND
Ngày 09/02/2017
|
Về việc quy định
giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Do Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày
19/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành bộ đơn giá
đo đạc, lập bản đồ địa chính sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/02/2021
|
34.
|
Quyết định
|
12/2017/QĐ-UBND
Ngày 28/2/2017
|
Về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày
21/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm
tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày
19/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định việc lựa
chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định thay thế.
|
01/02/2019
|
35.
|
Quyết định
|
22/2017/QĐ-UBND
Ngày 27/4/2017
|
Về việc điều chỉnh
một số nội dung tại Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày
19/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành bộ đơn giá
đo đạc, lập bản đồ địa chính sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/02/2021
|
36.
|
Quyết định
|
30/2017/QĐ-UBND
Ngày 12/5/2017
|
Quy định giá dịch
vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày
04/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ trông
giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/3/2021
|
37.
|
Quyết định
|
33/2017/QĐ-UBND
Ngày 22/5/2017
|
Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày
04/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định giá cụ thể
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2019 - 2020 quy định bãi bỏ.
|
15/10/2019
|
38.
|
Quyết định
|
54/2017/QĐ-UBND
Ngày 27/7/2017
|
Ban hành Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong
công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
Do Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định thời hạn
gửi báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công định kỳ, báo
cáo và thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
theo niên độ ngân sách hàng năm, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
06/01/2023
|
39.
|
Quyết định
|
57/2017/QĐ-UBND
Ngày 09/8/2017
|
Về việc sửa đổi,
điều chỉnh Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND
ngày 04/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch
vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/3/2021
|
40.
|
Quyết định
|
68/2017/QĐ-UBND
Ngày 25/8/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác
cơ sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 75/2019/QĐ-UBND ngày
10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý,
sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
20/12/2019
|
41.
|
Quyết định
|
95/2017/QĐ-UBND
Ngày 17/11/2017
|
Quy định giá dịch vụ thủy lợi đối với vùng được
tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động
một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày
04/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định giá cụ thể
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2019 – 2020 quy định bãi bỏ.
|
15/10/2019
|
42.
|
Quyết định
|
16/2018/QĐ-UBND
Ngày 07/3/2018
|
Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất 2018 trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
08/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2019 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/5/2019
|
43.
|
Quyết định
|
20/2018/QĐ-UBND
Ngày 26/3/2018
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
09/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức
thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
40/2020/QĐ-UBND ngày 08/7/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định
số 09/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định bãi bỏ.
|
15/01/2021
|
44.
|
Quyết định
|
31/2018/QĐ-UBND
Ngày 23/5/2018
|
Về việc sửa đổi, bổ sung chế độ học bổng cho
lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
21/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chế độ học bổng
đối với lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2021 -
2022 quy định thay thế.
|
01/10/2021
|
45.
|
Quyết định
|
60/2018/QĐ-UBND
Ngày 29/10/2018
|
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V ban hành kèm theo
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 67/2023/QĐ-UBND ngày
26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục
III, Phụ lục V và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
05/01/2023
|
46.
|
Quyết định
|
21/2019/QĐ-UBND
Ngày 08/5/2019
|
Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 áp
dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
04/2020/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/01/2021
|
47.
|
Quyết định
|
51/2019/QĐ-UBND
Ngày 09/9/2019
|
Ban hành Quy định thẩm quyền phê duyệt dự toán
và quyết toán các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu
tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế
quản lý
|
Do Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định thời hạn
gửi báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công định kỳ, báo
cáo và thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
theo niên độ ngân sách hàng năm, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
06/01/2023
|
48.
|
Quyết định
|
61/2019/QĐ-UBND
Ngày 04/10/2019
|
Về việc Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2020
|
Do Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày
25/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số
61/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2020 quy định bãi bỏ.
|
06/5/2022
|
49.
|
Quyết định
|
78/2019/QĐ-UBND
Ngày 17/12/2019
|
Ban hành Chính sách bồi thường, hỗ trợ di dời
các hộ gia đình, cá nhân đã được bố trí nhà ở ra khỏi cơ sở nhà, đất thuộc sở
hữu nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 78/2019/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ gia đình,
cá nhân đã được bố trí nhà ở ra khỏi cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
30/01/2023
|
50.
|
Quyết định
|
83/2019/QĐ-UBND
Ngày 31/12/2019
|
Về sửa đổi, bổ sung danh mục các doanh nghiệp
có nguồn thu được phân cấp ngân sách tỉnh hưởng 100%
|
Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND
ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
24/3/2023
|
51.
|
Quyết định
|
04/2020/QĐ-UBND
Ngày 10/01/2020
|
Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
67/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm
2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
04/01/2021
|
52.
|
Quyết định
|
48/2020/QĐ-UBND
Ngày 27/8/2020
|
Về việc sửa đổi,
bổ sung khoản 7 Điều 3 Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết
định số 67/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
04/01/2021
|
53.
|
Quyết định
|
67/2020/QĐ-UBND
Ngày 25/12/2020
|
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp
dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày
14/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
24/02/2022
|
54.
|
Quyết định
|
01/2021/QĐ-UBND
Ngày 04/01/2021
|
Về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa
phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021
|
Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND
ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
24/3/2023
|
55.
|
Quyết định
|
13/2021/QĐ-UBND
Ngày 04/3/2021
|
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Quyết định số 94/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày
23/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2
ban hành kèm theo Quyết định số 94/2017/QĐUBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
04/4/2022
|
56.
|
Quyết định
|
51/2021/QĐ-UBND
Ngày 01/9/2021
|
Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục 2 của Quy định kèm theo Quyết định 88/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng
12 năm 2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ
lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 -
2020
|
Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND
ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
24/3/2023
|
57.
|
Quyết định
|
05/2022/QĐ-UBND
Ngày 14/02/2022
|
Quy định hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày
03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
13/02/2023
|
58.
|
Quyết định
|
13/2022/QĐ-UBND
Ngày 02/3/2022
|
Về việc phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và xử
lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan
tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày
20/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ thoát
nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu
phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
31/10/2022
|
59.
|
Quyết định
|
19/2022/QĐ-UBND
Ngày 06/4/2022
|
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 67/2023/QĐ-UBND ngày
26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VIII ban
hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư
bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
05/01/2023
|
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và
Môi trường
|
60.
|
Nghị quyết
|
11/2014/NQ-HĐND Ngày 12/12/2014
|
Về bảng giá đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày
31/12/2019
|
Do Nghị
quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định Bảng giá các loại đất định
kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay
thế.
|
01/01/2020
|
61.
|
Nghị quyết
|
02/2017/NQ-HĐND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh
Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
19/12/2022
|
62.
|
Nghị quyết
|
03/2017/NQ-HĐND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục
hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh
Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
19/12/2022
|
63.
|
Nghị quyết
|
04/2017/NQ-HĐND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định mức
thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị
quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy điṇh mức thu,
đơn vi ṭính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
17/12/2023
|
64.
|
Nghị quyết
|
08/2017/NQ-HĐND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh
Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
19/12/2022
|
65.
|
Nghị quyết
|
09/2017/NQ-HĐND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày
03/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
13/6/2022
|
66.
|
Nghị quyết
|
10/2017/NQ-HĐND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
06/11/2022
|
67.
|
Nghị quyết
|
01/2019/NQ-HĐND
Ngày 25/3/2019
|
Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015 - 2019)
|
Do Nghị
quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định Bảng giá các loại đất định
kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định quy
định quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
68.
|
Nghị quyết
|
02/2019/NQ-HĐND
Ngày 23/4/2019
|
Về việc điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số
nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
Do Nghị
quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định Bảng giá các loại đất định
kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định quy
định quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
69.
|
Nghị quyết
|
04/2020/NQ-HĐND
Ngày 08/5/2020
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số
09/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày
03/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
13/6/2022
|
70.
|
Nghị quyết
|
11/2020/NQ-HĐND
Ngày 28/8/2020
|
Bổ sung
một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024)
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết số
23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Do Nghị
quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
14/01/2023
|
71.
|
Nghị quyết
|
10/2021/NQ-HĐND
Ngày 15/5/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng
giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Do Nghị
quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
14/01/2023
|
72.
|
Nghị quyết
|
11/2021/NQ-HĐND
Ngày 16/7/2021
|
Về việc
áp dụng giá đất đối với các phường thành lập mới; các phường, xã sáp nhập vào
thành phố Huế khi triển khai Nghị quyết số 1264/NQUBTVQH14 ngày 27 tháng 4
năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Do Nghị
quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
14/01/2023
|
73.
|
Nghị quyết
|
03/2022/NQ-HĐND
Ngày 25/01/2022
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019
và Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị
quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
14/01/2023
|
74.
|
Quyết định
|
31/2014/QĐ-UBND
Ngày 30/6/2014
|
Ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND
ngày 23/02/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
05/3/2022
|
75.
|
Quyết định
|
32/2014/QĐ-UBND
Ngày 30/6/2014
|
Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối
với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về tách thửa đối với đất
ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
05/9/2021
|
76.
|
Quyết định
|
71/2014/QĐ-UBND
Ngày 26/11/2014
|
Ban hành Quy định
quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước
trên địa bàn tỉnh
|
Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
77.
|
Quyết định
|
75/2014/QĐ-UBND
Ngày 22/12/2014
|
Ban hành Bảng
giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015
- 2019)
|
Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày
21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
78.
|
Quyết định
|
33/2016/QĐ-UBND
Ngày 24/5/2016
|
Về việc quy định
về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia
giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
79.
|
Quyết định
|
37/2016/QĐ-UBND
Ngày 01/6/2016
|
Bổ sung bảng
giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm
(2015-2019) ban hành theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày
21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
80.
|
Quyết định
|
50/2016/QĐ-UBND
Ngày 05/8/2016
|
Ban hành quy định trình tự thực hiện đăng ký
các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng
năm cấp huyện
|
Do Quyết định số 80/2021/QĐ-UBND ngày
24/12/2021 của UBND tỉnh bãi bỏ Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định trình tự thực hiện đăng
ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện quy định bãi bỏ.
|
05/01/2022
|
81.
|
Quyết định
|
25/2017/QĐ-UBND
Ngày 05/5/2017
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí đăng ký
giao dịch đảm bảo và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi
bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
27/02/2022
|
82.
|
Quyết định
|
37/2017/QĐ-UBND
Ngày 25/5/2017
|
Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục
hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
15/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
29/3/2023
|
83.
|
Quyết định
|
38/2017/QĐ-UBND
Ngày 25/5/2017
|
Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
15/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ
các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
29/3/2023
|
84.
|
Quyết định
|
39/2017/QĐ-UBND
Ngày 25/5/2017
|
Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
15/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ
các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
29/3/2023
|
85.
|
Quyết định
|
40/2017/QĐ-UBND
Ngày 25/5/2017
|
Về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND
ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi
bỏ.
|
15/7/2022
|
86.
|
Quyết định
|
42/2017/QĐ-UBND
Ngày 25/5/2017
|
Về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 57/2022/QĐ-UBND ngày
29/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế bãi bỏ Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ.
|
09/12/2022
|
87.
|
Quyết định
|
53/2017/QĐ-UBND
Ngày 27/7/2017
|
Điều chỉnh, bổ
sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng
trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số
75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày
21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng
trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
88.
|
Quyết định
|
58/2017/QĐ-UBND
Ngày 10/8/2017
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và
xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm
theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
89.
|
Quyết định
|
59/2017/QĐ-UBND
Ngày 11/8/2017
|
Ban hành Bộ đơn
giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc ban hành mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/4/2019
|
90.
|
Quyết định
|
08/2018/QĐ-UBND
Ngày 25/01/2018
|
Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt
động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 58/2020/QĐ-UBND
ngày 21/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc
bản đồ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/12/2020
|
91.
|
Quyết định
|
37/2018/QĐ-UBND
Ngày 19/6/2018
|
Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/7/2021
|
92.
|
Quyết định
|
45/2018/QĐ-UBND
Ngày 15/8/2018
|
Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác
và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số
54/2020/QĐ-UBND ngày 07/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế thu thập, quản
lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/11/2020
|
93.
|
Quyết định
|
14/2019/QĐ-UBND
Ngày 18/3/2019
|
Về việc ban
hành mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
22/2021/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành mức giá dịch
vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập
hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/4/2021
|
94.
|
Quyết định
|
19/2019/QĐ-UBND
Ngày 05/4/2019
|
Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng
giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015
- 2019)
|
Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày
21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng
trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
95.
|
Quyết định
|
20/2019/QĐ-UBND
Ngày 06/5/2019
|
Điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số nội dung
tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05
năm (2015 - 2019)
|
Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày
21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng
trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
96.
|
Quyết định
|
44/2019/QĐ-UBND
Ngày 08/8/2019
|
Sửa đổi Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày
05 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi
bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
27/02/2022
|
97.
|
Quyết định
|
67/2019/QĐ-UBND
Ngày 21/10/2019
|
Sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/7/2021
|
98.
|
Quyết định
|
36/2020/QĐ-UBND
Ngày 16/6/2020
|
Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND
ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định bãi
bỏ.
|
15/7/2022
|
99.
|
Quyết định
|
41/2020/QĐ-UBND
Ngày 13/7/2020
|
Quy định quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau
khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản
lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Do Quyết định số 47/2022/QD-UBND
ngày 23/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi
thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản
lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
03/10/2022
|
100.
|
Quyết định
|
49/2020/QĐ-UBND
Ngày 11/9/2020
|
Bổ sung một số
điều tại Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định thay thế.
|
13/02/2023
|
101.
|
Quyết định
|
36/2021/QĐ-UBND
Ngày 21/6/2021
|
Ban hành Quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
50/2023/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
05/10/2023
|
102.
|
Quyết định
|
39/2021/QĐ-UBND
Ngày 05/7/2021
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày
21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024)
|
Do Quyết định số
06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định thay thế.
|
13/02/2023
|
103.
|
Quyết định
|
14/2022/QĐ-UBND
Ngày 07/3/2022
|
Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng
trong thời gian 5 năm (2020-2024) ban hành kèm theo Quyết định số
80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2021
|
Do Quyết định số
06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định thay thế.
|
13/02/2023
|
104.
|
Quyết định
|
46/2022/QĐ-UBND
Ngày 22/9/2022
|
Bổ sung đơn giá đất rừng phòng hộ vào Bảng giá
đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm
(2020-2024) ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định thay thế.
|
13/02/2023
|
105.
|
Quyết định
|
01/2023/QĐ-UBND
Ngày 06/01/2023
|
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
50/2023/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
05/10/2023
|
III. Lĩnh vực: Y tế
|
106.
|
Nghị quyết
|
7c/2009/NQCĐ-HĐND
Ngày 09/4/2009
|
Về việc tiếp tục
đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định
hướng đến năm 2020
|
Do Nghị quyết số
04/2021/NQ-HĐND ngày 26/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc đẩy mạnh công tác dân
số và phát triển giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 quy định thay
thế.
|
08/3/2021
|
107.
|
Nghị quyết
|
20/2017/NQ-HĐND
Ngày 13/7/2017
|
Quy định giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 06/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay
thế.
|
16/02/2020
|
108.
|
Quyết định
|
853/2009/QĐ-UBND
Ngày 24/4/2009
|
Về việc phê duyệt
Đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn
2009-2015, định hướng đến 2020
|
Do Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác dân số
và phát triển giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định thay thế.
|
11/6/2021
|
109.
|
Quyết định
|
74/2017/QĐ-UBND
Ngày 01/9/2017
|
Quy định mức
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo
hiểm y tế tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh
|
Do Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày
05/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết
định số 74/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi
thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
15/3/2020
|
IV. Lĩnh vực: Hành chính -
Văn phòng
|
110.
|
Quyết định
|
1735/QĐ-UBND
Ngày 24/9/2012
|
Ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và
giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
Do Quyết
định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
15/6/2019
|
111.
|
Quyết định
|
61/2016/QĐ-UBND
Ngày 19/9/2016
|
Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân
tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021
|
Do Quyết định số 51/2020/QĐ-UBND ngày
19/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế làm việc
của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 quy định thay thế.
|
01/11/2020
|
112.
|
Quyết định
|
43/2018/QĐ-UBND
Ngày 09/8/2018
|
Ban hành Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm
vi quản lý của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Do Quyết
định số 59/2023/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
22/11/2023
|
113.
|
Quyết định
|
70/2018/QĐ-UBND
Ngày 06/12/2018
|
Ban hành quy định quản lý, cập nhật và khai
thác dữ liệu Biểu mẫu văn bản hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
18/2021/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định công tác văn thư trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
10/4/2021
|
114.
|
Quyết định
|
28/2019/QĐ-UBND
Ngày 31/5/2019
|
Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục
vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 54/2022/QĐ-UBND ngày
16/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chế độ
báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định thay thế.
|
28/11/2022
|
115.
|
Quyết định
|
30/2019/QĐ-UBND
Ngày 03/6/2019
|
Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết
định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
24/8/2023
|
116.
|
Quyết định
|
51/2020/QĐ-UBND
Ngày 19/10/2020
|
Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân
tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021
|
Do Quyết
định số 65/2021/QĐ-UBND ngày 12/10/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021 - 2026 quy định
thay thế.
|
01/11/2021
|
V. Lĩnh vực: Khu kinh tế,
công nghiệp
|
117.
|
Quyết định
|
45/2017/QĐ-UBND
Ngày 12/6/2015
|
Ban hành Quy định quản lý tạm trú trong doanh
nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong
Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày
22/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế bãi bỏ Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày
12 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định
quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với lao động nước ngoài làm việc tại
các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
31/3/2023
|
VII. Lĩnh vực: Khoa
học Công nghệ
|
118.
|
Nghị quyết
|
39/2017/NQ-HĐND
Ngày 08/12/2017
|
Quy định một số
chính sách hỗ trợ thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
|
Do Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định một số chính sách hỗ trợ đổi
mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021 – 2030 quy định thay thế.
|
04/01/2021
|
119.
|
Quyết định
|
07/2010/QĐ-UBND
Ngày 10/02/2010
|
Ban hành Quy chế
đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 81/2019/QĐ-UBND ngày
26/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số
07/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
10/01/2020
|
120.
|
Quyết định
|
41/2010/QĐ-UBND
Ngày 12/10/2010
|
Ban hành Quy chế
quản lý chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày
25/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số
41/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý "Huế" cho sản phẩm nón
lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
05/6/2020
|
121.
|
Quyết định
|
1514/QĐ-UBND
Ngày 21/8/2012
|
Danh mục lĩnh vực các dự án đầu tư cần thẩm tra
công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định quản lý công nghệ trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
10/6/2019
|
122.
|
Quyết định
|
19/2013/QĐ-UBND
Ngày 20/5/2013
|
Về việc ban
hành quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày
27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định quản lý
công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
10/6/2019
|
123.
|
Quyết định
|
49/2015/QĐ-UBND
Ngày 08/10/2015
|
Ban hành quy định
quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn
bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
124.
|
Quyết định
|
11/2016/QĐ-UBND
Ngày 01/02/2016
|
Ban hành quy định
điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 71/2020/QĐ-UBND ngày
31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định điều kiện,
tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng về khoa học và công nghệ
tại tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
11/01/2021
|
125.
|
Quyết định
|
29/2016/QĐ-UBND
Ngày 12/5/2016
|
Ban hành quy chế
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa
phương
|
Do Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND Ngày
31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương quy định
thay thế.
|
11/01/2021
|
126.
|
Quyết định
|
09/2017/QĐ-UBND
Ngày 20/02/2017
|
Ban hành quy
chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế
|
Do Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày
25/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đối với sản phẩm Tinh dầu tràm Huế quy định thay thế.
|
05/6/2020
|
127.
|
Quyết định
|
13/2018/QĐ-UBND
Ngày 09/02/2018
|
Ban
hành Quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 -2020
|
Do Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về bãi bỏ Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày
09 tháng 02 năm 2018 và Điều 8, 17, khoản 2 Điều 14 Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
08/3/2021
|
128.
|
Quyết định
|
21/2018/QĐ-UBND
Ngày 27/3/2018
|
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối
với sản phẩm tôm chua Huế.
|
Do Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày
25/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đối với sản phẩm Tôm chua Huế quy định thay thế.
|
05/6/2020
|
129.
|
Quyết định
|
60/2020/QĐ-UBND
Ngày 04/12/2020
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý an toàn bức
xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn
bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
130.
|
Quyết định
|
14/2021/QĐ-UBND
Ngày 05/3/2021
|
Về việc phân cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ
cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán y tế và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại
cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh
|
Do Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND
ngày 20/7/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ủy quyền
cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy
phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ
cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh
quy định thay thế.
|
31/7/2023
|
VIII. Lĩnh vực: Giao thông
vận tải
|
131.
|
Quyết định
|
02/2001/QĐ-UBND
Ngày 05/01/2001
|
Về việc cấm các loại xe máy kéo, xe công nông,
xe lam ba bánh lưu hành trong Thành phố Huế và hạn chế xe qua cầu Trường Tiền
vào giờ cao điểm
|
Do Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày
10/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản
lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và
các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/01/2022
|
132.
|
Quyết định
|
442/2005/QĐ-UBND
Ngày 24/01/2005
|
Về việc quy định
đường một chiều trong thành phố Huế
|
Do Quyết định số
69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi
bỏ.
|
15/01/2021
|
133.
|
Quyết định
|
44/2011/QĐ-UBND
Ngày 20/12/2011
|
Về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh
|
Do Quyết định số
69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi
bỏ.
|
15/01/2021
|
134.
|
Quyết định
|
31/2012/QĐ-UBND
Ngày 27/9/2012
|
Về việc ban
hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội
địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày
04/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội
địa và phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/10/2021
|
135.
|
Quyết định
|
12/2014/QĐ-UBND
Ngày 19/3/2014
|
Về việc ban hành Quy định về quản
lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh và quốc lộ ủy thác trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số
68/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Quản lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định thay thế.
|
15/01/2021
|
136.
|
Quyết định
|
36/2016/QĐ-UBND
Ngày 30/5/2016
|
Ban hành quy định
về tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND
ngày 02/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành quy định phạm
vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế quy
định thay thế.
|
12/3/2021
|
137.
|
Quyết định
|
18/2017/QĐ-UBND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận
chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày
10/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản
lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và
các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
20/01/2022
|
IX. Lĩnh vực: Văn
hóa, thể thao
|
138.
|
Nghị quyết
|
06/2013/NQ-HĐND
Ngày 19/7/2013
|
Về việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị và
nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015, định hướng đến
năm 2020
|
Do Nghị nguyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày
13/11/2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án về “Xây dựng nếp sống văn
minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030” quy định thay thế.
|
01/12/2020
|
139.
|
Nghị quyết
|
07/2013/NQ-HĐND
Ngày 19/7/2013
|
Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 -2015, định hướng đến 2020
|
Do Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày
07/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phát triển thể
thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
2030 quy định thay thế.
|
01/01/2021
|
140.
|
Nghị quyết
|
23/2017/NQ-HĐND
Ngày 14/7/2017
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố
đô Huế
|
Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 19/8/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di
tích cố đô Huế quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
141.
|
Nghị quyết
|
16/2018/NQ-HĐND
Ngày 07/12/2018
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số
23/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế
thuộc quần thể di tích Cố đô Huế
|
Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 19/8/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di
tích cố đô Huế quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
142.
|
Nghị quyết
|
20/2018/NQ-HĐND
Ngày 07/12/2018
|
Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày
16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nội dung và mức
chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
26/7/2021
|
143.
|
Quyết định
|
2268/2006/QĐ-UBND
Ngày 28/9/2006
|
Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng
Tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh
|
Do Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
05/6/2023
|
144.
|
Quyết định
|
38/2013/QĐ-UBND
Ngày 10/9/2013
|
Phê duyệt Đề án
Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015
và định hướng đến năm 2020
|
Do Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
13/9/2023
|
145.
|
Quyết định
|
09/2016/QĐ-UBND
Ngày 28/01/2016
|
Ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức
dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 62/2020/QĐ-UBND ngày
14/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế hoạt động
biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định thay thế
|
25/12/2020
|
146.
|
Quyết định
|
52/2017/QĐ-UBND
Ngày 26/7/2017
|
Sửa đổi khoản 2 Điều 7 Quy chế hoạt động và tổ
chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Do Quyết định số 62/2020/QĐ-UBND ngày
14/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế hoạt động
biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định thay thế.
|
25/12/2020
|
147.
|
Quyết định
|
60/2017/QĐ-UBND
Ngày 11/8/2017
|
Ban hành quy định một số vấn đề trong việc thực
hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2017-2020
|
Do Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
13/9/2023
|
148.
|
Quyết định
|
66/2017/QĐ-UBND
Ngày 16/8/2017
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố
đô Huế
|
Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể
di tích cố đô Huế quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
149.
|
Quyết định
|
75/2017/QĐ-UBND
Ngày 01/9/2017
|
Quy định tạm thời thu phí tham quan di tích lịch
sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế đối với trường hợp gộp tuyến
tham quan
|
Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di
tích cố đô Huế quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
150.
|
Quyết định
|
05/2019/QĐ-UBND
Ngày 11/01/2019
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 Quyết định số
66/2017/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế
thuộc quần thể di tích cố đô Huế
|
Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di
tích cố đô Huế thay thế.
|
01/01/2020
|
151.
|
Quyết định
|
18/2019/
QĐ-UBND
Ngày 03/4/2019
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 60/2017/QĐ-UB ND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô
thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020
|
Do Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
13/9/2023
|
X. Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
|
152.
|
Nghị quyết
|
03/2016/NQ-HĐND
Ngày 08/4/2016
|
Quy định một số
chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kỳ thi học sinh giỏi các cấp
và chế độ chính sách đối với Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế
|
Do Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chế độ, chính sách
cho học sinh và giáo viên trong các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay
thế.
|
01/01/2024
|
153.
|
Nghị quyết
|
07/2018/NQ-HDND
Ngày 12/7/2018
|
Quy định mức
thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương
trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
|
Do Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày
09/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
năm học 2019 - 2020.
|
20/7/2019
|
154.
|
Nghị quyết
|
08/2021/NQ-HĐND
Ngày 15/5/2021
|
Quy định mức chi công tác tổ chức kỳ thi tốt nghiệp
trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, thi học sinh giỏi,
các kỳ thi tập trung cấp tỉnh, cấp quốc gia và tập huấn học sinh giỏi để dự
thi cấp quốc gia
|
Do Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày
14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định nội dung và mức chi cho các kỳ thi, cuộc thi, hội thi
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định thay thế.
|
24/7/2022
|
155.
|
Nghị quyết
|
31/2022/NQ-HĐND
Ngày 19/12/2022
|
Quy định mức
thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương
trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2022 - 2023
|
Do Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày
21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2023-2024 quy định thay thế.
|
31/8/2023
|
156.
|
Quyết định
|
47/2018/QĐ-UBND
Ngày 27/8/2018
|
Quy định mức
thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với
chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
|
Do Quyết định số
45/2019/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu học phí của cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 quy định thay thế.
|
25/8/2019
|
157.
|
Quyết định
|
49/2018/QĐ-UBND
Ngày 07/9/2018
|
Sửa đổi Điều 4
của Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập đối với chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học
2018-2019.
|
Do Quyết định số
45/2019/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu học phí của cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 quy định thay thế.
|
25/8/2019
|
158.
|
Quyết định
|
45/2019/QĐ-UBND
Ngày 14/8/2019
|
Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế năm học 2019-2020
|
Do Quyết định
số 79/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc thực hiện mức thu học phí; quản lý và sử dụng học phí; quy định khu vực,
địa bàn để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học
phí đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học
2019 - 2020 quy định thay thế.
|
01/01/2020
|
XI. Lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
159.
|
Nghị quyết
|
01/2016/NQ-HĐND
Ngày 08/4/2016
|
Quy định một số chính sách khuyến khích phát
triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
|
Do Nghị quyết số
20/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định một số chính sách khuyến khích
phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 quy định thay thế.
|
04/01/2021
|
160.
|
Nghị quyết
|
02/2023/NQ-HĐND
Ngày 04/01/2023
|
Ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ,
trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn
vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025
|
Do Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức hỗ trợ vốn ngân
sách nhà nước thực hiện phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 quy định bãi bỏ.
|
17/12/2023
|
161.
|
Quyết định
|
1053/2006/QĐ-UBND
Ngày 19/4/2006
|
Về việc ban hành Quy chế hoạt động hành nghề
thú y cơ sở
|
Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ.
|
31/01/2020
|
162.
|
Quyết định
|
31/2011/QĐ-UBND
Ngày 07/9/2011
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi tôm
tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm
|
Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ.
|
31/01/2020
|
163.
|
Quyết định
|
32/2016/QĐ-UBND
Ngày 23/5/2016
|
Ban hành Quy định một số chính sách khuyến
khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
|
Do Quyết định số
27/2021/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ Quyết định số
32/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực
hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 quy
định bãi bỏ.
|
29/4/2021
|
164.
|
Quyết định
|
29/2012/QĐ-UBND
Ngày 11/9/2012
|
Ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống,
làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 22/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
03/02/2020
|
165.
|
Quyết định
|
41/2014/QĐ-UBND
Ngày 29/7/2014
|
Về việc ban hành Quy định quản lý chất lượng
giống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ.
|
31/01/2020
|
166.
|
Quyết định
|
53/2014/QĐ-UBND
Ngày 18/8/2014
|
Về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động
giết mổ, chế biến, bảo quản, vận chuyển, mua bán gia súc, gia cầm và sản phẩm
gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ.
|
31/01/2020
|
167.
|
Quyết định
|
72/2014/QĐ-UBND
Ngày 27/11/2014
|
Về việc ban hành Quy định về nuôi tôm chân trắng
trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô
|
Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ.
|
31/01/2020
|
168.
|
Quyết định
|
60/2016/QĐ-UBND
Ngày 30/8/2016
|
Quy định về nuôi cá lồng, bè trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND
ngày 06/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết
định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định về nuôi cá lồng, bè trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
16/9/2019
|
169.
|
Quyết định
|
82/2017/QĐ-UBND
Ngày 22/9/2017
|
Quy định
đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành Quy định đơn giá cây
trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
25/8/2020
|
170.
|
Quyết định
|
72/2018/QĐ-UBND
Ngày 17/12/2018
|
Quy định chính sách hưởng lợi khi khai thác
chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
71/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng,
tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
18/11/2019
|
171.
|
Quyết định
|
44/2020/QĐ-UBND
Ngày 14/8/2020
|
Ban hành Quy định
đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường,
hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
77/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ
Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản
làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
01/01/2022
|
172.
|
Quyết định
|
35/2022/QĐ-UBND
Ngày 08/8/2022
|
Ban hành Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở
xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quyết định này hết hiệu lực theo quy định tại
khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Thời điểm hết hiệu
lực được quy định tại Điều 2 Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND).
|
31/12/2022
|
173.
|
Quyết định
|
11/2023/QĐ-UBND
Ngày 23/02/2023
|
Ban hành Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở
xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quyết định này hết hiệu lực theo quy định tại
khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Thời điểm hết hiệu
lực được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND).
|
31/12/2023
|
XII. Lĩnh vực: Xây dựng
|
174.
|
Nghị quyết
|
12/2015/NQ-HĐND
Ngày 11/12/2015
|
Thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Do Nghị quyết số 31/2021/NQ-HĐND
ngày 14/10/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 quy định
bãi bỏ.
|
24/10/2021
|
175.
|
Nghị quyết
|
04/2019/NQ-HĐND
Ngày 23/4/2019
|
Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn
bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày
07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số
dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
17/9/2022
|
176.
|
Quyết định
|
714/2009/QĐ-UBND
Ngày 03/4/2009
|
Về việc quy định
giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 58/2021/QĐ-UBND ngày
24/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải
tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
04/10/2021
|
177.
|
Quyết định
|
17/2010/QĐ-UBND
Ngày 31/5/2010
|
Về việc ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá thuê nhà ở
công vụ trên địa bàn thành phố Huế
|
Do Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
21/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế bãi bỏ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá thuê nhà ở công
vụ trên địa bàn thành phố Huế quy định bãi bỏ.
|
01/01/2022
|
178.
|
Quyết định
|
18/2010/QĐ-UBND
Ngày 31/5/2010
|
Về việc quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà
nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và
kinh doanh dịch vụ.
|
Do Quyết định 53/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
bãi bỏ.
|
20/9/2021
|
179.
|
Quyết định
|
24/2013/QĐ-UBND
Ngày 03/7/2013
|
Về việc ban
hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày
25/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng
7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng
nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
04/6/2021
|
180.
|
Quyết định
|
725/QĐ-UBND
Ngày 20/4/2015
|
Về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện
quy hoạch nghĩa trang Nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015,
định hướng đến năm 2020
|
Do Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND
ngày 28/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành Quy định xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang
và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
08/6/2020
|
181.
|
Quyết định
|
68/2015/QĐ-UBND
Ngày 22/12/2015
|
Ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến
trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày
21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công
trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
01/01/2021
|
182.
|
Quyết định
|
25/2016/QĐ-UBND
Ngày 22/4/2016
|
Về việc quy định
tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND
ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định 25/2016/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
bãi bỏ.
|
17/8/2023
|
183.
|
Quyết định
|
63/2016/QĐ-UBND
Ngày 21/9/2016
|
Ban hành Quy định
về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây
dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày
26/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản
lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
06/12/2021
|
184.
|
Quyết định
|
17/2017/QĐ-UBND
Ngày 23/3/2017
|
Ban hành Quy định lựa chọn chủ đầu tư dự án
nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Do Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định lựa chọn nhà
đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
22/5/2020
|
185.
|
Quyết định
|
65/2017/QĐ-UBND
Ngày 15/8/2017
|
Ban hành Quy định
một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND
ngày 10/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
21/8/2023
|
186.
|
Quyết định
|
76/2017/QĐ-UBND
Ngày 06/9/2017
|
Về việc quy định mức thu tối đa giá dịch vụ
nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 42/2023/QĐ-UBND
ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung
cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
17/8/2023
|
187.
|
Quyết định
|
76/2018/QĐ-UBND
Ngày 29/12/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND ngày 03/11/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản lý trật tự
xây dựng và phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định thay thế.
|
13/11/2022
|
188.
|
Quyết định
|
36/2019/QĐ-UBND
Ngày 10/7/2019
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
68/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn
cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Do Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày
21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công
trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
01/01/2021
|
189.
|
Quyết định
|
37/2019/QĐ-UBND
Ngày 10/7/2019
|
Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý
chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn
xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
12/2023/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
16/3/2023
|
190.
|
Quyết định
|
42/2019/QĐ-UBND
Ngày 31/7/2019
|
Về việc quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi
phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày
20/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chi phí hỗ
trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế
đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
giai đoạn 2021-2025 quy định thay thế.
|
31/10/2022
|
191.
|
Quyết định
|
70/2019/QĐ-UBND
Ngày 01/11/2019
|
Ban hành Quy định về chỉ tiêu, định mức, quy
mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày
13/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về chỉ
tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
26/4/2021
|
192.
|
Quyết định
|
25/2020/QĐ-UBND
Ngày 11/5/2020
|
Ban hành Quy định lựa chọn nhà đầu tư dự án
nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Do Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày
25/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ toàn bộ Quyết định số
25/2020/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định lựa
chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huê quy định bãi bỏ.
|
05/4/2022
|
193.
|
Quyết định
|
33/2020/QĐ-UBND
Ngày 27/5/2020
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
36/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả
làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày
21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công
trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
01/01/2021
|
194.
|
Quyết định
|
34/2020/QĐ-UBND
Ngày 28/5/2020
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
65/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND
ngày 10/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
21/8/2023
|
195.
|
Quyết định
|
50/2020/QĐ-UBND
Ngày 09/10/2020
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan trong việc xây dựng, quản lý và khai thác,
sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND
ngày 13/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông
tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
24/7/2023
|
XIII. Lĩnh vực: An Ninh -
Quốc phòng
|
196.
|
Nghị quyết
|
29/2017/NQ-HĐND
Ngày 14/7/2017
|
Quy định mức
thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị
quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
13/6/2022
|
197.
|
Nghị quyết
|
07/2022/NQ-HĐND
Ngày 03/6/2022
|
Quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 28/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi
bỏ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
08/4/2023
|
198.
|
Chỉ thị
|
34/2006/CT-UBND
Ngày 17/8/2006
|
Về việc tổ chức
triển khai thưc hiện Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền
|
Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày
15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
199.
|
Chỉ thị
|
22/2007/CT-UBND
Ngày 04/5/2007
|
Về việc
triển khai, thi hành Luật Cư trú.
|
Do Quyết định số 63/2023/QĐ-UBND ngày
27/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số
71/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 và Chỉ thị số 22/2007/CT-UBND ngày 04/5/2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ.
|
06/12/2023
|
200.
|
Quyết định
|
25/2013/QĐ-UBND
Ngày 09/7/2013
|
Ban hành Quy chế
bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 75/2021/QĐ-UBND ngày
17/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế bảo vệ bí
mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/01/2022
|
201.
|
Quyết định
|
71/2017/QĐ-UBND
Ngày 31/8/2017
|
Quy định mức
thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 63/2023/QĐ-UBND ngày 27/11/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 71/2017/QĐ-UBND
ngày 31/8/2017 và Chỉ thị số 22/2007/CT-UBND ngày 04/5/2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định bãi bỏ.
|
06/12/2023
|
202.
|
Quyết định
|
08/2019/QĐ-UBND
Ngày 21/02/2019
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh và
Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và
phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND ngày
15/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số
08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định bãi bỏ.
|
15/10/2019
|
203.
|
Quyết định
|
64/2019/QĐ-UBND
Ngày 15/10/2019
|
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện các quy định
của pháp luật về giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người nghiện ma
túy và đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 23/8/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy chế phối hợp thực hiện
các quy định của pháp luật về quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy;
người nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/9/2022
|
XV. Lĩnh vực: Kế hoạch và
Đầu tư
|
204.
|
Nghị quyết
|
02/2015/NQ-HĐND
Ngày 25/4/2015
|
Về việc thông
qua Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc
trưng”
|
Do Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND
ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy
định một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn đặc trưng,
nhà rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/01/2023
|
205.
|
Nghị quyết
|
09/2015/NQ-HĐND
Ngày 11/12/2015
|
Về việc bổ sung
danh mục các nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền
vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn
Huế đặc trưng
|
Do Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND
ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy
định một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn đặc trưng,
nhà rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/01/2023
|
206.
|
Nghị quyết
|
09/2016/NQ-HĐND
Ngày 31/8/2016
|
Về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020
|
Ngày 26/8/2021,
Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã
ban hành Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND về kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
|
05/9/2021
|
207.
|
Nghị quyết
|
01/2017/NQ-HĐND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định một số
chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số
01/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
05/02/2022
|
208.
|
Nghị quyết
|
04/2018/NQ-HĐND
Ngày 30/3/2018
|
Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày
26/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
08/3/2021
|
209.
|
Nghị quyết
|
23/2018/NQ-HĐND
Ngày 07/12/2018
|
Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2019
|
Ngày 10/12/2019, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số
22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020.
|
01/01/2020
|
210.
|
Nghị quyết
|
12/2019/NQ-HĐND
Ngày 09/7/2019
|
Về các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng
cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phòng năm 2019
|
Ngày 10/12/2019,
Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số
22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020.
|
01/01/2020
|
211.
|
Nghị quyết
|
22/2019/NQ-HĐND
Ngày 10/2/2019
|
Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2020
|
Ngày 07/12/2020, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021.
|
01/01/2021
|
212.
|
Nghị quyết
|
09/2020/NQ-HĐND
Ngày 15/7/2020
|
Về các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng
cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phòng năm 2020
|
Ngày 07/12/2020, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021
|
01/01/2021
|
213.
|
Nghị quyết
|
19/2020/NQ-HĐND
Ngày 08/12/2020
|
Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2021
|
Ngày 11/12/2021, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số
41/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.
|
01/01/2022
|
214.
|
Nghị quyết
|
03/2021/NQ-HĐND
Ngày 26/02/2021
|
Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị
quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về quy định một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
06/11/2022
|
215.
|
Nghị quyết
|
16/2022/NQ-HĐND
Ngày 15/7/2022
|
Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm
2022
|
Ngày
09/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị
quyết số 30/2022/NQ-HĐND về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2023.
|
01/01/2023
|
216.
|
Nghị quyết
|
21/2021/NQ-HĐND
Ngày 16/7/2021
|
Về các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng
cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phòng năm 2021
|
Ngày 11/12/2021, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số
41/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.
|
01/01/2022
|
217.
|
Nghị quyết
|
41/2021/NQ-HĐND
Ngày 11/12/2021
|
Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2022
|
Ngày
09/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND
về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023.
|
01/01/2023
|
218.
|
Nghị quyết
|
30/2022/NQ-HĐND
Ngày 09/12/2022
|
Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2023
|
Ngày
08/12/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND về kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024.
|
01/01/2024
|
219.
|
Nghị quyết
|
17/2023/NQ-HĐND
Ngày 14/7/2023
|
Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm
2023
|
Ngày
08/12/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND về kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024.
|
01/01/2024
|
220.
|
Quyết định
|
11/2011/QĐ-UBND
Ngày 23/4/2011
|
Ban hành Quy chế
quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
Do Quyết định số
23/2022/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/5/2022
|
221.
|
Quyết định
|
28/2013/QĐ-UBND
Ngày 29/7/2013
|
Về việc ban hành quy định phân công, phân cấp
và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình, dự
án hỗ trợ đầu tư có mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
39/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định phân công, phân cấp quản
lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
29/8/2022
|
222.
|
Quyết định
|
31/2013/QĐ-UBND
Ngày 05/8/2013
|
Ban hành quy định một số chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo,
giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
Do Quyết định số 76/2019/QĐ-UBND
ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách
khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp,
y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
22/12/2019
|
223.
|
Quyết định
|
26/2016/QĐ-UBND
Ngày 25/4/2016
|
Ban hành Quy định
trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không
sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày
04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định trình tự
thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/6/2021
|
224.
|
Quyết định
|
52/2016/QĐ-UBND
Ngày 10/8/2016
|
Ban hành quy định
về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn
đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND ngày
16/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về công tác quản
lý dự án sử dụng vốn đầu tư công; vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên để
sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
27/9/2021
|
225.
|
Quyết định
|
19/2017/QĐ-UBND
Ngày 21/4/2017
|
Ban hành Quy định
một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
18/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi
bỏ.
|
11/4/2022
|
226.
|
Quyết định
|
38/2018/QĐ-UBND
Ngày 19/6/2018
|
Ban hành Quy chế cho phép sử dụng thẻ đi lại của
doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 60/2019/QĐ-UBND
ngày 04/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy
chế cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
20/10/2019
|
227.
|
Quyết định
|
39/2018/QĐ-UBND
Ngày 28/6/2018
|
Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND ngày 26
tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
08/4/2021
|
228.
|
Quyết định
|
11/2019/QĐ-UBND
Ngày 07/3/2019
|
Ban hành Quy định cập nhật cơ sở dữ liệu doanh
nghiệp vào Hệ thống thông tin doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
68/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý, cập nhật
và khai thác Hệ thống thông tin Doanh nghiệp và Hộ kinh doanh tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định thay thế.
|
08/01/2024
|
XVI. Lĩnh vực: Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
229.
|
Nghị quyết
|
8h/2010/NQCĐ-HĐND
Ngày 02/6/2010
|
Phát triển dạy
nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020
|
Do Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày
28/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị
quyết số 8h/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02/6/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát
triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020 quy định
bãi bỏ.
|
07/4/2023
|
230.
|
Nghị quyết
|
08/2016/NQ-HĐND
Ngày 31/8/2016
|
Đẩy mạnh công
tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
|
Do Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày
26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đẩy mạnh công tác
bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 quy định
thay thế.
|
06/5/2021
|
231.
|
Nghị quyết
|
18/2017/NQ-HĐND
Ngày 13/7/2017
|
Quy định một số
chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2017-2020
|
Do Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày
26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chế độ,
chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025 quy định thay thế.
|
06/5/2021
|
232.
|
Nghị quyết
|
19/2017/NQ-HĐND
Ngày 13/7/2017
|
Về Chương trình
việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
|
Do Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày
15/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết
số 19/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017 - 2020.
|
25/5/2021
|
233.
|
Nghị quyết
|
26/2017/NQ-HĐND
Ngày 14/7/2017
|
Quy
định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày
29/6/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
10/7/2023
|
234.
|
Nghị quyết
|
09/2019/NQ-HĐND
Ngày 09/7/2019
|
Quy định mức
đóng góp và các chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại
cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày
13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy
công lập, người được giao nhiệm vụ hỗ trợ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định thay thế.
|
23/7/2023
|
235.
|
Nghị quyết
|
08/2020/NQ-HĐND
Ngày 14/7/2020
|
Quy định miễn
thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày
29/6/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
10/7/2023
|
236.
|
Quyết định
|
28/2010/QĐ-UBND
Ngày 19/7/2010
|
Về việc phê duyệt
Đề án phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020
|
Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số
67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số
64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ.
|
23/5/2022
|
237.
|
Quyết định
|
46/2013/QĐ-UBND
Ngày 27/11/2013
|
Quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và
miễn giảm, hỗ trợ thuốc cắt cơn nghiện cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy
tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
01/2020/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan
đến lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội quy định bãi bỏ.
|
13/01/2020
|
238.
|
Quyết định
|
47/2013/QĐ-UBND
Ngày 27/11/2013
|
Quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ
trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện
ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội
|
Do Quyết định số
01/2020/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan
đến lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội quy định bãi bỏ.
|
13/01/2020
|
239.
|
Quyết định
|
48/2013/QĐ-UBND
Ngày 27/11/2013
|
Về việc chế độ
đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện
tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
Do Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày
28/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số
48/2013/QĐ-UBND ngày 27/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định bãi bỏ.
|
08/9/2019
|
240.
|
Quyết định
|
50/2013/QĐ-UBND
Ngày 10/02/2013
|
Quy định phân cấp
quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được
ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số
43/2019/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi
bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành liên quan đến Lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội quy
định bãi bỏ.
|
18/8/2019
|
241.
|
Quyết định
|
19/2014/QĐ-UBND
Ngày 07/5/2014
|
Về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về
phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng
được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày
10/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Do Quyết định số
43/2019/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi
bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành liên quan đến Lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội quy
định bãi bỏ.
|
18/8/2019
|
242.
|
Quyết định
|
47/2015/QĐ-UBND
Ngày 07/10/2015
|
Ban
hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày
31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
13/9/2023
|
243.
|
Quyết định
|
67/2016/QĐ-UBND
Ngày 21/9/2016
|
Phê duyệt Đề án
Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016
- 2020
|
Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số
67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số
64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ.
|
23/5/2022
|
244.
|
Quyết định
|
79/2016/QĐ-UBND
Ngày 18/11/2016
|
Về
việc quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội tại các đơn vị trực
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Do Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày
31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
13/9/2023
|
245.
|
Quyết định
|
80/2016/QĐ-UBND
Ngày 03/12/2016
|
Về việc quy định
trợ cấp tiền ăn cho đối tượng người có công cách mạng được nuôi dưỡng tại
Trung tâm điều dưỡng, chăm sóc người có công
|
Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số
67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số
64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ.
|
23/5/2022
|
246.
|
Quyết định
|
14/2017/QĐ-UBND
Ngày 01/3/2017
|
Ban hành Quy chế
phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
247.
|
Quyết định
|
21/2017/QĐ-UBND
Ngày 27/4/2017
|
Ban hành Quy chế cấp phát, quản lý và sử
dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và
người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 81/2021/QĐ-UBND ngày
30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phân cấp,
quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
10/01/2022
|
248.
|
Quyết định
|
50/2017/QĐ-UBND
Ngày 05/7/2017
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số
47/2015/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Do Quyết định số 64/2019/QĐ-UBND ngày
15/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp
thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối
với người nghiện ma túy và đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
25/10/2019
|
249.
|
Quyết định
|
55/2017/QĐ-UBND
Ngày 03/8/2017
|
Quy định tập
trung người lang thang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vào nuôi dưỡng tại
các cơ sở Bảo trợ xã hội công lập
|
Do Quyết định số 63/2022/QĐ-UBND ngày
29/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định phân loại,
chuyển giao và tiếp nhận người lang thang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
vào nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập quy định thay thế.
|
10/01/2023
|
250.
|
Quyết định
|
62/2017/QĐ-UBND Ngày 14/8/2017
|
Quy
định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày
31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
13/9/2023
|
251.
|
Quyết định
|
63/2017/QĐ-UBND
Ngày 15/8/2017
|
Ban
hành Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 -
2020
|
Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số
67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số
64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ.
|
23/5/2022
|
252.
|
Quyết định
|
64/2017/QĐ-UBND
Ngày 15/8/2017
|
Ban
hành Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017 -
2020
|
Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số
67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số
64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ.
|
23/5/2022
|
253.
|
Quyết định
|
46/2018/QĐ-UBND
Ngày 17/8/2018
|
Quy
định một số chính sách trợ giúp xã hội đột xuất đối với các hộ gia đình, cá
nhân gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác gây ra
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày
31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
13/9/2023
|
254.
|
Quyết định
|
81/2021/QĐ-UBND
Ngày 30/12/2021
|
Ban
hành Quy chế phân cấp, quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu
đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày
31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phân
cấp, quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực
tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
13/9/2023
|
XVII. Lĩnh vực:
Dân tộc
|
255.
|
Quyết định
|
14/2014/QĐ-UBND
Ngày 27/3/2014
|
Về việc ban hành Quy định tiêu chí, định mức
phân bổ vốn Chương trình 135 cho các xã, thôn đặc biết khó khăn giai đoạn
2012-2015 và giai đoạn 2016-2020.
|
Do Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày
19/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
01/02/2023
|
256.
|
Quyết định
|
73/2014/QĐ-UBND
Ngày 01/12/2014
|
Về việc quy định chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày
19/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
01/02/2023
|
257.
|
Quyết định
|
73/2017/QĐ-UBND
Ngày 01/9/2017
|
Ban hành Quy định mức bình quân diện tích đất
sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, sống bằng
nghề nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Do Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND ngày
13/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định định mức đất sản
xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất theo Quyết
định số 1719/QĐ -TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 quy định thay thế.
|
22/2/2023
|
XVIII. Lĩnh vực: Nội vụ
|
258.
|
Nghị quyết
|
15/2014/NQ-HĐND
Ngày 12/12/2014
|
Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của
từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không
chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị
quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 14/7/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức danh, số lượng, mức
phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức
khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở
thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
25/7/2020
|
259.
|
Quyết định
|
675/2008/QĐ-UBND
Ngày 25/3/2008
|
Về
việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết
định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
15/01/2021
|
260.
|
Quyết định
|
682/2008/QĐ-UBND
Ngày 25/3/2008
|
Về
việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện
|
Do Quyết
định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
15/01/2021
|
261.
|
Quyết định
|
889/2009/QĐ-UBND
Ngày 29/4/2009
|
Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 1 Quyết định số
675/2008/QĐ-UBND ngày 25/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Do Quyết
định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
15/01/2021
|
262.
|
Quyết định
|
51/2013/QĐ-UBND
Ngày 19/12/2013
|
Ban hành Quy định
hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Do Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày
03/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
15/6/2019
|
263.
|
Quyết định
|
52/2013/QĐ-UBND
Ngày 19/12/2013
|
Ban hành Quy định
hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
|
Do Quyết định số
34/2019/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
28/6/2019
|
264.
|
Quyết định
|
02/2015/QĐ-UBND
Ngày 14/01/2015
|
Quy định
số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên
trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở xã,
phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
|
Do Quyết
định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
15/01/2021
|
265.
|
Quyết định
|
05/2015/QĐ-UBND
Ngày 29/01/2015
|
Ban hành Quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND
ngày 21/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/01/2023
|
266.
|
Quyết định
|
16/2015/QĐ-UBND
Ngày 15/4/2015
|
Về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số
20/2021/QĐ-UBND ngày 03/04/2021của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/4/2021
|
267.
|
Quyết định
|
18/2015/QĐ-UBND
Ngày 20/4/2015
|
Ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày
22/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/7/2022
|
268.
|
Quyết định
|
29/2015/QĐ-UBND
Ngày 31/7/2015
|
Về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
Do Quyết định số
28/2023/QĐ-UBND ngày 08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/7/2023
|
269.
|
Quyết định
|
30/2015/QĐ-UBND
Ngày 03/8/2015
|
Về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Do Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày
10/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/6/2023
|
270.
|
Quyết định
|
42/2015/QĐ-UBND
Ngày 01/10/2015
|
Về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc
Sở Nội vụ
|
Do Quyết định số
53/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực
thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/12/2022
|
271.
|
Quyết định
|
43/2015/QĐ-UBND
Ngày 01/10/2015
|
Về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng
trực thuộc Sở Nội vụ
|
Do Quyết định số 55/2022/QĐ-UBND ngày
17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/12/2022
|
272.
|
Quyết định
|
45/2015/QĐ-UBND
Ngày 05/10/2015
|
Về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày
10/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
01/8/2021
|
273.
|
Quyết định
|
52/2015/QĐ-UBND
Ngày 28/10/2015
|
Ban hành Quy định
về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
48/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán
bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/10/2022
|
274.
|
Quyết định
|
04/2016/QĐ-UBND
Ngày 20/01/2016
|
Về việc thành lập
Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ
|
Do Quyết định số
28/2023/QĐ-UBND ngày 08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ
các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/7/2023
|
275.
|
Quyết định
|
05/2016/QĐ-UBND
Ngày 21/01/2016
|
Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 68/2021/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/12/2021
|
276.
|
Quyết định
|
06/2016/QĐ-UBND
Ngày 21/01/2016
|
Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ
|
Do Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày
04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của sở ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/6/2022
|
277.
|
Quyết định
|
08/2016/QĐ-UBND
Ngày 21/01/2016
|
Về việc ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 57/2021/QĐ-UBND ngày
24/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/11/2021
|
278.
|
Quyết định
|
14/2016/QĐ-UBND
Ngày 04/02/2016
|
Về việc thành lập
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
Do Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày
08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/7/2023
|
279.
|
Quyết định
|
49/2016/QĐ-UBND
Ngày 21/7/2016
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
32/2019/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản
lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/6/2019
|
280.
|
Quyết định
|
56/2016/QĐ-UBND
Ngày 20/8/2016
|
Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày
08/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/3/2023
|
281.
|
Quyết định
|
57/2016/QĐ-UBND
Ngày 20/8/2016
|
Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày
14/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/10/2022
|
282.
|
Quyết định
|
58/2016/QĐ-UBND
Ngày 20/8/2016
|
Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày
13/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Xây dựng quy định thay thế.
|
01/8/2023
|
283.
|
Quyết định
|
59/2016/QĐ-UBND
Ngày 20/8/2016
|
Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày
25/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/6/2022
|
284.
|
Quyết định
|
75/2016/QĐ-UBND
Ngày 20/10/2016
|
Về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
27/2019/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản
lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
10/6/2019
|
285.
|
Quyết định
|
86/2016/QĐ-UBND
Ngày 15/12/2016
|
Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
chính tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/6/2022
|
286.
|
Quyết định
|
08/2017/QĐ-UBND
Ngày 13/02/2017
|
Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Do Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/6/2022
|
287.
|
Quyết định
|
15/2017/QĐ-UBND
Ngày 03/3/2017
|
Ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày
08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định bãi bỏ.
|
25/7/2023
|
288.
|
Quyết định
|
87/2017/QĐ-UBND
Ngày 04/10/2017
|
Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ
|
Do Quyết định 43/2021/QĐ-UBND ngày 01/8/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục tiêu chuẩn
đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ quy định thay thế.
|
01/8/2021
|
289.
|
Quyết định
|
100/2017/QĐ-UBND
Ngày 09/12/2017
|
Ban hành Quy chế xét, tuyên dương, khen thưởng
cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
58/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
07/10/2019
|
290.
|
Quyết định
|
103/2017/QĐ-UBND
Ngày 22/12/2017
|
Về việc sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp
|
Do Quyết định 20/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định thay thế.
|
15/4/2021
|
291.
|
Quyết định
|
11/2018/QĐ-UBND
Ngày 09/02/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã trong công tác quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày
03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp
giữa ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh với các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà nước tại khu kinh tế,
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
13/11/2023
|
292.
|
Quyết định
|
14/2018/QĐ-UBND
Ngày 13/02/2018
|
Ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số
63/2019/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/10/2019
|
293.
|
Quyết định
|
22/2018/QĐ-UBND
Ngày 03/4/2018
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
|
Do Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
14/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/10/2022
|
294.
|
Quyết định
|
40/2018/QĐ-UBND
Ngày 02/7/2018
|
Ban hành Quy chế về công tác văn thư trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày
30/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định về công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định bãi bỏ.
|
10/4/2021
|
295.
|
Quyết định
|
63/2018/QĐ-UBND
Ngày 09/11/2018
|
Ủy quyền phê duyêt giá khởi điểm để đấu giá
cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
21/2020/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ủy
quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng
vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
27/4/2020
|
296.
|
Quyết định
|
66/2018/QĐ-UBND
Ngày 22/11/2018
|
Ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng
hoạt động hàng năm của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Do Quyết định 46/2021/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/8/2021
|
297.
|
Quyết định
|
01/2019/QĐ-UBND
Ngày 05/01/2019
|
Về việc sáp nhập và hợp nhất các phòng chuyên
môn thuộc Sở Tài chính
|
Do Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày
02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
15/6/2022
|
298.
|
Quyết định
|
03/2019/QĐ-UBND
Ngày 07/01/2019
|
Về việc hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc
Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ
|
Do Quyết định số 53/2022/QĐ-UBND ngày
17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/12/2022
|
299.
|
Quyết định
|
04/2019/QĐ-UBND
Ngày 07/01/2019
|
Về việc hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc
Ban thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ
|
Do Quyết định số 55/2022/QĐ-UBND ngày
17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/12/2022
|
300.
|
Quyết định
|
10/2019/QĐ-UBND
Ngày 04/3/2019
|
Ban hành Quy
chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế”
|
Do Quyết định số
74/2019/QĐ-UBND ngày 01/12/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh
Thừa Thiên Huế” quy định thay thế.
|
12/12/2019
|
301.
|
Quyết định
|
12/2019/QĐ-UBND
Ngày 13/3/2019
|
Ban hành Quy định về đánh giá và phân loại cán
bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày
12/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/5/2021
|
302.
|
Quyết định
|
13/2019/QĐ-UBND
Ngày 13/3/2019
|
Về việc sửa đổi Điều 9 tại Quyết định số
66/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày
09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay
thế.
|
20/8/2021
|
303.
|
Quyết định
|
17/2019/QĐ-UBND
Ngày 27/3/2019
|
Về việc sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 2
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Do Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày
18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự
nghiệp thuộc và trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định bãi bỏ.
|
01/9/2022
|
304.
|
Quyết định
|
27/2019/QĐ-UBND
Ngày 28/5/2019
|
Về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 60/2022/QĐ-UBND
ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định thay thế.
|
06/01/2023
|
305.
|
Quyết định
|
32/2019/QĐ-UBND
Ngày 05/6/2019
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày
10/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/02/2023
|
306.
|
Quyết định
|
53/2019/QĐ-UBND
Ngày 13/9/2019
|
Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc
Sở Tư pháp
|
Do Quyết định 20/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/4/2021
|
307.
|
Quyết định
|
54/2019/QĐ-UBND
Ngày 18/9/2019
|
Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc
Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày
22/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/7/2022
|
308.
|
Quyết định
|
56/2019/QĐ-UBND
Ngày 20/9/2019
|
Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc
Sở Y tế
|
Do Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày
02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành quy định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/6/2022
|
309.
|
Quyết định
|
77/2019/QĐ-UBND
Ngày 13/12/2019
|
Về việc sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 3
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu
kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số
32/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Do Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 10/01/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/02/2023
|
310.
|
Quyết định
|
03/2020/QĐ-UBND
Ngày 10/01/2020
|
Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Do Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 10/7/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
01/8/2021
|
311.
|
Quyết định
|
15/2020/QĐ-UBND
Ngày 13/3/2020
|
Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc
Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định 45/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định số lượng cấp phó của người đứng
đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương quy định thay thế.
|
15/8/2021
|
312.
|
Quyết định
|
21/2020/QĐ-UBND
Ngày 15/4/2020
|
Ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá
cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Quyết định này hết hiệu lực theo quy định tại
khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
|
31/12/2020
|
313.
|
Quyết định
|
22/2020/QĐ-UBND
Ngày 21/4/2020
|
Sửa đổi một số điều Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải
|
Do Quyết định 68/2021/QĐ-UBND ngày 22/11/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
15/12/2021
|
314.
|
Quyết định
|
23/2020/QĐ-UBND
Ngày 23/4/2020
|
Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn, chi
cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày
24/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/8/2023
|
315.
|
Quyết định
|
34/2021/QĐ-UBND
Ngày 04/6/2021
|
Về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
56/2016/QĐ-UBND ngày 20/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền
thông và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
Do Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày
08/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/3/2023
|
316.
|
Quyết định
|
45/2021/QĐ-UBND
Ngày 27/7/2021
|
Quy định
số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc
sở Công thương
|
Do Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày
25/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
15/6/2022
|
317.
|
Quyết định
|
46/2021/QĐ-UBND
Ngày 09/8/2021
|
Ban hành Quy định
về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
28/2023/QĐ-UBND ngày 08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ
các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/7/2023
|
318.
|
Quyết định
|
25/2022/QĐ-UBND
Ngày 25/5/2022
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày
02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
15/6/2022
|
XX. Lĩnh vực: Tư pháp
|
319.
|
Nghị quyết
|
05/2012/NQ-HĐND
Ngày 10/4/2012
|
Về việc quy định
mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày
13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định thay thế.
|
23/7/2023
|
320.
|
Nghị quyết
|
13/2017/NQ-HĐND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/12/2021
|
321.
|
Nghị quyết
|
14/2017/NQ-HĐND
Ngày 31/3/2017
|
Quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
06/11/2022
|
322.
|
Nghị quyết
|
22/2017/NQ-HĐND
Ngày 13/7/2017
|
Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định định mức phân bổ kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
22/5/2023
|
323.
|
Nghị quyết
|
05/2018/NQ-HĐND
Ngày 30/3/2018
|
Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND
ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức chi thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay
thế.
|
24/7/2022
|
324.
|
Nghị quyết
|
08/2019/NQ-HĐND
Ngày 09/7/2019
|
Sửa đổi Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 31
tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/12/2021
|
325.
|
Quyết định
|
08/2012/QĐ-UBND
Ngày 18/5/2012
|
Về việc quy định mức chi đối với công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn
bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
326.
|
Quyết định
|
36/2012/QĐ-UBND
Ngày 27/11/2012
|
Ban hành Quy chế
phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
69/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết
định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký
giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
10/11/2019
|
327.
|
Quyết định
|
61/2013/QĐ-UBND
Ngày 23/12/2013
|
Về việc ban
hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND
ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định
tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/7/2021
|
328.
|
Quyết định
|
66/2014/QĐ-UBND
Ngày 07/10/2014
|
Ban hành Quy định
về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công
tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số
68/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp trong công tác xây
dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
10/11/2019
|
329.
|
Quyết định
|
40/2015/QĐ-UBND Ngày 24/9/2015
|
Ban hành Quy chế
phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp
trong quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/8/2023
|
330.
|
Quyết định
|
48/2015/QĐ-UBND
Ngày 08/10/2015
|
Ban hành Quy chế
phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND
ngày 24/5/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối
hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
02/6/2023
|
331.
|
Quyết định
|
22/2016/QĐ-UBND
Ngày 19/4/2016
|
Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND
ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/7/2021
|
332.
|
Quyết định
|
27/2016/QĐ-UBND
Ngày 11/5/2016
|
Ban hành Quy chế
phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND
ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
thay thế.
|
05/10/2021
|
333.
|
Quyết định
|
26/2017/QĐ-UBND
Ngày 05/5/2017
|
Quy định mức
thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
10/01/2023
|
334.
|
Quyết định
|
56/2017/QĐ-UBND
Ngày 07/8/2017
|
Quy định định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn
bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
335.
|
Quyết định
|
26/2018/QĐ-UBND
Ngày 24/4/2018
|
Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công
tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND
ngày 29/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
10/01/2023
|
336.
|
Quyết định
|
59/2019/QĐ-UBND
Ngày 01/10/2019
|
Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy
định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày
19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND
ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/7/2021
|
XXI. Lĩnh vực: Công thương
|
337.
|
Quyết định
|
2376/2008/QĐ-UBND
Ngày 17/10/2008
|
Về việc phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp
ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020
|
Do Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày
14/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm
pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan lĩnh vực công thương quy
định bãi bỏ.
|
01/3/2020
|
338.
|
Quyết định
|
22/2012/QĐ-UBND
Ngày 30/7/2012
|
Về việc ban hành Quy định về quản lý và thực
hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày
14/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm
pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan lĩnh vực công thương quy
định bãi bỏ.
|
01/3/2020
|
339.
|
Quyết định
|
2460/QĐ-UBND
Ngày 15/10/2016
|
Ban hành Quy chế quy định về trách nhiệm và
quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu
tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Do Quyết định số
39/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quychế quy định về trách nhiệm và quan hệ phối
hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Thừa Thiên Huế
thay thế.
|
01/8/2019
|
340.
|
Quyết định
|
83/2016/QĐ-UBND
Ngày 15/12/2016
|
Ban hành Quy chế quản lý hoạt động hội chợ,
triển lãm thương mại, khuyến mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 14/02/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan lĩnh vực công thương quy định bãi bỏ.
|
01/3/2020
|
341.
|
Quyết định
|
13/2017/QĐ-UBND
Ngày 28/02/2017
|
Ban hành Quy định quản lý an toàn thực phẩm
thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND
ngày 22/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công
Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế.
|
01/8/2019
|
342.
|
Quyết định
|
27/2017/QĐ-UBND
Ngày 05/5/2017
|
Ban hành quy định
về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND
ngày 06/3/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, kinh
doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/3/2020
|
343.
|
Quyết định
|
106/2017/QĐ-UBND
Ngày 28/12/2017
|
Ban hành quy
chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Mè xửng Huế
|
Do Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày
22/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đối với sản phẩm Mè xửng Huế quy định thay thế.
|
01/8/2019
|
344.
|
Quyết định
|
25/2018/QĐ-UBND Ngày 19/4/2018
|
Ban hành quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá,
công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND
ngày 06/3/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày
19/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
20/3/2020
|
345.
|
Quyết định
|
64/2018/QĐ-UBND
Ngày 14/11/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
05/4/2023
|
346.
|
Quyết định
|
41/2019/QĐ-UBND
Ngày 22/7/2019
|
Ban hành Quy định quản lý an
toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 46/2020/QĐ-UBND ngày 18/8/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định phân
cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/9/2020
|
XXII. Lĩnh vực: Thông tin
và Truyền thông
|
347.
|
Nghị quyết
|
31/2017/NQ-HĐND
Ngày 07/12/2017
|
Quy định mức hỗ
trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo
tình hình người đọc tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Nghị quyết định
số 24/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số
31/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục
vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm Bưu điện - Văn hóa
xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
30/10/2023
|
348.
|
Chỉ thị
|
32/2006/CT-UBND
Ngày 14/8/2006
|
Về việc giảm văn bản, giấy tờ hành
chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước
|
Do Quyết định số
69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi
bỏ.
|
15/01/2021
|
349.
|
Chỉ thị
|
32/2007/CT-UBND Ngày 20/7/2007
|
Về
việc thực hiện Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Do Quyết định số
69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân
tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
15/01/2021
|
350.
|
Quyết định
|
42/2010/QĐ-UBND
Ngày 26/10/2010
|
Về việc ban
hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công
nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
15/2021/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày
26 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý chuyên
môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế.
|
02/4/2021
|
351.
|
Quyết định
|
26/2011/QĐ-UBND
Ngày 13/7/2011
|
Về việc ban hành quy định quản lý và phát triển
cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay
thế.
|
01/7/2020
|
352.
|
Quyết định
|
1968/QĐ-UBND
Ngày 22/9/2011
|
Ban hành quy định tạm thời về treo dây thuê
bao trên cột tại thành phố Huế, trung tâm thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay
thế.
|
01/7/2020
|
353.
|
Quyết định
|
21/2013/QĐ-UBND
Ngày 04/6/2013
|
Về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục xây
dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay
thế.
|
01/7/2020
|
354.
|
Quyết định
|
63/2014/QĐ-UBND
Ngày 18/9/2014
|
Ban hành Quy định
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập
Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 45/2020/QĐ-UBND
ngày 17/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm
truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
30/8/2020
|
355.
|
Quyết định
|
89/2016/QĐ-UBND
Ngày 20/12/2016
|
Ban hành Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân
dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi
bỏ.
|
15/01/2021
|
356.
|
Quyết định
|
29/2017/QĐ-UBND
Ngày 12/5/2017
|
Ban hành Quy định quản lý việc xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt các đường dây, cáp viễn thông, truyền
hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày
17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay
thế.
|
01/7/2020
|
357.
|
Quyết định
|
75/2018/QĐ-UBND
Ngày 29/12/2018
|
Ban hành Quy định
triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND
ngày 04/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/8/2020
|
358.
|
Quyết định
|
1779/2007/QĐ-UBND
Ngày 15/8/2007
|
Ban
hành Quy định về công tác phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu
chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin.
|
Do Quyết định số
41/2023/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
09/8/2023
|
359.
|
Quyết định
|
42/2010/QĐ-UBND
Ngày 26/10/2010
|
Về việc ban
hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công
nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Do Quyết định số
15/2021/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
bãi bỏ Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày
26 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định thay thế.
|
02/4/2021
|
360.
|
Quyết định
|
12/2013/QĐ-UBND
Ngày 04/4/2013
|
Ban hành Quy định
về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng
thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
|
Do Quyết định số
41/2023/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
09/8/2023
|
361.
|
Quyết định
|
80/2014/QĐ-UBND
Ngày 31/12/2014
|
Về việc ban hành
Quy định vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số
34/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định quản lý, vận hành và khai thác mạng tin học diện rộng tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
12/8/2022
|
362.
|
Quyết định
|
21/2015/QĐ-UBND Ngày 20/5/2015
|
Ban hành Quy định
quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Do Quyết định số
54/2023/QĐ-UBND ngày 30/9/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
bành Quy định quản lý hoạt động và cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện
tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định thay thế.
|
10/10/2023
|
363.
|
Quyết định
|
07/2018/QĐ-UBND
Ngày 22/01/2018
|
Quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ
trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các
điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số
41/2022/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
09/8/2023
|
364.
|
Quyết định
|
43/2020/QĐ-UBND
Ngày 04/8/2020
|
Ban hành Quy định
triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số
30/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa
Thiên Huế thay thế.
|
15/7/2022
|
XXIII. Lĩnh vực:
Ngoại vụ
|
365.
|
Quyết định
|
14/2020/QĐ-UBND
Ngày 11/3/2020
|
Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 78/2021/QĐ-UBND ngày
21/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý
việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế thay
thế.
|
01/01/2022
|
366.
|
Quyết định
|
38/2016/QĐ-UBND
Ngày 02/6/2016
|
Ban hành Quy định
sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh Thừa Thiên
Huế.
|
Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND
ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn
bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
25/12/2023
|
367.
|
Quyết định
|
39/2016/QĐ-UBND
Ngày 02/6/2016
|
Ban hành Quy chế
quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Do Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND
ngày 11/3/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ,
công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
23/3/2020
|
XXIV. Lĩnh vực: Khiếu nại
- Tố cáo
|
368.
|
Chỉ thị
|
11/2014/CT-UBND
Ngày 13/3/2014
|
Về việc tiếp tục
thực hiện công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Do Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND
ngày 11/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
bãi bỏ các Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
22/5/2023
|
369.
|
Chỉ thị
|
19/2015/CT-UBND
Ngày 12/5/2015
|
Về tăng cường,
nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và thực hiện xử lý về thanh tra trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Do Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 11/5/2023
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
22/5/2023
|
Tổng cộng: 369 văn bản.
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên
gọi của văn bản
|
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT
PHẦN: 71 văn bản
|
I. Lĩnh vực: Tài chính
|
1.
|
Nghị quyết
|
04/2013/NQ-HĐND
Ngày 17/4/2013
Về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp
nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
- Điểm đ, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết
- Điểm a, điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị quyết
|
- Do Điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số
15/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/20914 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp
kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh
phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản (gọi
chung là thôn), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
- Do Điều 4 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND ngày
16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về số lượng và
chế độ phụ cấp đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ
cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối
với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
22/12/2014
26/7/2021
|
2.
|
Nghị quyết
|
03/2018/NQ-HĐND
Ngày 30/3/2018
Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 9, Điều 30 Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết
|
Do khoản 1, khoản
2 Điều 1 Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 26/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
05/9/2021
|
3.
|
Quyết định
|
11/2013/QĐ-UBND
Ngày 02/4/2013
Quy định về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 05 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ
sung chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
08/11/2016
|
4.
|
Quyết định
|
22/2013/QĐ-UBND
Ngày 17/6/2013
Quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ
chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 1, 2, 3,
4, 5, 7 Điều 1 Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 64/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ khoản 1, 2, 3, 4, 5,
7 Điều 1 Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chế độ, chính sách đối với
Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác Dân quân tự vệ
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
20/10/2021
|
5.
|
Quyết định
|
30/2014/QĐ-UBND
Ngày 25/6/2014
Quy định mức thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Điểm
a, b và c, Khoản 1 Điều 1 Quyết định
- Điểm
d, Khoản 1, Điều 1 Quyết định
|
- Do Điều 4 Quyết
định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
- Do Điều 5 Quyết
định số 95/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế Quy định giá dịch vụ thủy lợi đối
với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn
giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/6/2017
01/12/2017
|
6.
|
Quyết định
|
07/2015/QĐ-UBND
Ngày 30/01/2015
Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng
công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Điều 2 Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số
07/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công
trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định sửa đổi.
|
01/12/2016
|
7.
|
Quyết định
|
26/2015/QĐ-UBND
Ngày 15/7/2015
Ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 2 Điều 1; Khoản 5 Điều 6; Khoản 2 Điều
8; Khoản 17 Điều 18; Điều 26; Khoản 13, 14 và 15 vào Điều 7; Điều 15; điểm n,
o và p vào Khoản 4 Điều 18; Khoản 17 Điều 18; Điều 27 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa
đổi, bổ sung.
|
01/7/2017
|
8.
|
Quyết định
|
54/2016/QĐ-UBND
Ngày 19/8/2016
Về việc phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 1 Quyết định sửa đổi nội dung: Mức thu
chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng 40 đồng/m3 nước tiêu thụ theo
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
|
Do Điều 1 Quyết định số 92/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi nội
dung về mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 1 Quyết
định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi.
|
10/01/2017
|
9.
|
Quyết định
|
48/2017/QĐ-UBND
Ngày 21/6/2017
Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VII; bổ sung thứ tự
V vào Bảng giá theo diện tích sử dụng tại phần II Phụ lục VIII kèm theo Quyết
định
- Mục A Phụ lục I kèm theo Quyết định
- Phụ lục II kèm theo Quyết định
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VIII kèm theo Quyết
định
- Phụ lục III, Phụ lục V và mục II Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Quyết định
|
- Do Điều 1 Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày
18/03/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục
VII và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21
tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
- Do Điều 1 Quyết định số 38/2021/QD-UBND ngày 25/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi Mục A
Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21
tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi.
- Do Điều 1 Quyết định số 47/2021/QD-UBND ngày 16/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ
sung Phụ lục II giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm
2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
- Do Điều 1 Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày
06/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
- Do Điều 1 Quyết định số 67/2023/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ
sung Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND
ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
01/4/2021
05/7/2021
26/8/2021
16/4/2022
05/01/2024
|
10.
|
Quyết định
|
94/2017/QĐ-UBND
Ngày 15/11/2017
Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Phụ lục 2 kèm theo Quyết định
|
Do
Điều 1 Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 94/2017/QĐUBND ngày 15 tháng
11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá tối đa dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
04/4/2022
|
11.
|
Quyết định
|
09/2018/QĐ-UBND
Ngày 02/02/2018
Quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Điều 2, Điều 3 Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 08/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
20/7/2020
|
12.
|
Quyết định
|
42/2018/QĐ-UBND
Ngày 08/8/2018
Về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ
quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Khoản 3 Điều 6;
Điều 8; Khoản 1 Điều 12; Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định
|
Do Điều 1 Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 42/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ
quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
01/3/2022
|
13.
|
Quyết định
|
71/2018/QĐ-UBND
Ngày 14/12/2018
Ban hành Bảng giá tính thuế tính tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều chỉnh Phụ
lục I, II, III ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 27/2020/QĐ-UBND ngày
19/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế điều chỉnh Bảng giá
tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số
71/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định điều chỉnh.
|
01/6/2020
|
14.
|
Quyết định
|
07/2019/QĐ-UBND
Ngày 19/01/2019
Ban hành quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì
hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 3 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 61/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì
hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
10/12/2020
|
15.
|
Quyết định
|
24/2019/QĐ-UBND
Ngày 20/5/2019
Ban hành Quy chế mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 4, Điều 10
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 09/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế mua sắm tài sản công theo
phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ
sung.
|
20/9/2021
|
16.
|
Quyết định
|
57/2019/QĐ-UBND
Ngày 25/9/2019
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch
sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế
|
Khoản 5 Điều 1 Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND ngày
14/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi khoản 5 Điều 1 Quyết
định 57/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử
văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế quy định sửa đổi.
|
25/11/2020
|
17.
|
Quyết định
|
24/2020/QĐ-UBND
Ngày 24/4/2020
Về việc ban hành Quy chế sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho
thuê, liên doanh liên kết tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Khoản 1, khoản 2 Điều 7 Quy chế kèm theo Quyết
định
|
Quyết định số 55/2023/QĐ-UBND ngày 03/10/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế sử dụng
tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết tại các
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định
số 24/2020/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ.
|
13/10/2023
|
18.
|
Quyết định
|
16/2021/QĐ-UBND
Ngày 18/3/2021
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VII và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 2 Điều 1 Quyết định
|
Do khoản 2 Điều 3 Quyết định số 67/2023/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ
sung Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số
48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
05/01/2024
|
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và
Môi trường
|
19.
|
Nghị quyết
|
23/2019/NQ-HĐND
Ngày 20/12/2019
Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
- Khoản 2 Điều
4; Điều 5; điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7; Điều 9; Điều 13; Điều 15;
Điều 20; Điều 21; Điều 22 Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024)
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết.
- Khoản
1 Điều 19 Bảng giá các loại đất định kỳ
05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị
quyết.
|
- Do Nghị quyết
số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 -
2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
- Do Điều 1 Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 -
2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết số
23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định sửa đổi, bổ
sung.
|
14/01/2023
01/11/2023
|
20.
|
Nghị quyết
|
04/2023/NQ-HĐND
Ngày 04/01/2023
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ
05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 5; Điều 6; Điều 8 Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND
ngày 20/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại
đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Nghị quyết
số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
sửa đổi, bổ sung.
|
14/01/2023
|
21.
|
Quyết định
|
33/2014/QĐ-UBND
Ngày 30/6/2014
Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn,
ao trong cùng thửa đất đang có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Điểm c khoản 2 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định 61/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30
tháng 6 năm 2014 và Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi.
|
27/11/2023
|
22.
|
Quyết định
|
07/2017/QĐ-UBND
Ngày 10/02/2017
Ban hành quy định bảo vệ môi trường trong hoạt
động chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Điều 3; khoản
10 Điều 5; Điều 7; điểm a khoản 2 Điều 8 Quy định ban hành kèm theo
Quyết định
|
Quyết
định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 07/2017 ngày 10 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ.
|
05/02/2021
|
23.
|
Quyết định
|
41/2017/QĐ-UBND
Ngày 25/5/2017
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ
sung.
|
28/6/2020
|
24.
|
Quyết định
|
98/2017/QĐ-UBND
Ngày 01/12/2017
Ban hành Quy định quản lý, cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
- Điều 1; Điểm b khoản 2, Điều 5; Khoản 2 Điều
7; Điểm a khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành
kèm theo Quyết định
- Phụ lục Danh mục các mẫu văn bản ban hành
kèm theo Quyết định gồm: Mẫu 01; Mẫu 02; Mẫu 03; Mẫu 04; Mẫu 05; Mẫu 06
|
- Do Điều 1 Quyết định số 73/2019/QĐ-UBND ngày
28/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bãi bỏ một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 98/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi.
- Do Điều 2 Quyết định số 73/2019/QĐ-UBND ngày
28/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bãi bỏ một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 98/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
09/12/2019
09/12/2019
|
25.
|
Quyết định
|
29/2018/QĐ-UBND
Ngày 14/5/2018
Ban hành Quy định quản lý, sử dụng và cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục
đích công ích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Điều 8; Điều 9; Khoản 8 Điều 11; Khoản 3, Điều
13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Khoản 1 Điều 7 và Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
- Do Điều 1 Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày
19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 29/2018/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về ban hành Quy định quản lý, sử dụng và
cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh quy
định sửa đổi, bổ sung.
- Do Điều 2 Quyết
định 61/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30
tháng 6 năm 2014 và Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa
đổi, bổ sung.
|
01/8/2019
27/11/2023
|
26.
|
Quyết định
|
67/2018/QĐ-UBND
Ngày 26/11/2018
Về trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
- Tiêu đề của Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Khoản 11, Điều 3 và Điều 15
Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Cụm từ “theo Điều 11” thành cụm
từ “theo Điều 12” tại các khoản 1, khoản 2 Điều 17 Quy định ban hành kèm theo
Quyết định
|
- Do Điều 1
Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bãi bỏ một
số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 67/2018/QĐ-UBND ngày 26
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về trình tự, thủ tục
thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
sửa đổi.
- Do Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND ngày
21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
- Do Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND ngày
21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay đổi.
|
01/11/2019
01/11/2019
01/11/2019
|
27.
|
Quyết định
|
80/2019/QĐ-UBND
Ngày 21/12/2019
Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời
gian 5 năm (2020 - 2024).
|
Khoản 2 Điều 4;
Điều 5; điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7; Điều 9; Điều 13; Điều 15; Điều
20; Điều 21; Điều 22 Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng
trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Quyết định số
06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng
trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định sửa đổi, bổ sung.
|
13/02/2023
|
III. Lĩnh vực: Văn hóa, Thể
thao
|
28.
|
Nghị quyết
|
19/2012/NQ-HĐND
Ngày 10/12/2012
Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên
thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu
thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết
|
Do Điều 5 Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày
07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định nội dung và mức
chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
20/12/2018
|
29.
|
Quyết định
|
42/2012/QĐ-UBND
Ngày 21/12/2012
Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên
thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu
thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Khoản 3
Điều 2 Quyết định
- Điều 1 Quyết
định
|
- Do Điều 1 Quyết
định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 14/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc sửa đổi quy định một số chế
độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích
cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
- Do Điều 5 Quyết
định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 19/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định nội dung và mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích
cao của tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
24/01/2013
01/02/2019
|
30.
|
Quyết định
|
59/2018/QĐ-UBND
Ngày 26/10/2018
Ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học nghệ thuật Cố Đô tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
- Chương III: Hồ sơ, trình tự, tiêu chuẩn, điều
kiện và thể loại xét tặng (Điều 12, 13, 14, 15) Quy chế ban hành kèm theo Quyết
định
- Khoản 1 Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo
Quyết định
|
- Do Điều 2 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày
25/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế xét tặng giải thưởng Văn học nghệ thuật Cố đô tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành kèm theo Quyết định số 59/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định bãi bỏ.
- Do Điều 1 Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày
25/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của 59/2018/QĐ-UBND ngày
26/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế xét tặng
Giải thưởng Văn học nghệ thuật Cố Đô tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ
sung.
|
06/3/2020
06/3/2020
|
IV. Lĩnh vực: Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
31.
|
Nghị quyết
|
8i/2010/NQCĐ-HĐND
Ngày 02/6/2010
Về việc thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2020
|
Điểm a,
b, c, h khoản 3 Điều 1 Nghị quyết
|
Do Nghị quyết số
02/2016/NQ-HĐND ngày 08/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định điều
chỉnh.
|
18/4/2016
|
32.
|
Nghị quyết
|
11/2023/NQ-
HĐND
Ngày 13/7/2023
Ban hành Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2021-2025
|
Điều 8 Quy định
kèm theo Nghị quyết
|
Do khoản 2 Điều
2 Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện phát triển sản
xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2021-2025 quy định bãi bỏ.
|
17/12/2023
|
33.
|
Quyết định
|
04/2022/QĐ-UBND
Ngày 11/02/2022
Quy định đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá bồi thường, hỗ trợ
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 1; khoản
1 Điều 3; Điều 4 Quyết định
|
Do Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 26/6/2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi
thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định sửa đổi, bổ sung.
|
05/7/2023
|
V. Lĩnh vực: Xây dựng
|
34.
|
Quyết định
|
34/2011/QĐ-UBND
Ngày 19/9/2011
Về việc ban hành quy chế đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Khoản 5, 6 Điều
3; khoản 3 Điều 13 và bổ sung khoản 4 Điều 13 của Quy chế đánh số và gắn biển
số nhà ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm
theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
20/9/2013
|
35.
|
Quyết định
|
06/2014/QĐ-UBND
Ngày 27/01/2014
Ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Phụ lục Danh mục
cây xanh bóng mát trồng trên đường phố, công viên - vườn hoa và các khu vực
công cộng khác thuộc địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định số
|
Do Quyết định số 348/QĐ-UBND
ngày 22/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế đã điều chỉnh danh mục cây xanh kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND
ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý cây xanh
đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định điều chỉnh.
|
22/02/2017
|
36.
|
Quyết định
|
61/2014/QĐ-UBND
Ngày 12/9/2014
Ban hành quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
|
Điều 4, Điều 8,
Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
Do khoản 2 Điều 2 Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về việc kiểm tra công tác nghiệm thu,
giải quyết sự cố và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định thay thế.
|
27/02/2022
|
37.
|
Quyết định
|
65/2020/QĐ-UBND
Ngày 21/12/2020
Ban hành đơn giá nhà, công trình, vật
kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 1 Điều 5
Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 26/02/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 Quyết
định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
10/3/2022
|
38.
|
Quyết định
|
73/2021/QĐ-UBND
Ngày 26/11/2021
Ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch
xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 2 Điều 3; khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều
4; điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 5; Điều 9; khoản 4 Điều 10; Điều 11; Điều 12;
điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 13; Điều 14; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15;
khoản 2, 3 Điều 17; khoản 1, 4 Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1, Điều 2 Quyết định số 66/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày
26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ.
|
29/12/2023
|
VI. Lĩnh vực: Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
39.
|
Nghị quyết
|
28/2021/NQ-HĐND
Ngày 26/8/2021
Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội và định mức tiền ăn hàng tháng cho đối tượng cai nghiện ma túy bắt
buộc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 3 Nghị quyết
|
Do khoản 2 Điều
7 Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày
13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức hỗ trợ đối với
người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, người được giao
nhiệm vụ hỗ trợ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và quản
lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
23/7/2023
|
VII. Lĩnh vực: Khiếu nại và
Tố cáo
|
40.
|
Quyết định
|
26/2014/QĐ-UBND
Ngày 23/5/2014
Ban hành Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu
nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Mục I Chương
VII của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 2 Quyết
định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định trình tự, thủ tục
công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định hủy bỏ.
|
06/9/2015
|
41.
|
Quyết định
|
51/2016/QĐ-UBND
Ngày 09/8/2016
Ban hành quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai trên địa bàn tỉnh
|
Khoản 1, Điều
3; Khoản 1, Khoản 2, Điều 4; Khoản 1, Khoản 2, Điều 5; Điểm a, Khoản 1, Điều
6; Khoản 2, Điều 6; Khoản 3, Điều 10; Khoản 1, Điều 12; Khoản 2, Điều 21; Khoản
2, Điều 24 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 91/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải
quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh quy định sửa đổi, bổ sung.
|
30/10/2017
|
VIII. Lĩnh vực: Nội vụ
|
42.
|
Quyết định
|
51/2015/QĐ-UBND
Ngày 28/10/2015
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
Khoản 2 Điều 3 Quyết định
|
Do Điều 2 Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày
03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định bãi bỏ.
|
15/4/2023
|
43.
|
Quyết định
|
56/2015/QĐ-UBND
Ngày 28/10/2015
Về việc thành lập Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Điểm b khoản 3 Điều 2 Quyết định
|
Do Điều 2 Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày
03/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định bãi bỏ.
|
15/4/2023
|
44.
|
Quyết định
|
57/2015/QĐ-UBND
Ngày 28/10/2015
Về việc thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
Điểm b khoản 3 Điều 2 Quyết định
|
Do Điều 2 Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày
18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự
nghiệp thuộc và trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định bãi bỏ.
|
01/9/2022
|
45.
|
Quyết định
|
59/2015/QĐ-UBND
Ngày 28/10/2015
Về việc thành lập Chi cục Thủy sản
|
Điểm b khoản 3 Điều 2 của Quyết định
|
Do Điều 2 Quyết
định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ.
|
15/4/2023
|
46.
|
Quyết định
|
60/2015/QĐ-UBND
Ngày 28/10/2015
Về việc thành lập Chi cục thủy lợi
|
Điểm b khoản 3 Điều 2 của Quyết định
|
Do Điều 2 Quyết
định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ.
|
15/4/2023
|
47.
|
Quyết định
|
61/2015/QĐ-UBND
Ngày 30/10/2015
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
Phát triển nông thôn
|
Khoản 2 Điều 3
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 2 Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày
03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định bãi bỏ.
|
15/4/2023
|
48.
|
Quyết định
|
07/2016/QĐ-UBND
Ngày 21/01/2016
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 1 Điều 1, khoản 6 Điều 2, điểm a khoản 1
Điều 3, khoản 2 Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1, Điều 2 Quyết định số
19/2021/QĐ-UBND ngày 03/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ chức lại các phòng chuyên
môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định sửa đổi, bổ sung.
|
15/4/2021
|
49.
|
Quyết định
|
34/2016/QĐ-UBND
Ngày 27/5/2016
Về việc kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thành lập Sở Văn hóa và
Thể thao
|
Điều 2; Điều 3;
Điều 4 và các nội dung về vị trí và chức năng của Sở Văn hóa và Thể thao quy
định tại Điều 1 Quyết định
|
Do Điều 2 Quyết
định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
15/3/2022
|
50.
|
Quyết định
|
35/2016/QĐ-UBND
Ngày 27/5/2016
Về việc thành lập Sở Du lịch
|
- Điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định
- Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định
|
- Do Điều 1 Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày
26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các
phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch quy định sửa đổi.
- Do Điều 3 Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày
26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các
phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch quy định bãi bỏ.
|
15/9/2021
15/9/2021
|
51.
|
Quyết định
|
93/2017/QĐ-UBND
Ngày 06/11/2017
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Khoản 2 Điều 3 Quy
định kèm theo Quyết định
|
Do Điều 3 Quyết
định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các phòng,
ban thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ.
|
15/6/2019
|
52.
|
Quyết định
|
105/2017/QĐ-UBND
Ngày 28/12/2017
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức
danh Trưởng phòng, phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh
Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điểm đ, điểm e, khoản 4 Điều 4; khoản 1 Điều 5; khoản 1 Điều 6 Quy định kèm theo Quyết
định
|
Do
Điều 1 Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày
18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 105/2017/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
28/9/2019
|
53.
|
Quyết định
|
48/2018/QĐ-UBND
Ngày 31/8/2018
Ban hành Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Khoản 3, Khoản
4 của Điều 6; Điểm a, Khoản 1 của Điều 7; Khổ văn thứ nhất Điểm a Khoản
2 của Điều 7; Khổ văn thứ nhất Điểm b Khoản 2 của Điều 7; Khổ văn thứ nhất
Điểm c Khoản 2 của Điều 7; Điểm a, b Khoản 3 Điều 7; Khoản 1 Điều 8; Khoản 2
Điều 9; Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định
về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm
việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi.
- Do Điều 1 Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày
24/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế bãi bỏ Điều 4 Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định
số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
01/6/2019
03/11/2022
|
54.
|
Quyết định
|
58/2019/QĐ-UBND
Ngày 26/9/2019
Ban hành Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 1 Điều 5
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo
Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
09/4/2021
|
55.
|
Quyết định
|
63/2019/QĐ-UBND
Ngày 09/10/2019
Ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 1; Khoản 2 Điều 3; Khoản
2 Điều 7; Điều 8; Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 52/2020/QĐ-UBND ngày
21/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi đua, khen
thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày
09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
03/11/2020
|
56.
|
Quyết định
|
74/2019/QĐ-UBND
Ngày 02/12/2019
Ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế”
|
Điều 5, Điều 7, Điều 12 Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày
08/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế” ban
hành theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
17/02/2023
|
57.
|
Quyết định
|
31/2021/QĐ-UBND
Ngày 11/5/2021
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Khoản 3 Điều 10; khoản 3 Điều
11; Quy chế kèm theo Quyết định và thay thế cụm từ “mười lăm ngày làm việc” bằng cụm từ “mười ngày làm việc”
tại khoản 4 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Quy chế kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày
18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định
số 31/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
01/8/2022
|
58.
|
Quyết định
|
28/2022/QĐ-UBND
Ngày 02/6/2022
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 1 Điều 1; điểm d khoản
1 Điều 2; đoạn 5 và đoạn 9 điểm c khoản 2 Điều 4; đoạn 3 điểm g khoản 4 Điều
2; đoạn 4 điểm l khoản 4 Điều 2; đoạn 1 điểm a khoản 5 Điều 2 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 49/2023/QĐ-UBND
ngày 07/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ.
|
20/9/2023
|
IX. Lĩnh vực: Tư pháp
|
59.
|
Quyết định
|
68/2019/QĐ-UBND
Ngày 01/11/2019
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp
luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều
13, Điều 22 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và
cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số
68/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
sửa đổi, bổ sung.
|
27/02/2022
|
60.
|
Quyết định
|
27/2018/QĐ-UBND
Ngày 24/4/2018
Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật
xử lý vi phạm hành chính và thẩm quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi
phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Điều 4 Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết
định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 08/3/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết
định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định nội dung, mức chi cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và
thẩm quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung
phức tạp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
18/3/2022
|
X. Lĩnh vực: Công
Thương
|
61.
|
Quyết định
|
64/2015/QĐ-UBND
Ngày 25/11/2015
Ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực
nghề thủ công mỹ nghệ
|
Khoản 1 Điều 2;
điểm a khoản 3 Điều 7; điểm a khoản 4 Điều 7; Điều 9; Điều 10 Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Quyết định số
20/2023/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ ban hành kèm theo Quyết định số
64/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
01/6/2023
|
62.
|
Quyết định
|
74/2016/QĐ-UBND
Ngày 18/10/2016
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động khuyến công
|
-
Khoản 1 và khoản 3 Điều 3; Khoản 4 Điều 4; Khoản 2 Điều 5; Điểm a, điểm c và điểm đ khoản 3 Điều 7; Điểm
a, điểm c và điểm d khoản 4 Điều 7; Khoản 7 Điều 7; Điều 8; Điều 9; khoản 1
Điều 10; Khoản 2 và khoản 5
Điều 10; Khoản 7 Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
-
Khoản 3 Điều 8; khoản 6 Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
|
- Do Điều
1 Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động khuyến công ban hành
kèm theo Quyết định số 74/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi.
- Do Điều
2 Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
01/7/2020
01/7/2020
|
XI. Lĩnh vực: Khoa học
và Công nghệ
|
63.
|
Quyết định
|
72/2020/QĐ-UBND
Ngày 31/12/2020
Ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước địa phương
|
Khoản 2 Điều 6; Điều 7; điểm đ khoản 1 Điều
12; điểm a khoản 3 Điều 14; g Điều 20; khoản 2 Điều 28; khoản 3 Điều 31; Điều
33; sửa đổi tên Chương VI; Điều 37 Quy chế ban
hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều
1 Quyết định số 56/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định sửa đổi, bổ sung.
|
18/10/2023
|
XII. Lĩnh vực: Giáo
dục và Đào tạo
|
64.
|
Quyết định
|
63/2013/QĐ-UBND
Ngày 27/12/2013
Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Khoản 2 Điều 3; khoản 1, 4 Điều 4; khoản 2
Điều 5; Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 63/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về dạy thêm,
học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
04/12/2020
|
|
XIII. Lĩnh vực: Quản
lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
65.
|
Nghị quyết
|
18/2022/NQ-HĐND
Ngày 07/9/2022
Về thí điểm một số chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển
container và các đối tượng có hàng hóa vận chuyển bằng container đi, đến cảng
Chân Mây tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điểm b khoản 1 và điểm a, điểm c khoản 3 Điều
1 Nghị quyết
|
Do Điều 1 Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 1 và điểm a, điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số
18/2022/NQ-HĐND , ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về thí điểm một số chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận
chuyển container và các đối tượng có hàng hóa vận chuyển bằng container đi, đến
cảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
|
19/12/2022
|
XIV. Lĩnh vực: Hành chính - Văn phòng
|
66.
|
Quyết định
|
54/2022/QĐ-UBND
Ngày 16/11/2022
Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Phụ lục I và mẫu số IV.01-ĐC/UBND, IV.01/UBND,
IV.02/UBND tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày
24 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa đổi, bổ sung Phụ
lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định số 54/2022/QĐUBND ngày 16 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục
tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
03/4/2023
|
XV. Lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư
|
67.
|
Nghị quyết
|
11/2022/NQ-HĐND
Ngày 14/7/2022
Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: 2021-2025.
|
- Bãi bỏ quy định
“Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không quá 17% tổng vốn của tiểu dự án cho
Ban Dân tộc” tại tiết 2.1.1 khoản 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết.
- Tiêu chí 2 tiết
4.2.2 khoản 4 Phụ lục V; tiết 2.1.1 khoản 2 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị
quyết.
|
Do Điều 1 Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số phụ lục
kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: 2021-2025 quy định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ.
|
01/11/2023
|
68.
|
Quyết định
|
76/2019/QĐ-UBND
Ngày 12/12/2019
Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điều 2; Khoản 2 Điều 3; Điều 7 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày
14 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 76/2019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi,
bổ sung.
|
23/6/2023
|
XVI. Lĩnh vực: Y tế
|
69.
|
Quyết định
|
36/2018/QĐ-UBND
Ngày 13/6/2018
Quy định mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí cùng chi trả
đối với thuốc kháng vi rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ BHYT trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoản 1 Điều 2; điểm a khoản 1 Điều 4; điểm a
khoản 2 Điều 3; khoản 2 Điều 4; điểm d khoản 1 và điểm c khoản 4 Điều 4 Quyết
định
|
Do Điều 1 Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày
28 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng Bảo hiểm y tế và chi
phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho người nhiễm
HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ.
|
07/8/2023
|
XVII. Lĩnh vực: Thông tin và Truyền thông
|
70.
|
Quyết định
|
30/2022/QĐ-UBND
Ngày 05/7/2022
Ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Điều 4; khoản 5 Điều 7; khoản 2 Điều 8; khoản 2
Điều 11; khoản 2 Điều 12; Điều 14; Thay thế Phụ lục 1 kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 52/2023/QĐ-UBND ngày
27 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định triển khai hệ thống
thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định
số 30/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
09/10/2023
|
XVIII. Lĩnh vực: Giao thông Vận tải
|
71.
|
Quyết định
|
01/2022/QĐ-UBND
Ngày 10/01/2022
Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành
khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Điểm d khoản 2 Điều 7 và khoản 4 Điều 10 Quy định
kèm theo Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày
10 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 7 và khoản 4 Điều 10 Quy định về
quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô ba bánh và
các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày
10/01/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
|
20/01/2023
|
B. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT
PHẦN: 01 văn bản
|
72.
|
Quyết định
|
69/2020/QĐ-UBND
Ngày 31/12/2020
Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Khoản 10, 12, 13, 16, 17 Điều 1 Quyết định
|
Do Điều 1 Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ngưng hiệu lực thi hành Khoản 10, 12, 13, 16,
17 Điều 1 Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định ngưng hiệu lực.
|
15/01/2021
|
Tổng cộng: 72 văn bản.
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CẦN ĐÌNH
CHỈ VIỆC THI HÀNH, NGƯNG HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ HOẶC BAN
HÀNH MỚI TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 514 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản1
|
Tên gọi của văn bản
|
Kiến nghị
(đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ hoặc ban hành mới)
|
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/ tình hình xây dựng
|
I. Lĩnh vực: Tài chính
|
1.
|
Nghị quyết
|
06/2016/NQ-HĐND Ngày 31/8/2016
|
Quy định mức thu học phí của
các cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại
trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020
- 2021.
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực đó là:
-Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15/10/2021 do Nghị định
81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục,
đào tạo thay thế.
-Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-
BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 86/2015/NĐ- CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15/02/2022 do Thông
tư 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và
liên tịch ban hành về chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên bãi bỏ.
-Khoản 7 Điều 10 Nghị định
81/2021/NĐ-CP quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập: “Căn cứ vào quy định trần nêu trên tương ứng với từng năm học, đặc
điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành, nghề đào tạo, hình thức đào
tạo và điều kiện thực tiễn, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
quy định mức thu học phí cụ thể đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc thẩm
quyền quản lý và thực hiện công khai cho toàn khóa học”. Như vậy, theo quy định
khoản 7 Điều 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP không quy định Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. Như
vậy, nội dung của Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND không còn phù hợp.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
2.
|
Nghị quyết
|
40/2017/NQ-HĐND Ngày 08/12/2017
|
Quy định cơ chế chính sách
huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung.
2. Hiện nay Trung ương đã
ban hành những văn bản sau đây để quy định các Chương trình mục tiêu quốc
gia:
- Nghị quyết số
24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
- Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025;
- Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
- Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Nội dung thực hiện quy định
giai đoạn 2016 – 2020, đã thực hiện xong.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
3.
|
Nghị quyết
|
02/2021/NQ-HĐND Ngày 26/02/2021
|
Ban hành quy định mức chi
kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
Điều 1 Nghị Quyết số
02/2021/NQ-HĐND quy định phạm vi điều chỉnh “Quy định mức chi kinh phí bầu cử
đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Hiện nay, đã thực hiện
xong việc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
4.
|
Quyết định
|
243/2002/QĐ-UB Ngày 26/01/2002
|
Ban hành quy định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động đối với
cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội ngoài tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số
78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 1994 hết hiệu lực hiện nay
áp dụng Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019;
- Quyết định số
78/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn định
mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán
bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị-xã hội do Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điểm Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện
thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo
trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức
chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16
tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số
78/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Quyết định 179/2002/QĐ-TTg ngày
16/12/2002 TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng
điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo
trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức
chính trị-xã hội;
- Căn cứ thông tư số
73/2001/TT-BTC ngày 30/8/2001 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế
độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán
bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội hết hiệu lực từ ngày 01/01/2003 do Thông tư
29/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại
nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội
thay thế.
2. Nội dung: Không còn phù
hợp với các quy định hiện hành.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
5.
|
Chỉ thị
|
02/2005/CT-UB Ngày 06/01/2005
|
Về việc tăng cường công
tác tự kiểm tra tài chính và kế toán
|
Bãi bỏ
|
1. Hình thức văn bản không
phù hợp với Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật.
2. Nội dung của Chỉ thị số
02/2005/CT-UB không còn phù hợp với Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
6.
|
Quyết định
|
11/2013/QĐ-UBND Ngày 02/4/2013
|
Quy định về chế độ học bổng
cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
Do ngày 09/12/2022, Hội đồng
nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND Quy định về chế độ học
bổng đối với lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học
2022 – 2023. Hiện nay, áp dụng theo Nghị quyết này.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
7.
|
Quyết định
|
30/2014/QĐ-UBND Ngày 25/6/2014
|
Về việc quy định mức thu
thủy lợi phí, tiền nước, phí phục vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế;
- Pháp lệnh Khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
hết hiệu lực từ ngày 01/7/2018 do Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017 thay
thế;
- Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi không
còn phù hợp do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
- Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi không còn phù hợp do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Luật
Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Thông tư số
41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11
năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi không còn phù hợp do Ủy ban thường vụ
Quốc hội ban hành Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.
2. Nội dung:
Khoản 4 Điều 1 đã viện dẫn
Nghị định số 67/2012/NĐ-CP của Chính phủ không còn phù hợp với quy định hiện
hành của pháp luật.
3. Luật Phí và lệ phí đã
quy định chuyển từ thủy lợi phí sang sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Ngày 14/4/2023, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định 822/QĐ-UBND quy định giá cụ
thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2022.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
8.
|
Quyết định
|
51/2014/QĐ-UBND Ngày 17/8/2014
|
Về việc quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản
2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định
hết hiệu lực.
- Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 154/2016/NĐ-CP
ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thay
thế.
- Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC- BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP hết hiệu lực
từ ngày 01/01/2017 do Nghị định số 25/2013/NĐ-CP hết hiệu lực (theo quy định
tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015).
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay
thế.
- Ngày 05/5/2020, Chính phủ
đã ban hành Nghị định số 53/2020/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải. Theo đó, đã quy định cụ thể mức phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt (Điều 6), việc kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí (từ Điều 8
đến Điều 10). Mục b, khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 53/2020/NĐ- CP có quy định:
“UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp quy định cụ
thể tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo
quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này”.
2. Về nội dung: Tại khoản
3 Điều 1; khoản 2 Điều 3 đã dẫn chiếu Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP đã hết hiệu
lực.
- Ngày 20/10/2023, Hội đồng
nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND Quy định về quản lý
và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
9.
|
Quyết định
|
41/2015/QĐ-UBND Ngày 30/9/2015
|
Ban hành quy định về cước
vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Theo quy định của Luật giá
năm 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật giá thì giá cước vận tải hàng
hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh không thuộc danh mục mặt hàng do Nhà nước định
giá.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
10.
|
Quyết định
|
24/2016/QĐ-UBND Ngày 22/4/2016
|
Ban hành Quy chế quản lý
và bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cơ sở nhà, đất thuộc
sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
Hiện nay các văn bản làm
căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định 24/2016/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi
hành. Các quy định của Trung ương không quy định chi tiết bắt buộc địa phương
phải ban hành quy chế này vì vậy không nhất thiết phải ban hành quy chế.
- Hiện nay, hệ thống Luật,
văn bản QPPL về quản lý và bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng
đất cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đã được cơ quan Trung ương thống nhất
ban hành đầy đủ và dễ áp dụng thực hiện nên không cần thiết phải ban hành quy
chế của địa phương.
- Hội đồng nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các văn bản để triển khai đầy đủ như: Nghị
quyết 03/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số
42/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế; Công văn số 2396/UBND-NĐ ngày 25 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về
hướng dẫn công tác phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện
bán tài sản công là tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất do
đơn vị, địa phương quản lý.
Do đó, đề nghị bãi bỏ Quyết
định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh. Không ban hành Quyết định
mới để thay thế.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
11.
|
Quyết định
|
54/2016/QĐ-UBND Ngày 19/8/2016
|
Về việc phê duyệt Phương
án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung.
- Pháp lệnh phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hết hiệu lực từ ngày
01/01/2017 do Luật phí và lệ phí năm 2015 thay thế.
- Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định
120/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thay thế.
- Nghị định số
25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 154/2016/NĐ-CP
về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thay thế. Tuy nhiên, Nghị định
154/2016/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực từ ngày 01/07/2020 do Nghị định
53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải thay thế.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông
tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thay thế. Hiện nay, Thông tư 250/2016/TT-BTC đã hết hiệu lực
kể từ ngày do Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thay thế.
- Nghị quyết số
05/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực từ ngày 20/10/2023 do Nghị quyết số
21/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về quản
lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
12.
|
Quyết định
|
65/2016/QĐ-UBND Ngày 22/9/2016
|
Quy định mức thu học phí của
các cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại
trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020
- 2021
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực đó là:
- Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15/10/2021 do Nghị định
81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục,
đào tạo thay thế.
- Thông tư số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ- CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày
15/02/2022 do Thông tư 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành về chế độ, chính sách cho học sinh,
sinh viên bãi bỏ.
- Khoản 7 Điều 10 Nghị định
81/2021/NĐ-CP quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập: “Căn cứ vào quy định trần nêu trên tương ứng với từng năm học, đặc
điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành, nghề đào tạo, hình thức đào
tạo và điều kiệ thực tiễn, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
quy định mức thu học phí cụ thể đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc thẩm
quyền quản lý và thực hiện công khai cho toàn khóa học”. Như vậy, thẩm quyền
ban hành không còn phù hợp.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
13.
|
Quyết định
|
92/2016/QĐ-UBND Ngày 28/12/2016
|
Về việc sửa đổi nội dung mức
thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 1 Quyết định số
54/2016/QĐ- UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá
nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực đó là:
- Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ 92/2016/QĐ-UBND từ ngày 01/01/2019 do Nghị định
số 156/2018/NĐ- CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ bãi bỏ.
2. Tại Điều 1 Quyết định số
92/2016/QĐ-UBND quy định dẫn chiếu Nghị định số 147/2016/NĐ-CP và Nghị định số
99/2010/NĐ-CP hết hiệu lực.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
14.
|
Quyết định
|
02/2017/QĐ-UBND Ngày 10/01/2017
|
Ban hành Quy định việc lập
dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
Ngày 05/10/2022, Bộ Tài chính
ban hành Thông tư số 61/2022/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng
11 năm 2022 và thay thế Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Khoản 5 Điều 5 Thông tư số
61/2022/TT-BTC quy định: “Đối với các nội dung chi không thuộc phạm vi quy định
tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình
hình thực tế tại địa phương, báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức
chi cụ thể để thực hiện cho phù hợp”.
Như vậy, việc quy định mức
chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất không thuộc phạm vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4
Điều 5 Thông tư số 61/2022/TT-BTC thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hiện nay, nội dung của Quyết
định số 02/2017/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số
61/2022/TT-BTC , trong đó có Điều 5, Điều 6 của Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND
viện dẫn Thông tư số 74/2015/TT-BTC đã hết hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm
2022.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
15.
|
Quyết định
|
57/2019/QĐ-UBND Ngày 25/9/2019
|
Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc
quần thể di tích Cố đô Huế
|
Bãi bỏ
|
Ngày 26/10/2022, Hội đồng
nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc
quần thể di tích Cố đô Huế. Hiện nay, áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND .
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
16.
|
Quyết định
|
82/2019/QĐ-UBND Ngày 26/12/2019
|
Ban hành “Quy định quy
trình xử lý tài sản bị tịch thu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế”
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng
11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung;
- Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số
97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành
chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định 118/2021/NĐ-CP ngày
23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xử lý vi phạm hành chính thay thế.
- Nghị định số 115/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định số 138/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của
Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo
thủ tục hành chính thay thế.
- Nghị định số
97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành
chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định 19/2020/NĐ-CP ngày
12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính bãi bỏ.
2. Về nội dung: Khoản 1 Điều
4 đã viện dẫn Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị
tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do
Nghị định số 138/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về quản
lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và
giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thay thế.
- Khoản 1 Điều 8 đã viện dẫn
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, nghị định
này hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định 118/2021/NĐ-CP ngày
23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xử lý vi phạm hành chính thay thế.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
17.
|
Quyết định
|
57/2020/QĐ-UBND Ngày 15/11/2020
|
Sửa đổi khoản 5 Điều 1 Quyết
định 57/2019/QĐ- UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử
văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế
|
Bãi bỏ
|
Do Nghị quyết số
36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc
quần thể di tích Cố đô Huế đã bãi bỏ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 28
tháng 8 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi khoản 5 Điều 1 Nghị
quyết số 14/2019/NQ- HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch
sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế mà Quyết định 57/2020/QĐ-UBND
làm căn cứ pháp lý trực tiếp để ban hành.
Hiện nay, áp dụng Nghị quyết
số 22/2022/NQ- HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn
hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế.
|
Sở Tài chính
|
Năm 2024
|
18.
|
Quyết định
|
55/2021/QĐ-UBND Ngày 21/9/2021
|
Quy định về chế độ học bổng
đối với lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2021 –
2022
|
Bãi bỏ
|
Do ngày 09/12/2022, Hội đồng
nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND Quy định về chế độ học
bổng đối với lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học
2022 – 2023. Hiện nay, áp dụng theo Nghị quyết này.
|
|
|
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường
|
19.
|
Nghị quyết
|
37/2017/NQ-HĐND Ngày 08/12/2017
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020.
-Nghị quyết số
134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc
gia không còn phù hợp do giai đoạn thực hiện (2016 – 2020) của Nghị quyết đã
hết.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đất đai đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
-Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hết hiệu lực
từ ngày 26 tháng 5 năm 2021 do Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4
năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thay thế.
2. Nội dung: Thời gian thực
hiện giai đoạn (2016-2020) của Nghị quyết đã hết.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
20.
|
Nghị quyết
|
38/2017/NQ-HĐND
Ngày 08/12/2017
|
Về việc thông qua danh mục
công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh
năm 2018
|
Bãi bỏ
|
1. Sử dụng văn bản hành
chính (cá biệt) là Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế để làm căn cứ pháp lý ban
hành Nghị quyết là không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 61 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2. Nội dung của Nghị quyết
quy định việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; danh
mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng và đất rừng phòng hộ trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
không còn phù hợp với thời điểm hiện tại.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
21.
|
Nghị quyết
|
10/2018/NQ-HĐND
Ngày 12/7/2018
|
Về bổ sung danh mục các
công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh
năm 2018
|
Bãi bỏ
|
1. Sử dụng văn bản hành
chính (cá biệt) là Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa Thiên Huế để làm căn cứ
pháp lý ban hành Nghị quyết là không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 61
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
2. Nội dung của Nghị quyết
quy định việc bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế nên không còn phù hợp với thời điểm hiện tại.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
22.
|
Nghị quyết
|
18/2018/NQ-HĐND
Ngày 07/12/2018
|
Về việc thông qua danh mục
công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh
năm 2019
|
Bãi bỏ
|
1. Sử dụng văn bản hành
chính (cá biệt) là Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa Thiên Huế để làm căn cứ
pháp lý ban hành Nghị quyết là không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 61
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
2. Nội dung của Nghị quyết
quy định việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng
sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh trong năm 2019 nên không còn phù hợp với
thời điểm hiện tại.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
23.
|
Chỉ thị
|
16/2014/CT-UBND Ngày 08/4/2014
|
Về việc tăng cường công
tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Nội dung của Chỉ thị viện
dẫn một số văn bản không còn phù hợp hoặc hết hiệu lực, đó là:
-Quyết định số 1788/QĐ-TTg
ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 không còn phù hợp vì
giai đoạn thực hiện đến năm 2020 đã hết.
-Nghị định số
81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên
môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước hết hiệu
lực từ ngày 03 tháng 01 năm 2020 do Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính
phủ ban hành quy định bãi bỏ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
24.
|
Chỉ thị
|
33/2015/CT-UBND Ngày 21/8/2015
|
Về tăng cường công tác quản
lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Nội dung của Chỉ thị liên
quan quan đến việc chỉ đạo tăng cường công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) các cấp đã được phê duyệt
không còn phù hợp do giai đoạn chỉ đạo đến năm 2020 đã hết.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
25.
|
Chỉ thị
|
35/2015/CT-UBND Ngày 26/8/2015
|
Về việc tăng cường công
tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Điểm e khoản 3 Chỉ thị
viện dẫn Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản hiệu
lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2017 do Nghị định số 33/2017/NĐ-CP ngày 03
tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản quy định thay thế.
2. Điểm c khoản 5 Chỉ thị
viện dẫn Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng hết hiệu lực từ ngày
29 tháng 12 năm 2017 do Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xử lý, trám lấp giếng
không sử dụng quy định bãi bỏ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
26.
|
Quyết định
|
10/2010/QĐ-UBND Ngày 22/3/2010
|
Ban hành Quy định đảm bảo
vệ sinh môi trường đối với các hoạt động du lịch trên sông Hương
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
-Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015 thay thế.
-Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 do Luật Bảo
vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014 quy định hết hiệu lực.
-Quyết định số
02/2003/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch hết
hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2014 do Thông tư liên tịch số
19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hướng dẫn bảo vệ môi trường
trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích
thay thế.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
27.
|
Quyết định
|
08/2013/QĐ-UBND Ngày 01/02/2013
|
Về việc phân định các nhiệm
vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
-Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
-Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2015 do Luật Bảo vệ môi
trường ngày 26 tháng 3 năm 2014 quy định hết hiệu lực. Hiện nay, Luật Bảo vệ
môi trường ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo
vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực
-Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC- BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường
hết hiệu lực từ ngày 22/02/2017 do Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường quy định
thay thế.
-Nghị quyết số
15e/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia giữa các cấp
chính quyền địa phương, áp dụng trong thời kỳ ổn định 2011-2015 hết hiệu lực
từ ngày 18/12/2016 do Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân
sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 quy định thay thế.
Hiện nay, Nghị quyết số 15e/2010/NQ-HĐND đã hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2022 do Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa
các cấp chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 – 2025 thay
thế.
2. Nội dung:
Điều 13 Quyết định viện dẫn
Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của
liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí
sự nghiệp môi trường hết hiệu lực từ ngày 22/02/2017 do Thông tư số
02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự
nghiệp môi trường quy định thay thế.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
28.
|
Quyết định
|
07/2017/QĐ-UBND Ngày 10/02/2017
|
Ban hành quy định bảo vệ
môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Bảo vệ môi trường
ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực.
-Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và Nghị định số 38/2015/NĐ-
CP ngày 2 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu hết
hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ
môi trường quy định bãi bỏ.
- Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thú y đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 123/2018/NĐ-CP
ngày 17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và Nghị định số
80/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thú y.
-Nghị định số
154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 do Nghị định số
53/2020/NĐ- CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải quy định thay thế.
-Nghị định số
155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 25
tháng 8 năm 2022 do Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường quy định hết hiệu lực.
-Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản và
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 do Thông
tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường quy định hết hiệu lực.
2. Nội dung
-Khoản 9 Điều 5 Quyết định
viện dẫn Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã hết hiệu lực.
-Điểm đ khoản 12 Điều 5
Quyết định viện dẫn Thông tư số 36/2015/TT-BTNTMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại hết hiệu lực
từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01
năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
29.
|
Quyết định
|
69/2017/QĐ-UBND Ngày 25/8/2017
|
Ban hành Quy định về việc
xây dựng và vận hành hồ chỉ thị sinh học môi trường trong quản lý nước thải
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Bảo vệ môi trường
ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01
năm 2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định bãi bỏ.
- Thông tư số
35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
30.
|
Quyết định
|
30/2018/QĐ-UBND Ngày 15/5/2018
|
Ban hành Quy định bảo vệ
môi trường trong hoạt động dệt may công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020.
-Luật Bảo vệ môi trường
ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ- CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật bảo vệ môi trường bãi bỏ.
-Nghị định số 154/2016/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 do Nghị định số 53/2020/NĐ- CP
ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
quy định thay thế.
-Nghị định số
155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 25
tháng 8 năm 2022 do Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường quy định hết hiệu lực.
-Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản và
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường hết hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 do
Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản
lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường quy định hết hiệu lực.
- Thông tư số
31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng
nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quản lý chất thải nguy hại hết hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do
Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
quy định hết hiệu lực.
2. Nội dung
-Điểm b, c khoản 3 Điều 5
Quyết định viện dẫn Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại đã hết hiệu lực.
-Điểm c khoản 6 Điều 5 Quyết
định viện dẫn Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất thải và phế liệu đã hết hiệu lực.
-Điểm b khoản 7 Điều 5 Quyết
định viện dẫn Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu
kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã hết hiệu lực.
-Khoản 8 Điều 5 và Điều 6
Quyết định viện dẫn Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số
27/2015/TT- BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường đã hết hiệu lực.
- Điều 10 Quyết định viện dẫn
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và
Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập
trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hết hiệu lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
31.
|
Quyết định
|
73/2018/QĐ-UBND Ngày 19/12/2018
|
Quy chế thu gom, vận chuyển
và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020.
-Luật Bảo vệ môi trường
ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực.
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và
phế liệu hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật bảo vệ môi trường quy định bãi bỏ.
- Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quản lý chất thải nguy hại hết hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
quy định hết hiệu lực.
2. Nội dung
Khoản 4 Điều 12 Quyết định
viện dẫn Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại đã hết hiệu lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
32.
|
Quyết định
|
38/2019/QĐ-UBND Ngày 19/7/2019
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ- UBND ngày 14 tháng 5
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định quản lý, sử dụng và
cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
viện dẫn Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh
về việc ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 4 năm
2020 do Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh ủy
quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng
vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế thay thế.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
33.
|
Quyết định
|
04/2021/QĐ-UBND Ngày 25/01/2021
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ- UBND ngày 10 tháng
02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020.
-Luật Bảo vệ môi trường
ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực.
-Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13
tháng 7 năm 2022 của Chính phủ ửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi.
-Nghị định 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường hết
hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ
môi trường quy định bãi bỏ.
2. Nội dung
Khoản 2 Điều 1 Quyết định
viện dẫn Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường đã hết hiệu lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
34.
|
Quyết định
|
09/2021/QĐ-UBND Ngày 02/03/2021
|
Ban hành quy định về bảo vệ
môi trường trong hoạt động kinh doanh, vận chuyển, sơ chế, tái chế, xử lý phế
liệu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ- CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu; Nghị định số 40/2019/NĐ- CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Quyết định số 16/2015/QĐ- TTg ngày
22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm
thải bỏ hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật bảo vệ môi trường quy định bãi bỏ.
-Nghị định số
154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 do Nghị định số
53/2020/NĐ- CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải quy định thay thế.
-Nghị định số
155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 25
tháng 8 năm 2022 do Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường quy định hết hiệu lực.
-Thông tư số
31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng
nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường;
Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quản lý chất thải nguy hại; Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Mội trường quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải
bỏ hết hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực.
2. Nội dung
-Điều 7 Quyết định viện dẫn
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày
31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường đã hết hiệu lực.
-Khoản 3 Điều 11 Quyết định
viện dẫn Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã hết hiệu lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
III. Lĩnh vực : Y tế
|
35.
|
Nghị quyết
|
11g/2008/NQ-HĐND
Ngày 11/12/2008
|
Về việc thông qua quy hoạch
phát triển ngành Y tế giai đoạn 2008-2020.
|
Bãi bỏ
|
1. Văn bản mà Nghị quyết sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
- Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004 hết hiệu lực từ ngày 01/7/2016 do Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 thay thế.
2. Về nội dung: Hết thời hạn
có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 1
Nghị quyết số 11g/2008/NQ- HĐND quy định thời hạn thực hiện của năm 2010, năm
2013, năm 2015 đã thực hiện xong).
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
36.
|
Nghị quyết
|
01/2020/NQ-HĐND
Ngày 06/02/2020
|
Quy định mức giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 do Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09 tháng 1 năm 2023 quy định hết hiệu lực thi hành.
- Nghị định số
85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ
chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập hết hiệu lực kể từ
ngày 15/8/2021 do Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập quy định hết
hiệu lực thi hành.
- Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 tháng 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập hết hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021 do Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập quy định hết hiệu lực thi hành.
- Thông tư số
37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối
đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của
Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng
dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp
và Thông tư 14/2019/TT- BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi
phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp, hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày 17/11/2023 do Thông tư 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y
tế quy định khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn
áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp
quy định hết hiệu lực thi hành.
- Thông tư số
39/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống
nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng
trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
trong một số trường hợp và Thông tư số 13/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm
2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2018/TT- BYT
ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn
quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong
một số trường hợp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/11/2023 do Thông tư
22/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong
toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế trong một số trường hợp quy định hết hiệu lực thi hành.
2. Khoản 6 Điều 110 Luật
Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 quy định “Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại
điểm b khoản 5 Điều này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
trên địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền nhưng không được vượt quá
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định”.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
37.
|
Chỉ thị
|
26/2004/CT-UB Ngày 20/7/2004
|
Tăng cường công tác kết hợp
quân dân y chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân và bộ đội trong giai đoạn mới
|
Bãi bỏ
|
1. Hình thức văn bản không
phù hợp với Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật.
2. Nội dung không còn phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội (theo khoản 1 Điều 143 Nghị định
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
38.
|
Quyết định
|
1260/2006/QĐ-UBND Ngày 17/5/2006
|
Về việc ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết 35-NQ/TU
của Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế
hoạch hoá gia đình
|
Bãi bỏ
|
1. Văn bản mà Quyết định sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
- Quyết định 09/2006/QĐ –
TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm
2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế
hoạch hóa gia đình hết hiệu lực từ ngày 20/9/2018 do Quyết định
33/2018/QĐ-TTg bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế
thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ.
2. Nội dung không còn phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội (theo khoản 1 Điều 143 Nghị định
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật).
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
39.
|
Quyết định
|
2973/2008/QĐ- UBND Ngày 31/12/2008
|
Về việc phê duyệt Quy hoạch
phát triển ngành Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008–2020
|
Bãi bỏ
|
1. Văn bản mà Quyết định sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
- Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004 hết hiệu lực từ ngày 01/7/2016 do Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 thay thế.
2. Về nội dung: Hết thời hạn
có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (Tại khoản 1; điểm b khoản 2 Điều
1 Quyết định 2973/2008/QĐ- UBND quy định thời hạn thực hiện từ năm 2010 đến
năm 2015 đã thực hiện xong).
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
40.
|
Quyết định
|
39/2013/QĐ-UBND Ngày 24/9/2013
|
Ban hành Quy chế quản lý
và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 do Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023 quy định hết hiệu lực thi hành.
- Thông tư liên tịch số
09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế hết hiệu lực từ ngày 01/02/2015 do Thông tư
liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện bảo hiểm y tế quy định hết hiệu lực thi hành.
2. Về nội dung:
- Tại khoản 2 Điều 4 và
khoản 3 Điều 11 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND dẫn chiếu áp dụng Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn và các Quyết định liên quan khác của Thủ tướng
Chính phủ về việc công nhận các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn. Quyết
định số 30/2007/QĐ-TTg này bị Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc
vùng khó khăn thay thế.
- Điểm a Khoản 3 Điều 7
quy định điều kiện “có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh đúng mục đích, đúng đối tượng
và kịp thời” không còn phù hợp với khoản 3 Điều 38 Luật cư trú ngày 13 tháng
11 năm 2020 quy định: “Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu,
Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu
xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2022.”, như vậy, kể từ ngày Luật cư trú năm 2020 có hiệu lực, sổ hộ khẩu
không được cấp mới, cấp lại, do đó, cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy
định tại khoản 3 Điều 38 Luật Cư trú.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
41.
|
Quyết định
|
50/2014/QĐ-UBND Ngày 07/8/2014
|
Về việc điều chỉnh, bổ
sung mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 do Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023 quy định hết hiệu lực thi hành.
- Thông tư liên tịch số
03/2006/TTLT-BYT- BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ Y tế,
Tài chính, Lao động Thương Binh và xã hội hướng dẫn thực hiện việc thu một phần
viện phí hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Y tế, Tài chính
Ban hành mức giá tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
- Nghị quyết số
02/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của
HĐND tỉnh qui định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh quản lý hết hiệu lực từ ngày
01/08/2017.
2. Về nội dung: không còn
phù hợp.
3. Khoản 6 Điều 110 Luật
Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 quy định “Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại
điểm b khoản 5 Điều này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
trên địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền nhưng không được vượt quá
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định”.
|
Sở Y tế
|
Năm 2024
|
IV. Lĩnh vực: Khoa học Công nghệ
|
42.
|
Quyết định
|
30/2016/QĐ-UBND Ngày 17/5/2016
|
Ban hành quy định về giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành văn bản đã
hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung đó là:
- Thông tư
15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hết hiệu lực pháp luật từ ngày
30/9/2020 do được thay thế bởi Thông tư 02/2020/TT-BKHCN ngày 10/8/2020 của Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị định số
70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng
tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
- Quyết định số
29/2016/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương hết hiệu lực
pháp luật do được Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước địa phương thay thế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
43.
|
Quyết định
|
25/2019/QĐ-UBND Ngày 17/5/2016
|
Ban hành Quy định quản lý
công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các căn cứ để ban hành
văn bản hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 37/2020/NĐ-CP ngày 30/3/2020 bổ sung
Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Hiện nay Nghị định
118/2015/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 26/3/2021 do Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
quy định hết hiệu lực thi hành.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 10/01/2022 do Nghị định số
08/2022/NĐ-CP bãi bỏ.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng đã hết hiệu lực pháp luật từ ngày 03/3/2021 do Nghị định số
15/2021/NĐ-CP thay thế.
- Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014 đã được thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Luật Đầu tư năm 2014 được
thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2020;
- Luật Đầu tư công năm
2014 được thay thế bởi Luật Đầu tư công năm 2019
- Các Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Xây dựng đã
được sửa đổi, bổ sung.
2. Về nội dung:
Điểm b khoản 2 Điều 3 Quy
định kèm theo Quyết định có dẫn chiếu thực hiện Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
Tuy nhiên, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP đã hết hiệu lực do Nghị định số
08/2022/NĐ-CP bãi bỏ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2024
|
V. Lĩnh vực: Giao thông vận tải
|
44.
|
Quyết định
|
775/2008/QĐ- UBND Ngày 29/3/2008
|
Ban hành Quy định về điều kiện
an toàn của phương tiện thủy nội địa thuộc diện không phải đăng ký và đăng kiểm
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015 đã sửa đổi, bổ sung Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15
tháng 6 năm 2004.
- Nghị định số
21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa hết hiệu lực từ ngày
01/05/2015 do Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông
đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông
đường thủy nội địa thay thế.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
45.
|
Quyết định
|
47/2014/QĐ-UBND Ngày 07/8/2014
|
Ban hành Quy định tổ chức
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật, đồng
bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
- Thông tư số
46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và Thông
tư 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT hết hiệu lực từ
ngày 01/01/2016 do Thông tư 58/2015/TT- BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ
Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ thay thế.
- Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Giao thông vận tải quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thay thế Thông tư
số 58/2015/TT-BGTVT ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Nội dung văn bản
Tại điểm 6.2 Điều 6 quyết
định đã viện dẫn Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ
Tài chính đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 188/2016/TT- BTC
ngày 01/01/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên
phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng thay thế.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
46.
|
Quyết định
|
27/2015/QĐ-UBND Ngày 21/7/2015
|
Ban hành Quy chế về quản
lý quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
- Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được thay thế bởi
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015.
- Luật hàng không dân dụng
Việt Nam được sửa đổi bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014.
- Bộ Luật hàng hải Việt
Nam năm 2005 hết hiệu lực vào ngày 30/6/2017 do Bộ Luật hàng hải năm 2015 có
hiệu lực kể từ ngày 01/7/2017 thay thế.
2. Về nội dung:
- Tại điểm k khoản 2 Điều
4 đã dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ
Giao thông vận tải ban hành quy định về quản lý đường thủy nội địa, Thông tư
số 70/2014/TT-BGTVT hết hiệu lực từ ngày 15/09/2016 do Thông tư
15/2016/TT-BGTVT ngày 30/06/2016 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản
lý đường thủy nội địa thay thế.
- Tại khoản 2 Điều 6 dẫn
chiếu áp dụng Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT ngày 13/09/2012 Bộ Giao thông vận
tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT hết
hiệu lực từ ngày 01/02/2017 do Thông tư 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 của
Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa bãi bỏ.
- Tại điểm n khoản 4 Điều
6 dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt, Nghị định số 109/2006/NĐ-CP đã hết hiệu lực từ ngày 15/04/2015 do
Nghị định 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt thay thế.
- Tại Điều 10 đã dẫn chiếu
áp dụng Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ, quy định đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường; Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 của Chính phủ về sửa đổi một
số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ, quy định
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường, Nghị định 29/2011/NĐ-CP , hai Nghị định này hết hiệu lực từ ngày
01/04/2015 do Nghị định 18/2015/NĐ- CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực.
- Dẫn chiếu áp dụng Thông
tư số 26/2011/TT- BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT hết hiệu lực từ ngày 15/07/2015 do Thông
tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường thay thế.
- Dẫn chiếu áp dụng Thông
tư số 13/2012/TT- BGTVT ngày 24/04/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/4/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, Thông tư số
13/2012/TT- BGTVT này hết hiệu lực từ ngày 10/09/2015 do Thông tư
32/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về Quy định bảo vệ môi trường
trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông thay thế.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
47.
|
Quyết định
|
47/2016/QĐ-UBND Ngày 20/7/2016
|
Phân cấp quản lý, bảo trì
hệ thống giao thông đường bộ và đường đô thị trên địa bàn tỉnh
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung.
- Thông tư số
52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý khai thác và bảo trì công trình đường bộ.hết hiệu lực từ
ngày 24/07/2018 do Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 06 năm 2018 của
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công
trình đường bộ thay thế.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số
06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
thay thế.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
48.
|
Quyết định
|
81/2017/QĐ-UBND Ngày 19/9/2017
|
Ban hành quy định đầu tư
xây dựng, bàn giao, tiếp nhận quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường
bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số
06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
thay thế.
2. Nội dung của văn bản
- Tại Khoản 3 Điều 6 của
quyết định đã viện dẫn Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản
lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực từ ngày 27/09/2021 do Quyết định
54/2021/QĐ-UBND ngày 16/09/2021 của UBND tỉnh quy định về công tác quản lý dự
án sử dụng vốn đầu tư công; vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên để sửa chữa,
bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế thay thế.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
49.
|
Quyết định
|
85/2017/QĐ-UBND Ngày 02/10/2017
|
Ban hành quy định về tổ chức,
quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định
về tổ chức,quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 15/7/2020 do Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ bãi bỏ.
2. Nội dung của văn bản
- Tại Khoản 3 Điều 4 của
quyết định đã viện dẫn Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ
về Đăng ký doanh nghiệp hết hiệu lực từ ngày 04/01/2021 do Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp thay thế.
- Tại Khoản 2 Điều 6 của
quyết định đã viện dẫn Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng
xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày
02 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày
15/07/2020 do Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ
Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ bãi bỏ.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
50.
|
Quyết định
|
96/2017/QĐ-UBND Ngày 23/11/2017
|
Ban hành quy định phân
công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, bảo trì, khai thác cầu, đường giao
thông nông thôn; phê duyệt quy trình quản lý, bảo trì, khai thác cầu và các
công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung.
- Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng sửa
đổi, bổ sung.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số
06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
thay thế.
2. Nội dung của văn bản
- Tại Khoản 1 Điều 6 của
quyết định đã viện dẫn Nghị định số 46/2015/NĐ-CP hết hiệu lực.
- Tại Khoản 3 Điều 6 của
quyết định đã viện dẫn Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 3 năm 2017 của
Bộ Xây dựng hết hiệu lực từ ngày 01/11/2021 do Thông tư 14/2021/TT-BXD của Bộ
Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng thay thế.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
51.
|
Quyết định
|
02/2022/QĐ-UBND Ngày 10/01/2022
|
Ban hành Quy định về quản
lý hoạt động, bảo trì công trình đường thủy nội địa và Vùng nước trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành đã được sửa đổi, bổ sung hoặc hết hiệu
lực:
- Nghị định số
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
54/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương
tiện thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- Thông tư số
01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa hết hiệu lực từ ngày ngày
01 tháng 11 năm 2022 do Thông tư số 21/2022/TT- BGTVT ngày 22 tháng 8 năm
2022 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc
kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thay thế.
2. Về nội dung:
Khoản 2 Điều 19, Điều 21,
Điều 22, khoản 1 Điều 26 của Quyết định quy định dẫn chiếu Thông tư số
01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải đã hết
hiệu lực.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2024
|
VI. Lĩnh vực: Văn hóa, thể thao
|
52.
|
Nghị quyết
|
6e/2008/NQCĐ-HĐND Ngày 04/4/2008
|
Về việc thông qua quy hoạch
phát triển thể dục thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến
năm 2020.
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Quyết định số
57/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt phát triển ngành thể dục thể thao đến năm 2020 không còn phù hợp.
2. Nội dung của nghị quyết
quy định việc thực hiện đến năm 2020, như vậy đến nay đã thực hiện xong. Chỉ
còn một số nội dung quy định định hướng cho Giai đoạn 2021 – 2030 nên kiến
nghị ban hành văn bản để bãi bỏ.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Năm 2024
|
53.
|
Nghị quyết
|
19/2012/NQ-HĐND Ngày 10/12/2012
|
Quy định một số chế độ
dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Thừa
Thiên Huế.
|
Thay thế hoặc ban hành mới
|
1. Văn bản mà Nghị quyết sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế;
- Luật Thể dục thể thao
2006 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018;
- Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC- BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao hết hiệu lực từ
ngày 15/9/2018 do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính
quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực. Thông tư số
61/2018/TT- BTC hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số 86/2020/TT-BTC
ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù
đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành
tích cao thay thế.
2. Về nội dung:
- Tại điểm c khoản 2 Điều
1 Nghị quyết dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 61/2002/NĐ- CP ngày 11 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút. Tuy nhiên, các Chương I,
III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP về chế độ
nhuận bút đã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2015 do Nghị định số
21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối
với tác phẩm nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
và Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định
về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản thay thế.
- Khoản 1 Điều 1 của Nghị
quyết đã được thay thể bởi Điều 5 Nghị quyết số 20/2018/NQ- HĐND ngày
07/12/2018 của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Nghị quyết
20/2018/NQ-HĐND đã được thay thế bởi Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày
16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Năm 2024
|
54.
|
Nghị quyết
|
12/2017/NQ-HĐND Ngày 31/3/2017
|
Ban hành quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công
trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Các căn cứ pháp lý ban
hành đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung:
Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hết hiệu lực do Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
thay thế. Hiện nay, Thông tư số 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Về nội dung: Khoản 4 Điều
2 Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND đã viện dẫn Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hết hiệu lực.
|
|
|
55.
|
Nghị quyết
|
19/2018/NQ-HĐND Ngày 07/12/2018
|
Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Văn bản mà Nghị quyết sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao hết hiệu lực từ ngày 14/06/2019 do Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thể dục
thể thao quy định hết hiệu lực.
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 01/01/2021 do Thông tư
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Hiện nay, Thông tư số 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung
bởi Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Về nội dung:
Tại Khoản 4 Điều 2 đã viện
dẫn Thông tư số 61/2018/BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính hết hiệu
lực. Thông tư số 61/2018/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số
86/2020/TT-BTC thay thế.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Năm 2024
|
56.
|
Quyết định
|
42/2012/QĐ-UBND Ngày 21/12/2012
|
Về việc quy định một số chế
độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích
cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh
Về việc sửa đổi quy định một
số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao
thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao
tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Căn cứ pháp lý để ban
hành văn bản đã hết hiệu luật pháp luật:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế; Luật Tổ chức chính quyền địa phương được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương.
- Luật Thể dục thể thao
2006 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao năm 2018.
- Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC- BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao hết hiệu lực từ
ngày 15/9/2018 do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính
quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực. Thông tư số
61/2018/TT- BTC hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số 86/2020/TT-BTC
ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù
đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành
tích cao thay thế.
2. Về nội dung:
- Điều 1 của Quyết định số
42/2012/QĐ-UBND bị bãi bỏ bởi Điều 5 Quyết định số 06/2019/QĐ- UBND ngày
19/01/2019 của UBND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Khoản 3 Điều 2 quy định
mức chi đã được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định số 02/2013/QĐ- UBND ngày 14/01/2013
của UBND tỉnh về việc sửa đổi quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài
chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Các quy định tại Khoản 3
Điều 3 về viện dẫn thực hiện theo Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao. Tuy nhiên, Thông
tư liên tịch này đã hết hiệu lực pháp luật do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày
26/07/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ
dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy
định hết hiệu lực do Thông tư 61/2018/TT- BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài
chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực.
Thông tư số 61/2018/TT-BTC cũng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên
thể thao thành tích cao thay thế.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Năm 2024
|
57.
|
Quyết định
|
02/2013/QĐ-UBND Ngày 14/01/2013
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
1. Văn bản Quyết định sử dụng
làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương.
- Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC- BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Liên bộ Bộ Tài chính
và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao đã hết hiệu
lực pháp luật do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính quy
định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực. Thông tư số
61/2018/TT-BTC cũng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên
thể thao thành tích cao thay thế.
- Nghị quyết số
19/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối
với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế đã được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế nhiều nội dung theo Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND .
2. Về nội dung:
- Tại Điều 1 của Quyết định
dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút. Tuy nhiên, các Chương I, III, IV,
VII, VIII, IX và Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
đã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2015 do Nghị định 21/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm nhiếp
ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và Nghị định
18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản thay thế.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Năm 2024
|
58.
|
Quyết định
|
56/2018/QĐ-UBND Ngày 24/10/2018
|
Quy định chế độ tiền thưởng
đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành
tích tại các giải thể thao trong nước
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế
độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và
thi đấu hết hiệu lực từ ngày 24/12/2018 do Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu quy định hết
hiệu lực thi hành.
- Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC- BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Liên bộ Bộ Tài chính
và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao đã hết hiệu
lực pháp luật do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính quy
định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện
viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực. Thông tư số
61/2018/TT-BTC cũng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên
thể thao thành tích cao thay thế.
2. Về nội dung: Điều 3 đã
viện dẫn Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được
tập trung tập huấn và thi đấu và Điều 6, Điều 7 Thông tư Liên tịch số
149/2012/TTLT- BTC-BLDTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao được tập trung tập huấn và thi đấu hết hiệu lực.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
59.
|
Quyết định
|
09/2020/QĐ-UBND Ngày 26/02/2020
|
Ban hành Quy định về tổ chức
ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu
thi đua trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Về nội dung: Việc trích dẫn
các điều khoản của Nghị định số 111/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của
Chính phủ quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của
các bộ, ngành, địa phương áp dụng tại Điều 11; khoản 2 Điều 18 và khoản 1, 2,
3 Điều 20 của Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 là không đúng quy
định, do vậy, cần sửa đổi, điều chỉnh lại tên văn bản trích dẫn áp dụng là
Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng,
danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại, đón tiếp khách nước ngoài.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Năm 2024
|
VII. Lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
60.
|
Quyết định
|
84/2016/QĐ-UBND Ngày 15/12/2016
|
Ban hành Quy chế Quản lý
hoạt động khai thác thủy sản đầm phá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
Các căn cứ pháp lý mà Quyết
định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi,
bổ sung, đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Thủy sản ngày 26
tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 do Luật
Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017 quy định hết hiệu lực.
-Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản và Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP
ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một
số ngành nghề thủy sản hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 do Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản quy định thay thế.
-Nghị định số
66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho
người và tàu cá hoạt động thủy sản hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019
do Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản quy định thay thế.
-Nghị định số
33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động
khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển hết hiệu
lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 do Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
quy định thay thế.
-Thông tư số
02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày
04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số
ngành nghề thủy sản và Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản hết hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 do Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15 /11/2018 hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản quy định
thay thế.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
61.
|
Quyết định
|
71/2019/QĐ-UBND Ngày 08/11/2019
|
Quy định chính sách hưởng
lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn
ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
Các căn cứ pháp lý mà Quyết
định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi,
bổ sung, đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản hết hiệu lực kể từ
ngày 15/02/2023 do Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc
lâm sản quy định hết hiệu lực.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
62.
|
Quyết định
|
28/2020/QĐ-UBND Ngày 20/5/2020
|
Ban hành Quy chế phối hợp
các lực lượng tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Căn cứ pháp lý mà Quyết định
sử dụng để ban hành đã hết hiệu lực, đó là: Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2021 do Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy thay thế.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2024
|
63.
|
Quyết định
|
27/2023/QĐ-UBND Ngày 28/6/2023
|
Quy định mức hỗ trợ cụ thể
từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện một (01) dự án, kế hoạch phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ một (01) dự án, phương án phát triển
sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025
|
Bãi bỏ
|
Thẩm quyền ban hành định mức
hỗ trợ đã được thay đổi từ thẩm quyền của UBND tỉnh sang thẩm quyền của HĐND
tỉnh, cụ thể:
Tại Khoản 5 Điều 22 Nghị định
số 27/2022/NĐ- CP quy định: “5. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ từ vốn ngân
sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia
a) Hỗ trợ tối đa không quá
95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn;
không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn;
không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc
phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia. Mức hỗ trợ cụ thể thực
hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình”.
(Cơ quan chủ quản chương
trình là UBND cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ)
- Tại Khoản 13 Điều 1 Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, quy định: “13.
Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:
5. Mức hỗ trợ, phương thức
hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước
a) Hỗ trợ tối đa không quá
95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn;
không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn;
không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc
phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia. Cơ quan phê duyệt dự án,
phương án quyết định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, phương án,
nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định.”
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sau khi HĐND tỉnh ban hành nghị quyết
|
VIII. Lĩnh vực: Xây dựng
|
64.
|
Nghị quyết
|
27/2017/NQ-HĐND Ngày 14/7/2017
|
Quy định mức thu, nộp lệ phí
cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng hết hiệu lực từ ngày 15/8/2021 do Thông tư 05/2021/TT-BXD ngày
30/06/2021 của Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do ban hành
hoặc liên tịch ban hành;
- Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 13/01/2020 do Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thay thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
65.
|
Nghị quyết
|
12/2020/NQ-HĐND Ngày 28/8/2020
|
Quy định việc hỗ trợ về
nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ- TTg
ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế, phát sinh sau ngày 31 tháng 5 năm 2017 (giai đoạn 3)
|
Bãi bỏ
|
Nghị quyết số
12/2020/NQ-HĐND sử dụng Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở làm
căn cứ pháp lý để ban hành. Tuy nhiên, Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg hết hiệu
lực từ ngày 21/12/2023 do Quyết định số 32/2023/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy
phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ quy định bãi bỏ.
2. Điều 1, Điều 2 Nghị quyết
số 12/2020/NQ- HĐND viện dẫn Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 21/12/2023 do Quyết định số
32/2023/QĐ-TTg bãi bỏ.
3. Tiến độ thực hiện và kế
hoạch phân bổ nguồn vốn đã kết thúc.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
66.
|
Quyết định
|
3028/2003/QĐ-UBND Ngày 27/10/2003
|
Về việc ban hành quy định
tạm thời quản lý hoạt động đầu tư, xây dựng các công trình: khách sạn, nhà
hàng, dịch vụ thương mại tập trung đông người trên địa bàn thành phố Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung;
- Luật di sản văn hóa sửa
đổi 2009 đã sửa đổi, bổ sung Luật Văn hoá di Sản ngày 29/6/2001;
- Nghị định số
92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Văn hoá Di sản hết hiệu lực từ ngày 06/11/2010 do Nghị định
96/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ về xử lý tài sản bị chôn giấu, bị
chìm đắm được phát hiện hoặc tìm thấy thuộc đất liền, các hải đảo và vùng biển
Việt Nam thay thế. Tuy nhiên, Nghị định 96/2009/NĐ-CP cũng hết hiệu lực do
Nghị định 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ về quy định trình tự, thủ
tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được
xác lập quyền sở hữu toàn dân thay thế.
2. Về nội dung:
- Tại Khoản 5.5 Điều 5 quy
định viện dẫn Nghị định số 92/2002/NĐ-CP , tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu
lực.
- Nội dung của Quy định tạm
thời không còn phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
67.
|
Quyết định
|
03/2014/QĐ-UBND Ngày 25/01/2014
|
Ban hành Quy định quản lý
và phân công, phân cấp quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
-Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung;
- Luật Xây dựng năm 2003 hết
hiệu lực từ ngày 01/01/2015 do Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 thay thế.
- Nghị định số
114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình
xây dựng hết hiệu lực từ ngày 01/7/2015 do Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
thay thế. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021
do Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng thay thế.
2. Về nội dung:
- Tại Điều 2 Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm
2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định này
đã hết hiệu lực từ ngày 01/7/2015 do Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. Tuy
nhiên, Nghị định 46/2015/NĐ-CP đã hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
thay thế.
- Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày
15/12/2016 do Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng thay thế. Tuy nhiên, Thông tư 26/2016/TT-BXD cũng đã
hết hiệu lực từ ngày 15/10/2021 do Thông tư 10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ thay thế.
- Tại Điều 2 Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm
2010 của Bộ Xây dựng, Thông tư số 22/2010/TT-BXD hết hiệu lực từ ngày
15/05/2017, hiện nay Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01
năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
- Tại điểm b khoản 1 Điều
11 Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND đã viện dẫn Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng, Nghị định số
64/2012/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế.
- Tại điểm d khoản 3 Điều
13 Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND đã viện dẫn Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực
từ ngày 01/7/2015 do Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
thay thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
68.
|
Quyết định
|
23/2016/QĐ-UBND Ngày 21/4/2016
|
Về việc quy định giá thuê
nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó
là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung.
- Quyết định số
27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn
nhà ở công vụ hết hiệu lực từ ngày 15/04/2022 do Quyết định 03/2022/QĐ-TTg
ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chuẩn, định
mức nhà ở công vụ thay thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
69.
|
Quyết định
|
46/2016/QĐ-UBND Ngày 19/7/2016
|
Ban hành quy định quản lý,
sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó
là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Quyết định số
27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn
nhà ở công vụ hết hiệu lực từ ngày
15/04/2022 do Quyết định
03/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về
tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ thay thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
70.
|
Quyết định
|
48/2016/QĐ-UBND Ngày 20/7/2016
|
Về việc Quy định tham gia
quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó
là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số
06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
thay thế.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng hết hiệu lực từ ngày 03/3/2021 do Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng thay thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
71.
|
Quyết định
|
49/2017/QĐ-UBND Ngày 29/6/2017
|
Về việc ban hành khung giá
bán nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó
là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội do Nghị định số 49/2021/NĐ- CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội hết hiệu lực từ ngày
01/10/2021 do Thông tư 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số
49/2021/NĐ- CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
về phát triển và quản lý nhà ở xã hội thay thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
72.
|
Quyết định
|
51/2017/QĐ-UBND Ngày 06/7/2017
|
Ban hành Quy định quản lý
hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó
là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Thông tư số
02/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn phương
pháp định giá dịch vụ thoát nước hết hiệu lực từ ngày 15/02/2019 do Thông tư
13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá
dịch vụ thoát nước thay thế.
- Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BYT- BTNMT ngày 31 tháng 02 năm 2015 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quy định quản lý chất thải y tế hết hiệu lực từ ngày
09/01/2022 do Thông tư 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về
quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế thay thế.
2. Về nội dung:
- Tại điểm a Khoản 4 Điều
7 Quyết định đã viện
dẫn Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất
thải nguy hại, Thông tư này hết hiệu lực từ ngày 10/01/2022 do Thông tư
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực.
- Tại Khoản 2 Điều 12 Quyết
định đã viện dẫn Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về
sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, Nghị định này đã hết hiệu lực
từ ngày 01/6/2019 do Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy
định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên thay thế.
- Tại Khoản 3 Điều 14 Quyết
định đã viện dẫn Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước, Thông tư số 02/2015/TT- BXD hết
hiệu lực từ ngày 15/02/2019 do Thông tư 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước thay thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
73.
|
Quyết định
|
77/2017/QĐ-UBND Ngày 07/9/2017
|
Quy định mức thu, nộp lệ
phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng hết hiệu lực từ ngày 15/08/2021 do Thông tư 05/2021/TT-BXD ngày
30/6/2021 của Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do ban hành
hoặc liên tịch ban hành;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hết hiệu lực từ ngày 13/01/2020 do Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay
thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
74.
|
Quyết định
|
16/2020/QĐ-UBND Ngày 24/3/2020
|
Ban hành Quy định về Công
nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Thông tư số
02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xem xét và công nhận “Phường
đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” hết hiệu lực
từ ngày 15/04/2022 do Quyết định 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công
nhận đô thị văn minh quy định hết hiệu lực.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
75.
|
Quyết định
|
35/2020/QĐ-UBND Ngày 28/5/2020
|
Ban hành Quy định xây dựng,
quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung.
- Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014 bị sửa đổi bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng năm 2020.
- Luật Bảo vệ Môi trường
năm 2020 thay thế Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- Thông tư 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng và Thông tư số
07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ
sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày 15/8/2021 do Thông
tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
thay thế.
- Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày
01/7/2020 do Thông tư 22/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch
xây dựng do Bộ Xây dựng thay thế, tuy nhiên Thông tư 22/2019/TT-BXD cũng đã hết
hiệu lực từ ngày 05/7/2021 do Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 về QCVN
01:2021/BXD của Bộ Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
thay thế.
2. Về nội dung:
- Tại Điều 2 đã viện dẫn
Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
và mục 1.7, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, thay thế một số
quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hết hiệu lực do Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây
dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng thay thế.
- Tại Điều 4 đã viện dẫn
Quy chuẩn QCXDVN
01: 2008/BXD quy hoạch xây
dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008
của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch
xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày 01/7/2020 do Thông tư 22/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Quy hoạch
xây dựng”, mã số QCVN 01:2019/BXD thay thế. Tuy nhiên, Thông tư
22/2019/TT-BXD cũng đã hết hiệu lực từ ngày 05/07/2021 do Thông tư
01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng thay thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
76.
|
Quyết định
|
74/2020/QĐ-UBND Ngày 31/12/2020
|
Ban hành Quy định quản lý
công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung;
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số
06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
thay thế.
- Nghị định số
63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư hết hiệu lực từ ngày 29/3/2021 do Nghị định số 35/2021/NĐ-CP
ngày 29/3/2021 của Chinh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư thay thế.
- Thông tư liên tịch số
15/2016/TTLT-BTTTT- BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động hết hiệu lực từ ngày 15/8/2021 do
Thông tư 05/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy
phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
77.
|
Quyết định
|
26/2021/QĐ-UBND Ngày 13/4/2021
|
Ban hành Quy định về chỉ
tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22
tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung.
- Thông tư số
21/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư hết hiệu lực từ ngày
05/07/2021 do Thông tư 03/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư thay thế.
- Thông tư số
22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hết hiệu lực
từ ngày 05/7/2021 do Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng
an hành QCVN 01:2019/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
thay thế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024
|
IX. Lĩnh vực: An Ninh - Quốc phòng
|
78.
|
Quyết định
|
41/2022/QĐ-UBND Ngày 23/8/2022
|
Ban hành quy chế phối hợp
thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý người sử dụng trái phép chất
ma túy; người nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Khoản 1 và khoản 4 Điều 14
Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND có quy định liên quan đến hộ khẩu là không phù
hợp với quy định tại Điều 38 Luật Cư trú
|
Công an tỉnh
|
Năm 2024
|
X. Lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư
|
79.
|
Nghị quyết
|
10/2015/NQ-HĐND Ngày 11/12/2015
|
Về ban hành tiêu chí dự án
trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 quy định
thay thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019.
- Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004 hết hiệu lực ngày 01/07/2016 do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 quy định thay thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ
sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.
-Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019 quy định thay thế.
2.Về nội dung:
Tại khoản 1 và khoản 2 Điều
1 Nghị quyết đã viện dẫn Điều 10 Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014,
Luật này đã hết hiệu lực ngày 01/01/2020.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
80.
|
Nghị quyết
|
13/2016/NQ-HĐND
Ngày 09/12/2016
|
Về kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
-Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 06 năm 2019 quy định thay thế.
-Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm 2020 do Quyết định
số 152/QĐ- BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019 quy định hết hiệu
lực.
2. Nội dung
Thời gian thực hiện kế hoạch
quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
81.
|
Nghị quyết
|
28/2017/NQ-HĐND Ngày 14/7/2017
|
Quy định mức thu, nộp lệ phí
đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí đã được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và
lệ phí.
-Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 13 tháng 01 năm 2020 do Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quy định thay thế, hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phì và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nội dung mức thu quy định
tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại điểm g
khoản 2 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC .
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
82.
|
Nghị quyết
|
40/2017/NQ-HĐND Ngày 08/12/2017
|
Quy định cơ chế chính sách
huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
|
Bãi bỏ
|
-Tại điểm b khoản 5 Điều 1
Nghị quyết viện dẫn Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự
án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực
từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia quy định bãi bỏ.
-Nội dung của Nghị quyết
không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm
2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.
-Thời gian thực hiện kế hoạch
quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung
của Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND
ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định
cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các
chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
83.
|
Nghị quyết
|
09/2018/NQ-HĐND Ngày 12/7/2018
|
Quy định một số chính sách
hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Thông tư số
340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức hỗ
trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành
lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của Hợp tác xã theo Chương trình hỗ
trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 hết hiệu lực kể từ ngày 14
tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương
trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định bãi bỏ.
2. Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND có nội dung chồng chéo, mâu thuẫn với Thông tư số
124/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
84.
|
Nghị quyết
|
12/2018/NQ-HĐND Ngày 07/12/2018
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019 quy định thay thế.
-Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành mội số điều của Luật đầu tư công hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm
2020 do Quyết định số 152/QĐ- BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và
hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm
2019 quy định hết hiệu lực.
-Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù
trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định
bãi bỏ.
2. Về nội dung
-Nội dung của Nghị quyết
không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm
2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.
-Thời gian thực hiện kế hoạch
quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung
của Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ- HĐND
ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định
cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các
chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
85.
|
Nghị quyết
|
13/2018/NQ-HĐND Ngày 07/12/2018
|
Kế hoạch đầu tư trung hạn
các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019 quy định thay thế.
-Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành mội số điều của Luật đầu tư công hết hiệu lực
từ ngày 04 tháng 2 năm 2020 do Quyết định số 152/QĐ- BKHĐT ngày 04 tháng 2
năm 2020 của của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy
phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019 quy định hết hiệu lực.
-Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định bãi bỏ.
2. Về nội dung
-Nội dung của Nghị quyết
không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm
2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.
-Thời gian thực hiện kế hoạch
quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung
của Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND
ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định
cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các
chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
86.
|
Nghị quyết
|
14/2018/NQ-HĐND Ngày 07/12/2018
|
Quy định cơ chế, chính
sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp tác
xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016 - 2020
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Thông tư số
15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp hết hiệu lực từ ngày 10 tháng
02 năm 2022 do Thông tư số 18/2021/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định bãi bỏ.
2. Về nội dung
-Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
viện dẫn Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ
trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp đã hết
hiệu lực.
-Thời gian thực hiện cơ chế,
chính sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp
tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định
tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
87.
|
Nghị quyết
|
15/2019/NQ-HĐND Ngày 16/11/2019
|
Về việc điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư
công năm 2019 tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019 quy định thay thế.
-Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành mội số điều của Luật Đầu tư công hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm
2020 do Quyết định số 152/QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và
hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm
2019 quy định hết hiệu lực.
-Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù
trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định
bãi bỏ.
2. Về nội dung
-Tại khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết viện dẫn Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn hết hiệu lực từ ngày 17 tháng 4 năm 2018 do Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định thay thế.
-Nội dung của Nghị quyết
không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm
2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.
-Thời gian thực hiện kế hoạch
quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung
của Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ- HĐND
ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định
cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các
chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025.
|
|
|
88.
|
Nghị quyết
|
18/2019/NQ-HĐND Ngày 10/12/2019
|
Quy định một số chính sách
hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10
năm 2021 do Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa quy định thay thế.
2. Về nội dung
Điểm a khoản 3 Điều 5 và
điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị quyết viện dẫn Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11
tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa đã hết hiệu lực.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
89.
|
Nghị quyết
|
19/2019/NQ-HĐND Ngày 10/12/2019
|
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, phân bổ kế hoạch năm 2020 các chương trình mục
tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu “Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo
Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ”
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019 quy định thay thế.
-Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành mội số điều của Luật Đầu tư công hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm
2020 do Quyết định số 152/QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và
hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm
2019 quy định hết hiệu lực.
-Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù
trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định
bãi bỏ.
2. Về nội dung
-Nội dung của Nghị quyết
không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm
2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025.
-Thời gian thực hiện kế hoạch
quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung của
Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ- HĐND ngày
08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định cơ chế
lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương
trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
90.
|
Nghị quyết
|
20/2019/NQ-HĐND Ngày 10/12/2019
|
Về việc bổ sung kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Nghị quyết
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019 quy định thay thế.
-Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành mội số điều của Luật Đầu tư công hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm
2020 do Quyết định số 152/QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và
hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm
2019 quy định hết hiệu lực.
-Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù
trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định
bãi bỏ.
2. Về nội dung
Thời gian thực hiện kế hoạch
quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 năm 2020 đã kết thúc.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
91.
|
Quyết định
|
25/2015/QĐ-UBND Ngày 24/6/2015
|
Về việc phê duyệt Đề án
“Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng”
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019.
-Nghị quyết số
02/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc thông qua Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá
trị nhà vườn Huế đặc trưng” hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 do Nghị
quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy
giá trị nhà vườn đặc trưng, nhà rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định thay thế.
2. Nội dung của Quyết định
không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 26/2022/NQ- HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
92.
|
Quyết định
|
36/2015/QĐ-UBND Ngày 27/8/2015
|
Ban hành Quy định quản lý,
bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019.
-Nghị quyết số
02/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc thông qua Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá
trị nhà vườn Huế đặc trưng” hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 do Nghị
quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy
giá trị nhà vườn đặc trưng, nhà rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định thay thế.
2. Nội dung của Quyết định
không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 26/2022/NQ- HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
93.
|
Quyết định
|
15/2016/QĐ-UBND Ngày 18/02/2016
|
Về việc phê duyệt bổ sung
danh mục các nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền
vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn
Huế đặc trưng
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019.
-Nghị quyết số
02/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc thông qua Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá
trị nhà vườn Huế đặc trưng” và Nghị quyết số 09/2015/NQ- HĐND ngày 11 tháng
12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục nhà vườn thuộc
Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng hết hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 do Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định
một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn đặc trưng, nhà
rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
2. Nội dung của Quyết định
không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 26/2022/NQ- HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
94.
|
Quyết định
|
67/2017/QĐ-UBND Ngày 22/8/2017
|
Quy định mức thu, nộp lệ
phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021 do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp quy định thay thế.
-Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí đã được sửa đổi, bổ sung tại
Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và
lệ phí.
-Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hết hiệu lực từ ngày 13 tháng 01 năm 2020 do Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định
thay thế hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phì và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nội dung
-Mức thu quy định tại khoản
3 Điều 1 của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại điểm g khoản 2 Điều
5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC .
-Thẩm quyền ban hành không
phù hợp với quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
95.
|
Quyết định
|
52/2018/QĐ-UBND Ngày 27/9/2018
|
Ban hành Quy định chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Thông tư số
340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức hỗ
trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành
lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của Hợp tác xã theo Chương trình hỗ
trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 hết hiệu lực kể từ ngày 14
tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương
trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định bãi bỏ.
2. Quyết định số
52/2018/QĐ-UBND có nội dung chồng chéo, mâu thuẫn với Thông tư số
124/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
96.
|
Quyết định
|
74/2018/QĐ-UBND Ngày 26/12/2018
|
Ban hành Quy chế thực hiện
liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải
quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014 hết hiệu lực ngày 01/01/2021 do Luật Doanh nghiệp ngày 17
tháng 6 năm 2020 quy định thay thế.
-Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
hết hiệu lực ngày 04/01/2021 do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01
năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định thay thế.
-Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
97.
|
Quyết định
|
17/2020/QĐ-UBND Ngày 01/4/2020
|
Quy định định mức, điều kiện
hỗ trợ lãi suất vay vốn ban đầu và triển khai thực hiện một số chính sách hỗ
trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10
năm 2021 do Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa quy định thay thế.
2. Về nội dung
-Tại khoản 2 Điều 2 Quyết
định viện dẫn Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy
sản xuất khẩu; Thông tư số 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 10 năm 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận an toàn
thực phẩm thủy sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm
2023 do Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm
định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định hết hiệu lực.
-Tại khoản 2 Điều 2 Quyết
định viện dẫn Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2023 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy
sản xuất khẩu và Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
98.
|
Quyết định
|
53/2020/QĐ-UBND Ngày 30/10/2020
|
Ban hành Quy chế liên
thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan Thuế
trong việc giải quyết thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ
kinh doanh
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung,
đó là:
-Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
-Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021 do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp quy định thay thế.
-Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10
năm 2021 do Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa quy định thay thế.
- Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 78/2015/NĐ -CP hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm
2021 do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh
nghiệp quy định thay thế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
XI. Lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội
|
99.
|
Nghị quyết
|
06/2021/NQ-HĐND Ngày 26/4/2021
|
Quy định một số chế độ,
chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 – 2025
|
Sửa đổi, bổ sung
|
1. Văn bản mà Nghị quyết sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực đó là: Nghị định số
38/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định 112/2021/NĐ-CP
ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng quy định hết hiệu lực.
2. Về nội dung:
Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết số 06/2021/NQ-HĐND quy định “Người lao động có hộ khẩu thường
trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 1 nêu
trên”. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật cư trú ngày 13 tháng
11 năm 2020 quy định: “Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu,
Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu
xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2022.” Quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 06/2021/NQ- HĐND
không còn phù hợp với khoản 3 Điều 38 Luật cư trú.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024
|
100.
|
Quyết định
|
74/2014/QĐ-UBND Ngày 17/12/2014
|
Về việc ban hành quy định
chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung;
- Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004 hết hiệu lực từ ngày 01/6/2017 do Luật
trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016 quy định hết hiệu lực.
2. Về nội dung:
Khoản 2 Điều 2 và Điều 5
Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND có quy định về hộ khẩu. Tuy nhiên, theo quy định
tại khoản 3 Điều 38 Luật cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020 quy định: “Kể từ
ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được
sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định
của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.” Quy định tại Khoản 2 Điều
2 và Điều 5 Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND không còn phù hợp với khoản 3 Điều
38 Luật cư trú.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024
|
101.
|
Quyết định
|
79/2014/QĐ-UBND Ngày 30/12/2014
|
Về việc quy định mức chi
phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung;
- Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề
án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2010” ban hành theo Quyết định
số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư
liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 Bộ Tài chính
và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 112/2010/TTLT- BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ
Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hết hiệu lực từ ngày
01/7/2017 do Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài
chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 quy định hết hiệu lực
và Thông tư số 43/2017/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 15/08/2022 do Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và
sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 quy định hết
hiệu lực và Thông tư số 53/2022/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 15/8/2023 do
Thông tư số 55/2023/TT- BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định
về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà
nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 quy định
hết hiệu lực.
2. Về nội dung:
Khoản 3 Điều 1 Quyết định
số 79/2014/QĐ-UBND viện dẫn Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30/7/2010 và Thông tư liên tịch số 128/TTLT- BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012
của Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hết hiệu lực từ ngày
01/7/2017.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024
|
102.
|
Quyết định
|
63/2015/QĐ-UBND Ngày 18/11/2015
|
Về việc quy định mức chi
phí dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung;
- Thông tư liên tịch số
48/2013/TTLT-BTC- BLĐTBXH ngày 26 tháng 4 năm 2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện đề án Trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 – 2020 hết hiệu lực
từ ngày 01/3/2022 do Thông tư số 03/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2022 quy
định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện
các chương trình phát triển công tác xã hội, trợ giúp người khuyết tật, trợ
giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối
nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 quy định hết hiệu lực.
2 Về nội dung:
- Tại Điều 1 quy định thời
gian thực hiện đã kết thúc (giai đoạn 2012 – 2020).
- Khoản 4 Điều 1 viện dẫn
Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 hết hiệu lực từ
ngày 01/7/2017.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024
|
103.
|
Quyết định
|
82/2016/QĐ-UBND Ngày 12/12/2016
|
Về việc quy định mức chi hỗ
trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
- Thông tư liên tịch số
134/2013/TTLT-BTC- BLĐTBXH ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - TB&XH hướng dẫn nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân quy
định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người hết
hiệu lực ngày 01/01/2020 do Thông tư 84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2019
của Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội
dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Lật
Phòng, chống mua bán người quy định hết hiệu lực.
- Về đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp thuộc diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng nạn nhân
bị buôn bán: hiện nay đã được quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, Điều 3 Thông tư số
02/2021/TT-BLĐTBXH .
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024
|
104.
|
Quyết định
|
99/2017/QĐ-UBND Ngày 06/12/2017
|
Quy định mức hỗ trợ người trực
tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ
sung, đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm
2020 sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của luật xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020 sửa đổi,
bổ sung Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số
111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và Nghị định số
56/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định số
120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định hết hiệu lực.
- Thông tư số
48/2014/TT-BCA ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã,
phường, thị trấn hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 theo Khoản 4 Điều 154 Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định
34/2016/NĐ-CP .
2. Nội dung văn bản
Khoản 2 Điều 1 Quyết định
số 99/2017/QĐ- UBND dẫn chiếu Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024
|
XII. Lĩnh vực: Lĩnh vực: Khiếu nại và Tố cáo
|
105.
|
Nghị quyết
|
33/2017/NQ-HĐND Ngày 07/12/2017
|
Quy định mức trích từ các
khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản Nghị quyết sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020
sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 do Luật Thanh tra
ngày 14 tháng 11 năm 2022 quy định hết hiệu lực.
2. Ngày 06 tháng 9 năm
2023, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 37/2023/UBTVQH15 quy định
việc các cơ quan thanh tra được trích một phần từ các khoản tiền thu hồi phát
hiện qua thanh tra sau khi nộp vào ngân sách nhà nước đã quy định cụ thể mức
trích.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
106.
|
Quyết định
|
26/2014/QĐ-UBND Ngày 23/5/2014
|
Ban hành Quy định về việc tiếp
nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
1. Các văn bản Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó
là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung.
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại 2011 hết hiệu lực từ 10/12/2020 do Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Khiếu nại thay thế.
- Thông tư số
03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 Quy định chế độ báo cáo công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hết hiệu lực
từ ngày 10/5/2021 do Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22 tháng 3 năm 2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng quy định hết hiệu
lực.
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 Quy định Quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính của Thanh tra Chính phủ hết hiệu lực do Quyết định 289/QĐ-TTCP
ngày 26/05/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Thanh tra Chính phủ năm 2020 công bố hết hiệu lực.
2. Về nội dung:
- Khoản 5 Điều 3, điểm d
khoản 3 Điều 19, khoản 5 Điều 33 Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu
nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế viện dẫn Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại nưm 2011 hết hiệu
lực từ ngày 10/12/2020.
- Khoản 2 Điều 9, khoản 5
Điều 33, khoản 3 Điều 36 Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và
giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định
số 26/2014/QĐ- UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế viện
dẫn Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 Quy định Quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính của Thanh tra Chính phủ hết hiệu lực từ ngày
10/12/2020.
- Điều 44 Quy định về việc
tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa
Bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm
2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế viện dẫn Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày
10 tháng 6 năm 2013 Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hết hiệu lực từ ngày 10/5/2021.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
107.
|
Quyết định
|
20/2015/QĐ-UBND Ngày 18/5/2015
|
Ban hành Quy chế tiếp công
dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung
|
1. Các văn bản Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó
là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung.
- Luật Tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Luật
Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018 quy định hết hiệu lực.
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại năm 2011 hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020 do Nghị định
124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại thay thế.
- Thông tư số
03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 Quy định chế độ báo cáo công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hết hiệu lực
từ ngày 10/5/2021 Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22 tháng 3 năm 2021 của
Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng quy định hết hiệu
lực.
2. Về nội dung:
- Khoản 3, 4 Điều 31 Quy
chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định
số 20/2015/QĐ- UBND ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế viện dẫn Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 Quy định
chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng hết hiệu lực từ ngày 10/5/2021.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
108.
|
Quyết định
|
37/2015/QĐ-UBND Ngày 27/8/2015
|
Ban hành Quy định trình tự,
thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
Các văn bản Quyết định sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020
sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại 2011 hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020 do Nghị định 124/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại thay thế.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
109.
|
Quyết định
|
38/2015/QĐ-UBND Ngày 27/8/2015
|
Ban hành Quy định tổ chức
thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
1. Các văn bản Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó
là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020
sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại 2011 hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020 do Nghị định 124/2020/NĐ- CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại thay thế.
2. Về nội dung: Điều 21
Quy định tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp
luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số
38/2015/QĐUBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh dẫn chiếu
Nghị định 75/2012/NĐ- CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Khiếu nại 2011 hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
110.
|
Quyết định
|
51/2016/QĐ-UBND Ngày 09/8/2016
|
Ban hành quy định về thẩm
quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Quyết định số
51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục
hành chính thuộc trường hợp bị nghiêm cấm theo quy định khoản 4 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. và
không phù hợp với quy định tại Khoản 51 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Khoản 4 Điều 14 Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều
1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2020 quy định những hành vi bị nghiêm cấm trong việc ban hành văn bản
quy phạm pháp luật như sau: “Quy định thủ tục hành chính trong thông tư,
thông tư liên tịch, quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước, nghị quyết của Hội
đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân, văn bản quy phạm pháp luật của
chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, trừ trường hợp
được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc trường hợp cần thiết phải quy định
thủ tục hành chính trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại
khoản 4 Điều 27 của Luật này.”.
- Khoản 51 Điều 1 Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2020 quy định: “Những quy định về thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm
pháp luật do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều
14 của Luật này được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì tiếp tục được
áp dụng cho đến khi bị bãi bỏ bằng văn bản khác hoặc bị thay thế bằng thủ tục
hành chính mới. Trường hợp sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có quy
định thủ tục hành chính được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì
không được làm phát sinh thủ tục hành chính mới hoặc quy định thêm thành phần
hồ sơ, yêu cầu, điều kiện, tăng thời gian giải quyết thủ tục hành chính đang
áp dụng.”.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
111.
|
Quyết định
|
91/2017/QĐ-UBND Ngày 20/10/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết
tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Quyết dịnh số
91/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND có quy định về thủ tục hành chính
thuộc trường hợp bị nghiêm cấm theo quy định khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. và không phù hợp
với quy định tại Khoản 51 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Do đó, đồng thời cần bãi bỏ Quyết định số
51/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 91/2017/QĐ-UBND .
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
112.
|
Quyết định
|
02/2018/QĐ-UBND Ngày 11/01/2018
|
Quy định mức trích từ các
khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó
là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020
sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 do Luật Thanh tra
ngày 14 tháng 11 năm 2022 quy định hết hiệu lực.
2. Ngày 06 tháng 9 năm
2023, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 37/2023/UBTVQH15 quy định
việc các cơ quan thanh tra được trích một phần từ các khoản tiền thu hồi phát
hiện qua thanh tra sau khi nộp vào ngân sách nhà nước đã quy định cụ thể mức
trích.
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2024
|
XIII. Lĩnh vực: Nội vụ
|
113.
|
Nghị quyết
|
13/2019/NQ-HĐND Ngày 19/8/2019
|
Quy định chính sách hỗ trợ
đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp
xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và thực hiện Nghị định số
34/2019/NĐ-CP của Chính phủ
|
Bãi bỏ
|
Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết
số 13/2019/NQ- HĐND quy định “Điều 2. Thời gian và kinh phí thực hiện 1. Thời
gian: Từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2021”.
Như vậy, thời gian thực hiện
chính sách quy định tại Nghị quyết đã kết thúc.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
114.
|
Nghị quyết
|
06/2020/NQ-HĐND Ngày 14/7/2020
|
Quy định chức danh, số lượng,
mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên
trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp
xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
Văn bản mà Nghị quyết sử dụng
làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng,
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hết hiệu lực từ ngày
01/8/2023 do Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định bãi bỏ.
- Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
bãi bỏ.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
115.
|
Nghị quyết
|
38/2021/NQ-HĐND Ngày 10/12/2021
|
Sửa đổi Nghị quyết số
13/2019/NQ- HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không
chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính và thực hiện Nghị định
số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ
|
Bãi bỏ
|
Điều 1 Nghị quyết
38/2021/NQ-HĐND quy định, như sau: “1. Thời gian: Từ ngày Nghị quyết có hiệu
lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2022”.
Như vậy, thời gian thực hiện
chính sách quy định tại Nghị quyết đã kết thúc.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
116.
|
Quyết định
|
39/2015/QĐ-UBND Ngày 07/9/2015
|
Ban hành Quy chế phối hợp
giữa Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện khu vực phát triển
đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Văn bản mà Quyết định sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực ngày
01/01/2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 thay thế và hiện
nay đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019.
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị
được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung.
- Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD- BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị hết hiệu lực từ ngày
09/11/2023 do Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị quy định hết
hiệu lực.
2. Về nội dung:
- Điểm a khoản 2 Điều 11
Quyết định viện dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ
về quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 05/8/2015 do
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế và Nghị định số
46/2015/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế
và Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng thay thế và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP hết hiệu lực
từ ngày 03/3/2021 do Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
thay thế.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
117.
|
Quyết định
|
07/2016/QĐ-UBND Ngày 21/01/2016
|
Ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
Văn bản mà Quyết định sử dụng
làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Thông tư liên tịch số
37/2015/TTLT- BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hết hiệu lực từ
ngày 15/11/2021 do Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phòng
lao động - thương binh và xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thay thế.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
118.
|
Quyết định
|
17/2016/QĐ-UBND Ngày 25/02/2016
|
Về việc ban hành Quy chế
quy định việc thành lập, kiện toàn, thay đổi thành viên, tổ chức và hoạt động
của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
Thay thế
|
Văn bản mà Quyết định sử dụng
làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004 hết hiêu lực từ ngày 01/7/2016 do Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 quy định hết hiệu lực và Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020.
- Quyết định số
34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành
sẽ hết hiệu lực từ ngày 10/12/2023 do Quyết định
23/2023/QĐ-TTg ngày 18
tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của
tổ chức phối hợp liên ngành thay thế.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
119.
|
Quyết định
|
85/2016/QĐ-UBND Ngày 15/12/2016
|
Về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
Thay thế
|
Văn bản mà Quyết định sử dụng
làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 của Chính
phủ sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD- BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của liên Bộ Xây dựng - Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản
lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng hết hiệu lực từ ngày 11/11/2022 do Thông tư
03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Uy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thay thế.
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực ngày 26/01/2021 do Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ hướng dẫn về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế.
- Quyết định số
58/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng hết hiệu lực từ
ngày 01/8/2023 do Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Xây dựng thay thế.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
120.
|
Quyết định
|
93/2017/QĐ-UBND Ngày 06/11/2017
|
Ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thay thế
|
Văn bản mà Quyết định sử dụng
làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 của Chính
phủ sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-
BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 20/6/2022 do
Thông tư 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thay thế.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
121.
|
Quyết định
|
44/2018/QĐ-UBND Ngày 10/8/2018
|
Ban hành Quy chế phối hợp
quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung
|
1. Văn bản mà Quyết định sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó
là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Luật Đầu tư ngày 29
tháng 11 năm 2005 hết hiệu lực từ ngày 01/7/2015 do Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014 quy định hết hiệu lực và Luật Đầu tư năm 2014 hết hiệu lực từ
ngày 01/01/2021 do Luật Đầu tư ngày 17 tháng 06 năm 2020 quy định hết hiệu lực.
- Thông tư số
15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương về quy định hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ về quản lý phát triển cụm công nghiệp hết hiệu lực từ
ngày 31/12/2020 do Thông tư 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ
Công thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ- CP thay thế.
2. Về nội dung:
- Khoản 1 Điều 3 Quy chế
phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Thông tư số 15/2017/TT-BCT hết
hiệu lực từ ngày 31/12/2020 do Thông tư số 28/2020/TT-BCT thay thế.
- Điều 5 Quy chế ban hành
kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều
8 của Thông tư số 15/2017/TT- BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương hết hiệu
lực từ ngày 31/12/2020 do Thông tư số 28/2020/TT-BCT thay thế.
- Điều 8 Quy chế ban hành
kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Điều 17, Điều 18 của Thông tư
số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ
của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù hết hiệu lực từ ngày 01/01/2023 do Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ
nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng
vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn bãi bỏ.
- Điểm b khoản 2 Điều 8
Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Điều 4, Điều
5, Điều 6, Điều 7 và Điều 13 của Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016
của UBND tỉnh hết hiệu lực từ ngày 06/12/2021 do Quyết định số
73/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế.
- Điều 9 Quy chế ban hành
kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 03/3/2021
do Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế.
- Điều 10 Quy chế ban hành
kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND
ngày 25/4/2016 cua UBND tỉnh ban hành quy định trình tự thủ tục thực hiện,
giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực từ ngày 15/6/2021 do Quyết định số
35/2021/QĐ- UBND ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quy định trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng
không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế
và viện dẫn Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch
vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hết hiệu lực từ
ngày 10/01/2022 do Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Bộ Tài nguyên và Mô trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường quy định hết hiệu lực.
- Khoản 3 Điều 14 Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Khoản 2 Điều 12
Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương hết hiệu lực từ
ngày 31/12/2020 do Thông tư số 28/2020/TT-BCT thay thế.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
122.
|
Quyết định
|
63/2019/QĐ-UBND Ngày 09/10/2019
|
Ban hành Quy chế thi đua,
khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
1. Văn bản mà Quyết định sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó
là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020.
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013 hết hiệu lực từ ngày
01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết
hiệu lực.
2. Về nội dung:
- Điều 5, 6, 7, 9, khoản 1
Điều 10 Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo
Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh viện dẫn
Điều 27, 26, 72, 80, 84 Luật Thi đua, Khen thưởng hết hiệu lực từ ngày
01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết
hiệu lực.;
- Điều 8, khoản 2 Điều 10
Quy chế viện dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 do
Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết hiệu lực.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
123.
|
Quyết định
|
52/2020/QĐ-UBND Ngày 21/10 /2020
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết
định số 63/2019/QĐ- UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thay thế
|
1. Văn bản mà Quyết định sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó
là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020.
- Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013 hết hiệu lực từ ngày
01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết
hiệu lực.
2. Về nội dung:
- Khoản 2 Điều 1 Quyết định
viện dẫn khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013 Luật Thi đua, Khen thưởng hết hiệu lực
từ ngày 01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy
định hết hiệu lực.
- Khoản 4 Điều 1 Quyết định
viện dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11
năm 2013 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15
tháng 6 năm 2022 quy định hết hiệu lực.
- Khoản 5 Điều 1 Quyết định
viện dẫn khoản 45, khoản 46 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013 hết hiệu lực từ ngày
01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết
hiệu lực.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
124.
|
Quyết định
|
19/2021/QĐ-UBND Ngày 03/4/2021
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 21
tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ
chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
các đơn vị sự nghiệp
|
Thay thế
|
Văn bản mà Quyết định sử dụng
làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Thông tư liên tịch số
37/2015/TTLT- BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hết hiệu lực từ
ngày 15/11/2021 do Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phòng
lao động - thương binh và xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thay thế.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
125.
|
Quyết định
|
14/2023/QĐ-UBND Ngày 14/3/2023
|
Ban hành Quy chế tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Văn bản mà Quyết định sử
dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng,
một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số
112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường,
thị trấn và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố hết hiệu lực từ ngày
01/8/2023 do Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dấn phố quy định bãi bỏ.
2. Về nội dung:
- Điều 5, khoản 1 Điều 6
Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thừa
thiên huế kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế viện dẫn Điều 6, Điều 3 Nghị định số
112/2011/NĐ- CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn
hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định bãi bỏ.
- Khoản 1, 2 Điều 9; khoản
1 Điều 9; điểm a khoản 2 Điều 20; Điều 21; Điều 24; Điều 25; Điều 28; Điều
29; Điều 30 Quy chế kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND viện dẫn Điều 1
Nghị định số 34/2019/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số
33/2023/NĐ-CP quy định bãi bỏ.
- Điều 22 Quy chế kèm theo
Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND viện dẫn Điều 20 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ- CP ngày
24/4/2019 của Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số
33/2023/NĐ-CP quy định bãi bỏ.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
XIV. Lĩnh vực: Tư pháp
|
126.
|
Quyết định
|
23/2015/QĐ-UBND Ngày 12/6/2015
|
Về việc quy định mức chi đối
với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người
dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực, cụ thể:
-Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 quy định
thay thế;
-Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 06 năm 2015 quy định thay thế.
-Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC- BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở hết hiệu lực từ ngày 06 tháng 10 năm
2023 do Thông tư số 56/2023/TT- BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở thay thế.
2. Về nội dung
-Điểm a khoản 1 Điều 3 và
Điều 4 Quyết định viện dẫn Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT- BTC-BTP đã hết
hiệu lực.
-Nội dung của Quyết định
không còn phù hợp với thẩm quyền được giao tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
56/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2024
|
127.
|
Quyết định
|
02/2016/QĐ-UBND Ngày 14/01/2016
|
Về việc quy định mức chi đối
với công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung,
cụ thể:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
-Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015 quy định thay thế.
- Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC- BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở hết hiệu lực từ ngày 06
tháng 10 năm 2023 do Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở thay thế.
2. Về nội dung
-Khoản 3 Điều 1 và Điều 2
Quyết định viện dẫn Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP đã hết hiệu lực.
-Nội dung của Quyết định
không còn phù hợp với thẩm quyền được giao tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
56/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2024
|
128.
|
Chỉ thị
|
49/2013/CT-UBND Ngày 04/12/2013
|
Về việc triển khai thực hiện
pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Bãi bỏ
|
Nội dung của Chỉ thị viện
dẫn các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc đã hết hiệu lực, cụ thể:
-Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020.
-Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2022 do Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm
hành chính quy định thay thế.
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2024
|
XV. Lĩnh vực: Công Thương
|
129.
|
Quyết định
|
42/2016/QĐ-UBND Ngày 23/6/2016
|
Phê duyệt quy định phân cấp
quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
|
1. Khoản 4 Điều 5 của Quy
định trách nhiệm của Sở Công thương trong việc thẩm định dự án, thiết kế cơ sở
đối với công trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo chợ theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ ban hành quy định về quản lý dự án
đầu tư xây dựng, tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 03/3/2021 do
Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế.
2. Khoản 2 Điều 5 của Quy
định trách nhiệm của Sở Xây dựng đã viện dẫn Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng,
đã hết hiệu lực pháp luật.
3. Khoản 11 Điều 5 và Điều
10 của Quy định trách nhiệm của Sở Công thương, Sở NNPTNT trong việc chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra
thương nhân kinh doanh thực phẩm tại các chợ theo quy định của Luật An toàn
thực phấm, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT. Tuy nhiên Nghị định số 38/2012/NĐ-CP và Thông
tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT đã hết hiệu lực pháp luật từ
ngày 15/02/2021 do Thông tư số 29/2020/TT- BYT bãi bỏ.
|
|
|
130.
|
Quyết định
|
44/2018/QĐ-UBND Ngày 10/8/2018
|
Ban hành quy chế phối hợp
quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
1. Căn cứ pháp lý ban hành
văn bản đã hết hiệu lực pháp luật, cụ thể:
- Luật Đầu tư 2005 đã hết
hiệu lực do được thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2020;
- Thông tư số
15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương về quy định hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ về quản lý phát triển cụm công nghiệp hết hiệu lực từ
ngày 31/12/2020 do Thông tư 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công thương
quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển
cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP
thay thế.
2. Về nội dung:
- Tại Khoản 1 Điều 3; Điều
5 đã viện dẫn Thông tư số 15/2017/TT-BCT hết hiệu lực từ ngày 31/12/2020 do
Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công thương quy định, hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 68/2017/NĐ- CP về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 68/2017/NĐ-CP thay
thế.
- Điều 8 đã viện dẫn Thông
tư số 12/2016/TT- BCT hết hiệu lực từ ngày 31/12/2022 do Thông tư số
04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn bãi bỏ. (Thông tư số
04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ 01/01/2023)
- Tại Điều 9 Quy định ban
hành kèm theo Quyết định quy định về việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp có nội dung, thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN được thực hiện theo quy định
tại Mục I Chương II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP , tuy nhiên các văn bản trên đã hết hiệu lực pháp luật.
|
|
|
XVI. Lĩnh vực: Thông tin và truyền thông
|
131.
|
Quyết định
|
06/2010/QĐ-UBND Ngày 28/01/2010
|
Về việc ban hành Quy định
đảm bảo thông tin liên lạc giữa các tàu đánh bắt hải sản trên biển với các cơ
quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay
thế.
- Nghị định số
66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho
người và tàu cá hoạt động thuỷ sản hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019
do Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản thay thế.
- Chỉ thị số
22/2006/CT-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường công tác đảm bảo an toàn cho hoạt động đánh bắt hải sản trên các vùng
biển, đặc biệt là đánh bắt xa bờ hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 do
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản thay thế.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Năm 2024
|
132.
|
Quyết định
|
88/2017/QĐ-UBND Ngày 09/10/2017
|
Ban hành Quy định về cung
cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thay thế
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số hết
hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 do Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện
tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thay thế.
-Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của các cơ quan nhà nước hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022
do Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định
về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng thay thế.
- Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
-Nghị định số
106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng
02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 do Nghị
định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
thay thế.
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng
02 năm 2007 hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 do Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thay
thế.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Năm 2024
|
133.
|
Quyết định
|
38/2020/QĐ-UBND Ngày 17/6/2020
|
Ban hành Quy định quản lý
xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là:
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26 tháng 01 năm 2021 do Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng thay thế.
- Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng hết hiệu lực từ ngày 03 tháng 3 năm 2021 do Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế.
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quản
lý dự án đầu tư xây dựng dựng hết hiệu lực từ ngày 03 tháng 3 năm 2021 do Nghị
định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế.
- Thông tư liên tịch số
15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 8
năm 2021 do Thông tư số 05/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng
bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc
liên tịch ban hành quy định bãi bỏ.
2. Nội dung
- Điều 4 Quyết định viện dẫn
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP , Nghị định số 59/2015/NĐ- CP, Nghị định số
42/2017/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD đã hết hiệu lực.
- Điểm b khoản 5 Điều 6
Quyết định viện dẫn Khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng (năm 2014) đã được sửa đổi,
bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng
(năm 2020).
- Khoản 4 Điều 14 Quyết định
viện dẫn Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã được sửa
đổi bổ sung bởi Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Khoản 2 Điều 15 Quyết định
viện dẫn Nghị định số 15/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công
nghệ thông tin và giao dịch điện tử và các quy định pháp luật có liên quan
khác đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công
nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ- CP ngày 07
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động báo chí, hoạt động xuất bản.
|
Sở Thông
|
Năm 2024
|
134.
|
Quyết định
|
06/2021/QĐ-UBND Ngày 03/02/2021
|
Ban hành quy chế quản lý,
vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng để căn cứ ban hành đã được sửa đổi, bổ sung hoặc hết hiệu lực đó là:
- Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 8
năm 2022 do Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan
nhà nước trên môi trường mạng thay thế.
2. Về nội dung
Khoản 2 Điều 10 và Điều 12
Quyết định viện dẫn Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động
hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực từ
ngày 20 tháng 8 năm 2021 do Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng
hoạt động của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Năm 2024
|
135.
|
Quyết định
|
63/2021/QĐ-UBND Ngày 04/10/2021
|
Ban hành Quy định xây dựng,
quản lý và khai thác Tủ sách Huế, Tủ sách Huế điện tử
|
Sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1. Văn bản mà Quyết định sử
dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực đó là:
Thông tư số
07/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước hết hiệu lực
từ ngày 18 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 32/2021/TT- BTTTT ngày 31 tháng
12 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện xuất bản phẩm
sử dụng ngân sách nhà nước quy định hết hiệu lực.
2. Về nội dung
Khoản 3 Điều 8, khoản 1 Điều
10, điểm e khoản 1 Điều 18 Quyết định viện dẫn Thông tư số 07/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện
đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước đã hết hiệu lực.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII. Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
|
136.
|
Nghị quyết
|
03/2015/NQ-HĐND Ngày 15/4/2015
|
Về quy hoạch phát triển
giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2020 tầm nhìn 2030
|
Bãi bỏ
|
Nội dung của Nghị quyết số
03/2015/NQ-HĐND không còn phù hợp vì Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị
quyết số 135/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về phát triển giáo dục tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2024
|
137.
|
Nghị quyết
|
11/2019/NQ-HĐND Ngày 09/7/2019
|
Quy định mức thu học phí của
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực, cụ thể:
-Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 do Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo quy định thay thế.
-Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10
năm 2021 do Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập;
giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo quy định thay thế.
-Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 hết hệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành về chế độ,
chính sách cho học sinh, sinh viên quy định bãi bỏ;
2. Nội dung
a) Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết
viện dẫn Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , Nghị định số 145/2018/NĐ-CP , Thông tư
liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH đã hết hiệu lực.
b) Việc thu học phí của cơ
sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 đã thực hiện xong.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2024
|
138.
|
Quyết định
|
28/2016/QĐ-UBND Ngày 11/5/2016
|
Về việc quy định một số chế
độ chính sách cho học sinh và giáo viên trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp
và chế độ chính sách đối với Trường trung học phổ thông chuyên Quốc học Huế
|
Bãi bỏ
|
Các văn bản mà Quyết định
sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực, cụ thể:
-Nghị định số
115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục hết hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm
2018 do Nghị định 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục quy định thay thế.
-Quyết định số
44/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng
khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường
năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 do
Thông tư số 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành và liên tịch ban hành về chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên
quy định bãi bỏ.
-Nghị quyết số
03/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế khóa VI, kỳ họp lần thứ 12 Quy định một số chế độ, chính sách cho học
sinh và giáo viên trong các kì thi học sinh giỏi các cấp và một số chính sách
cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 do Nghị quyết số
29/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các cuộc thi, kỳ thi
học sinh giỏi các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2024
|
139.
|
Quyết định
|
79/2019/QĐ-UBND Ngày 21/12/2019
|
Về việc thực hiện mức thu
học phí; quản lý và sử dụng học phí; quy định khu vực, địa bàn để các cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương
trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020
|
Bãi bỏ
|
1. Các văn bản mà Quyết định
sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực, cụ thể:
-Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 do Nghị định
số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo quy định thay thế.
-Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12
năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành về chế độ,
chính sách cho học sinh, sinh viên quy định bãi bỏ.
2. Về nội dung: Việc thu học
phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại
trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 đã thực hiện xong.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2024
|
Tổng cộng: 139 văn bản.
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 514/QĐ-UBND ngày 29/02/2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
298
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|