|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 68/2015/QĐ-UBND đơn giá nhà công trình các loại mồ mả thu hồi đất Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
68/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2015/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 22 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC LOẠI
MỒ MẢ LÀM CĂN CỨ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng,
công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về chi tiết bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2166/TTr-SXD ngày 10 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá nhà,
công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30/01/2011 và Quyết định số
448/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 của UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CÁC LOẠI MỒ MẢ LÀM
CĂN CỨ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định đơn giá
nhà, công trình, vật kiến trúc, các loại mồ mả và các loại tài sản khác gắn liền
với đất làm căn cứ để bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong và ngoài nước có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2.
Trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này
1. Đối với tài sản không đủ điều
kiện bồi thường theo quy định của pháp luật thì tùy theo từng trường hợp cụ thể
mà Tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng (gọi chung là Tổ chức bồi
thường) trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ theo quy định.
2. Xử lý
giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các
loại mồ mả không có trong danh mục của Quy định này:
Tổ chức bồi thường tính toán mức
giá bồi thường, hỗ trợ cho từng tài sản cụ thể (đối với những tài sản có tính
đa dạng phức tạp trong xác định giá thì có thể thuê đơn vị tư vấn, chi phí thuê
tư vấn được hoạch toán vào chi phí bồi thường hỗ trợ) gửi Sở Quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Đơn giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả đặc thù
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối
với các loại nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả có đặc điểm cá biệt,
chuyên dụng:
Đối với những công trình kiến
trúc đặc thù như: đình, chùa, miếu, nhà rường … có những điêu khắc, hoa văn, chạm,
trổ phức tạp thì giá bồi thường hoặc hỗ trợ được xác định cho từng tài sản cụ
thể, trên cơ sở dự toán thực tế do chủ dự án lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập gửi
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định và trình UBND tỉnh quyết
định giá bồi thường, hỗ trợ.
2. Ngoài những quy định nói
trên đối với nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả chưa có quy định
trong bảng giá này thì tùy từng trường hợp cụ thể về tính chất, quy mô, chất liệu,
thông số kỹ thuật tương tự để áp giá tương đương hoặc tiến hành khảo sát, xác định
khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán theo các quy định hiện hành để xác định
giá trị bồi thường, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Đối với các địa phương sau
đây, đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả được nhân với hệ
số bù cước vận chuyển như sau:
STT
|
Địa phương
|
Hệ số K
|
1
|
Thành phố Huế
|
K = 1,00
|
2
|
Thị xã Hương Trà:
- Các vùng ven biển thuộc các
xã ngoài đầm phá;
- Các vùng còn lại.
|
K = 1,08
K = 1,03
|
3
|
Thị xã Hương Thủy
|
K = 1,03
|
4
|
Huyện Phú Vang:
- Các vùng ven biển thuộc các
xã ngoài đầm phá;
- Các vùng còn lại.
|
K = 1,08
K = 1,03
|
5
|
Huyện Phong Điền, huyện Quảng
Điền:
- Các vùng ven biển thuộc các
xã ngoài đầm phá;
- Các vùng còn lại.
|
K = 1,08
K = 1,05
|
6
|
Huyện Phú Lộc
|
K = 1,08
|
7
|
Huyện Nam Đông, huyện A Lưới
|
K = 1,15
|
Chương II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục
công trình đã hoàn thành việc chi trả tiền, đang chi trả hoặc đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quy định này có hiệu lực
thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt không áp dụng điều chỉnh
theo Quyết định này.
2. Trường hợp đặc biệt khác, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương
và chỉ số giá xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh
đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường,
hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế cho phù hợp
theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây
dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
LOẠI NHÀ
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m2 sàn)
|
I
|
NHÀ RIÊNG LẺ
|
1
|
Nhà cấp II (> 07 tầng)
|
1.1
|
Nhà khung BTCT chịu lực; móng
cọc, nền móng gia cố cọc BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn
lát gạch.
|
5.345.000
|
1.2
|
Nhà khung BTCT chịu lực; móng
cọc; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
5.034.000
|
2
|
Nhà cấp III (≤ 07 tầng)
|
|
2.1
|
Nhà
01 tầng
|
|
a
|
Nhà khung BTCT chịu lực; móng
BTCT; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.
|
4.460.000
|
b
|
Nhà móng BTCT; tường chịu lực;
mái ngói, tôn; nền lát gạch.
|
4.195.000
|
c
|
Nhà khung BTCT; móng BTCT kết
hợp gạch đá; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.
|
3.950.000
|
d
|
Nhà khung móng BTCT kết hợp gạch
đá; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.
|
3.560.000
|
2.2
|
Nhà từ 02 đến 03 tầng
|
|
a
|
Nhà khung BTCT; móng BTCT; tường
gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
4.719.000
|
b
|
Nhà khung BTCT; móng BTCT kết
hợp xây gạch đá; tường xây gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
4.498.000
|
c
|
Nhà móng BTCT kết hợp xây gạch
đá; tường kết hợp khung chịu lực; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
4.185.000
|
2.3
|
Nhà từ 04 đến 07 tầng
|
a
|
Nhà khung BTCT; móng cọc; nền
móng gia cố cọc BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
5.486.000
|
b
|
Nhà khung BTCT; móng cọc; tường
gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
5.251.000
|
c
|
Nhà khung BTCT; móng băng; tường
gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
4.965.000
|
3
|
Nhà cấp IV (01 tầng)
|
|
3.1
|
Nhà móng BTCT kết hợp xây gạch
đá; cột BTCT; tường gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.
|
a
|
Nhà có khu phụ
|
3.150.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ
|
2.850.000
|
3.2
|
Nhà móng BT; cột BTCT; tường
chịu lực xây gạch; mái ngói, tôn; nền lát gạch.
|
a
|
Nhà có khu phụ
|
2.980.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ
|
2.630.000
|
3.3
|
Nhà móng xây đá hoặc gạch; tường
gạch; mái ngói, tôn; nền láng vữa xi măng; cửa gỗ ván
|
a
|
Nhà có khu phụ
|
2.430.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ
|
1.986.000
|
4
|
Nhà tạm
|
|
4.1
|
Trụ BTCT, tường xây bờ lô hoặc
gạch + che chắn gỗ, tôn; mái lợp ngói, fibrôximăng; nền xi măng
|
1.000.000
|
4.2
|
Trụ BTCT, tường xây bờ lô hoặc
gạch + che chắn gỗ, tôn; mái lợp ngói, fibrôximăng; nền đất
|
860.000
|
4.3
|
Nhà nền móng không phải gia cố;
tường phên, vách nứa; mái tôn, fibrôximăng; nền xi măng; cửa phên cót, tre nứa.
|
780.000
|
4.4
|
Nhà cột gạch, gỗ; tường: gạch,
ván, tôn; mái: lá, tôn, fibrôximăng; sàn: gỗ, phên, lá; nền láng xi măng; cửa
ván ghép.
|
675.000
|
4.5
|
Nhà cột gỗ; tường: ván, tôn;
mái lá, giấy dầu.
|
559.000
|
4.6
|
Các loại nhà có cấu trúc vật
liệu tạm khác
|
469.000
|
II
|
NHÀ CHUNG CƯ
|
1
|
Nhà cao ≤ 04 tầng
|
1.1
|
Nhà khung BTCT; móng BTCT kết
hợp xây gạch đá; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
4.977.000
|
1.2
|
Nhà móng BTCT kết hợp xây gạch
đá; tường chịu lực; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
4.421.000
|
2
|
Nhà cao > 04 tầng
|
2.1
|
Nhà khung BTCT; móng cọc; nền
móng gia cố cọc BTCT; tường gạch; sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
5.563.000
|
2.2
|
Nhà khung BTCT; tường gạch;
sàn BTCT; mái ngói, tôn; nền, sàn lát gạch.
|
5.321.000
|
III
|
NHÀ BIỆT THỰ
|
1
|
Nhà khung BTCT chịu lực, tường
gạch; sàn BTCT; mái BTCT lợp ngói, tôn; nền, sàn lát gạch; cửa gỗ kính; trần
cách âm, chống nhiệt; vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà
là vật liệu tốt; bếp khép kín trong nhà đầy đủ tiện nghi; khu vệ sinh khép
kín từng tầng; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp
|
5.960.000
|
Ghi chú 1: Quy định
bổ sung phần nhà:
1. Tất cả các loại nhà nói trên
cho phép hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tự tháo dỡ để sử dụng. Chi phí tháo dỡ
các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tự túc.
2. Đối với tiền sảnh
(vieranda), ban công, mái hiên liền theo nhà của các loại nhà có kết cấu như
sau:
- Trụ bằng bê tông cốt thép,
mái bằng bê tông cốt thép, móng xây hoặc bê tông cốt thép;
- Móng bê tông cốt thép; Trụ bằng
bê tông cốt thép, có be bằng bê tông cốt thép bao quanh;
- Móng xây hoặc bê tông cốt
thép; Trụ bằng bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn, fibrôximăng;
- Móng xây hoặc bê tông cốt
thép; Trụ bằng gỗ, sắt; mái lợp ngói, tôn hoặc fibrôximăng.
Khi xác định bồi thường 100% diện
tích; đơn giá bồi thường hỗ trợ được tính theo đơn giá loại nhà tương ứng.
3. Tỷ trọng của các phần chi
phí trong đơn giá nhà ở bao gồm:
- Tỷ trọng chi phí phần móng
công trình: 15 - 25%;
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu
thân công trình: 30 - 40%;
- Tỷ trọng chi phí phần kiến
trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình: 55 - 35%.
4. Đối với các loại nhà đã được
xếp vào đơn giá tương ứng để bồi thường nếu chưa hoàn thiện hoặc đã hoàn thiện
một số kết cấu thì khi tính bồi thường phải được tính trừ hoặc cộng vào tổng
giá trị bồi thường của nhà và công trình cho từng loại nhà tương ứng theo đơn
giá như sau:
STT
|
DANH MỤC
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
|
1
|
Nền lát gỗ
|
400.000
|
2
|
Nền lát đá Granit
|
350.000
|
3
|
Nền lát gạch men sứ Ceramic
|
300.000
|
4
|
Nền lát gạch men in hoa
|
250.000
|
5
|
Nền lát xi măng
|
240.000
|
6
|
Tô trát trần nhà
|
122.000
|
7
|
Tô trát tường nhà
|
62.000
|
8
|
Quét vôi trần, tường nhà
trong và ngoài
|
15.000
|
9
|
Sơn silicat đã tính bả matit
phủ ngoài nhà
|
35.000
|
10
|
Sơn silicat đã tính bả matit
phủ trong nhà
|
30.000
|
11
|
Sơn silicat không bả matit phủ
ngoài nhà
|
25.000
|
12
|
Sơn silicat không bả matit phủ
trong nhà
|
20.000
|
13
|
Trần lambri gỗ, đà gỗ
|
466.000
|
14
|
Trần thạch cao, đà gỗ
|
340.000
|
15
|
Trần tôn lạnh, đà gỗ
|
209.000
|
16
|
Trần gỗ dán, đà gỗ
|
200.000
|
17
|
Trần tấm nhựa, đà gỗ
|
188.000
|
18
|
Trần cót ép, đà gỗ
|
143.000
|
4. Đối với các công trình nhà xây
dựng dở dang được tính bồi thường cho khối lượng xây dựng dở dang theo đơn giá
sau đây:
STT
|
DANH MỤC
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m3)
|
1
|
Móng xây đá hộc (bao gồm cả
phần đào móng công trình)
|
1.071.000
|
2
|
Móng xây đá chẻ (bao gồm cả
phần đào móng công trình)
|
1.299.000
|
3
|
Móng đổ bê tông (bao gồm cả
phần đào móng công trình)
|
1.235.000
|
4
|
Móng xây gạch thẻ hoặc bờ lô
(bao gồm cả phần đào móng công trình)
|
1.921.000
|
5
|
Tường xây đá hộc
|
1.003.000
|
6
|
Tường xây đá chẻ
|
968.000
|
7
|
Tường xây gạch thẻ
|
2.234.000
|
8
|
Tường xây gạch 06 lỗ
|
1.085.000
|
9
|
Tường xây gạch bê tông
|
956.000
|
10
|
Tường xây bờ lô (táp lô)
|
884.000
|
STT
|
DANH MỤC
|
ĐƠN GIÁ (đồng/m2)
|
1
|
Tường nhà ốp lamri gỗ
|
350.000
|
2
|
Tường nhà ốp gạch men
|
300.000
|
Ghi chú 2: Gác lững
được tính 80% của đơn giá tương ứng
PHỤ LỤC 02
BẢNG ĐƠN GIÁ CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
I
|
NHÀ VỆ SINH RIÊNG BIỆT
KHÔNG NẰM TRONG NHÀ
(đơn giá đã bao gồm hầm tự hoại)
|
1
|
Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1
tầng; mái BTCT; nền gạch men; tường ốp gạch men
|
đồng/m2 sàn
|
4.119.000
|
2
|
Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1
tầng; mái ngói, tôn; nền gạch men; tường ốp gạch men
|
đồng/m2 sàn
|
3.450.000
|
3
|
Nhà vệ sinh xây gạch, bờ lô 1
tầng; mái, tôn; nền gạch men; tường không ốp gạch men
|
đồng/m2 sàn
|
2.979.000
|
4
|
Nhà vệ sinh xây gạch hoặc bờ
lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường ốp gạch men
|
đồng/m2 sàn
|
2.196.000
|
5
|
Nhà vệ sinh xây gạch hoặc bờ
lô 1 tầng; mái ngói, tôn; nền xi măng; tường không ốp gạch men
|
đồng/m2 sàn
|
1.085.000
|
6
|
Bể khí sinh học Biogas
|
đồng/m3
|
1.950.000
|
II
|
NHÀ TẮM RIÊNG BIỆT KHÔNG NẰM
TRONG NHÀ
|
1
|
Nhà xây gạch 1 tầng; mái
ngói, tôn; nền gạch men; tường ốp gạch men
|
đồng/m2 sàn
|
3.105.000
|
2
|
Nhà xây gạch 1 tầng; mái
ngói, tôn; nền gạch men; tường không ốp gạch men
|
đồng/m2 sàn
|
2.681.000
|
3
|
Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng;
mái ngói, tôn; nền xi măng; tường ốp gạch men
|
đồng/m2 sàn
|
1.976.000
|
4
|
Nhà xây gạch hoặc bờ lô 1 tầng;
mái ngói, tôn; nền xi măng; tường không ốp gạch men
|
đồng/m2 sàn
|
1.200.000
|
III
|
HẦM HÚT NƯỚC (TÍNH THEO KHỐI
LƯỢNG CHỨA NƯỚC)
|
1
|
Dưới 0,5m3
|
đồng/m3
|
1.500.000
|
2
|
Từ 0,5m3 đến 1m3
|
đồng/m3
|
1.200.000
|
3
|
Trên 1m3 đến 2m3
|
đồng/m3
|
900.000
|
4
|
Trên 2m3
|
đồng/m3
|
800.000
|
IV
|
KẾT CẤU MÁI CHE
|
1
|
Kết cấu mái che công nghiệp
|
1.1
|
Khung gạch + gỗ; mái lợp
fibrôximăng, tôn
|
đồng/m2 sàn
|
976.000
|
1.2
|
Khung gạch + gỗ; mái lợp ngói
|
đồng/m2 sàn
|
1.112.000
|
1.3
|
Khung bê tông; mái ngói, tôn,
fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
1.384.000
|
1.4
|
Khung bê tông + thép; mái
ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
1.736.000
|
1.5
|
Khung thép; mái ngói, tôn,
fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
1.843.000
|
Nếu có nền thì cộng thêm đơn
giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI
|
|
2
|
Kết cấu
mái che thông dụng
|
2.1
|
Trụ BTCT; khung gỗ, tre; mái
ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
510.000
|
2.2
|
Trụ gỗ, tre; khung gỗ, tre;
mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
403.000
|
2.3
|
Trụ sắt; khung gỗ, tre,; mái
ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
400.000
|
2.4
|
Trụ gỗ tre; khung gỗ, tre;
mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
349.000
|
V
|
GARA (nhà để xe ôtô, xe đạp
và xe gắn máy)
|
1
|
Gara xe khung bê tông, không
tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
933.000
|
2
|
Gara xe khung bê tông, có tường;
mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
1.529.000
|
3
|
Gara xe khung gỗ, sắt, không
tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
1.100.000
|
4
|
Gara xe khung gỗ, sắt, có tường,
mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
1.550.000
|
5
|
Gara xe xây gạch, bờ lô; mái
bằng
|
đồng/m2 sàn
|
1.816.000
|
6
|
Gara xe khung hỗn hợp bê
tông, sắt gỗ không tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
1.050.000
|
7
|
Gara xe khung hỗn hợp bê
tông, sắt gỗ có tường; mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2 sàn
|
1.350.000
|
8
|
Cầu rửa xe ô tô xây gạch nửa
chìm nửa nổi.
|
đồng/m3
|
1.050.000
|
Nếu có nền thì cộng thêm đơn
giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI
|
|
VI
|
BỆ MÁY, MÓNG MÁY, GIÁ ĐỂ
THIẾT BỊ
|
1
|
Bệ bê tông mác <200
|
đồng/m3
|
1.200.000
|
2
|
Bệ máy, móng máy, giá để thiết
bị bằng bê tông cốt thép mác 200
|
đồng/m3
|
1.944.000
|
3
|
Bệ máy, móng máy, giá để thiết
bị bằng bê tông cốt thép mác 250
|
đồng/m3
|
2.151.000
|
VII
|
HỆ THỐNG NƯỚC, ĐIỆN SINH
HOẠT
|
|
1
|
Hệ thống đường ống cấp nước
sinh hoạt:
|
|
1.1
|
Bồi thường di chuyển ống nhựa
dẫn nước sinh hoạt gia đình < Ф40
|
đồng/m
|
25.000
|
|
1.2
|
Bồi thường di chuyển ống nhựa
dẫn nước sinh hoạt gia đình ≥ Ф40
|
đồng/m
|
35.000
|
|
1.3
|
Bồi thường di chuyển ống thép
dẫn nước sinh hoạt < Ф40
|
đồng/m
|
50.000
|
|
1.4
|
Bồi thường di chuyển ống thép
dẫn nước sinh hoạt ≥ Ф40
|
đồng/m
|
75.000
|
|
2
|
Hệ thống đường dây tải điện
|
|
2.1
|
Bồi thường hao hụt và di chuyển
đường dây điện hạ thế 110V - 220V (Sử dụng lại công tơ, dây, sứ, xà có sẵn của
Gia đình)
|
đồng/m
|
25.000
|
|
3
|
Bồi thường và di chuyển đường
dây điện thoại + Internet:
|
|
3.1
|
Thành phố Huế:
|
đồng/thuê bao
|
200.000
|
|
3.2
|
Các huyện: Phong Điền, Quảng
Điền, Phú Vang, Phú Lộc và thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà
|
250.000
|
|
3.3
|
Huyện Nam Đông, huyện A Lưới
|
300.000
|
|
VIII
|
NHÓM NHÀ THỜ HỌ, ĐÌNH, ĐỀN,
TỪ ĐƯỜNG
|
|
1
|
Nhóm nhà có các kết cấu kiến
trúc thông thường
|
|
1.1
|
Nhóm nhà cột kèo gỗ, tường
xây gạch dày 15 cm ÷ <25 cm
|
|
(Chú ý: Phần kết cấu gỗ không
tính bồi thường đối với cột, kèo, đòn tay bằng gỗ)
|
|
a
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng
|
đồng/m2 XD
|
2.826.000
|
|
b
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài
|
đồng/m2 XD
|
3.068.000
|
|
c
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit
|
đồng/m2 XD
|
3.174.000
|
|
1.2
|
Nhóm nhà cột bê tông, kèo
gỗ, tường xây gạch dày 15 cm đến 25 cm
|
|
(Chú ý: Phần kết cấu gỗ không
tính bồi thường đối với kèo, đòn tay bằng gỗ)
|
|
a
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng
|
đồng/m2 XD
|
3.256.000
|
|
b
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài
|
đồng/m2 XD
|
3.498.000
|
|
c
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit
|
đồng/m2 XD
|
3.606.000
|
|
2
|
Nhóm nhà có các kết cấu kiến
trúc dân gian, mỹ thuật phức tạp
|
|
2.1
|
Nhóm nhà cột kèo gỗ, tường
xây gạch dày 15 cm đến 25 cm
|
|
(Chú ý: Phần kết cấu gỗ không
tính bồi thường đối với cột, kèo, đòn tay bằng gỗ)
|
|
a
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng
|
đồng/m2 XD
|
4.250.000
|
|
b
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài
|
đồng/m2 XD
|
4.493.000
|
|
c
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit
|
đồng/m2 XD
|
4.628.000
|
|
2.2
|
Nhóm nhà cột bê tông, kèo
gỗ, tường xây gạch dày 15 cm đến 25 cm
|
|
(Chú ý: Phần kết cấu gỗ không
tính bồi thường đối với kèo, đòn tay bằng gỗ)
|
|
a
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột, kèo gỗ; mái ngói; nền xi măng
|
đồng/m2 XD
|
5.221.000
|
|
b
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch xi măng in hoa, đá mài
|
đồng/m2 XD
|
5.462.000
|
|
c
|
Nhà thờ họ và đình làng, tường
gạch; cột bê tông; kèo gỗ; mái ngói; nền gạch ceramic, granit
|
đồng/m2 XD
|
5.623.000
|
|
IX
|
NHÓM MIẾU, AM THỜ
|
|
1
|
Miếu thờ (bao gồm cả bệ thờ)
|
|
1.1
|
Miếu thờ tường gạch, bờ lô;
mái ngói; nền xi măng có kiến trúc hoa văn phức tạp
|
đồng/m2 XD
|
4.440.000
|
|
1.2
|
Miếu thờ tường gạch, bờ lô;
mái ngói; nền xi măng có kiến trúc đơn giản
|
đồng/m2 XD
|
2.044.000
|
|
2
|
Am thờ có trụ xây gạch, bờ
lô
|
|
2.1
|
Am xi măng loại lớn (bao gồm
cả cột trụ)
|
Cái
|
1.200.000
|
|
2.2
|
Am xi măng loại vừa (bao gồm
cả cột trụ)
|
Cái
|
900.000
|
|
2.3
|
Am xi măng loại nhỏ (bao gồm
cả cột trụ)
|
Cái
|
700.000
|
|
Ghi chú 1:
- Các loại am thờ bằng gỗ (hoặc
ghép tấm đan bê tông) đặt trên trụ gỗ hoặc cột thép không tính đền bù, hộ gia
đình tự tháo dỡ để sử dụng lại.
|
|
- Các công trình kiến trúc,
nhà, nhà làm việc... có kết cấu hoa văn đặc biệt (cao hơn hoặc thấp hơn mức
chuẩn quy định tại Quyết định này) thì được điều chỉnh mức giá bồi thường
nhưng mức điều chỉnh không được vượt quá 15% mức giá quy định tại Quyết định
này.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
X
|
CHUỒNG HEO, CHUỒNG BÒ, GÀ
VỊT
|
1
|
Tường gạch hoặc bờ lô cao
> 2m; nền bê tông; mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2
|
867.000
|
2
|
Tường gạch cao 1m; nền bê
tông kiên cố; mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2
|
667.000
|
3
|
Tường cao 1m, bán kiên cố;
mái ngói, tôn, fibrôximăng
|
đồng/m2
|
415.000
|
4
|
Chuồng heo, bò lợp lá, bán
kiên cố
|
đồng/m2
|
298.000
|
5
|
Chuồng gà, vịt thô sơ
|
đồng/m2
|
138.000
|
6
|
Khung cây, mái lá, nền đất
|
đồng/m2
|
95.000
|
7
|
Khung cây, mái tôn, nền đất
|
đồng/m2
|
100.000
|
Nếu có nền thì cộng thêm đơn
giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI
|
XI
|
SÂN, BÃI, ĐƯỜNG NỘI BỘ
|
1
|
Sân, đường đất cấp phối đầm
chặt
|
đồng/m2
|
119.000
|
2
|
Sân, đường bê tông xỉ hay gạch
vỡ
|
đồng/m2
|
190.000
|
3
|
Sân, đường bằng gạch
|
đồng/m2
|
160.000
|
4
|
Sân, đường bằng đá dăm đầm chặt
|
đồng/m2
|
250.000
|
5
|
Sân, đường
xi măng thông dụng
|
đồng/m2
|
440.000
|
6
|
Sân, đường bằng nhựa đường
|
đồng/m2
|
560.000
|
7
|
Sân, đường
bằng bê tông xi măng
|
đồng/m2
|
725.000
|
8
|
Sân, bãi, đường ốp đá Granit
|
đồng/m2
|
450.000
|
9
|
Sân, bãi, đường ốp gạch
Ceramic
|
đồng/m2
|
350.000
|
10
|
Sân, bãi, đường ốp gạch
Terrazo
|
đồng/m2
|
300.000
|
XII
|
GIẾNG NƯỚC
|
1
|
Giếng đào đất không xây
|
1.1
|
Đường kính từ 1m đến 1,5m;
sâu trên 1m
|
đồng/m sâu
|
200.000
|
1.2
|
Đường kính trên 1,5m đến 2m
|
đồng/m sâu
|
250.000
|
1.3
|
Đường kính trên 2m
|
đồng/m sâu
|
300.000
|
2
|
Giếng xây
|
2.1
|
Giếng nước bi bê tông dày
100mm đến 150mm, đường kính từ 1m đến 1,5m; sâu trên 1m (kể cả phần nền giếng)
|
đồng/m sâu
|
600.000
|
2.2
|
Giếng nước bi bê tông dày
100mm đến 150mm, đường kính trên 1,5m đến 2m; (kể cả phần nền giếng)
|
đồng/m sâu
|
950.000
|
2.3
|
Giếng nước bi bê tông dày
100mm đến 150mm, đường kính trên 2m (kể cả phần nền giếng)
|
đồng/m sâu
|
1.300.000
|
3
|
Giếng khoan UNICEF
|
đồng/cái
|
1.000.000
|
XIII
|
CỔNG NHÀ
|
1
|
Phần trụ
|
|
|
1.1
|
Trụ xây gạch, bờ lô; phần thô
có tô trát
|
đồng/m3
|
2.067.000
|
1.2
|
Trụ đổ bê tông; phần thô có
tô trát
|
đồng/m3
|
2.500.000
|
2
|
Phần quét vôi, ốp gạch, đá
|
2.1
|
Quét vôi
|
đồng/m2
|
5.000
|
2.2
|
Sơn silicat
|
đồng/m2
|
52.000
|
2.3
|
Ốp gạch men các loại
|
đồng/m2
|
300.000
|
2.4
|
Ốp đá granit
|
đồng/m2
|
350.000
|
2.5
|
Ốp đá Cẩm Thạch
|
đồng/m2
|
550.000
|
3
|
Phần cửa
|
3.1
|
Cửa gỗ loại tốt
|
đồng/m2
|
2.000.000
|
3.2
|
Cửa cuốn
|
đồng/m2
|
650.000
|
3.3
|
Cửa sắt hộp
|
đồng/m2
|
600.000
|
3.4
|
Cửa sắt ống
|
đồng/m2
|
650.000
|
3.5
|
Cửa sắt hỗn hợp
|
đồng/m2
|
500.000
|
3.6
|
Cửa khác
|
đồng/m2
|
350.000
|
4
|
Mái che
|
4.1
|
Khung gạch + gỗ; mái tôn,
fibrôximăng
|
đồng/m2
|
976.000
|
4.2
|
Khung bê tông + gỗ; mái tôn,
fibrôximăng
|
đồng/m2
|
1.112.000
|
4.3
|
Khung sắt; mái tôn,
fibrôximăng
|
đồng/m2
|
1.447.000
|
4.4
|
Khung bê tông; mái đổ bê tông
|
đồng/m2
|
1.736.000
|
4.5
|
Khung bê tông; mái bê tông cốt
thép có ốp ngói
|
đồng/m2
|
1.843.000
|
Nếu có nền thì cộng thêm đơn
giá như phần Sân, bãi, đường nội bộ tại mục XI
|
XIV
|
HÀNG RÀO (Kể cả móng)
|
1
|
Hàng rào chè tàu, dâm bụt
|
đồng/m2
|
100.000
|
2
|
Hàng rào sắt hộp
|
đồng/m2
|
400.000
|
3
|
Hàng rào sắt cây
|
đồng/m2
|
500.000
|
4
|
Hàng rào gạch, bờ lô, đá xây
lam thoáng gió
|
đồng/m2
|
600.000
|
5
|
Hàng rào gạch, bờ lô, đá xây
kín không có khe thoáng
|
đồng/m2
|
700.000
|
6
|
Lưới B40
|
đồng/m2
|
10.000
|
Ghi chú 2:
Phần hàng rào xây thô + móng
+ trụ nếu có quét vôi, sơn silicat hoặc ốp gạch men thì căn cứ vào Khoản 2, Mục
XIII (Cổng nhà) để bổ sung thêm giá trị. Các loại hàng rào xây nói trên nếu
được căng dây kẽm gai, khi tính bồi thường chỉ được tính phần xây, còn phần kẽm
gai tự tháo dỡ để sử dụng lại.
|
XV
|
BỂ CHỨA NƯỚC
|
1
|
Bể chứa nước xây gạch, bờ lô
dung tích chứa ≤ 5m3
|
đồng/m3
|
1.090.000
|
2
|
Bể chứa nước xây gạch, bờ lô
dung tích chứa 5m3 < V ≤ 10m3
|
đồng/m3
|
914.000
|
3
|
Bể chứa nước xây gạch, bờ lô dung
tích chứa V >10m3
|
đồng/m3
|
708.000
|
XVI
|
AO, HỒ CHỨA NƯỚC
|
1
|
Ao, hồ đắp bờ đất nuôi trồng
thủy sản (tính theo m3 đào đắp tự nhiên)
|
đồng/m3
|
38.000
|
2
|
Ao, hồ chứa nước thành xây gạch
bao quanh dày 110mm (tính theo thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
93.000
|
3
|
Ao, hồ chứa nước thành xây đá
chẻ bao quanh dày 110mm (tính theo thể tích hồ)
|
đồng/m3
|
113.000
|
4
|
Hồ có non bộ cao từ 1,6m trở
lên xây gạch dày 110mm chứa nước nuôi cá cảnh
|
đồng/m2 + đồng/non bộ
|
123.000-5.838.000
|
5
|
Hồ có non bộ cao dưới 1,6m
xây gạch dày 110 mm chứa nước nuôi cá cảnh
|
đồng/m2 + đồng/non bộ
|
123.000-4.170.000
|
6
|
Hồ có non bộ cao từ 1,6m trở
lên xây đá chẻ dày 150mm chứa nước nuôi cá cảnh
|
đồng/m2 + đồng/non bộ
|
142.000-5.838.000
|
7
|
Hồ có non bộ cao dưới 1,6m xây
đá chẻ dày 150mm chứa nước nuôi cá cảnh
|
đồng/m2 + đồng/non bộ
|
142.000-4.170.000
|
XVII
|
KÊNH MƯƠNG THOÁT NƯỚC
|
1
|
Kênh đào bằng đất (400x400)
|
đồng/m
|
50.000
|
2
|
Kênh đào bằng đất (600x600)
|
đồng/m
|
70.000
|
3
|
Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao
gồm khối lượng đào đất) (400x400)
|
đồng/m
|
1.200.000
|
4
|
Kênh xây bờ lô, gạch, đá (bao
gồm khối lượng đào đất) (600x600)
|
đồng/m
|
1.350.000
|
5
|
Kênh đổ bê tông (bao gồm khối
lượng đào đất)
|
đồng/m
|
1.500.000
|
6
|
Ống cống bê tông có đường
kính <1m
|
đồng/m
|
750.000
|
7
|
Ống cống bê tông có đường
kính từ 1m đến 1,5m
|
đồng/m
|
900.000
|
8
|
Ống cống bê tông có đường
kính >1,5m
|
đồng/m
|
1.200.000
|
9
|
Cống xây cuốn vòm bằng gạch từ
1m đến 1,5m
|
đồng/m
|
1.000.000
|
XVIII
|
BỜ KÈ, TƯỜNG
|
1
|
Xây kè đá hộc
|
đồng/m3
|
2.194.000
|
2
|
Xây kè đá chẽ
|
đồng/m3
|
2.532.000
|
3
|
Xây kè bờ lô hoặc gạch
|
đồng/m3
|
1.624.000
|
4
|
Kè xếp đá hộc, đá chẽ
|
đồng/m3
|
1.420.000
|
5
|
Bờ kè tường bằng bê tông
|
đồng/m3
|
2.400.000
|
XIX
|
Biển quảng cáo có hộp đèn
|
đồng/m2
|
800.000
|
PHỤ LỤC 03
BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
GHI CHÚ
|
I
|
MỘ ĐẤT (Gồm: chi phí
tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập
trung tại nghĩa trang)
|
1
|
Mộ nấm đất an táng dưới 2 năm
|
đồng/mộ
|
6.354.000
|
Loại mộ này đã tính yếu tố
hôi thối chưa phân hủy hết
|
2
|
Mộ nấm đất an táng từ 2 năm đến
5 năm
|
đồng/mộ
|
4.554.000
|
3
|
Mộ nấm đất an táng trên 5 năm
|
đồng/mộ
|
1.750.000
|
Chủ mộ cất bốc, di chuyển
|
4
|
Mộ nấm đất vô chủ (có hài cốt)
|
đồng/mộ
|
1.750.000
|
Chủ đầu tư có trách nhiệm di
chuyển đến nơi quy định
|
5
|
Mộ líp đất (căn cứ vào số
hài)
|
đồng/mộ
|
1.000.000
|
II
|
MỘ XÂY KHÔNG CÓ THÀNH BAO (Gồm:
chi phí tiền chôn, đào, bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất
tập trung tại nghĩa trang)
|
1
|
Mộ có phần nấm xây hình chữ
nhật, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2,
an táng dưới 2 năm.
|
đồng/mộ
|
7.200.000
|
Chủ mộ cất bốc di chuyển
|
2
|
Mộ có phần nấm xây hình chữ
nhật, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2,
an táng từ 2 năm đến 5 năm.
|
đồng/mộ
|
5.400.000
|
Chủ mộ cất bốc di chuyển
|
3
|
Mộ có phần nấm xây hình chữ
nhật, mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2,
an táng trên 5 năm.
|
đồng/mộ
|
2.880.000
|
Chủ mộ cất bốc di chuyển
|
4
|
Mộ có phần nấm xây hình tròn,
mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an
táng dưới 2 năm.
|
đồng/mộ
|
7.920.000
|
Chủ mộ cất bốc di chuyển
|
5
|
Mộ có phần nấm xây hình tròn,
mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an
táng từ 2 năm đến 3 năm.
|
đồng/mộ
|
5.940.000
|
Chủ mộ cất bốc di chuyển
|
6
|
Mộ có phần nấm xây hình tròn,
mặt bệ mộ có diện tích xây dựng từ 1,2m2 đến 2,5m2, an
táng trên 3 năm.
|
đồng/mộ
|
3.420.000
|
Chủ mộ cất bốc di chuyển
|
7
|
Mộ chí và các loại mộ xây nhỏ
tương tự như mộ chí (Vật kiến trúc nghĩa trang được bồi thường căn cứ vào hiện
trạng, đơn giá dự toán do cơ quan chuyên ngành phê duyệt)
|
đồng/mộ
|
2.160.000
|
Chủ mộ cất bốc di chuyển
|
III.
|
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC
ĐƠN GIẢN (không có nhà bia, bình phong, trụ biểu)
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào,
bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa
trang)
|
S T T
|
Bồi thường phần mộ cất bốc, di chuyển
|
Bồi thường công trình kiến trúc lăng mộ theo diện tích xây dựng thực
tế
|
Kích thước thành xây bao
|
Tính cho đồng/m2 diện tích xây lăng mộ
|
÷≤12 m2
|
>12 m2
|
>15 m2
÷≤20 m2
|
>20 m2
÷≤25 m2
|
>25 m2
÷≤30 m2
|
>30 m2 trở lên
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(D)
|
(E)
|
(F)
|
1
|
Móng đá, tường thành xây gạch
đặc:
|
1.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3
Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm h≤120cm
|
1.441.000
|
1.322.000
|
1.141.000
|
1.053.000
|
932.000
|
781.000
|
1.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
1.623.000
|
1.502.000
|
1.292.000
|
1.171.000
|
1.053.000
|
901.000
|
1.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
1.801.000
|
1.653.000
|
1.441.000
|
1.322.000
|
1.201.000
|
992.000
|
1.4
|
d=40cm trở lên h≤120cm
|
2.072.000
|
1.892.000
|
1.653.000
|
1.502.000
|
1.352.000
|
1.141.000
|
2
|
Móng đá, tường thành xây
đá chẻ:
|
2.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3
Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm
h≤120cm
|
1.400.000
|
1.277.000
|
1.127.000
|
1.026.000
|
925.000
|
802.000
|
2.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
1.602.000
|
1.476.000
|
1.302.000
|
1.201.000
|
1.076.000
|
900.000
|
2.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
1.828.000
|
1.676.000
|
1.476.000
|
1.352.000
|
1.226.000
|
1.026.000
|
2.4
|
d=40cm trở lên
h≤120cm
|
2.102.000
|
1.926.000
|
1.702.000
|
1.552.000
|
1.400.000
|
1.176.000
|
IV
|
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC
ĐƠN GIẢN (có nhà bia, bình phong, trụ biểu)
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào,
bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa
trang)
|
1
|
Móng đá, tường thành xây gạch
đặc:
|
1.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3
Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm
h≤120cm
|
1.501.000
|
1.378.000
|
1.201.000
|
1.102.000
|
976.000
|
827.000
|
1.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
1.702.000
|
1.552.000
|
1.352.000
|
1.226.000
|
1.102.000
|
925.000
|
1.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
1.878.000
|
1.727.000
|
1.501.000
|
1.378.000
|
1.252.000
|
1.051.000
|
1.4
|
d=40cm trở lên
h≤120cm
|
2.152.000
|
1.951.000
|
1.727.000
|
1.577.000
|
1.400.000
|
1.176.000
|
2
|
Móng đá, tường thành xây
đá chẻ:
|
2.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3
Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm
h≤120cm
|
1.752.000
|
1.602.000
|
1.400.000
|
1.302.000
|
1.176.000
|
1.001.000
|
2.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
2.002.000
|
1.853.000
|
1.627.000
|
1.476.000
|
1.352.000
|
1.127.000
|
2.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
2.278.000
|
2.077.000
|
1.853.000
|
1.676.000
|
1.526.000
|
1.277.000
|
2.4
|
d=40cm trở lên
h≤120cm
|
2.628.000
|
2.426.000
|
2.128.000
|
1.951.000
|
1.752.000
|
1.476.000
|
V
|
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC
PHỨC TẠP (không có nhà bia, bình phong, trụ biểu)
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào,
bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa
trang)
|
1
|
Móng đá, tường thành xây gạch
đặc:
|
1.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3
Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm
h≤120cm
|
1.802.000
|
1.651.000
|
1.426.000
|
1.302.000
|
1.176.000
|
1.001.000
|
1.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
2.027.000
|
1.853.000
|
1.627.000
|
1.476.000
|
1.327.000
|
1.127.000
|
1.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
2.252.000
|
2.077.000
|
1.802.000
|
1.651.000
|
1.476.000
|
1.252.000
|
1.4
|
d=40cm trở lên
h≤120cm
|
2.578.000
|
2.353.000
|
2.052.000
|
1.878.000
|
1.702.000
|
1.426.000
|
2
|
Móng đá, tường thành xây
đá chẻ:
|
2.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3
Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm
h≤120cm
|
2.077.000
|
1.926.000
|
1.702.000
|
1.552.000
|
1.400.000
|
1.176.000
|
2.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
2.401.000
|
2.202.000
|
1.951.000
|
1.777.000
|
1.627.000
|
1.352.000
|
2.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
2.728.000
|
2.502.000
|
2.202.000
|
2.027.000
|
1.828.000
|
1.552.000
|
2.4
|
d=40cm trở lên
h≤120cm
|
3.152.000
|
2.902.000
|
2.552.000
|
2.328.000
|
2.102.000
|
1.777.000
|
VI
|
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC
PHỨC TẠP (có nhà bia, bình phong, trụ biểu)
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào,
bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa
trang)
|
1
|
Móng đá, tường thành xây gạch
đặc:
|
|
1.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3
Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm
h≤120cm
|
2.102.000
|
1.926.000
|
1.676.000
|
1.526.000
|
1.378.000
|
1.151.000
|
1.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
2.378.000
|
1.777.000
|
1.901.000
|
1.727.000
|
1.552.000
|
1.302.000
|
1.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
2.652.000
|
2.401.000
|
2.128.000
|
1.926.000
|
1.727.000
|
1.451.000
|
1.4
|
d=40cm trở lên
h≤120cm
|
3.002.000
|
2.753.000
|
2.401.000
|
2.202.000
|
1.976.000
|
1.650.000
|
2
|
Móng đá, tường thành xây
đá chẻ:
|
|
2.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3 Khoản
I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm
h≤120cm
|
2.426.000
|
2.227.000
|
1.976.000
|
1.802.000
|
1.627.000
|
1.378.000
|
2.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
2.803.000
|
2.621.000
|
2.278.000
|
2.077.000
|
1.878.000
|
1.602.000
|
2.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
3.178.000
|
2.927.000
|
2.578.000
|
2.353.000
|
2.128.000
|
1.802.000
|
2.4
|
d=40cm trở lên
h≤120cm
|
3.678.000
|
3.379.000
|
2.977.000
|
2.728.000
|
2.452.000
|
2.077.000
|
VII
|
LĂNG MỘ XÂY CÓ KIẾN TRÚC
PHỨC TẠP (có nhà bia, bình phong, trụ biểu ghép sành sứ)
(Gồm: chi phí tiền chôn, đào,
bốc di chuyển, hạ tầng nghĩa trang, chi phí chôn cất tập trung tại nghĩa
trang)
|
1
|
Móng đá, tường thành xây gạch
đặc:
|
|
1.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3
Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm
h≤120cm
|
2.401.000
|
2.202.000
|
1.926.000
|
1.752.000
|
1.577.000
|
1.327.000
|
1.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
2.702.000
|
2.477.000
|
2.177.000
|
1.976.000
|
1.777.000
|
1.501.000
|
1.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
3.028.000
|
2.753.000
|
2.426.000
|
2.202.000
|
1.976.000
|
1.676.000
|
1.4
|
d=40cm trở lên
h≤120cm
|
3.427.000
|
3.128.000
|
2.753.000
|
2.502.000
|
2.252.000
|
1.901.000
|
2
|
Móng đá, tường thành xây
đá chẻ:
|
|
2.1
|
Bồi thường theo Điểm 1, 2, 3
Khoản I, Phụ lục 03; trong một lăng mộ có từ 2 mộ trở lên thì tính gộp số mộ
|
d=15-25cm
h≤120cm
|
2.778.000
|
2.552.000
|
2.252.000
|
2.052.000
|
1.878.000
|
1.577.000
|
2.2
|
d=25-30cm
h≤120cm
|
3.203.000
|
2.952.000
|
2.603.000
|
2.378.000
|
2.152.000
|
1.828.000
|
2.3
|
d=30-40cm
h≤120cm
|
3.629.000
|
3.329.000
|
2.952.000
|
2.702.000
|
2.426.000
|
2.052.000
|
2.4
|
d=40cm trở lên
h≤120cm
|
4.204.000
|
3.854.000
|
3.402.000
|
3.103.000
|
2.803.000
|
2.378.000
|
Ghi chú :
- Đối với mộ đất có diện tích lớn
hơn 9m2 thì hỗ trợ thêm 90.000 đồng/m2 cho phần diện tích
lớn hơn. Đối với mộ xây không có thành bao có diện tích lớn hơn 2,5 m2
thì được hỗ trợ thêm 180.000 đồng/m2 cho phần diện tích lớn hơn;
- Nếu các lăng, mộ xây mà mặt
trong lăng, mộ là nền đất thì trừ vào đơn giá 1m2 là 118.000 đồng/m2;
- Đối với các lăng, mộ chưa có
thi hài an táng trong lăng, mộ thì chỉ bồi thường phần công trình, kiến trúc
lăng, mộ;
- Kiến trúc lăng, mộ xây có chiều
cao lớn hơn 1,2m thì được tính đơn giá bồi thường số khối lượng tăng thêm theo
tỷ lệ 70% của đơn giá tương ứng.
PHỤ LỤC 04
PHÂN CẤP NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22 /12/2015 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
(Phân
cấp nhà thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012
của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nguyên tắc phân loại,
phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật)
CẤP NHÀ
|
CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG
|
CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
|
ĐỘ BỀN VỮNG
|
BẬC CHỊU LỬA
|
I
|
Bậc I: Chất lượng sử dụng cao
|
Bậc I: Niên hạn sử dụng trên
100 năm
|
Bậc I
|
II
|
Bậc II: Chất lượng sử dụng
tương đối cao
|
Bậc II: Niên hạn sử dụng từ
50 năm đến 100 năm
|
Bậc II
|
III
|
Bậc III: Chất lượng sử dụng
trung bình
|
Bậc III: Niên hạn sử dụng từ
20 năm đến dưới 50 năm
|
Bậc III, Bậc IV
|
IV
|
Bậc IV: Chất lượng sử dụng thấp
|
Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới
20 năm
|
Bậc IV
|
Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
11.999
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|