PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 12984 thuật ngữ
Treo lơ lửng sau khi rơi (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là trạng thái mà trong đó sau khi đã dừng lại hoàn toàn nhờ thiết bị chống rơi ngã, người rơi bị treo lơ lửng trên một dây đỡ cả người.

Treo lơ lửng sau khi rơi (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là trạng thái mà trong đó sau khi đã dừng lại hoàn toàn nhờ thiết bị chống rơi ngã, người rơi bị treo lơ lửng trên một dây đỡ cả người.

Quả nặng khóa tối thiểu (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là khối lượng nhỏ nhất, khi nối với điểm cuối phía bên ngoài của một dây cứu sinh tự co co lại toàn bộ và sau đó kéo ra làm cho cơ cấu khóa bên trong của dây cứu sinh tự co khớp với nhau và khóa lại.

Dây cứu sinh thẳng đứng tạm thời (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

dây treo có điểm trên cùng được gắn tạm thời với một điểm neo phía trên cùng, trên dây có thể gắn một bộ hãm rơi ngã kiểu trượt.

Bộ hãm rơi ngã kiểu trượt (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là cơ cấu được gắn vào đường ray thẳng đứng hoặc dây cứu sinh thẳng đứng, có thể trượt lên hoặc xuống tương ứng với chuyển động treo và tự động khóa vào đường ray thẳng đứng hoặc dây cứu sinh thẳng đứng khi có chuyển động rơi đột ngột.

Thiết bị hấp thụ năng lượng trên dây nối (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là bộ phận có thể được sử dụng như một phần hoặc toàn bộ của dây nối, được dùng để tiêu tán động năng sinh ra trong khi rơi, và hạn chế xung lực tác dụng lên đường ray thẳng đứng hoặc dây cứu sinh thẳng đứng và người rơi.

Bộ phận nối (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là bộ phận có thể được sử dụng như một phần hoặc toàn bộ của dây nối, và được dùng để liên kết dây nối với điểm liên kết chống rơi ngã trên dây đỡ cả người.

Bộ phận nối để neo giữ (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là bộ phận được sử dụng để nối trực tiếp dây cứu sinh thẳng đứng tạm thời với điểm neo giữ phía trên.

Thiết bị hấp thụ năng lượng trên dây cứu sinh thẳng đứng (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là bộ phận có thể có hoặc không, được gắn ở điểm chốt phía trên của dây cứu sinh thẳng đứng cố định, hoặc gắn ở điểm neo phía trên của dây cứu sinh thẳng đứng tạm thời, được dùng để tiêu tán động năng sinh ra trong khi rơi và hạn chế xung lực tác dụng lên dây cứu sinh, điểm chốt/neo phía trên và người rơi.

Điểm mở (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là điểm được thiết kế đặc biệt trên đường ray thẳng đứng hoặc dây cứu sinh thẳng đứng cố định mà tại đó có thể lắp hoặc tháo bộ hãm rơi ngã kiểu trượt, điểm này không phải là điểm xa nhất.

Cơ cấu mở (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là cơ cấu trên bộ hãm rơi ngã kiểu trượt, cho phép lắp và tháo bộ hãm ở bất kỳ điểm trung gian nào trên đường ray thẳng đứng hoặc dây cứu sinh thẳng đứng.

Sự treo giữ sau khi ngừng rơi (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là trạng thái mà sau khi đã dừng hoàn toàn bằng một phương tiện chống rơi ngã, người rơi được treo lơ lửng trên dây đỡ cả người.

Quả nặng thử khóa tối thiểu (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là quả nặng có khối lượng nhỏ nhất tính tròn đến kilôgam, khi gắn vào đầu tự do đã nhấc lên của dây nối và sau đó thả, sẽ làm cho bộ hãm rơi ngã khóa lại và giữ nguyên trạng thái này trên đường ray thẳng đứng hoặc dây cứu sinh thẳng đứng.

Khoảng mở (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là khoảng hở tối đa của cổng khi cổng được mở hết để đưa một chi tiết hoặc hệ thống phụ vào trong bộ phận nối.

Chốt chặn (đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

Là chốt khi được đưa ngang qua một đầu của bộ phận nối sẽ giữ một đầu của dây treo sao cho đầu này bị giữ lại trên một phần của bộ phận nối được dùng để chịu một xung lực.

Hồ sơ lưu trữ tem bưu chính đối với một bộ tem bưu chính

Gồm:

- Tem bưu chính và ấn phẩm có in tem bưu chính (tem bưu chính);

- Hồ sơ mẫu thiết kế và tài liệu có liên quan.

Thực hành nông nghiệp tốt
Tiếng Anh: Good Agricultural Practices (GAP)

Là tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm tập hợp các tiêu chí do tổ chức, quốc gia, khu vực ban hành hướng dẫn người sản xuất áp dụng nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm; truy xuất nguồn gốc sản phẩm; bảo vệ môi trường; sức khỏe, an sinh xã hội cho người lao động.

Tiêu chuẩn HL7
Tiếng Anh: Health Level 7

tiêu chuẩn quốc tế cung cấp giao thức chuẩn về quản lý, trao đổi và tích hợp dữ liệu y tế giữa các hệ thống thông tin y tế nhằm hỗ trợ các hoạt động y tế.

Tiêu chuẩn hình ảnh số và truyền tải trong y tế
Tiếng Anh: DICOM - Digital Imaging and Communications in Medicine

tiêu chuẩn quốc tế xác định giao thức trao đổi, lưu trữ, xử lý, thu hoặc nhận, in ấn và chia sẻ dữ liệu hình ảnh số giữa các thiết bị y tế và hệ thống thông tin y tế.

Vùng đánh số (viễn thông)

Là vùng được xác định theo phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương đặc trưng tính thống nhất về đánh số của mạng viễn thông cố định mặt đất.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.16.47.72
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!