Tiện ích / Thuế TNCN
VND
VND
VND

Lưu ý: Mức thuế TNCN nêu trên áp dụng đối với người lao động là cá nhân cư trú.”
Thuế thu nhập cá nhân là gì? Tại sao cần đóng thuế thu nhập cá nhân? Công thức tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Những thắc mắc liên quan tới thuế thu nhập cá nhân bạn cần nắm rõ

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Đóng thuế thu nhập cá nhân là việc một cá nhân nào đó phải thực hiện trích một khoản lương hoặc một khoản thu nhập nào khác nộp vào ngân sách nhà nước. Trong đó Thuế TNCN là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao và mức chịu thuế này sẽ do pháp luật quy định một cách rõ ràng.

Đối tượng nộp thuế

Chủ thể là cá nhân cư trú và có thu nhập từ trong và ngoài của lãnh thổ Việt Nam nhưng phải thuộc 1 trong hai trường hợp là:

Thực tế có mặt ở Việt Nam nhiều hơn 183 ngày của một năm theo dương lịch hoặc là đủ 12 tháng liên tục tính từ ngày đầu thực tế có mặt ở Việt Nam

Cá nhân có nơi ở thường xuyên ở Việt Nam, trong đó nơi ở là nơi chủ thể đăng ký thường trú hoặc là nhà đi thuê mục đích để ở tại Việt Nam nhưng đảm bảo hợp đồng thuê này phải có thời hạn.

Cá nhân không có cư trú nhưng có khoản thu nhập chịu thuế từ trong lãnh thổ của Việt Nam. Trong đó, cá nhân không có cư trú là cá nhân không đáp ứng đủ 1 trong các trường hợp trên về cá nhân cư trú.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

Diễn giải công thức

1. Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên:

Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
  • Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
  • Tổng thu nhập từ tiền lương tiền công được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC.
  • Các khoản thu nhập được miễn thuế được xác định theo quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC.
  • Các khoản giảm trừ bao gồm các khoản giảm trừ gia cảnh:
  • Đối với người nộp thuế: Mức giảm trừ gia cảnh là 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.
  • Đối với người phụ thuộc: Mức giảm trừ gia cảnh là 4,4 triệu đồng/người/tháng.
  • Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học … theo quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Thuế suất:

Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo lũy tiến từng phần như bảng sau:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Có thêm tham khảo thêm công thức tính thuế thu nhập cá nhân rút gọn, công thức tính thuế thu nhập cá nhân chuẩn tại bảng dưới đây:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 5 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 đến 10 10 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ
3 Trên 10 đến 18 5 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT - 0,75 trđ
4 Trên 18 đến 32 20 1,95 trđ + 20% TNTT 18 trđ 20% TNTT - 1,65 trđ
5 Trên 32 đến 52 25 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT - 3,25 trđ
6 Trên 52 đến 80 30 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30% TNTT - 5,85 trđ
7 Trên 80 35 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT - 9,85 trđ

2. Đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng

Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi được nhận thu nhập.

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tổng thu nhập trước khi trả x 10%

3. Đối với cá nhân không cư trú

Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế x 20%

Trong đó: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú

Lưu ý: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:

Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam / Số ngày làm việc trong năm) * Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) +  Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.

Trong đó: Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = (Số ngày có mặt ở Việt Nam / 365 ngày) * Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam tại điểm a, b nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC;
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC.