|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 46/2016/TT-BGTVT cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
Số hiệu:
|
46/2016/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Trương Quang Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa áp dụng cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, đầu tư xây dựng, bảo trì và khai thác vận tải đường thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 29/12/2016.
Theo đó, Thông tư số 46/2016 xác định cấp kỹ thuật và khai thác vận tải đường thủy nội địa dựa trên các căn cứ là:
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5664:2009 về Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;
- Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hiện trạng đường thủy nội địa (độ sâu, chiều rộng, bán kính cong).
Bên cạnh đó, ban hành kèm theo Thông tư 46/TT-BGTVT là Bảng kích thước đường thủy nội địa tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và quy định về cấp kỹ thuật các tuyến đường thủy nội địa quốc gia.
Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa có hiệu lực ngày 01/02/2017.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2016/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết
cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên
quan đến công tác quản lý, đầu tư xây dựng, bảo trì và khai thác vận tải đường
thủy nội địa.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Kích thước đường thủy nội địa là độ
sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng
với mỗi cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa.
2. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật đặc
biệt là đường thủy nội địa có cấp kỹ thuật được tính toán căn cứ vào tàu thiết
kế và trên cấp I.
3. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật hạn
chế là đường thủy nội địa có một trong các kích thước đường
thủy nội địa thực tế nhỏ hơn trị số tối thiểu của cấp kỹ thuật tương ứng theo
quy định.
Điều 4. Xác định cấp kỹ thuật
và khai thác vận tải đường thủy nội địa
1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa được
xác định căn cứ:
a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5664:2009
về Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;
b) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông đường thủy nội địa được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Hiện trạng đường
thủy nội địa (độ sâu, chiều rộng, bán kính cong).
2. Kích thước đường thủy nội địa
tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục 1 của
Thông tư này.
3. Cấp kỹ thuật các tuyến đường thủy
nội địa quốc gia quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác vận tải
đường thủy nội địa căn cứ cấp kỹ thuật và thông báo luồng đường thủy nội địa do
cơ quan quản lý đường thủy nội địa có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số
19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa
công bố để quyết định đưa phương tiện vào hoạt động trên đường thủy nội địa.
Điều 5. Trách nhiệm
các cơ quan, tổ chức
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có
trách nhiệm cập nhật, bổ sung, tổng hợp trình Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật
đường thủy nội địa quốc gia đảm bảo phù hợp
với thực tế.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cập nhật, bổ
sung, tổng hợp trình Ủy ban nhân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa địa phương đảm bảo phù hợp với thực tế.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
01 tháng 02 năm 2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.
3. Trường
hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này có sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC 1
KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP
KỸ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kích thước
tính bằng mét (m)
Cấp
|
Kích
thước đường thủy
|
Kích
thước âu nhỏ nhất
|
Cầu
|
Chiều
cao tĩnh không
|
Chiều
sâu đặt dây cáp/ đường ống
|
Sông
|
Kênh
|
Bán
kính cong
|
Chiều
dài
|
Chiều
rộng
|
Độ
sâu ngưỡng
|
Khẩu độ khoang thông thuyền
|
Cầu
|
Đường
dây điện
|
Sâu
|
Rộng
|
Sâu
|
Rộng
|
Kênh
|
Sông
|
Sông,
kênh
|
Đặc
biệt
|
Tùy
thuộc vào tàu thiết kế
|
Tùy
thuộc vào tàu thiết kế
|
Tùy
thuộc vào tàu thiết kế
|
Miền
Bắc, miền Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
>4,0
|
>90
|
>4,5
|
>75
|
>600
|
145,0
|
12,5
|
3,8
|
>70
|
>85
|
11
|
12+∆H
|
2,0
|
II
|
>3,2
|
>50
|
>3,5
|
>40
|
>500
|
145,0
|
12,5
|
3,4
|
>40
|
>50
|
9,5
|
12+∆H
|
2,0
|
III
|
>2,8
|
>40
|
>3,0
|
>30
|
>350
|
120,0
|
10,5
|
3,3
|
>30
|
>40
|
7
|
12+∆H
|
1,5
|
IV
|
>2,3
|
>30
|
>2,5
|
>25
|
>150
|
85,0
|
10,0
|
2,2
|
>25
|
>30
|
6(5)
|
7+∆H
|
1,5
|
V
|
>1,8
|
>20
|
>2,0
|
>15
|
>100
|
26,0
|
6,0
|
1,8
|
>15
|
>20
|
4(3,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
VI
|
>1,0
|
>12
|
>1,0
|
>10
|
>60
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
>10
|
>10
|
3(2,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
Miền
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
>4,0
|
>125
|
>4,5
|
>80
|
>550
|
100,0
|
12,5
|
3,8
|
>75
|
>120
|
11
|
12+∆H
|
2,0
|
II
|
>3,5
|
>65
|
>3,5
|
>50
|
>500
|
100,0
|
12,5
|
3,5
|
>50
|
>60
|
9,5
|
12+∆H
|
2,0
|
III
|
>2,8
|
>50
|
>3,0
|
>35
|
>350
|
95,0
|
10,5
|
3,4
|
>30
|
>50
|
7(6)
|
12+∆H
|
1,5
|
IV
|
>2,6
|
>35
|
>2,8
|
>25
|
>100
|
75,0
|
9,5
|
2,7
|
>25
|
>30
|
6(5)
|
7+∆H
|
1,5
|
V
|
>2,1
|
>25
|
>2,2
|
>15
|
>80
|
18,0
|
5,5
|
1,9
|
>15
|
>25
|
4(3,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
VI
|
>1,3
|
>14
|
>1,3
|
>10
|
>70
|
12,0
|
4,0
|
1,3
|
>10
|
>13
|
3(2,5)
|
7+∆H
|
1,5
|
Ghi chú:
- Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
trong bảng này lấy theo Bảng 2 của Tiêu chuẩn Quốc
gia TCVN 5664:2009 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội
địa;
- Kích thước công trình vượt sông
của đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Tiền, sông Hậu được tính toán cho tàu 10.000 tấn;
- Trị số trong ngoặc (...) không ưu tiên sử dụng.
PHỤ LỤC 2
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC
GIA
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
đường thủy nội địa
|
Phạm
vi
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
kỹ thuật
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch đến 2030
|
I
|
Miền Bắc
|
|
2.935,4
|
|
|
1
|
Sông Hồng
|
Từ phao số “0” Ba Lạt đến ngã ba Nậm
Thi
|
544,0
|
|
|
- Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng
Việt Trì
|
178,5
|
I
|
I
|
-Từ Cảng Hà Nội đến ngã ba Việt
Trì cũ
|
74,5
|
II
|
II
|
- Từ Việt Trì đến Yên Bái
|
125,0
|
III
|
III
|
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi
|
166,0
|
IV
|
III
|
2
|
Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La)
|
Từ ngã ba Hồng Đà đến Cảng Nậm Nhùn
|
436,0
|
|
|
- Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập
thủy điện Hòa Bình
|
58,0
|
III
|
III
|
- Từ thượng lưu đập thủy điện
Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc
|
165,0
|
III
|
III
|
- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú
|
38,0
|
III
|
III
|
- Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn
|
175,0
|
III
|
III
|
3
|
Sông Lô-Gâm
|
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa
|
151,0
|
|
|
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt
Trì
|
1,0
|
II
|
II
|
- Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang
|
105,0
|
III
|
III
|
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba
Lô-Gâm
|
9,0
|
IV
|
III
|
- Từ ngã ba Lô-Gâm đến Chiêm Hóa
|
36,0
|
IV
|
IV
|
4
|
Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý)
|
Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân
|
50,0
|
|
|
- Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân
|
42,0
|
III
|
|
- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác
Bà
|
8,0
|
III
|
|
5
|
Sông Đuống
|
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu
|
68,0
|
II
|
II
|
6
|
Sông Luộc
|
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc
|
72,0
|
II
|
II
|
7
|
Sông Đáy
|
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình
|
163,0
|
|
|
- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình
|
72,0
|
I
|
Đặc
biệt
|
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý
|
43,0
|
III
|
|
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình
|
48,0
|
IV
|
|
8
|
Sông Hoàng Long
|
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho
Quan
|
28,0
|
IV
|
|
9
|
Sông Đào Nam Định
|
Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng
Long
|
33,5
|
II
|
|
10
|
Sông Ninh Cơ
|
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến
ngã ba Mom Rô
|
47,0
|
I
|
I
|
11
|
Kênh Quần Liêu
|
Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba
sông Đáy
|
3,5
|
III
|
|
12
|
Sông Vạc
|
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông
Vân
|
28,5
|
III
|
|
13
|
Kênh Yên Mô
|
Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức
Hậu
|
14,0
|
III
|
|
14
|
Sông Châu Giang
|
Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền
Phủ Lý
|
27,0
|
IV
|
|
15
|
Sông Thái Bình
|
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác
|
100,0
|
|
|
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba
Kênh Khê-Thái Bình
|
33,0
|
III
|
|
- Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến
Quý Cao
|
3,0
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê
|
57,0
|
III
|
|
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác
|
7,0
|
II
|
II
|
16
|
Sông Cầu
|
Từ ngã ba Lác đến Hà Châu
|
104,0
|
|
|
- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông
Cầu-Công
|
83,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba sông Cầu-Công đến Hà
Châu
|
21,0
|
IV
|
|
17
|
Sông Bằng Giang
|
Từ Thủy Khẩu đến Thị xã Cao Bằng
|
56,0
|
V
|
|
18
|
Sông Lục Nam
|
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ
|
56,0
|
III
|
|
19
|
Sông Thương
|
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ
|
62,0
|
III
|
III
|
20
|
Sông Công
|
Từ ngã ba Cầu-Công đến Cải Đan
|
19,0
|
|
|
- Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc
|
5,0
|
III
|
III
|
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải
Đan
|
14,0
|
IV
|
|
21
|
Sông Kinh Thầy
|
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu
Khê
|
44,5
|
II
|
II
|
22
|
Sông Kinh Môn
|
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo
|
45,0
|
III
|
|
23
|
Sông Kênh Khê
|
Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc
|
3,0
|
II
|
II
|
24
|
Sông Lai Vu
|
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá
|
26,0
|
III
|
|
25
|
Sông Mạo Khê
|
Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến
Triều
|
18,0
|
III
|
|
26
|
Sông Cầu Xe - Mía
|
Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe
|
6,0
|
|
|
- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe
|
3,0
|
III
|
|
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình
|
3,0
|
III
|
|
27
|
Sông Văn Úc -
Gùa
|
Từ cửa Văn Úc đến
ngã ba Mũi Gươm
|
61,0
|
|
|
- Từ cửa Văn Úc đến cầu Khuể
|
32,0
|
II
|
Đặc
biệt
|
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa
|
25,0
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba
Mũi Gươm
|
4,0
|
III
|
|
28
|
Sông Hóa
|
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh
Giang
|
36,5
|
IV
|
|
29
|
Sông Trà Lý
|
Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ
|
70,0
|
|
|
- Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình
|
42,0
|
II
|
|
- Từ thành phố Thái Bình đến ngã
ba Phạm Lỗ
|
28,0
|
III
|
|
30
|
Sông Hàn - Cấm
|
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba
Trại Sơn
|
16,0
|
|
|
- Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến
ngã ba Nống
|
7,5
|
I
|
|
- Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại
Sơn
|
8,5
|
II
|
II
|
31
|
Sông Phi Liệt - Đá Bạch
|
Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến
ngã ba Trại Sơn
|
30,3
|
|
|
- Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại
Sơn
|
8,0
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn
|
22,3
|
II
|
II
|
32
|
Sông Đào Hạ Lý
|
Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm
|
3,0
|
III
|
II
|
33
|
Sông Lạch Tray
|
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng
|
49,0
|
|
|
- Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào
|
9,0
|
II
|
II
|
- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng
|
40,0
|
III
|
II
|
34
|
Sông Ruột Lợn
|
Từ ngã ba Đông Vàng Trấu đến ngã ba
Tây Vàng Chấu
|
7,0
|
III
|
II
|
35
|
Sông Uông
|
Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cầu
đường bộ 1
|
14,0
|
IV
|
|
36
|
Luồng Hạ Long - Yên Hưng
|
Từ Đèn Quả Xoài đến Bến khách Hòn
Gai
|
24,5
|
|
|
- Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại
|
15,0
|
I
|
II
|
- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách
Hòn Gai
|
9,5
|
I
|
II
|
37
|
Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu
|
Từ Hòn Vụng Dại đến Hòn Đũa
|
25,0
|
|
|
- Từ hòn Một đến hòn Đũa
|
13,5
|
II
|
|
- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một
|
11,5
|
II
|
|
38
|
Luồng Hạ Long - Cát Bà (bao gồm Lạch
Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)
|
Từ Vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam
|
30,5
|
|
|
- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng
|
2,0
|
II
|
|
- Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông
|
8,0
|
II
|
|
- Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn
Vảy Rồng
|
7,0
|
II
|
|
- Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu
|
4,5
|
II
|
|
- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi
Cóc
|
9,0
|
II
|
|
39
|
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long
|
Từ Hòn Tôm đến Vũng Đục
|
29,5
|
|
|
- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa
|
16,0
|
I
|
II
|
- Từ hòn Đũa đến hòn Buộm
|
11,0
|
I
|
|
- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục
|
2,5
|
I
|
|
40
|
Luồng Móng Cái-Vân Đồn-Cẩm Phả
|
Từ Hòn Buộm đến Vạn Tâm
|
96,0
|
|
|
- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm
|
48,0
|
I
|
|
- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô
|
48,0
|
I
|
|
41
|
Luồng Vân Đồn-Cô Tô
|
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng
|
55,0
|
|
|
- Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng
|
37,0
|
II
|
|
- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối
|
18,0
|
IV
|
|
42
|
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên
|
Từ cửa Sậu Đông đến Thị trấn Tiên
Yên
|
41,0
|
|
|
- Từ cửa Mô đến Mũi Chùa
|
21,0
|
II
|
|
- Từ Mũi Chùa đến Thị trấn Tiên
Yên
|
10,0
|
III
|
|
- Từ Cửa Mô đến Sậu Đông
|
10,0
|
I
|
|
43
|
Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài
|
Từ Đông Bìa đến Vạ Ráy Ngoài
|
12,0
|
I
|
I
|
44
|
Sông Chanh
|
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba
sông Chanh-Bạch Đằng
|
6,0
|
II
|
II
|
45
|
Luồng Bài Thơ-Đầu Mối
|
Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối
|
7,0
|
II
|
|
46
|
Luồng Lạch Ngăn- Lạch Giải (qua Hòn
Một)
|
Từ Hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn
|
22,0
|
|
|
- Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một
|
16,0
|
II
|
|
- Từ hòn Một đến Sãi Cóc
|
6,0
|
II
|
|
47
|
Sông Móng Cái
|
Từ Vạn Tâm đến Thị xã Móng Cái
|
17,0
|
III
|
III
|
48
|
Luồng Hòn Đũa-Cửa Đối
|
Từ Cửa Đối đến Hòn Đũa
|
46,6
|
II
|
|
49
|
Luồng Tài Xá-Mũi Chùa
|
Từ Tài Xá đến Mũi Chùa
|
31,5
|
|
|
- Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn
|
10,0
|
II
|
|
- Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa
|
21,5
|
III
|
|
II
|
Miền Trung
|
|
1.167,5
|
|
|
1
|
Kênh Nga Sơn
|
Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn
|
27,0
|
IV
|
IV
|
2
|
Sông Lèn
|
Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông
|
51,0
|
|
|
- Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba
Yên Lương
|
20,0
|
IV
|
I
|
- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn
|
19,5
|
IV
|
I
|
- Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông
|
11,5
|
IV
|
III
|
3
|
Kênh De
|
Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên
Lương
|
6,5
|
IV
|
III
|
4
|
Sông Tào
|
Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã
ba Tào Xuyên
|
32,0
|
IV
|
III
|
5
|
Kênh Choán
|
Từ ngã ba Hoằng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà
|
15,0
|
IV
|
III-IV
|
6
|
Sông Mã
|
Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ
lưu đến ngã ba Bông
|
36,0
|
|
|
- Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba
Bông
|
19,0
|
IV
|
|
- Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng
Long cách 200 m về phía hạ lưu
|
17,0
|
III
|
III
|
7
|
Sông Bưởi
|
Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân
|
25,5
|
IV
|
|
8
|
Lạch Bạng-Đảo Hòn Mê
|
Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự
Hòn Mê
|
20,0
|
I
|
|
9
|
Sông Lam
|
Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh
|
157,4
|
|
|
- Từ thượng lưu cảng Bến Thủy
200 m đến hạ lưu đập Bara Đô Lương
|
103,7
|
III
|
III
|
- Từ thượng lưu đập Bara Đô
Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn Dừa
|
39,7
|
IV
|
|
- Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa
300 m đến ngã ba Cây Chanh
|
14,0
|
V
|
|
10
|
Sông Hoàng Mai
|
Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây
|
18,0
|
III
|
|
11
|
Lan Châu-Hòn Ngư
|
Từ Hòn Ngư đến Lan Châu
|
5,7
|
I
|
|
12
|
Kênh Nhà Lê (Nghệ An)
|
Từ Bara Bến Thủy
đến ngã ba sông Cấm-Kênh Nhà Lê
|
36,0
|
V
(hạn chế)
|
|
13
|
Sông La-Ngàn Sâu
|
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa
Rào
|
40,0
|
|
|
Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba
Linh Cảm
|
13,0
|
III
|
|
Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào
|
27,0
|
IV
|
|
14
|
Sông Rào Cái-Gia Hội
|
Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn
|
63,0
|
|
|
Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên
|
37,0
|
IV
|
|
Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ
|
26,0
|
V
|
|
15
|
Sông Nghèn
|
Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương
|
64,5
|
III
|
|
- Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ
|
14,0
|
III
|
III
|
- Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn
|
24,5
|
IV
|
IV
|
- Từ cầu Nghèn đến cống Trung Lương (Hà Tĩnh)
|
26,0
|
V
(hạn chế)
|
|
16
|
Sông Gianh
|
Từ thượng lưu cảng
xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào
|
63,0
|
|
|
- Từ thượng lưu cảng xăng dầu
sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Bảng
|
29,5
|
III
|
III
|
- Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào
|
33,5
|
III
|
III
|
17
|
Sông Son
|
Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối
|
36,0
|
III
|
|
18
|
Sông Nhật Lệ
|
Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại
|
22,0
|
III
|
III
|
19
|
Sông Hiếu
|
Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ
lưu đến Bến Đuồi
|
27,0
|
III
|
III
|
20
|
Sông Thạch Hãn
|
Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng
|
46,0
|
|
|
- Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn
|
25,0
|
IV
|
IV
|
- Từ Đập Tràn đến Ba Lòng
|
21,0
|
IV
|
|
21
|
Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt)
|
Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và
nhánh Bến Tắt
|
37,4
|
|
|
- Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền
Lương cũ
|
9,5
|
IV
|
|
- Từ cầu Hiền lương cũ đến đập
Sa Lung
|
14,9
|
V
|
|
- Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới
đến Bến Tắt
|
13,0
|
V
|
|
22
|
Sông Hương
|
Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận
An 200 m đến ngã ba Tuần
|
34,0
|
IV
|
IV
|
23
|
Phá Tam Giang (bao gồm Đầm Thủy Tú,
ngang Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai, Đầm An Truyền, sông
Truồi nối dài)
|
Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình
|
119,6
|
|
|
- Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm
Cầu Hai, sông Truồi nối dài)
|
110,0
|
III
|
|
- Tuyến ngang đầm An Truyền
|
9,6
|
IV
|
|
24
|
Sông Hàn-Vĩnh Điện
|
Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh
Bắc đập Nam-Bắc
|
31,7
|
|
|
- Từ đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc đến hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m
|
4,0
|
I
|
I
|
- Từ hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m đến
hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi
|
2,4
|
III
|
III
|
- Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi
đến ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ
|
3,0
|
IV
|
IV
|
- Từ ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm
Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn
|
22,3
|
V
|
IV
|
25
|
Sông Trường Giang
|
Cách cảng Kỳ Hà 6,8 km về phía thượng
lưu đến ngã ba An Lạc
|
60,2
|
IV
|
IV
|
26
|
Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An)
|
Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn
|
76,0
|
|
|
- Từ cửa Đại đến ngã ba sông
Vĩnh Điện
|
21,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến
phà Nông Sơn
|
43,5
|
IV
|
|
- Từ Km2+100 sông Thu Bồn đến km
10 sông Thu Bồn
|
11,0
|
III
|
III
|
27
|
Hội An-Cù Lao Chàm
|
Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm
|
17,0
|
I
|
I
|
III
|
Miền Nam
|
|
2.968,9
|
|
|
1
|
Hồ Trị An
|
Từ thượng lưu
đập Trị An đến cầu La Ngà
|
40,0
|
III
|
|
2
|
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao
Ông Cồn, cù lao Rùa, cù lao Bạch Đằng)
|
Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé
|
72,8
|
|
|
- Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông
Bé
|
58,0
|
III
|
III
|
- Nhánh cù lao Rùa
|
6,7
|
III
|
|
- Nhánh cù lao Ông Cồn
|
1,0
|
Đặc
biệt
|
|
- Nhánh cù lao Bạch Đằng
|
7,1
|
III
|
|
3
|
Sông Sài Gòn
|
Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu
đập Dầu Tiếng 2 km
|
128,1
|
|
|
- Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến cầu Bình Triệu
|
15,1
|
II
|
II
|
- Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập
Dầu Tiếng 2 km
|
113,0
|
III
|
II
|
4
|
Sông Vàm Cỏ
Đông
|
Từ Ngã ba Vàm Cỏ Đông -Tây đến cảng Bến Kéo
|
131,0
|
|
|
- Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức
|
21,1
|
Đặc
biệt
|
|
- Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến
Kéo
|
109,9
|
III
|
III
|
5
|
Sông Vàm Cỏ
Tây
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng
|
162,8
|
|
|
- Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Tân An
|
33,4
|
Đặc
biệt
|
|
- Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa
|
95,4
|
III
|
III
|
- Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh
Hồng Ngự-Vĩnh Hưng
|
34,0
|
IV
|
IV
|
6
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
sông Vàm Cỏ Đông-Tây
|
35,5
|
Đặc
biệt
|
|
7
|
Kênh Tẻ-Đôi
|
Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba
sông Chợ Đệm Bến Lức
|
13,0
|
III
|
II
|
8
|
Sông Chợ Đệm Bến Lức
|
Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông
Vàm Cỏ Đông
|
20,0
|
III
|
II
|
9
|
Kênh Thủ Thừa
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây
|
10,5
|
III
|
II
|
10
|
Rạch Ông Lớn-kênh Cây Khô
|
Từ ngã ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ
|
8,5
|
III
|
II
|
11
|
Sông Cần Giuộc
|
Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba
kênh Cây Khô
|
35,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Soài Rạp đến
ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc
|
9,6
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần
Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô
|
25,9
|
III
|
II
|
12
|
Kênh Nước Mặn
|
Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ
đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc
|
2,0
|
II
|
II
|
13
|
Rạch Lá-Kênh
Chợ Gạo-Rạch Kỳ
Hôn
|
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông
Vàm Cỏ
|
28,5
|
|
|
- Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch
Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ
|
10,0
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã
ba Rạch lá (Chợ Gạo)
|
11,5
|
II
|
II
|
- Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba
kênh Chợ Gạo
|
7,0
|
II
|
II
|
14
|
Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao
Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh)
|
Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến
biên giới Việt Nam-Campuchia
|
221,3
|
|
|
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam -
Cam-pu-chia
|
176,3
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh cù lao Long Khánh
|
10,0
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh cù lao Ma
|
17,9
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh sông Hổ Cứ
|
8,0
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh cù lao Tây
|
9,1
|
I
|
|
15
|
Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền
|
44,4
|
IV
|
|
16
|
Kênh Tháp Mười số 1
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền
|
90,5
|
III
|
|
17
|
Kênh Tháp Mười số 2 (Bao gồm nhánh âu Rạch Chanh)
|
Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền
|
94,3
|
III
|
II
|
18
|
Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh
4Bis; kênh Tư mới)
|
Từ Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền
đến ngã ba kênh Hồng Ngự
|
75,8
|
|
|
- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1
đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng
|
28,0
|
IV
|
III
|
- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số
2 đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1
|
16,5
|
III
|
III
|
- Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư
kênh 4 Bis
|
10,0
|
III
|
III
|
- Từ nhánh cù lao Tân Phong sông
Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung - K28
|
21,3
|
IV
|
IV
|
19
|
Kênh Xáng Long Định
|
Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh
Tháp Mười số 2
|
18,5
|
III
|
|
20
|
Sông Vàm Nao
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông
Tiền-nhánh cù lao Tây Ma
|
6,5
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
21
|
Kênh Tân Châu
|
Từ ngã ba Tiền-kênh Tân Châu đến
sông Hậu-kênh Tân Châu
|
12,1
|
I
|
|
22
|
Kênh Lấp Vò-Sa Đéc
|
Từ ngã ba sông Tiền-kênh Lấp Vò Sa
Đéc đến ngã sông Hậu -kênh Lấp Vò Sa Đéc
|
51,5
|
III
(hạn chế)
|
III
|
23
|
Rạch Ông Chưởng
|
Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến
nhánh cù lao Tây-Cù lao Ma sông Tiền
|
21,8
|
III
|
|
24
|
Kênh Chẹt Sậy-sông Bến Tre
|
Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa)
đến ngã ba sông Hàm Luông
|
16,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao
Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre
|
9,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông
|
7,5
|
III
|
III
|
25
|
Sông Hàm Luông
|
Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền
|
86,0
|
|
|
- Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ
Cày
|
53,6
|
I
|
Đặc
biệt
|
- Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông
Tiền
|
32,4
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
26
|
Rạch và kênh Mỏ Cày
|
Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba
sông Cổ Chiên
|
18,0
|
III
|
III
|
27
|
Kênh Chợ Lách
|
Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến
ngã ba Chợ Lách-Cổ Chiên
|
10,7
|
II
|
II
|
28
|
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông
Băng Tra, Cung Hầu)
|
Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền
|
133,8
|
|
|
- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà
Vinh
|
46,0
|
I
|
Đặc
biệt
|
- Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba
sông Cổ Chiên - sông Tiền
|
63,0
|
Đặc
biệt
|
Đặc
biệt
|
- Nhánh sông Băng Tra
|
20,8
|
I
|
|
- Nhánh Cung Hầu
|
4,0
|
I
|
|
29
|
Kênh Trà Vinh
|
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh
|
4,5
|
III
|
III
|
30
|
Sông và kênh Măng Thít-Tắt cù lao
Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)
|
Từ sông ngã ba Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu
|
52,0
|
|
|
Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn
|
43,5
|
III
|
II
|
Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã
ba sông Hậu
|
5,0
|
III
|
II
|
Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn)
đến ngã ba sông Hậu (phía Cái Côn)
|
3,5
|
III
|
II
|
31
|
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù-Thị Hòa)
|
Từ Vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba
kênh Tân Châu
|
91,6
|
|
|
- Tuyến chính từ Rạch Ngòi lớn đến thượng lưu cảng
Bình Long
|
35,2
|
Đặc biệt
|
Đặc
biệt
|
- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu
|
29,8
|
I
|
I
|
- Nhánh cù lao Ông Hổ
|
10,6
|
Đặc
biệt
|
|
- Nhánh Năng Gù-Thị Hòa
|
16,0
|
III
|
|
32
|
Sông Châu Đốc-kênh Vĩnh Tế
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Vĩnh Tế
|
10,0
|
|
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba
kênh Vĩnh Tế
|
1,5
|
III
|
|
Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến
Đá
|
8,5
|
III
|
|
33
|
Kênh Tri Tôn - Hậu Giang
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên
|
57,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn
|
26,3
|
III
|
III
|
- Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến
ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
31,2
|
IV
|
|
34
|
Kênh Ba Thê
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch
Giá - Hà Tiên
|
57,0
|
IV
|
|
35
|
Kênh Rạch Giá
Long Xuyên
|
Từ ngã ba sông Hậu đến kênh ông Hiển
Tà Niên
|
64,0
|
III
|
|
36
|
Kênh Rạch Sỏi
Hậu Giang-Ông Hiển Tà Niên
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông
Cái Bé
|
64,2
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba
Ông Hiển Tà Niên
|
59,0
|
III
(hạn chế)
|
III
|
- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé
|
5,2
|
III
(hạn chế)
|
III
|
37
|
Kênh Mặc Cần
Dưng-Tám Ngàn
|
Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba
kênh Rạch Giá - Hà Tiên
|
48,5
|
|
|
- Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã
ba kênh Tám Ngàn
|
12,5
|
IV
|
|
- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
36,0
|
III
|
III
|
38
|
Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên-
|
Từ kênh Rạch Sỏi
Hậu Giang đến Đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m)
|
88,8
|
|
|
Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên
|
8,0
|
III
(hạn chế)
|
III
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long
Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m)
|
80,8
|
III
(hạn chế)
|
III
|
39
|
Kênh Ba Hòn
|
Từ ngã ba kênh Rạch Giá-Hà Tiên đến
cống Ba Hòn
|
5,0
|
III
|
III
|
40
|
Rạch Cần Thơ
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh
Xà No
|
14,7
|
III
|
III
|
41
|
Kênh rạch Xà No-Cái Nhứt
|
Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Tư
|
42,5
|
|
|
- Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Nhứt
|
39,5
|
III
(hạn chế)
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã
ba rạch Cái Tư
|
3,0
|
III
|
III
|
42
|
Rạch Cái Tư
|
Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
12,5
|
III
|
III
|
43
|
Kênh Tắt Cây Trâm-Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình)
|
Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
50,0
|
|
|
- Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã
ba rạch Cái Tàu
|
5,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã
ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền
|
11,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến
ngã ba sông Trẹm
|
33,5
|
III
|
III
|
44
|
Rạch Cái Tàu
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt
Cây Trâm-rạch ngã ba Đình
|
15,2
|
III
|
|
45
|
Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông
|
Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
55,5
|
|
|
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt
đến ngã ba kênh Tắt Cậu
|
48,2
|
III
|
|
- Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch
Khe Luông
|
5,8
|
II
|
|
- Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã
ba sông Cái Lớn
|
1,5
|
II
|
|
46
|
Rạch ô Môn- kênh Thị Đội - kênh Thốt Nốt
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông
Cái Bé
|
47,5
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba
kênh Thị Đội Ô Môn
|
15,2
|
III
|
|
- Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến
ngã ba kênh Thốt Nốt
|
27,5
|
III
(hạn chế)
|
|
- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Bé
|
4,8
|
III
|
|
47
|
Kênh Tắt Cậu
|
Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba
sông Cái Lớn
|
1,5
|
II
|
|
48
|
Sông Cái Lớn
|
Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái
Tư - kênh Tắt Cây Trâm
|
56,0
|
II
|
|
49
|
Kênh rạch Cái Côn-Quản Lộ Phụng Hiệp
|
Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn
Cà Mau
|
118,7
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy
Phụng Hiệp
|
16,5
|
III
|
|
- Từ ngã bảy Phụng Hiệp đến cống ngăn mặn Cà Mau
|
102,2
|
III
|
III
(IV)
|
50
|
Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm
|
Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng
Cán Gáo
|
90,8
|
|
|
- Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh
Lương Thế Trân
|
41,3
|
II
|
|
- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân
đến ngã ba sông Trèm Trẹm
|
8,2
|
III
|
III
|
- Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng
Cán Gáo
|
41,3
|
III
|
III
|
51
|
Kênh Tân Bằng-Cán Gáo
|
Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba
sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)
|
40,0
|
III
|
III
|
52
|
Sông Tắc Thủ-Gành Hào
|
Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m)
đến ngã ba sông Ông Đốc
|
5,7
|
|
|
- Từ ngã ba sông Gành Hào đến
ngã ba sông Ông Đốc
|
4,5
|
III
|
|
- Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau
(200 m) đến ngã ba sông Tắc Thủ
|
1,2
|
III
|
|
53
|
Sông Gành Hào
|
Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba
kênh Lương Thế Trân
|
49,3
|
II
|
|
54
|
Sông, rạch Đại Ngải-Cổ Cò (bao gồm
kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)
|
Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - K Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
60,8
|
|
|
- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba
kênh Phú Hữu Bãi Xàu
|
4,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến
ngã ba rạch Thạnh Lợi
|
15,5
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho
|
3,9
|
III
|
III
|
- Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò
|
7,6
|
III
|
III
|
- Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến
ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo
|
29,3
|
III
|
III
|
55
|
Kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu-Cà Mau
|
Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m
|
81,3
|
|
|
- Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Liêu-Cà Mau
|
18,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Bạc Liêu-Vàm Lẽo
đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m
|
63,3
|
III
|
III
|
56
|
Kênh Cái Nháp
|
Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba
sông Bảy Hạp
|
11,0
|
III
|
|
57
|
Kênh Lương Thế Trân
|
Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba
sông Ông Đốc
|
10,0
|
III
|
III
|
58
|
Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm
Căn
|
Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến
ngã ba sông Gành Hào
|
34,0
|
|
|
- Từ ngã ba Bảy Hạp đến ngã ba
sông Gành Hào
|
9,0
|
III
|
III
|
- Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp
đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào
|
25,0
|
III
|
|
59
|
Kênh Tắt Năm Căn
|
Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp
|
11,5
|
III
|
III
|
60
|
Kênh Hộ Phòng Gành Hào
|
Từ ngã ba kênh
Gành Hào đến Hộ Phòng
|
18,0
|
III
|
|
61
|
Kênh Tắc Vân
|
Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau
|
9,4
|
III
|
|
|
Tổng cộng
|
|
7.071,8
|
|
|
Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
39.757
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|