TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 5664 : 2009
PHÂN
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Rules for Technical
Classification of Inland Waterways
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Nguyên tắc xác định cấp kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Nguyên tắc 2
3.1. Nguyên tắc 3
4. Cấp kỹ thuật và kích thước đường thủy nội
địa
4.1. Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
4.2. Kích thước đường thủy nội địa
4.2.1. Kích thước
4.2.2. Mực nước cao thiết kế
4.2.3. Mực nước thấp thiết kế
4.2.4. Mực nước thiết kế đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
TCVN 5664 : 2009 thay thế TCVN 5664 : 1992.
TCVN 5664 : 2009 do Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam biên soạn Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng quy định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG
THỦY NỘI ĐỊA
Rules for Technical
Classification of Inland Waterways
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phân cấp kỹ thuật đường
thủy nội địa. Áp dụng cho công tác quản lý, quy hoạch, xây dựng, cải tạo, nâng
cấp và khai thác đường thủy nội địa; Xây dựng các công trình trên đường thủy
nội địa và các công tác khác có liên quan đến đường thủy nội địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
2.1. Hoạt động giao thông đường thủy nội địa là hoạt động của người,
phương tiện tham gia giao thông, vận tải thủy nội địa; quy hoạch phát triển,
xây dựng, khai thác, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa và
quản lý nhà nước về giao thông đường thủy nội địa.
2.2. Đường thủy nội địa là luồng, âu tàu, các
công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên
hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2.3. Tuyến đường thủy nội địa là tuyến giao thông vận
tải thủy nội địa được xác định cụ thể điểm đầu và điểm cuối.
2.4. Độ sâu luồng tàu là khoảng cách thẳng
đứng tính từ mực nước thấp tính toán đến mặt đáy luồng tàu.
2.5. Chiều rộng luồng tàu là khoảng cách nằm
ngang, vuông vóc với tim luồng giữa hai đường biên tuyến luồng tại mặt đáy
luồng tàu.
2.6. Bán kính cong tuyến luồng là bán kính cung tròn
của đường tim luồng.
2.7. Tĩnh không thông thuyền dưới cầu, dưới
đường ống là
khoảng cách thẳng đứng tính từ điểm thấp nhất của đáy dầm cầu trong phạm vi bề
rộng khoang thông thuyền hay mép dưới kết cấu đường ống đến cao trình mặt nước
cao thiết kế.
2.8. Tĩnh không thông thuyền dưới đường dây điện là
khoảng cách thẳng đứng tính từ điểm thấp nhất của đường dây (của đường dây thấp
nhất) trong phạm vi của luồng chạy tàu đến cao trình mặt nước cao thiết kế
(chưa kể khoảng cách độ an toàn điện theo quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Độ sâu chôn lấp cáp/đường ống là khoảng cách thẳng
đứng tính từ cao trình đáy thiết kế luồng tàu theo quy hoạch đến đỉnh trên cùng
của kết cấu bảo vệ công trình cáp hoặc đường ống.
2.11. Âu tàu là công trình chuyên dùng dâng nước, hạ
nước để đưa phương tiện qua nơi có mực nước chênh lệch trên đường thủy nội địa.
2.12. Kênh chạy tàu là đường thủy trên kênh
đào mà trên đó chiều rộng và chiều sâu của luồng tàu tương ứng với bề rộng và
chiều sâu của kênh đào.
2.13. Phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các
cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên
đường thủy nội địa.
2.14. Đoàn lai là đoàn gồm nhiều
phương tiện ghép lại với nhau, di chuyển nhờ phương tiện có động cơ chuyên lai
kéo, lai đẩy hoặc lai áp mạn.
2.15. Kích thước tàu (50%) là kích thước chiều
dài, chiều rộng, mớn nước lớn nhất của tàu đầy tải khi có 50% số tàu trong cùng
cấp có kích thước tương ứng lớn hơn kích thước này.
2.16. Kích thước tàu (90%) là kích thước chiều
dài, chiều rộng, mớn nước lớn nhất của tàu đầy tải, khi có 10% số tàu trong
cùng cấp có kích thước tương ứng lớn hơn kích thước này.
2.17. Trọng tải toàn phần của phương tiện là khối lượng tính
bằng tấn của hàng hóa, nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước trong khoang két, lương
thực, thực phẩm, hành khách và hành lý, thuyền viên và tư trang của họ.
3. Nguyên tắc xác định
cấp kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Nguyên tắc 2: Yếu tố quyết định cấp
kỹ thuật của tuyến đường thủy nội địa là trọng tải và kích thước tương ứng của
đội tàu vận tải được lựa chọn để khai thác hiệu quả trên tuyến đó.
3.3. Nguyên tắc 3: Việc áp cấp cho liên
tuyến nối kết các công, kênh được áp dụng như sau:
+ Trường hợp 70% của cấp theo quy hoạch và 30%
còn lại đạt dưới cấp kỹ thuật liền kề, sẽ được áp cấp chung theo các cấp đã đạt
được 70%.
+ Trường hợp dưới 70% của cấp theo quy hoạch,
cả tuyến sẽ được áp cấp kỹ thuật dưới cấp liền kề theo quy hoạch.
4. Cấp kỹ thuật và kích
thước đường thủy nội địa
4.1. Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
- Hệ thống đường thủy nội địa được chia thành 7
cấp kỹ thuật, bao gồm: cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV, cấp V và
cấp VI.
Bảng 1 - Vai trò và
chức năng của các tuyến đường thủy nội địa ứng với các cấp kỹ thuật
Cấp kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt
là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải
có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan trên 4x600 tấn và phương tiện
thủy nội địa có trọng tải trên 1.000 tấn.
I
là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải
có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 4x600 tấn và phương tiện
thủy nội địa có trọng tải đến 1.000 tấn.
II
là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải
có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 4 x 400 tấn và 2 x 600 tấn và
phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 600 tấn.
III
là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải
có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan đến 2 x 400 tấn và phương tiện
thủy nội địa có trọng tải đến 300 tấn.
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải
có thể khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 50 tấn.
VI
là phần đường thủy nội địa của tuyến vận tải
có thể khai thác với cỡ phương tiện thủy nội địa có trọng tải đến 10 tấn.
4.2. Kích thước đường thủy nội địa
4.2.1. Kích thước
a. Kích thước luồng tàu tự nhiên và nhân tạo,
kích thước âu thuyền, tĩnh không và bề rộng khoang thông thuyền, tĩnh không
dưới đường dây điện, dây cáp và đường ống bắc qua sông tương ứng với mỗi cấp kỹ
thuật của đường thủy nội địa được quy định trong Bảng 2 Tiêu chuẩn này.
b. Trong các trường hợp đặc biệt kích thước của
đường thủy do cơ quan có thẩm quyền quy định.
4.2.2. Mực nước cao thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Vùng không có thủy triều:
+ khoang thông thuyền dưới cầu và dưới đường
ống là mực nước ứng với tần suất 5% trên đường tần suất lũy tích mực nước trung
bình ngày.
+ đường dây điện bắc qua sông là mực nước ứng
với tần suất 1% trên đường tần suất lũy tích mực nước trung bình ngày.
b. Vùng có thủy triều:
+ khoang thông thuyền dưới cầu và dưới đường
ống, là mực nước ứng với tần suất 5% trên đường tần suất lũy tích mực nước giờ.
+ đường dây điện bắc qua sông, là mực nước ứng
với tần suất 1% trên đường tần suất lũy tích mực nước giờ.
c. Vùng giao thoa: tính cho 2 trường hợp
trên, và lấy giá trị lớn hơn.
d. Đối với vùng hồ chứa: mực nước cao thiết kế
là mực nước khai thác (thiết kế) cao nhất của hồ.
Ghi chú: số liệu quan trắc không dưới 10 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực nước thấp thiết kế để xác định độ sâu, bề
rộng và bán kính cong của luồng tàu cho các trường hợp sau:
a. Vùng không có thủy triều và vùng hồ: là mực nước ứng với tần
suất 95% trên đường tần suất lũy tích mực nước trung bình ngày.
b. Vùng có thủy triều: là mực nước ứng với tần
suất 98% trên đường tần suất lũy tích mực nước giờ.
c. Vùng giao thoa: tính cho 2 trường hợp
trên, và lấy giá trị lớn hơn.
Ghi chú: số liệu quan trắc không dưới 10 năm.
4.2.4. Mực nước thiết kế đặc biệt
Trong trường hợp mực nước thiết kế khác với các
quy định tại Mục 4.2.2 và 4.2.3 do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Bảng
2. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
Kích thước tính bằng
mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước đường thủy
Kích thước Âu nhỏ
nhất
Cầu
Chiều cao tĩnh không
Chiều sâu đặt dây
cáp/đường ống
Sông
Kênh
Bán kính cong
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu ngưỡng
Khẩu độ khoang thông
thuyền
Cầu
Đường dây điện
Sâu
Rộng
Sâu
Rộng
Kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sông, kênh
Đặc biệt
Tùy thuộc vào tàu
thiết kế
Tùy thuộc vào tàu
thiết kế
Tùy thuộc vào tàu
thiết kế
I - Bắc
>4.0
>90
>4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>600
145.0
12.5
3.8
>70
>85
11
12 + DH
2.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>3.2
>50
>3.5
>40
>500
145.0
12.5
3.4
>40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5
12 + DH
2.0
III - Bắc
>2.8
>40
>3.0
>30
>350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5
3.3
>30
>40
7
12 + DH
1.5
IV - Bắc
>2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>2.5
>25
>150
85.0
10.0
2.2
>25
>30
6 (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
V - Bắc
>1.8
>20
>2.0
>15
>100
26.0
6.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>15
>20
4 (3.5)
7 + DH
1.5
VI - Bắc
>1.0
>12
>1.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>60
13.0
4.0
1.3
>10
>10
3 (2.5)
7 + DH
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I - Nam
>4.0
>125
>4.5
>80
>550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5
3.8
>75
>120
11
12 + DH
2.0
II - Nam
>3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>3.5
>50
>500
100.0
12.5
3.5
>50
>60
9.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.0
III - Nam
>2.8
>50
>3.0
>35
>350
95.0
10.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>30
>50
7 (6)
12 + DH
1.5
IV - Nam
>2.6
>35
>2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>100
75.0
9.5
2.7
>25
>30
6 (5)
7 + DH
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>2.1
>25
>2.2
>15
>80
18.0
5.5
1.9
>15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 (3.5)
7 + DH
1.5
VI - Nam
>1.3
>14
>1.3
>10
>70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.0
1.3
>10
>13
3 (2.5)
7 + DH
1.5
Ghi chú:
- x - Bắc: Cấp x đối với đường thủy nội địa khu
vực bao gồm các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc và miền Trung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng sông, kênh là bề rộng tại đáy
luồng.
- Độ dư an toàn DH theo các qui định hiện hành.
- Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống được quy định
phải đặt dưới cao trình đáy thiết kế luồng theo quy hoạch.
- Trị số ( ) không ưu tiên sử dụng.
PHỤ LỤC
(tham khảo)
Kích
thước đội tàu theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa Việt Nam
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sà lan đẩy
Trọng tải
Dài
Rộng
Mớn
Trọng tải
Dài
Rộng
Mớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
(m)
(m)
(tấn)
(m)
(m)
(m)
50%/90%
50%/90%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%/90%
50%/90%
50%/90%
Đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I - Bắc
601 - 1050
53.46/56.2
9.6/10.1
3.5/3.7
4x400/600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5/15.2
2.1/2.2
I - Nam
43.56/49.9
12/12.5
3.4/3.7
103/114
16.4/21
2.4/2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
301 - 600
35.95/39.34
7.62/8.0
2.58/2.7
2x200/250/400
100/110
7.65/8.5
2.0/2.3
II - Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.0/10.8
2.7/3.1
98/108
7.0/9.5
2.2/2.5
III - Bắc
101 - 300
37/41.7
7.2/8.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2x100
65/72
4.6/5.25
1.5/1.6
III - Nam
35.25/38
7.0/9.0
2.3/2.61
60/70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4/1.7
IV - Bắc
51 - 100
27/28.1
4.25/5.25
1.47/1.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV - Nam
18.6/21.51
5.4/5.9
2.17/2.35
V - Bắc
10 - 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22/5.3
1.5/1.8
V - Nam
15.78/17.4
4.52/4.78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI - Bắc
<10
10.83/11.2
2.45/2.5
0.81/0.86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.82/14.4
2.8/3.1
1.0/1.1
Ghi chú: Kích thước hình học của tàu lấy theo
kích thước 50% và 90% của các tàu theo Đăng kiểm Việt Nam.