CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
LUẬT THỂ DỤC, THỂ THAO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện của Luật đầu tư số 67/2014/QH13;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao về:
1. Các chế độ, chính sách để thực hiện
quyền của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
2. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
3. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao của doanh nghiệp.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức,
cá nhân nước ngoài hoạt động thể dục, thể thao trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về thể dục,
thể thao, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến thể dục, thể thao.
Chương II
CHẾ ĐỘ, CHÍNH
SÁCH ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
Điều 3. Chăm sóc
sức khỏe và chữa trị chấn thương
1. Đơn vị sử dụng vận động viên thể
thao thành tích cao có trách nhiệm:
a) Kiểm tra sức
khỏe ban đầu cho vận động viên ngay khi được tuyển chọn
vào các cơ sở đào tạo và các đội tuyển thể thao;
b) Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho vận
động viên ít nhất 2 lần/năm;
c) Kiểm tra sức khỏe cho vận động
viên trước khi tham gia thi đấu các giải thể thao thành tích cao.
2. Nội dung kiểm tra sức khỏe của vận động viên quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều
này bao gồm:
a) Kiểm tra, đánh giá về trình độ thể
lực;
b) Kiểm tra, đánh giá về hình thái;
c) Kiểm tra, đánh giá về tâm lý;
d) Kiểm tra, đánh
giá về y sinh học.
3. Nội dung kiểm tra sức khỏe cho vận động viên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được
thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Vận động viên thể thao thành tích
cao được chăm sóc sức khỏe, hồi phục chức năng và chữa trị
chấn thương tại các cơ sở y tế trong nước.
Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quyết định cho vận động viên thể thao thành tích cao
được triệu tập tập huấn tại các đội tuyển thể thao quốc gia chuẩn bị tham dự và
có khả năng giành huy chương tại Đại hội thể thao châu Á (sau đây gọi là
ASIAD), tham dự Đại hội thể thao Olympic (sau đây gọi là Olympic Games) và vận
động viên tham dự Đại hội thể thao người khuyết tật thế giới (sau đây gọi là
Paralympic Games) được chữa trị chấn thương ở nước ngoài.
Điều 4. Chế độ
dinh dưỡng đặc thù
1. Vận động viên thể thao thành tích
cao được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc
thù nhằm đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cần thiết cho khả năng hoạt động tập
luyện và thi đấu thể thao thành tích cao, gồm:
a) Bữa ăn hàng
ngày;
b) Thực phẩm chức năng.
2. Huấn luyện viên thể thao thành
tích cao được hưởng chế độ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Thời gian hưởng chế độ dinh dưỡng
đặc thù được tính trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu của huấn luyện viên, vận động viên.
4. Huấn luyện viên và vận động viên
thể thao thành tích cao được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia để chuẩn
bị tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á (sau đây gọi là SEA Games), ASIAD và
Olympic Games được hưởng chế độ dinh dưỡng cao hơn tối đa
không quá 50% mức quy định tại khoản 1 Điều này trong thời gian không quá 90
ngày.
5. Huấn luyện viên, vận động viên thể
thao thành tích cao được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia và có khả
năng giành huy chương vàng tại ASIAD, giành huy chương
vàng tại Đại hội thể thao Olympic trẻ (sau đây gọi là Youth Olympic Games), có
khả năng đạt chuẩn tham dự Olympic Games và huấn luyện viên, vận động viên tham
dự Paralympic Games được hưởng chế độ dinh dưỡng cao hơn không quá 100% mức quy
định tại khoản 1 Điều này.
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quyết định danh sách huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ quy
định tại khoản này.
6. Vận động viên thể thao thành tích
cao được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia và có khả năng giành huy
chương tại ASIAD, tham dự vòng loại và tham dự Olympic
Games và vận động viên tham dự Paralympic Games được hưởng chế độ thực phẩm chức năng theo tính chất đặc thù của từng môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
7. Huấn luyện viên, vận động viên khi
tập huấn ở nước ngoài được hưởng chế độ bữa ăn hàng ngày
theo thư mời hoặc hợp đồng ký kết giữa cơ quan quản lý vận động viên ở trong nước
với cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
8. Khi giá cả thị trường biến động bằng (=) hoặc lớn hơn (>) 10% theo công bố của Tổng cục Thống kê, Bộ
Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thống nhất điều
chỉnh mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng cho phù hợp.
9. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên quy định tại Điều
này.
Điều 5. Bảo đảm học
tập văn hóa, chính trị
1. Vận động viên đang học tập tại các
cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được triệu tập
vào đội tuyển thể thao quốc gia, đội tuyển thể thao của các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các ngành để tập huấn và thi đấu thì được cơ quan sử dụng vận
động viên chi trả học phí theo quy định của pháp luật.
2. Vận động viên đạt thành tích xuất
sắc trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế được xét đặc cách tốt
nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông nếu thời gian thi trùng với thời
gian vận động viên tập huấn ở nước ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể
thao quốc tế.
3. Cơ quan sử dụng vận động viên có
trách nhiệm như sau:
a) Tổ chức học bổ sung kiến thức văn
hóa cho vận động viên thể thao thành tích cao sau khi vận động viên tham dự tập
huấn, thi đấu tại các giải thể thao trong nước và quốc tế; chi trả các khoản
chi phí liên quan đến việc tổ chức học bổ sung kiến thức văn hóa cho vận động
viên;
b) Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền
về truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc; thông tin, tuyên truyền về tình
hình chính trị, kinh tế, xã hội trong nước, thế giới và tình hình hoạt động của
ngành cho huấn luyện viên, vận động viên;
c) Khuyến khích, tạo điều kiện cho huấn
luyện viên, vận động viên học ngoại ngữ, tin học, tham gia
các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và các hoạt động xã hội.
Điều 6. Ưu đãi về
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển
thể thao quốc gia đã tốt nghiệp trung học phổ thông, được Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu Olympic Games, Giải
vô địch thế giới, Cúp thế giới, ASIAD, Giải vô địch châu
Á, Cúp châu Á, SEA Games, Giải vô địch Đông Nam Á, Cúp Đông Nam Á được ưu tiên:
1. Tuyển thẳng trong tuyển sinh vào
các ngành thể dục thể thao hoặc các chuyên ngành giáo dục thể chất của các trường
đại học, cao đẳng.
2. Cử tham gia các khóa đào tạo huấn luyện viên, tham gia tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ trong nước và nước ngoài.
3. Xem xét miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Ưu đãi về
học nghề và giải quyết việc làm
1. Vận động viên đội tuyển thể thao
quốc gia, đội tuyển thể thao ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi
thôi làm vận động viên nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện được hỗ trợ
đào tạo nghề thì được hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
2. Vận động viên đạt huy chương tại
Olympic Games, ASIAD, SEA Games được ưu tiên:
a) Xét tuyển đặc cách vào làm việc tại
các cơ sở thể thao công lập phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng;
b) Được cộng điểm ưu tiên trong tuyển
dụng lao động tại các cơ sở thể thao khi có đủ trình độ, năng lực chuyên môn
phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng;
c) Trong thời gian tập sự được hưởng
100% mức lương và phụ cấp của chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc
làm.
Điều 8. Các chế độ
khác
Các chế độ về tiền lương; tiền hỗ trợ
tập huấn, thi đấu; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bảo hiểm khi tập huấn, thi đấu ở nước ngoài và tiền thưởng theo thành tích thi đấu
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian
tập trung tập huấn, thi đấu thực hiện theo quy định tại Nghị định số
152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy
định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời
gian tập trung tập huấn, thi đấu.
Chương III
ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP, DOANH NGHIỆP
Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP
Điều 9. Huấn luyện
viên chuyên nghiệp
Huấn luyện viên chuyên nghiệp phải
đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
1. Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục
thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và
hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể
thao quốc gia.
2. Có bằng huấn
luyện viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn
thể thao chuyên nghiệp cấp.
3. Có bằng huấn luyện viên chuyên
nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.
Điều 10. Vận động
viên chuyên nghiệp
Vận động viên chuyên nghiệp phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
1. Có hợp đồng
lao động với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
2. Được liên đoàn thể thao quốc gia
công nhận là vận động viên chuyên nghiệp. Trường hợp vận động viên là người nước
ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam
phải có chứng nhận chuyển nhượng quốc tế và Giấy phép lao động theo quy định
pháp luật về lao động.
Điều 11. Nhân
viên y tế
Nhân viên y tế thường trực trong các buổi tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp hoặc nhân viên
y tế của cơ sở y tế mà câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ký hợp đồng để sơ cứu,
cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp trong trường hợp cần
thiết phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.
Điều 12. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập
luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của
các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 13. Nhân
viên chuyên môn
Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao
phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên
có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao
đăng ký kinh doanh;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh
doanh;
c) Được tập huấn
chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ.
3. Nhân viên y tế.
Điều 14. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Điều 15. Điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng
dẫn tập luyện
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt
động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập
luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
1. Có người hướng dẫn tập luyện thể
thao theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
2. Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Điều 16. Điều kiện
kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có đủ nhân viên chuyên môn theo
quy định tại Điều 13 Nghị định này, bao gồm:
a) Người hướng dẫn tập luyện thể
thao;
b) Nhân viên cứu
hộ;
c) Nhân viên y tế thường trực hoặc
văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường
hợp cần thiết.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Điều 17. Điều kiện
kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước
1. Có nhân viên cứu hộ.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
3. Đối với hoạt động thể thao trên
sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
Chương IV
CẤP, CẤP LẠI,
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO CỦA DOANH
NGHIỆP
Điều 18. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều
kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh
doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
2. Doanh nghiệp chỉ được tiến hành
kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Điều 19. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng,
chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định
tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).
Điều 20. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp
có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể
thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp
nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi,
bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ.
2. Việc kiểm tra các điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục, thể thao.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
Điều 21. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi một trong các nội dung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 18 của
Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất
hoặc hư hỏng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được
cấp;
c) Tài liệu chứng minh sự thay đổi nội
dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị hư
hỏng trong trường hợp bị hư hỏng.
Điều 22. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nơi đăng ký địa
điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong
trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp lại,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường
bưu điện, qua mạng điện tử.
Điều 23. Thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1, Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
b) Chấm dứt kinh
doanh hoạt động thể thao.
2. Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện
a) Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này được thực hiện như sau:
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện; thông báo Quyết
định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời dừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể
thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
b) Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện
như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
thời điểm chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
thời điểm nhận được Giấy chứng nhận đủ điều kiện do doanh nghiệp nộp lại, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định
thu hồi; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên
quan để phối hợp thực hiện.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 24. Quy định
chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực, hộ kinh doanh, các tổ chức khác kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm, hoạt động thể thao bắt buộc có
người hướng dẫn tập luyện phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao và quy định tại Nghị định này.
2. Trong thời hạn tối đa 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm ban hành các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao áp dụng cho các
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại Điều 14 của Nghị định
này.
Các quy định về cơ sở vật chất, trang
thiết bị đối với từng môn thể thao đang thực hiện trước khi Nghị định này có hiệu
lực sẽ tiếp tục thực hiện cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật
chất, trang thiết bị đối với từng môn thể thao áp dụng cho các doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao được ban hành.
Điều 25. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật sau
đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực:
a) Điều 11 của Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
b) Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao;
c) Điều 4 của Nghị định
số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày
26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
đ) Quyết định số 82/2013/QĐ-TTg ngày
31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đặc thù đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao xuất sắc.
Điều 26. Tổ chức
thực hiện và hướng dẫn thi hành
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ
chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó thủ Tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc
gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn
vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
Mẫu số 03
|
Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
Mẫu
số 01
Mặt trước:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCN…..
|
……., ngày …. tháng …. năm …..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao
1. Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….. Fax: ……………………………………………………
Website: …………………………. Email: ……………………………………………………….
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………
Giới tính: ……………………………. Chức danh: ……………………………………………..
Sinh ngày: …../ …../ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch:
……………………………………..
Số thẻ Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………….
Ngày cấp: ……/ …../ ….. nơi cấp: ………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………….
4. Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………….
5. Danh mục hoạt động thể thao kinh
doanh (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) ……………………………………………………………………………...
|
CƠ
QUAN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
Mặt sau:
NHỮNG
ĐIỀU QUY ĐỊNH
Trong quá trình kinh doanh hoạt động
thể thao, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định sau đây:
1. Không được bán, cho thuê, cho mượn,
cầm cố Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc sửa chữa, tẩy
xóa các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện này. Nếu
mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện, phải thông báo ngay cho cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện biết.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện này
phải để tại địa điểm kinh doanh hoặc địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao
nêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện; phải xuất trình
khi cơ quan chức năng có yêu cầu.
3. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
4. Khi chấm dứt kinh doanh hoạt động
thể thao, phải thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi:
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ...... do: ………. cấp ngày.....tháng.....năm....., đăng ký thay
đổi lần thứ .... ngày .... tháng.... năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../...../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch:
………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: ………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động
thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh
doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP
ngày.....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
- Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP
ngày.... tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.):
……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao
-------------
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………. Fax: …………………………………………………..
Website: ………………………………………….Email: …………………………………………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………….
Giới tính: …………………………..Chức danh: …………………………………………………
Sinh ngày: ….../
…../ …….. Dân tộc: …………….. Quốc tịch: ……………………………….
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………….
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….Nơi cấp: ……………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: …………….cấp ngày.... tháng
.....năm ...., đăng ký thay đổi lần thứ …..ngày …..tháng....
năm....
5. Lý do đề nghị cấp lại: ……………………………………………………………………………
6. Căn cứ vào
các quy định hiện hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ………… để kinh doanh hoạt
động thể thao ………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh
doanh) theo quy định tại Nghị định số..............
/2019/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ kiện
kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
........, ngày
….. tháng ….. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|