BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2016/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 06
năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ THỤ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI
VỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ
phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng
hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nông nghiệp,
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn điều kiện và
tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với các hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông
nghiệp).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các hợp
tác xã nông nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên có hoạt động sản xuất nông nghiệp và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc hưởng hỗ trợ đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng.
Điều 3. Danh mục
các loại kết cấu hạ tầng của hợp tác xã nông nghiệp được hỗ trợ
1. Trụ sở làm việc;
2. Sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật tư
nông nghiệp;
3. Xưởng sơ chế, chế biến:
a) Xưởng sơ chế, bảo quản, chế biến sản
phẩm nông nghiệp;
b) Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung.
4. Công trình điện, nước sinh hoạt,
chợ:
a) Hệ thống điện hạ thế phục vụ sản
xuất, sơ chế, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp;
b) Công trình nước sinh hoạt gồm khu
đầu mối và hệ thống đường ống cấp nước các khu vực trên địa bàn;
c) Chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
5. Công trình thủy lợi, giao thông nội
đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp bao gồm:
a) Cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn
nước, đập dâng, kênh, bể chứa nước, công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ
thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm;
b) Đường trục chính giao thông nội đồng,
đường ranh cản lửa, đường lâm nghiệp.
6. Công trình kết cấu hạ tầng vùng
nuôi trồng thủy, hải sản bao gồm: hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa,
cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông,
công trình xử lý nước thải chung đối với vùng nuôi trồng thủy sản; hệ thống
phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè; nâng cấp và
phát triển lồng bè nuôi trồng hải sản tập trung của hợp tác xã nông nghiệp trên
biển.
Điều 4. Điều kiện
xét hỗ trợ
1. Điều kiện chung
a) Hợp tác xã nông nghiệp thành lập,
tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13;
b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng của hợp tác xã nông nghiệp phải đảm bảo:
Công trình kết cấu hạ tầng đề nghị hỗ
trợ phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của hợp tác
xã nông nghiệp;
Phù hợp với các quy hoạch liên quan;
Có phương án khai thác, duy tu, bảo
dưỡng và kế hoạch hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với công trình kết cấu hạ
tầng xin hỗ trợ;
Góp vốn đối ứng theo dự án được phê duyệt
nhưng tối thiểu 20% tổng mức đầu tư.
2. Điều kiện ưu tiên
Hợp tác xã nông nghiệp được xét hỗ trợ
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Có hợp đồng
liên kết tiêu thụ nông sản với các doanh nghiệp có giá trị tối thiểu 300 triệu
đồng/năm;
b) Tổ chức cho các thành viên sản xuất
theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt hoặc được cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; áp dụng khoa học,
công nghệ tiên tiến hoặc sử dụng hệ thống tưới tiết kiệm;
c) Hợp tác xã
nông nghiệp hoạt động trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc
biệt khó khăn theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Tiêu chí
xét hỗ trợ
1. Hỗ trợ về trụ sở làm việc của hợp tác xã nông nghiệp
a) Chưa có trụ sở và chưa được Nhà nước
hỗ trợ kinh phí để thuê hoặc xây dựng trụ sở làm việc;
b) Trong thời gian 3 năm trước thời
điểm đề nghị hỗ trợ, hợp tác xã nông nghiệp phải có ít nhất 1 năm đạt tổng
doanh thu tối thiểu là 1,0 tỷ đồng/năm.
2. Hỗ trợ về sân phơi, nhà kho, cửa
hàng vật tư nông nghiệp
Trong thời gian 3 năm trước thời điểm
đề nghị hỗ trợ, hợp tác xã nông nghiệp phải có ít nhất 1 năm đạt tổng doanh thu
tối thiểu là 1,0 tỷ đồng/năm.
3. Hỗ trợ về xưởng sơ chế, chế biến
a) Trong thời gian 3 năm trước thời
điểm đề nghị hỗ trợ, hợp tác xã nông nghiệp phải có ít nhất 1 năm đạt tổng
doanh thu tối thiểu là 1,0 tỷ đồng/năm.
b) Riêng đối với cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung còn phải đảm bảo:
Công suất một ngày đêm của cơ sở giết
mổ gia súc, gia cầm tập trung do hợp tác xã đề nghị hỗ trợ
phải đạt tối thiểu 400 con gia súc hoặc 4.000 con gia cầm hoặc 200 con gia súc
và 2.000 con gia cầm;
Bảo đảm phòng chống dịch bệnh, vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật
hiện hành.
4. Hỗ trợ về công trình điện, nước
sinh hoạt, chợ đầu mối, đấu giá nông sản
a) Công trình điện: Chưa được hỗ trợ
kinh phí đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp từ ngân sách nhà nước;
b) Công trình nước sinh hoạt: Hệ thống
cấp nước sinh hoạt phải có quy mô tối thiểu 100 hộ sử dụng nước.
c) Chợ đầu mối, đấu giá nông sản:
Hợp tác xã nông nghiệp được nhận hỗ
trợ đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
chợ đầu mối nông sản phải đáp ứng các quy định tại Điều 4 Thông tư
số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
5. Hỗ trợ về công trình thủy lợi,
giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp
a) Công trình thủy lợi nội đồng: Diện
tích đất sản xuất do hợp tác xã nông nghiệp đảm nhận cấp nước, tưới hoặc tiêu tối
thiểu phải đạt 50 ha; riêng đối với công trình cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết
kiệm là 10 ha.
b) Công trình đường trục chính giao
thông nội đồng: Vùng sản xuất nơi xây dựng, nâng cấp trục chính giao thông nội đồng phải có diện tích tối thiểu 50 ha; riêng đối với đường lâm nghiệp nội vùng phải có diện tích tối thiểu là 100 ha.
6. Hỗ trợ về kết
cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy, hải sản:
a) Có quy mô vùng nuôi tối thiểu là 5
ha;
b) Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày
15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này có trách nhiệm chỉ đạo các Sở,
ngành có liên quan hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức
thực hiện Thông tư này.
3. Quy trình, hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ
trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã
nông nghiệp thực hiện theo quy trình thủ tục chung do Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
hướng dẫn.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 25 tháng 7 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Chi cục PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|