BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010 và Nghị định số 15/2018/NĐ- CP ngày 22 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định việc thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
việc thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trách nhiệm và quyền hạn của các bên có
liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ các cơ sở sau:
a) Sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh
doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, tàu cá có chiều dài dưới 15 mét;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực
phẩm bao gói sẵn;
e) Cơ sở đã được cấp
một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích
mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn
thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương
đương còn hiệu lực.
g) Cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản có xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có
yêu cầu chứng nhận y tế (chứng thư, chứng nhận an toàn thực phẩm) bởi cơ quan
có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(sau đây gọi tắt là
cơ sở).
2. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản của các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lỗi nghiêm trọng:
là sai lệch so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy
định, ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm.
2. Lỗi nặng: là sai
lệch so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, nếu
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm nhưng chưa tới mức nghiêm trọng.
3. Lỗi nhẹ: là sai
lệch so với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc các quy định, có
thể ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm hoặc gây trở ngại cho việc kiểm soát an
toàn thực phẩm.
4. Cơ sở kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực
phẩm nông, lâm, thủy sản, muối.
5. Cơ sở sản xuất ban
đầu thực phẩm nông, lâm, thủy sản: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, thu hái, đánh bắt, khai thác nông,
lâm, thủy sản, sản xuất muối.
6. Truy xuất nguồn
gốc: là việc truy tìm quá trình hình thành và lưu thông sản phẩm.
7. Thẩm định: là hoạt
động xem xét, thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thực tế điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
Điều 4. Căn cứ thẩm
định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
1. Các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia.
2. Các văn bản quy
phạm pháp luật và các văn bản quy định có liên quan đến an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản.
Điều 5. Cơ quan thẩm
định
1. Cơ quan thẩm định
cấp trung ương: Là các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2. Cơ quan thẩm định
cấp địa phương: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên phân cấp của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tình hình thực tiễn của địa phương và đề
xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Các hình thức
thẩm định
1. Thẩm định để xếp
loại: Là hình thức thẩm định có thông báo trước, nhằm thẩm định đầy đủ các nội
dung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này; được áp dụng đối với:
a) Cơ sở được thẩm
định lần đầu;
b) Cơ sở đã được thẩm
định đạt yêu cầu nhưng sửa chữa, mở rộng sản xuất;
c) Cơ sở đã được thẩm
định không đạt yêu cầu nhưng sau đó đã khắc phục xong sai lỗi;
d) Cơ sở đã được thẩm
định đạt yêu cầu nhưng hoãn thẩm định đánh giá định kỳ có thời hạn quá 06
tháng;
đ) Cơ sở đã được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng bị thu hồi hoặc thay đổi
chủ sở hữu và có thay đổi điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm so với ban đầu.
2. Thẩm định đánh giá
định kỳ: Là hình thức thẩm định không thông báo trước, được áp dụng đối với các
cơ sở đã được xếp loại đạt yêu cầu nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm.
Điều 7. Nội dung,
phương pháp thẩm định
1. Nội dung thẩm định
a) Cơ sở vật chất,
trang thiết bị;
b) Nguồn nhân lực
tham gia sản xuất, kinh doanh và quản lý an toàn thực phẩm;
c) Việc thực hiện các
quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chương trình quản lý an
toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa;
d) Việc lấy mẫu kiểm
nghiệm: Lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện khi nghi ngờ sản phẩm không bảo đảm
an toàn thực phẩm; tập trung lấy mẫu kiểm nghiệm đối với cơ sở có dự kiến kết
quả xếp loại C. Việc chỉ định chỉ tiêu phân tích dựa trên đánh giá nguy cơ về
an toàn thực phẩm và tập trung vào nội dung thẩm định đánh giá điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm không đạt yêu cầu theo quy định. Việc lấy mẫu, phân tích mẫu
phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
2. Phương pháp thẩm
định: xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu, hiện trạng điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm, phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu khi cần thiết.
Điều 8. Các hình thức
xếp loại
1. Các hình thức xếp
loại gồm
a) Loại A (tốt): Áp
dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm.
b) Loại B (đạt): Áp
dụng đối với các cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn
thực phẩm.
c) Loại C (không
đạt): Áp dụng đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm.
2. Tiêu chí xếp loại
cụ thể cho từng loại hình cơ sở được nêu tại tài liệu hướng dẫn thẩm định, xếp
loại và hoàn thiện biên bản thẩm định quy định tại Phụ
lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Tần suất
thẩm định
Tần suất thẩm định
đánh giá định kỳ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản được quy định như sau:
1. Cơ sở xếp loại A:
1 lần/ 18 tháng;
2. Cơ sở xếp loại B:
1 lần/ 12 tháng;
3. Cơ sở xếp loại C:
Thời điểm thẩm định lại tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của cơ sở được thẩm định
và do Cơ quan thẩm định quyết định, nhưng không quá 3 tháng tính từ thời điểm
thẩm định xếp loại C. Nếu thời điểm thẩm định lại trùng với thời điểm mùa vụ đã
kết thúc thì đợt thẩm định lại sẽ được thực hiện khi bắt đầu vào mùa vụ kế tiếp.
Điều
10. Yêu cầu đối với trưởng đoàn, thành viên đoàn thẩm định và người lấy mẫu
1. Yêu cầu đối với
trưởng đoàn
a) Có chuyên môn phù
hợp với lĩnh vực thẩm định;
b) Đã tham gia các
khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm định, các khóa đào
tạo thẩm định viên;
c) Đã tham gia ít
nhất 05 đợt thẩm định trong lĩnh vực thẩm định.
2. Yêu cầu đối với
thành viên đoàn thẩm định
a) Có chuyên môn phù
hợp với lĩnh vực thẩm định;
b)
Đã tham gia các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực thẩm
định và các khóa đào tạo thẩm định.
3. Yêu cầu đối với
người lấy mẫu
a) Có chuyên môn phù
hợp;
b) Có chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận về lấy mẫu hoặc có chứng chỉ, giấy chứng nhận tham gia đào tạo
hoặc tập huấn có nội dung về lấy mẫu.
Điều
11. Phí
Việc thu phí thẩm
định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá định kỳ điều
kiện an toàn thực phẩm, phí thẩm định xác nhận kiến thức ATTP được thực hiện
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Chương
II
THẨM
ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
Mục 1. THẨM ĐỊNH CƠ
SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN
Điều
12. Thống kê, cập nhật danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
Hàng quý, cơ quan
thẩm định thống kê, cập nhật danh sách các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo
phân công, phân cấp nêu tại Điều 5 Thông tư này theo mẫu tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Danh sách này
là cơ sở để cơ quan thẩm định tiến hành thẩm định, xếp loại điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm và thanh tra đột xuất khi có sự cố về an toàn thực phẩm.
Điều
13. Thành lập Đoàn thẩm định
1. Thủ trưởng cơ quan
thẩm định quy định tại Điều 5 Thông tư này ban hành quyết
định thành lập đoàn thẩm định. Quyết định thành lập đoàn thẩm định gồm các nội
dung sau:
a) Căn cứ thẩm định;
b) Phạm vi, nội dung,
hình thức thẩm định;
c) Tên, địa chỉ của
cơ sở được thẩm định;
d) Họ tên, chức danh
của trưởng đoàn và các thành viên trong đoàn;
đ) Trách nhiệm của cơ
sở và đoàn thẩm định.
2. Trường hợp thẩm
định cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều nhóm ngành hàng thực phẩm nông, lâm, thủy
sản, Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm thông báo tới
các cơ quan phối hợp có liên quan đề nghị cử người tham gia đoàn thẩm định.
Điều
14. Tổ chức thẩm định tại cơ sở
1. Cơ quan thẩm định
thông báo dự kiến thời điểm đến thẩm định để xếp loại cơ sở trước 05 ngày làm
việc.
2. Đoàn thẩm định
công bố quyết định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định.
3. Tiến hành thẩm
định thực tế: xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu và thực tế điều kiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, kinh doanh; phỏng
vấn, lấy mẫu kiểm nghiệm nếu cần theo quy định tại khoản 1 Điều 7
Thông tư này.
4. Lập biên bản thẩm
định và thông báo kết quả thẩm định.
5. Trường hợp phát
hiện cơ sở có hành vi vi phạm hành chính, đoàn thẩm định lập biên bản vi phạm
hành chính, trình người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính theo quy
định của pháp luật.
Điều
15. Biên bản thẩm định
1. Biên bản thẩm định
theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Yêu cầu đối với
biên bản thẩm định:
a) Phải được đoàn
thẩm định lập tại cơ sở ngay sau khi kết thúc thẩm định;
b) Thể hiện đầy đủ,
chính xác kết quả thẩm định;
c) Ghi rõ các hạng mục
không bảo đảm an toàn thực phẩm và thời hạn yêu cầu cơ sở khắc phục các sai
lỗi;
d) Nêu kết luận chung
về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và dự kiến mức xếp loại cơ sở;
đ) Có ý kiến của
người đại diện có thẩm quyền của cơ sở về kết quả thẩm định, cam kết khắc phục
các sai lỗi (nếu có);
e) Có chữ ký của
trưởng đoàn thẩm định, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của cơ sở, đóng
dấu giáp lai của cơ sở (nếu có) vào biên bản thẩm định hoặc ký từng trang trong
trường hợp cơ sở không có con dấu;
g) Trường hợp đại
diện cơ sở không đồng ý ký tên vào Biên bản thẩm định thì đoàn thẩm định phải
ghi: “Đại diện cơ sở được thẩm định không ký biên bản” và nêu rõ lý do đại diện
cơ sở không ký. Biên bản này vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của
tất cả các thành viên trong Đoàn thẩm định;
h) Được lập thành 02
bản: 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định, 01 bản lưu tại cơ sở; trường hợp cần
thiết có thể tăng thêm số bản.
Điều
16. Xử lý kết quả thẩm định
Sau khi thẩm tra biên
bản thẩm định của đoàn thẩm định (có thể tiến hành thẩm tra thực tế tại cơ sở
nếu cần), trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm
định, cơ quan thẩm định thực hiện như sau:
1. Trường hợp thẩm
định để xếp loại
a) Công nhận và thông
báo kết quả thẩm định cho các cơ sở được xếp loại A hoặc B. Đối với cơ sở có
nhiều nhóm ngành hàng, tần suất thẩm định đánh giá định kỳ được xác định theo
nhóm ngành hàng có mức xếp loại thấp nhất.
b) Thông báo việc xử
lý vi phạm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật cho cơ sở được xếp
loại C kèm theo yêu cầu khắc phục các sai lỗi, thời hạn khắc phục và tổ chức
thẩm định lại.
2. Trường hợp thẩm
định đánh giá định kỳ
a) Đối với cơ sở
xuống loại B: Thông báo cho cơ sở về việc bị xuống loại và tần suất thẩm định
áp dụng trong thời gian tới.
b) Đối với cơ sở
xuống loại C: Thông báo việc xử lý vi phạm an toàn thực phẩm theo quy định của
pháp luật cho cơ sở kèm theo yêu cầu khắc phục các sai lỗi, thời hạn khắc phục
và tổ chức thẩm định lại.
3. Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản được xếp loại A hoặc loại B theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
4. Nếu kết quả kiểm
nghiệm cho thấy sản phẩm vi phạm quy định về an toàn thực phẩm, cơ quan thẩm
định kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan thẩm định
không công nhận cơ sở được xếp loại A hoặc B đối với cơ sở có kết quả kiểm
nghiệm vi phạm quy định về an toàn thực phẩm. Việc xem xét công nhận kết quả
xếp loại A hoặc B được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân và có biện
pháp khắc phục; được cơ quan thẩm định thẩm tra đạt yêu cầu.
6. Cơ quan thẩm định
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng cơ sở đủ điều kiện và
cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
Mục 2. CHỨNG NHẬN CƠ
SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM
Điều
17. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy chứng nhận ATTP)
1. Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP: Là các cơ quan thẩm định quy định tại Điều 5 Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào thẩm định điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản thì cơ quan đó cấp Giấy chứng nhận ATTP.
2. Giấy chứng nhận
ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 năm. Mẫu Giấy chứng nhận ATTP quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm
a) Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Bản thuyết minh về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
4.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận ATTP
a) Cơ sở nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận ATTP quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này. Hồ
sơ có thể được nộp theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, gửi qua Fax,
E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện;
b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP của
cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
c) Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ sơ
thẩm định, xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận ATTP trong 07 ngày làm việc
(nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B); hoặc tổ chức đi thẩm định
thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận
ATTP nếu đủ điều kiện trong thời hạn 15 ngày làm việc (trường hợp cơ sở chưa
được thẩm định, xếp loại). Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.
Cấp lại Giấy chứng nhận ATTP
a) Trước 06 tháng
tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận ATTP trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Việc cấp
lại Giấy chứng nhận ATTP được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và
4 Điều này;
b) Trường hợp Giấy
chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc
có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP, cơ sở phải có văn
bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận ATTP để được xem xét cấp lại.
Trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP
của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thực hiện thẩm tra hồ
sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng
nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy
chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
6. Thu hồi Giấy chứng
nhận ATTP
a) Cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm;
b) Thẩm quyền thu hồi
Giấy chứng nhận ATTP
Cơ quan nào có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP thì cơ quan đó có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng
nhận ATTP.
7.
Trong trường hợp có các quy định riêng về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi, cấp
lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản có tính đặc thù thì áp dụng theo các quy định riêng đó.
Điều
18. Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (sau đây gọi tắt
là giấy xác nhận kiến thức về ATTP)
1. Cơ quan cấp giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là các cơ quan có thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này theo nguyên tắc cơ quan nào cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì cơ quan đó có thẩm quyền cấp giấy
xác nhận kiến thức về ATTP. Cơ quan cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm được phân công, ủy quyền việc cấp giấy cho các đơn vị trực thuộc theo quy
định của pháp luật.
2. Các đối tượng được
cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP
a) Chủ cơ sở sản xuất
kinh doanh: Chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở thuê, ủy quyền điều hành trực
tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của cơ sở;
b) Người trực tiếp
sản xuất kinh doanh: Người tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các cơ sở.
3. Đối tượng được
miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP: Chủ cơ sở hoặc người trực tiếp sản
xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản có bằng chuyên môn phù hợp với
ngành, nghề sản xuất, kinh doanh từ trung cấp trở lên, trong chương trình đào
tạo có nội dung về an toàn thực phẩm. Cơ sở sản xuất kinh doanh phải lưu giữ
bản sao đã được chứng thực hợp lệ bằng cấp chuyên môn và bản photo chương trình
đào tạo của các đối tượng này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm, quy trình xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm, quản lý giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được quy
định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư Liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
5. Việc thẩm định,
đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm được thực hiện bằng bộ câu hỏi trắc
nghiệm bao gồm 30 câu, trong đó có 20 câu về nội dung kiến thức chung, 10 câu
về nội dung kiến thức chuyên ngành, thời gian làm bài đánh giá 45 phút.
6. Tài liệu về nội
dung kiến thức an toàn thực phẩm và bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn
thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản chủ trì, phối hợp
với các Tổng cục, Cục chuyên ngành liên quan xây dựng, ban hành hoặc trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
19. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy định cơ quan
thẩm định nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trên cơ sở đề
xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chỉ đạo Sở Tài
chính thẩm định, trình phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các
cơ quan thẩm định theo quy định.
Điều
20. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
1. Tham mưu với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định cơ quan thẩm định nêu tại khoản
2 Điều 5 Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn
việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trong phạm vi được phân công
trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện báo cáo
kết quả thực hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua
Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều
21. Cơ quan thẩm định cấp trung ương
1. Hướng dẫn công tác
thẩm định trong toàn hệ thống từ trung ương đến địa phương thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý.
2. Hướng dẫn áp dụng
thống nhất tài liệu, biểu mẫu, phương pháp thẩm định đối với các cơ sở được
phân công quản lý. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất, xây dựng và trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành mẫu biên bản thẩm định chi tiết
phù hợp với tính chất đặc thù của cơ sở.
3. Tổ chức đào tạo,
tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho thành viên đoàn thẩm định.
4. Trực tiếp tổ chức
thẩm định, cấp giấy chứng nhận điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các
cơ sở theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Thông báo công
khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan thẩm định và của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn danh sách các cơ sở đủ điều kiện và cơ sở chưa đủ điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý.
6. Tổ chức kiểm tra
việc thực hiện của cơ quan thẩm định địa phương.
7. Lưu trữ có hệ
thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, thẩm định, đánh giá xếp loại
của các cơ sở thuộc phạm vi quản lý theo phân công, phân cấp; bảo mật thông tin
theo quy định hiện hành.
8. Báo cáo kết quả
thực hiện Thông tư này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản
lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản) theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều
22. Cơ quan thẩm định cấp địa phương
1. Tổ chức thẩm định,
đánh giá xếp loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh theo phân cấp của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Tổ chức đào tạo,
tập huấn, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm
định.
3. Thông báo công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều kiện và
cơ sở chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công trong
địa bàn tỉnh, thành phố.
4. Lưu trữ có hệ
thống các hồ sơ liên quan đến hoạt động thống kê, thẩm định, xếp loại các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý theo
phân công, phân cấp.
5. Thực hiện báo cáo
kết quả thực hiện Thông tư này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh,
thành phố (qua Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản hoặc đơn vị
được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công) theo chế độ báo cáo hiện
hành.
Điều
23. Trưởng đoàn và thành viên đoàn thẩm định
1. Trưởng đoàn
a) Điều hành và chỉ
đạo các thành viên trong đoàn thẩm định thực hiện đúng các nội dung đã ghi
trong quyết định thẩm định.
b) Bảo đảm tính khách
quan, chính xác, trung thực trong quá trình thẩm định.
c) Ký biên bản thẩm
định, báo cáo kết quả thẩm định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan thẩm
định và trước pháp luật về kết quả thẩm định do đoàn thẩm định thực hiện.
d) Đưa ra kết luận
cuối cùng của đoàn thẩm định về kết quả thẩm định.
đ) Bảo mật các thông
tin liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được thẩm định và bảo
mật kết quả thẩm định khi chưa có công nhận và thông báo kết quả thẩm định của
cơ quan thẩm định.
2. Thành viên đoàn
thẩm định
a) Thẩm định, đánh
giá sự phù hợp điều kiện an toàn thực phẩm của cơ sở so với quy định, quy chuẩn
kỹ thuật có liên quan.
b) Thực hiện các nội
dung công việc theo sự phân công của trưởng đoàn thẩm định.
c) Tuân thủ đúng
trình tự, thủ tục, phương pháp thẩm định, lấy mẫu; đảm bảo tính khách quan,
chính xác, trung thực khi thực hiện việc thẩm định, lấy mẫu.
d) Chịu trách nhiệm
và báo cáo kết quả thực hiện các công việc được phân công với trưởng đoàn.
đ) Bảo mật các thông
tin liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở được thẩm định và bảo
mật kết quả thẩm định khi chưa có công nhận và thông báo kết quả thẩm định của
cơ quan thẩm định.
Điều
24. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
1. Bố trí người có đủ
thẩm quyền đại diện cho cơ sở để làm việc với đoàn thẩm định.
2. Tạo điều kiện cho
đoàn thẩm định thực hiện thẩm định, lấy mẫu tại hiện trường; cung cấp đầy đủ
thông tin, mẫu vật, hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của đoàn thẩm
định.
3. Khắc phục đầy đủ sai
lỗi đã nêu trong biên bản thẩm định và gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan thẩm
định theo đúng thời hạn nêu trong biên bản thẩm định.
4. Niêm yết công khai
biên bản thẩm định tại cơ sở.
5.
Nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, phí thẩm định đánh giá
định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm, phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn
thực phẩm theo quy định hiện hành.
6. Thu hồi, xử lý sản
phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định.
7. Được quyền khiếu
nại với cơ quan thẩm định trong trường hợp không nhất trí với kết quả thẩm định
của đoàn thẩm định.
8. Thông báo cho cơ
quan thẩm định trong trường hợp dừng sản xuất, kinh doanh, giải thể, thay đổi
địa điểm sản xuất, thay đổi điều kiện sản xuất hoặc thay đổi chủ sở hữu.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ
sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Điều
26. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực
hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân thông tin về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ KHCN;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ Nông nghiệp &PTNT);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Chính phủ,
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I
THỐNG
KÊ, LẬP DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Mã số
(nếu
có)
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Nhóm sản phẩm sản
xuất, kinh doanh
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SẢN XUẤT
BAN ĐẦU NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Loại hình cơ sở
|
Ký hiệu
|
1
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn
gốc thực vật
|
BB 1.1
|
2
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn
gốc động vật trên cạn
|
BB 1.2
|
3
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm thủy sản
|
|
3.1
|
Cơ sở nuôi trồng
thủy sản
|
BB 1.3
|
3.2
|
Tàu cá (đối với tàu cá có chiều dài lớn
nhất từ 15 mét trở lên)
|
BB 1.4
|
3.3
|
Cảng cá
|
BB 1.5
|
4
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và
bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
BB 1.6
|
PHỤ LỤC
III
DANH
MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ THU GOM,
SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Loại hình cơ sở
|
Ký hiệu
|
1
|
Cơ sở giết mổ động vật tập trung
|
BB 2.1
|
2
|
Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
BB 2.2
|
3
|
Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy
sản
|
BB 2.3
|
4
|
Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm,
thủy sản
|
BB 2.4
|
5
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản
|
BB 2.5
|
6
|
Cơ sở sản xuất chế
biến muối, muối i-ốt
|
BB 2.6
|
7
|
Cơ sở kinh doanh
muối, muối i-ốt
|
BB 2.7
|
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CERTIFICATE
OF COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS
………………………………..
(tên Cơ quan cấp
giấy)
CHỨNG NHẬN / CERTIFICATION
Cơ sở/ Establishment:
Mã số/ Approval number:
Địa chỉ/ Address:
Điện thoại/ Tel: Fax:
Đủ điều kiện an
toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm:
Has been found to
be in compliance with food safety regulations for following products:
1.
2.
3.
Số cấp/ Number: / XXXX/
NNPTNT-YYY
Có hiệu lực đến ngày tháng năm
Valid until (date/month/year)
(*) và thay thế Giấy chứng nhận số: …….
cấp ngày tháng năm
and replaces The Certificate N°………. issued
on (day/month/year)
|
….., ngày
tháng năm/
…., day/month/year
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy
YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh, Thành phố theo
tên viết tắt địa phương, nơi cơ sở SXKD được thẩm định, chứng nhận đủ điều
kiện ATTP.
(*): Ghi trong trường hợp Giấy chứng nhận
được cấp lại
|
PHỤ LỤC V
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng….
năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP
LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:...............................................................................
...................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): .......................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:...........................................................................
...................................................................................................................................
4. Điện thoại ……………………. Fax …………………
Email ………………………………..
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập: .................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị ………………………. (tên cơ quan có thẩm
quyền)……….. cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho
cơ sở.
Lý do cấp lại: ..............................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
|
Đại diện cơ sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng….
năm….
BẢN
THUYẾT MINH
Điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
2. Mã số (nếu có): .......................................................................................................
3. Địa chỉ: ...................................................................................................................
4. Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email:
.......................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □ DN
100% vốn nước ngoài □
DN liên doanh với nước ngoài □ DN
Cổ phần □
DN tư nhân □
Khác □
(ghi
rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động: ..........................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký
kinh doanh: .........................................
8. Công suất thiết kế: ..................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3
năm trở lại đây): ....................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản
xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản
phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói
và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/
sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh
doanh ………………m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : …………………………………..m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : …………………………………..m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ……………………………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước
giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không
□
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua
ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: …………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………..…………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: …………………người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………………người.
+ Lao động gián tiếp: …………………người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh) được cấp giấy xác nhận kiến thức ve ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh) được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….người; trong đó ………..
của cơ sở và …………. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/ chất
bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
(HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các
chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………..
……………………………………………………..…………………………………………………
- Thuê ngoài □ Tên
những PKN gửi phân tích: ………………………….
……………………………………………………..…………………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là
đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
|