ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2015/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ
CÔNG MỸ NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban
Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2014 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”,
“Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BCT ngày 11/3/2015
của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú trong lĩnh vực thủ công
mỹ nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 1239/TTr-SCT ngày 07 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 17/11/2011 về việc ban hành
Quy chế tạm thời xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội Vụ, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Tài
chính; Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội Vụ; Chủ tịch Liên minh HTX;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TV Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Viện KSND tỉnh; TAND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- VP: LĐ và Các chuyên viên;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CV: TN, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY CHẾ
XÉT
TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy
trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề
thủ công mỹ nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được xét tặng danh hiệu
nghệ nhân Thừa Thiên Huế là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, hiểu biết
sâu sắc nghề, truyền dạy và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Danh hiệu Nghệ nhân
Thừa Thiên Huế
Danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phong tặng,
là sự xét chọn, tôn vinh những người thợ giỏi đã có nhiều nỗ lực, tâm huyết,
công sức, đóng góp vào việc khôi phục, bảo tồn và phát triển các ngành nghề thủ
công mỹ nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ của
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
1. Được nhận Huy hiệu, Giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế của Ủy ban Nhân dân tỉnh và kèm
theo mức tiền thưởng bằng 5 lần mức lương tối thiểu chung.
2. Được xem xét hỗ trợ mỗi năm một lần chi phí thuê
một gian hàng tiêu chuẩn để trưng bày các sản phẩm do chính nghệ nhân làm ra
khi tham gia các Hội chợ, triển lãm có ngành nghề phù
hợp theo kế hoạch và quy định được duyệt của Sở Công Thương.
3. Được xem xét vay vốn tín dụng ưu đãi hoặc hỗ trợ
lãi suất để đầu tư nghiên cứu chế thử sản phẩm, hoặc các tác phẩm có giá trị
cao về kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật theo quy định của pháp luật hoặc của tỉnh.
4. Được tham gia các hoạt động nghiên cứu thiết kế,
cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành, đa dạng hóa sản phẩm từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học
của tỉnh.
5. Được xem xét đề nghị phong tặng danh hiệu Nghệ nhân
Ưu tú khi có đủ các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
6. Tích cực giữ gìn, truyền nghề,
dạy nghề; không ngừng hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo nghề.
7. Cung cấp tài liệu, phổ biến kinh nghiệm, tham
gia các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp.
8. Trường hợp người được phong tặng danh hiệu Nghệ
nhân Thừa Thiên Huế có hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị tước bỏ danh hiệu, quyền
lợi và trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
9. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Kinh phí tổ chức xét tặng
và tiền thưởng
1. Kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế để thực hiện các hoạt động sau:
a) Xây dựng, triển khai Kế hoạch xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế;
b) Khảo sát, hướng dẫn các cá nhân đủ điều kiện lập
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế;
c) Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc
hội nghề nghiệp;
d) Rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng;
e) Tổ chức phiên họp Hội đồng;
f) Công bố thông tin về danh sách và kết quả xét chọn
của Hội đồng xét tặng cấp tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy
ý kiến nhân dân;
g) Hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề nghị xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế cho các cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (bao gồm chi phí: in ấn, phô tô, scan ảnh, đóng tập,...)
h) Tổ chức lễ trao tặng;
i) Các hoạt động khác liên quan theo quy định của
pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho hoạt động tổ chức xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân Thừa Thiên Huế, tiền thưởng kèm theo và các chi phí khác liên quan theo
quy định của pháp luật.
Điều 6. Thời gian xét tặng danh
hiệu nghệ nhân
Danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế được xét tặng 03
năm một lần vào dịp Quốc Khánh 2/9, bắt đầu từ năm 2016. Các cá nhân đề nghị
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế nộp hồ sơ đến Sở Công Thương (Cơ
quan trường trực của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế) trước
ngày 30 tháng 6 của năm xét tặng.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH
HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ
Điều 7. Tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế là người có đủ các tiêu
chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức,
địa phương.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống;
tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
3. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công
lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương,
cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết;
truyền nghề, dạy nghề cho từ 75 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề cần được bảo
tồn theo quy định;
b) Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 sản
phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật
và mỹ thuật cao.
4. Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một trong các tiêu
chí sau:
a) Được giải thưởng hoặc được
tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt
thành tích tại các cuộc thi, hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế được Thủ
tướng Chính phủ cho phép tổ chức hoặc các Bộ, ngành Trung ương hoặc hai giải
thưởng cao do Tỉnh tổ chức.
b) Được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công
trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của đất nước;
c) Được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại
các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề;
d) Được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch
sử, văn hóa được chính quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
5. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 12 năm trở lên.
Chương III
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH
HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ VÀ LẤY Ý KIẾN HỘI NGHỀ NGHIỆP HOẶC CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ Ở CƠ SỞ NƠI CƯ TRÚ
Điều 8. Nhiệm vụ, nguyên tắc
làm việc của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên
Huế có nhiệm vụ:
a) Tổ chức việc xét tặng bảo đảm
đúng quy định tại Quy chế này;
b) Công bố kết quả xét chọn trên các phương tiện
thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định cấp giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa Thiên Huế;
d) Xem xét, giải quyết các kiến nghị liên quan tới
việc xét tặng.
2. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên
Huế làm việc theo nguyên tắc:
a) Dân chủ, công khai, minh bạch
và đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và Quy chế này;
b) Cuộc họp của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân Thừa Thiên Huế được tổ chức khi có ít nhất 75% thành viên Hội đồng tham dự,
trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Tổ thư
ký có trách nhiệm lấy ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt bằng Phiếu bầu theo
quy định theo Mẫu số 5 tại phụ lục ban hành kèm theo
Quy chế này. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế tổ chức thẩm
định, xét duyệt những người đủ điều kiện tiêu chuẩn với kết quả bỏ phiếu của Hội
đồng đạt từ 90% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số thành viên hội
đồng thì được trình lên Ủy ban Nhân dân tỉnh
quyết định cấp giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (qua Ban thi đua Khen
thưởng - Sở Nội Vụ).
3. Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
Thừa Thiên Huế quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
Điều 9. Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa
Thiên Huế: do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết
định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương, có từ 09 đến 11 thành
viên. Thành phần Hội đồng gồm:
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách Ngành Công
thương:
|
Chủ tịch Hội đồng
|
- Giám đốc Sở Công Thương
|
Phó Chủ tịch Hội đồng
|
- Đại diện Lãnh đạo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Ủy viên
|
- Đại diện Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Ủy viên
|
- Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội Vụ
|
Ủy viên
|
- Đại diện Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Ủy viên
|
- Đại diện Hiệp hội Thủ công mỹ nghệ tỉnh
|
Ủy viên
|
- Đại diện Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
tỉnh
|
Ủy viên
|
- Đại diện Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Ủy viên
|
- Đại diện một số nghệ nhân đã được tặng danh hiệu
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
|
Ủy viên
|
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế là Sở Công thương. Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ
tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế sử dụng con dấu
của cơ quan đang công tác để làm việc.
Điều 10. Tổ thư ký
1. Thành phần Tổ thư ký (gồm 3 thành viên):
- Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp Sở Công Thương
|
Tổ trưởng
|
- Cán bộ theo dõi ngành Công Thương, thuộc Văn
phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh
|
Tổ viên
|
- Chuyên viên Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội Vụ
|
Tổ viên
|
2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ thư ký do Chủ tịch Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định.
Điều 11. Tổ chức lấy ý kiến hội
nghề nghiệp hoặc cộng đồng dân cư ở xã, phường, thị trấn (gọi tắt là ở cơ sở)
1. Sau khi kết thúc thời hạn thu nhận hồ sơ của các
cá nhân, Sở Công Thương tổ chức lấy ý kiến cộng hội nghề nghiệp hoặc cộng đồng
dân cư ở cơ sở nơi cá nhân đề nghị cư trú.
Đối với các
cá nhân nộp hồ sơ thuộc hội nghề nghiệp thì lấy ý kiến của hội nghề nghiệp. Trường hợp cá nhân không thuộc hội nghề nghiệp
thì lấy ý kiến cộng đồng dân ở cơ sở nơi cá nhân đề nghị đang cư trú.
2. Thành phần lấy ý kiến hội nghề nghiệp hoặc cộng
đồng dân cư ở cơ sở
a) Thành phần lấy ý kiến của hội nghề nghiệp (tối
thiểu là 07 thành viên), bao gồm: Đại diện lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp
huyện nơi cá nhân đề nghị đang cư trú; Chủ tịch, các phó chủ tịch Hội, các Ủy
viên ban chấp hành của Hội, thư ký Hội và một số Hội viên.
b) Thành phần lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ
sở, nơi cá nhân cư trú (tối thiểu là 10 thành viên), bao gồm: Đại diện lãnh đạo
Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi cá nhân đề nghị đang cư trú; Chủ tịch,
phó chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn phụ trách lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp;
Chủ tịch Ủy ban MTTQVN xã, phường, thị trấn;
Cán bộ phụ trách công tác thi đua của UBND
xã, phường, thị trấn; Đại diện tổ dân phố nơi cá nhân đề nghị đang cư trú; Đại
diện các Hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị đang hoạt động; Đại diện các cơ sở
sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn.
Chương IV
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỦ
TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ
Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân (03 bộ), bao
gồm:
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (có dán ảnh) (Mẫu số 1)
b) Các văn bản chứng nhận giải thưởng kèm ảnh chụp
sản phẩm được giải (bản sao hợp lệ)
c) Tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc
giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề; Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng,
kỹ xảo đang nắm giữ (nếu có).
2. Hồ sơ của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
Thừa Thiên Huế trình Chủ tịch Ủy ban Nhân
dân tỉnh (02 bộ), bao gồm:
a) Bao gồm các Hồ sơ quy định tại Khoản 1 điều này
b) Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở
cơ sở hoặc hội nghề nghiệp
(Mẫu số 2)
c) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế (Mẫu số 3)
d) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
Thừa Thiên Huế (Mẫu số 4)
e) Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
Thừa Thiên Huế (Mẫu số 5)
f) Biên bản kiểm phiếu bầu (Mẫu
số 6)
g) Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân (Mẫu số 7)
h) Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân
Điều 13. Nộp và tiếp nhận hồ
sơ đề nghị xét tặng
1. Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền
(bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện 03 (ba) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương trong thời gian quy định tại Kế hoạch xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế.
2. Sở Công thương Thừa Thiên Huế có trách nhiệm kiểm
tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và
trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất
sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản hướng dẫn.
Điều 14. Quy trình, thủ tục
xét tặng ở Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế có nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc
sau:
a) Trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
b) Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở
nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề
nghị xét tặng đang hoạt động để đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng theo Mẫu số 2 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy
chế này.
c) Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng
trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đăng tải danh sách, bản khai
thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lấy ý kiến nhân dân
trong thời gian 15 ngày làm việc.
d) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các
thành viên của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế và tổ chức
cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
2. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên
Huế tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các
tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với
tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân
(nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
c) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh trong thời gian 15 ngày làm việc.
d) Trình Chủ tịch Ủy
ban Nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
(qua Ban thi đua Khen thưởng - Sở Nội Vụ).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành, Ủy ban Nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế.
1. Sở Công Thương là cơ quan thường trực của Hội đồng
cấp tỉnh xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế có trách nhiệm:
a) Theo định kỳ Xây dựng Kế hoạch triển khai và dự
toán kinh phí phục vụ cho hoạt động xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Giới thiệu danh sách thành viên Hội đồng xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình Ủy ban
Nhân dân tỉnh quyết định. Trường hợp thành viên của ngành, đơn vị nào khuyết do
nghỉ hưu, chuyển công tác... thì ngành, đơn vị đó có trách nhiệm giới thiệu
thành viên thay thế trình Ủy ban Nhân dân
tỉnh quyết định thay thế hoặc bổ sung.
c) Chủ trì, phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội Vụ rà soát hồ sơ đề nghị xét tặng do cá nhân trình lên theo quy định về
xét tặng Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
d) Chuẩn bị các hồ sơ tài liệu, các vấn đề liên
quan đến việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình Hội đồng xét tặng
để báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
e) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao kiến thức
kỹ thuật, mỹ thuật cho nghệ nhân; phối hợp với các ngành tổ chức Hội thi thợ giỏi,
Hội thi hàng thủ công mỹ nghệ. Định kỳ, tổ chức trưng bày giới thiệu sản phẩm
nhằm phát huy khả năng của nghệ nhân trong việc khôi phục, phát triển các ngành
nghề, làng nghề truyền thống của địa phương.
2. Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội Vụ có trách nhiệm
phối hợp thẩm định, rà soát tiêu chuẩn, quy trình và hồ sơ, lập thủ tục trình Hội
đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
3. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch chịu trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan đánh giá những sản phẩm,
công trình của người được xét tặng, hướng dẫn ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào hoạt
động sản xuất của các nghệ nhân.
4. Sở Tài chính bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức
phong tặng danh hiệu Nghệ nhân và thực hiện chế độ có liên quan cho nghệ nhân
theo quy chế này.
5. Ủy ban
Nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chỉ đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm: phối hợp chặt chẽ với Phòng Quản lý Công nghiệp Sở Công Thương về
việc lấy ý của cộng đồng dân cư ở cơ sở nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư
trú; Phổ biến rộng rãi quy chế này đến các cơ sở sản xuất, làng nghề trên địa
bàn.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy chế này nếu
có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ảnh về
Sở Công thương để kịp thời trình Ủy ban
Nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Mẫu số 1
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
|
Mẫu số 2
|
Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ
sở hoặc hội nghề nghiệp
|
Mẫu số 3
|
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế
|
Mẫu số 4
|
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế
|
Mẫu số 5
|
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế
|
Mẫu số 6
|
Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân Thừa Thiên Huế
|
Mẫu số 7
|
Biên bản họp hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân Thừa Thiên Huế
|
Mẫu
số 1
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ………………………………………………. Nam,
Nữ: ............
2. Tên gọi khác (nếu có):
.............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................
4. Dân tộc:
....................................................................................................................
5. Nguyên quán:
............................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ:
......................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ:
.....................................................
9. Điện thoại nhà riêng: ………………………………………… Di động:..........................
10. Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................................
........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:
..............................................................................................
........................................................................................................................................
………………………………………………………… Điện thoại:
......................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:
.....................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ
công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của
người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế
nào,...).
.........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ:
................................................................
.........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm:....................................................
.........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
.........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của
thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế./.
…………, ngày….
tháng…. năm….
Xác nhận
TM. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
Chủ tịch
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…………, ngày….
tháng…. năm….
Người khai
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội
nghề nghiệp
Hôm nay, vào lúc
giờ
ngày
tháng năm 20 tại
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện Sở Công Thương - Cơ quan thường trực
của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế:
1. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ:
.................................................
2. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ:
.................................................
II. Các đại biểu đại diện các thành phần cộng đồng
dân cư /Hội nghề nghiệp lấy ý kiến:
1. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ: .................................................
2. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ:
..................................................
3. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ:
..................................................
4. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ:
..................................................
.........................................................................................................................................
tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của ………………… (ghi rõ tên
cộng đồng hoặc hội nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huê của:
Ông/bà: ……………………………………………………… tuổi
Cư trú tại:
.........................................................................................................................
Tổng số người tham dự cuộc họp: ……………………………………… người.
Trong đó số đại biểu lấy ý kiến: ………………………………………….
người.
Chủ tọa cuộc họp:
.............................................................................................................
Thư ký cuộc họp:...............................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 - Quyết định
số /2015/QĐ-UBND ngày.... tháng... năm….. của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy chế
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế, các đại biểu tham dự cuộc họp đã
cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà
có tên dưới đây để đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế. Các ý
kiến nhận xét cơ bản như sau:
(Ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu
tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
.........................................................................................................................................
Kết luận: Các đại biểu dự họp đã thống nhất ý kiến
như sau (đánh dấu X vào cột thích hợp):
TT
|
Họ tên
|
Đồng ý đề nghị
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
|
Số người đồng ý
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi……………… giờ……… ngày…. tháng
.... năm ...
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN UBND XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN HOẶC HỘI NGHỀ NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: * Trong trường hợp cuộc họp
lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và
ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng
trường hợp một.
Mẫu
số 3
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày….
tháng…. năm 20….
|
TỜ
TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ Quyết
định số ……/2015/QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm 2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên
Huế.
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
đã họp vào ngày.... tháng.... năm.... để xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa
Thiên Huế cho nghệ nhân.
Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phong tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế gồm........ người (có Danh sách kèm theo).
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày….
tháng…. năm 20….
|
DANH
SÁCH
Đề nghị xét tăng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 5
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày….
tháng…. năm 20….
|
PHIẾU
BẦU
Về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô
thích hợp)
STT
|
Họ và tên cá
nhân được đề cử
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Ý kiến của
thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 6
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Kiểm phiếu bầu nghệ nhân Thừa Thiên Huế năm 20……
Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 20….. Hội đồng xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế đã tiến hành họp bỏ phiếu bầu danh hiệu Nghệ
nhân Thừa Thiên Huế.
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên
Huế đã bầu các ông (bà) sau đây vào Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban:
.................................................................................................................
- Các Ủy
viên:
.................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tổng số các thành viên Hội đồng có:
…………………………………………. thành viên
(Theo Quyết định số……….. ngày….. tháng….. năm 20…..
của…………………………).
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:
………………………………… thành viên
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt:
…………………………………………… thành viên
Gồm các thành viên:
.......................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý
do:................................................................................................................................
3. Hội đồng đã thống nhất danh sách các cá nhân để
bỏ phiếu tín nhiệm để phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
- Số phiếu phát ra: ……….. phiếu
- Số phiếu thu về:
……….. phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ……….. phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị
trên tổng số thành viên Hội đồng
|
Đề nghị tặng
danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế
|
Không đề nghị tặng
danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu và căn cứ các tiêu chuẩn
của quy chế phong tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
Các cá nhân sau đây được Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình UBND tỉnh Quyết định phong tặng danh hiệu nghệ
nhân Thừa Thiên Huế gồm:
T T
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Nghề thủ công mỹ
nghệ nắm giữ
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên từng người)
|
Mẫu
số 7
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày….
tháng…. năm 20….
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế năm
20...
I. Những thông tin chung:
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số:
…..….….….….….…. ngày…. tháng…. năm 20.... của
2. Ngày ….….….….…., Hội đồng tiến hành họp,.
Địa điểm:
..........................................................................................................................
3. Số thành viên Hội đồng có mặt:
...................................................................................
Vắng mặt: ….….….….….….….…. người, gồm các thành
viên:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá, đối
chiếu từng tiêu chuẩn xét tặng và danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân Thừa Thiên Huế.
2. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên
sau:
a. Trưởng ban:
..................................................................................................................
b. Các Ủy
viên: .................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Hội đồng đã bỏ phiếu bầu theo hồ sơ và danh sách
đề nghị trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
Kết quả kiểm phiếu được báo cáo trong biên bản kiểm
phiếu (gửi kèm theo).
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1. Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị
trên tổng số thành viên có mặt).
- Đề nghị xét phong tặng Nghệ nhân Thừa Thiên Huế:
….…. người.
- Không đề nghị xét phong tặng Nghệ nhân Thừa Thiên
Huế: ….….…người.
4.2. Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu và kiểm phiếu, Hội
đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình UBND tỉnh Quyết định phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
(có danh sách kèm theo).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|