THANH TRA
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 03/2013/TT-TTCP
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 06 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11
năm 2010;
Căn cứ Luật khiếu nại ngày 11 tháng 11
năm 2011;
Căn cứ Luật tố cáo ngày 11 tháng 11
năm 2011;
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số
55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật
số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày
18 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài
chính và Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chế
độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng như sau:
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về các loại báo
cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
2. Thông tư này áp dụng đối với Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành
phố
trực thuộc Trung ương, Chánh thanh tra bộ, Cơ quan ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành ở Tổng cục, Cục thuộc bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham
nhũng.
Điều 2. Báo cáo công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng là văn bản tổng hợp
tình hình, kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng của Bộ, ngành Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ
chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc
báo cáo
1. Việc báo cáo phải đầy đủ, chính xác,
khách quan, kịp thời.
2. Việc báo cáo phải theo đúng quy định của
pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng
và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Người ký báo cáo phải đảm bảo theo
đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan báo cáo.
Điều 4. Trách nhiệm
báo cáo về Thanh tra Chính phủ
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Chánh thanh tra bộ, Cơ quan ngang Bộ, Chánh Thanh tra tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng tại Bộ, ngành, địa phương về Thanh tra Chính phủ.
Chương 2.
CÁC
LOẠI BÁO CÁO, THỜI KỲ LẤY SỐ LIỆU, THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ, SAO CHỤP
BÁO CÁO
Điều 5. Các loại báo
cáo
1. Báo cáo định kỳ, bao gồm: báo cáo công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng hàng quý, 6
tháng, 9 tháng và hàng năm.
2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.
Điều 6. Nội dung của
báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng
1. Nội dung của báo cáo công tác thanh
tra được thực hiện theo mẫu báo cáo số 01 và các biểu mẫu thống kê số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ, 1e, 1f, 1g, 1h ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Nội dung của báo cáo công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo mẫu báo cáo
số 02 và các biểu mẫu thống kê số 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Nội dung của báo cáo công tác phòng,
chống tham nhũng được thực hiện theo mẫu báo cáo số 03
và các biểu mẫu thống kê số 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Báo cáo
chuyên đề
Báo cáo chuyên đề là báo cáo
đánh giá tổng kết kết quả hoạt động về một chuyên đề, lĩnh vực thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong một thời kỳ nhất định
theo yêu cầu của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn
đề cương báo cáo chuyên đề khi có yêu cầu.
Điều 8. Báo cáo đột xuất
1. Khi có yêu cầu của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Tổng Thanh
tra Chính phủ thì Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải xây dựng báo cáo công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm
vi quản lý nhà nước của mình.
2. Trong trường hợp phát sinh vụ việc mới,
bất thường, có tính chất nghiêm trọng, phức tạp, liên quan trực tiếp tới chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan thanh tra có trách nhiệm báo cáo
kịp thời lên cơ quan thanh tra cấp trên và thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
cùng cấp để chỉ đạo, phối hợp xử lý.
Điều 9. Thời kỳ lấy số
liệu, thời hạn gửi báo cáo
1. Thời kỳ lấy số liệu, thời hạn
gửi báo cáo đối với các báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng định kỳ thực hiện như sau:
a) Báo cáo hàng quý:
Báo cáo quý I trong thời kỳ từ ngày 16
của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3 của năm báo cáo; gửi báo cáo về
Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 3 của năm báo cáo.
Báo cáo quý II, quý III, quý IV trong thời kỳ từ
ngày 16 của tháng cuối quý trước đến ngày 15 của tháng cuối quý của năm báo
cáo; gửi báo cáo về Thanh tra
Chính phủ trước ngày
20 của tháng cuối quý của năm báo cáo.
b) Báo cáo 6 tháng trong thời kỳ từ ngày
16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; gửi báo cáo về
Thanh tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo.
c) Báo cáo 9 tháng trong thời kỳ từ ngày
16 của tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh tra
Chính phủ trước ngày 20 tháng 9 của năm báo cáo.
d) Báo cáo năm trong thời kỳ từ ngày 16
tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Thanh
tra Chính phủ trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Đối với các báo cáo đột xuất, thời kỳ
lấy số liệu và thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Thanh tra Chính
phủ.
Điều 10. Hình thức
báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng phải thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và file điện tử gửi kèm.
Trường hợp Thủ trưởng cơ quan
quản lý nhà nước ủy quyền cho Thủ trưởng cơ quan thanh tra ký báo cáo thì phải
ký thừa ủy quyền của Thủ trưởng
cơ quan quản lý cùng cấp, đóng dấu cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
2. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được gửi tới nơi nhận báo cáo bằng
một trong các phương thức sau:
a) Gửi bằng đường bưu điện;
b) Gửi trực tiếp;
Trường hợp cần thiết, để có số liệu kịp
thời, ngay sau khi ký phát hành gửi qua thư điện tử hoặc fax theo yêu cầu của
các cơ quan có thẩm quyền. Việc gửi thư điện tử phải sử dụng hộp thư do Thanh
tra Chính phủ cấp (xxx@thanhtra.gov.vn), sau đó gửi
bản gốc về Thanh tra Chính phủ để theo dõi, quản lý.
Điều 11. Chế độ quản
lý, sao chụp báo cáo
1. Việc quản lý và sử dụng báo cáo công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy
định pháp luật về bảo vệ tài liệu lưu trữ nhà nước.
2. Văn phòng Thanh tra Chính phủ tiếp nhận
và xử lý các báo cáo gửi đến Thanh tra Chính phủ theo quy định về chế độ quản
lý công văn, tài liệu. Việc sao chụp được thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan,
người có thẩm quyền.
Chương 3.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng căn cứ
quy định
của
Thông tư này để quy định chi tiết chế độ báo cáo công tác
thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 13. Khen thưởng,
xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực
hiện chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
phòng, chống tham nhũng được khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chế
độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xỷ lý kỷ luật theo quy định
của pháp luật.
3. Việc chấp hành chế độ báo cáo công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng được đưa vào bộ
tiêu chí xét thi đua khen thưởng hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư có hiệu lực sau ngày 09 tháng
8 năm 2013.
Quyết định 822/QĐ-TTCP ngày 25/4/2007
của Tổng Thanh tra Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra hết hiệu lực kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân
tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân
dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt
trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
Trung ương các đoàn
thể;
- Lãnh đạo
TTCP; các cục, vụ, đơn vị thuộc TTCP;
- Thanh tra
các Bộ, ngành Trung ương;
- Thanh tra
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra
văn bản Bộ Tư pháp;
- Công báo,
website của TTCP;
- Lưu: VT, TH
(5b).
|
TỔNG THANH TRA
Huỳnh
Phong Tranh
|
Mẫu báo cáo số 01: kèm
theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP
ngày
10/6/2013
của
Thanh
tra Chính phủ
ĐỀ
CƯƠNG
Báo cáo công
tác thanh tra
Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và
việc thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch của bộ, ngành, địa phương tác động trực
tiếp đến việc thực hiện công tác thanh tra; tóm tắt chương trình, kế hoạch
thanh tra đã được phê duyệt.
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH TRA
1. Thanh tra hành chính
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc đang thực hiện (kỳ trước chuyển
sang; triển khai trong kỳ báo cáo);
- Về hình thức (số cuộc: theo kế hoạch, thường
xuyên và đột xuất);
- Về tiến độ (số cuộc: kết thúc thanh tra trực
tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận).
b) Kết luận thanh tra:
- Phát hiện vi phạm:
+ Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được
thanh tra;
+ Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua
thanh tra, thuộc lĩnh vực; số tiền, đất, tài sản được phát hiện có vi phạm;
- Kiến nghị xử lý vi phạm:
+ Xử lý trách nhiệm về kinh tế, xử lý
kỷ luật hành chính;
+ Xử lý hình sự: chuyển cơ quan điều
tra xử lý;
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế,
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;
- Số tiền, tài sản thu hồi, xử lý trong quá trình thanh
tra.
c) Kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra và quyết định xử lý về thanh
tra:
- Số kết luận và quyết định xử lý được kiểm tra
trong kỳ báo cáo;
- Kết quả thực hiện các kiến nghị (về kinh tế,
hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).
d) Kết quả thanh tra trên một số lĩnh vực:
- Quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng;
- Quản lý, sử dụng đất;
- Quản lý và sử dụng tài chính, ngân sách;
- Lĩnh vực khác (nếu có).
Đối với từng lĩnh vực trên phải nêu
rõ: số cuộc thanh tra, số đơn vị được thanh tra, nội dung thanh tra chủ yếu, số
đơn vị có vi phạm và các vi phạm điển hình, kiến nghị xử lý (kinh tế, hành chính,
hình sự); kết quả xử lý
thông qua kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định xử lý về thanh tra
(kinh tế, hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý).
- Kết quả thanh tra lại;
- Kết quả thanh tra chuyên đề (nếu có): nêu tóm
tắt kết quả tổ chức, thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên.
2. Thanh tra chuyên
ngành
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc đang thực hiện (số cuộc có thành
lập đoàn, số cuộc thanh tra độc lập);
- Số đối tượng được thanh tra (cá nhân, tổ chức);
- Những lĩnh vực thanh tra chủ yếu.
b) Kết quả thanh tra:
- Số cá nhân, tổ chức vi phạm;
- Nội dung các vi phạm chủ yếu phát hiện qua
thanh tra;
- Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành chính
được ban hành; tổng số tiền vi phạm; số tiền xử lý tài sản vi phạm; số tiền kiến
nghị thu hồi; số tiền xử phạt vi phạm, số giấy phép thu hồi, bãi bỏ…..
- Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm
hành chính và thu hồi.
3. Thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về
thanh tra
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị
được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;
- Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực
tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh
tra, kiểm tra;
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh
tra, kiểm tra;
- Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý
hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế,
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;
- Kết quả thực hiện các kiến nghị.
5. Kết quả xây dựng, hoàn thiện thể chế
và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công tác thanh tra
- Tổng số văn bản (hướng dẫn,
chỉ đạo) về công
tác thanh tra mới được ban hành;
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công tác thanh
tra được sửa đổi, bổ sung;
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật
về thanh tra được tổ chức; tổng số người tham gia.
II. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
1. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế,
khuyết điểm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác thanh
tra (về mức độ hoàn thành kế hoạch thanh tra hành chính, thanh tra chuyên
ngành, thanh tra trách nhiệm; về thanh tra đột xuất, thanh tra lại; về đôn đốc,
xử lý sau thanh tra và những nội dung khác có liên quan).
2. Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế,
khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về công tác thanh tra:
+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới
văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra;
+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập
huấn cho cán bộ, công chức thực hiện pháp luật về thanh tra;
+ Về thanh tra, kiểm tra trách nhiệm
thực hiện pháp luật về thanh tra;
+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng:
xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, nhân viên thanh tra; hợp tác quốc
tế về công tác thanh tra (nếu có);
3. Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra
trong việc phát hiện, xử lý vi phạm
pháp luật, tiêu cực, tham nhũng và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước,
quản lý kinh tế - xã hội và việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ kế
hoạch nhà nước của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra;
4. Nguyên nhân của những ưu điểm, tồn tại,
hạn chế, khuyết điểm (chủ quan, khách quan) và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức,
chỉ đạo và thực hiện công tác thanh tra.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC: THANH TRA TRONG KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản,
những giải pháp,
nhiệm vụ cụ thể trong công tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ
báo cáo tiếp theo.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ
sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác thanh tra (nếu phát hiện có
sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu
quả công tác thanh tra;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
Mẫu báo cáo số 02: kèm
theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP
ngày 10/6/2013 của Thanh tra
Chính phủ.
ĐỀ
CƯƠNG
Báo cáo công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
Khái quát chung về tình hình khiếu nại,
tố cáo trên địa bàn (tăng, giảm) và chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền
về công tác tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ
LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Công tác tiếp công
dân
a) Kết quả tiếp công dân (tiếp thường xuyên, định
kỳ và đột xuất) của trụ sở tiếp công dân, của chủ tịch Ủy ban nhân
dân, của thủ trưởng
các cấp, các ngành và của các cơ quan thanh tra (số lượt, người); số vụ việc
(cũ, mới phát sinh); số đoàn đông người (báo cáo cụ thể các đoàn đông người có
tính chất phức tạp);
b) Nội dung tiếp công dân (số vụ việc khiếu
nại, tố cáo và nội dung khiếu nại, tố cáo ở các lĩnh vực: hành chính; tư pháp;
chính trị, văn hóa, xã hội; tố
cáo tham nhũng).
c) Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công
dân (số vụ việc chưa được giải quyết, đã được giải quyết).
2. Tiếp nhận, phân loại
và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
a) Tiếp nhận (số đơn tiếp nhận trong kỳ,
đơn chưa được xử lý kỳ trước chuyển sang);
b) Phân loại đơn (Theo loại đơn: khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Theo nội dung: lĩnh vực hành chính; tư pháp; chính trị,
văn hóa, xã hội, tố
cáo tham nhũng. Theo thẩm quyền: đơn thuộc thẩm quyền, đơn không thuộc thẩm quyền.
Theo trình tự giải quyết: chưa được giải quyết; đã được giải quyết lần đầu; đã
được giải quyết nhiều lần).
c) Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố
cáo nhận được: (số đơn chuyển đến
cơ quan có thẩm quyền; số lượng văn bản đôn đốc việc giải quyết; số đơn trả lại
và hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền; số đơn thuộc thẩm
quyền; số đơn lưu
do đơn trùng lắp, đơn không rõ địa chỉ, không ký tên, đơn mạo danh, nặc
danh....).
3. Kết quả giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
a) Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền:
- Tổng số: đơn khiếu nại; vụ việc thuộc thẩm
quyền; số vụ việc đã giải quyết (thông qua giải thích, thuyết phục; giải
quyết bằng quyết định hành chính); số vụ việc giải quyết lần 1, lần 2 và trên 2
lần.
- Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại
đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần; tổng số tiền,
đất (tài sản) kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát
hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành chính,
kiến nghị chuyển cơ quan điều
tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết theo quy định;
- Việc thi hành kết luận, quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại
phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực
hiện xong).
- Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (về kinh tế, hành chính và chuyển
cơ quan điều tra xử lý).
b) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: đơn tố cáo; vụ việc thuộc thẩm quyền;
số vụ việc đã giải quyết;
- Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo đúng, số
vụ việc tố cáo sai, số vụ việc tố cáo đúng một phần; tổng số tiền, đất, tài sản
kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý
vi phạm qua giải quyết tố cáo (hành chính, chuyển cơ quan điều tra xử lý); việc
chấp hành thời gian giải quyết theo quy định;
- Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo (tổng số
quyết định phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong);
- Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo (về
kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).
4. Kết quả thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị
được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;
- Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực
tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh
tra, kiểm tra;
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh
tra, kiểm tra;
- Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý
hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế,
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;
- Kết quả thực hiện các kiến nghị.
5. Kết quả xây dựng,
hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo) về công
tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo mới
được ban hành;
- Tổng số văn bản (hướng dẫn, chỉ đạo)
về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo được sửa
đổi, bổ sung;
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền, giáo dục pháp luật
về khiếu nại, tố cáo được tổ chức; tổng số người tham gia.
II. ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO
1. Đánh giá
a) Nguyên nhân dẫn đến tình trạng khiếu nại, tố cáo.
b) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế,
khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
c) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế,
khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:
+ Việc rà soát, chỉnh sửa, ban hành mới
văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực khiếu nại, tố cáo; việc
ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch thực hiện;
+ Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập
huấn cho cán bộ, công chức và nhân dân thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố
cáo; thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
+ Công tác tổ chức xây dựng lực lượng:
xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công
dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
c) Đánh giá vai trò của cơ
quan thanh tra trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phối hợp
giữa Trung ương và địa phương trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và các nội dung khác có liên quan.
d) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại, hạn chế,
khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Dự báo
Tình tình khiếu nại, tố cáo của công
dân trong kỳ tiếp theo (diễn biến; mức độ phức tạp; khiếu kiện đông người, vượt
cấp...).
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO TRONG KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản,
những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và
giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp
theo.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ
sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải
quyết khiếu nại, tố cáo (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải
quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu
quả công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
Mẫu báo cáo số 03: kèm
theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP
ngày 10/6/2013 của Thanh tra
Chính phủ.
ĐỀ
CƯƠNG
Báo cáo công
tác phòng, chống tham nhũng
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG
1. Việc quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham
nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương
a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để
quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng,
chống tham nhũng;
b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp
trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;
c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công
trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình
hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu có cơ
quan, đơn vị chuyên trách).
d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán
triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các
biện pháp phòng ngừa tham nhũng
a) Việc thực hiện các quy định về công
khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện
các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp
lại quà tặng;
d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử
của cán bộ,
công chức, viên
chức;
đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;
e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch
tài sản và thu nhập;
f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;
g) Việc thực hiện cải cách hành
chính;
h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công
nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
i) Việc đổi mới phương thức thanh toán,
trả lương qua tài khoản;
k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm
phòng ngừa tham nhũng (nếu có).
3. Kết quả phát hiện, xử
lý tham nhũng
a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng
qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của bộ, ngành, địa phương;
b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện,
xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;
c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo
và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;
d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham
nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương;
đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham
nhũng qua các hoạt động khác.
4. Kết quả thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng
a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:
- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị
được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;
- Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra trực
tiếp tại đơn vị; đã ban hành kết luận.
b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh
tra, kiểm tra;
- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh
tra, kiểm tra;
- Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý
hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế,
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;
- Kết quả thực hiện các kiến nghị.
5. Phát huy vai trò của
xã hội, hợp tác quốc tế
về phòng, chống tham nhũng
a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng
cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan
báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức
chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh
nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác
trong phòng, chống tham nhũng;
c) Các hoạt động hợp tác quốc tế về
phòng, chống tham nhũng (nếu có).
6. Kết quả thực hiện Chiến
lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020
và Kế hoạch thực
thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng
a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện.
b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch
thực thi Công ước.
c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
mà bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến
lược, Công ước.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC
PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình
tham nhũng
a) Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm
vi quản lý của bộ, ngành, địa phương và nguyên nhân.
b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với
cùng kỳ năm trước.
2. Đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng
a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả
công tác phòng, chống
tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa
phương.
b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống
tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
c) Tự đánh giá mức độ hoàn
thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;
d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn
tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.
- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại,
hạn chế tại bộ, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng;
- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan
của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự báo tình hình
tham nhũng
a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời
gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính
chất, mức độ vi phạm...).
b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi
tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát
hiện, xử lý tham nhũng.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những
giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập
trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác
phòng, chống tham nhũng đã đề ra.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ
sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện
có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu
quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng
mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 1a
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THANH TRA HÀNH CHÍNH
(số liệu tính
từ ngày.../.../… đến ...ngày.../…/…)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh
tra
|
Số đơn vị được thanh
tra
|
Số đơn vị có vi
phạm
|
Tổng vi phạm
|
Kiến nghị thu hồi
|
Kiến nghị khác
|
Kiến nghị xử lý
|
Đã thu
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh
tra, quyết định xử lý về thanh tra
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Đang thực hiện
|
Hình thức
|
Tiến độ
|
Tiền (hoặc
tài sản quy thành tiền)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan điều
tra
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc
|
Kết quả kiểm
tra, đôn đốc
|
Ký trước chuyển sang
|
Triển khai trong kỳ báo cáo
|
Theo Kế hoạch
|
Đột xuất
|
Kết thúc thanh tra trực tiếp
|
Đã ban hành kết luận
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Đã xử lý hành
chính
|
Đã khởi tố
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)
- Cột (10) =
(12) + (14)
- Cột (11) =
(13)
+ (15)
- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra
trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN
- Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi
trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra
và kết quả kiểm tra, đôn đốc
xử lý sau thanh
tra
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa
phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 1b
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh
tra
|
Số đơn vị được thanh
tra
|
Số đơn vị có vi
phạm
|
Tổng vi phạm
|
Kiến nghị thu hồi
|
Kiến nghị khác
|
Kiến nghị xử lý
|
Đã thu
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh
tra, quyết định xử lý về thanh tra
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Đang thực hiện
|
Hình thức
|
Tiến độ
|
Tiền (hoặc
tài sản quy thành tiền)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan điều
tra
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc
|
Kết quả kiểm
tra, đôn đốc
|
Ký trước chuyển sang
|
Triển khai trong kỳ báo cáo
|
Theo Kế hoạch
|
Đột xuất
|
Kết thúc thanh tra trực tiếp
|
Đã ban hành kết luận
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Đã xử lý hành
chính
|
Đã khởi tố
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)
- Cột (10) =
(12) + (14)
- Cột (11) =
(13)
+ (15)
- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra
trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết KNTC và PCTN
- Cột 20, 21 là Tổng kết quả thu hồi
trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra
và kết quả kiểm tra, đôn đốc
xử lý sau thanh
tra
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa
phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 1c
|
TỔNG HỢP KẾT
QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị tính:
Tiền (triệu đồng)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh
tra
|
Số đơn vị được
thanh tra
|
Số đơn vị có
vi phạm
|
Số tiền vi phạm
|
Số tiền kiến nghị
thu hồi
|
Kiến nghị khác (tiền)
|
Kiến nghị xử lý
|
Số tiền đã thu
|
Kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Đang thực hiện
|
Hình thức
|
Tiến độ
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
Tổng số KLTT và QĐ xử lý
đã kiểm tra, đôn đốc
|
Kết quả kiểm tra,
đôn đốc
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Triển khai trong kỳ báo cáo
|
Theo kế hoạch
|
Đột xuất
|
Kết thúc thanh
tra trực tiếp
|
Đã ban hành kết luận
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Tiền
|
Đã xử lý hành chính
|
Đã khởi tố
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)
- Cột (10) = (11) + (12)
- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra
trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN
- Cột 17 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay
sau khi có kết luận
thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc
xử lý sau thanh
tra
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa
phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 1d
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THANH TRA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh tra
|
Số đơn vị thanh tra
|
Số đơn vị có vi phạm
|
Tổng vi phạm
|
Các dạng vi phạm
về đất (m2)
|
Kiến nghị thu hồi
|
Kiến nghị khác
|
Kiến nghị xử lý
|
Đã thu
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện kết luận
thanh tra, quyết định xử lý thanh tra
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Đang thực hiện
|
Hình thức
|
Tiến độ
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Đất lấn chiếm
|
Giao đất, cấp đất sai đối tượng,
quy định
|
Cấp, bán đất trái thẩm quyền
|
Cấp GCN QSD đất sai (hồ sơ)
|
Chuyển nhượng, cho
thuê không đúng
quy định
|
Sử dụng đất không đúng mục đích, quy định
|
Bỏ hoang hóa
|
Vi phạm khác
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
QĐ giao đất (số QĐ)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan điều
tra
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
QĐ giao đất (số QĐ)
|
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra, đôn đốc
|
Kết quả kiểm tra, đôn đốc
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Triển khai trong ký báo cáo
|
Theo Kế hoạch
|
Đột xuất
|
Kết thúc thanh tra trực tiếp
|
Đã ban hành kết luận
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Tiền (Trd)
|
Đất (m2)
|
Đã xử lý hành chính
|
Đã khởi tố
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
MS
|
1
|
2
|
5
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
29
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
39
|
40
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3) = (4) + (5)
- Cột (11) = (12)+(13)+(14)+(15)+(16)+(17)+(18)+(19)
- Biểu này không bao gồm kết quả thanh tra chuyên ngành và kết quả thanh tra
trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và PCTN
- Cột 29, 30, 31 là Tổng kết quả thu hồi trong quá trình thanh tra hoặc ngay
sau khi có kết luận
thanh tra và kết quả kiểm tra, đôn đốc
xử lý sau thanh
tra
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa
phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 1đ
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THANH TRA LẠI
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh
tra lại
|
Căn cứ thanh
tra lại (số cuộc)
|
Số đơn vị đã thanh tra lại
|
Số đơn vị có vi phạm
phát hiện qua thanh tra lại
|
Vi phạm về kinh tế
phát hiện qua thanh tra
lại
|
Kiến nghị thu hồi
|
Kiến nghị khác
|
Kiến nghị xử lý
|
Kết quả thực
hiện
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Đang thực hiện
|
Tiến độ
|
Vi phạm trình tự, thủ tục dẫn đến sai lệch nghiêm trọng KL
|
Nội dung kết luận không phù hợp chứng cứ
|
Sai lầm trong áp dụng
PL khi KL
|
Cố ý làm sai lệch
hồ sơ hoặc cố ý KL trái pháp luật
|
Vi phạm nghiêm trọng chưa được phát hiện đầy đủ
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
Tiền đã thu (Tra)
|
Đất đã thu (m2)
|
Đã xử lý hành chính
|
Đã khởi tố
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Triển khai
trong kỳ báo cáo
|
Kết thúc
|
Đã ban hành kết
luận
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột (1)= (2) + (3) = (6) + (7) + (8) + (9) +
(10)
- Cột (13) =
(15)
+
(17)
- Cột (14) =
(16) + (18)
- Cột "Đơn vị" để các bộ,
ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 1e
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị tính:
Tiền (triệu đồng)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh
tra, kiểm tra
|
Số cá nhân được thanh
tra, kiểm tra
|
Số tổ chức được thanh tra,
kiểm tra
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Thành lập đoàn
|
Thanh tra độc lập
|
Số có vi phạm
|
Số QĐ xử phạt
hành chính được ban hành
|
Số tiền vi phạm
|
Số tiền kiến nghị
thu hồi
|
Số tiền xử lý tài sản vi phạm
|
Số tiền xử phạt vi phạm
|
Số tiền đã thu
|
Thanh tra
|
Kiểm tra
|
Thanh tra
|
Kiểm tra
|
Tổng số
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Tổng số
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Tổng số
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Tổng số
|
Tịch thu
(thành tiền)
|
Tiêu hủy (thành tiền)
|
Tổng số
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Tổng số
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
14=15+16
|
15
|
16
|
17
|
18=19+20
|
19
|
20
|
21=22+23
|
22
|
23
|
24=25+26
|
25
|
26
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột (17) áp dụng cho các địa phương, thanh
tra ngành Thuế và một số Bộ, ngành có tính chất đặc thù (như Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội; Bộ Giao thông vận tải...)
- Cột (21) là giá trị tài sản tịch thu sau khi
đã xử lý nộp về ngân sách
- Cột (24), (25), (26) là số tiền đã thu từ kết
quả kiến nghị
thu hồi từ Cột 17 + Số tiền tài sản vi phạm đã xử lý từ Cột 18 + Số tiền xử phạt vi phạm đã thu từ Cột 21
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa
phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 1f
|
CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH TRA
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị
|
Ban hành
văn bản quản lý,
chỉ đạo (Bộ,
ngành, tỉnh, TP) về công tác
thanh tra
|
Tập huấn,
tuyên truyền, giáo dục pháp luật và thanh tra cho cán bộ, công chức, viên
chức, nhân dân
|
Thanh tra,
kiểm tra trách
nhiệm
|
Kiểm tra việc
thực hiện kết
luận thanh
tra trách nhiệm, quyết định xử lý
|
Ghi chú
|
Pháp luật về
thanh tra
|
Pháp luật về thanh tra,
KNTC, PCTN
|
Thực hiện
pháp luật về thanh tra
|
Thực hiện pháp luật
và thanh tra, KNTC, PCTN
|
Số đơn vị có vi phạm
|
Kiến nghị xử lý
|
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã
kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra
|
Số văn bản ban hành
mới
|
Số văn bản được sửa
đổi, bổ sung
|
Lớp
|
Người
|
Lớp
|
Người
|
Số cuộc
|
Số đơn vị
|
Số cuộc
|
Số đơn vị
|
Kiểm điểm, rút
kinh nghiệm
|
Hành chính
|
Đã kiểm điểm, rút kinh nghiệm
|
Đã xử lý hành
chính
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Đối với việc tổ chức tập huấn, tuyên truyền,
giáo dục pháp luật và thanh tra trách nhiệm về thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng chống
tham nhũng nếu thực hiện ghép 2, hoặc 3 nội dung (thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng) thì chỉ thống kê 01 lần ở cột (5), (6), (đối với tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến) và ở cột (9) và (10), (đối với thanh tra, kiểm tra trách nhiệm), sau đó giải thích ở phần ghi
chú.
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa
phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 1g
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ PHÁT HIỆN, XỬ LÝ THAM NHŨNG PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC CỦA NGÀNH THANH
TRA
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị phát
hiện
|
Số vụ
|
Số người
|
Tài sản tham
nhũng
|
Kiến nghị thu hồi
|
Đã thu
|
Kiến nghị xử
lý
|
Kết quả xử lý
|
Xử lý trách
nhiệm người đứng đầu
|
Ghi chú
|
Tổng tiền
(Trđ)
|
Tiền (Trđ)
|
Tài sản khác
(quy đổi ra tiền Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổng tiền (Trđ)
|
Tiền (Trđ)
|
Tài sản
khác (quy đổi ra tiền) Trđ
|
Đất (m2)
|
Tổng tiền (Trđ)
|
Tiền (Trđ)
|
Tài sản
khác (quy đổi ra tiền
Trđ)
|
Đất (m2)
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan điều
tra
|
Đã xử lý
hành chính
|
Đã khởi tố
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Đối tượng
|
Kiến nghị
|
Đã xử lý
|
MS
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột "đơn vị phát hiện" ghi cụ thể tên đơn vị
phát hiện tham nhũng
- Nếu cột 23 có nội dung trùng cột 16, 18; cột
24 có nội dung trùng cột 20, 22 thì cần ghi chú và giải thích.
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 1h
|
TỔNG
HỢP CÔNG TÁC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị tính: Người
Đơn vị
|
Thực trạng cán bộ công chức
trong kỳ báo cáo
|
Biến động
trong kỳ báo cáo (số CBCC)
|
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra
|
Đào tạo lý luận
chính trị
|
Đào tạo
khác (ngoại ngữ, tin học, trên
đại học)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tiếp nhận, tuyển dụng
|
Nghỉ hưu,
chuyển công tác
|
Bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo
|
Bổ nhiệm vào ngạch, nâng ngạch
|
Chuyển đổi vị trí công tác
|
Vi phạm kỷ luật
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số TTV cao
cấp và tương đương
|
Số TTV chính
và tương đương
|
Số TTV và tương đương
|
Số CB, CC, VC trong biên
chế
|
Số lao động
hợp đồng
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
Thanh tra
viên
|
Thanh tra
viên chính
|
Thanh tra viên cao cấp
|
Phải xử lý
|
Đã xử lý
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
Nhu cầu
|
Đã thực hiện
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Biểu này chỉ áp dụng đối với
báo cáo 6 tháng và báo cáo tổng kết năm.
- Cột (14) = Cột (16) + Cột (18) + Cột (20)
- Cột (15) = Cột (17) + Cột (19) + Cột (21)
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa
phương thống kê công
tác xây dựng lực lượng ở các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 2a
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ TIẾP CÔNG DÂN
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị
|
Tiếp thường xuyên
|
Tiếp định kỳ và đột xuất của Lãnh đạo
|
Nội dung tiếp
công dân (số vụ việc)
|
Kết quả qua tiếp
dân (số vụ việc)
|
Ghi chú
|
Lượt
|
Người
|
Vụ việc
|
Đoàn đông người
|
Lượt
|
Người
|
Vụ việc
|
Đoàn đông người
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Phản ánh, kiến nghị, khác
|
Chưa được giải quyết
|
Đã được giải
quyết
|
Cũ
|
Mới phát sinh
|
Số đoàn
|
Người
|
Vụ việc
|
Cũ
|
Mới phát sinh
|
Số đoàn
|
Người
|
Vụ việc
|
Lĩnh vực
hành chính
|
Lĩnh vực tư pháp
|
Lĩnh vực CT, VH, XH khác
|
Lĩnh vực hình chính
|
Lĩnh vực tư
pháp
|
Tham nhũng
|
Chưa có QĐ giải quyết
|
Đã có QĐ
giải quyết (lần 1, 2, cuối cùng)
|
Đã có bản án của Tòa
|
Cũ
|
Mới phát sinh
|
Cũ
|
Mới phát sinh
|
Về tranh chấp,
đòi đất
cũ, đền bù, giải tỏa...
|
Về chính sách
|
Về nhà, tài sản
|
Về chế độ CC, VC
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Số liệu đã thống kê ở các cột từ cột 1 đến cột
8 thì không thống kê lại
vào các cột từ cột 9 đến cột 16
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành, địa
phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 2b
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị
|
Tiếp nhận
|
Phân loại đơn khiếu
nại, tố cáo (số đơn)
|
Đơn khác (kiến nghị,
phản ánh, đơn nặc danh)
|
Kết quả xử lý đơn khiếu
nại, tố cáo
|
Ghi chú
|
Tổng số đơn
|
Đơn tiếp nhận trong kỳ
|
Đơn kỳ trước chuyển sang
|
Đơn đủ điều kiện xử lý
|
Theo nội dung
|
Theo thẩm quyền giải quyết
|
Theo trình tự giải quyết
|
Số văn bản hướng dẫn
|
Số đơn chuyển cơ
quan có thẩm quyền
|
Số công văn đôn đốc việc giải quyết
|
Đơn thuộc thẩm quyền
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Của các cơ quan hành chính các cấp
|
Của cơ quan quan tư
pháp các cấp
|
Của cơ quan Đảng
|
Chưa được giải quyết
|
Đã được giải quyết lần đầu
|
Đã được giải quyết
nhiều lần
|
Đơn có nhiều người đứng
tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Đơn có nhiều
người đứng tên
|
Đơn một người đứng tên
|
Lĩnh vực hành chính
|
Lĩnh vực tư
pháp
|
Về Đảng
|
Tổng
|
Lĩnh vực hành chính
|
Lĩnh vực tư
pháp
|
Tham nhũng
|
Về Đảng
|
Lĩnh vực khác
|
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Tổng
|
Liên quan đến đất đai
|
Về nhà, tài sản
|
Về chính sách, chế độ CC, VC
|
Lĩnh vực CT, VH, XH
|
MS
|
1= 2+3 +4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7= 8+9+ 10+11
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14= 15+16+ 17+18+19
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Tổng đơn cột số (7) + cột (14) = Tổng số đơn từ
cột (20) đến cột (22) = Tổng số đơn từ cột (23)
đến cột (25)
- Cột (6) đủ điều kiện xử lý là loại đơn không trùng lặp, có danh
và rõ nội dung, địa
chỉ
- Cột "Đơn vị" để các bộ, ngành,
địa phương thống kê kết quả thực hiện
của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 2c
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị
|
Đơn khiếu nại thuộc
thẩm quyền
|
Kết quả giải quyết
|
Chấp hành thời gian giải
quyết theo quy định
|
Việc thi hành quyết định giải
quyết khiếu nại
|
Ghi chú
|
Tổng số đơn khiếu nại
|
Trong đó
|
Đã giải quyết
|
Phân tích kết quả (vụ việc)
|
Kiến nghị thu hồi
cho nhà nước
|
Trả lại cho công dân
|
Số người
được
trả lại quyền lợi
|
Kiến nghị xử lý
hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra, khởi tố
|
Tổng số quyết định phải tổ chức thực hiện
trong kỳ báo cáo
|
Đã thực hiện
|
Thu hồi cho nhà nước
|
Trả lại cho công dân
|
Khiếu nại đúng
|
Khiếu nại sai
|
Khiếu nại đúng một phần
|
Giải quyết lần 1
|
Giải quyết lần 2
|
Số vụ
|
Số đối tượng
|
Kết quả
|
Số vụ việc
giải
quyết đúng thời hạn
|
Số vụ việc giải quyết quá thời
hạn
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Phải trả
|
Đã trả
|
Đơn nhận trong
kỳ báo cáo
|
Đơn tồn kỳ trước
chuyển sang
|
Tổng số vụ việc
|
Số đơn thuộc thẩm quyền
|
Số vụ việc thuộc thẩm
quyền
|
Số vụ việc giải quyết bằng QĐ hành chính
|
Số vụ việc
rút đơn thông qua giải thích, thuyết phục
|
Công nhận QĐ g/q lần 1
|
Hủy, sửa QĐ g/q lần 1
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổng số người
|
Số người đã bị xử lý
|
Số vụ đã khởi tố
|
Số đối tượng đã khởi
tố
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
34
|
35
|
36
|
37
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương
không tổng hợp
- Cột “Đơn vị" để các bộ, ngành, địa
phương thống kê kết quả thực
hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 2d
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị
|
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
|
Kết quả giải quyết
|
Chấp hành thời gian giải quyết theo
quy định
|
Việc thi
hành quyết định xử lý
tố cáo
|
Ghi chú
|
Tổng số đơn tố cáo
|
Trong đó
|
Đã giải quyết
|
Phân tích kết quả (vụ việc)
|
Kiến nghị thu hồi cho Nhà nước
|
Trả lại cho công
dân
|
Số người được bảo vệ
quyền lợi
|
Kiến nghị xử lý hành chính
|
Chuyển cơ
quan điều tra, khởi
tố
|
Tổng số quyết
định phải tổ chức thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Đã thực hiện xong
|
Thu hồi cho
nhà nước
|
Trả lại cho công dân
|
Số vụ
|
Số đối tượng đã khởi
tố
|
Kết quả
|
Phải thu
|
Đã thu
|
Phải trả
|
Đã trả
|
Đơn nhận trong kỳ báo cáo
|
Đơn tồn kỳ trước
chuyển sang
|
Tổng số vụ việc
|
Số đơn thuộc
thẩm quyền
|
Số vụ việc thuộc
thẩm quyền
|
Tố cáo đúng
|
Tố cáo sai
|
Tố cáo đúng một
phần
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tổng số người
|
Số người đã bị xử lý
|
Số vụ đã khởi tố
|
Số đối tượng đã khởi
tố
|
Số vụ việc giải quyết
đúng thời
hạn
|
Số vụ việc giải quyết quá thời hạn
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Đối với các ngành quản lý ngành dọc
ở địa phương
không tổng hợp
- Cột “Đơn vị" để các bộ,
ngành, địa phương thống
kê kết quả thực
hiện của các đơn vị trực thuộc
BỘ, NGÀNH (UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ)….
|
Biểu số 2đ
|
CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
(Số liệu tính
từ ngày…/…/… đến…ngày…/…/…)
Đơn vị
|
Ban hành
văn bản quản lý, chỉ đạo (Bộ, ngành, tỉnh,
TP) về công tác KNTC
|
Tập huấn, tuyên
truyền, giáo dục pháp luật về KNTC cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân
dân
|
Thanh tra,
kiểm tra trách nhiệm
|
Kiểm tra việc
thực hiện kết luận
thanh tra trách nhiệm, quyết định xử lý
|
Ghi chú
|
Số văn bản
ban hành mới
|
Số văn bản
được sửa đổi, bổ sung
|
Pháp luật về
KNTC
|
Thực hiện
pháp luật về KNTC
|
Số đơn vị vi phạm
|
Kiến nghị xử lý
|
Tổng số KLTT và QĐ xử lý đã kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra
|
Lớp
|
Người
|
Số cuộc
|
Số đơn vị
|
Kiểm điểm,
rút kinh nghiệm
|
Hành chính
|
Đã kiểm điểm, rút
kinh nghiệm
|
Đã xử lý
hành chính
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày tháng năm
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Đối với các ngành quản lý ngành dọc ở địa phương
không tổng hợp
- Cột "Đơn vị" để các bộ,
ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc