|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị định 21/2015/NĐ-CP nhuận bút thù lao tác phẩm điện ảnh mỹ thuật nhiếp ảnh sân khấu
Số hiệu:
|
21/2015/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chế độ nhuận bút mới đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật
Từ ngày 15/04/2015, chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh và sân khấu sẽ được thực hiện theo Nghị định 21/2015/NĐ-CP .Theo đó, chế độ mới này có một số thay đổi nổi bật như sau: - Thêm mới các chức danh được hưởng chế độ nhuận bút, thù lao; - Tăng tỉ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất để tính nhuận bút trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm điện ảnh; - Thay đổi tỉ lệ phần trăm (%) mức lương cơ sở tính nhuận bút tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh sử dụng để trưng bày, triển lãm; - Mức nhuận bút tác phẩm mỹ thuật được tính theo tỉ lệ phầm trăm (%) giá thành tác phẩm. Nghị định này thay thế Chương I, III, IV, VII, VIII, IX, X Nghị định 61/2002/NĐ-CP .
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 21/2015/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 02 năm 2015
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH, MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH, SÂN
KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm
2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng
6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về nhuận
bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại
hình nghệ thuật biểu diễn khác.
Chương l
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về nhuận bút, thù lao đối với
việc sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân
khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác theo quy định của Luật Sở hữu
trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sáng
tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm bằng nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước
hoặc tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tác phẩm mà chủ sở hữu quyền tác giả
là Nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhuận bút là khoản tiền do tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tác phẩm (sau đây gọi là bên sử dụng tác phẩm) trả cho tác giả,
chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được khai thác, sử dụng.
2. Nhuận bút khuyến khích là khoản tiền do bên sử dụng
tác phẩm trả thêm cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả nhằm khuyến khích sáng
tạo tác phẩm thuộc loại đề tài và những trường hợp đặc biệt quy định tại Nghị định
này.
3. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả
cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến sáng tạo tác phẩm.
Điều 4. Nguyên tắc trả nhuận
bút, thù lao
1. Nhuận bút, thù lao được trả trên cơ sở thỏa thuận
giữa bên sử dụng tác phẩm và tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả. Trường hợp tác
phẩm do Nhà nước đặt hàng, đấu thầu thì nhuận bút, thù lao được trả theo hợp đồng
đặt hàng, đấu thầu.
2. Mức nhuận bút, thù lao được xác định căn cứ vào
loại hình, chất lượng, số lượng, hình thức khai thác, sử dụng và hiệu quả kinh
tế, xã hội của tác phẩm.
3. Việc phân chia nhuận bút, thù lao giữa các đồng
tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả theo thỏa thuận hoặc mức độ đóng góp
trong việc sáng tạo tác phẩm.
4. Nhuận bút khuyến khích được trả cho tác giả, chủ
sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số; tác
giả là người Việt Nam sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, người
dân tộc Kinh sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân
tộc thiểu số này sáng tạo tác phẩm trực tiếp bằng tiếng dân tộc thiểu số khác
hoặc sáng tạo tác phẩm trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm và những trường hợp
đặc biệt khác.
5. Trường hợp tác phẩm gốc được sử dụng làm tác phẩm
phái sinh thì tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm gốc được hưởng một
phần trên tổng số nhuận bút khi tác phẩm phái sinh được khai thác, sử dụng.
6. Tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí thuộc
ngân sách nhà nước lập dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí trả nhuận
bút, thù lao trong phạm vi nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước và các nguồn
thu từ các hoạt động sự nghiệp, thu từ việc cho phép sử dụng các tác phẩm thuộc
sở hữu nhà nước được giao cho đơn vị quản lý, nguồn tài trợ của các tổ chức, cá
nhân và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI
TÁC PHẨM ĐIỆN ẢNH
Điều 5. Nhuận bút đối với tác
phẩm điện ảnh
Nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh (phim truyện,
phim tài liệu, phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình), không phân biệt vật
liệu ghi hình, căn cứ vào thể loại, chất lượng, được trả cho các chức danh sáng
tạo tác phẩm điện ảnh theo tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí sản xuất được duyệt
như sau:
1. Phim truyện
STT
|
Chức danh
|
Tỷ lệ phần trăm
(%) chi phí sản xuất
|
1
|
Biên kịch
|
2,25 - 2,75
|
2
|
Đạo diễn
|
2,50 - 3,00
|
3
|
Đạo diễn hình ảnh
|
1,70 - 2,10
|
4
|
Thiết kế âm thanh
|
1,70 - 2,10
|
5
|
Người làm kỹ xảo
|
0,80 - 1,10
|
6
|
Người dựng phim
|
0,70 - 0,80
|
7
|
Nhạc sĩ
|
1,50 - 1,90
|
8
|
Họa sĩ
|
1,00 - 1,20
|
9
|
Người làm hóa trang
|
0,80 -1,10
|
2. Phim tài liệu, phim khoa học
STT
|
Chức danh
|
Tỷ lệ phần trăm
(%) chi phí sản xuất
|
1
|
Biên kịch
|
4,21 - 5,50
|
2
|
Đạo diễn
|
4,21 - 5,50
|
3
|
Quay phim
|
2,15 - 3,00
|
4
|
Người dựng phim
|
0,43 - 0,80
|
5
|
Thiết kế âm thanh
|
0,86 - 1,40
|
6
|
Nhạc sĩ
|
0,86 - 1,40
|
7
|
Họa sĩ
|
1,00 - 1,50
|
3. Phim phóng sự
STT
|
Chức danh
|
Tỷ lệ phần trăm
(%) chi phí sản xuất
|
1
|
Biên kịch
|
2,70 - 3,20
|
2
|
Đạo diễn
|
2,70 - 3,20
|
3
|
Quay phim
|
2,20 - 2,50
|
4
|
Người dựng phim
|
0,30 - 0,40
|
5
|
Nhạc sĩ
|
0,60 - 0,70
|
4. Phim hoạt hình
STT
|
Chức danh
|
Tỷ lệ phần trăm
(%) chi phí sản xuất
|
1
|
Biên kịch
|
3,65 - 4,95
|
2
|
Đạo diễn
|
3,65 - 4,95
|
3
|
Quay phim
|
1,80 - 2,50
|
4
|
Người dựng phim
|
0,33 - 0,53
|
5
|
Thiết kế âm thanh
|
0,86 - 1,40
|
6
|
Nhạc sĩ
|
1,30 - 1,80
|
7
|
Họa sĩ chính
|
2,70 - 3,70
|
8
|
Họa sĩ dàn cảnh - diễn xuất
|
2,50 - 3,50
|
9
|
Họa sĩ trang trí phông
|
0,50 - 1,00
|
Điều 6. Những quy định khác về
nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh
1. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học, sân
khấu và các loại hình tác phẩm thể hiện dưới hình thức tương tự khác sang kịch
bản điện ảnh thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 60% đến 70% mức nhuận bút biên kịch
của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 5 Nghị định này, phần còn lại được
trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác
phẩm chuyển thể.
2. Tác giả tác phẩm điện ảnh dành cho thiếu nhi,
dân tộc thiểu số được hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 5% đến 10% mức nhuận
bút của tác phẩm cùng thể loại.
3. Bên sử dụng tác phẩm trả thù lao cho diễn viên
điện ảnh và nhuận bút, thù lao cho các chức danh nghề nghiệp thuộc các trường hợp
khác chưa được quy định tại Điều 5 Nghị định này thông qua hợp đồng thỏa thuận.
4. Trường hợp tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất
cao do các yêu cầu đặc biệt của thiết bị, vật liệu hoặc chi phí lớn khi quay bối
cảnh tại nước ngoài, thì mức nhuận bút, thù lao cao nhất không quá 2 lần mức
nhuận bút, thù lao của tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất bình quân được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
Chương III
NHUẬN BÚT ĐỐI VỚI TÁC PHẨM
MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH
Điều 7. Nhuận bút đối với tác
phẩm mỹ thuật
1.
Bên sử dụng tác phẩm mẫu thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền
tác giả mức nhuận bút theo tỉ lệ phần trăm (%) giá thành tác phẩm, không quá
các mức được quy định như sau:
a) Đối với tác phẩm có giá thành đến 10.000 triệu đồng
STT
|
Giá thành tác
phẩm (triệu đồng)
|
Tỉ lệ phần trăm
(%) giá thành tác phẩm
|
1
|
Đến 1
|
60
|
2
|
Từ 1 đến 5
|
60 - 40
|
3
|
Từ 5 đến 10
|
40 - 28
|
4
|
Từ 10 đến 20
|
28 - 27
|
5
|
Từ 20 đến 30
|
27 - 26
|
6
|
Từ 30 đến 40
|
26 - 25
|
7
|
Từ 40 đến 50
|
25 - 24
|
8
|
Từ 50 đến 60
|
24 - 23
|
9
|
Từ 60 đến 70
|
23 - 22
|
10
|
Từ 70 đến 80
|
22 - 21
|
11
|
Từ 80 đến 90
|
21 - 20
|
12
|
Từ 90 đến 100
|
20 - 19
|
13
|
Từ 100 đến 200
|
19 - 18
|
14
|
Từ 200 đến 300
|
18 - 17
|
15
|
Từ 300 đến 400
|
17 - 16
|
16
|
Từ 400 đến 500
|
16 - 15
|
17
|
Từ 500 đến 600
|
15 - 14
|
18
|
Từ 600 đến 700
|
14 - 13
|
19
|
Từ 700 đến 800
|
13 - 12
|
20
|
Từ 800 đến 900
|
12 - 11
|
21
|
Từ 900 đến 1.000
|
11 - 9,9
|
22
|
Từ 1.000 đến 2.000
|
9,9 - 8,9
|
23
|
Từ 2.000 đến 3.000
|
8,9 - 8,0
|
24
|
Từ 3.000 đến 4.000
|
8,0 - 7,2
|
25
|
Từ 4.000 đến 5.000
|
7,2 - 6,5
|
26
|
Từ 5.000 đến 6.000
|
6,5 - 5,9
|
27
|
Từ 6.000 đến 7.000
|
5,9 - 5,4
|
28
|
Từ 7.000 đến 8.000
|
5,4 - 5,0
|
29
|
Từ 8.000 đến 9.000
|
5,0 - 4,7
|
30
|
Từ 9.000 đến 10.000
|
4,7 - 4,5
|
b) Đối với tác phẩm có giá thành trên 10.000 triệu
đồng, nhuận bút được tính bằng mức nhuận bút của tác phẩm có giá thành 10.000
triệu đồng và 1% của phần giá thành tác phẩm vượt quá 10.000 triệu đồng.
2. Trường hợp tác giả chỉ vẽ mẫu, chưa thể hiện
thành tác phẩm mẫu thì tác giả vẽ mẫu hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bút quy định
tại Khoản 1 Điều này, phần còn lại được trả cho những người khác dựa vào mẫu vẽ
để thể hiện thành tác phẩm mẫu.
3. Tác giả tác phẩm mỹ thuật phái sinh theo quy định
của pháp luật được hưởng từ 40% đến 55% mức nhuận bút quy định tại Khoản 1 Điều
này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả tác phẩm gốc.
Điều 8. Nhuận bút đối với tác
phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh được sử dụng để trưng bày, triển lãm
1. Bên sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh để
trưng bày, triển lãm trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả như
sau:
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Quy mô trưng
bày, triển lãm
|
Tác phẩm mỹ thuật
|
Tác phẩm nhiếp ảnh
|
1
|
Quốc tế
|
1,00 - 1,80
|
0,80 - 1,20
|
2
|
Quốc gia
|
1,00 - 1,50
|
0,80 - 1,00
|
3
|
Khu vực
|
0,60 - 0,75
|
0,40 - 0,50
|
4
|
Tỉnh, thành phố
|
0,50 - 0,60
|
0,30 - 0,40
|
5
|
Ngành
|
0,50 - 0,60
|
0,30 - 0,40
|
2. Trường hợp sử dụng tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh
để trưng bày, triển lãm trong các hoạt động từ thiện, liên hoan, giao lưu hoặc
các hoạt động khác không mang tính thương mại, mức nhuận bút do bên sử dụng thỏa
thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.
Chương lV
NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI
TÁC PHẨM SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC
Điều 9. Hình thức thanh toán
nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu
diễn khác
Bên sử dụng tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ
thuật biểu diễn khác thỏa thuận với tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả thanh
toán mức nhuận bút, thù lao theo khung nhuận bút, thù lao hoặc theo tỷ lệ phần
trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn.
Điều 10. Nhuận bút, thù lao
theo khung nhuận bút, thù lao
1. Nhuận bút, thù lao đối với
tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng chèo, cải lương, kịch nói, kịch
thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và múa rối, căn cứ vào quy mô, chất
lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Quy mô
Chức danh
|
Tiểu phẩm (đến
20 phút)
|
Vở ngắn (từ 21
đến 45 phút)
|
Vở vừa (từ 46 đến
105 phút)
|
Vở dài (trên
105 phút)
|
1
|
Biên kịch
|
12,0 - 54,0
|
20,7 - 99,4
|
41,4 - 123,4
|
62,9 - 145,8
|
2
|
Đạo diễn
|
8,0 - 36,0
|
13,8 - 66,3
|
27,6 - 82,3
|
41,9 - 97,2
|
3
|
Biên đạo múa
|
2,0 - 9,0
|
3,5 - 16,6
|
6,9 - 20,6
|
10,5 - 24,3
|
4
|
Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
|
3,2 - 14,4
|
5,5 - 26,5
|
11,0 - 32,9
|
16,8 - 38,9
|
5
|
Chỉ huy dàn nhạc sân khấu
|
1,6 - 7,2
|
2,8 - 13,3
|
5,5 - 16,5
|
8,4 - 19,4
|
6
|
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu
|
2,0 - 9,0
|
3,5 - 16,6
|
6,9 - 20,6
|
10,5 - 24,3
|
7
|
Họa sỹ thiết kế phục trang
|
1,6 - 7,2
|
2,8 - 13,3
|
5,5 - 16,5
|
8,4 - 19,4
|
8
|
Họa sỹ thiết kế đạo cụ
|
1,2 - 5,4
|
2,1 - 9,9
|
4,1 - 12,3
|
6,3 - 14,6
|
9
|
Người thiết kế ánh sáng
|
1,6 - 7,2
|
2,8 - 13,3
|
5,5 - 16,5
|
8,4 - 19,4
|
10
|
Người thiết kế âm thanh
|
0,8 - 3,6
|
1,4 - 6,6
|
2,8 - 8,2
|
4,2 - 9,7
|
2. Nhuận bút, thù lao đối với chương trình nghệ thuật
tổng hợp căn cứ vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác
phẩm như sau:
a) Đối với chương trình nghệ thuật ca múa nhạc
trình diễn trong nhà
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Quy mô
Chức danh
|
Chương trình
nghệ thuật ngắn (đến 30 phút)
|
Chương trình
nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút)
|
Chương trình
nghệ thuật dài (trên 60 phút)
|
1
|
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản
phân cảnh, dàn dựng)
|
14,3 - 20,3
|
18,3 - 28,6
|
25,7 - 36,7
|
2
|
Đạo diễn
|
11,9 - 17,1
|
15,2 - 23,8
|
21,4 - 30,6
|
3
|
Chỉ huy dàn nhạc
|
2,4 - 3,4
|
3,1 - 4,8
|
4,3 - 6,1
|
4
|
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu
|
3,0 - 4,3
|
3,8 - 6,0
|
5,4 - 7,7
|
5
|
Họa sỹ thiết kế phục trang
|
2,4 - 3,4
|
3,1 - 4,8
|
4,3 - 6,1
|
6
|
Họa sỹ thiết kế đạo cụ
|
1,8 - 2,6
|
2,3 - 3,6
|
3,2 - 4,6
|
7
|
Người thiết kế ánh sáng
|
2,4 - 3,4
|
3,1 - 4,8
|
4,3 - 6,1
|
8
|
Người thiết kế âm thanh
|
1,2 - 1,7
|
1,5 - 2,4
|
2,1 - 3,1
|
b) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn tại
quảng trường, diễu hành nghệ thuật, lễ hội (Carnaval, Festival)
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Quy mô
Chức danh
|
Chương trình
nghệ thuật ngắn (đến 30 phút)
|
Chương trình
nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút)
|
Chương trình
nghệ thuật dài (trên 60 phút)
|
1
|
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản
phân cảnh, dàn dựng)
|
49,1 - 67,1
|
60,2 - 78,5
|
72,8 - 96,9
|
2
|
Đạo diễn
|
41,0 - 55,9
|
50,1 - 65,4
|
60,7 - 80,7
|
3
|
Chỉ huy dàn nhạc
|
8,2 - 11,2
|
10,0 - 13,1
|
12,1 - 16,2
|
4
|
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu
|
10,2 - 14,0
|
12,5 - 16,4
|
15,2 - 20,2
|
5
|
Họa sỹ thiết kế phục trang
|
8,2 - 11,2
|
10,0 - 13,1
|
12,1 - 16,2
|
6
|
Họa sỹ thiết kế đạo cụ
|
6,1 - 8,4
|
7,5 - 9,8
|
9,1 - 12,1
|
7
|
Người thiết kế ánh sáng
|
8,2 - 11,2
|
10,0 - 13,1
|
12,1 - 16,2
|
8
|
Người thiết kế âm thanh
|
4,1 - 5,6
|
5,0 - 6,5
|
6,1 - 8,1
|
c) Đối với chương trình nghệ thuật trình diễn trên
sân vận động
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Quy mô
Chức danh
|
Chương trình
nghệ thuật vừa (từ 31 đến 60 phút)
|
Chương trình
nghệ thuật dài
|
(từ 61 đến 90
phút)
|
(trên 90 phút)
|
1
|
Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản
phân cảnh, dàn dựng)
|
60,2 - 78,5
|
72,8 - 96,9
|
88,2 - 127,9
|
2
|
Đạo diễn
|
50,1 - 65,4
|
60,7 - 80,7
|
73,4 - 106,6
|
3
|
Chỉ huy dàn nhạc
|
10,0 - 13,1
|
12,1 - 16,2
|
14,7 - 21,3
|
4
|
Họa sỹ thiết kế mỹ thuật sân khấu
|
12,5 - 16,4
|
15,2 - 20,2
|
18,4 - 26,6
|
5
|
Họa sỹ thiết kế phục trang
|
10,0 - 13,1
|
12,1 - 16,2
|
14,7 - 21,3
|
6
|
Họa sỹ thiết kế đạo cụ
|
7,5 - 9,8
|
9,1 - 12,1
|
11,0 - 16,0
|
7
|
Người thiết kế ánh sáng
|
10,0 - 13,1
|
12,1 - 16,2
|
14,7 - 21,3
|
8
|
Người thiết kế âm thanh
|
5,0 - 6,5
|
6,1 - 8,1
|
7,3 - 10,7
|
3. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm múa căn cứ
vào quy mô, chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Tác phẩm múa ít người
Đơn vị
tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thể loại và quy
mô tác phẩm
Chức danh
|
Tiết mục múa
đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) dưới 4 phút
|
Tiết mục múa
đơn (solo), đôi (duo), ba (trio) (từ 4 đến 8 phút)
|
1
|
Biên đạo
|
2,0 - 4,0
(cho mỗi phút múa)
|
12,4 - 17,6
|
2
|
Biên kịch
(bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh,
dàn dựng)
|
0,4 - 0,8
(cho mỗi phút múa)
|
2,5 - 3,5
|
3
|
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
|
2,0 - 4,0
(cho mỗi phút múa)
|
12,4 - 17,6
|
4
|
Họa sỹ
|
mỗi mẫu cảnh
|
1,4 - 2,9
(cho cả tiết mục)
|
1,4 - 2,9
|
mỗi mẫu trang phục
|
0,7 - 1,2
(cho cả tiết mục)
|
0,7 - 1,2
|
b) Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa
nhỏ (tác phẩm múa dành cho 4 người biểu diễn trở lên)
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Thể loại và quy
mô tác phẩm
Chức danh
|
Tiết mục múa có
tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ
|
(từ 4 đến 8
phút)
|
(từ 9 đến 15
phút)
|
1
|
Biên đạo
|
10,5 - 15,2
|
17,1 - 23,8
|
2
|
Biên kịch
(bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh,
dàn dựng)
|
2,1 - 3,1
|
3,4 - 4,8
|
3
|
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
|
10,5 - 15,2
|
17,1 - 23,8
|
4
|
Họa sỹ
|
mỗi mẫu cảnh
|
1,4 - 2,9
|
1,4 - 2,9
|
mỗi mẫu trang phục
|
0,7 - 1,2
|
0,7 - 1,2
|
c) Phần múa cho tổ khúc múa
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Thể loại và quy
mô
tác phẩm
Chức danh
|
Tổ khúc múa ngắn
(từ 20 đến 45 phút)
|
Tổ khúc múa vừa
(từ 46 đến 90 phút)
|
Tổ khúc múa dài
(trên 90 phút)
|
1
|
Biên đạo
|
30,6 - 45,6
|
50,1 - 65,4
|
70,6 - 85,7
|
2
|
Biên kịch
(bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh,
dàn dựng)
|
6,1 - 9,1
|
10,0 - 13,1
|
14,1 - 17,2
|
3
|
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
|
30,6 - 45,6
|
50,1 - 65,4
|
70,6 - 85,7
|
4
|
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn,
trang phục, đạo cụ...)
|
7,7 - 11,4
|
12,5 - 16,4
|
17,7 - 21,4
|
d) Phần múa cho thơ múa
Đơn vị
tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thể loại và quy
mô
tác phẩm
Chức danh
|
Thơ múa ngắn (từ
20 đến 45 phút)
|
Thơ múa vừa (từ
46 đến 90 phút)
|
Thơ múa dài
(trên 90 phút)
|
1
|
Biên đạo
|
45,8 - 60,2
|
85,5 - 100,9
|
110,8 - 131,5
|
2
|
Biên kịch
(bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh,
dàn dựng)
|
13,7 - 18,1
|
25,7 - 30,3
|
33,2 - 39,5
|
3
|
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
|
45,8 - 60,2
|
85,5 - 100,9
|
110,8 - 131,5
|
4
|
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn,
trang phục, đạo cụ...)
|
11,5 - 15,1
|
21,4 - 25,2
|
27,7 - 32,9
|
đ) Phần múa cho kịch múa
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Thể loại và quy
mô
tác phẩm
Chức danh
|
Kịch múa ngắn
(từ 20 đến 45 phút)
|
Kịch múa vừa
(từ 46 đến 90 phút)
|
Kịch múa dài
(trên 90 phút)
|
1
|
Biên đạo
|
55,4 - 75,6
|
100,0 - 120,1
|
130,5 - 165,1
|
2
|
Biên kịch
(bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh,
dàn dựng)
|
16,6 - 22,7
|
30,0 - 36,0
|
39,2 - 49,5
|
3
|
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
|
55,4 - 75,6
|
100,0 - 120,1
|
130,5 - 165,1
|
4
|
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn,
trang phục, đạo cụ...)
|
13,9 - 18,9
|
25,0 - 30,0
|
32,6 - 41,3
|
e) Phần múa sáng tác cho tiết mục múa trong xiếc, rối,
kịch nói, kịch hát, múa phụ họa cho bài hát, bản nhạc không lời, phim, hoạt cảnh...
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Chức danh
|
Nhuận bút
|
1
|
Biên đạo
|
2,0 - 4,0
(cho mỗi phút múa)
|
2
|
Biên kịch
(bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh,
dàn dựng)
|
0,4 - 0,8
(cho mỗi phút múa)
|
3
|
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
|
2,0 - 4,0
(cho mỗi phút múa)
|
4
|
Họa sỹ
|
mỗi mẫu cảnh
|
1,4 - 2,9
|
mỗi mẫu trang phục
|
0,7 - 1,2
|
4. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm âm nhạc căn
cứ vào quy mô chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng,
dàn nhạc dân tộc
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Thể loại
|
Nhuận bút
|
1
|
Tiểu phẩm cho dàn nhạc
|
38,1 - 52,4
|
2
|
Khúc khởi nhạc (Overture)
|
52,4 - 76,2
|
3
|
Giao hưởng thơ (Symphony - Poem)
|
57,1 - 85,7
|
4
|
Tổ khúc giao hưởng (Suite-Symphony, Symphony
Cycle)
|
66,7 - 95,2
|
5
|
Concerto cho một hoặc hai, ba nhạc cụ độc tấu với
dàn nhạc nhiều chương
|
85,7 - 133,3
|
6
|
Giao hưởng nhiều chương (Symphony)
|
119,0 - 166,7
|
b) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc hòa tấu
thính phòng
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Thể loại
|
Nhuận bút
|
1
|
Tiểu phẩm cho dàn nhạc hòa tấu, nhạc cảnh
|
23,8 - 38,1
|
2
|
Tổ khúc
|
28,6 - 42,9
|
3
|
Song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu nhiều chương
|
34,3 - 47,6
|
4
|
Chủ đề và biến tấu cho nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc
|
28,6 - 57,1
|
c) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho nhạc cụ độc tấu
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Thể loại
|
Nhuận bút
|
1
|
Tiểu phẩm
|
21,4 - 34,3
|
2
|
Chủ đề và biến tấu
|
28,6 - 42,9
|
3
|
Sonate nhiều chương
|
45,8 - 60,7
|
d) Tác giả tác phẩm thanh nhạc
Đơn vị tính: Mức lương
cơ sở
STT
|
Thể loại
|
Nhuận bút
|
1
|
Ca khúc
|
11,9 - 23,8
|
2
|
Romance (Ca khúc nghệ thuật có phần đệm)
|
14,3 - 28,6
|
3
|
Trường ca
|
19,0 - 34,3
|
4
|
Hợp xướng không phần đệm (Acapella) Thời lượng từ
5 phút trở lên
|
23,8 - 38,1
|
5
|
Tổ khúc cho hợp xướng có phần đệm
|
28,6 - 42,9
|
6
|
Hợp xướng nhiều chương có phần đệm
|
47,6 - 114,3
|
7
|
Đại hợp xướng nhiều chương (Cantata)
|
90,5 - 119,0
|
đ) Tác phẩm kịch hát
Đơn vị
tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thể loại
Chức danh
|
Thanh xướng kịch
(Oratorio)
|
Nhạc kịch nhỏ
(Operet)
|
Nhạc kịch
(Opera)
|
1
|
Nhạc sỹ
|
104,8 - 137,1
|
128,6 - 166,6
|
166,6 - 280,6
|
2
|
Biên kịch
|
21,0 - 27,4
|
25,7 - 33,3
|
33,3 - 56,1
|
3
|
Đạo diễn
|
31,4 - 41,1
|
38,6 - 50,0
|
50,0 - 84,2
|
4
|
Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng
|
31,4 - 41,1
|
38,6 - 50,0
|
50,0 - 84,2
|
5
|
Họa sỹ thiết kế (bao gồm makét, phong cảnh, bục
diễn, trang phục, đạo cụ)
|
31,4 - 41,1
|
38,6 - 50,0
|
50,0 - 84,2
|
6
|
Người thiết kế ánh sáng
|
15,7 - 20,6
|
19,3 - 25,0
|
25,0 - 42,1
|
Điều 11. Nhuận bút, thù lao
theo doanh thu cuộc biểu diễn
Nhuận bút, thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm (%)
doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như
sau:
1. Đối với tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng,
chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và
múa rối, chương trình nghệ thuật:
a) Biên kịch hưởng từ 4,20% đến 6,00% doanh thu;
b) Đạo diễn hưởng từ 3,50% đến 5,00% doanh thu;
c) Biên đạo múa hưởng từ 0,86% đến 1,25% doanh thu;
d) Nhạc sĩ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
hưởng từ 1,40% đến 2,00% doanh thu;
đ) Chỉ huy dàn nhạc sân khấu hưởng từ 0,70% đến
1,00% doanh thu;
e) Họa sĩ (bao gồm cả thiết kế sân khấu, phục
trang, đạo cụ) hưởng từ 2,10% đến 3,00% doanh thu;
g) Người thiết kế ánh sáng hưởng từ 0,70% đến 1,00%
doanh thu;
h) Người thiết kế âm thanh hưởng từ 0,35% đến 0,50%
doanh thu;
i) Tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình
con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm múa thuộc thể loại,
quy mô được quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này:
a) Biên đạo múa hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
b) Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản
phân cảnh, dàn dựng) hưởng từ 1,00% đến 1,50% doanh thu;
c) Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
d) Họa sĩ (bao gồm thiết kế sân khấu, phục trang, đạo
cụ) hưởng từ 1,00% đến 2,00% doanh thu.
3. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm âm nhạc thuộc thể
loại, quy mô được quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định này:
a) Tác giả tác phẩm âm nhạc hưởng từ 4,00% đến
6,00% doanh thu;
b) Nhạc sĩ phối khí, nhạc đệm cho ca khúc có tổng
phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hoặc phần đệm đàn piano hưởng
từ 1,22% đến 1,80% doanh thu;
c) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính
phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình
diễn dàn nhạc khác hưởng từ 1,40% đến 2,10% doanh thu;
d) Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, dàn nhạc
giao hưởng cho tác phẩm thuộc thể loại nhạc kịch, vũ kịch, thanh xướng kịch, đại
hợp xướng hưởng từ 0,80% - 1,20% doanh thu.
4. Đối với cuộc biểu diễn thuộc loại hình nghệ thuật
xiếc:
Đơn vị tính: % Doanh thu
cuộc biểu diễn
STT
|
Thể loại
Chức danh
|
Tiết mục dạng
trò
|
Tiết mục có
tình tiết
|
Hề
|
Kịch câm
|
Sáng tác kỹ xảo
mới
|
Sáng tác từ 1-
2 trò
|
Sáng tác từ 3-
5 trò
|
Sáng tác từ 6
trò trở lên
|
1
|
Biên kịch
|
0,05 - 0,15
|
0,10 - 0,20
|
0,10 - 0,20
|
0,10 - 0,20
|
0,10 - 0,20
|
0,10 - 0,30
|
0,40 - 0,90
|
1,00 - 2,00
|
2
|
Đạo diễn
|
0,10 - 0,20
|
0,15 - 0,25
|
0,15 - 0,25
|
0,15 - 0,25
|
0,15 - 0,25
|
0,10 - 0,30
|
0,40 - 0,90
|
1,00 - 2,00
|
3
|
Biên đạo múa
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
|
4
|
Nhạc sỹ
|
0,10 - 0,18
|
0,10 - 0,18
|
0,10 - 0,18
|
0,10 - 0,18
|
|
5
|
Họa sỹ
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
|
Điều 12. Những quy định khác về
nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu
diễn khác
1. Trường hợp tác phẩm âm nhạc có cả nhạc và lời
thì tác giả phần nhạc hưởng 70% và tác giả phần lời hưởng 30% mức nhuận bút đối
với tác phẩm âm nhạc đó.
2. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học sang kịch
bản sân khấu thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bút biên kịch
của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần
còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng
để làm tác phẩm chuyển thể.
3. Trường hợp chuyển thể từ kịch bản thuộc loại
hình sân khấu này sang loại hình sân khấu khác thì biên kịch chuyển thể hưởng từ
30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định
tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền
tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
4. Trường hợp chuyển thể kịch bản văn học sang ngôn
ngữ lời ca đối với loại hình nghệ thuật kịch hát như nhạc kịch (Opera, Operet),
thanh xướng kịch (Oratorio) và các thể loại tương tự thì tác giả chuyển thể hưởng
từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều
10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của
tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
5. Trường hợp tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật
truyền thống như tuồng, chèo, cải lương, dân ca kịch, múa rối; giao hưởng, nhạc
kịch, kịch múa; tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng
thêm nhuận bút khuyến khích từ 10% đến 20% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể
loại và quy mô.
6. Trợ lý biên đạo múa, trợ lý đạo diễn, trợ lý chỉ
huy dàn nhạc cho tác phẩm sân khấu, tác phẩm âm nhạc, tác phẩm múa và chương
trình nghệ thuật ca múa nhạc tổng hợp hưởng thù lao bằng 20% mức nhuận bút của
biên đạo múa, đạo diễn, chỉ huy dàn nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
7. Nhạc sĩ phối khí phần nhạc đệm ca khúc có tổng
phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hưởng 30% mức nhuận bút cho
tác giả âm nhạc của ca khúc đó.
8. Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính
phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình
diễn dàn nhạc khác hưởng 35% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của bản nhạc
cùng thể loại và quy mô.
9. Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, chỉ
huy dàn nhạc giao hưởng đối với tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn
nhạc dân tộc, dàn nhạc hòa tấu thính phòng, nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc, kịch
múa (Ballet), hợp xướng, hợp xướng nhiều chương, đại hợp xướng (Cantata) và các
thể loại âm nhạc khác chưa được quy định tại Điều 10 Nghị định này hưởng từ 15%
đến 25% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
10. Đối với diễn viên, nghệ sỹ biểu diễn trực tiếp,
các chức danh nghề nghiệp khác và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác chưa
được quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định này thì bên sử dụng tác phẩm trả
thù lao, nhuận bút thông qua hợp đồng thỏa thuận.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 4 năm 2015.
Các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của
Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận
bút hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
THE GOVERNMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
|
No. 21/2015/NĐ-CP
|
Hanoi, February
14, 2015
|
DECREE REGULATIONS
ON LOYALTIES AND REWARDS FOR CINEMATOGRAPHIC, ART, THEATRICAL WORKS AND OTHER
FORMS OF ART PERFORMANCE Pursuant to the Law on Government organization
dated December 25, 2001; Pursuant to Civil Code dated June 14, 2005; Pursuant to the Law on Intellectual property
dated November 29, 2005 and Law on amendments to the Law on Intellectual
property dated June 19, 2009; At the request of the Minister of Culture,
Sports and Tourism, The Government promulgates the Decree regulating
royalties and rewards for cinematographic, art, theatrical works and other
forms of art performance. Chapter I GENERAL PROVISIONS .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Nghị định 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
33.269
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|