ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
30/2020/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI
SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số
30/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ
thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 454/TTr-SKHCN ngày 29 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm
tinh dầu tràm Huế
Ký hiệu: QCĐP 1:2020/TT-H.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
05 tháng 6 năm 2020 và thay thế Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 20/02/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối
với sản phẩm tinh dầu tràm Huế. Các sản phẩm tinh dầu tràm đã công bố hợp quy
được giữ nguyên giá trị hiệu lực Bản công bố hợp quy kể từ ngày Sở Y tế Thông
báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Y tế, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tư pháp, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Văn phòng TBT Việt Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- VP: CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, DL.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QCĐP 1:2020/TT-H
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TINH DẦU TRÀM HUẾ
Local
technical regulation Hue Cajeput oil
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
LỜI NÓI ĐẦU
QCĐP 1:2020/TT-H do Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về dầu tràm Huế biên soạn, Sở Khoa học và Công
nghệ trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định
số 30 /2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG SẢN PHẨM TINH DẦU TRÀM HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 30/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định chỉ tiêu cảm quan, mức giới
hạn các chỉ tiêu chất lượng và các yêu cầu quản lý đối với sản phẩm tinh dầu
tràm được sản xuất bằng phương pháp chưng cất thủ công từ cây tràm gió (Melaleuca
cajuputi Powell).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng cho các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm tinh dầu tràm trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Phạm
vi sử dụng
Sản phẩm tinh dầu tràm Huế được
dùng trong xoa bóp, mỹ phẩm, hương liệu, khử côn trùng, bảo vệ sức khỏe.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Chỉ tiêu cảm quan
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu cảm
quan
|
Phương pháp
thử
|
1
|
Màu sắc, độ
trong
|
Tinh dầu tràm có màu vàng nhạt và độ trong suốt.
|
TCVN 8460:2010
|
2
|
Mùi
|
Mùi thơm đặc trưng của tinh dầu tràm Huế
|
TCVN 8460:2010
|
3
|
Vị
|
Vị cay và cay dịu đặc trưng của tinh dầu tràm
Huế
|
TCVN 8460:2010
|
Điều 5. Chỉ
tiêu vật lý, hóa học
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giới hạn tối
đa cho phép
|
Phương pháp
thử
|
1
|
Chỉ số khúc xạ ở
20ºC
|
|
1.446 – 1.485
|
TCVN 8445:2010
|
2
|
Tỷ trọng ở 20oC
|
g/ml
|
0.900 - 0.925
|
TCVN 8444:2010
|
3
|
Góc quay cực
riêng ở 20oC
|
độ
|
-4 đến – 1
|
TCVN 8446:2010
|
4
|
Giới hạn
Aldehyd, tính theo ml dung dịch KOH 0,5N trong ethanol 60%
|
ml
|
≤ 2
|
Dược điển Việt
Nam IV
|
5
|
Định lượng
Cineol
|
%
|
40 đến 60
|
Dược điển Việt
Nam IV
|
Điều 6. Hàm lượng
kim loại nặng
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giới hạn tối
đa cho phép
|
Phương pháp
thử
|
1
|
Asen (As)
|
mg/l
|
5
|
TCVN 6626:2000
|
2
|
Thủy ngân (Hg)
|
mg/l
|
1
|
TCVN 7877:2008
|
3
|
Chì (Pb)
|
mg/l
|
20
|
TCVN 6193:1996
|
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 7. Công bố hợp quy
1. Các sản phẩm tinh dầu tràm Huế
được sản xuất phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại
Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường. Việc công bố hợp quy dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết quả thử nghiệm của
các phòng thử nghiệm được công nhận hoặc đã đăng ký hoạt động thử nghiệm theo
quy định.
2. Phương thức, trình tự, thủ tục
công bố hợp quy được thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư 05/VBHN-BKHCN ngày
28/8/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 8. Kiểm
tra, giám sát, xử lý đối với các sản phẩm tinh dầu tràm Huế
1. Các sản phẩm tinh dầu tràm được
sản xuất, lưu thông trên thị trường phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo
quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn cho
người tiêu dùng.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát
đối với các sản phẩm tinh dầu tràm sản xuất, lưu thông trên thị trường. Trong
trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm với các quy định trong Quy chuẩn thì
tiến hành xử lý theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến chất lượng
sản phẩm, hàng hóa và đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
Điều 9. Ghi
nhãn
Việc ghi nhãn sản phẩm tinh dầu
tràm Huế phải theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017
của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 10.
Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm tinh dầu tràm trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Phải công bố hợp quy phù hợp với
các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, nộp hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Y tế
và bảo đảm chất lượng, an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất chỉ
được đưa ra lưu thông trên thị trường các sản phẩm tinh dầu tràm đã được công bố
hợp quy với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và bảo đảm chất lượng, vệ sinh
an toàn, ghi nhãn theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp
với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực
hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan tiến hành
rà soát kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn
và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới./.