ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2021/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 04 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN, GIÁM SÁT, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ VÀ XÂY DỰNG KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và Chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2011;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề,
y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu
tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 1622/TTr-SKHĐT ngày 25
tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự
thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 6 năm 2021 và thay thế Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định trình tự thủ tục thực hiện,
giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Viện KSND tỉnh; TAND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, TTTHHC;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, NĐ, QHXT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN, GIÁM SÁT, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(ban hành kèm theo Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định trình tự thủ
tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư kinh doanh
(không bao gồm các dự án đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công, dự án
đầu tư kinh doanh theo hình thức đối tác công tư) có nhu cầu thuê đất, giao đất,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế. ...
2. Đối với các dự án nằm trong các
khu công nghiệp, khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, khu kinh tế cửa khẩu thực hiện
theo quy định này và quy định riêng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với nhà đầu
tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu
tư kinh doanh.
Điều 3. Nguyên
tắc chung trong việc thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư kinh
doanh
1. Tuân thủ quy hoạch cấp quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, quy hoạch
tỉnh, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, thuộc danh mục
dự án cần thu hồi đất được duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai, chương
trình phát triển đô thị (nếu có) theo quy định của pháp luật về phát triển đô
thị đã được phê duyệt và các quy định liên quan theo các quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Các hồ sơ, giấy tờ nhà đầu tư đã nộp,
được ký số, xác thực khi thực hiện thủ tục hành chính tại Cổng dịch vụ công của tỉnh được kế thừa và tái sử dụng
cho các lần giao dịch tiếp theo (chỉ cần nộp một lần nếu
không có sự thay đổi). Cơ quan xử lý hồ sơ có trách nhiệm
tra cứu, sử dụng Hồ sơ điện tử đã được số hóa, ký số và
lưu trữ tại Cổng dịch vụ công của tỉnh để giải quyết thủ tục
hành chính cho nhà đầu tư. Dữ liệu tại Cổng dịch vụ công tỉnh
được cập nhật, liên thông với hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư.
3. Cơ quan được lấy ý kiến về dự án đầu
tư có trách nhiệm trả lời cơ quan lấy ý kiến trong thời hạn quy định tại Quy định
này; quá thời hạn quy định mà không có ý kiến được xem là đã đồng ý với những nội
dung thuộc lĩnh vực quản lý của mình.
4. Trường hợp thủ tục hành chính liên
quan đến chức năng nhiệm vụ của nhiều cơ quan thì cơ quan
nhà nước được giao chủ trì xử lý không xem xét lại kết quả
đã được thẩm định của các cơ quan chuyên ngành khác trừ trường hợp có chỉ đạo của
cơ quan cấp trên.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ của các
cơ quan, đơn vị liên quan là thời gian giao dịch hành chính trong hệ thống lưu
trữ, được theo dõi, quản lý bằng Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu
tư.
Điều 4. Giải
thích từ ngữ
1. Hệ thống phần
mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư là
hệ thống thông tin điện tử được sử dụng
để cập nhật, lưu trữ, thực hiện báo cáo, quản lý thông tin về dự án đầu tư kinh
doanh trên địa bàn tỉnh. Thông tin lưu trữ tại Hệ thống
phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư được
sử dụng thống nhất và xuyên suốt trong quá trình thực hiện
các thủ tục về dự án đầu tư.
2. Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt
là UBND) cấp huyện: Gồm UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Số ngày giải
quyết hồ sơ được quy định tại Quy định này được hiểu là số ngày làm việc.
Chương II
TRÌNH TỰ, NGUYÊN
TẮC GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Trình tự
thực hiện dự án
1. Các thủ tục hành chính liên quan đến
dự án đầu tư và xây dựng kinh doanh do các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện giải
quyết, bao gồm:
a) Bước 1. Lập, thẩm định, phê duyệt
danh mục dự án làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư;
b) Bước 2. Chấp thuận chủ trương đầu
tư; Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (nếu
có).
c) Bước 3. Lựa chọn nhà đầu tư. Thực
hiện một trong các hình thức sau:
- Đấu giá quyền sử dụng đất để thực
hiện dự án;
- Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất;
- Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
theo pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa;
- Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
nhà ở xã hội;
- Lựa chọn nhà đầu tư có từ hai nhà đầu
tư trở lên đăng ký lựa chọn một địa điểm để thực hiện dự
án.
- Chấp thuận nhà đầu tư.
d) Bước 4. Lập quy hoạch; lập phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng
đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh
doanh.
đ) Bước 5. Lập các thủ tục liên quan để
được giao đất, cho thuê đất; cấp phép xây dựng.
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt hoặc xác nhận;
- Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng; Lập, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở đối với công trình thuộc dự án được xây dựng tại khu vực không có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn;
- Lập, thẩm duyệt thiết kế phòng cháy
chữa cháy;
- Lập, thẩm định, phê duyệt phương án
trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác (nếu có);
- Lập, thẩm định, phê duyệt chuyển đổi
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; đất trồng lúa nước sang mục đích khác (nếu
có).
e) Bước 6. Thực hiện thủ tục giao đất,
cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
g) Bước 7. Cấp Giấy phép xây dựng (nếu
có).
h) Bước 8. Triển khai dự án.
i) Bước 9. Nghiệm thu, bàn giao, đưa
dự án vào hoạt động.
k) Bước 10. Hỗ trợ, giám sát, đánh
giá kết quả đầu tư.
2. Việc lập và gửi hồ sơ để giải quyết
các thủ tục hành chính tại khoản 1 Điều này do tổ chức, cá nhân tự thực hiện
khi có đủ năng lực hoặc thuê tư vấn có tư cách pháp nhân, đủ điều kiện năng lực
theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nguyên tắc
giải quyết các thủ tục hành chính
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu
mối, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư, theo dõi tổng hợp các dự
án đầu tư và xây dựng có mục đích kinh doanh và không sử dụng vốn ngân sách nhà
nước. Tổ chức thẩm định danh mục dự án làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư, danh mục các dự án có sử dụng đất trên địa bàn, trình UBND tỉnh
phê duyệt. Chịu trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục đầu tư đối với các dự
án; tiếp nhận thẩm định trình UBND tỉnh chấp thuận, điều chỉnh chủ trương đầu
tư dự án; cấp, điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư; cấp, điều chỉnh, giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư; chuyển nhượng dự án; ngừng hoạt
động dự án; chấm dứt hoạt động của dự án; thu hồi chủ trương đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư; ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư, hoàn trả hoặc nộp
ngân sách nhà nước tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định.
Tham mưu UBND tỉnh trong công tác đấu thầu, chỉ định thầu lựa
chọn nhà đầu tư; phối hợp với các cơ quan có liên quan đánh giá sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã gửi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án; thực hiện
chức năng giám sát tổng thể đầu tư.
2. Sở Xây dựng hướng dẫn, tiếp nhận
và xử lý hồ sơ liên quan đến các thủ tục về: Thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng;
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở theo phân cấp; cấp phép xây dựng; chủ trì thẩm định điều
kiện được huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; thẩm định giá bán, giá
cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội; kiểm tra nghiệm thu đưa công trình vào
sử dụng theo phân cấp.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn, tiếp nhận và xử lý hồ sơ liên quan đến các thủ tục về: đất đai, tài nguyên
nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường.
4. Trung tâm phục vụ hành chính công
các cấp là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ chuyển các cơ quan, đơn vị tham mưu
thực hiện theo đúng quy định.
5. Các sở ngành liên quan khác, UBND
cấp huyện theo chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết
các thủ tục cho các nhà đầu tư.
Điều 7. Một số thẩm
quyền trong lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng với nhà đầu tư theo quy định của Luật đấu
thầu. Để đảm bảo quản lý dự án đồng bộ thống nhất, Ủy ban
nhân dân tỉnh ủy quyền cho cơ quan được giao nhiệm vụ là bên mời thầu dự án tổ
chức đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là
người có thẩm quyền phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư, danh mục dự án có sử
dụng đất, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh
sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện là bên mời thầu, cụ thể một số nội
dung như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện là bên mời
thầu dự án có sử dụng đất thuộc địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp huyện là đơn vị
quản lý dự án sau đầu tư,
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là bên mời thầu dự
án có sử dụng đất trong các trường hợp: trên địa bàn từ 02 huyện trở lên, địa
bàn khu đô thị mới, các dự án theo pháp luật chuyên ngành, pháp luật xã hội hóa
và dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ.
c) Bên mời thầu dự án có sử dụng đất
thực hiện trách nhiệm của mình theo quy định của Luật Đấu thầu và pháp luật có
liên quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về nội dung công việc, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành cho ý kiến về phương pháp, nội dung xác định sơ bộ tổng
chi phí thực hiện dự án, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (giá trị m1) do bên mời thầu xác định.
5. Sở Tài chính cho ý kiến về phương
pháp, nội dung tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến do bên mời thầu xác định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung: kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả
lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 8. Hình thức
lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất, dự án
theo luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa
1. Áp dụng hình thức đấu thầu rộng
rãi quốc tế: Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư.
2. Áp dụng hình thức đấu thầu rộng
rãi trong nước: Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
Chương III
LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN, CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ; PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG
CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Điều 9. Lập, thẩm
định, phê duyệt danh mục dự án làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư
1. Lập danh mục dự án làm cơ sở để lập
hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư: Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh căn cứ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, kế hoạch
có liên quan khác lập danh mục dự án làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư (theo Mẫu số 01, Phụ lục
đính kèm và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình UBND
tỉnh phê duyệt làm cơ sở chấp thuận chủ trương đầu tư để công bố danh mục thu
hút đầu tư theo thời kỳ kế hoạch 05 năm (danh mục này sẽ được cập nhật bổ sung
thường xuyên). Việc lập, thẩm định, thống nhất danh mục dự án đầu tư theo thời
kỳ kế hoạch 05 năm hoàn thành trong quý IV của năm cuối kỳ kế hoạch trước.
2. Thẩm định trình thống nhất danh mục
dự án làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương
đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan để tổng
hợp, hoàn chỉnh danh mục dự án đầu tư báo cáo UBND tỉnh sau khi nhận được hồ sơ
đề nghị của các cơ quan.
3. Thống nhất
danh mục dự án làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư:
UBND tỉnh tổ chức làm việc để thống nhất sau khi nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Điều 10. Lập, đề
nghị, thẩm định, chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập, trình tự thực hiện như
sau:
a) Hàng năm căn cứ danh mục dự án đầu
tư đã được UBND tỉnh thống nhất tại Điều 9 Quy định này, các cơ quan chuyên môn
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và UBND cấp huyện lập hồ sơ chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án; thời hạn đề xuất chấp thuận chủ trương dự án
nằm trong danh mục nêu trên phải hoàn thành trong 03 năm đầu của kỳ kế hoạch.
b) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh).
c) Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ: https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/
và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
d) Nội dung thẩm định đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư: Theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư, khoản 6
và 7 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
đ) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư phải quy định rõ hình thức lựa chọn nhà đầu tư và giao cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tiến hành các thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo Chương IV Quy định
này.
2. Đề xuất chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án đầu tư do nhà đầu tư lập, trình tự thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư lập hồ sơ chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh).
c) Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa
chỉ: https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan đầu mối tiếp nhận.
d) Nội dung thẩm định đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư: Theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư, khoản 6
và 7 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
đ) Nội dung thẩm định đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư: Theo quy định tại
khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, khoản 7 và 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
e) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư phải quy định rõ hình thức lựa chọn nhà đầu tư và giao cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tiến hành các thủ tục lựa chọn nhà đầu tư theo Chương IV Quy định
này. Trường hợp dự án đáp ứng khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư; điểm a, b khoản 5 Điều
29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ; UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời
với chấp thuận nhà đầu tư theo quy định.
g) Trường hợp khi thẩm định hồ sơ chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng;
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh, đồng thời đề
xuất cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc nhà đầu tư đề xuất chấp thuận chủ
trương; nộp hồ sơ thẩm định, phê duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác theo Điều 11 Quy định này. Sau khi có chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền UBND tỉnh quyết định
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp
thuận nhà đầu tư.
3. Đối với các dự án thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì Bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư,
pháp luật về nhà ở và các pháp luật có liên quan khác.
Điều 11. Thẩm định,
phê duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1. Thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân
tỉnh
a) Trình tự, thủ tục: Thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 41 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp được sửa đổi
tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP .
b) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh).
c) Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ.
2. Thuộc thẩm quyền Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ
Thực hiện theo quy định tại khoản 1
khoản 2 Điều 41 của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1
của Nghị định số 83/2020/NĐ-CP .
Chương IV
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU
TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Mục 1. ĐẤU GIÁ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 12. Các trường
hợp đấu giá quyền sử dụng đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai. Các cơ sở nhà đất thuộc nhà nước quản
lý.
Điều 13. Trình tự
thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất
Trình tự thủ tục đấu giá quyền sử dụng
đất được thực hiện theo quy định của UBND tỉnh
Điều 14. Trình tự
triển khai dự án sau khi có kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất
Sau khi trúng đấu giá, nhà đầu tư thực
hiện các thủ tục theo quy định Chương VI, Chương VII, Chương VIII, Chương IX,
Chương X, Chương XI Quy định này; trừ các thủ tục lập quy hoạch chi tiết, bồi
thường hỗ trợ tái định cư, trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển đổi mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Mục 2. LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
Điều 15. Điều kiện
xác định dự án
1. Thuộc các dự án quy định tại khoản
1 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP mà không sử dụng vốn đầu tư công để xây dựng
công trình. Dự án xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại; trụ sở văn phòng làm
việc; công trình thương mại, dịch vụ được phân loại theo
quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp dự án có nhiều công năng, dự án
đầu tư có sử dụng đất được xác định căn cứ công trình chính của dự án hoặc công
trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Thuộc danh mục dự án cần thu hồi đất
được duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai, thuộc khu đất do Nhà nước
đang quản lý, sử dụng mà sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất, cho thuê đất
cho nhà đầu tư được chấp thuận.
3. Thuộc chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; chương trình phát triển đô thị
(nếu có) theo quy định của pháp luật về phát triển đô thị.
4. Phù hợp với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500 (nếu có)
hoặc quy hoạch phần khu đô thị có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 theo quy định
của pháp luật.
5. Không đủ điều kiện để tổ chức thực
hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
6. Không thuộc trường hợp quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 22 và Điều 26 của Luật Đấu thầu.
Điều 16. Các trường
hợp không được tham gia đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất khi công bố danh mục dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư đã được giao thực hiện
dự án có sử dụng đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh nhưng dự án đã bị chấm dứt hoạt
động chưa quá 02 năm kể từ ngày dự án bị chấm dứt hoạt động.
2. Đang trong quá trình giải thể; bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng
chi trả theo quy định của pháp luật;
3. Đang trong thời gian bị cấm tham dự
thầu.
4. Vi phạm quy định của pháp luật về
đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất
để thực hiện dự án.
Điều 17. Lập,
phê duyệt và công bố danh mục dự án có sử dụng đất
1. Tổng hợp vào danh mục dự án đầu tư
có sử dụng đất đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: Thực hiện
theo khoản 1 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
2. Lập danh danh mục dự án đầu tư có
sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: Thực
hiện theo khoản 2 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
3. Phê duyệt danh mục dự án: Thực hiện
theo khoản 3 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
4. Công bố danh mục dự án:
a) Căn cứ Quyết định phê duyệt danh mục
dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đăng tải thông tin dự án lên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia không muộn hơn 07 ngày (bảy ngày) làm việc, kể từ ngày
danh mục dự án được phê duyệt.
b) Ngoài trách nhiệm cung cấp thông
tin quy định tại điểm a nêu trên, thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất phải được
đăng tải với ngôn ngữ bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên trang thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có) đối với dự án phải thực hiện đấu thầu quốc
tế được quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này.
c) Nội dung công bố thông tin:
- Thông báo mời quan tâm, yêu cầu sơ
bộ về năng lực, kinh nghiệm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lực III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT- BKHĐT ngày 18/9/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà đầu tư.
- Địa chỉ, số điện thoại, số fax của
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Các thông tin khác (nếu cần thiết).
Điều 18. Chuẩn bị,
nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn
bị nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia hoặc nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế (trường
hợp Hệ thống chưa hoàn thiện để có thể nộp hồ sơ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia), căn cứ nội dung thông tin được công bố theo quy định
tại điểm c khoản 4 Điều 17 Quy định này.
2. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của
nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý,
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Thời gian tối thiểu để nhà đầu tư
chuẩn bị hồ sơ năng lực, kinh nghiệm và đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất là 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ ngày danh mục dự án được
đăng tải. Hết thời hạn đăng ký thực hiện dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần thiết) đánh giá sơ bộ năng lực,
kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã gửi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
4. Căn cứ kết quả đánh giá, Sở Kế hoạch
và Đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc tổ chức thực hiện theo một
trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp có từ hai (02) nhà đầu
tư trở lên đáp ứng yêu cầu, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định áp dụng hình thức
đấu thầu rộng rãi theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 20 Quy định
này; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ; giao cơ
quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện là bên mời thầu
theo khoản 3 Điều 7 Quy định này;
b) Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư
đã đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà
đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm, căn cứ tiến độ thực hiện dự án, mục tiêu thu hút đầu tư cũng như
các điều kiện cụ thể khác của dự án, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định thực
hiện theo một trong hai phương án như sau:
- Phương án 1: Thông báo và hướng dẫn
nhà đầu tư nộp hồ sơ trình chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư, pháp luật khác có liên quan theo quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP , được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 108 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP nếu quá trình tổ chức đã bảo đảm tính công khai, minh bạch, cạnh
tranh và dự án có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ;
- Phương án 2: Gia hạn thời gian đăng
ký thực hiện dự án. Thời gian gia hạn do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, bảo đảm
đủ thời gian cần thiết cho các nhà đầu tư tiềm năng khác có cơ hội tiếp cận
thông tin và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án nhằm tăng tính cạnh tranh. Nhà đầu
tư đã đáp ứng yêu cầu không phải nộp lại hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Sau khi gia hạn, trường hợp có thêm
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 4 Điều này. Trường hợp không có thêm nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo phương án 1.
Điều 19. Lập kế
hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu
tư đối với dự án có sử dụng đất thực hiện theo điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP .
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 nêu
trên, bên mời thầu lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 20. Trình tự
thủ tục đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư
1. Quy trình chi tiết thực hiện theo
quy định tại Điều 46 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời
thầu:
a) Căn cứ danh mục dự án cần lựa chọn
nhà đầu tư được công bố theo quy định; kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được duyệt
và các quy định hiện hành của pháp luật về đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động
sản, đầu tư, xây dựng và quy định của pháp luật liên quan, Bên mời thầu lập Hồ sơ mời thầu gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt
bằng văn bản. Việc thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
b) Nội dung hồ sơ mời thầu: Hồ sơ mời
thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BKHĐT ; trong đó, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) là
căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập với tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trong quá trình thực hiện, bên mời thầu xác định các thông số đầu vào đế tính
toán giá trị m3 theo hướng dẫn tại mục 4 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT bảo đảm công bằng,
minh bạch, khách quan, khoa học, khả thi, không gây bất lợi cho các bên tham
gia và khai thác hiệu quả sử dụng đất, tránh thất thoát ngân sách nhà nước.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ mời thầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định giá trị m3 do bên mời
thầu đề xuất.
c) Thành phần hồ sơ trình thẩm định,
phê duyệt hồ sơ mời thầu:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời
thầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Bản chụp các tài liệu: quyết định
phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà đầu tư và các tài liệu khác có liên quan.
d) Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá
hồ sơ dự thầu được quy định cụ thể tại Điều 48 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày
28/02/2020 của Chính phủ và Chương III Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT .
3. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư:
a) Hồ sơ mời thầu chỉ được phát hành để
lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Dự án thuộc danh mục được công bố
theo quy định; kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt; hồ sơ mời thầu được
phê duyệt; thông báo mời thầu được đăng tải theo quy định.
- Có quy hoạch xây dựng có tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500 (nếu có) hoặc quy hoạch phần khu đô thị có tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật.
b) Việc mời thầu, phát hành hồ sơ mời
thầu, mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện theo quy định sau đây:
- Mời thầu: Thông báo mời thầu được
đăng tải theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 5 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP.
- Phát hành hồ sơ mời thầu: Hồ sơ mời
thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu; Đối với nhà
đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu, kể
cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hồ sơ mời thầu.
c) Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: Hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật được mở theo quy định tại Điều 34 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP , bao gồm cả trường hợp chỉ có một nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu.
4. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:
a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp
lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 38 Nghị định số 25/2020/ND-CP.
b) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá về
năng lực kinh nghiệm nêu trong hồ sơ mời thầu.
c) Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật hợp lệ, đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm được xem xét, đánh giá
chi tiết về kỹ thuật.
d) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP.
5. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà
đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật: Danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật phải được phê duyệt bằng văn bản, căn cứ vào tờ trình phê duyệt và báo
cáo thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật. Bên mời thầu phải
thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các
nhà đầu tư tham dự thầu, trong đó mời các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại.
6. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại: thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
7. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài
chính - thương mại: thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP .
8. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu:
nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;
b) Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng
yêu cầu;
c) Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu;
d) Có giá trị đề nghị trúng thầu bao
gồm các thành phần đáp ứng yêu cầu sau:
- Có đề xuất tổng chi phí thực hiện dự
án (m1) không thấp hơn mức được phê duyệt trong hồ sơ mời thầu.
- Có đề xuất giá trị bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (m2) không thấp hơn m2 được phê duyệt
trong hồ sơ mời thầu.
- Có đề xuất giá trị nộp ngân sách
Nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách Nhà nước
theo quy định của pháp luật hiện hành (m3) không thấp hơn giá sàn và
cao nhất.
9. Trình, thẩm định, phê duyệt và
công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư: thực hiện theo quy định tại Điều 57 Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP .
10. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng: thực
hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
11. Ký kết hợp đồng và công khai
thông tin hợp đồng dự án: thực hiện theo quy định tại Điều 59 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ; khoản 8, Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
12. Triển khai thực hiện dự án đầu tư
có sử dụng đất: thực hiện theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ;
khoản 9 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
13. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu
tư, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo quy định Chương V, Chương VI, Chương
VII, Chương VIII, Chương IX, Chương X, Chương XI Quy định này.
Mục 3. LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN THEO PHÁP LUẬT CHUYÊN NGÀNH, PHÁP LUẬT VỀ XÃ HỘI HÓA
Điều 21. Điều kiện
xác định dự án
1. Dự án theo quy định của luật
chuyên ngành cần phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
2. Dự án được hưởng chính sách khuyến
khích xã hội hóa theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16/06/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu
chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1470/QĐ-TTg
ngày 27/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các
cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo quyết định
số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của thủ tướng chính phủ.
Điều 22. Lập,
phê duyệt và công bố danh mục dự án
1. Lập, phê duyệt danh mục dự án: Căn
cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật
về đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt trước khi công bố danh mục dự án.
2. Công bố danh mục dự án: Thực hiện
theo khoản 4 Điều 17 Quy định này.
Điều 23. Chuẩn bị,
nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn
bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc
nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (trường hợp Hệ thống chưa hoàn thiện để
có thể nộp hồ sơ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia) căn cứ nội
dung thông tin được công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Quy định này.
2. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của
nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý,
năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Thời gian tối thiểu để nhà đầu tư
chuẩn bị và nộp hồ sơ quan tâm thực hiện dự án là 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ
ngày danh mục dự án được đăng tải. Hết thời hạn nêu trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần thiết) đánh giá sơ bộ năng
lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã gửi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
4. Căn cứ kết quả đánh giá, Sở Kế hoạch
và Đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc tổ chức thực hiện theo một
trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, việc tổ chức đấu thầu áp dụng
quy trình đấu thầu rộng rãi theo hình thức quy định tại Điều 8 và quy trình chi
tiết theo quy định tại Điều 19, khoản 1 Điều 20 Quy định này; giao cơ quan
chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện là bên mời thầu
theo khoản 3 Điều 7 Quy định này;
b) Trường hợp có một nhà đầu tư đã
đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc nhiều nhà đầu tư
đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo
và hướng dẫn nhà đầu tư nộp hồ sơ trình chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại
Mục 6 chương IV Quy định này.
c) Trường hợp không có nhà đầu tư đáp
ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, thực hiện kết thúc thủ tục công bố
danh mục dự án.
d) Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu
tư, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo quy định Chương V, Chương VI, Chương
VII, Chương VIII, Chương IX, Chương X, Chương XI Quy định này.
Mục 4. LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 24. Trình tự
thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội
1. Quy định lựa chọn chủ đầu tư dự án
nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh thực
hiện theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 25. Trình tự
triển khai dự án nhà ở xã hội sau khi có kết quả lựa chọn chủ đầu tư
Sau khi có kết quả lựa chọn chủ đầu
tư, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo quy định Chương V, Chương VI, Chương
VII, Chương VIII, Chương IX, Chương X, Chương XI Quy định này.
Mục 5. LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHI CÓ TỪ HAI NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ LỰA CHỌN MỘT ĐỊA ĐIỂM
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 26. Điều kiện
xác định dự án
1. Dự án không thuộc diện lựa chọn được
nhà đầu tư theo quy định tại mục 1, mục 2, mục 3, mục 4 Chương IV Quy định này.
2. Dự án không thuộc khoản 3 Điều 29
Luật Đầu tư; khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
3. Dự án không thuộc trường hợp Nhà
nước thu hồi đất quy định tại Điều 62 của Luật Đất đai và thực hiện trên khu đất
không có hoặc có một phần đất do Nhà nước đang quản lý, sử dụng diện tích đất
không đủ điều kiện để tách thành dự án độc lập (trừ trường hợp nhà đầu tư có
quyền sử dụng đất phù hợp với quy hoạch được duyệt).
Điều 27. Lập,
phê duyệt và công bố danh mục dự án
1. Lập, phê duyệt danh mục dự án: Căn
cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật
về đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định
yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt trước khi công bố danh mục dự án.
2. Công bố danh
mục dự án: Thực hiện theo khoản 4 Điều 17 Quy định này.
Điều 28. Chuẩn bị,
nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư
1. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn
bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc
nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (trường hợp Hệ thống chưa hoàn thiện để
có thể nộp hồ sơ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia) căn cứ nội dung thông
tin được công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Quy định này.
2. Hồ sơ quan tâm thực hiện dự án của
nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý,
năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Thời gian tối thiểu để nhà đầu tư
chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án là 30 ngày
(ba mươi ngày) kể từ ngày danh mục dự án được đăng tải. Hết thời hạn nêu trên,
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Cơ quan liên quan (nếu cần thiết)
đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư đã gửi hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án.
4. Căn cứ kết quả đánh giá, Sở Kế hoạch
và Đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc tổ chức thực hiện theo một
trong hai trường hợp sau:
a) Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, việc tổ chức đấu thầu áp dụng
quy trình đấu thầu rộng rãi theo hình thức quy định tại Điều 8 và quy trình chi
tiết theo quy định tại Điều 19, khoản 1 Điều 20 Quy định này; giao cơ quan
chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện là bên mời thầu
theo khoản 3 Điều 7 Quy định này;
b) Trường hợp có một nhà đầu tư đã
đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc nhiều nhà đầu tư
đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo
và hướng dẫn nhà đầu tư nộp hồ sơ trình chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại
Mục 6 Chương IV Quy định này.
c) Trường hợp không có nhà đầu tư đáp
ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, thực hiện kết thúc thủ tục công bố
danh mục dự án.
5. Trường hợp dự án đầu tư mà có từ
hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại
một địa điểm: Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
6. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu
tư, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo quy định Chương V, Chương VI, Chương
VII, Chương VIII, Chương IX, Chương X, Chương XI Quy định này.
Mục 6. CHẤP THUẬN
NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 29. Điều kiện
xác định dự án
1. Dự án thuộc khoản 3 Điều 29 Luật Đầu
tư; khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
2. Dự án không lựa chọn được nhà đầu
tư theo quy định tại mục 1, mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 Chương IV Quy định này.
Điều 30. Chấp
thuận nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư lập hồ sơ chấp thuận
nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh).
3. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa
chỉ: https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan đầu mối tiếp nhận.
4. Nội dung thẩm định đề nghị chấp
thuận nhà đầu tư: Theo khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư và theo quy định của pháp luật
hiện hành.
5. Sau khi được UBND tỉnh chấp thuận
nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo quy định Chương V, Chương VI, Chương VII,
Chương VIII, Chương IX, Chương X, Chương XI Quy định này.
Điều 31. Cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Điều kiện xác định dự án: Theo quy
định tại Điều 37, khoản 2 Điều 38 Luật Đầu tư và theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh).
b) Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ: https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/
và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
Điều 32. Thành lập
doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo
hình thức thành lập tổ chức kinh tế
1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư theo quy định, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp
hoặc thành lập tổ chức kinh tế khác theo quy định.
2. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh).
3. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa
chỉ: https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan đầu mối tiếp nhận.
Điều 33. Điều chỉnh
dự án đầu tư
1. Điều kiện xác định dự án: Theo quy
định tại khoản 1, 2, 3 Điều 41 Luật Đầu tư và theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh).
b) Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan đầu mối tiếp nhận.
Điều 34. Cấp điều
chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh).
2. Thành phần hồ sơ, thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan đầu mối tiếp nhận.
Điều 35. Chuyển
nhượng dự án
1. Điều kiện xác định dự án: Theo quy
định tại khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư và theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trình tự thực hiện:
a) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh).
b) Thành phần hồ sơ, thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa
chỉ: https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan đầu mối tiếp nhận.
3. Đối với dự án đầu tư không thuộc
trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 46 Luật Đầu tư việc chuyển nhượng dự
án đầu tư hoặc chuyển quyền Sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu
tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh
nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 36. Ngừng
hoạt động của dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư tự quyết định ngừng hoạt
động của dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư: Trình tự thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 56 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
2. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại
khoản 2 Điều 47 Luật Đầu tư: Trình tự thực hiện theo quy định tại điểm b, c khoản
3 Điều 56 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
Điều 37. Chấm dứt
hoạt động của dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư tự quyết định chấm dứt
hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật Đầu
tư: Trình tự thực hiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 57 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP .
2. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu
tư theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư: Trình tự thực
hiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 57 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ; Trường hợp
nhà đầu tư không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, Cơ quan
đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 57 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
3. Chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư: Trình tự thực hiện quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 57 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
4. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu
tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư:
Trình tự thực hiện quy định tại Điều 58 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
5. Dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động,
việc thanh lý dự án đầu tư: Trình tự thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều
57 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
Điều 38. Đảm bảo
thực hiện dự án
1. Điều kiện xác định dự án: Theo quy
định tại khoản 1 Điều 43 Luật Đầu tư và theo quy định tại Điều 25 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP .
2. Trình tự thực hiện ký quỹ, hoàn trả,
tịch thu tiền ký quỹ: Theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
Chương V
LẬP QUY HOẠCH; LẬP
PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ HOẶC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, THUÊ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, NHẬN GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ SẢN XUẤT, KINH DOANH.
Điều 39. Lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng
1. Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích từ
05 ha trở lên. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện
tích nhỏ hơn 5ha (hoặc nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung
cư) tại các khu vực đã có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức
năng, nhà đầu tư có thể lập quy hoạch tổng mặt bằng mà
không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500.
2. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ:
a) Sở Xây dựng (bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh) tiếp
nhận hồ sơ đối với các nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh;
b) UBND cấp huyện (Trung tâm phục vụ
hành chính công cấp huyện) nơi có dự án tiếp nhận hồ sơ đối với nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp
huyện.
3. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa
chỉ: https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan đầu mối tiếp nhận.
4. Đối với các dự án có quy mô nhỏ
hơn 05 ha và nhà ở chung cư có quy mô nhỏ hơn 02 ha, không
phải lập quy hoạch chi tiết; các chủ đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến thống nhất
bằng văn bản của Sở Xây dựng về phương án tổng mặt bằng
trước khi phê duyệt theo đúng quy định.
Điều 40. Trình tự
thủ tục thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Nhà nước thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Điều 62 Luật
Đất đai năm 2013. Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực
hiện theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 41. Nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án, nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, thuê quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh (trường hợp nhà nước
không thu hồi đất)
Nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh
doanh theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 16 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của luật đất đai và khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật
đất đai.
Chương VI
LẬP CÁC THỦ TỤC
LIÊN QUAN ĐỂ ĐƯỢC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Điều 42. Xác nhận
kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường (bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công của
tỉnh) xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường và dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ
môi trường.
b) UBND cấp huyện (Trung tâm phục vụ
hành chính công cấp huyện) xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối
tượng quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13/5/2019 của Chính phủ trừ các đối tượng quy định tại điểm a khoản này.
2. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ.
Điều 43. Thẩm định,
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của UBND tỉnh
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung
tâm phục vụ hành chính công của tỉnh).
2. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa
chỉ: https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ.
Điều 44. Thẩm định,
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của các Bộ ngành
Thực hiện theo quy định tại khoản 5
Điều 1, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.
Điều 45. Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: Việc
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi được thực hiện đối với toàn bộ dự án, từng
dự án thành phần, từng công trình xây dựng hoặc một số công trình xây dựng theo
giai đoạn thực hiện, phân kỳ đầu tư của
dự án nhưng phải đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các
kết quả thẩm định và phù hợp với tiến độ dự án tại quyết định hoặc chấp thuận
chủ trương đầu tư của dự án.
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ
(cơ quan chủ trì thẩm định): Sở Xây dựng, các sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án
đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có yêu cầu thực hiện thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án có công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý được xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh theo quy định tại Điều 109 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng theo phân cấp (trừ các công trình do cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thẩm định theo phân cấp hiện hành).
2. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu
mối tiếp nhận.
Điều 46. Thẩm
duyệt hoặc cho ý kiến phòng cháy chữa cháy
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ:
Các cơ quan tại khoản 1 Điều 45 Quy định này, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ,
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với hồ sơ
thiết kế kỹ thuật và chuyển cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ,
cứu nạn - Công an tỉnh Thừa Thiên Huế cho ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa
cháy hoặc thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy theo quy định.
2. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu
mối tiếp nhận.
Điều 47. Cung cấp
thông tin, thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện
1. Nhà đầu tư liên hệ trực tiếp cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền để được hướng dẫn đấu nối hạ tầng kỹ thuật, cụ thể
như sau:
a) Ban Quản lý khu vực phát triển đô
thị: Đối với các dự án trong khu đô thị mới An Vân Dương;
b) Công ty Cổ phần cấp nước Thừa
Thiên Huế: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống cấp nước;
c) UBND cấp huyện: Đối với thủ tục đấu
nối hệ thống thoát nước;
d) Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế: Đối
với thủ tục đấu nối hệ thống cấp điện.
2. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huê tại địa chỉ:
https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
Điều 48. Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (áp dụng đối với công trình thuộc
dự án được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn)
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ
(cơ quan chủ trì thẩm định); Sở Xây dựng, các sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở đối với công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý được xây dựng trên địa bàn hành chính
của tỉnh theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP theo phân
cấp (trừ các công trình do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định theo phân cấp
hiện hành).
2. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu
mối tiếp nhận.
Điều 49. Thẩm
duyệt, hồ sơ, thời gian thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với hồ
sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ:
Các cơ quan tại khoản 1 Điều 48 Quy định này, có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ,
thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với hồ sơ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và chuyển cho Phòng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn - Công an tỉnh Thừa Thiên Huế thẩm định
theo quy định.
2. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu
mối tiếp nhận.
Điều 50. Thẩm định,
phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích
khác; Quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1. Phê duyệt phương án trồng rừng
thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác
a) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh).
b) Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.tthc.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ.
2. Quyết định chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác
Trình tự, thủ tục quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật
Lâm nghiệp và Điều 42 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP .
Điều 51. Đăng ký
công trình, dự án có chuyển đổi đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; đất trồng
lúa nước sang mục đích khác; nộp tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa khi
chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp
1.Việc thực hiện đăng ký các công
trình, dự án có chuyển đổi đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; đất trồng lúa
nước sang mục đích khác được thực hiện theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày
05/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định trình tự thực hiện đăng ký các công
trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện. Nộp tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi
nông nghiệp theo Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương VII
GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 52. Trình tự
thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
1. Đối với các dự án thuộc trường hợp
nhà nước thu hồi đất: Sau khi thực hiện hoàn thành việc thu hồi đất và hoàn
thành thủ tục trồng rừng thay thế, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định tại
Điều 50 Quy định này (nếu có) nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất
như sau:
a) Đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền của UBND cấp huyện.
- Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ:
UBND cấp huyện (Trung tâm hành chính công cấp huyện).
- Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu
mối tiếp nhận.
b) Đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh.
- Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại
Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh).
- Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu
mối tiếp nhận.
2. Đối với các dự án không thuộc trường
hợp nhà nước thu hồi đất, sẽ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất sau khi nhà đầu tư thực hiện xong việc bồi thường giải phóng mặt bằng.
Trình tự thủ tục thực hiện như sau:
a) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại
Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh).
b) Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ:
https://www.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu
mối tiếp nhận.
Điều 53. Trình tự
thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo Quyết định
số 31/2014/QĐ-UBND ngày 30/06/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về việc cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương VIII
CẤP PHÉP XÂY DỰNG
Điều 54. Cơ quan
đầu mối tiếp nhận hồ sơ
1. Sở Xây dựng (qua bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của Sở tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) theo
Quyết định ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. UBND cấp huyện (qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công cấp huyện) theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế tại Quyết định ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 55. Thành
phần hồ sơ và thời gian giải quyết
Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục
hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện
tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ: https://www.thuathienhue.gov.vn/ và
trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
Chương IX
TRIỂN KHAI DỰ ÁN
Điều 56. Xây dựng
kế hoạch triển khai dự án
Nhà đầu tư lập kế hoạch triển khai
xây dựng dự án theo từng hạng mục tương ứng với chi phí đầu tư của các hạng mục,
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành địa phương có liên quan để giám sát
quá trình triển khai dự án.
Điều 57. Báo cáo
kết quả triển khai dự án
Định kỳ hàng tháng, quý, năm nhà đầu
tư báo cáo kết quả thực hiện dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành địa
phương.
Chương X
NGHIỆM THU, BÀN
GIAO, ĐƯA DỰ ÁN VÀO HOẠT ĐỘNG.
Điều 58. Kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
1. Kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý của các cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo phân cấp của UBND tỉnh (Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, UBND cấp huyện theo phân cấp), quy định tại Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng cụ thể như sau:
a) Đối tượng áp dụng: Công trình có ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định tại Phụ lục X, Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP .
b) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp huyện theo phân
cấp.
c) Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra trong quá trình thi công,
khi hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP .
d) Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa chỉ: https://www.thuathienhue.gov.vn/
và trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối tiếp nhận.
2. Kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy
và chữa cháy khi hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng thuộc trách nhiệm quản
lý của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn - Công an tỉnh
Thừa Thiên Huế (nếu có); thực hiện theo Quyết định số 2555/QĐ-UBND ngày
02/11/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy trình phối hợp, kiểm tra, nghiệm thu
phòng cháy chữa cháy trên địa bàn tỉnh) cụ thể như sau:
a) Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều về biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
b) Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và
cứu hộ, cứu nạn - Công an tỉnh Thừa Thiên Huế tại Trung tâm phục vụ hành chính
công của tỉnh.
c) Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa
chỉ: https://www.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan đầu mối tiếp nhận.
Điều 59. Xác nhận
việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành dự án (nếu có)
1. Cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở tại
Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh).
2. Thành phần hồ sơ và thời gian giải
quyết: Thực hiện theo quy định của Bộ thủ tục hành chính được công bố và đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thừa Thiên Huế tại địa
chỉ: https://www.thuathienhue.gov.vn/ và trên trang thông tin điện tử của cơ
quan đầu mối tiếp nhận.
Chương XI
HỖ TRỢ, GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ ĐẦU TƯ
Điều 60. Xây dựng
kế hoạch hỗ trợ đầu tư
1. Đối với các dự án sau khi được
UBND tỉnh chấp thuận nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các
sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch hỗ trợ thủ tục đầu tư
trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ đến khi được nhà nước
giao đất, thuê đất, cấp phép xây dựng.
2. Đối với dự án đấu giá quyền sử dụng
đất, thuê đất thực hiện dự án, sau khi được UBND tỉnh phê duyệt kết quả trúng đấu
giá, cơ quan được giao tổ chức đấu giá chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa
phương có liên quan xây dựng kế hoạch hỗ trợ thủ tục đầu tư trình UBND tỉnh ban
hành làm cơ sở hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ đến khi được nhà nước giao đất, thuê đất,
cấp phép xây dựng.
3. Đối với dự án thuộc diện đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, sau khi được UBND tỉnh
phê duyệt kết quả đấu thầu, cơ quan được giao bên mời thầu chủ trì phối hợp với
các sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch hỗ trợ thủ tục đầu tư
trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ
đến khi được nhà nước giao đất, thuê đất, cấp phép xây dựng.
4. Đối với dự án nhà ở xã hội, sau
khi được UBND tỉnh phê duyệt kết quả chủ đầu tư, cơ quan được giao bên mời chủ
trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng kế hoạch hỗ trợ
thủ tục đầu tư trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ đến
khi được nhà nước giao đất, thuê đất, cấp phép xây dựng.
Điều 61. Kiểm
tra, giám sát hỗ trợ đầu tư
1. UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan căn cứ kế hoạch triển
khai dự án tại Điều 56 Quy định này; các kế hoạch được UBND tỉnh ban hành tại
Điều 60 Quy định này, tổ chức kiểm tra hoặc tự tổ chức giám sát hỗ trợ đầu tư đối
với dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với
chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư,
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, phê duyệt kết quả
trúng đấu giá, đấu thầu trên địa bàn tỉnh; xử lý vi phạm
hoặc đề xuất xử lý theo đúng quy định. Nội dung giám sát hỗ
trợ, chế độ báo cáo, thời hạn báo cáo, nội dung báo cáo thực hiện theo quy định
tại Nghị định 29/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định về trình tự,
thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
2. Sở Xây dựng hoặc cơ quan được phân
cấp căn cứ kế hoạch triển khai dự án tại Điều 56 Quy định
này; các kế hoạch được UBND tỉnh ban hành tại Điều 60 Quy định này chủ trì phối
hợp với các sở, ngành và UBND cấp huyện liên quan thực hiện công tác giám sát,
kiểm tra quản lý và hướng dẫn chủ đầu tư, nhà đầu tư thực hiện xây dựng theo
quy hoạch, kiến trúc được duyệt; quản lý chất lượng công trình xây dựng, trật tự
xây dựng theo phân cấp; bàn giao và bảo hành, bảo trì công
trình; tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất các dự án đầu tư xây dựng; xử lý vi
phạm, hoặc đề xuất xử lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
cơ quan được phân cấp căn cứ kế hoạch triển khai dự án tại Điều 56 quy định này; các kế hoạch được UBND tỉnh ban
hành tại Điều 60 Quy định này chủ trì phối hợp với các sở, ngành và UBND cấp
huyện liên quan thực hiện công tác giám sát, kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng
đất đai, việc thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường tại các dự án; tổ chức
kiểm tra định kỳ, đột xuất các dự án đầu tư xây dựng; xử lý vi phạm, hoặc đề xuất
xử lý.
4. Các sở ngành liên quan khác theo
chức năng nhiệm vụ được phân công căn cứ kế hoạch triển khai dự án tại Điều 56 Quy
định này; các kế hoạch được UBND tỉnh ban hành tại Điều 60 Quy định này tổ chức
giám sát, kiểm tra theo quy định.
5. UBND cấp huyện thực hiện chức năng
quản lý nhà nước toàn diện về đầu tư tại địa phương đối với các dự án đầu tư thực
hiện trên địa bàn; căn cứ kế hoạch triển khai dự án tại Điều 56 Quy định này;
các kế hoạch được UBND tỉnh ban hành tại Điều 60 Quy định này theo dõi, giám
sát việc thực hiện, chất lượng các dự án trên địa bàn quản lý.
6. Các đơn vị được giao là bên mời thầu
căn cứ kế hoạch triển khai dự án tại Điều 56 Quy định này; các kế hoạch được
UBND tỉnh ban hành tại Điều 60 Quy định này, căn cứ hợp đồng ký kết tổ chức việc
giám sát, kiểm tra các dự án báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
Điều 62. Hình thức
tổ chức giám sát và chế độ báo cáo
1. Đối với các dự án thuộc trường hợp
đôn đốc hỗ trợ nằm trong danh mục được cấp có thẩm quyền phê duyệt, định kỳ 6
tháng, hàng năm Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức giám sát. Đối với các dự án thuộc
trường hợp rà soát thu hồi và giám sát đặc biệt nằm trong danh mục được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, định kỳ hàng quý Sở Kế hoạch và Đầu tư thành lập đoàn
liên ngành tổ chức giám sát. Trường hợp đặc biệt, đột xuất theo chỉ đạo của cấp
có thẩm quyền, các cơ quan tổ chức thực hiện giám sát theo chỉ đạo.
2. Quá trình giám sát đầu tư dự án và
kết quả thực hiện phải được các cơ quan chức năng liên quan cập nhật thường
xuyên và kịp thời trên Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư. Nội
dung tổ chức giám sát theo các Mẫu số 08, 09, 10, Phụ lục đính
kèm Quy định này.
Chương XII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 63. Quy định
chuyển tiếp
Thực hiện theo quy định tại Điều 77
Luật Đầu tư và theo quy định tại Điều 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121,
122, 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129, 130 Mục 2 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
Điều 64. Công
khai thông tin đầu tư
1. Các thông tin liên quan thu hút đầu
tư phải được công khai đảm bảo nguyên tắc “mọi lúc, mọi nơi” phù hợp quy định,
trình tự lựa chọn nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư, các cơ quan chức năng
có trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu
tư.
Điều 65. Quyền lợi
và nghĩa vụ của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư chỉ liên hệ với cơ quan
chủ trì thụ lý hồ sơ mà không phải liên hệ với các cơ quan khác để được giải
quyết trong thời gian quy định.
2. Nhà đầu tư có thể thực hiện các thủ
tục hành chính song song và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý,
tính chính xác của nội dung hồ sơ, dự án do mình lập và nộp tại các cơ quan quản
lý nhà nước.
3. Nhà đầu tư được quyền yêu cầu các cơ
quan chức năng cung cấp các thông tin về quy hoạch, về ưu đãi đầu tư; được hưởng
các chế độ chính sách ưu đãi theo đúng quy định của nhà nước. Sau khi dự án được
quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu
tư được quyền yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện việc xem xét thẩm định hồ
sơ theo đúng thời hạn quy định. Trong quá trình thực hiện dự án, nhà đầu tư được
quyền đề nghị các cơ quan chức năng phối hợp xử lý các vấn đề khó khăn vướng mắc.
4. Nhà đầu tư có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện dự án theo đúng các quy định của pháp luật, đúng theo tiến
độ đăng ký. Sau khi được cấp quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, hàng tháng nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện
dự án định kỳ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo.
Đối với các dự án đã đi vào hoạt động,
hàng tháng nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động định kỳ trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo.
5. Nhà đầu tư gửi báo cáo bằng văn bản
và trực tuyến trên Hệ thống phần mềm giám sát, quản lý dự án đầu tư.
Điều 66. Trách
nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh
1. Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND
cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm
cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, hướng dẫn cụ thể; kịp thời xử lý các vướng
mắc và giải quyết nhanh gọn các thủ tục liên quan cho nhà đầu tư trong quá
trình nghiên cứu, triển khai thực hiện dự án; phối hợp với
cơ quan chủ trì, khi cần thiết phải có ý kiến bằng văn bản trong thời gian quy
định và chịu trách nhiệm về các vấn đề thuộc chức năng và thẩm quyền quản lý
nhà nước về lĩnh vực chuyên môn hoặc địa bàn do mình phụ trách.
2. Việc chia sẻ thông tin liên quan đến
hồ sơ dự án đầu tư được cập nhật và khai thác tại Hệ thống phần mềm giám sát,
quản lý dự án đầu tư.
3. Các cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan phối hợp và cơ quan phê duyệt có trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư theo cơ chế một cửa theo
quy định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND
cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm
cử đại diện có chuyên môn tham dự các cuộc họp thẩm định, giải quyết các nội
dung liên quan đến dự án đầu tư theo giấy mời; trên cơ sở nội dung thảo luận tại
cuộc họp, trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày tổ chức cuộc họp, các đơn vị có ý
kiến bằng văn bản gửi cơ quan chủ trì họp. Trường hợp lấy ý kiến thẩm định bằng
văn bản, sau thời gian quy định, các đơn vị được lấy ý kiến có văn bản gửi cơ
quan chủ trì.
Điều 67. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên
quan; Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan mình chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại Quy định này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ Quy định
này nghiên cứu ban hành lưu đồ hướng dẫn các bước thực hiện để công bố trên
trang thông tin điện tử.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy định này nếu gặp vấn đề vướng mắc, các nhà đầu tư, các tổ chức liên quan kịp
thời gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh sửa đổi cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
(kèm theo Quyết định
số 35/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Mẫu số 01
|
Đề xuất phê duyệt Danh mục dự án
làm cơ sở để lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Mẫu số 02
|
Văn bản ý kiến thẩm định chủ trương
đầu tư của Sở Xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Văn bản ý kiến thẩm định chủ trương
đầu tư của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Mẫu số 04
|
Văn bản báo cáo kết quả thẩm định về
công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Mẫu số 05
|
Văn bản ý kiến thẩm định chủ trương
đầu tư của các sở, ngành (trừ Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Khoa học và Công nghệ)
|
Mẫu số 06
|
Văn bản ý kiến thẩm định chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Mẫu số 07
|
Văn bản tổng hợp ý kiến thẩm định của
cơ quan đầu mối
|
Mẫu số 08
|
Nội dung giám sát, đánh giá dự án
trước khi khởi công
|
Mẫu số 09
|
Nội dung giám sát, đánh giá định kỳ
dự án trong giai đoạn thực hiện đầu
tư
|
Mẫu số 10
|
Nội dung giám sát, đánh giá dự án
trước khi khai thác, vận hành
|
Mẫu
số 01
Kính gửi:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ pháp lý về quy hoạch:
- Căn cứ quy hoạch…………………
- Căn cứ quy hoạch…………………
- Căn cứ quy hoạch…………………
Căn cứ tình hình nhu cầu phát triển của
ngành, địa phương; Sở…………………… /UBND huyện, thị xã, thành phố)…………………. đã xây dựng danh mục
các dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn thông tin cụ thể theo danh mục sau:
STT
|
Tên
dự án
|
Địa
điểm đầu tư
|
Diện
tích dự kiến sử dụng đất (m2)
|
Mục
tiêu đầu tư dự án
|
Quy
mô dự án
|
Tổng
mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)
|
Sự
phù hợp các quy hoạch
|
Ghi
chú
|
1
|
Tên dự án 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên dự án 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tên dự án
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt danh mục dự án
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh báo cáo
- ……..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN ĐỀ XUẤT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….-…..
V/v ý kiến thẩm định
dự án đầu tư………..
|
Thừa Thiên Huế,
ngày…tháng…năm 20….
|
Kính gửi:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Ngày….., Sở Xây
dựng nhận được Văn bản số….. của Sở Kế hoạch và Đầu tư về
việc xin ý kiến thẩm định dự án……… tại ....... của nhà đầu tư………..
Sau khi kiểm tra các nội dung dự án đề
xuất ...... , các quy hoạch và các quy định của pháp luật,
sở Xây dựng có ý kiến như sau:
1. Về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng:……..
(nêu rõ dự án phù hợp hay không phù hợp với các quy hoạch xây
dựng trên địa bàn).
2. Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu
tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ
bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ
phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án
đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.
3. Các nội dung khác có liên quan.
4. Đánh giá về sự cần thiết đầu tư.
5. Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết
định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất).
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất
của nhà đầu tư thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của
pháp luật và các nội dung liên quan khác.
6. Những yêu cầu đối với nhà đầu tư
trong việc lập quy hoạch và triển khai thực hiện dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….-….
V/v ý kiến thẩm định
dự án đầu tư…….
|
Thừa Thiên Huế,
ngày….tháng….năm 20….
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ngày…….. , Sở
Tài nguyên và Môi trường nhận được Văn bản số……….. của Sở
Kế hoạch và Đầu tư hoặc nhà đầu tư về việc xin ý kiến thẩm định dự án……………..
tại……………….... của nhà đầu tư…………..
Sau khi kiểm tra các nội dung dự án đề
xuất ………….., các quy hoạch và các quy định của pháp luật,
Sở Tài nguyên và Môi trường có ý kiến như sau:
1. Về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; nhu cầu sử dụng đất (bao gồm sự phù hợp về quy mô diện tích đất
dự kiến thực hiện dự án của nhà đầu tư); điều kiện giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất (đối với các dự
án thuộc trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất).
2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
3. Các nội dung khác có liên quan.
4. Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết
định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất
của nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức
triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các
nội dung liên quan khác.
5. Những yêu cầu đối với nhà đầu tư
trong việc sử dụng đất và triển khai thực hiện dự án.
(kèm theo bản đồ trích lục khu đất
thực hiện dự án)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……-……
V/v ý kiến thẩm định
dự án….
|
Thừa Thiên Huế,
ngày….tháng….năm 20….
|
Kính gửi:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Ngày……… , Sở
Khoa học và Công nghệ nhận được Văn bản số…….. của Sở Kế
hoạch và Đầu tư về việc xin ý kiến thẩm định dự án…….. tại………….
của nhà đầu tư Cơ quan thẩm định có ý kiến thẩm định như sau:
1. Tóm tắt dự án đầu tư
Cần nêu một số nội dung cơ bản nhất
sau đây trong phần đầu của Văn bản thẩm định:
1.1. Mục tiêu dự án đầu tư.
1.2. Tổng vốn đầu tư
1.3. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
(vị trí, diện tích ...).
2. Nhận xét về dự án đầu tư
2.1. Về cơ sở khoa học của dự án:
Với mục tiêu nêu ở phần trên, cần đối
chiếu với chủ trương, chính sách, quy hoạch của nhà nước xem có cần thiết, có
phù hợp không và xem xét ý nghĩa kinh tế - xã hội của dự án để đưa ra chính kiến của Cơ quan thẩm định công nghệ là ủng hộ hay phản đối
mục tiêu của dự án. Có nhiều mức độ khác nhau để thể hiện
chính kiến:
- Các cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của
dự án đầu tư.
- Nếu dự án thuộc loại đặc biệt khuyến
khích đầu tư, thực hiện thì trong bản nhận xét cần thể hiện
cơ quan tổ chức thẩm định hoàn toàn nhất trí với mục tiêu của dự án và đề nghị
dự án sớm được thực hiện.
- Nếu dự án thuộc
loại khuyến khích đầu tư, thực hiện thì trong bản nhận xét cần thể hiện sự ủng
hộ của cơ quan tổ chức thẩm định qua việc nhận xét dự án nên được khuyến khích
đầu tư.
- Nếu dự án thuộc các loại trên nhưng
có những điểm cần lưu ý thì trong Văn bản thể hiện sự đồng
ý với mục tiêu của dự án và lưu ý các vấn đề cần bổ sung, làm rõ.
- Nếu dự án thuộc
loại đầu tư có điều kiện thì cẩn thận trọng khi góp ý kiến
và phải xem xét kỹ dự án có thỏa mãn các điều kiện theo quy định hay không để
có ý kiến trong từng trường hợp cụ thể.
- Nếu dự án
không phù hợp với các chủ trương, chính sách, quy hoạch của Nhà nước thì cần tỏ
rõ chính kiến không đồng ý với mục tiêu của dự án đầu tư.
2.2. Về công nghệ và thiết bị:
2.2.1. Về công nghệ:
- Nêu rõ công nghệ thuộc Danh mục
công nghệ khuyến khích chuyển giao hoặc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
hoặc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao theo quy định hiện
hành của pháp luật Việt Nam.
- Nêu tóm tắt công nghệ của dự án:
Quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ ...
- Nhận xét trực tiếp về công nghệ: Sự
hoàn thiện của công nghệ, mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ, tính mới của
công nghệ, tính thích hợp của công nghệ, phương án lựa chọn công nghệ.
- Nhận xét những yếu tố gián tiếp của
công nghệ: Về nguyên nhiên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp
của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ,...
- Nếu có nội
dung chuyển giao công nghệ thì lưu ý chủ đầu tư cần thực hiện theo các quy định
hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ. Trong trường hợp nếu dự án đầu
tư có góp vốn bằng công nghệ thì cần xem xét dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ có phù hợp với quy định của pháp luật về chuyển giao
công nghệ không?
2.2.2. Về thiết bị:
Nêu nhận xét về thiết bị sử dụng
trong dự án: Dây chuyền thiết bị có phù hợp với mục tiêu của dự án không? có đồng
bộ không? Thiết bị của dự án là mới hay cũ?
Nêu dự án đầu tư có liệt kê danh sách
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu, cần
có nhận xét về các nội dung: mức độ cũ của máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ (năm sản xuất, thời gian đã sử dụng, thời gian sử dụng còn lại, ...); Nguồn
gốc, xuất xứ của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; sự phù hợp của các đặc
tính kỹ thuật chính của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
với các quy định về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
2.3. Về những vấn đề khác có liên
quan (nếu có):
- Năng lực chuyên môn, năng lực tài
chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ...), tư cách pháp nhân của chủ đầu
tư .
- Các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ
đối với môi trường và các giải pháp công nghệ xử lý môi trường, các nguy cơ tiềm
ẩn sự cố môi trường và cách phòng ngừa.
- Lao động và đào tạo cán bộ, công
nhân kỹ thuật bảo đảm vận hành dây chuyền công nghệ.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..-…..
V/v ý kiến thẩm định
dự án đầu tư…………
|
Thừa Thiên Huế,
ngày…tháng…năm 20…
|
Kính gửi:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Ngày……… , Sở,
ngành………. có nhận được Văn bản số của Sở Kế hoạch và Đầu
tư về việc xin ý kiến thẩm định dự án…………. tại………………
của nhà đầu tư....
Sau khi kiểm tra các nội dung dự án đề
xuất……………… , các quy hoạch và các quy định của pháp luật,
sở,…………. có ý kiến như sau như sau:
1. Về sự phù hợp với quy hoạch ngành:…….
(nêu rõ dự án phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch ngành
thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thẩm định).
2. Sự phù hợp nội dung dự án với các
quy chuẩn, tiêu chuẩn, điều kiện của ngành (nếu có hoặc cần thiết);
3. Đánh giá về sự cần thiết đầu tư,
hiệu quả dự án, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, vốn chủ sở hữu, hoàn
vốn, trả nợ...).
4. Các nội dung khác có liên quan.
5. Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết
định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề
xuất);
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất
của nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của
pháp luật và các nội dung liên quan khác.
6. Những yêu cầu đối với nhà đầu tư
và dự án đầu tư (trường hợp dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì phải
nêu rõ điều kiện, yêu cầu nhà đầu tư, dự án đầu tư phải đáp ứng, thời điểm
thực hiện các điều kiện, cơ quan thẩm định cấp giấy phép
điều kiện...).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06
ỦY BAN NHÂN
DÂN….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..-….
V/v ý kiến thẩm định dự án đầu tư
|
Thừa Thiên Huế,
ngày…tháng….năm 20….
|
Kính gửi:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Ngày……. , Ủy ban
nhân dân……. có nhận được Văn bản số…….. của cơ quan đầu mối về việc xin ý kiến thẩm định dự án…… tại…… của nhà đầu tư……………
Sau khi kiểm tra các nội dung dự án đề
xuất……….. , các quy hoạch và các quy định của pháp luật,
UBND……….. báo cáo như sau:
1. Báo cáo về hiện trạng sử dụng đất:
.... trong đó phải báo cáo rõ nguồn gốc đất đai, hiện trạng đang được sử dụng
(nêu rõ diện tích khu đất, đối tượng sử dụng đất, các công trình, vật kiến
trúc, tài sản trên đất...), đấu nối hạ tầng..;
2. Sự phù hợp của dự án với các quy
hoạch, định hướng phát triển của địa phương:... (nêu rõ
sự phù hợp của dự án với từng loại quy hoạch, định hướng phát triển
của địa phương).
3. Các nội dung khác có liên quan.
4. Đánh giá sự cần thiết đầu tư, hiệu
quả dự án đối với sự phát triển của địa phương;
5. Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết
định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị về các đề xuất của nhà đầu
tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả,
theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
6. Những yêu cầu đối với nhà đầu tư
trong việc lập quy hoạch và triển khai thực hiện dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật đầu tư;
Căn cứ…………….. ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư và hồ sơ kèm theo do…………. nộp ngày…….
và hồ sơ bổ sung nộp ngày .... (nếu có);
Căn cứ ý kiến thẩm định của các sở,
ban, ngành, địa phương tại các văn bản………….
Cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định chủ trương đầu tư dự án…….
với các nội dung cụ thể như sau:
I. Thông tin về Nhà
đầu tư đề xuất thực hiện dự án (nếu có)
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Phải
ghi rõ họ tên; ngày tháng năm sinh; số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp;
địa chỉ thường trú, chỗ ở hiện tại; số điện thoại liên lạc; địa chỉ email).
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Ghi rõ
tên tổ chức; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập,
cơ quan cấp; địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên lạc, địa chỉ email; họ và
tên người đại diện theo pháp luật, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ thường
trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại, địa
chỉ email; ngành nghề kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức.
II. Nội dung dự
án do nhà đầu tư đề xuất
1. Tên dự án đầu tư:………………………….
2. Mục tiêu dự án:……………………………..
3. Quy mô dự án:…………………………….
4. Địa điểm thực hiện dự án:………………………………..
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng
(nếu có):………………… m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu
tư của dự án:…………………………. (bằng chữ) đồng, tương đương………….. (bằng chữ) đô la Mỹ.
Trong đó:
6.1. Vốn góp để thực hiện dự án là:…………………………………
(bằng chữ) đồng, tương đương ……………….(bằng chữ) đô la Mỹ, chiếm tỷ lệ……………… % tổng vốn đầu tư.
Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn
(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
(VD: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
6.2. Vốn huy động
(ghi rõ giá trị, nguồn vốn):…………………………… (bằng chữ) đồng, tương đương……………….. (bằng chữ) đô la Mỹ.
6.3. Vốn khác:……………………….. (bằng chữ) đồng, tương đương……………. (bằng chữ) đô la Mỹ
7. Thời hạn hoạt động của dự án:……………
năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết
định chủ trương đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động
(nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt
động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai
đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
9. Công nghệ áp dụng (nếu có):
10. Các nội dung khác có liên quan:
10. Các kiến nghị và cam kết của nhà
đầu tư:
III. Các đơn vị
được lấy ý kiến thẩm định:
- Đơn vị được lấy ý kiến thẩm định:
- Đơn vị có văn bản thẩm định:
Trường hợp đến hết thời hạn xin ý kiến
cơ quan thẩm định không có ý kiến bằng văn bản thì được coi là đồng ý với các nội
dung của dự án và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về các nội dung liên quan đến
lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương mình.
IV. Tổng hợp kết
quả thẩm định
Trên cơ sở kết quả thẩm định của các
cơ quan liên quan, cơ quan đầu mối thẩm định tổng hợp kết
quả thẩm định gồm các nội dung sau:
1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch ngành, kế hoạch có liên quan khác;
2. Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
3. Điều kiện đầu tư đối với
nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài)
4. Ưu đãi đầu tư và điều kiện
hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
5. Công nghệ sử dụng trong dự
án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của
pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu
tư);
6. Đánh giá về sự cần thiết đầu
tư, hiệu quả dự án;
7. Các yêu cầu về bảo vệ môi
trường.
V. Nhận
xét và kiến nghị:
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của cơ quan liên quan
và nội dung dự án đề xuất, cơ quan đầu mối thẩm định đưa ra ý kiến đánh giá, nhận
xét chung và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc không quyết định
chủ trương đầu tư. Trường hợp đề xuất quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đầu
mối thẩm định dự thảo quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền
theo mẫu quy định tại Thông tư số 23/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định tại mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại
Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN ĐẦU MỐI
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
I. THÔNG TIN VỀ
DỰ ÁN
1. Nhà đầu tư
a) Nhà đầu tư thứ nhất:
- Tên nhà đầu tư:
- Địa chỉ trụ sở giao dịch chính, số
điện thoại, địa chỉ email...:
- Số vốn góp, tỷ lệ vốn góp:
b) Nhà đầu tư tiếp theo:
- Tên nhà đầu tư:
- Địa chỉ trụ sở giao dịch chính, số
điện thoại, địa chỉ email...:
- Số vốn góp, tỷ lệ vốn góp:
2. Tổ chức kinh tế (doanh nghiệp dự
án):
- Tên doanh nghiệp:
- Các thông tin để giao dịch (địa chỉ doanh nghiệp, số điện thoại, địa chỉ email...):
- Đăng ký kinh doanh (số, ngày, nơi cấp) :
- Thông tin về người đại diện theo
pháp luật:
- Vốn điều lệ:
- Vốn pháp định (nếu có):
3. Dự án đầu tư:
- Tên dự án:
- Địa điểm thực hiện:
- Văn bản quyết định chủ trương đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có):
- Diện tích đất sử dụng:
- Mục tiêu, quy mô:
- Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn:
- Thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện
của dự án:
- Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều
kiện áp dụng (nếu có):
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực
hiện dự án (nếu có):
II. TÌNH HÌNH
CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tình hình và khả năng huy động vốn
cho dự án:
- Việc góp vốn chủ sở hữu:
- Việc huy động vốn vay:
- Việc huy động nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có):
2. Tình hình chuẩn bị thực hiện dự
án:
a) Thực hiện thủ tục về giao đất,
giao lại đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai (đối với dự án được nhà nước giao đất, giao lại đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
b) Công tác GPMB và tái định cư (nếu
có);
c) Thực hiện thủ tục về xây dựng, môi
trường theo quy định của pháp luật về xây dựng, môi trường (nếu có).
3. Các vướng mắc phát sinh (nếu có):
III. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về
các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nêu có)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN GIÁM SÁT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
I. THÔNG TIN VỀ
DỰ ÁN
Ghi nội dung quy định tại phần I mẫu
số 12.
(Nội dung này chỉ báo cáo một lần
vào kỳ đầu tiên sau khi dự án được khởi công hoặc
sau khi dự án được điều chỉnh làm thay đổi các thông tin về dự án).
II. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN DỰ ÁN
1. Tiến độ thực hiện dự án và tiến độ thực hiện mục
tiêu của dự án:
- Tiến độ chuẩn bị dự án:
- Tiến độ giải phóng mặt bằng (nếu
có):
- Tiến độ xây dựng cơ bản (nếu có):
- Tiến độ mua máy móc thiết bị, lắp đặt,
vận hành chạy thử (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các hạng mục,
phân kỳ đầu tư (nếu có);
- Tiến độ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ:
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu đầu
tư:
2. Tiến độ góp vốn đầu tư, vốn điều
lệ, vốn pháp định (nếu có):
a) Tiến độ góp vốn:
STT
|
Loại
vốn
|
Số
vốn góp trong kỳ
|
Số
vốn góp lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
1
|
Vốn đầu tư
|
|
|
2
|
Vốn điều lệ
|
|
|
3
|
Vốn pháp định
|
|
|
b) Nguồn vốn:
STT
|
Nguồn
vốn
|
Số
vốn góp trong kỳ
|
Số
vốn góp lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
1
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
2
|
Vốn vay các tổ chức tín dụng
|
|
|
3
|
Mua máy móc, thiết bị, nguyên liệu
trả chậm
|
|
|
4
|
Nguồn vốn huy động khác
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
3. Việc thực hiện các quy định về
các vấn đề liên quan:
- Về việc sử dụng đất và các nguồn
tài nguyên khác:
- Về các yêu cầu bảo vệ môi trường,
phòng chống cháy nổ:
- Việc đáp ứng các điều kiện đầu tư
kinh doanh đối với các dự án thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:
- Việc đáp ứng các quy định tại văn bản
quyết định chủ trương đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
4. Tình hình thực hiện ưu đãi đầu
tư (nếu có)
5. Khó khăn, vướng mắc trong thực
hiện dự án (nếu có).
III. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về
các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự
án (nếu có)./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN GIÁM SÁT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
I. THÔNG TIN DỰ
ÁN
Ghi các nội dung quy định tại phần
I của mẫu số 12.
II. NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá kết quả thực hiện mục
tiêu (đánh giá kết quả đạt được so với kế hoạch ban đầu; nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án dẫn
đến không đạt mục tiêu như kế hoạch ban đầu, trừ mục tiêu kinh doanh):
- Những mục tiêu về xây dựng dự án, tạo
lập dự án, doanh nghiệp:
- Những mục tiêu về quy mô;
- Những mục tiêu khác.
2. Đánh giá kết quả huy động các
nguồn lực (đánh giá kết quả đạt được so với kế hoạch
ban đầu; nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án dẫn
đến không đạt mục tiêu như kế hoạch ban đầu):
- Nguồn lực tài chính (vốn chủ sở hữu,
vốn vay và huy động khác, mua, thuê máy móc thiết bị trả chậm):
- Nguồn nguyên liệu;
- Đất và các nguồn tài nguyên thiên
nhiên khác:
- Nguồn lực lao động, chất xám, công
nghệ:
- Các nguồn lực về cơ sở hạn tầng kỹ
thuật, như: điện, nước, giao thông...
- Các nguồn lực khác.
3. Đánh giá tiến độ thực hiện (đánh giá kết quả đạt được so với kế hoạch ban đầu; nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện dự án dẫn đến không đạt mục tiêu
như kế hoạch ban đầu. Đặc biệt những vướng mắc về
chế độ, chính sách, thủ tục hành chính...; sự phối hợp giữa nhà đầu tư và các
cơ quan quản lý, sự phối hợp giữa các cơ quan quản
lý nhà nước.):
- Tiến độ chuẩn bị dự án:
- Tiến độ giải phóng mặt bằng:
- Tiến độ xây dựng:
- Tiến độ mua máy móc thiết bị, lắp đặt,
vận hành chạy thử:
- Tiến độ huy động vốn.
4. Đánh giá về lợi ích của dự án (nêu những lợi ích do dự án mang lại trong quá trình thực hiện, dự
tính những lợi ích dự án sẽ mang lại trong quá trình hoạt động kinh doanh).
III. KIẾN NGHỊ
Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án (nếu có)./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN GIÁM SÁT
(Ký tên, đóng dấu)
|