Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 42/2017/QĐ-UBND thu nộp quản lý sử dụng phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai Huế
Số hiệu:
42/2017/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký:
Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành:
25/05/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
42/2017/QĐ-UBND
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 5 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2017/NĐ-HĐND ngày 31
tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp chuyên đề lần thứ
nhất về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 139/TN&MT-KHTC ngày 15 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội
dung chính như sau:
1. Đối tượng nộp phí, đối tượng được
miễn nộp phí:
a) Đối tượng nộp phí: Các cơ quan,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ tài liệu về đất đai trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối tượng được miễn nộp phí:
- Trường hợp cung cấp dữ liệu đất
đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp
của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp
dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ
quan.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ
quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp
dữ liệu đất đai không phải trả phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai để thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.
- Danh mục dữ liệu có trong cơ sở
dữ liệu đất đai; thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; khung giá đất, bảng giá đất đã công bố; thông
tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; các văn bản quy phạm pháp
luật về đất đai.
2. Mức thu phí:
TT
Danh mục
ĐVT
Mức thu
1
Phí khai thác thông tin về bản đồ các loại với các tỷ lệ (bản đồ quy hoạch
sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa
chính, bản đồ 299)
đồng/mảnh
130.000
2
Sao lục các loại hồ sơ đất đai (hộ gia đình, cá nhân)
đồng/hồ sơ
50.000
3
Phí khai thác thông tin đất đai (hồ sơ giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất)
đồng/hồ sơ
120.000
4
Cung cấp các điểm tọa độ địa chính cơ sở
đồng/điểm
200.000
3. Cơ quan thu phí:
Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường).
Cơ quan thu phí có trách nhiệm
công khai trên trang thông tin điện tử và niêm yết tại địa điểm thu phí của đơn
vị về nội dung quyết định thu phí.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí:
- Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ, Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
Tài chính.
- Cơ quan thu phí được để lại 90%
để chi trả cho các hoạt động thu phí, 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2017 và thay thế nội dung quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tại Quyết định số 1100/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị hướng dẫn các đơn vị thực
hiện thu phí triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, ban
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2017/QĐ-UBND ngày 25/05/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
2.489
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng