Văn phòng Chính phủ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch và tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, các vấn đề phát
sinh, vướng mắc của các bộ, cơ quan, địa phương, kịp thời báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, chỉ đạo./.
1. Đẩy nhanh tiến độ sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL) để thực thi phương án cải cách, cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (QĐKD), thủ tục hành chính
(TTHC), giấy tờ công dân đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, để
các phương án cải cách sớm đi vào cuộc sống, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Nêu cao tinh thần trách nhiệm của các bộ, cơ
quan, địa phương và từng cán bộ, công chức trong phục vụ người dân, doanh nghiệp;
tăng cường hiệu quả phản ứng chính sách thông qua việc kịp thời xem xét, điều
chỉnh quy định, TTHC cho phù hợp.
3. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc phục
ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công vụ; nâng cao chất lượng
giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức
các bộ, ngành, địa phương.
1. Các bộ, cơ quan, địa phương tập trung nguồn lực,
chỉ đạo quyết liệt việc thực hiện và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này
là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm
soát TTHC của các bộ, cơ quan, địa phương năm 2023.
2. Đồng thời với việc triển khai Kế hoạch này, các
bộ, cơ quan, địa phương cần tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách, kiểm soát
TTHC, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại
hóa công tác chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp theo quy định về
kiểm soát TTHC và yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3. Các bộ, cơ quan, địa phương chủ động tổ chức triển
khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với các bộ, cơ quan, địa phương liên quan, kịp
thời phản ánh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện để Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ
đạo.
1. Tập trung thực thi dứt điểm các phương án cắt giảm,
đơn giản hóa QĐKD, TTHC, giấy tờ công dân đã được phê duyệt
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn trương rà soát, bảo
đảm tính tổng thể, kế thừa và liên thông kết quả rà soát văn bản QPPL trong quá
trình sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, để tổ chức thực thi phương
án đơn giản hóa 126 TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân
cư thuộc trách nhiệm của 16 bộ, cơ quan ngang bộ1,
402 QĐKD, nhóm QĐKD thuộc trách nhiệm của 09 bộ, cơ quan ngang bộ2 và 111 TTHC cần phân cấp thẩm quyền giải quyết thuộc
trách nhiệm của 17 bộ, cơ quan ngang bộ3 đã được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch.
c) Việc sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL tại Phụ lục
I kèm theo Kế hoạch có thể được thực hiện theo hình thức một văn bản QPPL sửa đổi,
bổ sung nhiều văn bản QPPL và áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo đúng quy định
của pháp luật về xây dựng, ban hành văn bản QPPL4.
2. Rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án tổng
thể cắt giảm, đơn giản hóa 13 nhóm quy định, TTHC trọng tâm
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn trương rà soát,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án tổng thể cắt giảm, đơn giản hóa các quy định,
TTHC trọng tâm đang là rào cản, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp.
b) Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch.
3. Rà soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
phương án cắt giảm, đơn giản hóa các nhóm TTHC nội bộ trọng tâm ưu tiên
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức rà soát, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa 59 nhóm TTHC nội bộ
trọng tâm ưu tiên trên 12 lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của 06 bộ theo Quyết định
số 1085/QĐ- TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ.
b) Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch.
4. Nhóm các nhiệm vụ khác
- Thực hiện tốt việc đánh giá tác động, thẩm định
TTHC tại đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản QPPL, bảo đảm các TTHC được
quy định đúng thẩm quyền, cần thiết, hợp lý và với chi phí tuân thủ thấp nhất.
- Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác
các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đội ngũ cán bộ, công chức và
người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện. Định kỳ
hàng tháng thống kê đầy đủ những TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ để kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực hiện TTHC.
Các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức rà soát, làm sạch
toàn bộ TTHC thuộc phạm vi quản lý đã được công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC, bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định; thời hạn
hoàn thành trong tháng 9 năm 2023.
Các địa phương thực hiện rà soát, làm sạch toàn bộ
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC, bảo đảm chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng quy định; thời hạn
hoàn thành trong tháng 10 năm 2023.
- Thực hiện việc rà soát, tái cấu trúc quy trình
TTHC cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp bộ, cấp tỉnh, để cắt giảm các thông tin phải khai báo khi thực hiện dịch
vụ công trực tuyến, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp; trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đối với các phương án vượt thẩm quyền; bảo đảm mục tiêu cắt
giảm ít nhất 20% thông tin phải khai báo. Thời hạn hoàn thành trong tháng 9 năm
2023.
- Tổ chức thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý,
tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC; tổ chức kiểm tra, xác minh,
làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC theo phản ánh của
các phương tiện thông tin đại chúng và của người dân, doanh nghiệp qua các kênh
thông tin khác nhau; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng
quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kịp thời chấn chỉnh việc giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan, địa phương. Trước mắt, các bộ, cơ quan
ngang bộ tập trung xử lý dứt điểm 396 phản ánh, kiến nghị tại mục
IX Nghị quyết số 97/NQ- CP ngày 08 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
- Định kỳ hàng tháng công khai kết quả đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh,
Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan, địa phương để tổ chức, cá nhân theo
dõi, giám sát.
b) Bộ Tư pháp Tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ, Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tăng cường hơn nữa công tác thẩm định quy định TTHC tại đề nghị, dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp
lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất.
- Hoàn thiện, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định việc ban hành Nghị định Quy định cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ
tục kiểm tra nhà nước về chất lượng và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối
với hàng hóa nhập khẩu, bảo đảm các nội dung cải cách tại Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ; thời hạn hoàn thành trong tháng 8 năm 2023.
- Trình Chính phủ Nghị định quy định thực hiện kết
nối và chia sẻ thông tin lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất
cảnh, quá cảnh người và phương tiện theo Cơ chế một cửa quốc gia; thời hạn hoàn
thành trong tháng 12 năm 2023.
- Tăng cường thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra
công vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, trong đó chú trọng thanh tra việc
thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cải cách
hành chính tại một số bộ, ngành, địa phương. Đồng thời đôn đốc, hướng dẫn việc
triển khai công tác này tại các bộ, ngành, địa phương bảo đảm thực chất, hiệu
quả, kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, các bộ,
cơ quan có liên quan thành lập các đoàn kiểm tra cải cách hành chính tại bộ,
ngành, địa phương để kịp thời xem xét, chấn chỉnh, xử lý theo thẩm quyền; trường
hợp vượt thẩm quyền báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của
pháp luật.
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này để
triển khai thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ. Bảo đảm nguồn lực cho công
tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng
yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc trưng tập
tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
b) Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự
toán ngân sách năm 2023 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động
theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực
hiện.
c) Hằng tháng, xây dựng báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện Kế hoạch này, cùng với tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách, kiểm soát TTHC, gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ.
3. Văn phòng Chính phủ
a) Hướng dẫn các bộ, cơ quan, địa phương thực hiện
báo cáo tình hình, kết quả công tác cải cách TTHC, trong đó lồng ghép các nội
dung nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Công điện số 644/CĐ-TTg ngày 13 tháng
7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm
và nâng cao hiệu quả công tác cải cách TTHC, kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó
khăn cho người dân, doanh nghiệp; tổ chức triển khai báo cáo này trên Hệ thống
thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
b) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này và
tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc của bộ, cơ quan, địa
phương, định kỳ hằng tháng báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
STT
|
Tên TTHC/nhóm
TTHC
|
Văn bản cần sửa
đổi, bổ sung
|
Thời hạn hoàn
thành
|
I
|
Bộ Công Thương
|
1.
|
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc
thẩm quyền của Bộ Công Thương; Cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương; Cấp giấy phép dịch vụ nổ mìn thuộc
thẩm quyền của Bộ Công Thương; Cấp lại giấy phép dịch vụ nổ mìn thuộc thẩm
quyền của Bộ Công Thương; Cấp điều chỉnh giấy phép dịch vụ nổ mìn thuộc thẩm
quyền của Bộ Công Thương; Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu
nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương; Cấp Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm thuộc thẩm quyền
của Bộ Công Thương; Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm
quyền của Sở Công Thương; Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương.
|
Thông tư số 13/2018/TT-BCT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 Quy định về quản lý, sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất Vật liệu nổ công nghiệp.
|
Tháng 9
|
2.
|
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi
Mẫu AANZ; Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AJ; Cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AK; Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu D; Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu
đãi Mẫu E; Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu S; Cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VJ; Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu VC; Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu
đãi Mẫu A; Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu B; Cấp
giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu ICO (cho hàng cà phê
xuất khẩu); Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu Thổ
Nhĩ Kỳ (cho hàng hóa xuất khẩu đi Thổ Nhĩ Kỳ); Cấp giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu DA59 (cho hàng hóa xuất khẩu đi Nam Phi); Cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu Venezuela; Cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) không ưu đãi Mẫu Pêru; Cấp giấy xác nhận
hàng hóa được gia công, xuất khẩu tại Việt Nam.
|
Thông tư số 05/2018/TT-BCT
ngày 3 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng
hóa.
|
Tháng 12
|
3.
|
Xét tặng Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ5.
|
Nghị định số 123/2014/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
|
Tháng 9
|
II
|
Bộ Giao thông vận tải
|
1.
|
Cấp mới Giấy phép lái xe; Cấp lại Giấy phép lái
xe; Đổi Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp; Đổi giấy phép lái
xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp; Đổi giấy phép lái xe quân sự do ngành Công
an cấp.
|
Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT- BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
|
Tháng 9
|
2.
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế; Cấp lại Giấy phép
lái xe quốc tế.
|
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
|
Tháng 9
|
3.
|
Cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông
đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng; Đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.
|
Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
|
Tháng 9
|
4.
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng; Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất; Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.
|
Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
|
Tháng 9
|
5.
|
Đổi chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông; Cấp
lại chứng chỉ Thẩm tra viên an toàn giao thông.
|
Nghị định số 70/2022/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2022 của của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường
bộ.
|
Tháng 10
|
6.
|
Dự thi lấy Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng nhì trong phạm vi toàn quốc; Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, máy trưởng từ
hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực thuộc Cục Đường thủy nội địa
và dự kiểm tra lấy chứng chỉ chuyên môn đặc biệt; Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất, hạng nhì
trong phạm vi toàn quốc; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ
hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với các cơ sở dạy nghề trực
thuộc Cục Đường thủy nội địa và chứng chỉ chuyên môn đặc biệt; Dự thi, kiểm
tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư,
máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa
có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông
vận tải; Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền
trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa
phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm
quyền của Sở Giao thông vận tải; Cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ
và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của cơ sở dạy nghề; Dự
kiểm tra lấy chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản.
|
Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
|
Tháng 9
|
7.
|
Tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa vào cảng
biển; Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh; Tàu thuyền Việt
Nam và tàu thuyền nước ngoài xuất cảnh; Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước
ngoài nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi; Tàu thuyền nhập cảnh tại cảng dầu
khí ngoài khơi; Tàu thuyền nước ngoài quá cảnh; Thủ tục đến cảng đối với tàu
biển nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân hoặc tàu vận chuyển
chất phóng xạ; Tàu thuyền nước ngoài đến cảng để thực hiện các hoạt động về
nghiên cứu khoa học, nghề cá, cứu hộ, trục vớt tài sản chìm đắm, lai dắt hỗ
trợ trong vùng nước cảng biển, huấn luyện, văn hóa, thể thao, xây dựng công
trình biển, khảo sát, thăm dò, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác về
môi trường trong vùng biển Việt Nam.
|
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động
hàng hải.
|
Tháng 10
|
8.
|
Cấp số thuyền viên; Cấp lại số thuyền viên.
|
Thông tư số 23/2017/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về chức
danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc
trên tàu biển Việt Nam.
|
Tháng 9
|
9.
|
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu
hàng hải; Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải; Cấp
Giấy chứng nhận vùng hoạt động của hoa tiêu hàng hải; Cấp lại Giấy chứng nhận
vùng hoạt động của hoa tiêu hàng hải; Cấp Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu đối với hoa tiêu chuyển vùng hoạt động.
|
Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy
chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải.
|
Tháng 9
|
10.
|
Cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn; Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ máy
trực ca, thợ kỹ thuật điện; Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính; Cấp lại
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận,
Giấy công nhân Giấy chứng nhân khả năng chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện
viên chính.
|
Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT
ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên
và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam.
|
Tháng 9
|
11.
|
Sát hạch, cấp mới Giấy phép lái tàu; Cấp lại Giấy
phép lái tàu.
|
Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu
chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp
phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt
trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp
lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt.
|
Tháng 9
|
12.
|
Cấp lại thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không,
sân bay có giá trị sử dụng nhiều lần.
|
Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam.
|
Tháng 9
|
13.
|
Cấp giấy phép, năng định cho người lái tàu bay; Cấp
lại giấy phép, năng định người lái tàu bay; Gia hạn năng định người lái tàu
bay.
|
Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Bộ quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
|
Tháng 9
|
14.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân
bay; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay.
|
Nghị định số 05/2021/NĐ-CP
ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng
không, sân bay.
|
Tháng 10
|
15.
|
Cấp Giấy phép, năng định nhân viên quản lý hoạt động
bay; Gia hạn năng định nhân viên quản lý hoạt động bay; Cấp lại Giấy phép cho
nhân viên quản lý hoạt động bay.
|
Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT
ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản
lý và bảo đảm hoạt động bay.
|
Tháng 9
|
16.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy
nội địa.
|
Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu
chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ
của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
|
Tháng 9
|
17.
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ sĩ quan
an ninh tàu, cán bộ an ninh công ty.
|
Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT
ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải áp dụng Sửa đổi,
bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển
năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển
và thủ tục cấp các giấy chứng nhận theo quy định của Bộ luật quốc tế về an
ninh tàu biển và cảng biển.
|
Tháng 9
|
18.
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam.
|
Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về
việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
|
Tháng 9
|
19.
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện,
Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam (do thay đổi nội
dung Giấy phép hoặc Giấy phép bị rách, mất, cháy hoặc cũ nát).
|
Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi thường ứng trước không
hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc báo cáo hoạt động và báo cáo
số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
|
Tháng 9
|
20.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng
không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
|
Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực hàng không dân dụng.
|
Tháng 12
|
21.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không
chung không vì mục đích thương mại; Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
hàng không chung không vì mục đích thương mại; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sử
dụng thương hiệu khác đối với các hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng
không/kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
|
Nghị định số 30/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Về kinh doanh vận chuyển hàng không và
hoạt động hàng không chung.
|
Tháng 10
|
22.
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
|
Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định về các ngành, nghề kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
|
Tháng 10
|
23.
|
Cấp mới thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không,
sân bay có giá trị sử dụng nhiều lần.
|
Thông tư số 13/2019/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết
Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt
Nam.
|
Tháng 11
|
III
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
1.
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú.
|
Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT
ngày 10 tháng 04 năm 2023 Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ
thông dân tộc nội trú.
|
Tháng 9
|
2.
|
Xét, cấp học bổng chính sách.
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
|
Tháng 9
|
3.
|
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú; Xét tặng danh hiệu
Nhà giáo Nhân dân; Thủ tục xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân.
|
Nghị định số 27/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu
"Nhà giáo Nhân dân", "Nhà giáo Ưu tú".
|
Tháng 9
|
4.
|
Công nhận bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến
sĩ và văn bằng trình độ tương đương do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng
tại Việt Nam.
|
Thông tư số 13/2021/TT-
BGDĐT ngày 15 tháng 04 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy
định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
|
Tháng 9
|
IV
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
1.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu
công nghiệp; Cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
|
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị
định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông
tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm
2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày
20 tháng 02 năm 2013;
- Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN
ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm
2013.
|
Tháng 9
|
2.
|
Cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp; Cấp lại
thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp.
|
Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25 tháng 02 năm
2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định
viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động
giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN
ngày 27 tháng 3 năm 2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm
2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13 tháng 02 năm 2012.
|
Tháng 9
|
3.
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động nghiên cứu và phát
triển công nghệ cao cho cá nhân; Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng
công nghệ cao cho cá nhân.
|
Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu
chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công
nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
|
Tháng 9
|
4.
|
Thủ tục Cho phép thành lập và phê duyệt điều lệ của
tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ; Thay đổi, bổ sung nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; Cấp
Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ; Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động
cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
Tháng 9
|
V
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
1.
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân; Đăng ký
thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Đăng ký thành lập công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Đăng ký thành lập công ty cổ
phần; Đăng ký thành lập công ty hợp danh; Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên từ việc tách doanh nghiệp; Đăng ký thành lập công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên từ việc tách doanh nghiệp; Đăng ký
thành lập công ty cổ phần từ việc tách doanh nghiệp; Đăng ký thay đổi thành
viên hợp danh; Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; Đăng ký thay đổi thành viên công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với trường hợp chủ sở hữu công ty
chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức; Đăng ký
thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do có nhiều
hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu,
công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên; Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp nhà nước; Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do thừa kế; Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong
trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích; Đăng
ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho
toàn bộ phần vốn góp; Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc
cá nhân khác hoặc công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác;
Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần
chưa niêm yết; Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên từ
việc chia doanh nghiệp; Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên từ việc chia doanh nghiệp; Đăng ký thành lập công ty cổ phần
từ việc chia doanh nghiệp; Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần, công ty hợp danh); Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
(đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Hợp nhất doanh nghiệp (đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh); Sáp nhập
doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty
hợp danh); Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần; Chuyển
đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Chuyển
đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn; Đăng ký
thành lập hộ kinh doanh; Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.
|
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4
năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp.
|
Tháng 12
|
2.
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối
với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước
ngoài; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc
diện Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài; Điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài; Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ
trương đầu tư ra nước ngoài; Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước
ngoài.
|
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm
2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt
Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
|
Tháng 12
|
3.
|
Nhóm 02 thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và quyết định chủ trương đầu tư của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (Cấp Ban quản lý); Nhóm 02 thủ tục: Quyết định chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và quyết định chủ trương đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư) (Cấp Ban Quản lý); Nhóm 02 thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư của
Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
(Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối
với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) (Cấp Ban Quản
lý); Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý; Nhóm 02 thủ tục: Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (Cấp Ban Quản
lý); Nhóm 02 thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc
diện quyết định chủ trương đầu tư (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (Cấp
Ban Quản lý); Nhóm 02 thủ tục: Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư) (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cấp Ban Quản lý); Nhóm 04 thủ tục:
Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư; điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư và
cấp Ban Quản lý); Nhóm 02 thủ tục: Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết
định của tòa án, trọng tài (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và điều chỉnh dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài (Cấp Ban quản lý); Nhóm 02
thủ tục: Chuyển nhượng dự án đầu tư (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư) và chuyển nhượng
dự án đầu tư (Cấp Ban quản lý); Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức
kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài (Cấp Sở Kế hoạch và Đầu tư); Nhóm 02 thủ tục:
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (Cấp
Sở Kế hoạch và Đầu tư và cấp Ban Quản lý).
|
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 quy định
mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ
Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
|
Tháng 12
|
VI
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
1.
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo
trợ xã hội; Tiếp nhận đối tượng là người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn
định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn vào cơ sở trợ
giúp trẻ em.
|
- Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản
lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
|
Tháng 10
|
2.
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người
được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chia; Cấp giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động; Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do bị
mất, cháy, hư hỏng; Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
|
- Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên
gia sang giúp Lào và Căm-pu-chia theo Quyết định số 57/2013/QĐ- TTg ngày 14
tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01
năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ
luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký
quỹ và Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
|
Tháng 9
|
3.
|
Đổi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi
doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh; Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân; Đưa người
nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại
cơ sở cai nghiện ma túy; Chế độ thăm gặp thân nhân đối với học viên tại cơ sở
cai nghiện ma túy; Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho
nạn nhân; Nghỉ chịu tang của học viên tại cơ sở cai nghiện ma túy.
|
- Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH- BCA
ngày 06 tháng 6 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Công
an quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện
vào cơ sở chữa bệnh.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12
năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng,
chống mua bán người.
|
Tháng 9
|
4.
|
Hỗ trợ cho người lao động tham gia các chương
trình đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề; Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối
tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng; Cấp Thư giới thiệu cho công dân Việt Nam tham gia
Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại Ô-xtơ- rây-li-a; Cấp lại Thư giới
thiệu cho công dân Việt Nam tham gia Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại
Ô-xtơ-rây-li-a.
|
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và
Quỹ quốc gia về việc làm.
- Thông tư liên tịch số 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số Điều của Thỏa thuận giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Ô-xtơ-rây-li-a về Chương
trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ.
|
Tháng 9
|
5.
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp; Tiếp tục hưởng
trợ cấp thất nghiệp; Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp; Chuyển nơi hưởng trợ
cấp thất nghiệp (chuyển đi); Giải quyết hỗ trợ học nghề; Hỗ trợ tư vấn, giới
thiệu việc làm; Đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
- Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 9
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về chứng chỉ kỹ
năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
|
Tháng 9
|
VII
|
Bộ Ngoại giao
|
1.
|
Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong nước; Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp
pháp hoá lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Thủ tục chứng nhận
xuất trình giấy tờ, tài liệu tại Bộ Ngoại giao.
|
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ
Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
|
Tháng 12
|
2.
|
Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
tại các cơ quan trong nước; Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Thủ tục cấp công hàm đề nghị
cấp thị thực tại các cơ quan trong nước.
|
Thông tư 04/2020/TT-BNG ngày 25/9/2020 hướng dẫn
việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
|
Tháng 12
|
3.
|
Thủ tục đăng ký công dân Việt Nam tại cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài.
|
Thông tư 02/2011/TT-BNG ngày 27/6/2011 của Bộ Ngoại
giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài.
|
Tháng 9
|
4.
|
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch tại cơ quan
trong nước; Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch tại cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài; Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ở ra nước ngoài
và có quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Thủ tục
đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa
công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài tại cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài; Thủ tục đăng ký lại việc kết hôn tại cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài; Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời
gian cư trú ở nước ngoài tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Đăng ký
lại việc khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam;
Đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài; Đăng ký lại việc
khai tử; Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở
nước ngoài với nhau; Đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước
ngoài; Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch; Ghi vào sổ việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài ở nước
ngoài; Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài; Ghi vào sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại các cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài (giám hộ, nhận cha/mẹ, con, nuôi con nuôi, khai
tử) tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài6.
|
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.
- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày
30/6/2016 của Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ
tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở
nước ngoài.
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
|
Tháng 12
|
VIII
|
Bộ Nội vụ
|
1.
|
Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội thể
thao quốc gia
|
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2012 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
|
Tháng 10
|
IX
|
Bộ Quốc phòng
|
1.
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân
nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm
1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ Quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
|
Thông tư liên tịch số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng
12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975
trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
|
Tháng 10
|
2.
|
Thủ tục xác nhận đối với quân nhân đã xuất ngũ bị
bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại Điểm h Khoản 1
Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP; Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một
lần đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng
và Nhà nước; Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, công
nhân viên chức quốc phòng, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước, đối tượng cư
trú ở địa phương khác không còn lưu giữ được giấy tờ; Thủ tục thực hiện chế độ
một lần đối với hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội tham gia chiến đấu, hoạt động ở
chiến trường B, C, K, sau đó trở thành người hưởng lương; Thủ tục thực hiện
chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội theo Quyết định
số 188/2007/QĐ- TTg , đối tượng lập hồ sơ lần đầu; Thủ tục thực hiện chế độ
trợ cấp một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền
Nam, bao gồm cả lực lượng mật quốc phòng.
|
- Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08
tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số
đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 16
và khoản 2, 3 Điều 17 Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc
phòng.
|
Tháng 10
|
3.
|
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng
hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội đã được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết
định số 290/2005/QĐ-TTg , nay bổ sung đối tượng theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ;
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội
theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg , đối tượng cư trú ở địa phương khác không
còn lưu giữ được giấy tờ; Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với
dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm cả lực
lượng mật quốc phòng), đối tượng cư trú ở địa phương khác không còn lưu giữ
được giấy tờ; Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng du kích
thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo Quyết
định số 188/2007/QĐ-TTg .
|
Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08
tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số
đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng
chính sách của Đảng và Nhà nước.
|
Tháng 10
|
4.
|
Thủ tục thực hiện chế độ một lần đối với đối tượng
du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
theo Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg , đối tượng cư trú ở địa phương khác; Thủ tục
thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước có từ đủ 15 đến dưới 20 năm công tác trong Quân đội đã phục viên,
xuất ngũ về địa phương; Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với quân
nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 15 năm công tác trong
Quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương, bao gồm cả đối tượng đã từ trần.
|
Thông tư liên tịch số 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27
tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với
quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác
trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.
|
Tháng 10
|
5.
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối
với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30
tháng 4 năm 1975, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế trong Quân đội đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc; Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân
nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an
nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự vệ trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30 tháng 4 năm
1975, có dưới 15 năm cộng tác đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, đối tượng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng; Thủ tục giải quyết chế độ trợ
cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối
với quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự
vệ trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, đối với đối tượng
đã từ trần do Bộ Quốc phòng giải quyết; Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ xã,
phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã
thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
Tháng 10
|
6.
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân
nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20
năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công
tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau
ngày 30 tháng 4 năm 1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu
đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, đối tượng từ trần.
|
Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với quân nhân, người
làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn
Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội,
cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
|
Tháng 10
|
7.
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do hỏng mất; Thủ tục
cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do bị thu hồi, người hành
nghề không hành nghề trong thời hạn 02 năm liên tục, người hành nghề không cập
nhật kiến thức y khoa liên tục trong thời gian 02 năm liên tiếp, người hành
nghề không đủ sức khỏe để hành nghề, người hành nghề thuộc một trong các đối
tượng quy định tại Khoản 4 Điều 18 của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bị thu hồi do có sai
sót chuyên môn kỹ thuật gây hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng người
bệnh; Thủ tục xác nhận thực hành khám bệnh, chữa bệnh.
|
Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07/6/2019 của
Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong
Quân đội.
|
Tháng 10
|
X
|
Bộ Tài chính
|
1.
|
Thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ
chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam; Thủ tục đề nghị gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng
khoán nước ngoài tại Việt Nam; Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
|
- Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán
- Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của
Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
|
Tháng 10
|
2.
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công
ty chứng khoán; Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động công ty
chứng khoán do thay đổi người đại diện theo pháp luật; Thủ tục điều chỉnh Quyết
định chấp thuận thành lập chi nhánh công ty chứng khoán do thay đổi Giám đốc;
Thủ tục đề nghị chấp thuận hợp nhất, sáp nhập công ty chứng khoán; Thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề chứng khoán; Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán trong trường hợp đã thu hồi.
|
Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
|
Tháng 10
|
3.
|
Thủ tục Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với
doanh nghiệp có cá nhân chuyển nhượng vốn (không bao gồm chứng khoán) nhưng
chưa khai thuế (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục); Thủ tục Khai thuế thu nhập
cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan
thuế (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục); Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân
đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản) (thực hiện tại cấp
Cục, cấp Chi cục); Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán) (thực hiện tại
cấp Cục, cấp Chi cục); Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư
trú có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng
phát sinh tại nước ngoài; Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân
cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán) (thực
hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục); Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá
nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại,
trúng thưởng phát sinh tại nước ngoài; Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối
với cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn khi chuyển nhượng
(thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục); Thủ tục Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
đối với hộ gia đình, cá nhân; Thủ tục Khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân; Thủ tục Khai tổng hợp thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân; Thủ tục Khai thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.
|
Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ.
|
Tháng 9
|
4.
|
Thủ tục Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với cá
nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
là bất động sản (thực hiện tại cấp Cục đối với thu nhập phát sinh tại nước
ngoài, cấp Chi cục đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam); Thủ tục Khai thuế
Thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng
hình thành trong tương lai tại nước ngoài; cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là
nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại nước ngoài; Thủ tục
Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
(thực hiện tại cấp Cục đối với thu nhập phát sinh tại nước ngoài, cấp Chi cục
đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam); Thủ tục Khai thay thuế thu nhập cá
nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (thực hiện tại cấp Cục đối
với thu nhập phát sinh tại nước ngoài, cấp Chi cục đối với thu nhập phát sinh
tại Việt Nam); Thủ tục Khai quyết toán thuế/ Hoàn thuế (trường hợp hoàn trước
kiểm tra sau) đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công quyết
toán trực tiếp với cơ quan thuế; Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với
thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động
sản; Thủ tục Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất
động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai);
Thủ tục Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở,
công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt Nam; cá nhân nhận thừa
kế, quà tặng là nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai tại Việt
Nam; Thủ tục Khai thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê; Thủ
tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công thuộc diện khai thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế.
|
Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý
thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
|
Tháng 9
|
5.
|
Thủ tục Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công nhượng (thực hiện tại cấp
Cục, cấp Chi cục); Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá
nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác - Đối với cá
nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế (thực hiện ở cấp Cục,
cấp Chi cục); Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là hộ gia
đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh; Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với
người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh
doanh (trừ trường hợp đơn vị trực thuộc) (thực hiện tại cấp Cục, cấp Chi cục);
Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị trực thuộc của
tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh (thực hiện tại
cấp Cục, cấp Chi cục); Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là
tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế (trừ
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức
quốc tế tại Việt Nam); các tổ chức không hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng
phát sinh nghĩa vụ thuế; Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế
là Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh và tổ chức
được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi được chia của Việt
Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn (sau đây gọi chung là Người điều
hành); Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu
tư dầu khí (bao gồm cả nhà thầu nhận phần lãi được chia), Tập đoàn Dầu khí Quốc
gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu
khí; Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của
tổ chức kinh tế và tổ chức khác (chuyển đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuộc
của một đơn vị chủ quản khác)
- Đối với đơn vị sau chuyển đổi; Thủ tục Đăng ký
thuế đối với trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh tế và tổ
chức khác (chuyển đơn vị trực thuộc thành đơn vị độc lập hoặc ngược lại)
- Đối với đơn vị sau chuyển đổi (thực hiện tại cấp
Cục, cấp Chi cục).
|
Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
|
Tháng 9
|
6.
|
Thủ tục Thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích (thực hiện tại Tổng cục,
cấp Cục, cấp Chi cục).
|
Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn7.
|
Tháng 10
|
XI
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1.
|
Cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ định giá đất.
|
Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm
2015 quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất; Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
Tháng 9
|
2.
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất đối với trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng. Thủ tục
đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình. Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thay đổi số Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc số định
danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân của người có tên
trên Giấy chứng nhận hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp. Thủ tục đăng
ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đồng thời với thay đổi thông
tin về số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá
nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp.
|
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
|
Tháng 9
|
3.
|
Thủ tục khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài
nguyên môi trường biển và hải đảo.
|
Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 9 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 9
|
4.
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản; Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả
thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
|
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ
quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
Tháng 9
|
XII
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
1.
|
Cấp giấy phép bưu chính; Cấp lại giấy phép bưu
chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (Thủ tục hành chính cấp
trung ương và địa phương); Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn (Thủ tục
hành chính cấp trung ương và địa phương); Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính (Thủ tục hành chính cấp trung ương và địa phương); Cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
(Thủ tục hành chính cấp trung ương và địa phương); Cấp sửa đổi, bổ sung văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (Thủ tục hành chính cấp trung ương và
địa phương); Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (Thủ tục hành
chính cấp trung ương và địa phương); Cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính.
|
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
|
Tháng 10
|
2.
|
Công bố về sự phù hợp của trung tâm dữ liệu với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu.
|
Tháng 9
|
3.
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát
sóng vô tuyến điện.
|
Thông tư số 18/2014/TT-BTTTT ngày 26 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với việc cấp
giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện.
|
Tháng 9
|
4.
|
Chỉ định phòng thử nghiệm phục vụ quản lý chất lượng
chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Thông tư số 01/2015/TT-BTTTT ngày 13 tháng 02 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chỉ định phòng thử
nghiệm phục vụ quản lý chất lượng chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Tháng 9
|
5.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Gia
hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng; Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy
nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
Tháng 9
|
6.
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư;
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá; Cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng
riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động; Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu
(không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS); Cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá; Cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện đối với đài tàu cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), thiết
bị riêng lẻ và các trường hợp không quy định tại các Điều 11,
12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và
Điều 21 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT; Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vệ
tinh trái đất (trừ đài vệ tinh trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển);
Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến điện dẫn đường
hàng không.
|
Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 3 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết
bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
|
Tháng 9
|
7.
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp (Thủ tục hành chính cấp trung ương và địa phương); Cấp giấy phép thiết lập
mạng xã hội trên mạng; Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1; Cấp
quyết định phê duyệt nội dung trò chơi điện tử G1; Cấp quyết định phê duyệt nội
dung trò chơi điện tử G1; Cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử G2, G3, G4.
|
Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động
quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã
hội.
|
Tháng 9
|
8.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương
trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền; Cấp đăng ký thu tín hiệu nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Tháng 10
|
9.
|
Đăng tải thông tin về các cơ sở đủ điều kiện tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý đầu tư, ứng dụng công nghệ thông
tin.
|
Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về cung cấp thông
tin trên Trang thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin.
|
Tháng 9
|
10.
|
Cấp giấy phép hoạt động báo chí in; Cấp giấy phép
hoạt động báo chí điện tử.
|
Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở
chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản
đặc san.
|
Tháng 9
|
11.
|
Cấp thẻ nhà báo.
|
Thông tư số 49/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo.
|
Tháng 9
|
12.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề biên tập; Đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm (Thủ tục hành chính cấp trung ương và địa phương); Cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (Thủ tục hành chính cấp trung ương và địa
phương).
|
Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản.
|
Tháng 9
|
XIII
|
Bộ Tư pháp
|
1.
|
Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến
hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường
trú hoặc nơi tạm trú, người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam) và thủ tục Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối
tượng là công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm
trú) và thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam); Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam; Thủ tục Cấp Phiếu lý
lịch tư pháp cho người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
|
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
Tháng 9
|
2.
|
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Thủ
tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; Thủ tục Đăng
ký kết hôn, Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; Nhóm thủ tục: Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài; Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; Đăng ký lại
kết hôn có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài; Đăng ký
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận,
cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài; Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho
người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài;
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài; Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc; Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài;
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; Ghi vào sổ
hộ tịch các việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác
định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch); Đăng ký lại
khai sinh có yếu tố nước ngoài; Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài;
Đăng ký khai sinh; Đăng ký kết hôn; Đăng ký nhận cha, mẹ, con; Đăng ký khai
sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con; Đăng ký khai tử; Đăng ký khai sinh
lưu động; Đăng ký kết hôn lưu động; Đăng ký khai tử lưu động; Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới; Đăng ký nhận, cha, mẹ con có yếu tố nước ngoài tại
khu vực biên giới; Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới;
Đăng ký giám hộ; Đăng ký chấm dứt giám hộ; Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch; Đăng ký lại khai sinh; Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ,
giấy tờ cá nhân; Đăng ký lại kết hôn; Đăng ký lại khai tử.
|
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
Tháng 10
|
3.
|
Nhóm thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối
với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư; Cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự
hành nghề luật sư; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị
thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18
của Luật Luật sư; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị
mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan khác mà thông tin trên Chứng
chỉ hành nghề luật sư bị thay đổi; Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức
hành nghề luật sư; Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân; Đăng ký hoạt
động của tổ chức hành nghề luật sư.
|
Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
|
Tháng 11
|
4.
|
Nhóm thủ tục: Bổ nhiệm công chứng viên; Bổ nhiệm
lại công chứng viên; Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề
công chứng ở nước ngoài; Đăng ký tập sự hành nghề công chứng; Đăng ký tập sự
lại hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 4 năm
2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/2/2021 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
|
Tháng 11
|
5.
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá và thủ tục
Cấp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá.
|
Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ
Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở
đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
|
Tháng 11
|
6.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật
sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài
chính, ngân hàng và có thời gian công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05
năm trở lên; Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
(đối với trường hợp cá nhân có quốc tịch Việt Nam); Đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản.
|
Tháng 11
|
7.
|
Cấp giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài; Đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung
tâm trọng tài.
|
Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07 tháng 11 năm 2012
của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài
thương mại.
|
Tháng 11
|
8.
|
Thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án.
|
Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm
2016 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành
chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.
|
Tháng 9
|
9.
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản; Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là
động sản; Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản; Chứng thực
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà
ở; Chứng thực di chúc; Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản; Chứng thực văn
bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà
ở; Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất,
nhà ở; Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch.
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Tháng 10
|
10.
|
Thủ tục Cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
Thủ tục Cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; thủ tục xin thôi quốc tịch
Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
|
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày
01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị
định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam
cũng hết hiệu lực thi hành theo quy định tại Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày
03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều
của Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc
tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
|
Tháng 10
|
XIV
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1.
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế; Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; Thủ tục
cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; Thủ tục cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch
vụ lữ hành nội địa; Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội
địa; Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm; Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn
viên du lịch quốc tế; Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; Thủ tục
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa; Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch.
|
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Thông tư số 13/2019/TTBVHTTDL của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
|
Tháng 10
|
2.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao; Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng
nhận; Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
billards & snooker; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể
hình; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động mô tô nước trên biển; Thủ tục
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí; Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động bơi, lặn; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể
thao; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và vovinam;
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh
doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động quần vợt; Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động thể dục thẩm mỹ; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động dù lượn
và diều bay động cơ; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập luyện quyền
anh; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo; Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
Karatedo; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng; Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao tổ chức hoạt động Judo; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng
đá; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh
doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn; Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ
chức hoạt động Cầu lông; Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin.
|
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 04 năm
2019 hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao.
|
Tháng 10
|
3.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao.
|
Tháng 9
|
4.
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích; Thủ
tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
|
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
|
Tháng 10
|
5.
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm
2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
Tháng 9
|
6.
|
Thủ tục cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không
thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
ra nước ngoài; Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo
tàng ngoài công lập; Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập;
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
Tháng 10
|
7.
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo
tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp
pháp hiện vật.
|
Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự,
thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
|
Tháng 9
|
8.
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch); Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch); Cấp phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
(thẩm quyền của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm); Cấp phép tổ chức trại
sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
Tháng 10
|
9.
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng
dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (thẩm quyền của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm); Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm
nhiếp ảnh nhập khẩu (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quản lý hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Tháng 9
|
10.
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật
về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ; Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
tượng đài, tranh hoành tráng; Thủ tục cấp phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
(thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
|
Tháng 10
|
11.
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do Sở văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp); Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy
phép kinh doanh cấp huyện cấp); Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
|
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, đảm bảo
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, TTHC, giấy tờ công
dân.
|
Tháng 12
|
12.
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam; Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam; Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
|
Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng
cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quảng cáo.
|
Tháng 9
|
13.
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng
cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn.
|
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng
cáo.
|
Tháng 10
|
14.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); Cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
(thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
|
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực giai đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Tháng 9
|
15.
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện); Đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh); Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện); Cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân cấp huyện); Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh); Đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện); Thủ tục cấp Thẻ
nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình; Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình; Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng,
chống bạo lực gia đình; Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
|
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động,
giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống
bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
Tháng 9
|
16.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện).
|
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực giai đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Tháng 9
|
17.
|
Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình; Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình.
|
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực giai đình;
tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
|
Tháng 9
|
18.
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
|
Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
|
Tháng 10
|
19.
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; Thủ
tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
|
Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú”
|
Tháng 10
|
20.
|
Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn
học, nghệ thuật; Thủ tục xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
|
Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về
văn học, nghệ thuật.
|
Tháng 10
|
21.
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn
hóa, Thể thao và Du lịch”.
|
Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 9
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.
|
Tháng 9
|
22.
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển
lãm văn hóa, nghệ thuật.
|
Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ
tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ làm đạo cụ.
|
Tháng 9
|
XV
|
Bộ Y tế
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT; Cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại khoản
2 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT; Cấp giấy chứng nhận là lương y cho
các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại khoản
4 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT; Cấp giấy chứng nhận là lương y cho
các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại khoản
6 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT; Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế; Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế.
|
Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
|
Tháng 10
|
2.
|
Thủ tục đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
vì mục đích nhân đạo; Thủ tục đề nghị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm.
|
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm
2015 của Chính phủ Quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
|
Tháng 10
|
3.
|
Giám định bệnh nghề nghiệp tái phát đối với người
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; Giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối
với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; Giám định để thực hiện
chế độ hưu trí trước tuổi quy định đối với người lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc; Giám định vượt quá khả năng chuyên môn đối với người tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; Giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp đối với
người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; Giám định tai nạn lao động
tái phát đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; Giám định thương tật
lần đầu do tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc; Cấp giấy chứng nhận hưởng bảo hiểm xã hội; Giám định tổng hợp đối với
người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
|
Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y
tế.
|
Tháng 10
|
4.
|
Khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên
môn của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh; Khám giám định phúc quyết trong
trường hợp đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định lần đầu (của Hội
đồng Giám định y khoa cấp tỉnh); Khám giám định phúc quyết người hoạt động
kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng từ ngày 05 tháng 01 năm 2014 theo đề
nghị của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội; Khám giám định phúc quyết lần cuối trong trường
hợp đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định của Hội đồng Giám định
y khoa cấp Trung ương; Khám giám định phúc quyết lần cuối đối với người hoạt
động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng từ ngày 05 tháng 01 năm 2014 theo đề
nghị của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế hoặc Cục Người có công, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội; Khám giám định y khoa đối với người hoạt động
kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều
38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Khám giám định y khoa lần đầu đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến
bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị
định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị
dạng, dị tật hoặc sinh con dị dạng dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất
độc hóa học.
|
Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có
liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng
chiến và con đẻ của họ.
|
Tháng 11
|
5.
|
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”;
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”.
|
Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm
2015 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân
dân", Thầy thuốc Ưu tú"
|
Tháng 10
|
6.
|
Bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên
pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế; Bổ nhiệm giám định viên pháp y
và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế.
|
Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01 tháng 11 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp
thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y
tâm thần.
|
Tháng 9
|
7.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV
do tai nạn rủi ro nghề nghiệp; Thủ tục cấp giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do
tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
|
Quyết định số 120/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện xác định người bị phơi nhiễm
với HIV, người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
|
Tháng 9
|
8.
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện tại cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng
thuốc phiện ngoài cộng đồng; Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện trong trường hợp cơ sở điều trị bị
đình chỉ hoạt động có thời hạn theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng
thuốc phiện trong trường hợp cơ sở điều trị đề nghị hủy hồ sơ công bố đủ điều
kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện; Chuyển tiếp điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản
lý.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ Quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế.
|
Tháng 12
|
9.
|
Cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng; Cấp lại thẻ
nhân viên tiếp cận cộng đồng.
|
Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA ngày
20 tháng 01 năm 2010 Quy định việc cấp, phát, quản lý và sử dụng Thẻ nhân
viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại
trong dự phòng lây nhiễm HIV.
|
Tháng 11
|
10.
|
Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ sinh ra do
thực hiện kỹ thuật mang thai hộ.
|
Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT
ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy
chứng sinh.
|
Tháng 10
|
11.
|
Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh đặc biệt
điều trị tại nhà; Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh điều trị đặc biệt tại
cơ sở khám, chữa bệnh.
|
Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 6 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý thuốc Methadone.
|
Tháng 11
|
XVI
|
Ngân hàng Nhà nước
|
1.
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng thương mại cổ phần; Thủ tục cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài; Thủ tục cấp Giấy phép thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài tại Việt Nam; Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng.
|
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
|
Tháng 9
|
2.
|
Thủ tục cấp Giấy phép đối với tổ chức tài chính
vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Thủ tục cấp Giấy phép đối
với tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên.
|
Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23 tháng 02 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép, tổ
chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
|
Tháng 9
|
3.
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của
Quỹ tín dụng nhân dân.
|
Thông tư số 01/2023/TT-NHNN ngày 01 tháng 3 năm 2023
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2015 quy định về quỹ tín dụng nhân
dân.
|
Tháng 9
|
4.
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán.
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Tháng 9
|
5.
|
Thủ tục tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua
ngành ngân hàng; Thủ tục tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Thủ
tục tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Thủ tục tặng thưởng danh
hiệu Anh hùng Lao động; Thủ tục tặng thưởng Huân chương các loại, các hạng;
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Thống đốc; Thủ tục tặng thưởng cán bộ có
quá trình cống hiến; Thủ tục tặng thưởng Kỷ niệm chương vì sự nghiệp Ngân
hàng Việt Nam; Thủ tục khen thưởng đột xuất; Thủ tục khen thưởng chuyên đề.
|
Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 16 tháng
12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hướng dẫn công tác thi
đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
|
Tháng 11
|
6.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thông tin tín dụng của công ty thông tin tín dụng.
|
Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6
năm 2021 của Chính phủ Quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng.
|
Tháng 9
|
7.
|
Thủ tục cấp chứng thư số.
|
Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02 tháng 11 năm
2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ
ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
|
Tháng 9
|
STT
|
Tên QĐKD, TTHC
|
Văn bản cần sửa
đổi, bổ sung
|
Thời hạn hoàn
thành
|
I
|
Bộ Công an
|
1.
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện tại cấp trung ương).
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
2.
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh).
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
3.
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật
tự (thực hiện tại cấp huyện).
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
4.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện tại cấp trung ương).
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
5.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh).
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
6.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện tại cấp huyện).
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
7.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện tại cấp trung ương).
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
8.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện tại cấp tỉnh).
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
9.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự (thực hiện ở cấp huyện).
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
10.
|
YCĐK: quy định người chịu trách nhiệm về an ninh,
trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải có hộ khẩu thường trú ít nhất
05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
11.
|
Về chế độ thông tin báo cáo kết quả thực hiện các
quy định về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
|
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 9
|
12.
|
Về quy định khác để đảm bảo tính thống nhất của hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật.
|
Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 9 năm
2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Tháng 11
|
13.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
(thực hiện tại cấp trung ương).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
14.
|
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
(thực hiện tại cấp tỉnh).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
15.
|
Phê duyệt Phương án chữa cháy của cơ sở (thực hiện
tại cấp tỉnh).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
16.
|
Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở (thực hiện
tại cấp huyện).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
17.
|
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy,
nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) (thực hiện tại cấp tỉnh).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
18.
|
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) (thực hiện tại cấp huyện).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
19.
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
20.
|
Cấp đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
21.
|
Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp tỉnh).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
22.
|
Cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp tỉnh).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
23.
|
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp trung ương).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
24.
|
Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy (thực hiện tại cấp tỉnh).
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
25.
|
Điều kiện hoạt động của cơ sở kinh doanh dịch vụ
phòng cháy, chữa cháy.
|
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy.
|
Tháng 10
|
II
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
1.
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân
lập, tư thục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
2.
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
3.
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
4.
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
hoạt động giáo dục trở lại.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
5.
|
Thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
6.
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động
giáo dục trở lại.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
7.
|
Điều kiện thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường
mầm non công lập; cho phép thành lập nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
công lập dân lập, tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
8.
|
Điều kiện để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
9.
|
Thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép
thành lập trường tiểu học tư thục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
10.
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
11.
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
12.
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
13.
|
Điều kiện thành lập trường tiểu học công lập, cho
phép thành lập trường tiểu học tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
14.
|
Điều kiện để trường tiểu học hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
15.
|
Thành lập trường trung học công lập hoặc hoặc cho
phép thành lập trường trung học tư thục (gồm: Thành lập trường trung học cơ sở
công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
16.
|
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
17.
|
Cho phép trường trung học hoạt động giáo dục (gồm:
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
18.
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động
giáo dục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
19.
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học (gồm: Sáp
nhập, chia, tách trường trung học cơ sở.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
20.
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
21.
|
Cho phép trường trung học hoạt động giáo dục trở
lại (Gồm: Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
22.
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở
lại.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
23.
|
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công
lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
24.
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động
giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
25.
|
Điều kiện thành lập trường trung học công lập;
cho phép thành lập trường trung học tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
26.
|
Điều kiện để trường trung học cơ sở, trung học phổ
thông hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
27.
|
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
28.
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục
hòa nhập công lập, cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục
hòa nhập tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
29.
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục
hòa nhập hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
30.
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
31.
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở
lại.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
32.
|
Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
33.
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động
giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
34.
|
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động
giáo dục trở lại.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
35.
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục
hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo
dục hòa nhập tư thục.
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
36.
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục
hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập).
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
37.
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
38.
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở
lại.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
39.
|
Điều kiện tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung
tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
40.
|
Thành lập trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao
(Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
41.
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
42.
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt động
giáo dục, gồm: Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất
là trung học cơ sở hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
43.
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp
học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
44.
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
45.
|
Thủ tục cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú
hoạt động giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
46.
|
Điều kiện để trường phổ thông dân tộc nội trú hoạt
động giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
47.
|
Điều kiện để trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt
động giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
48.
|
Thành lập trường đại học công lập hoặc cho phép
thành lập trường đại học tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
49.
|
Cho phép trường đại học hoạt động đào tạo.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
50.
|
Thành lập phân hiệu trường đại học công lập, cho
phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
51.
|
Cho phép phân hiệu trường đại học hoạt động đào tạo.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
52.
|
Sáp nhập, chia, tách trường đại học.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
53.
|
Cho phép trường đại học, phân hiệu trường đại học
hoạt động trở lại.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
54.
|
Điều kiện thành lập trường đại học công lập, cho
phép thành lập trường đại học tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
55.
|
Điều kiện để trường đại học hoạt động đào tạo.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
56.
|
Điều kiện thành lập phân hiệu trường đại học công
lập, cho phép thành lập phân hiệu trường đại học tư thục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
57.
|
Điều kiện để phân hiệu của trường đại học hoạt động
đào tạo.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
58.
|
Thành lập trường cao đẳng sư phạm công lập hoặc
cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
59.
|
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
60.
|
Sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
61.
|
Giải thể trường cao đẳng sư phạm.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
62.
|
Thủ tục thành lập trường trung cấp sư phạm công lập,
cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
63.
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
64.
|
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp).
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
65.
|
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo
đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu trường trung cấp).
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
66.
|
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc
cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
67.
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối
với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
68.
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối
với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
69.
|
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
70.
|
Điều kiện thành lập, giải thể trường trung cấp sư
phạm công lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
71.
|
Thủ tục thành lập tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục công lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
tư thục.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
72.
|
Cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
73.
|
Điều chỉnh, bổ sung đối tượng, phạm vi hoạt động
của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
74.
|
Công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
nước ngoài hoạt động ở Việt Nam.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
75.
|
Gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng
giáo dục.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
76.
|
Cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
trở lại.
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
77.
|
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư
vấn du học.
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
78.
|
Phê duyệt liên kết giáo dục.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
79.
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
80.
|
Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị
của các bên liên kết.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
81.
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục
tích hợp.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
82.
|
Phê duyệt liên kết đào tạo trình độ đại học, thạc
sĩ, tiến sĩ.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
83.
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
84.
|
Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết tổ chức
thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
85.
|
Phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng
lực ngoại ngữ của nước ngoài.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
86.
|
Chấm dứt, liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng
lực ngoại ngữ của nước ngoài.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
87.
|
Điều kiện về đối tượng liên kết đào tạo trình độ
đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
88.
|
Yêu cầu, điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, địa
điểm liên kết đào tạo.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
89.
|
Chế độ báo cáo việc thực hiện liên kết giáo dục
theo từng năm học.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
90.
|
Báo cáo việc thực hiện liên kết đào tạo theo từng
năm học.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
91.
|
Báo cáo đối với liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ
năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
92.
|
Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động
giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
93.
|
Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với cơ sở
giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
94.
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
95.
|
Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên
chính phủ thành lập, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo
dục.
|
Tháng 9
|
96.
|
Thành lập văn phòng đại diện của cơ sở giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
97.
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục
nước ngoài tại Việt Nam.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
98.
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn quyết định thành lập
Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
99.
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện giáo dục nước
ngoài tại Việt Nam theo đề nghị của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành
lập văn phòng đại diện.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
100.
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo đề nghị của cơ
quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
101.
|
Điều kiện về giáo dục để cấp giấy chứng nhận đầu
tư.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
Tháng 9
|
102.
|
Điều kiện về vốn đầu tư cho phép thành lập cơ sở
giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
103.
|
Điều kiện về cơ sở vật chất đối với đối với cơ sở
giáo dục mầm non.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
104.
|
Điều kiện về cơ sở vật chất đối với đối với cơ sở
giáo dục phổ thông.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
105.
|
Yêu cầu đối với chương trình giáo dục thực hiện tại
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
106.
|
Báo cáo về tình hình phát triển toàn diện của cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
107
|
Báo cáo về hoạt động của văn phòng đại diện giáo
dục nước ngoài tại Việt Nam.
|
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục.
|
Tháng 9
|
III
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
1.
|
Cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
|
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
|
Tháng 11
|
2.
|
Nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, nhiệm
vụ được hỗ trợ.
|
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
|
Tháng 11
|
3.
|
Giải ngân khoản vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp.
|
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
|
Tháng 11
|
IV
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
1.
|
Chỉ định tổ chức thử nghiệm lĩnh vực thông tin và
truyền thông.
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Tháng 9
|
V
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.
|
Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản.
|
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Tháng 10
|
2.
|
Báo cáo tình hình cập nhật, quản lý thông tin về
tàu, chủ tàu, thiết bị giám sát tàu cá
|
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Tháng 10
|
3.
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng
thủy sản (theo yêu cầu).
|
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Tháng 10
|
4.
|
Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy
sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
|
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
|
Tháng 10
|
5.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-19:2014/BNNPTNT về Cơ sở nuôi tôm Sú
(Penaeus monodon Fabricus, 1798) và tôm Chân trắng (Litopenaeus vannamei
Boone, 1931) - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn
thực phẩm.
|
Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản.
|
Tháng 12
|
6.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-20:2014/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá Tra
(Pangasianodon hypophthalmus Sauvage, 1878) trong ao - Điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
|
Thông tư số 22/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản.
|
Tháng 12
|
7.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-22:2015/BNNPTNT về cơ sở nuôi cá lồng/bè
nước ngọt - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
|
Thông tư số 16/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 4
năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về điều kiện nuôi thủy sản.
|
Tháng 12
|
8.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-26: 2017/BNNPTNT về Cơ sở nuôi cá rô
phi (Oreochromis spp.) trong ao - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi
trường và an toàn thực phẩm.
|
Thông tư số 12/2017/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về yêu cầu kỹ thuật đối với cơ sở sản xuất giống và nuôi cá
rô phi.
|
Tháng 12
|
9.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-81:2011/BNNPTNT về Cơ sở sản xuất kinh
doanh thủy sản giống - Điều kiện vệ sinh thú y.
|
Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia lĩnh vực thú y.
|
Tháng 10
|
10.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-15:2009/BNNPTNT
Cơ sở sản xuất giống thủy sản - điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học
và môi trường.
|
Thông tư số 82/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Tháng 9
|
11.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-80:2011/BNNPTNT
Cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm.
|
Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Tháng 10
|
12.
|
QCVN 02-14:2009/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản - Điều kiện đảm bảo an toàn
thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường.
|
Thông tư số 82/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12
năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thủy sản.
|
Tháng 9
|
13.
|
QCVN 01-18:2010/BNNPTNT về Quy trình giám sát rệp
sáp vảy ốc đen (Diaspidiotus perniciosus (comstock) là dịch hại kiểm dịch thực
vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4
năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 9
|
14.
|
QCVN 01-33:2010/BNNPTNT về quy trình giám định bệnh
cây hương lúa (Balansia orysea-sativa Hashioka) là dịch hại kiểm dịch thực vật
của Việt Nam.
|
Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và
Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 9
|
15.
|
QCVN 01-34:2010/BNNPTNT về quy trình giám định
tuyến trùng Ditylenchus dipsaci (Kuhn, 1957) Filipjev, 1936 và Ditylenchus
dipsaci Thorne, 1945 là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và
Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 9
|
16.
|
QCVN 01-35:2010/BNNPTNT về quy trình giám định
tuyến trùng bào nang Globodera pallida (Stone, 1973) Behrens, 1975 và
Globodera rostochiensis (Wollenweber, 1023) Behrens, 1975 là dịch hại kiểm dịch
thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và
Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
17.
|
QCVN 01-37:2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra
phát hiện sinh vật hại cây thông và cây phi lao.
|
Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và
Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
18.
|
QCVN 01-38:2010/BNNPTNT về phương pháp điều tra
phát hiện dịch hại cây trồng.
|
Bãi bỏ QCVN 01- 38:2010/BNNPTNT về phương pháp điều
tra phát hiện dịch hại cây trồng được ban hành tại Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Tháng 12
|
19.
|
QCVN 01-105:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định mọt
cứng đốt (trogo-derma granarium Everts) và mọt vện thân (Trogoderma
inclusum).
|
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
20.
|
QCVN 01-106:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định mọt
to vòi (Caulophilus oryzae (Gyllenhal)).
|
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
21.
|
QCVN 01-107:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định mọt
thóc (Sitophilus granarius Linnaaeus).
|
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
22.
|
QCVN 01-108:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định
nhóm ruồi đục quả thuộc giống Anstrepha là dịch hại thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
23.
|
QCVN 01-109:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định
nhóm ruồi đục quả thuộc giống Bactrocera là dịch hại thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
24.
|
QCVN 01-110:2012/BNNPTNT về Quy trình giám định
nhóm ruồi đục quả thuộc giống Ceratitis là dịch hại thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
25.
|
QCVN 01-111:2012/BNNPTNT về Quy trình điều tra rệp
sáp hại giống cây trồng nhập khẩu và biện pháp xử lý.
|
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
26.
|
QCVN 01-118:2012/BNNPTNT về Phương pháp điều tra
phát hiện sinh vật chính gây hại chè.
|
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
27.
|
QCVN 01-119:2012/BNNPTNT về Phương pháp điều tra
phát hiện sinh vật hại trên cây ăn quả có múi.
|
Thông tư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
28.
|
QCVN 01-135:2013/BNNPTNT về quy trình giám định
sâu cánh cứng hại khoai tây Leptinotarsa decemlineata (Say).
|
Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
29.
|
QCVN 01-136:2013/BNNPTNT về quy trình giám định mọt
đục hạt lớn Prostepphanus (Horn) là dịch hại kiểm dịch thực của Việt Nam.
|
Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
30.
|
QCVN 01-139:2013/BNNPTNT về quy trình điều tra,
thu thập, xử lý và bảo quản mẫu bệnh virus hại lúa.
|
Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
31.
|
QCVN 01-159:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh
phấn đen lúa mỳ Tilletia indica Mitra là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt
Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
32.
|
QCVN 01-161:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh
thối loét cà chua Claviabacter michiganensis subsp. Michiganensi (Smith)
Davis là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
33.
|
QCVN 01-162:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bọ
trĩ cam Scirtothrips aurantii Faure là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt
Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
34.
|
QCVN 01-163:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định
cây kế đồng Cirsium arvense là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
35.
|
QCVN 01-165:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định cỏ
ma ký sinh thuộc chi Striga là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
36.
|
QCVN 01-166:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra
phát hiện dịch hại lúa.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
37.
|
QCVN 01-167:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra
phát hiện dịch hại cây ngô.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
38.
|
QCVN 01-168:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra
phát hiện dịch hại trên cây lạc, đậu tương.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
39.
|
QCVN 01-169:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra
phát hiện dịch hại cây rau họ hoa thập tự.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
40.
|
QCVN 01-172:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra
phát hiện sinh vật chính hại cây hồ tiêu.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
41.
|
QCVN 01-173:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định bệnh
khô cành cam quýt Phoma tracheiphila (Pertri) Kantachveli & Gikachvili là
dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
42.
|
QCVN 01-176:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định Mọt
lạc Pachymerus pallidus Oiivier là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
43.
|
QCVN 01-177:2014/BNNPTNT về Phương pháp điều tra
phát hiện sinh vật chính gây hại cây nhãn, cây vải.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
44.
|
QCVN 01-179:2014/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy trình giám định bệnh rụng lá cao su Nam Mỹ Microcyclus ulei
(Henn.) Arx là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
45.
|
QCVN 01-180:2014/BNNPTNT về Quy trình giám định tuyến
trùng thối thân, rễ cọ dầu, dừa Rhadinaphelenchus cocophilus (Cobb) Goodey là
dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
46.
|
QCVN 01-181:2014/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy trình giám định bệnh ung thư khoai tây Synchytrium endobioticimi
(Schilb.) Percival là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
47.
|
QCVN 01-01:2009/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ sâu và nhện hại cây trồng.
|
Thông tư số 55/2009/TT-BNNPTNT ngày 28 ngày 8
tháng 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lĩnh vực Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
|
Tháng 12
|
48.
|
QCVN 01-14:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc trị bệnh phòng trừ bệnh bạc lá (Xanthomonas
oryzae) hại lúa.
|
Thông tư số 26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4
năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
49.
|
QCVN 01-15:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc trừ bọ xít hại lúa.
|
Thông tư số 26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 4
năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
50.
|
QCVN 01-29:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc trừ rầy hại lúa.
|
Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm
2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
51.
|
QCVN 01-30:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc trừ sâu đục thân hại lúa.
|
Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12
năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
52.
|
QCVN 01-31:2010/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc trừ nhện gié (Steneotarsonemus spinki Smiley) hại
lúa.
|
Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12
năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
53.
|
QCVN 01-141:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây vải.
|
Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
54.
|
QCVN 01-142:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây lúa.
|
Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
55.
|
QCVN 01-143:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc phòng trừ bệnh Sương mai (Phytophthora infestans
(Mont) de Bary).
|
Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
56.
|
QCVN 01-144:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên đất không trồng trọt.
|
Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
57.
|
QCVN 01-145:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên đất không trồng trọt.
|
Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
58.
|
QCVN 01-146:2013/BNNPTNT về Khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư (Colletotrichum gloesporioides Penz).
|
Thông tư số 32/2013/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 6
năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
59.
|
QCVN 01-160:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh thán thư (Colletotrichum spp) gây hại cây ớt của
các thuốc trừ bệnh.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
60.
|
QCVN 01-170:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực phòng trừ dòi đục lá (Liriomyza sattivae Blanchard) hại ớt của
các thuốc trừ sâu.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
61.
|
QCVN 01-171:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh gỉ sắt (Puccinia chrysanthemi Roze) hại cây hoa
cúc của các thuốc trừ bệnh.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
62.
|
QCVN 01-174:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh loét (Xanthomonas campestrispv.citri (Hasse)
Dowson) hại cây có múi của các thuốc trừ bệnh.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
63.
|
QCVN 01-178:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh nứt thân chảy nhựa do nấm (Mycosphaerella
melonis) hại cây dưa hấu của các thuốc trừ bệnh.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
64.
|
QCVN 01-164:2014/BNNPTNT về khảo nghiệm trên đồng
ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh chết cây con hại cây dưa chuột của các thuốc trừ
bệnh.
|
Thông tư số 16/2014/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 6 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
|
Tháng 12
|
65.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-55:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lúa.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 12
|
66.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-56:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ngô.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 12
|
67.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-57:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lạc.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 12
|
68.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 58:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống đậu tương.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
69.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-59:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống khoai tây.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
70.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-60:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống khoai lang.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
71.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-61:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống sắn.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
72.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 62:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống đậu xanh.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
73.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01- 63:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cà chua.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
74.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-64:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống ớt.
|
Thông tư số 48/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
75.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-65:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của
giống lúa.
|
Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17 ngày 10
tháng 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
76.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-66:2011 về khảo
nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống
ngô.
|
Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17 ngày 10
tháng 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
77.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-67:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của
giống lạc.
|
Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17 ngày 10
tháng 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
78.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-68:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của
giống đậu tương.
|
Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17 ngày 10
tháng 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
79.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-69:2011 về khảo
nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống
khoai tây.
|
Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17 ngày 10 tháng
2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
80.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-70:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của
giống cà chua.
|
Thông tư số 67/2011/TT-BNNPTNT ngày 17 ngày 10
tháng 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
81.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-84:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống bông.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
82.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-85:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống thuốc lá.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
83.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-86:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa
lily.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
84.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-87:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dưa chuột.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
85.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-88:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống su hào.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
86.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-89:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa
cúc.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
87.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-90:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa đồng
tiền.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
88.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-91:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dưa hấu.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
89.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-92:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cải bắp.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
90.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-93:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa
chuột.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
91.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-94:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống su
hào.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
92.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-95:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa hồng.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
93.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-96:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ớt.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
94.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-97:2012/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà rốt.
|
Thông tư số 24/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/6/2012 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
95.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-120:2013/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cải bắp.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
96.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-121:2013 về
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa hấu.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
97.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-122:2013/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nho.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
98.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-123:2013/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống bông.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
99.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-124:2013/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống chè.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
100.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-125:2013/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống mía.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
101.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-128:2013/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nhãn.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
102.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-129:2013/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống thanh
long.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
103.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-131:2013/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống mía.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
104.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-147:2013/BNNPTNT
về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống dâu.
|
Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giống cây trồng.
|
Tháng 9
|
105.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-153:2014/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống mướp
đắng.
|
Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực trồng trọt.
|
Tháng 9
|
106.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-154:2014/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống bí
ngô.
|
Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực trồng trọt.
|
Tháng 9
|
107.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-155:2014/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cẩm
chướng.
|
Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực trồng trọt.
|
Tháng 9
|
108.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-156:2014/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống rau dền.
|
Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực trồng trọt.
|
Tháng 9
|
109.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-157:2014/BNNPTNT
về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống thu hải
đường.
|
Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
01-157:2014/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống thu hải đường được ban hành tại Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT
ngày 10/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Tháng 9
|
110.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-43:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm, kiểm định bỏ giống hướng sữa.
|
Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/7/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi.
|
Tháng 9
|
111.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-44:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm, kiểm định bỏ giống hướng thịt.
|
Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/7/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi.
|
Tháng 9
|
112.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-45:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm, kiểm định vịt giống.
|
Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/7/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình
khảo nghiệm, kiểm định Vịt giống.
|
Tháng 9
|
113.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-46:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm, kiểm định gà giống.
|
Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/7/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình
khảo nghiệm, kiểm định gà giống.
|
Tháng 9
|
114.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-71:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm kiểm định cừu giống.
|
Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình
khảo nghiệm, kiểm định cừu giống.
|
Tháng 9
|
115.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-72:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm kiểm định dê giống.
|
Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình
khảo nghiệm, kiểm định dê giống.
|
Tháng 9
|
116.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-73:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm kiểm định ngan giống.
|
Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình
khảo nghiệm, kiểm định ngan giống.
|
Tháng 9
|
117.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-74:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm kiểm định tằm giống
|
Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình
khảo nghiệm, kiểm định tằm giống.
|
Tháng 9
|
118.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-75:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm kiểm định thỏ giống.
|
Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình
khảo nghiệm, kiểm định thỏ giống.
|
Tháng 9
|
119.
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-76:2011/BNNPTNT
về khảo nghiệm kiểm định trâu giống.
|
Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi bằng tiêu chuẩn Việt Nam về quy trình
khảo nghiệm, kiểm định trâu giống.
|
Tháng 9
|
VI
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
1.
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng
đất.
|
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ.
|
Tháng 8
|
2.
|
Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
3.
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
4.
|
Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
5.
|
Trả lại Giấy phép nhận chìm.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
6.
|
Cấp lại Giấy phép nhận chìm.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
7.
|
Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
8.
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
9.
|
Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
10.
|
Trả lại Giấy phép nhận chìm.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
11.
|
Cấp lại Giấy phép nhận chìm.
|
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
|
Tháng 10
|
VII
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
1.
|
Cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
2.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất kênh chương
trình trong nước.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
3.
|
Cấp lại giấy phép sản xuất kênh chương trình
trong nước.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
4.
|
cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương
trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
5.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp
kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
6.
|
Cấp giấy phép biên tập kênh chương trình nước
ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
7.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép biên tập kênh chương
trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
8.
|
cấp lại giấy phép biên tập kênh chương trình nước
ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
9.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký danh mục nội dung
trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
10.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký danh mục
nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
11.
|
Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
12.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
13.
|
Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh,
truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
14.
|
Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh,
truyền hình trả tiền.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016
của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
15.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
16.
|
Yêu cầu thỏa thuận điểm nhận tín hiệu kênh thiết
yếu và yêu cầu phải truyền dẫn kênh thiết yếu trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình trên mạng Internet.
|
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 10
|
17.
|
Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
G1 trên mạng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
18.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử G1 trên mạng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
19.
|
Cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử G1 trên mạng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
20.
|
Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử G1 trên mạng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
21.
|
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
đã được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia của doanh
nghiệp.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
22.
|
Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
23.
|
Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh
thông tin.
|
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018
một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (Sau đây gọi tắt là Nghị định
số 150/2018/NĐ-CP).
|
Tháng 10
|
24.
|
Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên
hệ rõ ràng và liên hệ được.
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ; khoản
19 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP .
|
Tháng 10
|
25.
|
Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
26.
|
Cấp giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử G2, G3, G4 trên mạng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
27.
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
28.
|
Cấp lại giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử G2, G3, G4 trên mạng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
29.
|
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật Việt Nam, có ngành nghề cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
30.
|
Đã đăng ký tên miền sử dụng để cung cấp dịch vụ
trong trường hợp cung cấp dịch vụ trên Internet.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
31.
|
Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên
hệ rõ ràng.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
32.
|
Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet
và thông tin trên mạng.
|
Tháng 10
|
33.
|
Báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng
dịch vụ phát thanh, truyền hình.
|
Tháng 9
|
34.
|
Báo cáo nhanh theo tháng hoạt động cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
|
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 1 năm
2016 quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ
khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo
cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01
năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình (Sau đây gọi tắt là Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT);
|
Tháng 10
|
35.
|
Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền.
|
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 1 năm
2016 quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ
khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo
cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01
năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
|
Tháng 10
|
36.
|
Báo cáo định kỳ hoạt động cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình quảng bá.
|
Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai
đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo
nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Tháng 9
|
37.
|
Báo cáo hoạt động liên kết sản xuất chương trình,
kênh chương trình.
|
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 1 năm 2016
quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ
khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo
cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01
năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
|
Tháng 10
|
38.
|
Báo cáo tình hình hoạt động phát thanh, truyền
hình.
|
Thông tư số 36/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về việc cấp
phép hoạt động và chế độ báo cáo đối với loại hình báo nói, báo hình.
|
Tháng 9
|
39.
|
Cấp giấy công nhận các tổ chức đủ điều kiện tổ chức
thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư.
|
Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “quy định về hoạt động vô tuyến điện
nghiệp dư”.
|
Tháng 9
|
40.
|
Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với
đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ
vô tuyến dẫn đường hàng không phải thực hiện việc phối hợp, đăng ký tần số vô
tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) và Liên minh Viễn
thông quốc tế (ITU).
|
Bổ sung hình thức thực hiện thủ tục hành chính
trên phương tiện điện tử (chuyển hình thức các bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
41.
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không.
|
Bổ sung hình thức thực hiện thủ tục hành chính
trên phương tiện điện tử (chuyển hình thức các bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
42.
|
Báo cáo thông tin tổ chức các khóa đào tạo.
|
Mẫu hóa và bổ sung phương thức nộp báo cáo trực
tuyến.
|
Tháng 9
|
43.
|
Báo cáo các thông tin về tình hình cấp, gia hạn
Chứng chỉ kỹ thuật viện VTĐ nghiệp dư.
|
Mẫu hóa và bổ sung phương thức nộp báo cáo trực
tuyến.
|
Tháng 9
|
44.
|
Xác nhận đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập
khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu bắt buộc phải công bố hợp quy.
|
Bổ sung hình thức thực hiện thủ tục hành chính
trên phương tiện điện tử (chuyển hình thức các bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
45.
|
Đăng ký giá cước viễn thông.
|
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và bãi bỏ Thông tư số
02/2007/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện
quy định về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông (Sau đây gọi tắt
là Thông tư số 02/2007/TT-BTTTT).
|
Tháng 10
|
46.
|
Thông báo giá cước viễn thông.
|
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và bãi bỏ Thông tư số 02/2007/TT-BTTTT .
|
Tháng 10
|
47.
|
Đăng ký khuyến mại viễn thông.
|
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
|
Tháng 10
|
48.
|
Thông báo khuyến mại viễn thông.
|
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
|
Tháng 10
|
49.
|
Báo cáo tình hình khai thác, sử dụng mạng truyền
số liệu chuyên dùng tại địa phương.
|
Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 9 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận
hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Tháng 9
|
50.
|
Điều chỉnh, bổ sung thông tin trong giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài (đối với
trường hợp thay đổi người đứng đầu, tên gọi, nội dung hoạt động).
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản.
|
Tháng 9
|
51.
|
Kết quả hoạt động in (Năm).
|
Thông tư số 15/2017/TT-BTTTT ngày 23/06/2017 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành thông
tin và truyền thông.
|
Tháng 9
|
52.
|
Một số kết quả hoạt động của cơ sở/doanh nghiệp
phát hành (Báo cáo 6 tháng đầu năm/năm).
|
Thông tư số 15/2017/TT-BTTTT ngày 23/06/2017 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành thông
tin và truyền thông.
|
Tháng 9
|
53.
|
Báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
|
Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29 tháng 6 năm
2018 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
|
Tháng 9
|
54.
|
Cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
55.
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu theo hình thức di chuyển phương
tiện sản xuất trong cùng một tổ chức.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
56.
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để làm thiết bị điều khiển, vận
hành, khai thác, kiểm tra hoạt động của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, dây chuyền
sản xuất.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
57.
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm nhập khẩu để phục vụ trực tiếp hoạt động sản
xuất phần mềm, gia công quy trình kinh doanh bằng công nghệ thông tin, xử lý
dữ liệu cho đối tác nước ngoài.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
58.
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin
chuyên dùng đã qua sử dụng.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
59.
|
Cho phép tái nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã hết thời hạn
bảo hành sau khi đưa ra nước ngoài sửa chữa.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
60.
|
Cho phép nhập khẩu sản phẩm, linh kiện đã được
tân trang, làm mới để thay thế, sửa chữa cho người sử dụng trong nước mà sản
phẩm, linh kiện đó nay không còn được sản xuất.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
61.
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với
hàng hóa xuất khẩu trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
62.
|
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại giấy chứng nhận lưu hành
tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
63.
|
Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất phần mềm.
|
Mẫu hóa và bổ sung phương thức nộp báo cáo trực
tuyến.
|
Tháng 9
|
64.
|
Báo cáo kết quả tổ chức thi và cấp phát chứng chỉ
công nghệ thông tin.
|
Mẫu hóa và bổ sung phương thức nộp báo cáo trực
tuyến.
|
Tháng 9
|
65.
|
Báo cáo thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin.
|
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào Tạo - Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định tổ chức và cấp chứng chỉ ứng công nghệ thông tin.
|
Tháng 10
|
66.
|
Cho phép thực hiện hoạt động gia công sửa chữa
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập
khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
67.
|
Nhân lực đáp ứng quy mô sản xuất.
|
Bổ sung hình thức thực hiện trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
68.
|
Phải có phương án, biện pháp bảo đảm quá trình thực
hiện hoạt động gia công sửa chữa không gây ô nhiễm môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; Hàng hóa nhập khẩu không được gây ô nhiễm môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Hàng hóa nhập khẩu
chỉ để phục vụ trực tiếp cho hoạt động gia công của thương nhân, không được
phục vụ mục đích bán, biếu, tặng.
|
Bổ sung hình thức thực hiện trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
69.
|
Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động sửa chữa
hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho thương
nhân nước ngoài.
|
Mẫu hóa và bổ sung phương thức nộp báo cáo trực
tuyến.
|
Tháng 9
|
70.
|
Nhân lực phù hợp với quy mô hoạt động để triển
khai cung cấp dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền.
|
Cắt bỏ toàn bộ yêu cầu điều kiện nêu trên.
|
Tháng 9
|
71.
|
Cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông
tin mạng.
|
Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục sản phẩm an toàn
thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp giấy
phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
|
Tháng 9
|
72.
|
Cấp lại giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn
thông tin mạng.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
73.
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin mạng.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
74.
|
Gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an
toàn thông tin mạng.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
75.
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an
toàn thông tin mạng.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
76.
|
Cấp giấy chứng nhận tên định danh.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
77.
|
Cấp lại giấy chứng nhận tên định danh.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
78.
|
Gia hạn giấy chứng nhận tên định danh.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
79.
|
Báo cáo định kỳ của thành viên mạng lưới về hoạt
động ứng cứu sự cố.
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên phương tiện điện
tử (chuyển hình thức bản giấy thành bản điện tử).
|
Tháng 9
|
VIII
|
Bộ Y tế
|
1.
|
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp
không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
|
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật
do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện theo hướng ghép thành một thủ tục đồng
thời mẫu đơn để có thể áp dụng cho cả hai chủ thể là: (1) người khuyết tật và
(2) đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức).
|
Tháng 9
|
2.
|
Khám giám định đối với trường hợp có bằng chứng
xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật không khách quan, không chính xác.
|
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật
do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện theo hướng ghép thành một thủ tục đồng
thời mẫu đơn để có thể áp dụng cho cả hai chủ thể là: (1) người khuyết tật và
(2) đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức).
|
Tháng 10
|
3.
|
Khám giám định đối với trường hợp không đồng ý với
kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định.
|
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật
do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện theo hướng ghép thành một thủ tục đồng
thời mẫu đơn để có thể áp dụng cho cả hai chủ thể là: (1) người khuyết tật và
(2) đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức).
|
Tháng 10
|
4.
|
Cấp lại giấy chứng sinh đối với trường hợp bị nhầm
lẫn khi ghi chép Giấy chứng sinh.
|
Xây dựng Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế.
|
Tháng 11
|
5.
|
Cấp lại giấy chứng sinh đối với trường hợp bị mất
hoặc hư hỏng.
|
Xây dựng Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế.
|
Tháng 11
|
6.
|
Phê duyệt chương trình huấn luyện sơ cấp cứu.
|
Nghị định số 03/2011/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm
2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Hoạt động chữ thập đỏ và Thông tư số 17/2014/TT-BYT ngày 02 tháng 06 năm
2014 quy định việc cấp giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ
thập đỏ và việc huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập đỏ.
|
Tháng 11
|
7.
|
Công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong
đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế,
thuộc các bộ, ngành trung ương trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
|
Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2017 quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.
|
Tháng 11
|
8.
|
Công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong
đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an.
|
Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2017 quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.
|
Tháng 11
|
9.
|
Công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong
đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Sở Y tế
và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố.
|
Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2017 quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.
|
Tháng 11
|
10.
|
Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh điều trị
đặc biệt tại cơ sở khám, chữa bệnh.
|
Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 06 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone.
|
Tháng 11
|
11.
|
Cấp phát thuốc Methadone cho người bệnh đặc biệt
điều trị tại nhà.
|
Thông tư số 14/2015/TT-BYT ngày 25 tháng 06 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý thuốc Methadone.
|
Tháng 11
|
12.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế.
|
Tháng 12
|
13.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế.
|
Tháng 12
|
14.
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ cơ sở quản
lý.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế.
|
Tháng 12
|
15.
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng đồng.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế.
|
Tháng 12
|
16.
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại
giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường
giáo dưỡng.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế.
|
Tháng 12
|
17.
|
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng
thuốc phiện.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).
|
Tháng 12
|
18.
|
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện
chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và nhân sự.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
|
Tháng 12
|
19.
|
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ điều kiện điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi hồ sơ công bố bị
hư hỏng hoặc bị mất.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
|
Tháng 12
|
20.
|
Công bố lại đối với cơ sở điều trị sau khi hết thời
hạn bị tạm đình chỉ.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
|
Tháng 12
|
21.
|
Cấp phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm.
|
Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch
y tế biên giới đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
|
Tháng 9
|
22.
|
Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn
sinh học cấp I, cấp II.
|
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm đã được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
|
Tháng 10
|
23.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng.
|
Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm
2016 quy định về hoạt động tiêm chủng.
|
Tháng 10
|
24.
|
Điều kiện đối với cơ sở xét nghiệm HIV.
|
Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV đã được sửa đổi, bổ sung
bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
|
Tháng 12
|
25.
|
Điều kiện đối với cơ sở điều trị thay thế.
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
|
Tháng 12
|
26.
|
Điều kiện nhập khẩu mẫu máu, huyết thanh, huyết
tương, nước tiểu, phân, dịch tiết cơ thể người, các mẫu khác từ người có chứa
hoặc có khả năng chứa tác nhân gây bệnh truyền nhiễm cho người; các chủng vi
sinh vật, mẫu có chứa vi sinh vật có khả năng gây bệnh cho người nhập khẩu nhằm
mục đích dự phòng, nghiên cứu, chẩn đoán, chữa bệnh.
|
Nghị định số 89/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm
dịch y tế biên giới đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
.
|
Tháng 10
|
27.
|
Điều kiện đối với cơ sở xét nghiệm.
|
Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm đã được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
|
Tháng 10
|
28.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược.
|
Xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc
gia về y tế.
|
Tháng 11
|
29.
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề dược.
|
Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ
4.
|
Tháng 11
|
30.
|
Công bố cơ sở giáo dục kiểm tra ngôn ngữ trong
hành nghề dược.
|
Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ
4 và xây dựng Nghị định quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.
|
Tháng 10
|
31.
|
Kiểm tra và công nhận thành thạo ngôn ngữ trong
hành nghề dược.
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
|
Tháng 10
|
32.
|
Công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng
thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược.
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
|
Tháng 10
|
33.
|
Cấp giấy phép nhập khẩu tá dược, vỏ nang, bao bì
tiếp xúc trực tiếp với thuốc, chất chuẩn.
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
|
Tháng 10
|
34.
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc phục vụ cho chương trình
y tế của Nhà nước.
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
|
Tháng 10
|
35.
|
Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng
thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế (Áp dụng với cơ sở
sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc).
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
|
Tháng 10
|
36.
|
Cho phép hủy thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần,
thuốc tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng
thần, tiền chất dùng làm thuốc thuộc thẩm quyền Sở Y tế (Áp dụng với cơ sở có
sử dụng, kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất,
nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất
dùng làm thuốc trừ cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu).
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
|
Tháng 10
|
37.
|
Đề nghị tái xuất thuốc cổ truyền bị thu hồi.
|
Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền.
|
Tháng 10
|
38.
|
Bổ sung, thay đổi thông tin của thuốc đã kê khai,
kê khai lại trong trường hợp có thay đổi so với thông tin đã được công bố
nhưng giá thuốc không đổi.
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP và Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 05 năm 2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo
đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y
tế.
|
Tháng 10
|
39.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc (trừ
trường hợp quảng cáo thuốc theo phương tiện tổ chức hội thảo, hội nghị, sự kiện
giới thiệu thuốc).
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP và Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 05 năm 2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo
đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y
tế.
|
Tháng 10
|
40.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thông
qua phương tiện tổ chức hội thảo, hội nghị, sự kiện giới thiệu thuốc.
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP và Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 05 năm 2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo
đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y
tế.
|
Tháng 10
|
41.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo
hình thức hội thảo giới thiệu thuốc.
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP và Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 05 năm 2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo
đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y
tế.
|
Tháng 10
|
42.
|
Cấp giấy xác nhận nội dung thông tin thuốc theo
hình thức phát hành tài liệu thông tin thuốc.
|
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP và Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25 tháng 05 năm 2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo
đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y
tế.
|
Tháng 10
|
43.
|
Đăng ký thuốc.
|
Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm
2022 quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
|
Tháng 10
|
44.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
Tháng 11
|
45.
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt
côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm.
|
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
Tháng 11
|
46.
|
Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm
nghiệm chế phẩm.
|
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
Tháng 11
|
47.
|
Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ khảo
nghiệm chế phẩm.
|
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
Tháng 11
|
48.
|
Điều kiện đối với cơ sở cung cấp dịch vụ diệt côn
trùng, diệt khuẩn bằng chế phẩm.
|
Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
Tháng 11
|
49.
|
Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản
lý nhà nước.
|
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
ngày 01 tháng 9 năm 2013 quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
|
Tháng 11
|
50.
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm
nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
|
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
ngày 01 tháng 9 năm 2013 quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
|
Tháng 11
|
51.
|
Kiểm tra giám sát đối với cơ sở kiểm nghiệm thực
phẩm đã được tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận
nước ngoài là thành viên tham gia thỏa thuận lẫn nhau của Hiệp hội công nhận
phòng thí nghiệm Quốc tế, Hiệp hội công nhận phòng thí nghiệm Châu Á-Thái
Bình Dương đánh giá và cấp chứng chỉ công nhận theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO/IEC 17025: 2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.
|
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
ngày 01 tháng 9 năm 2013 quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
|
Tháng 11
|
52.
|
Gia hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục
vụ quản lý nhà nước.
|
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
ngày 01 tháng 9 năm 2013 quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
|
Tháng 11
|
53.
|
Yêu cầu đối với cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục
vụ quản lý nhà nước.
|
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
|
Tháng 11
|
IX
|
Ngân hàng Nhà nước
|
1.
|
Báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm của
Quỹ bảo toàn; Báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tình hình tài chính năm
trước của Quỹ bảo toàn; Báo cáo về kết quả giám sát, kiểm toán nội bộ của Ban
kiểm soát ngân hàng hợp tác xã về tình hình hoạt động và kết quả tài chính của
Quỹ bảo toàn.
|
Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm
2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước)
quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (đã được sửa đổi,
bổ sung bởi Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Ngân
hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế
độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước).
|
Tháng 12
|
2.
|
Đăng ký tài khoản truy cập Trang điện tử quản lý
vay, trả nợ nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
|
Thông tư số 12/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 09 năm
2022 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay,
trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
|
Tháng 12
|
3.
|
Báo cáo tình hình chi nhánh, phòng giao dịch, Văn
phòng đại diện (VPĐD), đơn vị sự nghiệp ở trong nước; Chi nhánh, VPĐD, ngân
hàng 100% vốn ở nước.
|
hông tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 9 năm
2013 của Ngân hàng Nhà nước quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng
thương mại.
|
Tháng 12
|
4.
|
Báo cáo tình hình hoạt động ATM.
|
Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Ngân hàng Nhà nước quy định về trang bị, quản lý vận hành và đảm bảo
an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động.
|
Tháng 12
|