CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/2018/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 5
năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số
Điều của Luật Quản lý ngoại
thương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết một
số điều của Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về:
a) Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất; tạm
xuất, tái nhập; chuyển khẩu; quá cảnh và các hoạt động khác có liên quan đến hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
b) Giải quyết tranh chấp về áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương.
2. Hàng hóa là tài sản di chuyển;
hành lý cá nhân; hàng hóa phục vụ nhu cầu của cá nhân có
thân phận ngoại giao; quà biếu, quà tặng, hàng mẫu thực hiện theo quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước.
2. Thương nhân tham gia hoạt động ngoại
thương.
3. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài khác có liên quan.
Chương II
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 3. Quyền tự
do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thương nhân Việt Nam không là tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và
thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng
ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo
quy định tại Nghị định này; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy
định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được
thực hiện hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này phải thực hiện
các cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ
trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định tại Nghị định
này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của
thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của Tổ chức Thương mại
Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam thực hiện theo quy
định của Chính phủ.
Điều 4. Thủ tục
xuất khẩu, nhập khẩu
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ,
cơ quan ngang bộ liên quan.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện
theo quy định pháp luật.
3. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều
65 Luật Quản lý ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định pháp luật.
4. Đối với hàng hóa không thuộc trường
hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
Điều 5. Hàng hóa
cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập
khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục
hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
2. Căn cứ Phụ lục I Nghị định này,
các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
kèm theo mã số hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công
Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
3. Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết
định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm
nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc
phòng, an ninh.
Điều 6. Chỉ định
thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu
1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu theo phương thức chỉ định thương nhân quy định tại Phụ lục II Nghị định
này.
2. Việc chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Phụ lục II Nghị định này.
Điều 7. Hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện
1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện tại Phụ lục III Nghị định này.
2. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này,
các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa kèm theo mã HS trên cơ sở
trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với
Bộ Tài chính về mã HS.
3. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này,
các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy
định chi tiết về việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với quy định
pháp luật và thực hiện việc cấp phép theo quy định.
4. Căn cứ mục tiêu điều hành trong từng
thời kỳ, Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng Giấy phép xuất khẩu tự
động, Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số loại hàng hóa.
Điều 8. Một số mặt
hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định riêng
1. Tái xuất khẩu các loại vật tư nhập
khẩu chủ yếu mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ để nhập khẩu: Các mặt hàng nhập
khẩu mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu chỉ được tái xuất
khẩu thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc theo giấy phép của Bộ Công Thương.
Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa tái xuất theo giấy
phép cho từng thời kỳ và tổ chức thực hiện.
2. Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể việc
nhập khẩu gỗ các loại từ các nước có chung đường biên giới phù hợp với pháp luật
Việt Nam và các nước cũng như các thỏa thuận có liên quan của Việt Nam với các
nước hoặc văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
phục vụ quốc phòng, an ninh, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ Quốc phòng, Công an
quy định việc cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Việc nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng
trực tiếp đến quốc phòng, an ninh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định
này nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo giấy phép của
Bộ Công Thương trên cơ sở ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
5. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
Điều 9. Hồ sơ,
quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu quy định tại Khoản 3 Điều 7, Khoản 4 Điều 8 Nghị định này và Khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương thực hiện như sau:
1. Hồ sơ cấp giấy phép gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của
thương nhân: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Các giấy tờ, tài liệu liên quan
theo quy định của pháp luật.
2. Quy trình cấp
giấy phép thực hiện như sau:
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định
tại Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có
áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng
quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn
thiện hồ sơ.
c) Trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan
ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.
d) Trường hợp pháp luật có quy định về
việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ
thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.
đ) Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ
liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp
lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ
sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ quy định
tại Nghị định và quy định pháp luật có liên quan ban hành hoặc trình cơ quan có
thẩm quyền ban hành các quy định chi tiết về hồ sơ cấp giấy phép và công bố cơ
quan, tổ chức, địa chỉ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép của thương nhân.
Điều 10. Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa nhập khẩu
1. Ban hành Danh mục hàng hóa và thẩm
quyền quản lý CFS quy định tại Phụ lục V Nghị định này.
2. Căn cứ yêu cầu quản lý trong từng
thời kỳ và trong phạm vi Danh mục hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này, các bộ,
cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa.
3. CFS phải có tối thiểu các thông
tin sau:
a) Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
b) Số, ngày cấp CFS.
c) Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp
CFS.
d) Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa
được cấp CFS.
đ) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
e) Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm,
hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất
hoặc nước cấp CFS.
g) Họ tên, chữ ký của người ký CFS và
dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền
quản lý quy định cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.
5. Trường hợp có
yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
6. Trường hợp có nghi ngờ tính xác thực
của CFS hoặc hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với nội dung
CFS, cơ quan có thẩm quyền gửi yêu cầu kiểm tra, xác minh tới cơ quan, tổ chức
cấp CFS.
Điều 11. CFS đối
với hàng hóa xuất khẩu
1. Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền
quản lý thực hiện cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo các quy định sau:
a) Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu
về việc cấp CFS cho hàng hóa.
b) Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp
dụng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
2. CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thể
hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin quy định tại
Khoản 3 Điều 10 Nghị định này.
Trường hợp nước
nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan
cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu để cấp CFS.
3. Quy trình cấp CFS đối với hàng hóa
xuất khẩu
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng)
đến cơ quan cấp CFS, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản
phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất
(nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có),
bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản
chính.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối
với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao
bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng
quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo
để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày
làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp
không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
d) Cơ quan cấp
CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm
tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm
quy định đối với CFS đã cấp trước đó.
đ) Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa
theo yêu cầu của thương nhân.
e) Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản
đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ
quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:
a) Thương nhân xuất khẩu giả mạo chứng
từ, tài liệu.
b) CFS được cấp cho hàng hóa mà không
phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Chương III
TẠM NHẬP, TÁI XUẤT,
TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Mục 1. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 12. Cấm
kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu; tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái
xuất, chuyển khẩu
1. Ban hành Danh mục hàng hóa cấm
kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tại Phụ lục VI Nghị định này.
2. Danh mục hàng hóa quy định tại Khoản
1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu
theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất
khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.
3. Trong trường
hợp để ngăn ngừa tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức
khỏe, tính mạng con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại,
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định cụ thể hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu và công bố công khai Danh mục kèm theo mã HS hàng hóa.
Điều 13. Kinh
doanh tạm nhập, tái xuất
1. Thương nhân Việt Nam được quyền
kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký
kinh doanh theo các quy định sau:
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái
xuất có điều kiện, thương nhân phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 2
Chương này.
b) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập
khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được
phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp
hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương
nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Hồ
sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20
Nghị định này.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc
quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập,
tái xuất tại cơ quan hải quan.
2. Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài, chỉ được thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại
Điều 15 Nghị định này, không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa.
3. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái
xuất chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi tạm nhập cho tới
khi hàng hóa thực tái xuất ra khỏi Việt Nam. Không chia nhỏ hàng hóa vận chuyển
bằng công-ten-nơ trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập
đến khu vực chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, địa điểm tái xuất thuộc cửa
khẩu, lối mở biên giới theo quy định.
Trường hợp do yêu cầu vận chuyển cần
phải thay đổi hoặc chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ để tái xuất
thì thực hiện theo quy định của cơ quan hải quan.
4. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái
xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục
hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, thương nhân có văn bản đề
nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục tạm nhập; thời hạn gia
hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá hai 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm
nhập, tái xuất.
Quá thời hạn nêu trên, thương nhân phải
tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt
Nam thì thương nhân phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa và
thuế.
5. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất được
thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu ký với thương nhân nước xuất khẩu
và nước nhập khẩu. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc
sau hợp đồng nhập khẩu.
6. Việc thanh toán tiền hàng theo
phương thức tạm nhập, tái xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 14. Điều tiết
hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Trường hợp hàng hóa bị ách tắc
trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chức năng thực hiện các
biện pháp giải tỏa, điều tiết trên địa bàn và phối hợp với cơ quan hải quan cửa
khẩu tạm nhập có biện pháp điều tiết lượng hàng tạm nhập từ cửa khẩu tạm nhập đến
cửa khẩu tái xuất.
2. Sau khi đã áp dụng biện pháp giải
tỏa, điều tiết hàng hóa nêu tại Khoản 1 Điều này nhưng tình trạng ách tắc hàng
hóa tạm nhập, tái xuất vẫn chưa được giải tỏa tại cảng, cửa khẩu hoặc trong trường
hợp cần thiết, Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục Hải quan và Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thực hiện
việc điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất bằng các biện pháp sau:
a) Có văn bản yêu cầu thương nhân tạm
ngừng đưa hàng hóa tạm nhập, tái xuất về Việt Nam.
b) Tạm dừng cấp Giấy phép kinh doanh
tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định
này.
Điều 15. Các
hình thức tạm nhập, tái xuất khác
1. Trừ trường hợp hàng hóa cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương
nhân được tạm nhập hàng hóa vào Việt Nam theo hợp đồng ký
với nước ngoài để phục vụ mục đích bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn hoặc để sử dụng
vì mục đích khác trong một khoảng thời gian nhất định rồi tái xuất chính hàng
hóa đó ra khỏi Việt Nam theo các quy định sau:
a) Đối với hàng hóa chưa được phép
lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn
ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân
phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ, quy trình cấp
Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
Riêng đối với hàng hóa chưa được phép
lưu hành, sử dụng tại Việt Nam, Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất
trên cơ sở văn bản chấp thuận của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý
hàng hóa đó.
b) Hàng hóa quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều này khi sử dụng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của bộ, cơ quan
ngang bộ có thẩm quyền quản lý.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập,
tái xuất tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
2. Thương nhân được tạm nhập hàng hóa
mà thương nhân đã xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân
nước ngoài và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài. Thủ tục tạm nhập,
tái xuất thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái
xuất.
3. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa để trưng
bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
a) Thương nhân được tạm nhập hàng hóa
để trưng bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại, trừ trường hợp
hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu.
b) Thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện
tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
c) Thương nhân đảm bảo tuân thủ các
quy định về trưng bày, giới thiệu hàng hóa, hội chợ, triển lãm thương mại quy định
tại Mục 3, Mục 4 Chương IV Luật thương mại.
4. Trừ trường hợp hàng hóa cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương
nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp sau đây tại cơ
quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất:
a) Tạm nhập hàng hóa để phục vụ đo kiểm,
khảo nghiệm.
b) Tạm nhập tái xuất linh kiện, phụ
tùng tạm nhập không có hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay
nước ngoài; linh kiện, phụ tùng tạm nhập để sửa chữa tàu biển, tàu bay theo hợp
đồng ký giữa chủ tàu nước ngoài với nhà máy sửa chữa tại Việt Nam.
c) Tạm nhập tái xuất phương tiện chứa
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức quay vòng.
5. Đối với việc tạm nhập, tái xuất
máy móc, trang thiết bị, dụng cụ khám chữa bệnh của các tổ chức nước ngoài để
khám, chữa bệnh tại Việt Nam vì mục đích nhân đạo; tạm nhập,
tái xuất dụng cụ biểu diễn, trang thiết bị tập luyện, thi đấu của các đoàn nghệ
thuật, đoàn thi đấu, biểu diễn thể thao, thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện tại
cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
Trường hợp máy móc, trang thiết bị, dụng
cụ khám chữa bệnh; dụng cụ biểu diễn, trang thiết bị tập luyện, thi đấu thuộc
Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện,
khi thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất, ngoài hồ sơ hải quan theo quy định, cần
nộp bổ sung các giấy tờ sau:
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền về việc cho phép tiếp nhận đoàn khám chữa bệnh hoặc tổ chức sự kiện.
b) Văn bản cam kết sử dụng đúng mục
đích và theo quy định pháp luật của cơ quan, tổ chức được cho phép tiếp nhận
đoàn khám chữa bệnh hoặc tổ chức sự kiện.
6. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét,
cho phép tạm nhập, tái xuất vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, an ninh phục
vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 16. Cửa khẩu
tạm nhập, tái xuất hàng hóa
1. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được tạm
nhập, tái xuất qua các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính.
2. Việc tái xuất hàng hóa qua các cửa
khẩu phụ, lối mở biên giới thực hiện như sau:
a) Việc tái xuất chỉ được thực hiện
qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu
phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu đã có đầy đủ cơ quan kiểm soát chuyên ngành theo
quy định và cơ sở kỹ thuật bảo đảm quản lý nhà nước. Các cửa khẩu phụ, lối mở
biên giới này được Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố đủ điều kiện tái xuất
hàng hóa sau khi đã trao đổi, thống nhất với các Bộ: Quốc
phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới
căn cứ điều kiện cơ sở hạ tầng tại các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều này và căn cứ năng lực bốc xếp, giao nhận hàng hóa tại
cửa khẩu phụ, lối mở biên giới để ban hành Quy chế lựa chọn thương nhân được
phép tái xuất hàng hóa tạm nhập, tái xuất có điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị
định này và hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo Giấy phép quy định tại Điểm b Khoản
1 Điều 13 Nghị định này.
c) Đối với hàng hóa không thuộc đối
tượng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, thương nhân được phép tái xuất qua
các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đã
được công bố đủ điều kiện tái xuất
hàng hóa. Thủ tục tái xuất thực hiện tại cơ quan hải quan.
3. Hồ sơ, quy trình lựa chọn thương
nhân theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh
biên giới nơi có cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký tái xuất hàng hóa
qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, nêu rõ loại hàng hóa và cửa khẩu, lối mở đề
nghị tái xuất: 1 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan
khác theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới (nếu có).
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng
quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
Thương tỉnh biên giới gửi văn bản thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân
dân tỉnh biên giới danh sách thương nhân đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện tái
xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh
biên giới công bố danh sách thương nhân được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa
khẩu phụ, lối mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa chọn thương nhân, Ủy ban
nhân dân tỉnh biên giới trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
đ) Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới
thông báo danh sách thương nhân được phép tái xuất hàng
hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới về Bộ Công
Thương để phối hợp điều hành.
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh
biên giới tổ chức thực hiện và quản lý chặt chẽ hoạt động tái xuất hàng hóa qua
các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định tại Điều này, không để xảy ra
buôn lậu, thẩm lậu. Nếu xảy ra tình trạng buôn lậu, thẩm lậu, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh biên giới chịu trách nhiệm trước Thủ tướng
Chính phủ và hoạt động tái xuất qua các cửa khẩu phụ, lối
mở biên giới trên địa bàn bị đình chỉ.
g) Hàng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh
biên giới kiểm tra, rà soát tình hình tuân thủ quy định pháp luật của thương
nhân để điều chỉnh, bổ sung hoặc đưa
các thương nhân vi phạm quy định trong hoạt động tạm nhập, tái xuất hàng hóa ra khỏi danh sách; tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương để phối
hợp điều hành.
4. Việc tạm nhập,
tái xuất qua các cửa khẩu, địa điểm khác thực hiện theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
5. Trường hợp hàng hóa nước ngoài gửi
vào kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất qua các tỉnh biên giới thì cửa khẩu tạm
nhập để gửi kho ngoại quan và cửa khẩu xuất khẩu, tái xuất hàng hóa qua các tỉnh
biên giới thực hiện theo quy định tại Điều này.
Điều 17. Tạm xuất,
tái nhập
1. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập
hàng hóa để sản xuất, thi công, cho thuê, cho mượn hoặc để sử dụng vì mục đích
khác theo các quy định sau:
a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm
nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu;
hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập
khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất
khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương
cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều
19, Điều 20 Nghị định này.
b) Trường hợp hàng
hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân thực hiện thủ
tục tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất,
tái nhập.
2. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập
hàng hóa còn trong thời hạn bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo hợp đồng, thỏa thuận bảo hành ký với nước ngoài để phục vụ mục đích bảo
hành, bảo dưỡng, sửa chữa. Thủ tục tạm xuất, tái nhập thực hiện tại cơ quan hải
quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.
3. Trường hợp
hàng hóa không còn trong thời hạn bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo hợp đồng, thỏa thuận bảo hành, việc tạm xuất, tái nhập ra nước ngoài để
bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm
nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện
quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế
quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy
phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp
Giấy phép tạm xuất, tái nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều
19, Điều 20 Nghị định này.
b) Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng;
linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu không
được phép tạm xuất ra nước ngoài để bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc
quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm xuất,
tái nhập tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.
4. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập
hàng hóa ra nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm thương mại. Thủ tục tạm xuất,
tái nhập thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái
nhập.
Riêng hàng hóa cấm xuất khẩu chỉ được
tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài khi được sự chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ.
5. Việc đưa di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản thực
hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.
6. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét,
cho phép tạm xuất, tái nhập vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, an ninh để
sửa chữa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 18. Kinh
doanh chuyển khẩu
1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh
doanh chuyển khẩu hàng hóa theo quy định sau:
a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm
nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được
phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp
hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu tự động,
Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép
kinh doanh chuyển khẩu. Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng
hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa
khẩu Việt Nam, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.
b) Trường hợp
hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân không phải
có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu của Bộ Công Thương.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu
hàng hóa.
3. Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện
trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do doanh nghiệp ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng
mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng,
4. Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu phải
được đưa vào, đưa ra khỏi Việt Nam tại cùng một khu vực cửa khẩu và chịu sự kiểm
tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi đưa vào Việt Nam cho tới khi được đưa
ra khỏi Việt Nam.
5. Việc thanh toán tiền hàng kinh
doanh chuyển khẩu phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 19. Hồ sơ cấp
Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy
phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Trường hợp kinh doanh tạm nhập,
tái xuất hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định này, hồ sơ bao
gồm:
a) Văn bản đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, nêu rõ hàng hóa kinh doanh tạm
nhập, tái xuất (tên hàng, mã HS hàng hóa, số lượng, trị giá); cửa khẩu nhập khẩu,
xuất khẩu: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương
nhân.
c) Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất
khẩu do doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: Mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu
của thương nhân.
d) Báo cáo tình
hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp, nêu rõ số
lượng hàng hóa đã tạm nhập, số lượng hàng hóa đã thực xuất: 1 bản chính.
2. Trường hợp tạm nhập, tái xuất hàng
hóa theo hình thức khác quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định này, hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất, nêu rõ hàng hóa tạm nhập, tái xuất (tên
hàng, mã HS, số lượng, trị giá); mục đích tạm nhập, tái xuất; cửa khẩu nhập khẩu,
xuất khẩu: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
c) Hợp đồng, thỏa thuận thuê, mượn ký
với khách hàng nước ngoài: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
3. Trường hợp tạm xuất, tái nhập hàng
hóa quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 Điều 17 Nghị định này, hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập, nêu rõ hàng hóa tạm xuất, tái nhập (tên
hàng, mã HS, số lượng, trị giá); mục đích tạm xuất, tái nhập; cửa khẩu xuất khẩu,
nhập khẩu: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao
có đóng dấu của thương nhân.
c) Hợp đồng, thỏa thuận sửa chữa, bảo
hành của đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng, thỏa thuận cho thuê, mượn hàng hóa:
1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
4. Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu
hàng hóa quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định này, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu, nêu rõ hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu
(tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản
chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương
nhân.
c) Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do thương nhân ký với khách hàng nước ngoài: Mỗi loại 1
bản sao có đóng dấu của thương nhân.
d) Báo cáo tình
hình thực hiện Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp, nêu rõ số lượng
hàng hóa đã đưa vào, đưa ra khỏi Việt Nam: 1 bản chính.
Điều 20. Quy trình
cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy
phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định
tại Điều 19 Nghị định này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng
quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho
thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Riêng đối với Giấy phép tạm nhập, tái
xuất hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 15 Nghị định này, thời hạn cấp Giấy phép là 3 ngày
làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được văn bản đồng
ý việc tạm nhập, tái xuất của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm
quyền quản lý hàng hóa đó.
4. Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy
phép; cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và
các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh,
cấp lại Giấp phép cho thương nhân.
Mục 2. KINH DOANH
TẠM NHẬP TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 21. Danh mục
hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
Ban hành kèm theo Nghị định này các
Danh mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện sau:
1. Danh mục hàng thực phẩm đông lạnh
kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, quy định tại Phụ lục VII Nghị định
này.
2. Danh mục hàng
hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, quy định
tại Phụ lục VIII Nghị định này.
3. Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện quy định tại Phụ lục IX Nghị định
này.
Điều 22. Một số
quy định riêng đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
1. Thương nhân Việt Nam được thành lập
theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thực hiện
hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi
đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này và được
Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Ngoài việc tuân thủ quy định về
kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều
14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập,
tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau:
a) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa
kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
b) Doanh nghiệp không được chuyển loại
hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với
hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
c) Vận đơn đường biển đối với hàng
hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau:
- Vận đơn phải
là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.
- Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
- Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc
Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập,
tái xuất do Bộ Công Thương cấp.
Điều 23. Điều kiện
kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng thực phẩm đông lạnh thuộc Phụ lục VII Nghị định này phải đáp ứng các
điều kiện sau:
1. Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt
Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có
kho, bãi theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Có kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm
nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh, cụ thể:
a) Kho, bãi có sức chứa tối thiểu là
100 công-ten-nơ lạnh loại 40 feet, diện tích tối thiểu là 1.500
m2. Kho, bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được
xây dựng với chiều cao tối thiểu là 2,5 m; có đường dành cho xe chở công-ten-nơ
di chuyển ra vào kho, bãi; có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng
kho, bãi.
b) Kho, bãi có đủ nguồn điện (gồm điện
lưới và máy phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết bị chuyên
dùng kèm theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa của kho, bãi.
c) Kho, bãi phải thuộc sở hữu của
doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê; phải nằm
trong khu vực quy hoạch hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất
thực phẩm đông lạnh hoặc trong khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định
sau khi thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.
Điều 24. Điều kiện
kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục VIII Nghị định này phải
có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh,
thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 25. Điều kiện
kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này phải có số tiền ký
quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố
nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Điều 26. Mã số
kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Bộ Công Thương cấp Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa khi doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này.
2. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
theo quy định tại Điều này là Mã số riêng đối với từng nhóm hàng hóa. Doanh
nghiệp được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhóm hàng hóa nào thì
được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng thuộc phạm vi của
nhóm hàng hóa đó.
3. Đối với kho, bãi đã được kê khai để
chứng minh việc đáp ứng điều kiện kinh doanh và để được cấp Mã số kinh doanh tạm
nhập, tái xuất, doanh nghiệp không được cho doanh nghiệp khác thuê lại để sử dụng
vào mục đích xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
4. Trường hợp hàng hóa nước ngoài gửi
vào kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất qua các tỉnh biên giới phía Bắc thì
chỉ doanh nghiệp có Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của nhóm hàng hóa đó mới
được đứng tên trên tờ khai nhập kho ngoại quan và tờ khai xuất kho ngoại quan để
xuất khẩu, tái xuất. Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan thực hiện theo quy định của
pháp luật về hải quan.
5. Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa thuộc Phụ lục VII, VIII, IX Nghị định này, trong đó doanh nghiệp
không thực hiện tái xuất qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc
không thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện và không phải
có Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Trong trường hợp cần thiết đáp ứng yêu
cầu quản lý, Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng Chính phủ áp
dụng quy định về cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại
quan để xuất khẩu, tái xuất qua các cửa khẩu biên giới không thuộc phía Bắc.
Điều 27. Hồ sơ,
quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
c) Văn bản của tổ chức tín dụng xác
nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều 23
hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này: 1 bản chính.
d) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở
hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất
thực phẩm đông lạnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này: 1 bản sao
có đóng dấu của doanh nghiệp.
đ) Văn bản của
cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ
nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức
chứa: 1 bản chính.
Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số
kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc hàng hóa
đã qua sử dụng thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1
Điều này.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
3. Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hoặc ủy
quyền cho Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra, xác nhận
điều kiện về kho, bãi. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm
tra điều kiện kho, bãi, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp.
Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt và Mã số kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa đã qua sử dụng, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Mã số kinh doanh
tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp bổ sung, sửa đổi Mã số
kinh doanh tạm nhập, tái xuất, cấp lại do mất, thất lạc Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ
liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ
Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho
doanh nghiệp.
5. Trường hợp phải xác minh các tài liệu, giấy tờ liên quan trong hồ sơ đề nghị cấp
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp, thời gian xử lý hồ sơ quy
định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này tính từ thời điểm Bộ Công Thương nhận được
văn bản trả lời của các cơ quan liên quan đối với việc xác
minh.
Điều 28. Thu hồi
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất theo đề nghị của doanh nghiệp trên cơ sở xác nhận của
các cơ quan liên quan về các nội dung sau:
a) Doanh nghiệp đã tái xuất hết hàng
hóa tạm nhập ra khỏi Việt Nam.
b) Hoàn thành nghĩa vụ phát sinh
trong quá trình vận chuyển, lưu giữ hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định của
Nghị định này (nếu có).
2. Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất khi doanh nghiệp có vi phạm trong các trường hợp sau:
a) Gian lận trong việc kê khai các điều
kiện theo quy định tại Nghị định này.
b) Không duy trì điều kiện theo quy định
tại Nghị định này trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
c) Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ
trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo theo quy định tại Khoản
2 Điều 30 Nghị định này.
d) Không thực hiện đúng yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định tại
Điều 14 Nghị định này.
đ) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
hóa mà không có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định.
e) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
hóa thuộc diện cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập,
tái xuất.
g) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với
những lô hàng đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.
h) Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng
hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
i) Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối
với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
3. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, h, i Khoản 2
Điều này không được cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong vòng 2
năm kể từ ngày bị thu hồi.
4. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điểm e, g Khoản 2 Điều này không được
xem xét cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
Điều 29. Đình chỉ
tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Bộ Công Thương xem xét đình chỉ tạm
thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong trường hợp doanh nghiệp
bị cơ quan chức năng điều tra các hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định
này hoặc theo đề nghị của cơ quan chức năng.
2. Thời gian tạm thời đình chỉ hiệu lực
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất là 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 1 năm tùy trường
hợp cụ thể hoặc theo đề nghị của cơ quan chức năng.
Điều 30. Quản
lý, sử dụng và hoàn trả số tiền ký quỹ của doanh nghiệp
1. Tổ chức tín dụng nơi doanh nghiệp
nộp tiền ký quỹ có trách nhiệm quản lý số tiền ký quỹ của doanh nghiệp và thông
báo ngay cho Bộ Công Thương biết khi có sự thay đổi về số
tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoặc khi số tiền ký quỹ của
doanh nghiệp được sử dụng để thanh toán các chi phí theo quyết định của cơ quan
xử lý vi phạm.
2. Trường hợp doanh nghiệp không
thanh toán các chi phí theo quy định tại Khoản 4 Điều 31 Nghị định này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan, trên cơ sở đề
nghị và quyết định xử lý vi phạm của cơ quan xử lý vi phạm, có văn bản đề
nghị tổ chức tín dụng nơi doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ trích số tiền ký quỹ để thanh toán các
chi phí này.
Cơ quan xử lý vi phạm và Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có liên quan thông báo ngay cho Bộ Công Thương biết việc xử lý vi
phạm và việc sử dụng số tiền ký quỹ nêu trên để Bộ Công
Thương thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định
trước khi tiếp tục kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
3. Doanh nghiệp được hoàn trả toàn bộ
hoặc số tiền ký quỹ còn lại sau khi đã sử dụng để thanh toán các chi phí theo
quy định tại Khoản 4 Điều 31 Nghị định này (nếu có) trong
các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp không được Bộ Công
Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Số tiền ký
quỹ được hoàn trả cho doanh nghiệp trên cơ sở văn bản trả lời không cấp Mã số
kinh doanh tạm nhập, tái xuất của Bộ Công Thương.
b) Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất theo đề nghị của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều
28 Nghị định này.
c) Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định này.
d) Đối với các trường hợp quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều này, việc hoàn trả tiền số
tiền ký quỹ của doanh nghiệp được thực hiện trên cơ sở Quyết định thu hồi Mã số
kinh doanh tạm nhập, tái xuất của Bộ Công Thương.
Điều 31. Trách
nhiệm của doanh nghiệp được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Duy trì điều kiện theo quy định tại
Nghị định này trong suốt quá trình doanh nghiệp sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất.
2. Nghiêm túc giải tỏa hàng thực phẩm
đông lạnh tại cảng, cửa khẩu về kho, bãi của mình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp có hiện tượng ách tắc, tồn
đọng.
3. Thu gom và xử lý chất thải, nước
thải để phòng chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường tại kho, bãi phục vụ
kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
4. Thanh toán toàn bộ các khoản chi
phí sau đây (nếu phát sinh):
a) Xử lý, làm sạch môi trường nếu
hàng hóa của doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong quá trình lưu giữ, tạm
nhập, tái xuất tại Việt Nam.
b) Tiêu hủy hàng tồn đọng không tái
xuất được, hàng tạm nhập không đúng với khai báo thuộc diện bị xử lý tiêu hủy.
c) Thanh toán các chi phí khác phát
sinh do doanh nghiệp vi phạm các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất và gửi
kho ngoại quan hàng hóa.
5. Báo cáo định kỳ hàng quý về tình
hình thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục VII, VIII, IX Nghị định
này theo mẫu do Bộ Công Thương quy định.
Mục 3. PHÂN CÔNG QUẢN
LÝ, ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG TẠM NHẬP, TÁI XUẤT; TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU
Điều 32. Bộ Công
Thương
1. Đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành,
địa phương liên quan triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra và phối hợp với các
cơ quan, tổ chức, thương nhân có liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định quản
lý hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu tại Nghị định
này.
2. Tổ chức kiểm tra, xác nhận điều kiện
về kho, bãi của doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương tổ chức kiểm tra và xác nhận.
3. Thực hiện biện pháp điều tiết hàng
hóa trong trường hợp cần thiết theo quy định của Nghị định này.
Điều 33. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức quy hoạch, đầu tư xây dựng
hạ tầng giao thông, hệ thống kho bãi, bốc xếp, địa điểm tập kết hàng hóa, địa
điểm tái xuất, nguồn điện và các điều kiện khác, đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu và lưu giữ, bảo quản hàng hóa tại khu vực
tái xuất hàng hóa.
2. Đánh giá nhu cầu và khả năng phát
triển hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn;
thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải
quan, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và Bộ Công Thương để quy định địa điểm xây dựng
hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh
trên địa bàn tỉnh.
3. Căn cứ quy định hiện hành, chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển
khẩu hàng hóa trên địa bàn và chịu trách nhiệm trước Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa trên địa bàn.
4. Phối hợp với
các bộ, ngành liên quan đảm bảo có đủ lực lượng kiểm tra chuyên ngành và đủ cơ
sở vật chất cho các lực lượng này hoạt động để thực hiện
việc kiểm tra, giám sát hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu lưu
thông trên địa bàn, bảo đảm yêu cầu về an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã
hội, hạn chế gian lận thương mại, thẩm lậu, buôn lậu, trốn thuế, ô nhiễm môi
trường.
5. Chủ trì phối
hợp với các bộ, ngành, liên quan có biện pháp điều tiết
hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu trong trường hợp có ách tắc
trên địa bàn; kịp thời thông báo cho Bộ Công Thương diễn biến tình hình giao nhận
hàng hóa trên địa bàn và đề xuất biện pháp quản lý để tránh ùn tắc tại các cảng,
cửa khẩu.
6. Chủ trì, thống nhất với các bộ,
ngành trước khi công bố các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa
khẩu và cửa khẩu phụ nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu đủ điều kiện để tái xuất
hàng hóa khi đã có đầy đủ cơ quan kiểm soát chuyên ngành theo quy định và cơ sở
kỹ thuật bảo đảm quản lý nhà nước.
7. Thực hiện việc thu phí đối với
hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm
tăng cường nguồn thu ngân sách phục vụ việc đầu tư, nâng cấp hệ thống đường
giao thông, bến bãi, bảo vệ môi trường và bảo vệ an ninh trật tự tại các cửa khẩu.
8. Thông báo kịp thời những thay đổi
trong chính sách thương mại vùng biển của nước láng giềng
đến Bộ Công Thương và các thương nhân để có kế hoạch điều tiết hàng hóa tạm nhập,
tái xuất, tránh nguy cơ ách tắc tại các cảng, cửa khẩu.
9. Chỉ đạo Sở Công Thương tỉnh thực
hiện:
a) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra doanh nghiệp trong việc duy trì điều kiện kinh doanh tạm nhập,
tái xuất và thông báo cho Bộ Công Thương biết để phối hợp xử lý khi doanh nghiệp
không duy trì các điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
b) Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Công
Thương tình hình hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa;
tình hình tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp trong việc thực hiện quy định
kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu trên địa bàn.
c) Thực hiện theo ủy quyền của Bộ
Công Thương việc kiểm tra kho, bãi hoặc xác minh các giấy tờ liên quan đến điều
kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này.
d) Thông báo đến Bộ Công Thương trường
hợp phát sinh các vụ vi phạm quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển
khẩu trên địa bàn để phối hợp xử lý.
Điều 34. Tổng cục
Hải quan
1. Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao theo quy định của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, kiểm
soát, giám sát chặt chẽ hàng hóa tạm nhập, tái xuất từ khi nhập khẩu vào Việt
Nam cho đến khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam theo quy định của pháp luật hải
quan.
2. Định kỳ hàng
quý cung cấp thông tin, số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái
xuất cho Bộ Công Thương và cung cấp thông tin, số liệu đột xuất theo đề nghị của
Bộ Công Thương để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
3. Thông báo cho Bộ Công Thương và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trong các trường hợp sau để phối hợp điều
hành, xử lý:
a) Doanh nghiệp vi phạm quy định về
kinh doanh tạm nhập, tái xuất và kinh doanh chuyển khẩu.
b) Có hiện tượng ách tắc hàng hóa
kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu tại các cảng, cửa khẩu.
Chương IV
QUÁ CẢNH HÀNG
HÓA
Điều 35. Quy định
chung về quá cảnh hàng hóa
1. Quá cảnh hàng hóa
a) Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu
nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định việc cho phép quá cảnh.
b) Đối với hàng
hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập
khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem
xét cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa.
c) Đối với hàng hóa không thuộc quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải
quan.
2. Trung chuyển hàng hóa
Trường hợp hàng
hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này vận chuyển bằng đường biển từ nước
ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ
chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa đến khu vực trung chuyển tại bến cảng,
cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ tục trung chuyển
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không phải có giấy phép của Bộ Công Thương.
3. Đối với các Hiệp định quá cảnh
hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam ký giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên
giới, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
4. Việc vận chuyển hàng hóa thuộc
Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm
và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
5. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí
hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện
hành của Việt Nam.
Điều 36. Hồ sơ,
quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa
1. Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ.
a) Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị
quá cảnh hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp
dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị quá cảnh hàng hóa nêu rõ mặt hàng (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá);
phương tiện vận chuyển; tuyến đường vận chuyển: 1 bản chính.
- Hợp đồng vận tải: 1 bản chính.
- Công thư đề nghị của cơ quan có thẩm
quyền của nước đề nghị cho hàng hóa quá cảnh gửi Bộ trưởng
Bộ Công Thương: 1 bản chính.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của chủ hàng, Bộ Công Thương có
văn bản trao đổi ý kiến với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trao đổi ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an có văn bản trả lời.
đ) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
e) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ
hàng bằng văn bản.
2. Đối với trường
hợp quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm kinh doanh theo quy định pháp luật:
a) Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị
cho phép quá cảnh theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ
Công Thương.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép quá
cảnh cho chủ hàng.
d) Trường hợp
không cấp Giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu
rõ lý do.
đ) Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy
phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, chủ hàng gửi văn bản đề nghị và các
giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh,
cấp lại Giấy phép.
Điều 37. Thương
nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa
Thương nhân có đăng ký kinh doanh ngành
nghề giao nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước
ngoài quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Chương V
GIA CÔNG HÀNG
HÓA CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Mục 1. NHẬN GIA
CÔNG HÀNG HÓA CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 38. Gia
công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
1. Thương nhân Việt Nam được nhận gia
công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu
tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo
quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước
ngoài.
3. Đối với các mặt hàng nhập khẩu
theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản
lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia
công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép thực
hiện như sau:
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia
công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 39 Nghị định
này: 1 bản chính
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh (nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
b) Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu
cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi
ý kiến với bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có
văn bản trả lời Bộ Công Thương.
đ) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương
cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Trường hợp thương nhân có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân
nước ngoài, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, không thực hiện
việc trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan quy định tại Điểm c
Khoản 3 Điều này.
g) Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy
phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và
các giấy tờ liên quan đến Bộ Công
Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét
điều chỉnh, cấp lại Giấy phép cho
thương nhân.
Điều 39. Hợp đồng
gia công
Hợp đồng gia công phải được lập thành
văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của
Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:
1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng
và bên gia công trực tiếp.
2. Tên, số lượng
sản phẩm gia công.
3. Giá gia công.
4. Thời hạn thanh toán và phương thức
thanh toán.
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên
liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất
trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật
tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết
bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải,
phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
8. Địa điểm và thời gian giao hàng.
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất
xứ hàng hóa.
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Điều 40. Định mức
sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
1. Định mức sử dụng, tiêu hao và tỷ lệ
hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư do các bên thỏa thuận
trong hợp đồng gia công, có tính đến các định mức, tỷ lệ
hao hụt được hình thành trong các ngành sản xuất, gia công có liên quan của Việt
Nam tại thời điểm ký hợp đồng.
2. Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân nhận gia công trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử
dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu vào đúng mục
đích gia công và tính chính xác của định mức sử dụng, tiêu hao và tỷ lệ hao hụt
của nguyên phụ liệu gia công.
Điều 41. Thuê,
mượn, nhập khẩu máy móc thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia
công
Bên nhận gia công được thuê, mượn máy
móc, thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng
gia công. Việc thuê, mượn hoặc tặng máy móc, thiết bị phải được thỏa thuận
trong hợp đồng gia công.
Điều 42. Quyền,
nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
1. Đối với bên đặt
gia công:
a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên
liệu, vật tư gia công theo thỏa thuận tại hợp đồng gia
công.
b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho bên nhận gia công
thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu
tại chỗ, tiêu hủy, biếu, tặng theo quy định tại Nghị định này.
c) Được cử chuyên gia đến Việt Nam để
hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa
thuận trong hợp đồng gia công.
d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng
nhãn hiệu hàng hóa, tên gọi xuất xứ hàng hóa.
đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia
công đã được ký kết.
e) Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm
gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật
tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các bên có liên
quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với bên nhận gia công:
a) Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa tạm nhập khẩu theo định
mức và tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng gia công và đối với sản phẩm gia
công xuất khẩu.
b) Được thuê thương nhân khác gia
công.
c) Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia
công; phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu đối với phần nguyên liệu, phụ liệu, vật tư mua trong nước.
d) Được nhận tiền thanh toán của bên
đặt gia công bằng sản phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với sản
phẩm thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép,
theo điều kiện thì phải tuân thủ các quy định về giấy
phép, điều kiện.
đ) Phải tuân thủ các quy định của
pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng
hóa trong nước và các điều khoản của hợp đồng gia công đã
được ký kết.
e) Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ sản
phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của bên đặt gia công.
3. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tại
chỗ sản phẩm gia công; máy móc; thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu quy định tại Điểm e Khoản 1 và Điểm e Khoản
2 Điều này được quy định như sau:
a) Phải tuân thủ quy định về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy
định của pháp luật.
b) Phải có hợp đồng mua bán ký giữa
thương nhân nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước
ngoài với thương nhân nhập khẩu.
Điều 43. Gia
công chuyển tiếp
Thương nhân được quyền gia công chuyển
tiếp, cụ thể như sau:
1. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công này được sử dụng làm nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác tại Việt Nam.
2. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia
công công đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên đặt gia
công cho hợp đồng gia công công đoạn tiếp theo.
Điều 44. Thông
báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công
1. Trước khi thực hiện hợp đồng gia công, tổ chức, cá nhân thông báo hợp đồng
gia công với cơ quan Hải quan. Khi kết
thúc hợp đồng gia công hoặc hợp đồng
gia công hết hiệu lực, các bên ký kết hợp đồng gia công phải thanh lý hợp đồng
và thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, sản phẩm
xuất khẩu định kỳ với cơ quan Hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thông
báo hợp đồng gia công và quyết toán hoạt động gia công với cơ quan hải quan.
2. Căn cứ để thanh lý hợp đồng gia
công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, lượng sản phẩm xuất khẩu
theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức tiêu hao vật tư
và tỷ lệ hao hụt đã được thỏa thuận tại hợp đồng gia công.
Căn cứ để thanh khoản hợp đồng gia công là lượng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu,
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tái xuất, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức
sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt phù hợp
với thực tế thực hiện hợp đồng.
3. Máy móc, thiết bị thuê, mượn theo
hợp đồng; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu, phế thải
được xử lý theo thỏa thuận của hợp đồng gia công nhưng phải phù hợp với luật
pháp Việt Nam.
4. Việc tiêu hủy các phế liệu, phế phẩm,
phế thải (nếu có) chỉ được phép thực hiện sau khi có văn bản cho phép của Sở
Tài nguyên - Môi trường và phải được thực hiện dưới sự giám sát của cơ quan Hải
quan. Trường hợp không được phép hủy tại Việt Nam thì phải
tái xuất theo chỉ định của bên đặt gia công.
5. Việc tặng máy móc thiết bị,
nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, phế phẩm được quy định như sau:
a) Bên đặt gia công phải có văn bản tặng, biếu.
b) Bên được tặng, biếu phải làm thủ tục
nhập khẩu theo quy định về nhập khẩu; phải nộp thuế nhập khẩu, thuế khác (nếu
có) và đăng ký tài sản theo quy định hiện hành.
c) Phế liệu, phế phẩm nằm trong định
mức sử dụng, tỷ lệ hao hụt nếu thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu thì
không phải làm thủ tục hải quan; được miễn thuế nhập khẩu;
phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 45. Thủ tục
hải quan
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải
quan và nghĩa vụ tài chính đối với hàng gia công xuất khẩu và theo dõi việc xuất
khẩu, nhập khẩu liên quan đến hợp đồng gia công.
Điều 46. Các
hình thức gia công khác, sửa chữa, tái chế máy móc, thiết bị
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
việc gia công hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
Điều 47. Gia
công quân phục
1. Quân phục quy định tại Điều này được
hiểu là đồng phục của quân nhân thuộc các lực lượng vũ trang nước ngoài, được sản
xuất theo kiểu mẫu, quy cách thống nhất, mang mặc theo quy định của các lực lượng
vũ trang nước ngoài. Danh Mục sản phẩm quân phục trang bị cho các lực lượng vũ
trang nước ngoài quy định tại Phụ lục X Nghị định này.
Sản phẩm dệt may thuộc Danh mục này
nhưng không phải là sản phẩm quân phục trang bị cho lực lượng vũ trang nước
ngoài không phải thực hiện theo quy định tại Điều này.
2. Quân phục sản xuất, gia công xuất
khẩu cho lực lượng vũ trang nước ngoài không được tiêu thụ tại Việt Nam.
3. Nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản
xuất, gia công quân phục xuất khẩu cho lực lượng vũ trang
nước ngoài chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan từ khi nhập khẩu cho đến khi sản
phẩm quân phục thực xuất khỏi Việt Nam.
4. Hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất, gia
công quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nêu
rõ tên hàng, số lượng, trị giá; cảng đến: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 1 bản
sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị
giao kết hợp đồng kèm theo 2 ảnh mầu/một mẫu sản phẩm đặt sản xuất, gia công: 2
bản sao có đóng dấu của thương nhân.
Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị
giao kết hợp đồng phải thể hiện tối thiểu các nội dung:
Tên, địa chỉ và điện thoại của bên đặt và bên nhận sản xuất, gia công, tên
hàng, số lượng, giá trị thanh toán hoặc giá gia công, thời hạn thanh toán và
phương thức thanh toán, địa điểm và thời gian giao hàng.
d) Ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm
a, Điểm b, Điểm c Khoản 4 Điều này, thương nhân nộp kèm theo bộ hồ sơ một trong
các tài liệu sau:
- Hợp đồng, thỏa thuận mua sắm quân
phục ký giữa bên đặt gia công với cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu
cần cho các lực lượng vũ trang nước ngoài.
- Văn bản của cơ quan chịu trách nhiệm
mua sắm, đảm bảo hậu cần cho các lực lượng vũ trang nước ngoài hoặc cơ quan có
thẩm quyền nước đặt sản xuất, gia công hoặc văn bản của cơ quan đại diện ngoại
giao của nước đặt sản xuất, gia công tại Việt Nam xác nhận về đơn
vị lực lượng vũ trang sử dụng cuối cùng sản phẩm quân phục đặt sản xuất, gia
công tại Việt Nam.
Văn bản xác nhận thể hiện tối thiểu
các nội dung: Nước nhập khẩu, tên đơn vị lực lượng vũ trang; tên bên đặt sản xuất,
gia công; tên thương nhân Việt Nam nhận sản xuất, gia công.
Giấy tờ quy định tại Điểm d Khoản 4
Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
đ) Riêng đối với thị trường Hoa Kỳ,
thương nhân nộp 1 bản sao Mã số nhà sản xuất (mã MID) hàng dệt may xuất khẩu
sang Hoa Kỳ đã được Bộ Công Thương cấp.
5. Quy trình cấp Giấy phép sản xuất,
gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
a) Thương nhân nộp 1 bộ hồ sơ theo
quy định tại Khoản 4 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng
quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công
Thương thông báo cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của thương nhân, Bộ Công Thương gửi
văn bản xin ý kiến Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an có văn bản trả lời Bộ Công Thương.
đ) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công
Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công
Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy
phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và
các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh,
cấp lại Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối bổ sung,
sửa đổi, cấp lại, Bộ Công Thương có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
g) Bộ Công
Thương thu hồi Giấy phép đã được cấp trong trường hợp phát
hiện thương nhân khai báo thông tin liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép
không trung thực, không chính xác hoặc thực hiện không đúng Giấy phép.
6. Trách nhiệm của thương nhân sản xuất,
gia công xuất khẩu quân phục
a) Xuất khẩu toàn bộ sản phẩm quân phục
được sản xuất, gia công tại Việt Nam, không sử dụng quân phục và không tiêu thụ
sản phẩm quân phục tại Việt Nam.
b) Tái xuất hoặc tiêu hủy toàn bộ
hàng mẫu nhập khẩu, nguyên liệu dư thừa, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm theo
quy định hiện hành, có sự giám sát của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và Tổng cục Hải quan.
c) Tổ chức làm việc và cung cấp các hồ
sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan cấp phép và các cơ quan liên quan khi các
cơ quan tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất sau khi thương nhân được cấp
Giấy phép.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp
Giấy phép.
7. Hoạt động gia công quân phục ngoài
việc thực hiện quy định tại Điều này phải thực hiện theo các quy định về gia
công hàng hóa có yếu tố nước ngoài quy định tại Chương V Nghị định này.
8. Nhập khẩu mẫu quân phục
a) Thương nhân đã được cấp Giấy phép
sản xuất, gia công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
theo quy định tại Điều 47 Nghị định này được nhập khẩu mẫu quân phục để sản xuất,
gia công.
b) Trường hợp thương nhân chưa được cấp
Giấy phép sản xuất, gia công quân phục, việc nhập khẩu mẫu quân phục để nghiên
cứu, sản xuất gia công xuất khẩu thực hiện như sau:
- Thương nhân nộp 1 bản chính đơn đăng ký nhập khẩu hàng mẫu quân phục nêu rõ tên hàng, số lượng, nước đặt
hàng, đơn vị sử dụng cuối cùng kèm theo 2 ảnh mầu/một mẫu sản phẩm trực tiếp hoặc
qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo cho thương nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương gửi văn bản xin ý
kiến Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn
bản trả lời Bộ Công Thương.
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản
trả lời cho phép thương nhân nhập khẩu hàng mẫu. Trường hợp
từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Số lượng mẫu quân phục nhập khẩu
theo quy định tại Điều này là tối đa 5 mẫu/1 mã sản phẩm.
Mục 2. ĐẶT GIA
CÔNG HÀNG HÓA Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 48. Hợp đồng
đặt gia công và thủ tục hải quan
Hợp đồng đặt gia công hàng hóa ở nước
ngoài và thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đặt gia công
theo quy định tại Điều 39 và Điều 45 Nghị định này.
Điều 49. Quyền và
nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài
1. Tuân thủ quy định về quản lý hoạt
động gia công hàng hóa ở nước ngoài quy định tại Điều 52 Luật Quản
lý ngoại thương.
2. Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng
nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ của hàng hóa.
3. Được tạm xuất khẩu máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư hoặc chuyển khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
phụ liệu, vật tư từ nước thứ ba cho bên nhận gia công để thực hiện hợp đồng gia
công.
4. Được tái nhập khẩu sản phẩm đã gia
công. Khi kết thúc hợp đồng đặt gia công, được tái nhập khẩu máy móc, thiết bị,
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa.
5. Được bán sản phẩm gia công và máy
móc thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư đã xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công tại thị trường nước nhận gia công hoặc
thị trường khác và phải nộp thuế theo quy định hiện hành.
6. Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu theo quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia
công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công.
7. Được cử chuyên gia, công nhân kỹ
thuật ra nước ngoài để kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm gia công.
8. Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với sản
phẩm gia công nhập khẩu phục vụ tiêu dùng trong nước theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
Chương VI
ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG
HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI
Mục 1. ĐẠI LÝ
MUA, BÁN HÀNG HÓA CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 50. Thương
nhân làm đại lý mua, bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
1. Thương nhân được làm đại lý mua,
bán các loại hàng hóa cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm
xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục
hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng đại
lý sau khi được bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý cấp Giấy phép.
2. Trường hợp pháp luật có quy định cụ
thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại
lý đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì thương nhân phải tuân
thủ quy định của pháp luật đó.
3. Thương nhân làm đại lý mua hàng phải
yêu cầu thương nhân nước ngoài chuyển tiền bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua
ngân hàng để mua hàng theo hợp đồng đại lý.
4. Thương nhân làm đại lý mua hàng có
trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp các loại thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa và hoạt động kinh doanh của mình theo quy định
của pháp luật.
Điều 51. Nghĩa vụ
thuế
1. Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý
mua, bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Thương nhân Việt Nam có trách nhiệm
đăng ký, kê khai, nộp các loại thuế và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến
hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua,
bán hàng hóa và hoạt động kinh doanh của mình theo quy định của pháp luật.
Điều 52. Thủ tục
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý
Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua,
bán hàng hóa với thương nhân nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu phải được làm
thủ tục theo đúng quy định như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại
Nghị định này.
Điều 53. Trả lại
hàng
Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý bán
hàng tại Việt Nam cho thương nhân nước ngoài được tái xuất khẩu nếu không tiêu
thụ được tại Việt Nam. Việc hoàn thuế được thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính.
Mục 2. THUÊ
THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI LÀM ĐẠI LÝ BÁN HÀNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Điều 54. Thuê
thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài
1. Thương nhân Việt
Nam được thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán các loại hàng hóa tại nước
ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, hàng hóa tạm ngừng
xuất khẩu.
2. Thương nhân
thuê đại lý bán hàng tại nước ngoài phải ký hợp đồng đại lý với thương nhân nước
ngoài và phải chuyển các khoản tiền thu được từ hợp đồng bán hàng về nước theo
quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Trường hợp nhận
tiền bán hàng bằng hàng hóa, thương nhân phải tuân thủ các quy định hiện hành của
pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.
Điều 55. Nghĩa vụ
về thuế
1. Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại nước ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Thương nhân có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp các loại thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác liên quan đến hoạt động thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại
nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 56. Nhận lại
hàng
1. Hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng đại
lý bán hàng tại nước ngoài được nhập khẩu trở lại Việt Nam trong trường hợp không tiêu thụ được tại nước ngoài.
2. Hàng hóa nhập khẩu trở lại Việt
Nam nêu tại Khoản 1 Điều này không phải chịu thuế nhập khẩu và được hoàn thuế
xuất khẩu (nếu có) theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Hàng hóa xuất khẩu thuộc hợp đồng
đại lý bán hàng tại nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu trở lại Việt Nam theo
quy định tại Điều này phải làm thủ tục theo quy định đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Nghị định này.
Chương VII
CƠ CHẾ PHỐI HỢP
TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Mục 1. QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 57. Nguyên
tắc phối hợp
1. Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp giải quyết tranh
chấp về về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương chủ động, đồng bộ, chính xác,
kịp thời và hiệu quả theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật
Việt Nam để bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam.
2. Việc phối hợp
giữa Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong giải quyết
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương phải được tiến hành đảm bảo
tuân thủ đúng các quy định về giải quyết tranh chấp tại các Điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, trong đó quy định về giải
quyết tranh chấp đối với việc áp dụng các biện pháp quản lý ngoại thương là đối
tượng của vụ việc tranh chấp (sau đây gọi là Điều ước quốc tế về giải quyết
tranh chấp).
3. Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả phát sinh do
không phối hợp hoặc phối hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định tại Khoản 1 Điều
này.
4. Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan có nghĩa vụ bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định của pháp luật,
giữ bí mật thông tin liên quan tới quá trình giải quyết
tranh chấp theo quy định của Điều ước quốc tế về giải quyết tranh chấp liên
quan.
Điều 58. Nội
dung phối hợp
Việc phối hợp giữa
Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong giải quyết tranh
chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương bao gồm các nội dung sau đây:
1. Giải quyết khiếu kiện, thương lượng,
hòa giải, tham vấn đối với các bất đồng, mâu thuẫn giữa Chính phủ Việt Nam với
Chính phủ nước ngoài liên quan đến việc áp dụng các biện pháp quản lý ngoại
thương không phù hợp với các quy định của Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương.
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giải
quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
3. Cung cấp thông tin, hồ sơ, chứng cứ
và tài liệu liên quan phục vụ giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản
lý ngoại thương.
4. Cử người có đủ năng lực của cơ
quan, tổ chức mình tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý
ngoại thương khi được Cơ quan chủ trì yêu cầu.
5. Thực hiện các công việc liên quan
đến giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương trong giai
đoạn tố tụng của cơ quan trọng tài hay cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền, được thành lập và hoạt động trên cơ sở các quy định tại Điều ước
quốc tế về giải quyết tranh chấp (sau đây gọi tắt là cơ quan trọng tài hoặc cơ
quan tài phán quốc tế có thẩm quyền).
6. Thực hiện, phối hợp, xử lý các nội
dung liên quan đến thi hành phán quyết, quyết định, rà soát việc tuân thủ phán
quyết, quyết định của cơ quan trọng tài hay cơ quan tài phán quốc tế có thẩm
quyền.
Điều 59. Cơ quan
chủ trì
1. Cơ quan chủ trì vụ việc tranh chấp
về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương là cơ quan nhà nước được Chính phủ
giao quản lý, theo dõi các biện pháp quản lý ngoại thương đó, trừ trường hợp Điều
ước quốc tế về giải quyết tranh chấp áp dụng đối với biện pháp quản lý ngoại
thương đó có quy định khác.
2. Trong trường hợp có từ hai cơ quan
nhà nước được giao quản lý, theo dõi các biện pháp quản lý ngoại thương là đối
tượng của vụ việc tranh chấp cụ thể, các cơ quan này phải
thống nhất để một trong các cơ quan này là Cơ quan chủ trì, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ và thông báo cho Bộ Công Thương bằng văn bản.
3. Đối với trường hợp Chính phủ Việt
Nam bị kiện, trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu
tham vấn mà không thống nhất được Cơ quan chủ trì, các cơ quan này phải báo cáo
Thủ tướng Chính phủ và thông báo cho Bộ Công Thương.
4. Trong trường hợp cần thiết, theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công hoặc
thay đổi Cơ quan chủ trì.
5. Cơ quan chủ trì có nhiệm vụ, quyền
hạn sau đây:
a) Tiếp nhận, xử lý các thông tin,
tài liệu liên quan đến giải quyết tranh chấp về áp dụng biện
pháp quản lý ngoại thương.
b) Làm đầu mối liên lạc, trao đổi với
Chính phủ nước ngoài tham gia vụ việc tranh chấp và với cơ quan trọng tài hoặc
cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền.
c) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đầu mối và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá
trình giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương tại cơ
quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền.
d) Phối hợp với Cơ quan đầu mối và cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng kế hoạch giải quyết tranh chấp về áp
dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
đ) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đầu
mối và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc chỉ
định trọng tài viên trong trường hợp thành lập cơ quan trọng tài giải quyết
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
e) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đầu
mối lựa chọn, thuê và giám sát tổ chức hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là
luật sư) tư vấn giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương.
g) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan xử lý các vấn đề liên quan đến tranh chấp về áp dụng biện
pháp quản lý ngoại thương, trong đó có việc thuê chuyên gia kỹ thuật và mời nhân
chứng phục vụ quá trình giải quyết tranh chấp.
h) Tham gia phiên xét xử của cơ quan
trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền.
i) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Cơ
quan đầu mối và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các
vấn đề liên quan đến tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương theo
Nghị định này và quy định pháp luật.
Điều 60. Cơ quan
đầu mối
1. Bộ Công Thương là Cơ quan đầu mối
giúp Chính phủ trong việc tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp
quản lý ngoại thương.
2. Cơ quan đầu mối
trong giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương có nhiệm
vụ, quyền hạn sau đây:
a) Làm đầu mối giúp Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ chỉ đạo thống nhất công tác giải quyết tranh chấp về áp dụng biện
pháp quản lý ngoại thương nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam.
b) Phối hợp với
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan và luật sư được thuê theo quy định tại Nghị
định này tư vấn cho Cơ quan chủ trì các vấn đề pháp lý liên quan đến giải quyết
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương khi được Cơ quan chủ trì
yêu cầu.
c) Phối hợp với
Cơ quan chủ trì thuê luật sư giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý
ngoại thương cụ thể.
d) Phối hợp với
Cơ quan chủ trì trong việc chỉ định trọng tài viên trong trường hợp thành lập
cơ quan trọng tài giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương.
đ) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan chủ
trì và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng kế hoạch giải quyết tranh
chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
e) Thay mặt Chính phủ Việt Nam tham
gia phiên xét xử vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp
quản lý ngoại thương trong trường hợp cần thiết hoặc theo
đề nghị của Cơ quan chủ trì.
g) Cử đại diện tham gia phiên xét xử
của cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền.
h) Phối hợp với Cơ quan chủ trì và cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan thi hành phán quyết, quyết định của cơ quan trọng
tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền.
i) Xây dựng, cập nhật danh sách các
chuyên gia có thể làm trọng tài viên và danh sách tổ chức hành nghề luật sư có
thể làm luật sư cho Chính phủ Việt Nam, cơ quan nhà nước Việt Nam trong giải
quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
Điều 61. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan là cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan tới việc giải quyết
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương, được Cơ quan chủ trì mời
hoặc yêu cầu tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện
pháp quản lý ngoại thương.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Phối hợp với Cơ quan chủ trì và Cơ
quan đầu mối giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
theo yêu cầu của Cơ quan chủ trì và Cơ quan đầu mối phù hợp với khả năng chuyên
môn hoặc lĩnh vực quản lý chuyên ngành.
b) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính
xác thông tin, hồ sơ, chứng cứ, tài liệu và giải trình các nội dung liên quan
theo yêu cầu của Cơ quan chủ trì, Cơ quan đầu mối.
c) Yêu cầu Cơ quan chủ trì cung cấp
hoặc bổ sung thông tin về vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Mục 2. PHỐI HỢP
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DO CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI KHỞI KIỆN
Điều 62. Tiếp nhận
thông tin, tài liệu giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương
1. Cơ quan, tổ chức cá nhân được giao
nhiệm vụ áp dụng biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương có trách nhiệm tiếp
nhận thông tin về khả năng khởi kiện, thông báo của cơ quan trọng tài hoặc cơ
quan tài phán quốc tế có thẩm quyền hoặc thông báo từ Chính phủ nước ngoài về
việc khởi kiện vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương tại
cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền và ngay lập tức
báo cáo cho cơ quan cấp trên trực tiếp của mình và thông báo cho Cơ quan đầu mối.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
không được giao nhiệm vụ áp dụng biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương
theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu nhận được thông tin về khả năng khởi kiện,
thông báo của cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền hoặc
thông báo từ Chính phủ nước ngoài về việc khởi kiện vụ việc tranh chấp về áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương tại cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc
tế có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao toàn bộ thông
tin, tài liệu đã nhận trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo đó đến một trong các cơ quan sau:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được
giao nhiệm vụ áp dụng biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương theo quy định
tại Khoản 1 Điều này.
b) Cơ quan cấp trên trực tiếp và Cơ
quan đầu mối nếu không xác định được cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ áp dụng biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương theo quy định tại Khoản 1
Điều này.
3. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc
thông báo bằng văn bản từ nguồn khác, Cơ quan đầu mối phải gửi văn bản kèm theo
bản sao toàn bộ hồ sơ nhận được đến một trong các cơ quan sau:
a) Cơ quan chủ trì theo quy định tại Khoản 1 Điều 59 Nghị định này.
b) Văn phòng Chính phủ để trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định Cơ quan chủ trì theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3,
Khoản 4 Điều 59 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan đầu mối theo quy định tại Điểm b Khoản 3
Điều này, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công Cơ
quan chủ trì.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc sau
khi Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công Cơ quan chủ trì, Văn phòng Chính
phủ gửi thông báo về quyết định phân công đến Cơ quan chủ trì để thực hiện.
Điều 63. Xây dựng,
thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý
ngoại thương
1. Cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Cơ quan chủ
trì, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, luật sư (nếu có) xây dựng Kế hoạch giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận được thông tin về khả năng khởi kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều 62 Nghị định này.
2. Kế hoạch giải quyết vụ việc tranh
chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương gồm có các nội dung sau đây:
a) Tóm tắt vụ việc tranh chấp.
b) Trình bày quy trình tố tụng đối với
vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương theo quy định của
Điều ước quốc tế về giải quyết tranh chấp; các công việc cần triển khai phục vụ
giải quyết vụ việc tranh chấp và mốc thời gian dự kiến của các công việc đó
trên cơ sở phù hợp với quy trình tố tụng nêu trên.
c) Nhiệm vụ cụ thể của Cơ quan đầu mối,
Cơ quan chủ trì, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan và của luật sư (nếu có).
d) Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của
phía Việt Nam và của Chính phủ nước ngoài.
đ) Đề xuất các phương án xử lý vụ việc
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương, trong đó có phương án
thương lượng, hòa giải; các vấn đề cần báo cáo, xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
e) Dự kiến các khoản chi phí và nguồn
kinh phí cho việc giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý
ngoại thương.
3. Cơ quan đầu mối phối hợp với Cơ
quan chủ trì, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan và luật sư được thuê (nếu có)
tổ chức thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp
quản lý ngoại thương. Trong trường hợp cần thiết và để phù hợp với thực tế, Cơ
quan đầu mối phối hợp với Cơ quan chủ trì, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
và luật sư được thuê (nếu có) thực hiện việc điều chỉnh kế hoạch giải quyết vụ
việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
4. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm gửi
kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương và các sửa đổi, bổ sung (nếu có) theo quy định của Khoản 2 và Khoản 3 Điều
này cho Thủ tướng Chính phủ và Cơ quan chủ trì.
5. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm thường xuyên (hàng tháng hoặc hàng quý tùy theo tính chất phức
tạp và tiến độ của vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương) thông báo cho Cơ quan đầu mối về tiến độ thực hiện
kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện kế hoạch giải
quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
của Cơ quan chủ trì và kịp thời phối hợp xử lý các vướng mắc
trong quá trình thực hiện kế hoạch giải quyết tranh chấp về
áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
6. Kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương được bảo quản
theo chế độ mật.
Điều 64. Trách
nhiệm tiếp nhận, giải quyết yêu cầu tham vấn
1. Việc tiếp nhận, giải quyết yêu cầu
tham vấn được thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế về giải quyết tranh
chấp.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
được giao nhiệm vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương có
trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết yêu cầu tham vấn đối với việc áp dụng biện
pháp quản lý ngoại thương trên cơ sở đề xuất của Chính phủ nước ngoài theo Điều
ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
3. Trường hợp nhận
được yêu cầu tham vấn của Chính phủ nước ngoài theo quy định tại Khoản 2 Điều
này nhưng không có thẩm quyền giải quyết, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân nhận
được yêu cầu phải hướng dẫn Chính phủ nước ngoài gửi yêu cầu tham vấn đến cơ
quan có thẩm quyền và thông báo việc này đến cơ quan có thẩm quyền đó.
Điều 65. Xử lý
trường hợp biện pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc
tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
1. Trong quá trình tham vấn với Chính
phủ nước ngoài, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện
biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương phải ngay lập tức báo cáo về vụ việc
được tham vấn cho cơ quan cấp trên trực tiếp của mình và Cơ quan đầu mối nếu
xét thấy:
a) Biện pháp được tham vấn có dấu hiệu
vi phạm quy định của pháp luật hoặc Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện
pháp quản lý ngoại thương với Chính phủ nước ngoài, ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của Việt Nam hoặc bên nước ngoài; hoặc
b) Không thể giải quyết dứt điểm yêu
cầu tham vấn của Chính phủ nước ngoài; hoặc
c) Có khả năng phát sinh vụ việc
tranh chấp liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
được giao nhiệm vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương trong
quá trình tham vấn với Chính phủ nước ngoài phải thường xuyên thông báo tình
hình kết quả tham vấn cho Cơ quan đầu mối, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
phối hợp theo tiến trình giải quyết vụ việc.
3. Trong quá trình tham vấn với Chính
phủ nước ngoài, nếu phù hợp, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương tiến hành việc thương
lượng, hòa giải với Chính phủ nước ngoài theo phương án đã được cơ quan cấp
trên trực tiếp phê duyệt sau khi có ý kiến của Cơ quan đầu mối.
Điều 66. Xác định
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ban hành, áp dụng biện pháp trái
cam kết quốc tế của Việt Nam dân đến tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý
ngoại thương
Việc xác định trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân đã ban hành, áp dụng biện pháp trái cam kết quốc tế của
Việt Nam dẫn tới tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương được thực
hiện theo quy định pháp luật Việt Nam.
Mục 3. PHỐI HỢP
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DO CHÍNH PHỦ VIỆT NAM KHỞI KIỆN
Điều 67. Trách
nhiệm đề xuất, tham gia giải quyết yêu cầu tham vấn
1. Việc đề xuất, tham gia giải quyết
yêu cầu tham vấn thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế về giải quyết
tranh chấp.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
được giao nhiệm vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương có
trách nhiệm đề xuất, tham gia giải quyết yêu cầu tham vấn đối với việc áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương khi phát hiện hoặc trên cơ sở đề nghị của thương
nhân, hiệp hội ngành, nghề về việc các biện pháp quản lý ngoại thương của Chính
phủ nước ngoài có nghi ngờ ảnh hưởng, vi phạm các quyền, lợi ích của Việt Nam
theo Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
Điều 68. Xử lý
trường hợp biện pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc
tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
1. Trong quá trình tham vấn với Chính
phủ nước ngoài, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện
biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương phải ngay lập tức
báo cáo về vụ việc được tham vấn cho cơ quan cấp trên trực
tiếp của mình và thông báo cho Cơ quan đầu mối nếu xét thấy:
a) Biện pháp được tham vấn có dấu hiệu
vi phạm cam kết của nước ngoài đối với Việt Nam trong Điều ước quốc tế liên
quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương đó, ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích hợp pháp của Việt Nam; hoặc
b) Không thể giải quyết dứt điểm yêu
cầu tham vấn của Chính phủ Việt Nam; hoặc
c) Có khả năng phát sinh vụ việc
tranh chấp liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc
thông báo bằng văn bản từ nguồn khác, Cơ quan đầu mối phải gửi văn bản kèm theo bản sao toàn bộ hồ sơ nhận được đến một trong các cơ
quan sau:
a) Cơ quan chủ trì theo quy định tại
Khoản 1 Điều 59 Nghị định này.
b) Văn phòng Chính phủ để trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định Cơ quan chủ trì theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản
4 Điều 59 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan đầu mối theo quy định tại Điểm b Khoản 2
Điều này, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công Cơ
quan chủ trì.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc sau
khi Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công Cơ quan chủ trì, Văn phòng Chính
phủ gửi thông báo về quyết định phân công Cơ quan chủ trì đến Cơ quan chủ trì để
thực hiện.
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
được giao nhiệm vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương trong
quá trình tham vấn với Chính phủ nước ngoài phải thường xuyên thông báo tình
hình kết quả tham vấn cho Cơ quan đầu mối, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
phối hợp theo tiến trình giải quyết vụ việc.
5. Trong quá trình tham vấn với Chính
phủ nước ngoài, nếu phù hợp, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá
nhân được giao nhiệm vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương tiến
hành việc thương lượng, hòa giải với Chính phủ nước ngoài theo phương án đã được
cơ quan cấp trên trực tiếp phê duyệt sau khi có ý kiến của Cơ quan đầu mối.
Điều 69. Xây dựng,
thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý
ngoại thương
1. Cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Cơ quan chủ trì, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, luật sư (nếu
có) xây dựng Kế hoạch giải quyết tranh chấp về áp dụng biện
pháp quản lý ngoại thương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc quá trình tham vấn theo quy định tại Điều 67
Nghị định này.
2. Việc xây dựng, điều chỉnh, thực hiện
Kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 63
Nghị định này.
3. Kế hoạch giải
quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương được bảo quản
theo chế độ mật.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 70. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ quy định của Nghị định này,
các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định tại
Nghị định này; phát hiện và thông báo để các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan điều
chỉnh những quy định trái với Nghị định này (nếu có) trong các văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, cơ quan ngang bộ hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để quy định, hướng dẫn thực
hiện Nghị định này.
3. Bộ Tài chính chỉ đạo ngành Hải
quan có kế hoạch cung cấp cho Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan ngang bộ liên
quan tham gia công tác quản lý, điều hành hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất số liệu theo định kỳ và đột xuất về các doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất; các loại hình kinh doanh; kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo danh mục mặt hàng, thị
trường.
Điều 71. Trách
nhiệm của thương nhân hoạt động ngoại thương
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu, hồ sơ nộp, xuất trình
cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định và thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của Luật Quản lý ngoại thương,
Luật thương mại, Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức làm việc và cung cấp các hồ
sơ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan cấp phép và các cơ quan liên quan khi các
cơ quan tiến hành kiểm tra việc thực thi quy định pháp luật về hoạt động ngoại
thương.
Điều 72. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ quy định việc xuất khẩu, nhập khẩu một số mặt hàng thuộc Danh mục cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu ban hành trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục
thực hiện.
2. Các giấy phép do các bộ, cơ quan
ngang bộ cấp cho thương nhân theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và
các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và
các văn bản hướng dẫn liên quan trước khi Nghị định này có
hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các nội dung và thời hạn hiệu lực của các
Giấy phép này.
3. Các Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh biên giới công bố cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đủ điều kiện tái xuất
hàng hóa và lựa chọn thương nhân được thực hiện tái xuất hàng hóa ban hành trước
khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo nội dung và thời hạn
hiệu lực của các văn bản này.
4. Các Giấy chứng nhận mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp cho các doanh nghiệp trước khi Nghị
định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo thời hạn hiệu lực của các Giấy
chứng nhận này.
5. Việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh
mục hàng hóa cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, gia công, tái chế, sửa chữa
được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2018.
6. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được tiếp tục thực hiện theo quy định hiện
hành của Bộ Khoa học và Công nghệ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
7. Các văn bản quy phạm pháp luật của
các bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ được tiếp tục thực hiện đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Điều 73. Điều
khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định này bãi bỏ:
a) Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
b) Các Điều 2, 3, 4,
5, 6, 7 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua
bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh
khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
c) Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày
10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành
tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch;
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ,
phi Chính phủ.
I. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
STT
|
Mô
tả hàng hóa
|
Bộ,
cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý
|
1
|
Vũ khí, đạn
dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân
sự.
|
Bộ Quốc phòng
|
2
|
Các sản phẩm
mật mã sử dụng để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước.
|
Bộ Quốc phòng
|
3
|
a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
b) Các loại sản phẩm văn hóa thuộc
diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu
hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam.
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
4
|
a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện
cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi,
trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng
tự nhiên trong nước.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
6
|
a) Mẫu vật động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc
từ tự nhiên hoặc; mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
nhóm IA, IB theo quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP xuất khẩu vì mục
đích thương mại.
b) Mẫu vật và
sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen
(Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana).
c) Các loài hoang dã nguy cấp, quý,
hiếm nhóm I.
d) Các loài thủy sản thuộc Danh mục
loài thủy sản cấm xuất khẩu.
đ) Giống vật nuôi và giống cây trồng
thuộc Danh mục giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất
khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của
Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
7
|
a) Hóa chất Bảng 1 được quy định
trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí
hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát
của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng
và phá hủy vũ khí hóa học.
b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất
cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất.
|
Bộ Công Thương
|
II. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP KHẨU
STT
|
Mô
tả hàng hóa
|
Bộ,
cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý
|
1
|
Vũ khí, đạn
dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân
sự.
|
Bộ Quốc phòng
|
2
|
Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn
hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.
|
Bộ Công an
|
3
|
a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong
Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm
soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ
khí hóa học.
b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất
cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật hóa chất.
|
Bộ Công Thương
|
4
|
Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế,
phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:
a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo.
b) Hàng điện tử.
c) Hàng điện lạnh.
d) Hàng điện gia dụng.
đ) Thiết bị y tế.
e) Hàng trang trí nội thất.
g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ,
thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.
h) Xe đạp.
i) Mô tô, xe gắn máy.
|
Bộ Công Thương
|
5
|
Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện
cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu
hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6
|
Hàng hóa là
sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
7
|
a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm
kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định
của Luật Bưu chính.
c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị
ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch
tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật
Tần số vô tuyến điện.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
8
|
a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay
lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng
có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông
gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và
chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe
nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf,
công viên.
b) Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn
động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động
cơ.
c) Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc
bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung.
d) Các loại mô tô, xe máy chuyên
dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
9
|
Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng,
gồm:
a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng,
động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ.
b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn
động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua
sử dụng có gắn động cơ mới),
c) Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu.
d) Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ
moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh
có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập
khẩu.
đ) Ô tô cứu
thương.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
10
|
Hóa chất trong Phụ lục III Công ước
Rotterdam.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
11
|
Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại
Việt Nam.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
12
|
a) Mẫu vật động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc
từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại.
b) Mẫu vật và
sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium
simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana).
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
13
|
Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh
sử dụng C.F.C.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng
thuộc nhóm amfibole.
|
Bộ Xây dựng
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
STT
|
Hàng
hóa nhập khẩu
|
Bộ,
cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý
|
1
|
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập
tiền kim loại.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
2
|
Giấy in tiền.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
3
|
Mực in tiền.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
4
|
Máy ép phôi chống giả và phôi chống
giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có
giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
5
|
Máy in tiền
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
6
|
Máy đúc, dập tiền kim loại
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
7
|
Thuốc lá điếu, xì gà
|
Bộ Công Thương
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP,
ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
tại khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
I. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A
|
Hàng
hóa xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất.
|
Thực hiện theo quy định của Luật
Hóa chất và các Nghị định quy định chi tiết thi hành.
|
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
|
Thực hiện theo quy định của Nghị định
38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
|
Tiền chất công nghiệp.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
2
|
Khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật
liệu xây dựng).
|
Ban hành danh mục xuất khẩu có điều
kiện, quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn.
|
3
|
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ
công nghiệp.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
4
|
Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn
ngạch do nước ngoài quy định.
(Bộ Công Thương
công bố phù hợp với thỏa thuận hoặc cam kết quốc tế của Việt Nam với nước
ngoài).
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
5
|
Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo
quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công Thương
công bố cho từng thời kỳ.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
6
|
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy
phép xuất khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh Mục
hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự động
cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện
hành về cấp phép.
|
Giấy phép xuất khẩu tự động.
|
B
|
Hàng
hóa nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu
theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
2
|
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy
phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục
hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ
chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.
|
Giấy phép nhập khẩu tự động
|
3
|
Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch
thuế quan:
a) Muối.
b) Thuốc lá nguyên liệu.
c) Trứng gia cầm.
d) Đường tinh luyện, đường thô.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
4
|
Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất.
|
Thực hiện theo quy định của Luật
Hóa chất và các Nghị định quy định chi tiết thi hành.
|
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm
soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ
khí hóa học.
|
Thực hiện theo quy định của Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ.
|
Tiền chất công nghiệp.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
5
|
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ
công nghiệp.
|
Quy định điều kiện và giấy phép nhập
khẩu.
|
6
|
Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc
lá, giấy vấn điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá
và phụ tùng thay thế.
|
Thực hiện theo quy định của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
|
II. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A
|
Hàng
hóa xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
|
Không có.
|
|
B
|
Hàng
hóa nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng
hải.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
III. DANH MỤC
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A
|
Hàng
hóa xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại.
b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản,
nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo.
|
Căn cứ quy định của Công ước CITES
để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.
|
c) Động vật, thực vật hoang dã, quý
hiếm thuộc nhóm IIA và IIB quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ
|
Công bố điều kiện và hướng dẫn
thủ tục xuất khẩu
|
2
|
Giống cây trồng và giống vật nuôi
quý hiếm.
|
Hướng dẫn cụ thể theo quy định của
Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi.
|
3
|
Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ
từ rừng tự nhiên trong nước.
|
Công bố điều kiện và hồ sơ xuất khẩu.
|
4
|
Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn
gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
|
Công bố điều kiện và hướng dẫn thủ
tục xuất khẩu.
|
5
|
a) Các loài thủy sản xuất khẩu có
điều kiện.
b) Các loài thủy sản được xuất khẩu
thông thường.
|
Ban hành danh mục các loài thủy sản
được xuất khẩu thông thường; các loài và điều kiện xuất
khẩu các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
|
B
|
Hàng
hóa nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất
thuốc thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.
|
Giấy phép khảo nghiệm.
|
2
|
Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa
chất dùng trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.
|
Giấy phép khảo nghiệm.
|
3
|
a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có
trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập,
tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo
hợp đồng đã ký với nước ngoài;
b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông
hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp
tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS);
c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có
trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu
để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có
trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu
để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt
Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ
triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc
biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ
thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm
chất chuẩn.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
4
|
Giống vật nuôi ngoài danh mục được
phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt
Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép
khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép.
|
5
|
Giống cây trồng,
sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước
khi nhập khẩu vào Việt Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ
Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép.
|
6
|
Giống cây trồng chưa có trong danh
mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để
nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc
tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương
trình, dự án đầu tư.
|
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép
khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép theo quy định của
Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi.
|
7
|
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản
xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản
xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm,
quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép
|
8
|
Phân bón chưa được công nhận lưu
hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:
a) Phân bón để khảo nghiệm;
b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể
thao, khu vui chơi giải trí;
c) Phân bón chuyên dùng của các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của
doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng
mẫu;
đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển
lãm;
e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất
phân bón xuất khẩu;
g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa
học;
h) Phân bón làm nguyên liệu để sản
xuất phân bón.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
9
|
Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi,
vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật.
|
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ
điều kiện và thủ tục cấp giấy phép.
|
10
|
a) Mẫu vật động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm từ tự nhiên thuộc Phụ lục I CITES
không vì mục đích thương mại.
b) Mẫu vật động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục
II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng,
trồng cây nhân tạo.
|
Căn cứ quy định của Công ước CITES
để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục nhập khẩu.
|
11
|
a) Nguyên liệu sản xuất chế phẩm
sinh học, vi sinh học, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
|
Quy định về quản lý chất lượng
nguyên liệu nhập khẩu.
|
b) Sản phẩm hoàn chỉnh có trong
Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập
khẩu có điều kiện.
|
Ban hành Danh mục sản phẩm được
phép lưu hành tại Việt Nam (Danh mục sản phẩm nhập khẩu thông thường) và Danh
mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện.
|
c) Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên
trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm
nhập khẩu có điều kiện.
|
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều
kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép.
|
12
|
a) Giống thủy sản được nhập khẩu
thông thường.
|
Ban hành danh mục giống thủy sản nhập
khẩu thông thường.
|
b) Giống thủy sản nhập khẩu có điều
kiện.
|
Ban hành danh mục giống thủy sản nhập
khẩu có điều kiện.
|
c) Giống thủy sản chưa có trong
danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt
Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ
điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép.
|
13
|
a) Thủy sản sống làm thực phẩm có trong danh mục được nhập khẩu thông thường.
|
Ban hành danh mục thủy sản sống làm
thực phẩm được nhập khẩu thông thường.
|
b) Thủy sản sống làm thực phẩm
ngoài danh mục các loài thủy sản sống được nhập khẩu làm thực phẩm tại Việt
Nam,
|
Quy định về việc đánh giá rủi ro, cấp
phép nhập khẩu.
|
IV. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A
|
Hàng
hóa xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
|
Không có.
|
|
B
|
Hàng
hóa nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Phế liệu.
|
Quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn
nhập khẩu.
|
V. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
A
|
Hàng
hóa xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp
chí, tranh, ảnh, lịch).
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về xuất bản, báo chí.
|
B
|
Hàng
hóa nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp
chí, tranh, ảnh, lịch).
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về xuất bản, báo chí.
|
2
|
Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu
chính và các mặt hàng tem bưu chính.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
3
|
Hệ thống chế bản chuyên dùng ngành
in.
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về hoạt động in.
|
4
|
Máy in các loại: ốp-xét (offset),
flexo, ống đồng, letterpress, máy in lưới (lụa); Máy photocopy màu, máy in có
chức năng photocopy màu.
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về hoạt động in.
|
5
|
Sản phẩm an toàn thông tin mạng,
bao gồm:
a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin mạng;
b) Sản phẩm giám sát an toàn thông
tin mạng;
c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
VI. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A
|
Hàng
hóa xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ
thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu.
|
Quy định điều kiện.
|
2
|
Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh.
|
Quy định điều kiện.
|
3
|
Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu
nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
về di sản văn hóa.
|
B
|
Hàng
hóa nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ
thuật biểu diễn và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu.
|
Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu.
|
2
|
Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh.
|
Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu.
|
3
|
Máy, thiết bị trò chơi điện tử có
cài đặt chương trình trò chơi điện tử; máy, thiết bị trò
chơi điện tử có cài đặt chương trình trò chơi điện từ có
thưởng và bàn, thiết bị trò chơi chuyên dùng casino.
|
Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa
nhập khẩu.
|
4
|
Đồ chơi trẻ em.
|
Quy định điều kiện kỹ thuật.
|
VII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
A
|
Hàng
hóa xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
2
|
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất
hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
3
|
Dược liệu thuộc danh mục loài, chủng
loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
4
|
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ
dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải
kiểm soát, thuốc phải kiểm soát đặc biệt, nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
5
|
Thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đã công bố hợp quy.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
6
|
Trang thiết bị y tế.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
7
|
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
8
|
Mỹ phẩm.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
B
|
Hàng
hóa nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành,
trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
2
|
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất
đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
3
|
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất
để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc
tại Việt Nam.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
4
|
Trang thiết bị y tế đã có số lưu
hành.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
5
|
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không
phải xác nhận đơn hàng.
|
6
|
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
7
|
Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm
soát đặc biệt.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
8
|
Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành
thuốc tại Việt Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
9
|
Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy
đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
10
|
Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp
với thuốc.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
11
|
Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
|
Công bố hợp quy,
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và kiểm tra
nhà nước.
|
12
|
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng
dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
13
|
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu
hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
14
|
Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
15
|
Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để
nghiên cứu.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
16
|
Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích
viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên
thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng
của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu).
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
17
|
Mỹ phẩm.
|
Công bố tiêu chuẩn.
|
VIII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A
|
Hàng
hóa xuất khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Vàng nguyên liệu.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
B
|
Hàng
hóa nhập khẩu
|
Hình
thức quản lý
|
1
|
Vàng nguyên liệu.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUỐC PHÒNG, AN NINH
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số
thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số
thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
3. Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6
số còn chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
Chương
|
Nhóm
|
Phân
nhóm
|
Mô
tả mặt hàng
|
Chương
87
|
8702
|
|
|
Xe có động cơ chở 10 người trở lên,
kể cả lái xe (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).
|
|
8703
|
|
|
Ô tô và các loại xe khác có động cơ
được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc
nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô
tô đua (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ
dạng CKD).
|
|
8704
|
|
|
Xe có động cơ dùng để chở hàng (Loại
có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).
|
Chương
88
|
8802
|
|
|
Phương tiện bay khác (ví dụ, trực
thăng, máy bay); tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tầu bay trong quỹ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ (Chỉ áp dụng với loại máy
bay, trực thăng không sử dụng trong hàng không dân dụng không có gắn trang
thiết bị-vũ khí để chiến đấu).
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CFS
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
STT
|
Hàng
hóa
|
Thẩm
quyền quản lý
|
1
|
a) Thực phẩm chức năng, thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống,
nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
b) Thuốc, mỹ phẩm;
c) Trang thiết bị y tế.
|
Bộ Y tế
|
2
|
a) Giống cây trồng, giống vật nuôi,
giống thủy sản; nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật
nuôi;
b) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản; phân bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn
chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản;
c) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu
hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
d) Phụ gia, hóa chất sử dụng trong
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo
môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;
đ) Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng
trong nuôi trồng thủy sản.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3
|
a) Các loại phương tiện giao thông;
phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển
trên biển; phương tiện, thiết bị xếp dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông
vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá)
và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.
b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
4
|
Vật liệu xây dựng.
|
Bộ Xây dựng
|
5
|
a) Hóa chất, vật
liệu nổ công nghiệp;
b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng,
công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.
d) Sản phẩm, hàng hóa khác không
thuộc thẩm quyền quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.
|
Bộ Công Thương
|
6
|
a) Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao
động;
b) Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
a) Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu
chính và chuyển phát;
b) Thiết bị viễn thông;
c) Sản phẩm, bưu chính, viễn thông,
điện tử và công nghệ thông tin;
d) Thiết bị phát, thu phát sóng vô
tuyến điện.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
8
|
a) Tài nguyên, khoáng sản;
b) Đo đạc bản đồ.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài
liệu hướng dẫn giáo viên;
b) Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ
em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
a) Các sản phẩm văn hóa;
b) Trang thiết bị luyện tập, thi đấu
của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11
|
Các thiết bị chuyên dùng cho ngân
hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
12
|
Phương tiện, trang thiết bị quân sự,
vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc
đối tượng bí mật quốc gia.
|
Bộ Quốc phòng
|
13
|
Trang thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc
đối tượng bí mật quốc gia.
|
Bộ Công an
|
14
|
Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân;
phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm
đã nêu từ Khoản 1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh, bí mật quốc gia.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT,
CHUYỂN KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số
thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số
này.
2. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4
số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với
toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.
Mã
hàng
|
Mô
tả mặt hàng
|
Chương
28
Chương
29
|
|
|
Các mặt hàng hóa chất thuộc Danh mục
hóa chất bảng 1 và bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất
thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
|
Chương
39
|
3915
|
|
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của
plastic.
|
Chương
84
|
8418
|
|
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị
làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy
điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15.
(Chỉ áp dụng đối với các loại có sử
dụng dung môi chất lạnh C.F.C12 (R12) (tên hóa học là
Dichlorodifluoromethane, công thức hóa học là CF2Cl2.)
Lưu ý: Để biết thiết bị dùng loại
dung môi chất lạnh nào thì xem cataloge của thiết bị, mục dung môi chất lạnh (Refrigerant).
|
|
8473
|
|
Bộ phận và phụ kiện đã qua sử dụng
(trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các
máy thuộc các nhóm từ 84.70 đến 84.72.
|
Chương
85
|
8507
|
|
Ắc quy điện, kể cả tấm vách ngăn của
nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
|
|
8507
|
10
|
Bằng axit-chì, loại dùng để khởi động
động cơ piston (đã qua sử dụng)
|
|
8507
|
20
|
Ắc quy axit - chì khác (đã qua sử dụng)
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC HÀNG THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH KINH DOANH TẠM NHẬP,
TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Danh Mục chỉ áp dụng đối với hàng
thực phẩm đông lạnh; không bao gồm thực phẩm tươi, ướp lạnh, muối, ngâm nước muối,
làm khô hoặc hun khói.
2. Các trường hợp liệt kê theo Chương
thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc Chương đó.
3. Các trường hợp
ngoài liệt kê theo Chương còn chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với
các mã HS 8 số đó.
Mã
hàng
|
Mô
tả mặt hàng
|
Chương 02
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được
sau giết mổ
|
Chương 03
|
Cá và động vật giáp xác, động vật
thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác
|
Chương 05
|
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
0504
|
00
|
00
|
Ruột, bong bóng và dạ dày động vật
(trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối,
ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT KINH DOANH
TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì
áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc
nhóm 4 số này.
Mã
hàng
|
Mô
tả mặt hàng
|
Chương
22
|
2203
|
Bia sản xuất từ malt
|
|
2204
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu
vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09
|
|
2205
|
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm
từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm
|
|
2206
|
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ,
vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men
và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết
hay ghi ở nơi khác
|
|
2208
|
Cồn ê-ti-lích
chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu
mùi và đồ uống có rượu khác
|
Chương
24
|
2402
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ
và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
|
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG KINH DOANH TẠM NHẬP,
TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Danh mục chỉ áp dụng đối với hàng
đã qua sử dụng.
2. Đối với nhóm 8418: không áp dụng đối
với các loại hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất chuyển
khẩu ban hành kèm theo Phụ lục VI Nghị định này.
3. Đối với nhóm
8703: chỉ áp dụng đối với xe ô tô đã qua sử dụng trên 5 năm tính từ năm sản xuất
đến năm nhập khẩu.
4. Các trường hợp
liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số
này.
5. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4
số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số
đó.
6. Các trường hợp
ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với
các mã HS 8 số đó.
Mã hàng
|
Mô tả mặt hàng
|
Chương 40
|
4012
|
|
|
Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc
đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su
|
Chương 84
|
8414
|
|
|
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không
khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có
kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc
|
|
8414
|
51
|
|
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ,
quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125
W:
|
|
8414
|
59
|
|
- - Loại khác:
|
|
8415
|
|
|
Máy điều hòa không khí, gồm
có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể
cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt.
|
|
8415
|
10
|
|
- Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc
sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều
khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt)
|
|
8415
|
20
|
|
- Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:
|
|
8418
|
|
|
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết
đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác bơm nhiệt trừ máy điều
hòa không khí thuộc nhóm 84.15.
|
|
8418
|
10
|
|
- Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị lạnh
có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt:
|
|
8418
|
10
|
11
|
- - - Dung tích không quá 230 lít
|
|
8418
|
10
|
19
|
- - - Loại khác
|
|
8418
|
21
|
|
- - Loại sử dụng máy nén
|
|
8418
|
29
|
|
- - Loại khác
|
|
8418
|
30
|
|
- Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá
800 lít:
|
|
8418
|
30
|
10
|
- - Dung tích không quá 200 lít
|
|
8418
|
40
|
|
- Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không
quá 900 lít:
|
|
8418
|
40
|
10
|
- - Dung tích không quá 200 lít
|
|
8421
|
12
|
00
|
- - Máy làm khô quần áo
|
|
8422
|
|
|
Máy rửa bát đĩa máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ
hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn
vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại
đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy
nạp ga cho đồ uống.
|
|
8422
|
11
|
00
|
- - Loại sử dụng trong gia đình:
|
|
8450
|
|
|
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy
giặt có chức năng sấy khô.
|
|
8450
|
11
|
|
- - Máy tự động hoàn toàn:
|
|
8450
|
12
|
|
- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm
|
|
8450
|
19
|
|
- - Loại khác:
|
|
8450
|
20
|
00
|
- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần
giặt
|
|
8471
|
|
|
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của
chúng đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các
phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này,
chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
|
|
8471
|
30
|
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng
lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một
bàn phím và một màn hình:
|
|
8471
|
41
|
10
|
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của
phân nhóm 8471.30
|
|
8471
|
49
|
10
|
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của
phân nhóm 8471.30
|
|
8471
|
50
|
10
|
- - Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại
máy xách tay)
|
Chương 85
|
8508
|
|
|
Máy hút bụi
|
|
8508
|
11
|
00
|
- - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi
hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít
|
|
8508
|
19
|
|
- - Loại khác:
|
|
8517
|
|
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động
tế bào hoặc mạng không dây khác thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh
hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không
dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết
bị truyền và thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28.
|
|
8517
|
11
|
00
|
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm
tay không dây
|
|
8517
|
12
|
00
|
- - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng
không dây khác
|
|
8517
|
18
|
00
|
- - Loại khác
|
|
8518
|
|
|
Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp
vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp
qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và
một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện.
|
|
8518
|
21
|
|
- - Loa đơn, đã lắp vào vỏ loa:
|
|
8518
|
22
|
|
- - Bộ loa, đã lắp vào cùng một vỏ loa:
|
|
8525
|
|
|
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến
hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm
thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh.
|
|
8525
|
80
|
|
- Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và
camera ghi hình ảnh
|
|
8528
|
|
|
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu
dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn
với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.
|
|
8528
|
52
|
00
|
- - Có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế
để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71:
|
|
8528
|
72
|
|
- - Loại khác, màu:
|
|
8528
|
73
|
00
|
- - Loại khác, đơn sắc
|
Chương 87
|
8703
|
|
|
Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế
chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có
khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.
|
|
8703
|
21
|
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000cc:
|
|
8703
|
21
|
41
|
- - - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
21
|
42
|
- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)
|
|
8703
|
21
|
44
|
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
21
|
45
|
- - - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
21
|
51
|
- - - - - Loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
21
|
59
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
21
|
90
|
- - - - Loại khác
|
|
8703
|
22
|
|
- - Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc:
|
|
8703
|
22
|
41
|
- - - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
22
|
42
|
- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)
|
|
8703
|
22
|
46
|
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
22
|
47
|
- - - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
22
|
51
|
- - - - - Loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
22
|
59
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
22
|
90
|
- - - - Loại khác
|
|
8703
|
23
|
|
- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không
quá 3.000 cc
|
|
8703
|
23
|
54
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
23
|
55
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
23
|
56
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không
quá 2.000 cc
|
|
8703
|
23
|
57
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
58
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
61
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không
quá 1.800cc
|
|
8703
|
23
|
62
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
23
|
63
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc.
|
|
8703
|
23
|
64
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
65
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
23
|
66
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
23
|
67
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc.
|
|
8703
|
23
|
68
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
71
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
23
|
72
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
23
|
73
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
74
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
24
|
|
- - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
24
|
44
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
24
|
45
|
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
24
|
49
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
24
|
51
|
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
24
|
59
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
24
|
61
|
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
24
|
69
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
31
|
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:
|
|
8703
|
31
|
41
|
- - - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
31
|
42
|
- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)
|
|
8703
|
31
|
46
|
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
31
|
47
|
- - - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
31
|
51
|
- - - - - Loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
31
|
59
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
31
|
90
|
- - - - Loại khác:
|
|
8703
|
32
|
|
- - Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc:
|
|
8703
|
32
|
54
|
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
32
|
61
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
32
|
62
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
32
|
63
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
32
|
71
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
32
|
72
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
32
|
73
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
32
|
74
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
32
|
75
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
32
|
76
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
32
|
81
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
32
|
82
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
32
|
83
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
33
|
|
- - Loại dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
33
|
54
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
33
|
61
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
33
|
62
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
33
|
71
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
33
|
72
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
33
|
80
|
- - - - Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang
chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô
van), không phải loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
33
|
90
|
- - - - Loại khác
|
|
8703
|
40
|
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston
đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả
năng nạp điện từ nguồn bên ngoài
|
|
8703
|
40
|
31
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
40
|
32
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
33
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
56
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
57
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
58
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
61
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
62
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
63
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
40
|
64
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
65
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
40
|
66
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
67
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn
bánh chủ động
|
|
8703
|
40
|
68
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải
loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
40
|
71
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
72
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
73
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
40
|
74
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không
quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
75
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
40
|
76
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
77
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
81
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
82
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
83
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
40
|
84
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
85
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
40
|
86
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
87
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
91
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
92
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
93
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
40
|
94
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
95
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
40
|
96
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
97
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn
bánh chủ động
|
|
8703
|
40
|
98
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải
loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
50
|
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực,
trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài
|
|
8703
|
50
|
31
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
50
|
32
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
33
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
56
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
57
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
58
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
61
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
62
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
63
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
50
|
64
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
65
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
50
|
66
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
67
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
71
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
72
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
73
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
50
|
74
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
75
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
50
|
76
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
77
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
81
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
82
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
83
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
50
|
84
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
85
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
50
|
86
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
87
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
91
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
92
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
93
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
50
|
94
|
- - - - Dung tích ki lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
95
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
50
|
96
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
97
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả
năng nạp điện từ nguồn bên ngoài
|
|
8703
|
60
|
31
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
60
|
32
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
33
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
56
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
57
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không
quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
58
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
61
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
62
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
63
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
60
|
64
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
65
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
60
|
66
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
67
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn
bánh chủ động
|
|
8703
|
60
|
68
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải
loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
60
|
71
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
72
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
73
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
60
|
74
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
75
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
60
|
76
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
77
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
81
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
82
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
83
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
60
|
84
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
85
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
60
|
86
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
87
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
91
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
92
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
93
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
60
|
94
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
95
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
60
|
96
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
97
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn
bánh chủ động
|
|
8703
|
60
|
98
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải
loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
70
|
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực,
có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài
|
|
8703
|
70
|
31
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
70
|
32
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
33
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
56
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
57
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
58
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
61
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
62
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
63
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
70
|
64
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
65
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
70
|
66
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
67
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
71
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
72
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
73
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
70
|
74
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
75
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
70
|
76
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
77
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
81
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
82
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
83
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
70
|
84
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
85
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
70
|
86
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
87
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
91
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
92
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
93
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
70
|
94
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
95
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
70
|
96
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
97
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
80
|
|
- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động
lực
|
|
8703
|
80
|
16
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
80
|
17
|
- - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
80
|
18
|
- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có
khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô
tô van)
|
|
8703
|
80
|
19
|
- - - Loại khác
|
|
8703
|
80
|
91
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
80
|
92
|
- - - Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles)
|
|
8703
|
80
|
96
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
80
|
97
|
- - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
80
|
98
|
- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có
khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô
tô van)
|
|
8703
|
80
|
99
|
- - - Loại khác
|
|
8703
|
90
|
|
- Loại khác
|
|
8703
|
90
|
91
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
90
|
92
|
- - - Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles)
|
|
8703
|
90
|
96
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
90
|
97
|
- - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
90
|
98
|
- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có
khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô
tô van)
|
|
8703
|
90
|
99
|
- - - Loại khác
|
PHỤ LỤC X
DANH MỤC SẢN PHẨM QUÂN PHỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT,
GIA CÔNG SỬ DỤNG CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số
thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
2. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4
số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số
đó.
3. Các trường hợp
ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với
các mã HS 8 số đó.
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
Chương 61
|
61.01
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat),
áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt
tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới
hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03.
|
|
61.02
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat),
áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket
trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ
hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04.
|
|
61.03
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo
blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần
áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
|
|
61.04
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo
blazer, váy liền thân, chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm
có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
|
|
61.05
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc
móc.
|
|
61.06
|
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu
(shirt-blouse) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
|
|
61.10
|
Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt
hàng tương tự, dệt kim hoặc móc.
|
|
61.12
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ
quần áo bơi, dệt kim hoặc móc.
|
|
|
- Bộ quần áo thể thao:
|
|
6112.11.00
|
- - Từ bông
|
|
6112.12.00
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
|
6112.19.00
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
|
6112.20.00
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
|
61.13
|
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc
thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
|
|
61.14
|
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.
|
Chương 62
|
62.01
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe
(car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể
cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự,
dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.
|
|
62.02
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe
(car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả
áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự,
dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04.
|
|
62.03
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer,
quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi)
dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.
|
|
62.04
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer,
váy liền thân, chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần
ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
|
|
62.05
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai.
|
|
62.06
|
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirt-blouses)
dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
|
|
62.10
|
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02,
56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
|
|
62.11
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần
áo bơi; quần áo khác.
|
|
6211.20.00
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
|
|
- Quần áo khác, dùng cho nam giới hoặc trẻ em
trai:
|
|
6211.32
|
- - Từ bông:
|
|
6211.32.90
|
- - - Loại khác
|
|
6211.33
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
|
6211.33.20
|
- - - Quần áo chống cháy
|
|
6211.33.30
|
- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
|
|
6211.33.90
|
- - - Loại khác
|
|
6211.39
|
- - Từ vật liệu dệt khác:
|
|
6211.39.20
|
- - - Quần áo chống cháy
|
|
6211.39.30
|
- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
|
|
6211.39.90
|
- - - Loại khác
|
|
|
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:
|
|
6211.42
|
- - Từ bông:
|
|
6211.42.90
|
- - - Loại khác
|
|
6211.43
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
|
6211.43.30
|
- - - Bộ quần áo bảo hộ chống nổ
|
|
6211.43.50
|
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc
chống cháy
|
|
6211.43.90
|
- - - Loại khác
|
|
6211.49
|
- - Từ vật liệu dệt khác:
|
|
6211.49.20
|
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc
chống cháy
|
|
6211.49.40
|
- - - Loại khác, từ lông cừu hoặc lông động
vật loại mịn
|
|
6211.49.90
|
- - - Loại khác
|
Chương 65
|
65.04
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng
cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc
trang trí.
|
|
65.05
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc
móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc
chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có
lót hoặc trang trí.
|
|
6505.00.90
|
- Loại khác
|
|
65.06
|
Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc
trang trí.
|