CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/2018/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ KHUYẾN NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định về
khuyến nông.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định hình thức,
phương thức, đối tượng, chính sách về khuyến nông và chuyển giao công nghệ
trong nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật Chuyển
giao công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ
trong nông nghiệp tại Việt Nam.
3. Các hoạt động khuyến nông, chuyển
giao công nghệ trong nông nghiệp liên quan đến các chương trình, dự án, điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc tham gia ký kết thì tuân theo chương
trình, dự án, điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Khuyến nông là hoạt động chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật, thông tin, truyền bá kiến thức và đào tạo tay nghề cho
nông dân nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, bảo
vệ môi trường và xây dựng nông thôn mới.
2. Phương thức đặc thù chuyển giao
công nghệ trong nông nghiệp bao gồm: đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, mô hình
trình diễn, thông tin tuyên truyền được quy định chi tiết tại Điều 6, Điều 7,
Điều 8 của Nghị định này.
3. Hình thức đặc thù chuyển giao công
nghệ trong nông nghiệp được thực hiện thông qua chương trình, dự án, kế hoạch
khuyến nông, chương trình, kế hoạch chuyển giao công nghệ do cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật liên quan.
4. Đối tượng thực hiện chuyển giao
công nghệ trong nông nghiệp là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều
5 của Nghị định này.
5. Đối tượng nhận chuyển giao công
nghệ trong nông nghiệp là các tổ chức, cá nhân tiếp nhận công nghệ chuyển giao
quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định này.
6. Chương trình khuyến nông là tập hợp
các dự án, nhiệm vụ khuyến nông để phục vụ mục tiêu phát triển nông nghiệp,
nông thôn của ngành và địa phương trong từng giai đoạn, bao gồm: tên chương
trình; mục tiêu khái quát; tên các dự án, nhiệm vụ khuyến nông để thực hiện
chương trình; địa bàn triển khai; kết quả dự kiến.
7. Dự án khuyến nông trung ương là tập
hợp các nội dung hoạt động khuyến nông để thực hiện chương trình khuyến nông
trung ương, thời gian thực hiện từ 01 đến 05 năm, gồm: tên dự án; mục tiêu; nội
dung hoạt động; địa bàn triển khai; thời gian thực hiện; kết quả dự kiến.
8. Kế hoạch khuyến nông địa phương là
kế hoạch về nội dung và dự toán kinh phí các nhiệm vụ, hoạt động khuyến nông để
thực hiện chương trình khuyến nông địa phương.
9. Mô hình trình diễn (sau đây gọi
chung là mô hình) là một nội dung của chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông
nhằm áp dụng tiến bộ kỹ thuật, tiến bộ quản lý có quy mô phù hợp để làm mẫu
nhân ra diện rộng.
10. Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến
nông là những chỉ tiêu biểu hiện bằng giá trị hoặc hiện vật được sử dụng để thực
hiện nội dung hoạt động khuyến nông.
11. Hợp tác công tư trong hoạt động
khuyến nông (sau đây gọi là khuyến nông PPP) là sự hợp tác giữa Nhà nước với
các tổ chức, cá nhân cùng đầu tư, triển khai hoạt động khuyến nông phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 3. Mục tiêu
của khuyến nông
1. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để tăng thu
nhập, giảm nghèo, làm giàu, thích ứng với các điều kiện sinh thái, khí hậu và
thị trường thông qua các nội dung, hình thức, phương thức hoạt động khuyến
nông.
2. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất
lượng, an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến
trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới; tăng cường khả năng chống chịu
thiên tai; bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ
môi trường.
3. Huy động nguồn lực từ các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp.
Điều 4. Nguyên tắc
hoạt động khuyến nông
1. Xuất phát từ nhu cầu của sản xuất,
thị trường và định hướng phát triển nông nghiệp của Nhà nước.
2. Phát huy vai trò chủ động, tích cực,
tự nguyện và trách nhiệm giải trình của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động
khuyến nông.
3. Dân chủ, công khai, có sự giám sát
của cộng đồng và sự quản lý của Nhà nước.
4. Nội dung, hình thức, phương thức
hoạt động khuyến nông phù hợp với từng địa bàn và nhóm đối tượng người sản xuất,
cộng đồng dân tộc khác nhau.
5. Tiến bộ kỹ thuật, công nghệ chuyển
giao phải được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc chấp thuận.
6. Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản
lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các doanh nghiệp với nông dân và giữa nông dân với
nông dân.
7. Xã hội hóa hoạt động khuyến nông,
đa dạng hóa dịch vụ khuyến nông để huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động khuyến nông.
8. Ưu tiên hoạt động khuyến nông ở địa
bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn.
9. Ưu tiên phụ nữ, người dân tộc thiểu
số; tổ chức có tỷ lệ cao về nữ hoặc người dân tộc thiểu số tham gia hoạt động
khuyến nông.
Điều 5. Đối tượng
chuyển giao và đối tượng nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
1. Đối tượng chuyển giao công nghệ
trong nông nghiệp
a) Tổ chức, cá nhân thuộc hệ thống tổ
chức khuyến nông Nhà nước chuyên trách do cấp có thẩm quyền thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động trong
lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến
hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp;
c) Tổ chức, cá nhân khác bao gồm: tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội nghề
nghiệp và tổ chức, cá nhân khác trong và ngoài nước có tham gia hoạt động khuyến
nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đối tượng nhận chuyển giao công
nghệ trong nông nghiệp
a) Nông dân, chủ trang trại, tổ viên
tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
b) Tổ liên kết, tổ hợp tác, hợp tác
xã, doanh nghiệp và các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực nông nghiệp.
Chương II
NỘI DUNG, PHƯƠNG
THỨC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 6. Bồi dưỡng,
tập huấn và đào tạo
1. Nội dung hoạt động
a) Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về
chính sách, pháp luật cho các đối tượng chuyển giao công nghệ quy định tại khoản
1 Điều 5 Nghị định này;
b) Tập huấn về kỹ thuật sản xuất, tổ
chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp, bồi dưỡng kiến thức về chính
sách, pháp luật, thị trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch
hại cho các đối tượng nhận chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 5
Nghị định này.
2. Phương thức thực hiện
a) Tổ chức khóa học ngắn hạn gắn lý
thuyết với thực hành;
b) Tổ chức lớp học tại hiện trường;
c) Đào tạo từ xa trên truyền thanh,
truyền hình, trang thông tin điện tử khuyến nông;
d) Khảo sát học tập trong và ngoài nước;
đ) Các phương thức bồi dưỡng, tập huấn,
đào tạo khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Thông tin
tuyên truyền
1. Nội dung hoạt động
a) Tuyên truyền chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến
nông;
b) Phổ biến quy trình sản xuất, tiến
bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong
lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động khuyến nông;
c) Thông tin thị trường, giá cả nông
sản, vật tư nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do
thiên tai, dịch hại;
d) Xây dựng mạng lưới thông tin truyền
thông khuyến nông để tư vấn, chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản
hồi từ thực tế sản xuất.
2. Phương thức thực hiện
a) Qua hệ thống truyền thông đại
chúng;
b) Xuất bản tạp chí, tài liệu và các
loại ấn phẩm khuyến nông;
c) Tổ chức các sự kiện khuyến nông: hội
nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, tham quan học tập, diễn đàn, tọa
đàm;
d) Bản tin, trang thông tin điện tử
khuyến nông;
đ) Các phương thức truyền thông khác
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Xây dựng
và nhân rộng mô hình
1. Nội dung hoạt động
a) Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng
tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phù hợp với từng địa phương, nhu cầu của sản xuất
và định hướng phát triển của ngành;
b) Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ từ các mô hình trình diễn, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng.
2. Phương thức thực hiện
a) Tổ chức lựa chọn địa điểm, đối tượng
tham gia, cung cấp giống, vật tư, thiết bị hỗ trợ và các nội dung cần thiết
theo yêu cầu của mô hình;
b) Tổ chức trình diễn, giới thiệu tiến
bộ kỹ thuật, công nghệ của mô hình;
c) Tổ chức đào tạo, hướng dẫn áp dụng
tiến bộ kỹ thuật, công nghệ;
d) Tổ chức tham quan, hội nghị, hội
thảo đầu bờ để đánh giá hiệu quả và khả năng áp dụng của tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ tại mô hình;
đ) Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ
biến để chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ ra diện rộng.
3. Ưu tiên xây dựng và nhân rộng các
mô hình sau:
a) Mô hình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt; mô hình sản xuất có chứng nhận; mô hình sản xuất nông nghiệp hữu
cơ; mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm; mô
hình sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái;
b) Mô hình ứng dụng công nghệ cao
trong nông nghiệp;
c) Mô hình tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững;
d) Mô hình sản xuất nông nghiệp thích
ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch
hại, bảo vệ môi trường;
đ) Mô hình phát triển sản xuất để giảm
nghèo bền vững cho các đối tượng yếu thế ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn;
e) Các mô hình khác theo nhu cầu của
sản xuất, thị trường và định hướng phát triển của ngành, địa phương.
Điều 9. Tư vấn và
dịch vụ khuyến nông
1. Nội dung hoạt động
a) Chính sách và pháp luật liên quan
đến phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị sản phẩm;
c) Dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
và công nghệ, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp;
d) Khởi nghiệp, lập dự án đầu tư, huy
động vốn, tuyển dụng và đào tạo lao động, xúc tiến thị trường, xây dựng thương
hiệu, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm, bảo hiểm sản xuất, kinh doanh nông nghiệp;
đ) Dịch vụ giống, vật tư, thiết bị
nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y;
e) Tư vấn và dịch vụ khác phù hợp với
quy định của pháp luật, nhu cầu của người sản xuất và năng lực của tổ chức, cá nhân
hoạt động khuyến nông.
2. Phương thức thực hiện
a) Tư vấn trực tiếp;
b) Tư vấn thông qua các phương tiện
truyền thông;
c) Tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn,
diễn đàn, tọa đàm;
d) Tư vấn và dịch vụ thông qua thỏa
thuận, hợp đồng.
Điều 10. Hợp tác
quốc tế về khuyến nông
1. Nội dung hoạt động
a) Trao đổi kinh nghiệm khuyến nông
và khoa học công nghệ với các tổ chức, chuyên gia quốc tế theo quy định của
pháp luật;
b) Nâng cao năng lực, trình độ cho
người làm công tác khuyến nông thông qua các chương trình hợp tác quốc tế và
chương trình khảo sát học tập nước ngoài;
c) Các chương trình hợp tác về khuyến
nông, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp từ nước ngoài vào Việt
Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài.
2. Phương thức thực hiện
a) Thông qua các hiệp định, nghị định
thư về chương trình, dự án hợp tác chính thức nhà nước (song phương hoặc đa
phương) hoặc các thỏa thuận hợp tác đối tác công tư (PPP);
b) Thông qua các hợp đồng chuyển giao
công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài;
c) Các phương thức hợp tác quốc tế
khác phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Chương III
HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
KHUYẾN NÔNG
Điều 11. Hình thức
hoạt động khuyến nông, hình thức đặc thù chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
1. Hình thức hoạt động khuyến nông,
hình thức đặc thù chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp ở trung ương bao gồm:
a) Chương trình khuyến nông trung
ương (từ 05 đến 10 năm);
b) Kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên (hàng năm);
c) Chương trình, kế hoạch chuyển giao
công nghệ trong nông nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt.
2. Hình thức hoạt động khuyến nông,
hình thức đặc thù chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp ở địa phương bao gồm:
a) Chương trình khuyến nông địa phương
(từ 03 đến 05 năm);
b) Kế hoạch khuyến nông địa phương
(hàng năm);
c) Chương trình, kế hoạch chuyển giao
công nghệ trong nông nghiệp khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương phê duyệt.
3. Các hình thức hoạt động khuyến
nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này được thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Mục 1: HÌNH THỨC
HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
Điều 12. Chương
trình khuyến nông trung ương
1. Căn cứ xây dựng chương trình khuyến
nông trung ương
a) Chủ trương, định hướng, chiến lược,
đề án phát triển nông nghiệp, nông thôn và các sản phẩm quốc gia, trọng điểm,
chủ lực của ngành;
b) Nhu cầu thị trường trong nước và quốc
tế; nhu cầu thực tiễn sản xuất;
c) Các chính sách đầu tư, khuyến
khích đầu tư và dự báo nguồn lực đầu tư của khu vực nhà nước, tư nhân cho hoạt
động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trong thời gian thực
hiện chương trình;
d) Chương trình, dự án, điều ước quốc
tế liên quan đến hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
mà Việt Nam là thành viên hoặc đã tham gia ký kết.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức xây dựng và phê duyệt chương trình khuyến nông trung ương theo từng
giai đoạn 5 năm, 10 năm phù hợp với kế hoạch phát triển trung hạn, dài hạn của
ngành. Trình tự thực hiện như sau:
a) Đề xuất, xây dựng chương trình
khuyến nông trung ương theo từng lĩnh vực, sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực
của ngành;
b) Lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân có
liên quan;
c) Thành lập hội đồng tư vấn thẩm định
chương trình khuyến nông trung ương;
d) Phê duyệt chương trình khuyến nông
trung ương;
đ) Công bố trên cổng thông tin điện tử
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Điều chỉnh chương trình khuyến
nông trung ương
Trong quá trình thực hiện, căn cứ chủ
trương, định hướng phát triển của ngành và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến
nông trung ương.
Điều 13. Yêu cầu
đối với dự án khuyến nông trung ương
1. Đáp ứng mục tiêu, phạm vi, nội
dung chương trình khuyến nông trung ương đã được phê duyệt hoặc nhiệm vụ đột xuất
theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tiến bộ kỹ thuật, công nghệ chuyển
giao phải được cấp có thẩm quyền công nhận hoặc chấp thuận.
3. Nội dung hoạt động trong dự án
khuyến nông trung ương bao gồm: xây dựng mô hình; nhân rộng mô hình; quản lý dự
án. Trong đó, nội dung xây dựng mô hình phải có sự phối hợp tham gia của tổ chức
khuyến nông cấp tỉnh hoặc tổ chức khuyến nông khác trên địa bàn có chức năng,
nhiệm vụ phù hợp với nội dung của dự án.
Điều 14. Tiêu
chí đăng ký tham gia chủ trì dự án khuyến nông trung ương
1. Đối với tổ chức chủ trì dự án
a) Có chức năng, nhiệm vụ khuyến
nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp hoặc hoạt động sản xuất kinh
doanh phù hợp với lĩnh vực, sản phẩm của dự án; ưu tiên tổ chức có quyền sở hữu,
quyền tác giả đối với tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mà dự án cần chuyển giao;
b) Đáp ứng các yêu cầu về nhân lực,
khoa học kỹ thuật để triển khai thực hiện dự án;
c) Trong 2 năm tính đến thời điểm
đăng ký chủ trì dự án không thuộc một trong các trường hợp sau: đã chủ trì dự
án khuyến nông trung ương có kết quả nghiệm thu ở mức “không đạt”; sử dụng kinh
phí dự án khuyến nông trung ương không đúng mục đích, quy định của pháp luật.
2. Đối với chủ nhiệm dự án
a) Là cá nhân thuộc tổ chức chủ trì,
được giao trực tiếp tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm chính về kết quả dự
án;
b) Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung chính của dự án; có ít nhất 03 năm hoạt
động khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật hoặc sản xuất kinh doanh trong
cùng lĩnh vực, sản phẩm của dự án;
c) Trong 02 năm tính đến thời điểm
đăng ký chủ nhiệm dự án không thuộc một trong các trường hợp sau: đã chủ nhiệm
dự án khuyến nông trung ương có kết quả nghiệm thu ở mức “không đạt” hoặc có
sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện dự án;
d) Mỗi cá nhân chỉ chủ nhiệm 01 dự án
khuyến nông trung ương trong cùng thời gian.
Điều 15. Xây dựng,
phê duyệt danh mục dự án khuyến nông trung ương thực hiện hàng năm
1. Căn cứ chương trình khuyến nông
trung ương đã phê duyệt, hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành
lập hội đồng tư vấn xác định danh mục dự án khuyến nông trung ương. Danh mục dự
án bao gồm: tên dự án; mục tiêu; nội dung hoạt động; địa bàn triển khai; thời
gian thực hiện; dự kiến kết quả.
2. Căn cứ ý kiến tư vấn của hội đồng,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt danh mục dự án trước ngày 31
tháng 7; công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ và hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký chủ trì dự án.
3. Trong trường hợp cần thiết (đáp ứng
nhu cầu thực tiễn của sản xuất, thị trường hoặc để phục vụ nhiệm vụ đột xuất, cấp
bách của ngành, phòng ngừa, khắc phục thiên tai, dịch hại), Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phê duyệt bổ sung một số danh mục dự án ngoài chương trình
khuyến nông trung ương.
Điều 16. Hồ sơ dự
án khuyến nông trung ương
1. Văn bản đăng ký chủ trì dự án khuyến
nông trung ương.
2. Tóm tắt hoạt động khuyến nông,
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong nông nghiệp của tổ chức đăng ký
chủ trì dự án khuyến nông trung ương (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Nghị định này).
3. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm dự án khuyến nông trung ương (Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định này).
4. Thuyết minh dự án khuyến nông
trung ương (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
này).
5. Văn bản xác nhận phối hợp thực hiện
dự án khuyến nông trung ương (Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Nghị định này).
6. Văn bản xác nhận triển khai dự án
khuyến nông trung ương tại địa phương (Mẫu số 05
ban hành kèm theo Nghị định này).
7. Cam kết đóng góp vốn đối ứng (nếu
có).
Điều 17. Tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án khuyến nông trung ương
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
công bố danh mục dự án, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký chủ trì, chủ nhiệm
dự án xây dựng hồ sơ dự án theo quy định tại Điều 16 Nghị định này và gửi 01 bộ
hồ sơ (bản chính) về cơ quan tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích);
b) Ngày nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu
của dịch vụ bưu chính công ích gửi đến (trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích) hoặc dấu đến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ (trường hợp nộp trực tiếp).
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổ chức mở hồ sơ đăng ký để
kiểm tra tính đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Thành phần tham gia gồm: đại diện
các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, mời đại
diện tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì, chủ nhiệm dự án tham dự;
b) Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét,
đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo các biểu mẫu quy định tại Điều 16, đáp ứng
các tiêu chí quy định tại Điều 14 và nộp đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều
này;
c) Đối với các hồ sơ không hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc mở, kiểm tra hồ sơ;
d) Kết quả mở hồ sơ được ghi thành
biên bản theo quy định.
Điều 18. Thành lập
hội đồng đánh giá hồ sơ, tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký chủ trì dự án khuyến nông trung
ương.
2. Tiêu chí và thang điểm đánh giá
Hồ sơ đăng ký chủ trì dự án khuyến
nông được đánh giá, chấm điểm tối đa là 100 điểm, theo các nhóm tiêu chí và
thang điểm như sau:
a) Năng lực tổ chức chủ trì: tối đa
15 điểm;
b) Năng lực của chủ nhiệm dự án: tối
đa 10 điểm;
c) Năng lực của các tổ chức, cá nhân
phối hợp thực hiện dự án: tối đa 10 điểm;
d) Nội dung hoạt động của dự án: tối
đa 20 điểm;
đ) Phương pháp triển khai thực hiện
và tính khả thi của dự án: tối đa 15 điểm;
e) Kết quả, hiệu quả và khả năng nhân
rộng: tối đa 20 điểm;
g) Kinh phí thực hiện: tối đa 10 điểm.
3. Hồ sơ được hội đồng kiến nghị lựa
chọn là hồ sơ có tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ
70/100 điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên hội
đồng có mặt cho điểm không (0 điểm).
Điều 19. Phê duyệt
dự án khuyến nông trung ương
1. Trên cơ sở kiến nghị của hội đồng,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt, thông báo kết quả lựa
chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án khuyến nông trung ương.
2. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ
dự án và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt thuyết minh dự án khuyến nông trung
ương trước ngày 30 tháng 11 và giao tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án thực hiện
dự án theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo quy định hiện hành.
Điều 20. Kiểm
tra, đánh giá dự án khuyến nông trung ương
1. Hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức xây dựng, phê duyệt kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất để kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện, tiến độ, kết quả, hiệu quả dự
án khuyến nông trung ương. Tần suất kiểm tra được thực hiện ít nhất một lần cho
mỗi dự án trong thời gian thực hiện.
2. Trước khi tiến hành kiểm tra (tối
thiểu 05 ngày làm việc), đoàn kiểm tra thông báo thời gian, địa điểm kiểm tra tới
tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án và các thành viên đoàn kiểm tra. Tổ chức chủ
trì, chủ nhiệm dự án làm báo cáo tiến độ thực hiện dự án gửi đoàn kiểm tra để
phục vụ công tác kiểm tra.
3. Trong quá trình thực hiện dự án, tổ
chức chủ trì tự tổ chức kiểm tra dự án và gửi báo cáo kết quả kiểm tra về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hàng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 21. Điều chỉnh
dự án khuyến nông trung ương
1. Điều chỉnh theo đề xuất của tổ chức
chủ trì dự án khuyến nông trung ương
a) Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, tổ chức chủ trì đề xuất bằng văn bản nêu rõ lý do gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích);
b) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc phân cấp cho cơ quan trực
thuộc quyết định điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương và thông báo cho tổ chức
chủ trì để thực hiện.
2. Căn cứ kết quả kiểm tra, nghiệm
thu dự án hàng năm hoặc trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét, phê duyệt điều chỉnh hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc quyết định
điều chỉnh dự án khuyến nông trung ương cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và
thông báo cho tổ chức chủ trì để thực hiện.
3. Thời gian điều chỉnh hoàn thành
trước ngày 30 tháng 11.
Điều 22. Nghiệm
thu kết quả dự án khuyến nông trung ương
1. Nghiệm thu dự án hàng năm
a) Trước ngày 25 tháng 12, tổ chức chủ
trì dự án gửi 01 bộ hồ sơ nghiệm thu dự án hàng năm (trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích) về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Hồ sơ nghiệm thu dự án hàng năm gồm:
văn bản đề nghị nghiệm thu của tổ chức chủ trì; báo cáo kết quả thực hiện dự án
hàng năm (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị
định này); hợp đồng và biên bản nghiệm thu giữa tổ chức chủ trì với các đơn vị
phối hợp thực hiện dự án; biên bản kiểm tra (nếu có); các tài liệu, sản phẩm
liên quan (nếu có);
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phân công các cơ quan trực thuộc tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện dự
án hàng năm trước ngày 30 tháng 01.
2. Nghiệm thu kết thúc dự án
a) Trước ngày 31 tháng 3 của năm sau
khi dự án kết thúc, tổ chức chủ trì dự án gửi 01 bộ hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự
án về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích);
b) Hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án gồm:
văn bản đề nghị nghiệm thu kết thúc dự án của tổ chức chủ trì; báo cáo tổng kết
dự án (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định
này); biên bản nghiệm thu dự án hàng năm; biên bản kiểm tra; các tài liệu, sản
phẩm liên quan (nếu có);
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập hội đồng nghiệm thu kết thúc dự án;
d) Trong thời gian 15 ngày làm việc kể
từ ngày họp hội đồng nghiệm thu, tổ chức chủ trì có trách nhiệm hoàn thiện hồ
sơ nghiệm thu kết thúc dự án gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt kết quả nghiệm thu kết thúc dự án trước ngày 30 tháng 6 hàng năm
và công bố trên cổng thông tin điện tử của bộ.
Điều 23. Kế hoạch
nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
1. Nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
được thực hiện hàng năm, gồm các nhóm nhiệm vụ sau:
a) Thông tin tuyên truyền: tổ chức sự
kiện khuyến nông (diễn đàn, tọa đàm, hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển
lãm); tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng; bản tin và trang tin
điện tử khuyến nông; xây dựng cơ sở dữ liệu khuyến nông; tài liệu, ấn phẩm khuyến
nông;
b) Đào tạo huấn luyện: tập huấn bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ khuyến nông các cấp và các đơn vị tham
gia hoạt động khuyến nông; tập huấn nâng cao kỹ năng sản xuất và tổ chức quản
lý cho người sản xuất; xây dựng học liệu khuyến nông; khảo sát học tập trong và
ngoài nước;
c) Hợp tác quốc tế về khuyến nông;
d) Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị
phục vụ hoạt động khuyến nông;
đ) Quản lý, kiểm tra, đánh giá hiệu
quả hoạt động khuyến nông.
2. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế
hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên
a) Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm, tổ
chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên năm tiếp theo (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định này) gửi về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích);
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phân công cơ quan trực thuộc tổng hợp, xây dựng kế hoạch nhiệm vụ khuyến
nông thường xuyên trước ngày 31 tháng 8;
c) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập hội đồng thẩm định kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên;
d) Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên trước ngày 31 tháng 10.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao nhiệm vụ cho tổ chức khuyến nông trực thuộc thực hiện nhiệm vụ khuyến nông
thường xuyên theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo quy định hiện
hành.
4. Kiểm tra nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức xây dựng, phê duyệt kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên và phân công cơ quan trực thuộc tổ chức thực hiện theo kế hoạch được phê
duyệt.
5. Điều chỉnh nhiệm vụ khuyến nông
thường xuyên
a) Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân đề xuất bằng văn bản gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích);
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét, phê duyệt điều chỉnh hoặc phân cấp cho đơn vị trực thuộc phê duyệt điều chỉnh
và thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện;
c) Trong quá trình thực hiện, căn cứ
chủ trương, định hướng phát triển của ngành và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị
trường, kết quả kiểm tra, trường hợp cần thiết, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và
thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện.
6. Nghiệm thu nhiệm vụ khuyến nông
thường xuyên
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phân công các cơ quan trực thuộc tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm
vụ khuyến nông thường xuyên với các tổ chức, cá nhân trước ngày 30 tháng 01;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập hội đồng thẩm định kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên trước ngày 30 tháng 4;
c) Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kết quả nghiệm thu nhiệm vụ khuyến
nông thường xuyên trước ngày 30 tháng 6.
Mục 2: HÌNH THỨC
HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 24. Chương
trình khuyến nông địa phương
1. Căn cứ xây dựng chương trình khuyến
nông địa phương
a) Chủ trương, định hướng, chiến lược
phát triển nông nghiệp, nông thôn và các sản phẩm hàng hóa trọng điểm, chủ lực
của địa phương;
b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
của địa phương; nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường;
c) Chương trình khuyến nông trung
ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành trong từng giai đoạn.
2. Trình tự xây dựng, thẩm định, phê
duyệt chương trình khuyến nông địa phương
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc tổ chức xây dựng
chương trình khuyến nông địa phương và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên
quan;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức hội đồng thẩm định chương trình khuyến nông địa
phương;
c) Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt chương trình khuyến nông địa phương
và công bố trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
3. Điều chỉnh chương trình khuyến
nông địa phương
Trong quá trình thực hiện, căn cứ chủ
trương, định hướng phát triển của địa phương và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt điều chỉnh
chương trình khuyến nông địa phương.
Điều 25. Trình tự
xây dựng, thẩm định, phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương
1. Hàng năm, căn cứ chương trình khuyến
nông địa phương đã phê duyệt và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường, tổ chức
khuyến nông địa phương và các tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động khuyến
nông trên địa bàn đề xuất kế hoạch khuyến nông và dự toán kinh phí gửi cơ quan
quản lý nhà nước về khuyến nông ở địa phương trước ngày 30 tháng 9.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về khuyến
nông ở địa phương tổ chức thẩm định nội dung, dự toán kinh phí và trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp trước ngày 15 tháng 11.
3. Ủy ban nhân dân các cấp phê duyệt
hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc phê duyệt kế hoạch khuyến nông trước ngày
30 tháng 11 và công bố theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các cấp quyết định
hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc giao nhiệm vụ cho tổ chức khuyến nông địa
phương thực hiện kế hoạch khuyến nông theo phương thức giao nhiệm vụ hoặc đặt
hàng theo quy định hiện hành.
Điều 26. Quản lý
kế hoạch khuyến nông địa phương
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phân
công các cơ quan trực thuộc chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch
khuyến nông, tổ chức kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán theo quy định hiện hành.
Chương IV
CHÍNH SÁCH CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ TRONG NÔNG NGHIỆP THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
Điều 27. Chính
sách bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
1. Đối tượng nhận chuyển giao công
nghệ
Được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài
liệu, tiền ăn, đi lại, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng,
khảo sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành.
2. Đối tượng chuyển giao công nghệ
a) Được hỗ trợ tối đa 100% chi phí
tài liệu, đi lại, tiền ăn, nơi ở trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông theo quy định hiện hành;
b) Người tham gia giảng dạy, trợ giảng,
hướng dẫn tham quan, tổ chức lớp học được hưởng 100% các chế độ theo quy định
hiện hành;
c) Ưu tiên đào tạo cán bộ khuyến nông
là nữ, người dân tộc thiểu số.
Điều 28. Chính
sách thông tin tuyên truyền
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa
100% kinh phí xây dựng nội dung tuyên truyền khuyến nông trên các phương tiện
thông tin đại chúng, xuất bản tạp chí, tài liệu, ấn phẩm khuyến nông, tổ chức sự
kiện khuyến nông (hội nghị, hội thảo, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tọa
đàm), xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông và các hình thức
thông tin tuyên truyền khuyến nông khác.
2. Đối tượng chuyển giao, đối tượng
nhận chuyển giao công nghệ khi tham dự các sự kiện khuyến nông được hỗ trợ chi
phí tài liệu, đi lại, tiền ăn, nơi ở theo quy định hiện hành.
Điều 29. Chính
sách xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn
a) Mô hình trình diễn ở địa bàn khó
khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên
tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ
tối đa 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
b) Mô hình trình diễn ở địa bàn trung
du, miền núi, bãi ngang được hỗ trợ tối đa 70% chi phí về giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
c) Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng
bằng được hỗ trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây
dựng mô hình;
d) Mô hình ứng dụng công nghệ cao được
hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
đ) Mô hình tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện mô hình nhưng
không quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
e) Hỗ trợ tối đa 100% chi phí chứng
nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây
dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình).
2. Chính sách nhân rộng mô hình
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội nghị, hội thảo,
tham quan học tập để nhân rộng mô hình.
Điều 30. Chính
sách khuyến khích hoạt động tư vấn, dịch vụ khuyến nông
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến
nông được tham gia tư vấn và dịch vụ khuyến nông quy định tại Điều 9 Nghị định
này và theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn
và dịch vụ khuyến nông được ưu tiên thuê đất, vay vốn ưu đãi, miễn, giảm thuế,
lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chi phí dịch vụ, tư vấn khuyến
nông do các bên thỏa thuận. Việc quản lý, sử dụng các khoản thu từ dịch vụ, tư
vấn khuyến nông theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 31. Xã hội
hóa khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia xã hội
hóa hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp được hưởng
các chính sách sau:
a) Được vinh danh, quảng bá, giới thiệu
sản phẩm thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân khi thực hiện hoạt động khuyến
nông, chuyển giao công nghệ có hiệu quả, có tác động tốt đến sản xuất kinh
doanh nông nghiệp;
b) Được cơ quan quản lý nhà nước về
khuyến nông hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi khi tham gia hoạt động khuyến
nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp;
c) Được hưởng các chính sách ưu đãi về
thuế, lệ phí, vay vốn, thuê đất và các chính sách khác theo quy định của pháp
luật hiện hành.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
tham gia xã hội hóa hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông
nghiệp:
a) Giống cây trồng, vật nuôi, vật tư,
máy móc, thiết bị nông nghiệp chuyển giao phải được công nhận tiến bộ kỹ thuật
hoặc được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng, lưu hành theo quy định của pháp
luật;
b) Khi chuyển giao tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ phải có hướng dẫn cụ thể về tính năng, tác dụng của tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và bồi thường thiệt hại do việc chuyển giao, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ gây ra (trừ trường hợp bất khả kháng);
d) Trước khi thực hiện tối thiểu 15 ngày,
gửi văn bản báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông tại địa bàn. Nội
dung báo cáo gồm: tên tiến bộ kỹ thuật, công nghệ chuyển giao, sản phẩm được
phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng, lưu hành kèm theo hướng dẫn sử dụng; nội
dung hoạt động; thời gian, địa điểm thực hiện; đối tượng nhận chuyển giao; cam
kết trách nhiệm theo quy định tại điểm c khoản này.
3. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
nhà nước về khuyến nông:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan quản lý nhà nước về khuyến nông có trách nhiệm
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này; trường hợp
không hợp lệ hoặc không phù hợp với chủ trương, nhu cầu, điều kiện của địa
phương thì phải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do;
b) Chủ động kiểm tra, giám sát hoạt động
khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp của các tổ chức, cá nhân
thực hiện trên địa bàn.
Chương V
KINH PHÍ KHUYẾN
NÔNG
Điều 32. Nguồn
kinh phí khuyến nông
1. Kinh phí khuyến nông trung ương được
hình thành từ các nguồn:
a) Ngân sách trung ương bố trí cho
chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông thuộc nhiệm vụ chi của Trung ương và
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
b) Thực hiện hợp đồng tư vấn và dịch
vụ khuyến nông;
c) Tài trợ và đóng góp hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
d) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
2. Kinh phí khuyến nông địa phương
bao gồm kinh phí khuyến nông cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được hình thành từ
các nguồn:
a) Ngân sách địa phương bố trí cho
chương trình, kế hoạch khuyến nông thuộc nhiệm vụ chi của địa phương và được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phê duyệt;
b) Thực hiện hợp đồng tư vấn và dịch
vụ khuyến nông;
c) Tài trợ và đóng góp hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
d) Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
3. Kinh phí của tổ chức khuyến nông
khác được hình thành từ các nguồn sau:
a) Nguồn vốn của tổ chức khuyến nông
khác;
b) Hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà
nước thông qua các chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
c) Thực hiện hợp đồng tư vấn và dịch
vụ khuyến nông;
d) Tài trợ và đóng góp hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
đ) Từ nguồn thu hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 33. Sử dụng
kinh phí khuyến nông
1. Kinh phí khuyến nông thuộc ngân
sách nhà nước được sử dụng cho:
a) Các nội dung quy định tại các Điều
6, 7, 8, 9 và 10 của Nghị định này;
b) Thuê chuyên gia trong và ngoài nước
phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông;
c) Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới
phù hợp để chuyển giao;
d) Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động khuyến nông;
đ) Quản lý chương trình, dự án, kế hoạch
khuyến nông được trích bằng 8% từ nguồn kinh phí khuyến nông (trong đó 3% dành
cho cơ quan quản lý khuyến nông và 5% dành cho tổ chức thực hiện dự án, nhiệm vụ
khuyến nông);
e) Các khoản chi khác phục vụ cho hoạt
động khuyến nông.
2. Việc quản lý
và sử dụng kinh phí khuyến nông không thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá
nhân quyết định phù hợp với quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 34. Lập, chấp
hành dự toán và quyết toán kinh phí khuyến nông
1. Kinh phí khuyến nông trung ương được
sử dụng cho những hoạt động khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý và tổ chức thực hiện. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự
toán, phân bổ kinh phí và quyết toán kinh phí khuyến nông trung ương hàng năm
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Kinh phí khuyến nông địa phương được
sử dụng cho những hoạt động khuyến nông do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã
quản lý và tổ chức thực hiện theo phân cấp ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
lập dự toán, phân bổ kinh phí và quyết toán kinh phí khuyến nông địa phương
hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
3. Việc thực hiện chi, thanh toán
kinh phí khuyến nông trung ương và địa phương căn cứ vào chương trình, dự án, kế
hoạch khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35. Trách
nhiệm của các bộ, ngành trung ương
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông theo các nội
dung sau:
a) Xây dựng, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, cơ
chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật về
khuyến nông;
b) Xây dựng, ban hành danh mục tiến bộ
kỹ thuật về giống, sản phẩm, quy trình sản xuất, giải pháp kỹ thuật, giải pháp
quản lý khuyến khích chuyển giao trong nông nghiệp;
c) Phê duyệt chương trình, dự án, kế
hoạch khuyến nông trung ương và chỉ đạo tổ chức thực hiện;
d) Phân công cơ quan trực thuộc thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông, ký hợp đồng, quản lý, kiểm tra, giám
sát, nghiệm thu, quyết toán chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông trung
ương, chương trình, kế hoạch chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp;
đ) Quy định thành phần và phương thức
hoạt động của hội đồng thẩm định, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến
nông thường xuyên;
e) Hướng dẫn các địa phương về chuyên
môn, nghiệp vụ khuyến nông;
g) Hợp tác với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ cho hoạt động khuyến
nông;
h) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về hoạt động khuyến nông;
i) Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí khuyến nông trung ương và kinh phí khuyến nông địa
phương;
k) Quản lý kinh phí khuyến nông trung
ương theo quy định;
l) Tổng kết, đánh giá, định kỳ báo
cáo Thủ tướng Chính phủ về hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong
nông nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
2. Bộ Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn bố trí kinh phí chi thường xuyên cho các hoạt động khuyến
nông của Trung ương theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng
dẫn Luật và quy định tại Nghị định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí khuyến nông trung
ương và kinh phí khuyến nông địa phương.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối
hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện chức năng
quản lý nhà nước đối với hoạt động khuyến nông theo quy định của Chính phủ.
Điều 36. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khuyến
nông trên phạm vi địa phương theo các nội dung sau:
1. Xây dựng và ban hành chính sách, định
mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông phù hợp với chủ trương, định hướng phát triển
của ngành và điều kiện địa phương.
2. Phê duyệt chương trình khuyến nông
địa phương, phê duyệt hoặc phân cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương và chỉ
đạo tổ chức thực hiện.
3. Phân công cơ quan trực thuộc thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về khuyến nông và quản lý, kiểm tra, giám sát,
nghiệm thu, quyết toán chương trình, kế hoạch khuyến nông địa phương, chương
trình, kế hoạch chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp thực hiện tại địa
phương.
4. Quản lý hoạt động khuyến nông,
chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp thực hiện trên địa bàn.
5. Bảo đảm kinh phí thực hiện các
chính sách khuyến nông và hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông tại địa phương theo
các quy định tại Nghị định này.
6. Huy động các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thu hút nguồn lực cho hoạt động khuyến nông của địa
phương.
7. Quản lý kinh phí khuyến nông địa
phương.
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về hoạt động khuyến nông trên địa bàn.
9. Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hàng năm tổ chức tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ
trong nông nghiệp tại địa phương.
Điều 37. Điều
khoản chuyển tiếp
Các chương trình, dự án, kế hoạch
khuyến nông đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị định này có
hiệu lực và đang thực hiện thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông và các văn
bản hướng dẫn có liên quan cho tới khi được nghiệm thu kết thúc.
Điều 38. Hiệu lực
thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 7 năm 2018 và thay thế Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông.
Điều 39. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).PC
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Nghị định số: 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
|
Tóm tắt hoạt động khuyến nông, chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong nông nghiệp của tổ chức đăng ký chủ
trì dự án khuyến nông trung ương
|
Mẫu
số 02
|
Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký Chủ nhiệm dự án khuyến nông trung ương
|
Mẫu
số 03
|
Thuyết minh dự án khuyến nông trung
ương
|
Mẫu
số 04
|
Xác nhận phối hợp thực hiện dự án khuyến
nông trung ương
|
Mẫu
số 05
|
Xác nhận triển khai dự án khuyến
nông trung ương tại địa phương
|
Mẫu
số 06
|
Báo cáo kết quả dự án khuyến nông
trung ương
|
Mẫu
số 07
|
Báo cáo tổng kết dự án khuyến nông
trung ương
|
Mẫu
số 08
|
Đề xuất nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên
|
Mẫu số 01
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG, CHUYỂN
GIAO TIẾN BỘ KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ TRONG NÔNG NGHIỆP CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
1. Tên tổ chức: ................................................................................................................
Cơ quan quản lý (chủ quản của tổ chức
chủ trì): .............................................................
Họ tên thủ trưởng của Tổ chức chủ
trì:
............................................................................
Năm thành lập:
.................................................................................................................
Địa chỉ ..............................................................................................................................
Điện thoại:.......................
Fax: ............................... Email:...............................................
|
2. Chức năng, nhiệm vụ về khuyến
nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ hoặc sản xuất kinh doanh nông
nghiệp liên quan đến dự án
............................................................................................................................................
|
3. Số người tham gia Dự án
|
TT
|
Trình
độ
|
Tổng
số
|
1
|
Tiến
sỹ
|
|
2
|
Thạc
sỹ
|
|
3
|
Đại
học
|
|
4. Kinh nghiệm, thành tựu trong
hoạt động khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ hoặc sản xuất kinh
doanh nông nghiệp trong 5 năm gần nhất liên quan dự án (nêu tên, kết quả các nhiệm vụ, dự án khuyến
nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ đã được nghiệm thu, áp dụng vào
sản xuất; các nhiệm vụ, dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh đang triển khai
có liên quan đến dự khuyến nông án đăng ký chủ trì...)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
5. Tiến bộ kỹ thuật, công nghệ,
cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến dự án:
- Tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng,
vật nuôi mới, mức độ công nhận.
- Tiến bộ về kỹ thuật nuôi trồng
cây trồng, vật nuôi, tổ chức quản lý sản xuất và mức độ công nhận.
- Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
khác có liên quan đến dự án.
|
6. Khả năng huy động các nguồn lực
cho việc thực hiện dự án
...........................................................................................................................................
|
|
….,
ngày… tháng …năm 20…
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG
1. Họ
và tên:........................................................................................................................
|
2. Năm
sinh:...................................................................
3. Nam/Nữ:.................................
|
4. Học
hàm:...................................................................
Năm được phong học hàm:........
Học vị:...........................................................................
Năm đạt học vị:............................
|
5. Chức
danh:.................................................................. Chức
vụ:....................................
|
6. Địa
chỉ nhà riêng:.............................................................................................................
|
7. Điện
thoại: CQ:........................... NR: ....................... Mobile:.........................................
8. Fax:......................................................... E-mail:............................................................
|
9. Cơ quan - nơi làm việc của cá
nhân đăng ký chủ nhiệm Dự án:
Tên Cơ quan:
.....................................................................................................................
Họ tên Thủ trưởng cơ quan:
..............................................................................................
Địa chỉ Cơ
quan:.................................................................................................................
Điện thoại:................................
Fax:............................
Email:...........................................
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc
đào tạo
|
Nơi
đào tạo
|
Chuyên
môn
|
Năm
tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời
gian (Từ năm.. đến năm...
|
Vị trí
công tác
|
Cơ
quan công tác
|
Địa
chỉ cơ quan
|
|
|
|
|
12. Số công trình được áp dụng
trong thực tiễn
(liên quan đến nội dung dự án thực
hiện - nếu có)
|
TT
|
Tên
công trình
|
Hình
thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời
gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ
khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, sản xuất
kinh doanh đã và đang chủ trì hoặc tham gia (trong 5
năm gần đây thuộc lĩnh vực dự án thực
hiện - nếu có)
|
Tên
đề tài, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời
gian (bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình (nếu có)
|
Tình
trạng thực hiện (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Thành tựu hoạt động khuyến nông, chuyển giao TBKT và sản xuất kinh doanh khác
(liên quan đến dự án, nếu có)
|
TT
|
Hình
thức và nội dung giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần
thiết để Ông, Bà ................ làm chủ nhiệm
Dự án khuyến nông trung ương
|
.....…,
ngày… tháng… năm 20...
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu số 03
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG
ƯƠNG
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1
|
Tên dự án:
|
2
|
Thời gian thực hiện: .......…
năm
(Từ năm 20... đến năm 20...
|
3
|
Địa điểm thực hiện: (nêu các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương dự kiến triển khai dự
án)
|
4
|
Kinh phí …............. triệu đồng,
trong đó:
- Từ nguồn NSNN: …........ triệu đồng
- Từ nguồn đối ứng: …........ triệu
đồng
- Từ nguồn khác: …........ triệu đồng
|
5
|
Lĩnh vực chuyên ngành
* Trồng trọt; * Chăn nuôi; * Thủy sản;
* Lâm nghiệp; * Khuyến công; * Khác: ….........
|
6
|
Chủ nhiệm dự án
Họ và tên: ..................................................................................................................
Năm sinh: ......................................................
Giới tính: Nam/Nữ
Số CMTND/hộ chiếu
………Cơ quan cấp ………cấp ngày……..
tháng…… năm …..
Học hàm, học vị:
........................................................................................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
.......................................................................................................
Điện thoại: CQ: .................
NR: ....................... Di động:
...........................................
Fax:
...............................
Email:.................................................................................
Quá trình công tác, kinh nghiệm của
Chủ nhiệm dự án trong hoạt động khuyến nông hoặc hoạt động chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật trong 5 năm trở lại đây (tóm tắt trong 1/2 trang):
|
7
|
Tổ chức chủ trì dự án
Tên tổ chức chủ trì dự án:
..........................................................................................
Điện thoại:
............................... Fax:
..........................................................................
Email:..........................................................................................................................
Website:.......................................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng cơ quan:
...................................................................................
Số tài khoản:
...............................................................................................................
Ngân hàng/Kho bạc:....................................................................................................
Năng lực và thành tựu của Tổ chức
chủ trì dự án trong hoạt động khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, sản
xuất kinh doanh trong nông nghiệp: (tóm tắt trong 1/2 trang):
|
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
1
|
Tính cấp thiết, cơ sở, căn cứ
xây dựng dự án (Nêu tóm tắt không quá 03 trang)
|
a
|
Hiện trạng, chủ trương, chính sách
và nhu cầu của sản xuất
|
b
|
Tiến bộ khoa học công nghệ, tiến bộ
về quản lý dự kiến áp dụng (nguồn gốc, xuất xứ, mức độ công nhận, chủ trương
của bộ, địa phương áp dụng vào sản xuất...)
|
c
|
Căn cứ pháp lý xây dựng dự án (văn
bản pháp luật liên quan, định mức tiến bộ kỹ thuật, quyết định phê duyệt danh
mục dự án đặt hàng...)
|
2
|
Mục tiêu của dự án (Bám sát và cụ
thể hóa theo mục tiêu đặt hàng)
|
a
|
Mục tiêu tổng quát:
|
b
|
Mục tiêu cụ thể:
|
3
|
Nội dung dự án
|
a
|
Xây dựng mô hình trình diễn:
- Số mô hình (tỉnh, thành phố), số
điểm theo mô hình (xã, phường), quy mô mô hình, điểm trình diễn (diện tích, số
đầu con...), số hộ tham gia...
- Loại giống cây trồng, vật nuôi, giống
thủy sản và vật tư, thiết bị dự kiến áp dụng tại mô hình (nguồn gốc, xuất xứ,
số lượng, yêu cầu chất lượng...).
- Tiến bộ về tổ chức quản lý sản xuất
dự kiến áp dụng tại mô hình (liên kết, hợp tác trong sản xuất, chế biến, tiêu
thụ sản phẩm...)
- Kết quả dự kiến tại các mô hình,
điểm trình diễn.
- Chi tiết quy trình kỹ thuật và biện
pháp tổ chức quản lý sản xuất áp dụng trong mô hình (có thể xây dựng thành
các phụ lục kèm theo).
|
b
|
Đào tạo, tập huấn:
- Nêu rõ số lượng, số lần, số lớp tập
huấn cho các đối tượng nông dân tham gia thực hiện mô hình; cho các đối tượng
nông dân khác ngoài mô hình để nhân rộng mô hình; nêu rõ kết quả dự kiến đạt
được.
|
c
|
Thông tin tuyên truyền:
- Nêu rõ số Hội nghị tổng kết, hội
nghị tham quan đầu bờ, hội thảo, diễn đàn, tọa đàm, hoạt động tuyên truyền
khác (truyền hình, đài, báo, tạp chí, tài liệu, ấn phẩm, pano,...)
- Kết quả dự kiến đạt được...
|
d
|
Quản lý dự án
- Kiểm tra, nghiệm thu, hoạt động
khác...
|
4
|
Phương pháp triển khai dự án
|
a
|
Phương pháp tổ chức thực hiện:
Việc phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, chính quyền, tổ chức khuyến nông địa phương, doanh nghiệp,
các tổ chức cá nhân khác và các hộ dân để triển khai dự án...
|
b
|
Phương pháp triển khai dự án (Nêu cụ
thể cho từng hoạt động):
- Chọn điểm, chọn hộ (nêu các tiêu
chí cụ thể, phù hợp để thực hiện mô hình)
- Cung cấp giống và vật tư (chủng
loại, yêu cầu chất lượng, phương thức cung ứng,...)
- Đào tạo, tập huấn (thời gian, nội
dung, phương pháp và yêu cầu học viên, giảng viên...)
- Thông tin tuyên truyền (đối tượng,
cách thức, sự liên kết phối hợp...)
- Quản lý, kiểm tra, giám sát...
|
5
|
Tổng hợp nội dung, tiến độ, kinh
phí thực hiện theo từng năm
|
TT
|
Nội
dung
|
Quy
mô
|
Địa
điểm
|
Thời
gian (bắt đầu, kết thúc)
|
Tổ
chức, cá nhân, thực hiện
|
Dự
kiến kinh phí (tr.đ)
|
1
|
Năm thứ nhất
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
b
|
Đào tạo tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
c
|
Thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
d
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
2
|
Năm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3
|
Năm thứ 3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng hợp nội dung, kinh phí thực
hiện dự án theo địa phương
|
|
Năm 20...
|
|
|
|
|
|
TT
|
Nội
dung dự án
|
Tỉnh/thành
phố
|
Cộng
|
A
|
B
|
C
|
....
|
I
|
Xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
1
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Quy mô mô hình (ha, con vật
nuôi...)
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm trình diễn (cấp xã/phường)
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ giống, vật tư (triệu
đồng)
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập huấn trong mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Số lớp
|
|
|
|
|
|
|
Số người
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng kết mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Số hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
Số người
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
4
|
Cán bộ chỉ đạo
|
|
|
|
|
|
|
Số người
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
II
|
Đào tạo, tập huấn nhân rộng mô
hình
|
|
|
|
|
|
|
Số lớp
|
|
|
|
|
|
|
Số người
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
III
|
Thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
Số hội nghị thăm quan mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Số hội nghị, hội thảo vùng/miền
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
|
|
|
|
|
IV
|
Quản lý dự án (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
1
|
Kết quả/sản phẩm của dự án và
yêu cầu chất lượng cần đạt
|
Số TT
|
Chỉ
tiêu/ nội dung
|
Số
lượng
|
Chất
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Tác động và lợi ích mang lại của
dự án
|
a
|
Đối với sản xuất (Nêu dự kiến những
tác động của dự án đối với sản xuất, người nông dân)
|
b
|
Đối với kinh tế - xã hội và môi trường
(Nêu dự kiến những tác động của dự án đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và
môi trường)
|
IV. CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THAM
GIA DỰ ÁN
1
|
Các tổ chức chủ trì/ phối hợp thực
hiện Dự án
|
|
Tên
tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Nhiệm
vụ được giao thực hiện trong dự án
|
Địa
điểm triển khai
|
Kinh
phí (tr. đ)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2
|
Cá nhân thực hiện dự án (Ghi các
cá nhân thực hiện chính, tối đa 10 người)
|
|
Họ
và tên
|
Cơ
quan công tác
|
Thời
gian làm việc cho dự án (Số tháng quy đổi)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Tổng
số
|
Kinh
phí cho từng nội dung
|
Xây
dựng mô hình
|
Đào
tạo tập huấn
|
Thông
tin tuyên truyền
|
Quản
lý dự án
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguồn vốn NSNN
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ hai:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ ba:
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn đối ứng
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ hai:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ ba:
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ hai:
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ ba:
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp phân bổ nội dung, kinh
phí các đơn vị tham gia:
TT
|
Tên
đơn vị/tổ chức thực hiện
|
Quy
mô
|
Tổng
kinh phí (tr.đ)
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Xây
dựng mô hình
|
Đào
tạo tập huấn
|
Thông
tin tuyên truyền
|
Quản
lý
|
1
|
Tổ chức chủ trì
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có tổng
hợp dự toán kinh phí dự án kèm theo)
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
(Họ tên, chữ ký)
|
...…,
ngày … tháng … năm 20...
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MẪU
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
(Kèm theo Thuyết minh dự án)
I. XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Tổng
cộng
|
Kinh
phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
|
Kinh
phí đối ứng
|
Nguồn
khác
|
Ghi
chú
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số lượng
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
Giống[1]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vật tư thiết yếu1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công cán bộ chỉ đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng kết mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Tổng cộng
|
Kinh
phí hỗ trợ từ NSNN
|
Kinh
phí đối ứng
|
Nguồn
khác
|
Ghi
chú
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
Số lượng
|
Thành
tiền
|
Số lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
Thuê Hội trường, trang thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
In ấn tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Giảng viên hướng dẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đi lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Học viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đi lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền ăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nước uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Vật tư thực hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi khác: Khai giảng, bế giảng, in
chứng chỉ, tiền y tế...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Tổng cộng
|
Kinh
phí hỗ trợ từ NSNN
|
Kinh
phí đối ứng
|
Nguồn
khác
|
Ghi
chú
|
Năm
thứ nhất
|
Năm
thứ hai
|
Năm
thứ ba
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
Thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội thảo đầu bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hội thảo vùng miền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tuyên truyền (báo đài...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. QUẢN LÝ DỰ ÁN (1.000 đồng):
V. TỔNG CỘNG (I+II+III+IV):
(Số tiền viết bằng chữ: .....................................................................................................
)
CHỦ
NHIỆM DỰ ÁN
(Họ tên, chữ ký)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Họ tên, chữ ký)
|
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Kèm theo biểu tổng hợp dự toán là các biểu
dự toán chi tiết theo địa điểm, địa bàn, mô hình thực hiện với tỷ lệ hỗ trợ của
NSNN khác nhau
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN
NÔNG TRUNG ƯƠNG
Kính gửi:
……............ (Tổ chức chủ trì dự án)
1. Tên Dự án và tổ chức chủ trì:
- Tên dự án:
.......................................................................................................................
- Tổ chức chủ trì:
...............................................................................................................
2. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện
dự án:
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực
hiện Dự án: .............................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................................
3. Nội dung công việc đăng ký phối hợp
thực hiện:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Nội dung công việc chi tiết và kinh
phí thực hiện đã được thể hiện trong hồ sơ Dự án đăng ký).
Khi Dự án được phê duyệt, đơn vị cam
kết phối hợp với tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án thực hiện dự án theo mục
tiêu, nội dung và sản phẩm đặt hàng của bộ.
Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC
CHỦ TRÌ DỰ ÁN
|
…,
ngày …tháng… năm 20…
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP
THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
XÁC NHẬN TRIỂN KHAI
DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên dự án và tổ chức chủ trì dự
án:
- Tên dự án:
........................................................................................................................
- Tổ chức chủ trì:
.................................................................................................................
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ….. (tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) xác nhận ….. (Tổ chức chủ trì)
triển khai dự án khuyến nông trung ương: ….. (tên dự án) trên địa bàn của ....
(tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) trong thời gian ….. (năm).
Sau khi dự án được phê duyệt, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ phối hợp với …… (Tổ chức chủ trì) xây dựng kế
hoạch và triển khai dự án trên địa bàn; phối hợp với Bộ kiểm tra, đánh giá dự
án theo quy định.
Tổ chức chủ trì dự án và Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh ..... đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét quyết định.
......,
ngày …tháng… năm 20…
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
…,
ngày ….tháng... năm 20…
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
-------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ
DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG NĂM ..…
Tên dự án:
Cơ quan chủ quản dự án:.......................................
Tổ chức chủ trì dự
án:............................................
Chủ nhiệm dự
án:...................................................
Thời gian thực hiện:................................................
..../201...
|
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Nêu những đặc điểm, thuận lợi, khó
khăn khi thực hiện dự án.
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu tổng quát:
2. Mục tiêu cụ thể năm ...:
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN
KHAI
(Trình bày các nội dung hoạt động,
quy mô, TBKT, công nghệ chuyển giao, phương pháp tổ chức thực hiện theo thuyết
minh dự án và kế hoạch triển khai đã được phê duyệt).
1. Xây dựng mô hình trình diễn:
(Cần chi tiết phương pháp chọn điểm,
chọn hộ, yêu cầu kỹ thuật giống, thiết bị, vật tư đưa vào dự án.)
2. Đào tạo, tập huấn
3. Thông tin tuyên truyền
4. Kiểm tra, giám sát đánh giá
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
(Trình bày các kết quả theo từng nội
dung hoạt động, có các bảng biểu minh họa và đánh giá, nhận xét kết quả đạt được
so với mục tiêu đề ra).
1. Xây dựng mô hình trình diễn:
2. Đào tạo, tập huấn
3. Thông tin tuyên truyền
4. Kiểm tra, giám sát đánh giá
5. Đánh giá chung kết quả thực hiện dự
án
- Những kết quả, sản phẩm chính của dự
án đã đạt được.
- Những tồn tại, nguyên nhân.
- Bài học kinh nghiệm rút ra.
V. HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG
1. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường
2. Khả năng mở rộng của dự án
VI. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
1. Tổng kinh phí dự án:
2. Tình hình cấp phát kinh phí:
3. Tình hình sử dụng kinh phí:
VII. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
2. Đề nghị
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…,
ngày ... tháng ... năm 20...
CƠ QUAN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CHỦ TRÌ DỰ ÁN
--------------
BÁO CÁO TỔNG KẾT DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG
ƯƠNG
Tên dự án:
Cơ quan chủ quản dự án: Bộ Nông
nghiệp và PTNT
Tổ chức chủ trì dự án:
.................................................
Chủ nhiệm dự án:
........................................................
Thời gian thực hiện:
.....................................................
..../20..
|
MỤC
LỤC BÁO CÁO
Phần
I
THÔNG
TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
.....................................................................................................................
2. Tổ chức chủ trì:..............................................................................................................
3. Chủ nhiệm dự án:
..........................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án:
.............................................................................................
5. Thời gian thực hiện dự án: .............................................................................................
6. Các đơn vị phối hợp: ......................................................................................................
7. Danh sách cán bộ tham gia thực hiện
dự án:.................................................................
8. Kinh phí thực hiện ..........................................................................................................
Phần
II
BÁO
CÁO TÓM TẮT
(Yêu cầu của báo cáo tóm tắt: ngắn gọn
và thông tin đủ để người đọc nắm được những điểm cơ bản của báo cáo; cần nêu rõ
kết quả đã được trình bày trong báo cáo chính; các kết quả, hiệu quả chính, nổi
bật của dự án.)
1. Sự cần thiết:
...................................................................................................................
2. Mục tiêu dự án: ..............................................................................................................
3. Tình hình triển khai (thuận lợi,
khó
khăn):......................................................................
4. Những kết quả chính đạt được (so
sánh với mục tiêu đã đề ra): ..................................
5. Khả năng nhân rộng của dự án:
.....................................................................................
6. Tồn tại, nguyên
nhân:......................................................................................................
Phần
III
BÁO
CÁO CHI TIẾT
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
(Nêu tính cấp thiết của dự án; tình
hình triển khai thực hiện dự án thời gian qua, những thuận lợi, khó khăn khi thực
hiện; những căn cứ pháp lý để thực hiện dự án)
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN
(Nêu mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể
theo thuyết minh đã được phê duyệt)
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TRIỂN
KHAI
1. Nội dung hoạt động của dự án
(Nêu các nội dung dự án đã thực hiện)
2. Phương pháp triển khai
(Nêu các phương pháp triển khai thực
hiện; tiến bộ kỹ thuật, công nghệ áp dụng; phương pháp đánh giá các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật, kết quả thực hiện, hiệu quả và tính lan tỏa của dự án)
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Trình bày các kết quả theo từng nội
dung dự án, có bảng biểu minh họa, phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả đạt được
so với yêu cầu kỹ thuật, mục tiêu đề ra hoặc các kết quả tương tự, điều kiện thực
tế tại địa phương để chứng minh sự phù hợp và khả năng nhân rộng của dự án).
1. Xây dựng mô hình
2. Đào tạo, tập huấn
3. Thông tin, tuyên truyền
4. Quản lý dự án
5. Tổng hợp kết quả, sản phẩm dự án
V. HIỆU QUẢ VÀ KHẢ NĂNG MỞ RỘNG CỦA
DỰ ÁN
1. Hiệu quả của dự án (Nêu hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường...)
(Phân tích bằng số liệu và so sánh)
2. Khả năng mở rộng của dự án
(Phân tích bằng số liệu đối với từng
tỉnh về diện tích áp dụng, mở rộng trong thời gian triển khai dự án và triển vọng
sau khi dự án kết thúc.
VI. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
(Nêu tình hình, nhận xét đánh giá việc
cấp, sử dụng kinh phí và tổng hợp theo từng nội dung của dự án)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
Nội
dung chi
|
Kinh
phí theo dự toán
|
Kinh
phí được cấp
|
Kinh
phí đã sử dụng
|
Kinh
phí được QT
|
1. Xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
- Vật tư hỗ trợ
|
|
|
|
|
- Tập huấn đối tượng xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
- Hội nghị tổng kết mô hình
|
|
|
|
|
- Cán bộ chỉ đạo kỹ thuật
|
|
|
|
|
2. Đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
|
3. Thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
4. Quản lý dự án
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Về công tác triển khai thực hiện dự
án.
- Về các nội dung và những kết quả
chính đạt được (để trả lời cho mục tiêu dự án đã hoàn thành hay chưa)
- Hiệu quả và tác động của dự án đem
lại.
2. Kiến nghị
- Kiến nghị đối với cơ quan quản lý
(nghiệm thu kết quả dự án);
- Kiến nghị về kỹ thuật (hoàn thiện
các TBKT, tiến bộ quản lý rút ra từ triển khai dự án);
- Kiến nghị về cơ chế chính sách (để
duy trì, nhân rộng kết quả dự án);
…...ngày…
tháng… năm..…
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
......…,
ngày…tháng...năm…
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên, ký và đóng dấu)
|
………………….................
PHỤ
LỤC KÈM THEO BÁO CÁO
1. Bảng biểu số liệu theo dõi, đánh
giá của dự án
2. Các tài liệu và hình ảnh minh họa
kèm theo liên quan đến dự án.
Mẫu số 08
TÊN
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHUYẾN NÔNG THƯỜNG
XUYÊN
NĂM
….....
Kính gửi:........................……………
Căn cứ nhu cầu hoạt động khuyến nông và
sản xuất nông nghiệp, … (đơn vị) đề xuất nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên năm
…:
1. Yêu cầu, sự cần thiết:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Đề xuất nhiệm vụ khuyến nông thường
xuyên:
TT
|
Tên
nhiệm vụ khuyến nông
|
Nội
dung
|
Quy
mô
|
Kết
quả dự kiến
|
Kinh
phí
(triệu đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày …tháng… năm 20...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
[1] Căn cứ vào báo giá tại thời điểm
lập dự toán hoặc thông báo giá của cơ quan có thẩm quyền