THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 104/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM
2024
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
79/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
11/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2024 Hội nghị Chính phủ với địa phương và Phiên họp
Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách thủ
tục hành chính trọng tâm năm 2024.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp tình hình, kết quả thực
hiện, các vấn đề phát sinh, vướng mắc của các bộ, cơ quan, địa phương, kịp thời
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTgCP, các PTTgCP;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, các Vụ, Cục, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh triển khai công tác
cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề
án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, bảo đảm thực hiện có kết quả,
thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong năm 2024.
2. Tiếp tục cắt giảm, đơn giản
hóa các TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (QĐKD), trong đó tập
trung cắt giảm giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh, cắt giảm, đơn giản
hóa các quy định, thủ tục liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp.
3. Đẩy nhanh tiến độ sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) để thực thi phương án cắt giảm, đơn
giản hóa QĐKD, TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư và phân cấp
giải quyết TTHC đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Áp dụng các phương pháp tiên
tiến của quốc tế để thí điểm triển khai một số nhiệm vụ cải cách TTHC trong năm
2024, tạo đà để nhân rộng triển khai trong năm 2025 và giai đoạn tiếp theo.
5. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
hành chính, khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công
vụ; nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ,
công chức, viên chức các bộ, ngành, địa phương.
6. Tiếp tục bảo đảm tính hiệu lực,
hiệu quả của công tác quản lý nhà nước, quy định của pháp luật về cải cách
TTHC, đảm bảo việc tuân thủ của tổ chức, cá nhân.
II. YÊU CẦU
1. Nêu cao tinh thần trách nhiệm
của người đứng đầu các bộ, ngành, địa phương trong chỉ đạo thực hiện, ưu tiên
nguồn lực triển khai và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong
các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC của
các bộ, cơ quan, địa phương năm 2024.
2. Các bộ, ngành, địa phương tiếp
tục thực hiện tốt công tác cải cách, kiểm soát TTHC, rà soát, đơn giản hóa TTHC
nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa công tác chỉ đạo, điều
hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Các bộ, ngành, địa phương
xác định rõ trách nhiệm và chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt
chẽ với các bộ, cơ quan, địa phương liên quan, kịp thời phản ánh những vấn đề
phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Văn phòng Chính phủ
tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo.
4. Phát huy tốt nhất vai trò Tổ
công tác cải cách TTHC và Hội đồng tư vấn cải cách TTHC của Thủ tướng Chính phủ
trong việc đôn đốc, phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương triển khai thực hiện
Kế hoạch; kịp thời lắng nghe, chỉ đạo xử lý các khó khăn, vướng mắc của người
dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, TTHC là rào cản cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
III. NHỮNG
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Tập trung triển khai các nhiệm
vụ cải cách TTHC, quyết tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao trong năm 2024 tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05
tháng 01 năm 2024, Nghị quyết số 02/NQ- CP ngày 05 tháng 01 năm 2024, Nghị quyết
số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 03 năm 2021 và Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Cải
cách các quy định TTHC, QĐKD
a) Cắt giảm, đơn giản hóa các
QĐKD
- Các bộ, cơ quan ngang bộ rà
soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án tổng thể cắt giảm, đơn giản hóa các
QĐKD đang là rào cản, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp, trong đó tập
trung ưu tiên rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa giấy phép liên
quan đến hoạt động kinh doanh (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch) gửi
Văn phòng Chính phủ chậm nhất trong tháng 5 năm 2024 để tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ. Tổ chức thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa giấy phép
ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Trên cơ sở các phương án cắt giảm,
đơn giản hóa do các bộ, cơ quan đề xuất, Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành, địa phương tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
phương án cắt giảm giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh. Thời hạn hoàn
thành trong tháng 6 năm 2024.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn
trương hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ để tổ chức
thực thi phương án đơn giản hóa QĐKD, nhóm QĐKD đã được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
b) Cắt giảm, đơn giản hóa các
quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp
- Các bộ, cơ quan ngang bộ rà
soát, nghiên cứu ý kiến của các bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện phương án
đơn giản hóa các quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý nhằm cắt giảm yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp không hợp
lý trong thực hiện TTHC, bảo đảm thực chất, hiệu quả, trường hợp bổ sung phương
án đơn giản hóa thì gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất trong tháng 02 năm 2024 để
tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa
ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Trên cơ sở phương án đơn giản
hóa do các bộ, cơ quan đề xuất, Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án đơn
giản hóa các quy định, TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp. Thời hạn hoàn
thành trong tháng 3 năm 2024.
c) Cắt giảm, đơn giản hóa quy định
TTHC, nhóm TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư và phân cấp
trong giải quyết TTHC
- Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn
trương phối hợp với Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản QPPL
thực hiện rà soát, điều chỉnh, thống nhất phương án đơn giản hóa, lộ trình xử
lý văn bản QPPL có quy định về TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân
cư đã giao tại các Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017 - 2018, bảo
đảm phù hợp với hiện trạng kết nối, quản lý, khai thác dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; ban hành các văn bản
QPPL theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để tổ chức thực thi
phương án đơn giản hóa quy định TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân
cư trong năm 2024. Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản QPPL
báo cáo kết quả làm việc với các bộ trong Quý I năm 2024.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ khẩn
trương hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ để tổ chức
thực thi phương án phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- Các bộ, ngành, địa phương chủ
động rà soát, phát hiện các bất cập về TTHC, giấy tờ công dân cần cắt giảm, đơn
giản hóa, phân cấp thẩm quyền giải quyết, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung văn bản QPPL để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa, phân cấp.
d) Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC
nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước
- Đối với TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước (TTHC nội bộ nhóm A)
Các bộ, cơ quan ngang bộ: (i)
Chủ động thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14 tháng 11 năm
2023 của Tổ công tác cải cách TTHC; (ii) tiếp tục rà soát, công bố bổ sung danh
mục TTHC nội bộ nhóm A thuộc phạm vi quản lý, hoàn thành trong tháng 3 năm
2024; (iii) tổ chức rà soát 100% TTHC nội bộ nhóm A đã công bố, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm cắt giảm, đơn giản hóa ít
nhất 20% số lượng TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ TTHC, hoàn
thành trong tháng 10 năm 2024.
Riêng đối với các nhóm TTHC nội
bộ trọng tâm ưu tiên theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ, các bộ chưa hoàn thành nhiệm vụ rà soát, đơn giản hóa khẩn
trương rà soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án, hoàn thành trong
tháng 3 năm 2024.
- Đối với TTHC nội bộ thực hiện
trong từng bộ, cơ quan, địa phương (TTHC nội bộ nhóm B)
Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan, địa phương tổng hợp danh mục TTHC nội bộ nhóm B thực
hiện tại bộ, cơ quan, địa phương, để làm cơ sở cho các bộ, cơ quan, địa phương
công bố, rà soát, đơn giản hóa; hoàn thành trong tháng 5 năm 2024.
Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: (i) Chủ động thực hiện nhiệm vụ
theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
và Công văn số 100/TCTCCTTHC ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Tổ công tác cải cách
TTHC; (ii) trên cơ sở danh mục TTHC nội bộ nhóm B thực hiện trong các bộ, cơ
quan, địa phương do Văn phòng Chính phủ tổng hợp, căn cứ đặc thù và thực tế triển
khai nhiệm vụ tại bộ, cơ quan, địa phương để công bố bổ sung danh mục TTHC nội
bộ nhóm B, hoàn thành trong tháng 6 năm 2024; (iii) rà soát 100% TTHC nội bộ
nhóm B đã công bố, phê duyệt theo thẩm quyền phương án đơn giản hóa, bảo đảm cắt
giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số lượng TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí
tuân thủ TTHC, hoàn thành trong tháng 10 năm 2024.
đ) Các bộ, ngành, địa phương thực
hiện tốt việc đánh giá tác động, thẩm định TTHC tại đề nghị xây dựng, dự án, dự
thảo văn bản QPPL, bảo đảm các TTHC được ban hành đáp ứng yêu cầu về sự cần thiết,
tính hợp pháp, tính hợp lý và chi phí tuân thủ TTHC thấp nhất.
e) Bộ Tư pháp, Tổ chức pháp chế
thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tăng cường hơn nữa công tác thẩm định quy định TTHC tại đề
nghị, dự án, dự thảo văn bản QPPL bảo đảm chỉ ban hành TTHC thật sự cần thiết,
hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất.
g) Hội đồng tư vấn cải cách
TTHC của Thủ tướng Chính phủ chủ trì phối hợp với các bộ, cơ quan và chuyên gia
xây dựng báo cáo đánh giá Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 và kết quả thí điểm cải cách hoạt động
cấp phép liên quan đến hoạt động kinh doanh. Các bộ, cơ quan phối hợp với Hội đồng
tư vấn cải cách TTHC, chuyên gia thực hiện đánh giá và chịu trách nhiệm về kết
quả cải cách, tính toán chi phí tuân thủ, số liệu… do bộ, cơ quan cung cấp. Thời
gian công bố báo cáo này trong tháng 6 năm 2024.
2. Đổi mới
việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh
nghiệp
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương:
- Xây dựng hoặc hoàn thiện,
tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục nhóm dịch
vụ công trực tuyến liên thông tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia năm 2024.
- Thực hiện nghiêm việc gửi, nhận
văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử; đồng
bộ 100% trạng thái hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Rà soát, đánh giá, tái cấu
trúc quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung
tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực
tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người dân,
doanh nghiệp và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với Văn phòng Chính
phủ nâng cấp, hoàn thiện, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trong đó
năm 2024 tập trung thực hiện phát triển nền tảng phân tích, kiểm soát quy định
TTHC trong văn bản QPPL phục vụ công bố, công khai, rà soát, đánh giá TTHC;
phát triển nền tảng xây dựng mẫu đơn, tờ khai điện tử tương tác phục vụ giải
quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thiện các danh mục dùng
chung trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Công bố, công khai kịp thời,
đầy đủ, chính xác các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đội ngũ cán bộ,
công chức và người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
Định kỳ hàng tháng thống kê đầy đủ những TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực hiện TTHC.
- Tập trung số hóa, làm sạch dữ
liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận,
giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các bộ,
ngành, địa phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá
nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đồng thời, ban hành danh mục
thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP của
Văn phòng Chính phủ trong Quý I năm 2024.
- Thực hiện việc tích hợp, chia
sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin
giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.
- Tổ chức thực hiện nghiêm việc
tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC; tổ chức kiểm
tra, xác minh, làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC
và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có liên quan theo đúng quy định; kịp thời
chấn chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của bộ, cơ quan, địa phương.
- Định kỳ hàng tháng công khai
kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, Cổng thông tin điện tử của bộ,
cơ quan, địa phương để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám sát.
b) Bộ Thông tin và Truyền thông
nghiên cứu, sửa đổi Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước đảm bảo phù hợp với Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước
và chủ trương của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hoàn thành trong tháng 9 năm
2024.
c) Văn phòng Chính phủ chủ trì,
phối hợp với các bộ, ngành, địa phương nâng cấp, hoàn thiện, phát triển Bộ Chỉ
số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử,
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, trong đó năm 2024 tập trung thực hiện phát triển
nền tảng phân tích, kiểm soát quy định TTHC trong văn bản QPPL phục vụ công bố,
công khai, rà soát, đánh giá TTHC; phát triển nền tảng xây dựng mẫu đơn, tờ
khai điện tử tương tác phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
hoàn thiện các danh mục dùng chung trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này để triển khai thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ. Bảo đảm
nguồn lực cho công tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ,
công chức giỏi, đáp ứng yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc
biệt phái hoặc trưng tập tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện Kế hoạch
này và các nhiệm vụ khác được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
Việc sửa đổi, bổ sung các văn bản
QPPL để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định kinh doanh, TTHC, giấy
tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư, phân cấp trong giải quyết TTHC có thể
được thực hiện theo hình thức một văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản
QPPL và áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo đúng quy định của pháp luật về
xây dựng, ban hành văn bản QPPL1.
b) Bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch này trong dự toán ngân sách năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến
khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện.
c) Hằng tháng, báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, gửi Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ công tác cải cách TTHC của
Thủ tướng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này và chỉ đạo
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của bộ, cơ quan, địa phương. Trường hợp vượt
thẩm quyền, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chỉ đạo.
3. Văn phòng Chính phủ chủ trì,
phối hợp với các bộ, cơ quan, địa phương tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện
Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm
soát TTHC, định kỳ hằng tháng báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC GIẤY PHÉP ƯU TIÊN RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẮT
GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số: 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Cơ quan chủ trì rà soát
|
1.
|
1.000181
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2.
|
2.000106
|
Gia hạn Giấy phép quá cảnh đối
với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Campuchia
|
Bộ Công thương
|
3.
|
1.003977
|
Giấy phép phân phối rượu
|
Bộ Công thương
|
4.
|
1.003101
|
Cấp lại Giấy phép phân phối
rượu
|
Bộ Công thương
|
5.
|
1.002044
|
Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
6.
|
2.001082
|
Cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp (Trung ương)
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
7.
|
2.001087
|
Cấp lại giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp (địa phương)
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
8.
|
1.002579
|
Gia hạn giấy phép kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
9.
|
2.001098
|
Cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp(địa phương)
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
10.
|
1.002609
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
11.
|
2.001167
|
Cấp lại giấy phép thiết lập mạng
xã hội trên mạng
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
12.
|
2.001106
|
Cấp lại giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp (Trung ương)
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
13.
|
2.001123
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
14.
|
1.002769
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Trung ương)
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
15.
|
2.001168
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
thiết lập mạng xã hội trên mạng
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
16.
|
1.002564
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế
|
Bộ Y tế
|
17.
|
1.002464
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Bộ Y tế
|
18.
|
1.002587
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Bộ Y tế
|
19.
|
1.002483
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo mỹ phẩm
|
Bộ Y tế
|
20.
|
1.004517
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc thông qua phương tiện tổ chức hội thảo, hội nghị, sự kiện giới thiệu
thuốc
|
Bộ Y tế
|
21.
|
1.004548
|
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc (trừ trường hợp quảng cáo thuốc theo phương tiện tổ chức hội thảo,
hội nghị, sự kiện giới thiệu thuốc)
|
Bộ Y tế
|
22.
|
1.003742
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
23.
|
2.001589
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
24.
|
2.001616
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
25.
|
2.001622
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
26.
|
2.001628
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
27.
|
1.004574
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
28.
|
1.004602
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
29.
|
1.004639
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
30.
|
1.004662
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
31.
|
1.004666
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
32.
|
1.004650
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông
báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
33.
|
1.001686
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
34.
|
1.002409
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nhập khẩu thuốc thú y
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
35.
|
1.004363
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
36.
|
1.007931
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán phân bón
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
Điều 146, Điều 147 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm
2020) và Điều 37 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL (sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020).