BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2018/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 6 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ
thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, ngành;
Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống
kê cấp quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết nội dung chế
độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông để thu thập thông tin thống
kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông và chỉ tiêu
thống kê quốc gia thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.
2. Đối tượng áp dụng
Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và
Truyền thông áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông; Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Điều 2. Nội dung chế
độ báo cáo thống kê
1. Các biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu
tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Phụ lục 1 -
Lĩnh vực bưu chính;
b) Phụ lục 2 -
Lĩnh vực viễn thông, Internet;
c) Phụ lục 3 -
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện;
d) Phụ lục 4 -
Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành;
đ) Phụ lục 5 -
Lĩnh vực báo chí, phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử;
e) Phụ lục 6 -
Lĩnh vực thông tin đối ngoại;
g) Phụ lục 7 -
Lĩnh vực thông tin cơ sở.
2. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là đối tượng áp dụng chế độ
báo cáo thống kê, được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục.
Đơn vị báo cáo được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.
3. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể tại biểu
mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể phía trên
bên phải, dưới dòng đơn vị báo cáo của từng biểu mẫu.
4. Kỳ báo cáo thống kê
a) Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu
từ ngày 01 của tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ
ngày 01 tháng đầu tiên của quý cho đến hết ngày cuối cùng quý báo cáo đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu
từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6;
d) Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ
ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm.
5. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc
trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
6. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được thực hiện bằng 02
(hai) hình thức: Bằng văn bản giấy và bằng phương tiện điện tử. Báo cáo bằng
văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho
việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng phương tiện điện tử thể
hiện bằng định dạng pdf của văn bản giấy hoặc tệp dữ liệu có cấu trúc được xác
thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Đơn vị báo cáo
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác và
đúng nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định;
c) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các
thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo
cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo
a) Thực hiện tổng hợp thông tin thống kê theo
các biểu mẫu đã quy định trong chế độ báo cáo thống kê;
b) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp
lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần kiểm tra
tính chính xác của số liệu báo cáo;
c) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông
tin thống kê theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy
định của pháp luật về thống kê, việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê và các
nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê;
b) Lập biểu mẫu báo cáo của Bộ Thông tin và
Truyền thông theo chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
c) Là đầu mối tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông công bố số liệu thông tin thống kê ngành Thông tin và
Truyền thông (trừ các thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia);
d) Phối hợp thanh tra việc thực hiện chế độ
báo cáo thống kê và các nội dung khác liên quan đến lĩnh vực thống kê theo quy
định của pháp luật về thanh tra chuyên ngành thống kê.
4. Trung tâm Thông tin
a) Đăng tải các biểu mẫu (định dạng pdf,
excel), cập nhật các văn bản và tài liệu hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo và
duy trì tại chuyên mục “chế độ báo cáo thống kê” trên cổng thông tin điện tử Bộ
Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ: mic.gov.vn;
b) Đăng tải, cập nhật, lưu trữ các tệp dữ
liệu báo cáo, thông tin thống kê đã công bố trên cổng thông tin điện tử Bộ
Thông tin và Truyền thông theo quy định trong chế độ báo cáo thống kê;
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan hướng dẫn, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, các biện pháp đảm bảo
an toàn thông tin trong quản lý thông tin thống kê.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2018.
2. Thông tư số 24/2009/TT-BTTTT ngày 23 tháng
7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chế độ báo cáo thống
kê cơ sở áp dụng đối với các đơn vị hoạt động thông tin và truyền thông, Thông
tư số 25/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về hoạt động thông tin
và truyền thông hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp chỉ tiêu báo cáo thuộc hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành hoặc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được quy định
thu thập thông tin, tổng hợp số liệu tại chế độ báo cáo thống kê này, nhưng đã
được quy định tại chế độ báo cáo nghiệp vụ thì thực hiện theo quy định tại
Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Thông tin và Truyền
thông (Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử đến
thongkebotttt@mic.gov.vn để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp thuộc Bộ; Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHTC (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
BẢNG
TỪ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG CÁC PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và
Truyền thông)
1. Từ viết tắt tên
của một số tổ chức
TT
|
Nội
dung
|
Từ
viết tắt
|
A
|
B
|
C
|
1
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ TTTT
|
2
|
Cục Báo chí
|
Cục BC
|
3
|
Cục Phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử
|
Cục PTTH&TTĐT
|
4
|
Cục Tần số vô tuyến
điện
|
Cục TS
|
5
|
Cục Thông tin cơ sở
|
Cục TTCS
|
6
|
Cục Thông tin đối
ngoại
|
Cục TTĐN
|
7
|
Cục Viễn thông
|
Cục VT
|
8
|
Cục Xuất bản, In và
Phát hành
|
Cục XBIPH
|
9
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình
|
Đài PTTH
|
10
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở TTTT
|
11
|
Trung tâm Thông tin
|
TTTT
|
12
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
13
|
Vụ Bưu chính
|
Vụ BC
|
14
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Vụ KHTC
|
2. Một số từ viết tắt
khác
TT
|
Nội
dung
|
Từ
viết tắt
|
A
|
B
|
C
|
1
|
Cổng thông tin điện
tử
|
Cổng TTĐT
|
2
|
Cung cấp dịch vụ
|
CCDV
|
3
|
Điểm Bưu điện - Văn
hóa xã
|
Điểm BĐVHX
|
4
|
Truyền hình trả
tiền
|
THTT
|
5
|
Quyết định số
124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
|
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
|
6
|
Thông tư số
10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông
|
Thông tư 10/2018/TT-BTTTT
|
PHỤ
LỤC 1
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin
và Truyền thông)
I. Danh mục biểu mẫu
áp dụng đối với Vụ Bưu chính và Sở TTTT
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ
Báo cáo chính thức
|
Đơn
vị báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời
gian nhận báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
BCCP-01
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng doanh nghiệp bưu chính
|
Năm
|
Vụ
BC
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BCCP-02.1
|
Tổng hợp (địa bàn)
sản lượng, doanh thu bưu chính
|
Quý,
Năm
|
Sở
TTTT
|
UBND
cấp tỉnh, Cục Thống kê cấp tỉnh
|
Quý:
ngày 15 tháng sau quý
Năm:
ngày 25/3 năm sau
|
|
BCCP-02.2
|
Tổng hợp (cả nước)
sản lượng, doanh thu bưu chính - theo loại hình kinh tế
|
Quý,
Năm
|
Vụ
BC
|
Vụ
KHTC
|
Quý:
ngày 15 tháng sau quý
Năm:
ngày 25/3 năm sau
|
|
BCCP-03.1
|
Tổng hợp (địa bàn)
số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu
chính
|
Năm
|
Sở
TTTT
|
UBND
cấp tỉnh, Cục Thống kê cấp tỉnh
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
BCCP-03.2
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu
chính theo địa bàn tỉnh/thành phố
|
Năm
|
Vụ
BC
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
II. Danh mục biểu mẫu
áp dụng đối với doanh nghiệp
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ
báo cáo chính thức
|
Đơn
vị báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời
gian nhận báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
BCCP-02
|
Sản lượng, doanh
thu bưu chính
|
Quý,
Năm
|
Doanh
nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính
|
Vụ
BC, Sở TTTT
|
Quý:
ngày 10 tháng sau quý
Năm:
ngày 15/3 năm sau
|
|
BCCP-03
|
Số lượng lao động,
điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn
tỉnh/thành phố
|
Năm
|
Doanh
nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính
|
Vụ
BC, Sở TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BIỂU MẪU, GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng doanh nghiệp bưu chính
|
Trong
đó
|
Số
lượng doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận
thông báo hoạt động trong năm
|
Số
lượng doanh nghiệp bưu chính ngừng hoạt động trong năm
|
Doanh
nghiệp được
cấp giấy phép bưu chính
|
Doanh
nghiệp được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
|
Chi nhánh, văn
phòng đại diện được cấp giấy xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
Hà Nội, ngày…tháng…
năm 20…
VỤ
TRƯỞNG
(Ký,
họ và tên)
|
. Khái niệm, phương
pháp tính
Doanh nghiệp bưu
chính là doanh nghiệp, tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép bưu chính, văn bản xác nhận hoạt động bưu chính (trong chế độ báo cáo này
- gọi chung là doanh nghiệp bưu chính)
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn
vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng
doanh nghiệp bưu chính có trụ sở chính và số lượng chi nhánh, văn phòng đại
diện đóng tại địa bàn tỉnh/thành phố tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng
doanh nghiệp tương ứng được cấp giấy phép bưu chính
Cột 3: Ghi số lượng
doanh nghiệp tương ứng được cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
Cột 4: Ghi số lượng
chi nhánh, văn phòng đại diện tương ứng được cấp văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính
Cột 5: Ghi số lượng
doanh nghiệp bưu chính được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính - trong năm
Cột 6: Ghi số lượng
doanh nghiệp bưu chính đã được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính - đã ngừng hoạt động trong năm
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng
Sau khi ghi xong
thông tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi
thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3, 4,
5, 6: cộng số liệu trên các dòng của từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng
Tổng cộng
3. Nguồn số liệu lập biểu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan và dữ liệu theo dõi sau cấp phép do Vụ BC và các Sở
TTTT thực hiện. Số liệu tính đến thời điểm ngày 31/12 của năm báo cáo
Vụ BC lập biểu gửi Vụ
KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách doanh nghiệp bưu chính tương ứng
TTTT đăng tải số liệu
biểu này và tệp danh sách doanh nghiệp tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Sản lượng dịch vụ
bưu chính
|
|
|
|
1.1
|
Thư trong nước
|
thư
|
|
|
1.2
|
Thư từ Việt Nam đi
các nước
|
thư
|
|
|
1.3
|
Thư từ các nước đến
Việt Nam
|
thư
|
|
|
1.4
|
Gói, kiện hàng hóa
trong nước
|
kiện
|
|
|
1.5
|
Gói, kiện hàng hóa
từ Việt Nam đi các nước
|
kiện
|
|
|
1.6
|
Gói, kiện hàng hóa
từ các nước đến Việt Nam
|
kiện
|
|
|
2
|
Doanh thu dịch vụ
bưu chính
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Doanh thu dịch vụ
thư
|
triệu
đồng
|
|
|
2.2
|
Doanh thu gói, kiện
hàng hóa trong nước
|
triệu
đồng
|
|
|
2.3
|
Doanh thu gói, kiện
hàng hóa từ Việt Nam đi các nước
|
triệu
đồng
|
|
|
2.4
|
Doanh thu gói, kiện
hàng hóa từ các nước đến Việt Nam
|
triệu
đồng
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “”Sản lượng, doanh thu bưu chính” (ký hiệu BCCP-02) các doanh
nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bưu chính đã gửi Sở TTTT
Gửi báo cáo
Sở TTTT lập biểu báo
cáo gửi UBND và Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Kinh
tế nhà nước
|
Kinh
tế ngoài nhà nước
|
Kinh
tế
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Sản lượng dịch vụ bưu chính
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thư trong nước
|
thư
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thư từ Việt Nam đi
các nước
|
thư
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Thư từ các nước đến
Việt Nam
|
thư
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Gói, kiện hàng hóa
trong nước
|
kiện
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Gói, kiện hàng hóa
từ Việt Nam đi các nước
|
kiện
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Gói, kiện hàng hóa
từ các nước đến Việt Nam
|
kiện
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh thu dịch vụ bưu chính
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Doanh thu dịch vụ
thư
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Doanh thu gói, kiện
hàng hóa trong nước
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Doanh thu gói, kiện
hàng hóa từ Việt Nam đi các nước
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Doanh thu gói, kiện
hàng hóa từ các nước đến Việt Nam
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
Hà Nội, ngày…tháng…
năm 20…
VỤ
TRƯỞNG
(Ký,
họ và tên)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
a) Kinh tế nhà nước,
gồm tập hợp các doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình:
+ Công ty trách nhiệm
hữu hạn (TNHH) 1 thành viên 100% vốn nhà nước Trung ương
+ Công ty TNHH 1
thành viên 100% vốn nhà nước địa phương
+ Công ty cổ phần,
công ty TNHH có vốn nhà nước > 50%
+ Công ty nhà nước
(Trung ương, địa phương)
b) Kinh tế ngoài nhà
nước, gồm tập hợp các doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình:
+ Hợp tác xã/liên
hiệp hợp tác xã
+ Doanh nghiệp tư
nhân
+ Công ty hợp danh
+ Công ty TNHH tư
nhân, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%
+ Công ty cổ phần
không vốn nhà nước
+ Công ty cổ phần có
vốn nhà nước ≤ 50%
c) Kinh tế có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài, gồm tập hợp các doanh nghiệp thuộc một trong các loại
hình:
+ Doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài
+ Doanh nghiệp nhà
nước liên doanh với nước ngoài
+ Doanh nghiệp khác
liên doanh với nước ngoài
(Việc phân loại doanh
nghiệp bưu chính theo loại hình kinh tế - căn cứ dữ liệu theo dõi sau cấp phép
của Vụ BC)
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu
tổng hợp của tất cả các doanh nghiệp
Cột 2: ghi số liệu
tổng hợp của các doanh nghiệp thuộc nhóm kinh tế nhà nước
Cột 3: ghi số liệu
tổng hợp của các doanh nghiệp thuộc nhóm kinh tế ngoài nhà nước
Cột 4: ghi số liệu
tổng hợp của các doanh nghiệp thuộc nhóm kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài
Lưu ý: số liệu cột 1
= số liệu cột 2 + số liệu cột 3 + số liệu cột 4
3. Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Sản lượng, doanh thu bưu chính” (ký hiệu BCCP-02) các doanh
nghiệp đã gửi Vụ BC
Vụ BC lập biểu gửi Vụ
KHTC và tệp số liệu biểu tương ứng. Vụ KHTC lập báo cáo thống kê cấp quốc gia
về bưu chính theo quy định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lượng lao động bưu
chính
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
2
|
Số lượng điểm phục
vụ bưu chính
|
điểm
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
2.1
|
Bưu cục
|
điểm
|
|
|
2.2
|
Điểm Bưu điện văn
hóa xã
|
điểm
|
|
|
2.3
|
Điểm phục vụ bưu
chính loại hình khác
|
điểm
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Số dân phục vụ bình
quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính
|
người
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn tỉnh/thành phố” (ký hiệu BCCP-03) các
doanh nghiệp bưu chính đã gửi Sở TTTT
Số liệu dân số của tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương (để tính số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục
vụ bưu chính) lấy theo số liệu tương ứng do Cục Thống kê tỉnh/thành phố công bố
hoặc cung cấp theo quy định
Gửi báo cáo
Sở TTTT lập biểu gửi
UBND, Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
Stt
|
ĐỊA
BÀN
|
Mã
địa bàn
|
Lao
động trong lĩnh vực bưu chính
|
Tổng
số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính (triệu đồng)
|
Điểm
phục vụ bưu chính
|
Số
dân phục vụ bình quân trên 1 điểm phục vụ bưu chính
|
Tổng
số
(điểm)
|
Trong
đó
|
Tổng
số
(người)
|
Trong
đó:
nữ
|
Bưu
cục
|
Điểm
BĐVH xã
|
Loại
hình điểm phục vụ khác
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
Hà Nội,
ngày…tháng…năm 20…
VỤ TRƯỞNG
(Ký, họ và tên)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Số dân phục vụ bình
quân trên 1 điểm phục vụ bưu chính là số người dân trung bình được một điểm bưu
chính phục vụ (tính bằng thương số giữa dân số và số lượng điểm phục vụ tại địa
bàn tương ứng)
2. Cách ghi biểu,
nguồn số liệu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Số lượng lao động, điểm phục vụ, nộp ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực bưu chính theo địa bàn tỉnh/thành phố” (ký hiệu BCCP-03) các
doanh nghiệp đã gửi Vụ BC
Số liệu dân số cả
nước và số chi tiết theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (để tính chỉ tiêu
thống kê số dân phục vụ bình quân trên 01 điểm phục vụ bưu chính) lấy theo số
liệu tương ứng do Tổng cục Thống kê công bố hoặc cung cấp
Vụ BC lập biểu gửi Vụ
KHTC, TTTT
TTTT đăng tải tệp dữ
liệu biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Biểu
BCCP-02
Ban hành theo Thông tư 10/2018/TT-BTTTT
|
SẢN LƯỢNG, DOANH THU BƯU CHÍNH
|
Đơn vị báo cáo:
Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính…
|
Ngày nhận báo cáo:
Báo cáo quý:
ngày 10 tháng sau quý
Báo cáo năm:
ngày 15/3 năm sau
|
Quý
… /20…
Năm 20…
|
Đơn vị nhận báo
cáo:
Vụ BC, Sở TTTT
|
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Sản lượng dịch vụ
bưu chính
|
|
|
|
1.1
|
Thư trong nước
|
thư
|
|
|
1.2
|
Thư từ Việt Nam đi
các nước
|
thư
|
|
|
1.3
|
Thư từ các nước đến
Việt Nam
|
thư
|
|
|
1.4
|
Gói, kiện hàng hóa
trong nước
|
kiện
|
|
|
1.5
|
Gói, kiện hàng hóa
từ Việt Nam đi các nước
|
kiện
|
|
|
1.6
|
Gói, kiện hàng hóa
từ các nước đến Việt Nam
|
kiện
|
|
|
2
|
Doanh thu dịch vụ
bưu chính
|
triệu
đồng
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Doanh thu dịch vụ
thư
|
triệu
đồng
|
|
|
2.2
|
Doanh thu gói, kiện
hàng hóa trong nước
|
triệu
đồng
|
|
|
2.3
|
Doanh thu gói, kiện
hàng hóa từ Việt Nam đi các nước
|
triệu
đồng
|
|
|
2.4
|
Doanh thu gói, kiện
hàng hóa từ các nước đến Việt Nam
|
triệu
đồng
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Sản lượng dịch vụ bưu
chính gồm sản lượng dịch vụ thư và dịch vụ kiện, gói hàng hóa do các đơn vị
cung cấp dịch vụ bưu chính thực hiện trong kỳ báo cáo
Doanh thu dịch vụ bưu
chính là tổng số tiền đã và sẽ thu về do việc cung cấp dịch vụ bưu chính trong
nước và quốc tế cho khách hàng của các đơn vị trong kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột 1: ghi số liệu về
sản lượng, doanh thu dịch vụ bưu chính thực hiện trong kỳ báo cáo
Lưu ý:
Đối với các chỉ tiêu
sản lượng dịch vụ, đơn vị tính là (cái) thư/kiện hàng hóa
Đối với các chỉ tiêu
doanh thu dịch vụ, đơn vị tính (sử dụng thống nhất) là triệu đồng Việt Nam
3. Nguồn số liệu lập biểu
Từ kết quả hoạt động
của doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bưu chính trong kỳ báo cáo
Doanh nghiệp, tổ chức
hoạt động trong lĩnh vực bưu chính lập biểu gửi Vụ BC, đồng thời gửi Sở TTTT
nơi doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính đóng trụ sở chính.
Stt
|
ĐỊA
BÀN
|
Mã
địa bàn
|
Lao
động trong lĩnh vực bưu chính
|
Tổng
số tiền nộp ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính (triệu đồng)
|
Điểm
phục vụ bưu chính
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
(điểm)
|
Trong
đó
|
Tổng
số
(người)
|
Trong đó: nữ
|
Bưu
cục
|
Điểm
BĐVHX
|
Loại
hình điểm phục vụ khác
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
…,
ngày…tháng…năm 20…
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Số tiền nộp ngân sách
nhà nước về hoạt động bưu chính là toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí và các
khoản nộp ngân sách khác của doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính phải nộp
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật trong kỳ báo cáo
Số tiền nộp ngân sách
nhà nước đối với từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương là số tiền mà doanh
nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ báo cáo tại địa phương đó theo
quy định
Số lao động trong
lĩnh vực bưu chính là tổng số nhân sự làm việc toàn thời gian trong các doanh
nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực bưu chính
Số lao động đối với
từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương là số lao động làm việc tại địa
phương đó trong kỳ, bằng trung bình giữa số lượng lao động đầu kỳ và số cuối kỳ
báo cáo
Điểm phục vụ bưu
chính là nơi chấp nhận, phát bưu gửi (bao gồm bưu cục, ki-ốt, đại lý, thùng thư
công cộng và hình thức khác để chấp nhận, phát bưu gửi), được tính bằng số
lượng điểm phục vụ bưu chính của doanh nghiệp tại địa bàn tính đến thời điểm
ngày 31/12 của năm báo cáo
Điểm bưu điện - văn
hóa xã là điểm thuộc mạng bưu chính công cộng do Nhà nước giao Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam xây dựng, duy trì và quản lý. Thực hiện các nhiệm vụ: Cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích, các dịch vụ kinh doanh khác; tổ chức các hoạt động
đọc sách, báo, ấn phẩm, truy nhập Internet; tiếp nhận, triển khai các chương
trình, dự án phục vụ phát triển thông tin và truyền thông tại khu vực nông thôn
và các chương trình dự án khác của nhà nước về nông thôn
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn
vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Các cột 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7: ghi thông tin tương ứng lao động, nộp ngân sách, điểm phục vụ bưu
chính tương ứng tại địa bàn tỉnh/thành phố ở cột B. Cụ thể như sau:
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông
tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7: cộng giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng
dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu lập biểu
Số liệu được lập từ
kết quả hoạt động bưu chính của doanh nghiệp năm báo cáo
Doanh nghiệp lập biểu
gửi Vụ BC, đồng thời gửi Sở TTTT nơi doanh nghiệp, tổ chức hoạt động bưu chính
có điểm phục vụ bưu chính.
PHỤ
LỤC 2
LĨNH VỰC VIỄN THÔNG, INTERNET
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin
và Truyền thông)
I. Danh mục Biểu mẫu
áp dụng đối với Cục VT, VNNIC và các Sở TTTT
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ
báo cáo chính thức
|
Đơn
vị báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời
gian nhận báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
VT-01
|
Số lượng doanh
nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Năm
|
Cục
VT
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
VT-
02.1
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet
|
Tháng
|
Cục
VT
|
Vụ
KHTC
|
Ngày
15 tháng sau
|
|
VT-
03.1
|
Tổng hợp (cả nước)
doanh thu dịch vụ viễn thông, nộp ngân sách trong lĩnh vực viễn thông
|
Quý,
Năm
|
Cục
VT
|
Vụ
KHTC
|
Quý:
ngày 15 tháng sau quý báo cáo
Năm:
ngày 25/3 năm sau
|
|
VT-04.1
|
Tổng hợp (địa bàn) số
lượng lao động, số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet
|
Năm
|
Sở
TTTT
|
UBND
cấp tỉnh, Cục Thống kê cấp tỉnh
|
Ngày
31/3 năm sau
|
|
VT-04.2
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng lao động, số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet
theo tỉnh/thành phố
|
Năm
|
Cục
VT
|
Vụ
KHTC
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
VT-05.1
|
Tổng hợp (cả nước)
dung lượng kết nối Internet quốc tế
|
Năm
|
Cục
VT
|
Vụ
KHTC
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
IT-02
|
Tổng hợp (cả nước) số
lượng tên miền, địa chỉ IP, thành viên địa chỉ Internet
|
Năm
|
VNNIC
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
II. Biểu mẫu áp dụng
đối với doanh nghiệp
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ
báo cáo
chính thức
|
Đơn
vị
báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời
gian nhận báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
VT-02
|
Số lượng thuê bao
điện thoại, thuê bao truy nhập Internet
|
Tháng
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
Cục
VT
|
Ngày
10 tháng sau
|
|
VT-03
|
Doanh thu dịch vụ
viễn thông, nộp ngân sách trong lĩnh vực viễn thông
|
Quý,
năm
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
Cục
VT
|
Quý:
ngày 10 tháng sau quý báo cáo
Năm:
ngày 15/3 năm sau
|
|
VT-04
|
Số lượng lao động,
số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet chia theo
tỉnh/thành phố
|
Năm
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
Cục
VT, Sở TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
VT-05
|
Dung lượng kết nối Internet
|
Năm
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
Cục
VT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
IT-01
|
Phát triển tên miền
quốc tế
|
Quý
|
Nhà
cung cấp tên miền quốc tế
|
VNNIC
|
Ngày
10 tháng sau quý báo cáo
|
Gửi
báo cáo bằng tệp dữ liệu
|
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Đơn
vị tính: Doanh nghiệp
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
TỔNG SỐ DOANH
NGHIỆP ĐANG CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp
đang cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất
|
|
|
1.1
|
Dịch vụ truy nhập
Internet
|
|
|
2
|
Số doanh nghiệp
đang cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất
|
|
|
2.1
|
Dịch vụ di động 2G
|
|
|
2.2
|
Dịch vụ di động 3G
|
|
|
2.3
|
Dịch vụ di động 4G
|
|
|
2.4
|
Dịch vụ di động
mạng ảo (MVNO)
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp
đang cung cấp dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh
|
|
|
4
|
Số doanh nghiệp
đang cung cấp dịch vụ viễn thông di động vệ tinh
|
|
|
5
|
Số doanh nghiệp
đang cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng hải
|
|
|
Hà
Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Doanh nghiệp đang
cung cấp dịch vụ viễn thông là doanh nghiệp đang triển khai cung cấp dịch vụ
viễn thông: cố định, di động, dịch vụ truy nhập Internet trong kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
- Dòng Tổng số doanh
nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông: Ghi tổng số doanh nghiệp đang cung cấp
dịch vụ viễn thông
- Các dòng tiếp theo:
Ghi số lượng doanh nghiệp tương ứng phân theo loại hình dịch vụ mà doanh nghiệp
đang cung cấp ở cột B
3. Nguồn số liệu
Dữ liệu phục vụ quản
lý các doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
Cục VT lập biểu gửi
Vụ KHTC, TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp dữ liệu danh sách doanh nghiệp đang cung
cấp dịch vụ viễn thông tương ứng
TTTT đăng tải số liệu
biểu báo cáo và tệp danh sách doanh nghiệp tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Đơn
vị tính: Thuê bao
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I. Thuê bao điện
thoại (I= 1+2)
|
|
|
1
|
Thuê bao điện thoại
cố định
|
|
|
2
|
Thuê bao điện thoại
di động
|
|
Dòng
(2) = (2.1) + (2.2)
|
2.1
|
Thuê bao điện thoại
di động đang hoạt động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn
|
|
|
2.2
|
Thuê bao điện thoại
di động đang hoạt động có sử dụng dữ liệu
|
|
|
II. Thuê bao truy
nhập Internet (II= 3+4)
|
|
|
3
|
Thuê bao băng rộng
di động
|
|
Dòng
(3) = (3.1) + (3.2)
|
3.1
|
Thuê bao sử dụng dữ
liệu (data) trên mạng 3G, 4G qua máy điện thoại
|
|
|
3.2
|
Thuê bao sử dụng dữ
liệu (data) trên mạng 3G, 4G thông qua các thiết bị USB và data card
|
|
|
4
|
Thuê bao băng rộng
cố định
|
|
Dòng
(4) = (4.1) + (4.2) + (4.3) + (4.4)
|
4.1
|
Thuê bao truy nhập
Internet qua hình thức (xDSL)
|
|
|
4.2
|
Thuê bao truy nhập
Internet qua hệ thống cáp quang tới nhà thuê bao (FTTH)
|
|
|
4.3
|
Thuê bao truy nhập
Internet qua kênh thuê riêng (Leased-line)
|
|
(Không
quy đổi thành 256 kbit/s)
|
4.4
|
Thuê bao truy nhập
Internet qua hệ thống cáp truyền hình (CATV)
|
|
|
Hà
Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet”
(ký hiệu VT-02) các doanh nghiệp đã gửi Cục VT
Gửi báo cáo
Cục VT lập biểu gửi
Vụ KHTC. Vụ KHTC lập biểu báo cáo thống kê quốc gia về viễn thông theo quy
định.
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Thực
hiện kỳ trước
|
Thực
hiện kỳ báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
I
|
TỔNG DOANH THU DỊCH
VỤ
VIỄN THÔNG
|
|
|
|
1
|
Doanh thu từ các
doanh nghiệp
nhà nước
|
|
|
|
1.1
|
Doanh thu từ dịch
vụ Internet
|
|
|
|
2
|
Doanh thu từ các
doanh nghiệp
ngoài nhà nước
|
|
|
(Không tính nhóm doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài)
|
2.1
|
Doanh thu từ dịch
vụ Internet
|
|
|
|
3
|
Doanh thu từ các
doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
|
|
|
3.1
|
Doanh thu từ dịch
vụ Internet
|
|
|
|
II
|
TỔNG NỘP NGÂN SÁCH TRONG LĨNH VỰC
VIỄN THÔNG
|
|
|
Báo
cáo năm
|
1
|
Doanh nghiệp nhà
nước
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp ngoài
nhà nước
|
|
|
(Không tính nhóm doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài)
|
3
|
Doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Trong phạm vi báo cáo
này, các nhóm: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước, doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được xác định như sau:
a) Các doanh nghiệp
thuộc loại hình sau đây được xếp vào nhóm doanh nghiệp nhà nước
+ Công ty trách nhiệm
hữu hạn (TNHH) 1 thành viên 100% vốn nhà nước Trung ương
+ Công ty TNHH 1
thành viên 100% vốn nhà nước địa phương
+ Công ty cổ phần,
công ty TNHH có vốn nhà nước > 50%
+ Công ty nhà nước
(Trung ương, địa phương)
b) Các doanh nghiệp
thuộc loại hình sau đây được xếp vào nhóm doanh nghiệp ngoài nhà nước
+ Hợp tác xã/liên
hiệp hợp tác xã
+ Doanh nghiệp tư
nhân
+ Công ty hợp danh
+ Công ty TNHH tư
nhân, Công ty TNHH có vốn nhà nước ≤ 50%
+ Công ty cổ phần
không vốn nhà nước
+ Công ty cổ phần có
vốn nhà nước ≤ 50%
(Không bao gồm các
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài)
c) Các doanh nghiệp
thuộc loại hình sau đây được xếp vào nhóm doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài
+ Doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài
+ Doanh nghiệp nhà
nước liên doanh với nước ngoài
+ Doanh nghiệp khác
liên doanh với nước ngoài
(Việc phân loại theo
loại hình đối với doanh nghiệp viễn thông - căn cứ dữ liệu theo dõi sau cấp
phép của Cục VT)
2. Cách ghi biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Doanh thu dịch vụ viễn thông, nộp ngân sách trong lĩnh vực
viễn thông” (ký hiệu VT-03) các doanh nghiệp đã gửi Cục VT
Cục VT lập biểu gửi
Vụ KHTC, kèm tệp dữ liệu biểu. Vụ KHTC lập báo cáo thống kê cấp quốc gia về
viễn thông theo quy định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thuê bao điện thoại
cố định
|
thuê
bao
|
|
|
2
|
Thuê bao điện thoại
di động
|
thuê
bao
|
|
|
3
|
Thuê bao truy nhập
Internet
|
thuê
bao
|
|
|
3.1
|
Thuê bao băng rộng
di động
|
thuê
bao
|
|
|
3.2
|
Thuê bao băng rộng
cố định
|
thuê
bao
|
|
|
4
|
Số lao động trong
lĩnh vực viễn thông
|
người
|
|
|
4.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
…,
ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
GIÁM
ĐỐC SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Số lượng thuê bao viễn thông, thuê bao truy nhập Internet
chia theo địa bàn tỉnh/thành phố” (ký hiệu VT-04) các doanh nghiệp viễn thông
đã gửi Sở TTTT.
Gửi báo cáo
Sở TTTT lập biểu gửi
UBND, Cục Thống kê tỉnh/thành phố.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lao động trong lĩnh vực viễn thông (người)
|
Số
thuê bao điện thoại
|
Số
thuê bao truy nhập
Internet
|
Tổng
số
|
Trong
đó, Nữ
|
Thuê
bao điện thoại cố định
|
Thuê
bao điện thoại di động
|
Thuê
bao
băng rộng cố định
|
Thuê
bao
băng rộng di động
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
|
..
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Số lượng lao động, số lượng thuê bao điện thoại, thuê bao
truy nhập Internet chia theo tỉnh/thành phố” (ký hiệu VT-04) các doanh nghiệp
đã gửi Cục VT
Gửi báo cáo
Cục VT lập biểu gửi
Vụ KHTC kèm tệp dữ liệu biểu. Vụ KHTC lập biểu mẫu báo cáo thống kê cấp quốc
gia về viễn thông theo quy định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch dung lượng dự kiến (Gbps)
|
Dung
lượng thực tế thực hiện (Gbps)
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
I
|
TỔNG CỘNG DUNG
LƯỢNG KẾT NỐI INTERNET QUỐC TẾ
|
|
|
Dòng
(I) = (1) + (2) + (3)
|
1
|
Dung lượng kết nối
Internet quốc tế của các doanh nghiệp nhà nước
|
|
|
|
2
|
Dung lượng kết nối
Internet quốc tế của các doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
|
|
|
3
|
Dung lượng kết nối
Internet quốc tế của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Kết nối Internet” (ký hiệu VT-05) các doanh nghiệp đã gửi
Cục VT
Số liệu phân tổ theo
nhóm doanh nghiệp thực hiện như hướng dẫn tại biểu mẫu “Tổng hợp (cả nước)
doanh thu, nộp ngân sách trong lĩnh vực viễn thông” (ký hiệu VT-03.1)
Gửi báo cáo
Cục VT lập biểu gửi
Vụ KHTC. Vụ KHTC lập biểu mẫu báo cáo thống kê cấp quốc gia về viễn thông theo
quy định.
Stt
|
ĐỊA
BÀN
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng tên miền quốc gia ".vn"
|
Số
lượng
tên miền quốc tế
|
Số
lượng địa
chỉ IPv4
|
Số
lượng địa
chỉ IPv6 khối /32
|
Số
lượng địa
chỉ IPv6 khối / 48
|
Số
lượng thành viên địa chỉ Internet
|
Ghi
chú
|
Tên
miền không dấu của cá nhân
|
Tên
miền không dấu của tổ chức
|
Tên
miền tiếng Việt của cá nhân
|
Tên
miền tiếng Việt của tổ chức
|
Cá
nhân
|
Tổ
chức
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
IPv4
|
IPv6
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Miền Bắc (25
tỉnh/thành phố)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Ninh Bình
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Miền Trung (19 tỉnh/thành phố)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thanh Hóa
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nghệ An
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Bình Thuận
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Miền Nam (19
tỉnh/thành phố)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bình Phước
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tây Ninh
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc gia/vùng lãnh
thổ thứ nhất
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quốc gia/vùng lãnh
thổ thứ hai
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
Hà
Nội, ngày…tháng…năm 20…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Tên miền quốc gia
Việt Nam là tập hợp tên miền các cấp dưới tên miền quốc gia Việt Nam cấp cao
nhất “.vn” (sau đây gọi chung là tên miền “.vn”) và tên miền các cấp dưới tên
miền cấp cao nhất khác thuộc quyền quản lý của Việt Nam. Tên miền “.vn” bao gồm
tên miền không dấu và tên miền tiếng Việt
Tên miền không dấu là
tên miền mã ASCII, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy
định trong bảng mã ASCII, bao gồm tên miền không dấu các cấp dưới tên miền
“.vn”
Tên miền tiếng Việt
là tên miền đa ngữ, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy
định trong bảng mã tiếng Việt, bảng mã tiếng Việt mở rộng theo tiêu chuẩn TCVN
6909:2001 và dấu “-”, bao gồm tên miền tiếng Việt các cấp dưới tên miền “.vn”
Tên miền quốc tế là
tên miền các cấp dưới tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) và tên miền các cấp
dưới tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD), ngoài tên miền quốc gia Việt Nam
Địa chỉ Internet (địa
chỉ IP) là địa chỉ mạng của thiết bị, máy chủ bao gồm các thế hệ địa chỉ IPv4,
IPv6 và các thế hệ địa chỉ mới tiếp theo
Thành viên địa chỉ
Internet là tổ chức được cấp địa chỉ IP độc lập từ VNNIC
Nhà đăng ký tên miền
quốc tế tại Việt Nam là các nhà đăng ký tên miền thực hiện việc đăng ký, sử
dụng tên miền quốc tế cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự địa
bàn
Cột B: Ghi tên
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nước
ngoài
Cột C: Ghi mã địa bàn
có tên ở cột B
Đối với các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương: ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn
vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg)
Đối với quốc gia hoặc
vùng lãnh thổ nước ngoài: ghi ký hiệu tên miền quốc gia cấp cao nhất tương ứng
(vd: “uk” đối với
Vương quốc Anh, “fr” đối với Cộng hòa Pháp, “tw” đối với Đài Loan (Trung
Quốc)…)
Các cột 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9: Ghi thông tin về số lượng tên miền, địa chỉ IP mà các cá nhân/tổ
chức đang sử dụng - có địa chỉ liên hệ thuộc địa bàn ở cột B
Các cột 10, 11, 12:
Ghi theo số lượng thành viên địa chỉ Internet có địa chỉ liên hệ thuộc địa bàn
ở cột B
Khu vực miền Bắc gồm
11 tỉnh/thành phố thuộc vùng đồng bằng sông Hồng và 14 tỉnh thuộc miền núi phía
Bắc (từ Hà Nội, Hà Giang… đến Ninh Bình)
Khu vực miền Trung
gồm 14 tỉnh/thành phố ven biển từ Thanh Hóa trở vào đến Bình Thuận và 05 tỉnh
Tây Nguyên
Khu vực miền Nam bao
gồm các tỉnh/thành phố còn lại
Ghi số liệu tổng hợp
khu vực miền Bắc, miền Trung, miền Nam và nước ngoài
Sau khi ghi xong
thông tin cho các địa bàn thuộc khu vực, tiến hành ghi thông tin tổng hợp của
khu vực
Các cột từ 1 đến 12:
cộng số liệu các dòng của từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp
của khu vực.
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng của biểu
Sau khi ghi xong
thông tin dòng tổng hợp của các khu vực (miền Bắc, miền Trung, miền Nam và khu
vực nước ngoài), tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng của biểu
Các cột từ 1 đến 12:
cộng số liệu các dòng tổng hợp khu vực từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng
dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Số liệu về tên miền
".vn" từ cơ sở dữ liệu về thông tin tên miền quốc gia Việt Nam do
VNNIC quản lý và được các nhà đăng ký tên miền quốc gia “.vn”cập nhật
Số liệu về tên miền
quốc tế từ biểu “Phát triển tên miền quốc tế” (ký hiệu IT-01) các nhà đăng ký
tên miền quốc tế đã gửi VNNIC Số liệu về địa chỉ IPv4, IPv6 từ cơ sở liệu về
địa chỉ IP do VNNIC quản lý và được các thành viên địa chỉ Internet cập nhật
VNNIC lập biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách thành viên
địa chỉ Internet tương ứng
TTTT đăng tải số liệu
biểu báo cáo này và tệp danh sách thành viên địa chỉ Internet trên Cổng TTĐT Bộ
TTTT theo quy định.
Đơn
vị tính: thuê bao
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I. Thuê bao điện
thoại (I=1+2)
|
|
|
1
|
Thuê bao điện thoại
cố định
|
|
|
2
|
Thuê bao điện thoại
di động
|
|
Dòng (2) = (2.1) +
(2.2)
|
2.1
|
Thuê bao điện thoại
di động đang hoạt động chỉ sử dụng thoại, tin nhắn
|
|
Dòng (2.1) =
(2.1.1) + (2.1.2)
|
2.1.1
|
Thuê bao trả trước
|
|
|
2.1.2
|
Thuê bao trả sau
|
|
2.2
|
Thuê bao điện thoại
di động đang hoạt động có sử dụng dữ liệu
|
|
Dòng (2.2) =
(2.2.1) + (2.2.2)
|
2.2.1
|
Thuê bao trả trước
|
|
|
2.2.2
|
Thuê bao trả sau
|
|
II. Thuê bao truy
nhập Internet (II=3+4)
|
|
|
3
|
Thuê bao băng rộng
di động
|
|
Dòng (3) = (3.1) +
(3.2) + (3.3) + (3.4)
|
3.1
|
Thuê bao là máy
điện thoại trả trước
|
|
(Thuê bao sử dụng
dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G qua máy điện thoại)
|
3.2
|
Thuê bao là máy
điện thoại trả sau
|
|
3.3
|
Thuê bao data card
trả trước
|
|
(Thuê bao sử dụng
dữ liệu (data) trên mạng 3G, 4G thông qua các thiết bị USB và data card)
|
3.4
|
Thuê bao data card
trả sau
|
|
4
|
Thuê bao băng rộng
cố định
|
|
Dòng (4) = (4.1) +
(4.2) + (4.3) + (4.4) và = (4.5) + (4.6) + (4.7)
|
Thuê bao băng rộng
cố định phân theo công nghệ truy nhập
|
4.1
|
Thuê bao truy nhập
Internet qua hình thức (xDSL)
|
|
|
4.2
|
Thuê bao truy nhập
Internet qua hệ thống cáp quang tới nhà thuê bao (FTTH)
|
|
|
4.3
|
Thuê bao truy nhập
Internet qua kênh thuê riêng (Leased-line)
|
|
(Không quy đổi
thành 256 kbit/s)
|
4.4
|
Thuê bao truy nhập
Internet qua hệ thống cáp truyền hình (CATV)
|
|
|
Thuê bao băng rộng
cố định phân theo tốc độ truy nhập
|
4.5
|
Thuê bao băng rộng
cố định tốc độ từ 256 kb/s - 2 Mb/s
|
|
|
4.6
|
Thuê bao băng rộng
cố định tốc độ từ 2 Mb/s - 10 Mb/s
|
|
|
4.7
|
Thuê bao băng rộng
cố định tốc độ > 10 Mb/s
|
|
|
…,
ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Tổng số thuê bao điện
thoại đến cuối kỳ báo cáo gồm thuê bao điện thoại cố định và thuê bao điện
thoại di động:
+ Tổng số thuê bao
điện thoại cố định đến cuối kỳ báo cáo: Là số lượng thuê bao viễn thông cố định
mặt đất (bao gồm thuê bao cố định hữu tuyến và thuê bao cố định vô tuyến) đang
ký hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đang đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp
viễn thông tính đến 24 giờ 00 phút ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
+ Tổng số thuê bao
điện thoại di động đến cuối kỳ báo cáo (thuê bao điện thoại di động sử dụng
thoại, tin nhắn, dữ liệu, bao gồm cả thuê bao trả trước và thuê bao trả sau
trên mạng 2G, 3G, 4G, không tính thuê bao sử dụng data trên mạng 3G, 4G thông
qua các thiết bị USB và data card): Là số lượng thuê bao đang được mở hai chiều
và số lượng thuê bao đang bị khóa một chiều trên hệ thống tính đến 24 giờ 00
phút ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
Tổng số thuê bao truy
nhập Internet đến cuối kỳ báo cáo: Gồm số thuê bao băng rộng di động và số thuê
bao băng rộng cố định:
+ Số thuê bao băng
rộng di động đến cuối kỳ báo cáo: Là số lượng thuê bao đang được mở hai chiều
và số lượng thuê bao đang bị khóa một chiều trên hệ thống tính đến 24 giờ 00
phút ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
+ Số thuê bao băng
rộng cố định đến cuối kỳ báo cáo: Là số lượng số thuê bao viễn thông đang ký
hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đang đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp
viễn thông tính đến 24 giờ 00 phút ngày cuối cùng của kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số lượng
thuê bao tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo theo các tiêu chí phân loại ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ cơ sở dữ liệu phục
vụ quản lý thuê bao của doanh nghiệp viễn thông.
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Thực
hiện quý trước
|
Thực
hiện quý báo cáo
|
Cộng
dồn từ đầu năm đến hết quý báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Tổng doanh thu các
dịch vụ viễn thông
|
|
|
|
|
1.1
|
Doanh thu từ dịch
vụ Internet
|
|
|
|
(Chỉ tính doanh thu
dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định)
|
2
|
Nộp ngân sách nhà
nước trong lĩnh vực viễn thông
|
|
|
|
(Báo
cáo năm)
|
…,
ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
+ Doanh thu dịch vụ
viễn thông của doanh nghiệp là tổng doanh thu của tất cả các dịch vụ viễn thông
mà doanh nghiệp đang kinh doanh (bao gồm cả dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ
truy nhập Internet băng rộng cố định), được xác định bằng tổng doanh thu giá
cước áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ viễn thông; doanh thu chênh lệch
thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông và doanh thu chênh lệch
thanh toán quốc tế giữa các doanh nghiệp viễn thông với các đối tác nước ngoài.
Dịch vụ viễn thông được quy định cụ thể tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày
18/5/2012 của Bộ trưởng Bộ TTTT
+ Nộp ngân sách nhà
nước trong lĩnh vực viễn thông: Là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản
nộp ngân sách khác của các doanh nghiệp viễn thông phải nộp cho nhà nước theo
quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Chỉ tiêu doanh thu
dịch vụ viễn thông: ghi tổng doanh thu của tất cả các dịch vụ viễn thông do
doanh nghiệp kinh doanh theo cách tính quy định tại Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT
ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ TTTT
+ Cột 1: Ghi số liệu
về doanh thu phát sinh thực tế của quý trước quý báo cáo. Ví dụ: Báo cáo quý II
năm 2013, số liệu cột 1 ghi số doanh thu thực hiện của quý I năm 2013.
+ Cột 2: Ghi số liệu
tổng hợp về doanh thu phát sinh thực tế trong quý báo cáo (trường hợp chưa có
số chính thức về doanh thu của quý có thể báo cáo số ước tính)
+ Cột 3: Cộng số liệu
chính thức của các quý trước quý báo cáo với số liệu của quý báo cáo
Lưu ý: Đối với báo
cáo năm (ngày nhận báo cáo 15/3 năm sau), doanh nghiệp báo cáo số liệu chính
thức của năm ở cột 3 (cột 1 và cột 2 để trống)
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lao động trong lĩnh vực viễn thông (người)
|
Thuê
bao điện thoại
|
Thuê
bao truy nhập Internet
|
Thuê
bao cố định vệ tinh
VSAT
|
Thuê
bao di động vệ tinh
|
Thuê
bao điện thoại cố định
|
Thuê
bao điện thoại di động
|
Thuê
bao băng rộng di động
|
Thuê
bao băng rộng cố định
|
Sử
dụng vệ tinh Vinasat 1
|
Sử
dụng vệ tinh Vinasat 2
|
Sử
dụng vệ tinh …
|
Sử
dụng vệ tinh Inmarsat
|
Sử
dụng vệ tinh …
|
Tổng
số
|
Trong
đó, Nữ
|
Thuê
bao truy nhập Internet qua hình thức (xDSL)
|
Thuê
bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp quang tới nhà thuê bao (FTTH)
|
Thuê
bao truy nhập Internet qua kênh thuê riêng (Leased- line)
|
Thuê
bao truy nhập Internet qua hệ thống cáp truyền hình (CATV)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…,
ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
+ Số lao động trong
lĩnh vực viễn thông là tổng số lao động làm việc toàn thời gian thuộc cả mạng
lưới và dịch vụ tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông hoạt động tại
Việt Nam
+ Số lao động đối với
từng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương là số lao động làm việc tại địa
phương đó trong kỳ, bằng trung bình giữa số lượng lao động đầu kỳ và số cuối kỳ
báo cáo
(Khái niệm các chỉ
tiêu: thuê bao điện thoại cố định, thuê bao điện thoại di động, thuê bao truy
nhập Internet băng rộng di động… đã được giải thích tại biểu mẫu “Số lượng thuê
bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet” (ký hiệu VT-02))
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn
vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng
lao động của doanh nghiệp làm việc tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng tại cột
B
Cột 2: Ghi số lượng
lao động của doanh nghiệp làm việc tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng tại cột
B thuộc giới nữ Các cột còn lại: Ghi số lượng thuê bao tại địa bàn tỉnh/thành
phố tương ứng tại cột B tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo Cách xác định
thuê bao theo địa bàn:
+ Đối với nhóm thuê
bao cố định (gồm thuê bao điện thoại cố định và thuê bao băng rộng cố định):
Căn cứ theo địa chỉ lắp đặt thiết bị trong Hợp đồng đăng ký sử dụng dịch vụ với
doanh nghiệp viễn thông
+ Đối với nhóm thuê
bao di động trả sau (gồm thuê bao điện thoại di động và thuê bao băng rộng di
động trả sau): Căn cứ theo địa chỉ thanh toán cước/ địa chỉ nhận thông báo cước
trong Hợp đồng đăng ký sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông
+ Đối với nhóm thuê
bao di động trả trước (gồm thuê bao điện thoại di động và thuê bao băng rộng di
động trả trước): Căn cứ theo tỉnh/thành phố thuê bao có phát sinh giao dịch
nhiều nhất trong tháng 12 của năm báo cáo:
Thuê bao được thống
kê thuộc một tỉnh/thành phố là trong tháng 12 của năm báo cáo nếu tại địa bàn
tỉnh/thành phố đó thuê bao phát sinh nhiều giao dịch nhất so với các tỉnh/thành
phố khác trên cả nước
Giao dịch là tổng số
lần thực hiện cuộc gọi thoại đi/đến, gửi/nhận tin nhắn và sử dụng dữ liệu
(up/down)
Trong trường hợp số
lượng giao dịch trong tháng của thuê bao bằng nhau tại 02 (hai) tỉnh/thành phố
trở lên thì xác định theo chỉ số phụ, lần lượt theo thứ tự ưu tiên là: số lần
thực hiện cuộc gọi thoại đi, số lần gửi tin nhắn, tổng lưu lượng dữ liệu sử
dụng (up/down)
Ghi chú:
Đối với các cuộc gọi
thoại đi/đến: chỉ tính các cuộc có thời gian thông thoại (duration > 0)
Đối với sử dụng dữ
liệu: tính theo session, chỉ tính các session sử dụng dữ liệu có lưu lượng >
50KB (ngưỡng 50KB có thể thay đổi phụ thuộc vào từng doanh nghiệp viễn thông
mục đích để không đếm các session update)
Đối với thuê bao đang
bị khóa 1 chiều trên hệ thống mà không có phát sinh giao dịch trong tháng 12
của năm báo c áo: lấy dữ liệu phát sinh giao dịch của tháng trước đó để xác
định địa bàn hoạt động của thuê bao
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng
Sau khi ghi đầy đủ
thông tin cho các tỉnh/thành phố, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng, cách
ghi như sau: Các cột từ cột 1 đến cột 12: cộng các số trên các dòng của từng
cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động
và từ dữ liệu phục vụ quản lý thuê bao của doanh nghiệp
Doanh nghiệp lập biểu
gửi Cục VT, đồng thời gửi Sở TTTT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có lao động
hoặc thuê bao điện thoại, thuê bao truy nhập Internet.
Biểu
VT-05
Ban hành kèm theo Thông tư 10/2018/TT-BTTTT
|
DUNG LƯỢNG KẾT NỐI INTERNET
|
Đơn vị báo cáo:
Doanh nghiệp viễn thông...
|
Ngày nhận báo cáo:
ngày 15/3 năm sau
|
Năm
20…
|
Đơn vị nhận báo
cáo:
Cục VT
|
I. Kết nối Internet
quốc tế
Stt
|
Cổng
kết nối quốc tế của doanh nghiệp
|
Điểm
cập bờ, Điểm kết nối qua biên giới tại Việt Nam
|
Điểm
kết cuối kết nối của đối tác
|
Phương
thức
kết nối
|
Dung lượng kết nối
theo kế hoạch (Gbps)
|
Dung lượng kết nối thực
tế (Gbps)
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
(Tại Việt Nam)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tại nước ngoài)
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết nối Internet
trong nước
Stt
|
Tên tổ chức kết nối
đến
|
Dung
lượng kết nối (Gbps)
|
Ghi
chú
|
Tại Hà Nội
|
Tại Đà Nẵng
|
Tại TP.HCM
|
Tại
các tỉnh/thành phố còn lại
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
VNIX
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
…,
ngày… tháng … năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
+ Dung lượng kết nối
Internet quốc tế là tổng dung lượng các đường truyền kết nối Internet quốc tế
của các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet tại Việt
Nam
2. Cách ghi biểu
Phần I - Kết nối
Internet quốc tế
+ Cột A: Ghi thứ tự
các cổng kết nối Internet quốc tế
+ Cột B: Ghi tên từng
điểm hiện diện (POP - Point of Presence) và địa chỉ cụ thể của POP. Ví dụ:
POP_Cầu giấy, 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội. Trường hợp điểm hiện diện
đặt tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ nước ngoài tương ứng
+ Cột C: Ghi vị trí
điểm trung chuyển kết nối quốc tế trên biển, trên đất liền qua biên giới tại
Việt Nam. Ví dụ: phường 10, TP.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Cột D: Ghi tên POP
và địa chỉ, tên quốc gia đặt POP có kết nối đi quốc tế của đối tác mà doanh
nghiệp kết nối đến
+ Cột E: Ghi phương
thức kết nối: cáp quang đất liền, cáp quang biển, viba, vệ tinh. Ghi rõ tên
tuyến cáp, tên vệ tinh (vd: TVH, AAG, IA,… vệ tinh VINASAT1,… )
+ Cột 1: Ghi số dung
lượng kết nối Internet quốc tế theo kế hoạch năm
+ Cột 2: Ghi số dung
lượng kết nối Internet quốc tế thực hiện thực tế trong
Phần II - Kết nối
Internet trong nước
+ Cột B: Ghi tên các
tổ chức kết nối đến, ví dụ: Trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), tên các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
+ Các cột 1, 2, 3:
Ghi dung lượng kết nối tới Tổ chức tương ứng ở Cột B theo khu vực tại Hà Nội,
Đà Nẵng, TP.HCM tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo
+ Cột 4: Ghi tổng
dung lượng kết nối tới Tổ chức tương ứng ở Cột B tại các tỉnh/thành phố còn lại
tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo
3. Nguồn số liệu
Từ dữ liệu phục vụ
quản lý kết nối Internet của doanh nghiệp.
Biểu
IT-01
Ban hành theo Thông tư
10/2018/TT-BTTTT
|
PHÁT TRIỂN TÊN MIỀN QUỐC TẾ
|
Đơn vị báo cáo:
Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam…
|
Ngày nhận báo cáo:
ngày 10 của tháng sau quý
|
Quý
… năm 20…
|
Đơn vị nhận báo
cáo: VNNIC
|
Stt
|
Tên
miền
|
Chủ
thể đăng ký, sử dụng
|
Phân
loại chủ thể (cá nhân/tổ chức)
|
Ngày đăng ký
|
Địa
chỉ liên hệ của chủ thể đăng ký, sử dụng
|
Họ
và tên người đại diện của chủ thể đăng ký, sử dụng tên miền
|
Điện
thoại
|
Thư
điện tử
|
Ghi
chú
|
Địa
chỉ liên hệ cụ thể
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quốc
gia
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
1
|
Tên miền..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tên miền..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tên miền..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Họ và tên, chức danh)
|
…,
ngày… tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký điện tử, họ và tên)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Tên miền quốc tế là
tên miền các cấp dưới tên miền chung cấp cao nhất (gTLD) và tên miền các cấp
dưới tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD), ngoài tên miền quốc gia Việt Nam
Chủ thể tên miền quốc
tế là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam đăng ký, sử dụng tên
miền quốc tế
2. Cách ghi biểu
Cột A: ghi số thứ tự
Cột B: ghi tên miền
quốc tế. Mỗi tên miền quốc tế được ghi trên một dòng
Cột C: Ghi tên chủ
thể tên miền quốc tế
Cột D: Ghi thông tin
phân loại chủ thể tên miền quốc tế. Nếu là tổ chức thì ghi ký tự T. Nếu là cá
nhân thì ghi ký hiệu là C
Các cột E, F, G, H,
I, J, K: ghi thông tin tương ứng đối với tên miền quốc tế theo các tiêu chí đã
nêu tại tiêu đề các cột của biểu
3. Nguồn số liệu
Kết quả thực hiện
đăng ký sử dụng tên miền quốc tế cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài tại Việt Nam của nhà đăng ký tên miền quốc tế
Nhà đăng ký tên miền
quốc tế lập biểu với định dạng dữ liệu có cấu trúc thông dụng và gửi VNNIC tệp
dữ liệu biểu.
PHỤ
LỤC 3
LĨNH VỰC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin
và Truyền thông)
Danh mục biểu mẫu áp
dụng đối với Cục TS
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ báo cáo chính
thức
|
Đơn
vị
báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời gian nhận báo
cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
TS-01
|
Số lượng phổ tần số
vô tuyến điện được cấp phép cho thông tin di động công cộng
|
Năm
|
Cục
TS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TS-02
|
Tổng hợp (cả nước) số
lượng đài vô tuyến điện phát sóng truyền hình số mặt đất - tiêu chuẩn DVB
T/T2
|
Năm
|
Cục
TS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TS-03
|
Tổng hợp (cả nước) số
lượng đài vô tuyến điện phát sóng truyền hình tương tự mặt đất
|
Năm
|
Cục
TS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TS-04
|
Tổng hợp (cả nước) số
lượng đài vô tuyến điện phát sóng phát thanh mặt đất
|
Năm
|
Cục
TS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TS-05
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng đài truyền thanh không dây
|
Năm
|
Cục
TS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TS-06
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng đài vô tuyến điện trong lĩnh vực hàng không, hàng hải, vệ tinh, khí
tượng thuỷ văn, di động dùng riêng và các loại hình dịch vụ vô tuyến điện
khác
|
Năm
|
Cục
TS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TS-07
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng tần số vô tuyến điện đã đăng ký quốc tế
|
Năm
|
Cục
TS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Stt
|
Tên
băng tần
|
Từ
tần số
… đến tần số …
|
Số
MHz
|
Tên
doanh nghiệp
được cấp giấy phép sử dụng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
1
|
Băng tần thứ nhất
|
|
|
|
|
2
|
Băng tần thứ hai
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
N
|
Băng tần thứ N
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Phổ tần số vô tuyến
điện được cấp phép cho thông tin di động công cộng là số lượng phổ tần (tính
bằng MHz) đã được cấp phép cho các doanh nghiệp viễn thông để cung cấp dịch vụ
thông tin di động mặt đất
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các
băng tần đã cấp phép. Ghi theo trình tự thời gian các băng tần được cấp phép
Cột B: Ghi tên băng
tần. Tên băng tần tham chiếu theo thông tin ghi ở cột 1
Cột 1: Ghi dải tần số
của băng tần (từ tần số … đến tần số…)
Cột 2: Ghi độ rộng
(tính ra MHz) của băng tần
Cột 3: Ghi tên doanh
nghiệp được giấy phép sử dụng
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng
Sau khi ghi xong
thông tin cho các băng tần, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng. Cộng giá
trị các dòng tại cột 2 và ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục TS thực hiện
Cục TS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng số liệu biểu
tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng đài
|
Phân
loại đài theo nhóm công suất phát (P)
|
Ghi
chú
|
P
≥ 20
kW
|
20 kW > P
≥ 10 kW
|
10
kW > P ≥
5kW
|
5kW > P ≥ 2kW
|
2kW > P ≥ 500W
|
500W > P ≥ 100W
|
100W > P
|
A
|
B
|
C
|
1
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
1.4
|
1.5
|
1.6
|
1.7
|
2
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
Tỉnh N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Khu vực VIII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Đài vô tuyến điện
phát sóng truyền hình số mặt đất là đài được cấp giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện để phát sóng truyền hình số mặt đất chuẩn DVB- T/T2
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự khu
vực và thứ tự các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực. Thứ tự
khu vực ghi từ I đến VIII tương ứng theo khu vực quản lý của các Trung tâm tần
số trực thuộc Cục TS
Cột B: Ghi tên khu
vực và tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
C: Ghi mã tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng
đài phát tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng ở cột B (tính theo vị trí đài
phát hoặc đặt anten phát)
Các cột 1.1,…1.7: Ghi
số lượng đài phát (ở cột 1) - có công suất tương ứng theo tiêu chí đã phân loại
tại từng cột. Số liệu cột 1 = số liệu các cột: 1.1 +…+ 1.7
Ghi số liệu dòng tổng
hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số
lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến
hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn
tỉnh/thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu
vực
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng của biểu
Sau khi ghi xong số
liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu:
Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng
Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý tần số do Cục TS
tổ chức thực hiện
Cục TS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu
biểu báo cáo tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa bàn
|
Mã địa bàn
|
Số lượng đài
|
Phân loại đài theo nhóm
công suất phát (P)
|
Ghi chú
|
P ≥ 20 kW
|
20 kW > P ≥ 10 kW
|
10 kW > P ≥ 5kW
|
5kW > P ≥ 2kW
|
2kW > P ≥ 500 W
|
500 W > P ≥ 100 W
|
100 W > P
|
A
|
B
|
C
|
1
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
1.4
|
1.5
|
1.6
|
1.7
|
2
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
Tỉnh N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Khu vực VIII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Đài vô tuyến điện
phát sóng truyền hình tương tự mặt đất là đài được cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện để phát sóng truyền hình tương tự mặt đất
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
TS-02
Cột 1: Ghi số lượng
đài phát tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng ở cột B (tính theo vị trí đài
phát hoặc đặt anten phát)
Các cột 1.1,…1.7: Ghi
số lượng đài phát ở cột 1 - có công suất tương ứng theo tiêu chí đã phân loại
tại từng cột. Số liệu cột 1 = số liệu các cột: 1.1 +…+ 1.7
Ghi số liệu dòng tổng
hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số
lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến
hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn
tỉnh/thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu
vực
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng của biểu
Sau khi ghi xong số
liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng Tổng cộng của biểu:
Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng
Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục TS tổ chức thực hiện và cơ sở dữ liệu phục
vụ quản lý tần số của Cục
Cục TS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu
biểu báo cáo tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng đài
|
Phân
loại đài theo nhóm công suất phát (P)
|
Ghi
chú
|
P
≥ 5kW
|
5kW
>
P ≥ 2kW
|
2kW
>
P ≥ 1kW
|
1kW
>
P ≥ 300W
|
300W > P
|
A
|
B
|
C
|
1
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
1.4
|
1.5
|
2
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
Tỉnh N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Khu vực VIII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Đài vô tuyến điện
phát sóng phát thanh mặt đất là đài được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện để phát sóng phát thanh mặt đất
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
TS-02
Cột 1: Ghi số lượng
đài phát tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng ở cột B (tính theo vị trí đài
phát hoặc đặt anten phát)
Các cột 1.1,…1.5: Ghi
số lượng đài phát ở cột 1 - có công suất tương ứng theo tiêu chí đã phân loại
tại từng cột. Số liệu cột 1 = số liệu các cột: 1.1 +…+ 1.5
Ghi số liệu dòng tổng
hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số
lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến
hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn tỉnh,
thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu vực
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng của biểu
Sau khi ghi xong số
liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng cộng của biểu:
Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng
Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục TS tổ chức thực hiện và cơ sở dữ liệu phục
vụ quản lý tần số của Cục
Cục TS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng số liệu biểu
tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng đài
|
Phân
loại đài theo nhóm công suất phát (P)
|
Ghi
chú
|
P
≥ 5kW
|
5kW
>
P ≥ 2kW
|
2kW
>
P ≥ 1kW
|
1kW
>
P ≥ 300W
|
300W > P
|
A
|
B
|
C
|
1
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
1.4
|
1.5
|
2
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N
|
Tỉnh N
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Khu vực VIII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Đài truyền thanh
không dây là đài được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập
hệ thống truyền thông không dây
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
TS-02
Cột 1: Ghi số lượng
đài truyền thanh không dây tại địa bàn tỉnh/thành phố tương ứng ở cột B (tính
theo vị trí đài phát hoặc đặt anten phát)
Các cột 1.1,…1.5: Ghi
số lượng đài phát ở cột 1 - có công suất tương ứng theo tiêu chí đã phân loại
tại từng cột. Số liệu cột 1 = số liệu các cột: 1.1 +…+ 1.5
Ghi số liệu dòng tổng
hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số
lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến
hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn tỉnh,
thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu vực
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng của biểu
Sau khi ghi xong số
liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng cộng của biểu:
Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng
Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục TS tổ chức thực hiện và cơ sở dữ liệu phục
vụ quản lý tần số của Cục
Cục TS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng biểu mẫu
báo cáo này tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng đài phân loại theo lĩnh vực và nhóm công suất phát (P)
|
Ghi
chú
|
Hàng
không
|
Hàng
hải
|
Vệ
tinh
|
Khí
tượng thủy văn
|
Di
động
dùng riêng
|
Dịch
vụ
vô tuyến điện khác
|
P
≥ 15W
|
15W > P ≥
1W
|
1W > P
|
P
≥ 15W
|
15W > P ≥
1W
|
1W > P
|
Cố
định
|
Di động
|
P
≥ 15W
|
15W > P ≥
1W
|
1W > P
|
P
≥ 15W
|
15W > P ≥
1W
|
1W > P
|
P
≥ 15W
|
15W > P ≥
1W
|
1W > P
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu vực I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Khu vực VIII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Đài vô tuyến điện
trong lĩnh vực hàng không, hàng hải, vệ tinh, khí tượng thủy văn, di động dùng
riêng và các loại hình vô tuyến điện khác là đài vô tuyến điện được cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong lĩnh vực hàng không, hàng hải, vệ tinh,
khí tượng thủy văn, di động dùng riêng và các loại hình vô tuyến điện khác
+ Đài hàng không gồm
các đài di động hàng không, dẫn đường hàng không, đài tàu bay
+ Đài hàng hải gồm
các đài di động hàng hải, dẫn đường hàng hải, đài tàu biển
+ Đài khí tượng thủy
văn: các ra-đa khí tượng, đài trợ giúp khí tượng
+ Đài di động dùng
riêng: gồm các mạng di động dùng riêng
+ Đài khác: trừ các
đài trên, trong đó vi-ba được tính theo tuyến
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
TS-02
Các cột từ 1 đến 17
ghi số lượng đài phát tại địa bàn tương ứng ở cột B, ứng với nhóm công suất
phát đã phân loại tại các cột.
Cụ thể như sau:
Các cột 1, 2, 3: Ghi
số lượng đài vô tuyến điện hành không
Các cột 4, 5, 6: Ghi
số lượng đài vô tuyến điện hàng hải
Các cột 7, 8: Ghi số
lượng đài vô tuyến điện vệ tinh
Các cột 9, 10, 11:
Ghi số lượng đài vô tuyến điện khí tượng thủy văn
Các cột 12, 13, 14:
Ghi số lượng đài vô tuyến điện di động dùng riêng
Các cột 15, 16, 17:
Ghi số lượng đài vô tuyến điện khác
Ghi số liệu dòng tổng
hợp của khu vực
Sau khi ghi xong số
lượng các đài phát thuộc địa bàn các tỉnh, thành phố thuộc mỗi khu vực, tiến
hành ghi số liệu dòng tổng hợp của khu vực: Cộng số liệu của các địa bàn tỉnh,
thành phố thuộc khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng tổng hợp của khu vực
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng của biểu
Sau khi ghi xong số
liệu dòng tổng hợp của các khu vực, tiến hành ghi số liệu dòng tổng cộng của biểu:
Cộng số liệu dòng tổng hợp của các khu vực, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng
Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ tục
hành chính có liên quan do Cục TS tổ chức thực hiện và cơ sở dữ liệu phục vụ
quản lý tần số của Cục
Cục TS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng biểu mẫu
báo cáo này tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Đơn
vị tính: tần số
Stt
|
Nghiệp
vụ
|
Số
lượng (Ấn định tần số -ADTS) Việt Nam đăng ký quốc tế
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Trong
tổng số tần số
đăng ký quốc tế: số lượng tần số phải phối hợp với nước ngoài
|
Đăng ký bảng
tần số chủ
|
Đăng
ký vào danh bạ tần số
|
Đăng ký định
kỳ theo mùa
|
Đăng ký không định
kỳ theo mùa
|
Số
lượng
|
Trong
đó, số lượng
tần số đã hoàn thành phối hợp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đài trái đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát thanh truyền
hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hàng hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Di động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Phát thanh sóng
ngắn theo mùa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Đăng ký vào danh bạ
đài duyên hải và nghiệp vụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Đăng ký vào danh bạ
đài tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Tần số vô tuyến điện
đã đăng ký quốc tế là tần số đã đăng ký và phối hợp quốc tế trong các lĩnh vực
thông tin vệ tinh, hàng không, hàng hải, phát thanh truyền hình, cố định, di
động
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự
Cột B: Ghi tên lĩnh
vực mà tần số được sử dụng
Cột 1: Ghi số lượng
tần số Việt Nam đã đăng ký quốc tế thuộc lĩnh vực ứng dụng có tên ở cột B
Các cột 2, 3, 4, 5:
ghi số lượng tần số thuộc cột 1 theo loại hình đăng ký quốc tế tương ứng
Cột 6: Ghi số lượng
tần số thuộc cột 1 Việt Nam phải thực hiện phối hợp với nước ngoài theo quy
định của Thể lệ vô tuyến điện
Cột 7: Ghi số lượng
tần số thuộc cột 6 Việt Nam đã hoàn thành việc phối hợp với nước ngoài
Ghi số liệu dòng Tổng
cộng
Sau khi ghi xong
thông tin cho các tần số đăng ký quốc tế thuộc các lĩnh vực ứng dụng, tiến hành
ghi thông tin ô tương ứng dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7: Cộng số liệu các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng
Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục TS thực hiện và danh sách tần số/băng tần
Việt Nam đã đăng ký quốc tế
Cục TS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng số liệu biểu
tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
PHỤ
LỤC 4
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin
và Truyền thông)
I. Danh mục biểu mẫu
áp dụng đối với Cục XBIPH
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ
báo cáo chính thức
|
Đơn
vị
báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời
gian nhận báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
XB-01
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng nhà xuất bản
|
Năm
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
XB-
02.1
|
Tổng hợp (cả nước)
kết quả hoạt động xuất bản
|
Năm
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
XB-03
|
Tổng hợp (cả nước) số
lượng cơ sở in
|
Năm
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
XB-
04.1
|
Tổng hợp (cả nước) kết
quả hoạt động in
|
Năm
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
XB-05
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng cơ sở phát hành xuất bản phẩm
|
Năm
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
XB-
06.1
|
Tổng hợp (cả nước)
kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm
|
Năm
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
XB-07
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng văn phòng đại diện tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức
phát hành xuất bản phẩm nước ngoài
|
Năm
|
Cục
XBIPH
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
II. Biểu mẫu áp dụng
đối với nhà xuất bản, cơ sở in, cơ sở phát hành
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ báo cáo chính
thức
|
Đơn
vị
báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời
gian nhận báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
XB-02
|
Kết quả hoạt động
xuất bản
|
Năm
|
Nhà
xuất bản
|
Cục
XBIPH
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
XB-04
|
Kết quả hoạt động
in
|
Năm
|
Cơ
sở in
|
Cục
XBIPH, Sở TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
XB-06
|
Kết quả hoạt động
phát hành
|
Năm
|
Cơ
sở phát hành
|
Cục
XBIPH, Sở TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng nhà xuất bản
|
Số
lượng (chia ra) theo nhóm cơ quan chủ quản
|
Ghi
chú
|
Trung ương
|
Địa
phương
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Nhà xuất bản là cơ
quan, tổ chức thực hiện việc xuất bản và được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
giấy phép thành lập theo quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn
vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng
nhà xuất bản có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng
nhà xuất bản đóng trên địa bàn mà cơ quan chủ quản của nhà xuất bản đó thuộc
Trung ương
Cột 3: Ghi số lượng
nhà xuất bản đóng trên địa bàn mà cơ quan chủ quản của nhà xuất bản đó thuộc
địa phương
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3: cộng
giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục XBIPH thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp
phép của Cục XBIPH
Cục XBIPH lập biểu
gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách nhà xuất bản tương ứng
TTTT đăng tải số liệu
biểu này và tệp danh sách nhà xuất bản tương ứng tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy
định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lao động trong
lĩnh vực xuất bản
|
người
|
|
(Chỉ
tiêu 1=1.2+…+1.6)
|
1.1
|
Trong đó, nữ
|
người
|
|
|
|
Tổng số lao động, chia ra
|
|
|
|
1.2
|
Trên đại học
|
người
|
|
|
1.3
|
Đại học - cao đẳng
|
người
|
|
|
1.4
|
Trung cấp
|
người
|
|
|
1.5
|
Trung học phổ thông
|
người
|
|
|
1.6
|
Trình độ khác
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu lĩnh vực xuất
bản
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực xuất bản
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Số lượng xuất bản phẩm
in
|
|
|
|
4.1
|
Chính trị, pháp
luật
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.2
|
Khoa học - công
nghệ, kinh tế
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.3
|
Văn hóa - xã hội,
nghệ thuật, tôn giáo
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.4
|
Văn học
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.5
|
Giáo khoa - giáo
trình - tham khảo
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.6
|
Thiếu niên, nhi
đồng
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.7
|
Từ điển, ngoại văn
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.1
|
Loại khác
|
loại
|
|
|
bản
|
|
|
5
|
Số lượng xuất bản phẩm
điện tử đã phát hành
|
|
|
|
5.1
|
Sách chính trị, pháp
luật
|
đầu
sách
|
|
|
5.2
|
Sách khoa học -
công nghệ, kinh tế
|
đầu
sách
|
|
|
5.3
|
Sách văn hóa - xã
hội, nghệ thuật, tôn giáo
|
đầu
sách
|
|
|
5.4
|
Sách văn học
|
đầu
sách
|
|
|
5.5
|
Sách giáo khoa -
giáo trình - tham khảo
|
đầu
sách
|
|
|
5.6
|
Sách thiếu niên, nhi
đồng
|
đầu
sách
|
|
|
5.7
|
Sách từ điển, ngoại
văn
|
đầu
sách
|
|
|
5.8
|
Loại khác
|
loại
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động xuất bản” (ký hiệu XB-02) các nhà xuất bản
đã gửi Cục XBIPH
Gửi báo cáo, đăng tải
thông tin
Cục XBIPH lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu
biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng cơ sở
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Cơ sở in là doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp thực hiện đầy đủ
hoặc từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo quy định của pháp luật về
hoạt động in
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
XB-01
Cột 1: Ghi số lượng
cơ sở in có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng ở cột B
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị
tại các ô, ghi số tổng lên dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục XBIPH và các Sở TTTT thực hiện
Cục XBIPH lập biểu
gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách cơ sở in tương ứng
TTTT đăng tải số liệu
biểu này và tệp danh sách cơ sở in tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lao động trong
lĩnh vực in
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu lĩnh vực
in
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực in
|
triệu
đồng
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động in” (ký hiệu XB-04) các cơ sở in đã gửi
Cục XBIPH
Gửi báo cáo, đăng tải
thông tin
Cục XBIPH lập biểu
gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu
biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa
bàn
|
Số
lượng cơ sở
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Cơ sở phát hành là
doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý
nhà nước về hoạt động xuất bản theo quy định. Cơ sở phát hành xuất bản phẩm bao
gồm doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh xuất bản phẩm
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
XB-01
Cột 1: Ghi số lượng
cơ sở phát hành có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng ở cột B
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị
tại các ô, ghi số tổng lên dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục XBIPH và các Sở TTTT thực hiện và dữ liệu
theo dõi sau cấp phép của Cục XBIPH
Cục XBIPH lập biểu
gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách cơ sở phát hành xuất bản
phẩm tương ứng
TTTT đăng tải số liệu
biểu này và tệp danh sách cơ sở phát hành tương ứng tại Cổng TTĐT Bộ theo quy
định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lao động trong
lĩnh vực phát hành
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu lĩnh vực phát
hành xuất bản phẩm
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
|
triệu
đồng
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu ghi biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động phát hành” (ký hiệu XB-06) các cơ sở phát
hành đã gửi Cục XBIPH
Gửi báo cáo, đăng tải
thông tin
Cục XBIPH lập biểu
gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số liệu
biểu báo cáo này tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng văn phòng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký, họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Văn phòng đại diện
tại Việt Nam của nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước
ngoài là văn phòng đại diện được Bộ TTTT cấp giấy phép thành lập theo quy định
của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
XB-01
Cột 1: Ghi số lượng
văn phòng đại diện nước ngoài có trụ sở đóng tại địa bàn tương ứng tại cột B
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị
tại các ô, ghi số tổng lên dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục XBIPH thực hiện
Cục XBIPH lập biểu
gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách văn phòng đại diện tương
ứng
TTTT đăng tải số liệu
biểu này và tệp danh sách văn phòng đại diện tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy
định.
Biểu
XB-02
Ban hành theo Thông tư 10/2018/TT-BTTTT
|
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
|
Đơn vị báo cáo:
Nhà xuất bản …
|
Ngày nhận báo cáo:
ngày 15/3 năm sau
|
Năm
20…
|
Đơn vị nhận báo
cáo:
Cục XBIPH
|
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lao động trong
lĩnh vực xuất bản
|
người
|
|
(Chỉ
tiêu 1=1.2+…+1.6)
|
1.1
|
Trong đó, nữ
|
người
|
|
|
|
Tổng số lao động, chia ra
|
|
|
|
1.2
|
Trên đại học
|
người
|
|
|
1.3
|
Đại học - cao đẳng
|
người
|
|
|
1.4
|
Trung cấp
|
người
|
|
|
1.5
|
Trung học phổ thông
|
người
|
|
|
1.6
|
Trình độ khác
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu lĩnh vực xuất
bản
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực xuất bản
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Số lượng xuất bản phẩm
in
|
|
|
|
4.1
|
Chính trị, pháp
luật
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.2
|
Khoa học - công
nghệ, kinh tế
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.3
|
Văn hóa - xã hội,
nghệ thuật, tôn giáo
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.4
|
Văn học
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.5
|
Giáo khoa - giáo
trình - tham khảo
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.6
|
Thiếu niên, nhi
đồng
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.7
|
Từ điển, ngoại văn
|
đầu
sách
|
|
|
1000
bản
|
|
|
4.1
|
Loại khác
|
loại
|
|
|
bản
|
|
|
5
|
Số lượng xuất bản phẩm
điện tử đã phát hành
|
|
|
|
5.1
|
Sách chính trị, pháp
luật
|
đầu
sách
|
|
|
5.2
|
Sách khoa học -
công nghệ, kinh tế
|
đầu
sách
|
|
|
5.3
|
Sách văn hóa - xã
hội, nghệ thuật, tôn giáo
|
đầu
sách
|
|
|
5.4
|
Sách văn học
|
đầu
sách
|
|
|
5.5
|
Sách giáo khoa -
giáo trình - tham khảo
|
đầu
sách
|
|
|
5.6
|
Sách thiếu niên, nhi
đồng
|
đầu
sách
|
|
|
5.7
|
Sách từ điển, ngoại
văn
|
đầu
sách
|
|
|
5.8
|
Loại khác
|
loại
|
|
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Số lao động hoạt động
trong lĩnh vực xuất bản là tổng số lao động làm việc toàn thời gian tại nhà
xuất bản trong kỳ báo cáo. Bằng trung bình cộng giữa số lượng lao động đầu kỳ
và số lượng lao động cuối kỳ báo cáo
Doanh thu lĩnh vực
xuất bản là tổng số tiền thu được từ hoạt động của nhà xuất bản trong kỳ báo
cáo
Số tiền nộp ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực xuất bản là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản
nộp ngân sách khác của các nhà xuất bản phải nộp cho nhà nước theo quy định của
pháp luật trong kỳ báo cáo
Số lượng xuất bản
phẩm in là số lượng xuất bản phẩm được xuất bản theo phương thức in đã được cấp
quyết định xuất bản
Số lượng xuất bản
phẩm điện tử là số lượng xuất bản phẩm (sách in, tranh, ảnh, bản đồ, áp phích, tờ
rời, tờ gấp; các loại lịch; bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc
minh họa cho sách) được định dạng số và đọc, nghe, nhìn bằng phương tiện điện
tử theo quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu
tương ứng với các chỉ tiêu thống kê ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động
của nhà xuất bản kỳ báo cáo.
Biểu
XB-04
Ban
hành theo Thông tư 10/2018/TT-BTTTT
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG IN
Năm
20…
|
Đơn vị báo cáo:
Cơ sở in …
|
Ngày nhận báo cáo:
ngày 15/3 năm sau
|
|
Đơn vị nhận báo
cáo:
Cục XBIPH, Sở TTTT
|
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lao động trong
lĩnh vực in
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu lĩnh vực
in
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực in
|
triệu
đồng
|
|
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
+ Số lao động hoạt
động trong lĩnh vực in là tổng số lao động làm việc toàn thời gian tại cơ sở in
trong kỳ báo cáo. Số lượng lao động trong kỳ được tính bằng trung bình cộng
giữa số lượng lao động đầu kỳ và số lượng lao động cuối kỳ
+ Doanh thu lĩnh vực
in là tổng số tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp thực hiện đầy đủ
hoặc từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in trong kỳ báo cáo
+ Số tiền nộp ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực in là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản
nộp ngân sách khác của cơ sở in phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp
luật trong kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột 1: ghi số liệu
của các chỉ tiêu tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động
của cơ sở in kỳ báo cáo
Cơ sở in lập biểu gửi
Cục XBIPH và gửi Sở TTTT tỉnh/thành phố nơi cơ sở in đóng trụ sở chính.
Biểu
XB-06
Ban hành theo Thông tư 10/2018/TT-BTTTT
|
KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH
|
Đơn vị báo cáo:
Cơ sở hành …
|
Ngày nhận báo cáo:
ngày 15/3 năm sau
|
Năm
20…
|
Đơn vị nhận báo
cáo:
Cục XBIPH, Sở TTTT
|
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lao động trong
lĩnh vực phát hành
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu lĩnh vực phát
hành xuất bản phẩm
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
|
triệu
đồng
|
|
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
+ Số lao động hoạt
động trong lĩnh vực phát hành là tổng số lao động làm việc toàn thời gian tại
cơ sở phát hành trong kỳ báo cáo. Số lượng lao động trong kỳ được tính bằng
trung bình cộng giữa số lượng lao động đầu kỳ và số lượng lao động cuối kỳ
+ Doanh thu lĩnh vực
phát hành là tổng số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong lĩnh vực phát hành
xuất bản phẩm
+ Số tiền nộp ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm là tổng số tiền thuế, phí,
lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác của cơ sở phát hành phải nộp cho nhà
nước theo quy định của pháp luật trong kỳ báo cáo
2. Cách ghi biểu
Cột 1: ghi số liệu
các chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động
của cơ sở phát hành kỳ báo cáo
Cơ sở phát hành lập biểu
gửi Cục XBIPH và gửi Sở TTTT tỉnh/thành phố nơi cơ sở phát hành đóng trụ sở
chính.
PHỤ
LỤC 5
LĨNH VỰC BÁO CHÍ, PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin
và Truyền thông)
I. Biểu mẫu áp dụng
đối với Cục BC, Cục PTTH&TTĐT
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ
báo cáo chính thức
|
Đơn
vị
báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời gian nhận báo
cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
BC-01
|
Tổng hợp (cả
nước) số lượng cơ quan báo chí in, báo chí điện tử
|
Năm
|
Cục
BC
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BC-
02.1
|
Tổng hợp (cả
nước) kết quả hoạt động báo chí in, báo chí điện tử
|
Năm
|
Cục
BC
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
BC-03
|
Tổng hợp (cả
nước) số lượng đài phát thanh, đài truyền hình, đài PTTH, tổ chức hoạt
động truyền hình
|
Năm
|
Cục
BC
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BC-
04.1
|
Tổng hợp (cả
nước) kết quả hoạt động các đài phát thanh, đài truyền hình, đài PTTH,
tổ chức hoạt động truyền hình
|
Năm
|
Cục
PTTH &TTĐT
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
BC-05
|
Tổng hợp (cả
nước) số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (CCDV) truyền hình trả tiền
|
Năm
|
Cục
PTTH &TTĐT
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BC-06.1
|
Tổng hợp (cả
nước) kết quả hoạt động CCDV truyền hình trả tiền
|
Năm
|
Cục
PTTH &TTĐT
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
BC-07
|
Tổng hợp (cả
nước) số lượng doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử trên mạng
|
Năm
|
Cục
PTTH &TTĐT
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BC-
08.1
|
Tổng hợp (cả
nước) kết quả hoạt động CCDV trò chơi điện tử trên mạng
|
Năm
|
Cục
PTTH &TTĐT
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
25/3 năm sau
|
|
II. Biểu mẫu áp dụng
đối với doanh nghiệp, tổ chức hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình, thông
tin điện tử
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ
báo cáo chính thức
|
Đơn
vị báo
cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời gian nhận báo
cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
BC-02
|
Kết quả hoạt động
báo chí in, báo chí điện tử
|
Năm
|
Báo
in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử
|
Cục
BC
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BC-04
|
Kết quả hoạt động
của đài phát thanh, đài truyền hình, đài PTTH, tổ chức hoạt động truyền
hình
|
Năm
|
Đài
phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình, tổ chức hoạt
động truyền hình
|
Cục
PTTH &TTĐT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BC-06
|
Kết quả hoạt động
CCDV truyền hình trả tiền
|
Năm
|
Doanh
nghiệp CCDV truyền hình trả tiền
|
Cục
PTTH &TTĐT, Sở TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BC-08
|
Kết quả hoạt động
CCDV trò chơi điện tử trên mạng
|
Năm
|
Doanh
nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
Cục
PTTH &TTĐT, Sở TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng cơ quan báo chí
|
Chia
theo loại hình cơ quan chủ quản
|
Số
lượng (cơ quan) báo chí chia theo loại hình hoạt động báo chí
|
Ghi
chú
|
Trung ương
|
Địa
phương
|
Báo
in
|
Tạp chí in
|
Báo điện tử
|
Tạp
chí điện tử
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm,
phương pháp tính
Cơ quan báo chí là
cơ quan ngôn luận của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Luật Báo chí;
thực hiện một hoặc một số loại hình báo chí, có một hoặc một số ấn phẩm
báo chí theo quy định của Luật Báo chí, được Bộ TTTT cấp giấy phép hoạt
động báo chí
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự
các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các
đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng
cơ quan báo chí có trụ sở chính tại địa bàn tương ứng ở cột B
Cột 2: Ghi số lượng
cơ quan báo chí ở cột 1 mà cơ quan chủ quản thuộc Trung ương
Cột 3: Ghi số lượng
cơ quan báo chí ở cột 1 mà cơ quan chủ quản thuộc địa phương
Các cột 4, 5, 6, 7:
ghi số lượng cơ quan báo chí (có trụ sở chính tại địa bàn ở cột B) chia
theo loại hình hoạt động báo chí, cụ thể như sau:
Cột 4: Ghi số lượng
đơn vị có hoạt động loại hình báo in
Cột 5: Ghi số lượng
đơn vị có hoạt động loại hình tạp chí in
Cột 6: Ghi số lượng
đơn vị có hoạt động loại hình báo điện tử
Cột 7: Ghi số lượng
đơn vị có hoạt động loại hình tạp chí điện tử
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông
tin dòng Tổng cộng
Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7: Cộng các số ghi trên các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng
dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục BC thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp
phép của Cục BC
Gửi báo cáo, đăng tải
thông tin
Cục BC lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách cơ quan báo chí in, báo
chí điện tử tương ứng
TTTT đăng tải số
liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách cơ quan báo chí tại Cổng TTĐT Bộ
TTTT theo quy định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lao động của cơ
quan báo chí
|
người
|
|
(Chỉ
tiêu 1=1.2+…+1.6)
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
|
Tổng số lao động
chia theo trình độ đào tạo, trong đó:
|
|
|
|
1.2
|
Trên đại học
|
người
|
|
|
1.3
|
Đại học - cao đẳng
|
người
|
|
|
1.4
|
Trung cấp
|
người
|
|
|
1.5
|
Trung học phổ
thông
|
người
|
|
|
1.6
|
Trình độ khác
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu từ báo
chí in
|
triệu
đồng
|
|
(Chỉ
tiêu 2=2.1+2.2+2.3)
|
|
Trong đó
|
|
|
|
2.1
|
Doanh thu từ bán
báo
|
triệu
đồng
|
|
|
2.2
|
Doanh thu từ quảng
cáo
|
|
|
|
2.3
|
Doanh thu từ nguồn
khác
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Doanh thu từ báo
chí điện tử
|
triệu
đồng
|
|
(Chỉ
tiêu 3=3.1+3.2+3.3)
|
|
Trong đó
|
|
|
|
3.1
|
Doanh thu từ truy
cập, bản quyền xem các sản phẩm báo chí, trao đổi, mua bán bản quyền
nội dung
|
triệu
đồng
|
|
|
3.2
|
Doanh thu từ quảng
cáo
|
triệu
đồng
|
|
|
3.3
|
Doanh thu từ nguồn
khác
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước
|
triệu
đồng
|
|
|
5
|
Số tiền trích lập
quỹ nhuận bút
|
triệu
đồng
|
|
|
6
|
Số lượng báo in
đã phát hành
|
bản
|
|
|
7
|
Số lượng tạp chí
in đã phát hành
|
bản
|
|
|
8
|
Số lượt truy cập
báo điện tử/tạp chí điện tử
|
lượt
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động báo chí in, báo chí điện tử” (ký hiệu
BC-02) các cơ quan báo chí in, báo chí điện tử đã gửi Cục BC
Gửi báo cáo, đăng tải
thông tin
Cục BC lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số
liệu biểu lên Cổng TTĐT của Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng đơn vị
|
Trong
đó, phân theo loại hình hoạt động
|
Ghi
chú
|
Đài
phát thanh
|
Đài
truyền hình
|
Đài
phát thanh truyền hình
|
Tổ
chức hoạt động truyền hình
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm,
phương pháp tính
Đài phát thanh, đài
truyền hình, đài phát thanh - truyền hình là các đài phát thanh, truyền hình
đang hoạt động, tổ chức hoạt động truyền hình được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự
các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các
đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng
đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình, tổ chức hoạt
động truyền hình có trụ sở chính tại địa bàn tương ứng ở cột B
Các cột 2, 3, 4, 5:
ghi theo loại hình hoạt động của các đài có trụ sở chính tại địa bàn ở cột B,
cụ thể như sau:
Cột 2: Ghi số lượng
đài phát thanh
Cột 3: Ghi số lượng
đài truyền hình
Cột 4: Ghi số lượng
phát thanh - truyền hình
Cột 5: Ghi số lượng
tổ chức hoạt động truyền hình
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho các địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông
tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3, 4,
5: Cộng tổng các số ghi trên các ô thuộc cột, ghi số tổng lên ô tương ứng
dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục PTTH&TTĐT thực hiện và dữ liệu theo
dõi sau cấp phép của Cục
Cục PTTH&TTĐT lập
biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách đài phát thanh,
đài truyền hình, đài phát thanh - truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình
tương ứng
TTTT đăng tải số
liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy
định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Tổng số lao động
của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức
hoạt động truyền hình
|
người
|
|
(Chỉ
tiêu 1=1.2+…+1.6)
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
|
Trong đó, tổng số
lao động chia
theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
1.2
|
Trên đại học
|
người
|
|
|
1.3
|
Đại học - cao đẳng
|
người
|
|
|
1.4
|
Trung cấp
|
người
|
|
|
1.5
|
Trung học phổ
thông
|
người
|
|
|
1.6
|
Trình độ khác
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu của đài
phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động
truyền hình
|
triệu
đồng
|
|
|
2.1
|
Trong đó
Doanh thu từ quảng
cáo
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền
hình, tổ chức hoạt động truyền hình
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Số tiền đã trích
lập quỹ nhuận bút của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và
truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình
|
triệu
đồng
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động phát thanh, truyền hình của các đài
phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt
động truyền hình” (ký hiệu BC-04) các đơn vị đã gửi Cục PTTH&TTĐT
Gửi báo cáo, đăng tải
thông tin
Cục PTTH&TTĐT lập
biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số
liệu biểu tại Cổng TTĐT của Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa
bàn
|
Số
lượng doanh nghiệp
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm,
phương pháp tính
Doanh nghiệp CCDV
truyền hình trả tiền là doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
BC-03
Cột 1: Ghi số lượng
doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương
ứng tại cột B
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị
tại các ô, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục PTTH&TTĐT thực hiện và dữ liệu theo
dõi sau cấp phép của Cục
Cục PTTH&TTĐT lập
biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách doanh nghiệp
CCDV truyền hình trả tiền tương ứng
TTTT đăng tải số
liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách doanh nghiệp tại Cổng TTĐT Bộ
TTTT theo quy định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lượng lao động
của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
2
|
Số lượng thuê bao
dịch vụ truyền hình trả tiền
|
thuê
bao
|
|
(Chỉ
tiêu dòng 2 = 2.1
+…+2.5)
|
|
Chia ra
|
|
|
|
2.1
|
Thuê bao truyền
hình cáp
|
thuê
bao
|
|
|
2.2
|
Thuê bao truyền
hình vệ tinh
|
thuê
bao
|
|
|
2.3
|
Thuê bao truyền
hình số mặt đất
|
thuê
bao
|
|
|
2.4
|
Thuê bao truyền
hình di động
|
thuê
bao
|
|
|
2.5
|
Thuê bao truyền
hình trên Internet
|
thuê
bao
|
|
|
3
|
Doanh thu của doanh
nghiệp CCDV truyền hình trả tiền
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Số tiền nộp ngân
sách của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền
|
triệu
đồng
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền”
(ký hiệu BC-06) các đơn vị đã gửi Cục PTTH&TTĐT
Gửi báo cáo, đăng tải
thông tin
Cục PTTH&TTĐT lập
biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số
liệu biểu lên Cổng TTĐT Bộ theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng doanh nghiệp
|
Trong
đó, số lượng doanh nghiệp phân theo loại trò chơi doanh nghiệp cung cấp
|
Ghi
chú
|
G1
|
G2
|
G3
|
G4
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm,
phương pháp tính
Doanh nghiệp CCDV
trò chơi điện tử trên mạng là doanh nghiệp đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng và cấp giấy
chứng nhận CCDV trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
BC-03
Cột 1: Ghi số lượng
doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử trên mạng có trụ sở chính đóng tại địa
bàn tương ứng tại cột B
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Cột 1: cộng giá trị
tại các ô, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục PTTH&TTĐT thực hiện và dữ liệu theo
dõi sau cấp phép của Cục
Cục PTTH&TTĐT lập
biểu gửi Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách doanh nghiệp CCDV
trò chơi điện tử trên mạng tương ứng
TTTT đăng tải số
liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách doanh nghiệp tại Cổng TTĐT Bộ
theo quy định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lượng lao động
của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu của doanh
nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
triệu
đồng
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Nguồn số liệu lập biểu
Biểu được tổng hợp
tương ứng từ biểu “Kết quả hoạt động CCDV trò chơi điện tử trên mạng” (ký
hiệu BC-08) các doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng đã gửi
Cục PTTH&TTĐT
Gửi báo cáo, đăng tải
thông tin
Cục PTTH&TTĐT lập
biểu gửi Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số
liệu biểu lên Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lao động của cơ
quan báo chí
|
người
|
|
(Chỉ
tiêu 1=1.2+…+1.6)
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
|
Tổng số lao động
chia theo trình độ đào tạo, trong đó:
|
|
|
|
1.2
|
Trên đại học
|
người
|
|
|
1.3
|
Đại học - cao đẳng
|
người
|
|
|
1.4
|
Trung cấp
|
người
|
|
|
1.5
|
Trung học phổ
thông
|
người
|
|
|
1.6
|
Trình độ khác
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu từ báo
chí in
|
triệu
đồng
|
|
(Chỉ
tiêu 2=2.1+2.2+2.3)
|
|
Trong đó
|
|
|
|
2.1
|
Doanh thu từ bán
báo
|
triệu
đồng
|
|
|
2.2
|
Doanh thu từ quảng
cáo
|
|
|
|
2.3
|
Doanh thu từ nguồn
khác
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Doanh thu từ báo
chí điện tử
|
triệu
đồng
|
|
(Chỉ
tiêu 3=3.1+3.2+3.3)
|
|
Trong đó
|
|
|
|
3.1
|
Doanh thu từ truy
cập, bản quyền xem các sản phẩm báo chí, trao đổi, mua bán bản quyền
nội dung
|
triệu
đồng
|
|
|
3.2
|
Doanh thu từ quảng
cáo
|
triệu
đồng
|
|
|
3.3
|
Doanh thu từ nguồn khác
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Số tiền nộp ngân
sách nhà nước
|
triệu
đồng
|
|
|
5
|
Số tiền trích lập
quỹ nhuận bút
|
triệu
đồng
|
|
|
6
|
Số lượng báo in
đã phát hành
|
bản
|
|
|
7
|
Số lượng tạp chí
in đã phát hành
|
bản
|
|
|
8
|
Số lượt truy cập
báo điện tử/tạp chí điện tử
|
lượt
|
|
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm,
phương pháp tính
+ Số lao động trong
cơ quan báo chí là số người hoạt động chuyên môn trong cơ quan báo chí
trong kỳ báo cáo, được tính bằng trung bình giữa số lao động đầu kỳ và số
lao động cuối kỳ báo cáo
+ Doanh thu từ báo
chí in là tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với báo
chí in của các cơ quan báo chí, gồm doanh thu bán báo, doanh thu quảng
cáo và doanh thu khác
+ Doanh thu từ bán
báo là số tiền thu được từ bán các đầu báo (bao gồm cả ấn phẩm chính và
ấn phẩm phụ) theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ quảng
cáo là số tiền thu được từ hoạt động quảng cáo mà các cơ quan báo chí
thu được trên các đầu báo (bao gồm của cả ấn phẩm chính và các ấn phẩm
phụ) theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ nguồn
khác là số tiền thu được từ các nguồn thu khác (thu từ trao đổi, mua bán
bản quyền nội dung, thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, thu từ tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước) của các loại ấn phẩm
theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ báo
điện tử là tổng số tiền mà cơ quan báo chí thu được theo quy định của
pháp luật trên trang báo điện tử của mình
+ Doanh thu từ truy
cập, bản quyền xem các sản phẩm báo chí, trao đổi mua bản quyền nội dung
là số tiền thu được từ truy cập, bán, trao đổi liên quan đến hoạt động báo
chí điện tử theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ quảng
cáo là số tiền thu được từ hoạt động quảng cáo mà cơ quan báo chí điện
tử thu được theo quy định của pháp luật
+ Doanh thu từ nguồn
khác là số tiền thu được từ các nguồn khác trong hoạt động báo chí (như
thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, thu từ tài trợ hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước)
+ Số tiền nộp ngân
sách nhà nước là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân
sách khác của cơ quan báo chí phải nộp cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật
+ Quỹ nhuận bút là
quỹ của cơ quan báo chí được Nhà nước cấp hoặc trích từ các nguồn thu từ
hoạt động quảng cáo, bán báo, tạp chí và thu khác để chi trả cho các
tác giả có tác phẩm báo chí
Số lượng báo in đã
phát hành là số lượng bản báo in (gồm cả ấn phẩm chính và các ấn phẩm
phụ) đã phát hành
Số lượng tạp chí
in đã phát hành là số lượng bản tạp chí in (gồm cả ấn phẩm chính và các
ấn phẩm phụ) đã phát hành
Số lượng truy cập
báo/tạp chí điện tử là số lượt người dùng Internet truy cập vào trang
báo chí điện tử để xem, đọc nội dung thông tin
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu
các chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động
của cơ quan báo chí in, báo chí điện tử năm báo cáo
Cơ quan báo chí in,
báo chí điện tử lập biểu gửi Cục BC.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Tổng số lao động
của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức
hoạt động truyền hình
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
|
Trong đó, Tổng số
lao động
chia theo trình độ đào tạo
|
|
|
|
1.2
|
Trên đại học
|
người
|
|
|
1.3
|
Đại học - cao đẳng
|
người
|
|
|
1.4
|
Trung cấp
|
người
|
|
|
1.5
|
Trung học phổ
thông
|
người
|
|
|
1.6
|
Trình độ khác
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu của đài
phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động
truyền hình
|
triệu
đồng
|
|
|
2.1
|
Trong đó, doanh thu
từ quảng cáo
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách Nhà nước của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền
hình, tổ chức hoạt động truyền hình
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Số tiền đã trích
lập quỹ nhuận bút của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và
truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình
|
triệu
đồng
|
|
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm,
phương pháp tính
+ Số lao động của
đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt
động truyền hình là số lượng nhân sự (người lao động - biên chế; hợp đồng...)
của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức
hoạt động truyền hình. Được tính bằng bình quân giữa số lao động đầu kỳ và
số lao động cuối kỳ báo cáo
+ Doanh thu của đài
phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt
động truyền hình là tổng số tiền thu được của đài phát thanh, đài truyền
hình, đài phát thanh truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình trong kỳ báo
cáo
+ Doanh thu từ quảng
cáo là số tiền thu được từ hoạt động quảng cáo mà đài phát thanh, đài
truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình thu
được theo quy định của pháp luật
+ Số tiền nộp ngân
sách nhà nước của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền
hình, tổ chức hoạt động truyền hình là tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và
các khoản nộp ngân sách khác của đài phát thanh, đài truyền hình, đài
phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình phải nộp cho Nhà
nước theo quy định của pháp luật
+ Quỹ nhuận bút là
quỹ của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ
chức hoạt động truyền hình được Nhà nước cấp hoặc trích từ các nguồn thu từ
hoạt động phát thanh, truyền hình và thu khác để chi trả cho các tác giả
có tác phẩm phát thanh, truyền hình
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu
các chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động
của đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức
hoạt động truyền hình trong kỳ báo cáo
Đài phát thanh, đài
truyền hình, đài phát thanh và truyền hình, tổ chức hoạt động truyền hình lập
biểu gửi Cục PTTH&TTĐT.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lượng lao động
của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
2
|
Số lượng thuê bao
dịch vụ truyền hình trả tiền
|
thuê
bao
|
|
(Chỉ
tiêu 2=2.1+…+2.5)
|
|
Chia ra
|
|
|
|
2.1
|
Thuê bao truyền
hình cáp
|
thuê
bao
|
|
|
2.2
|
Thuê bao truyền
hình vệ tinh
|
thuê
bao
|
|
|
2.3
|
Thuê bao truyền
hình số mặt đất
|
thuê
bao
|
|
|
2.4
|
Thuê bao truyền
hình di động
|
thuê
bao
|
|
|
2.5
|
Thuê bao truyền
hình trên Internet
|
thuê
bao
|
|
|
3
|
Doanh thu của doanh
nghiệp CCDV truyền hình trả tiền
|
triệu
đồng
|
|
|
4
|
Số tiền nộp ngân
sách của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền
|
triệu
đồng
|
|
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, đơn
vị tính
+ Số lao động của
doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền là số lượng lao động làm việc toàn
thời gian trong doanh nghiệp. Bằng trung bình cộng giữa số lao động đầu kỳ và
số lao động cuối kỳ báo cáo
+ Thuê bao dịch vụ
truyền hình trả tiền là các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ truyền
hình trả tiền
+ Doanh thu của doanh
nghiệp CCDV truyền hình trả tiền là tổng số tiền thu được của doanh
nghiệp CCDV truyền hình trả tiền
+ Số tiền nộp ngân
sách nhà nước của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền là tổng số tiền
thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác mà doanh nghiệp doanh
nghiệp CCDV truyền hình trả tiền phải nộp cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu
của chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động
của doanh nghiệp CCDV truyền hình trả tiền kỳ báo cáo
Doanh nghiệp CCDV
truyền hình trả tiền lập biểu gửi Cục PTTH&TTĐT.
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1
|
Số lượng lao động
của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
người
|
|
|
1.1
|
Trong đó, lao động
nữ
|
người
|
|
|
2
|
Doanh thu của doanh
nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
triệu
đồng
|
|
|
3
|
Số tiền nộp ngân
sách của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
triệu
đồng
|
|
|
…,
ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm,
phương pháp tính
+ Số lao động của
doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng là số lượng lao động làm
việc toàn thời gian trong doanh nghiệp. Bằng trung bình cộng giữa số lao
động đầu kỳ và số lao động cuối kỳ báo cáo
+ Doanh thu của doanh
nghiệp là số tiền thu được từ các hoạt động cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng
+ Số tiền nộp ngân
sách nhà nước của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng là
tổng số tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp ngân sách khác mà
doanh nghiệp của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng phải nộp
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật
2. Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi số liệu
của chỉ tiêu thống kê tương ứng ở cột B
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả hoạt động
của doanh nghiệp CCDV trò chơi điện tử G1 trên mạng năm báo cáo
Doanh nghiệp CCDV
trò chơi điện tử G1 trên mạng lập biểu gửi Cục PTTH&TTĐT, đồng thời
gửi Sở TTTT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
PHỤ
LỤC 6
LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin
và Truyền thông)
Danh
mục biểu mẫu áp dụng đối với Cục BC, Cục PTTH&TTĐT
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ báo cáo chính
thức
|
Đơn
vị
báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời
gian nhận báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
TTĐN-
01
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng báo đối ngoại
|
Năm
|
Cục
BC
|
Cục
TTĐN, Vụ KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TTĐN-
02
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng kênh phát thanh, kênh truyền hình đối ngoại
|
Năm
|
Cục
PTTH &TTĐT
|
Cục
TTĐN, Vụ KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TTĐN-
03
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng văn phòng báo chí Việt Nam, phóng viên Việt Nam thường trú tại nước
ngoài
|
Năm
|
Cục
BC
|
Cục
TTĐN, Vụ KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
số địa bàn
|
Số
lượng báo đối ngoại
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó, báo điện tử
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Báo đối ngoại là báo
bằng tiếng nước ngoài, các báo có chuyên trang xuất bản bằng tiếng nước ngoài
được các cơ quan báo chí Việt Nam phát hành
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn
vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng
báo đối ngoại có trụ sở chính đóng tại địa bàn tương ứng tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng
báo đối ngoại ở cột 1 là báo điện tử
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2: cộng
giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục BC thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp
phép của Cục
Cục BC lập biểu gửi
Cục TTĐN, Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách báo đối ngoại
tương ứng
TTTT đăng tải số
liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách báo đối ngoại tại Cổng TTĐT Bộ TTTT
theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa
bàn
|
Số
lượng
kênh
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Kênh
phát thanh
|
Kênh
truyền hình
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Kênh phát thanh,
truyền hình đối ngoại là kênh phát thanh, truyền hình đối ngoại nằm trong quy
hoạch phát thanh, truyền hình đối ngoại được cấp có thẩm quyền phê duyệt
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
TTĐN-01
Cột 1: Ghi số lượng
kênh phát thanh, kênh truyền hình đối ngoại có trụ sở chính đóng tại địa bàn
tương ứng tại cột B
Cột 2: Ghi số lượng
kênh (ở cột 1) thuộc loại hình kênh phát thanh
Cột 3: Ghi số lượng
kênh (ở cột 1) thuộc loại kênh truyền hình
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2, 3: cộng
giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ quy hoạch phát
thanh, truyền hình đối ngoại được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dữ liệu theo
dõi sau quy hoạch của Cục PTTH&TTĐT
Cục PTTH&TTĐT lập
biểu gửi Cục TTĐN, Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách kênh phát
thanh, kênh truyền hình đối ngoại tương ứng
TTTT đăng tải số
liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách kênh tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy
định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Số
lượng văn phòng
|
Số
lượng phóng viên thường trú
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
1
|
Quốc gia/vùng lãnh
thổ thứ nhất
|
|
|
|
2
|
Quốc gia/vùng lãnh
thổ thứ hai
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
N
|
Quốc gia/vùng lãnh
thổ thứ N
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
+ Văn phòng báo chí
Việt Nam thường trú tại nước ngoài là cơ quan đại diện của một cơ quan thông
tấn, báo chí Việt Nam đang hoạt động, thường trú tại nước ngoài
+ Phóng viên Việt Nam
thường trú tại nước ngoài là phóng viên của các cơ quan thông tấn, báo chí Việt
Nam đang thực hiện nhiệm vụ, thường trú tại nước ngoài
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các
quốc gia/vùng lãnh thổ nước ngoài
Cột B: Ghi tên quốc
gia/vùng lãnh thổ nước ngoài mà cơ quan báo chí Việt Nam có văn phòng đại diện,
phóng viên thường trú
Cột 1: Ghi số lượng
văn phòng có trụ sở đóng tại địa bàn tương ứng ở cột B Cột 2: Ghi số lượng
phóng viên thường trú tại địa bàn tương ứng ở cột B Ghi thông tin dòng Tổng
cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho các dòng, tiến hành ghi thông tin dòng Tổng cộng
Các cột 1, 2: cộng
giá trị tại các ô thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ kết quả các thủ
tục hành chính có liên quan do Cục BC thực hiện và dữ liệu theo dõi sau cấp
phép của Cục
Cục BC lập biểu gửi
Cục TTĐN, Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách văn phòng đại diện
báo chí Việt Nam tại nước ngoài tương ứng
TTTT đăng tải số
liệu biểu báo cáo này và tệp danh sách văn phòng đại diện của báo chí Việt Nam
tại nước ngoài trên Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
PHỤ
LỤC 7
LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin
và Truyền thông)
Danh
mục biểu mẫu áp dụng đối với Cục TTCS
Ký
hiệu biểu
|
Tên
biểu
|
Kỳ báo cáo chính
thức
|
Đơn
vị
báo cáo
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
Thời
gian nhận
báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
TTCS-01
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng đài truyền thanh cấp huyện
|
Năm
|
Cục
TTCS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TTCS-02
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng đài truyền thanh cấp xã
|
Năm
|
Cục
TTCS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
TTCS-03
|
Tổng hợp (cả nước)
số lượng cụm thông tin cơ sở
|
Năm
|
Cục
TTCS
|
Vụ
KHTC, TTTT
|
Ngày
15/3 năm sau
|
|
BIỂU MẪU VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã địa bàn
|
Số
lượng đài truyền
thanh cấp huyện
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Đài truyền thanh cấp
huyện là đài truyền thanh trực thuộc UBND cấp huyện và Trung tâm Văn hóa -
Thông tin và Thể thao (có đài truyền thanh cấp huyện). Thực hiện chức năng
tuyên truyền của Đảng bộ, chính quyền cấp huyện. Có nhiệm vụ sản xuất và phát
sóng các chương trình truyền thanh trên hệ thống loa truyền thanh, thiết bị
phát sóng phát thanh; tiếp sóng và phát sóng các chương trình của Đài Tiếng nói
Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình cấp tỉnh
2. Cách ghi biểu
Cột A: Ghi thứ tự các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột B: Ghi tên
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Cột C: Ghi mã
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi theo Bảng danh mục và mã số các đơn
vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
Cột 1: Ghi số lượng
đài truyền thanh cấp huyện thuộc địa bàn tỉnh/thành phố ở cột B
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông
tin dòng Tổng cộng
Cột 1: Cộng tổng các
số ghi trên các ô thuộc cột, ghi số tổng lên ô tương ứng - dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ báo cáo về số
lượng đài truyền thanh cấp huyện Cục TTCS nhận từ các Sở TTTT
Cục TTCS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách đài truyền thanh cấp huyện
tương ứng
TTTT đăng tải số
liệu biểu này và tệp danh sách đài truyền thanh cấp huyện tại Cổng TTĐT Bộ TTTT
theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã
địa bàn
|
Số
lượng đài truyền thanh cấp xã
|
Trong
đó, số lượng đài phân loại theo loại hình sử dụng
|
Ghi
chú
|
Chỉ
sử dụng loại hình có dây
|
Chỉ
sử dụng loại hình không dây
|
Sử
dụng cả hai loại hình có dây và không dây
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Đài truyền thanh xã
là đài truyền thanh trực thuộc UBND cấp xã. Thực hiện nhiệm vụ: tiếp âm các
chương trình thời sự của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình
cấp tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện; biên tập và phát các bản tin chỉ đạo,
điều hành, thông tin tuyên truyền của cấp ủy, chính quyền cấp xã; thực hiện các
chuyên mục phát trên sóng của Đài truyền thanh cấp huyện
2. Cách ghi biểu
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
TTCS-01
Cột 1: Ghi số lượng
đài truyền thanh cấp xã thuộc địa bàn tỉnh/thành phố ở cột B
Các cột 2, 3, 4: Ghi
số lượng đài truyền thanh cấp xã ở cột 1 phân loại theo loại hình tương ứng
tại từng cột
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông
tin dòng Tổng cộng
Cột 1, 2, 3, 4: Cộng
tổng các số ghi trên các ô thuộc cột, ghi số tổng lên ô tương ứng dòng Tổng
cộng
3. Nguồn số liệu
Từ báo cáo về số
lượng đài truyền thanh cấp xã Cục TTCS nhận từ các Sở TTTT
Cục TTCS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT
TTTT đăng tải số
liệu biểu tại Cổng TTĐT Bộ TTTT theo quy định.
Stt
|
Địa
bàn
|
Mã địa bàn
|
Số
lượng
cụm thông tin cơ sở
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
|
|
2
|
Hà Giang
|
02
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
96
|
|
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm 20…
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký,
họ và tên,
số điện thoại liên lạc)
|
NGƯỜI
KIỂM TRA BIỂU
(Ký,
họ và tên, chức danh)
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
1. Khái niệm, phương
pháp tính
Cụm thông tin cơ sở
là hệ thống các thiết bị thông tin, nghe nhìn đặt tại các địa phương báo gồm
các màn hình LED, tủ tra cứu thông tin điện tử, các cụm pano, áp phích, phục vụ
thông tin cơ sở
Các cột A, B, C: Ghi
thông tin tương tự như hướng dẫn tại biểu mẫu
TTCS-01
Cột 1: Ghi số lượng
cụm thông tin cơ sở thuộc địa bàn tỉnh/thành phố ở cột B
Ghi thông tin dòng
Tổng cộng
Sau khi ghi đủ thông
tin cho 63 địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, tiến hành ghi thông
tin dòng Tổng cộng
Cột 1: Cộng tổng các
số ghi trên các ô thuộc cột, ghi số tổng lên ô tương ứng - dòng Tổng cộng
3. Nguồn số liệu
Từ báo cáo về số
lượng cụm thông tin cơ sở Cục TTCS nhận từ các Sở TTTT
Cục TTCS lập biểu gửi
Vụ KHTC và TTTT, đồng thời gửi TTTT tệp danh sách (cả nước) cụm thông tin cơ sở
tương ứng
TTTT đăng tải số
liệu biểu này và tệp danh sách cụm thông tin cơ sở tại Cổng TTĐT Bộ theo quy
định.