CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT VÀ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI
DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật quy hoạch
đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh giám
định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động giám định cổ vật; tổ chức, cá nhân hành nghề bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (sau đây gọi chung là hành
nghề tu bổ di tích) trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Giám định cổ vật là hoạt động do tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa thực hiện nhằm xác định
niên đại, giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ và những vấn đề khoa học
khác liên quan đến hiện vật được giám định.
2. Hành nghề tu bổ di tích bao
gồm:
a) Hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích;
b) Hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh
tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích;
c) Hành nghề thi công tu bổ di tích;
d) Hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
Chương II
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ
VẬT
Điều 4. Điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật
Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật phải bảo đảm các
điều kiện sau:
1. Có kho lưu giữ, bảo quản hiện
vật giám định.
2. Có trang thiết bị, phương tiện thực hiện giám định
phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
3. Có nguồn tài liệu về cổ vật
để tham khảo, phục vụ hoạt động giám định cổ vật.
4. Có ít nhất 03 chuyên gia giám định cổ vật về các
chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 5. Thẩm quyền cấp, cấp lại,
thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đối với cơ sở kinh doanh giám định có
trụ sở trên địa bàn.
Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
1. Cơ sở kinh doanh giám định cổ
vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền
quy định tại Điều 5 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp
lý;
c) Danh sách kèm theo lý lịch khoa học theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
d) Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao
động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên gia;
đ) Danh mục trang thiết bị, phương tiện để thực hiện
giám định;
e) Danh mục các nguồn tài liệu
về cổ vật để phục vụ hoạt động giám định.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Điều 7. Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất hoặc bị hỏng;
b) Có sự thay đổi thông tin đã được ghi nhận trong
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đã cấp.
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật:
a) Cơ sở kinh doanh giám định
cổ vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Nghị định này. Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số
04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng hoặc có
sự thay đổi thông tin;
Trường hợp thay đổi thông tin đã được ghi nhận
trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đã cấp thì phải
gửi kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi thông tin.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật không còn đáp ứng
điều kiện quy định tại Nghị định này;
b) Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật giải thể hoặc
tự chấm dứt hoạt động giám định cổ vật;
c) Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật có hành vi vi
phạm pháp luật trong hoạt động giám định cổ vật bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật theo
quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
d) Các trường hợp bị thu hồi khác theo quy định của
pháp luật.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao đã cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật thông báo đến cơ sở kinh doanh
giám định cổ vật Quyết định thu hồi, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
3. Cơ sở giám định cổ vật bị thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật sau thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật sau khi bị thu hồi được thực
hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Chương III
HÀNH NGHỀ TU BỔ DI TÍCH
Mục 1. CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TU BỔ
DI TÍCH
Điều 9. Điều kiện cấp Chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích (sau đây gọi
chung là Chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân khi đáp ứng các điều kiện đối
với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về
tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo
cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về
tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hoặc
người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về
tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di
tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
công trình;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về
tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 10. Thẩm quyền cấp, cấp lại,
thu hồi Chứng chỉ hành nghề
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành
nghề quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp
Chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số
05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch
xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công xây dựng
công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến
trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều
9 Nghị định này;
c) Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận đã tham gia
chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
d) 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong năm đề nghị cấp.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề theo
Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực trong thời hạn
05 năm.
Điều 12. Cấp lại Chứng chỉ
hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp lại trong các trường
hợp sau đây:
a) Bổ sung nội dung hành nghề;
b) Hết hạn sử dụng;
c) Bị mất hoặc bị hỏng.
2. Trình tự, thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề:
a) Cá nhân nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ
sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định
này. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản chính Chứng chỉ hành nghề đã được cấp đối với
trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng,
bị hỏng;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong năm đề nghị cấp lại;
Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi
nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản sao chứng
chỉ, chứng nhận quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 11 Nghị
định này.
b) Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết
hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và
Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
c) Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị
mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối
với trường hợp cấp mới.
3. Nội dung và thời hạn của Chứng chỉ hành nghề cấp
lại được ghi như sau:
a) Đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề,
ghi bổ sung nội dung hành nghề theo thời hạn của Chứng chỉ hành nghề cũ;
b) Đối với trường hợp hết hạn, nội dung và thời hạn
ghi trong Chứng chỉ hành nghề được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp
mới;
c) Đối với trường hợp bị mất hoặc bị hỏng, ghi theo
đúng nội dung và thời hạn của Chứng chỉ hành nghề cũ.
Điều 13. Thu hồi Chứng chỉ
hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề bị thu hồi trong các trường
hợp sau đây:
a) Thực hiện hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích không đúng với phạm vi cho phép của Chứng chỉ hành nghề;
b) Không tuân thủ các quy định của pháp luật về di
sản văn hóa, về xây dựng và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
c) Cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng Chứng chỉ
hành nghề;
d) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa Chứng chỉ hành nghề;
đ) Các trường hợp bị thu hồi khác theo quy định của
pháp luật.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao đã cấp Chứng chỉ
hành nghề thông báo Quyết định thu hồi đến tổ chức, cá nhân vi phạm, đồng thời
báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Cá nhân bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề chỉ được
xem xét cấp Chứng chỉ hành nghề sau thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề sau khi bị thu hồi được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
Mục 2. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HÀNH NGHỀ TU BỔ DI TÍCH
Điều 14. Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di
tích (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) được cấp cho tổ chức khi
đáp ứng đủ các điều kiện quy định đối với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập quy hoạch tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 02 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập dự án tu bổ di
tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế xây dựng theo
quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 03 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích.
3. Giấy chứng nhận hành nghề thi công tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức thi công
xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 03 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn giám sát thi
công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi
giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 02 người được cấp
Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
Điều 15. Thẩm quyền cấp, cấp lại,
thu hồi Giấy chứng nhận hành nghề
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận
hành nghề đối với tổ chức hành nghề tu bổ di tích có trụ sở trên địa bàn.
Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận hành nghề
1. Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến người
có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số
08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề quy
định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm
c khoản 4 Điều 14 Nghị định này kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề;
c) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu
hoặc không hợp lệ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề
theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ
chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Giấy chứng nhận hành nghề có hiệu lực trong thời
hạn 05 năm.
Điều 17. Cấp lại Giấy chứng nhận
hành nghề
1. Giấy chứng nhận hành nghề được cấp lại trong các
trường hợp như cấp lại Chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 1
Điều 12 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề:
a) Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản chính Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp đối
với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn
sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi
nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản
sao quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
b) Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
3. Nội dung và thời hạn của Giấy chứng nhận hành
nghề cấp lại được ghi như quy định đối với Chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận
hành nghề
Việc thu hồi Giấy chứng nhận hành nghề được thực hiện
như đối với thu hồi Chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 13
Nghị định này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật, Chứng chỉ hành nghề và Giấy chứng nhận hành nghề đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử
dụng cho đến khi hết hạn.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2016.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ BIỂU MẪU VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT VÀ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
(Kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật.
|
Mẫu số 02
|
Lý lịch khoa học của chuyên gia giám định cổ vật.
|
Mẫu số 03
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật.
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật.
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích.
|
Mẫu số 06
|
Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích.
|
Mẫu số 07
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (hoặc Chứng chỉ hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích).
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
|
Mẫu số 09
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích.
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ....../Sở Văn hóa và Thể thao ......
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật (viết
bằng chữ in hoa): ...............................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................................
- Điện thoại: ........................................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết
định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
..................................................................................
- Năm sinh:
......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Chức danh:
...................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số …….
ngày cấp …../ …../….. nơi cấp ...............
Căn cứ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật quy định
tại Nghị định số.../2016/NĐ-CP ngày….. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, …… (tên cơ sở giám định cổ vật)
trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……./Sở Văn hóa và Thể thao
…… xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
........................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2016/NĐ-CP
ngày …. tháng.... năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: …………………………………; Năm sinh: ………………; Giới
tính:.................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ……….
ngày cấp …../ …../ ….. nơi cấp...........
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………; Fax: ……………….;
E-mail:..............................................
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo sư):
......................................................................................
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, ……………):
...................................................................
3. Quá trình công tác:
- Từ năm …….. đến năm ……. (làm việc ở đâu):
................................................................
- Từ năm …….. đến năm ……. (làm việc ở đâu):
................................................................
4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giám định cổ
vật:
...........................................................................................................................................
b) Một số công trình/dự án đã thực hiện liên quan đến
giám định cổ vật:
...........................................................................................................................................
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
……/2016/NĐ-CP ngày.....tháng….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên,
chức vụ người ký)
|
……. ngày ....
tháng ….. năm …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
UBND TỈNH…….
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-SVHTTDL/SVHTT
|
….., ngày ….
tháng …. năm …….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH
CỔ VẬT
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
Căn cứ Luật di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày …. tháng …..
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-UBND, ngày …. tháng …..
năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao,
CHỨNG NHẬN:
Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật (viết
bằng chữ in hoa): ....................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại:
.........................................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết
định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ......................................................................................
- Năm sinh:
..........................................................................................................................
- Chức danh: .......................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ....
ngày cấp ……/ …../ …. nơi cấp ……
- Danh sách chuyên gia giám định thuộc cơ sở kinh
doanh giám định cổ vật:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa
học
|
Chuyên ngành
|
Số Giấy CMND hoặc
Mã số định danh cá nhân
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này được cấp theo Quyết định số
……/QĐ-SVHTTDL ngày..... tháng ... năm.... của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
TÊN CƠ SỞ KINH
DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ….
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao……
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (viết bằng
chữ in hoa): ………………………..
- Địa chỉ:
............................................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................................................................................................
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
Số Giấy chứng nhận đã cấp:
............................................................................................
Ngày cấp:
.........................................................................................................................
Lý do cấp lại:
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do
bị mất);
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do
bị hỏng);
- Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận đã được
cấp (nêu rõ những thông tin đề nghị thay đổi).
3. Hồ sơ gửi kèm:
- ........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
-
........................................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề giám
định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số..../2016/NĐ-CP
ngày....tháng....năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày …..
tháng…… năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN,
TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi: Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……./
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao ……
1. Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ..................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
- Nơi sinh: ..........................................................................................................................
- Quốc tịch:
........................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ……..
ngày cấp …../ …../ ….. nơi cấp .............
- Địa chỉ thường trú:
..........................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành
đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):
3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề (ghi
theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm việc hoặc đang
làm việc xác nhận):
Căn cứ quy định tại Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày
…. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
……/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …….xem xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 9
Nghị định số ……./2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề):
...........................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp, thực hiện đúng quy định
tại Nghị định số ….../2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 06
Trách nhiệm của
người được cấp Chứng chỉ hành nghề:
- Thực hiện hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích trong phạm vi cho phép của Chứng chỉ hành nghề;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về di sản
văn hóa, về xây dựng và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
- Không được cho người khác thuê, mượn hoặc sử dụng
Chứng chỉ hành nghề;
- Không tẩy xóa, sửa chữa Chứng chỉ hành nghề;
- Xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
(Trang 4-mặt
ngoài)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI
DI TÍCH
(Trang 1-mặt
ngoài)
|
|
|
|
Ảnh 3x4 của người
được cấp chứng chỉ
(đóng dấu nổi của cơ quan cấp chứng chỉ)
|
…………………………….
Chữ ký của người
được cấp chứng chỉ
Thông tin của người được cấp chứng chỉ:
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân:………………………………
cấp ngày …./…./… tại …………..………
- Quốc tịch: ……………………………….
Số chứng chỉ:
(Trang 2- mặt
trong)
|
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH..../
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ......
------------
- Cấp cho ông/bà: …………………………..
- Ngày tháng năm sinh: …………………….
- Địa chỉ thường trú: …………………………
…………………………………………………
- Được phép hành nghề hoạt động:
1. ………………………………………………..
2. ………………………………………………..
3. ………………………………………………..
4. ……………………………………………….
Chứng chỉ có giá trị trên phạm vi toàn quốc đến
ngày:.../.../…..
|
….., ngày
…/…/….
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
(Trang 3- mặt trong)
|
Mẫu số 07
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với trường
hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
………., ngày …..
tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO
QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI
DI TÍCH)
Kính gửi: Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …...
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
..........................................................................................................................................
- Địa chỉ:
...........................................................................................................................
- Điện thoại: ......................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số
……………………. ngày cấp …../ …../ …… nơi cấp (đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp
lại Chứng chỉ hành nghề):
..............................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng
chỉ hành nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành
nghề đã cấp: .............................
- Ngày, tháng, năm cấp:
.....................................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ những thông
tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề
đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề
đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề
(hoặc Chứng chỉ hành nghề) (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số ……../2016/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2016 của Chính phủ và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC HOẶC CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ)
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
Mẫu số 08
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..……, ngày ….
tháng …. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi: Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……./
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao ……
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành
nghề (viết bằng chữ in hoa): ..........
- Địa chỉ:
.................................................................................................................................
- Điện thoại:
............................................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết
định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
....................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
- Chức danh:
.....................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ……………
ngày cấp …./ …./…. nơi cấp .........
Căn cứ quy định tại Nghị định số …../2016/NĐ-CP
ngày …… tháng….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, ……. (tên tổ chức) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch …../Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau
(căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số …../2016/NĐ-CP để xác định hoạt động
đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
...............................................................................................................................................
3. Cam kết: ………………… (tên tổ chức) chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ);
thực hiện đúng quy định tại Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày …. tháng ….. năm
2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH/ SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-SVHTTDL/SVHTT
|
…….., ngày ….
tháng …. năm ….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC
HỒI DI TÍCH
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
Căn cứ Luật di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số …./2016/NĐ-CP ngày …. tháng …..
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-UBND, ngày ….. tháng
….. năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.... quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và
Thể thao,
CHỨNG NHẬN:
Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hành nghề
(viết bằng chữ in hoa): ...........
............................................................................................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết
định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
Đủ điều kiện hành nghề (lập quy hoạch tu bổ di
tích; lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết
kế tu bổ di tích; thi công tu bổ di tích; tư vấn giám sát thi công tu bổ di
tích):
1.
........................................................................................................................................
2. ........................................................................................................................................
3.
........................................................................................................................................
4. ........................................................................................................................................
Chứng nhận có giá trị trên phạm vi toàn quốc đến
ngày: …../…./….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|