NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2020/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 28/2015/TT-NHNN NGÀY
18/12/2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 09 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt
là Thông tư 28/2015/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Thông tư này quy định việc quản lý,
sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).”
2. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước;
các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kho bạc Nhà nước; Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam.”
3. Bổ sung khoản
11, 12, 13, 14, 15 vào Điều 3 như sau:
“11. “Mã kích hoạt” là thông tin bao
gồm số tham chiếu và mã xác thực được dùng để chứng thực trong quá trình kích
hoạt chứng thư số.
12. “Kích hoạt chứng thư số” là quá
trình khởi tạo cặp khóa chứng thư số bao gồm khóa bí mật, khóa công khai và lưu
trữ vào thiết bị lưu khóa bí mật.
13. “Người có thẩm quyền” là Lãnh đạo
Ngân hàng Nhà nước, Lãnh đạo các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc là người
đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật của các cơ quan, tổ chức được quy
định tại Điều 2 Thông tư này.
14. “Hệ thống dịch vụ công” là cổng
thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước.
15. “Nghiệp vụ chứng thư số” là
nghiệp vụ trên các hệ thống thông tin mà thuê bao có thể sử dụng chứng thư số
để ký duyệt hoặc xác thực. Một chứng thư số có thể sử dụng để ký duyệt, xác
thực tại một hoặc nhiều nghiệp vụ trên một hoặc nhiều hệ thống thông tin. Các
hệ thống thông tin sử dụng chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
a) Hệ thống dịch vụ công;
b) Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng;
c) Hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà nước;
d) Hệ thống đấu thầu và nghiệp vụ thị trường mở bao
gồm các phân hệ nghiệp vụ:
- Đấu thầu và thị trường mở;
- Phát hành, thanh toán, gia hạn và hủy trái phiếu
đặc biệt;
- Tái cấp vốn.
đ) Hệ thống báo cáo của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
e) Hệ thống khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định.”
4. Bổ sung Điều 4a như sau:
“Điều 4a. Cách thức gửi, nhận hồ sơ, văn bản,
báo cáo liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số và kết quả xử lý
1. Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ, văn bản, báo
cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đến Ngân hàng
Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) thông qua một trong các phương thức sau:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin)
chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố không thể hoạt
động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được cấp chứng thư
số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
2. Các hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước, tổ chức quản lý thuê
bao có quyền lựa chọn gửi bản gốc hoặc bản điện tử quét từ bản gốc (tập tin
định dạng PDF) được người có thẩm quyền của tổ chức quản lý thuê bao ký số sử
dụng chứng thư số của CA- NHNN hoặc bản sao được cấp từ số gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo kết quả xử
lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản
lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ
thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản
lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và
cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý
thuê bao.”
5. Bổ sung Điều 4b như sau:
“Điều 4b. Thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao
1. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm hướng dẫn
về chủng loại, thông số kỹ thuật thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao phù hợp
với hệ thống chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước và tình hình phát triển
công nghệ.
2. Cục Công nghệ thông tin cung cấp thiết bị lưu
khóa bí mật cho các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước. Các tổ chức
quản lý thuê bao khác tự trang bị thiết bị lưu khóa bí mật theo đúng hướng dẫn
của Cục Công nghệ thông tin.
3. Việc gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật giữa Cục
Công nghệ thông tin và các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước được thực
hiện bằng phương thức trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.”
6. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Cấp chứng thư số
1. Khi có nhu cầu cấp chứng thư số hoặc bổ sung
nghiệp vụ, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ bao gồm:
a) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân
là người có thẩm quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư
số theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho cá nhân theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Văn bản chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của
người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức như sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối với doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Quyết định bổ nhiệm của người đề nghị cấp, bổ
sung nghiệp vụ chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân
là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư
số theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho cá nhân theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm quyền cho phép
người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản, tài liệu, báo
cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của chứng thư số
đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác thực
hiện;
- Văn bản xác nhận chức danh của người đề nghị cấp,
bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho tổ chức:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho tổ chức theo Phụ lục 02a ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương.
2. Trường hợp chứng thư số đã được cấp và còn hiệu
lực được tổ chức quản lý thuê bao đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số, Cục
Công nghệ thông tin thực hiện bổ sung nghiệp vụ cho chứng thư số hiện có của
thuê bao.
3. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số, Cục Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra
hồ sơ, thực hiện cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê
bao, gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ
thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng
thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo cấp chứng thư số và
mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại
di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê
bao theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông
tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ
sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
4. Mã kích hoạt chứng thư số có thời gian hiệu lực
tối đa 30 ngày kể từ ngày chứng thư số được cấp. Đối với chứng thư số được cấp
mới, thuê bao phải kích hoạt chứng thư số trước thời điểm hết hiệu lực của mã
kích hoạt. Tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số của Ngân hàng Nhà
nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước. Đối với
chứng thư số được bổ sung nghiệp vụ, thuê bao không phải kích hoạt chứng thư
số.
5. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của thuê bao do
tổ chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày chứng thư số
được kích hoạt.”
7. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin
chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn hoặc thay đổi nội
dung thông tin phải đảm bảo còn hiệu lực.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số:
a) Chứng thư số sau khi gia hạn sẽ có thời hạn hiệu
lực tính từ thời điểm thực hiện gia hạn thành công nhưng tối đa không quá 05
năm;
b) Việc thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
không làm thay đổi thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
3. Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin
chứng thư số:
a) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị gia hạn chứng
thư số của thuê bao trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10
ngày;
b) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số của thuê bao trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
có các thay đổi sau:
- Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận
công tác;
- Thuê bao thay đổi thông tin Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân;
- Thuê bao thay đổi thông tin địa chỉ, email, điện
thoại.
4. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gồm Giấy đề nghị gia
hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ
lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số, Cục Công nghệ thông
tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, gia hạn hoặc thay đổi nội dung chứng thư số cho
thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý
hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Nhận được thông báo chấp thuận gia hạn chứng thư
số, thuê bao thực hiện gia hạn chứng thư số theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt,
gia hạn chứng thư số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà
nước.”
8. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Tạm dừng chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng khi xảy ra
một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ đề nghị tạm
dừng chứng thư số tới Cục Công nghệ thông tin;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành
tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Cục Công nghệ thông tin phát hiện ra bất cứ sai
sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an
toàn của Hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này theo yêu cầu của tổ chức quản lý thuê bao. Thời
gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này theo yêu
cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền
thông. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này đến khi những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ
tạm dừng chứng thư số gồm Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đề nghị tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này,
Cục Công nghệ thông tin tiến hành kiểm tra hồ sơ, tạm dừng chứng thư số của
thuê bao và thông báo kết quả xử lý cho tổ chức quản lý thuê bao. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do.
Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được thông tin theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ
thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số và thông báo bằng văn bản thời gian,
lý do tạm dừng chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao.”
9. Điểm d khoản
2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“d) Chứng thư số bị tạm dừng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư này và những sai sót, sự cố đó
đã được khắc phục.”
“3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đề nghị khôi phục chứng thư số gồm Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đề nghị khôi phục chứng thư số theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều
này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, khôi phục chứng thư số
cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử
lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong then hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận
được thông tin theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ
thông tin tự động khôi phục chứng thư số cho thuê bao.”
10. Điều 9
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Thu hồi chứng thư số
1. Tổ chức quản lý thuê bao có thể đề nghị thu hồi
chứng thư số hoặc hủy bỏ một số nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao. Trường hợp
thu hồi chứng thư số, toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số của thuê bao bị thu hồi.
2. Chứng thư số của thuê bao bị thu hồi trong các
trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành
tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo đề nghị thu hồi chứng thư số của tổ chức
quản lý thuê bao;
c) Tổ chức quản lý thuê bao có quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động, chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản theo quy định của
pháp luật;
d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy
định về quản lý, sử dụng khoá bí mật và thiết bị lưu giữ khoá bí mật;
đ) Chứng thư số hết hiệu lực sử dụng.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đề nghị thu hồi chứng thư số gồm Giấy đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng
thư số theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư
này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả thực hiện
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận
được đề nghị thu hồi chứng thư số theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này,
Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm tra hồ sơ, thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ
chứng thư số cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông
tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý
được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận
được thông tin theo quy định tại điểm c, d, đ khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ
thông tin tự động thu hồi chứng thư số của thuê bao.”
11. Khoản 2 Điều
10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Thuê bao phải tạo cặp khóa trước ngày hết hạn
của mã kích hoạt nêu tại thông báo cấp chứng thư số. Trường hợp bị lộ, nghi bị
lộ mã kích hoạt hoặc quá ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp chứng thư số,
thuê bao chưa tạo được cặp khóa và có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng thư số, tổ
chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ gồm Giấy đề nghị thay đổi mã kích
hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08 ban hành kèm theo
Thông tư này.”
12. Khoản 2,
khoản 3 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đề nghị thay đổi cặp khóa gồm Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số theo Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa, Cục Công nghệ thông tin thực hiện kiểm
tra hồ sơ, thay đổi cặp khóa, gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt
chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của
thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông
báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và
tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
của tổ chức quản lý thuê bao theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông
tư này.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông
tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ
sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Nhận được mã kích hoạt chứng thư số, thuê bao thực
hiện kích hoạt chứng thư số để tạo cặp khóa mới trước thời điểm hết hiệu lực
của mã kích hoạt theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.”
13. Điều 14
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức quản lý thuê
bao
1. Chỉ định cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách
đăng ký, quản lý hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số, danh sách
thuê bao của tổ chức; thông báo cho Cục Công nghệ thông tin lần đầu và khi có
thay đổi cá nhân/bộ phận đầu mối.
2. Đăng ký và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính
chính xác của các thông tin tại văn bản, hồ sơ, báo cáo liên quan đến chứng thư
số của thuê bao thuộc tổ chức quản lý gửi Cục Công nghệ thông tin.
3. Quản lý, thống kê, cập nhật danh sách thuê bao
trong tổ chức. Tối thiểu 6 tháng 1 lần, thực hiện rà soát, đối chiếu danh sách
chứng thư số đã được Ngân hàng Nhà nước cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin
thực tế tại tổ chức quản lý thuê bao. Các chứng thư số không khớp đúng thông
tin, tổ chức quản lý thuê bao phải thực hiện ngay các thủ tục thay đổi thông
tin, tạm dừng, thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
4. Báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định tại Thông
tư này.
5. Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều kiện cho các
thuê bao thuộc tổ chức quản lý sử dụng chứng thư số và khoá bí mật theo đúng
các quy định tại Thông tư này.
6. Thông báo kịp thời cho Cục Công nghệ thông tin
tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường hợp:
- Khóa bí mật của thuê bao nghi bị lộ, bị lộ, bị
đánh cắp hoặc sử dụng trái phép;
- Thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị thất
lạc;
- Thuê bao thay đổi vị trí công tác không cần sử
dụng chứng thư số để phục vụ công việc;
- Thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc, nghỉ hưu, từ
trần;
- Thuê bao thuộc chi nhánh/đơn vị của tổ chức quản
lý thuê bao đã bị hủy mã ngân hàng;
- Các trường hợp khác xuất phát từ nhu cầu của tổ
chức quản lý thuê bao.
7. Chứng thư số cấp cho tổ chức phải được giao cho
cá nhân quản lý và sử dụng. Việc bàn giao phải được lập thành văn bản quy định
rõ vai trò, trách nhiệm của cá nhân được giao quản lý. Cá nhân được giao quản
lý phải thực hiện vai trò, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Thông tư này.
8. Tổ chức quản lý thuê bao là đơn vị hành chính
thuộc Ngân hàng Nhà nước thu hồi kịp thời thiết bị lưu khóa bí mật của các thuê
bao không còn sử dụng để sử dụng lại cho thuê bao khác.”
14. Khoản 2 Điều
15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Bảo quản và sử dụng mã khoá truy cập thiết bị,
các dữ liệu trong thiết bị lưu khoá bí mật một cách an toàn, bí mật trong suốt
thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng; không chia sẻ, cho
mượn mã khóa truy cập thiết bị, thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư số. Khi
nghỉ việc, chuyển công tác hoặc thay đổi vị trí công tác, yêu cầu công việc
không cần sử dụng chứng thư số phải bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho tổ
chức quản lý thuê bao.”
15. Bổ sung khoản 3 vào Điều 16 như sau:
“3. Người ký chịu trách nhiệm về tính xác thực
thông tin do mình ký số và chỉ thực hiện ký số trên các hệ thống thông tin khi
hệ thống thông báo trạng thái chứng thư số của mình có hiệu lực.”
16. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Chế độ báo cáo
Tổ chức quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi báo cáo
về Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Báo cáo định kỳ
a) Tên báo cáo: Báo cáo đối soát danh sách chứng
thư số Ngân hàng Nhà nước;
b) Nội dung báo cáo:
- Thống kê chứng thư số và tình trạng sử dụng;
- Đối chiếu danh sách chứng thư số đã được Cục Công
nghệ thông tin cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại tổ chức quản
lý thuê bao và báo cáo danh sách chứng thư số chưa khớp đúng.
c) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà
nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam,
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và các cơ quan, tổ
chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước;
d) Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cục Công nghệ
thông tin - Ngân hàng Nhà nước;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Việc gửi, nhận báo cáo thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
- Tổ chức quản lý thuê bao gửi báo cáo đối soát
chứng thư số qua Hệ thống dịch vụ công theo đề cương báo cáo tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Tần suất, thời hạn gửi báo cáo: định kỳ 6 tháng,
chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 năm báo cáo;
g) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng
đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6
của kỳ báo cáo;
- Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo 6 tháng
cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
2. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước.”
Điều 2.
1. Thay đổi cụm từ “Cục Công
nghệ tin học” thành cụm từ “Cục Công nghệ thông tin”.
2. Thay thế Mẫu biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 ban hành kèm theo Thông tư
28/2015/TT-NHNN bằng các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bổ sung Phụ lục 02a ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam/ Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2021
2. Thông tư này bãi bỏ khoản 6 Điều 1 và khoản 4 Điều 2 Thông tư 14/2019/TT-NHNN ngày 30/08/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, CNTT.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
|
PHỤ
LỤC 01
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Đề nghị Cục Công nghệ thông tin cấp, bổ sung nghiệp
vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước cho các cá nhân như sau:
STT
|
Mã
đơn vị
|
Tên
đơn vị/Nơi công tác
|
Tên
cán bộ
|
Nghiệp
vụ chứng thư số
|
Ghi
chú (đã có chứng thư số)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
………..
|
…………….
|
………………..
|
BCNHNN
|
|
2
|
…………
|
…………….
|
………………..
|
TTLNH (Truyền thông)
|
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam kết và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý của
các hồ sơ liên quan tới chứng thư số của thuê bao do mình quản lý.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số1: ……………………………………………
Số điện thoại di động: ……………………….. Địa
chỉ email:…………………………………………
Người đầu mối phụ trách
về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
Đính kèm:
- Giấy đề nghị cấp, bổ
sung nghiệp vụ chứng thư cho cá nhân.
|
___________________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Chú thích:
1. Cột Nghiệp vụ chứng thư số
(5):
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng
nghiệp vụ chứng thư số, cụ thể:
STT
|
Tên
viết tắt nghiệp vụ chứng thư số
|
Nghiệp
vụ chứng thư số
|
Ghi
chú
|
1
|
TTLNH
|
Hệ thống Thanh toán điện tử liên
ngân hàng
|
Ghi rõ dùng cho Truyền thông hay
Phê duyệt lệnh
|
2
|
TTM
|
Hệ thống Đấu thầu và Thị trường mở,
bao gồm các phân hệ nghiệp vụ:
- Đấu thầu và thị trường mở;
- Phát hành, thanh toán, gia hạn và
hủy trái phiếu đặc biệt;
- Tái cấp vốn.
|
Chứng thư số có nghiệp vụ TTM có
quyền ký duyệt tất cả các phân hệ nghiệp vụ.
|
3
|
BCNHNN
|
Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước
|
|
4
|
DVC
|
Hệ thống Dịch vụ công
|
|
5
|
BCBHTG
|
Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi
|
|
2. Cột Ghi chú (6):
Đối với các thuê bao đã được Tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng NHNN cấp chứng thư số thì
đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
3. Giấy đề nghị cấp, bổ sung
nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân được gửi kèm theo công văn này.
PHỤ
LỤC 02
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………………
|
……….,
ngày tháng năm ..…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO
CÁ NHÂN
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1:
…………………………………………
Số điện thoại di động: ……………………………… Địa chỉ email:
……………………………….
1. Thông tin của thuê bao được cấp chứng thư
số Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên:
……………………………………………………. Giới tính: ……………………………
Ngày sinh: ……………………...Nơi sinh:
…………………………. Quốc tịch: ………………….
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………….
Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ……………
Nơi công tác/chi nhánh:
……………………………………………….. Mã đơn vị: ………………..
Địa chỉ nơi công tác:
…………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động:
…………………………………………… Địa chỉ email: ………………………
Chức vụ: ………………………………………………..
Phòng ban: ………………………………..
|
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm
kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ……………năm
Nghiệp vụ chứng thư số:
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ……………………………………….
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
|
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư
số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ……………………………….
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ
sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ……………………….
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền
thông
□ Phê duyệt giao dịch
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách
nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách
về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
___________________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
PHỤ
LỤC 02a
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………………
|
……….,
ngày tháng năm ..…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO
TỔ CHỨC
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số2:
……………………………………………
Số điện thoại di động: ……………………………….. Địa chỉ
email: ……………………………….
1. Thông tin tổ chức được cấp chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước
Tên cơ quan, tổ chức:
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………..
Mã đơn vị:
……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… Địa chỉ
email: ………………………………………
|
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm
kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ……………năm
Nghiệp vụ chứng thư số:
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): …………………………………….
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp
vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
|
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư
số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): …………………………….
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ
sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ……………………….
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□
Phê duyệt giao dịch
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ
BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu
trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người quản lý, phụ trách
chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
___________________
2 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
PHỤ
LỤC 03
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………………
|
……….,
ngày tháng năm ..…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1:
…………………………………………..
Số điện thoại di động: ………………………….. Địa chỉ email:
……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………...................
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………..
Mã đơn vị:
……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Địa chỉ
email: …………………………………………….
Định danh thuê bao2: …………………………………………………………………………………..
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân
hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ
chức
Số hiệu của chứng thư số3:
a) …………………………….. b) ………………………………………
Ngày cấp: ……………………… Ngày hết hạn:
………………………………………………………
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): …………………………………………
|
3. Thông tin đề nghị
- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □
Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): …………….. năm
- Đề nghị thay đổi nội dung thông tin
chứng thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách
nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách
về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2
Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các
hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ
LỤC 04
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………………
|
……….,
ngày tháng năm ..…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1:
…………………………………………….
Số điện thoại di động: …………………………………….. Địa chỉ
email: …………………………..
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………..
Mã đơn vị:
………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………… Địa chỉ
email: ……………………………………………..
Định danh thuê bao2:
…………………………………………………………………………………..
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân
hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ
chức
Số hiệu của chứng thư số3:
a) ………………………………… b) ………………………………..
Ngày cấp: ……………………………. Ngày hết
hạn: ………………………………………………
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ……………………………………….
|
3. Thông tin đề nghị tạm dừng
Thời gian tạm dừng: Từ ngày ……………………….
Đến ngày ………………………………….
Lý do tạm dừng: ……………………………………………………………………………………….
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách
nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách
về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2
Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các
hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ
LỤC 05
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………………
|
……….,
ngày tháng năm ..…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1:
……………………………………………
Số điện thoại di động: …………………………….. Địa chỉ email:
………………………………….
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………
Mã đơn vị:
………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………. Địa chỉ
email: ……………………………………………..
Định danh thuê bao2: ……………………………………………………………………………………
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân
hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ
chức
Số hiệu của chứng thư số3:
a) ………………………………….. b) …………………………………
Ngày cấp: ………………………….. Ngày hết
hạn: …………………………………………………..
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .........................................................
|
3. Thông tin đề nghị khôi phục
Thời gian tạm dừng: Từ ngày ……………………………….
Đến ngày …………………………..
Lý do khôi phục: …………………………………………………………………………………………
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách
nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách
về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2
Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các
hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ
LỤC 06
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………………
|
……….,
ngày tháng năm ..…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> đề nghị Cục
Công nghệ thông tin thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số Ngân
hàng Nhà nước của các thuê bao sau:
STT
|
Tên
tổ chức/ Họ tên thuê bao
|
Định
danh thuê bao1
|
Số
hiệu chứng thư số2
|
Loại
đề nghị3
|
Nghiệp
vụ cần thu hồi/hủy bỏ4
|
Mục
đích sử dụng (Phê duyệt, truyền thông)
|
Thư
điện tử (email)
|
Lý
do
|
1
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
2
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam kết các thông tin đề nghị thu hồi chứng thư số là chính xác và hoàn toàn
chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số5: …………………………………………….
Số điện thoại di động:
……………………………..Địa chỉ email: ……………………………………
Người đầu mối phụ trách
về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Định
danh thuê bao của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong
các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
2 Số Serial Number của chứng thư số.
3 Loại đề nghị ghi giá trị số theo quy
định như sau: Loại đề nghị = 1: Thu hồi; Loại đề nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.
4 Trường hợp Loại đề nghị = 1: Liệt kê
toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số được cấp. Trường hợp Loại đề nghị = 2: Liệt kê
các nghiệp vụ cần hủy bỏ.
5 Là cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản
1 Điều 14 Thông tư này.
PHỤ
LỤC 07
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………………
|
……….,
ngày tháng năm ..…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHOÁ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1:
……………………………………….
Số điện thoại di động: ………………………. Địa chỉ email:
……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………….…………………………………………………..
Mã đơn vị: ……………………………………………….……………………………………………….
Điện thoại: ………………………………….Địa chỉ
email: ……………………………………………
Định danh thuê bao2:
……………………………………………….…………………………………
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân
hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ
chức
Số hiệu của chứng thư số3:
a) …………………………… b) ……………………………………
Ngày cấp: ……………………………………. Ngày hết
hạn: ……………………………
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): …………………………………………
|
3. Thông tin đề nghị thay đổi
cặp khóa
Lý do thay đổi:
……………………………………………….…………………………………………
Thời hạn chứng thư số (tối đa là
05 năm): …………………năm
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách
nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách
về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2
Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các
hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ
LỤC 08
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………………
|
……….,
ngày tháng năm ..…..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số1:
…………………………………………
Số điện thoại di động: …………………………. Địa chỉ email:
…………………………………..
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………….…………………………………………………..
Mã đơn vị:
……………………………………………….……………………………………………….
Điện thoại: ………………………………….Địa chỉ
email: ……………………………………………
Định danh thuê bao2:
……………………………………………….…………………………………
|
2. Thông tin mã kích hoạt,
chứng thư số Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ
chức
Ngày cấp: ……………………………………. Ngày hết
hạn: ……………………………
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): …………………………………………
|
3. Thông tin đề nghị
Lý do thay đổi: ……………………………………………….…………………………………………
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách
nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách
về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2
Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các
hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang…).
ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq;
quan.vuquang…).
PHỤ
LỤC 09
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
|
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đến ngày …………………..<ddmmyyy>
Kính gửi: Cục
Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
1. Kết quả đối soát danh sách chứng thư
số còn hiệu lực so với thực tế tại đơn vị
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> xác
nhận các thông tin tại danh sách chứng thư số (CTS) đang còn hiệu lực của đơn vị
đến ngày đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của NHNN như sau:
Khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông
tin thực tế tại đơn vị.
Không khớp với nhu cầu sử dụng và thông
tin thực tế tại đơn vị.
Tổng số CTS đang hoạt động: ……………………………………………………………….
Tổng số CTS cần thu hồi: …………………………………………………………………….
Tổng số CTS cần hủy nghiệp vụ: ……………………………………………………………
Tổng số CTS cần kiểm tra, thay đổi thông
tin: ……………………………………………
2. Danh sách chứng thư số chưa khớp đúng
với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị
TT
|
Tên tổ chức/Họ
tên thuê bao
|
Mã đơn vị
|
Tên đơn vị
|
Nghiệp vụ CTS hiện có
|
Định dạng thuê bao
|
Tình trạng
|
Nghiệp vụ CTS
cần hủy
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
……………………………………………………………….…………………………………………
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam
đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu
thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(ghi rõ tên, điện thoại, email)
|
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
Chú thích:
1. Tại các cột có thông tin CTS chưa
khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị,
đơn vị cập nhật lại thông tin đúng và ghi chú thông tin vào cột “Ghi chú”.
2. Danh sách CTS được sắp xếp theo thứ tự
tăng dần của mã đơn vị/chi nhánh.
3. Cột “Nghiệp vụ CTS hiện có”:
thống kê tất cả các nghiệp vụ CTS hiện có. Cột “Nghiệp vụ CTS cần hủy”
chỉ ghi các nghiệp vụ CTS không có nhu cầu sử dụng nữa cần đề nghị Cục Công nghệ
thông tin hủy.
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp
vụ CTS, cụ thể:
STT
|
Tên viết tắt
nghiệp vụ CTS
|
Nghiệp vụ CTS
|
1
|
TTLNH
|
Hệ thống Thanh toán liên ngân hàng
|
2
|
TTM
|
Hệ thống Đấu thầu và thị trường mở
|
3
|
BCNHNN
|
Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước
|
4
|
DVC
|
Hệ thống Dịch vụ công
|
5
|
BCBHTG
|
Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi
|
4. Cột “Tình trạng” ghi giá trị số
theo quy định như sau:
Tình trạng = 0: CTS KHÔNG còn nhu cầu sử
dụng, cần thu hồi.
Tình trạng = 1: CTS vẫn còn nhu cầu sử dụng,
cần hủy bớt nghiệp vụ.
Tình trạng = 2: CTS cần kiểm tra hoặc
thay đổi thông tin.