BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2015/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 07 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP MANG VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
VÀO, RA KHỎI LÃNH THỔ VIỆT NAM ĐỂ TRƯNG BÀY, TRIỂN LÃM TRONG HOẠT DỘNG VĂN HÓA,
NGHỆ THUẬT; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO PHÉP TRIỂN KHAI SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ
VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ LÀM ĐẠO CỤ
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011 và Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ số 07/2013/UBTVQH13 ngày 12 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ
khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam để trưng bày, triển lãm văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển
khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Việt Nam.
2. Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch các cấp.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để
trưng bày, triển lãm văn hóa, nghệ thuật
Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy
phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày,
triển lãm văn hóa, nghệ thuật của các tổ chức, cá nhân để đề nghị Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép.
Điều 4. Trình tự, thủ tục tiếp
nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh
thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm văn hóa, nghệ thuật
1. Tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
(sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA) nộp trực tiếp
một (01) bộ hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 3
Thông tư này để đề nghị cấp Giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29
tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số
25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Văn bản đề nghị cho phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ
vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư này).
3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 3 Thông tư này
xem xét, gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép.
Văn bản đề nghị cho phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ
vào hoặc ra khỏi lãnh thổ Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều
3 Thông tư này phải nêu rõ lý do, thời hạn mang vào hoặc mang ra; họ và tên, số,
ngày cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người mang
vũ khí, công cụ hỗ trợ; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu vũ khí, công cụ
hỗ trợ; cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương tiện vận chuyển (trường
hợp vận chuyển với số lượng lớn); cửa khẩu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào hoặc
ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp không đủ tài liệu để đề nghị Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ quy định tại Điều 3 Thông tư này trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép mang vũ khí,
công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm văn hóa,
nghệ thuật thực hiện theo quy định của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 5. Trình tự, thủ tục cho
phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
Cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan chủ quản trực
tiếp hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao để đề nghị cho
phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng làm đạo cụ phù hợp với kịch bản
phim, nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA.
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng
vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo
cụ theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
c) Kịch bản phim hoặc Bản nội dung chương trình biểu
diễn nghệ thuật.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ quản trực tiếp hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao xem xét, có văn bản trả lời về việc đồng ý triển
khai thực hiện; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Văn bản trả lời thực hiện theo mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật
chịu trách nhiệm liên hệ với Cơ quan Tổng cục Cảnh sát, Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương để tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng,
súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng
làm đạo cụ sau khi nhận được văn bản đồng ý về việc tổ chức triển khai thực hiện.
Việc sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể
thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng làm đạo cụ thực hiện
theo quy định của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ, Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA và các văn bản pháp luật có
liên quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
9 năm 2015.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch (qua Vụ Pháp chế) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc, các UB của Quốc hội;
- UBTUMTTQVN, Cơ quan TƯ các đoàn thể;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao:
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các cơ quan thuộc Bộ VHTTDL;
- Sở VHTTDL; Sở Văn hóa, Thể thao;
- Công báo: Cổng TTĐT Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, PC, 11.350.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP MANG VŨ KHÍ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ VÀO/RA KHỎI LÃNH THỔ VIỆT NAM
Kính gửi:
|
- Cục Di sản văn hóa/Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an
|
1. Tên tổ chức, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):..
..............................................................
2. Địa chỉ (địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức):.................................................................
Điện thoại: ………………….. - Fax: ……………………. - Email:
……………………………
3. Họ tên của người mang vũ khí, công cụ hỗ trợ:
……………………………………………
Giới tính:………….. Sinh ngày: …….. / ....... / …… Dân
tộc: ……………. Quốc tịch: ……
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn giá trị
sử dụng số: ……………………….
Ngày cấp: ........ / …….. / ……... Nơi cấp:
……………………………………………………..
4. Nội dung đề nghị: ………………………………………………………………………………
Số lượng: ……………………………………… Chủng loại:
……………………………………
Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………………………....
Số hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ:
…………………………………………………………………
Cơ số đạn: …………………………………………………………………………………………
Phụ kiện kèm theo (nếu có):
……………………………………………………………………
Phương tiện vận chuyển (trường hợp vận chuyển với số
lượng lớn): ……………………
Cửa khẩu mang vũ khí/công cụ hỗ trợ vào/ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam: ……………………
5. Lý do mang vào/mang ra:
…………………………………………………………...………
6. Thời hạn mang vào/mang ra (ghi rõ từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm): ………………………………………………………………………………………..……………
Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an cấp Giấy phép mang vũ
khí/công cụ hỗ trợ vào/ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu đối với tổ chức/ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….. , ngày ....
tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP
TRIỂN KHAI SỬ DỤNG VŨ KHÍ QUÂN DỤNG/SÚNG SĂN/ VŨ KHÍ THỂ THAO/ VẬT LIỆU NỔ/
CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐỂ LÀM ĐẠO CỤ
Kính gửi:
|
- Tên cơ quan chủ quản;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao ……..
|
1. Tên tổ chức, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):..
.............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… - Fax: ………………………………………….
3. Họ tên của người đại diện theo pháp luật của cơ
quan/tổ chức: ……………………….
Giới tính:……………………………… Chức danh: ……………………………………………
Sinh ngày: …….. / ....... / ………. Dân tộc:
……………………….. Quốc tịch: …………….
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn giá trị
sử dụng số: ………………………
Ngày cấp: ........ / …….. / ……... Nơi cấp:
……………………………………………………
4. Nội dung đề nghị: ……………………………………………………………………………
- Loại vũ khí đề nghị sử dụng:
Vũ khí quân dụng:
Súng săn:
Vũ khí thể thao
- Vật liệu nổ đề nghị sử dụng:
…………………………………………………………………
- Công cụ hỗ trợ đề nghị sử dụng:
……………………………………………………………
Loại hình: Phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật (ghi
rõ tên phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật)…………………………………………………………………..
Lý do đề nghị: ……………………………………………………………………………………
Đề nghị: ...............................................................................
(ghi rõ tên cơ quan chủ quản hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao) cho phép triển khai thực hiện sử dụng vũ khí quân dụng/súng
săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng để làm đạo
cụ trong phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬTCỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV- …………
V/v Triển khai thực hiện sử dụng vũ khí.../ vật
liệu nổ/công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng làm đạo cụ
|
…….., ngày …..
tháng …. năm……
|
Kính gửi: …………………………………………………………
(1)
………………………………………………………….. (2) đã nhận được
Đơn đề nghị cho phép triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể
thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ ngày ……… tháng ……… năm …….. của
……………………………………………….(1)
Sau khi xem xét kịch bản phim/bản nội dung chương
trình biểu diễn nghệ thuật, …………….. (2) đồng ý/không đồng ý (trường
hợp không đồng ý ghi rõ lý do) cho cơ quan, tổ chức triển khai sử dụng vũ khí
quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ.
Loại hình được sử dụng: Phim/chương trình biểu diễn
nghệ thuật (ghi rõ tên phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật)……………………………………………………………………
(1) có trách nhiệm liên hệ với cơ quan có thẩm quyền triển khai thực
hiện theo quy định của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ, Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA , Thông tư số
………/2015/TT-BVHTTDL và các văn bản pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị.
(2) Tên cơ quan chủ quản hoặc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao.