BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2018/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI
BIÊN GIỚI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế số 108/2016/QH13 ngày 09
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Hiệp định Thương mại
biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 27 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định Thương mại biên giới
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông
tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định Thương mại biên giới
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 27 tháng 6 năm 2015 (sau đây viết tắt là Hiệp
định Thương mại biên giới Việt Nam - Lào).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thương nhân Việt Nam, hoạt động
tại Việt Nam, có nhu cầu đăng ký hoạt động thương mại biên giới để được hưởng
chính sách ưu đãi quy định tại Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
2. Thương nhân Việt Nam đã được
cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào cấp giấy chứng nhận
đầu tư sản xuất, nuôi, trồng tại các tỉnh biên giới của nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào (sau đây gọi tắt là tỉnh biên giới của Lào) với nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, có nhu cầu đăng ký hoạt động thương mại biên giới để được
hưởng chính sách ưu đãi quy định tại Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam -
Lào.
3. Cư dân biên giới của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cư dân huyện biên giới của nước Cộng hòa dân
chủ nhân dân Lào.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục đăng
ký thương nhân hoạt động thương mại biên giới
1. Thương nhân quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này, nếu có nhu cầu được hưởng chính sách ưu đãi
quy định tại Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam - Lào, nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký hoạt động thương mại biên giới
Việt Nam - Lào đến một trong các Sở Công Thương tỉnh biên giới của Việt Nam với
nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động thương mại biên giới
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã: 01 (một) bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân.
2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Sở Công Thương trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh biên giới xem xét, quyết định việc công bố
thương nhân được thực hiện hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
3. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
biên giới xem xét, ban hành hoặc từ chối ban hành quyết định công bố thương
nhân được thực hiện hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào. Trường hợp từ
chối đề nghị của thương nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trả lời
hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương tỉnh biên giới trả lời thương nhân bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 4. Thông báo danh sách
thương nhân hoạt động thương mại biên giới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới giao cơ
quan chức năng trên địa bàn tỉnh thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Thông báo nội dung quyết định, danh sách
thương nhân đã được công bố thực hiện hoạt động thương mại biên giới lên Cổng
thông tin một cửa quốc gia;
b) Sao gửi quyết định công bố danh sách thương
nhân được thực hiện hoạt động thương mại biên giới đến Bộ Công Thương, các tỉnh
biên giới với nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào của Việt Nam;
c) Thông báo nội dung quyết định, danh sách
thương nhân đã được công bố thực hiện hoạt động thương mại biên giới đến các tỉnh
biên giới của Lào.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày ban hành quyết định công bố thương nhân được thực hiện hoạt động thương mại
biên giới, cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được giao
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Áp dụng chính sách ưu đãi theo Hiệp định
Thương mại biên giới Việt Nam - Lào đối với hàng hóa nhập khẩu của thương nhân
1. Hàng hóa nhập khẩu của thương
nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này, đã đăng ký hoạt
động thương mại biên giới theo quy định tại Điều 3 Thông tư này,
được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu theo khoản 1 Điều 6 Hiệp định
Thương mại biên giới Việt Nam - Lào khi có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) mẫu S do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào cấp.
2.
Hàng hóa của thương nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này,
đã đăng ký hoạt động thương mại biên giới theo quy định tại Điều
3 Thông tư này, khi nhập khẩu về Việt Nam được hưởng
ưu đãi theo quy định tại Điều 7 và khoản 2 Điều 13 Hiệp định
Thương mại biên giới Việt Nam - Lào khi có các giấy tờ sau:
a) Văn
bản do Sở Công Thương cấp tỉnh biên giới hoặc Phòng Công Thương cấp huyện
biên giới của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào cấp, xác
nhận hàng hóa được sản xuất tại và bởi dự án đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam.
b) Văn
bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào về việc hàng hóa đã qua kiểm tra và đạt yêu cầu
về chất lượng, kiểm dịch và an toàn thực phẩm.
3.
Thương nhân đã được Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới của Việt Nam công bố được hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào
được hoạt động thương mại biên giới trên toàn tuyến biên giới Việt Nam - Lào và
được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại Hiệp định Thương mại
biên giới Việt Nam - Lào và quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
1.
Cư dân biên giới theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Hiệp định Thương mại biên giới Việt
Nam - Lào được mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới và hưởng định mức miễn thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP và Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết Danh mục hàng hóa
mua bán, trao đổi
của cư dân biên
giới.
2.
Cây trồng, vật nuôi, hàng hóa được sản xuất bởi cư dân tại các huyện biên giới
của Lào được hưởng ưu đãi quy định tại khoản 4 Điều 5 Hiệp định Thương mại
biên giới Việt Nam - Lào, khi làm thủ tục
nhập khẩu vào Việt Nam phải nộp các giấy tờ sau:
a) Xác
nhận hàng hóa được sản xuất bởi cư dân tại các huyện biên giới của nước
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào do Sở Công Thương cấp tỉnh
biên giới hoặc Phòng Công Thương cấp huyện biên giới của Lào cấp;
b) Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về kiểm dịch, kiểm tra chất lượng và an toàn thực phẩm.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương theo chức năng,
nhiệm vụ, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, thương nhân và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quy định tại Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân
dân các tỉnh biên giới
của Việt Nam:
a) Tổ chức triển khai thực hiện,
quản lý hoạt động thương mại biên giới của thương nhân, cư dân biên giới trên địa
bàn theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan; chỉ đạo, phối hợp giữa các lực lượng chức năng
trong công tác quản lý, phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và điều tiết hàng hoá tại các cửa khẩu tránh xảy ra ách tắc trên địa
bàn.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện
cơ chế thông báo thương nhân được công bố hoạt động thương mại biên giới Việt
Nam - Lào với cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh của nước Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào; chỉ đạo cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh cập nhật
danh sách thương nhân đăng ký hoạt động thương mại biên giới lên Cổng thông tin
một cửa quốc gia.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng trên
địa bàn tỉnh thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động thương mại biên giới của
thương nhân và cư dân biên giới trên địa bàn; thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Công Thương về hoạt động
thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên giới theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thương nhân được phép hoạt động
thương mại biên giới có trách nhiệm thực hiện việc báo cáo định kỳ hàng quý gửi
về các Sở Công Thương tỉnh biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam nơi thương nhân có hoạt động thương mại biên giới theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này hoặc báo cáo
đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan chức năng liên quan.
4. Thương nhân, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào có trách
nhiệm thực hiện nghiêm các quy định của Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2019.
2. Bãi bỏ Thông tư số 10/2016/TT-BCT ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Bộ
Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định Thương mại biên giới
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức, thương
nhân và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để xử
lý./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Ban của Đảng;
- Các Văn phòng: TW, TBT, CTN, CP, QH;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Các Cổng TTĐT Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương: BT, các TT, các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, XNK (10).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./
|
……., ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ....
- Tên thương nhân: ……..
- Địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh: ………..
- Điện thoại:........ Fax:.............. Email:................... Website:............
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số:... do ………….. cấp ngày ...
Căn cứ Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Đề nghị
Sở Công Thương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ... cho phép ….(tên thương
nhân)…được hoạt động thương mại biên giới Việt Nam-Lào để được hưởng chính sách
ưu đãi của Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam - Lào tại các cửa khẩu,
lối mở biên giới được phép thực hiện hoạt động thương mại biên giới trên tuyến
biên giới Việt Nam - Lào.
…(Tên
thương nhân)… xin sao gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
…
2. …
…(Tên
thương nhân)… xin cam đoan thực hiện nghiêm túc các quy định của Hiệp định
Thương mại biên giới Việt Nam - Lào và quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt
động thương mại biên giới./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-SCT
|
……., ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động
thương mại biên giới theo Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam - Lào trên địa
bàn tỉnh …
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ quy định tại Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, ... báo cáo tình hình hoạt
động thương mại biên giới theo Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam - Lào
trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Kim ngạch xuất
nhập khẩu
Chủ thể hoạt động
|
Mặt hàng
|
Nhập khẩu
|
Xuất khẩu
|
Ghi chú
|
Lượng
(Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Cửa khẩu
nhập khẩu
|
Lượng
(Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Cửa khẩu
xuất khẩu
|
1.Thương
nhân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Thương nhân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cư
dân biên giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các nội
dung khác có liên quan.
Trên đây là
tình hình hoạt động thương mại biên giới theo Hiệp định Thương mại biên giới Việt
Nam - Lào trên địa bàn tỉnh, Sở Công Thương tỉnh...báo cáo Bộ Công Thương để tổng
hợp, theo dõi ./.
Nơi nhận:
- ...
- Lưu: VT, ...
|
Đại diện theo pháp luật của Sở Công Thương tỉnh…
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-...
|
……., ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động thương
mại biên giới
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh ..(1)..
Căn cứ quy định tại Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, ..(2).. báo cáo tình hình thực hiện
hoạt động thương mại biên giới theo Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam -
Lào quý …năm …, cụ thể như sau:
Tên hàng
|
Mã số HS
|
Quyết định công bố do Ủy ban nhân dân tỉnh..(1).. ban hành (Số …)
|
Thực hiện nhập khẩu
|
Thực hiện xuất khẩu
|
Ghi
chú
|
|
Lượng
(Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Cửa khẩu
nhập khẩu
|
Lượng
(Tấn)
|
Trị giá
(USD)
|
Cửa khẩu
xuất khẩu
|
|
Đề nghị kê
khai cụ thể tên hàng
|
Đề nghị kê khai
cụ thể mã số HS 08 số của hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...(2)... cam
đoan những nội dung báo cáo trên đây là đúng sự thật, nếu sai thương nhân hoàn
toàn chịu trách nhiệm được pháp luật./.
Ghi chú:
(1): Tỉnh nơi thương nhân có hoạt động thương mại biên giới.
(2): Tên thương nhân.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký tên và
đóng dấu)
|