|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
61/2015/TB-LPQT
|
|
Loại văn bản:
|
Điều ước quốc tế
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào
|
|
Người ký:
|
Vũ Huy Hoàng, Khemmani PHOLSENA
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/2015/TB-LPQT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định của Luật Ký
kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng
thông báo:
Hiệp định Thương mại biên giới
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào, ký tại Nghệ An ngày 27 tháng 6 năm 2015, sẽ có hiệu
lực kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2016.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản
sao Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu
trên./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
|
HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (tại Hiệp định
này dưới đây gọi tắt là “hai Bên”);
Trên tinh thần quan hệ hữu nghị
truyền thống và đoàn kết đặc biệt, cùng với các lợi ích và quan hệ khu vực
chung của hai Bên;
Nhắc lại Hiệp định Thương mại
giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký tại Viêng Chăn ngày 03 tháng 3 năm 2015 và Hiệp định
về Hợp tác Song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký tại Hà Nội ngày 21 tháng 01
năm 2015;
Mong muốn phát triển thương mại
biên giới để tăng cường quan hệ song phương giữa hai nước và nâng cao đời sống
của người dân sinh sống trong vùng biên giới của hai nước;
Đã thỏa thuận như sau:
Điều 1
Mục tiêu
1. Dành ưu đãi đặc thù cho
thương mại biên giới giữa hai Bên, góp phần thúc đẩy kim ngạch thương mại hai
chiều giữa Việt Nam và Lào, tăng cường hợp tác kinh tế - thương mại và hội nhập
khu vực ASEAN và Tiểu vùng Mê-kông Mở rộng (GMS).
2. Phát triển các cửa khẩu biên
giới giữa Việt Nam và Lào trở thành những cửa ngõ và cầu nối trong chuyển hàng
hóa giữa các nước trong khu vực và thế giới cũng như phục vụ thuận lợi hóa
thương mại trong khu vực.
3. Tăng cường hợp tác thương mại
và đầu tư qua biên giới giữa Việt Nam và Lào, góp phần củng cố hơn nữa quan hệ hữu
nghị truyền thống, đoàn kết đặc biệt và hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Lào.
4. Thúc đẩy mối quan hệ chặt chẽ
giữa các tỉnh biên giới hai nước trên các lĩnh vực kinh tế, thương mại, xã hội
và văn hóa, góp phần xây dựng đường biên giới trên đất liền giữa hai nước trở
thành đường biên giới của giao lưu, hòa bình, ổn định, hữu nghị, hợp tác và
phát triển bền vững.
5. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
- xã hội và giảm nghèo, đặc biệt đối với cộng đồng các dân tộc thiểu số ở khu vực
biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa của hai nước, góp phần đảm bảo an ninh,
quốc phòng và trật tự an toàn xã hội tuyến biên giới giữa hai nước.
Điều 2
Thương mại biên giới
Hoạt động thương mại biên giới
nêu trong Hiệp định này bao gồm:
1. Hoạt động mua bán, trao đổi
hàng hóa của thương nhân biên giới.
2. Hoạt động mua bán, trao đổi
hàng hóa của cư dân biên giới.
3. Hoạt động mua bán, trao đổi
hàng hóa của thương nhân biên giới và cư dân biên giới tại chợ biên giới.
4. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
thương mại biên giới và thuận lợi hóa thương mại tại cửa khẩu biên giới.
Điều 3
Cửa khẩu biên giới đất liền được mở cho thương mại
Hai Bên đồng ý các loại cửa khẩu
biên giới đất liền mở cho thương mại được quy định dưới đây:
1. Cửa khẩu quốc tế được mở cho
hoạt động xuất, nhập qua biên giới của hàng hóa, phương tiện, công dân Việt
Nam, công dân Lào và công dân tất cả các nước khác phù hợp với quy định của
pháp luật mỗi nước và các Điều ước quốc tế song phương và đa phương mà Việt Nam
và Lào là các bên ký kết.
2. Cửa khẩu quốc gia đối với Việt
Nam và cửa khẩu địa phương đối với Lào được mở cho hoạt động xuất, nhập qua
biên giới của hàng hóa, phương tiện, công dân Việt Nam và công dân Lào phù hợp
với quy định của pháp luật mỗi nước và các Điều ước song phương được ký kết giữa
hai Bên.
3. Cửa khẩu phụ hoặc lối mở
biên giới đối với Việt Nam và cửa khẩu truyền thống đối với Lào được mở cho hoạt
động xuất, nhập qua biên giới của hàng hóa, phương tiện, cư dân tại các tỉnh
biên giới của Việt Nam và Lào theo quy định của pháp luật mỗi nước.
Điều 4
Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của thương nhân biên
giới
1. Thương
nhân muốn thực hiện hoạt động thương mại biên giới và được hưởng chính sách ưu
đãi phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh của mỗi nước và được cơ
quan này xem xét, cho phép hoạt động thương mại biên giới theo quy định của
pháp luật mỗi nước (tại Hiệp định này gọi là thương nhân biên giới).
2. Cơ quan
có thẩm quyền cấp tỉnh sẽ tổng hợp và thông báo cho nhau danh sách thương nhân
biên giới tham gia hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới.
3. Hoạt động mua bán, trao đổi
hàng hóa của thương nhân biên giới sẽ được thực hiện qua các cửa khẩu biên giới
đất liền theo quy định tại Điều 3 của Hiệp định này.
4. Các thương nhân khác hoạt động
thương mại hàng hóa qua biên giới theo thông lệ quốc tế phải phù hợp với các Điều
ước quốc tế mà Việt Nam và Lào là các bên ký kết và các quy định pháp luật của
mỗi nước.
Điều 5
Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
1. Cư dân
cư trú tại xã, phường, thị trấn biên giới đối với Việt Nam và tại huyện biên giới
đối với Lào (sau đây gọi là cư dân biên giới) phải thực hiện hoạt động thương mại
biên giới theo quy định và pháp luật của mỗi nước và các quy định tại Hiệp định
này.
2. Cư dân biên giới thực hiện
mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới được miễn thuế theo định mức do pháp
luật mỗi nước quy định.
3. Cư dân biên giới được thực
hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới theo quy định
tại Điều 3 của Hiệp định này.
4. Riêng đối
với cây trồng, vật nuôi, hàng hóa được sản xuất bởi cư dân tại các huyện biên
giới của Lào (được chứng nhận bởi cơ quan có thẩm quyền của Lào, bao gồm chứng
nhận kiểm dịch y tế, động vật, thực vật) được miễn thuế nhập khẩu và các loại
thuế khác khi nhập khẩu vào Việt Nam, miễn tất cả các loại giấy phép, miễn kiểm
dịch y tế, động vật, thực vật, thủy sản, kiểm tra chất lượng và kiểm soát về an
toàn thực phẩm, trừ trường hợp có thông báo chính thức từ cơ quan có thẩm quyền
của một Bên về sự đe dọa đối với từng mặt hàng cụ thể.
Điều 6
Các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu
1. Phía Việt
Nam sẽ dành cho phía Lào ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu 0% cho các loại hàng
hóa có xuất xứ từ Lào theo Phụ lục số 01 kèm theo Hiệp định này. Chứng nhận xuất
xứ hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Lào.
2. Phía Lào xem xét dành cho
phía Việt Nam ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu 0% cho các loại hàng hóa có xuất
xứ từ Việt Nam.
Điều 7
Nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam theo các dự án đầu tư của
Việt Nam
1. Danh Mục cây trồng, vật
nuôi, hàng nông sản chưa qua chế biến được sản xuất bởi cư dân và hộ gia đình tại
các tỉnh biên giới của Lào theo dự án của nhà đầu tư Việt Nam phù hợp với quy định
của pháp luật mỗi Bên không thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu và thuế giá trị
gia tăng khi nhập khẩu về Việt Nam được quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Hiệp
định này.
2. Danh Mục cây trồng, vật
nuôi, hàng hóa được sản xuất bởi cư dân và hộ gia đình tại các tỉnh biên giới của
Lào theo dự án của nhà đầu tư Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật mỗi
Bên không thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu khi nhập khẩu về Việt Nam được
quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Hiệp định này.
3. Cây trồng, vật nuôi, hàng
hóa được sản xuất bởi cư dân và hộ gia đình tại các tỉnh biên giới của Lào theo
dự án của nhà đầu tư Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật mỗi Bên sẽ
không thuộc đối tượng bị hạn chế khối lượng (hạn ngạch) và giấy phép nhập khẩu
(nếu có) khi nhập khẩu về Việt Nam.
Điều 8
Phát triển chợ biên giới
1. Hai Bên đồng ý tăng cường đầu
tư vào các chợ biên giới đã được xác định theo quy hoạch phát triển chợ biên giới.
2. Hai Bên tăng cường khuyến
khích và tạo Điều kiện thuận lợi cho thương nhân biên giới và cư dân biên giới
của hai nước được hoạt động thương mại biên giới tại các chợ biên giới phù hợp
với quy định của pháp luật mỗi nước.
Điều 9
Thanh toán
1. Thanh toán theo Hiệp định
này được thực hiện bằng tiền Đồng Việt Nam hoặc tiền Kíp Lào hoặc ngoại tệ tự
do chuyển đổi theo thỏa thuận của hai Bên.
2. Thanh toán trong thương mại
biên giới có thể được thực hiện thông qua các hình thức hàng đổi hàng, thanh
toán bằng tiền mặt và chuyển tiền qua các ngân hàng theo thỏa thuận của cư dân
biên giới và thương nhân biên giới phù hợp quy định của pháp luật mỗi nước.
3. Hai Bên tăng cường khuyến
khích các ngân hàng thương mại hợp tác mở các chi nhánh và các bàn đổi tiền tệ
để cung cấp các dịch vụ ngân hàng tại khu vực biên giới.
Điều 10
Kiểm soát tiền mặt
1. Việc cá nhân mang tiền Đồng
Việt Nam, Kíp Lào và ngoại tệ vượt quá định mức cho phép, khi xuất nhập cảnh
qua các cửa khẩu biên giới, phải khai báo hoặc xin phép theo quy định của pháp
luật mỗi nước.
2. Quy định của pháp luật mỗi
Bên về mang tiền mặt phải được đăng trên Công báo chính phủ hoặc thông tin điện
tử và được niêm yết tại tất cả các cửa khẩu biên giới.
Điều 11
Quản lý xuất nhập cảnh đối với người
Các cá nhân tham gia hoạt động
thương mại biên giới khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới phải tuân thủ
quy định của pháp luật mỗi nước và các Điều ước quốc tế song phương và đa
phương mà hai Bên là thành viên.
Điều 12
Quản lý phương tiện vận tải
Hai Bên cam kết tăng cường và tạo
Điều kiện thuận lợi cho phương tiện vận tải xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu
biên giới phù hợp với quy định của pháp luật mỗi nước và các Điều ước quốc tế
song phương và đa phương mà hai Bên là thành viên.
Điều 13
Kiểm dịch, kiểm tra hàng hóa
1. Hàng hóa mua bán, trao đổi của
thương nhân biên giới, không có xuất xứ từ các tỉnh biên giới của Lào và không
thuộc các dự án đầu tư của Việt Nam, phải tuân thủ các quy định của mỗi Bên về
kiểm dịch y tế, động vật, thực vật, thủy sản, kiểm tra chất lượng và kiểm soát
về an toàn thực phẩm.
2. Hàng
hóa sản xuất tại các tỉnh biên giới của Lào bởi nhà đầu tư Việt Nam khi nhập khẩu
về Việt Nam không phải xin bất kỳ loại giấy phép nào, được miễn kiểm dịch y tế,
động vật, thực vật, thủy sản, kiểm tra chất lượng và kiểm soát về an toàn thực
phẩm, trừ trường hợp có thông báo chính thức từ cơ quan có thẩm quyền của một
Bên về nguy hại đối với từng mặt hàng cụ thể.
Điều 14
Chia sẻ thông tin và đào tạo
1. Hai Bên đồng ý cung cấp các
thông tin cần thiết về các quy định của pháp luật về thương mại biên giới bao gồm
cả các quy định về thủ tục hải quan, các loại thuế, phí và lệ phí cũng như các
thông tin về dịch bệnh trên động vật và thực vật cho cơ quan có thẩm quyền liên
quan, thương nhân biên giới và cư dân biên giới của mỗi nước.
2. Hai Bên sẽ xây dựng các
chương trình đào tạo chung cho các cơ quan quản lý có liên quan, thương nhân
biên giới và cư dân biên giới.
Điều 15
Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch qua biên giới
1. Hai Bên sẽ tạo Điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức liên quan của hai Bên tiến hành các hoạt động xúc tiến
thương mại, thúc đẩy thương mại hàng hóa qua biên giới giữa hai nước bao gồm
nghiên cứu, khảo sát thị trường, hội chợ, triển lãm thương mại, thành lập trung
tâm thương mại, quảng cáo, tư vấn, môi giới, đại lý và các dịch vụ nâng cao khả
năng tiếp cận và thâm nhập thị trường biên giới của mỗi nước.
2. Hai Bên khuyến khích các nhà
đầu tư của Việt Nam và Lào cũng như các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng thương mại biên giới.
3. Hai Bên thúc đẩy phát triển
du lịch gắn kết với thương mại biên giới; đẩy mạnh hoạt động du lịch kết hợp với
triển lãm thương mại, mua sắm qua biên giới; mở rộng các Điểm, tuyến du lịch
văn hóa qua biên giới, tuyến du lịch kết nối các tỉnh Việt Nam và Lào; khuyến
khích xây dựng và phát triển các tuyến du lịch vào sâu trong nội địa của hai nước
và kết nối với các nước trong khu vực.
Điều 16
Dịch vụ hỗ trợ thương mại biên giới và thuận lợi hóa
thương mại
1. Hai Bên sẽ khuyến khích phát
triển các dịch vụ hỗ trợ thương mại tại khu vực biên giới.
2. Các cơ quan của hai Bên
không được thu bất kỳ loại phí hay lệ phí đối với các dịch vụ hỗ trợ thương mại
biên giới mà không phù hợp với quy định của pháp luật mỗi nước.
3. Hai Bên tạo Điều kiện thuận
lợi cho sự di chuyển của hàng hóa, người và phương tiện vận tải qua biên giới của
hai nước theo quy định của pháp luật mỗi nước.
Điều 17
Ban Chỉ đạo thương mại biên giới
Hai Bên đồng ý thành lập Ban Chỉ
đạo thương mại biên giới Việt - Lào để hướng dẫn và giám sát việc thực hiện Hiệp
định này.
Điều 18
Hiệp hội thương nhân hoạt động thương mại biên giới Việt
- Lào
Hai Bên khuyến khích thành lập
Hiệp hội thương nhân hoạt động thương mại biên giới Việt - Lào để tạo Điều kiện
thuận lợi cho hoạt động thương mại biên giới tại các tỉnh biên giới hai nước.
Điều 19
Hội nghị Hợp tác Phát triển thương mại biên giới Việt -
Lào
Để đánh giá những kết quả đạt
được, những khó khăn và những giải pháp cần thiết, hai Bên sẽ tổ chức Hội nghị
Hợp tác Phát triển thương mại biên giới Việt - Lào luân phiên tại mỗi nước theo
định kỳ 02 năm một lần.
Điều 20
Giải quyết tranh chấp
Mọi bất đồng trong việc giải
thích hoặc thực hiện Hiệp định này sẽ được giải quyết thông qua trao đổi thân
thiện của hai Bên trên tinh thần đoàn kết và hữu nghị.
Điều 21
Phụ lục
Các phụ lục kèm theo Hiệp định
này là một phần không tách rời của Hiệp định này.
Điều 22
Sửa đổi và Bổ sung
Hiệp định này có thể được sửa đổi
và bổ sung với sự đồng ý bằng văn bản của các Bên, những sửa đổi và bổ sung này
sẽ có hiệu lực từ ngày được hai Bên thỏa thuận. Sửa đổi hoặc bổ sung đã được
hai Bên thỏa thuận là bộ phận không tách rời của Hiệp định này.
Điều 23
Hiệu lực, Thời hạn và Chấm dứt
1. Hiệp định này sẽ có hiệu lực
sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được thông báo sau cùng bằng văn bản,
thông qua đường ngoại giao, về việc hoàn thành thủ tục nội bộ của mỗi Bên để Hiệp
định này có hiệu lực.
2. Hiệp định này có hiệu lực
trong ba (03) năm kể từ thời Điểm phát sinh hiệu lực và được tự động gia hạn
thêm từng thời hạn 03 năm trừ khi một Bên có thông báo bằng văn bản về ý định
chấm dứt hiệu lực của Hiệp định trong thời gian ba (03) tháng trước ngày Hiệp định
này hết hiệu lực.
3. Trong trường hợp hết hiệu lực,
các Điều Khoản của Hiệp định này sẽ tiếp tục được áp dụng cho đến khi các giao
dịch chưa hoàn thành mà hai Bên đã ký kết được thực hiện hoàn toàn.
4. Hiệp định này sẽ không tác động
tới quyền và nghĩa vụ của hai Bên được quy định tại các Điều ước quốc tế khác
có liên quan mà hai Bên là thành viên.
Làm tại tỉnh Nghệ An, ngày 27
tháng 6 năm 2015, thành hai (02) bản chính, bằng tiếng Việt, tiếng Lào và tiếng
Anh, các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác
nhau, bản tiếng Anh được coi là cơ sở tham chiếu.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Vũ Huy Hoàng
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
|
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ
NHÂN DÂN LÀO
Khemmami PHOLSENA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
|
PHỤ LỤC 01
HÀNG HÓA TỪ LÀO ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP
KHẨU 0% KHI NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
STT
|
Mã HS
AHTN 2012
|
Mô tả hàng hóa
|
1
|
01.01
|
Ngựa, lừa, la sống.
|
2
|
01.02
|
Động vật sống họ trâu bò.
|
3
|
01.03
|
Lợn sống.
|
4
|
01.04
|
Cừu, dê sống.
|
5
|
01.05
|
Gia cầm sống, gồm các loại gà
thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.
|
6
|
01.06
|
Động vật sống khác.
|
7
|
02.01
|
Thịt của động vật họ trâu bò,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
8
|
02.02
|
Thịt của động vật họ trâu bò,
đông lạnh.
|
9
|
02.03
|
Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc
đông lạnh.
|
10
|
02.04
|
Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh
hoặc đông lạnh.
|
11
|
02.05
|
Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp
lạnh hoặc đông lạnh.
|
12
|
02.06
|
Phụ phẩm ăn được sau giết mổ
của lợn, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc
đông lạnh.
|
13
|
02.07
|
Thịt và phụ phẩm ăn được sau
giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
|
14
|
02.08
|
Thịt khác và phụ phẩm dạng thịt
ăn được sau giết mổ của động vật khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
|
15
|
02.09
|
Mỡ lợn, không dính nạc và mỡ
gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết suất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh,
muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.
|
16
|
02.10
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn
được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói; bột mịn và bột
thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ.
|
17
|
03.01
|
Cá sống.
|
18
|
03.02
|
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ
phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.
|
19
|
03.03
|
Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá
(fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04.
|
20
|
03.04
|
Phi-lê cá và các loại thịt cá
khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
|
21
|
03.05
|
Cá, làm khô, muối hoặc ngâm
nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun
khói; bột mịn, bột thô và bột viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho
người.
|
22
|
03.06
|
Động vật giáp xác, đã hoặc
chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước
muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm
chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ,
đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm
khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật
giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
|
23
|
03.07
|
Động vật thân mềm, đã hoặc
chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước
muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm
chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động
vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
|
24
|
03.08
|
Động vật thủy sinh không
xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh,
đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương
sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm
chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động
vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm
thức ăn cho người.
|
25
|
04.01
|
Sữa và kem, chưa cô đặc và
chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
|
26
|
04.02
|
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã
pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác.
|
27
|
04.03
|
Buttermilk, sữa đông và kem,
sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc
hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm
hoa quả, quả hạch hoặc ca cao.
|
28
|
04.04
|
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc
pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự
nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác.
|
29
|
04.05
|
Bơ và các chất béo khác và
các loại dầu tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads).
|
30
|
04.06
|
Pho mát và sữa đông (curd).
|
31
|
04.07
|
Trứng chim và trứng gia cầm,
nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.
|
32
|
04.08
|
Trứng chim và trứng gia cầm,
đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước,
đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất
làm ngọt khác.
|
33
|
04.09
|
Mật ong tự nhiên.
|
34
|
04.10
|
Sản phẩm ăn được gốc động vật,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
35
|
05.01
|
Tóc người, chưa xử lý, đã hoặc
chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc.
|
36
|
05.02
|
Lông và lông cứng của lợn hoặc
lợn lòi; lông dùng làm chổi và bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn.
|
37
|
05.04
|
Ruột, bong bóng và dạ dày động
vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh,
muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.
|
38
|
05.05
|
Da và các bộ phận khác của
loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông
vũ (đã hoặc chưa cất tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý
để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ.
|
39
|
05.06
|
Xương và lõi sừng, chưa xử
lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), đã xử lý bằng axit hoặc khử
gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên.
|
40
|
05.07
|
Ngà, mai động vật họ rùa, lược
cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng,
vuốt và mỏ, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế
liệu từ các sản phẩm trên.
|
41
|
05.08
|
San hô và các chất liệu tương
tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân
mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai không xương sống và mai mực, chưa
xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và các phế liệu từ các sản
phẩm trên.
|
42
|
05.10
|
Long diên hương, hương hải
ly, chất xạ hương (từ cầy hương và xạ hương), chất thơm lấy từ côn trùng cánh
cứng; mật, đã hoặc chưa làm khô; các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng
để Điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới
hình thức khác.
|
43
|
05.11
|
Các sản phẩm động vật khác chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương
3, không thích hợp sử dụng cho người.
|
44
|
06.01
|
Củ, thân củ, rễ củ, thân ống
và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp
xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12.
|
45
|
06.02
|
Cây sống khác (kể cả rễ),
cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm.
|
46
|
06.03
|
Cành hoa và nụ dùng làm hoa
bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách
khác.
|
47
|
06.04
|
Tán lá, cành và các phần khác
của cây, không có hoa hoặc nụ, các loại cỏ, rêu và địa y phù hợp để bó hoa hoặc
trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác.
|
48
|
07.01
|
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.
|
49
|
07.02
|
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.
|
50
|
07.03
|
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi
tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
51
|
07.04
|
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải
xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
|
52
|
07.05
|
Rau diếp, xà lách (Lactuca
sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh.
|
53
|
07.06
|
Cà rốt, củ cải, củ dền làm
sa- lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi
hoặc ướp lạnh.
|
54
|
07.07
|
Dưa chuột và dưa chuột ri,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
55
|
07.08
|
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
56
|
07.09
|
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
57
|
07.10
|
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp
chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.
|
58
|
07.11
|
Rau các loại đã bảo quản tạm
thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm
trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
59
|
07.12
|
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt,
thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.
|
60
|
07.13
|
Các loại đậu khô, đã bóc vỏ
quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt.
|
61
|
07.14
|
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô
Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc
i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc
làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.
|
62
|
08.01
|
Dừa, quả hạch Brazil và hạt
Điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
63
|
08.02
|
Quả hạch khác, tươi hoặc khô,
đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
64
|
08.03
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi
hoặc khô.
|
65
|
08.04
|
Quả chà là, sung, vả, dứa,
bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.
|
66
|
08.05
|
Quả thuộc họ cam quýt, tươi
hoặc khô.
|
67
|
08.06
|
Quả nho, tươi hoặc khô.
|
68
|
08.07
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu)
và đu đủ, tươi.
|
69
|
08.08
|
Quả táo, lê và quả mộc qua,
tươi.
|
70
|
08.09
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả
xuân đào), mận và mận gai, tươi.
|
71
|
08.10
|
Quả khác, tươi.
|
72
|
08.11
|
Quả và quả hạch, đã hoặc chưa
hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc
chất làm ngọt khác.
|
73
|
08.12
|
Quả và quả hạch, được bảo quản
tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung
dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
74
|
08.13
|
Quả, khô, trừ các loại quả
thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc
Chương này.
|
75
|
08.14
|
Vỏ các loại quả thuộc họ cam
quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm
thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác.
|
76
|
09.01
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã
hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà
phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
|
77
|
09.02
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương
liệu.
|
78
|
09.03
|
Chè Paragoay.
|
79
|
09.04
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper;
quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.
|
80
|
09.05
|
Vani.
|
81
|
09.06
|
Quế và hoa quế.
|
82
|
09.07
|
Đinh hương (cả quả, thân và
cành).
|
83
|
09.08
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch
đậu khấu.
|
84
|
09.09
|
Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng
sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum; hạt bách xù (juniper
benies).
|
85
|
09.10
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma),
lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị
khác.
|
86
|
10.01
|
Lúa mì và meslin.
|
87
|
10.02
|
Lúa mạch đen.
|
88
|
10.03
|
Lúa đại mạch.
|
89
|
10.04
|
Yến mạch.
|
90
|
10.05
|
Ngô.
|
91
|
10.06
|
Lúa gạo.
|
92
|
10.07
|
Lúa miến.
|
93
|
10.08
|
Kiều mạch, kê, hạt cây thóc
chim; các loại ngũ cốc khác.
|
94
|
11.01
|
Bột mì hoặc bột meslin.
|
95
|
11.02
|
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc
bột meslin.
|
96
|
11.03
|
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột
thô và bột viên.
|
97
|
11.04
|
Hạt ngũ cốc được chế biến theo
cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô),
trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền.
|
98
|
11.05
|
Bột, bột thô, bột mịn, mảnh
lát, hạt và viên từ khoai tây.
|
99
|
11.06
|
Bột, bột mịn và bột thô, chế
biến từ các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc
thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8.
|
100
|
11.07
|
Malt, rang hoặc chưa rang.
|
101
|
11.08
|
Tinh bột; inulin.
|
102
|
11.09
|
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa
làm khô.
|
103
|
12.01
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
104
|
12.02
|
Lạc chưa rang, hoặc chưa làm
chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.
|
105
|
12.03
|
Cùi (cơm) dừa khô.
|
106
|
12.04
|
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
107
|
12.05
|
Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza
seeds) đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
108
|
12.06
|
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa
vỡ mảnh.
|
109
|
12.08
|
Bột mịn và bột thô từ các loại
hạt hoặc quả có dầu, trừ bột và bột thô từ hạt mù tạt.
|
110
|
12.09
|
Hạt, quả và mầm, dùng để gieo
trồng.
|
111
|
12.10
|
Hublong (hoa bia), tươi hoặc
khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên; phấn hoa
bia.
|
112
|
12.11
|
Các loại cây và các bộ phận của
cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc
trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các Mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc
chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
|
113
|
12.12
|
Quả bồ kết, rong biển và tảo
biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã
hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau
diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu
dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
114
|
12.13
|
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc,
chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.
|
115
|
12.14
|
Củ cải Thụy Điển, củ cải, rễ cỏ
khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu
tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm
thành viên.
|
116
|
13.01
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự
nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).
|
117
|
14.01
|
Nguyên liệu thực vật chủ yếu
dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa
sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn).
|
118
|
14.04
|
Các sản phẩm từ thực vật chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
119
|
15.01
|
Mỡ lợn (bao gồm mỡ từ mỡ lá
và mỡ khô) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03.
|
120
|
15.02
|
Mỡ của động vật họ trâu bò, cừu
hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03.
|
121
|
15.03
|
Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn,
oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ (dầu tallow), chưa nhũ hóa, chưa pha trộn hoặc
chưa chế biến cách khác.
|
122
|
15.04
|
Mỡ và dầu và các phần phân đoạn
của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển, đã hoặc chưa tinh
chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
|
123
|
15.05
|
Mỡ lông và chất béo thu được
từ mỡ lông (kể cả lanolin).
|
124
|
15.06
|
Mỡ và dầu động vật khác và các
phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt
hóa học.
|
125
|
15.07
|
Dầu đậu tương và các phần
phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt
hóa học.
|
126
|
15.08
|
Dầu lạc và các phần phân đoạn
của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
|
127
|
15.09
|
Dầu ô liu và các phần phân đoạn
của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
|
128
|
15.10
|
Dầu khác và các phần phân đoạn
của chúng duy nhất thu được từ ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay
đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn
của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09.
|
129
|
15.11
|
Dầu cọ và các phần phân đoạn
của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
|
130
|
15.12
|
Dầu hạt hướng dương, dầu cây
rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế,
nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
|
131
|
15.13
|
Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu
cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng
không thay đổi về mặt hóa học.
|
132
|
15.14
|
Dầu hạt cải (Rape, Colza oil)
hoặc dầu mù tạt và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng
không thay đổi về mặt hóa học.
|
133
|
15.15
|
Mỡ và dầu thực vật xác định
khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế,
nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
|
134
|
15.16
|
Mỡ và dầu động vật hoặc thực
vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái
este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng
chưa chế biến thêm.
|
135
|
15.17
|
Margarin; các hỗn hợp hoặc
các chế phẩm ăn được của mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần
phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu
ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16.
|
136
|
15.18
|
Mỡ và dầu động vật hoặc thực
vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sulphat
hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí
trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm
15.16; các hỗn hợp và các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc
thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc
Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
137
|
15.20
|
Glycerin, thô; nước glycerin
và dung dịch kiềm glycerin.
|
138
|
15.21
|
Sáp thực vật (trừ
triglyxerit), sáp ong, sáp côn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa
tinh chế hay pha màu.
|
139
|
15.22
|
Chất nhờn; bã, cặn còn lại
sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật.
|
140
|
16.01
|
Xúc xích và các sản phẩm
tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm
thực phẩm từ các sản phẩm đó.
|
141
|
16.02
|
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt
sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác.
|
142
|
16.03
|
Sản phẩm chiết xuất và nước
ép từ thịt, cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy
sinh không xương sống khác.
|
143
|
16.04
|
Cá đã được chế biến hay bảo
quản; trứng cá tẩm muối và sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối chế biến từ trứng
cá.
|
144
|
16.05
|
Động vật giáp xác, động vật
thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo
quản.
|
145
|
18.01
|
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh,
sống hoặc đã rang.
|
146
|
18.02
|
Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế
liệu ca cao khác.
|
147
|
18.03
|
Bột ca cao nhão, đã hoặc chưa
khử chất béo.
|
148
|
18.04
|
Bơ ca cao, chất béo và dầu ca
cao.
|
149
|
18.05
|
Bột ca cao, chưa pha thêm đường
hoặc chất làm ngọt khác.
|
150
|
18.06
|
Sô cô la và các chế phẩm thực
phẩm khác có chứa ca cao.
|
151
|
19.01
|
Chiết xuất malt; chế phẩm thực
phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca
cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm
04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã
khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
152
|
19.02
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc
chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hoặc chế biến cách khác,
như spaghety, macaroni, mì sợi, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni;
couscous, đã hoặc chưa chế biến.
|
153
|
19.03
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản
phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay
các dạng tương tự.
|
154
|
19.04
|
Thực phẩm chế biến thu được từ
quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ bỏng ngô);
ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh hoặc đã làm thành dạng hạt khác
(trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
155
|
19.05
|
Bánh mì, bánh ngọt, bánh nướng,
bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ
viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa và các sản phẩm tương tự.
|
156
|
20.01
|
Rau, quả, quả hạch và các phần
ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
|
157
|
20.02
|
Cà chua đã chế biến hoặc bảo
quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
|
158
|
20.03
|
Nấm và nấm cục, đã chế biến
hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.
|
159
|
20.04
|
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo
quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ
các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.
|
160
|
20.05
|
Rau khác, đã chế biến hoặc bảo
quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh,
trừ các sản phẩm thuộc nhóm 20.06.
|
161
|
20.06
|
Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và
các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm
trong nước đường hoặc bọc đường).
|
162
|
20.07
|
Mứt, thạch trái cây, mứt từ
quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được
từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác.
|
163
|
20.08
|
Quả, quả hạch và các phần
khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa
pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác.
|
164
|
20.09
|
Các loại nước ép trái cây (kể
cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha thêm rượu, đã hoặc chưa
pha thêm đường chất làm ngọt khác.
|
165
|
21.01
|
Chất chiết xuất, tinh chất và
chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần
cơ bản từ các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản từ cà phê, chè, chè
Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các
chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng.
|
166
|
21.02
|
Men (sống hoặc ỳ); các vi
sinh đơn bào khác, ngừng hoạt động (nhưng không bao gồm các loại vắc xin thuộc
nhóm 30.02); bột nở đã pha chế.
|
167
|
21.03
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước
xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt
và mù tạt đã chế biến.
|
168
|
21.04
|
Súp và nước xuýt và chế phẩm
để làm súp và nước xuýt; chế phẩm thực phẩm đồng nhất.
|
169
|
21.05
|
Kem lạnh và sản phẩm ăn được tương
tự khác, có hoặc không chứa ca cao.
|
170
|
21.06
|
Các chế phẩm thực phẩm chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
171
|
22.01
|
Nước, kể cả nước khoáng tự
nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
hay hương liệu; nước đá và tuyết.
|
172
|
22.02
|
Nước, kể cả nước khoáng và nước
có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu và đồ uống
không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm
20.09.
|
173
|
22.03
|
Bia sản xuất từ malt.
|
174
|
22.04
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể
cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.
|
175
|
22.05
|
Rượu Vermouth và rượu vang
khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm.
|
176
|
22.06
|
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ,
vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của
đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi
khác.
|
177
|
22.07
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính
có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh
khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.
|
178
|
22.08
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính
có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có
rượu khác.
|
179
|
22.09
|
Giấm và chất thay thế giấm
làm từ axít axetíc.
|
180
|
23.01
|
Bột mịn, bột thô và bột viên,
từ thịt hoặc phụ phẩm thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật
thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm
thức ăn cho người; tóp mỡ.
|
181
|
23.02
|
Cám, tấm và phế liệu khác, ở
dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, thu được từ quá trình giần, sàng,
rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hay các loại cây họ
đậu.
|
182
|
23.03
|
Phế liệu từ quá trình sản xuất
tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ
quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá trình ủ hay chưng cất, ở dạng
bột viên hoặc không ở dạng bột viên.
|
183
|
23.04
|
Khô dầu và phế liệu rắn khác,
đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu
tương:
|
184
|
23.05
|
Khô dầu và phế liệu rắn khác,
đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu lạc.
|
185
|
23.06
|
Khô dầu và phế liệu rắn khác,
đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc
dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05.
|
186
|
23.07
|
Bã rượu vang; cặn rượu.
|
187
|
23.08
|
Nguyên liệu thực vật và phế
liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc
không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác.
|
188
|
23.09
|
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi
động vật.
|
189
|
25.01
|
Muối (kể cả muối ăn và muối
đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch
nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.
|
190
|
40.01
|
Cao su tự nhiên, nhựa cây
balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao-su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa
tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
|
Ghi chú: Việt Nam sẽ xem xét
miễn thuế suất thuế nhập khẩu cho mặt hàng đường có xuất xứ từ Lào theo Điều 6
Hiệp định này
STT
|
Mã HS
AHTN 2012
|
Mô tả hàng hóa
|
|
17.01
|
Đường mía hoặc đường củ cải
và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn.
|
|
|
- Đường thô chưa pha thêm
hương liệu hoặc chất màu:
|
1
|
1701.12.00
|
- - Đường củ cải
|
2
|
1701.13.00
|
- - Đường mía đã nêu trong
Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
|
3
|
1701.14.00
|
- - Các loại đường mía khác
|
|
|
- Loại khác:
|
4
|
1701.91.00
|
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc
chất màu
|
|
1701.99
|
- - Loại khác:
|
|
|
- - - Đường đã tinh luyện:
|
5
|
1701.99.11
|
- - - - Đường trắng
|
6
|
1701.99.19
|
- - - - Loại khác
|
7
|
1701.99.90
|
- - - Loại khác
|
PHỤ LỤC 02
HÀNG HÓA KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ NHẬP KHẨU VÀ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG KHI NHẬP KHẨU VỀ VIỆT NAM
STT
|
Mã HS
AHTN 2012
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi chú
|
|
06.04
|
Tán lá, cành và các phần khác
của cây, không có hoa hoặc nụ hoa, các loại cỏ, rêu và địa y, phù hợp để bó hoa
hoặc trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác
|
|
|
0604.20
|
- Tươi:
|
|
1
|
0604.20.90
|
- - Loại khác
|
|
|
0604.90
|
- Loại khác:
|
|
2
|
0604.90.90
|
- Loại khác
|
|
|
07.01
|
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ đã hoặc chưa gọt vỏ
|
3
|
0702.00.00
|
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
|
07.03
|
Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi
tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ
|
|
07.04
|
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải
xoăn và cây họ bắp cải ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên bắp, nguyên hoa, nguyên củ
|
|
07.05
|
Rau diếp, xà lách (Lactuca
sativa) và rau diếp xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên cây
|
|
07.06
|
Cà rốt, củ cải, củ dền làm
sa-lát, diếp củ, cần củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi
hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên củ đã hoặc chưa gọt vỏ
|
4
|
0707.00.00
|
Dưa chuột và dưa chuột ri,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
|
07.08
|
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ,
tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên quả
|
|
07.09
|
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh.
|
Nguyên cây
|
|
07.10
|
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp
chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh.
|
Nguyên cây chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước
|
|
07.11
|
Rau các loại đã bảo quản tạm
thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm
trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
Nguyên cây
|
|
07.12
|
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt,
thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm.
|
Ở dạng nguyên cây
|
|
07.14
|
Sắn, củ dong, củ lan, a-ti-sô
Jerusalem, khoai lang và các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng tinh bột hoặc
i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc
làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago.
|
Nguyên củ; nguyên lõi
|
|
08.01
|
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil
nut) và hạt Điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
|
08.02
|
Quả hạch (nut) khác, tươi hoặc
khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
|
Nguyên quả tươi hoặc khô, chưa bóc vỏ hoặc chưa lột vỏ
|
|
08.03
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi
hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi hoặc khô
|
|
08.04
|
Quả chà là, sung, vả, dứa,
bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi hoặc khô
|
|
08.05
|
Quả thuộc họ cam quýt, tươi
hoặc khô.
|
Nguyên quả tươi hoặc khô
|
|
08.06
|
Quả nho, tươi hoặc khô
|
Nguyên quả tươi hoặc khô
|
|
08.07
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu)
và đu đủ, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
|
08.08
|
Quả táo, lê và quả mộc qua,
tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
|
08.09
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả
xuân đào), mận và mận gai, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
|
08.10
|
Quả khác, tươi.
|
Nguyên quả tươi
|
|
08.11
|
Quả và quả hạch (nut), đã hoặc
chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường
hoặc chất làm ngọt khác.
|
Nguyên quả chưa hấp chín hoặc luộc chín, chưa cho thêm đường hoặc chất
ngọt khác
|
|
08.12
|
Quả và quả hạch (nut), được bảo
quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunphurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung
dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được.
|
Nguyên quả
|
|
08.13
|
Quả, khô, trừ các loại quả
thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc
chương này.
|
Nguyên quả
|
|
09.01
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã
hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà
phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
|
Cà phê chưa rang, chưa xay, chưa khử chất ca-phê-in, đã bóc vỏ hoặc
chưa
|
|
09.02
|
Chè, đã hoặc chưa pha hương
liệu.
|
Chè tươi, phơi khô, chưa pha hương liệu và chưa ủ men
|
|
09.04
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper;
quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.
|
Nguyên hạt, chưa xay hoặc nghiền
|
|
09.06
|
Quế và hoa quế.
|
Chưa xay hoặc nghiền
|
|
09.07
|
Đinh hương (cả quả, thân,
cành).
|
Chưa rang, xay hoặc nghiền
|
|
09.08
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch
đậu khấu.
|
Nguyên hạt, chưa rang, xay hoặc nghiền
|
|
09.09
|
Hạt của hoa hồi, hoa hồi dạng
sao, thì là, rau mùi, thì là Ai cập hoặc ca-rum; hạt bách xù (juniper
berries).
|
Chưa rang, xay hoặc nghiền
|
|
09.10
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma),
húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác.
|
Chưa rang, xay hoặc nghiền
|
|
10.05
|
Ngô.
|
Ngô sống, chưa rang nở
|
|
10.06
|
Lúa gạo.
|
Nguyên hạt, không quá 25% tấm
|
|
10.07
|
Lúa miến.
|
Nguyên hạt
|
|
12.01
|
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh chưa ăn ngay được
|
|
12.02
|
Lạc chưa rang, hoặc chưa làm
chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.
|
Nguyên củ hoặc hạt, đã hoặc chưa bóc vỏ, chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
5
|
1204.00.00
|
Hạt lanh, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh
|
|
12.05
|
Hạt cải dầu (Rape hoặc Colza
seeds), đã hoặc chưa vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
6
|
1206.00.00
|
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa
vỡ mảnh.
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, chưa ăn ngay được
|
|
12.07
|
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc
chưa vỡ mảnh.
|
Trừ hạt thuốc phiện (1207.91.00); Nguyên quả hoặc hạt chưa vỡ mảnh,
chưa ăn ngay được
|
|
12.11
|
Các loại cây và các bộ phận của
cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc
trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các Mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc
chưa cát, nghiền hoặc xay thành bột.
|
Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa nghiền hoặc chưa xay thành bột
|
|
12.12
|
Quả bồ kết, rong biển và tảo
biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã
hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau
diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu
dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
|
Tươi hoặc khô, chưa cắt, chưa nghiền hoặc xay thành bột
|
7
|
1213.00.00
|
Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc,
chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên.
|
Chưa băm, nghiền, ép hoặc chưa làm thành dạng viên
|
|
12.14
|
Củ cải Thụy Điển, củ cải, rễ
cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu
tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành
viên.
|
Nguyên củ, nguyên cây, nguyên dạng
|
|
13.01
|
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự
nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).
|
Chưa qua chế biến
|
|
14.01
|
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng
để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã làm sạch,
chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn).
|
Chưa chuội, chưa tẩy hoặc chưa nhuộm
|
8
|
1404.90.90
|
- - Loại khác
|
|
|
15.11
|
Dầu cọ và các sản phẩm phân
đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học
|
|
9
|
1511.10.00
|
- Dầu thô
|
Kg
|
|
1511.90
|
- Loại khác
|
Kg
|
|
|
- - Các phần phân đoạn của dầu
chưa tinh chế:
|
|
10
|
1511.90.11
|
- - - Các phần phân đoạn thể
rắn
|
Kg
|
11
|
1511.90.19
|
- - - Loại khác
|
Kg
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
12
|
1511.90.91
|
- - - Các phần phân đoạn thể
rắn
|
Kg
|
13
|
1511.90.92
|
- - - Loại khác, đóng gói với
trọng lượng tịnh không quá 20 kg
|
Kg
|
14
|
1511.90.99
|
- - - Loại khác
|
Kg
|
|
15.13
|
Dầu dừa (copra), dầu hạt cọ
hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế,
nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
|
|
|
|
- Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ
ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng:
|
|
|
1513.21
|
- - Dầu thô:
|
|
15
|
1513.21.10
|
- - - Dầu hạt cọ
|
|
16
|
1513.21.90
|
- - - Loại khác
|
|
|
1513.29
|
- - Loại khác:
|
|
|
|
- - - - Các phần phân đoạn của
dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế:
|
|
17
|
1513.29.11
|
- - - - Các phần phân đoạn thể
rắn của dầu hạt cọ chưa tinh chế
|
|
18
|
1513.29.12
|
- - - - Các phần phân đoạn thể
rắn của dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế
|
|
19
|
1513.29.13
|
- - - - Loại khác, của dầu hạt
cọ chưa tinh chế (olein hạt cọ)
|
|
20
|
1513.29.14
|
- - - - Loại khác, của dầu cọ
ba-ba-su chưa tinh chế
|
|
|
|
- - - Loại khác:
|
|
21
|
1513.29.91
|
- - - - Các phần phân đoạn thể
rắn của dầu hạt cọ
|
|
22
|
1513.29.92
|
- - - - Các phần phân đoạn thể
rắn của dầu hạt cọ ba-ba-su
|
|
23
|
1513.29.94
|
- - - - Olein hạt cọ, đã tinh
chế, tẩy và khử mùi (RBD)
|
|
24
|
1513.29.95
|
- - - - Dầu hạt cọ, đã tinh
chế, tẩy và khử mùi (RBD)
|
|
25
|
1513.29.96
|
- - - - Loại khác, của dầu hạt
cọ
|
|
26
|
1513.29.97
|
- - - - Loại khác, của dầu hạt
cọ ba-ba-su
|
|
27
|
1801.00.00
|
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh,
sống hoặc đã rang.
|
Nguyên hạt chưa vỡ mảnh, sống
|
|
40.01
|
Cao su tự nhiên, nhựa cây
balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa
tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
|
Mủ cao su tự nhiên chưa tiền lưu hóa và các loại nhựa tự nhiên tương tự
ở dạng nguyên sinh
|
|
53.03
|
Đay và các loại xơ libe dệt
khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie), dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến
nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả
phế liệu sợi và sợi tái chế).
|
Đay và các loại xơ libe dệt khác ở dạng nguyên liệu thô chưa kéo thành
sợi
|
28
|
5305.00.10
|
- Sợi xiđan và xơ dệt khác của
cây thùa; sợi ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi
tái chế)
|
Ở dạng nguyên liệu thô
|
PHỤ LỤC 03
HÀNG HÓA KHÔNG PHẢI CHỊU THUẾ NHẬP KHẨU KHI NHẬP KHẨU
VỀ VIỆT NAM
STT
|
Mã HS
AHTN 2012
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi chú
|
|
01.02
|
Động vật sống họ trâu bò
|
|
|
|
- Gia súc
|
|
1
|
0102.21.00
|
- - Loại thuần chủng để nhân
giống
|
Con
|
|
0102.29
|
- - Loại khác:
|
|
2
|
0102.29.10
|
- - - Gia súc đực (kể cả bò đực)
|
Con
|
3
|
0102.29.90
|
- - - Loại khác
|
Con
|
|
|
- Trâu:
|
|
4
|
0102.31.00
|
- - Loại thuần chủng để nhân
giống
|
Con
|
5
|
0102.39.00
|
- - Loại khác
|
Con
|
|
0102.90
|
- Loại khác:
|
|
6
|
0102.90.10
|
- Loại thuần chủng để nhân giống
|
Con
|
7
|
0102.90.90
|
- Loại khác
|
Con
|
|
10.06
|
Lúa gạo
|
|
|
1006.10
|
- Thóc:
|
|
8
|
1006.10.90
|
- - Loại khác
|
|
|
17.01
|
Đường mía hoặc đường củ cải
và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
|
|
|
|
- Đường thô chưa pha thêm
hương liệu và chất mầu:
|
|
9
|
1701.13.00
|
- - Đường mía đã nêu trong
Chú giải phân nhóm 2 của Chương này
|
|
10
|
1701.14.00
|
- - Các loại đường mía khác
|
|
|
|
- Loại khác
|
|
11
|
1701.91.00
|
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc
chất mầu
|
|
|
1701.99
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- - - Đường đã tinh luyện
|
|
12
|
1701.99.11
|
- - - - Đường trắng
|
|
13
|
1701.99.19
|
- - - - Loại khác
|
|
14
|
1701.99.90
|
- - - Loại khác
|
|
|
24.01
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế
liệu lá thuốc lá
|
|
15
|
2401.10
|
- Lá thuốc lá chưa tước cọng:
|
|
16
|
2401.20
|
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một
phần hoặc toàn bộ:
|
|
17
|
2401.30
|
- Phế liệu lá thuốc lá:
|
|
Thông báo 61/2015/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định thương mại biên giới giữa Việt Nam - Lào
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông báo 61/2015/TB-LPQT ngày 27/06/2015 hiệu lực của Hiệp định thương mại biên giới giữa Việt Nam - Lào
14.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|