BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02 /2020/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 08 tháng
4 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, QUẢN LÝ MẪU SỔ QUỐC TỊCH VÀ MẪU GIẤY TỜ VỀ QUỐC TỊCH
Căn cứ Luật quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật quốc tịch Việt Nam số 56/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng
02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư Ban
hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này ban hành, hướng dẫn sử
dụng, quản lý mẫu Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch, Sổ đăng ký xác định có
quốc tịch Việt Nam, Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sổ cấp Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam (sau đây gọi chung là Sổ quốc tịch) và các mẫu giấy
tờ về quốc tịch.
Điều 2. Đối
tượng sử dụng mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài
có nhu cầu xin giải quyết các việc về quốc tịch;
2. Các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài;
3. Sở Tư pháp các tỉnh thành phố trực
thuộc trung ương;
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương;
5. Bộ Ngoại giao;
6. Bộ Tư pháp.
Điều 3. Ban
hành 04 mẫu sổ quốc tịch
STT
|
Loại mẫu
|
Ký hiệu
|
1.
|
Sổ thụ lý hồ sơ các
việc về quốc tịch
|
TP/QT-2020-STLHSQT
|
2.
|
Sổ đăng ký xác định
có quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2020-SĐKXĐCQTVN
|
3.
|
Sổ cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2020-SCGXNCQTVN
|
4.
|
Sổ cấp Giấy xác nhận
là người gốc Việt Nam
|
TP/QT-2020-SCGXNGVN
|
Điều 4. Ban
hành 15 loại mẫu giấy tờ về quốc tịch
STT
|
Loại mẫu
|
Ký hiệu
|
1.
|
Đơn xin nhập quốc
tịch Việt Nam
|
TP/QT-2020-ĐXNQT.1
|
2.
|
Đơn xin nhập quốc
tịch Việt Nam
(Dùng cho người giám
hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho
người được giám hộ/được đại diện)
|
TP/QT-2020-ĐXNQT.2
|
3.
|
Đơn xin trở lại quốc
tịch Việt Nam
|
TP/QT-2020-ĐXTLQT.1
|
4.
|
Đơn xin trở lại quốc
tịch Việt Nam
(Dùng cho người giám
hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người
được giám hộ/được đại diện)
|
TP/QT-2020-ĐXTLQT.2
|
5.
|
Đơn xin thôi quốc
tịch Việt Nam
|
TP/QT-2020-ĐXTQT.1
|
6.
|
Đơn xin thôi quốc
tịch Việt Nam
(Dùng cho người giám
hộ/người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho
người được giám hộ/được đại diện)
|
TP/QT-2020-ĐXTQT.2
|
7.
|
Bản khai lý lịch
|
TP/QT-2020-BKLL
|
8.
|
Tờ khai đề nghị đăng
ký xác định có quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2020-TKXĐCQTVN
|
9.
|
Tờ khai đề nghị cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2020-TKXNCQTVN
|
10.
|
Tờ khai đề nghị xác
nhận là người gốc Việt Nam
|
TP/QT-2020-TKXNNGVN
|
11.
|
Trích lục đăng ký xác
định có quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2020-TLXĐCQTVN
|
12.
|
Giấy xác nhận có quốc
tịch Việt Nam
|
TP/QT-2020-XNCQTVN
|
13.
|
Giấy xác nhận là
người gốc Việt Nam
|
TP/QT-2020-XNNGVN
|
14.
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả hồ sơ
|
TP/QT-2020-PTNHS
|
15.
|
Danh sách người được
đề nghị giải quyết các việc về quốc tịch
|
TP/QT-2020-DS
|
Điều 5. In, sử
dụng mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Mẫu sổ quốc tịch, mẫu giấy tờ về quốc
tịch ban hành theo Danh mục tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (tại địa chỉ: www.moj.gov.vn), cơ
quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ giải quyết các việc về quốc tịch được truy cập,
tự in để sử dụng.
2. Người có yêu cầu giải quyết các việc
về quốc tịch (sau đây gọi chung là người có yêu cầu) truy cập trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Tư pháp để in và sử dụng các mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ
khai. Trường hợp người có yêu cầu không thể tự in thì cơ quan có thẩm quyền thụ
lý hồ sơ có trách nhiệm in và phát miễn phí cho người có yêu cầu.
Điều 6. Nguyên
tắc sử dụng Sổ quốc tịch
1. Công chức làm công tác quốc tịch của
Sở Tư pháp, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự làm công tác quốc tịch tại
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền
thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là
Công chức làm công tác quốc tịch) phải tự mình ghi vào Sổ quốc tịch. Nội dung
ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy
xóa; không sử dụng nhiều loại màu mực trong một sổ, không dùng mực đỏ.
Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin
để in Sổ quốc tịch trên máy thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị
nhòe, mất nét hoặc phai màu.
Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các
việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm
công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” là người ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ
các việc về quốc tịch.
2. Sổ quốc tịch phải được đóng dấu giáp
lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp
theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống. Trường hợp ứng dụng công nghệ
thông tin thì định kỳ hàng năm phải in và đóng thành sổ, đóng dấu giáp lai từ
trang đầu đến trang cuối.
3. Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch
(Mẫu TP/QT-2020-STLHSQT) được sử dụng để ghi chung các việc xin nhập, xin trở
lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Điều 7. Nguyên
tắc sử dụng mẫu giấy tờ về quốc tịch
1. Công chức làm công tác quốc tịch phải
tự mình ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hồ sơ,
Trích lục đăng ký xác định có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận có quốc tịch
Việt Nam, Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Trong trường hợp thụ lý, giải quyết các
việc về quốc tịch theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức làm
công tác tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” ghi vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả hồ sơ.
2. Tùy theo từng loại việc, người có yêu
cầu giải quyết các việc về quốc tịch phải điền đầy đủ, chính xác các thông tin
theo các cột, mục trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai.
3. Người có yêu cầu phải chịu trách
nhiệm về những thông tin đã ghi trong mẫu Đơn, Bản khai lý lịch, Tờ khai;
trường hợp cố ý khai sai lệch thông tin thì tùy theo mức độ, sẽ bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Điều 8. Thống
kê số việc đã thụ lý, giải quyết trong năm; lưu trữ Sổ quốc tịch
1. Khi hết năm, người đã ghi vào sổ quốc
tịch phải thống kê rõ tổng số trường hợp đã ghi vào sổ trong một năm; trường
hợp sử dụng nhiều sổ trong một năm thì phải ghi tổng số quyển và số trường hợp
đã ghi; ký, ghi rõ họ, tên và báo cáo người đứng đầu cơ quan ký xác nhận, đóng
dấu.
2. Sổ quốc tịch phải được lưu trữ vĩnh
viễn, bảo quản theo quy định pháp luật về lưu trữ.
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 24
tháng 5 năm 2020 và thay thế Thông tư số 08/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và
mẫu sổ thụ lý các việc về quốc tịch./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
-
Các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để báo cáo);
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ: Công an, Ngoại giao;
-
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Công báo;
-
Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
-
Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật (Bộ Tư
pháp);
-
Lưu: VT, Cục HTQTCT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|