BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
23/2010/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 10 năm 2010
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CUNG CẤP THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ,
ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về cung cấp thông
tin trên Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin như sau:
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp
dụng
Thông tư này quy định về cung cấp thông tin,
thời hạn và lộ trình đăng tải thông tin trên Trang Thông tin điện tử về năng
lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là Nghị định số
102/2009/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị
chuyên trách về công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi là Đơn vị đầu mối), chủ đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Các cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 3. Cung cấp
thông tin để đăng tải trên Trang Thông tin điện tử
1. Trang Thông tin điện tử về năng lực quản
lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Trang Thông tin
điện tử) có địa chỉ tên miền là: www.dautucntt.gov.vn.
2. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ
Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm đăng tải các thông tin liên quan đến
năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của các tổ chức, cá nhân trên
Trang Thông tin điện tử.
Địa chỉ nhận thông tin của Cục Ứng dụng công
nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông:
- Địa chỉ: 18 Nguyễn Du, Hà Nội
- Điện thoại: 04-35378201, Fax: 04-35378208
- Email: [email protected]
3. Việc cung cấp thông tin được thực hiện đồng
thời theo hai hình thức sau: gửi văn bản và gửi dưới dạng tệp tin theo mẫu
tại các Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Các thông tin gửi dưới dạng tệp tin sử dụng
mẫu được đăng tải trên website www.dautucntt.gov.vn và sử dụng bộ mã ký tự chữ Việt
Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 .
Chương II
THÔNG
TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
Điều 4. Mục đích
Việc đăng tải các thông tin trên Trang Thông
tin điện tử nhằm mục đích:
1. Công bố công khai năng lực quản lý, đầu tư
ứng dụng công nghệ
thông tin của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin.
2. Giúp các chủ đầu tư và cơ quan liên quan
có thông tin về năng lực quản lý, đầu tư của các tổ chức, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam.
3. Giúp các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin quảng bá về năng lực và hoạt động của mình,
thực hiện công khai và làm lành mạnh hoá thị trường.
4. Giúp cơ quan quản lý nhà nước có cơ sở để đánh
giá, bình chọn, xếp hạng năng lực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của tổ
chức hoạt động trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; đồng thời
theo dõi được tình hình hoạt động trong lĩnh vực này của các tổ chức, nhằm đề
xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy sự phát triển và nâng cao năng lực của các tổ
chức.
Điều 5. Nguyên tắc
cung cấp, khai thác thông tin về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin trên Trang Thông tin điện tử
1. Các thông tin được cung cấp là những thông
tin liên quan trực tiếp đến năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin tại Việt Nam.
2. Thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được đăng tải trên Trang Thông
tin điện tử là một trong các cơ sở để chủ đầu tư tham khảo về năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu.
3. Thông tin cung cấp phải đảm bảo trung
thực, chính xác, kịp thời và thường xuyên cập nhật khi có thay đổi.
4. Đảm bảo mọi tổ chức, cá nhân có thể tìm
kiếm, truy cập thông tin trên Trang Thông tin điện tử nhằm phục vụ cho công
việc tra cứu thông tin đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, lựa chọn nhà thầu; liên
danh, liên kết, hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện tư vấn, thi công cũng
như phục vụ cho công tác học tập, quản lý.
Điều 6. Thông tin đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Thông tin về nội dung chương trình khung,
mẫu chứng nhận và thời hạn hiệu lực của chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
do Cục Ứng dụng công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông cập nhật và
đăng tải.
2. Thông tin về tình hình đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ:
a) Tình
hình hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về
quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
Trước ngày 31 tháng 01
hàng năm, các cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của năm trước gửi
dưới dạng văn bản và dưới dạng tệp tin về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng
dụng công nghệ thông tin) để tổng hợp, đồng thời gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông nơi đặt trụ sở chính để theo dõi theo mẫu tại Phụ
lục I.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ
ngày ban hành Quyết định cấp chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản
lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi các thông tin dưới dạng văn bản và dưới dạng tệp
tin theo mẫu tại Phụ lục II về Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) để đăng tải trên Trang Thông
tin điện tử.
c) Các cơ sở đào tạo phải gửi thông báo kế
hoạch tổ chức khóa học (bộ môn, thời gian, địa điểm, thời lượng, giảng viên) về
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) và Sở Thông tin
và Truyền thông nơi tổ chức khóa học trước ngày khai giảng để theo dõi, kiểm
tra khi cần thiết. Trường hợp có thay đổi kế hoạch, cơ sở đào tạo phải thông
báo kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)
và Sở Thông tin và Truyền thông nơi tổ chức khóa học.
Điều 7. Thông tin về
các cơ sở đủ điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin
1. Thông tin về các cơ sở đủ điều kiện tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin bao gồm: Tên cơ sở, mã số đăng ký kinh doanh/số quyết định thành lập, địa
chỉ trụ sở chính và các cơ sở trực thuộc, số điện thoại, số fax, e-mail liên hệ
và các lĩnh vực hoạt động chính và các thông tin khác (nếu có).
2. Điều kiện tổ chức hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng theo quy
định tại khoản 3 Điều 73 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP, cụ thể
như sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh) theo quy định của pháp luật;
b) Có đội ngũ giảng viên về quản lý, đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này;
c) Có tên trên Trang Thông tin điện tử theo
quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trình tự cung cấp, đăng tải thông tin trên
Trang Thông tin điện tử
a) Hồ sơ cung cấp thông tin bao gồm:
- Bản sao có chứng thực của một trong các văn
bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
- Bản kê khai về đội ngũ giảng viên, giáo
trình, tài liệu liên quan đến quy trình quản lý đào tạo, cơ sở vật chất đáp ứng
yêu cầu giảng dạy và học tập;
- Công văn đăng ký đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, phiếu cung cấp thông tin cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
theo mẫu tại Phụ lục III và Phụ
lục IV.
b) Nộp hồ sơ
Cơ sở đào tạo gửi hồ sơ bằng văn bản đến Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), đồng thời gửi
dưới dạng tệp tin đến địa chỉ: [email protected].
c) Đăng tải thông tin
Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông
tin và Truyền thông là đầu mối tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ và đăng tải
thông tin về cơ sở đào tạo trên Trang Thông tin điện tử trong thời hạn tối đa
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cập nhật thông tin khi có thay đổi
Khi có sự thay đổi các thông tin đã đăng ký,
các cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin cần có văn bản gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng
công nghệ thông tin), đồng thời gửi dưới dạng tệp tin đến địa chỉ:
[email protected] để cập nhật.
Điều 8. Thông tin về
các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực tham gia hoạt động đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin
1. Thông tin về các tổ chức, cá nhân đủ điều
kiện năng lực tham gia hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử, bao
gồm các tổ chức, cá nhân sau:
- Các tổ chức: tư vấn lập dự án, tư vấn quản
lý dự án, tư vấn khảo sát, tư vấn thiết kế thi công, tư vấn giám sát thi công
và nhà thầu thi công xây lắp, lắp đặt hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
- Các cá nhân: chủ trì thiết kế sơ bộ, giám
đốc tư vấn quản lý dự án, chủ trì khảo sát, chủ trì thiết kế thi công, giám sát
thi công và chỉ huy thi công tại hiện trường.
2. Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu đòi hỏi
năng lực tổ chức, cá nhân, chủ đầu tư gửi thông tin về năng lực các tổ chức, cá
nhân đó về Đơn vị đầu mối (gửi văn bản và gửi dưới dạng tệp tin) theo mẫu tại Phụ lục V.
3. Đơn vị đầu mối có trách nhiệm tổng hợp
thông tin về các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực tham gia các dự án
trong phạm vi Bộ, ngành hoặc địa phương mình, tập hợp các thông tin do chủ đầu
tư cung cấp, định kỳ 03 tháng gửi dưới dạng văn bản và dưới dạng tệp tin về Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) theo mẫu tại Phụ lục VI chậm nhất không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày đầu quý để đăng tải trên Trang Thông tin điện tử.
4. Khuyến khích chủ đầu tư cung cấp thông tin
về các tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này tham gia các gói thầu đã
được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước thời điểm thông tư này có hiệu
lực.
Trình tự cung cấp thông tin thực hiện theo quy
định tại khoản 2, 3 Điều này.
5. Giảng viên về quản lý, đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin
a) Giảng viên về quản lý, đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có kinh nghiệm tham gia một trong các hoạt
động quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sau: giảng dạy về quản lý,
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; quản lý nhà nước về đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin; soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về
quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- Có tên trên Trang Thông tin điện tử theo
quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
b) Đăng ký giảng viên về quản lý, đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin
Cá nhân có nhu cầu cần gửi đơn đăng ký giảng
viên kèm theo lý lịch khoa học (bằng văn bản) theo mẫu tại Phụ lục VII và Phụ lục VIII
đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), đồng thời
gửi dưới dạng tệp tin đến địa chỉ [email protected] để được đăng tải trên
Trang Thông tin điện tử.
Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông
tin và Truyền thông là đầu mối tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ và đăng tải
thông tin về giảng viên trên Trang Thông tin điện tử trong thời hạn tối đa 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Thông tin về
xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin
Đơn vị đầu mối có trách nhiệm cung cấp thông
tin xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
theo mẫu tại Phụ lục IX gửi về Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) để tổng hợp và đăng tải trên
Trang Thông tin điện tử.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân khác cung
cấp thông tin về vi phạm trong hoạt động quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông
tin) xem xét để đăng tải trên Trang Thông tin điện tử.
Điều 10. Thông tin về
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin hiện
hành
1. Các thông tin về văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin hiện hành cần được đảm bảo cập nhật thường xuyên, liên tục
và tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành.
2. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông chịu
trách nhiệm quản lý và đăng tải các thông tin này lên Trang Thông tin điện tử.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Kiểm tra và
xử lý thông tin về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông là đầu mối
chủ trì phối hợp cùng các Bộ, ngành, địa phương, Hội nghề nghiệp xử lý thông
tin trong quá trình thực hiện việc đăng tải thông tin về năng lực hoạt động
trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên Trang Thông tin điện tử.
2. Các cơ sở đào tạo phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và thông tin của các
cá nhân do mình cấp giấy chứng nhận.
3. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung thông tin đã cung cấp cho các chủ đầu tư và cơ sở đào tạo.
Điều 12. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2010.
2. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông
tin và Truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các nội
dung của Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh, vướng mắc, các cá nhân, đơn vị liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ
Thông tin và Truyền thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận:
-
Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân (để b/c);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Website của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Cục ƯDCNTT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Minh Hồng
|
MẪU
ĐĂNG KÝ GIẢNG VIÊN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày
tháng năm
ĐĂNG KÝ GIẢNG VIÊN ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN: ……
Kính gửi: Bộ Thông
tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)
Tôi tên là ___________ [Ghi họ tên của người
đề nghị], đề nghị Bộ Thông tin
và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) đăng tải thông tin của tôi trên
Trang thông tin điện tử để đủ điều kiện giảng dạy bộ môn ___________ [Ghi rõ bộ môn đề nghị]
Tôi
cam kết đáp ứng các điều kiện quy định của Thông tư số___/2010/TT-BTTTT ngày
___ tháng ___ năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin và các quy định hiện hành khác. Tôi xin gửi
đính kèm lý lịch khoa học của tôi và bản chụp được chứng thực các văn bằng,
chứng chỉ, văn bản xác nhận liên quan. Tôi xin cam đoan những lời khai trong lý
lịch khoa học là đúng sự thật, nếu có thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
[Người đề nghị ký và ghi họ tên]
|
MẪU
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN GIẢNG VIÊN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ,
ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày
tháng năm
PHIẾU CUNG
CẤP THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN: ……
Lý lịch khoa học[1]
- Tên đầy đủ của giảng viên: ....................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................
- Số Chứng minh thư nhân dân: ……… ngày
cấp:……….. Nơi cấp.............................................
- Nguyên quán: .......................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..............................................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Nơi công tác: .......................................................................................................................
- Bằng cấp: ............................................................................................................................
- Chứng chỉ các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn
hạn liên quan (nếu có):......................................
- Ngoại ngữ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................................................................................................
- Fax: .....................................................................................................................................
- E-mail: .................................................................................................................................
- Kinh nghiệm thực tế:
[Liệt kê các công việc đã thực hiện trong các hoạt động quản lý, đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin: giảng dạy về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin; quản lý nhà nước ứng dụng công nghệ thông tin trong thời gian 3 năm gần
đây].................................................................................................................
|
[Người đề nghị ký và ghi họ tên]
|
MẪU
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: …..
|
…………, ngày
tháng năm
|
PHIẾU CUNG
CẤP THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU
TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Kính gửi: Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)
A. Thông tin chung
của tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin:
- Tên cơ quan/đơn vị/cá nhân :
…………………………………………
- Địa
chỉ:……………………………………………………………………
- Điện
thoại/Fax/E-mail:…………………………………………………..
B. Thông tin về tổ
chức, cá nhân vi phạm:
1. Thông tin chung:
- Tên của tổ chức/cá
nhân:…………………………………………………
- Địa chỉ của tổ chức/cá
nhân:………………………………………….….
- Tên dự án có tổ chức/cá nhân vi phạm tham
gia: ………………………
- Lĩnh vực tổ chức/cá nhân vi phạm tham
gia:…………………………….
2. Quyết định xử lý
vi phạm (ghi rõ số và ngày quyết định, tên và chức danh của người có thẩm
quyền ký):……………………………………………
3. Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý vi
phạm: ……………………..
|
Đại diện
của cơ quan/đơn vị cung cấp thông tin
[Ký, ghi
rõ họ tên,đối với cơ quan/đơn vị kèm chức danh và đóng dấu]
|