CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ VÀ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống bạo lực
gia đình ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ
Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4
năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
về thành lập, tổ chức, hoạt động; giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định về thành lập,
tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cơ sở trợ giúp xã hội gồm cơ sở
trợ giúp xã hội công lập và cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
(sau đây gọi tắt là cơ sở).
1. Cơ sở trợ giúp xã hội công lập do
cơ quan nhà nước thành lập, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm
kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
do các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất và bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ của cơ sở trợ giúp xã hội.
Điều 3. Chính
sách khuyến khích xã hội hóa
1. Nhà nước khuyến khích các cá nhân,
tổ chức trong và ngoài nước thành lập cơ sở trợ giúp xã hội để chăm sóc, trợ
giúp đối tượng có nhu cầu trợ giúp xã hội trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng
cơ sở được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tư cách
pháp nhân, con dấu, tài khoản, tên, biểu tượng và trụ sở của cơ sở
1. Cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu
và tài khoản riêng.
2. Cơ sở có tên gọi bằng tiếng Việt và
tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng của cơ sở phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn
với tên hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó;
b) Không vi phạm truyền thống lịch sử,
văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
3. Trụ sở hoạt động của cơ sở phải đặt
trên lãnh thổ Việt Nam và có địa chỉ cụ thể.
Điều 5. Các loại
hình cơ sở trợ giúp xã hội
1. Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người
cao tuổi.
2. Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ
em có hoàn cảnh đặc biệt.
3. Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người
khuyết tật.
4. Cơ sở bảo trợ
xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần,
người rối nhiễu tâm trí.
5. Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp thực hiện việc chăm sóc nhiều đối tượng bảo
trợ xã hội hoặc đối tượng cần trợ giúp xã hội.
6. Trung tâm công tác xã hội thực hiện
việc tư vấn, chăm sóc khẩn cấp hoặc hỗ trợ những điều kiện
cần thiết khác cho đối tượng cần trợ giúp xã hội.
7. Cơ sở trợ giúp xã hội khác theo
quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Điều 6. Đối tượng
phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội
1. Đối tượng bảo trợ xã hội quy định
tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao
gồm:
a) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
b) Trẻ em, người lang thang xin ăn
trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú.
3. Người chưa thành niên không có nơi
cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo quy
định tại Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012, Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ
áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và Nghị định
số 56/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013
của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại
xã, phường, thị trấn.
4. Những người không thuộc diện đối
tượng bảo trợ xã hội quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này nhưng có
nhu cầu được trợ giúp xã hội, tự nguyện đóng góp kinh phí
hoặc có người thân, người nhận bảo trợ đóng góp kinh phí (sau đây gọi chung là
đối tượng tự nguyện).
5. Các đối tượng khác theo chương
trình, đề án hỗ trợ hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quyết định.
Điều 7. Nhiệm vụ
của cơ sở trợ giúp xã hội
Cơ sở có một số hoặc các nhiệm vụ
sau:
1. Cung cấp các
dịch vụ khẩn cấp
a) Tiếp nhận đối tượng cần sự bảo vệ
khẩn cấp;
b) Đánh giá các nhu cầu của đối tượng;
sàng lọc và phân loại đối tượng. Trường hợp cần thiết thì chuyển gửi đối tượng
tới các cơ sở y tế, giáo dục, cơ quan công an, tư pháp hoặc các cơ quan, tổ chức
phù hợp khác;
c) Bảo đảm sự an toàn và đáp ứng các
nhu cầu khẩn cấp của đối tượng như: Nơi cư trú tạm thời, thức ăn, quần áo và đi
lại.
2. Tham vấn, trị liệu rối nhiễu tâm
trí, khủng hoảng tâm lý và phục hồi
thể chất cho đối tượng.
3. Tư vấn và trợ giúp đối tượng thụ
hưởng các chính sách trợ giúp xã hội; phối hợp với các cơ quan, tổ chức phù hợp
khác để bảo vệ, trợ giúp đối tượng; tìm kiếm, sắp xếp các hình
thức chăm sóc.
4. Xây dựng kế hoạch can thiệp và trợ
giúp đối tượng; giám sát và rà soát lại các hoạt động can thiệp, trợ giúp và điều
chỉnh kế hoạch.
5. Tiếp nhận, quản lý, chăm sóc, nuôi
dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện đặc biệt khó khăn, không tự lo được
cuộc sống và không có điều kiện sinh sống tại gia đình, cộng đồng.
6. Cung cấp dịch vụ điều trị y tế ban
đầu.
7. Tổ chức hoạt động phục hồi chức
năng, trợ giúp các đối tượng trong các hoạt động tự quản, văn hóa, thể thao, các
hoạt động khác phù hợp với lứa tuổi và sức khỏe của từng
nhóm đối tượng lao động sản xuất theo quy định của pháp luật.
8. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị,
tổ chức để dạy văn hóa, dạy nghề, giáo dục hướng nghiệp nhằm giúp đối tượng
phát triển về thể chất, trí tuệ, nhân cách và hòa nhập cộng đồng.
9. Cung cấp các dịch vụ về giáo dục
xã hội và nâng cao năng lực
a) Cung cấp các dịch vụ về giáo dục
xã hội để giúp đối tượng phát triển khả năng tự giải quyết các vấn đề, bao gồm cả
giáo dục kỹ năng làm cha mẹ cho những đối tượng có nhu cầu; đào tạo kỹ năng sống
cho trẻ em và người chưa thành niên;
b) Hợp tác với các cơ sở đào tạo tổ
chức đào tạo, tập huấn về công tác xã hội cho đội ngũ nhân viên, cộng tác viên
công tác xã hội hoặc làm việc tại các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
c) Tổ chức các khóa tập huấn, hội thảo
cung cấp kiến thức, kỹ năng cho các nhóm đối tượng có nhu cầu.
10. Quản lý đối
tượng được cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
11. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa
đối tượng rơi vào hoàn cảnh khó khăn và bị xâm hại, bạo lực,
ngược đãi.
12. Phát triển cộng đồng
a) Liên hệ với người dân, chính quyền
các cấp trong việc xác định các vấn đề của cộng đồng để xây dựng chương trình,
kế hoạch trợ giúp cộng đồng;
b) Đề xuất chính sách với các cơ quan
có thẩm quyền;
c) Xây dựng mạng lưới nhân viên, tình
nguyện viên công tác xã hội.
13. Tổ chức các hoạt động truyền
thông, nâng cao nhận thức.
14. Chủ trì, phối hợp với chính quyền
địa phương đưa đối tượng đủ điều kiện hoặc tự nguyện xin ra khỏi cơ sở trở về với
gia đình, tái hòa nhập cộng đồng; hỗ trợ, tạo điều kiện
cho đối tượng ổn định cuộc sống.
15. Quản lý tài chính, tài sản, công
chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật.
16. Tổ chức vận động và tiếp nhận sự
hỗ trợ tài chính, hiện vật của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở
trong nước và nước ngoài để thực hiện các hoạt động của cơ sở.
17. Thực hiện các hoạt động cung cấp
dịch vụ theo yêu cầu và các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 8. Quyền hạn
của cơ sở trợ giúp xã hội
1. Tổ chức các hoạt động cung cấp dịch
vụ trợ giúp xã hội cho người có nhu cầu theo quy định.
2. Từ chối yêu cầu cung cấp dịch vụ
trợ giúp xã hội cho đối tượng nếu không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ
sở, trừ trường hợp có quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm quyền.
3. Lựa chọn các biện pháp nghiệp vụ
trợ giúp xã hội để trợ giúp đối tượng theo quy định của pháp luật,
4. Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 9. Kinh phí
hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội
1. Đối với cơ sở trợ giúp xã hội công
lập, bao gồm:
a) Nguồn ngân sách nhà nước cấp;
b) Nguồn thu phí
dịch vụ từ các đối tượng tự nguyện;
c) Nguồn thu từ hoạt động lao động sản
xuất, dịch vụ của cơ sở trợ giúp xã hội;
d) Nguồn trợ giúp từ các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài;
đ) Nguồn khác theo quy định của pháp
luật.
2. Đối với cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập, bao gồm:
a) Nguồn tự có của chủ cơ sở trợ giúp
xã hội;
b) Nguồn trợ giúp từ các tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài;
c) Nguồn thu phí dịch vụ từ đối tượng
tự nguyện;
d) Nguồn thu khác theo quy định của
pháp luật;
đ) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để
cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội.
Điều 10. Quản lý
tài chính, tài sản
1. Cơ sở thực hiện quản lý tài chính,
tài sản theo các quy định của pháp luật.
2. Việc sử dụng và quản lý các nguồn
kinh phí phải thực hiện công khai, minh bạch và theo Quy chế hoạt động, Quy chế
chi tiêu của cơ sở.
3. Cơ sở có trách nhiệm báo cáo kết
quả tài chính định kỳ và hàng năm theo quy định của pháp luật.
Chương III
THÀNH LẬP, TỔ CHỨC
LẠI VÀ GIẢI THỂ CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP
Mục 1. THÀNH LẬP,
TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CÔNG LẬP
Điều 11. Thành lập,
tổ chức lại và giải thể
Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ, thẩm
quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
phân loại cơ sở trợ giúp xã hội công lập thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây
gọi tắt là Nghị định số 55/2012/NĐ-CP).
Điều 12. Hồ sơ
thành lập
Hồ sơ thành lập cơ sở quy định tại Điều 8 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và được bổ sung gồm:
1. Tờ trình đề nghị thành lập theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đề án thành lập theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở
theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
Điều 13. Hồ sơ tổ chức lại, giải
thể
Hồ sơ tổ chức lại, giải thể được quy
định tại Điều 15 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và được bổ sung gồm:
1. Tờ trình tổ chức lại, giải thể cơ
sở theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Đề án tổ chức lại, giải thể cơ sở
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này.
Mục 2. THÀNH LẬP
VÀ GIẢI THỂ CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
Điều 14. Quyền
thành lập và quản lý cơ sở
1. Tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ
thành lập và quản lý cơ sở theo quy định của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân tự kê khai hồ sơ
đăng ký thành lập và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp
pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký
thành lập cơ sở.
3. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký thành lập (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp giấy chứng nhận
đăng ký thành lập) chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ
sơ đăng ký thành lập, không chịu trách nhiệm về những hoạt động vi phạm pháp luật
của cơ sở xảy ra trước và sau đăng ký thành lập.
4. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng
ký thành lập không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên của cơ sở với nhau
hoặc với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động.
Điều 15. Hồ sơ
đăng ký thành lập
1. Tờ khai đăng ký thành lập theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Phương án thành lập cơ sở.
3. Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở
theo Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
4. Bản sao có chứng thực đối với giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn
đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của
cơ sở.
5. Phiếu lý lịch
tư pháp của các sáng lập viên.
6. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên;
b) Quyết định thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại
diện theo ủy quyền của tổ chức.
Đối với sáng lập viên là tổ chức nước
ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp
pháp hóa lãnh sự.
Điều 16. Quy chế
hoạt động của cơ sở
1. Quy chế hoạt động của cơ sở phải
có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số fax.
b) Các nhiệm vụ của cơ sở;
c) Vốn điều lệ;
d) Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên; phần vốn góp và giá trị
vốn góp của mỗi thành viên sáng lập;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên
sáng lập;
e) Cơ cấu tổ chức
quản lý;
g) Người đại diện theo pháp luật của
cơ sở;
h) Thể thức
thông qua quyết định của cơ sở; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định thù
lao, tiền lương và thưởng cho cán bộ và nhân viên tại cơ sở;
k) Những trường hợp thành viên có quyền
yêu cầu cơ sở mua lại phần vốn góp;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau
thuế và xử lý lỗ;
m) Các trường hợp giải thể, trình tự
giải thể và thủ tục thanh lý tài sản của cơ sở;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Quy chế
của cơ sở.
2. Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở
khi đăng ký thành lập phải có họ, tên và chữ ký của các sáng lập viên.
3. Quy chế hoạt động của cơ sở được sửa
đổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của các sáng lập viên.
Điều 17. Đăng ký
thành lập
1. Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở gửi
01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 15 Nghị định này đến cơ quan cấp giấy chứng nhận
đăng ký thành lập.
2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng
ký thành lập có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận
đăng ký thành lập cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở thì phải thông
báo bằng văn bản cho người thành lập cơ sở biết và nêu rõ lý do.
3. Cơ sở được thành lập theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp hoặc cơ sở được thành lập theo quy định của pháp
luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối
tượng có hoàn cảnh khó khăn không phải thực hiện trình tự, thủ tục đăng ký
thành lập theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định này.
Điều 18. Điều kiện,
nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng
ký thành lập
a) Tên của cơ sở được đặt theo đúng
quy định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ
quy định tại Điều 15 Nghị định này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ
sở có nội dung chính theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này:
a) Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số fax;
b) Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên;
c) Loại hình cơ sở;
d) Các nhiệm vụ của cơ sở (Ghi cụ thể
một nhiệm vụ hay nhiều nhiệm vụ quy định tại Điều 7 Nghị định này);
đ) Vốn điều lệ; vốn của doanh nghiệp
thành lập (Vốn đầu tư);
e) Thông tin đăng ký thuế.
Điều 19. Thẩm
quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập và giải thể cơ sở
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động trên
phạm vi liên tỉnh hoặc liên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố,
có trụ sở chính đặt tại địa phương.
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động
trên phạm vi cấp huyện, có trụ sở chính đặt tại địa phương.
3. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng
ký thành lập là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thành lập
và giải thể cơ sở.
Điều 20. Đăng ký
thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập
1. Khi thay đổi nội dung giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở phải đăng ký với cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng
ký thành lập.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi nội
dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở, gồm:
a) Văn bản đề nghị về việc đăng ký
thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập;
b) Bản chính đăng ký thành lập cơ sở
đã được cấp;
c) Giấy tờ có liên quan chứng minh sự
thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi
nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập như sau:
a) Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đăng
ký thay đổi đến cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập;
b) Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng
ký thành lập có trách nhiệm xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành
lập mới theo đề nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị đăng ký.
Trường hợp từ chối thì phải thông báo
bằng văn bản cho cơ sở đề nghị đăng ký thay đổi biết và phải
nêu rõ lý do hoặc các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Điều 21. Thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký thành lập
1. Cơ sở bị thu hồi giấy chứng, nhận
đăng ký thành lập trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
được cấp cho cơ sở không đúng quy định của pháp luật;
b) Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký thành lập nhưng cơ sở chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động cho cơ quan có thẩm quyền;
c) Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
2. Cơ sở phải có trách nhiệm giải quyết
quyền lợi cho đối tượng, người lao động và các bên liên quan khi bị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký thành lập.
Điều 22. Giải thể
1. Cơ sở bị giải thể trong các trường
hợp sau:
a) Cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký thành lập;
b) Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động
theo quy định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh
và Xã hội địa phương;
c) Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập
cơ sở có đơn đề nghị giải thể;
d) Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị giải thể gồm:
a) Đơn đề nghị giải thể cơ sở của tổ
chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở, trong đó có nêu rõ lý do đề nghị giải thể
theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản kê khai tài sản, tài chính và
phương án xử lý;
c) Danh sách đối tượng và phương án
giải quyết khi cơ sở giải thể;
d) Các tài liệu liên quan khác (nếu có);
đ) Kiến nghị giải thể cơ sở của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có).
3. Trình tự, thủ tục giải thể:
a) Đối với các trường hợp quy định tại
điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 22 Nghị định này, cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương phối hợp với cơ sở có văn bản đề nghị giải thể
cơ sở gửi đến cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể kèm theo hồ sơ đề nghị
giải thể quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này. Đối với
trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này, tổ chức cá nhân nộp
01 bộ hồ sơ giải thể cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này đến cơ
quan có thẩm quyền quyết định giải thể.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có quyết định giải thể. Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền không đồng ý việc giải thể cơ sở thì phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do. Cơ sở trợ giúp xã hội không được tự động giải thể
khi chưa nhận được quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP
Mục 1. ĐIỀU KIỆN
VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ NHÂN LỰC
Điều 23. Môi trường
và vị trí
Cơ sở phải đặt tại địa điểm thuận tiện
về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho
sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho
sinh hoạt.
Điều 24. Cơ sở vật
chất
Cơ sở phải đảm bảo các điều kiện tối
thiểu về cơ sở vật chất sau:
1. Diện tích đất tự nhiên: Bình quân
30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở
khu vực thành thị. Đối với cơ sở chăm sóc và phục hồi chức
năng cho người tâm thần, diện tích đất tự nhiên phải đảm bảo tối thiểu 80 m2/đối
tượng ở khu vực thành thị, 100 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 120 m2/đối tượng ở khu vực miền núi.
2. Diện tích phòng ở của đối tượng
bình quân tối thiểu 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc
24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân tối thiểu 8 m2/đối
tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng.
3. Cơ sở phải có khu nhà ở, khu nhà bếp,
khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí,
hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị
liệu (nếu có điều kiện).
4. Các công trình, các trang thiết bị
phải bảo đảm cho người cao tuổi, người khuyết tật và trẻ em tiếp cận và sử dụng
thuận tiện.
Điều 25. Nhân
viên trợ giúp xã hội
1. Nhân viên trợ giúp xã hội phải bảo
đảm tiêu chuẩn sau đây:
a) Có sức khỏe để thực hiện trợ giúp
xã hội đối tượng;
b) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
c) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc
tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã
bị kết án mà chưa được xóa án tích;
d) Có kỹ năng để trợ giúp xã hội đối tượng.
2. Có đội ngũ nhân viên trợ giúp xã hội
bảo đảm đủ về số lượng, trình độ chuyên môn đạt tiêu chuẩn phù hợp để thực hiện
các nhiệm vụ của cơ sở.
Mục 2. HOẠT ĐỘNG
Điều 26. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động
khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Cơ sở trợ giúp xã hội công lập được
thành lập theo quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định
này; cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập được cấp giấy chứng nhận đăng ký
thành lập theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định này hoặc cơ sở trợ giúp
xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động
và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp.
2. Người đứng đầu cơ sở phải có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
3. Có nhân viên trực tiếp tư vấn,
chăm sóc đối tượng.
4. Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 Điều 26 Nghị định này còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và
nhân lực quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định này.
Điều 27. Giấy
phép hoạt động
1. Giấy phép hoạt động theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số fax;
b) Họ và tên người đứng đầu cơ sở;
c) Loại hình cơ sở;
d) Địa bàn hoạt động, các nhiệm vụ của
cơ sở được cấp phép hoạt động.
2. Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ
sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động, cơ sở phải
làm thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép. Trường hợp thay đổi hình thức tổ chức,
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép hoạt
động.
3. Khi giấy phép hoạt động bị mất, bị
hư hỏng thì cơ sở phải đề nghị cấp lại giấy phép.
Điều 28. Thẩm
quyền cấp, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp giấy phép hoạt động đối với các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và
cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại
địa phương;
b) Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở có trụ sở tại địa phương do các tổ
chức, cá nhân thành lập mà không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
28 Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động là cơ quan có thẩm quyền cấp lại, điều chỉnh, tạm đình chỉ hoặc
thu hồi giấy phép hoạt động.
Điều 29. Hồ sơ cấp
giấy phép hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt
động của cơ sở theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao công
chứng giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo
quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ điều chỉnh, cấp lại giấy
phép hoạt động gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại
giấy phép;
b) Giấy phép hoạt động;
c) Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động.
Điều 30. Trình tự,
thủ tục cấp giấy phép hoạt động
1. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại và
điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
28 Nghị định này thực hiện theo quy định sau:
a) Cơ sở nộp 1 bộ hồ sơ quy định tại
Điều 29 Nghị định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các điều
kiện để cấp giấp phép hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
2. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại và
điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
28 Nghị định này được thực hiện theo quy định sau:
a) Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại
Điều 29 Nghị định này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động. Trường hợp không
đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày cơ sở được cấp giấy phép hoạt động, giám đốc cơ sở có trách nhiệm ban
hành và công bố, niêm yết công khai Quy chế hoạt động và Quy chế chi tiêu tại
cơ sở.
Điều 31. Công bố
hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động, cơ sở phải công bố
việc hoạt động của cơ sở liên tiếp trên 03 số báo nơi cơ sở đặt trụ sở về các nội
dung chủ yếu sau đây:
a) Tên cơ sở bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài (nếu có);
b) Địa chỉ trụ sở, điện thoại, email
hoặc website (nếu có);
c) Đối tượng phục vụ của cơ sở;
d) Loại hình cơ sở;
đ) Các nhiệm vụ của cơ sở;
e) Địa bàn hoạt động;
g) Số tài khoản, tên, địa chỉ ngân
hàng nơi cơ sở mở tài khoản;
h) Họ tên, số giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện
theo pháp luật;
i) Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và
cơ quan quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
2. Trường hợp thay đổi quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký thành lập hoặc giấy phép hoạt động, cơ sở
phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy
định tại khoản 1 Điều này.
Điều 32. Tạm
đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
1. Trong quá
trình hoạt động, cơ sở không bảo đảm đủ một trong các điều kiện quy định tại Điều
26 Nghị định này thì bị tạm đình chỉ hoạt động trong thời
gian tối đa 6 tháng để kiện toàn các điều kiện hoạt động.
2. Giấy phép hoạt động bị thu hồi
trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép hoạt động được cấp cho
cơ sở không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định của
pháp luật;
b) Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp
giấy phép hoạt động nhưng cơ sở không hoạt động;
c) Cơ sở thay đổi mục đích hoạt động
không theo quy định của pháp luật;
d) Hết thời hạn tạm đình chỉ mà cơ sở
vẫn không bảo đảm đủ điều kiện theo quy định;
đ) Cơ sở vi phạm nghiêm trọng các hoạt
động được ghi trong giấy phép hoạt động.
3. Cơ sở phải có trách nhiệm giải quyết
quyền lợi của đối tượng khi cơ sở bị tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép hoạt động.
Điều 33. Trách
nhiệm tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
1. Khi phát hiện cơ sở không còn bảo
đảm các điều kiện quy định, tùy theo tính chất, mức độ, cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Điều 28 Nghị định này ra quyết định tạm đình chỉ có thời hạn một
phần hoặc toàn bộ hoạt động theo quy định trong giấy phép đã cấp.
2. Khi phát hiện một trong các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền quy định tại
Điều 28 Nghị định này quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đã cấp.
Mục 3. TIÊU CHUẨN
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Điều 34. Quy
trình trợ giúp xã hội
Cơ sở thực hiện quy trình trợ giúp đối tượng theo các bước: Tiếp nhận thông tin, yêu cầu của đối tượng;
tổ chức sàng lọc và phân loại đối tượng; đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức
khỏe và các nhu cầu của đối tượng; xây dựng và thực hiện kế
hoạch trợ giúp; phân tích, đánh giá sự tiến triển của đối
tượng; lập kế hoạch dừng trợ giúp và hỗ trợ hòa nhập cộng
đồng cho các đối tượng.
Điều 35. Tiêu
chuẩn về môi trường, khuôn viên và nhà ở
1. Cơ sở bảo đảm có địa điểm thuận tiện,
môi trường xanh, sạch và bảo đảm khuôn viên và nhà ở có yếu tố đặc thù, phù hợp
với cơ sở ở khu vực nông thôn, miền núi và khu vực đô thị.
2. Cơ sở vật chất của cơ sở bảo đảm đạt
các tiêu chuẩn về xây dựng, phù hợp với đặc điểm của đối tượng.
Điều 36. Tiêu
chuẩn về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng
Cơ sở bảo đảm các tiêu chuẩn tối thiểu
về y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng để chăm sóc đối tượng, phù hợp với những
đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ sơ sinh, trẻ khuyết tật, trẻ nhiễm HIV,
trẻ bị ốm hoặc suy dinh dưỡng, người cao tuổi và những đối tượng có chế độ ăn
kiêng theo bệnh tật, theo tôn giáo hay tín ngưỡng.
Điều 37. Tiêu
chuẩn về giáo dục và học nghề
Cơ sở bảo đảm cho đối tượng được học
văn hóa, học nghề phù hợp với khả năng, nhu cầu và theo quy định của pháp luật.
Điều 38. Tiêu
chuẩn về văn hóa, thể thao, thể dục và giải trí
Cơ sở bảo đảm cho đối tượng chăm sóc
tại cơ sở tiếp cận về văn hóa, thể thao, thể dục và giải trí phù hợp với truyền
thống, tín ngưỡng, tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam, phù hợp với lứa
tuổi và đặc điểm của đối tượng.
Điều 39. Các
hành vi vi phạm
1. Lợi dụng việc thành lập cơ sở để
thực hiện các hành vi sau:
a) Vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp
của cá nhân, tổ chức và cộng đồng;
b) Vi phạm đạo đức xã hội, thuần
phong, mỹ tục, truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc;
c) Thực hiện các hành vi vi phạm pháp
luật khác.
2. Làm giả, tẩy xóa, chuyển nhượng,
cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp giấy chứng nhận đăng
ký thành lập, giấy phép hoạt động dưới bất kỳ hình thức nào.
3. Đánh đập, nhốt đối tượng, trói đối
tượng.
4. Không cho đối tượng ăn, uống hoặc
ngủ.
5. Buộc đối tượng mặc những loại quần
áo dị thường hoặc không phù hợp.
6. Ngừng chăm sóc y tế cho đối tượng.
7. Dùng đối tượng này để kỷ luật đối
tượng khác; đe dọa hoặc mắng nhiếc, xúc phạm đối tượng bằng những từ ngữ thiếu
lịch sự, thô tục.
8. Buộc đối tượng làm những việc quá
sức.
9. Ép buộc theo hoặc không theo các
tôn giáo.
Chương V
THỦ TỤC, HỒ SƠ
QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
Điều 40. Thẩm
quyền, hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
1. Thẩm quyền tiếp nhận vào cơ sở trợ
giúp xã hội: Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng
vào cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở đối với
đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, gồm:
a) Đơn của đối tượng hoặc người giám
hộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ
em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định
của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
c) Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm
quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
d) Biên bản của Hội đồng xét duyệt
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này và văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
đ) Giấy tờ liên quan khác (nếu có);
e) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở (nếu vào cơ sở của tỉnh);
g) Quyết định tiếp nhận của người đứng
đầu cơ sở.
3. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở đối với
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP , bao gồm:
a) Đơn của đối tượng hoặc người giám
hộ;
b) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có);
c) Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp
có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng;
d) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự bảo vệ
khẩn cấp;
đ) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở (nếu vào cơ sở của tỉnh);
e) Quyết định tiếp nhận của người đứng
đầu cơ sở.
4. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở đối với
đối tượng tự nguyện, bao gồm:
a) Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp
xã hội theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đối tượng.
Điều 41. Thủ tục
tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
1. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng hoặc người giám hộ có giấy
tờ theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 40 Nghị định này gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã có trách nhiệm
xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của đối tượng;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở thuộc
thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ sở tiếp nhận đối
tượng vào cơ sở;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở quyết định tiếp nhận đối tượng vào
cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý;
e) Trường hợp đối tượng không được tiếp
nhận vào cơ sở thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời ngay bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
2. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở đối với
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận
ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện
các thủ tục theo quy trình sau:
Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có chữ
ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có),
chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở. Đối với đối tượng là nạn
nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán
và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng
(nếu có thể);
Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn
thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ
giúp đối tượng;
Bước 3. Bảo đảm
an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp
thời; đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng
trong thời hạn 25 ngày làm việc;
Bước 4. Quyết định trợ giúp đối tượng
tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng;
Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ
của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện
các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch,
b) Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự
bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn
thiện trong 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng, Trường hợp kéo dài
quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.
3. Thủ tục quyết định tiếp nhận đối với
đối tượng tự nguyện thực hiện theo quy định sau đây:
Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng cung
cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp bản sao giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác.
Điều 42. Lập hồ
sơ quản lý đối tượng tại cơ sở
Cơ sở phải tiến hành lập và quản lý hồ
sơ cá nhân của từng đối tượng. Hồ sơ của đối tượng gồm có:
1. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở quy định
tại Điều 40 Nghị định này.
2. Kế hoạch trợ giúp xã hội và các
tài liệu liên quan.
3. Quyết định dừng trợ giúp xã hội hoặc
thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
4. Các văn bản có liên quan đến đối
tượng.
Điều 43. Thẩm
quyền, điều kiện, thủ tục dừng trợ giúp xã hội
1. Thẩm quyền dừng trợ giúp xã hội:
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định dừng trợ giúp xã hội đối với đối
tượng.
2. Điều kiện dừng trợ giúp xã hội
a) Kết thúc quản lý trường hợp theo
quyết định của người đứng đầu cơ sở;
b) Người giám hộ, gia đình hoặc gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị;
c) Đối tượng được nhận làm con nuôi
theo quy định của pháp luật con nuôi;
d) Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ
18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi
tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi;
đ) Cơ sở không có khả năng cung cấp dịch
vụ trợ giúp xã hội phù hợp cho đối tượng;
e) Đối tượng không liên hệ trong vòng
1 tháng;
g) Đối tượng đề nghị dừng hoạt động
trợ giúp xã hội;
h) Đối tượng chết hoặc mất tích theo
quy định của pháp luật;
i) Kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ
trợ giúp xã hội;
k) Trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
3. Thủ tục dừng trợ giúp xã hội
a) Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người
giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ
nuôi quy định tại điểm b, c, d, g khoản 2 Điều này có đơn đề nghị theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
gửi người đứng đầu cơ sở dừng trợ giúp xã hội (nếu có);
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được đơn, người đứng đầu cơ sở quyết định dừng trợ giúp xã hội;
c) Lập biên bản bàn giao đối tượng về
gia đình, cộng đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng
dịch vụ trợ giúp xã hội.
Chương VI
CƠ SỞ TRỢ GIÚP
XÃ HỘI DƯỚI 10 ĐỐI TƯỢNG CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
Điều 44. Điều kiện
đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
khi có đủ các điều kiện sau:
1. Người đứng đầu, nhân viên của cơ sở
phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ
nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết
án mà chưa được xóa án tích;
2. Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối
tượng;
3. Đáp ứng các điều kiện cơ bản về
nhà ở, nhà bếp, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
Điều 45. Thẩm
quyền đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội đối với cơ sở có trụ
sở trên địa bàn.
Điều 46. Hồ sơ
đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
1. Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp
xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng
đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở.
3. Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của người đứng đầu, nhân viên của cơ sở.
Điều 47. Trình tự,
thủ tục đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
1. Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ
sơ đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội quy định tại Điều 46 Nghị định này đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có trụ sở.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ
chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 48. Thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội bị thu hồi trong các trường hợp sau
đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
trợ giúp xã hội được cấp không đúng quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vi phạm nghiêm trọng các hoạt
động được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;
c) Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật
2. Khi phát hiện một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Nghị định này, cán bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp xã có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội của cơ
sở.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội.
Chương VII
THẨM QUYỀN VÀ
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 49. Trách
nhiệm các bộ, ngành
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chịu trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước đối với
cơ sở trợ giúp xã hội trong phạm vi cả nước và có trách
nhiệm:
a) Hướng dẫn về
cơ cấu tổ chức và định mức nhân viên tại cơ sở trợ giúp xã hội; tiêu chuẩn các
chức danh nghề nghiệp và cộng tác viên làm việc tại cơ sở trợ giúp xã hội; quy
trình, tiêu chuẩn trợ giúp xã hội của cơ sở và các quy định khác tại Nghị định
này.
b) Quy hoạch, phát triển mạng
lưới và xây dựng mô hình điểm cơ sở trợ giúp
xã hội;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong
việc quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
d) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng
lực cho viên chức và cộng tác viên của cơ sở trợ giúp xã hội;
đ) Kiểm tra, thanh tra hoạt động cơ sở
trợ giúp xã hội;
e) Tổng hợp và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về hoạt động cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn
việc thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn về chăm sóc y tế, chỉnh hình - phục hồi chức năng đối với các đối
tượng bị khuyết tật, tâm thần, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
và đối tượng khác trong cơ sở trợ giúp xã hội.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm hướng dẫn miễn học phí, các khoản đóng góp; chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức lớp
học hòa nhập cho học sinh là đối tượng trong cơ sở trợ
giúp xã hội.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí
kinh phí hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
chủ trì thẩm định nguồn vốn đầu tư và khả năng cân đối vốn đầu tư các dự án cơ
sở trợ giúp xã hội sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn
trái phiếu chính phủ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
chủ trì cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch trung hạn và hàng
năm để thực hiện dự án đã thẩm định sau khi hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy
định của Luật đầu tư công.
7. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này theo chức năng,
nhiệm vụ được giao và quản lý nhà nước đối với cơ sở thuộc phạm vi quản lý và tổng
hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình
hình hoạt động của các cơ sở trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 50. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản
lý nhà nước đối với cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn và có trách nhiệm:
1. Bố trí kinh phí hoạt động của các cơ
sở trợ giúp xã hội công lập theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các
văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn.
2. Bố trí kinh phí nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội công lập
và ngoài công lập theo quy định của pháp luật.
3. Rà soát, sắp
xếp, kiện toàn các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn bảo đảm các tiêu chuẩn,
điều kiện hoạt động theo quy định tại Nghị định này.
4. Chỉ đạo các cơ quan chức năng cấp
giấy phép hoạt động cho các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập đủ
điều kiện.
5. Trong thời hạn 01 năm, nếu cơ sở
không đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động theo quy
định thì thực hiện thủ tục sáp nhập hoặc giải thể cơ sở.
Điều 51. Trách
nhiệm của cơ sở
1. Tổ chức, sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy, đội ngũ nhân lực và bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị theo quy định tại Nghị định này.
2. Kiến nghị cơ quan cấp trên trực tiếp
quản lý về phương án kiện toàn cơ sở.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6
tháng (trước ngày 15 tháng 6), hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) và đột xuất với
cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cùng cấp về hoạt động của cơ sở trợ
giúp xã hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 52. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
2. Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Điều 1 Nghị định số
81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm
2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và
giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Điều 28, Điều 30, Điều 31 Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Chương V Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật; Chương II Nghị định số
06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi hết hiệu
lực từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 53. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3).PL
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Tờ trình đề
nghị thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập
|
Mẫu số 02
|
Đề án thành lập cơ sở trợ giúp xã hội
công lập
|
Mẫu số 03a
|
Quy chế hoạt động của cơ sở trợ giúp
xã hội công lập
|
Mẫu số 03b
|
Quy chế hoạt động của cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập
|
Mẫu số 04a
|
Tờ trình tổ chức lại, giải thể cơ sở
trợ giúp xã hội công lập
|
Mẫu số 04b
|
Đơn đề nghị giải thể cơ sở trợ giúp
xã hội ngoài công lập
|
Mẫu số 05
|
Đề án tổ chức lại, giải thể cơ sở
trợ giúp xã hội
|
Mẫu số 06
|
Tờ khai đăng ký thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập
|
Mẫu số 07
|
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập
cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
|
Mẫu số 08
|
Giấy phép hoạt động của cơ sở trợ
giúp xã hội
|
Mẫu số 09
|
Tờ khai đề nghị
cấp giấy phép hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội
|
Mẫu số 10
|
Đơn đề nghị được tiếp nhận vào cơ
sở trợ giúp xã hội
|
Mẫu số 11
|
Biên bản của Hội đồng xét duyệt
|
Mẫu số 12
|
Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp
xã hội
|
Mẫu số 13
|
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội
|
Mẫu số 14
|
Tờ khai đăng
ký hoạt động trợ giúp xã hội đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn
|
Mẫu số 15
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
trợ giúp xã hội đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh
khó khăn
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TTr-…
|
…., ngày …. tháng …. năm 20 …
|
TỜ TRÌNH
Về việc …………………
Kính gửi:…………………………………..
I. SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP CƠ SỞ TRỢ
GIÚP XÃ HỘI
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN CÓ Ý KIẾN KHÁC NHAU
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
V. KIẾN NGHỊ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI (NẾU CÓ)
...........................................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng …. năm 20 …
|
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ
sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)…………
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
………………………………………………………
2. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý
thành lập cơ sở trợ giúp xã hội: ………………………….
3. Mục tiêu và phạm vi, tên gọi đối
tượng phục vụ của cơ sở trợ giúp xã hội:
………………………………………………………………………………………………………
4. Loại hình cơ sở: ……………………………………………………………………………….
5. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn: …………………………………………………
6. Cơ cấu tổ chức bộ máy: ………………………………………………………………………
7. Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động:
………………………………………………………..
8. Phương án về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:
………………………………………………………………………………………………………
9. Kinh phí hoạt động (nguồn kinh phí
đảm bảo, kinh phí xã hội hóa): ………………………………………………………………………………………………………
10. Trụ sở làm việc, cơ sở vật chất
và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho cơ sở trợ giúp xã hội
hoạt động sau khi được thành lập ……………………………………………………………………
11. Phương án tổ chức và lộ trình triển
khai hoạt động của cơ sở trợ giúp xã hội; quy mô, công suất quản lý trường hợp ………………………………………………
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03 a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng …… năm 20 …
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP
XÃ HỘI
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị thành lập)
…………………………………………………………………….
1. Trách nhiệm của Giám đốc và các phòng
chuyên môn nghiệp vụ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Quy trình cung cấp dịch vụ của cơ
sở
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Những quy định có tính chất hành
chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở
trợ giúp xã hội
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03b
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng ….. năm 20…
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP
XÃ HỘI
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập)
……………………………………………………
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số fax:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của
cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số thẻ căn cước công dân (hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác) của các sáng lập viên; phần vốn góp và giá trị
vốn góp của mỗi thành viên sáng lập:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
sáng lập:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Vốn điều lệ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Các nhiệm vụ của cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Cơ cấu tổ chức quản lý:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Thể thức
thông qua quyết định của cơ sở; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Căn cứ và phương pháp xác định thù
lao, tiền lương và thưởng cho cán bộ và nhân viên tại cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Những trường hợp thành viên có
quyền yêu cầu cơ sở mua lại phần vốn góp:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
11. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận
sau thuế và xử lý lỗ:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
12. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản của cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
13. Thể thức sửa đổi, bổ sung Quy chế
của cơ sở:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
14. Nội dung khác (nếu cần thiết):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04a
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng ….. năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Về việc …………
Kính gửi:……………………………..
1. Tình hình hoạt động của cơ sở
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Sự cần thiết tổ chức lại/lý do giải
thể
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Cơ sở pháp lý của việc tổ chức lại,
giải thể
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Phương án xử
lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn
đề khác có liên quan
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ
chức lại, giải thể đơn vị và thời hạn xử lý
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Kiến nghị
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04b
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng ….. năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)
…………………………………..
Kính gửi:
………………………………….
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP
ngày… tháng…năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị
giải thể) ………………………………
Chúng tôi gồm:
1: .......................................................................................................................................
2:
.......................................................................................................................................
3:
.......................................................................................................................................
Làm đơn này trình ……………………………………..
kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở trợ giúp xã hội (tên
cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị giải thể) ……………… hoạt động
trên phạm vi ………………. với một số lý do
sau: ……………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TGXH …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng ….. năm 20…
|
ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
(tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị tổ chức lại, giải thể) …………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động
và loại hình hoạt động: …………………………
2. Chức năng, nhiệm vụ và đối tượng
phục vụ của cơ sở: …………………………………
3. Sự cần thiết tổ chức lại/lý do giải
thể: ………………………………………………………
4. Phương án tổ chức lại, giải thể: …………………………………………………………….
5. Tổ chức thực hiện phương án tổ chức
lại và giải thể:
- Xác định trách nhiệm: …………………………………………………………………………
- Lộ trình thực hiện: ……………………………………………………………………………..
6. Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và
các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Nội dung khác (nếu cần thiết):
………………………………………………………………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CƠ SỞ TGXH (NẾU CÓ)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng ….. năm 20…
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội đăng ký thành lập) ……………………………..
Kính gửi:
………………………………….
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP
ngày...tháng... năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động,
giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Sau khi xây dựng Phương án thành lập:
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội đề nghị
thành lập) …………………………………………………
Chúng tôi gồm (Các sáng lập viên hoặc
đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập)
1.
.......................................................................................................................................
2.
.......................................................................................................................................
3.
.......................................................................................................................................
Đăng ký thành lập (tên cơ sở trợ giúp
xã hội) hoạt động trên phạm vi liên tỉnh/cấp tỉnh/cấp huyện với các nội dung
như sau:
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số fax
………………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số thẻ căn cước công dân/ giấy chứng minh nhân dân/hộ
chiếu/số định danh cá nhân hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của các sáng lập viên hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức
đăng ký thành lập ………………………………………………………………………………………………………
3. Loại hình cơ sở
………………………………………………………………………………………………………
4. Đối tượng phục vụ
………………………………………………………………………………………………………
5. Chức năng
………………………………………………………………………………………………………
6. Các nhiệm vụ của cơ sở
………………………………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ; vốn của doanh nghiệp thành lập (vốn đầu tư)
………………………………………………………………………………………………………
8. Thông tin đăng ký thuế
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-……
|
….., ngày …. tháng ….. năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
Cấp
cho (Tên cơ sở) ……………………………….
Căn cứ pháp lý: …………………………………………………………………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện
thoại, số fax
………………………………………………………………………………………………………
2. Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số thẻ căn cước công dân/ giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/số định danh
cá nhân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng
lập viên hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng ký thành lập ………………………………………………………………………………………………………
3. Loại hình cơ sở
………………………………………………………………………………………………………
4. Đối tượng phục vụ
………………………………………………………………………………………………………
5. Chức năng
………………………………………………………………………………………………………
6. Các nhiệm vụ của cơ sở
………………………………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ; vốn của doanh nghiệp
thành lập (vốn đầu tư)
………………………………………………………………………………………………………
8. Thông tin đăng ký thuế
………………………………………………………………………………………………………
|
THỦ
TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy chứng nhận
đăng ký thành lập ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 08
TÊN CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../QĐ-……
|
……, ngày ….. tháng …. năm 20 …
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
Cấp
cho (Tên cơ sở) ……………………………….
Căn cứ pháp lý: …………………………………………………………………………..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax
………………………………………………………………………………………………………
2. Loại hình cơ sở
………………………………………………………………………………………………………
3. Chức năng
………………………………………………………………………………………………………
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC CẤP
PHÉP
1. Đối tượng phục vụ
………………………………………………………………………………………………………
2. Quy mô hoạt động
………………………………………………………………………………………………………
3. Địa bàn hoạt động
………………………………………………………………………………………………………
4. Các nhiệm vụ được cấp phép hoạt động
………………………………………………………………………………………………………
|
THỦ
TRƯỞNG
(Cơ quan cấp giấy phép hoạt động ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng …. năm 20 …
|
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Tên
cơ sở trợ giúp xã hội) ……………………………..
Kính gửi:
……………………………………..
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP ngày...tháng...năm... của Chính phủ quy định về
thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-... ngày ….
về việc thành lập cơ sở …. hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký thành lập số ….. ngày ……. do cơ quan/đơn vị cấp.
(Tên cơ sở trợ giúp xã hội)……………….
đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động)…………..
cấp giấy phép hoạt động với các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa
chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax
...........................................................................................................................................
2. Loại hình cơ sở
...........................................................................................................................................
3. Chức năng
...........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
1. Đối tượng phục vụ
...........................................................................................................................................
2. Quy mô hoạt động
...........................................................................................................................................
3. Cơ sở vật chất
...........................................................................................................................................
4. Địa bàn hoạt động
...........................................................................................................................................
5. Các nhiệm vụ được cấp phép hoạt động
...........................................................................................................................................
Khi (Tên cơ sở trợ giúp xã hội)……………………………….
đi vào hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội cho các đối
tượng bảo trợ xã hội và người dân có nhu cầu, sẽ góp phần bảo đảm an sinh xã hội
và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn) ………………………
- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội.......................
|
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người
giám hộ): ………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …./…… Giới tính: …………………………………………………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn
cước công dân hoặc Giấy CMND số .... Cấp ngày …/…/… Nơi cấp:
…………………………………………………………………………………
Trú quán tại thôn ………………….. Xã (phường, thị trấn) ………………….. huyện (quận, thị
xã, thành phố) ………………………………….. Tỉnh ………………………………………
Hiện nay, tôi ……………………………………………………………………………………….
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan
có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ
và tên đối tượng): ………………………………. (Đối với trường hợp
người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: ………………………………………… Nam/nữ …………………………
Sinh ngày
……………… tháng ……………………. năm ………………………………
Số định
danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ….. Cấp ngày …/…/… Nơi cấp: ………………………………………………………………………
Trú quán tại thôn ………………………………… Xã (phường, thị trấn) ……………………………… huyện (quận, thị xã, thành phố)……………………………… Tỉnh …………………………………….) vào chăm sóc, nuôi dưỡng/sử
dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội./.
|
....., ngày ….
tháng …. năm….
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp
xã hội
xã/phường/thị trấn
…………………………..
1. Thời gian (Ghi thời gian, ngày,
tháng, năm) ………………………………………………
2. Địa điểm ………………………………………………………………………………………
3. Thành phần
- Thành viên Hội đồng có mặt (Ghi
họ tên, chức danh):
..........................................................................................................................................
- Thành viên Hội đồng vắng mặt (Ghi
họ tên, chức danh):
..........................................................................................................................................
- Đại biểu dự khác (Nếu có): ……………………………………………………………………
4. Nội dung họp:
...........................................................................................................................................
5. Tóm tắt diễn biến buổi họp (Ghi
tóm tắt các ý kiến phát biểu, thảo luận)
...........................................................................................................................................
6. Kết luận của Hội đồng (Ghi
cụ thể các trường hợp xét duyệt đủ điều kiện, không đủ điều kiện hưởng chính sách, lý do):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi ……. giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm Biên bản này được làm thành ... bản,
gửi kèm hồ sơ đối tượng ... bản và lưu ... bản.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày …..
tháng ….. năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../HĐ-….
|
…….., ngày tháng năm 200…
|
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRỢ GIÚP XÃ
HỘI
Chăm sóc, trợ giúp đối tượng tại ………………(tên
cơ sở)
Căn cứ Nghị định số..../2017/NĐ-CP
ngày...tháng...năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động,
giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 20..., tại ……………………………, chúng tôi gồm có:
A. Đại diện (Tên cơ sở), Bên A:
1. Ông/bà ……………………………………………………………………………..
Giám đốc
2. Ông/bà …………………………………………………………………………………………
3. Ông/bà …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
B. Đại diện cho đối tượng, Bên B:
1. Ông/bà ……………………………………………… là ………………………………………
2. Ông/bà ……………………………………………… là ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Hai bên đã cùng nhau trao đổi thảo luận
về việc ký kết hợp đồng chăm sóc, trợ giúp đối tượng với những điều khoản sau:
Điều 1.
Trách nhiệm của (Tên cơ sở) …………………………………………………………………… tiếp
nhận chăm sóc, trợ giúp ông/bà/cháu: ………………………………………..
(Có hồ sơ cá nhân, giấy khám sức
khỏe, giấy khai sinh kèm theo)
Ông/bà được phân đến ở tại: Phòng
……. nhà …………. (hoặc tổ, nhóm
………………………………………………………………………………….)
Mức sinh hoạt phí ………………………………………………………..
đ/ngày (hoặc tháng)
Điều 2.
Trách nhiệm của đối tượng: Trong thời gian sống tại ……………… Ông/bà phải tuân thủ các nội quy, quy định của cơ sở và tích cực hòa nhập,
tham gia các hoạt động chung của cơ sở.
Điều 3.
Thời hạn hợp đồng và kinh phí:
1. Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày ….. tháng
…. năm .... đến ngày .... tháng năm ……
2. Kinh phí:
Bên B có trách nhiệm đóng kinh phí
cho bên A theo thỏa thuận giữa hai bên là ………………………………………………………………………………………………………
đồng/tháng. Thời gian đóng …………../lần, lần
thứ nhất được thực hiện ngay sau ký Hợp đồng này (chuyển khoản hoặc tiền mặt).
Hợp đồng này được làm thành 04 bản,
bên A giữ 03 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ TGXH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỪNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi:
Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội….
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người
giám hộ): …………….…………… Nam, nữ ………
Sinh ngày …………. tháng
……… năm …………………………………,
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn
cước công dân hoặc Giấy CMND số .... Cấp ngày …./…./….. Nơi
cấp: …………………………………………………………
Trú quán tại thôn …………………… Xã (phường, thị trấn) …………………… huyện (quận, thị
xã, thành phố)……………………….. Tỉnh ……………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị Giám đốc cơ sở
trợ giúp xã hội …… xem xét, giải quyết cho …………… (Họ và tên đối tượng), (Đối với trường hợp người giám hộ viết đơn
thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: ……………………………………………………………. Nam, nữ. …….
Sinh
ngày……………………………………. tháng ………………….
năm ……………………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ
căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ……………….. Cấp ngày ..…/…./…..Nơi
cấp: …………………………………………………………….
Trú quán tại thôn ……………………………….. Xã (phường, thị trấn) ……………………………. huyện (quận, thị xã, thành phố)……………………………. Tỉnh ………………………………………) dừng
sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở và được hỗ trợ hòa nhập cộng đồng.
Lý do đề nghị dừng trợ giúp xã hội tại
cơ sở: …………………………………………………
Trân trọng cảm ơn./.
|
……, ngày …..
tháng …. năm …..
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 14
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
QUẢN LÝ (NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG TGXH (NẾU CÓ)…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng …. năm 20 …
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ
HỘI
Kính gửi:
……………………………………..
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax
...........................................................................................................................................
2. Loại hình cơ sở
...........................................................................................................................................
3. Chức năng
...........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
1. Đối tượng phục vụ
...........................................................................................................................................
2. Quy mô hoạt động
...........................................................................................................................................
3. Địa bàn hoạt động
...........................................................................................................................................
4. Các nhiệm vụ đăng ký hoạt động
...........................................................................................................................................
Khi (Tên cơ sở đăng ký hoạt động trợ
giúp xã hội) ……………………. đi vào hoạt động sẽ cung cấp dịch vụ
trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội và người dân có nhu cầu, góp
phần bảo đảm an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
TGXH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 15
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN ………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-…..
|
…….., ngày ….. tháng …… năm 20….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRỢ
GIÚP XÃ HỘI
Cấp cho (Tên cơ sở) ……………………………………..
Căn cứ pháp lý: …………………………………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở, địa
chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax
.........................................................................................................................................
2. Loại hình cơ sở
..........................................................................................................................................
3. Chức năng
...........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
1. Đối tượng phục vụ
...........................................................................................................................................
2. Quy mô hoạt động
...........................................................................................................................................
3. Địa bàn hoạt động
...........................................................................................................................................
4. Các nhiệm vụ đăng ký hoạt động
...........................................................................................................................................
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|