BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 680/KH-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024 CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Thực hiện Quyết định số
104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh triển khai công tác
cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề
án đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ ban hành, bảo đảm thực hiện
có kết quả, thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra
trong năm 2024.
- Tiếp tục cắt giảm, đơn giản
hóa các TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (QĐKD), trong đó tập
trung ưu tiên rà soát, cắt giảm 11 loại giấy phép do Văn phòng
Chính phủ đề xuất.
- Đẩy nhanh tiến độ sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) để thực thi phương án cắt giảm, đơn
giản hóa QĐKD đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (tại Quyết định số
1647/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023).
- Nâng cao chất lượng giải quyết
TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ. Bảo
đảm tính hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước, quy định của pháp luật
về cải cách TTHC.
2. Yêu cầu
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm
của cấp trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong chỉ đạo thực hiện, chủ động
triển khai Kế hoạch này, góp phần hoàn thành Kế hoạch cải cách hành chính giai
đoạn 2021 - 2025 của Bộ (tại Quyết định số 2535/QĐ-BVHTTDL ngày 29/9/2021)
và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của Bộ (tại Quyết định số
4236/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2023).
- Bảo đảm nguồn lực cho công
tác cải cách TTHC, chú trọng việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi, đáp ứng yêu
cầu công việc để thực hiện Kế hoạch này đồng bộ với các nhiệm vụ đã được giao tại
các văn bản liên quan của Bộ từ đầu năm 2024.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách
các quy định TTHC, QĐKD
a) Rà soát, báo cáo Lãnh đạo Bộ
phương án tổng thể cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD đang là rào cản, gây khó khăn
cho người dân và doanh nghiệp, trong đó tập trung ưu tiên rà soát, đề xuất
phương án cắt giảm, đơn giản hóa giấy phép trong các lĩnh vực: Du lịch,
Quảng cáo (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch).
- Chủ trì thực hiện: Các cơ
quan có TTHC.
- Thời hạn hoàn thành: Chậm nhất
trong tháng 4 năm 2024.
b) Rà soát, nghiên cứu ý kiến của
các bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện phương án đơn giản hóa các quy định,
TTHC liên quan đến Phiếu lý lịch tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý nhằm cắt giảm
yêu cầu nộp Phiếu lý lịch tư pháp (LLTP) không hợp lý trong thực
hiện TTHC, bảo đảm thực chất, hiệu quả.
- Chủ trì thực hiện: Các cơ
quan có TTHC yêu cầu nộp Phiếu LLTP.
- Thời hạn hoàn thành: Chậm nhất
trong tháng 3 năm 2024.
c) Đẩy nhanh tiến độ việc sửa đổi,
bổ sung các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng, để tổ chức thực thi phương án phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022.
Theo đó, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn các lĩnh vực đang thực hiện phương
án phân cấp theo lộ trình đến năm 2025, gồm: Thể dục thể thao, Du lịch, Di sản
văn hóa.
- Chủ trì thực hiện: Cục Thể dục
thể thao, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Cục Di sản văn hóa.
- Thời hạn hoàn thành: Theo lộ
trình đã phê duyệt.
d) Tổ chức rà soát 100% TTHC nội
bộ trong cơ quan hành chính nhà nước đã công bố (tại Quyết định số
786/QĐ-BVHTTDL ngày 31/3/2023 và Quyết định số 787/QĐ-BVHTTDL ngày 31/3/2023),
nghiên cứu, tham mưu, trình Lãnh đạo Bộ phương án đơn giản hóa, bảo đảm cắt giảm,
đơn giản hóa ít nhất 20% số lượng TTHC và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ
TTHC,
- Cơ quan chủ trì: Cục Văn hóa
cơ sở, Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Vụ Tổ chức cán
bộ, Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
- Thời gian hoàn thành: Trong
tháng 9 năm 2024.
đ) Tăng cường hơn nữa công tác
thẩm định quy định TTHC tại đề nghị, dự án, dự thảo văn bản QPPL bảo đảm chỉ
ban hành TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất.
- Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan chủ
trì tham mưu xây dựng văn bản QPPL, Văn phòng Bộ.
2. Đổi mới
việc thực hiện, giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh
nghiệp
a) Thực hiện nghiêm việc gửi,
nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử;
đồng bộ 100% trạng thái hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC cấp bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm
Công nghệ thông tin.
b) Rà soát, đánh giá, tái cấu
trúc quy trình đối với các dịch vụ công trực tuyến đang được tích hợp, cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung
tâm, đồng thời ưu tiên xây dựng, tích hợp, cung cấp các nhóm dịch vụ công trực
tuyến liên thông cung cấp ở mức độ toàn trình đáp ứng yêu cầu của người dân,
doanh nghiệp và mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Phát triển
nền tảng xây dựng mẫu đơn, tờ khai điện tử tương tác phục vụ giải quyết TTHC,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thiện các danh mục dùng chung trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan
có TTHC.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm
Công nghệ thông tin.
c) Tập trung số hóa, làm sạch dữ
liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận,
giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các bộ,
ngành, địa phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá
nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đồng thời, ban hành danh mục
thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP của
Văn phòng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan
có TTHC.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm
Công nghệ thông tin.
- Thời hạn hoàn thành: Trong
Quý I năm 2024.
d) Thực hiện việc tích hợp,
chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống
tin giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công tập trung do Bộ quản lý với Cổng Dịch
vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Trung tâm
Công nghệ thông tin.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có TTHC.
đ) Công bố, công khai kịp thời,
đầy đủ, chính xác các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đội ngũ cán bộ,
công chức và người dân, doanh nghiệp biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
Định kỳ hàng tháng thống kê đầy đủ những TTHC được ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung hoặc bãi bỏ để kiểm soát chặt chẽ việc ban hành và thực hiện TTHC.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có TTHC.
e) Tổ chức thực hiện nghiêm việc
tiếp nhận, xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về quy định, TTHC.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan
có TTHC.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Bộ.
g) Tổ chức kiểm tra, xác minh,
làm rõ hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết TTHC; kịp thời chấn
chỉnh việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ.
- Cơ quan chủ trì: Thanh tra Bộ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Bộ,
các cơ quan có TTHC
h) Công khai kết quả đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ
công cấp bộ Cổng thông tin điện tử của bộ, để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám
sát.
- Cơ quan chủ trì: Trung tâm
Công nghệ thông tin.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có TTHC.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan tham
mưu quản lý nhà nước, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin căn cứ nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này để triển khai thực hiện, bảo đảm chất lượng và tiến độ. Bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán ngân sách năm 2024 được cấp
có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các
nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
Hằng tháng, báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC, gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo
Bộ.
2. Vụ Pháp chế theo chức năng,
nhiệm vụ được giao tích cực đôn đốc, phối hợp, hướng dẫn, theo dõi các cơ quan
chủ trì thực hiện nhiệm vụ trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo
lộ trình đã được phê duyệt.
3. Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất theo yêu cầu và đề xuất với Lãnh đạo Bộ các biện pháp cần thiết để
bảo đảm Kế hoạch được triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn
vị chủ động báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Văn phòng Bộ) để kịp thời giải quyết, tháo
gỡ./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan tham mưu QLNN thuộc Bộ;
- Trung tâm Công nghệ thông tin;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), Tài.50.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC GIẤY PHÉP ƯU TIÊN RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẮT
GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-BVHTTDL ngày
tháng 02 năm 2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch)
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Cơ quan chủ trì rà soát
|
1.
|
1.003742
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam
|
2.
|
2.001589
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
|
3.
|
2.001616
|
Thủ tục cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
4.
|
2.001622
|
Thủ tục cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
5.
|
2.001628
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
6.
|
1.004574
|
Thủ tục thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản
|
7.
|
1.004602
|
Thủ tục cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
|
8.
|
1.004639
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
9.
|
1.004662
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10.
|
1.004666
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
|
11.
|
1.004650
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông
báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|