THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2018/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 4
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ cao ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tiêu chí,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận có thời hạn đối với doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
2. Quyết định này áp dụng với Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam.
Điều 2. Tiêu chí
xác định doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao là doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật công nghệ cao, cụ thể:
1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển
quy định tại Điều 5 của Luật công nghệ cao để sản xuất sản
phẩm nông nghiệp.
2. Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có chất
lượng, năng suất, giá trị và hiệu quả cao, doanh thu từ sản phẩm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu thuần
hàng năm.
3. Có hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm
ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp,
tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam
trên tổng doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số
lao động có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu
và phát triển trên tổng số lao động của doanh nghiệp đạt ít nhất 2,5%.
4. Áp dụng các biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm
nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc
tế.
Điều 3. Thẩm quyền
công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao cho các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận của doanh nghiệp và
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 4. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gửi qua đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
2. Hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ doanh nghiệp đã được cấp;
c) Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí quy định tại Điều 2 theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; các minh chứng
cho các nội dung thuyết minh gồm: Bản sao báo cáo Tài chính của doanh nghiệp 02
năm liền kề trước khi đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao;
bản sao các hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ,
mua vật tư thiết bị phục vụ đổi mới công nghệ, sản phẩm... của Doanh nghiệp; bản
sao hợp đồng lao động, bằng cấp của lao động có trình độ chuyên môn từ đại học
trở lên đang trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển tại doanh nghiệp; bản
sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn còn hiệu lực của sản phẩm,
hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất; bản sao văn bản minh chứng về bảo vệ môi trường
đã được cấp có thẩm quyền cấp.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ
công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm định)
đối với các hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ
sơ không đầy đủ, hợp lệ; thời gian doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời gian thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định có từ
7 đến 9 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện lãnh đạo và 01 thư ký là chuyên
viên thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các thành viên khác gồm đại
diện các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ; ngoài ra có thể mời thêm một số chuyên gia có liên quan.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc
sau khi có quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm định hồ sơ khi
có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt. Tổ thẩm định
có trách nhiệm đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp lập về tính đầy đủ, chính xác,
đáp ứng các điều kiện theo quy định; lập biên bản họp gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày họp, trên cơ sở kết quả họp Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận được kết quả tổng hợp từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và gửi cho doanh nghiệp, trường hợp từ chối
cấp Giấy chứng nhận phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý
do.
đ) Kinh phí họp Tổ thẩm định lấy từ ngân
sách của địa phương, mức chi theo quy định hiện hành.
4. Mẫu Giấy chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực
của Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao có hiệu lực 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao là căn cứ để doanh nghiệp được hưởng chính sách
ưu đãi theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Luật công nghệ cao
và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cấp lại
Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Trước thời hạn Giấy chứng nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hết hiệu lực 45 ngày, doanh
nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản thuyết minh theo quy định tại điểm
c Khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định hồ sơ
công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại
Khoản 3, Khoản 4 Điều 4 Quyết định này.
4. Đối với Giấy chứng nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bị mất hoặc bị hư hỏng trong thời gian còn
hiệu lực nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp
gửi văn bản đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao và gửi cho doanh nghiệp.
Điều 7. Thu hồi
Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Dừng hoạt động sản xuất kinh doanh
liên tục từ 12 tháng trở lên trong thời hạn có hiệu lực của Giấy chứng nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được cấp;
b) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
c) Vi phạm một trong các điều cấm của Luật công nghệ cao;
d) Trong quá trình hoạt động không
còn đáp ứng một trong các quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối
với doanh nghiệp vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
này, gửi thông báo đến doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận, cơ quan thuế
thuộc tỉnh và thông tin rộng rãi quyết định thu hồi trên trang thông tin điện tử
của tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
trên địa bàn tỉnh; quản lý, giám sát hoạt động của các doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao; kiến nghị địa phương khác hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (trường hợp Giấy chứng nhận do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp) thu hồi Giấy chứng nhận khi doanh nghiệp vi
phạm trên địa bàn tỉnh.
2. Định kỳ (hàng tháng, hàng năm), hoặc
đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tại địa phương, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ ngành liên quan để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 9. Trách nhiệm
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành,
địa phương kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quyết định này; cơ quan đầu mối tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình công nhận doanh nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao và trình Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt quá thẩm
quyền.
Điều 10. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 05 tháng 6 năm 2018.
Quyết định này thay thế Quyết định số
69/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thẩm
quyền, trình tự, thủ tục công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.
Bãi bỏ Thông tư số 50/2011/TT-BNNPTNT
ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 69/2010/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
2. Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp cho
doanh nghiệp trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực vẫn tiếp tục có giá trị đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đã hết thời hạn thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2). XH
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Mẫu số 02
|
Thuyết minh doanh nghiệp đề nghị
công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Mẫu số 03
|
Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân....(tỉnh, thành phố...)………
Căn cứ Quyết định số …/2018/QĐ-TTg ngày...
tháng... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình
tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ……..(tên Doanh nghiệp)... xin gửi tới Ủy ban nhân dân ....(tỉnh, thành phố...)……..
Hồ sơ đề nghị xem xét công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ........................................................................................................
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): .............................................................
2. Trụ sở chính: ..................................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………Fax: ...................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp: ...................................................................................................
- Họ và tên: …………………..chức vụ ………………….giới tính ........................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): Số:………………. do………………
cấp ngày ……..tháng …….năm
..........................................................
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường
trú (đối với người nước ngoài): ............................
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, số ……. do…….. cấp,
ngày …..tháng ……năm………;
- Bản Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số ………/2018/QĐ-TTg ngày... tháng... năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
5. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông
tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai
trong đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội
dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của đơn vị trước pháp luật.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân ....(tỉnh,
thành phố...)……… xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao lĩnh vực.... (ghi rõ lĩnh vực cụ thể đề nghị
công nhận)...
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
THUYẾT MINH
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP
NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): .........................................................................................................
- Tên giao dịch: Bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ..............................................................
2. Trụ sở chính: ...................................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Số điện thoại: ……………………………Fax: ....................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp: ....................................................................................................
- Họ và tên: …………………..chức vụ ………………….giới tính .........................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): Số:………………. do………………
cấp ngày ……..tháng …….năm
...........................................................................
- Hộ khẩu thường trú hoặc nơi thường trú
(đối với người nước ngoài): ..............................
4. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ (số…….. nơi cấp…………..,
ngày …….tháng……. năm…….).
- Tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp và những văn bản liên quan kèm theo.
5. Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20... - 20...
(Nêu những hoạt động của doanh nghiệp
đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này, cần tập
trung vào đánh giá kết quả hoạt động công nghệ cao trong 5 năm kể từ khi được cấp
giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao)
1. Lĩnh vực công nghệ cao trong nông nghiệp đã ứng dụng, loại sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
(Liệt kê những lĩnh vực công nghệ cao
(Công nghệ tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật
liệu mới, các quy trình công nghệ tiên tiến...) mà doanh nghiệp đã ứng dụng, loại
sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã sản xuất, kèm theo các minh chứng).
2. Hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng
dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp (Nêu
những nhiệm vụ nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công
nghệ để sản xuất sản phẩm nông nghiệp: Tên đề tài, dự án các cấp (kể cả dự án cấp
cơ sở do doanh nghiệp đầu tư kinh phí), kết quả đạt được, kinh phí, kèm theo
các văn bản minh chứng).
3. Kết quả hoạt động sản xuất sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
(Nêu cụ thể kết quả sản xuất các sản
phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kèm theo các minh chứng).
4. Về việc áp dụng biện pháp thân thiện
môi trường, tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng.
(Nêu tóm tắt các biện pháp thân thiện
với môi trường, biện pháp tiết kiệm năng lượng và quản lý chất lượng, kèm theo
các minh chứng).
5. Chi phí cho hoạt động nghiên cứu,
thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh nghiệp
(Nêu tổng chi phí chi cho hoạt động
nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ của doanh
nghiệp, so sánh với tổng doanh thu hàng năm).
6. Nhân lực của doanh nghiệp
(Nêu số lao động
của doanh nghiệp có trình độ từ đại học trở lên thực hiện nghiên cứu và phát
triển, so sánh với tổng số lao động ký hợp đồng làm việc dài hạn của đơn vị,
kèm theo minh chứng).
7. Các hoạt động khác (nếu có).
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 20..-20...
(Nêu tóm tắt phương hướng và những hoạt
động của doanh nghiệp trong 05 năm tới liên quan đến hoạt động, nghiên cứu,
trình diễn, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và sản xuất sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp).
IV. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Doanh nghiệp tự đánh giá đã đáp ứng
đủ tiêu chí để công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay
chưa).
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét
công nhận và những đề nghị khác - nếu có)
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC KÈM THEO THUYẾT MINH
Các văn bản, minh chứng liên quan đến
các nội dung kê khai của Thuyết minh gồm có: ...........
.............................................................................................................................................
Mẫu
số 03