THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2017/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐIỀU CHUYỂN CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG
VỐN NHÀ NƯỚC SANG TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM QUẢN LÝ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6, năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định quy định trình tự, thủ tục điều chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định trình tự,
thủ tục điều chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước sang Tập đoàn
Điện lực Việt Nam quản lý.
Trường hợp công trình điện được đầu
tư bằng nguồn vốn vay mà cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản chưa hoàn thành việc
trả nợ vốn vay, cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp tục quản lý công trình điện và có
trách nhiệm hoàn thành việc trả nợ; sau khi hoàn thành việc trả nợ vốn vay, cơ
quan, tổ chức, đơn vị có tài sản báo cáo cấp có thẩm quyền
quyết định việc điều chuyển tài sản sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý
theo quy định tại Quyết định này.
2. Việc bàn giao tài sản là các công
trình điện lực hoặc hạng mục công trình điện lực đã hoàn thành thuộc Chương
trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013 - 2020 được thực
hiện theo Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có công
trình điện bàn giao (gọi chung là Bên giao) bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước;
b) Đơn vị lực lượng vũ trang nhân
dân;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội;
đ) Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà
nước;
e) Doanh nghiệp được giao làm chủ đầu
tư hoặc quản lý công trình điện mà giá trị công trình không được tính thành phần
vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Bên nhận).
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Công trình điện bao gồm: Đường dây
và trạm điện 110kV, đường điện trung, hạ thế và trạm điện
phân phối được đầu tư bằng vốn nhà nước do cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản
lý, sử dụng.
2. Vốn nhà nước bao gồm: vốn ngân
sách nhà nước; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trình tự,
thủ tục điều chuyển công trình điện
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có công
trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước lập hồ sơ đề nghị điều chuyển, gửi cơ
quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là bộ, cơ quan trung ương) đối
với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản bao
gồm:
a) Công văn đề nghị điều chuyển tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản: 01 bản chính;
b) Công văn đề nghị điều chuyển tài sản
của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển
theo Mẫu số 01a tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này: 01 bản chính;
d) Các tài liệu có liên quan đến tài
sản (nếu có): 01 bản sao.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm tổng hợp, gửi Tập đoàn Điện lực Việt Nam xin ý kiến về việc tiếp nhận
tài sản.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đề nghị của bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam có ý kiến về việc tiếp nhận tài sản gửi bộ, cơ quan
trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tài sản đề nghị điều chuyển (02 bản
chính).
4. Trên cơ sở ý kiến của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị có công trình điện
phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện kiểm kê theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và xác định giá trị
tài sản theo quy định tại Điều 8 Quyết định này. Đối với tài sản thuộc công
trình điện hư hỏng, không thể sử dụng được, cơ quan, tổ chức, đơn vị có công
trình điện có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Trên cơ sở kết quả kiểm kê, xác định
giá trị tài sản, định kỳ hàng quý (trong trường hợp có phát sinh), bộ, cơ quan
trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi
Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc
điều chuyển tài sản.
Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản bao gồm:
a) Công văn đề nghị điều chuyển tài sản của bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 01 bản
chính;
b) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển
theo Mẫu số 01b tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này: 01 bản chính;
c) Công văn đề nghị tiếp nhận tài sản
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính;
d) Các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
này: 01 bản sao.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chuyển tài sản theo thẩm quyền.
Nội dung Quyết định điều chuyển công
trình điện được thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Thực hiện
bàn giao, tiếp nhận công trình điện
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
có Quyết định điều chuyển của Thủ tướng Chính phủ, Bên giao chủ trì, phối hợp với
Bên nhận thực hiện tổ chức bàn giao, tiếp nhận công trình
điện kèm theo hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quyết định này.
2. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản
phải được lập thành biên bản. Nội dung chủ yếu của biên bản bàn giao, tiếp nhận
công trình điện gồm: Bên giao; bên nhận; danh mục tài sản giao nhận; giá trị
tài sản giao nhận. Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản thực hiện theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Hồ sơ bàn
giao, tiếp nhận công trình điện
Hồ sơ bàn giao, tiếp nhận công trình điện
gồm có hồ sơ gốc và hồ sơ được lập tại thời điểm bàn giao, tiếp nhận.
1. Hồ sơ gốc bao gồm:
a) Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán được duyệt có liên quan đến công trình điện,
biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình độc lập có liên
quan đến công trình điện: 01 bản sao có chứng thực;
b) Các chứng từ, sổ kế toán liên quan
đến việc xác định nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản
lưới điện, cơ cấu nguồn vốn đầu tư: 01 bản sao;
c) Báo cáo quyết toán được duyệt của
cấp có thẩm quyền (nếu đã có quyết toán được phê duyệt): 01 bản sao;
d) Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt bằng
hành lang tuyến dây và mặt bằng trạm biến áp: 01 bản sao;
đ) Hồ sơ đất đai liên quan đến việc cấp
đất hoặc giao đất để đầu tư công trình và các giấy tờ khác
có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Các bản sao quy định tại khoản này phải
có chữ ký và đóng dấu xác nhận của Bên giao.
2. Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều này, Bên giao phối hợp với Bên nhận thực hiện lập hồ sơ tại thời điểm giao
nhận bao gồm:
a) Sơ đồ mặt bằng thực trạng công
trình điện do Bên giao phối hợp với Bên nhận lập tại thời điểm giao nhận để làm
cơ sở pháp lý cho việc vận hành, quản lý sau này (bản chính);
b) Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản
(bản chính).
3. Trường hợp các hồ sơ quy định tại
các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều này không có hoặc bị mất, Thủ trưởng Bên
giao có văn bản xác nhận gửi Bên nhận và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của
mình về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ gốc.
Điều 7. Trách nhiệm
của Bên giao và Bên nhận
1. Bên giao có trách nhiệm:
a) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều 6 Quyết định này, chủ trì cùng Bên nhận thực hiện kiểm kê, xác định
giá trị tài sản bàn giao;
b) Thực hiện bàn giao tài sản và các
hồ sơ có liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp nhận, quản lý, vận
hành của Bên nhận;
c) Thực hiện hạch toán giảm tài sản,
giá trị tài sản bàn giao.
2. Bên nhận có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Bên giao kiểm kê, xác
định giá trị tài sản bàn giao;
b) Thực hiện tiếp nhận tài sản và các
hồ sơ có liên quan;
c) Thực hiện hạch toán tăng vốn nhà
nước đầu tư tại Tập đoàn;
d) Tổ chức quản lý, vận hành, bảo dưỡng,
sửa chữa tài sản theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 8. Xác định
giá trị công trình điện giao, nhận
1. Trường hợp công trình điện được quản
lý, hạch toán theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, giá trị tài sản giao,
nhận được xác định bằng giá trị còn lại của công trình điện đang được theo dõi
trên sổ kế toán tại thời điểm kiểm kê, xác định giá trị.
2. Trường hợp
công trình điện chưa được hạch toán, chưa tính hao mòn cho thời gian đã sử dụng
mà còn đầy đủ hồ sơ, chứng từ về phê duyệt quyết toán công trình, thời gian sử
dụng, giá trị tài sản giao, nhận được xác định như sau:
Giá trị tài sản
giao, nhận
|
=
|
Giá trị quyết toán
của công trình điện
|
-
|
Hao mòn lũy kế
theo quy định của pháp luật đến thời điểm kiểm kê, xác định giá trị tài sản
|
3. Trường hợp công trình điện chưa được
hạch toán, chưa tính hao mòn cho thời gian đã sử dụng mà không có hồ sơ, chứng
từ về phê duyệt quyết toán công trình, công trình điện đã tính đủ hao mòn nhưng
vẫn còn sử dụng được, Bên giao báo cáo cơ quan chủ quản quản lý thành lập Hội đồng
xác định giá trị tài sản hoặc phối hợp với Bên nhận thuê tổ
chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị tài sản. Trong trường hợp
thành lập Hội đồng xác định giá trị tài sản, thành phần Hội đồng bao gồm: Đại
diện Bên giao, đại diện Bên nhận và các thành viên khác (nếu cần).
Việc xác định giá trị tài sản phải bảo
đảm phù hợp với giá thị trường của tài sản cùng loại và chất lượng còn lại của
từng tài sản, cụ thể:
Giá trị tài sản
giao, nhận
|
=
|
Giá trị thị trường
của tài sản cùng loại
|
-
|
Chất lượng còn lại
của tài sản (%)
|
4. Trường hợp tài sản chưa được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì giá trị tài sản bàn giao
được tạm tính theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Giá trị đề nghị quyết toán;
b) Giá trị xác định theo Biên bản
nghiệm thu A-B;
c) Giá trị dự toán công trình điện đã
được phê duyệt.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, Bên giao có văn
bản thông báo kèm 01 bản sao văn bản phê duyệt quyết toán cho Bên nhận để thực
hiện điều chỉnh lại giá trị tài sản theo giá trị quyết toán được duyệt.
Điều 9. Xử lý các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình bàn giao, tiếp nhận tài sản
1. Các chi phí có liên quan đến việc
điều chuyển công trình điện bao gồm:
a) Chi phí kiểm kê, xác định giá trị
tài sản;
b) Chi phí khác liên quan trực tiếp đến
việc bàn giao, tiếp nhận tài sản (nếu có).
2. Mức chi đối với các khoản chi phí
quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, định mức
và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì Thủ
trưởng đơn vị thực hiện chi trả chi phí quyết định mức chi, đảm bảo phù hợp với
chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định
của mình.
3. Nguồn chi trả các chi phí tại khoản
1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Chi phí trực tiếp cho cán bộ tham
gia bàn giao, tiếp nhận do Bên có cán bộ tham gia bàn giao, tiếp nhận chi trả
theo quy định.
b) Chi phí khác liên quan trực tiếp đến
việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do Bên nhận chi trả và được hạch toán vào chi
phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều 10. Phương
thức điều chuyển công trình điện
Việc điều chuyển công trình điện được
thực hiện theo phương thức ghi tăng vốn nhà nước đầu tư tại Tập đoàn Điện lực
Việt Nam theo giá trị công trình điện giao, nhận và không hoàn trả vốn. Cơ
quan, tổ chức, đơn vị có công trình điện bàn giao thực hiện ghi giảm tài sản,
nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định
của pháp luật.
Điều 11. Xử lý đất
gắn liền với công trình điện được bàn giao
1. Trường hợp công trình điện nằm
trong khuôn viên trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nằm trong phạm vi
tài sản kết cấu hạ tầng mà không thể tách khỏi khuôn viên
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, phạm vi tài sản
kết cấu hạ tầng, Bên giao tiếp tục quản lý, sử dụng phần diện tích đất gắn liền
với công trình điện được bàn giao; thực hiện ký thỏa thuận với Bên nhận và có
trách nhiệm bảo đảm các điều kiện thuận lợi cho Bên nhận thực hiện bảo dưỡng, sửa
chữa, quản lý vận hành công trình điện được nhận bàn giao.
2. Trường hợp công trình điện nằm
ngoài khuôn viên trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, phạm vi tài sản kết
cấu hạ tầng hoặc có thể tách khỏi khuôn viên trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp, phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng thì thực hiện bàn
giao, tiếp nhận cả diện tích đất gắn liền với công trình điện. Bên nhận có
trách nhiệm phối hợp với Bên giao liên hệ với các cơ quan chức năng của địa
phương để làm thủ tục thuê đất đối với phần diện tích đất gắn liền với công
trình điện nhận bàn giao. Phần diện tích đất gắn liền với công trình điện thuộc đối tượng chưa thu tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Hiệu lực
thi hành và xử lý chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
2. Xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với công trình điện đã được Thủ
tướng Chính phủ đồng ý điều chuyển và đã hoàn thành việc bàn giao, tiếp nhận tài
sản trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng quy định tại
Quyết định này.
b) Đối với công trình điện đã được Thủ
tướng Chính phủ đồng ý điều chuyển sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa hoàn
thành việc bàn giao, tiếp nhận thì thực hiện các công việc tiếp theo theo quy định
tại Quyết định này.
c) Đối với công trình điện chưa được
Thủ tướng Chính phủ đồng ý điều chuyển sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý
nhưng cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện bàn giao tạm cho Tập đoàn Điện lực
Việt Nam quản lý vận hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm báo cáo cấp
có thẩm quyền hoàn thiện các thủ tục điều chuyển công trình điện sang Tập đoàn
Điện lực Việt Nam quản lý theo quy định tại Quyết định này.
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý tổ chức rà soát, lập danh mục các công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà
nước đủ điều kiện điều chuyển theo quy định tại Quyết định này, phối hợp với Tập
đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện kiểm kê, xác định giá trị tài sản, tổng hợp, gửi
Bộ Tài chính để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo và hướng dẫn các Tổng công ty Điện lực phối hợp với Bên giao tổ chức tiếp nhận,
quản lý vận hành công trình điện theo quy định.
b) Định kỳ hằng năm (chậm nhất vào
ngày 31 tháng 3) tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Bộ Tài chính về kết quả thực
hiện giao, nhận công trình điện, giá trị tăng vốn, hoàn trả vốn của năm trước./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP; BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b). PC
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01a
|
Danh mục công trình điện được đầu
tư bằng vốn nhà nước
|
Mẫu số 01b
|
Danh mục công trình điện được đầu
tư bằng vốn nhà nước
|
Mẫu số 02
|
Biên bản kiểm kê, xác định giá trị
công trình điện
|
Mẫu số 03
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về việc điều chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước sang Tập
đoàn Điện lực Việt Nam quản lý
|
Mẫu số 04
|
Biên bản giao, tiếp nhận công trình
điện
|
Mẫu số 01a
……………….
……………….
--------
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG
VỐN NHÀ NƯỚC
TT
|
Tên công trình/hạng mục công trình điện
|
Quy mô
|
Năm đưa vào vận hành
|
Nguyên giá theo số kế toán (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Quyết định phê duyệt dự toán/quyết toán(*)
|
Ghi chú
|
Đường đây 110kV (m)
|
Trung thế (m)
|
Hạ thế (m)
|
Dung lượng trạm biếm áp (kVA)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Số, ngày, tháng, năm
|
Giá trị (đồng)
|
NSNN
|
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
|
Vốn
vay ưu đãi
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
Vốn tín dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Trường hợp hạng mục công trình điện
đã được phê duyệt quyết toán thì ghi theo Quyết định phê duyệt quyết toán; trường
hợp hạng mục công trình điện chưa được phê duyệt quyết toán thì ghi theo Quyết
định phê duyệt dự toán.
(**) Trường hợp chưa theo dõi trên sổ
kế toán thì bỏ cột nguyên giá, giá trị còn lại và ghi rõ “Tài sản chưa được hạch
toán trên sổ kế toán” tại cột “Ghi chú”.
Mẫu số 01b
……………….
……………….
--------
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG
VỐN NHÀ NƯỚC
TT
|
Tên công trình/hạng mục công trình điện
|
Quy mô
|
Năm đưa vào vận hành
|
Nguyên giá theo sổ kế toán (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Quyết định phê duyệt dự toán/quyết toán()
|
Ghi chú
|
Đường dây 110kV (m)
|
Trung thế (m)
|
Hạ thế (m)
|
Dung lượng trạm biến áp (kVA)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Số, ngày, tháng, năm
|
Giá trị (đồng)
|
NSNN
|
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
|
Vốn vay ưu đãi
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
Vốn tín dụng
|
A
|
Tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý công trình điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý công trình điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Trường hợp hạng mục công trình điện
đã được phê duyệt quyết toán thì ghi theo Quyết định phê duyệt quyết toán; trường
hợp hạng mục công trình điện chưa được phê duyệt quyết toán thì ghi theo Quyết
định phê duyệt dự toán.
(**) Trường hợp chưa theo dõi trên sổ
kế toán thì bỏ cột nguyên giá, giá trị còn lại
và ghi rõ “Tài sản chưa được hạch toán trên sổ kế toán” tại
cột “Ghi chú”.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM KÊ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÔNG
TRÌNH ĐIỆN
Căn cứ Quyết định số ……./2017/QĐ-TTg ngày /
/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục điều
chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản
lý;
Hôm nay, ngày …../…… /……. , chúng tôi gồm:
A- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn
vị có công trình điện bàn giao: ……………………
1- Ông/Bà ………………………….., chức vụ ……………………………….
2- Ông/Bà ………………………….., chức vụ ……………………………….
3-…….
B- Đại diện Tập đoàn Điện lực Việt
Nam (hoặc Tổng công ty Điện lực được Tập đoàn Điện lực Việt Nam ủy quyền):
1- Ông/Bà ………………………….., chức vụ ……………………………….
2- Ông/Bà ………………………….., chức vụ ……………………………….
3- ......
Trên cơ sở ý kiến của ………………(1)
và ý kiến đồng ý tiếp nhận của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, hai
bên cùng thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện làm cơ sở báo cáo
cấp có thẩm quyền quyết định điều chuyển theo Phụ lục (đính kèm).
Ý kiến của các bên tham gia kiểm
kê, xác định giá trị tài sản:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Biên bản lập thành 04 bản: 01 bản gửi
bộ/cơ quan trung ương/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bản gửi Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, 01 bản gửi Bên giao và 01 bản gửi Bên nhận./.
ĐẠI
DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên của bộ, cơ quan trung ương, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý cơ quan, tổ chức, đơn vị có công trình điện điều
chuyển
Phụ lục
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG
VỐN NHÀ NƯỚC
(Kèm
theo Biên bản kiểm kê, xác định giá trị tài sản ngày ... tháng ... năm)
TT
|
Tên
công trình/hạng mục công trình điện
|
Quy
mô
|
Năm
đưa vào vận hành
|
Quyết
định phê duyệt dự toán/quyết toán(*)
|
Giá
trị công trình điện bàn giao, tiếp nhận
|
Ghi
chú
|
Trung
thế (m)
|
Hạ
thế (m)
|
Dung
lượng trạm biến áp (KVA)
|
Số,
ngày, tháng, năm
|
Giá
trị (đồng)
|
Nguyên
giá (đồng)
|
Giá
trị còn lại (đồng)
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Trường hợp hạng mục công trình điện
đã được phê duyệt quyết toán thì ghi theo Quyết định phê duyệt quyết toán; trường hợp hạng mục công trình điện chưa được phê duyệt quyết toán thì
ghi theo Quyết định phế duyệt dự toán.
Mẫu số 03
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày tháng
năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chuyển công trình điện được đầu tư
bằng vốn nhà nước sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ ......................................................................................................................
(1);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính,……………………….. (2), .............................
(3),.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước sang Tập đoàn Điện lực
Việt Nam quản lý theo Danh mục (đính kèm). Việc điều chuyển
được thực hiện theo phương thức ghi tăng vốn nhà nước đầu tư tại Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
Điều 2.
Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản quy định tại Điều 1 Quyết định này được thực
hiện theo quy định tại Quyết định số /2017/QĐ-TTg ngày /
/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục điều
chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước sang Tập đoàn Điện lực Việt
Nam quản lý.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ......................................................
(4)./.
Nơi nhận:
- ………….;
- Lưu: VT, (5) (6).
|
THỦ TƯỚNG (7)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
______________
(1) Tên văn bản quy định về thẩm quyền
quyết định điều chuyển tài sản của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Ghi rõ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(3) Ghi rõ Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.
(4) Trách nhiệm của cơ quan thi hành,
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra.
(5) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo
văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Chữ viết tắt của tên người đánh
máy và số lượng bản phát hành
(7) Nếu Phó Thủ tướng ký thì đề:
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO, TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH ĐIỆN
Căn cứ Quyết định số…… /2017/QĐ-TTg ngày /
/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục điều
chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước sang Tập đoàn Điện lực Việt
Nam quản lý;
Căn cứ Quyết định số……../QĐ-TTg ngày ……/….. /……
của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chuyển công trình điện;
Hôm nay, ngày ………/……. /……… , chúng tôi gồm:
A- Bên giao: .................................................................................................................
Đại diện bên giao gồm có:
1- Ông/Bà …………………………………….., chức vụ .......................................................
2- Ông/Bà …………………………………….., chức vụ .......................................................
3- ...
B-Bên nhận: .................................................................................................................
Đại diện bên nhận
gồm có:
1- Ông/Bà …………………………………….., chức vụ .......................................................
2- Ông/Bà …………………………………….., chức vụ .......................................................
3- ...
C- Đại diện các cơ quan chứng kiến
giao tài sản:
1- Ông/Bà …………………………………….., chức vụ .......................... , đơn vị…………….
2- Ông/Bà …………………………………….., chức vụ .......................... , đơn vị…………….
3- ...
Sau khi kiểm tra hồ sơ và thực tế hiện
trạng công trình điện hiện có của……………. , Bên giao đồng ý
bàn giao và Bên nhận đồng ý tiếp nhận công trình điện tại ……………, cụ thể như sau:
I. HỒ
SƠ BÀN GIAO, TIẾP NHẬN:
1. Hồ sơ gốc:
-
...................................................................................................................................
-
...................................................................................................................................
-
...................................................................................................................................
-
...................................................................................................................................
2. Hồ sơ được lập tại thời điểm
giao nhận:
-
...................................................................................................................................
-
...................................................................................................................................
- ...................................................................................................................................
-
...................................................................................................................................
3. Khối lượng và giá trị công trình
điện bàn giao, tiếp nhận:
Tổng giá trị công trình điện bàn
giao, tiếp nhận: …………………………………..triệu đồng.
II. Ý KIẾN CỦA BÊN GIAO, BÊN NHẬN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Biên bản lập thành 04 bản: 01 bản gửi
bộ/cơ quan trung ương/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bản gửi
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, 01 bản gửi Bên giao và 01 bản gửi Bên nhận./.
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
Chủ sở hữu tài sản
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
Giám đốc Điện lực
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN
(Ký tên và đóng dấu)
|