CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 30/2013/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 04 năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh vận
chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định:
a) Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại,
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;
b) Việc sử dụng thương hiệu, nhượng quyền thương mại
của doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không và doanh nghiệp kinh doanh
hàng không chung vì mục đích thương mại.
2. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;
kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung.
3. Trong Nghị định này, doanh nghiệp kinh doanh vận
chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương
mại được gọi chung là hãng hàng không.
Điều 2. Nội dung kinh doanh vận
chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung
1. Kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm hoạt động
vận chuyển hàng không, quảng cáo, tiếp thị, bán sản phẩm vận chuyển hàng không
trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
2. Hoạt động hàng không chung bao gồm các loại hình
sau đây:
a) Kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại
là hoạt động quảng cáo, tiếp thị, bán, thực hiện dịch vụ hàng không chung nhằm
mục đích sinh lợi;
b) Hoạt động hàng không chung không vì mục đích
thương mại là hoạt động hàng không chung phục vụ cho hoạt động của tổ chức, cá
nhân không nhằm mục đích sinh lợi.
Điều 3. Cơ quan xây dựng, ban
hành quy hoạch phát triển và thẩm định cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận
1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng quy hoạch phát triển các
hãng hàng không Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp, cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì
mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước
ngoài sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
3. Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan thuộc Bộ Giao
thông vận tải thực hiện việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại
(không bao gồm các hoạt động của tàu bay không người lái và phương tiện bay
siêu nhẹ).
Điều 4. Hãng hàng không có vốn
đầu tư nước ngoài
1. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài có quyền
và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, đầu tư và doanh
nghiệp.
2. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu
tư nước ngoài đồng thời là Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy
phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
Chương 2.
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN
CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Điều 5. Yêu cầu chung
1. Việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng
không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải phù hợp
với quy hoạch phát triển hãng hàng không.
2. Hãng hàng không đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương
mại phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 110 Luật
hàng không dân dụng Việt Nam và các điều kiện quy định của Nghị định này.
3. Hãng hàng không đã được cấp Giấy phép kinh doanh
vận chuyển hàng không đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục
đích thương mại chỉ cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm
a Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 và Khoản 2 Điều 10 của Nghị định này.
4. Người đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục
đích thương mại phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Phương án bảo đảm có
tàu bay khai thác
1. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong 05
năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh bao gồm các nội dung sau đây:
a) Số lượng, chủng loại tàu bay;
b) Hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê);
c) Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực
bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
d) Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu bay.
2. Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt
Nam được quy định như sau:
a) Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách:
Không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam
theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời
điểm kết thúc hợp đồng thuê. Riêng đối với tàu bay trực thăng là 25 năm tính từ
ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;
b) Đối với tàu bay vận chuyển hàng hóa, bưu phẩm,
bưu kiện, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: Không quá 15 năm
tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua,
thuê mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng
thuê;
c) Các loại tàu bay khác ngoài quy định tại Điểm a,
Điểm b Khoản 2 của Điều này: Không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời
điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính
từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê.
3. Số lượng tàu bay duy trì trong suốt quá trình
khai thác vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương
mại phải đảm bảo tối thiểu là hai (02); số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết
năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội tàu bay.
Điều 7. Điều kiện về tổ chức bộ
máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh
hàng không chung vì mục đích thương mại
1. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an
toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay,
khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng
không, dịch vụ hàng không chung; hệ thống thanh toán tài chính.
2. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ
thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện
bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được
bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ liên quan được cấp hoặc công nhận theo quy định
của pháp luật.
3. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách giám
sát hoạt động phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng
không, dịch vụ hàng không chung phải có bằng đại học các ngành kinh tế, thương
mại hoặc tài chính.
4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách giám
sát hệ thống thanh toán tài chính phải có bằng đại học các ngành tài chính, bằng
kế toán trưởng hoặc chứng chỉ kế toán quốc tế được công nhận tại Việt Nam.
Điều 8. Điều kiện về vốn
1. Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không và
duy trì kinh doanh vận chuyển hàng không:
a) Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam đối
với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 300 tỷ đồng Việt
Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;
b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng Việt
Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 600 tỷ
đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;
c) Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng Việt
Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 700 tỷ
Đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.
2. Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không kinh
doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: 100 tỷ đồng Việt Nam.
Điều 9. Văn bản xác nhận vốn
1. Đối với vốn góp bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự
do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận khoản tiền phong tỏa tại tổ
chức tín dụng của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép; việc giải phóng khoản
tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân
được cấp Giấy phép hoặc khi tổ chức, cá nhân nhận được văn bản thông báo từ chối
cấp Giấy phép.
2. Đối với vốn góp bằng tài sản, bất động sản trực
tiếp phục vụ cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng
không chung vì mục đích thương mại: Văn bản của tổ chức định giá có thẩm quyền
xác nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản, bất động sản.
3. Tổ chức, cá nhân trực tiếp xác nhận vốn của
doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu tại thời
điểm xác nhận.
4. Đối với hãng hàng không đang khai thác, có thể sử
dụng bảo lãnh của ngân hàng làm văn bản xác nhận vốn phù hợp.
Điều 10. Nội dung của phương
án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm
1. Nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường.
2. Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ
được cung cấp trên thị trường.
3. Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng
không và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.
Điều 11. Điều kiện về vốn và bộ
máy điều hành đối với hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài
1. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải
đáp ứng điều kiện bên nước ngoài không chiếm quá 30% vốn điều lệ đối với hãng
hàng không; một cá nhân Việt Nam hoặc pháp nhân Việt Nam không có vốn đầu tư nước
ngoài phải giữ phần vốn điều lệ lớn nhất.
2. Phần vốn nước ngoài được tính như sau:
a) Phần vốn góp của tổ chức, cá nhân nước ngoài vào
hãng hàng không;
b) Phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu
tư nước ngoài đầu tư vào hãng hàng không nhân với tỷ lệ phần vốn góp của tổ chức,
cá nhân nước ngoài trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đó;
c) Phần vốn góp của doanh nghiệp nước ngoài có vốn
đầu tư Việt Nam đầu tư vào hãng hàng không nhân với tỷ lệ phần vốn góp của tổ
chức, cá nhân nước ngoài trong doanh nghiệp nước ngoài đó.
3. Điều lệ hoạt động của hãng hàng không có vốn đầu
tư nước ngoài phải quy định cơ cấu tổ chức quản lý, thành viên bộ máy điều hành
doanh nghiệp. Số thành viên là người nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài cử
tham gia bộ máy điều hành hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài không được
vượt quá một phần ba tổng số thành viên. Tổng Giám đốc (Giám đốc), người đại diện
theo pháp luật của hãng hàng không phải là công dân Việt Nam và không mang quốc
tịch nước khác.
4. Thành viên bộ máy điều hành quy định tại Khoản 3
Điều này, bao gồm:
a) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó tổng Giám đốc
(Phó Giám đốc);
b) Kế toán trưởng;
c) Người phụ trách các lĩnh vực: Hệ thống quản lý
an toàn; khai thác tàu bay; bảo dưỡng tàu bay; huấn luyện tổ bay; khai thác mặt
đất; phát triển sản phẩm; tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không;
d) Các thành viên khác thuộc Ban Giám đốc điều hành
theo quy định của Điều lệ hoạt động.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì
mục đích thương mại
1. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải gửi
một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt
Nam.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
b) Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp
hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và
tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện
tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; tên công ty (dự kiến), địa chỉ,
trụ sở chính, người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông
là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận
của doanh nghiệp);
c) Dự thảo Điều lệ hoạt động có đầy đủ chữ ký của
thành viên, cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền (bản sao có chứng thực);
d) Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác; phương
án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển, hàng không,
kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại; phương án kinh doanh và chiến
lược phát triển sản phẩm (bản sao có chứng thực);
đ) Giấy tờ xác nhận về nhân thân của thành viên
hãng hàng không, cổ đông hoặc giấy tờ xác nhận tư cách pháp nhân của pháp nhân;
e) Nhãn hiệu dự kiến sử dụng;
Điều 13. Thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh đoanh hàng
không chung vì mục đích thương mại
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc (bao gồm cả thời
gian lấy ý kiến cơ quan, đơn vị liên quan) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép, Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của
Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ
Giao thông vận tải.
2. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
hàng không chung vì mục đích thương mại, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản lấy
ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, loại
tàu bay, thành phần tham gia doanh nghiệp hàng không, khu vực bay. Cục Tác chiến
(Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời đồng ý hoặc không đồng ý và nêu rõ lý do
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Nội dung thẩm định bao gồm việc phù hợp với quy
hoạch phát triển, lộ trình cho phép thành lập và cấp Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại
của Thủ tướng Chính phủ; các điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Luật hàng không dân dụng Việt Nam và Chương II
của Nghị định này; các nội dung thẩm tra đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Điều 14. Quyết định cấp Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì
mục đích thương mại
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam thẩm
định lại và nêu rõ lý do; thủ tục thẩm định lại thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cấp
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không
chung vì mục đích thương mại; trường hợp không chấp thuận, Thủ tướng Chính phủ
thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải thông báo cho Cục
Hàng không Việt Nam để thông báo cho người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo của Bộ Giao thông vận tải về việc chấp thuận cấp Giấy phép, Cục Hàng
không Việt Nam thông báo cho người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại về việc
hoàn thiện thủ tục cấp Giấy phép. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày nhận được
thông báo, người đề nghị cấp Giấy phép nộp bổ sung một (01) bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế, trừ trường hợp thành lập hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài (bản
sao có chứng thực);
b) Bản chính văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về số vốn pháp định của doanh
nghiệp;
c) Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp (bản sao
có chứng thực);
d) Quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao
văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 của Nghị định này (bản sao có chứng thực);
đ) Bản chính Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về
việc mua hoặc thuê tàu bay; hoặc bản sao có chứng thực;
e) Điều lệ hoạt động (bản sao có chứng thực);
g) Điều lệ vận chuyển hàng không; điều lệ cung cấp
dịch vụ hàng không chung (bản sao có chứng thực);
h) Bản chính văn bản xác nhận người đại diện theo
pháp luật dự kiến đối với hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện cấp phép quy định tại Chương II
của Nghị định này và báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không
chung vì mục đích thương mại theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này; trường
hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo tới Cục Hàng không Việt
Nam và nêu rõ lý do.
6. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy
phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại bao gồm các nội dung
sau đây:
a) Tên hãng hàng không, tên hãng hàng không bằng tiếng
nước ngoài (nếu có), tên hãng hàng không viết tắt (nếu có); địa điểm trụ sở
chính, chi nhánh của hãng hàng không;
b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại;
c) Vốn điều lệ; vốn pháp định; loại hình doanh nghiệp;
d) Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập; phần vốn
góp của mỗi thành viên, cổ đông sáng lập;
đ) Phạm vi kinh doanh; loại hình vận chuyển hàng
không, dịch vụ hàng không chung;
e) Nhãn hiệu;
g) Người đại diện theo pháp luật.
Điều 15. Thông báo việc cấp hoặc
từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh
hàng không chung vì mục đích thương mại
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
1. Gửi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không,
Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại cho hãng hàng
không trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Giấy
phép.
2. Thông báo bằng văn bản về việc từ chối cấp Giấy
phép cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép
kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 16. Công bố nội dung Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì
mục đích thương mại
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được
cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không
chung vì mục đích thương mại, hãng hàng không phải đăng trên một trong các tờ
báo viết Trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp các nội dung của Giấy
phép.
2. Trong trường hợp, nội dung Giấy phép kinh doanh
vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương
mại thay đổi, hãng hàng không phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời
hạn và theo phương thức quy định tại Khoản 1 của Điều này.
Điều 17. Hủy bỏ Giấy phép kinh
doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích
thương mại
1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy
phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại bị hủy bỏ trong các trường
hợp sau đây:
a) Không duy trì đủ vốn tối thiểu trong thời gian
03 năm liên tục;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép;
c) Không bắt đầu khai thác vận chuyển hàng không, dịch
vụ hàng không chung trong thời hạn 18 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép;
d) Ngừng khai thác vận chuyển hàng không, dịch vụ
hàng không chung 12 tháng liên tục;
đ) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác
tàu bay trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép; Giấy chứng nhận
người khai thác tàu bay bị thu hồi, hủy bỏ quá 12 tháng mà không được cấp lại;
e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội
dung ghi trong Giấy phép;
g) Cố ý vi phạm quy định tại Điều
16, Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này;
h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật
về an ninh quốc phòng;
i) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật
về an ninh hàng không, an toàn hàng không, tổ chức bộ máy điều hành và hoạt động
khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;
k) Phá sản, giải thể hãng hàng không hoặc theo đề
nghị của hãng hàng không;
l) Hãng hàng không không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp
Giấy phép theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp Giấy phép bị hủy bỏ, Bộ Giao
thông vận tải ra văn bản hủy bỏ Giấy phép và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay việc
kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích
thương mại.
3. Trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 của Điều
này, tổ chức, cá nhân liên quan được phép thực hiện thủ tục cấp Giấy phép theo
quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều
15 và Điều 16 của Nghị định này sau 01 năm kể từ ngày Giấy phép bị hủy bỏ.
Điều 18. Chuyển nhượng, tặng cổ
phần cho nhà đầu tư nước ngoài theo hình thức đầu tư trực tiếp
Việc chuyển nhượng, tặng cổ phần cho các nhà đầu tư
nước ngoài chỉ được thực hiện sau 02 năm kể từ ngày bắt đầu khai thác vận chuyển
hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không chung và phải tuân thủ các quy định tại
Điều 11 của Nghị định này.
Điều 19. Cấp lại Giấy phép
1. Hãng hàng không phải thực hiện trình tự thủ tục
cấp lại Giấy phép đối với những thay đổi sau đây:
a) Thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép
kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục
đích thương mại;
b) Việc chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước
ngoài.
2. Hãng hàng không khi thực hiện quy định tại Khoản
1 của Điều này phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính
đến Cục Hàng không Việt Nam để thẩm định. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị cấp lại theo Mẫu số 05 hoặc theo Mẫu số 07
quy định tại Phụ lục của Nghị định này đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần
cho nhà đầu tư nước ngoài;
b) Các tài liệu liên quan đến đề nghị chấp thuận
thay đổi đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 của Điều này;
c) Phương án chuyển nhượng cổ phần đối với trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản 1 của Điều này;
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định
hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ Giao thông vận tải.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại
Giấy phép theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này; đối
với thay đổi quy định tại Điểm b Khoản 1 của Điều này phải thực hiện theo thủ tục
chấp thuận quy định tại Khoản 5 của Điều này; trường hợp không chấp thuận, Bộ
Giao thông vận tải thông báo tới Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.
5. Trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư
nước ngoài:
a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam có văn
bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về việc chuyển nhượng cổ phần
cho nhà đầu tư nước ngoài. Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời
đồng ý hoặc không đồng ý và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc thông báo tới Cục Hàng không Việt Nam trong
trường hợp không chấp thuận và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ cho phép chấp thuận;
trường hợp không cho phép chấp thuận, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao
thông vận tải và nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải thông báo việc chấp
thuận hoặc không chấp thuận phương án bán cổ phần tới Cục Hàng không Việt Nam.
6. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm gửi Giấy
phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì
mục đích thương mại (cấp lại), văn bản chấp thuận phương án bán cổ phần cho nhà
đầu tư nước ngoài hoặc thông báo việc từ chối chấp thuận cho hãng hàng không
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Giao
thông vận tải.
7. Hãng hàng không đề nghị cấp lại Giấy phép do Giấy
phép bị rách, bị mất, bị cháy hoặc bị cũ nát thực hiện trình tự thủ tục theo
quy định tại Điều này.
Điều 20. Những thay đổi đối với
doanh nghiệp phải được đăng ký
1. Những nội dung sau đây, hãng hàng không phải thực
hiện đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thực
hiện:
a) Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển,
Điều lệ cung cấp dịch vụ hàng không chung;
b) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Thay đổi tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều 7 và Điều 11 của Nghị định này;
d) Thay đổi thành viên bộ máy điều hành;
đ) Thay đổi cổ đông chiếm giữ từ 05% vốn điều lệ trở
lên.
2. Hãng hàng không phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam, bao gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký thay đổi theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến các nội dung thay đổi.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thực
hiện việc thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định này hoặc
thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho hãng hàng không và nêu rõ lý do.
Chương 3.
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Điều 21. Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không
chung không vì mục đích thương mại được cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt
động hàng không chung không vì mục đích thương mại.
2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
hàng không chung không vì mục đích thương mại:
a) Đối tượng được cấp: Pháp nhân Việt Nam; tổ chức
được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt
Nam; văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; công dân nước ngoài thường trú tại
Việt Nam;
b) Có tàu bay khai thác;
c) Có cơ sở bảo dưỡng tàu bay hoặc có hợp đồng dịch
vụ với cơ sở bảo dưỡng tàu bay được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận;
d) Thành viên tổ lái được cấp Giấy phép, chứng chỉ
phù hợp;
đ) Loại hình hoạt động hàng không chung không vì mục
đích thương mại dự định thực hiện phù hợp chức năng hoạt động của tổ chức, nhu
cầu riêng của cá nhân đề nghị cấp;
e) Đáp ứng yêu cầu đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc
gia.
3. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
hàng không chung không vì mục đích thương mại phải nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật.
Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại
1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải gửi một (01) bộ
hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại theo Mẫu số 06 hoặc theo Mẫu số 10
quy định tại Phụ lục của Nghị định này đối với trường hợp cấp lại;
b) Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập hoặc
Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức);
bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);
c) Bản sao có chứng thực Giấy phép cư trú tại Việt
Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); bản sao có chứng thực
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn
phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);
d) Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy
chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay (bản sao có chứng thực);
đ) Bản chính Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu
bay;
e) Giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ
bay (bản sao có chứng thực);
g) Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay
(bản sao có chứng thực); hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê
dịch vụ bảo dưỡng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Điều 23. Thẩm định và cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại
1. Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 22 của
Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định
hồ sơ và có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về tổ chức, cá
nhân đăng ký hoạt động hàng không chung, loại tàu bay, khu vực bay hoặc thông
báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
2. Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả
lời Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị. Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định này sau
khi có ý kiến chấp thuận của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) hoặc thông báo từ chối
cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không
chung không vì mục đích thương mại bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở
chính; người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
b) Họ tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, nơi
cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc số, nơi cấp và ngày cấp hộ chiếu, nơi
cư trú của cá nhân;
c) Số và ngày cấp của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hàng không chung không vì mục đích thương mại;
d) Loại hình hoạt động hàng không chung không vì mục
đích thương mại được thực hiện;
đ) Cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn
cứ của tàu bay;
e) Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu
bay khai thác.
Điều 24. Hủy bỏ, cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không
chung không vì mục đích thương mại bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
a) Không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký;
b) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội
dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật
về hoạt động hàng không chung;
d) Hoạt động hàng không chung gây ảnh hưởng đến an
ninh quốc phòng, lợi ích công cộng và trật tự xã hội;
đ) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đăng ký;
e) Tổ chức không còn tồn tại; cá nhân bị chết hoặc
mất năng lực hành vi dân sự;
g) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy
chứng nhận.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại muốn sửa đổi nội
dung của Giấy chứng nhận phải làm hồ sơ đề nghị và gửi một (01) bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam, bao gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký thay đổi theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến các nội dung thay đổi.
3. Thủ tục thẩm định, cấp sửa đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được thực hiện
theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này. Trong trường hợp
chấp thuận sửa đổi, Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc thay thế Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.
4. Trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hủy bỏ, Cục
Hàng không Việt Nam ra văn bản hủy bỏ Giấy chứng nhận và tổ chức, cá nhân liên
quan phải chấm dứt ngay các hoạt động hàng không chung; tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm giải quyết các hợp đồng liên quan đã ký trước khi Giấy phép bị hủy bỏ.
Chương 4.
THƯƠNG HIỆU VÀ NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
Điều 25. Thương hiệu của hãng
hàng không
1. Hãng hàng không phải xây dựng thương hiệu riêng
của hãng, bao gồm: Tên thương mại, nhãn hiệu.
2. Nhãn hiệu là tập hợp những dấu hiệu riêng biệt của
một hãng hàng không, bao gồm nhãn hiệu kinh doanh, hình vẽ, màu sắc, ký hiệu,
các dấu hiệu có thể nhìn thấy và được sử dụng để nhận dạng, phân biệt hãng hàng
không, các dịch vụ của hãng hàng không đó với hãng hàng không khác trong kinh
doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.
Điều 26. Sử dụng thương hiệu
1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu hoặc tên thương mại
và nhãn hiệu của hãng hàng không phải được thể hiện trên biển hiệu, bên ngoài
tàu bay sử dụng trong kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không
chung vì mục đích thương mại của hãng.
2. Hãng hàng không không được:
a) Sử dụng thương hiệu gây nhầm lẫn với hãng hàng
không khác;
b) Sử dụng thương hiệu của hãng hàng không khác cho
dịch vụ vận chuyển, dịch vụ hàng không chung của mình, trừ các trường hợp được
quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này;
c) Hãng hàng không không được sử dụng thương hiệu
mà hãng hàng không khác từng sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày thương hiệu
từng sử dụng đó bị chấm dứt sử dụng.
3. Hãng hàng không Việt Nam được phép sử dụng tàu
bay gắn thương hiệu của hãng hàng không khác cho hoạt động khai thác vận chuyển
hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không chung trong các trường hợp sau:
a) Thuê tàu bay với tổng thời gian khai thác không
quá 06 tháng trong khoảng thời gian 12 tháng liên tục;
b) Tàu bay dùng chung của nhóm công ty theo hình thức
công ty mẹ - công ty con theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
4. Hãng hàng không Việt Nam chỉ được phép sử dụng
tàu bay gắn thương hiệu chung của liên minh hãng hàng không mà hãng hàng không
đó là thành viên với điều kiện thương hiệu đó không phải là thương hiệu riêng của
một hãng hàng không nào khác.
5. Việc sử dụng thương hiệu quy định tại Điểm a Khoản
3 của Điều này phải được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận theo thủ tục chấp
thuận việc thuê, cho thuê tàu bay theo quy định của pháp luật.
6. Việc sử dụng thương hiệu
quy định tại Điểm b Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này phải được đăng ký với Cục
Hàng không Việt Nam. Hãng hàng không gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị đăng ký sử dụng
thương hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
b) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tương ứng
tại Điểm b Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này;
c) Bản sao có chứng thực văn bản cho sử dụng thưong
hiệu của chủ sở hữu thương hiệu.
7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 6 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định
hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo Mẫu số 09
quy định tại Phụ lục của Nghị định này hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận
cho hãng hàng không và nêu rõ lý do. Cục Hàng không Việt Nam hủy bỏ Giấy chứng
nhận đăng ký trong trường hợp việc sử dụng thương hiệu không còn đáp ứng có giá
trị cho đến khi không còn đáp ứng quy định tương ứng tại Điểm c Khoản 3 và Khoản
4 của Điều này.
8. Hãng hàng không phải nộp lệ phí đăng ký theo quy
định của pháp luật.
Điều 27. Nhượng quyền thương mại
Hãng hàng không không được phép thực hiện nhượng
quyền kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích
thương mại tại Việt Nam cho hãng hàng không khác.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực, hãng hàng không đang kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp
đang kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải đáp ứng điều kiện
về đội tàu bay, vốn pháp định quy định tại Khoản 3 Điều 6 và Điều
8 của Nghị định này.
Điều 29. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2013 và thay thế Nghị định số 76/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và
hoạt động hàng không chung.
Điều 30. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy
chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu số 02
|
Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích
thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu số 03
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không
chung
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy
chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy
chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
hàng không chung
|
Mẫu số 07
|
Đơn đề nghị chấp thuận chuyển nhượng cổ phần cho
nhà đầu tư nước ngoài
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu
|
Mẫu số 09
|
Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu
|
Mẫu số 10
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hàng không chung
|
Mẫu
số 01
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ HÃNG HÀNG KHÔNG
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Số: ………………..
Ngày cấp:
...............................................................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất:
.............................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai:
...............................................................................
1. Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................
2. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:
........................................................
3. Tên doanh nghiệp viết tắt:
.................................................................................
4. Tên thương mại:
................................................................................................
5. Địa điểm trụ sở chính:
.......................................................................................
6. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: ....................................
7. Nhãn hiệu:
.........................................................................................................
8. Phạm vi kinh doanh vận chuyển hàng không, bao gồm:
a) Đối tượng vận chuyển (hành khách, hàng hóa, bưu
kiện):
b) Loại hình vận chuyển (thường lệ, không thường lệ):
.........................................
c) Phạm vi vận chuyển (quốc tế, nội địa):
..............................................................
9. Vốn điều lệ:
a) Tổng số: .............................................................................................................
b) Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần
vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần: ..............................................................................
...................................................................................................................................
10. Vốn pháp định:
....................................................................................................
11. Tên, địa chỉ chi nhánh:
........................................................................................
12. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
.........................................................................
13. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng
minh thư nhân dân hoặc số Hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp:..............................................................................................
.......................................................................................................................................
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
HÃNG HÀNG KHÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Số: …………….
Ngày cấp:
.................................................................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất:
...............................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai:
.................................................................................
1. Tên doanh nghiệp:
...............................................................................................
2. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ..........................................................
3. Tên doanh nghiệp viết tắt:
...................................................................................
4. Tên thương mại:
..................................................................................................
5. Địa điểm trụ sở chính:
..........................................................................................
6. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: .......................................
7. Nhãn hiệu:
............................................................................................................
8. Phạm vi hoạt động:
a) Loại hình dịch vụ hàng không chung:
..................................................................
b) Khu vực cung cấp dịch vụ hàng không chung:
....................................................
9. Vốn điều lệ:
a) Tổng số:
...............................................................................................................
b) Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần
vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần:
..............................................................................
...................................................................................................................................
10. Vốn pháp định:
....................................................................................................
11. Tên, địa chỉ chi nhánh: ........................................................................................
12. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
.........................................................................
13. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng
minh thư nhân dân hoặc số Hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp:
.............................................................................................
.......................................................................................................................................
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
……(tên cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Số: ………………..
Ngày cấp:
.................................................................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất:
...............................................................................
Ngày cấp bổ sung lần thứ hai:
.................................................................................
1. Tên tổ chức (đối với tổ chức):
..............................................................................
2. Số và ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt
động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức):
3. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng
minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu (đối với cá nhân):
4. Tên giao dịch (đối với tổ chức):
...........................................................................
5. Địa điểm trụ sở chính (đối với tổ chức):
..............................................................
6. Nơi cư trú (đối với cá nhân):
...............................................................................
7. Nhãn hiệu của tổ chức hoặc cá
nhân:.................................................................
8. Loại hình hoạt động dự định thực hiện:
..............................................................
9. Cảng hàng không, sân bay căn cứ của tàu bay:
................................................
10. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu
bay: ........................................
11. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng
minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành
viên tổ
bay:.......................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú của
người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
CHỨC DANH THỦ
TRƯỞNG
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH HOẶC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/ giấy
phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/giấy chứng nhận đầu tư
hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài
Kính gửi:
………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
………………………….Nam/Nữ: ...............
Chức danh:
.............................................................................................................
Sinh ngày: ……/…../…………Dân tộc:…………………. Quốc tịch:.........................
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:………….. Ngày cấp:……/……..
/……Cơ quan cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................................
Điện thoại: ………… Fax: …….. Email: ……… Website:
.......................................
Đại diện theo pháp luật của công ty/Đại diện nhóm
nhà đầu tư: ...........................
................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng
không/ Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng
nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp:
..............................................................................................
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:
.............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt:
.......................................................................................
Tên thương mại:
......................................................................................................
Nhãn hiệu:
...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
Điện thoại: ……………Fax: ……………. Email: ………….Website:
.......................
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: ..................... (nếu có)
Do: ....................................... cấp
ngày………. tháng ………..năm……. tại ……….
3. Ngành, nghề kinh doanh:
STT
|
Tên ngành, nghề
kinh doanh
|
1
|
|
2
|
|
…
|
|
4. Vốn điều lệ:
..........................................................................................................
Tổng số: ...................................................................................................................
- Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại
Danh sách thành viên.
5. Vốn pháp định:
.....................................................................................................
6. Tên, địa chỉ chi nhánh:
.........................................................................................
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
..........................................................................
8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh:
........................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 của
Luật Doanh nghiệp;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp
pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về
tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép.
...................................................................................................................................
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo Đơn đề nghị:
-……………..;
-……………..;
-………………
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG/ GIẤY
PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
HÃNG HÀNG KHÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
…………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
1. Tên doanh nghiệp:
................................................................................................
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:
Tên doanh nghiệp viết tắt
Tên thương mại:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
Điện thoại: …………….Fax: ……………. Email: …………………..
Website: ............
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc Giấy
phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: ……………. Do: ………… cấp
ngày……tháng ….năm …….. tại ……………..
3. Người đại diện theo pháp luật:
- Chức danh:
............................................................................................................
- Sinh ngày: ……../ ……./ ………Dân tộc: …………..Quốc tịch:
..............................
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:………Ngày cấp:………..
/…….. / ……..
Cơ quan cấp:
.............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
Điện thoại: …………..Fax: ………….Email: …………….Website:
……………………
Chúng tôi đề nghị cấp lại với những nội dung sửa
đổi như sau:
Nội dung điều chỉnh:
................................................................................................
Lý do điều chỉnh:
.....................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo./.
|
…….., ngày…….
tháng……. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo Đơn đề nghị:
- ……………………………..;
- Phương án chuyển nhượng cổ phần (nếu có);
- ……………………………..
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Kính gửi:
……………(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
……………………………..Nam/Nữ:………
Chức danh: ……………………………………………………………………………….
Sinh ngày: …/…./…. Dân tộc: …………………Quốc tịch: ......................................
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:…….. Ngày cấp:…….
/…… ./…............
Cơ quan cấp:
.........................................................................................................
................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại: .......................................................................................................
Điện thoại: ……………… Fax: …………. Email: …………..
Website: ...................
Đại diện theo pháp luật của công ty (đối với tổ chức):
..........................................
................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động hàng không
chung với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp hoặc cá nhân:
.......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ nơi cư trú:
......................................................
Điện thoại:…………….. Fax: ………… Email: ……………….
Website: .................
Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số (đối với tổ chức):
Do:…………………………………..cấp ngày……… tháng ………. năm.... tại
........
3. Nhãn hiệu của tổ chức hoặc cá nhân:
...............................................................
4. Loại hình dự kiến hoạt động:..............................................................................
5. Cảng hàng không, sân bay căn cứ:
...................................................................
6. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký tàu bay:
................................................
7. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng
minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành
viên tổ bay:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú của
người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
................................................................................................................................
Tôi và các thành
viên cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về
tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép./.
|
…….., ngày…….
tháng……. năm …….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo Đơn đề nghị:
- ………………………….;
- ………………………….;
- ………………………….;
Mẫu
số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG
CỔ PHẦN CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
………… (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ:
...................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
2. Nhà đầu tư nước ngoài
- Tên tổ chức, cá nhân:
.............................................................................................
- Địa chỉ:
....................................................................................................................
3. Nội dung chuyển nhượng
-..................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
4. Tôi hoặc chúng tôi cam kết
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
XÁC NHẬN CỦA
DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN LIÊN QUAN VỀ TÌNH TRẠNG SỞ HỮU
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
………, ngày……
tháng……. năm……..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Tổ chức ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên; cá nhân ký và ghi rõ họ tên )
|
Mẫu
số 08
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
(nội dung đăng ký sử dụng thương hiệu)
Kính gửi:
………… (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
1. Tên doanh nghiệp:
................................................................................................
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:
...............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt..........................................................................................
Tên thương mại:
.......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................
Điện thoại: ………………..Fax: ………… Email: …………. Website:
......................
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy
phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: …………….Do:
…………………….cấp ngày……tháng……năm…… tại …………………………………………………………………….
3. Người đại diện theo pháp luật:
- Chức danh: ..........................................................................................................
- Sinh ngày: ……./………. / ………Dân tộc: ……….Quốc tịch:
……………………
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu số: ……………Ngày
cấp: ………/……./………
Cơ quan cấp:..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
......................................................................................................
Điện thoại: ………………….Fax: ……………….. Email:
......................................
Chúng tôi đề nghị đăng ký các nội dung cụ thể
như sau:
Nội dung đăng ký:
................................................................................................
Lý do đăng ký:
.....................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo./.
|
………, ngày……
tháng……. năm……..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Đối với tổ chức; ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo Đơn đề nghị:
- ……………………………….;
- ……………………………….;
- ……………………………….;
Mẫu
số 09
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI….(tên cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
(nội dung đăng ký thương hiệu)
Các căn cứ.................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
chứng nhận hãng hàng không dưới đây:
1. Tên doanh nghiệp:
................................................................................................
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt
.........................................................................................
Tên thương mại:
.......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................
Điện thoại: ………………….Fax: ………………. Email:
………..Website: ...............
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy
phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: …………………… Do: ………… cấp
ngày ……tháng …..năm……… tại
3. Người đại diện theo pháp luật:
- Chức danh:
.............................................................................................................
- Sinh ngày: ………… /……… / ……..Dân tộc: …………….Quốc tịch:
.....................
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:………………. Ngày cấp:
……… / ……./ ........
Cơ quan cấp:
............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.........................................................................................................
Điện thoại: …………………….Fax: …………………….Email:
.................................
đã hoàn thành thủ tục đăng ký: (nội dung đăng ký)
................................................
.................................................................................................................................
Số đăng ký:
.............................................................................................................
Nơi nhận:
- …………………..;
-……………………;
-…………………….;
- Lưu: VT.
|
CHỨC DANH THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH HOẶC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
HÀNG KHÔNG CHUNG
Kính gửi:
………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
……………………………….Nam/Nữ: ………
Chức danh: ...............................................................................................................
Sinh ngày: ……/……./…… Dân tộc: …………….Quốc tịch:
.....................................
Chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:………….. Ngày cấp:
……… / ………/...............
Cơ quan cấp:
.............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................................
Điện thoại: ………………..Fax: ……………Email:
………………..Website: .............
Đại diện theo pháp luật của công ty (đối với tổ chức):
.............................................
..................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung với những nội dung sửa đổi
như sau:
Nội dung sửa đổi:
....................................................................................................
Lý do sửa đổi:
.........................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo./.
|
…….,ngày
……tháng … năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(đối với tổ chức; ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo Đơn đề nghị:
-……………………..;
-……………………..;
-……………………..;