Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 741/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 29/03/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 741/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 29 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

- Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Lào Cai (phụ lục 1 đính kèm). 

- Thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ, Chính phủ, Quốc hội thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai (phụ lục 2 đính kèm).

Điều 2. Giao các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan:

- Dự thảo văn bản thực thi ngay phương án đơn giản hóa những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ lục 1 đính kèm) được thông qua tại Điều 1 Quyết định này theo hướng một văn bản sửa nhiều văn bản đối với những thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung được quy định trong các văn bản của UBND tỉnh. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2010.

- Thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành Trung ương sau khi có quyết định thông qua của cấp có thẩm quyền.

Điều 3. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Tổ CTCT CCTTHC của TTg;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

PHỤ LỤC SỐ 1

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

A

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung (09 TTHC)

1

1. Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư có liên quan đến xây dựng) - Mã số: hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101109

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: Gộp TTHC Cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ và TTHC từ 15-300 tỷ thành TTHC “Cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án dưới 300 tỷ. không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư có liên quan đến xây dựng”

Lý do: Gộp điều 4 và điều 5 Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai thành một điều: Các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Do nội dung hồ sơ như nhau và mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng như hiện nay là rất ít. Nên quy định chung đối với các dự án đầu tư dưới 300 triệu đồng.

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Kiến nghị sửa đổi điều 4, điều 5 Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai - Quyết định ban hành Quy định một số điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai

2

2. Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư có liên quan đến xây dựng) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101130

2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: Gộp TTHC các dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ và TTHC từ 15-300 tỷ thành TTHC dưới 300 tỷ.

Lý do: Gộp điều 4 và điều 55 Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai thành một điều: Các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

Do nội dung hồ sơ như nhau. mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng như hiện nay là rất ít. Nên quy định chung đối với các dự án đầu tư dưới 300 triệu đồng.

2.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Kiến nghị sửa đổi điều 4, điều 5 Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai - Quyết định ban hành Quy định một số điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai:

3

3. Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư không liên quan đến xây dựng) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA- 101137

3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a) Gộp TTHC các dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ và TTHC từ 15-300 tỷ thành TTHC dưới 300 tỷ. TTHC để giảm bớt số lượng TTHC (nội dung và trình tự thực hiện vẫn giữ nguyên).

Lý do: Gộp điều 4 và điều 55 Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai thành một điều: “Cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án dưới 300 tỷ. không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, Dự án đầu tư không liên quan đến xây dựng”.

Do nội dung hồ sơ như nhau. mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng như hiện nay là rất ít. Nên quy định chung đối với các dự án đầu tư dưới 300 triệu đồng.

3.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Kiến nghị sửa đổi điều 4, điều 5 Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai - Quyết định ban hành Quy định một số điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai:

4

4. Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ (các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư có liên quan đến xây dựng) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA- 101143

4.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: Gộp TTHC các dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ và TTHC từ 15-300 tỷ thành TTHC dưới 300 tỷ. Gộp điều 4 và điều 5 Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai thành một điều: “Cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án dưới 300 tỷ. không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, Dự án đầu tư không liên quan đến xây dựng”.

Lý do: Do nội dung hồ sơ như nhau và mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng như hiện nay là rất ít. Nên quy định chung đối với các dự án đầu tư dưới 300 triệu đồng

4.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Kiến nghị sửa đổi điều 4, điều 5 Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai Quyết định ban hành Quy định một số điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

5

5. Thủ tục THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101246

5.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung: Bổ sung thêm nội dung kế hoạch đấu thầu gói thầu tư vấn khảo sát, lập báo cáo KT-KT, dự án đầu tư xây dựng công trình. Vì Kế hoạch đấu thầu tư vấn bao gồm hai giai đoạn:- Kế hoạch đấu thầu gói thầu tư vấn khảo sát, lập báo cáo KT-KT, dự án đầu tư xây dựng công trình và thẩm định nhiệm vụ thiết kế. Gộp nội dung THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ này với TTHC.- Kế hoạch đấu thầu gói thầu tư vấn thiết kế - dự toán xây dựng công trình (đối với dự án đầu tư có yêu cầu thiết kế 2, 3 bước): Giữ nguyên là 01 TTHC. Tên mới của TTHC là: Thẩm định nhiệm vụ thiết kế và kế hoạch đấu thầu gói thầu tư vấn khảo sát, lập báo cáo KT-KT, dự án đầu tư xây dựng công trình

Lý do: Do 02 TTHC kế tiếp nhau, có thể thực hiện đồng thời để có thể rút ngắn thời gian thực hiện, chủ đầu tư chỉ phải trình 01 lần (cũng như đối với công trình có TMĐT < 500 triệu thì phê duyệt đồng thời báo cáo KT-KT và kế hoạch đấu thầu xây dựng công trình).

5.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quy định tại điều 19 Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

6

6. Thủ tục XIN CHỦ TRƯƠNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (trường hợp vượt tổng mức đầu tư và thay đổi quy mô đầu tư xây dựng)

- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA- 101281

6.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Gộp TTHC “Xin chủ trương điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư” với TTHC “Xin chủ trương điều chỉnh, bổ sung báo cáo KT-KT” thành một TTHC.

Lý do: Do nội dung như nhau.

6.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quy định tại điều 19 Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

7

7. Thủ tục XIN CHỦ TRƯƠNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (trường hợp vượt tổng mức đầu tư và thay đổi quy mô đầu tư xây dựng)

- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-101305

7.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: Gộp TTHC “Xin chủ trương điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư” với TTHC “Xin chủ trương điều chỉnh, bổ sung báo cáo KT-KT” thành một TTHC.

Lý do: Do nội dung như nhau

7.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quy định tại điều 19 Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

8

8. Thủ tục THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (trường hợp vượt tổng mức đầu tư và thay đổi quy mô đầu tư xây dựng)

- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA- 101286

8.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: Gộp TTHC thẩm định điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư với TTHC thẩm định điều chỉnh, bổ sung báo cáo KT-KT xây dựng công trình thành một TTHC.

Lý do: Do nội dung như nhau

8.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

9

9. Thủ tục THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (trường hợp vượt tổng mức đầu tư và thay đổi quy mô đầu tư xây dựng)

- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101312

9.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: Gộp TTHC thẩm định điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư với TTHC thẩm định điều chỉnh, bổ sung báo cáo KT-KT xây dựng công trình thành một TTHC

Lý do: Do nội dung như nhau

9.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ/bãi bỏ (04)

10

10. Thủ tục THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU GÓI THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ - DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101259

10.1. Nội dung đơn giản hóa

a). Nội dung kiến nghị: Quy định tại khoản 4 điều 25 Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh “Chủ đầu tư tổ chức thực hiện theo Luật Xây dựng, các Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành”

b) Lý do thay thế:

Lý do: Do người quyết định đầu tư có thể ủy quyền cho chủ đầu tư phê duyệt kết quả đấu thầu (quy định tại điều 71 Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ). Như vậy có thể ủy quyền cho Chủ đầu tư tự thực hiện TTHC này. Bãi bỏ toàn bộ thủ tục này

10.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) khoản 4 điều 25 Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

11

11. Thủ tục THẨM ĐỊNH KINH PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101220

11.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy bỏ/bãi bỏ)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: Thẩm định kinh phí chuẩn bị đầu tư cùng với thẩm định dự án đầu tư.Tên TTHC “Thẩm định dự án đầu tư ”. Gộp TTHC thẩm định dự án đầu tư với TTHC thẩm định kinh phí chuẩn bị đầu tư thành một TTHC.

Lý do: Do kinh phí chuẩn bị đầu tư là một nội dung nhỏ trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư

11.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Lào Cai

12

12. Thủ tục XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ (đối với dự án chưa có trong quy hoạch) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

12.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy bỏ/bãi bỏ)

a). Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ toàn bộ TTHC này.

Lý do: TTHC này không được quy định tại Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/ NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai

13

13. Thủ tục Phê duyệt phương án bán, giá chào bán, chi phí bán cổ phần nhà nước tại công ty cổ phần - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101075

13.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy bỏ/bãi bỏ)

a). Nội dung bãi bỏ: Bỏ thủ tục Phê duyệt phương án bán, giá chào bán, chi phí bán cổ phần nhà nước tại công ty cổ phần

Lý do: Theo quy định tại điểm d, Khoản 5.1, Mục 5, Bước 1 - Phụ lục số 1 Ban hành kèm theo Thông tư số146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007của Bộ Tài chính

Vì phương án bán, giá chào bán, chi phí bán cổ phần nhà nước tại công ty cổ phần đã nằm trong Phương án chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần

13.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Lào Cai

II

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ

Thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung(03)

1

1. Thủ tục Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký Hội thảo giới thiệu thuốc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074578-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a). Căn cứ pháp lý giải quyết TTHC đã được thay thế.

Lý do: Thời điểm thống kê giai đoạn 1, TTHC tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo, giới thiệu thuốc cho cán bộ y tế quy định tại Điều 40, chương IV “Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc dùng cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người” ban hành kèm theo quyết định số 2557/2002/QĐ-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ Y tế. Hiện nay Bộ Y tế đã có Thông tư số 13/2009/TT-BYT ngày 01/09/2009 của Bộ Y tế Hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc (thay thế Quyết định số 2557/2002/QĐ-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc dùng cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người”).

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai

2

2 Thủ tục Cấp thẻ người giới thiệu thuốc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074588-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Căn cứ pháp lý giải quyết TTHC đã được thay thế.

Lý do: Thời điểm thống kê giai đoạn 1, TTHC Cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” quy định tại Điều 39, chương IV “Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc dùng cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người” ban hành kèm theo quyết định số 2557/2002/QĐ-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ Y tế Hiện nay Bộ Y tế đã có Thông tư số 13/2009/TT-BYT ngày 01/09/2009 của Bộ Y tế Hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc (thay thế Quyết định số 2557/2002/QĐ-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc dùng cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người”).

2.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai sửa đổi căn cứ pháp lý giải quyết TTHC “Cấp thẻ người giới thiệu thuốc”

3

3. Thủ tục Xác nhận thuốc xuất, nhập khẩu phi mậu dịch (theo quy định tại khoản 2, mục III, Thông tư số 09/2002/TT-BYT ngày 02/7/2002 của Bộ Y tế).- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074588-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Căn cứ pháp lý giải quyết TTHC đã được thay thế.

Lý do: Căn cứ pháp lý của TTHC này Khoản 2, mục III, Thông tư số 09/2002/TT-BYT ngày 02/7/2002 của Bộ Y tế. đã được thay thế bằng Thông tư số 01/2007/TT-BYT ngày 17/02/2007 “Hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch”.

3.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai sửa đổi căn cứ pháp lý giải quyết TTHC “Xác nhận thuốc xuất, nhập khẩu phi mậu dịch (theo quy định tại khoản 2, mục III, Thông tư số 09/2002/TT-BYT ngày 02/7/2002 của Bộ Y tế).

Thủ tục hành chính cần bãi bỏ (01)

4

4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-073212-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy bỏ/bãi bỏ)

a). Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: TTHC này bao gồm 17 TTHC cho các trường hợp cụ thể. Không thể hiện đầy đủ nội dung yêu cầu của 1 TTHC.

Lý do: Căn cứ vào quy định tại Nghị định của Chính phủ số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y. dược tư nhân; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế Số 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 hướng dẫn về hành nghề y, y dược cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân; Nội dung TTHC “Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân” được công bố tại Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai chưa đúng văn bản QPPL.

4.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai. Bãi bỏ TTHC Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân” Sở Y tế tỉnh Lào Cai thống kê bổ sung các TTHC Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân theo các trường hợp cụ thể được quy định tại Nghị định của Chính phủ số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y. dược tư nhân; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế Số 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 hướng dẫn về hành nghề y, y dược cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân;

III

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (06 TTHC)

1

1. Đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động - Mã số: T-LCA-150810

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ bớt số lượng hồ sơ của thủ tục Đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động.

Lý do:

Việc yêu cầu tổ chức phải nộp 03 bộ hồ sơ là không cần thiết và gây lãng phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính. Vì trên thực tế việc thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động, cơ quan thực hiện thủ tục hành chỉnh chỉ cần 01 bộ.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ bớt số lượng hồ sơ của thủ tục hành chính số 05, mục I, phần II tại Quyết định số 2567/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2

2. Đăng ký, đăng ký lại thang Bảng lương - Mã số: T-LCA-150824

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ bớt số lượng hồ sơ của thủ tục Đăng ký, đăng ký lại thang Bảng lương.

Lý do:

Việc yêu cầu tổ chức phải nộp 03 bộ hồ sơ là không cần thiết và gây lãng phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính. Vì trên thực tế việc thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động, cơ quan thực hiện thủ tục hành chỉnh chỉ cần 01 bộ.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ bớt số lượng hồ sơ của thủ tục hành chính số 06, mục I, phần II tại Quyết định số 2567/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

3

3. Thủ tục giải quyết chế độ Bảo hiểm thất nghiệp một lần - Mã số: T-LCA-..........:

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại cách thức thực hiện và cơ quan phối hợp của thủ tục giải quyết chế độ Bảo hiểm thất nghiệp một lần.

Lý do:

Theo quy định tại điểm 1, điều 1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp quy định: “Thay cụm từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện” bằng cụm từ “Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”.

Vì vậy, việc quy định cách thức thực hiện và cơ quan phối hợp là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện là không hợp lý.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại cách thức thực hiện và cơ quan phối hợp của Thủ tục hành chính số 01, mục I, phần II tại Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

4

4. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thất nghiệp về học nghề - Mã số: T-LCA-140239

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại cách thức thực hiện và cơ quan phối hợp của Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thất nghiệp về học nghề

Lý do:

Theo quy định tại điểm 1, điều 1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp quy định: “Thay cụm từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện” bằng cụm từ “Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”.

Vì vậy, việc quy định cách thức thực hiện và cơ quan phối hợp là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện là không hợp lý.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại cách thức thực hiện và cơ quan phối hợp của Thủ tục hành chính số 01, mục I, phần II tại Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

5

5. Thủ tục đăng ký hưởng Bảo hiểm thất nghiệp có kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng tùy theo thời gian đã đóng Bảo hiểm xã hội) - Mã số: T-LCA-140249

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại cách thức thực hiện và cơ quan phối hợp của Thủ tục đăng ký hưởng Bảo hiểm thất nghiệp có kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng tùy theo thời gian đã đóng Bảo hiểm xã hội)

Lý do:

Theo quy định tại điểm 1, điều 1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp quy định: “Thay cụm từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện” bằng cụm từ “Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”.

Vì vậy, việc quy định cách thức thực hiện và cơ quan phối hợp là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện là không hợp lý.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại cách thức thực hiện và cơ quan phối hợp của Thủ tục hành chính số 01, mục I, phần II tại Quyết định số 3019/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

6

6. Cấp giấy chứng nhận hộ nghèo - Mã số: T-LCA-154012

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của sổ hộ khẩu. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do:

Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính sổ hộ khẩu là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Về cơ quan thực hiện TTHC:

Phân cấp chứng nhận hộ nghèo cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo phải xuất trình giấy chứng nhận học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã.

Lý do:

Ngày 3/8/2009 liên bộ Bộ Giáo dục và đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - TBXH ban hành Thông tư liên tịch số 18/2009/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH về việc sửa đổi bổ sung khoản 4 mục I, phần II Thông tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGD ĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập như sau: Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo phải xuất trình giấy chứng nhận học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận theo mẫu đơn kể từ ngày 29/9/2009. Như vậy Thủ tục hành chính này do thẩm quyền của UBND cấp xã thực hiện từ khi Thông tư có hiệu lực thi hành.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ và cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính số 1 phần III tại Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai công bố bộ Thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (04 TTHC)

7

7. Tiếp nhận hồ sơ, ra thông báo công nhận nâng lương cho người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước - Mã số: T-LCA-150892

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính: Tiếp nhận hồ sơ, ra thông báo công nhận nâng lương cho người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước

Lý do:

Theo quy định tại điểm f khoản 1 mục VI Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - TBXH quy định để nâng lương cho lao động, Doanh nghiệp phải thành lập Hội đồng để tổ chức nâng bậc lương theo kế hoạch, có đại diện ban chấp hành công đoàn.

Khoản 2 mục VII Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH quy định: … Các cơ quan chức năng có trách nhiệm: Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các chính, chế độ đối với người lao động trong các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý.

Về cơ bản, việc tiếp nhận hồ sơ và thông báo việc công nhận việc nâng lương cho người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước của Sở Lao động thương binh và xã hội không làm thay đổi, ảnh hưởng đến nội dung và giá trị của quyết định nâng lương. Vì vậy, việc đặt ra Thủ tục hành chính này mang tính hình thức, không cần thiết và gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ Thủ tục hành chính số 07, mục I, phần II Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

8

8. Thẩm định, đăng ký định mức lao động đối với các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh lào cai (do địa phương quản lý) - Mã số: T-LCA-153536

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục: Thẩm định, đăng ký định mức lao động đối với các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh lào cai (do địa phương quản lý)

Lý do:

Việc xây dựng định mức lao động hợp lý giúp doanh nghiệp giảm được các hao phí, lãng phí trong quá trình sản xuất dẫn đến giảm được các chi phí không cần thiết để sản xuất sản phẩm từ đó hạ giá thành sản phẩm nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Vì vậy, hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp đều chủ động xây dựng định mức lao động của đơn vị.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ Thủ tục hành chính số 17, mục I, phần II Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

9

9. Đăng ký định mức lao động đối với doanh nghiệp Nhà nước - Mã số: T-LCA-153542

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính “Đăng ký định mức lao động đối với doanh nghiệp Nhà nước”

Lý do:

Theo quy định tại điểm d khoản 2 mục IV Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - TBXH quy định: “Doanh nghiệp báo cáo hội đồng quản trị hoặc cơ quan chủ sở hữu các mức lao động mới được áp dụng để theo dõi”. Như vậy không hình thành thủ tục hành chính, để hình thành một thủ tục hành chính phải bắt đầu từ trình tự, cách thức thực hiện và cuối cùng là kết quả thực hiện của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Nhưng ở thủ tục này không quy định kết quả của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, vì vậy cần Bãi bỏ thủ tục này.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ Thủ tục hành chính số 18, mục I, phần II Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

10

10. Điều tra và lập biên bản điều tra tai nạn lao động nặng hoặc nghiêm trọng chết người - Mã số: T-LCA-153599

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính số 23, mục I, phần II tại Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.

Lý do:

Việc điều tra và lập biên bản tai nạn lao động nặng hoặc nghiêm trọng chết người không phải là đối tượng thống kê của đề án cải cách thủ tục hành chính. Khi tai nạn lao động nặng hoặc nghiêm trọng chết người, người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng như Viện Kiểm sát, Công an cùng phối hợp tiến hành điều tra, lập biên bản và đưa ra kết luận cối cùng. Vì vậy, Thủ tục hành chính này thuộc lĩnh vực điều tra.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ thủ tục hành chính số 23, mục I, phần II tại Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.

IV

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (24 TTHC)

1

1. Gia hạn sử dụng đất cho tổ chức - Mã số: T-LCA-073163

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi phần trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất cho tổ chức.

Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 13/8/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Ngày 01/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất. Theo đó, việc gia hạn sử dụng đất đã được điều chỉnh lại cho phù hợp. Vì vậy, việc thay đổi trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất là cần thiết và hợp lý.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi phần trình tự, thủ tục giải quyết thủ tục số 4 phần I lĩnh vực đất đai tại quyết định số 2307/QĐUBND ngày 30/7/2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

2

2. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Mã số: T-LCA-073180

21.1 Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi phần trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Ngày 21/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo đó thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được điều chỉnh lại cho phù hợp. Vì vậy, việc thay đổi trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là cần thiết và hợp lý.

2.1. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi phần trình tự, thủ tục số 22 phần I lĩnh vực đất đai tại Quyết định số 2307/QĐUBND ngày 30/7/2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

3

3. Tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Mã số: T-LCA-134806

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi phần trình tự, cách thức thực hiện của thủ tục hành chính: Tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Ngày 21/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo đó thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được điều chỉnh lại cho phù hợp. Vì vậy, việc thay đổi trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là cần thiết và hợp lý.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Ban hành quy định cụ thể trình tự, thủ tục nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

4

4. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-074037

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện xuống còn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Việc TTHC quy định thời gian là 45 ngày là không phù hợp với quy định của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác khoáng sản cũng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.

b) Về phí, lệ phí thực hiện

Sửa lại phần thu lệ phí của thủ tục hành chính.

Lý do: Sửa lại phần lệ phí cho hợp lý và phù hợp với quy định tại thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa phần thời gian thực hiện và phí, lệ phí của TTHC số 01, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường

5

5. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-073933

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện xuống còn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Việc TTHC quy định thời gian là 45 ngày là không phù hợp với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép cũng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.

b) Về phí, lệ phí:

Sửa lại phần thu lệ phí của TTHC.

Lý do: Sửa lại phần lệ phí cho hợp lý và phù hợp với quy định tại thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

5.2. Kiến nghị đơn giản hóa:

Sửa phần thời gian thực hiện và phí, lệ phí của TTHC 02, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

6

6. Cấp giấy phép chế biến khoáng sản - Mã số: T-LCA-074005

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện xuống còn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Việc TTHC quy định thời gian là 45 ngày là không phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 63 của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép cũng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.

c) Về phí, lệ phí:

Sửa lại phần thu lệ phí của TTHC.

Lý do: Sửa lại phần lệ phí cho hợp lý và phù hợp với quy định tại thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa phần thời gian thực hiện quy định tại TTHC số 6, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

7

7. Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản - Mã số: T-LCA-073495

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện xuống còn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b. Lý do: Việc TTHC quy định thời gian là 45 ngày là không phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 63 của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép cũng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.

b) Về phí, lệ phí:

Sửa lại phần thu lệ phí của TTHC.

Lý do: Sửa lại phần lệ phí cho hợp lý và phù hợp với quy định tại thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

b. Kiến nghị thực thi:

Sửa phần thời gian thực hiện và phí, lệ phí của TTHC số 09, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

8

8. Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-136206

8.1. Nội dung đơn giản hoá:

Sửa lại phần thu lệ phí của TTHC.

Lý do: Việc thu lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản như trên là không hợp lý vì quy mô, diện tích thăm do của từng dự án là khác nhau. Việc TTHC quy định như vậy là không phù hợp với quy định tại Thông tư số 184/2009/TT-BTc ngày 15/9/2009.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa phần phí, lệ phí quy định tại TTHC số 1, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

9

9. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-135056

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại phần thu lệ phí của TTHC.

Lý do:

Việc thu lệ phí như trên là không hợp lý vì quy mô, diện tích thăm do của từng dự án là khác nhau. Việc TTHC quy định như vậy là không phù hợp với quy định tại Thông tư số 184/2009/TT-BTc ngày 15/9/2009.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa phần lệ phí quy định tại TTHC số 2, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

10

10. Gia hạn giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-134851

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết TTHC 61 ngày là quá dài, gây tốn kém về chi phí, thời gian... của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 49 ngày làm việc, nhằm hạn chế về chi phí, thời gian của tổ chức, cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ thực hiện TTCH; đồng thời phù hợp với thời gian quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa phần thời gian giải quyết của TTHC số 04, Mục III, Phần II lĩnh vực Bảo vệ Môi trường tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

11

11. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm l Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP - Mã số: T-LCA-072429

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK).

Lý do:

- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thay đổi;

- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã được thay thế bằng mẫu đơn số 01/ĐK-GCN.

Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) không cần thiết.

11.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) của TTHC số 10, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

12

12. Cấp GCN cho tổ chức nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất - Mã số: T-LCA-134779

12.1. Nội dung đơn giản hóa;

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK).

Lý do:

- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thay đổi;

- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã được thay thế bằng mẫu đơn số 01/ĐK-GCN.

Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) không cần thiết.

12.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) của TTHC số 04, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

13

13. Cấp GCN quyền sử dụng đất cho tổ chức nhận tặng cho quyền sử dụng đất - Mã số: T-LCA-134770

13.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK).

Lý do:

- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thay đổi;

- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã được thay thế bằng mẫu đơn số 01/ĐK-GCN.

Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) không cần thiết.

13.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) của TTHC số 03, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

14

14. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất - Mã số: T-LCA-072476

14.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK).

Lý do:

- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thay đổi;

- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã được thay thế bằng mẫu đơn số 01/ĐK-GCN.

Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) không cần thiết.

14.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) của TTHC số 11, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

15

15. Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với tổ chức - Mã số: T-LCA-072857

15.1. Nội dung đơn giản hóa

Sửa lại thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục hành chính.

Lý do: Đề nghị sửa đổi TTHC này cho phù hợp với quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 quy định về “Cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

15.2. Kiến nghị thực thi

- Ban hành quy định về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Sửa lại thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính số 05, mục I, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 về việc công bố Bộ TTHC áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.

16

16. Đăng ký xóa đăng ký cho thuê lại QSD đất (trừ trường hợp đất trong khu công nghiệp) - Mã số: T-LCA-073253

16.1 Nội dung đơn giản hóa

Sửa lại nội dung của TTHC:

Sau khi hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất hết hiệu lực; bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một bộ hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo.

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong thời gian không quá 15 ngày làm việc không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện được tăng thêm không quá 20 ngày làm việc; trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì thời gian được tăng thêm không quá 05 ngày làm việc; trường hợp chưa có giấy chứng nhận mà có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật Đất đai, các điều 8,9 và 10 Nghị định 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá 35 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp theo quy định của pháp luật thì xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu.

Trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận của bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất và xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại vào giấy chứng nhận đã cấp của bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

Lý do: Đề nghị sửa đổi nội dung của TTHC này cho phù hợp với quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 quy định về “Cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

16.2. Kiến nghị thực thi

- Ban hành quy định về việc “Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất“;

- Sửa lại thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính số 06, mục I, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 về việc công bố Bộ TTHC áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.

17

17. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-073965

17.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Lý do: Việc TTHC quy định thời gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.

b) Về phí, lệ phí:

Quy định lại lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

17.2. Kiến nghị thực thi.

Sửa lại thời gian thực hiện và phí, lệ phí của TTHC số 03, mục II, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ_UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:

18

18. Cấp giấy phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-074083

18.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Lý do: Việc TTHC quy định thời gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.

b) Về phí, lệ phí:

Quy định lại lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

18.2. Kiến nghị thực thi

Sửa lại thời gian thực hiện và phí, lệ phí của TTHC số 04, mục II, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ_UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

19

19. Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản - Mã số: T-LCA-073948

19.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Lý do: Việc TTHC quy định thời gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.

b) Về phí, lệ phí:

Quy định lại lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

19.2. Kiến nghị thực thi

Sửa lại thời gian thực hiện và phí, lệ phí của TTHC số 07, mục II, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ_UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

20

20. Tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản - Mã số: T-LCA-074060

20.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Lý do: Việc TTHC quy định thời gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.

b) Về phí, lệ phí:

Quy định lại lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

20.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thời gian thực hiện và phí, lệ phí của TTHC số 07, mục II, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ_UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

21

21. Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-135037

21.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Lý do: Việc TTHC quy định thời gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.

b) Về phí, lệ phí:

Quy định lại lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

21.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thời gian thực hiện và phí, lệ phí của TTHC số 07, mục II, phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

22

22. Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-136190

22.1. Nội dung đơn giản hóa

Quy định lại lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

22.2. Kiến nghị thực thi.

Sửa lại phần lệ phí của TTHC số 03, mục II, phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

23

23. Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-136245

23.1. Nội dung đơn giản hóa

Quy định lại lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

23.2. Kiến nghị thực thi.

Sửa lại phần lệ phí của TTHC số 04, mục II, phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

24

24. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị LLVT nhân dân sử dụng đất vào mục đích AN, quốc phòng - Mã số: T-LCA-072399

24.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK).

Lý do:

- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thay đổi;

- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã được thay thế bằng mẫu đơn số 01/ĐK-GCN.

Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) không cần thiết.

24.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK) của TTHC số 09, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)

Thủ tục hành chính thay thế (07 TTHC)

25

25. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất - Mã số: T-LCA-072278

25.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ Thủ tục hành chính Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất và thay thế bằng 04 Thủ tục hành chính sau:

1. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở và các công trình xây dựng.

2. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác

3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

4. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng

Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về việc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo đó, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất đã được điều chỉnh lại cho phù hợp và được chia ra từng trường hợp. Vì vậy, việc hủy thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất là cần thiết và hợp lý.

25.2. Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi Điều 28 Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về “Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất” cho phù hợp với Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ.

- Hủy Thủ tục hành chính số 08, mục I, Phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.

26

26. Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Mã số: T-LCA-072495

26.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ Thủ tục hành chính cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thay thế bằng 02 Thủ tục hành chính sau:

1. Thủ tục cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do mất.

Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về việc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cần thiết và hợp lý.

26.2. Kiến nghị thực thi

Hủy Thủ tục hành chính số 13, mục I, Phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai

27

27. Giao đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng - Mã số: T-LCA-073150

27.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ Thủ tục hành chính này và thay thế bằng Thủ tục hành chính “Trình tự, thủ tục xin giao đất, thuê đất để thực hiện dự án đầu tư”.

Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 13/8/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tiếp đoa ngày 01/102009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, thuê đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục hành chính này là cần thiết và hợp lý.

27.2. Kiến nghị thực thi.

- Ban hành quy định thay thế Điều 17 Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 quy định về: “Trình tự, thủ tục giao đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng”.

- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số 3 phần I Lĩnh vực đất đai Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

28

28. Giao đất, cho thuê đất chưa giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài - Mã số: T-LCA-072977

28.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ Thủ tục hành chính này và thay thế bằng Thủ tục hành chính “Trình tự, thủ tục xin giao đất, thuê đất để thực hiện dự án đầu tư”.

Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 13/8/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tiếp đó ngày 01/102009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, thuê đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục hành chính này là cần thiết và hợp lý.

28.2. Kiến nghị thực thi

- Ban hành quy định thay thế Điều 16 Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 quy định về: “Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất chưa được GPMB đối với cơ sở tôn giáo, tổ chức, người VN định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài”

- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số 2 phần I Lĩnh vực đất đai Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

29

29. Giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài - Mã số: T-LCA-072942

29.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ Thủ tục hành chính này và thay thế bằng Thủ tục hành chính “Trình tự, thủ tục xin giao đất, thuê đất để thực hiện dự án đầu tư”.

Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 13/8/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tiếp đó ngày 01/102009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, thuê đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục hành chính này là cần thiết và hợp lý.

29.2. Kiến nghị thực thi

- Ban hành quy định thay thế điều 15 quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số 1 phần I Lĩnh vực đất đai Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

30

30. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Mã số: T-LCA-107565

30.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ Thủ tục hành chính này và thay thế bằng các Thủ tục hành chính sau:

- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất.

Lý do: Để thống nhất giữa quy định tại Thông tư số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về việc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiếp đó đến ngày 21/10/2009 Bộ tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 17/2009/TT - BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở va tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là cần thiết và hợp lý.

30.2. Kiến nghị thực thi

- Ban hành quy định về trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số 21 phần I Lĩnh vực đất đai Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

31

31. Đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính - Mã số: T-LCA-072606

31.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ Thủ tục hành chính này và thay thế bằng Thủ tục hành chính sau:

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn chế về quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp hạng nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây.

Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về việc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiếp đó đến ngày 21/10/2009 Bộ tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 17/2009/TT - BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở va tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính là cần thiết và hợp lý.

31.2. Kiến nghị thực thi

- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số 14, mục I, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 về việc công bố Bộ TTHC áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.

- Ban hành quy định cụ thể về trình tự, thủ tục đăng ký biến động về đất đai.

Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (05 TTHC)

32

32. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê - Mã số: T-LCA-134760

32.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê.

Lý do: Nội dung, trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có trong Thủ tục hành chính “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất”.

32.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ Thủ tục hành chính số 01, phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

33

33. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất - Mã số: T-LCA-072455

33.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Lý do: Nội dung cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có trong Thủ tục hành chính “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất”.

33.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ Thủ tục hành chính số 12 phần I lĩnh vực đất đai tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

34

34. Xác nhận việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với trường hợp người xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ - Mã số: T-LCA-107576

34.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Xác nhận việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với trường hợp người xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Lý do: Đây là Thủ tục hành chính giữa các cơ quan quản lý nhà nước với nhau. Khi một tổ chức xin giao đất, thuê đất ở một tỉnh khác để thực hiện dự án sản xuất kinh doanh thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh đó sẽ có công văn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh mà đơn vị đã được thuê đất để có ý kiến về việc chấp hành pháp luật đất đai. Vì vậy đây không phải Thủ tục hành chính giữa cơ quan Nhà nước và người dân.

34.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ Thủ tục hành chính số 29 phần I lĩnh vực đất đai quyết định số 2307/QĐUBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

35

35. Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất - Mã số: T-LCA-107580

35.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất.

Lý do: Đây là nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước. Khi làm thủ tục giao đất, thuê đất hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho một tổ chức thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện công tác này.

35.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ Thủ tục hành chính số 30 phần I lĩnh vực đất đai quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

36

36. Đăng ký hoạt động đo đạc bản đồ - Mã số: T-LCA-072725

36.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Đăng ký hoạt động đo đạc bản đồ

Lý do: Hoạt động đo đạc bản đồ có thể ảnh hưởng tới bí mật an ninh quốc gia, bí mật kinh tế. bí mật quân sự. Tất cả các danh mục, nội dung trong lĩnh vực đo đạc bản đồ đều phải cấp giấy phép và các tổ chức muốn hoạt động đo đạc bản đồ đều phải có giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ chứ không phải đăng ký hoạt động đo đạc bản đồ.

36.2. Kiến nghị thực thi

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 2 phần V lĩnh vực đo đạc bản đồ tại quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

V

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (21 TTHC)

1

1. Cấp giấy phép vận tải quốc tế Việt -Trung - Mã số: T-LCA-139748

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ 02 thành phần hồ sơ sau:

- Văn bản chấp thuận cho phép tham gia vận tải đường bộ quốc tế Việt - Trung.

- Giấy CNĐKKD của DN.

Lý do: Việc Thủ tục hành chính bổ sung thêm 02 thành phần hồ sơ là không hợp lý, gây phiền hà và tốn kém cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính. Đồng thời trái với quy định tại khoản 1,2 mục III T 258/1998/TT-BGTVT .

1.2. Kiến nghị thực thi:

Bỏ 02 thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 03, mục II, Phần II tại Quyết định 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

2

2. Cấp phù hiệu xe hợp đồng - Mã số: T-LCA-099943

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy Sửa khai thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng (theo mẫu).

- Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản photocopy công chứng hoặc bản photocopy có bản chính để đối chiếu)

- Danh sách ô tô khai thác vận tải khách theo hợp đồng.

- Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu xe ô tô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe trong danh sách (bản photo).

- Bản photocopy “Sổ chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”của những xe trong danh sách.

- Các hợp đồng theo mẫu do Pháp luật quy định, phù hiệu hợp đồng đã hết hạn (đối với xét cấp tiếp).

- Trường hợp những xe đã đăng ký khai thác tuyến cố định, nếu có nhu cầu cần vận chuyển theo hợp đồng thì doanh nghiệp gửi giấy “ Giấy Sửa khai thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng“ (theo mẫu).

Lý do: Căn cứ khoản 1 điều 15 quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải có quy định thành phần hồ sơ:

Doanh nghiệp có nhu cầu khai thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng thì lập danh sách ô tô đưa vào khai thác vận tải khách theo hợp đồng gửi Sở Giao thông vận tải kèm theo:

- Giấy Sửa khai thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng theo mẫu số quy định tại phụ lục 21.

- Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp trong đó có loại hình đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng (bản photocopy công chứng hoặc bản photocopy có bản chính để đối chiếu)

- Bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu xe ô tô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe trong danh sách;

- Bản photocopy “Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”của những xe ô tô trong danh sách.

- Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp trong đó có loại hình đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng (bản photocopy công chứng hoặc bản photocopy có bản chính để đối chiếu)

- Bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu xe ô tô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe trong danh sách;

- Bản photocopy “Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”của những xe ô tô trong danh sách.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa hồ sơ đã được công bố tại khoản 1 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

3

3. Cấp Giấy phép xe tập lái - Mã số: T-LCA-081451

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về yêu cầu, điều kiện:

Thủ tục đã được UBND tỉnh công bố còn thiếu Sửa điều kiện, mà yêu cầu, điều kiện này đã được quy định tại khoản 12 điều 5 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009.

Lý do: Cần phải bổ sung vì: Các yêu cầu, điều kiện này đã được quy định trong Văn bản quy phạm pháp luật (Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải) là rất cần thiết cho việc cấp Giấy phép cho xe tập lái.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào Thủ tục hành chính số 01, mục V, phần II Quyết định của UBND tỉnh về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

4

4. Cấp Giấy di chuyển quản lý Giấy phép lái xe CGĐB đi nơi khác - Mã số: T-LCA-139851

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời gian thực hiện Thủ tục hành chính còn 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Rút ngắn thời gian thực hiện Thủ tục hành chính xuống để giảm thiểu thời gian của công dân xin di chuyển Quản lý Giấy phép lái xe đi nơi khác thì phải nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, sau đó bộ phận một cửa mới chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn, nên bắt buộc phải có thời gian ít nhất là 01 ngày làm việc mới có thể hoàn tất được thủ tục để trả cho công dân.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thời gian thực hiện của Thủ tục hành chính số 02, mục V, Phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải về việc công bố bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

5

5. Cấp lại Giấy phép lái xe: Trường hợp người bị thu hồi, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi (hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn), nếu có nhu cầu, được dự học lại luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo đã hoàn thành nội dung học và nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe. - Mã số: T-LCA-140116

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về thành phần hồ sơ:

- Chỉ nên Sửa cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

- Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính cho phù hợp với quy định của văn bản quy phạm pháp luật.

Lý do: Việc Sửa cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra Sửa này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 11, phần II Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố thay thế Thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

6

6. Đổi Giấy phép lái xe đối với Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài - Mã số: T-LCA-140152

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ của thủ tục Đổi Giấy phép lái xe đối với Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

Lý do: Tại khoản 4 điều 45 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 đã quy định về số lượng hồ sơ là 02 bộ đối với đổi Giấy phép lái xe cho người nước ngoài cư trú dài hạn ở Việt Nam, nhưng tại quyết định số 3017/QĐ-UBND của UBND tỉnh đã công bố mới chỉ là 01 bộ, còn thiếu 01 bộ.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi phần số lượng hồ sơ của Thủ tục hành chính số 15, phần II Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 15/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố thay thế thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

7

7. Chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng - Mã số: T-LCA-097517

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời gian thực hiện của Thủ tục hành chính đã công bố quy định thời gian giải quyết 20 ngày là quá dài.

Lý do: Vì khi chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng, trên cơ sở là các hồ sơ đã được các bộ ngành khác ngoài ngành GTVT hoặc hồ sơ do nước ngoài cấp đã được dịch ra tiếng Việt, cơ quan quản lý chỉ cần tra cứu, đối chiếu với các quy định hiện hành, nếu hợp lệ thì tiến hành in bằng, CCCM, trình lãnh đạo ký, đóng dấu, ép platic. Thời gian quy định 5 ngày là phù hợp.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thời gian thực hiện của Thủ tục hành chính số 20 lĩnh vực Quản lý người lái trong Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

8

8. Đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn - Mã số: T-LCA-097520

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời gian giải quyết của Thủ tục hành chính số 21 lĩnh vực Quản lý người lái trong Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Vì khi cấp lại, trên cơ sở hồ sơ lưu chữ, cơ quan quản lý chỉ cần tra cứu lại, nếu hợp lệ thì tiến hành in bằng, Chứng chỉ chuyên môn, trình lãnh đạo ký, đóng dấu, ép platic. Thời gian quy định 5 ngày là phù hợp.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thời hạn giải quyết của Thủ tục hành chính số 21 lĩnh vực Quản lý người lái trong Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

9

9. Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu (Đối với phương tiện chưa khai thác) - Mã số: T-LCA-096054

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại tên gọi của thủ tục hành chính cho phù hợp với quy định của văn bản quy phạm pháp luật.

Lý do: Do lỗi trong quá trình soạn thảo, dẫn đến tên thủ tục hành chính chưa chính xác. Vì vậy, cần sửa lại tên gọi Cho đúng với khoản 1 Điều 4 Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại tên Thủ tục hành chính số 01, mục III, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

10

10. Chấp thuận mở bến thủy nội địa - Mã số: T-LCA-097522

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa lại thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính số 11 lĩnh vực Đường thủy nội địa.

Lý do: Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính không đúng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa. Cụ thể là: Thành phần hồ sơ Thủ tục hành chính ghi: “Đơn Sửa cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (theo mẫu)” là sai.

b) Về yêu cầu, điều kiện:

Sửa lại Yêu cầu, điều kiện thực hiện của thủ tục hành chính số 11 lĩnh vực Đường thủy nội địa.

Lý do: Yêu cầu, điều kiện thực hiện nêu trong thủ tục hành chính chưa phù hợp với điều kiện hoạt động đối với cảng, bến hàng hóa, bến hành khách quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 4 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.

c) Sửa lại tên mẫu đơn của thủ tục hành chính số 11 lĩnh vực Đường thủy nội.

Lý do: Tên mẫu đơn của thủ tục hành chính chưa đúng với tên mẫu đơn quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện và tên mẫu đơn, tờ khai của Thủ tục hành chính số 11, mục III, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

11

11. Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đối với bến hàng hóa, bến hành khách - Mã số: T-LCA-097525

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại yêu cầu, điều kiện thực hiện của Thủ tục hành chính số 11 lĩnh vực Đường thủy nội địa.

Lý do: Yêu cầu, điều kiện thực hiện nêu trong thủ tục hành chính chưa phù hợp với điều kiện hoạt động đối với cảng, bến hàng hóa, bến hành khách quy định tại Điều 4 (trừ điểm g) Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.

11.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại Yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính số 12, mục III, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

12

12. Chấp thuận mở bến khách ngang sông - Mã số: T-LCA-097531

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện và Thủ tục hành chính.

Lý do: Thủ tục hành chính còn thiếu yêu cầu, điều kiện thực hiện theo khoản 1 điều 5 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.

12.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào Thủ tục hành chính số 13, mục III, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

13

13. Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông - Mã số: T-LCA-097533

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bãi bỏ điều kiện 5 đã nêu trong nội dung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đã công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

- Bổ sung ghi chú để làm rõ yêu cầu.

Lý do: Điều kiện 5 trong Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: “Được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông“, điều kiện này chưa phù hợp (thừa) so với điều kiện hoạt động đối với bến khách ngang sông quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 9 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.

- Bổ sung thêm phàn ghi chú để tổ chức, cá nhân khi làm hồ sơ xin cấp phép hiểu rõ nội dung, yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính để chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.

13.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi lại yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính số 14, mục III, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải

14

14. Thủ tục công bố lại cảng thủy nội địa, cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa - Mã số: T-LCA-097535

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính số 14 lĩnh vực Đường thủy nội địa trong Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Thành phần hồ sơ trong thủ tục hành chính đã công bố chưa hợp lý, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính. Đồng thời, chưa phù hợp với điều 10 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.

14.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính số 15 lĩnh vực Đường thủy nội địa trong Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

15

15. Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật - Mã số: T-LCA-138439

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính số 02 lĩnh vực Đường thủy nội địa trong Quyết định 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Lý do: Căn cứ pháp lý Thủ tục hành chính công bố ghi thiếu một số căn cứ (Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008; Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải) và ghi trùng một số căn cứ.

15.2 Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính số 02 lĩnh vực Đường thủy nội địa trong Quyết định 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

16

16. Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới - Mã số: T-LCA-139737

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính số 2 lĩnh vực Quản lý phương tiện trong Quyết định 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Lý do: Căn cứ pháp lý của Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là Luật giao thông đường bộ năm 2001. Nhưng Thủ tục hành chính công bố lại ghi căn cứ pháp lý là Luật giao thông đường bộ năm 2008. Điều đó là không đúng.

16.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính số 2 lĩnh vực Quản lý phương tiện trong Quyết định 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

17

17. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo - Mã số: T-LCA-139746

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính số 3 lĩnh vực Quản lý phương tiện trong Quyết định 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Lý do: Căn cứ pháp lý của Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là Luật giao thông đường bộ năm 2001. Nhưng Thủ tục hành chính công bố lại ghi căn cứ pháp lý là Luật giao thông đường bộ năm 2008. Điều đó là không đúng.

17.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính số 3 lĩnh vực Quản lý phương tiện trong Quyết định 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai

18

18. Cấp giấy phép thi công các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ - Mã số: T-LCA-101183

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Loại bỏ các thành phần hồ sơ sau:

+ Quyết định phê duyệt trúng thầu;

+ Hợp đồng khoan cắt đào lòng lề đường xây lắp công trình.

- Sửa lại thành phần hồ sơ như sau:

+ Đơn xin phép thi công hạng mục liên quan đến an toàn giao thông, công trình đường bộ, hành lang an toàn đường bộ;

+ Phương án thi công bảo đảm an toàn giao thông, thời gian thi công;

+ Bản cam kết tự di chuyển công trình khi ngành đường bộ có Sửa sử dụng và không đòi bồi thường.

+ Văn bản chấp thuận khi lập dự án và thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền duyệt.

Lý do: Việc Thủ tục hành chính quy định thành phần hồ sơ là không hợp lý, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính. Đồng thời việc quy cung cấp: Quyết định phê duyệt trúng thầu và Hợp đồng khoan cắt đào lòng lề đường xây lắp công trình là trái với quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT .

- Việc Sửa cung cấp Quyết định phê duyệt trúng thầu là không cần thiết, vì: Trong nội dung Đơn xin cấp phép khoan cắt đào lòng lề đường sửa chữa đường ống nước, cá nhân, tổ chức đã nêu rõ nhu cầu, mục đích của việc khoan cắt đào lòng, lề.

- Việc Sửa cung cấp Hợp đồng khoan cắt đào lòng lề đường xây lắp công trình là không cần thiết, vì: Khi được cấp phép, chủ đầu tư (đơn vị thi công) có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung giấy phép về thời gian, biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, thi công và hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Vì vậy, việc Sửa cung cấp hợp đồng khoan cắt là không cần thiết.

18.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần, số lượng hồ sơ của Thủ tục hành chính số 10, mục I, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

19

19. Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với các công trình đường đấu nối khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại,cây xăng làm dịch vụ vào quốc lộ - Mã số: T-LCA-101257

19.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

+ Bỏ: Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối từ khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ vào quốc lộ.

+ Bỏ: Hợp đồng xây lắp công trình đấu nối.

- Sửa lại Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép thi công kèm theo phương án thi công bảo đảm an toàn giao thông; thời gian thi công của nhà thầu thi công;

+ Bản cam kết tự dỡ bỏ công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành đường bộ có Sửa sử dụng và không đòi bồi thường;

+ Văn bản thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải và văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật đường nối, tổ chức nút giao, các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;

+ Thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Bỏ bớt số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Lý do: Thủ tục hành chính Sửa cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối từ khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ vào quốc lộ” là không hợp lý và trái với quy định tại Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải. Trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải lập hồ sơ trình các cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận quy hoạch và chấp thuận về thiết kế kỹ thuật đấu nối, tổ chức nút giao, điều kiện bảo đảm an toàn giao thông cho thi công các hạng mục công trình đường đấu nối. Và trong thành phần hồ sơ đã có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Vì vậy, việc Sửa cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối từ khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ vào quốc lộ” là không cần thiết.

- Việc Thủ tục hành chính Sửa cung cấp “Hợp đồng xây lắp công trình đấu nối” là không cần thiết và trái với quy định của Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải. Vì trong thành phần hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế tổ chức thi và biện pháp thi công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc Thủ tục hành chính quy định thành quy định số lượng hồ sơ 02 bộ là không cần thiết, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.

19.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 13, Mục I, Phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải về việc công bố bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

20

20. Cấp Giấy phép thi công đấu nối đường giao thông công cộng của địa phương vào quốc lộ hoặc nâng cấp mở rộng quy mô đấu nối đường - Mã số: T-LCA-101263.

20.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

+ Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối đường giao thông công công của địa phương vào quốc lộ, mở rộng quy mô đấu nối.

+ Hợp đồng xây lắp công trình.

- Sửa lại Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép thi công kèm theo phương án thi công bảo đảm an toàn giao thông; thời gian thi công của nhà thầu thi công;

+ Bản cam kết tự dỡ bỏ công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành đường bộ có Sửa sử dụng và không đòi bồi thường;

+ Văn bản thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải và văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật đường nối, tổ chức nút giao, các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;

+ Thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Bỏ bớt số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Lý do: Thủ tục hành chính Sửa cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối đường giao thông công công của địa phương vào quốc lộ, mở rộng quy mô đấu nối” là không hợp lý và trái với quy định tại Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải. Trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải lập hồ sơ trình các cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận quy hoạch và chấp thuận về thiết kế kỹ thuật đấu nối, tổ chức nút giao, điều kiện bảo đảm an toàn giao thông cho thi công các hạng mục công trình đường đấu nối. Và trong thành phần hồ sơ đã có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Vì vậy, việc Sửa cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối đường giao thông công công của địa phương vào quốc lộ, mở rộng quy mô đấu nối” là không cần thiết.

- Việc Thủ tục hành chính Sửa cung cấp “Hợp đồng xây lắp công trình” là không cần thiết và trái với quy định của Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải. Vì trong thành phần hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế tổ chức thi và biện pháp thi công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc Thủ tục hành chính quy định thành quy định số lượng hồ sơ 02 bộ là không cần thiết, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.

b) Thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện của thủ tục hành chính.

Lý do:

Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải thì thời gian giải quyết Thủ tục hành chính là 10 ngày. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định là 15 ngày là trái với văn bản QPPL và gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.

c) Yêu cầu, điều kiện:

Hủy bỏ yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính.

Lý do: Yêu cầu, điều kiện trên là hai loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ Cấp Giấy phép đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình đường đấu nối từ khu khu công nghiệp, khu kinh tế, khu thương mại, khu dân cư, dịch vụ vào quốc lộ. Vì vậy, việc quy định 02 thành phần hồ là yêu cầu, điều kiện là không hợp lý và không cần thiết.

20.2. Kiến nghị đơn giản hóa:

Sửa lại thành phần, số lượng hồ sơ; thời gian thực hiện và yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính số 14, Mục I, Phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải về việc công bố bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

21

21. Cấp giấy phép thi công đường nhánh nối với đường tỉnh - Mã số: T-LCA-101285.

21.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

+ Bỏ: Quyết định phê duyệt công trình đường nhánh nối với đường tỉnh.

+ Bỏ: Hợp đồng xây lắp công trình.

- Sửa lại Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin phép thi công kèm theo phương án thi công bảo đảm an toàn giao thông; thời gian thi công của nhà thầu thi công;

+ Bản cam kết tự dỡ bỏ công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành đường bộ có Sửa sử dụng và không đòi bồi thường;

+ Văn bản thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải và văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật đường nối, tổ chức nút giao, các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;

+ Thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Bỏ bớt số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Lý do: Thủ tục hành chính Sửa cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường nhánh nối với đường tỉnh” là không hợp lý và trái với quy định tại Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải. Trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải lập hồ sơ trình các cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận quy hoạch và chấp thuận về thiết kế kỹ thuật đấu nối, tổ chức nút giao, điều kiện bảo đảm an toàn giao thông cho thi công các hạng mục công trình đường đấu nối. Và trong thành phần hồ sơ đã có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Vì vậy, việc Sửa cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường nhánh nối với đường tỉnh” là không cần thiết.

- Việc Thủ tục hành chính Sửa cung cấp “Hợp đồng xây lắp công trình” là không cần thiết và trái với quy định của Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải. Vì trong thành phần hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế tổ chức thi và biện pháp thi công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc Thủ tục hành chính quy định thành quy định số lượng hồ sơ 02 bộ là không cần thiết, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.

b) Về thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

Rút ngắn thời gian thực hiện Thủ tục hành chính

Lý do: Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải thì thời gian giải quyết Thủ tục hành chính là 10 ngày. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định là 15 ngày là trái với văn bản QPPL và gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.

c) Đối với yêu cầu, điều kiện:

Hủy bỏ yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính

Lý do:

Yêu cầu, điều kiện trên là hai loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ Cấp Giấy phép đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình đường đấu nối từ khu khu công nghiệp, khu kinh tế, khu thương mại, khu dân cư, dịch vụ vào quốc lộ. Vì vậy, việc quy định 02 thành phần hồ là yêu cầu, điều kiện là không hợp lý và không cần thiết.

21.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần, số lượng hồ sơ; thời gian thực hiện và yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính số 15, Mục I, Phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải..

Danh sách thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (23 TTHC)

22

22. Đăng ký khai thác tuyến vận tải bằng ôtô - Đăng ký thay xe - Mã số: T-LCA-100787

22.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Đăng ký khai thác tuyến vận tải bằng ôtô - Đăng ký thay xe

Lý do: Đây không phải là một Thủ tục hành chính vì theo quy định tại khoản b điều 10 Quyết định số 16/2007/QĐ - BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải có quy định:

Trường hợp cần thay xe đang khai thác trên tuyến, chủ doanh nghiệp vận tải phải có văn bản gửi bến xe hai đầu tuyến và cơ quan quản lý tuyến hoặc lệnh điều xe thay thế để bến xe phối hợp thực hiện; xe vào thay thế tiếp tục sử dụng sổ nhật trình đã được cấp, Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) cấp sổ nhật trình mới cho những xe chưa có sổ nhật trình. Việc thay xe không cần cơ quan lý nhà nước chấp thuận mà doanh nghiệp chủ động thực hiện. Đối chiếu với các tiêu chí của Thủ tục hành chính được thống kê theo Đề án 30 cho thấy đây không được coi là một Thủ tục hành chính.

22.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính “Đăng ký khai thác tuyến vận tải bằng ô tô - Đăng ký thay xe” công bố tại khoản 6 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

23

23. Đăng ký mở tuyến vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định - Mã số: T-LCA-100830

23.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ TTH: “Đăng ký mở tuyến vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định”

Lý do: Theo quy định tại Điểm 2 Điều 7 Quyết định số 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định:

Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký mở tuyến, cơ quan quản lý tuyến có trách nhiệm thẩm định và công bố mở tuyến vận tải khách cố định mới; đồng thời ban hành văn bản chấp thuận khai thác thử theo mẫu quy định tại Phụ lục 2. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục 3. Như vậy, nội dung Thủ tục hành chính này được thể hiện trong trong Thủ tục hành chính: Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề.

23.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: “Đăng ký mở tuyến vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định” công bố tại khoản 7 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

24

24. Đăng ký khai thác vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định - đăng ký lần đầu - Mã số: T-LCA-099987

24.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: “Đăng ký khai thác vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định - đăng ký lần đầu”

Lý do: Khoản b Điểm 1, Điều 9. Quyết định số: 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định:

Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) tiếp nhận, thẩm định và có văn bản chấp thuận khai thác các tuyến có cự ly từ 1000km trở xuống;

Như vậy, Thủ tục hành chính công bố vượt thẩm quyền quy định.

24.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính công bố tại khoản 4 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

25

25. Cấp sổ nhật trình chạy xe và phù hiệu tuyến cố định cho xe vận chuyển khách theo tuyến cố định - Mã số: T-LCA-099978

25.1. Nội dung đơn giản hóa

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp sổ nhật trình chạy xe và phù hiệu tuyến cố định cho xe vận chuyển khách theo tuyến cố định

Lý do: Điểm 7, Điều 10. Quyết định số: 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định: Xe ô tô được chấp thuận khai thác tuyến cố định khi hoạt động trên tuyến được cấp sổ nhật trình và phù hiệu xe chạy tuyến cố định. Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” được gắn lên kính xe phía trước góc trên phía tay phải của người lái; “Sổ nhật trình chạy xe” theo mẫu quy định tại Phụ lục 14; phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” theo mẫu quy định tại Phụ lục 15.

25.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính công bố tại khoản 3 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải

26

26. Đăng ký khai thác vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định - đăng ký bổ sung - Mã số: T-LCA-099992

26.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Đăng ký khai thác vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định - đăng ký bổ sung.

Lý do: Khoản b Điểm 1, Điều 9. Quyết định số: 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định:

Bổ sung xe thuộc doanh nghiệp vận tải vào các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống đã được chấp thuận.

Như vậy, Thủ tục hành chính công bố vượt thẩm quyền quy định.

26.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính công bố tại khoản 5 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

27

27. Ngừng khai thác tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định - Mã số: T-LCA-100865

27.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Ngừng khai thác tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định.

Lý do: Điểm 2, Điều 18. Quyết định số: 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định: Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) quản lý hoạt động vận tải khách tuyến nội tỉnh, tuyến liên tỉnh liền kề và vận tải khách tuyến cố định liên tỉnh từ 1000km trở xuống.

Như vậy, thủ tục hành chính này công bố vượt thẩm quyền quy định.

27.2 Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính công bố tại khoản 8 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

28

28. Cấp lại GPLX: do Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng và còn hồ sơ gốc, nếu bị mất ngoài các trường hợp thiên tai như bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự sát hạch lại lý thuyết để được cấp Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-139989

28.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục Cấp lại GPLX: do Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng và còn hồ sơ gốc, nếu bị mất ngoài các trường hợp thiên tai như bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự sát hạch lại lý thuyết để được cấp Giấy phép lái xe.

Lý do: Tại thủ tục hành chính số 5 và số 10 đã được công bố thay thế tại Quyết định 3017/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai ngày 25/9/2009, do hai thủ tục này bị trùng nhau, nội dung như nhau.

28.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 10 tại Quyết định sô 3017/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ngày 25/9/2009.

29

29. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác - Mã số: T-LCA-138418

29.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu (đối với phương tiện chưa khai thác).

Lý do: Thủ tục hành chính này ban hành theo Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai nhưng bị trùng với Thủ tục hành chính số 1 của Lĩnh vực Đường thủy nội địa đã công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

29.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính được quy định khoản 1 phần II Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

30

30. Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu có đủ hồ sơ gốc - Mã số: T-LCA-081443

30.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (Đối với xe máy lần đầu có đủ hồ sơ gốc).

Lý do: Thủ tục hành chính này hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản QPPL:

- Luật giao thông đường bộ năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.

- Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009.

30.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính này đã được công bố tại khoản 1 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

31

31. Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu không có hoặc hồ sơ gốc không đủ - Mã số: T-LCA-081424

31.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với lần đầu không có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đủ).

Lý do: Thủ tục hành chính này hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản QPPL:

- Luật giao thông đường bộ năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.

- Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009

31.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính này đã được công bố tại khoản 2 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

32

32. Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu trong cùng một tỉnh) - Mã số: T-LCA-080627

32.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

Lý do: Thủ tục hành chính này hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản QPPL:

- Luật giao thông đường bộ năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.

- Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009

32.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính này đã được công bố tại khoản 3 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

33

33. Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu không cùng một tỉnh) - Mã số: T-LCA-080599

33.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu không cùng một tỉnh).

Lý do: Thủ tục hành chính này hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản QPPL:

- Luật giao thông đường bộ năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.

- Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009

33.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính này đã được công bố tại khoản 4 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

34

34. Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng xin cấp lại GCN đăng ký, biển số do bị mất - Mã số: T-LCA-081439

34.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng thi công đường bộ do bị mất.

Lý do: Thủ tục hành chính này hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản QPPL:

- Luật giao thông đường bộ năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.

- Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009.

34.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính này đã được công bố tại khoản 5 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

35

35. Cấp đăng ký, biển số tạm thời xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (trường hợp XMCD chưa đăng ký, biển số muốn tự di chuyển trên đường bộ).

35.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp đăng ký, biển số tạm thời xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (trường hợp XMCD chưa đăng ký, biển số muốn tự di chuyển trên đường bộ).

Lý do: Thủ tục hành chính này hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản QPPL:

- Luật giao thông đường bộ năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.

- Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009.

35.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính này đã được công bố tại khoản 6 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

36

36. Hồ sơ cấp giấy di chuyển quản lý xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Mã số: T-LCA-138449

36.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính: Hồ sơ cấp giấy di chuyển quản lý xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Lý do: Thủ tục hành chính này hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản QPPL:

- Luật giao thông đường bộ năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.

- Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009.

36.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính này (đã được công bố tại khoản 1 mục III Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai).

37

37. Cấp giấy phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị - Mã số: T-LCA-100880

37.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 01 về: “Cấp giấy phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Theo quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng, lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc Cấp giấy phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;

- Trình tự, nội dung và cách thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số 2, 3, 4, 5, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

37.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 01, mục I, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

38

38. Cấp Giấy phép khoan cắt lòng lề đường, sửa chữa đường ống nước - Mã số: T-LCA-100886

38.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 02 về: “Cấp Giấy phép khoan cắt lòng lề đường, sửa chữa đường ống nước” tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Theo quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng, lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc cấp phép khoan cắt đào lòng lề đường sửa chữa đường ống nước là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;

- Trình tự, nội dung và cách thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số 1, 3, 4, 5, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

38.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 02, mục I, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

39

39. Cấp giấy phép khoan cắt lòng lề đường - Mã số: T-LCA-100889

39.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 03 về: “Cấp Giấy phép khoan cắt đào lòng lề đường” tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Theo quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng, lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc cấp phép khoan cắt đào lòng lề đường sửa chữa đường ống nước là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;

- Trình tự, nội dung và cách thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số 2, 4, 5, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

39.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 03, mục I, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải

40

40. Cấp giấy phép đào đường - Mã số: T-LCA-100895

40.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 04 về: “Cấp Giấy phép đào đường” tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Theo quy định tại tiết tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng, lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc cấp phép đào đường là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;

- Trình tự, nội dung và cách thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số 2, 3, 5, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

40.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 04, mục I, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải

41

41. Cấp giấy phép lắp đặt pa nô, biển quảng cáo nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ - Mã số: T-LCA-101103

41.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 05 về: “Cấp giấy phép lắp đặt pa nô, biển quảng cáo nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ” tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Theo quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng, lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc Cấp giấy phép lắp đặt pa nô, biển quảng cáo nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;

- Trình tự, nội dung và cách thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số 2, 3, 4, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

41.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 05 về: “Cấp giấy phép lắp đặt pa nô, biển quảng cáo nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ” tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

42

42. Cấp giấy phép thi công công trình giao thông - Mã số: T-LCA-101245

42.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 11 về: Cấp giấy phép thi công công trình giao thông tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Theo quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng, lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc Cấp giấy phép thi công công trình giao thông là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;

- Trình tự, nội dung và cách thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số 2, 3, 4, 5, 10, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

42.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 11 về: “Cấp giấy phép thi công công trình giao thông” tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

43

43. Cấp giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình đường bộ trên Quốc lộ đang khai thác - Mã số: T-LCA-101251

43.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 12 về: Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Theo quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng, lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;

- Trình tự, nội dung và cách thức thực hiện của thủ tục hành chính này trùng với các thủ tục hành chính số 2, 3, 4, 5, 10, 11 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

43.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 12 về: “Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác” tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

44

44. Cấp giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình đường đấu nối từ khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ vào quốc lộ - Mã số: T-LCA-101275

44.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 15 về: Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với các công trình đường đấu nối khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại,cây xăng làm dịch vụ vào quốc lộ. tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

Lý do: Trình tự, cách thức thực hiện và nội dung của thủ tục hành chính này trùng với thủ tục hành chính số 13 tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

44.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 15 về: “Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với các công trình đường đấu nối khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại,cây xăng làm dịch vụ vào quốc lộ” tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.

VI

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (12 TTHC)

1

1. Thỏa thuận xây dựng biển quảng cáo - Mã số: T-LCA-103189

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

- Báo cáo kết quả thẩm tra.

- Quyết định phê duyệt thiết kế KTTC - dự toán.

- Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Báo cáo kết quả thẩm tra; Quyết định phê duyệt thiết kế KTTC - dự toán và Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư là không cần thiết, vì: Theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư liên tịch của Bộ văn hóa thông tin - Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Xây dựng số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-NN-BXD ngày 28 tháng 2 năm 2007 hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo, thì tổ chức có nhu cầu cấp phép thực hiện quảng cáo phải tiến hành lập hồ sơ gửi cơ quan tiếp nhận, hồ sơ gồm các thành phần theo quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 khoản 1 Mục II Thông tư này. Ngoài ra, trường hợp phải cấp phép xây dựng được thay thế bằng văn bản thỏa thuận của Sở Xây dựng thì phải có các thành phần hồ sơ như quy định tại điểm 1.7 khoản 1 Mục II Thông tư này.

Ngoài ra, theo quy định tại điểm 1.2, mục I tại Thông tư này quy định: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các sở, ngành chức năng cấp phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông theo hướng dẫn tại Thông tư này đảm bảo nhanh chóng, chính xác, thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong quá trình cấp phép.

Như vậy, thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế liên thông. Việc yêu cầu các thành phần hồ sơ là không hợp lý và không cần thiết, gây phiền hà và tốn kém cho tổ chức khi thực hiện Thủ tục hành chính. Vì các thành phần hồ sơ theo yêu cầu đã được cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan có liên quan thẩm định.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính số 05, mục I, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

2

2. Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo - Mã số: T-LCA-103159

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

- Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán;

- Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư.

Lý do: Theo quy định tại Điều 20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 05 thành phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư đã phải tiến hành các bước như: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ như: Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán; Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư là không cần thiết.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính số 01, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

3

3. Cấp giấy phép xây dựng công trình cải tạo - Mã số: T-LCA-103069:

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

- Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán;

- Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư.

Lý do: Theo quy định tại Điều 20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 07 thành phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư đã phải tiến hành các bước như: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ như: Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán; Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư là không cần thiết.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 02, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

4

4. Cấp giấy phép xây dựng đối với dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật - Mã số: T-LCA-103221

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

- Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán;

- Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư.

Lý do: Theo quy định tại Điều 20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 06 thành phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư đã phải tiến hành các bước như: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ như: Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán; Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư là không cần thiết.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 06, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

5

5. Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình có Thiết kế cơ sở đã được thẩm định) - Mã số: T-LCA-103243

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán.

+ Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư.

+ Quyết định phê duyệt dự án của Chủ đầu tư.

+ Các văn bản khác liên quan khác.

- Sửa lại thành phần hồ sơ sau:

+ Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

Lý do: Theo quy định tại Điều 20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 08 thành phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư đã phải tiến hành các bước như: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ: Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán; Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư; Quyết định phê duyệt dự án của Chủ đầu tư là không cần thiết.

- Việc yêu cầu cung cấp văn bản khác liên quan khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính và dẫn đến phát sinh tiêu cực.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 07, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

6

6. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật - Mã số: T-LCA-103250

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

- Báo cáo kết quả thẩm tra.

- Quyết định phê duyệt thiết kế KTTC - dự toán.

- Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư.

Lý do: Theo quy định tại Điều 20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 06 thành phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư đã phải tiến hành các bước như: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ như: Báo cáo kết quả thẩm tra; Quyết định phê duyệt thiết kế KTTC - dự toán.; Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư là không cần thiết.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 08, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

7

7. Điều chỉnh giấy phép xây dựng - Mã số: T-LCA-103177

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

- Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán;

- Hồ sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng);

- Các văn bản khác liên quan

Lý do: Việc quy định thành phần hồ sơ gồm các loại giấy tờ như: Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán; Hồ sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là không cần thiết, gây khó khăn, tốn kém cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính. Các thành phần hồ sơ theo yêu cầu đã được thể hiện ở bộ hồ sơn xin cấp phép xây dựng. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các thành phần hồ sơ như trên là không hợp lý và trái với quy định tại điều 24 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Việc quy định thành phần hồ sơ gồm các văn bản khác liên quan là quá chung chung, dễ dẫn đến việc cán bộ thực hiện Thủ tục hành chính gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân và phát sinh tiêu cực khi thực hiện Thủ tục hành chính.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 03, mục II, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

8

8. Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại I - Mã số: T-LCA-103253

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

- Báo cáo kết quả thẩm tra.

- Quyết định phê duyệt thiết kế KTTC - dự toán.

- Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư.

- Văn bản thống nhất quy hoạch mạng lưới trạm BTS của Sở Thông tin và Truyền thông.

- Văn bản thỏa thuận của BCH Quân sự; BCH bộ đội biên phòng tỉnh nếu trạm đặt tại các vị trí liên quan đến quân sự, quốc phòng.

Lý do: Việc Thủ tục hành chính quy định các thành phần hồ sơ là không hợp lý, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện Thủ tục hành chính. Đồng thời các quy định đó trái với quy định tại điểm 1.1, Khoản 1, Mục II Thông Tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT của Bộ Thông tin truyền thông và Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.

- Trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng trạm BTS loại 2, chủ đầu tư đã phải tiến hành lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Các bước tiến hành trên đã được cơ quan quản lý nhà nước về việc lắp đặt trạm BTS thẩm định. Vì vậy việc hồ sơ xin cấp giấy phép xay dựng trạm BTS như Thủ tục hành chính yêu cầu là không cần thiết.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 09, mục II, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

9

9. Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại II - Mã số: T-LCA-103264

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau:

+ Báo cáo kết quả thẩm tra.

+ Quyết định phê duyệt thiết kế KTTC - dự toán.

+ Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư.

+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (công chứng)

+ Văn bản thống nhất quy hoạch mạng lưới trạm BTS của Sở Thông tin và Truyền thông.

+ Văn bản thỏa thuận của BCH Quân sự; BCH bộ đội biên phòng tỉnh nếu trạm đặt tại các vị trí liên quan đến quân sự, quốc phòng.

+ Giấy phép và hồ sơ công trình hiện trạng

- Bổ sung thành phần hồ sơ:

+ Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;

Lý do: Việc Thủ tục hành chính quy định các thành phần hồ sơ là không hợp lý, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện Thủ tục hành chính. Đồng thời các quy định đó trái với quy định tại Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II Thông Tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT của Bộ Thông tin truyền thông và Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.

- Trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng trạm BTS loại 2, chủ đầu tư đã phải tiến hành lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Các bước tiến hành trên đã được cơ quan quản lý nhà nước về việc lắp đặt trạm BTS thẩm định. Vì vậy việc hồ sơ xin cấp giấy phép xay dựng trạm BTS như Thủ tục hành chính yêu cầu là không cần thiết.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 10, mục II, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

10

10. Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình - Mã số: T-LCA-102706

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính

Lý do: Theo quy định tại Điều 7, Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ giám sát thi công xây dựng công trình, thì thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính gồm 04 loại giấy tờ. Tuy nhiên, THCC quy định là 05 loại giấy tờ là không hợp lý

b) Thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện của Thủ tục hành chính còn 20 ngày.

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết của Thủ tục hành chính là 30 ngày là quá dài, gây tốn kém và mất thời gian của cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện của Thủ tục hành chính số 03, mục I, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

11

11. Cấp lại, cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng - Mã số: T-LCA-102688

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Bỏ thành phần hồ sơ “Bản xác nhận không vi phạm các quy định tại Quy chế cấp chứng chỉ Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan” và chuyển thành phần hồ sơ này thành yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính.

Lý do: Thủ tục hành chính quy định thành phần hồ sơ có Bản xác nhận không vi phạm các quy định tại Quy chế cấp chứng chỉ Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan là không hợp lý, vì: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 tại Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 V/v ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng thì người có nhu cầu cấp lại chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng thì ngoài việc nộp hồ sơ xin cấp lại con có điều kiện Không vi phạm các quy định tại Quy chế này và pháp luật có liên quan.

Như vậy, đây là yêu câu, điều kiện của Thủ tục hành chính, chứ không được xác định là thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính.

b) Yêu cầu, điều kiện:

Bỏ yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính và thay thế bằng yêu cầu, điều kiện khác cho phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật.

Lý do: Các yêu cầu, điều kiện trong Thủ tục hành chính đã được công dân cung cấp khi làm thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng. trong trường hợp bị mất, hỏng... chứng chỉ công dân có nhu cầu xin cấp lại chứng chỉ thì cần chứng minh là không vi phạm các quy định tại Quy chế này và pháp luật có liên quan.

11.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa lại thành phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 02, mục I, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

b) Yêu cầu, điều kiện:

Bỏ và thay thế yêu cầu, điều kiện tại Thủ tục hành chính số 02, mục I, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng

12

12. Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng 2 - Mã số: T-LCA-102761

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ các thành phần hồ sơ sau trong TTHC:

+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ;

+ Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú là không cần thiết.

Lý do: Theo quy định tại khoản 1, điều 10 Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng, thì thành phần hồ sơ gồm 04 loại giấy tờ. Tuy nhiên, thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính gồm 06 loại giấy tờ là không hợp lý và gây phiền hà, khó khăn, tốn kém cho công dân khi thực hiện thủ tục hành chính. Những loại giấy tờ như: Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ và Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú là không cần thiết. Vì những nội dung này đã được thể hiện trong Đơn xin cấp chứng chỉ.

12.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại thành phần hồ sơ tại thủ tục hành chính số 05, mục I, phần II Quyết định 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (01 TTHC)

13

13. Thủ tục Thẩm định báo cáo đánh giá chất lượng hiện trạng công trình xây dựng - Mã số: T-LCA-102679

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ thủ tục Thẩm định báo cáo đánh giá chất lượng hiện trạng công trình xây dựng tại Quyết định số Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.

Lý do: Trong quá trình quản lý, Sở Xây dựng không có Thủ tục Thẩm định báo cáo đánh giá chất lượng hiện trạng công trình xây dựng. Để kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng công trình, nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn, Sở Xây dựng thường xuyên chỉ đạo các bộ phận chuyên môn và Thanh tra ngành thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra việc xây dựng các công trình trên địa bàn.

13.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ thủ tục hành chính số 11, mục I, phần II tại Quyết định số Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 về việc công bố Bộ TTHC áp dụng tại Sở Xây dựng.

VII

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (07 TTHC)

1

1. Thủ tục Phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh - T-LCA-137824-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Thời hạn giải quyết TTHC: Việc thực hiện giải quyết TTHC này cần 25 ngày kể từ ngày niêm yết kết quả thi cho phù hợp với Khoản 8, Điều 26, Chương V, Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ban hành ngày 12/3/2009 về quy chế thi tốt nghiệp THPT.

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

1.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh tại mục 9, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục Đặc cách tốt nghiệp THPT - T-LCA-137806-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Khoản 1 Điều 28 Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009, ban hành quy chế thi tốt nghiệp THPT.

- Lý do: Do thống kê thiếu sót khi lên biểu I.

2.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung nội dung yêu cầu điều kiện tại Khoản 1 Điều 28 Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009, ban hành quy chế thi tốt nghiệp THPT vào mục yêu cầu, điều kiện tại Mục 6, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lào Cai.

3

3. Thủ tục Điều chỉnh chi tiết hộ tịch trên văn bằng, chứng chỉ - T-LCA-137803-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Sửa tên TTHC: Tên TTHC đã ban hành là “Điều chỉnh chi tiết hộ tịch trên văn bằng chứng chỉ” sửa thành tên TTHC “Chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ”

- Lý do: Điều 21, quy chế văn bằng chứng chỉ ban hành kèm theo quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT: Cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ có trách nhiệm chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ đã cấp cho người học.

3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa tên TTHC đã ban hành tại Mục 5, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

4

4. Thủ tục Miễn thi, đặc cách thi tốt nghiệp THPT - T-LCA-137820-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a)Sửa lại tên thủ tục hành chính:

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Tên TTHC đã ban hành “Miễn thi, đặc cách thi tốt nghiệp THPT.” Đề nghị sửa lại tên TTHC là: “Miễn thi tốt nghiệp THPT”.

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê lên biểu 1.

b) Sửa lại yêu cầu, điều kiện của TTHC:

- Nội dung: Sửa đổi yêu cầu, điều kiện “Miễn thi tốt nghiệp”cho phù hợp với khoản 2, Điều 27, Thông tư số 04/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Lý do: Do biểu 1 thống kê nhầm yêu cầu, điều kiện của TTHC “Đặc cách thi TN”

4.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Miễn thi, đặc cách thi tốt nghiệp THPT tại mục 8, phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

5

5. Thủ tục Cử tuyển vào đại học, cao đẳng - T-LCA-105744-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về Phí, lệ phí phải nộp khi thực hiện TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký cử tuyển vào ĐH, CĐ phải nộp 15.000đ/1 hồ sơ để phù hợp với Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 4/4/2003 quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi,dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục-đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Lý do: Biểu mẫu 1 thống kê thiếu do cán bộ bỏ sót.

b) Về Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Bổ sung thêm Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 4/4/2003 quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi,dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục-đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Văn bản số 1052/SGD&ĐT-GDCN&GDTX ngày 10/9/2009 của Sở GD&ĐT tỉnh Lào Cai về việc hướng dẫn tuyển sinh theo chế độ cử tuyển năm 2009.

- Lý do kiến nghị: Biểu mẫu 1 thống kê thiếu do cán bộ bỏ sót.

5.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cử tuyển vào đại học, cao đẳng tại điểm 2, Phần II Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

6

6. Thủ tục Đăng ký du học tự túc (Trung Quốc) - T-LCA-137829-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa, bãi bỏ một số thành phần trong hồ sơ đăng ký du học tự túc:

a) Nội dung kiến nghị:

- Bãi bỏ yêu cầu nộp Giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế cấp huyện, thành phố trở lên cấp.

- Chỉ yêu cầu nộp 01 ảnh 4x6.

- Qui định rõ số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.

b) Lý do kiến nghị:

- Việc yêu cầu nộp Giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế cấp huyện, thành phố trở lên cấp là không cần thiết. Lý do là thông thường cá nhân có nhu cầu du học tự túc đều phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GD&ĐT Lào Cai. Khi đó, cán bộ thực hiện TTHC sẽ biết được về cơ bản tình trạng sức khỏe của người đó. Thêm vào đó, khi sang trường nhập học, phía trường tiếp nhận vẫn phải cho học sinh đi khám sức khỏe theo đúng quy định của Chính phủ Trung Quốc. Nếu yêu cầu cá nhân đăng ký du học phải cung cấp Giấy khám sức khỏe sẽ gây tốn kém, lãng phí không cần thiết.

- Việc yêu cầu nộp 04 ảnh 4x6 là không cần thiết. Lý do là trên thực tế, cá nhân chỉ cần nộp 01 ảnh là đủ.

- Việc yêu cầu nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký là không hợp lý. Lý do là Sở GD&ĐT Lào Cai chỉ cần lưu 01 bộ hồ sơ tại Sở.

6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm 11, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nội dung như sau:

“a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của xã, phường, thị trấn);

- Bản sao học bạ THPT (có công chứng);

- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT (có công chứng) hoặc giấy tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp trong năm;

- Hộ chiếu phổ thông đã xin cấp visa,

- 01 ảnh chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây;

- 02 phong bì dán sẵn tem ghi rõ địa chỉ, điện thoại liên lạc.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ”

7

7. Thủ tục Đăng ký dự thi đại học, cao đẳng - T-LCA-105763-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 5/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Lý do: Do cán bộ bỏ sót trong quá trình thống kê lên biểu 1.

7.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào Khoản 3, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hành chính kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ (06 TTHC)

8

8. Thủ tục Cấp bằng tốt nghiệp THPT - T-LCA-106081-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bãi bỏ toàn bộ TTHC “ Cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông”

- Lý do: vì đây không phải là một TTHC, việc cấp bằng tốt nghiệp nằm trong quy trình tổ chức thi tốt nghiệp THPT (người được công nhận tốt nghiệp THPT được cấp bằng tốt nghiệp THPT)

8.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ mục 11, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai. Nội dung: “Cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông”.

9

9. Thủ tục Đăng kí thi cấp chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, nghề phổ thông - T-LCA-137814-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị hủy bỏ TTHC “Đăng kí thi cấp chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, nghề phổ thông.” Tại cấp Sở.

- Lý do: Căn cứ vào Khoản 2 Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Chương II ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 về việc ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên” có nội dung như sau: “Các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng (sau đây gọi chung là cơ quan quản lý trực tiếp) có thẩm quyền quản lý việc đăng ký và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học của các trung tâm quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy định này theo quy định về chương trình giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.”

9.2. Kiến nghị thực thi: Hủy bỏ toàn bộ TTHC “Đăng kí thi cấp chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, nghề phổ thông” tại Mục 13 Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

10

10. Thủ tục Điều chỉnh văn bằng do cải chính hộ tịch - T-LCA-137794-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị hủy bỏ TTHC “Điều chỉnh văn bằng do cải chính hộ tịch”

- Lý do: Vì TTHC này đã được thay thế bằng TTHC “Điều chỉnh chi tiết hộ tịch trên văn bằng chứng chỉ”.

10.2. Kiến nghị thực thi: Hủy bỏ TTHC Điều chỉnh văn bằng do cải chính hộ tịch tại mục 4, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

11

11. Thủ tục Cấp bằng tốt nghiệp bổ túc Trung học cơ sở - T-LCA-105978-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bãi bỏ toàn bộ TTHC “CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP BỔ TÚC TRUNG HỌC CƠ SỞ”

- Lý do: Thẩm quyền cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định như sau: Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện cấp.(Điểm a, khoản 1, Điều 16, Quyết định 33/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

11.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC “CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP BỔ TÚC TRUNG HỌC CƠ SỞ” tại Mục 9, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

12

12. Thủ tục Xác nhận kết quả thi - T-LCA-137827-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: đề nghị bãi bỏ TTHC “Xác nhận kết quả thi”.

- Lý do: Việc thực hiện TTHC này là không cần thiết vì: Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đã chứng minh được kết quả thi của mỗi cá nhân.

12.2. Kiến nghị thực thi: Hủy bỏ toàn bộ nội dung TTHC “Xác nhận kết quả thi” tại Mục 10, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

13

13. Thủ tục Thủ tục xin học lại - T-LCA-106246-TT

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bãi bỏ toàn bộ nội dung “ Thủ tục xin học lại”

- Lý do: TTHC này đã được thay thế bởi TTHC “Thủ tục xin học lại” được ban hành bổ sung tại Điểm 12, Mục I, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

13.2. Kiến nghị thực thi: Hủy bỏ toàn bộ nội dung TTHC “Thủ tục xin học lại” tại Điểm 17, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

VIII

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)

1

1. Thủ tục Thủ tục điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập - T-LCA-111519-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian giải quyết TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị tăng thời gian giải quyết TTHC để phù hợp với Điểm 3, Điều 21 Nghị Định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 nội dung như sau: “Trong thời hạn 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất, 30 ngày đối với tài sản khác, kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định”.

- Lý do: Do thống kê nhầm khi lên biểu 1.

b) Về căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Bãi bỏ Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập, bổ sung Nghị Định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 vào căn cứ pháp lý của TTHC.

- Lý do: Do Nghị Định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 mới ban hành Bãi bỏ Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.

1.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Thủ tục điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được ban hành tại Điểm 2, Mục II, Phần II, Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thẩm định và trình phê duyệt giải quyết quỹ lao động dôi dư - T-LCA-111916-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: Sửa lại tên TTHC đã ban hành “Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thẩm định và trình phê duyệt giải quyết quỹ lao động dôi dư” đề nghị sửa lại tên TTHC là: “Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá”.

- Lý do: Thẩm định và trình phê duyệt giải quyết quỹ lao động dôi dư là một phần việc trong giải quyết TTHC Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.

2.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thẩm định và trình phê duyệt giải quyết quỹ lao động dôi dư tại điểm 1 mục III phần I Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

3

3. Thủ tục Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các DNNN, kinh phí trợ giá trợ cước của mặt hàng dầu, mối, phân bón - T-LCA-111925-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: Sửa lại tên thủ tục hành chính đã ban hành:” Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các DNNN, kinh phí trợ giá trợ cước của mặt hàng dầu, mối, phân bón.” đề nghị sửa lại tên TTHC là:”Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các DNNN”

- Lý do: Vì kinh phí chi cho trợ giá, trợ cước phụ thuộc vào khả năng chi trả của ngân sách địa phương theo từng năm.

3.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các DNNN, kinh phí trợ giá trợ cước của mặt hàng dầu, mối, phân bón tại Điểm 2 Mục III Phần I Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

4

4. Thủ tục Định giá tài sản trong tố tụng hình sự - T-LCA-114622-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung: Bổ sung thêm thành phần hồ sơ vào TTHC cho phù hợp với Điểm b,c,d Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ nội dung như sau:

“ - Biên bản định giá tài sản;

- Kết luận định giá tài sản;

- Các tài liệu khác có liên quan đến việc định giá tài sản.”

- Lý do: Do thiếu sót khi thống kê lên biểu 1.

4.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Định giá tài sản trong tố tụng hình sự tại Điểm 4, Mục IV, Phần II, Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

IX

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN&TRUYỀN THÔNG

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (4 TTHC)

1

1. Cấp giấy phép hoạt động ngành in- Mã số: T-LCA-069876:

1.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa lại thời gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng tại khoản 2 điều 7 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.

1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa thời gian giải quyết đã được công bố tại điểm 7, mục I phần II ban hanh kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố Bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

2

2. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh- Mã số: T-LCA-069684:

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian: Sửa lại thời gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 2 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng quy định Điều 10 Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

b) Về mẫu đơn mẫu tờ khai: Thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố còn thiếu mẫu đơn mẫu tờ khai, mà mẫu đơn mẫu tờ khai được quy định tại yêu cầu điều kiện này được quy định tại Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24/12/2002 của Bộ Văn hóa Thông tin.

Lý do: Cần phải bổ sung vì mẫu đơn, mẫu tờ khai được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật (Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24/12/2002 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa không nhằm mục đích kinh doanh).

2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa thời gian giải quyết và bổ sung yêu cầu điều kiện đã được công bố tại điểm 13, mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố Bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

3

3. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh- Mã số: T-LCA-069688.

3.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa thời gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng tại tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.

3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa thời gian giải quyết đã được công bố tại điểm 1, mục I phần II ban hanh kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố Bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

4

4. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài-Mã số:

T-LCA-069927:

4.1.Nội dung đơn giản hóa: Sửa lại thời gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng tại khoản 3 điều 10 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.

4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa thời gian giải quyết đã được công bố tại điểm 8, mục I phần II ban hanh kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố Bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

 

Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (07 TTHC)

5

5. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình về bưu chính viễn thông (nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh…): Mã số-T-LCA-054530:

5.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ Toàn bộ thủ tục hành chính.

Lý do: Tại Điều 14 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Sở kế hoạch đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án dối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai”. Sở Thông tin và Truyền thông là là cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở. Nên thủ tục hành chính này cơ quan có thẩm quyền quyết định là Sở Kế hoạch và Đầu tư.

5.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình về bưu chính viễn thông (nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh…) tại điểm 3 phần V Mục II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

6

6. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng về công trình công nghệ thông tin: Mã số-T-LCA-054593:

6.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính:

Lý do: Tại điểm a khoản 1 Điều 14 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Sở kế hoạch đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án dối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai”. Sở Thông tin và Truyền thông là là cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở không có nhiệm vụ thẩm định, việc thẩm định là trách nhiệm của sở kế hoạch đầu tư, chủ đầu tư sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch đầu tư.

6.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính Thẩm định dự án đầu tư xây dựng về công trình công nghệ thông tin tại điểm 4 phần V Mục II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

7

7. Thẩm định dự án đầu tư các công trình phát thanh, truyền hình: Mã số-T-LCA-54913:

7.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính:

Lý do: Tại Điều 14 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định:

Điểm a khoản 1: “Sở kế hoạch đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án dối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai”.

Khoản 3: “Sở kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của các Sở quản lý chuyên ngành để thẩm định sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Như vậy: Sở Thông tin và Truyền thông là là cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở không có nhiệm vụ thẩm định, việc thẩm định là trách nhiệm của sở kế hoạch đầu tư.

7.2.Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm định các thiết bị phát thanh, truyền hình tại Sở Thông tin và Truyền thông tại điểm 5 mục V phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

8

8. Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình về công nghệ thông tin: Mã số-T-LCA-054921:

8.1.Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.

Lý do: Tại điểm a khoản 6 Điều 17 Bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định (nếu có đủ năng lực) hoặc thuê tư vấn thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán sau đó gửi hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán cho cơ quan đầu mối đến cơ quan đầu mối là Sở Kế hoạch đầu tư để thẩm định hồ sơ (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh) hoặc Phòng Tài chính- Kế hoạch (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND huyện) để thẩm định hồ sơ (trừ nội dung thẩm định thiết kế thi công và dự toán) sau đó trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư không phải phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.

Do vậy, Sở Thông tin và Truyền thông không có nhiệm vụ thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật về công trình công nghệ thông tin mà chỉ có chức năng cho ý kiến về thiết kế với chức năng là cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ, thông tin.

8.2. Kiến nghị đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình về công nghệ thông tin tại Sở Thông tin và Truyền thông tại điểm 7 mục V phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

9

9. Thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công công trình xây dựng về bưu chính viễn thông: Mã số-T-LCA-055017:

9.1.Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.

Lý do: Tại điểm b Điều 22 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, TKBVTC, dự toán. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm tra có đủ năng lực và điều kiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định 12/2009/NĐ-CP để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán để làm cơ sở phê duyệt.......”. Do vậy, việc thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công công trình xây dựng về bưu chính viễn thông không phải trách nhiệm quyết định của Sở Thông tin và Truyền thông mà thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư.

9.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công công trình xây dựng về bưu chính viễn thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tại điểm 10 mục V phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

10

10. Thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công công trình xây dựng về bưu chính viễn thông: Mã số- T-LCA-055017:

10.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.

Lý do: Tại điểm b Điều 22 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, TKBVTC, dự toán. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm tra có đủ năng lực và điều kiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định 12/2009/NĐ-CP để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán để làm cơ sở phê duyệt.......”. Do vậy, việc thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công công trình xây dựng về bưu chính viễn thông không phải trách nhiệm quyết định của Sở Thông tin và Truyền thông mà thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư.

10.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công công trình xây dựng về bưu chính viễn thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tại điểm 10 mục V phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

11

11. Thẩm định các thiết bị phát thanh, truyền hình: Mã số- T-LCA-055088

11.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính:

Lý do:

- Vấn đề thứ nhất: Tại điểm b Điều 22 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định:

“Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, TKBVTC, dự toán. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm tra có đủ năng lực và điều kiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định 12/2009/NĐ-CP để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán để làm cơ sở phê duyệt....”. Do vậy, việc thẩm định không thuộc trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông.

+ Vấn đề thứ 2: Ngày 2712/2006, UBND tỉnh Lào Cai đa ban hành Quyết định số 3852/QĐ-UBND ngày về việc quy định tài sản, hàng hóa dịch vụ khi mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải thẩm định giá dự toán và mức thu dịch vụ thẩm định giá, cung cấp thông tin giá và dịch vụ khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Do vậy, Chủ đầu tư có thể liên hệ với Trung tâm tư vấn dịch vụ quản lý tài sản và tài chính công thuộc Sở Tài chính Lào Cai để thẩm định thiết bị phát thanh, truyền hình.

11.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm định các thiết bị phát thanh, truyền hình tại Sở Thông tin và Truyền thông tại điểm 11 mục V phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.

X

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

Thủ tục hành chính hủy bỏ/bãi bỏ (10 TTHC)

1

1. Thủ tục Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình không phải lập dự án và có tổng vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến 5.000 tỷ đồng) - T-LCA - 095971-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình không phải lập dự án và có tổng vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến 5.000 tỷ đồng)

- Lý do: Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009 (thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ) và Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai thì chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án, Sở Công thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các công trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi đá…). Do đó, việc Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công không còn thuộc thẩm quyền của Sở Công thương

1.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình không phải lập dự án và có tổng vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến 5.000 tỷ đồng) ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

2

2. Thủ tục Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư - T-LCA - 096051-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư

- Lý do: Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009 (thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ) và Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai “Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật”; “Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung trên để làm cơ sở cho việc thẩm định” và quy định Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai là đầu mối tổ chức thẩm định dự án, Sở Công thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các công trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi đá…). Do đó, việc Thẩm định Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư không còn thuộc thẩm quyền của Sở Công thương

2.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

3

3. Thủ tục Thẩm định thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư - T-LCA - 096113-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế thi công, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư

- Lý do: Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009 (thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ) và Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai thì “Đối với trường hợp thiết kế hai bước, chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công. Đối với trường hợp thiết kế một bước, chủ đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công để người quyết định đầu tư phê duyệt cùng với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình” và quy định Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai là đầu mối tổ chức thẩm định dự án, Sở Công thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các công trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi đá…). Do đó, việc Thẩm định Thẩm định thiết kế thi công, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư không còn thuộc thẩm quyền của Sở Công thương

3.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế thi công, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

4

4. Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án nhóm B, C (Đối với công trình phải lập dự án đầu tư) - T-LCA - 096387-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án nhóm B, C (Đối với công trình phải lập dự án đầu tư)

- Lý do: Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009 (thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ) và Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai là đầu mối tổ chức thẩm định dự án, Sở Công thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các công trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi đá…). Do đó, việc Thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án nhóm B, C (Đối với công trình phải lập dự án đầu tư) không còn thuộc thẩm quyền của Sở Công thương

4.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án nhóm B, C (Đối với công trình phải lập dự án đầu tư) ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

5

5. Thủ tục Cấp thẻ an toàn điện cho thợ điện - T-LCA - 102515-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp thẻ an toàn điện cho thợ điện

- Lý do: Theo Thông tư số: 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Điểm a Khoản 2 Mục II “Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm tổ chức huấn luyện cho người lao động thuộc cơ sở quản lý; người lao động hành nghề tự do do cơ sở thuê mướn, sử dụng. Sau khi huấn luyện, kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, người lao động (kể cả người lao động hành nghề tự do) phải ký vào sổ theo dõi công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo mẫu kèm theo Thông tư này (Phụ lục IV)” và Điểm b Khoản 2 Mục VI “Đơn vị tổ chức huấn luyện có trách nhiệm cấp Thẻ an toàn lao động cho người lao động (kể cả người lao động hành nghề tự do) làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động sau khi người lao động được huấn luyện lần đầu và kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu”

- Theo Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 01/4/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Đề án tiếp nhận lưới điện nông thôn để đầu tư cải tạo, mở rộng và tổ chức bán lẻ điện đến hộ dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Do đó hiện nay trên địa bàn tỉnh Lào Cai không còn mô hình Hợp tác xã và Hộ kinh doanh cá thể bán lẻ điện nữa. Điện lực Lào Cai có đủ điều kiện để tự đào tạo và cấp thẻ an toàn điện cho thợ điện do mình quản lý, sử dụng.

Như vậy, cấp thẻ an toàn điện cho thợ điện thuộc thẩm quyền của người sử dụng lao động (Điện lực Lào Cai). Không thuộc thẩm quyền của Sở Công thương.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp thẻ an toàn điện cho thợ điện ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

6

6. Thủ tục Thẩm định các công trình điện - T-LCA - 102571-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định các công trình điện

- Lý do: Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và khoản 7 Điều 23 Quyết định số: 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai thì Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành và các phòng chuyên môn thuộc cấp huyện không được thực hiện công việc tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán cho các chủ đầu tư khác. Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán để làm cơ sở phê duyệt.

Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Công thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các công trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi đá…). Do đó, Thẩm định các công trình điện không còn thuộc thẩm quyền của Sở Công thương

6.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định các công trình điện ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

7

7. Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện - T-LCA - 102573-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện

- Lý do: Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009 và Theo Điểm a Khoản 4 Điều 14 Quyết định số: 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai: “Sở Công Thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các công trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi đá...)”. Theo Khoản 3 Điều 14 Quyết định số: 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai: “Sở Kế hoạch và đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của Sở quản lý xây dựng chuyên ngành để thẩm định dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước”.

Như vậy, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai là đầu mối tổ chức thẩm định dự án, Sở Công thương là cơ quan tham gia ý kiến đối với hồ sơ thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện

7.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

8

8. Thủ tục Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực - T-LCA - 094262-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực

- Lý do: Theo khoản 1 Điều 27 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực thì tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động điện lực trong các trường hợp sau:

a) Không triển khai hoạt động sau sáu tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực;

b) Không đảm bảo duy trì các điều kiện hoạt động điện lực đã đăng ký;

c) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép hoạt động điện lực được cấp phép;

d) Cho thuê, cho mượn hoặc tự ý sửa chữa giấy phép hoạt động điện lực

Như vậy Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực không phải là một TTHC (không phải là một trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)

8.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực tại số thứ tự 20 Mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

9

9. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên giới - T-LCA - 102743-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên giới

- Lý do: Điều 7 của Quyết định số 22/2008/QĐ-BCT ngày 31/7/2008 Ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu: Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên giới là Sở Công Thương nơi có chợ hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền cấp Giấy phép bằng văn bản. Ngày 23/7/2009 Sở Công Thương Lào Cai có Quyết định số 101/QĐ-SCT về việc ủy quyền cho Phòng Công Thương các huyện Bát Xát, Si Ma Cai, Mường Khương cấp giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên giới. Do đó TTHC này không thực hiện tại Sở Công thương

9.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên giới tại số thứ tự 08 Mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

10

10. Thủ tục Cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc (C/O Form E) - T-LCA - 102607-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc (C/O Form E)

- Lý do: Việc Cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc (C/O Form E) được thực hiện theo TTHC Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu E do Bộ Công thương công bố căn cứ vào Điều 15 chương I của Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu E ban hành kèm theo quyết định số 12/2007//QĐ-BTM ngày 31/5/2009 thì Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công thương là cơ quan đầu mối thực hiện TTHC này. Do đó TTHC này không thuộc thẩm quyền thực hiện của địa phương.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc (C/O Form E) do UBND tỉnh Lào Cai công bố tại số thứ tự 01 Mục III phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (22TTHC)

11

11. Thủ tục Đăng ký các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp - T-LCA - 102515-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC cho phù hợp với khoản 2 Điều 5 Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương)

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa tên mẫu đơn, mẫu tờ khai cho phù hợp với Mẫu Tờ khai đăng ký tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

11.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Đăng ký các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp tại số thứ tự 05 Mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

12

12. Thủ tục Khai báo sử dụng hóa chất - T-LCA - 102170-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thành phần, số lượng hồ sơ: Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ cho phù hợp với khoản 2 Điều 18 Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa tên mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo TTHC cho đúng với Nghị định số 108/2008/NĐ-CPmẫu 2a Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22/12/2006 hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

12.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Đăng ký khai báo sử dụng hóa chất tại số thứ tự 06 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

13

13. Thủ tục Đăng ký Giấy phép sử dụng VLNCN - T-LCA - 102172-TT

13.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ cho phù hợp với Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC do UBND tỉnh công bố cho phù hợp với điểm b khoản 3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

c) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thay thế căn cứ pháp lý vào TTHC

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành

13.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC đăng ký giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tại số thứ tự 07 Mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

14

14. Thủ tục Thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN - T-LCA - 102277-TT

14.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 21 Nghị định 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Căn cứ pháp lý của TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý vào TTHC

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành

14.2. Kiến nghị thực thi

TTHC Thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN tại số thứ tự 08 Mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

15

15. Thủ tục Thẩm định hồ sơ cấp mới giấy phép sử dụng VLNCN - T-LCA - 102287-TT

15.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ cho phù hợp với Điều 9 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành

b) Về Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa đổi thành Mẫu đơn kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BCT

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành

c) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 21 Nghị định 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

d) Căn cứ pháp lý của TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý vào TTHC

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành

15.2. Kiến nghị thực thi

TTHC Thẩm định hồ sơ cấp mới giấy phép sử dụng VLNCN tại số thứ tự 09 Mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

16

16. Thủ tục Cấp giấy phép sản xuất, chế biến rượu - T-LCA - 098941-TT

16.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho đầy đủ và phù hợp Mục II Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với điểm a Mục II Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

16.2. Kiến nghị thực thi

TTHC cấp giấy phép sản xuất, chế biến rượu ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

17

17. Thủ tục Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực - T-LCA - 102519-TT

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng và cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ bị mất hoặc bị hỏng để phù hợp với tên của TTHC, Việc Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực; cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng và cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ bị mất hoặc bị hỏng là 03 TTHC khác nhau (có thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện khác nhau...) theo Điều 7, 10 Quyết định 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006

- Lý do: Do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 3 Điều 7 Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

17.2. Kiến nghị thực thi

TTHC Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực tại số thứ tự 14 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

18

18. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối, bán lẻ điện tại nông thôn - T-LCA - 102530-TT

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời hạn giải quyết: Sửa đổi nội dung quy định về thời hạn giải quyết TTHC do UBND tỉnh công bố cho phù hợp với Khoản 3 Điều 20 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 7, 15 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

18.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối, bán lẻ điện tại nông thôn tại số thứ tự 15 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai

19

19. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện - T-LCA - 102543-TT

19.1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện cho phù hợp với Điều 7, 11 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực

- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

19.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

20

20. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực - T-LCA - 102552-TT

20.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực cho phù hợp với Điều 7, 10 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

20.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

21

21. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí hóa lỏng - T-LCA - 102624-TT

21.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa tên TTHC cho phù hợp với Điều 30 Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính Phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng có quy định thay đổi tên gọi TTHC

b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ tại TTHC cho phù hợp với Điều 30 Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính Phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng mới ban hành

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng có quy định thay đổi về thành phần hồ sơ

c) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với khoản 2 Điều 30 Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính Phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng

d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa đổi tên mẫu đơn, mẫu tờ khai cho phù hợp với mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng)

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng

đ) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thay thế căn cứ pháp lý thứ hai của TTHC

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng

e) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 29 Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng

- Lý do: Do Chính phủ mới ban hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng

21.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí hóa lỏng ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

22

22. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu - T-LCA - 102627-TT

22.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn thực hiện TTHC do UBND tỉnh công bố cho phù hợp với Nghị định của Chính phủ mới ban hành

- Lý do: Do Chính phủ mới ban hành Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về kinh doanh xăng dầu (thay thế cho Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 về kinh doanh xăng dầu)

b) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với điều 13, 14, 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

- Lý do: Do Chính phủ mới ban hành Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về kinh doanh xăng dầu (thay thế cho Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 về kinh doanh xăng dầu)

c) Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa đổi tên mẫu đơn mẫu tờ khai cho phù hợp với Nghị định số 84/2009/NĐ-CP

- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

đ) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Thay thế căn cứ Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 về kinh doanh xăng dầu bằng Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

- Lý do: Do Chính phủ mới ban hành Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về kinh doanh xăng dầu (thay thế cho Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 về kinh doanh xăng dầu)

22.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

23

23. Thủ tục Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp - T- LCA - 102611-TT

23.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện TTHC: Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện TTHC cho phù hợp với khoản 6 Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 8 tháng 11 năm 2005 hướng dẫn thực hiện một số nội dung trong Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với ĐIều 14 Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

23.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

24

24. Thủ tục Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp - T-LCA - 102619-TT

24.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện TTHC cho phù hợp với khoản 6, Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 8 tháng 11 năm 2005 hướng dẫn thực hiện một số nội dung trong Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

24.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

25

25. Thủ tục Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu - T-LCA - 102659-TT

25.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho đầy đủ và phù hợp với Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với điểm a Mục III Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

25.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC cấp giấy phép kinh doanh buôn bán rượu tại số thứ tự 25 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

26

26. Thủ tục Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá - T-LCA - 102683-TT

26.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho đầy đủ và phù hợp với Mục B Phần VIII Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với mục A Phần VIII Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

26.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC cấp giấy phép kinh doanh bán buôn thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

27

27. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh nguyên liệu thuốc lá - T-LCA - 102723-TT

27.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho đầy đủ và phù hợp với Mục II Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với mục A Phần II Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá- - Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

27.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC cấp giấy phép kinh doanh nguyên liệu thuốc lá ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

28

28. Thủ tục Cấp Giấy Phép Thành Lập Văn Phòng Đại Diện - T-LCA - 102783-TT

28.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC là Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

28.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Cấp Giấy Phép Thành Lập Văn Phòng Đại Diện ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

29

29. Thủ tục Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp - T-LCA - 102858-TT

29.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện TTHC: Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện thủ tục hành chính cho phù hợp với mục c khoản 8, Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 8 tháng 11 năm 2005 hướng dẫn thực hiện một số nội dung trong Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 8 Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 8 tháng 11 năm 2005 hướng dẫn thực hiện một số nội dung trong Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

29.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

30

30. Thủ tục Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại - T-LCA - 102911-TT

30.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 5, 6 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

30.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại số thứ tự 11 Mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

31

31. Thủ tục Đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại - T-LCA - 102870-TT

31.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC thành “Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại” cho phù hợp với Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 Hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

31.2. Kiến nghị thực thi:

TTHC đăng ký dấu nghiệp vụ giám định thương mại tại số thứ tự 12 Mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

32

32. Thủ tục Xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại bằng hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi - T-LCA - 102979-TT

32.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ quy định về Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thành phần hồ sơ để phù hợp với Điều 16 Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và khoản 4 Mục II Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại

- Lý do: Do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình thống kê TTHC

32.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ quy định về Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thành phần hồ sơ của TTHC Xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại bằng hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi tại số thứ tự 14 Mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai

XI

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (50 TTHC)

1

1. Thủ tục Bán đấu giá tài sản - T-LCA-089672-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết: Bổ sung thời hạn giải quyết đối với tài sản Thi hành án: Bất động sản là 45 ngày đối với động sản là 30 ngày cho phù hợp với Luật Thi hành án năm 2008 được Quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.

- Lý do: Luật Thi hành án năm 2008 được Quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009 quy định thời hạn giải quyết đối với tài sản Thi hành án

b) Về cơ quan thực hiện TTHC: Bổ sung cơ quan, tổ chức thực hiện tại TTHC cho phù hợp với Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ về bán đấu giá tài sản

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

1.2. Kiến nghị thực thi: TTHC bán đấu giá tài sản tại số thứ tự 01 Mục VII Phần II quy định kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

2

2. Thủ tục Bán đấu giá tài sản theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân - T-LCA-089688-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết: Bổ sung thời hạn giải quyết đối với tài sản Thi hành án: Bất động sản là 45 ngày đối với động sản là 30 ngày cho phù hợp với Luật Thi hành án năm 2008 được Quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.

- Lý do: Luật Thi hành án năm 2008 được Quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009 quy định thời hạn giải quyết đối với tài sản Thi hành án

b) Về cơ quan thực hiện TTHC: Bổ sung cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC Để phù hợp với Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ về bán đấu giá tài sản

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

2.2. Kiến nghị thực thi: TTHC bán đấu giá tài sản theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân tại số thứ tự 2 Mục VII Phần II quy định kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

3

3. Thủ tục Thủ tục công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý - T-LCA-089652-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi quy định về thời hạn giải quyết cho phù hợp với Điều 27 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

3.2. Kiến nghị thực thi: TTHC công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý tại số thứ tự 01 mục VI Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

4

4. Thủ tục Thụ lý vụ việc TGPL - T-LCA-089662-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện: Bổ sung trình tự thực hiện đối với trường hợp chưa thể tư vấn được ngay vì vụ việc phức tạp cần xác minh thêm

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với quy định của khoản 1 Mục I Phần A Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

4.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định trình tự thực hiện vào TTHC thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:

“- Người yêu cầu trợ giúp pháp lý làm đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

- Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai tiến hành thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý.

- Trường hợp chưa thể tư vấn được ngay vì vụ việc phức tạp cần xác minh thêm thì người tiếp nhận viết Phiếu hẹn cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý

b) Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện tại TTHC thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:

Yêu cầu, điều kiện:

1. Thuộc diện được trợ giúp pháp lý (Người nghèo; Người có công với cách mạng; Người già cô đơn, người tàn tật và trẻ em không nơi nương tựa; Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn);

2. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 Luật Trợ giúp pháp lý;

3. Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý;

4. Yêu cầu trợ giúp pháp lý không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý”

5

5. Thủ tục tiếp công dân- T-LCA-089867-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu đơn khiếu nại (mẫu số 32) và mẫu đơn tố cáo (mẫu số 46) ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện:

- Nội dung kiến nghị: Bổ sung yêu cầu, điều kiện:Để phù hợp với Điều 13 Quy chế tổ chức tiếp công dân ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

c) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Bổ sung Nghị định số 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

5.2. Kiến nghị thực thi: TTHC tiếp công dân quy định tại số thứ tự số 1 Mục V Phần II nội dung cụ thể từng TTHC được áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai ban hành kem theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai

6

6. Thủ tục Thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại - T-LCA-089827-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu đơn khiếu nại (mẫu số 32) ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo vào TTHC

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC khiếu nại và giải quyết khiếu nại cho phù hợp với Điều 2 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

6.2. Kiến nghị thực thi: TTHC khiếu nại và giải quyết khiếu nại quy định tại số thứ tự số 2 Mục V Phần II nội dung cụ thể từng TTHC được áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai ban hành kem theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai

7

7. Thủ tục Thủ tục tố cáo và giải quyết tố cáo - T-LCA-089871-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu đơn tố cáo (mẫu số 46) ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo vào TTHC tố cáo và giải quyết tố cáo

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC tố cáo và giải quyết tố cáo cho phù hợp với Điều 65 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; điểm c khoản 1 Điều 36 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

7.2. Kiến nghị thực thi: TTHC tố cáo và giải quyết tố cáo quy định tại số thứ tự số 3 Mục V Phần II nội dung cụ thể từng TTHC được áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai ban hành kem theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai

8

8. Thủ tục Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án - T-LCA-089708-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về Tên cơ quan thực hiện TTHC: Sửa tên cơ quan thực hiện TTHC

- Lý do: Để phù hợp với Luật Thi hành án Dân sự do Quốc hội mới thông qua có hiệu lực từ ngày 01/7/2009

b) Về trình tự thực hiện TTHC: Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện của TTHC

- Lý do: Để phù hợp với Luật Thi hành án Dân sự do Quốc hội mới thông qua có hiệu lực từ ngày 01/7/2009

c) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Sửa các căn cứ pháp lý của TTHC

- Lý do: Để phù hợp với Luật Thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành

d) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Lý do: Để phù hợp với khoản 3 Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính Phủ

8.2. Kiến nghị thực thi: TTHC khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án tại số thứ tự 03 Mục IV phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

9

9. Thủ tục Miễn giảm thi hành án - T-LCA-089716-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ của TTHC

- Lý do: Cho phù hợp với Điều 62 Luật Thi hành án dân sự năm 2008

b) Thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết

- Lý do: Để phù hợp với Điều 63 Luật Thi hành án dân sự năm 2008

c) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

- Lý do: Để phù hợp với Điều 61 Luật Thi hành án dân sự năm 2008

d) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Sửa các căn cứ pháp lý của TTHC

- Lý do: Để phù hợp với Luật Thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành

9.2. Kiến nghị thực thi: TTHC miễn giảm thi hành án tại số thứ tự 04 Mục IV Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

10

10. Thủ tục Yêu cầu xác nhận thi hành án - T-LCA-089700-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về đối tượng thực hiện TTHC: Sửa đổi, bổ sung quy định về đối tượng thực hiện TTHC

- Lý do: Để phù hợp với Điều 53 Luật Thi hành án dân sự năm 2008

b) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Thay thế căn cứ pháp lý của TTHC.

- Lý do: Văn bản Luật Do Quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành

10.2. Kiến nghị thực thi: TTHC yêu cầu xác nhận thi hành án tại số thứ tự 05 Mục IV Phần V ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

11

11. Thủ tục Tiếp nhận yêu cầu thi hành án - T-LCA-089740-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Sửa các căn cứ pháp lý của TTHC

- Lý do: Để phù hợp với Luật Thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bỏ yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thực hiện TTHC

c) Tên cơ quan thực hiện TTHC: Sửa tên cơ quan thực hiện TTHC

- Lý do: Cho phù hợp với Luật Thi hành án dân sự mới có hiệu lực thi hành

11.2. Kiến nghị thực thi: TTHC tiếp nhận yêu cầu thi hành án tại số thứ tự 06 mục IV Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

12

12. Thủ tục Công chứng hợp đồng ủy quyền quyền sử dụng đất - T-LCA-091109-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

12.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng hợp đồng ủy quyền quyền sử dụng đất tại số thứ tự 01 Mục III phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

13

13. Thủ tục Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- T-LCA-091133-TT

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

13.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

14

14. Thủ tục Công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- T-LCA-091150-TT

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ:

- Nội dung kiến nghị: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

14.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

15

15. Thủ tục Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất- T-LCA-091159-TT

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

15.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

16

16. Thủ tục Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất- T-LCA-091175-TT

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

16.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

17

17. Thủ tục Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- T-LCA-091218-TT

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

17.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

18

18. Thủ tục Công chứng hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- T-LCA-091246-TT

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

c) Về phí, lệ phí: Sửa đổi quy định về phí tại TTHC công chứng hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho phù hợp với Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

18.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng hợp đồng bao lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

19

19. Thủ tục Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất- T-LCA-091354-TT

19.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

19.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

20

20. Thủ tục Công chứng hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất- T-LCA-091310-TT

20.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

c) Về phí, lệ phí: Sửa đổi quy định về phí tại TTHC công chứng hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho phù hợp với Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

20.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

21

21. Thủ tục Công chứng Văn bản thuận phân chia di sản thừa kế - T-LCA-091386-TT

21.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

c) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC cho phù hợp với Bộ Luật dân sự năm 2005

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

21.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng Văn bản thuận phân chia di sản thừa kế ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

22

22. Thủ tục Công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế- T-LCA-091458-TT

22.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

c) Về Phí, lệ phí: Sửa đổi quy định về phí cho phù hợp với Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

22.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

23

23. Thủ tục Công chứng Văn bản thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân- T-LCA-091272-TT

23.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

c) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC cho phù hợp với Bộ Luật dân sự năm 2005 và Luật Hôn nhân gia đình năm 2000

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

23.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng Văn bản thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

24

24. Thủ tục Công chứng Văn bản thuận phân chia tài sản của vợ chồng sau khi ly hôn - T-LCA-091445-TT

24.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về cơ quan, tổ chức thực hiện: Sửa đổi lại cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với Điều 35, 36 Luật Công chứng

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

c) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC cho phù hợp với Bộ Luật dân sự năm 2005 và Luật Hôn nhân gia đình năm 2000

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

24.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Công chứng Văn bản thuận phân chia tài sản của vợ chồng sau khi ly hôn ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

25

25. Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài- T-LCA-091486-TT

25.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC thành Cấp lại bản chính Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài cho thống nhất và phù hợp với Điều 62 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 1 Điều 62 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

25.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp lại bản chính giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài quy định tại khoản 2 Mục I Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

26

26. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho các trường hợp đã đăng ký khai sinh tại UBND cấp tỉnh hoặc từ thời kỳ pháp thuộc, chính quyền Ngụy Sài Gòn hiện chỉ có 01 sổ đăng ký khai sinh lưu tại Sở Tư pháp- T-LCA-091513-TT

26.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

26.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho các trường hợp đã đăng ký khai sinh tại UBND cấp tỉnh hoặc từ thời kỳ pháp thuộc, chính quyền Ngụy Sài Gòn hiện chỉ có 01 sổ đăng ký khai sinh lưu tại Sở Tư pháp tại số thứ tự 3 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

27

27. Thủ tục Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091740-TT

27.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu điều kiện thay đổi giám hộ và điều kiện chấm dứt giám hộ vào TTHC cho phù hợp với Khoản 1, khoản 3 Điều 54 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

27.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 07 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

28

28. Thủ tục Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091760-TT

28.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 58, Điều 60 Bộ luật dân sự năm 2005; điểm 2 khoản 2 điều 30 và khoản 1 Điều 54 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

28.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 08 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

29

29. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091794-TT

29.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 9, Điều 10 Luật Hôn nhân Gia đình và Điều 10 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

- Lý do: Do sơ suất, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

29.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định về yêu cầu, điều kiện vào TTHC Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại số thứ tự số 09 mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 được áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:

Yêu cầu, điều kiện:

1. Bên nam và bên nữ phải tuân theo pháp luật của nước minh về điều kiện kết hôn, ngoài ra người nước ngoài còn phải tuân theo các điều kiện độ tuổi kết hôn và những trường hợp cấm kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam

2. Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên

3. Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không ben nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;

4. Việc kết hôn không thuộc một trong những trường hợp cấm kết hôn như:

+ Người đang có vợ hoặc có chồng;

+ Người mất năng lực hành vi dân sự;

+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

+ Giữa những người cùng giới tính”

30

30. Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091821-TT

30.1. Nội dung đơn giản hóa:

Trong thành phần hồ sơ còn thiếu “trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có giấy thỏa thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc tịch” theo khoản 1 Điều 50 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

30.2. Kiến nghị thực thi: TTHC đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 10 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

31

31. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091846-TT

31.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 1 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch

- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

31.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung quy định yêu cầu, điều kiện vào TTHC Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 12 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:

Yêu cầu điều kiện:

1.Việc kết hôn của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam nhưng bản chính Giấy kết hôn và sổ đăng ký kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại

2. Khi đăng ký lại việc kết hôn, các bên đương sự phải có mặt”

32

32. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091855-TT

32.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 1 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch

- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

32.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định yêu cầu, điều kiện vào TTHC Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 13 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:

Yêu cầu điều kiện:

1. Việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam nhưng bản chính Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi và sổ đăng ký nuôi con nuôi đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại

2. Khi đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, các bên đương sự phải có mặt”

33

33. Thủ tục Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091861-TT

33.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 1 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch

- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

33.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định yêu cầu, điều kiện vào TTHC Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 14 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:

Yêu cầu điều kiện:

Việc khai tử của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam nhưng bản chính Giấy chứng tử và sổ đăng ký khai tử đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được”

34

34. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091876-TT

34.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 1 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch

- Lý do:Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

34.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định yêu cầu, điều kiện vào TTHC Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 15 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:

Yêu cầu điều kiện: Việc sinh của công dân Vệt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam nhưng bản chính Giấy khai sinh và sổ đăng ký khai sinh đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được”

35

35. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin không đích danh)- T-LCA-091882-TT

35.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi, bổ sung quy định thời hạn giải quyết vào TTHC

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 8, 9 Điều 1 Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

c) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu Bản cam kết thông báo định kỳ về tình hình phát triển của con nuôi TH/HTNNg-2003-CN.3; ban hành theo Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP ngày 12/2/2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

35.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin không đích danh) quy định tại số thứ tự 16 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

36

36. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin đích danh)- T-LCA-091905-TT

36.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu điều kiện:Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với Điều 37 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu Bản cam kết thông báo định kỳ về tình hình phát triển của con nuôi TH/HTNNg-2003-CN.3; ban hành theo Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP ngày 12/2/2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

36.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin đích danh) quy định tại số thứ tự 17 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

37

37. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091912-TT

37.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời hạn giải quyết: Chỉnh lý lại ngôn ngữ cho phù hợp với Điều 31 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 28 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

37.2. Kiến nghị thực thi: TTHC đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 18 Mục I Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

38

38. Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp- T-LCA-091882-TT

38.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung nội dung quy định về thời hạn giải quyết tại TTHC cấp phiếu lý lịch tư pháp cho phù hợp với chương II của Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp phiếu lý lịch tư pháp

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

38.2. Kiến nghị thực thi: TTHC cấp phiếu lý lịch tư pháp tại số thứ tự 21 mục I phần II ban hành kem theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

39

39. Thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp (Dùng trong trường hợp ủy quyền)- T-LCA-092576-TT

39.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời hạn giải quyết: Quy định tại TTHC cấp phiếu lý lịch tư pháp được công bố theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai là chưa rõ ràng theo chương II của Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp phiếu lý lịch tư pháp

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với điểm a khoản 1 Mục II Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 quy định cấp phiếu lý lịch tư pháp

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

39.2. Kiến nghị thực thi: TTHC cấp phiếu lý lịch tư pháp dùng trong trường hợp có ủy quyền quy định tại số thứ tự 22 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

40

40. Thủ tục Nhập Quốc tịch Việt Nam- T-LCA-092639-TT

40.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi trình tự thực hiện cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật

b) Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008 và tình hình thực tiễn tại địa phương

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật

c) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật

d) Về Phí và lệ phí: Sửa đổi quy định phí, lệ phí

- Lý do: Để phù hợp Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đế quốc tịch mới được ban hành

đ) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung các yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 chưa có hiệu lực thi hành

e) Căn cứ pháp lý của TTHC: sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC cho phù hợp với hệ thống VBQPPL đang có hiệu lực thi hành

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có hiệu lực thi hành

40.2. Kiến nghị thực thi: TTHC nhập quốc tịch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

41

41. Thủ tục Thôi quốc tịch Việt Nam- T-LCA-094416-TT

41.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi trình tự thực hiện cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật

b) Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008 và tình hình thực tiễn tại địa phương

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật

c) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật

d) Về Phí và lệ phí: Sửa đổi quy định phí, lệ phí

- Lý do: Để phù hợp Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch mới được ban hành

đ) Về Yêu cầu điều kiện: Bổ sung các yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 chưa có hiệu lực thi hành

e) Căn cứ pháp lý của TTHC: sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC cho phù hợp với hệ thống VBQPPL đang có hiệu lực thi hành

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có hiệu lực thi hành

41.2. Kiến nghị thực thi: TTHC thôi quốc tịch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

42

42. Thủ tục Trở lại quốc tịch Việt Nam - T-LCA-094439-TT

42.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi trình tự thực hiện cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật

b) Về Thành phần, số lượng hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008 và tình hình thực tiễn tại địa phương

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật

c) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật

d) Về Phí và lệ phí: Sửa đổi quy định phí, lệ phí

- Lý do: Để phù hợp Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đế quốc tịch mới được ban hành

đ) Về Yêu cầu điều kiện: Bổ sung các yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 chưa có hiệu lực thi hành

e) Căn cứ pháp lý của TTHC: sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC cho phù hợp với hệ thống VBQPPL đang có hiệu lực thi hành

- Lý do: Tại thời điểm thống kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có hiệu lực thi hành

42.2. Kiến nghị thực thi: TTHC trở lại quốc tịch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

43

43. Thủ tục Thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập)- T-LCA-092049-TT

43.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về thành lập văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập)

- Lý do: Theo Điều 27 Luật Công chứng thì việc Thành lập Văn phòng công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, còn việc Đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp. Vì vậy thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập) đây là hai TTHC khác nhau

c) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

43.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập) tại số thứ tự 01 Mục II phần II ban hành kèm theo ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

44

44. Thủ tục Thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập) - T-LCA-092130-TT

44.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa tên TTHC cho phù hợp

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, đây là 02 TTHC khác nhau

b) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về thành lập văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập),

- Lý do: Theo Điều 27 Luật Công chứng thì việc Thành lập Văn phòng công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, còn việc Đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp. Vì vậy thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập) đây là hai TTHC khác nhau

c) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

44.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập) ban hành kèm theo ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

45

45. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên- T-LCA-101804-TT

45.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho thống nhất và phù hợp theo Điều 18 Luật Công chứng ngày 29/11/2006

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC Bổ nhiệm công chứng viên cho phù hợp với khoản 1 Điều 13, Điều 19 Luật Công chứng ngày 29/11/2006

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

45.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Bổ nhiệm công chứng viên quy định tại số thứ tự 03 Mục II Phần 1 ban hành kèm theo quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

46

46. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư và công ty luật TNHH một thành viên- T-LCA-092271-TT

46.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, 1 phần nội dung TTHC bị trùng lặp với TTHC khác

b) Về Nội dung TTHC:: Bãi bỏ một phần Nội dung quy định về đăng ký hoạt động của văn phòng Luật sư

- Lý do: có nội dung trùng lặp với TTHC đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

46.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư và công ty luật TNHH một thành viên ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

47

47. Thủ tục Thẩm định hồ sơ cho phép thành lập đoàn luật sư, quyết định việc giải thể đoàn luật sư- T-LCA-092301-TT

47.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về giải thể đoàn luật sư,

- Lý do: Giải thể đoàn luật sư không phải là một TTHC, đoàn luật sự bị giải thể khi không còn đủ 3 luật sư hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng.

b) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC cho thống nhất và phù hợp với Điều 12 Nghị định số 28/ 2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

c) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu vào TTHC cho phù hợp với Điều 12 Nghị định số 28/ 2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

47.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Thẩm định hồ sơ cho phép thành lập đoàn luật sư, quyết định việc giải thể đoàn luật sư tại số thứ tự 16 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

48

48. Thủ tục Thay đổi, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân.- T-LCA-092320-TT

48.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho thống nhất và phù hợp với điều 36 Luật Luật sư số 65/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006.

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

48.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Thay đổi, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

49

49. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài.- T-LCA-094550-TT

49.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Nội dung TTHC: Bãi bỏ một phần quy định về đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài thương mại

- Lý do: Nội dung quy định về đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài thương mại không thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp. Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại thì việc Đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp còn việc Đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm Trọng tài thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp nơi trung tâm đặt trụ sở

b) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho phù hợp với thẩm quyền của Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

49.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Đăng ký việc thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

50

50. Thủ tục Cấp, thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật.- T-LCA-101797-TT

50.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 1 Điều 19 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

c) Về nội dung của TTHC: Bãi bỏ 1 phần nội dung quy định về việc thu hồi thẻ tư vấn viên PL

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, việc thu hồi thẻ tư vấn viên PL không phải là TTHC

50.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp, thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật ban hành ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

 

Thủ tục hành chính hủy bỏ/bãi bỏ (12 TTHC)

51

51. Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai sinh - T-LCA-091463-TT

51.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp lại bản chính giấy khai sinh quy định tại khoản 1 Mục I Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.

- Lý do: TTHC Cấp lại bản chính Giấy khai sinh có nội dung trùng lặp với nội dung TTHC cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hơn nữa theo quy định của pháp luật thì Sở Tư pháp chỉ cấp lại bản chính giấy khai sinh cho những trường hợp có yếu tố nước ngoài. Vì vậy TTHC này là không cần thiết

51.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp lại bản chính giấy khai sinh quy định tại khoản 1 Mục I Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.

52

52. Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài - T-LCA-091542-TT

52.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Lý do: Nội dung TTHC này trùng lặp và đã được quy định tại TTHC Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

52.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài quy định tại số thứ tự 05 Mục I Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

53

53. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam- T-LCA-092583-TT

53.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam

- Lý do: Hiện nay các vấn đề về Quốc tịch Việt Nam đang thực hiện theo quy định của Luật Quốc tịch năm 2008. Luật Quốc tịch năm 2008 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009 thay thay thế luật Quốc tịch Việt Nam số 07/1998/QH10 ngày 20/5/1998.(khi thực hiện thống kê rà soát TTHC đã thực hiện thống kê theo Luật quốc tịch năm 1998) Luật Quốc tịch năm 2008 không quy định việc Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam

Cá nhân chỉ cần có trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam:

1. Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

2. Giấy chứng minh nhân dân;

3. Hộ chiếu Việt Nam;

4. Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

53.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam quy định tại số thứ tự 23 Mục I Phần I, phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.

54

54. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam- T-LCA-092624-TT

54.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam.

- Lý do: Luật Quốc tịch năm 2008 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009 thay thay thế luật Quốc tịch Việt Nam số 07/1998/QH10 ngày 20/5/1998.(khi thực hiện thống kê rà soát TTHC đã thực hiện thống kê theo Luật quốc tịch năm 1998)Luật Quốc tịch năm 2008 không quy định TTHC Cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam. Do đó TTHC này hiện nay là không cần thiết

54.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam quy định tại số thứ tự 24 Mục I Phần I, phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.

55

55. Thủ tục Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư- T-LCA-092149-TT

55.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư

- Lý do: theo quy định tại Điều 47 Luật Luật sư thì việc chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư không phải là thủ tục hành chính (không phải là một trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)

55.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

56

56. Thủ tục Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam- T-LCA-092173-TT

56.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

- Lý do: theo quy định tại Điều 47 Luật Luật sư thì việc chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư không phải là thủ tục hành chính (không phải là một trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)

56.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

57

57. Thủ tục Đăng ký hoạt động của công ty luật TNHH dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam. - T-LCA-092200-TT

57.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Đăng ký hoạt động của công ty luật TNHH dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam

- Lý do: TTHC này có có nội dung trùng lặp với TTHC Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

57.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Đăng ký hoạt động của công ty luật TNHH dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

58

58. Thủ tục Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam - T-LCA-092211-TT

58.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

- Lý do: TTHC này có nội dung TTHC trùng lặp với nội dung TTHC đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

58.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

59

59. Thủ tục Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư- T-LCA-092253-TT

59.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.

- Lý do: TTHC này đã được quy định và có nội dung trùng lặp với TTHC Đăng ký hoạt động của văn phòng Luật sư và TTHC Đăng ký hoạt động của văn phòng Luật sư, công ty TNHH luật một thành viên, đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh và công ty luật TNHH hai thành viên trở lên ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.

59.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.

60

60. Thủ tục Chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập- T-LCA-094517-TT

60.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập

- Lý do: Chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập không phải là một trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức (không phải là một TTHC)

60.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

61

61. Thủ tục Chấm dứt hoạt động của Trung tâm Tư vấn pháp luật. - T-LCA-094566-TT

61.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Chấm dứt hoạt động của Trung tâm Tư vấn pháp luật

- Lý do: Theo khoản 1 Điều 16 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật không phải là một TTHC (không phải là một trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)

61.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Chấm dứt hoạt động của Trung tâm Tư vấn pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

62

62. Thủ tục Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật.- T-LCA-101787-TT

62.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật

- Lý do: Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động không phải là TTHC (không phải là một trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)

62.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

 

Thủ tục hành chính thay thế (01 TTHC)

63

63. Thủ tục Khiếu nại tố cáo về thi hành án - T-LCA-089700-TT

63.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay thế TTHC Khiếu nại tố cáo về thi hành án quy định tại Số thứ tự 01 Mục IV Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai bằng 03 TTHC sau đây:

+ Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu về thi hành án dân sự;

+ Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai về thi hành án dân sự;

+ Thủ tục giải quyết tố cáo trong thi hành án dân sự”

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Theo Theo Điều 150, 152, 154, 155, 158 Luật Thi hành án dân sự năm 2008; Luật Khiếu nại tố cáo, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo; Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo thì Trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện của TTHC giải quyết khiếu nại lần đầu; TTHC giải quyết khiếu nại lần hai và TTHC giải quyết tố cáo là khác nhau. Do đó việc gộp chung nội dung của 03 TTHC này là chưa phù hợp

63.2. Kiến nghị thực thi: Thay thế TTHC Khiếu nại tố cáo về thi hành án quy định tại Số thứ tự 01 Mục IV Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

XII

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (77 TTHC)

1

1. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế - T-LCA-079839-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 33 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

1.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế quy định tại khoản 1 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

2

2. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế- T-LCA-141926-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu phiếu Phiếu thông tin Hướng dẫn viên du lịch cho phù hợp với Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

2.2. Kiến nghị thực thi:

a) TTHC đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế quy định tại số thứ tự 02 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

b) Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế quy định tại khoản 2 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

3

3. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế- T-LCA-141944-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 2 Điều 75 luật Du lịch năm 2005

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

3.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế quy định tại khoản 3 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

4

4. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa- T-LCA-141958-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 32 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC của cán bộ thực hiện Thủ tục thống kê TTHC điền vào biểu mẫu 1.

4.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa quy định tại khoản 4 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

5

5. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa- T-LCA-141974-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

a)Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu phiếu Phiếu thông tin Hướng dẫn viên du lịch cho phù hợp với Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

5.2. Kiến nghị thực thi:

a) TTHC đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa quy định tại khoản 5 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

b) Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa quy định tại khoản 5 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

6

6. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa- T-LCA-142020-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 2 Điều 75 luật Du lịch năm 2005

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC của cán bộ thực hiện Thủ tục thống kê TTHC điền vào biểu mẫu 1.

6.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa quy định tại khoản 6 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

7

7. Thủ tục Thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế- T-LCA-142058-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 4 Điều 75 luật Du lịch năm 2005

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

7.2. Kiến nghị thực thi: TTHC thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế quy định tại khoản 6 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

8

8. Thủ tục Thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa- T-LCA-142176-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 4 Điều 75 luật Du lịch năm 2005

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

8.2. Kiến nghị thực thi: TTHC thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa quy định tại khoản 8 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

9

9. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương- T-LCA-142193-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 2 Điều 12 quyết định sô 05/2008/QĐ-UBND , ngày 23/01/2008 về ban hành Quy chế quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

9.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp thẻ Hướng dẫn viên du địa phương quy định tại khoản 9 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

10

10. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương- T-LCA-142268-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch địa phương

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC. Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

10.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch địa phương quy định tại khoản 10 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

11

11. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương- T-LCA-142298-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC, Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó.

11.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương quy định tại khoản 11 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

12

12. Thủ tục Thẩm định/xếp hạng lần đầu đối với khách sạn 1 sao, 2 sao- T-LCA-142566-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý vào TTHC

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu điều kiện: sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện: vào TTHC Thẩm định/xếp hạng lần đầu đối với khách sạn 1 sao, 2 sao do UBND tỉnh công bố cho phù hợp với điều 64 của luật Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

c) Cách thức áp dụng cơ chế liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận: Quy định thực hiện phối hợp liên thông giữa các ngành: Các ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an (phòng cháy chữa cháy), Tài nguyên môi trường

- Lý do: Để thuận lợi cho cơ quan nhà nước và nhằm tránh cho việc cá nhân, tổ chức xin cấp phép phải đến liên hệ với nhiều cơ quan trong khi làm thủ tục xin cấp phép. Sau khi thống nhất được văn bản liên ngành sẽ giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm cơ quan đầu mối.

12.2. Kiến nghị thực thi:

a, b) TTHC Thẩm định/xếp hạng lần đầu đối với khách sạn 1 sao, 2 sao quy định tại khoản 12 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày tháng năm về việc công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở VHTT và DL tỉnh Lào Cai

c) UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp liên thông giữa các ngành để thực hiện việc thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định cơ sở lưu trú tiến hành cùng 1 thời gian

13

13. Thủ tục Thẩm định lại/ Xếp hạng lại đối với khách sạn hạng 1 sao, 2 sao- T-LCA-142658-TT

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Cách thức áp dụng cơ chế liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận: Quy định thực hiện phối hợp liên thông giữa các ngành: Các ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an (phòng cháy chữa cháy), Tài nguyên môi trường

- Lý do: Để thuận lợi cho cơ quan nhà nước và nhằm tránh cho việc cá nhân, tổ chức xin cấp phép phải đến liên hệ với nhiều cơ quan trong khi làm thủ tục xin cấp phép. Sau khi thống nhất được văn bản liên ngành sẽ giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm cơ quan đầu mối.

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Thẩm định lại/ Xếp hạng lại đối với khách sạn hạng 1 sao, 2 sao

- Lý do: Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

13.2. Kiến nghị thực thi:

a) UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp liên thông giữa các ngành để thực hiện việc thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định cơ sở lưu trú tiến hành cùng 1 thời gian

b) Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Thẩm định lại/ Xếp hạng lại đối với khách sạn hạng 1 sao, 2 sao số thứ tự 13 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

14

14. Thủ tục Nâng hạng cơ sở lưu trú du lịch cho khách sạn hạng 1 sao, 2 sao- T-LCA-142842-TT

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện của TTHC để phù hợp với Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện nghị định số 92/200//NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch về lưu trú du lịch.

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Nội dung về thủ tục hạ hạng: Bãi bỏ quy định về thủ tục hạ hạng quy định tại TTHC Nâng hạng cơ sở lưu trú du lịch cho khách sạn hạng 1 sao, 2 sao

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Để phù hợp với phạm vi và tên của TTHC

14.2. Kiến nghị thực thi:

a) TTHC Nâng hạng cơ sở lưu trú du lịch cho khách sạn hạng 1 sao, 2 sao quy định tại khoản 14 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày tháng năm về việc công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở VHTT và DL tỉnh Lào Cai

b) Bãi bỏ quy định về thủ tục hạ hạng quy định tại TTHC Nâng hạng cơ sở lưu trú du lịch cho khách sạn hạng 1 sao, 2 sao ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày tháng năm về việc công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở VHTT và DL tỉnh Lào Cai

15

15. Thủ tục Thẩm định/xếp hạng lần đầu cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác- T-LCA-143232-TT

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Cách thức áp dụng cơ chế liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận: Quy định thực hiện phối hợp liên thông giữa các ngành: Các ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an (phòng cháy chữa cháy), Tài nguyên môi trường

- Lý do: Để thuận lợi cho cơ quan nhà nước và nhằm tránh cho việc cá nhân, tổ chức xin cấp phép phải đến liên hệ với nhiều cơ quan trong khi làm thủ tục xin cấp phép. Sau khi thống nhất được văn bản liên ngành sẽ giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm cơ quan đầu mối.

b) Về yêu cầu điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC để phù hợp với điều 64 của Luật du lịch số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005.và nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

15.2. Kiến nghị thực thi:

a) UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp liên thông giữa các ngành để thực hiện việc thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định cơ sở lưu trú tiến hành cùng 1 thời gian

b) TTHC Thẩm định/xếp hạng lần đầu cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác quy định tại khoản 15 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

16

16. Thủ tục Thẩm định lại/ Xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và cơ sở lưu trú khác- T-LCA-143267-TT

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Cách thức áp dụng cơ chế liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận: Quy định thực hiện phối hợp liên thông giữa các ngành: Các ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an (phòng cháy chữa cháy), Tài nguyên môi trường

- Lý do: Để thuận lợi cho cơ quan nhà nước và nhằm tránh cho việc cá nhân, tổ chức xin cấp phép phải đến liên hệ với nhiều cơ quan trong khi làm thủ tục xin cấp phép. Sau khi thống nhất được văn bản liên ngành sẽ giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm cơ quan đầu mối.

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện của TTHC Thẩm định lại/xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác quy định tại khoản 16 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải chính là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

16.2. Kiến nghị thực thi:

a) UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp liên thông giữa các ngành để thực hiện việc thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định cơ sở lưu trú tiến hành cùng 1 thời gian

b) Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện của TTHC Thẩm định lại/xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác quy định tại khoản 16 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

17

17. Thủ tục Nâng hạng/ hạ hạng cơ sở lưu trú du lịch cho cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và cơ sở lưu trú khác- T-LCA-143300-TT

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện của TTHC cho phù hợp với điểm 2.7 khoản 2 Mục III Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008, về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chị tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch. Vì: Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó.

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

17.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Nâng hạng/ hạ hạng cơ sở lưu trú du lịch cho cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và cơ sở lưu trú khác tại khoản 17 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

18

18. Thủ tục Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình Homestay)- T-LCA-143403-TT

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình Homestay)

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

18.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình Homestay) quy định tại khoản 18 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

19

19. Thủ tục Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch)- T-LCA-143471-TT

19.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, Bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- phần VI- Thông tư Số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch.

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

19.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch quy định tại khoản 19 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai.

20

20. Thủ tục Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch)- T-LCA-143485-TT

20.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ yêu cầu điều kiện của TTHC Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch).

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

20.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ yêu cầu điều kiện của TTHC Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch) tại khoản 19 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai.

21

21. Thủ tục Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch)- T-LCA-143500-TT

21.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, Bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- phần VI- Thông tư Số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch.

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

21.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch) quy định tại khoản 21 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

22

22. Thủ tục Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch)- T-LCA-143590-TT

22.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ yêu cầu điều kiện của TTHC Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch).

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

22.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ yêu cầu điều kiện của TTHC Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch) tại khoản 22- mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai.

23

23. Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam- T-LCA-143600-TT

23. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 2 - Điều 21 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch..

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

23.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 23 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

24

24. Thủ tục Sửa đổi/ bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam- T-LCA-143643-TT

24.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 1 - Điều 24 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch..

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

24.2. Kiến nghị thực thi: TTHC sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 24 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

25

25. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam- T-LCA-143668-TT

25.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 1 - Điều 26 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch.

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

25.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 25 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai.

26

26. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy- T-LCA-143694-TT

26.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với Điều 25 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch.

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

26.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy quy định tại khoản 26 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

27

27. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp có sự thay đổi- T-LCA-143713-TT

27.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 1 Điều 25 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch.

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

27.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp có sự thay đổi quy định tại khoản 27 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

28

28. Thủ tục Thủ tục công nhận điểm du lịch địa phương - T-LCA-144521-TT

28.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- Điều 24 Luật Du lịch và khoản 3, 4 Điều 7, điều 9 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của TTHC công nhận điểm du lịch địa phương

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy định mẫu tờ trình đề nghị công nhận điểm du lịch địa phương và hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch địa phương không phải là mẫu đơn, mẫu tờ khai

28.2. Kiến nghị thực thi: TTHC công nhận điểm du lịch địa phương tại khoản 30 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai.

29

29. Thủ tục Thủ tục công nhận khu du lịch địa phương - T-LCA-144523-TT

29.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- Điều 23 Luật Du lịch và Điều 7 Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của TTHC công nhận khu du lịch địa phương

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy định mẫu tờ trình đề nghị công nhận khu du lịch địa phương

29.2. Kiến nghị thực thi: TTHC công nhận khu du lịch địa phương tại khoản 28 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

30

30. Thủ tục Thủ tục công nhận Tuyến du lịch địa phương - T-LCA-144524-TT

30.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- Điều 25 Luật Du lịch

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của TTHC công nhận tuyến du lịch địa phương

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy định mẫu tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch địa phương và hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch địa phương không phải là mẫu đơn, mẫu tờ khai

30.2. Kiến nghị thực thi: TTHC công nhận tuyến du lịch địa phương tại khoản 29 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

31

31. Thủ tục Thủ tục Khai thác thử nghiệm Tuyến du lịch cộng đồng- T-LCA - -TT

31.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Quy chế quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai (ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UB ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai) chưa quy định các yêu cầu và điều kiện về việc cho phép khai thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng

- Lý do: Cho phù hợp với khoản 2 Điều 25 Luật Du lịch năm 2005 và tình hình thực tiễn

b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của TTHC Thủ tục Khai thác thử nghiệm Tuyến du lịch cộng đồng.

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy định mẫu tờ trình đề nghị khai thác tuyến du lịch cộng đồng mới và hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị khai thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng; bản cam kết đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự và bảo vệ môi trường không phải là mẫu đơn, mẫu tờ khai

31.2. Kiến nghị thực thi:

a) Khoản 3 Điều 5 Quy chế quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UB ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai.

b) Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của TTHC Thủ tục Khai thác thử nghiệm Tuyến du lịch cộng đồng tại số thứ tự 31- mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

32

32. Thủ tục Thủ tục công nhận Tuyến du lịch cộng đồng thuộc huyện, thành phố - T-LCA-144527-TT

32.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về tên TTHC: Sửa tên TTHC cho phù hợp với Khoản 4- Điều 4- Quy chế quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai (ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UB ngày 23/01/2008) của UBND tỉnh Lào Cai.

- Lý do: Do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện công nhận tuyến du lịch cộng đồng

- Lý do: Cho phù hợp với khoản 2 Điều 25 Luật Du lịch năm 2005 và tình hình thực tiễn

c) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của TTHC công nhận tuyến du lịch cộng đồng tại huyện, thành phố

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy định mẫu tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch và hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch không phải là mẫu đơn, mẫu tờ khai

32.2. Kiến nghị thực thi:

a) TTHC công nhận tuyến du lịch cộng đồng thuộc huyện, thành phố tại số thứ tự 32 Mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

b) Khoản 4 Điều 4 Quy chế quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UB ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai,

c) Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của TTHC công nhận tuyến du lịch cộng đồng tại huyện, thành phố tại số thứ tự 32- mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai.

33

33. Thủ tục Thủ tục công nhận Tuyến du lịch cộng đồng sau khai thác thử nghiệm - T-LCA-144528-TT

33.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- Điều 25 Luật Du lịch

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của TTHC công nhận Tuyến du lịch cộng đồng sau khai thác thử nghiệm.

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy định mẫu tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch và hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch cộng đồng không phải là mẫu đơn, mẫu tờ khai

33.2. Kiến nghị thực thi: TTHC công nhận Tuyến du lịch cộng đồng sau khai thác thử nghiệm tại số thứ tự 33 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai.

34

34. Thủ tục Giấy phép kinh doanh Karaoke- T-LCA-073269-TT

34.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 30 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số 103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành

b) Về Căn cứ pháp lý của TTHC: Căn cứ vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ nhất của TTTHC

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số 103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành

34.2. Kiến nghị thực thi: TTHC cấp phép karaoke ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT&DL

35

35. Thủ tục Giấy phép kinh doanh vũ trường- T-LCA-080005-TT

35.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 24 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số 103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành

b) Về Căn cứ pháp lý của TTHC: Căn cứ vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ nhất của TTTHC

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số 103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành thay thế Nghị định số: 11/2006/NĐ-CP , ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng

35.2. Kiến nghị thực thi: TTHC cấp phép kinh doanh vũ trường ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT&DL

36

36. Thủ tục Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan- T-LCA-080034-TT

36.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC. Nghĩa vụ nộp phí, lệ phí của tổ chức, cá nhân không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

36.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan quy định tại số thứ tự 08 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

37

37. Thủ tục Giấy phép công diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang- T-LCA-080042-TT

37.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) thành phần hồ sơ: Bổ sung thành phần hồ sơ vào TTHC

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số 103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành

b) Về Căn cứ pháp lý của TTHC: Căn cứ vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ nhất của TTTHC, sửa đổi căn cứ thứ nhất của TTHC

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số 103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành thay thế Nghị định số: 11/2006/NĐ-CP , ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng

37.2. Kiến nghị thực thi: TTHC cấp giấy phép công diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

38

38. Thủ tục Giấy phép sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu băng đĩa ca nhạc, sân khấu- T-LCA-080043-TT

38.1. Nội dung đơn giản hóa:

Căn cứ vào điều Điều 4 Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT , ngày 05/8/1999 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu. bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

38.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy phép sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu băng đĩa ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT -DL

39

39. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh- T-LCA-080106-TT

39.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung mẫu đơn xin cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm cho phù hợp với Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24/12/2002 của Bộ Văn hóa, Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định 88/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

39.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh tại số thứ tự 12 Mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

40

40. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh- T-LCA-080100-TT

40.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai vào TTHC

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường tại khoản 1 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với khoản 3 Mục 3 Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo

40.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

41

41. Thủ tục Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường- T-LCA-134929-TT

41.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với khoản 3 Mục 3 Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo

41.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường tại khoản 1 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

42

42. Thủ tục Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng, dịch vụ thông thường- T-LCA-134940-TT

42.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng, dịch vụ thông thường

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với khoản 3 Mục 3 Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo

42.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng, dịch vụ thông thường tại khoản 2 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

43

43. Thủ tục Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam- T-LCA-134947-TT

43.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung quy định mẫu đơn vào TTHC cho phù hợp với mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

43.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam tại số thứ tự 03 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

44

44. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ y tế cấp giấy tiếp nhận)- T-LCA-134953-TT

44.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

44.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ y tế cấp giấy tiếp nhận) tại khoản 4 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ y tế cấp giấy tiếp nhận) tại khoản 4 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

45

45. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng và y tế, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận- T-LCA-134979-TT

45.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

45.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng và y tế, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận tại khoản 5 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng và y tế, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận tại khoản 5 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

46

46. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp giấy tiếp nhận) - T-LCA-135007-TT

46.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

46.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp giấy tiếp nhận) tại khoản 6 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp giấy tiếp nhận) tại khoản 6 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

47

47. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực Y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ thuật; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp Giấy tiếp nhận) - T-LCA-135017-TT

47.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

47.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực Y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ thuật; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp Giấy tiếp nhận) tại khoản 7 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực Y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ thuật; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp Giấy tiếp nhận) tại khoản 7 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

48

48. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. - T-LCA-135989-TT

48.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

48.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. tại khoản 8 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại khoản 8 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

49

49. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn - T-LCA-136008-TT

49.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông

49.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại khoản 9 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại khoản 9 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

50

50. Thủ tục Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp - T-LCA-136298-TT

50.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 15, Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành “quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

50.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại khoản 11 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

51

51. Thủ tục Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp- T-LCA-136298-TT

51.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 16, Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành “quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

51.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại khoản 125 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

52

52. Thủ tục Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp; đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập; đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp; cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương)- T-LCA-136331-TT

52.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về căn cứ pháp lý của TTHC: thay đổi căn cứ thứ nhất của TTHC, vì: chính phủ ban hành văn bản mới thay thế

- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP

b) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với khoản 2 Điều 22 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp để đưa ra thời gian, phạm vi cho phép biểu diễn

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

52.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp; đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập; đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp; cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương) tại khoản 13 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

53

53. Thủ tục Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp).- T-LCA-136348-TT

53.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về căn cứ pháp lý của TTHC: thay đổi căn cứ thứ nhất của TTHC, vì: chính phủ ban hành văn bản mới thay thế

- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP

b) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với khoản 2 Điều 22 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp để đưa ra thời gian, phạm vi cho phép biểu diễn

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

53.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp) tại khoản 14 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

54

54. Thủ tục Giấy phép tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật Đối với các hoạt động tổ chức biểu diễn nghệ thuật không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (Đối với cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm: khách sạn, nhà hàng)- T-LCA-136735-TT

54.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với khoản 2 Điều 22 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp để đưa ra thời gian, phạm vi cho phép biểu diễn

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 11, Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành “quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

c) Về căn cứ pháp lý của TTHC: thay thế căn cứ thứ nhất của TTHC

- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP

54.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy phép tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật Đối với các hoạt động tổ chức biểu diễn nghệ thuật không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (Đối với cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm: khách sạn, nhà hàng) tại khoản 15 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

55

55. Thủ tục Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật Đơn xin đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp: (đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động- T-LCA-136740-TT

55.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 17 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành “quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về căn cứ pháp lý của TTHC: thay thế căn cứ thứ nhất của TTHC

- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP

55.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật Đơn xin đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp: (đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động tại số thứ tự 16 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

56

56. Thủ tục Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật (tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn).- T-LCA-136751-TT

56.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 17 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành “quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về căn cứ pháp lý của TTHC: thay thế căn cứ thứ nhất của TTHC

- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP

56.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật (tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn) tại khoản 17 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

57

57. Thủ tục Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp- T-LCA-136762-TT

57.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 4 Quyết định số: 87/2008/QĐ-BVHTTDL , ngày 30/12/2008 của Bộ VHTTDL tổ chức thi hoa hậu, Hoa khôi, người đẹp

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về căn cứ pháp lý của TTHC: thay thế căn cứ thứ nhất của TTHC

- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP

57.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp tại khoản 18 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

58

58. Thủ tục Cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội - T-LCA-136793-TT

58.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay thế căn cứ thứ nhất của TTHC

- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP

58.2. Kiến nghị thực thi: Căn cứ pháp lý của TTHC cấp Giấy phép tổ chức lễ hội tại số thứ tự 20 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

59

59. Thủ tục Cấp Giấy phép phổ biến phim - T-LCA-138411-TT

59.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi tên mẫu đơn, mẫu tờ khai để thực hiện TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

59.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp Giấy phép phổ biến phim số thứ tự 21 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

60

60. Thủ tục Giấy phép lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu - T-LCA-140285-TT

60.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về Căn cứ pháp lý của TTHC: Căn cứ vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ hai của TTTHC

- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP

b) Về thành phần hồ sơ: Bổ sung thành phần hồ sơ cho phù hợp với điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng

- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP

60.2. Kiến nghị thực thi: TTHC lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu tại khoản 23 mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

61

61. Thủ tục Quyết định phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu- T-LCA-140378-TT

61.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ cho phù hợp với điểm c khoản 1 Điều 7 Quyết định số 55/1999/QĐ - BVHTT ngày 05/8/1999 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu.

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

b) Về thời hạn giải quyết: sửa đổi Bổ sung quy định về thời hạn được kéo dài thời gian trong quá trình thực hiện TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

61.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Quyết định phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu tại số thứ tự 24 Mục I phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

62

62. Thủ tục Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T-LCA-140606-TT

62.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về mẫu đơn mẫu tờ khai: Bổ sung quy định tên mẫu đơn vào TTHC cho phù hợp với mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

c) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong phạm vi địa phương mình; - Chủ sở hữu bảo vật quốc gia phải làm thủ tục đăng ký với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch địa phương nơi mình cư trú. Trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu bảo vật quốc gia thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi chủ sở hữu, chủ sở hữu cũ phải thông báo cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đăng ký bảo vật quốc gia về họ, tên, địa chỉ chủ sở hữu mới” quy định tại thành phần hồ sơ TTHC Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC. Thành phần hồ sơ là không rõ ràng, do đó cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

62.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

63

63. Thủ tục Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T-LCA-140610-TT

63.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với Điều 46 Luật Di sản văn hóa

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

63.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

64

64. Thủ tục Giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T-LCA-140613-TT

64.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC Giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Luật di sản văn hóa và Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP chưa quy định chuẩn hóa mẫu đơn này, thực tế Lào Cai cũng chưa xây dựng mẫu đơn này để cung cấp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân

64.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC Giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia tại số thứ tự 28 Mục I Phần II ban hành kem theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

65

65. Thủ tục Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể - T-LCA-140615-TT

65.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Luật di sản văn hóa và Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP chưa quy định chuẩn hóa mẫu đơn này, thực tế Lào Cai cũng chưa xây dựng mẫu đơn này để cung cấp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân

65.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại số thứ tự 29 Mục I Phần II ban hành kem theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

66

66. Thủ tục Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân - T-LCA-140621-TT

66.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với ĐIều 6 Thông tư số 09/2004/QĐ-BVHTT ngày 11/10/2004 của Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của bảo tàng tư nhân

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về căn cứ pháp lý của TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

c) Về tên mẫu đơn: Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC thành lập bảo tàng tư nhân tại số thứ tự 30 Mục I Phần II ban hành kem theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Luật di sản văn hóa và Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP chưa quy định chuẩn hóa mẫu đơn này, thực tế Lào Cai cũng chưa xây dựng mẫu đơn này để cung cấp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân

66.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

67

67. Thủ tục Giấy phép bán đấu giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia - T-LCA-140624-TT

67.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC Giấy phép bán đấu giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Luật di sản văn hóa và Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP chưa quy định chuẩn hóa mẫu đơn này, thực tế Lào Cai cũng chưa xây dựng mẫu đơn này để cung cấp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân

67.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC Giấy phép bán đấu giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia tại số thứ tự 31 Mục I Phần II ban hành kem theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

68

68. Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức triển lãm văn hóa - nghệ thuật - T-LCA-140628-TT

68.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC.

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành văn bản (Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng) thay thế Nghị định số 11/2006/NĐ-CP

68.2. Kiến nghị thực thi: TTHC cấp giấy phép tổ chức triển lãm văn hóa - nghệ thuật ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

69

69. Thủ tục Cấp giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực; Triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Mỹ thuật ủy quyền- T-LCA-140634-TT

69.1. Nội dung đơn giản hóa:

Căn cứ vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ nhất của TTTHC

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành văn bản (Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng) thay thế Nghị định số 11/2006/NĐ-CP

69.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực; Triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Mỹ thuật ủy quyền ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

70

70. Thủ tục Cấp giấy phép triển lãm ảnh, liên hoan ảnh cuộc thi ảnh nghệ thuật - T-LCA-140640-TT

70.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho đầy đủ và phù hợp với khoản 1 ĐIều 15 Nghị định số 103/2009/NĐ-CPQuyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về Căn cứ pháp lý của TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC cho đầy đủ

- Lý do: Do chính phủ mới ban hành văn bản (Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng) thay thế Nghị định số 11/2006/NĐ-CP

70.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp giấy phép triển lãm ảnh, liên hoan ảnh cuộc thi ảnh nghệ thuật tại khoản 34 Mục I phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

71

71. Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương- T-LCA-140645-TT

71.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp phép vào TTHC

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương tại khoản 35 mục I phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC, Mẫu phác thảo được Chủ đầu tư lựa chọn không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó

71.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương tại khoản 35 Mục I phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

72

72. Thủ tục Cấp giấy phép thi ảnh địa phương, khu vực - T-LCA-140648-TT

72.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi căn cứ pháp lý của TTHC

- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

72.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp giấy phép thi ảnh địa phương, khu vực tại số thứ tự 36 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

73

73. Thủ tục Cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Thư viện của tổ chức cấp tỉnh - T-LCA-140650-TT

73.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Mục II-Thông tư 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện không quy định rõ thời gian giải quyết.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC - Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL, thủ tục xin “Cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Thư viện của tổ chức cấp tỉnh” thiếu phần yêu cầu, điều kiện cấp chứng nhận.

73.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Thư viện của tổ chức cấp tại khoản 37 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

74

74. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên - T-LCA-140653-TT

74.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 4 Điều 5 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

74.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên tại số thứ tự 38 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

75

75. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp - T-LCA - 095971-TT

75.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 50 Luật Thể dục thể thao

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

75.2. Kiến nghị thực thi: TTHC cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

76

76. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động TDTT - T-LCA-144542-TT

76.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 50 Luật Thể dục thể thao

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

76.2. Kiến nghị thực thi: TTHC cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

77

77. Thủ tục Xếp hạng bảo tàng hạng II và III đối với bảo tàng tỉnh thành phố, bảo tàng tư nhân- T-LCA-144551-TT

77.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện của TTHC vì có nội dung trùng lặp đều quy định tiêu chuẩn của bảo tàng hạng II

- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

77.2. Kiến nghị thực thi: TTHC Xếp hạng bảo tàng hạng II và III đối với bảo tàng tỉnh thành phố, bảo tàng tư nhân ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

 

Thủ tục hành chính bãi bỏ/hủy bỏ (17)

78

78. Thủ tục Thẩm định phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú- T-LCA-079821-TT

78.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế và quy định cụ thể, chi tiết tại 04 TTHC quy định tại khoản 12, 13, 15, 16 mục II Phần II quy định về thẩm định, xếp hạng đối với khách sạn 01 sao, 02 sao; thẩm định, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng khách cho thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

78.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

79

79. Thủ tục Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình Homestay)- T-LCA-077765-TT

79.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình Homestay)

- Lý do: Nội dung TTHC này có tên gọi và nội dung trùng với TTHC Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình Homestay) tại khoản 18 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết

79.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình Homestay) ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

80

80. Thủ tục Thủ tục cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống và mua sắm)- T-LCA - -TT

80.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống và mua sắm)

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế và có nội dung trùng với TTHC Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch); Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch); TTHC Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch); Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch) tại khoản 19, 20, 21, 22 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết

80.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống và mua sắm) ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

81

81. Thủ tục Cấp, đổi, cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương- T-LCA-077713-TT

81.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch địa phương

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế và quy định cụ thể, nội dung trùng lặp với TTHC Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương; TTHC Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương; TTHC đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương quy định tại khoản 9, 10, 11 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

81.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

82

82. Thủ tục Cấp, đổi, cấp lại thẻ HDV du lịch quốc tế và nội địa- T-LCA-077671-TT

82.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp, đổi, cấp lại thẻ HDV du lịch quốc tế và nội địa

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế và quy định cụ thể, chi tiết tại 08 TTHC quy định tại số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 mục II Phần II quy định về cấp thẻ HDV du lịch quốc tế; cấp lại thẻ HDV du lịch quốc tế; đổi thẻ HDV du lịch quốc tế; cấp thẻ HDV du lịch nội địa; cấp lại thẻ HDV du lịch nội địa; đổi thẻ HDV du lịch nội địa; Thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ HDV du lịch quốc tế; Thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ HDV du lịch nội địa ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

82.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp, đổi, cấp lại thẻ HDV du lịch quốc tế và nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

83

83. Thủ tục Thủ tục công nhận khu, điểm, tuyến du lịch địa phương- T-LCA-077807-TT

83.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục công nhận khu, điểm, tuyến du lịch địa phương

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế và có nội dung trùng lặp với TTHC Thủ tục công nhận khu du lịch địa phương; Thủ tục công nhận điểm du lịch địa phương; Thủ tục công nhận tuyến du lịch địa phương tại khoản 28, 29, 30 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết

83.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục công nhận khu, điểm, tuyến du lịch địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

84

84. Thủ tục Thủ tục khai thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng- T-LCA-078111-TT

84.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục khai thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng

- Lý do: Nội dung TTHC này có nội dung trùng lặp với TTHC Thủ tục khai thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng tại khoản 31 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết

84.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục khai thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

85

85. Thủ tục Cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam- T-LCA - -TT

85.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế, có nội dung trùng lặp với TTHC Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam; TTHC sửa đổi bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam; TTHC gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam; TTHC cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, rách nát, tiêu hủy; TTHC cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện có sự thay đổi tại khoản 23, 24, 25, 26, 27 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết

85.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

86

86. Thủ tục Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo- T-LCA-079839-TT

86.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế, quy định cụ thể, chi tiết tại 08 TTHC quy định tại khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai

86.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

87

87. Thủ tục Giấy phép tiếp nhận biểu diễn- T-LCA-079842-TT

87.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép tiếp nhận biểu diễn

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế, có nội dung trùng lặp với TTHC Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp; TTHC Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp; TTHC Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp; đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập; đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp; cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương); TTHC Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp); TTHC Giấy phép tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật (Đối với các hoạt động tổ chức biểu diễn nghệ thuật không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (Đối với cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm: khách sạn, nhà hàng); TTHC Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật (Đơn xin đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp: (đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động; Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật (tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn) tại khoản 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết

87.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép tiếp nhận biểu diễn ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

88

88. Thủ tục Giấy phép lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu - T-LCA-080007-TT

88.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu

- Lý do: Nội dung TTHC này có tên gọi và nội dung trùng với TTHC Giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu tại khoản 23 mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết

88.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

89

89. Thủ tục Giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, triển lãm các sản phẩm văn hóa khác - T-LCA-080010-TT

89.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, triển lãm các sản phẩm văn hóa khác

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế có nội dung trùng lặp với TTHC Giấy phép tổ chức triển lãm Văn hóa - Nghệ thuật; TTHC Cấp giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực; Triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Mỹ thuật ủy quyền: TTHC Cấp giấy phép triển lãm ảnh, liên hoan ảnh cuộc thi ảnh nghệ thuật tại khoản 32, 33, 34 mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết

89.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, triển lãm các sản phẩm văn hóa khác ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

90

90. Thủ tục Giấy cấp phép Tổ chức cuộc thi Hoa hậu cấp tỉnh - T-LCA-080094-TT

90.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy cấp phép Tổ chức cuộc thi Hoa hậu cấp tỉnh

- Lý do: Tại Quyết định 87/2008/ QĐ-BVHTTDL, ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế tổ chức thi Hoa hâu, Hoa khôi, Người đẹp (đã thay thế Quyết định số 37/2006/QĐ-BVHTT ngày 24/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế tổ chức thi hoa hậu) không quy định TTHC Cấp giấy phép tổ chức thi Hoa hậu cấp tỉnh

90.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy cấp phép Tổ chức cuộc thi Hoa hậu cấp tỉnh tại phần II, mục II Quyết định 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 của UBND v/v Công bố bộ TTHC được áp dụng tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai

91

91. Thủ tục Giấy phép tổ chức trình diễn thời trang- T-LCA-136774-TT

91.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép tổ chức trình diễn thời trang

- Lý do: TTHC này có nội dung trùng lặp với TTHC cấp giấy phép công diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

91.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép tổ chức trình diễn thời trang ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

92

92. Thủ tục Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim - T-LCA-139117-TT

92.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim

- Lý do: Hiện nay Nghị định số 103/2009/NĐ-CP được chính ban hành mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 (đã thay thế Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng) không quy định TTHC cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim

92.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Lào Cai.

93

93. Thủ tục Giấy phép hoạt động câu lạc bộ Thể dục thể thao - T-LCA-080024-TT

93.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép hoạt động câu lạc bộ Thể dục thể thao

- Lý do: Nội dung TTHC này đã được thay thế và có nội dung trùng lặp với TTHC Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp tại số thứ tự 01 Mục III Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

93.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép hoạt động câu lạc bộ Thể dục thể thao tại số thứ tự 01 Mục III Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL

94

94. Thủ tục Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân - T-LCA-144545-TT

94.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân

- Lý do: Tên gọi và nội dung TTHC này trùng lặp với TTHC Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân tại số thứ tự 30 Mục I Phần II Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL tỉnh Lào Cai, vì:: Do nhầm lẫn trong quá trình thống kê TTHC

94.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân tại số thứ tự 30 Mục I Phần II Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL tỉnh Lào Cai

XIII

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP& PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (05TTHC)

1

1. Cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp- Mã số: T-LCA-04883:

1.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Trình tự thủ tục hành chính được công bố chưa phù hợp với quy định tại điều 13 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp.

1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa trình tự thực hiện đã được công bố tại điểm 1 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.

2

2. Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống cây trồng Lâm nghiệp-Mã số: T-LCA-104889:

2. 1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa trình tự thực thủ tục hành chính:

Lý do: Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được công bố chưa phù hợp với quy định tại điều 35 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp.

3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa trình tự thực hiện đã được công bố tại điểm 2 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.

3

3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện SXKD giống cây trồng Lâm nghiệp chính- Mã số: T-LCA-104890:

3. 1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Trình tự thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố chưa phù hợp với quy định điều 20 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp có quy trường, pháp luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa trình tự thực hiện đã được công bố tại điểm 3 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.

4

4. Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con- Mã số: T-LCA-104892:

4. 1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Trình tự thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố chưa phù hợp với quy định điều 38 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng Lâm nghiệp.

4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa trình tự thực hiện đã được công bố tại điểm 4 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.

5

5. Cấp búa bài cây- Mã số: T-LCA-105554:

5. 1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào thủ tục hành chính.

Lý do: Thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố còn thiếu yêu cầu điều kiện: “có chứng chỉ hành nghề thiết kê khai thác rừng của đơn vị xin cấp búa bài cây” vì yêu cầu điều kiện được quy định tại quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành kèm theo Quyết định số 44 /2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung yêu cầu điều kiện đã được công bố tại điểm 5 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ (11 TTHC)

6

6. Phê duyệt phương án điều chế rừng tự nhiên- T-LCA-105555:

6.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Lý do: Việc xây dựng phương án điều chế rừng chỉ là xây dựng kế hoạch quản lý sử dụng rừng một cách khoa học, bền vững, đây là điều kiện để phê duyệt phương án khai thác rừng. Do vậy chỉ cần quản lý khai thác rừng có kèm theo điều kiện khai thác rừng có kế hoạch đảm bảo quản lý sử dụng bền vững là được.

6.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính “Phê duyệt phương án điều chế rừng tự nhiên” đã được công bố tại điểm 6 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.

7

7. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh: Mã số- T-LCA-103457:

7.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Lý do: Việc cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh không thẩm quyền của Chi cục thú y mà thuộc thẩm quyền của Trạm thú y cấp huyện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 bản quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn.

7.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh” đã được công bố tại điểm 10 Mục IV phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.

8

8. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh- Mã số: T-LCA-103463:

8.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Lý do: Việc cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh không thẩm quyền của Chi cục thú y mà thuộc thẩm quyền của Trạm thú y cấp huyện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 bản quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn.

8.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh” đã được công bố tại điểm 11 Mục IV phần II ban hanh kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.

9

9. Thẩm định hồ sơ công nhận làng nghề: Mã số- T-LCA-106101:

9.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Lý do: Việc thẩm định hồ sơ công nhận làng nghề không thuộc thẩm quyền không thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh mà thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện theo quy định tại tiết a ý 3 mục II phần II Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

9.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính “Thẩm định hồ sơ công nhận làng nghề” tại Mục VIII Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn.

10

10. Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công dự toán công trình thủy lợi, đê điều, nước sinh hoạt nông thôn, VSMT nông thôn: Mã số- T-LCA-106095:

10.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính:

Lý do: Tại điểm b Điều 22 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán để làm cơ sở phê duyệt...”. Do vậy, việc thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công dự toán công trình thủy lợi, đê điều, nước sinh hoạt nông thôn, VSMT nông thôn không thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn mà thuộc thẩm quyền của Chủ đầu tư.

10.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công dự toán công trình thủy lợi, đê điều, nước sinh hoạt nông thôn, VSMT nông thôn tại điểm 8 mục VII Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn.

11

11. Thẩm định các giải pháp phòng cháy, chữa cháy rừng của chủ rừng: Mã số- T-LCA-105636:

11.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Lý do: Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng quy định trách nhiệm của chủ rừng trong việc phòng cháy, chữa cháy rừng:

“- Tổ chức thực hiện các quy định, nội quy, điều kiện an toàn, biện pháp về phòng cháy và chữa cháy rừng theo quy định của pháp luật;

- Xây dựng, ban hành các quy định, nội quy và biện pháp về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi rừng mình quản lý;

- Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án, dự án, kế hoạch phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực rừng mình quản lý;

Đối với dự án trồng rừng tập trung, rừng quy mô lớn và thuộc loại rừng dễ cháy, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải có ý kiến chấp thuận về các giải pháp phòng cháy và chữa cháy rừng của cơ quan Kiểm lâm và cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền...........”. Trên cơ sở đó hàng năm các chủ rừng đều phải bắt buộc xây dựng kế hoạch, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy rừng trên diện tích rừng do mình quản lý, các cơ quan chức năng thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác PCCCR của các đơn vị chủ rừng trên địa bàn, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sản).

11.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm định các giải pháp phòng cháy, chữa cháy rừng của chủ rừng tại điểm 2 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn.

12

12. Cấp sổ theo dõi nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường: Mã số- T-LCA-105636:

12.1. Nội dung đơn giản hóa: Cấp sổ theo dõi nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường.

Lý do: Do cơ sở pháp lý không rõ ràng chưa được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật nên đã rà soát thủ tục hành chính này. Mặt khác, hiện nay trong quá trình thực hiện tại địa phương thì việc cấp sổ Cấp sổ tại theo dõi nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường đồng thời với việc cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường. Do vậy, nếu đặt ra thủ tục này thì sẽ gây trở ngại, khó khăn cho cá nhân, tổ chức.

12.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính Cấp sổ theo dõi nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường tại điểm 13 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn.

13

13. Cấp sổ theo dõi trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường: Mã số T-LCA-105947:

13.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Lý do: Do cơ sở pháp lý không rõ ràng chưa được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật nên đã rà soát thủ tục hành chính này. Mặt khác, hiện nay trong quá trình thực hiện tại địa phương thì việc cấp sổ theo dõi trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường đồng thời với thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường. Do vậy, nếu đặt ra thủ tục này thì sẽ gây trở ngại, khó khăn cho cá nhân, tổ chức.

13.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính Cấp sổ theo dõi trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường tại điểm 14 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố bộ thủ hành chính áp dụng tại Sở Nông Nghiệp& Phát triển Nông thôn.

14

14. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất gây nuôi động vật có nguồn gốc hoang dã và vận chuyển tiêu thụ: Mã số- T-LCA-105957:

14.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.

Lý do: Việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất gây nuôi động vật có nguồn gốc hoang dã được thực hiện tuân thủ theo quy định của Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thì phải được cấp “cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật hoang dã” và khi vận chuyển tiêu thụ thì tuân thủ theo quy định về “vận chuyển, cất giữ, chế biến lâm sản” theo quy định tại Quyết định 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 ban hành Quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản. Vì vậy thủ tục hành chính về “Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất gây nuôi động vật có nguồn gốc hoang dã và vận chuyển tiêu thụ” không có cơ sở pháp lý chặt chẽ để thực hiện.

14.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính Cấp sổ theo dõi trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường tại điểm 15 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố bộ thủ hành chính áp dụng tại Sở Nông Nghiệp& Phát triển Nông thôn.

15

15. Cấp giấy phép hành nghề nuôi, vận chuyển và kinh doanh động vật hoang dã được nuôi sinh sản nhân tạo: Mã số- T-LCA-105975:

15.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.

Lý do: Việc cấp giấy phép hành nghề nuôi động vật hoang dã được nuôi sinh sản nhân tạo được thực hiện tuân thủ theo quy định về “cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật hoang dã” và Khi vận chuyển tiêu thụ thì tuân thủ theo quy định về “vận chuyển, cất giữ, chế biến lâm sản” (quy định tại Quyết định 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 ban hành Quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản), kinh doanh thì tuân thủ theo quy định về kinh doanh sản phẩm thương mại, vì vậy thủ tục hành chính về “Cấp giấy phép hành nghề nuôi, vận chuyển và kinh doanh động vật hoang dã được nuôi sinh sản nhân tạo” không có cơ sở pháp lý chặt chẽ.

15.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính điểm 16 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố bộ thủ hành chính áp dụng tại Sở Nông Nghiệp& Phát triển Nông thôn.

16

16. Trình tự thủ tục giải quyết Khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản: Mã số- T-LCA-105993:

16.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Lý do: Tại Điều 6 Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2004, 2005 quy định: “Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng pháp luật khiếu nại, tố cáo; xử lý nghiêm minh người vi phạm; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm cho quyết định giải quyết được thi hành nghiêm chỉnh và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình”; Mặt khác tại chương II, III Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2004, 2005 quy định cụ thể về trình tự, giải quyết khiếu nại tố cáo. Do vậy, việc đặt ra thủ tục giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản là không cần thiết, việc giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực kiểm lâm thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.

16.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tại điểm 18 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố bộ thủ hành chính áp dụng tại Sở Nông Nghiệp& Phát triển Nông thôn.

XIV

THỦ TỤC KIẾN NGHỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT BAN QUẢN LÝ CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH.

Thủ tục hành chính bãi bỏ (02 TTHC)

1

1. Thủ tục: Giới thiệu địa điểm đất vào Khu, Cụm công nghiệp - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-111421.

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Bải bỏ thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch cho dự án đầu tư.

Lý do: Thủ tục giới thiệu địa điểm đất vào khu, cụm công nghiệp nhằm dự kiến địa điểm đất sẽ cấp cho nhà đầu tư phù hợp với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của dự án đầu tư. Tuy nhiên, trong quá trình giải quyết thủ tục, địa điểm đất dự kiến cấp cho nhà đầu tư bị lặp lại tại thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch cho nhà đầu tư. Như vậy, thủ tục giới thiệu địa điểm đất là không cần thiết.

1.2. Kiến nghị thực thi

Sửa tại điểm 1, mục I, hướng dẫn số 02/HD-BQLCCN ngày 02/10/2008 hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ đầu tư vào các Cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục: Xin chủ trương đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-111427.

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Bải bỏ thủ tục Xin chủ trương đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp.

Lý do: Trong quá trình thực hiện thủ tục xin chủ trương đầu tư, các thành phần hồ sơ (cả thành phần hồ sơ quy định trong thủ tục, và thành phần hồ sơ do sở Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu nhà đầu tư phải bổ sung đều trùng lặp với thủ tục đăng ký đầu tư.

2.2. Kiến nghị thực thi

Sửa tại tại điểm 2, mục I, hướng dẫn số 02/HD-BQLCCN ngày 02/10/2008 hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ đầu tư vào các Cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai.

 

XV

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)

1

1. Thu phí lệ phí tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai - Mã số: T-LCA-112571-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Sửa lại tên thủ tục hành chính

- Bãi bỏ quy định “ người tham gia xuất nhập cảnh mua vé cho người...” của bước 1 thuộc trình tự thực hiện tại phần II nội dung cụ thể từng TTHC ban hành kèm theo quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai

Lý do: Ngày 17/8/2009 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 165/2009/TT-BTC quy định về việc ngừng thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nước láng giềng. Thông tư này thay thế quyết định số 66/2001/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các nước láng giềng.

1.2. Kiến nghị thực thi.

- Sửa đổi tên TTHC là: thu phí tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai.

- Sửa đổi bước 1 thuộc trình tự thực hiện tại phần II nội dung cụ thể từng TTHC ban hành kèm theo quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai, bãi bỏ quy định “...mua vé cho người...”.

XVI

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (19 TTHC)

1

1. Xác định danh mục đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ- Mã số: T-LCA-103395-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ tục đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

1.2. Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008

- Bổ sung căn cứ pháp lý mới là Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2

2. Xác định danh mục dự án sản xuất thử nghiệm- Mã số: T-LCA-103407-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ tục đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2.2. Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008

- Bổ sung căn cứ pháp lý mới là Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3

3. Thẩm định kinh phí tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, nghiên cứu khoa học - Mã số: T-LCA-103410-TT:

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Sửa đổi tên mẫu biểu tại biểu mẫu 1 của thủ tục đã được ban hành tại quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Lý do: Tên của thủ tục không phù hợp với các nội dung của thủ tục vì vậy cần sửa lại tên để các tổ chức cá nhân thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện; sửa đổi lại mẫu biểu ban hành kèm theo thủ tục tại quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh, để các tổ chức, cá nhân có thể thuận tiện hơn trong việc xác định đúng các mẫu biểu của thủ tục này và có thể kê khai được chính xác.

b) Bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục.

Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ tục đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai

3.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi tên thủ tục: Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài NCKH&PTCN

- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008. Thay thế bằng căn cứ pháp lý mới là Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

4

4. Thủ tục thẩm định kinh phí tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm T-LCA-103483-TT.

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Sửa đổi bổ sung lại tên của thủ tục: Sửa đổi tên và mẫu biểu tại biểu mẫu 1 của thủ tục đã được ban hành tại quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

- Lý do: Tên của thủ tục không phù hợp với các nội dung của thủ tục vì vậy cần sửa lại tên để các tổ chức cá nhân thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện. Sửa đổi lại các mẫu biểu ban hành kèm theo thủ tục tại quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh, để các tổ chức, cá nhân có thể thuận tiện hơn trong việc xác định đúng các mẫu biểu của thủ tục này và có thể kê khai được chính xác.

b) Sửa đổi bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục: Bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục.

- Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ tục đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

4.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi tên thủ tục: Tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện DASXTN

- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008. Bổ sung căn cứ pháp lý mới là Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

5

5. Thủ tục nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ - T-LCA-103509-TT.

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Sửa đổi bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC.

- Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ tục đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Do quá trình rà soát văn bản còn chưa kịp thời vì Thông tư số: 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009 Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ,dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước thay thế Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 15/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước” và Quyết định số 04/2007/QĐ-BKHCN ngày 19/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài KH&CN". Đây là thông tư mới được ban hành trong tháng 5/2009.

5.2. Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là:

+ Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008

+ Quyết định số 04/2007/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài/dự án

- Bổ sung căn cứ pháp lý mới là:

+ Thông tư số: 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009 Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ,dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước

+ Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai

6

6. Thủ tục nghiệm thu dự án sản xuất thử nghiệm - T-LCA-103505-TT.

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Sửa đổi bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục: Bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục:

- Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ tục đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Do quá trình rà soát văn bản còn chưa kịp thời vì Thông tư số: 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009 Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ,dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước thay thế Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 15/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước” và Quyết định số 04/2007/QĐ-BKHCN ngày 19/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài KH&CN". Đây là thông tư mới được ban hành trong tháng 5/2009.

6.2. Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là:

+ Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008

+ Quyết định số 04/2007/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề tài/dự án

- Bổ sung căn cứ pháp lý mới là:

+ Thông tư số: 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009 Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ,dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước

+ Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai

7

7. Thủ tục thẩm định dự án/phương án thực hiện chính sách khuyến khích ứng dụng KH&CN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008 - 2010T-LCA-103378-TT.

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bổ sung các mẫu số 1, số 2 ban hành kèm theo thủ tục.

- Lý do: Tại biểu mẫu 1 của thủ tục đã được ban hành tại quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh có tên các mẫu số 1 và mẫu số 2, tuy nhiên khi ban hành bộ thủ tục này lại không ban hành kèm các mẫu trên,

7.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung các mẫu kèm theo thủ tục này gồm: Mẫu số 1- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí, mẫu số 2 - Đề cương thuyết minh dự án/phương án.

8

8. Thủ tục quy trình chuyển giao công nghệ -T-LCA-103131-TT .

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Sửa đổi bổ sung mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định số: 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh. Cắt giảm, sửa đổi thành phần hồ sơ.

Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo Quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi đăng ký xác nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.

b) Sửa đổi bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục.

Lý do: Một số văn bản thiếu và văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành sau khi quyết định sô:2306/2009/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

8.2. Kiến nghị thực thi:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ

+ Mẫu đơn đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ

+ Báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện chuyển giao công nghệ

+ Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Cập nhật thêm Thông tư số 200/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ vào mục căn cứ pháp lý

9

9. Thủ tục quy trình công nhận sáng kiến -T-LCA-103366-TT.

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Cắt giảm thành phần hồ sơ của thủ tục (Theo mẫu 1 đã công bố).

Lý do: Thành phần hồ sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa được quy định trong QĐ số 09/2009/Q Đ-UBND, ngày 20/5/2009.

b) Bổ sung thành phần hồ sơ của thủ tục (Theo mẫu 1 đã công bố).

Lý do: Thiếu mẫu đơn trong thành phần hồ sơ.

9.2. Kiến nghị thực thi:

- Cắt phần “Bản kết luận về giải pháp đăng ký sáng kiến” trong thành phần hồ sơ.

- Bổ sung thành phần hồ sơ; hồ sơ gồm có:

+ Đơn đăng ký sáng kiến (do tác giả sáng kiến viết) gồm 01 bản (theo BM-03-02-01)

+ Giấy ủy quyền của tác giả trong trường hợp tác giả sáng kiến ủy quyền cho người khác đứng tên đăng ký sáng kiến

+ Tài liệu mô tả sáng kiến và các tài liệu, giấy tờ có liên quan về sản phẩm và lợi ích thiết thực của sáng kiến hoặc giấy tờ khác có liên quan nếu có (bản gốc hoặc bản sao có công chứng)

+ Biên bản họp xét sáng kiến của cơ sở

+ Công văn đề nghị Hội đồng sáng kiến tỉnh xét công nhận sáng kiến cho tập thể, cá nhân của đơn vị.

10

10. Thủ tục tiếp nhận bản công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật - T-LCA-102744-TT.

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện (theo mẫu 1 đã công bố)

Lý do: Trình tự hướng dẫn theo biểu mẫu 1đã ban hành theo Quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh còn vắn tắt, khó hiểu đối với tổ chức/cá nhân thực hiện công bố phù hợp tiêu chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật.

b) Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ (theo mẫu 1 đã công bố).

Lý do: Thành phần hồ sơ theo biểu mẫu 1đã ban hành theo Quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh còn vắn tắt, khó hiểu đối với tổ chức/cá nhân thực hiện công bố phù hợp tiêu chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật.

10.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện theo mẫu 1 đã công bố ban hành theo Quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai:

+ Bước 1: Tổ chức/ cá nhân công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm, hàng hóa hoàn thiện hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật theo hướng dẫn tại mục thành phần phần hồ sơ trên trang web của Sở Khoa học và công nghệ hoặc đến phòng Quản lý tiêu chuẩn, chất lượng- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để được hướng dẫn trực tiếp.

+ Bước 2: Sau khi tổ chức/cá nhân hoàn thiện hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm hàng hóa nộp trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc nộp qua đường bưu điện.

Sau khi thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ hợp lệ các tổ chức/cá nhân sẽ được cấp bản Thông báo tiếp nhận công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm, hàng hóa sau 03 ngày.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì được cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản nội dung chưa hợp lệ cho tổ chức/cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện.

- Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ theo mẫu 1 đã công bố ban hành theo Quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai:

Đối với việc công bố phù hợp tiêu chuẩn:

+ Trường hợp công bố phù hợp tiêu chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn độc lập (Bên thứ 3) hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm có:

Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn (theo mẫu)

Bản sao Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn cấp;

Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;

Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng)

+ Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức/cá nhân sản xuất, kinh doanh (Bên thứ nhất) hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm có:

Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn (theo mẫu);

Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;

Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng)

Quy trình sản xuất, kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo mẫu) hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 đối với trường hợp tổ chức/cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;

Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo kết quả thử nghiệm mẫu.

 

11

11.Thủ tục kiểm định phương tiện đo - T-LCA-102765-TT.

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Sửa đổi trình tự thực hiện

Lý do: Đảm bảo rõ ràng hơn cho các tổ chức/cá nhân khi thực hiện kiểm định phương tiện đo so với biểu mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009.

b) Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ (theo mẫu 1 đã công bố)

Lý do: Đảm bảo đúng quy định tại Pháp lệnh đo lường số 16/1999/PL-UBTVQH 10 ngày 06/10/1999 và Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/8/2002.

11.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi bổ sung trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu) áp dụng trong trường hợp kiểm định với số lượng lớn, hoặc các phương tiện đo đặc thù khó tháo dỡ, lắp đặt, vận chuyển… hoặc mang trực tiếp phương tiện đo đến cơ quan kiểm định (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) trong trường hợp số lượng đơn chiếc dễ lắp đặt, tháo dỡ, vận chuyển..

- Bước 2: Cơ quan kiểm định thực hiện Thông báo kế hoạch kiểm định tại chỗ; hoặc cấp giấy hẹn trả phương tiện đo cho tổ chức/ cá nhân có nhu cầu kiểm định.

- Bước 3: Cơ quan kiểm định kiểm định các phương tiện đo.

- Bước 4: Cơ quan kiểm định tiến hành kiểm định phương tiện đo theo quy trình kiểm định.Trường hợp phương tiện đo đạt yêu cầu kỹ thuật về đo lường được kẹp chì, dán tem, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo theo đúng quy định; Trường hợp phương tiện đo sau kiểm định không đạt yêu cầu kỹ thuật cơ quan kiểm định khuyến cáo tổ chức/ cá nhân tiến hành sửa chữa kiểm định lại hoặc không sử dụng phương tiện đo.

- Bước 5: Lưu hồ sơ kiểm định phương tiện đo.

b) Sửa đổi bổ sung thành phần hồ sơ:

- Bản đăng ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu)

- Bản phôtô công chứng quyết định phê duyệt mẫu phương tiên đo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đối với PTĐ nhập khẩu; Sản xuất trong nước… đối với trường hợp phương tiện đo đăng ký kiểm định ban đầu.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

12

12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KHCN- T-LCA-103517-TT.

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Sửa đổi bổ sung trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

b) Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.

Lý do: Thành phần và số lượng hồ sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, cần sửa đổi cho hoàn thiện.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý quy định thực hiện thủ tục hành chính

Lý do: Một số văn bản thiếu, một số văn bản có hiệu lực thi hành sau khi quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban hành. Vì vậy cần cập nhật kịp thời.

 

12.2. Kiến nghị thực thi:

a. Sửa đổi bổ sung trình tự thực hiện:

- Bước 1: Làm thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.

- Bước 2: Đến Sở Khoa học và Công nghệ lấy mẫu đơn Đơn đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ hoặc tải trên trang Website của Sở Khoa học và Công nghệ các mẫu đơn để điền các thông tin theo mẫu.

- Bước 3: Nộp hồ sơ tại Phòng Kế hoạch tổng hợp Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời và thông báo cho đơn vị bổ sung.

- Bước 4: Tiến hành thẩm tra, khảo sát thực tế tại trụ sở đơn vị đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ.

- Bước 5: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ, đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Khoa học và Công nghệ.

b. Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ. (Biểu mẫu phụ lục I thông tư 10)

- Quyết định thành lập tổ chức. (bản photo có công chứng)

- Điều lệ tổ chức và hoạt động. (Biểu mẫu phụ lục II thông tư 10)

- Nhân lực khoa học và công nghệ:

- Danh sách nhân lực của tổ chức Khoa học và Công nghệ. (Biểu mẫu phụ lục III thông tư 10, có xác nhận của tổ chức ra định thành lập, hoặc cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có))

- Nhân lực chính nhiệm:

+ Đơn xin làm việc chính nhiệm tại tổ chức KH&CN.

+ Bản sơ yếu lý lịch được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

+ Bản sao các văn bằng đào tạo.(photo có công chứng)

Trong trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch.

- Nhân lực kiêm nhiệm phải có văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của tổ chức KH&CN nơi người đó làm việc chính nhiệm.

5- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:

- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu tổ chức của cơ quan có thẩm quyền (Trừ tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập)

- Bản lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức Khoa học và Công nghệ. (Biểu mẫu phụ lục IV thông tư 10)

Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu trách nhiệm về các nội dung đã kê khai.

- Bản sao các văn bằng đào tạo cao nhất (photo có công chứng)

- Người đứng đầu tổ chức KH&CN không phải của nhà nước phải có thêm sơ yếu lý lịch của bản thân có xác nhận của chính quyền xã, phường thị trấn nơi cư trú.

Nếu trường hợp người đứng đầu tổ chức không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch cấp.

6- Hồ sơ về trụ sở chính:

- Đối với tổ chức KH&CN của Nhà nước: phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính. (photo có công chứng)

- Đối với tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước phải có 1 trong các giấy tờ sau: Giấy tờ xác nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính. Hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở. (photo có công chứng)

7- Bản kê khai cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức Khoa học và Công nghệ. (Biểu mẫu phụ lục V thông tư 10)

Số lượng hồ sơ: 2 bộ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.

c. Sửa đổi căn cứ pháp lý:

- Bỏ thông tư liên bộ số 106/TTLB ngày 28/12/1993

- Cập nhật thêm 2 văn bản trong mục các căn cứ pháp lý:

+ Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức KHCN;

+ Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. 1. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện đã công bố tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo Quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

13

13. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ - T-LCA-104124-TT.

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ.

b. Sửa đổi các căn cứ pháp lý quy định thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Một số văn có hiệu lực thi hành sau khi quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban hành. Vì vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.

13.2. Kiến nghị thực thi:

a. Sửa đổi trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời và thông báo cho đơn vị bổ sung.

- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp nghiên cứu và thẩm định hồ sơ.

- Bước 4: Đến ngày ghi trên phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học.

b. Sửa đổi các căn cứ pháp lý.

- Bỏ thông tư liên bộ số 106/TTLB ngày 28/12/1993

- Cập nhật thêm 1 văn bản trong mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

14

14. Thủ tục đăng ký đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ - T-LCA-104141-TT.

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Thành phần và số lượng hồ sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ.

b. Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.

Lý do: Thành phần và số lượng hồ sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi đổi tên của tổ chức Khoa học và Công nghệ.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý quy định thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Một số văn có hiệu lực thi hành sau khi quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban hành. Vì vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.

14.2. Kiến nghị thực thi:

a. Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời và thông báo cho đơn vị bổ sung.

- Bước 3: Phòng Ké hoạch tổng hợp nghiên cứu và thẩm định hồ sơ.

- Bước 4: Đến ngày ghi trên phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đóng lệ phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học.

b. Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Công văn đề nghị đăng ký đổi tên của tổ chức KH&CN

- Quyết định đổi tên của tổ chức KH&CN.

Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:

- Bỏ thông tư liên bộ số 106/TTLB ngày 28/12/1993

- Cập nhật thêm 1 văn bản trong mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

15

15. Thủ tục đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ - T-LCA-104162-TT.

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức KHCN.

b. Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.

Lý do: Thành phần và số lượng hồ sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý quy định thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Một số văn có hiệu lực thi hành sau khi quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban hành. Vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.

15.2. Kiến nghị thực thi:

a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (Đến sở KH&CN lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang Website của Sở KH&CN (các mẫu đơn) để điền thông tin theo mẫu).

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời và thông báo cho đơn vị bổ sung.

- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp nghiên cứu và thẩm định hồ sơ. Đến trực tiếp cơ sở để thẩm định.

- Bước 4: Đến ngày ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học.

b. Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi vốn của của tổ chức KH&CN

- Văn bản về vốn của tổ chức KH&CN. Bản kê khai cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức Khoa học và Công nghệ. (Biểu mẫu phụ lục V thông tư 10)

Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:

- Bỏ thông tư liên bộ số 106/TTLB ngày 28/12/1993

- Cập nhật thêm 1 văn bản trong mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. 1. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện đã công bố tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo Quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

16

16. Đăng ký thành lập Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN - T-LCA-104149-TT.

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký hoạt động KH&CN cho Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN.

b. Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.

Lý do: Thành phần và số lượng hồ sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý quy định thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Một số văn bản thiếu, một số văn bản có hiệu lực thi hành sau khi quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban hành. Vì vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.

16.2. Kiến nghị thực thi:

a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (Đến sở KH&CN lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang Website của Sở KH&CN (các mẫu đơn) để điền thông tin theo mẫu).

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời và thông báo cho đơn vị bổ sung.

- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp nghiên cứu và thẩm định hồ sơ. Đến trực tiếp cơ sở để thẩm định.

- Bước 4: Đến ngày ghi trong phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đến đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học.

b. Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện (Biểu mẫu phụ lục VI thông tư 10)

- Quyết định thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện

- Hồ sơ về trưởng Chi nhánh, Văn phòng đại diện. (Tương tự quy định về người đứng đầu tổ chức KH&CN tại điểm 5 mục III thông tư 10)

- Văn bản về trụ sở Chi nhánh, Văn phòng đại diện;

(Tương tự quy định về trụ sở chính tại điểm 6 mục III thông tư 10)

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN (Phôtô công chứng)

Số lượng hồ sơ: 2 bộ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:

- Bỏ thông tư liên bộ số 106/TTLB ngày 28/12/1993

- Cập nhật thêm 1 văn bản trong mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

17

17. Thủ tục đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ-T-LCA-104137-TT.

17.1. Nội dung đơn giản hóa.

a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện thủ tục hành chính

Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.

b. Sửa đổi bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.

Lý do: Thành phần và số lượng hồ sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi tên của cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý quy định thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Một số văn có hiệu lực thi hành sau khi quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban hành. Vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.

17.2. Kiến nghị thực thi:

a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời và thông báo cho đơn vị bổ sung.

- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp nghiên cứu và thẩm định hồ sơ

- Bước 4: Đến ngày ghi trên phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học.

b. Sửa đổi bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Công văn đề nghị đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN.

- Quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN (Phôtô công chứng)

Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:

- Bỏ thông tư liên bộ số 106/TTLB ngày 28/12/1993.

- Cập nhật thêm 1 văn bản trong mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

18

18. Thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở chính -T-LCA-104156-TT.

18.1. Nội dung đơn giản hóa.

a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN.

b. Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.

Lý do: Thành phần và số lượng hồ sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý quy định thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Một số văn có hiệu lực thi hành sau khi quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban hành. Vì vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.

18.2. Kiến nghị thực thi:

a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời và thông báo cho đơn vị bổ sung.

- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp nghiên cứu và thẩm định hồ sơ.

- Bước 4: Đến ngày ghi trên phiếu hẹn, người nộp hồ sơ đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học.

b. Sửa đổi, bổ sung thành phần và số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Công văn đề nghị đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN

- Văn bản về trụ sở chính

+ Đối với tổ chức KH&CN của Nhà nước: phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính. (photo có công chứng)

+ Đối với tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước phải có 1 trong các giấy tờ sau: Giấy tờ xác nhận tổ chức Khoa học và Công nghệ là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính. Hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở (photo có công chứng)

Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:

- Bỏ thông tư liên bộ số 106/TTLB ngày 28/12/1993

- Cập nhật thêm 1 văn bản trong mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

19

19. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ- T-LCA-104210-TT.

19.1. Nội dung đơn giản hóa.

- Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

- Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ.

19.2. Kiến nghị thực thi:

Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức Khoa học và Công nghệ trong các trường hợp:

- Tổ chức KH&CN không hoạt động sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN

- Tổ chức KH&CN ngừng hoạt động quá 12 tháng liên tục mà không có lý do chính đáng

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký là giả mạo.

- Theo quyết định, đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền do tổ chức KH&CN có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động.

XVII

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)

1

1. Thủ tục giải quyết đoàn ra thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh- Mã số: T-LCA-093495-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 08 ngày xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Để đơn giản hóa TTHC và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điều 5 khoản 2 điểm a,b Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh.

2

2. Thủ tục giải quyết đoàn ra thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ- Mã số: T-LCA-093549-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Để đơn giản hóa TTHC và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điều 5, khoản 2 điểm d Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh.

3

3. Thủ tục cho phép đoàn vào- Mã số: T-LCA-093539-TT:

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 07 ngày xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Để đơn giản hóa TTHC và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điều 8 khoản 2 điểm a,b,c,d Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh.

4

4. Cung cấp thông tin về Tổ chức Phi chính phủ nước ngoài hoạt động tại Việt Nam- Mã số: T-LCA-155347-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung về quy định thời gian giải quyết TTHC trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Để đơn giản hóa TTHC và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa điều 13 quyết định 65/2007/QĐ-UB ngày 22/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

XVIII

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (02 TTHC)

1

1. Thủ tục thành lập Hội - Mã số: T-LCA-093673-TT:

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bỏ thành phần hồ sơ Xin phép thành lập Ban vận động (Đơn xin phép thành lập Ban vận động; Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội; Danh sách những người trong Ban vận động thành lập Hội) và thành phần hồ sơ Xin phép công nhận Ban chấp hành và phê duyệt điều lệ Hội.

- Lý do: Trong quá trình rà soát thủ tục hành chính về thành lập Hội, do sơ xuất đã tổng hợp cả thành phần hồ sơ Xin phép thành lập Ban vận động (Đơn xin phép thành lập Ban vận động; Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội (có dán ảnh và xác nhận của đơn vị hoặc cơ quan chính quyền địa phương); Danh sách những người trong Ban vận động thành lập Hội) và thành phần hồ sơ Xin phép công nhận Ban chấp hành và phê duyệt điều lệ Hội.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 1 mục II Phần nội dung cụ thể của từng TTHC được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 2494/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục đổi tên Hội - Mã số: T-LCA-093713-TT:

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bỏ quy định về biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra và sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội, chương trình hoạt động của hội, văn bản xác nhận về trụ sở và tài sản của hội ở trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2 mục II Phần nội dung cụ thể của từng TTHC được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 2494/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

- Lý do: Trên địa bàn tỉnh Lào Cai khi hội đề nghị đổi tên không có cơ sở để thực hiện nên lúng túng và gặp nhiều khó khăn, sau hội xin ý kiến, trên cơ sở sự cần thiết và phù hợp với tình hình thực tế Sở Nội vụ đã hướng dẫn thành phần hồ sơ gồm Văn bản đề nghị việc đổi tên Hội, Dự thảo điều lệ sửa đổi, Nghị quyết đại hội; việc quy định thành phần các hồ sơ trên là cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi cho Hội có cơ sở pháp lý để thực hiện. Tuy nhiên trong quá trình rà soát thủ tục hành chính, do sơ xuất đã tổng hợp cả các thành phần hồ sơ khác không cần thiết (việc đổi tên hội không cần phải thực hiện) như: biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra và sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội, chương trình hoạt động của hội, văn bản xác nhận về trụ sở và tài sản của hội.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 2 mục II Phần nội dung cụ thể của từng TTHC được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 2494/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hành chính thay thế (02 TTHC)

3

3. Thủ tục đề nghị khen thưởng cấp tỉnh, Mã số: T-LCA-094055-TT:

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay thế bằng 08 TTHC tại mục IV, phụ lục kèm theo Quyết định 3612/QĐ.UBND.

- Lý do: Để phù hợp với từng Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được quy định tại Điều 30, mục 3, chương II tại Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định về công tác thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Điều 7, chương II của quy định 11 phong trào thi đua chuyên đề của UBND tỉnh Lào Cai ban hành, thực hiện trong giai đoạn (2006-2010).

 

3.2. Kiến nghị thực thi:

Thay thế bằng 08 TTHC tại mục IV, phụ lục kèm theo Quyết định 3612/QĐ.UBND ngày 03/11/2009 về việc công bố thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

4

4. Thủ tục Chấp thuận việc thành lập,chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở (kể cả việc thành lập họ đạo của đạo Công giáo)Mã số: T-LCA-092129-TT:

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Thay thế toàn bộ TTHC.

- Lý do: Để phù hợp với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc được quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ; Việc chia tách tổ chức tôn giáo trực thuộc được quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ; Việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc được quy định khoản 3 Điều 9 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo.

4.2. Kiến nghị thực thi:

- Thay thế bằng 03 TTHC tại mục IV, phụ lục kèm theo Quyết định 3612/QĐ.UBND ngày 03/11/2009 về việc công bố thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hủy bỏ, bãi bỏ (01 TTHC)

5

5. Thủ tục đề nghị khen thưởng thành tích tham gia kháng chiến, mã số: T-LCA-094015-TT:

5.1. Nội dung bãi bỏ:

Thực hiện theo Điều lệ khen thưởng kháng chiến và Quyết định 98/2006/TTg-CP ngày 5/6/2006, Hướng dẫn số 802/HD-TĐKT-V3 ngày 7/6/2006 của Hội đồng TĐKT TW về việc thực hiện Quyết định 98 của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương..

Lý do: Hiện nay khen thưởng kháng chiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã cơ bản thực hiện xong trong năm 2007, chỉ còn số ít đối tượng khiếu nại về việc đề nghị Huân, Huy chương kháng chiến vì vậy bộ thủ tục hành chính áp dụng có thời hạn nhất định, không mang tính chất áp dụng thường xuyên và không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh ban hành.

4.2. Kiến nghị:

Tại mục 2, phần III phụ lục kèm theo Quyết định số 2494/QĐ.UBND ngày 15/8/2009 về việc công bố thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai

B

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (05 TTHC)

1

1. Thủ tục Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch (Trong trường hợp sổ hộ tịch không còn lưu tại UBND cấp xã mà chỉ còn lưu được tại UBND cấp huyện). - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:T-LCA-012240-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Tên TTHC:Nội dung thủ tục này bao gồm 2 TTHC:

Bổ sung hộ tịch (trong trường hợp sổ hộ tịch không còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy ban nhân dân cấp huyện); và Điều chỉnh hộ tịch (trong trường hợp sổ hộ tịch không còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy ban nhân dân cấp huyện).

- Lý do: Phần Điều chỉnh hộ tịch đã được ghi trong 1 TTHC riêng đã được công bố.

- Phương án sửa đổi: TTHC có tên gọi Bổ sung hộ tịch (trong trường hợp sổ hộ tịch không còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy ban nhân dân cấp huyện)

b). Trình tự thực hiện TTHC:

- Nội dung sửa đổi, bổ sung:TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 cần sửa lại trình tự thực hiện

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Căn cứ vào điều 38,39 Nghị định 158// NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch trình tự chua hợp lý, còn rườm rà gây trở ngại cho người dân khi thực hiện TTHC.

- Phương án sửa đổi, bổ sung:

Đối với trường hợp bổ sung hộ tịch:

+ Người yêu cầu bổ sung hộ tịch phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định), xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho bổ sung hộ tịch.

Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

+ Việc bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ sung.

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu sửa đổi bổ sung) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác(Trường hợp sổ hộ tịch chỉ được lưu tại UBND cấp huyện)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012261-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Trình tự thực hiện TTHC

- Nội dung: TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại trình tự thực hiện.

- Lý do: Căn cứ vào điều 39 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Phương án sửa đổi: Đối với trường hợp điều chỉnh hộ tịch:

+ Khi cá nhân có yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. thì cán bộ Phòng Tư pháp căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do đương sự xuất trình để điều chỉnh.

+ Việc điều chỉnh hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Cột ghi chú của sổ đăng ký hộ tịch và mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ nội dung điều chỉnh; căn cứ điều chỉnh; họ, tên, chữ ký của người ghi điều chỉnh; ngày, tháng, năm điều chỉnh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã điều chỉnh.

+ Sau khi việc điều chỉnh hộ tịch đã được ghi vào sổ hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch sẽ ghi theo nội dung đã điều chỉnh.

b). Thời hạn giải quyết TTHC

- Nội dung: TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại thời hạn giải quyết:

- Lý do: Căn cứ vào điều 39 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Phương án sửa đổi: Đối với trường hợp điều chỉnh hộ tịch, Thời hạn giải quyết là: Ngay sau khi nhận đầy đủ giấy tờ hợp lệ.

2.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung)

Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

3

3. Thủ tục Chứng thực chữ ký của người dịch trong các văn bản từ bản chính tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam và từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012228-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Trình tự thực hiện TTHC

Nội dung sửa đổi, bổ sung: TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại trình tự thực hiện:

Lý do: Căn cứ vào điều 17 Nghị định 79/2007/ NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. Cấn sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện TTHC để đảm bảo các điều kiện về thông tin của cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký, tránh việc mạo danh, mạo chữ ký.

Phương án sửa đổi: Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;

Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó.

Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.

Người thực hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

b). Lệ phí thực hiện thủ tục:

Nội dung sửa đổi, bổ sung: Chứng thực chữ ký 10.000đ/ trường hợp. theo Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai Về việc quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Lý do sửa đổi, bổ sung: Mức thu trên không phù hợp. Vì thực tế, hiện nay có người yêu cầu một việc chứng thực chữ ký trong một loại giấy tờ, văn bản mà lấy về 100 bản cũng chỉ thu 10.000đ lệ phí.

Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề nghị thu theo số lượng bản dịch lấy về từ một bản chính tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam và từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài. (Ví dụ: Ông A đề nghị chứng thực chữ ký một bản dịch Bằng tốt nghiệp từ bản chính tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam với số lượng lấy về là 10 bản, đề nghị mức thu là 10.000đ/bản. Như vậy ông A phải nộp lệ phí là 100.000 đ)

3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai; Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ, bãi bỏ(02 TTHC)

4

4. Thủ tục Cấp bản sao quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định giới tính - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-011734-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa (bãi bỏ/hủy bỏ)

- Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ TTHC

- Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: TTHC này nằm trong thủ tục hành chính cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.

4.2. Kiến nghị thực thi (bãi bỏ/hủy bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

5

5. Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-012214-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

-Phương án kiến nghị: Hủy bỏ thủ tục hành chính này

.Lý do: TTHC này đã được thực hiện trong thủ tục: Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài hoặc song ngữ.

5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

II

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)

1

1. Thủ tục Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh HTX. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008218-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần sửa đổi, bổ sung;)

a). Thời gian giải quyết TTHC

b). Lý do sửa đổi, bổ sung

Trong biểu mẫu 1 TTHC đã công bố thời gian giải quyết TTHC là 15 ngày. Kiến nghị bổ sung đầy đủ theo Thông tư 05 ngày 15/12/2005 hướng dẫn một số quy định tại nghị định 87/2005/NĐ-CP của Chính phủ về ĐKKD HTX thời gian giải quyết đầy đủ như sau:

“Điều 9. Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã theo Điều 18 Nghị định 87/2005/NĐ-CP được tiến hành như sau:9.3 Hợp tác xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh mới trong thời hạn 7 ngày (ngày làm việc) đối với nơi đăng ký kinh doanh cùng tỉnh hoặc 15 ngày (ngày làm việc) đối với nơi đăng ký kinh doanh ở tỉnh khác, kể từ ngày nhận hồ sơ.”

- Phương án sửa đổi, bổ sung:Bổ sung thời gian giải quyết TTHC trong biểu 1 đầy đủ như sau:

Hợp tác xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh mới trong thời hạn 7 ngày (ngày làm việc) đối với nơi đăng ký kinh doanh cùng tỉnh hoặc 15 ngày (ngày làm việc) đối với nơi đăng ký kinh doanh ở tỉnh khác, kể từ ngày nhận hồ sơ.

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

2

2. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-009094-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

a). Về trình tự

- Nội dung kiến nghị: TTHC trong bộ thủ tục HC đã công bố tại Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai. Xác định thẩm quyền tiếp nhận giải quyết hồ sơ là Phòng TC-KH;

Căn cứ khoản 2 điều 22 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 cơ quan giải quyết là phòng TN-MT

- Lý do: Căn cứ vào quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh trình tự tiếp nhận hồ sơ là phòng TN-MT.Về công tác chuyên môn trong việc tính toán số tiền bồi thường như giá đất, giá nhà giá cây cối hoa màu và các chính sách hỗ trợ thì phòng TC -KH thực hiện công tác này do vậy cần quy định cụ thể: Phòng TN-MT là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ sau đó chuyển hồ sơ liên quan đến công tác thẩm định dự toán tính toán số tiền bồi thường và các chính sách hỗ trợ cho phòng TC-KH thẩm định, Sau khi có kết quả thẩm định phòng TC-KH gửi kết quả về phòng TN-MT tổng hợp ra quyết định.

b). Thành phần hồ sơ

- Nội dung kiến nghị:thủ tục HC đã công bố tại Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai sửa lại thành phần hồ sơ theo khoản 1 điều 2 Thông tư sô 14/2009/TT-TNMT.Điều 22. Thẩm định và ủy quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Việc thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP , một số nội dung được quy định cụ thể như sau:

“1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hồ sơ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm:a) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoàn chỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Nghị định 69/2009/NĐ-CP ;b) Bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi”

c). Lệ phí

- Nội dung kiến nghị:thủ tục HC đã công bố tại Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai sửa lại mức lệ phí

- Phương án kiến nghị: Lệ phí: không

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

3

3. Thủ tục Đăng ký Chấm dứt hoạt động kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144595-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a). Nội dung kiến nghị: Theo quy định tại biểu mẫu 1 thủ tục đã công bố thành phần hồ sơ gồm:

- Thông báo nội dung chấm dứt kinh doanh (01bản chính, có mẫu)

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (01 bản gốc)

- Văn bản xác nhận hoàn thành các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính (01 bản sao công chứng)

- Giấy chứng minh thư nhân dân của chủ hộ kinh doanh (1 bản sao và bản chính). Kiểm tra xong trả lại bản chính..

Lý do kiến nghị: Để thuận lợi cho người thực hiện TTHC thì Hộ kinh doanh khi chấm dứt hoạt động chỉ cần nộp lại bản gốc đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh vì đây là giấy tờ có cơ sở pháp lý khi hộ kinh doanh thực hiện kinh doanh.

Phương án kiến nghị: Hộ kinh doanh khi chấm dứt hoạt động chỉ cần nộp lại bản gốc đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh

3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hành chính cần phải thay thế (01 TTHC)

4

4. Thủ tục Thẩm định phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất (TT số 21) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-009094-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa (Thay thế TTHC)

- Nội dung:Gộp 2 TTHC Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất(TTHC14 và 21) vào 1 thủ tục

- Lý do: Do hai TTHC này trùng tên gọi, thực chất chỉ là một TTHC và có trong bộ TTHC trong Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nên đề nghị thay thế thủ tục 21 chỉ để thủ tục 14.

4.2. Kiến nghị thực thi (thay thế) Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ, bãi bỏ(13)

5

5. Thủ tục Thẩm tra báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008792-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung: Hủy bỏ TTHC Thẩm tra báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán

Lý do hủy bỏ: Đây không phải TTHC thuộc đối tượng rà soát của đề án 30. Do đó thủ phòng Tài chính- KH cấp thành phố đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH

5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

6

6. Thủ tục Thoái thu ngân sách nhà nư­ớc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-085092-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung: Hủy bỏ TTHC Thoái thu ngân sách nhà nư­ớc

Lý do hủy bỏ: Đây không phải TTHC thuộc đối tượng rà soát của đề án 30. Do đó thủ phòng Tài chính- KH cấp thành phố đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH.

6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

7

7. Thủ tục Thẩm định giá, thông báo các khoản nộp vào NSNN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008892-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung: Hủy bỏ TTHC Thẩm định giá, thông báo các khoản nộp vào NSNN

Lý do hủy bỏ: Đây không phải TTHC thuộc đối tượng rà soát của đề án 30. Do đó thủ phòng Tài chính- KH cấp thành phố đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH.

7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

8

8. Thủ tục Phối hợp tổ chức chi trả tiền đền bù GPMB cho các hộ gia đình - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-008922

8.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung: Hủy bỏ TTHC Phối hợp tổ chức chi trả tiền đền bù GPMB cho các hộ gia đình

Lý do hủy bỏ: Đây không phải TTHC thuộc đối tượng rà soát của đề án 30. Do đó thủ phòng Tài chính- KH cấp thành phố đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH

8.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

9

9. Thủ tục Thẩm định giá mua sắm tài sản từ 100 triệu đồng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008945-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung: Hủy bỏ TTHC thẩm định giá mua sắm tài sản từ 100 triệu đồng.

Lý do hủy bỏ: Theo khoản 1 điều 3 Quyết định số 3852/QĐ-UBND ngày 27/12/2006

của UBND tỉnh Lào Cai quy định phòng Tài chính - KH các huyện, thành phố thực hiện việc thẩm định dự toán đối với tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị được cấp kinh phí từ ngân sách huyện, xã và các nguồn vốn khác có giá trị tài sản, hàng hóa, dịch vụ dưới 40 triệu đồng. Do đó thủ tục thẩm định giá mua sắm tài sản từ 100 triệu đồng không thuộc thẩm quyền của phòng Tài chính- KH cấp huyện, thành phố. Phòng Tài chính - KH đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH.

9.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

10. Thủ tục Thẩm định mua sắm, sửa chữa tài sản- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-008958-TT

10

10.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

11

11. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời thầu công trình thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-008978-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30

11.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

12

12. Thủ tục Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

12.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

. Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30

12.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

13

13. Thủ tục Thẩm định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình các dự án đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

13.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

. Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30

13.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

14

14. Thủ tục Thẩm định phê duyệt thiết kế dự toán xây dựng công trình các dự án đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc vốn Nhà nước và vốn của nhân dân tự nguyện đóng góp - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

14.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

. Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30

14.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

15

15. Thủ tục Duyệt giá - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-009103-TT

15.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

. Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30

15.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

16

16. Thủ tục Thẩm định phê duyệt kết quả đấu thầu công trình thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144603-TT

16.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

. Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30

16.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

17

17. Thủ tục Thẩm định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế công trình thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144618-TT

17.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.

. Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30

17.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

III

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)

1

1. Thủ tục Giải quyết các hình thức khen thưởng theo chuyên đề, đợt thi đua: Giấy khen của Chủ tịch UBND thành phố; Giải Nhất, Nhì, Ba của UBND thành phố - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-144948-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a). Thời gian giải quyết TTHC

Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC

Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng theo chuyên đề, đợt thi đua thường chọn khen thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 05 ngày là phù hợp.

1.2. Kiến nghị thực thi Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Quyết định số: 232/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố Lào Cai

2

2. Thủ tục Giải quyết các hình thức khen thưởng đột xuất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-000590-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC

Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng đột xuất thường chọn khen thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 02 ngày là phù hợp.

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số: 232/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố Lào Cai

3

3. Thủ tục Chứng nhận đạt kỷ lục của Chủ tịch UBND thành phố - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144956-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a).Thời gian giải quyết TTHC

Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC

Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế đối với hình thức chứng nhận kỷ lục thường chọn một số cá nhân, tổ chức có thành tích tốt nhất, việc chứng nhận kỷ lục có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ có cơ sở là kết quả hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 07 ngày là phù hợp.

3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số: 232/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố Lào Cai

4

4. Thủ tục Giải quyết các danh hiệu khen thưởng thường xuyên: Tập thể Lao động tiên tiến; Chiến sỹ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144927-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a)Thời gian giải quyết TTHC

Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC

Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng thường xuyên thường chọn khen thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả quá trình hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện, tuy nhiên khen thưởng thường xuyên thường có số lượng khen thưởng lớn nên việc tập hợp hồ sơ khen thưởng đòi hỏi nhiều thời gian hơn. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 10 ngày là phù hợp.

Phương án sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC là 10 ngày

4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số: 232/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố Lào Cai

Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ, bãi bỏ (02 TTHC)

5

5. Thủ tục Xem xét cho phép tổ chức đại hội, hội nghị bất thường của tổ chức tôn giáo cơ sở trong phạm vi huyện, thành phố -mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-004878-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

Sửa đổi cụm từ trong biểu mẫu 1 của TTHC

- Nội dung: sửa đổi, bổ sung: Sửa đổi cụm từ "Tổ chức tín ngưỡng cơ sở" trong biểu mẫu 1 của TTHC.

- Lý do: Sửa đổi cụm từ Tổ chức tín ngưỡng cơ sở trong dòng đầu trình tự thực hiện biểu mẫu 1 của TTHC vì TTHC thực hiện việc Xem xét cho phép tổ chức đại hội, hội nghị bất thường của tổ chức tôn giáo cơ sở trong phạm vi huyện, thành phố nên trong trình tự thực hiện phải nêu là Tổ chức tôn giáo cơ sở. gửi văn bản đến UBND cấp huyện, thành phố (trong đó nêu rõ lý do tổ chức hội nghị, đại hội, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian tổ chức và các điều kiện đảm bảo, báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo). Do vậy Tổ chức tôn giáo cơ sở là cụm từ đúng với tên và nội dung TTHC.

- Phương án: Sửa đổi cụm từ trong biểu mẫu 1 của TTHC: Sửa cụm từ Tổ chức tín ngưỡng cơ sở trong dòng đầu trình tự thực hiện biểu mẫu 1 của TTHC bằng cụm từ chính xác là Tổ chức tôn giáo cơ sở.

5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Biểu mẫu 1 TTHC theo quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

6

6. Thủ tục Thủ tục hành chính “Tiếp nhận thông báo và giám sát việc tổ chức quyên góp tiền của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã, phường”. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144967-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Bãi bỏ thủ tục hành chính.

Lý do bãi bỏ, hủy bỏ Đề nghị bãi bỏ TTHC “ Tiếp nhận thông báo và giám sát việc tổ chức quyên góp tiền của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã, phường” vì đây là một trong những hoạt động xã hội

6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Biểu mẫu 1 TTHC theo quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

IV

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KINH TẾ

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)

1

1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007071-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần sửa đổi, bổ sung)

Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh:

Nội dung: TTHC có xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện, tuy nhiên tại Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai có ghi: “Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) tiếp nhận bộ hồ sơ và xem xét. Nếu hồ sơ phù hợp với các quy định của pháp luật, Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) trình UBND cấp huyện cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ thuốc lá” là không đúng với Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương.

Đề nghị sửa lại theo:

Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương; tại phần VIII, mục D điểm 1 quy định: Phòng Công Thương (Phòng Kinh Tế) là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai Công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ thuốc lá - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007072-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa (; sửa đổi, bổ sung)

Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh:

-Nội dung: TTHC có xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện, tuy nhiên tại Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai có ghi: “Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) tiếp nhận bộ hồ sơ và xem xét. Nếu hồ sơ phù hợp với các quy định của pháp luật, Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) trình UBND cấp huyện cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ thuốc lá” là không đúng với Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương.

- Đề nghị sửa lại theo:

Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương; tại phần VIII, mục D điểm 1 quy định: Phòng Công Thương (Phòng Kinh Tế) là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai Công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3

3. Thủ tục Cấp lại, đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-086340 -TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

Thẩm quyền cấp Giấy phép:

Nội dung: TTHC có xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện, tuy nhiên trong giai đoạn I đã được công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai có ghi: “Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) tiếp nhận bộ hồ sơ và xem xét. Nếu hồ sơ phù hợp với các quy định của pháp luật, Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) trình UBND cấp huyện cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu” là không đúng với Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương.

Đề nghị sửa lại theo: Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương; tại phần III, mục C điểm 1b quy định: “Phòng Công Thương (Phòng Kinh Tế) là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu đối với thương nhân kinh doanh trên địa bàn quận, huyện”.

3.2. Kiến nghị thực Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai Công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

4

4. Thủ tục Cấp lại, đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) thuốc lá - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-086348 - TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung). Thẩm quyền cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh:

- Nội dung: TTHC có xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện, tuy nhiên tại Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai có ghi: “Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) tiếp nhận bộ hồ sơ và xem xét. Nếu hồ sơ phù hợp với các quy định của pháp luật, Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) trình UBND cấp huyện cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ thuốc lá” là không đúng với Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương.

- Đề nghị sửa lại theo:

Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương; tại phần VIII, mục D điểm 1 quy định: Phòng Công Thương (Phòng Kinh Tế) là cơ quan cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.

4.2. Kiến nghị thực thi Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai Công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai

V

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (05 TTHC)

1

1. Thủ tục Điều chỉnh giấy phép xây dựng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007022-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định thời gian hiệu lực của GPXD

- Lý do sửa đổi, bổ sung:

để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Quy định thời gian hiệu lực của GPXD là 06 tháng kể từ ngày ký cấp phép điều chỉnh.

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 4 quyết định số 668/200/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND thành phố Lào Cai.

 

2

2. Thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007035-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định thời gian hiệu lực của GPXD Đề nghị bổ sung quy định thời gian hiệu lực của GPXD được gia hạn là 01 năm kể từ ngày được ký cấp.

- Lý do sửa đổi, bổ sung:

để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Quy định thời gian hiệu lực của GPXD được gia hạn GPXD được gia hạn có hiệu lực khởi công là 01 năm kể từ ngày ký cấp.

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 10 quyết định số 668/200/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND thành phố Lào Cai.

3

3. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-006768-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

-Thẩm quyền

Nội dung sửa đổi:TTHC theo quy định Đơn xin phép xây dựng không cần xin xác nhận của chính quyền cơ sở nhưng Quyết định số 668/2009/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND thành phố Lào Cai đòi hỏi đơn xin phép xây dựng phải có xác nhận của UBND xã, phường, yêu cầu nộp thuế bao thầu xây dựng…

- Phương án sửa đổi: Bỏ phần xác nhận của đơn sẽ giảm 01 TTHC của UBND phường “Xác nhận đơn xin phép xây dựng” công dân không phải đến nhiều cơ quan hành chính. Quy trình hành chính có thể áp dụng cơ chế liên thông.

3.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 668/2009/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND thành phố Lào Cai

Thủ tục hành chính cần phải bãi bỏ/hủy bỏ (04 TTHC)

4

4. Thủ tục Giới thiệu địa điểm để lập dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu dân cư nông thôn đã có quy hoạch được duyệt - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-006761-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần)

- Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Đề nghị bãi bỏ TTHC vì trùng TTHC cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng đối với các quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND thành phố

- Lý do bãi bỏ/hủy bỏ;Đề nghị bãi bỏ TTHC vì trùng TTHC cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng đối với các quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND thành phố (quy hoạch TT, xã, điểm dân cư nông thôn) theo căn cứ vào điều 33 của Luật xây dựng ban hành ngày 26/11/2003 và Điều 41 Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và phần VII mục II khoản 2, 3 Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dân lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng thì không có quy định riêng cho thủ tục hành chính này về Quy trình thực hiện, thời gian thực hiện và thành phần hồ sơ, tuy nhiên trong thực tế việc giới thiệu địa điểm đất để xây dựng dự án và cấp chứng chỉ quy hoạch có thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện là như nhau (Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với các khu vực đã có quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt còn giới thiệu địa điểm đất để lập dự án đầu tư đối với các khu vực chưa có quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.)

4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai

5

5. Thủ tục Thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công tổng dự toán- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007027-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ

Hủy bỏ TTHC

Lý do bãi bỏ/hủy bỏ:Luật Xây dựng năm 2003; Nghị định số: 12/2009/NĐCP ngày 10/2/2009 về quản lý các dự án đầu tư; nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình không quy định cụ thể quyền tham mưu cho đơn vị nào. Điều 22 QĐ số 10/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai quy định chủ đầu tư tổ chức thẩm định TKKT thi công dự toán XD công trình hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực làm cơ sở cho việc thẩm định thiết kế bản vẽ. Các nội dung quản lý nhà nước về XD được thực hiện thông qua việc cấp giấy phép XD. Do đó kiến nghị giao cho chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện TTHC này.

5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Điều 22 QĐ số 10/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

6

6. Thủ tục Mượn hạ tầng kỹ thuật để thi công trên đường bộ đang khai thác (các đường điện, nước, điện thoại, gia cố vỉa hè…) thay cho thủ tục cấp phép đào đường để thi công trên đường bộ đang khai thác - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007020-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ TTHC chuyển TTHC này cho đơn vị được được giao chủ đầu tư hoặc quản lý sử dụng vốn và các cơ quan tư vấn thẩm tra có tư cách pháp nhân.

Lý do bãi bỏ/hủy bỏ:TTHC thẩm định TKKT thi công dự toán trong quy định tại quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai không giao cho phòng QLĐT thực hiện việc thẩm định thiết kế KTTC-DT mà giao cho chủ đầu tư hoặc cơ quan tư vấn thẩm tra

6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai

7

7. Thủ tục Gia hạn hợp đồng mượn hạ tầng thay cho gia hạn giấy phép đào đường vỉa hè - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007032-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Hủy bỏ TTHC

Lý do bãi bỏ/hủy bỏ:Thủ tục gia hạn hợp đồng mượn hạ tầng kỹ thuật được thực hiện khi hợp đồng mượn hạ tầng kỹ thuật hết thời hạn. Hiện nay kiến nghị bãi bỏ TTHC mượn hạ tầng kỹ thuật do đó thủ tục này cũng kiến nghị bãi bỏ

7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai

VI

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (20)

1

1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-072429-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).Sửa tên TTHC:

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Sửa tên TTHC trong biểu 1

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Theo biểu mẫu đã công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thì tên TTHC là Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm i và k khoản 1 điều 99 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP) trong khi tên chính xác của TTHC là Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP)

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Sửa tên TTHC là: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP).

b). Phí, lệ phí của TTHC

- Nội dung sửa đổi: Tăng mức thu phí, lệ phí TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Lệ phí theo thủ tục đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai là 10.000 đ/1 trường hợp. Trong khi theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí như sau:

40.000đ/1 trường hợp (Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai) và 15.000đ/1 trường hợp(các khu vực khác)

Cần sửa lại TTHC đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai cụ thể như sau:

- Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:

+ Cấp giấy chứng nhận QSD đất: 25.000 đ,

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000đ

- Tại các khu vực khác:

+ Cấp giấy chứng nhận QSD đất: 10.000 đ,

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 5.000đ

- Phương án sửa đổi, bổ sung: sửa mức thu phí, lệ phí lên 40.000 đ/1 trường hợp tại các phường, và 15.000đ/1 trường hợp tại các khu vực khác:

1.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

2

2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử dụng tại phường - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012771-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Phí, lệ phí của TTHC

- Nội dung sửa đổi: Tăng mức thu phí, lệ phí TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Lệ phí theo thủ tục đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai là:

Mức phí, lệ phí là 60.000 đ/1 trường hợp trong đó phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là 50.000đ/1 trường hợp; lệ phí địa chính là 10.000đ/1 trường hợp theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí như sau:Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là 50.000đ/1 trường hợp; lệ phí địa chính là 25.000đ/1 trường hợp.

- Cần sửa lại TTHC đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai định mức thu phí, lệ phí là:

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là 50.000đ/1 trường hợp; lệ phí địa chính là 25.000đ/1 trường hợp.

b).. Sửa tên TTHC:

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Sửa tên TTHC trong biểu 1

- Lý do sửa đổi, bổ sung:

Theo biểu mẫu đã công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thì tên TTHC là Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm i và k khoản 1 điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP) trong khi tên chính xác của TTHC là Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử dụng tại phường

- Phương án sửa đổi, bổ sung

Sửa tên TTHC là: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử dụng tại phường

c). Trình tự thực hiện TTHC: Thực hiện liên thông trong giải quyết TTHC

- Nội dung: Liên thông trong giải quyết TTHC

- Lý do liên thông trong giải quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải quyết TTHC.

- Phương án Thực hiện cơ chế liên thông:- Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình ký quyết định phê duyệt giao đất; xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; in vẽ GCNQSD đất; trình ký và phối hợp với UBND xã, phường ban hành giấy chứng nhận QSD đất.

Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

2.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

3

3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng thầu dự án có sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012751-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Phí, lệ phí của TTHC

- Nội dung sửa đổi: Sửa mức thu phí, lệ phí TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Lệ phí theo thủ tục đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai các khoản phí, lệ phí đấu giá là 60.000.đ/ 1trường hợp theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí là 25.000 đ/1 trường hợp. Cần sửa lại TTHC đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai định mức thu phí, lệ phí là: 25.000 đ/1 trường hợp.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Sửa mức thu phí, lệ phí 25.000 đ/1 trường hợp

3.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

4

4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử dụng tại xã. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012771-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

. Trình tự thực hiện TTHC: Liên thông trong giải quyết TTHC

- Nội dung: Liên thông trong giải quyết TTHC

- Lý do liên thông trong giải quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải quyết TTHC.

- Phương án Thực hiện cơ chế liên thông

Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình ký quyết định phê duyệt giao đất; xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; in vẽ GCNQSD đất; trình ký và phối hợp với UBND xã, phường ban hành giấy chứng nhận QSD đất.

Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

4.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

5

5. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012789-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).Liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

- Nội dung:áp dụng cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ tục cho cá nhân và doanh nghiệp

- Phương án thực hiện liên thông:- Cá nhân và doanh nghiệp nộp đơn trình báo mất giấy CNQSD đất tại UBND xã, phường nơi có đất- Thông báo truyền hình về việc mất giấy CNQSD đất - Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND thành phố, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ hợp lệ về văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định thông báo niêm yết công khai 30 ngày không có thông tin phản hồi trình UBND thành phố cấp giấy CNQSD đất

5.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

6

6. Thủ tục Thuê đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012922-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Thành phần hồ sơ thực hiện TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Bổ sung Đơn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Thủ tục đã được công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thì hồ sơ không có Đơn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thực tế thực hiện và theo thông tư 09 của bộ tài nguyên môi trường cần có Đơn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm căn cứ để khi thực hiện thủ tục hành chính lấy thông tin của hộ sử dụng đất.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề nghị bổ sung thêm vào thành phần hồ sơ Đơn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009)

6.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào

7

7. Thủ tục Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-013383-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a) Thực hiện liên thông trong giải quyết TTHC

- Lý do liên thông trong giải quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân thực hiện nghĩa vụ tài chính và giảm gánh nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải quyết TTHC.

- Phương án Thực hiện cơ chế liên thông - Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: + Các thủ tục hành chính có thể áp dụng: Khai nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế trước bạ, thu tiền thuế.+ Cơ quan đầu mối tiếp nhận: Có cán bộ ngành thuế tại bộ phận một cửa liên thông, vừa tính thuế và thu thuế.

Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là bộ phận một cửa liên thông và cơ quan thuế

b). Phí, lệ phí của TTHC: Tăng mức thu phí, lệ phí TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung:Lệ phí theo thủ tục đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai là:

Mức phí, lệ phí là 60.000 đ/1 trường hợp(theo QĐ số:24/2008 ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh là 40.000 đ/1 trường hợp đối với các hộ tại phường (lệ phí địa chính là 25.000 đ, đăng ký biến động đất đai là 15.000 đ) và 15.000đ đối với các hộ tại xã, các hộ tại xã được miễn tiền lệ phí địa chính khi cấp giấy CNQSD đất. Do đó cần sửa Lệ phí theo thủ tục đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai là là 40.000 đ/1 trường hợp đối với các hộ tại phường (lệ phí địa chính là 25.000 đ, đăng ký biến động đất đai là 15.000 đ) và 15.000đ đối với các hộ tại xã, các hộ tại xã được miễn tiền lệ phí địa chính. Trong thực tế việc thu phí theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai là chưa đủ để thực hiện giải quyết TTHC. Đề nghị được tăng mức thu phí, lệ phí là: 300.000 đ/1 trường hợp đối với các hộ tại phường, 200.000đ/1 trường hợp đối với các hộ tại xã do: Văn phòng ĐKQSD đất là đơn vị sự nghiệp, tự cân đối một phần thu chi; hoạt động cấp quyền sử dụng đất đòi hỏi trách nhiệm pháp lý cao trong quá trình thẩm định, do vậy cần có nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác thẩm định.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề nghị được tăng mức thu phí, lệ phí là: 300.000 đ/1 trường hợp đối với các hộ tại phường, 200.000đ/1 trường hợp đối với các hộ tại xã.

7.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai; Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai

8

8. Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-013429-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Trình tự, cách thức thực hiện TTHC

- Nội dung: Liên thông trong giải quyết TTHC

- Lý do liên thông trong giải quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải quyết TTHC.

- Phương án Thực hiện cơ chế liên thông:- Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ; thực hiện thủ tục về xác nhận đất, về xác định thời điểm sử dụng đất.- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

8.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

9

9. Thủ tục Đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất (không áp dụng trong khu công nghiệp) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-013492-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Trình tự thực hiện TTHC: Liên thông trong giải quyết TTHC

a. Nội dung: Liên thông trong giải quyết TTHC

b. Lý do liên thông trong giải quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải quyết TTHC.

c. Phương án thực hiện cơ chế liên thông

- Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất kiểm tra hiện trạng lô đất. Nếu lô đất hợp lệ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho bên có đất cho thuê và bên thuê đất hoặc thuê lại đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất hoặc thuê lại đất.

- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

9.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

10

10. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-013520-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Trình tự thực hiện TTHC: Liên thông trong giải quyết TTHC

- Lý do liên thông trong giải quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải quyết TTHC.

- Phương án: Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất kiểm tra hiện trạng lô đất. Nếu lô đất hợp lệ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành cấp GCNQSD đất cho bên trúng đấu giá hoặc bên được hưởng quyền sử dụng do thi hành án- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

10.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Hướng dẫn số 02/HD-UBND ngày 22/5/2009 của UBND thành phố Lào Cai hướng dẫn về trình tự, thủ tục giao đất, cấp giấy CNQSD đất, chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai v

11

11. Thủ tục Giao đất để làm nhà ở cho hộ gia đình cá nhân ở nông thôn - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-013666-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

1 Trình tự, cách thức thực hiện: Thực hiện liên thông trong giải quyết TTHC

- Lý do liên thông trong giải quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải quyết TTHC.

- Phương án - Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình ký quyết định phê duyệt giao đất; xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; in vẽ GCNQSD đất; trình ký và phối hợp với UBND xã, phường ban hành giấy chứng nhận QSD đất.- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

11.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Hướng dẫn số 02/HD-UBND ngày 22/5/2009 của UBND thành phố Lào Cai hướng dẫn về trình tự, thủ tục giao đất, cấp giấy CNQSD đất, chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai v

12

12. Thủ tục Tách thửa hoặc hợp thửa đối với hộ gia đình cá nhân quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-014906-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ: Bổ sung thêm thành phần hồ sơ Biên bản về việc thẩm tra tách thửa đất

- Lý do: Thủ tục đã được công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thì hồ sơ không có Biên bản về việc thẩm tra tách thửa đất. Biên bản về việc thẩm tra tách thửa đất để Làm rõ và lưu kết quả thẩm tra làm cơ sở cho việc thực hiện tách thửa đất.

- Phương án: Bổ sung thêm thành phần hồ sơ Biên bản về việc thẩm tra tách thửa đất

b). Trình tự thực hiện TTHC: Liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

- Nội dung:áp dụng cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ tục cho cá nhân và doanh nghiệp

- Phương án thực hiện liên thông:- Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất thẩm định hồ sơ, chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất, vẽ giấy CNQSD đất, trình ký và ban hành giấy CNQSD đất cho người tách thửa, hợp thửa

Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

12.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

13

13. Thủ tục Tặng cho quyền sử dụng đất hộ gia đình cá nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-014932-TT

13.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a)..Thành phần hồ sơ:

- Nội dung: Bổ sung thêm thành phần hồ sơ biên bản thẩm tra diện tích cho tặng quyền sử đất

- Lý do: Thủ tục đã được công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thì hồ sơ không có biên bản thẩm tra diện tích cho tặng quyền sử đất. biên bản thẩm tra diện tích cho tặng quyền sử đất để Làm rõ và lưu kết quả thẩm tra làm cơ sở cho việc thực hiện Tặng cho quyền sử dụng đất hộ gia đình cá nhân

- Phương án: Bổ sung thêm thành phần hồ sơ biên bản thẩm tra diện tích cho tặng quyền sử đất

b) Trình tự thực hiện TTHC: Liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

- Nội dung:áp dụng cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ tục cho cá nhân và doanh nghiệp

- Phương án thực hiện liên thông: Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý biến động, in vẽ giấy CNQSD đất, trình ký và ban hành giấy chứng nhận QSD đất cho người nhận cho tặng- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

13.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

14

14. Thủ tục Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hộ gia đình, cá nhân.

- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-015701-TT

14.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).. Thành phần hồ sơ:

- Nội dung: Bổ sung thêm thành phần hồ sơ chứng minh thư nhân dân gốc của hộ gia đình, cá nhân; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phôtô (không cần công chứng).

Giấy chứng tử nếu một trong hai người đứng tên trong GCNQSD đất đã chết.

- Lý do: Thủ tục đã được công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thì hồ sơ không có nhưng khi thực hiện thủ tục hành chính cần có chứng minh thư nhân dân gốc của hộ gia đình, cá nhân để đối chiếu trong đơn; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phôtô (không cần công chứng) để lưu trong hồ sơ.

Giấy chứng tử nếu một trong hai người đứng tên trong GCNQSD đất đã chết.

- Phương án: Bổ sung thêm thành phần hồ sơ chứng minh thư nhân dân gốc của hộ gia đình, cá nhân; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phôtô.

Giấy chứng tử nếu một trong hai người đứng tên trong GCNQSD đất đã chết.

b) Trình tự, cách thức thực hiện

- Nội dung: Sửa lại trình tự, cách thức thực hiện biểu 1 thủ tục hành chính đã được công bố.

- Lý do: Thủ tục đã được công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai:Trình tự, cách thức thực hiện Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra vào sổ và xác nhận đơn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trình UBND cấp huyện Quyết định. Trong thực tế thực hiện và quy định tại Quy định tại điều 130 luật đất đai 2003; điều 153 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004; Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc đăng ký thế chấp bằng QSD đất, tài sản gắn liền với đất, thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số quy định của thông tư liên tịch số 05 trình tự, cách thức thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra vào sổ và xác nhận đơn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Phương án: Sửa lại Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố: Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra vào sổ và xác nhận đơn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

14.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

15

15. Thủ tục Thừa kế quyền sử dụng hộ gia đình cá nhân- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-015819-TT

15.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ:

- Nội dung: sửa lại là đơn xin đăng ký biến động đất đai, trường hợp là người thừa kế duy nhất theo pháp luật bổ sung thêm đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất.

- Lý do: - Thủ tục đã được công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thì thành phần hồ sơ gồm có đơn xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nay sửa lại là đơn xin đăng ký biến động đất đai, trường hợp là người thừa kế duy nhất theo pháp luật bổ sung thêm đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất.- Theo thủ tục đã được công bố thành phần hồ sơ không có CMTND hoặc hộ khẩu nhưng trong thực tế khi thực hiện thủ tục hành chính công dân phải nộp theo CMTND hoặc hộ khẩu để lấy thông tin của chủ sử dụng đất.

- Phương án: Bổ sung thêm thành phần hồ sơ CMTND hoặc hộ khẩu; sửa đổi đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy CNQSD đất thành đơn xin đăng ký biến động đất đai và bổ sung thêm đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất đối với trường hợp người thừa kế là người thừa kế duy nhất theo pháp luật.

15.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

16

16. Thủ tục Thuê đất XD dự án đầu tư của hộ gia đình, cá nhân- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-015887-TT

16.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung) Trình tự thực hiện TTHC

- Nội dung: Liên thông TTHC

- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ tục cho cá nhân và doanh nghiệp: Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ phối hợp với ngành liên quan đến dự án và UBND phường, xã nơi có đất trình UBND thành phố quyết định cho thuê và thực hiện ký kết hợp đồng cho thuê đất với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bàn giao đất.

- Phương án: Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với ngành liên quan đến dự án và UBND phường, xã nơi có đất trình UBND thành phố quyết định cho thuê và thực hiện ký kết hợp đồng cho thuê đất với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bàn giao đất.

Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là Phòng Tài nguyên và Môi trường

16.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

17

17. Thủ tục Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-016678-TT

17.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).Trình tự thực hiện TTHC

- Nội dung: Liên thông TTHC

- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ tục cho cá nhân và doanh nghiệp.Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau:

Khi tiếp nhận hồ sơ phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất kiểm tra hiện trạng lô đất. Nếu lô đất không có gì vướng mắc phòng Tài nguyên và Môi trường thông báo cho bên có đất cho thuê và bên thuê đất hoặc thuê lại đến phòng Tài nguyên và Môi trường để xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là Phòng Tài nguyên và Môi trường

17.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

18

18. Thủ tục Cam kết bảo vệ môi trường - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-027660 - TT

18.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Kiến nghị bổ sung yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

- Nội dung: sửa yêu cầu điều kiện trong biểu mẫu 1

- Lý do: Trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai biểu mẫu 1 TTHC Cam kết bảo vệ môi trường thống kê thiếu yêu cầu điều kiện sau:

- Một bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự án

Theo quy định tại thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường và trong thực tế thực hiện có yêu cầu điều kiện này.

Do đó cần sửa biểu mẫu 1 trong quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai: Có 1 yêu cầu điều kiện thực hiện

- Phương án sửa đổi: Đề nghị sửa biểu mẫu 1 trong quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai: Có 1 yêu cầu điều kiện thực hiện

b). Kiến nghị bổ sung yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC:

- Nội dung: sửa yêu về mẫu đơn mẫu tờ khai trong biểu mẫu 1

- Lý do: Trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai biểu mẫu 1 TTHC Cam kết bảo vệ môi trường thống kê mẫu đơn, mẫu tờ khai theo phụ lục 25, 26,27sau khi đối chiếu với thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường là phụ lục 24,25,26 và trong thực tế thực hiện có yêu cầu điều kiện này.

Do đó cần sửa biểu mẫu 1 trong quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai: Có 1 mẫu đơn mẫu tờ khai cần sửa đổi.

- Phương án sửa đổi: Đề nghị sửa biểu mẫu 1 trong quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai: mẫu đơn mẫu tờ khai phụ lục 24,25,2 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường l

18.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

19

19. Thủ tục Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-027667-TT

19.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Mức thu phí, lệ phí

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Mức thu phí, lệ phí:

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số: 947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản không có quy định mức thu phí, lệ phí. Trong khi có những dự án rất phức tạp, việc thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực và đơn giá xây dựng thay đổi theo nhiều lần trong năm nên kiến nghị mức thu phí là 10% tổng số tiền phải ký quỹ để thực hiện TTHC là phù hợp.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề xuất mức thu phí là 10% tổng số tiền phải ký quỹ.

b).Thời hạn giải quyết TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời hạn giải quyết TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số: 947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản không có quy định thời gian trả kết quả. Trong khi có những dự án rất phức tạp, việc thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực và đơn giá xây dựng thay đổi theo nhiều lần trong năm nên kiến nghị Quy định cụ thể thời gian trả kết quả để thực hiện TTHC 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.là phù hợp.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề xuất Quy định cụ thể thời gian trả kết quả 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản. Đề nghị bổ sung hướng dẫn cụ thể Mức thu phí, lệ phí và Thời hạn giải quyết TTHC trong Công văn số: 947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai.

19.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Công văn số: 947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai.

20

20. Thủ tục Cam kết bảo vệ môi trường bổ sung - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-27667 - TT

20.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Mức thu phí, lệ phí

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Mức thu phí, lệ phí:

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Vì việc thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều cơ quan, ban ngành liên quan nên mức thu 300.000 đ để thực hiện TTHC là phù hợp

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề xuất mức thu là 300.000 đồng.

b). Kiến nghị bổ sung yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:

- Nội dung: sửa yêu cầu điều kiện trong biểu mẫu 1

- Lý do: Trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai biểu mẫu 1 TTHC Cam kết bảo vệ môi trường bổ sung thống kê thiếu yêu cầu điều kiện sau: - Một bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó;- Một bản sao chứng thực theo quy định của pháp luật giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường trước đó;- Một bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương án sản xuất - kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của dự án

Theo quy định tại thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường và trong thực tế thực hiện có yêu cầu điều kiện này.

Do đó cần sửa biểu mẫu 1 trong quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai: Có 3 yêu cầu điều kiện thực hiện

- Phương án sửa đổi: Đề nghị sửa biểu mẫu 1 trong quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai: Có 3 yêu cầu điều kiện thực hiện

20.2. Kiến nghị thực thi (sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

VI

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)

1

1. Thủ tục Thông báo dạy buổi 2 và tổ chức Bán trú học sinh Tiểu học - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007048-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ TTHC

Lý do bãi bỏ/hủy bỏ Đây không phải là thủ tục hành chính mà đơn thuần chỉ là hoạt động chuyên môn bình thường, nếu các trường đảm bảo đủ các điều kiện có thể tổ chức dạy buổi 2 và tổ chức bán trú cho học sinh Tiểu học

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

 

VII

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ

1

1. Thủ tục Thủ tục xác nhận hồ sơ chuyển đổi địa điểm hành nghề Y, Dược tư nhân- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007048-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ TTHC

Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: bỏ Theo thông tư số: 07/2007/T-BYT quy định thủ tục hành chính này thuộc thẩm quyền Sở Y tế tỉnh Lào Cai.

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

VIII

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Thủ tục hành chính cần phải bãi bỏ/hủy bỏ (03 TTHC)

1

1. Thủ tục Phê duyệt dự án vay vốn giải quyết việc làm - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

1.1. Nội dung đơn giản hóa Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ TTHC

Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: Thủ tục này do ngân hàng quản lý vốn, trực tiếp thẩm định, trình UBND huyện ra quyết định không thực hiện thông qua phòng LĐTB&XH huyện. Do đó đề nghị bãi bỏ TTHC này ra khỏi danh mục TTHC thuộc lĩnh vực LĐTB&XH..

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

2

2. Thủ tục Giải quyết chính sách trợ cấp 1 lần theo chế độ B-C-K - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)

Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ TTHC

Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: thủ tục hành chính này không thuộc đối rà soát TTHC đề án 30.

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)

Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.

C

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ

I

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH-XÂY DỰNG

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (03 TTHC)

1

1. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ xin giao đất, cấp GCN-QSD đất của hộ gia đình, cá nhân (Đất ở ổn định) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-089825

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 30 ngày xuống còn 15 ngày.

Lý do: Tại khoản 2 Điều 14 và khoản 2 Điều 15 Nghị định số: 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 quy định.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục: Xác nhận đơn xin cấp GCN-QSD đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-090204

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Ngoài thành phần hồ sơ được quy định tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh. Bổ sung thêm phiếu lấy ý kiến khu dân cư, Tờ khai xác định mốc thời gian sử dụng đất.

Lý do: Đảm bảo các thông tin kê khai của hộ gia đình cá nhân là chính xác và khách quan.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3

3. Thủ tục: Phối hợp thống kê bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089780

3.1 Nội dung đơn giản hóa:

a) Trình tự thực hiện:

Bỏ các bước trong trình tự thực hiện thủ tục phối hợp thống kê bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất như sau:

Phân loại từng loại đất cần thu hồi của mỗi gia đình.

Lập danh sách, vẽ sơ đồ, lập tờ trình trình UBND cấp huyện thu hồi đất cho các hộ gia đình có đất trong mặt bằng.

- Lý do: Để đơn giản hóa thủ tục hành chính mà vẫn đảm bảo tính chính xác trong quản lý hành chính Nhà nước, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho công dân khi Nhà nước thu hồi đất. Thống kê tổng diện tích cần thu hồi theo dự án (công trình) đã được phê duyệt. Các bước phân loại từng loại đất cần thu hồi của mỗi gia đình. Lập danh sách, vẽ sơ đồ, lập tờ trình trình UBND cấp huyện thu hồi đất cho các hộ gia đình có đất trong mặt bằng thuộc về giai đoạn trước.

b) Cách thức thực hiện:

Thay đổi cách thức chuyển Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã sang Trực tiếp tại thực địa thu hồi đất của các hộ gia đình và Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Lý do: Không thể thực hiện trực tiếp tại UBND cấp xã vì không thể kiểm kê được số lượng tài sản, cây cối hoa màu cho các hộ gia đình.

c) Thành phần hồ sơ:

Thay thế Tờ trình, sơ đồ thu hồi đất này bằng Quyết định, thông báo và sơ đồ thu hồi đất của UBND cấp huyện.

 

- Lý do: Tờ trình, sơ đồ thu hồi đất thuộc về giai đoạn trước của dự án. Thay thế thành phần hồ sơ này bằng Quyết định, thông báo và sơ đồ thu hồi đất của UBND cấp huyện.

d) Mẫu đơn, tờ khai:

Chưa quy định mẫu đơn tờ khai.

- Lý do: Quy định bổ sung thêm mẫu đơn, tờ khai được quy định trong quyết định sô: 68/QĐ-UBND ngày 14/9/2007 của UBND tỉnh Lào Cai.

3.2 Kiến nghị thực thi:

a) Trình tự thực hiện:

1. Thống kê, kiểm tra số lượng cây cối hoa màu của các hộ gia đình cùng Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng cấp huyện.

2. Lập danh sách và xác nhận cho các hộ gia đình về: Thời điểm nhập khẩu, thời điểm sử dụng đất, số khẩu số lao động, tỷ lệ phần trăm mất đất.

3. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trình UBND cấp huyện

Phối hợp trả tiền và giải phóng mặt bằng theo quyết định phê duyệt dự toán công trình.

b) Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại thực địa thu hồi đất của các hộ gia đình và Ủy ban nhân dân cấp xã.

c) Thành phần hồ sơ:

Thành phần, số lượng hồ sơ:

04 bộ hồ sơ, gồm:

- Quyết định, thông báo và sơ đồ thu hồi đất của UBND cấp huyện.

- Danh sách xác nhận (Thời điểm nhập khẩu, thời điểm sử dụng đất, số khẩu số lao động, tỷ lệ phần trăm mất đất.

- Tờ khai, biên bản kiểm tra số lượng tài sản cây cối hoa màu và bảng tổng hợp sử dụng đất.

d) Mẫu đơn, tờ khai:

Bổ sung thêm các mẫu đơn.

- Bản tự kê khai số lượng đất, tài sản, hoa màu. Biểu ĐB-KK 01

- Biên bản kiểm tra số lượng đất, tài sản, hoa màu. ĐB-KK 02

- Bảng tổng hợp sử dụng đất. Biểu ĐB-SDĐ 03

- Bảng tổng hợp áp giá đền bù. Biểu TH-AG 04

Sửa đổi tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (11 TTHC)

4

4. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091138.

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Theo mẫu đơn mẫu tờ khai thì đây là trường hợp chứng thực hợp đồng chuyển nhượng QSD đất của UBND cấp xã (bộ phận Tư pháp - hộ tịch) không có phần xác nhận của UBND cấp xã. Sau khi được chứng thực hợp đồng hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp xã chuyển cho văn phòng đăng ký QSD đất.

Cụ thể: Tại Điều 127 Luật đất đai năm 2003 quy định trình tự, thủ tục chuyển nhượng QSD đất. Cơ quan có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra hồ sơ và trình hồ sơ lên UBND cấp có thẩm quyền quyết định là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của công dân chuyển cho văn phòng đăng ký QSD đất xem xét. Văn phòng đăng ký QSD đất là cơ quan thực hiện TTHC này.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

5

5. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091151.

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Việc xác nhận vào hồ sơ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân không được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật và cũng không cần thiết (Không cần xác nhận). Thực tế khi nộp hồ sơ, hợp đồng góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân đã được UBND cấp xã chứng thực theo đúng quy định của pháp luật.

Cụ thể: Tại Điều 131 Luật đất đai năm 2003 quy định rõ trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Sau khi chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (của bộ phận Tư pháp - hộ tịch) hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp xã chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

6

6. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091157.

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Cơ quan thực hiện TTHC này là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, không phải là UBND cấp xã. Cụ thể: Tại Điều 129 Luật đất đai năm 2003 quy định rõ trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thừa kế là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Thực tế khi thực hiện TTHC này thành phần hồ sơ: Di chúc, biên bản phân chia tài sản đã được UBND cấp xã chứng thực; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật. Việc xác nhận của UBND cấp xã vào hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất là không cần thiết.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

7

7. Thủ tục: Xác nhận hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091167.

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Thực tế khi thực hiện thủ tục hành chính này các hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được UBND cấp xã chứng thực (TTHC của bộ phận tư pháp - hộ tịch) việc xác nhận vào hợp đồng là không cần thiết và cũng không được quy định trong Luật. Cơ quan thực hiện thủ tục cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 128 Luật đất đai năm 2003.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

8

8. Thủ tục: Xác nhận hợp đồng thuê quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091183.

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Cơ quan thực hiện TTHC này là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 128 Luật đất đai năm 2003. Thực tế khi thực hiện thủ tục hành chính này các hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đã được UBND cấp xã chứng thực (TTHC của bộ phận tư pháp - hộ tịch) việc xác nhận vào hợp đồng là không cần thiết và cũng không được quy định trong Luật.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

9

9. Thủ tục: Xác nhận hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-007341.

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Việc đăng ký cho thuê lại quyền sử dụng đất là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 128 Luật đất đai năm 2003. Thực tế khi thực hiện thủ tục hành chính này các hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đã được UBND cấp xã chứng thực (TTHC của bộ phận tư pháp - hộ tịch) việc xác nhận vào hợp đồng là không cần thiết và cũng không được quy định trong Luật.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

10

10. Thủ tục: Xác nhận đơn xin xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-007719

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện. Vì tại Điều 128 Luật đất đai năm 2003 quy định rõ trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Việc xác nhận vào đơn xin xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất là không cần thiết và không có quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

11

11. Thủ tục: Giới thiệu địa điểm để lập dự án đầu tư xây dựng công trình. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-007242.

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Thủ tục không được quy định trong Luật và thực tế không được tại UBND cấp xã.

11.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

12

12. Thủ tục: Xác nhận đơn xin phép xây dựng, cải tạo nhà. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091538

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Trong văn bản quy phạm pháp luật không quy định việc xác nhận đơn xin cấp phép xây dựng, cải tạo nhà của UBND cấp xã. Cụ thể: Tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 12/NĐCP ngày 10/02/2009; Khoản 2 Điều 66 Luật xây dựng quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong đô thị là UBND cấp huyện. Phòng công thương cấp huyện có trách nhiệm tham mưu cho UBND cấp huyện quản lý xây dựng, trật tự đô thị trên địa bàn. Để trách các thủ tục phức tạp, mất thời gian và gây phiền hà cho công dân phòng công thương cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với UBND cấp xã thẩm tra cắm chỉ giới xây dựng cho hộ gia đình cá nhân. Trình UBND cấp huyện cấp giấy phép cho hộ gia đình, cá nhân.

12.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

13

13. Thủ tục: Xác nhận hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091131

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Việc xác nhận vào hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật. TTHC này đã được quy định thực hiện tại lĩnh vực tư pháp (Chứng thực hợp đồng chuyển đổi QSD đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân). Sau khi được chứng thực hợp đồng này thì cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC này là văn phòng đăng ký QSD đất, không phải là UBND cấp xã thực hiện. Được quy định cụ thể tại: Điều 126 Luật đất đai năm 2003, điểm a, b, c Khoản 2 Điều 147 Nghị định số 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004.

13.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

14

14. Thủ tục: Xác nhận chuyển mục đích sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-090208

14.1. Nội dung đơn giản:

Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp xã.

- Lý do: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (phòng TN&MT cấp huyện). Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng TN&MT cấp huyện) kiểm tra hồ sơ và viết phiếu hẹn. Phối hợp với UBND cấp xã thẩm tra tại thực địa thửa đất của người sử dụng đất (Nguồn gốc, tranh chấp, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất). Trả lại hồ sơ đối với những trường hợp không đủ điều kiện và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất. Đồi với trường hợp đủ điều kiện thì thực hiện các thủ tục tiếp theo. Chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế, hoàn thiện GCN-QSD đất và trình UBND cấp huyện xem xét.

14.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

II.

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP

Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (20 TTHC)

1

1. Thủ tục Phiếu yêu cầu niêm yết thỏa thuận phân chia tài sản - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086358

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Theo quy định tại khoản 3 điều 52 nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 về công chứng, chứng thực, thì người thực hiện chứng thực phải kiểm tra để khẳng định người để lại di sản đúng là người có quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với di sản đó và những người chứng thực là đúng người được hưởng di sản. Nếu thấy chưa rõ hoặc nghi ngờ thì phải tự mình xác minh hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức khác xác minh. Người thực hiện chứng thực phải niêm yết thỏa thuận phân chia di sản đó tại nơi thường trú, hoặc tạm trú có thời hạn hoặc nơi có bất động sản của người để lại di sản trong thời hạn 30 ngày. Vì vậy cá nhân không cần phải đến để yêu cầu thì người thực hiện chứng thực vẫn phải thực hiện niêm yết.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục Xác nhận các giấy tờ hộ tịch. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-055805

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Thủ tục hành chính này là không cần thiết vì mọi sự kiện hộ tịch phát sinh đều được đăng ký và cấp đầy đủ bản chính, bản sao nên việc xác nhận hộ tịch là không cần thiết.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

 

3

3. Thủ tục: Chứng thực HĐ, văn bản liên quan đến chuyển đổi, chuyển nhượng cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền SD đất, thế chấp bảo lãnh, góp vốn bằng quyền SD đất. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086766.

3.1. Nội dung đơn giản hóa

Bãi bỏ thủ tục hành chính và áp dụng với từng trường hợp cụ thể.

- Lý do: Thủ tục hành chính này đề nghị bãi bỏ vì khi thực hiện sẽ bị trùng lặp với các thủ tục riêng của từng trường hợp: HD chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSD đất, bảo lãnh góp vốn bằng QSD đất.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

4

4. Thủ tục: Chứng thực Hợp đồng, văn bản về bất động sản- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086831

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính và áp dụng với từng trường hợp cụ thể.

- Lý do: Đây là thủ tục chung về bất động sản chưa cụ thể áp dụng trong thực tế.

Phương án thay thế: áp dụng theo từng trường hợp cụ thể loại bất động sản. Điều 174 Bộ luật dân sự ngày 14/6/2005 quy định rõ về động sản và động sản.” Điều 174. Bất động sản và động sản

1. Bất động sản là các tài sản bao gồm:

a) Đất đai;

b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó;

c) Các tài sản khác gắn liền với đất đai;

d) Các tài sản khác do pháp luật quy định.

2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.”

4.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

5

5. Thủ tục: Chứng thực đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-011297

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục tại cấp xã.

- Lý do: Tại Điều 131 Luật đất đai năm 2003 quy định rõ trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất gồm hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất đã được UBND cấp xã chứng thực và giấy chứng nhận QSD đất. Việc đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất là do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

6

6. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099606.

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Trùng lặp lại thủ tục thứ 49 “Chứng thực hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất”, thủ tục thứ 65 “Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất”. Không cần thiết phải tách ra làm 3 thủ tục mà chỉ cần áp dụng thực hiện thủ tục thứ 49 và 65 để áp dụng thực hiện chung cho cả hộ gia đình và cá nhân khi có nhu cầu cho thuê, thuê lại quyền sử dụng đất.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

7

7. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088472.

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính và áp dụng với từng trường hợp cụ thể.

- Lý do: Vì đã có các thủ tục riêng cụ thể cho từng từng trường hợp liên quan đến QSDĐ: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế tặng cho QSDĐ, thế chấp bảo lãnh, góp vốn bằng QSDĐ.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

8

8. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-011122.

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Trùng với thủ tục 29: Chứng thực HĐ bảo lãnh bằng QSD đất. Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

9

9. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-009022.

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Trùng với thủ tục số 53: Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà. Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

10

10. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế chấp, bảo lãnh QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088968.

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Trùng với thủ tục số 48: Chứng thực hợp đồng đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

11

11. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013674.

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Trùng lặp lại thủ tục số 56: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.

11.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

12

12. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho,quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089677.

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Trùng lặp lại thủ tục số 47, 66. Thủ tục số 47: Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, thủ tục số 66: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.

12.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

13

13. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089686

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Trùng với thủ tục Số 67 và 74. Thủ tục số 67: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở). Thủ tục số 74: Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất. Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.

13.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

14

14. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099625.

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Trùng với thủ tục số 66: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.

14.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

15

15. Thủ tục: Cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn từ sổ gốc- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086147.

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Thủ tục hành chính này không cần thiết vì đã được quy định tại thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc. Quy định tại điều 60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ đã có quy định cụ thể về việc Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc; Điều 8, 9, 10 Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ.

15.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

16

16. Thủ tục: Cấp bản sao giấy khai sinh từ sổ gốc- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086179

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Thủ tục hành chính này không cần thiết vì đã được quy định tại thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc. Quy định tại điều 60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ đã có quy định cụ thể về việc Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc; Điều 8, 9, 10 Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ.

16.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

17

17. Thủ tục: Cấp bản sao giấy khai tử từ sổ gốc- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086188.

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Thủ tục hành chính này không cần thiết vì đã được quy định tại thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc. Quy định tại điều 60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ đã có quy định cụ thể về việc Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc; Điều 8, 9, 10 Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ.

17.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

18

18. Thủ tục: Điều chỉnh giấy tờ, hồ sơ cá nhân sau khi có quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, khai sinh lại. mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099600.

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Thủ tục hành chính này không cần thiết vì: Theo quy định tại điều 41,42 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch thì:

- Trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc thay đổi, cải chính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch mà sổ hộ tịch đã chuyển lưu một quyển tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về những nội dung thay đổi để ghi tiếp vào sổ hộ tịch lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch về những nội dung thay đổi để ghi tiếp vào sổ hộ tịch lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi phải được ghi vào sổ hộ tịch theo quy định.

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi ra Quyết định liên quan đến các thay đổi hộ tịch khác đồng thời gửi một bản sao Quyết định cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nơi trước đây đã đăng ký sự kiện hộ tịch có liên quan đến việc thay đổi để ghi vào sổ hộ tịch.

Vì vậy khi có các thay đổi cá nhân không cần phải đến để yêu cầu thì UBND nơi đã đăng ký các sự kiện nói trên hoặc nơi lưu trữ sổ hộ tịch vấn phải ghi vào sổ những thay đổi đó.

18.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

19

19. Thủ tục: Xác nhận hộ khẩu, địa chỉ thường trú- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013522

19.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Không quy định trong văn bản, thủ tục hành chính đề nghị chuyển sang lĩnh vực công an xã.

19.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

20

20. Thủ tục: Đăng ký lại bản chính giấy khai sinh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-082438

20.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này.

- Lý do: Thủ tục hành chính thực hiện ở UBND cấp xã vì không đúng thẩm quyền theo quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch. Thủ tục hành chính này thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.

20.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (20 TTHC)

21

21. Thủ tục: Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-014723

21.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thành phần hồ sơ:

01 bộ hồ sơ gồm:

+ Nộp tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch (theo mẫu quy định)

+ Xuất trình Sổ hộ khẩu thường trú (Nếu đăng ký lại tại nơi cư trú).

+ Các giấy tờ hộ tịch cũ có liên quan đến sự kiện hộ tịch Đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu trữ hồ sơ

+ Các giấy tờ hộ tịch cũ có liên quan đến sự kiện hộ tịch khi đi thay đổi cải chính hộ tịch.

Lý do: Không nhất thiết phải có:

+ Xuất trình sổ hộ khẩu.

Vì theo quy định: Nơi đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi cải chính hộ tịch. Thì việc xuất trình sổ hộ khẩu và các giấy tờ khác là không cần thiết vì trên thực tế cá nhân không còn cư trú tại địa phương nhưng trước đây đã đăng ký khai sinh tại địa phương thì vẫn phải thực hiện việc cải chính.

21.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

22

22. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế QSD đất; Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (Không phải nhà ở) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086629.

22.1. Nội dung đơn giản hóa:

Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ,

1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở)

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)

3. Chứng minh thư nhân dân (Hoặc các giấy tờ tùy thân photo)

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp đồng). Sau khi chứng thực mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ.

+ Bên thế chấp giữ 01 bộ hồ sơ

+ Bên nhận thế chấp giữ không 01 bộ hồ sơ

+ Lưu tại UBND xã nơi chứng thực 01 bộ hồ sơ.

22.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

23

23. Thủ tục: Chứng thực HĐ bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091310

23.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên 03 bộ.

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp đồng). Sau khi chứng thực mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ.

23.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

24

24. Thủ tục: Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086848.

24.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên 02 bộ.

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân nhận tài sản thừa kế theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế).

24.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

25

25. Thủ tục: Chứng thực văn bản phân chia tài thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086865.

25.1 Nội dung đơn giản hóa:

Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên 02 bộ.

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân được phân chia tài sản thừa kế theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế).

25.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

26

26. Thủ tục: Xác nhận biên bản họp gia đình về việc thỏa thuận phân chia tài sản. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA 087004

26.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên 02 bộ

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân được phân chia tài sản theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế).

26.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

27

27. Thủ tục: Chứng thực di chúc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012232

27.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên 02 bộ

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân lập di chúc và người được nhận tài sản thừa kế theo di chúc, theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế theo di chúc).

27.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

28

28. Thủ tục: Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013374.

28.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên 02 bộ

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân từ chối nhận di sản theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp di sản).

28.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

29

29. Thủ tục: Chứng thực giấy ủy quyền đăng ký xe - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012256.

29.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên 02 bộ.

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân từ chối nhận di sản theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp di sản).

29.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

30

30. Thủ tục: Chứng thực giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận thay giấy chứng nhận của người đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087147.

30.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên 02 bộ

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân từ chối nhận di sản theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp di sản).

30.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

31

31. Thủ tục: Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012297.

31.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên 02 bộ

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân từ chối nhận di sản theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp di sản).

31.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

32

32. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở; Hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất ở. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088497.

32.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về lệ phí áp dụng từng giá trị hợp đồng cụ thể theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001

- Lý do: Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

32.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

33

33. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở; Hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất ở. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088497.

33.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thành phần, số lượng hồ sơ:

01 bộ hồ sơ gồm:

Giấy tờ văn bản của cá nhân, tổ chức đến chứng thực (bản sao).

Bổ sung thêm yêu cầu mang bản chính.

01 bộ hồ sơ gồm:

Giấy tờ văn bản của cá nhân, tổ chức đến chứng thực (các bản sao + bản chính).

- Lý do: Với thành phần hồ sơ như vậy người yêu cầu chứng thực có thể hiểu chỉ mang giấy tờ bản sao đến chứng thực mà cần đem theo bản chính để người thực hiện chứng thực đối chiếu.

33.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

34

34. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-009642.

34.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm số lượng hồ sơ từ 04 bộ xuống 03 bộ.

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp đồng). Chỉ cần 03 bộ hồ sơ, Sau khi chứng thực mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ:

+ Bên thuê QSDĐ giữ 01 bộ.

+ Bên cho thuê giữ 01

+ Lưu tại UBND xã nơi chứng thực 01 bộ.

34.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

35

35. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099625.

35.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Trình tự thực hiện:

Bước 2 chưa rõ ràng “2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân.”

Sửa “2. Bộ phận “một cửa” tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra thành phần hồ sơ. Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết nhận hồ sơ cho công dân.”

- Lý do: Bước 2 trình tự chưa rõ ràng gây mất thời gian đi lại nhiều lần cho công dân.

b) Số lượng hồ sơ:

Giảm số lượng hồ sơ từ 04 bộ xuống 03 bộ.

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp đồng). Chỉ cần 03 bộ hồ sơ, Sau khi chứng thực mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ:

+ Bên thuê QSDĐ giữ 01 bộ.

+ Bên cho thuê giữ 01 bộ

+ Lưu tại UBND xã nơi chứng thực 01 bộ

c) Lệ phí:

Về lệ phí áp dụng từng giá trị hợp đồng cụ thể theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001

- Lý do: Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

35.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

36

36. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088944.

36.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Số lượng hồ sơ:

Giảm số lượng hồ sơ từ 04 bộ xuống 03 bộ.

- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp đồng). Chỉ cần 03 bộ hồ sơ, Sau khi chứng thực mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ:

+ Bên thuê QSDĐ giữ 01 bộ.

+ Bên cho thuê giữ 01 bộ

+ Lưu tại UBND xã nơi chứng thực 01 bộ.

b) Lệ phí:

Về lệ phí áp dụng từng giá trị hợp đồng cụ thể theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001

- Lý do: Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

36.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

37

37. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-010099.

37.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về lệ phí áp dụng từng giá trị hợp đồng cụ thể theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001

- Lý do: Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.

37.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

38

38. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-016898.

38.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa tên thủ tục: Chứng thực hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở.

- Lý do: - Căn cứ Mục 9; Điều 119, 120 Luật nhà ở ngày 29/11/2005 về cho mượn, cho ở nhờ nhà ở.

38.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

39

39. Thủ tục: Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-008988.

39.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thành phần hồ sơ:

Bỏ bản chứng minh thư nhân dân (photo).

- Lý do: Bỏ CMTND (photo) là không cần thiết, Căn cứ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục:

Rút thời hạn từ 5 ngày làm việc (trư­­ờng hợp cần xác minh không quá 5 ngày làm việc).

Xuống trong ngày làm việc khi đủ giấy tờ hợp lệ.

- Lý do: Căn cứ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch. giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

39.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

40

40. Thủ tục: Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-008932.

40.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút thời hạn giải quyết thủ tục từ 5 ngày xuống 03 ngày làm việc.

- Lý do: Thời gian làm việc 05 ngày là quá dài mất thời gian cho người dân khi đi thực hiện công việc về công tác hộ tịch. Vì thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực đơn giản chỉ cần có biên bản lập tại hiện trường nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi mà không yêu cầu giấy tờ nào khác.

40.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

III.

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (17 TTHC)

1

1. Thủ tục: Cấp tiền sửa chữa nhà ở cho đối tượng chính sách khó khăn về nhà ở từ nguồn quỹ đền ơn đáp nghĩa của UBND cấp xã - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091541

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Số lượng hồ sơ:

Giảm số lượng hồ sơ từ 03 xuống 02 bộ.

- Lý do: Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính không cần thiết phải 03 bộ hồ sơ. Giảm bớt chi phí trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:

Giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 10 ngày xuống 05 ngày giải quyết.

- Lý do: Sau khi có kết quả thẩm định, UBND xã có thể triệu tập ngay cuộc họp HĐCS, ban QLQĐƠĐN và ra quyết định để rút tiền hỗ trợ. (Thời gian thẩm định: 1/2 ngày, thời gian họp 1/2 ngày, thời gian rút tiền: 1 ngày.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục: Xác nhận đơn đề nghị cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh và giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091960

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Số lượng hồ sơ:

Giảm số lượng hồ sơ từ 02 xuống 01 bộ.

- Lý do: Việc đối tượng phải lập 02 bộ hồ sơ là không cần thiết vì UBND cấp xã chỉ là cơ quan thực hiện việc xác nhận cho đối tượng về hộ khẩu thường trú và lý do xin cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh và giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ nên không cần lưu hồ sơ của đối tượng, vì vậy đối tượng chỉ cần lập 01 bộ hồ sơ để xin xác nhận và nộp nên cấp trên giải quyết.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:

Giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 02 ngày xuống 01 ngày giải quyết.

- Lý do: Thực tế khi giải quyết thủ tục không cần nhiều thời gian như vậy.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3

3. Thủ tục: Xác nhận đơn đề nghị cứu trợ thường xuyên - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091966

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Số lượng hồ sơ:

Giảm số lượng hồ sơ từ 02 xuống 01 bộ.

- Lý do: Vì UBND cấp xã không lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ lưu bằng danh sách

b) Bổ sung mẫu đơn tờ khai:

Đơn xin hưởng trợ cấp XH, mẫu số 1 tại Thông tư 09/2007/TT- BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội

- Lý do: Tiện lợi cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

4

4. Thủ tục: Đề nghị đưa đối tượng bảo trợ xã hội vào trung tâm bảo trợ xã hội (Trẻ mồ côi, người già cô đơn, người tâm thần, người tàn tật) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-008033

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.

- Lý do: Vì đây là các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt, các thôn tổ có thể nắm bắt ngay thông tin của đối tượng nên việc rà soát các đối tượng sẽ được thống nhất từ thôn tổ đến UBND cấp xã một cách nhanh chóng.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

5

5. Thủ tục: Xác nhận đơn đề nghị ra hạn nợ xóa đói giảm nghèo - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-092788

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Về trình tự thực hiện thủ tục hành chính.

Bỏ trình nộp đơn ngân hàng chính sách phường nên đơn xin ra hạn nợ không phải chuyển Ngân hàng chính sách phường xem xét giải quyết.

Sửa Trình tự thực hiện:

- Đối tượng nộp đơn xin gia hạn nợ cho tổ vay vốn, tổ vay vốn tổng hợp báo cáo UBND cấp xã.

- UBND cấp xã giao cho cán bộ phụ trách phối hợp với cán bộ Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định hoàn cảnh và ly do chưa thanh toán được nợ.

- Sau đó, báo cáo UBND cấp xã xác nhận vào đơn về hoàn cảnh, lý do xin gia hạn của đối tượng rồi chuyển Ngân hàng CSXH xem xét, giải quyết..

- Lý do: - Vì Các huyện không có ngân hàng chính sách phường nên đơn xin ra hạn nợ không phải chuyển Ngân hàng chính sách phường xem xét giải quyết.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

6

6. Thủ tục: Xác nhận đơn xin hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-008054

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm số lượng hồ sơ từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.

- Lý do: Vì UBND cấp xã không lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ theo dõi trên sổ sách.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

7

7. Thủ tục: Xác nhận, đề nghị giải quyết trợ cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-092827

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Các bước thực hiện chưa đúng, chưa hợp lý.

sửa đổi trình tự thực hiện như sau:

1. Cán bộ phụ trách cấp xã rà soát, Lập danh sách và tổng hợp nhu cầu cần trợ giúp của người có công với cách mạng thuộc diện được nhà nước trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.

2. - Hướng dẫn đối tượng lập tờ khai theo mẫu số 04-CSSK

3. - UBND cấp xã xác nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn, làm công văn đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết.

- Lý do: Trình tự thực hiện chưa hợp lý.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

8

8. Thủ tục: Xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công với cách mạng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099639

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống còn 02 bộ.

- Lý do: vì UBND cấp xã lưu 01 bộ để làm căn cứ., đối tượng xin xác nhận giữ 01 bộ

8.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

9

9. Thủ tục: Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển và tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Trình tự thực hiện cần được xác định rõ hơn:

Phương án sửa đổi:

1. Người có công viết giấy đề nghị di chuyển hồ sơ (Kem bản sao sổ hộ khẩu nơi đang cư trú và hồ sơ gốc của đối tượng) đề nghị UBND cấp xã nơi đang cư trú xác nhận.

2. UBND cấp xã căn cứ vào hộ khẩu đang cư trú của đối tượng, xác nhận vào giấy đề nghị di chuyển và viết giấy giới thiệu cho đối tượng chuyển đến phòng LĐTB&XH cấp huyện xem xét, giải quyết.

- Lý do: Trình tự chưa rõ ràng khi thực hiện thủ tục gây khó khăn phiền hà cho người dân.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

10

10. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093464

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống còn 02 bộ.

- Lý do: Số lượng hồ sơ theo quy định là 03 bộ là nhiều. Vì UBND cấp xã chỉ là cơ quan xác nhận và lập danh sách trình cấp trên giải quyết, Phòng lao động TBXH huyện chỉ là cơ quan trung gian có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra và lập danh sách trình sở Lao động TBXH ra quyết định trợ cấp nên UBND cấp xã và phòng lao động cấp huyện chỉ cần lưu danh sách các đối tượng đề nghị để theo dõi vì vậy đối tượng chỉ cần lập 01 bộ hồ sơ để sở LĐTBXH lưu làm căn cứ giải quyết chế độ là đủ.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

11

11. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995 - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093473

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống còn 02 bộ.

- Lý do: UBND cấp xã và phòng Lao động cấp huyện là 2 cơ quan xác nhận và trình hồ sơ đề nghị sở LĐTBXH tỉnh ra quyết định giải quyết chế độ cho đối tượng nên không cần lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ lưu danh sách các đối tượng xin hưởng trợ cấp vì vậy đối tượng chỉ cần lập 02 bộ hồ sơ để Sở lao động TB&XH lưu làm căn cứ giải quyết.

11.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

12

12. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093489

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống còn 01 bộ.

- Lý do: UBND cấp xã và phòng Lao động cấp huyện là 2 cơ quan xác nhận và trình hồ sơ đề nghị sở LĐTBXH tỉnh ra quyết định giải quyết chế độ cho đối tượng nê không cần lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ lưu danh sách các đối tượng xin hưởng trợ cấp nên đối tượng chỉ cần lập 01 bộ hồ sơ để Sở lao động TB&XH lưu làm căn cứ.

12.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

13

13. Thủ tục: Xác nhận đơn giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi trong giáo dục - Đào tạo - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093497

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm số lượng hồ sơ từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.

- Lý do: Đối tượng không cần lập 02 bộ hồ sơ mà chỉ cần lập 01 bộ là đủ, vì chỉ có sở Lao động TBXH mới cần lưu hồ sơ của đối tượng để làm căn cứ ra quyết định trợ cấp ưu đãi giáo dục. UBND xã và phòng lao động TBXH cấp huyện chỉ cần lưu danh sách đề nghị để theo dõi.

13.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

14

14. Thủ tục: Xác nhận đơn giải quyết MTP, trợ cấp 1 lần và tuất từ trần đối với người có công với cách mạng. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093531

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm Thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 02 ngày xuống còn 01 ngày.

- Lý do: vì khi đối tượng đã có đủ các giấy tờ chứng minh như giấy khai tử thì UBND cấp xã có thể xác nhận ngay

14.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

15

15. Thủ tục: Xác nhận đơn giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi trong giáo dục - Đào tạo - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093497

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống còn 02 bộ.

- Lý do: Vì UBND xã chỉ là cơ quan xác nhận, không cần lưu hồ sơ của đối tượng. Hồ sơ của đối tượng được chuyển phòng LĐ-TB&XH giải quyết nên đối tượng xác nhận chỉ cần lập 02 bộ hồ sơ là đủ.

15.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

16

16. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093654

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thẩm quyền thực hiện:

Việc xác hồ sơ của đối tượng do UBND cấp xã thực hiện, không liên quan đến phòng lao động TB&XH cấp huyện và HĐ giám định y khoa cấp huyện

Phương án sửa đổi

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Lý do: Việc xác hồ sơ của đối tượng do UBND cấp xã thực hiện, không liên quan đến phòng lao động TB&XH cấp huyện và HĐ giám định y khoa cấp huyện

16.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

17

17. Thủ tục: Xác nhận đơn giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi trong giáo dục - Đào tạo - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093497

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống còn 01 bộ.

- Lý do: Số lượng hồ sơ không hợp lý vì UBND cấp xã và phòng lao động TBXH không lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ lưu danh sách theo dõi.

17.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (09 TTHC)

18

18. Thủ tục: Xác nhận giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094035

18.1 Nội dung đơn giản hóa:

a) Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại cấp xã.

Lý do: Theo quy định tại luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006.

Điều 129. Di chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội

Khi người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước mà muốn được hưởng bảo hiểm xã hội ở nơi mới thì phải có đơn gửi tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng.

Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được đơn; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy Theo quy định của luật bảo hiểm xã hội thì đối tượng trực tiếp nộp đơn đề nghị giải quyết tới nơi lĩnh lương hưu, tổ chức bảo hiểm XH đang hưởng trợ cấp.

Vì vậy đối tượng không phải xin xác nhận tại UBND cấp xã mà cơ quan BHXH phải thực hiện việc này

18.2 Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

19

19. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093486

19.1 Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại cấp xã.

- Lý do: Căn cứ theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTB&XH ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH Hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng. Quy định cụ thể như sau:

1. Hồ sơ gồm:

1.1. Bản sao Quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Bản sao Bằng Anh hùng.

1.2. Quyết định trợ cấp hàng tháng (mẫu số 4a-AH) hoặc trợ cấp một lần (mẫu số 4b-AH) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

2. Trách nhiệm lập hồ sơ:

2.1. Người có công hoặc thân nhân (trong trường hợp được truy tặng) lập bản khai (mẫu số 4c-AH) kèm bản sao quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.

2.2. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Lao -động-Thương binh và Xã hội.

2.3. Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp ưu đãi.

Thủ tục này thuộc thẩm quyền phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện.

19.2 Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

20

20. Thủ tục: Giải quyết trợ cấp hàng tháng cho thân nhân lão thành cách mạng, thân nhân liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093551

20.1 Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại cấp xã.

- Lý do: vì việc chi trả trợ cấp cho đối tượng được thực hiện tại cấp huyện, không được thực hiện tại cấp xã, cấp xã chỉ được quản lý về con người, nơi cư trú của đối tượng chứ không quản lý về ngân sách chi trả chế độ của đối tượng.

20.2 Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

21

21. Thủ tục: Chi trả chế độ cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093678

21.1 Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại cấp xã.

- Lý do: Thủ tục được thực hiện tại cấp huyện, do phòng LĐTBXH chi trả.

21.2 Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

22

22. Thủ tục: Xác nhận giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094035

22.1 Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại cấp xã.

- Lý do: Theo quy định tại luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006.

Điều 129. Di chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội

Khi người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước mà muốn được hưởng bảo hiểm xã hội ở nơi mới thì phải có đơn gửi tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng.

Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được đơn; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy Theo quy định của luật bảo hiểm xã hội thì đối tượng trực tiếp nộp đơn đề nghị giải quyết tới nơi lĩnh lương hưu, tổ chức bảo hiểm XH đang hưởng trợ cấp.

Vì vậy đối tượng không phải xin xác nhận tại UBND cấp xã mà cơ quan BHXH phải thực hiện việc này.

22.2 Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

23

23. Thủ tục: Xác nhận đơn xin hưởng trợ cấp thường xuyên - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-092891

23.1 Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại cấp xã.

- Lý do: Trùng thủ tục số 05 thủ tục về lĩnh vực văn hóa cấp xã quy định tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

23.2 Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

24

24. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ ưu đãi học sinh, sinh viên - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093685

24.1 Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại cấp xã.

- Lý do: Đây là thủ tục xác nhận hồ sơ ưu đãi học sinh sinh viên cũng chính là thủ tục xác nhận đơn giải quyết chế độ ưu đãi học sinh sinh viên đã được quy định nên thủ tục này không cần thiết. Trùng thủ tục 24 tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh Lào Cai. Đề nghị bãi bỏ thủ tục hành chính này.

24.2 Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

25

25. Thủ tục: Xác nhận bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093711

25.1 Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại cấp xã.

- Lý do: Mục tiêu, thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện của thủ tục hành chính này đã được thực hiện tại thủ tục Xác nhận hồ sơ người có công với cách mạng từ trần. nên thủ tục này không cần thiết. (Trùng với thủ tục số 30) Vì vậy bãi bỏ thủ tục hành chính này theo Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

25.2 Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

26

26. Thủ tục: Xác nhận đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093691

26.1 Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại cấp xã.

- Lý do: Thủ tục hành chính này trùng thủ tục hành chính xác nhận hồ sơ xin hưởng trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình về nội dung, yêu cầu và mục tiêu. Thủ tục xác nhận hồ sơ xin hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đã được (TTHC số 09) tại tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh Lào Cai

26.2 Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

IV

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG AN

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (09 TTHC)

1

1. Thủ tục: Đăng ký thường trú. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094207

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thành phần hồ sơ bỏ bản khai nhân khẩu trong hồ sơ.

- Lý do: Theo quy định của Luật cư trú không có bản khai nhân khẩu và giảm thủ tục cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính này.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2

2. Thủ tục: Xoá đăng ký thường trú. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094224

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 03 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn trong ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Vì khi nhận đủ thủ tục hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền cần xóa đăng ký thường trú ngay để đảm bảo việc quản lý cư trú trên địa bàn.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3

3. Thủ tục: Cấp đổi sổ hộ khẩu. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094256

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thành phần hồ sơ Bỏ phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Lý do: Để giảm gánh nặng cho cá nhân vì người có hộ khẩu thường trú tại địa phương thì đã có hồ sơ gốc, cán bộ làm thủ tục cấp đổi sổ hộ khẩu đối chiếu với hồ sơ gốc để cấp đổi cho người có nhu cầu.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

4

4. Thủ tục: Cấp đổi sổ tạm trú. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094264

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ Bỏ phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Lý do: Để giảm gánh nặng cho cá nhân vì người có hộ khẩu thường trú tại địa phương thì đã có hồ sơ gốc, cán bộ làm thủ tục cấp đổi sổ hộ khẩu đối chiếu với hồ sơ gốc để cấp đổi cho người có nhu cầu.

b) Thời hạn giải quyết:

Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Xuống giải quyết trong ngày khi đã đủ hồ sơ.

- Lý do: Vì thủ tục này không cần phải xác minh nên có thể giải quyết trong ngày làm việc.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

5

5. Thủ tục: Cấp lại sổ hộ khẩu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094272

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ Bỏ phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Lý do: Vì nếu người đã đăng ký thường trú và đã được cấp sổ hộ khẩu thì người đó đã có hồ sơ tại công an nơi cấp sổ hộ khẩu nên không cần phải phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu mà chỉ cần thông báo về việc bị mất sổ hộ khẩu để công an nơi đã cấp sổ hộ khẩu đối chiếu với hồ sơ gốc và cấp lại sổ hộ khẩu cho họ.

b) Thời hạn giải quyết:

Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Xuống giải quyết trong ngày khi đã đủ hồ sơ.

- Lý do: Vì thủ tục này không cần phải xác minh nên có thể giải quyết trong ngày làm việc.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

6

6. Thủ tục: Đăng ký tạm trú- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094283

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thành phần hồ sơ. Chỉ cần Bản khai nhân khẩu (đối với nhân khẩu từ đủ 14 tuổi trở lên).

- Lý do: Để giảm gánh nặng cho cá nhân khi hoàn thiện hồ sơ đăng ký tạm trú.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

7

7. Thủ tục: Điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094295

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thành phần hồ sơ. Bỏ phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Lý do: Vì khi có sai sót các thông tin trong sổ đăng ký hộ khẩu, thì người đã đăng ký hộ khẩu có thể mang sổ hộ khẩu, các tài giấy tờ liên quan về sự thay đổi đến cơ quan công an đã cấp sổ hộ khẩu để điều chỉnh những thông tin sai lệch trong sổ hộ khẩu đã cấp và có thể trình bày bằng miệng. Không cần thiết phải viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

8

8. Thủ tục: Điều chỉnh thay đổi trong sổ tạm trú- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094300

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thành phần hồ sơ. Bỏ phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Lý do: Vì khi có sai sót các thông tin trong sổ đăng ký tạm trú, thì người đã đăng ký tạm trú có thể mang sổ tạm trú, các tài giấy tờ liên quan về sự thay đổi đến cơ quan công an đã cấp sổ tạm trú để điều chỉnh những thông tin sai lệch trong sổ tạm trú đã cấp và có thể trình bày bằng miệng. Không cần thiết phải viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

9

9. Thủ tục: Thay đổi nơi đăng ký thường trú- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094311

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thành phần hồ sơ. Bỏ phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Lý do: Để giảm gánh nặng cho nhân dân trong thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú không nhất thiết phải có bản khai nhân khẩu. Vì bản khai nhân khẩu dùng để lưu tàng thư hộ khẩu.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

V

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NÔNG LÂM NGHIỆP

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)

1

1. Thủ tục: Cấp giấy phép khai thác gỗ và lâm sản - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094330

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Tên thủ tục:

Sửa đổi Cấp giấy phép thai thác gỗ và lâm sản.

- Lý do: Quy định Tại Mục b Khoản 2 Điều 40 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 18/4/2006 của thủ tướng chính phủ có quy định UBND cấp xã cấp giấy phép khai thác gỗ và lâm sản trong rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư.

b) Thẩm quyền giải quyết thủ tục:

Sửa đổi:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Lý do: Do quá trình thống kê có sự nhầm lẫn.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

A

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

I

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Thủ tục hành chính cần sửa đổi bổ sung (58 TTHC)

1

Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH VỚI TRƯỜNG HỢP CHIA CÔNG TY TNHH THÀNH MỘT SỐ CÔNG TY CÙNG LOẠI. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-09526

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

d). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

2

2. Thủ tục CẤP CHỨNG NHẬN ĐKKD CÁC CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, CHUYỂN ĐỔI VÀ ĐỐI VỚI CÔNG TY SÁP NHẬP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095326

2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a) Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế (Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

b). Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ danh sách thành viên, các nội dung của danh sách thành viên đã được quy định đầy đủ trong điều lệ công ty

c). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

d). Mẫu đơn: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

e). Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

g). Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

h). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh đang áp dụng hiện nay

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

2.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

3

3. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TIẾP NHẬN THÀNH VIÊN MỚI - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095341

3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

b). Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

c). Thời gian nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh:4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế

- Mục 1 Điều 33 nghị định số 88/2006/NĐ-CP

4

4. Thủ tục ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP TỰ TRANG TRẢI KINH PHÍ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095353

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

b). Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

c). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Mẫu: Giấy đề nghị ĐKKD (Mẫu số 01)

bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Mẫu số 01, ban hành kèm theo Văn bản số 3831/BKH-PTDN ngày 04/06/ 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

5

5. Thủ tục ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VPĐD, LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP TỰ TRANG TRẢI KINH PHÍ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095390

5.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Giảm thời gian ĐKKD từ 7 ngày làm việc xuống còn 5 ngày

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b). Lệ phí Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh đang áp dụng hiện nay

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

5.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 điều 24 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.

- Điều 1 Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

6

6. Thủ tục XÓA TÊN DOANH NGHIỆP CHI NHÁNH, VPĐD CỦA DOANH NGHIỆP GIẢI THỂ THEO LUẬT DOANH NGHIỆP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095455

6.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian7 ngày làm việc (khoản 5 Điều 158 Luật Doanh nghiệp)

Lý do: Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục thụ lý hồ sơ giải thể 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

6.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) (khoản 5 Điều 158 Luật Doanh nghiệp)

 

7. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP TRONG TRƯỜNG HỢP CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN PHỔ THÔNG CHO CỔ ĐÔNG KHÁC HOẶC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN PHỔ THÔNG CHO NGƯỜI KHÔNG PHẢI LÀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP (THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 84 CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-095463

7.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c) 3. Lệ phí:: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh đang áp dụng hiện nay

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm

7.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Sửa tiết a điểm 1 - Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Khoản 2 Điều 32 nghị định số 88/2006/NĐ-CP

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

8

8. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA 095503

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ

Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

b). Thời gian Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh. 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh hiện đang áp dụng là 100.000 đồng đối với thành lập DNTN

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008

- Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; QĐ số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

9

9. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA 095514

9.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ danh sách thành viên, các nội dung của danh sách thành viên đã được quy định đầy đủ trong điều lệ công ty

2. Thời gian Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)/Nội dung sửa đổi, bổ sung:

+ Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

+ Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

+ Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo yêu cầu. Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên

9.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

10

10. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA 095639

10.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ đông

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo yêu cầu

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì không thiết thực

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

10.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông

Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách cổ đông

11

11. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY HỢP DANH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095662

11.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ đông

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo yêu cầu

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu danh sách thành viên hợp danh Đề nghị bỏ để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Lý do: Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên

- Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh hiện đang áp dụng là 100.000 đồng đối với thành lập DNTN

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

11.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông

Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định danh sách thành viên hợp danh

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; QĐ số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

12

12. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095670

12.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

d). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

12.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

13

13. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CHỦ SỞ HỮU LÀ CÁ NHÂN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 095673

13.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

d). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

13.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

14

14. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHIA CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH MỘT SỐ CÔNG TY CÙNG LOẠI.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA -095679

14.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ đông

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo yêu cầu

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì không thiết thực

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

14.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông

Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách cổ đông

15

15. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TÁCH CÔNG TY TNHH ĐỂ THÀNH LẬP MỘT HOẶC MỘT SỐ MỚI CÙNG LOẠI - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 095689

15.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

d). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

15.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

16

16. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TÁCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỂ THÀNH LẬP MỘT HOẶC MỘT SỐ CÔNG TY CÙNG LOẠI - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095696

16.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ đông

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo yêu cầu

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì không thiết thực

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

16.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông

Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách cổ đông

17

17. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP HỢP NHẤT MỘT SỐ CÔNG TY TNHH ĐỂ THÀNH LẬP MỘT CÔNG TY MỚI - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095706

17.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

d). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

17.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

18

18. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP HỢP NHẤT MỘT SỐ CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH MỘT CÔNG TY MỚI - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095719

18.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ đông

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo yêu cầu

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì không thiết thực

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

18.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông

Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách cổ đông

19

19. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP SÁP NHẬP MỘT HOẶC MỘT SỐ CÔNG TY TNHH VÀO MỘT CÔNG TY TNHH KHÁC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095728

19.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ đông

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo yêu cầu

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì không thiết thực

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

19.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông

Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách cổ đông

20

20. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP SÁP NHẬP MỘT HOẶC MỘT SỐ CÔNG TY CỔ PHẦN VÀO MỘT CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095912

20.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ đông

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Mẫu đơn:

- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo yêu cầu

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì không thiết thực

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

20.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông

Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách cổ đông

21

21. Thủ tục TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095922

21.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).. Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi

- Danh sách thành viên: danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

- Mẫu Danh sách thành viên Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

21.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

- Khoản 3 điều 21 Nghị định 139/2007/NĐ-CP

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

- Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

22

Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095932

22.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).. Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi

- Danh sách thành viên: danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

- Mẫu Danh sách thành viên Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

22.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 19 Nghị định 139/2007/NĐ-CP

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

- Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

23

Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY CỔ PHẦN HOẶC CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095939

23.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).. Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi

- Danh sách thành viên: danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

- Mẫu Danh sách thành viên Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

23.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 20 Nghị định 139/2007/NĐ-CP

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

- Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

24

Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA- 095948

24.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).. Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi

- Danh sách thành viên: danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

- Mẫu Mẫu danh sách cổ đông

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

24.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 21 Nghị định 139/2007/NĐ-CP

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

- Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

25

Thủ ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI DNTN THÀNH CÔNG TY TNHH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095983

25.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).. Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi

- Danh sách thành viên: danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7

- Mẫu Danh sách thành viên Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

25.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 24 Nghị định 139/2007/NĐ-CP

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

- Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

26

Thủ tục ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VPĐD TRONG TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM TRỤ SỞ TỪ TỈNH NÀY ĐẾN TỈNH KHÁC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096003

26.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

26.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Mục 4 phần II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

27

27. Thủ tục ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096018

27.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a).. Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi

- Danh sách thành viên: danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

b). Thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị lập chi nhánh Phụ lục III-1 bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục III-1

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

27.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ

- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 24 Nghị định 139/2007/NĐ-CP

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

- Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục III-1 thông tư số 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

28

28. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ CỦA CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 096029

28.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

c). Mẫu: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh - Phụ lục III-4:- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: - Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại. Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

28.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; QĐ số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

- Sửa: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh - Phụ lục III-4 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

29

29. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 096040

29.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ

- Tờ khai đăng ký thuế (Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế)

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN

Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD

b). Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành viên

Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập DN. Bỏ tờ danh sách thành viên, các nội dung của danh sách thành viên đã được quy định đầy đủ trong điều lệ công ty

c). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

d). Mẫu đơn: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD

e). Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

g). Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ Danh sách thành viên sáng lập của Công ty

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.

h). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh đang áp dụng hiện nay

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

29.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

- Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008

- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

30

30.Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 096045

30.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

30.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

31

31. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 096071

31.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

31.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

32

32. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 096155

32.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

32.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

33

33. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096158

33.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

33.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

34

34. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY HỢP DANH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096161

34.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

34.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

35

35. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH DẪN TỚI THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THUẾ, MẪU DẤU CỦA DOANH NGHIỆP, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096163

35.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

35.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

36

36. Thủ tục ĐĂNG KÝ LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096172

36.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

36.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

37

37. Thủ tục CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP GIẤY PHÉP BỊ MẤT RÁCH NÁT HOẶC TIÊU HỦY - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096176

37.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

37.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

38

38. Thủ tục ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096179

38.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

38.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

39

39. Thủ tục BÁN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096190

39.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

39.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

40

Thủ tục CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ MẤT - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098395

40.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

40.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

41

Thủ tục CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ RÁCH, NÁT, CHÁY HOẶC BỊ TIÊU HỦY DƯỚI CÁC HÌNH THỨC KHÁC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098402

41.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

41.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

42

42.Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CỦA DOANH NGHIỆP ĐẾN NƠI KHÁC TRONG PHẠM VI TỈNH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098410

42.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

42.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

43

43. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG PHẠM VI NGOÀI TỈNH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098419

43.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

43.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

44

44. Thủ tục ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098441

44.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

44.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

45

45. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỢP DANH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098448

45.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

45.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

46

46. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098453

46.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

46.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

47

47. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN DO CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098459

47.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

47.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

48

48. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN DO THỪA KẾ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098466

48.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

48.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

49

49. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN DO CÓ THÀNH VIÊN KHÔNG THỰC HIỆN CAM KẾT GÓP VỐN THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 39 LUẬT DOANH NGHIỆP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098470

49.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

49.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

50

Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY TNHH CÔNG TY CỔ PHẦN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098481

50.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh 20.000đ

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

c) Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

50.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

51

51. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098486

51.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

51.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

52

52. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN TRONG TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 84 CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098491

52.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

52.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

53

53. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101332

53.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

c). Mẫu đơn

- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD:

- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh

Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại

- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành

Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“

- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì không thiết thực

Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I

53.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách cổ đông.

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

54

54. Thủ tục ĐĂNG KÝ LẬP VPĐD CỦA CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC ĐÓNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098494

54.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

54.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa quy định thời gian tại điểm 3, khoản b, mục III thông tư 04)

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

55

55.Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐKKD CỦA CÔNG TY NHÀ NƯỚC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 099949

55.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

55.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

56

56.Thủ tục Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty nhà nước - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 154374

56.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

56.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Sửa quy định thời gian tại điểm 3, khoản b, mục III thông tư 04)

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

57

57.Thủ tục Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với doanh nghiệp hoạt động theo LDN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-154378

57.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh

Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…

57.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Điểm 3 Điều 24 Nghị định số 88/2006/NĐ

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000

58

58. Thủ tục Quyết định cử người đại diện quản lý phần vốn Nhà nước tham gia (nếu có) tại doanh nghiệp sau cổ phần hóa - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101081

58.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Quyết định cử người đại diện quản lý phần vốn Nhà nước tham gia (nếu có) tại doanh nghiệp sau cổ phần hóa

Lý do: Thủ tục hành chính còn rườm rà qua nhiều cơ quan chức năng. Cụ thể:

1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp trao đổi với Sở Tài chính (trước đây theo Quy định NĐ 187), Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (hiện nay theo quy định tại NĐ 109) cử người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hoá

2. Sau khi có danh sách chính thức của sở Tài chính (Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước) đề xuất, Ban chỉ đạo cổ phần hóa trình UBND tỉnh ra quyết định, tại QĐ, quy định quyền, nghĩa vụ của người đại diện tại công ty cổ phần

Đơn giản hơn TTHC đưa về một đầu mối là Sở Tài chính sau khi thống nhất danh sách với Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước trình UBND tỉnh Quyết định cử người đại diện

58.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Nghị định số 109/2007/NĐ - CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần

II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ (29 TTHC)

Thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung (27 TTHC)

1

Thủ tục Cấp mới Chứng chỉ hành nghề Dược (đối với công dân Việt Nam)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074182-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ:

Bản sao Giấy chứng minh nhân dân có công chứng hoặc chứng thực;

+ mẫu đơn, mẫu bản cam kết chưa được quy định tại văn bản QPPL.

+ Thời hạn Chứng chỉ hành nghề dược có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp

+ Thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày

Lý do: + bản sao là không cần thiết chỉ cần photo hoặc khi ban hành mẫu đơn thêm 1 dòng số CMT sẽ giảm giấy tờ cho cá nhân.

+ Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản cam kết sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC.

+ Không quy định thời hạn giảm chi phí cho cá nhân bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của các cá nhân sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra.

+ Giảm thời gian nhằm giúp cho các cá nhân có thời gian hoàn thiện các thủ tục tiếp theo để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc khi có nhu cầu kinh doanh thuốc

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Điểm g khoản 1 điều 16 Nghị định 79/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn, mẫu bản cam kết.

- TTHC: Sửa đổi khoản 1, điều 17 và khoản 1, điều 18, mục 1, chương IV, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.

2

Thủ tục Cấp mới Chứng chỉ hành nghề Dược (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074195-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). mẫu đơn, mẫu bản cam kết chưa được quy định tại văn bản QPPL.

b).Thời hạn Chứng chỉ hành nghề dược có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp

c). Thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày

Lý do:

+ Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản cam kết sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC.

+ Không quy định thời hạn giảm chi phí cho cá nhân bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của các cá nhân sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra.

+ Giảm thời gian nhằm giúp cho các cá nhân có thời gian hoàn thiện các thủ tục tiếp theo để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc khi có nhu cầu kinh doanh thuốc.

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn, mẫu bản cam kết.

- TTHC: Sửa đổi khoản 1, điều 17 và khoản 1, điều 18, mục 1, chương IV, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.

3

Thủ tục Cấp đổi Chứng chỉ hành nghề Dược (do hư hỏng, rách nát, thay đổi địa chỉ thường trú)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074404-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung:

+ mẫu đơn, mẫu bản cam kết chưa được quy định tại văn bản QPPL.

+ Thời hạn Chứng chỉ hành nghề dược có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp

+ Thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày

Lý do:

+ Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản cam kết sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC.

+ Không quy định thời hạn giảm chi phí cho cá nhân bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của các cá nhân sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra.

+ Giảm thời gian nhằm giúp cho các cá nhân có thời gian hoàn thiện các thủ tục tiếp theo để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc khi có nhu cầu kinh doanh thuốc

3.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn, mẫu bản cam kết.

- TTHC: Sửa đổi khoản 1, điều 17 và khoản 1, điều 18, mục 1, chương IV, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.

4

Thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề Dược (do bị mất)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074393-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung:

+ mẫu đơn, mẫu bản cam kết chưa được quy định tại văn bản QPPL.

+ Thời hạn Chứng chỉ hành nghề dược có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp

+ Thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày

Lý do:

+ Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản cam kết sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC.

+ Không quy định thời hạn giảm chi phí cho cá nhân bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của các cá nhân sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra.

+ Giảm thời gian nhằm giúp cho các cá nhân có thời gian hoàn thiện các thủ tục tiếp theo để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc khi có nhu cầu kinh doanh thuốc.

4.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn, mẫu bản cam kết.

- TTHC: Sửa đổi khoản 1, điều 17 và khoản 1, điều 18, mục 1, chương IV, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.

5

Thủ tục Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074413-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

Lý do:

Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

6

6. Thủ tục Cấp bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074456-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

Lý do:

Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC

6.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

7

Thủ tục Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074478-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

Lý do:

Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC

c) Phương án sửa đổi, bổ sung

Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; mẫu Bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật để thống nhất sử dụng trong phạm vi cả nước.

7.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

8

Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (do bị mất)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074487-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

Lý do:

Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC

c) Phương án sửa đổi, bổ sung

Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; mẫu Bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật để thống nhất sử dụng trong phạm vi cả nước.

8.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

9

Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc (do hư hỏng, rách nát, thay đổi người quản lý chuyên môn, thay đổi địa điểm)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074497-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

Lý do:

Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC

c) Phương án sửa đổi, bổ sung

Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; mẫu Bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật để thống nhất sử dụng trong phạm vi cả nước.

9.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật

10

Thủ tục Cấp giấy Chứng nhận bài thuốc gia truyền - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074547-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn;

- “tiêu chuẩn kiểm nghiệm đối với bài thuốc gia truyền theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn xét cấp Chứng nhận bài thuốc gia truyền.”

- Mức phí

Lý do:

Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC

- Yêu cầu tiêu chuẩn nói chung thì tiêu chuẩn đó là gì? Phương pháp nào để xác minh đánh giá tính an toàn, hiệu quả điều trị, tiêu chuẩn kiểm nghiệm đối với bài thuốc gia truyền theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn xét cấp Chứng nhận bài thuốc gia truyền?.

+Có văn bản quy định cụ thể mức phí, lệ phí phải thu khi thực hiện TTHC cấp Giấy chứng nhận “bài thuốc gia truyền”.

10.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) - Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn đề nghị cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”

- TTHC: Bổ sung điều 6, chương II và khoản 5, điều 8, chương III Quyết định số 39/2007/QĐ-BYT ngày 12/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế xét duyệt cấp Giấy chứng nhận “Bài thuốc gia truyền”.

11

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đạt Nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc“ (GPP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074558-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Nội dung sửa đổi, bổ sung: Chưa quy định thời hạn có giá trị của Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”.

Lý do: Bảo đảm cho tiêu chí xét đạt tiêu chuẩn và chất lượng phục vụ của nhà thuốc cần thiết phải quy định thời hạn có hiệu lực của Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”.

11.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Bổ sung phần II, chương III, Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “ Thực hành tốt nhà thuốc”.

12

Thủ tục Giám định thương tật do tai nạn lao động cho người lao động bị tai nạn trong các trường hợp được xác định là tai nạn lao động, hoặc người bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp 1 lần (bao gồm người đang làm việc; người đã nghỉ việc) và người bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp hàng tháng khi vết thương cũ tái phát. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146665-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Số bộ hồ sơ

- Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ

Lý do:

- cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.

- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là 30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động của hội đồng liên ngành.

12.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội

- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí

13

Thủ tục Giám định phúc quyết tai nạn lao động khi vết thương tái phát và khi người lao động, người sử dụng lao động hoặc BHXH không đồng ý với kết luận của Hội đồng giám định y khoa (gọi là người yêu cầu)

- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146747-TT

13.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Số bộ hồ sơ

b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ

Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.

- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là 30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động của hội đồng liên ngành.

13.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) - Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội

- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí

14

Thủ tục Giám định khả năng lao động để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động khi sức khỏe bị suy giảm.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146799-TT

14.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Số bộ hồ sơ

b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ

Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.

- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là 30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động của hội đồng liên ngành.

14.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội

- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí

 

15

Thủ tục Giám định khả năng lao động để thực hiện chế độ hưu trí đối với người về hưu chờ đủ tuổi đời để hưởng lương hưu hàng tháng khi bị ốm đau, tai nạn rủi ro mà suy giảm khả năng lao động.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-147006-TT

15.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Số bộ hồ sơ

b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ

Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.

- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là 30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động của hội đồng liên ngành.

15.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội

- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí

16

Thủ tục Giám định khả năng lao động do người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp lần đầu.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146839-TT

16.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Số bộ hồ sơ

b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ

Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.

- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là 30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động của hội đồng liên ngành.

16.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội

- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí

17

Thủ tục Giám định khả năng lao động do người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp lần thứ hai.

- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146880-TT

17.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Số bộ hồ sơ

b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ

Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.

- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là 30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động của hội đồng liên ngành.

17.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội

- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí

18

Thủ tục Giám định lại khả năng lao động đối với người đang hưởng chế độ mất sức lao động - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146930-TT

18.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Số bộ hồ sơ

b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ

Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.

- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là 30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động của hội đồng liên ngành.

18.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội

- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí

19

Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-073160-TT

19.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ;

b). Số lượng hồ sơ;

c). Thời gian thực hiện;

d).Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ;

e). phạm vi hoạt động;

g). Mẫu đơn;

Lý do:

* Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ yêu cầu cần phải có văn bản đồng ý cho phép hành nghề y, dược tư nhân của thủ trưởng cơ quan nếu người đề nghị cấp CCHN là cán bộ, công chức và người đang làm việc tại các cơ sở y dược của Nhà nước, yêu cầu này không hợp lý vì yêu cầu này gây cản trở những bác sỹ có chuyên môn, có điều kiện để hành nghề khám chữa bệnh tư nhân cho nhân dân vì trên thực thế nhiều thủ trưởng lãnh đạo trực tiếp không muốn cho các y bác sỹ ra làm ngoài giờ hành chính, muốn họ chuyên tâm vào nhiệm vụ chuyên môn ở cơ quan đơn vị mình nên không ký xác nhận cho họ để họ có đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân. Trong khi đó, nhằm giảm tải số lượng lớn nhưng bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh mà bệnh của họ không phức tạp không cần phải đến cơ sở y tế để khám, hơn nữa nhu cầu của nhân dân muốn khám chữa bệnh tại những cơ sở y tế tư nhân ngày một cao nên việc bỏ yêu cầu này là phù hợp với yêu cầu thực tế hiện nay.

- TTHC yêu cầu cung cấp bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn; Giấy chứng minh nhân dân có công chứng hoặc chứng thực. Như vậy để có các giấy tờ này cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm một thủ tục hành chính tại UBND cấp xã.

- TTHC yêu cầu cung cấp Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề cư trú hoặc của thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác. Đây là yêu cầu không cần thiết vì chứng chỉ hành nghề cấp cho người có chuyên môn và có đủ kinh nghiệm đã được tích lũy trong quá trình làm việc, các yếu tố này đã thể hiện tại văn bằng chuyên môn và bản xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp. Mặt khác Sơ yếu lý lịch lại cung cấp những thông tin khác về nhân thân người đề nghị (như người thân, quá trình công tác) những thông tin này không cần thiết cho việc xem xét cấp chứng chỉ hành nghề

* Số lượng hồ sơ:- Lý do: chưa Quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp là bao nhiêu bộ

* Thời gian thực hiện:Quy định như hiện nay là quá dài vì thủ tục này không phức tạp, không phải xác minh chỉ việc thẩm định hồ sơ để giải quyết;

* Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ:Quy định được gia hạn và số lần gia hạn không hạn chế. Các điều kiện gia hạn (yếu tố đảm bảo sức khỏe, thường xuyên bồi dưỡng kiến thức và không vi phạm pháp luật) có thể xác định trong quá trình kiểm tra và quản lý chuyên môn khác, như kiểm tra định kỳ, tổ chức các lớp tập huấn, quản lý tư pháp tại địa phương, nếu trong quá trình hoạt động người được cấp chứng chỉ không đáp ứng được yêu cầu thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ.

* Phạm vi hoạt động:Điều 39 của Pháp lệnh y tế quy định CCHN do Bộ cấp thì được lưu hành trong cả nước còn CCHN do Sở cấp thì chỉ hành nghề trong tỉnh như vậy là quy định không hợp lý, vì tạo sự phân biệt giữa chứng chỉ do bộ và sở cấp, mặt khác để đạt được điều kiện cấp chứng chỉ cá nhân ở bất cứ địa phương nào cũng phải đáp ứng các tiêu chuẩn như nhau, bên cạnh đó văn bằng chuyên môn có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc.

*Mẫu đơn:- Hiện nay chưa có quy định mẫu đơn thống nhất áp dụng cho thủ tục này mà các Sở y tế của các tỉnh trong quá trình thực hiện đã tự thiết kế do vậy thông tin cá nhân phải cung cấp không giống nhau.

19.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Bổ sung vào Điều 38, Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 rõ số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ;

- Bỏ Điều 43 của Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định thời hạn CCHN 5 năm;

Bỏ phạm vi giới hạn chứng chỉ trong một tỉnh tại Điều 39 của Pháp lệnh y tế dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ;

Bỏ khoản 2 Điều 53 Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định văn bản đồng ý cho phép hành nghề y, dược tư nhân của thủ trưởng cơ quan nếu người đề nghị cấp CCHN là cán bộ, công chức và người đang làm việc tại các cơ sở y dược của Nhà nước.

20

Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-073202-TT

20.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung:

b). Số lượng hồ sơ;

c). Thời gian thực hiện;

d). Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ;

e). Mẫu đơn;

Lý do:

* Số lượng hồ sơ:- Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 không quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp.

* Thời gian thực hiện:Quy định như hiện nay là quá dài vì thủ tục này không phức tạp, không phải xác minh chỉ việc thẩm định hồ sơ để giải quyết;

* Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ:Quy định thời hạn, giá trị của Giấy chứng nhận từ ngày cấp lại đến hết thời hạn hành nghề đã ghi ở lần cấp trước là không cần thiết vì: quy định được gia hạn và số lần gia hạn không hạn chế; Các điều kiện gia hạn (yếu tố đảm bảo sức khỏe, thường xuyên bồi dưỡng kiến thức và không vi phạm pháp luật) có thể xác định trong quá trình kiểm tra và quản lý chuyên môn khác, như kiểm tra định kỳ, tổ chức các lớp tập huấn, quản lý tư pháp tại địa phương, nếu trong quá trình hoạt động người được cấp chứng chỉ không đáp ứng được yêu cầu thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ.

* Mẫu đơn: Hiện nay chưa có quy định mẫu đơn, mẫu bản cam kết thống nhất áp dụng cho thủ tục này mà các Sở y tế của các tỉnh trong quá trình thực hiện đã tự thiết kế do vậy thông tin cá nhân phải cung cấp không giống nhau.

20.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

- Đề nghị sửa đổi Điều 38 Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ

- Đề nghị bỏ Điều 43 của Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định thời hạn CCHN 5 năm.

21

Thủ tục Cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-073309-TT

21.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn

Lý do: Cần quy định Mẫu đơn, sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC

c) Phương án sửa đổi, bổ sung

21.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn

22

Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-073535-TT

22.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ;

b). Số lượng hồ sơ;

c). Thời gian thực hiện;

d). Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ;

e) Mẫu đơn;

Lý do:

* Thành phần hồ sơ: TTHC yêu cầu cung cấp Sơ yếu lý lịch là không cần thiết vì Sơ yếu lý lịch cung cấp những thông tin khác về nhân thân người đề nghị (như người thân, quá trình công tác) những thông tin này không cần thiết cho việc xem xét cấp Giấy chứng nhận.

* Số lượng hồ sơ: Điều 40 Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 không quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp.

* Thời gian thực hiện:Quy định thời gian thực hiện như hiện nay là quá dài vì thủ tục này không phức tạp, không phải xác minh chỉ việc thẩm định hồ sơ để giải quyết;

* Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ:Quy định thời hạn, giá trị của Giấy chứng nhận từ ngày cấp lại đến hết thời hạn hành nghề đã ghi ở lần cấp trước là không cần thiết vì:

- lý do: quy định được gia hạn và số lần gia hạn không hạn chế

Các điều kiện gia hạn (yếu tố đảm bảo sức khỏe, thường xuyên bồi dưỡng kiến thức và không vi phạm pháp luật) có thể xác định trong quá trình kiểm tra và quản lý chuyên môn khác, như kiểm tra định kỳ, tổ chức các lớp tập huấn, quản lý tư pháp tại địa phương, nếu trong quá trình hoạt động người được cấp chứng chỉ không đáp ứng được yêu cầu thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ.

* Mẫu đơn: Hiện nay chưa có quy định mẫu đơn thống nhất áp dụng cho thủ tục này mà các Sở y tế của các tỉnh trong quá trình thực hiện đã tự thiết kế do vậy thông tin cá nhân phải cung cấp không giống nhau.

22.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Bổ sung, sửa đổi Điều 40 Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 Quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.

- Đề nghị bỏ Điều 43 của Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định thời hạn CCHN 5 năm.

 

23

Thủ tục Cấp giấy tiếp nhận đăng ký quảng cáo trong lĩnh vực khám, chữa bệnh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146186-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Mẫu đơn

Lý do: Cần quy định Mẫu đơn, sẽ thuận tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo

24

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao thuộc thẩm quyền của Sở Y tế - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-147097-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

a). Thành phần hồ sơ-: giấy khám sức khỏe và giấy chứng nhận tập huấn kiến thức VSATTP; Số bộ hồ sơ: 2 bộ

b).Thời gian thực hiện TTHC

c). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ

d). Thẩm quyền thực hiện

Lý do:

- cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực của sao y bản chính giấy khám sức khỏe và giấy chứng nhận tập huấn kiến thức VSATTP. Khi nộp hồ sơ người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

- Có thể rút ngắn thời gian thẩm định lại trong vòng 01 tháng kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra lần đầu không đạt.

- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là 30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động của hội đồng liên ngành.

24.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

+Sửa đổi Điều 3, điểm b, khoản 1, điều 4, chương II Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ Y tế về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao.

+ Bổ sung điểm mới vào điều 5, chương II, Quy chế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành kèm theo QĐ số 11/2006/QDD-BYT ngày 9/3/2006 như sau: “3. Giao cho Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở kinh doanh thực phẩm chức năng tại địa phương”

25

Thủ tục Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo sản phẩm thực phẩm - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-147058-TT

25.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Phân cấp thẩm quyền

Lý do:: “Đơn vị, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Y tế rồi gửi về Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đăng ký quảng cáo hợp lệ thì gửi cho đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo Giấy tiếp nhận hồ sơ”

Như vậy mất nhiều thời gian và tốn kém việc phân cấp cho cấp tỉnh sẽ thuận lợi cho việc quản lý..

25.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Bổ sung điểm mới vào điểm b, mục 2, chương III, Thông tư liên tịch Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Y tế số 01/2004/TTLT-VHTT-BYT ngày 12/01/2004 hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế

26

Thủ tục Giải quyết khiếu nại - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

- Bổ sung ngôn ngữ tiếng Anh vào mẫu đơn (khiếu nại, tố cáo)

Lý do: hiện nay trong luật khiếu nại tố cáo và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành chưa có quy định nào về việc chủ thể tham gia vào quan hệ giải quyết khiếu nại tố cáo là tổ chức cá nhân có yếu tố nước ngoài, trong thực tế qua quá trình làm việc để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước cũng như của công dân có những hoạt động công vụ liên quan đến quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài và tiêng anh là ngôn ngữ quốc tế sử dụng chính.

1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Mẫu số: 32; mẫu 46(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

27

Thủ tục Giải quyết tố cáo - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

27.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung)

Bổ sung ngôn ngữ tiếng anh vào mẫu đơn (khiếu nại, tố cáo)

Lý do: hiện nay trong luật khiếu nại tố cáo và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành chưa có quy định nào về việc chủ thể tham gia vào quan hệ giải quyết khiếu nại tố cáo là tổ chức cá nhân có yếu tố nước ngoài, trong thực tế qua quá trình làm việc để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước cũng như của công dân có những hoạt động công vụ liên quan đến quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài và tiêng anh là ngôn ngữ quốc tế sử dụng chính.

27.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung)

Mẫu số: 32; mẫu 46(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

Thủ tục hành chính bãi bỏ/ hủy bỏ (02 TTHC)

28

Thủ tục Cấp gia hạn Chứng chỉ hành nghề Dược - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074359-TT

28.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy bỏ/bãi bỏ)

TTHC không cần thiết duy trì khi bỏ thời hạn có hiệu lực chứng chỉ hành nghề dược.

Lý do: TTHC cấp mới chứng chỉ hành nghề dược đã kiến nghị “Quy định chứng chỉ hành nghề dược có giá trị vô thời hạn” vì vậy TTHC này sẽ không áp dụng nữa

28.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Cần bãi bỏ/ hủy bỏ: Khoản 4, điều 16, chương IV Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược

29

Thủ tục Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-073185-TT

29.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy bỏ/bãi bỏ) - khoản 2 điều 10 Nghị định Nghị định 103/2003/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân

Lý do:

TTHC không cần thiết duy trì khi bỏ thời hạn có hiệu lực Chứng chỉ hành nghề Y, YHCT tư nhân.

29.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) khoản 2 điều 10 Nghị định Nghị định 103/2003/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân

III

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (51 TTHC)

1

1. Cấp phôi thẻ an toàn lao động cho người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động - Mã số: T-LCA-150680

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Đề nghị quy định rõ thành phần, số lượng hồ sơ.

Lý do: Các văn bản quy định về thủ tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ cá nhân cần nộp khi thực hiện thủ tục. Trên thực tế, hầu hết các địa phương đều quy định số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.

b) Về thời gian thực hiện

Quy định cụ thể thời gian thực hiện của TTHC.

Lý do: Việc không quy định cụ thể thời gian giải quyết dễ dẫn đến tình trạng cán bộ có tình gây phiền hà, hạch sách các cá nhân khi thực hiện TTHC. Trong thực tế, cán bộ thực hiện TTHC chỉ mất tối đa không quá 02 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

1.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Bổ sung điểm h, khoản 2, mục VI Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn công tác huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

b) Về thời gian thực hiện

Bổ sung điểm i, khoản 2, mục VI Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn công tác huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động

2

2. Đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động - Mã số: T-LCA-150810

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị quy định bổ sung số lượng hồ sơ vào văn bản quy phạm pháp luật.

Lý do: Việc yêu cầu tổ chức phải nộp 03 bộ hồ sơ là không cần thiết và gây lãng phí. Vì trên thực tế việc đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động chỉ cần 01 bộ.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung nội dung điểm 4 mục II Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của bộ lao động - TBXH số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của bộ luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của chính phủ.

3

3. Đăng ký, đăng ký lại thang Bảng lương - Mã số: T-LCA-150824

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị quy định bổ sung số lượng hồ sơ vào văn bản quy phạm pháp luật.

Lý do: Việc yêu cầu tổ chức phải nộp 03 bộ hồ sơ là không cần thiết và gây lãng phí. Vì trên thực tế việc đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động chỉ cần 01 bộ.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung điểm c khoản 1 mục III Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp

4

4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-150929

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc văn bản giao trụ sở làm việc cho doanh nghiệp sử dụng của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê trụ sở làm việc để đảm bảo cho hoạt động giới thiệu việc làm trong thời hạn tối thiểu 36 tháng và Giấy chứng nhận ký quỹ tại Ngân hàng. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng); Bản sao (có công chứng) một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc văn bản giao trụ sở làm việc cho doanh nghiệp sử dụng của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê trụ sở làm việc để đảm bảo cho hoạt động giới thiệu việc làm trong thời hạn tối thiểu 36 tháng và Bản sao giấy chứng nhận ký quỹ tại Ngân hàng (có công chứng)không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

4.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa khoản 2, điều 13 của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ Quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.

- Sửa các điểm b, c Khoản 2, Mục III Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH

5

5. Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-150937

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Giảm thời gian cấp giấy phép từ 15 ngày xuống còn 05 ngày.

Lý do: Vì doanh nghiệp đã có giấy phép hoạt động, chỉ cần xem xét hiệu quả hoạt động giới thiệu việc làm của doanh nghiệp đó có hiệu quả hay không. Vì vậy, việc rút ngắn thời gian giải quyết TTHC là cần thiết và giảm bớt thời gian cho doanh nghiệp.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b, khoản 6 mục III Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH.

6

6. Đăng ký hợp đồng lao động cá nhân đối với lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài - Mã số: T-LCA-150949

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng cá nhân, kèm theo bản dịch bằng tiếng việt có xác nhận của tổ chức dịch thuật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

- Bổ sung số lượng hồ sơ 02 bộ.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Hợp đồng cá nhân, kèm theo bản dịch bằng tiếng việt có xác nhận của tổ chức dịch thuậtkhông cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

- Bổ sung thêm thành phần hồ sơ để lưu và trình cấp có thẩm quyền quyết định.

b) Về thời gian quyết:

Đề nghị giảm thời gian cấp giấy xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân từ 5 ngày xuống 1 ngày.

Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân đến đăng ký, nên giảm thời gian cấp giấy đăng xuống còn 01 ngày. Vì nếu đủ hồ sơ hợp lệ thì mới nhận, khi đủ hồ sơ tiến hành cấp đăng ký.

6.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:

- Sửa tiết b, điểm 3.1 khoản 3 mục IV Thông tư số 21/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH

- Bổ sung điểm 3.1 khoản 3 mục IV Thông tư số 21/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH

b) Về thời gian quyết:

- Sửa đổi điểm 3.2 khoản 3 mục IV Thông tư số 21/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH

7

7. Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài có thời gian dưới 90 ngày - Mã số: T-LCA-151583

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Hợp đồng nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Thời gian giải quyết:

Đề nghị giảm thời gian đăng ký từ 10 ngày xuống còn 05 ngày.

Lý do: Giảm bớt thời gian thực hiện nhằm đỡ tốn kém thời gian của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.

7.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa các tiết b, d, điểm 2.1, khoản 2, mục IV Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - TBXH.

b) Thời gian giải quyết:

Sửa điểm 2.2, khoản 2, mục IV Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - TB

8

8. Cấp giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-151588

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người nước ngoài. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người nước ngoài không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Về thời gian giải quyết:

Đề nghị Giảm thời hạn cấp giấy chứng nhận từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.

Lý do: Vì khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - TBXH cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, không phải xin ý kiến cấp trên.

c) Thời hạn giấy phép:

Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người sử dụng lao động.

Lý do: Khi doanh nghiệp tuyển chuyên gia nước ngoài vào làm việc với một công việc có thể có thời hạn ngắn, có thể có thời hạn dài trên 5 năm. Nên quy định thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời hạn làm việc của công việc cần tuyển. Ví dụ như: Chuyên gia thiết kế giám sát một công trình 5 năm thì thời hạn giấy phép có thể quy định theo thời hạn của hợp đồng lao động.

8.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa đổi điểm đ, khoản 2, điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

b) Về thời gian giải quyết:

Sửa đổi điểm b khoản 6 mục II Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH

c) Thời hạn giấy phép:

Thời hạn của giấy phép lao động đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản 4 điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.

9

9. Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-151650

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời gian giải quyết:

Đề nghị Giảm thời hạn cấp lại giấy phép từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.

Lý do: Vì khi đã có đủ hồ sơ hợp lệ, không phải trình xin ý kiến các ngành thì thời hạn 05 ngày để thẩm định, kiểm tra và cấp là đủ.

b) Thời hạn giấy phép:

Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người sử dụng lao động.

Lý do: Khi doanh nghiệp tuyển chuyên gia nước ngoài vào làm việc với một công việc có thể có thời hạn ngắn, có thể có thời hạn dài trên 5 năm. Nên quy định thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời hạn làm việc của công việc cần tuyển. Ví dụ như: Chuyên gia thiết kế giám sát một công trình 5 năm thì thời hạn giấy phép có thể quy định theo thời hạn của hợp đồng lao động.

9.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời gian giải quyết:

Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

b) Thời hạn giấy phép:

Thời hạn của giấy phép lao động đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản 4 điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

10

10. Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-151674

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng lao động phải có xác nhận của người sử dụng lao động. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Hợp đồng lao động phải có xác nhận của người sử dụng lao động không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Thời gian giải quyết:

Đề nghị Giảm thời hạn gia hạn giấy phép từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.

Lý do: Vì khi đã có đủ hồ sơ hợp lệ, không phải trình xin ý kiến các ngành thì thời hạn 05 ngày để thẩm định, kiểm tra và cấp là đủ.

c) Thời hạn giấy phép:

Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người sử dụng lao động.

Lý do: Khi doanh nghiệp tuyển chuyên gia nước ngoài vào làm việc với một công việc có thể có thời hạn ngắn, có thể có thời hạn dài trên 5 năm. Nên quy định thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời hạn làm việc của công việc cần tuyển. Ví dụ như: Chuyên gia thiết kế giám sát một công trình 5 năm thì thời hạn giấy phép có thể quy định theo thời hạn của hợp đồng lao động

10.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa đổi điểm a, khoản 2, điều 10 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

b) Thời gian giải quyết:

Sửa đổi điểm b khoản 8 mục II Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH

c) Thời hạn giấy phép:

Bãi bỏ: Thời hạn của giấy phép lao động đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại khoản 3, điều 10 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

11

11. Xác nhận doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ - Mã số: T-LCA-153528

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn và quy định rõ thời gian giải quyết.

Lý do: Để giảm bớt phiền hà cho cá nhân, tổ chức, đề nghị quy định thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

11.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung thêm khoản 5, mục IV, Thông tư số 03 /LĐTBXH-TT của Bộ lao động - thương binh và xã hội số ngày 13 tháng 01 năm 1997 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 23/CP ngày 18/4/1996 của Chính phủ về những quy định riêng đối với lao động nữ.

12

12. Thẩm định quỹ lương giám đốc doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-153582

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ.

Lý do: Nên quy định cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ làm căn cứ thực hiện TTHC. Tránh tình trạng cán bộ, công chức tự đặt ra những loại giấy tờ không cần thiết, gây khó khăn cho tổ chức khi thực hiện TTHC.

b) Thời gian giải quyết hồ sơ:

Bổ sung thời gian giải quyết.

Lý do: Nên quy định cụ thể thời gian giải quyết của TTHC, thống nhất thực hiện trong phạm vi toàn quốc. Tránh tình trạng nhũng nhiễu của cán bộ khi thực hiện.

12.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Bổ sung Điểm c khoản 1 mục III Thông tư số 08/2005/TT-BLĐTBXH

b) Thời gian giải quyết hồ sơ:

Bổ sung Điểm c khoản 1 mục III Thông tư số 08/2005/TT-BLĐTBXH

13

13. Thẩm định và duyệt đơn giá tiền lương - Mã số: T-LCA-153586

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Đề nghị quy định rõ thành phần, số lượng hồ sơ để các cơ quan, doanh nghiệp dễ thực hiện.

Lý do: Điểm d khoản 2 mục III Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2008 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn thực hiện NĐ số 206/2004/NĐ-CP không quy định thành phần, số lượng hồ sơ. Trên thực tế, Sở Lao động - TBXH quy định thành phần hồ sơ gồm: Công văn đề nghị duyệt đơn giá tiền lương của đơn vị kèm theo đơn giá tiền lương, số lượng hồ sơ 01 bộ.

b) Thời gian giải quyết:

Đề nghị quy định rõ thời gian giải quyết để các cơ quan, doanh nghiệp dễ thực hiện.

Lý do: TTHC không xác định được thời gian giải quyết dễ phát sinh tiêu cự trong việc thực hiện. Vì vậy, cần thiết quy định thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức và đơn giản hóa TTHC, tránh những tiêu cực phát sinh trong quá trình thực hiện.

13.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Bổ sung điểm d khoản 2 mục III Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2008 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn thực hiện NĐ số 206/2004/NĐ-CP

b) Thời gian giải quyết:

Bổ sung điểm d khoản 2 mục III Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2008 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn thực hiện NĐ số 206/2004/NĐ-CP .

14

14. Thẩm định thành lập và thành lập lại các Trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn tỉnh - Mã số: T-LCA-153589

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bổ sung số lượng hồ sơ thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm.

Lý do: Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 22/6/2005 không quy định số lượng hồ sơ, dẽ dẫn đến tình trạng cán bộ, công chức yêu cầu người thực hiện TTHC nộp nhiều bộ hồ sơ, không cần thiết và gây lãng phí. Vì vậy, việc quy định cụ thể số lượng hồ sơ trong văn bản quy phạm là cần thiết.

14.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung điểm a, khoản 4 mục II Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH

15

15. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép được làm thêm từ 200 giờ đến 300giờ/năm - Mã số: T-LCA-153592

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

 Đề nghị Giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.

Lý do: Vì khi Sở Lao động - TBXH tiếp nhận hồ sơ đã thẩm định, sau đó trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định

15.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Mục 2, phần III Thông tư số 15/2003/TT-BLĐTBXH

16

16. Thẩm định hồ sơ xếp hạng doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-153610

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh doanh và Báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh doanh và Báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Về thời gian giải quyết của TTHC:

Quy định cụ thể thời gian giải quyết của TTHC là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Văn bản quy định chưa cụ thể, dẫn đến việc triển khai thực hiện trên thực tế gặp nhiều khó khăn.

16.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa nội dung điểm a, mục 2, phần II Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 Liên tịch giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ngày 31 tháng 8 năm 2005 hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách hội đồng quản trị, tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng công ty nhà nước

b) Về thời gian giải quyết của TTHC:

Sửa nội dung điểm b, mục 2, phần II Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 Liên tịch giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ngày 31 tháng 8 năm 2005 hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách hội đồng quản trị, tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng công ty nhà nước.

17

17. Thủ tục Báo cáo danh sách trích ngang đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải cấp Giấy phép lao động - Mã số:

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng lao động. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng lao động không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

17.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa điểm đ, khoản 2, điều 4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

18

18. Cấp giấy phép cho lao động là người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-151588

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng lao động. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng lao động không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Thời gian giải quyết:

Đề nghị Giảm thời hạn cấp giấy chứng nhận từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.

Lý do: Vì khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - TBXH cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, không phải xin ý kiến cấp trên

c) Thời hạn giấy phép:

Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người sử dụng lao động.

Lý do: Nên quy định thời hạn của giấy phép theo thời hạn của hợp đồng lao động.

18.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa điểm đ, mục 1, phần II Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH

b) Thời gian giải quyết:

Sửa đổi điểm b khoản 6 mục II Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH

c) Thời hạn giấy phép:

Bãi bỏ: Thời hạn của giấy phép lao động đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản 4 điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.

19

19. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại - Mã số: T-LCA-140821

19.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng lao động. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng lao động không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Thời gian giải quyết:

Đề nghị Giảm thời hạn cấp giấy chứng nhận từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.

Lý do: Vì khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - TBXH cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, không phải xin ý kiến cấp trên.

c) Thời hạn giấy phép:

Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người sử dụng lao động.

Lý do: Nên quy định theo thời hạn của hợp đồng lao động

19.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa điểm đ, mục 1, phần II Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH

b) Thời gian giải quyết:

Sửa đổi điểm b khoản 6 mục II Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH

c) Thời hạn giấy phép:

Bãi bỏ: Thời hạn của giấy phép lao động đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản 4 điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.

20

20. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đại diện tổ chức phi chính phủ làm việc tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-140839

20.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng lao động. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng lao động không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Thời gian giải quyết:

Đề nghị Giảm thời hạn cấp giấy chứng nhận từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.

Lý do: Vì khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - TBXH cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, không phải xin ý kiến cấp trên.

c) Thời hạn giấy phép:

Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người sử dụng lao động.

Lý do: Quy định theo thời hạn hợp đồng lao động.

20.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa điểm đ, mục 1, phần II Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH

b) Thời gian giải quyết:

Sửa đổi điểm b khoản 6 mục II Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH

c) Thời hạn giấy phép:

Bãi bỏ: Thời hạn của giấy phép lao động đối với các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản 4 điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.

21

21. Đăng ký hoạt động giới thiệu việc làm cho chi nhánh doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-140266

21.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của doanh nghiệp (có chứng thực theo quy định của pháp luật). Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của doanh nghiệp (có chứng thực theo quy định của pháp luật) không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

21.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa điểm 4, mục I Thông tư số 27/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20/11/2008 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT - BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm và Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05/06/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP

22

22. Cấp giấy chứng nhận bổ sung nghề đào tạo - Mã số: T-LCA-154242

22.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

- Bổ sung thêm phần quy định về số lượng hồ sơ.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

22.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa nội dung các điểm a, khoản 2, Chương II Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 ban hành quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.

- Bổ sung thêm Khoản mới vào Chương II Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 ban hành quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.

23

23. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với Trường TCN, TTDN, Trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp có hoạt động dạy nghề - Mã số: T-LCA-154230

23.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Quyết định thành lập; Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở và Điều lệ hoặc quy chế tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

- Bổ sung thêm phần quy định về số lượng hồ sơ.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Quyết định thành lập; Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở và Điều lệ hoặc quy chế tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệtkhông cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

23.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa nội dung các điểm b, d Khoản 1, khoản 2 và b, c, đ khoản 3 Điều 6, Chương II Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 ban hành quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề

24

24. Thủ tục giải quyết chế độ Bảo hiểm thất nghiệp một lần - Mã số:

24.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp đồng làm việc đúng pháp luật và xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

- Quy định rõ số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 02 bộ.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp đồng làm việc đúng pháp luật và xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

- Các văn bản quy định về thủ tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ cá nhân cần nộp khi thực hiện thủ tục. Trên thực tế, hầu hết các địa phương đều quy định số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.

b) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do:

Việc quy định thời gian giải quyết 20 ngày là quá dài, không cần thiết. Vì trong quá trình giải quyết, sau khi tiếp nhận hồ sơ cán bộ chỉ cần tối đa không quá 15 ngày để giải quyết thủ tục.

c) Về mẫu đơn, tờ khai:

Sửa lại nội dung mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp một lần.

Lý do: Theo quy định tại điểm 1, điều 1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp quy định: “Thay cụm từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện” bằng cụm từ “Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”.

Như vậy, cần sửa lại mẫu đơn cho phù hợp.

24.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa điểm 3.2, khoản 3, Mục III Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.

b) Về thời gian thực hiện:

Sửa tiết a, điểm 3.3, khoản 3, Mục III Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp

c) Về mẫu đơn, tờ khai:

Sửa Mẫu số 4 Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/1/2009 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp

25

25. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thất nghiệp về học nghề - Mã số: T-LCA-140239

25.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết 20 ngày là quá dài, không cần thiết. Vì trong quá trình giải quyết, sau khi tiếp nhận hồ sơ cán bộ chỉ cần tối đa không quá 15 ngày để giải quyết thủ tục.

b) Về Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa lại nội dung của Đơn xin học nghề

Lý do: Theo quy định tại điểm 1, điều 1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp quy định: “Thay cụm từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện” bằng cụm từ “Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”.

Như vậy, cần sửa lại mẫu đơn cho phù hợp.

25.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thời gian thực hiện:

Sửa tiết a, điểm 3.3, khoản 3, Mục III Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp

b) Về Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa Mẫu số 06 Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/1/2009 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.

26

26. Thủ tục đăng ký hưởng Bảo hiểm thất nghiệp có kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng tùy theo thời gian đã đóng Bảo hiểm xã hội) - Mã số: T-LCA-140249

26.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp đồng làm việc đúng pháp luật và xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

- Quy định rõ số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 02 bộ.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp đồng làm việc đúng pháp luật và xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

- Các văn bản quy định về thủ tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ cá nhân cần nộp khi thực hiện thủ tục. Trên thực tế, hầu hết các địa phương đều quy định số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.

b) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết 20 ngày là quá dài, không cần thiết. Vì trong quá trình giải quyết, sau khi tiếp nhận hồ sơ cán bộ chỉ cần tối đa không quá 15 ngày để giải quyết thủ tục.

c) Về mẫu đơn, tờ khai:

- Sửa lại nội dung đơn Đăng ký thất nghiệp;

- Sửa lại nội dung đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Lý do: Theo thông tư 34/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ lao động - Thương binh và xã hội ngày 16/10/2009 sửa đổi bổ sung Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH tại điều 1 tiết 1: Thay cụm từ “Phòng lao động - thương binh và Xã hội cấp huyện“ bằng cụm từ “ Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội“

26.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa điểm 3.2, khoản 3, Mục III Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp

b) Về thời gian thực hiện:

Sửa tiết a, điểm 3.3, khoản 3, Mục III Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp

c) Về mẫu đơn, tờ khai:

Sửa lại nội dung của Mẫu số 1, 2 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/1/2009 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.

27

27. Hỗ trợ nạn nhân là phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng - Mã số: T-LCA-154220

27.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị quy định rõ thời gian giải quyết của thủ tục hành chính.

Lý do: Việc văn bản quy phạm pháp luật không quy định thời gian giải quyết dẫn đến việc thực hiện TTHC không thống nhất trên phạm vi toàn quốc, ảnh hưởng đến quyền lợi của phụ nữ, trẻ em là đối tượng được chính sách của nhà nước.

27.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung nội dung Khoản 1 mục IV Thông tư số 116/2007/ TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

28

28. Cấp lại giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh - Mã số: T-LCA-153641

28.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện:

Quy định cụ thể trình tự, cách thức thực hiện vào văn bản nhà nước

Lý do: Nên có văn bản quy định cụ thể về trình tự, cách thức thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh để đối tượng và các cơ quan chức năng có căn cứ pháp lý thực hiện một cách thống nhất trong phạm vi toàn quốc.

b) Thành phần hồ sơ:

Quy định cụ thể về thành phần và số lượng hồ sơ.

Lý do: Nên có văn bản quy định cụ thể về thủ tục hồ sơ đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh giúp cho đối tượng và các cơ quan chức năng có căn cứ pháp lý thực hiện một cách thống nhất trong phạm vi toàn quốc.

c) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

28.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự thực hiện:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh về trình tự thực hiện

b) Thành phần hồ sơ:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách

c) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh về mặt thời gian giải quyết.

29

29. Cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ - Mã số: T-LCA-153652

29.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện:

Nên có văn bản quy định cụ thể về trình tự, cách thức thực hiện đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ giúp cho đối tượng và các cơ quan chức năng có căn cứ pháp lý thực hiện một cách thống nhất trong phạm vi toàn quốc.

Lý do:

Giúp cán bộ, công chức và cá nhân trong quá trình thực hiện TTHC được đơn giản và chính xác; tọa sự thống nhất thực hiện TTHC trong phạm vi toàn quốc.

b) Thành phần hồ sơ:

Nên có văn bản quy định cụ thể về thủ tục hồ sơ đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ giúp cho đối tượng và các cơ quan chức năng có căn cứ pháp lý thực hiện một cách thống nhất trong phạm vi toàn quốc.

Lý do: Quy định cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ trong văn bản làm căn cứ thực hiện TTHC được thống nhất, chính xác trên phạm vi toàn quốc. Đồng thời, tránh tình trạng cán bộ, công chức tự đặt ra các giấy tờ nhằm gây khó khăn cho công dân khi thực hiện TTHC.

c) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

29.2. Kiến nghị thực thi:

a) Trình tự thực hiện

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

b) Thành phần hồ sơ:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

c) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

30

30. Cấp sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình - Mã số: T-LCA-153657

30.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính

- Phân cấp Cấp sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Phân cấp chỉ định của cơ sở y tế từ Bệnh viện cấp tỉnh trở lên về chỉ định của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên.

Lý do:

- Việc quy định thẩm quyền cấp Sổ theo dõi phương tiện trợ giúp DCCH do Sở Lao động -TBXH căn cứ hồ sơ đang quản lý, văn bản đề nghị của cấp huyện kèm theo giấy chỉ định của cơ sở y tế để làm căn cứ cấp Sổ cho đối tượng người có công. Vì vậy gây mất nhiều thời gian chờ đợi của đối tượng do phải qua nhiều thủ tục giải quyết từ cấp cơ sở đến cấp tỉnh.

- Theo quy định người được Cấp Sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình là phải có chỉ định của y tế từ Bệnh viện cấp tỉnh trở lên như vậy điều này gây rất nhiều khó khăn về đi lại cho một số đối tượng là người có công tuổi cao, sinh sống ở vùng sâu, vùng xa không thể đến được Bệnh viện tỉnh để khám và lấy chỉ định của cơ sở y tế theo quy định

b) Về thời hạn giải quyết:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC cấp Sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

30.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính

Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III, phần III Thông tư số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính và Bộ Y tế

b) Về thời hạn giải quyết:

Bổ sung Thông tư Liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng.

31

31. Cấp Sổ ưu đãi giáo dục và đào tạo - Mã số: T-LCA-153662

31.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thẩm quyền cấp Sổ Ưu đãi giáo dục và thẩm quyền xác nhận vào tờ khai cấp Sổ ưu đãi giáo dục của con Người có công

- Phân cấp thẩm quyền xác nhận vào tờ khai cấp Sổ ưu đãi giáo dục về cho phòng Lao động -TBXH huyện, thành phố để các thông tin trong tờ khai được đảm bảo chính xác, đồng thời giảm được các chi phí đi lại cho người có công và thời gian chờ lấy kết quả.

- Phân cấp thẩm quyền cấp Sổ ưu đãi giáo dục về Ủy ban nhân dân cấp huyện để giảm bớt được các chi phí đi lại cho cá nhân và tổ chức nhằm rút ngắn được thời gian chờ lấy kết quả của đối tượng.

Lý do:

- Việc quy định Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào tờ khai cấp Sổ Ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với người có công đang thường trú tại xã (mẫu số 01 -ƯĐGD) là không hợp lý. Vì để cấp được Sổ ưu đãi giáo dục cho học sinh, sinh viên thì phải xác nhận người có công đó đang hưởng chế độ gì theo đó mà con của họ được hưởng theo chế độ quy định. Để xác nhận chính xác người có công đó đang hưởng chế độ gì thì Phòng Lao động -TBXH nơi đang quản lý hồ sơ người có công mới nắm được còn UBND cấp xã thì chỉ quản lý hộ khẩu của người có công. Mặt khác phòng Lao động -TBXH là nơi tổng hợp hồ sơ và lập danh sách đề nghị cấp sổ ưu đãi, giáo dục cho con người có công nên việc xác nhận vào tờ khai sẽ giảm được sự đi lại của đối tượng không phải qua xã xin xác nhận mà đem nộp trực tiếp về phòng Lao động - TBXH huyện.

- Việc quy định Cấp Sổ ưu đãi giáo dục cho học sinh, sinh viên là con người có công thuộc thẩm quyền của Sở Lao động -TBXH điều này gây ra một số khó khăn cho một số học sinh, sinh viên là con người có công thuộc diện hưởng ưu đãi giáo dục cần có Sổ ngay để xin xác nhận của Nhà trường cho kịp năm học thì lại phải đợi phòng Lao động -TBXH tổng hợp lập danh sách, kèm hồ sơ gửi về Sở Lao động -TBXH để xem xét và cấp Sổ cho học sinh, sinh viên sau khi Sở Lao động - TBXH cấp xong trả về phòng Lao động -TBXH để trả cho học sinh đó mang đi xin xác nhận của nhà trường. Như vậy gây mất nhiều thời gian cho đối tượng

31.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa nội dung tại điểm 2.1, khoản 2, mục III Thông tư Liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT - BTC, ngày 20/11/2006 của Bộ LĐTBXH, Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính

32

32. Giải quyết chế độ đối với người có công nuôi dưỡng liệt sỹ - Mã số: T-LCA-153691

32.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ đối với người có công nuôi dưỡng liệt sỹ

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

31.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

33

33. Di chuyển hồ sơ của người có công giữa các huyện, thành phố trong tỉnh - Mã số: T-LCA-153693

33.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thẩm quyền giải quyết:

Phân cấp thẩm quyền giải quyết di chuyển hồ sơ người có công giữa các huyện, thành phố trong tỉnh về các phòng Lao động -TBXH các huyện, thành phố.

Lý do:

Việc quy định hồ sơ di chuyển được giao cho người có công đem nộp về Sở Lao động- TBXH nơi đang quản lý hồ sơ để làm thủ tục di chuyển hồ sơ cho người có công. Điều này gây ra một số khó khăn, trở ngại cho việc đi lại của một số đối tượng người có công tuổi cao, sức khỏe yếu, phải tự mình đi liên hệ với nhiều cơ quan để di chuyển hồ sơ người có công gây mất nhiều thời gian và chi phí đi lại cho người có công

b) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

33.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thẩm quyền giải quyết:

Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III phần II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -TB và XH

b) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

34

34. Di chuyển hồ sơ của người có công từ tỉnh Lào Cai đi tỉnh khác - Mã số: T-LCA-153698

34.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thẩm quyền giải quyết:

Đối với hồ sơ di chuyển ngoài tỉnh thì nên quy định người có công chỉ việc đến liên hệ với Phòng Lao động -TBXH nơi đang quản lý hồ sơ người có công để làm thủ tục di chuyển, còn hồ sơ của người có công thì được chuyển qua đường bưu điện, đối tượng không phải trực tiếp mang hồ sơ đến nộp tại Sở Lao động -TBXH. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại cho người có công.

Lý do: Việc quy định hồ sơ di chuyển được giao cho người có công đem nộp về Sở Lao động- TBXH nơi đối tượng chuyển đến cư trú mới để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ, làm thủ tục giới thiệu đối tượng đến phòng Lao động - TBXH nơi đối tượng về cư trú mới để quản lý và thực hiện tiếp chế độ ưu đãi theo quy định. Điều này gây ra một số khó khăn, trở ngại cho việc đi lại của một số đối tượng người có công tuổi cao, sức khỏe yếu, phải tự mình đi liên hệ với nhiều cơ quan để di chuyển hồ sơ người có công gây mất nhiều thời gian và chi phí đi lại cho người có công

b) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

34.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thẩm quyền giải quyết:

Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III phần II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -TB và XH

b) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

35

35. Tiếp nhận hồ sơ người có công chuyển đến giữa các huyện, thành phố trong tỉnh - Mã số: T-LCA-153704

35.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Phân cấp thẩm quyền giải quyết:

Phân cấp thẩm quyền giải quyết tiếp nhận hồ sơ người có công giữa các huyện, thành phố trong tỉnh về các phòng Lao động -TBXH các huyện, thành phố.

Lý do: Việc quy định hồ sơ di chuyển được giao cho người có công đem nộp về Sở Lao động- TBXH nơi đối tượng chuyển đến cư trú mới để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ, làm thủ tục giới thiệu đối tượng đến phòng Lao động - TBXH nơi đối tượng về cư trú mới để quản lý và thực hiện tiếp chế độ ưu đãi theo quy định. Điều này gây ra một số khó khăn, trở ngại cho việc đi lại của một số đối tượng người có công tuổi cao, sức khỏe yếu, phải tự mình đi liên hệ với nhiều cơ quan để di chuyển hồ sơ người có công gây mất nhiều thời gian và chi phí đi lại cho người có công

b) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

35.2. Kiến nghị thực thi:

a) Phân cấp thẩm quyền giải quyết:

Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III phần II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -TB và XH

b) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

36

36. Tiếp nhận hồ sơ của người có công chuyển đến từ tỉnh khác về tỉnh Lào Cai - Mã số: T-LCA-153706

36.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thẩm quyền giải quyết.

Đối với hồ sơ di chuyển ngoài tỉnh thì nên quy định người có công chỉ việc đến liên hệ với Phòng Lao động -TBXH nơi đang quản lý hồ sơ người có công để làm thủ tục di chuyển, còn hồ sơ của người có công thì được chuyển qua đường bưu điện, đối tượng không phải trực tiếp mang hồ sơ đến nộp tại Sở Lao động -TBXH. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại cho người có công.

Lý do: Việc quy định hồ sơ di chuyển được giao cho người có công đem nộp về Sở Lao động- TBXH nơi đối tượng chuyển đến cư trú mới để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ, làm thủ tục giới thiệu đối tượng đến phòng Lao động - TBXH nơi đối tượng về cư trú mới để quản lý và thực hiện tiếp chế độ ưu đãi theo quy định. Điều này gây ra một số khó khăn, trở ngại cho việc đi lại của một số đối tượng người có công tuổi cao, sức khỏe yếu, phải tự mình đi liên hệ với nhiều cơ quan để di chuyển hồ sơ người có công gây mất nhiều thời gian và chi phí đi lại cho người có công

b) Về thời hạn giải quyết TTHC:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

36.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thẩm quyền giải quyết.

Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III phần II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - TB và XH

b) Về thời hạn giải quyết TTHC

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

37

37. Giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng - Mã số: T-LCA-153709

37.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng

Lý do:

Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

37.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung thông tư Thông tư Liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính và Bộ Y tế đối với trường hợp Giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng cụ thể như sau:

Đối với những hồ sơ đủ điều kiện, thời gian từ khi nhận hồ sơ và trả kết quả 15 ngày.

38

38. Giải quyết chế độ điều dưỡng Người có công với cách mạng - Mã số: T-LCA-153732

38.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

38.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung Thông tư Liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của Bộ LĐTBXH, Bộ Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng đối với trường hợp giải quyết chế độ điều dưỡng cho người có công với cách mạng

39

39. Giải quyết chế độ Tuất từ trần đối với thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức 61% - Mã số: T-LCA-153738

39.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ Tuất từ trần đối với thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức 61%

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

39.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung 1.1, khoản 1, mục XII phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết chế độ Tuất từ trần đối với thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức 61%.

40

40. Giải quyết hưởng mai táng phí và trợ cấp 1 lần - Mã số: T-LCA-153748

40.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ Tuất từ trần đối với thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức 61%

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

40.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung 1.2, khoản 1, mục XII phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết chế độ mai táng phí và trợ cấp 1 lần

41

41. Tiếp nhận chi trả trợ cấp thương binh, bệnh binh, thanh niên xung phong từ cơ quan quân đội, công an, tỉnh đoàn chuyển về địa phương quản lý - Mã số: T-LCA-153819

41.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Tiếp nhận chi trả trợ cấp thương binh, bệnh binh, thanh niên xung phong từ cơ quan quân đội, công an, tỉnh đoàn chuyển về địa phương quản lý

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

41.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung điểm 3, mục III, phần II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Tiếp nhận chi trả trợ cấp thương binh, bệnh binh, thanh niên xung phong từ cơ quan quân đội, công an, tỉnh đoàn chuyển về địa phương quản lý

42

42. Giải quyết trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đủ điều kiện hưởng trợ cấp theo quy định - Mã số: T-LCA-153822

42.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm CĐHH

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

42.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH , ngày 7/4/2009 của Bộ Lao động -TB và XH

 

43

43. Giải quyết chế độ trợ cấp tuất liệt sỹ đối với vợ (hoặc chồng) liệt sỹ tái giá - Mã số: T-LCA-153824

43.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC quyết trợ cấp tuất đối với vợ (hoặc chồng) liệt sỹ tái giá.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

43.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp quyết trợ cấp tuất đối với vợ (hoặc chồng) liệt sỹ tái giá về mặt thời gian giải quyết

44

44. Hỗ trợ quy tập mộ liệt sỹ - Mã số: T-LCA-153826

44.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Hỗ trợ xây vỏ mộ liệt sỹ.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

44.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung Thông tư Liên tịch số: 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29/01/2008của Bộ Lao động - TBXH - Bộ Tài chính.

45

45. Hỗ trợ tiền xây vỏ mộ liệt sỹ do gia đình quản lý - Mã số: T-LCA-153830

45.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Hỗ trợ xây vỏ mộ liệt sỹ.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

45.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung Thông tư Liên tịch số: 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29/01/2008của Bộ Lao động - TBXH - Bộ Tài chính.

46

46. Giải quyết chế độ trợ cấp thương tật đối với người hưởng chính sách như thương binh - Mã số: T-LCA-153833

46.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp thương tật đối với người hưởng chính sách như thương binh

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

46.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết trợ cấp thương tật đối với người hưởng chính sách như thương binh

 

47

47. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày - Mã số: T-LCA-153904

47.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp một lần Đối với người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù đày

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

47.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung khoản 3, mục VIII phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết trợ cấp một lần Đối với người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù đày.

48

48. Giải quyết trợ cấp (hàng tháng hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng - Mã số: T-LCA-153908

48.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp một lần hoặc hàng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

48.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung khoản 3, mục X phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết trợ cấp một lần Đối với người có công với cách mạng

49

49. Giải quyết trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc - Mã số: T-LCA-153913

49.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ đối với người HĐKC giải phóng dân tộc

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

49.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung khoản 3, mục IX phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết chế độ đối với người HĐKC giải phóng dân tộc về mặt thời gian giải quyết

50

50. Giải quyết trợ cấp ưu đãi đối với anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động - Mã số: T-LCA-153918

50.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp ưu đãi Đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng LĐ trong kháng chiến.

Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.

50.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung khoản 3, mục IV phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng LLVT, Anh hùng lao động.

51

51. Thực hiện chế độ trợ cấp ưu đãi đối với bà mẹ việt nam anh hùng - Mã số: T-LCA-153924

51.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định cụ thể về thời gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp ưu đãi Đối với Bà mẹ VNAH.

Lý do:

Đề nghị nêu rõ thời hạn trả kết quả bao lâu là phù hợp? Đối với những hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục theo quy định thì nên quy định thời hạn trả kết quả 30 ngày là phù hợp.

51.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung mục III phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết trợ cấp ưu đãi đối với Bà mẹ VNAH.

Thủ tục hành chính kiến nghị bãi bỏ, hủy bỏ (04 TTHC)

52

52. Đăng ký các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ - Mã số: T-LCA-150699

52.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ toàn bộ thủ tục: Đăng ký các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ.

Lý do:

- Thủ tục này không quy định phải trả kết quả, mà khi cơ sở đến đăng ký, Phòng Lao động tiền lương - BHXH có trách nhiệm nhận và vào sổ đăng ký.

- Các loại máy, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng đã được kiểm định do cơ quan kiểm định an toàn thuộc Bộ Lao động - TBXH kiểm định. Vì vậy, việc đăng ký các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động tại Sở Lao động, thương binh và Xã hội chỉ mang tính hình thức và không cần thiết.

Kiến nghị: Nên thay thế thủ tục đăng ký bằng hình thức báo cáo, cụ thể: Trước khi tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (đã được kiểm định) vào sản xuất phải gửi văn bản báo cáo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để theo dõi.

52.2. Kiến nghị thực thi:

Đề nghị bãi bỏ khoản 2 mục II Thông tư số 04/2008/TT-BLĐTBXH .

53

53. Cấp sổ lao động - Mã số: T-LCA-150723

53.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ thủ tục này: Cấp sổ lao động

Hiện nay quyền lợi của người lao động đã được quy định cụ thể trong Sổ bảo hiểm xã hội, Sổ Bảo hiểm xã hội cũng ghi chép toàn bộ sự biến đổi của người lao động.

Lý do:

Trên thực tế, hiện nay quyền lợi của người lao động đã được quy định cụ thể trong Sổ bảo hiểm xã hội, Sổ Bảo hiểm xã hội cũng ghi chép toàn bộ sự biến đổi của người lao động trong quá trình lao động. Vì vậy, việc quy định cấp sổ lao động là không cần thiết và chống chéo với Sổ Bảo hiểm xã hội.

53.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ Thông tư số 18/LĐTBXH-TT ngày 31/3/1994 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng sổ lao động.

54

54. Đăng ký lần đầu, đăng ký lại thỏa ước lao động tập thể - Mã số: T-LCA-150794

54.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ toàn bộ thủ tục: Đăng ký lần đầu, đăng ký lại thỏa ước lao động tập thể

Lý do:

Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động. Là cơ sở pháp lý quan trọng bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của các bên quan hệ lao động. Việc đăng ký thỏa ước lao động tập thể về cơ bản không làm thay đổi nội dung và tính pháp lý của nó, trên thực tế việc đăng ký đó là không cần thiết và mang tính hình thức.

54.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ Điều 5, Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thỏa ước lao động tập thể.

55

55. Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài (người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động - giấy phép lao động đang còn hiệu lực) có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác - Mã số: T-LCA-153522

55.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bãi bỏ thủ tục: Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài (người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động - giấy phép lao động đang còn hiệu lực) có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác

Lý do:

Việc Cấp thêm giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài (người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động - giấy phép lao động đang còn hiệu lực) có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác, nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động nước ngoài và quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài. Tuy nhiên, việc cấp 2 giấy phép cho một đối tượng lao động nước ngoài trong cùng một thời điểm là không hợp lý, chống chéo và khó quản lý.

55.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ khoản 7 mục II Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH .

IV

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (37 TTHC)

1

1. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-074037

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bằng bản photocopy

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm đ khoản 1 điều 61 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.

2

2. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-073933

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để đối chiếu.

- Bỏ: Xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước như trong thành phần hồ sơ của TTHC. (Đây là một trong các nội dung của báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản, em ghi rõ ra thôi)

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 4 điều 61 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản

3

3. Cấp giấy phép chế biến khoáng sản - Mã số: T-LCA-074005

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 1 điều 62 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản

4

4. Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản - Mã số: T-LCA-073495

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 4 điều 62 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.

5

5. Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-136206

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 1 điều 60 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.

6

6. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-135056

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 5 điều 60 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.

7

7. Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản - Mã số: T-LCA-136217

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy giấy phép thăm dò khoáng sản nếu giấy phép đó do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp. Khi nộp hồ sơ người nộp hồ sơ chỉ cần mang theo bản chính để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao có chứng thực của công chứng Nhà nước giấy phép thăm dò là không cần thiết, vì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định kết quả thăm dò là cơ quan đã trình hồ sơ cấp phép thăm dò vì vậy cơ quan này đã có 01 bộ giấy phép thăm dò. Chỉ cần cung cấp bản photocopy giấy phép thăm dò nếu giấy phép thăm dò đó do Bộ tài nguyên và Môi trường cấp phép. Trong khi đó nếu đặt ra yêu cầu này thì làm mất thời gian và chi phí của tổ chức hoặc cá nhân khi phải thực hiện thêm thủ tục công chứng nhà nước các giấy tờ đó trong khi chính cơ quan nhà nước này lại đang lưu giữ bản chính.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 64 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.

8

8. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ - Mã số: T-LCA-072672

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Giấy phép đầu tư có chứng nhận của Công chứng Nhà nước; hoặc bản sao Hợp đồng đo đạc và bản đồ có chứng nhận của Công chứng Nhà nước và bản sao có công chứng quy chế hoặc điều lệ hoạt động của tổ chức. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao bản sao có công chứng Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Giấy phép đầu tư có chứng nhận của Công chứng Nhà nước; hoặc bản sao Hợp đồng đo đạc và bản đồ có chứng nhận của Công chứng Nhà nước và bản sao có công chứng quy chế hoặc điều lệ hoạt động của tổ chức
không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép:

Rút ngắn thời hạn có hiệu lực của giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ là 05 năm.

Lý do: Thời hạn 10 (mười) năm là quá dài vì lực lượng cán bộ kỹ thuật của tổ chức sẽ bị thay đổi và không đáp ứng được yêu cầu, sự phát triển nhanh không ngừng của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật hàng năm đều có những thiết bị công nghệ mới được sử dụng trong thực tế làm thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật nên các quy phạm kỹ thuật cũng phải thay đổi và yêu cầu đối với lực lượng kỹ thuật cũng phải thay đổi.

c) Phân cấp cơ quan giải quyết TTHC:

Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ về UBND cấp tỉnh.

Lý do: Việc quy định “Cục Đo đạc và Bản đồ là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ” là không hợp lý, gây tốn kém về thời gian và chi phí của việc giải quyết thủ tục hành chính. Nên phân cấp cho UBND cấp tỉnh thực hiện việc cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

8.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa đổi điểm b, c khoản 1 Điều 13 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

b) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép:

Sửa đổi khoản 2 Điều 14 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

c) Phân cấp cơ quan giải quyết TTHC:

Sửa Điều 12 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

9

9. Bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ - Mã số: T-LCA-072631

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời hạn có hiệu lực của giấy phép:

Rút ngắn thời hạn có hiệu lực của giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ là 05 năm.

Lý do: Thời hạn 10 (mười) năm là quá dài vì lực lượng cán bộ kỹ thuật của tổ chức sẽ bị thay đổi và không đáp ứng được yêu cầu, sự phát triển nhanh không ngừng của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật hàng năm đều có những thiết bị công nghệ mới được sử dụng trong thực tế làm thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật nên các quy phạm kỹ thuật cũng phải thay đổi và yêu cầu đối với lực lượng kỹ thuật cũng phải thay đổi.

b) Phân cấp thực hiện TTHC:

Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ về UBND cấp tỉnh.

Lý do: Việc quy định “Cục Đo đạc và Bản đồ là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ” là không hợp lý, gây tốn kém về thời gian và chi phí của việc giải quyết thủ tục hành chính. Nên phân cấp cho UBND cấp tỉnh thực hiện việc cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

9.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thời hạn có hiệu lực của giấy phép:

Sửa đổi khoản 2 Điều 14 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

b) Phân cấp thực hiện TTHC:

Sửa Điều 12 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

10

10. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ - Mã số: T-LCA-072749

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời hạn có hiệu lực của giấy phép:

Rút ngắn thời hạn có hiệu lực của giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ được gia hạn là 02 năm.

Lý do: Thời hạn 05 năm là quá dài vì lực lượng cán bộ kỹ thuật của tổ chức sẽ bị thay đổi và không đáp ứng được yêu cầu, sự phát triển nhanh không ngừng của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật hàng năm đều có những thiết bị công nghệ mới được sử dụng trong thực tế làm thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật nên các quy phạm kỹ thuật cũng phải thay đổi và yêu cầu đối với lực lượng kỹ thuật cũng phải thay đổi.

b) Phân cấp thực hiện TTHC:

Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ về UBND cấp tỉnh.

Lý do: Việc quy định “Cục Đo đạc và Bản đồ là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ” là không hợp lý, gây tốn kém về thời gian và chi phí của việc giải quyết thủ tục hành chính. Nên phân cấp cho UBND cấp tỉnh thực hiện việc cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

10.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thời hạn có hiệu lực của giấy phép:

Sửa đổi khoản 2 Điều 14 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

b) Phân cấp thực hiện TTHC:

Sửa Điều 12 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

11

11. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu - Mã số: T-LCA-134812

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Bản cam kết BVMT hoặc Phiếu xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của thương nhân trực tiếp sản xuất sử dụng phế liệu về kho bãi chứa phế liệu và Bản sao Báo cáo giám sát môi trường đợt gần nhất, nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy xác nhận (đối với thương nhân sản xuất) hoặc Bản sao các Hợp đồng bán phế liệu của kỳ nhập khẩu trước (đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối). Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Bản cam kết BVMT hoặc Phiếu xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của thương nhân trực tiếp sản xuất sử dụng phế liệu về kho bãi chứa phế liệu và Bản sao Báo cáo giám sát môi trường đợt gần nhất, nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy xác nhận (đối với thương nhân sản xuất) hoặc Bản sao các Hợp đồng bán phế liệu của kỳ nhập khẩu trước (đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối) không cần thiết. Vì, để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:

Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Thời gian thẩm định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền cấp phép đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu chỉ cần khoảng 01 ngày; sau đó bố trí đoàn kiểm tra thực tế. Tổng số thời gian thực hiện thủ tục hành chính khoảng 10 ngày làm việc. Vì vậy, có thể rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 10 ngày làm việc để giảm chi phí và thời gian của tổ chức, công dân thực hiện TTCH.

11.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa lại điểm b, c Khoản 1, Mục II Thông tư số 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Điều 43 của Luật BVMT về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:

Sửa lại Khoản 2, Mục II Thông tư số 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Điều 43 của Luật BVMT về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu

12

12. Cấp phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-074786

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Đề nghị giảm bớt các thủ tục giấy tờ sau trong hồ sơ xin cấp phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại:

+ Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan.

+ Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; trang bị bảo hộ cá nhân; các vấn đề liên quan khác.

+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức) về: vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố.

+ Hợp đồng nguyên tắc về việc vận chuyển CTNH với chủ xử lý, tiêu hủy có Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH do CQCP có thẩm quyền cấp theo quy định tại Mục 3 Phần I của Thông tư 12/2006/TT-BTNMT .

Lý do: Tại Mục II Phần I Thông tư 12/2006/TT-BTNMT đã quy định cụ thể điều kiện hành nghề vận chuyển xử lý, tiêu hủy CTNH. Vì vậy, việc yêu cầu thành phần như: Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan; Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; trang bị bảo hộ cá nhân; các vấn đề liên quan khác; Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức) về: vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố là không cần thiết, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:

Đề nghị giảm thời gian thẩm định hồ sơ xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó chỉ để 10 ngày xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu chưa hợp lệ).

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết TTHC 32 ngày là quá dài, gây tốn kém về chi phí, thời gian... của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 25 ngày làm việc nhằm hạn chế về chi phí, thời gian của tổ chức, cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ thực hiện TTCH

12.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa Mục A.2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo Đơn đăng ký hành nghề vận chuyển CTNH (Phụ lục 2 Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại).

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:

Sửa Điểm 2.2 Khoản 2 Mục III Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại

13

13. Cấp phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-074819

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị giảm bớt các thủ tục giấy tờ sau trong hồ sơ xin cấp phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại:

- Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan.

- Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; trang bị bảo hộ cá nhân; các vấn đề liên quan khác.

- Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức) về: vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố.

Lý do: Tại Mục II Phần I Thông tư 12/2006/TT-BTNMT đã quy định cụ thể điều kiện hành nghề vận chuyển xử lý, tiêu hủy CTNH. Vì vậy, việc yêu cầu thành phần như: Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan; Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; trang bị bảo hộ cá nhân; các vấn đề liên quan khác; Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức) về: vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố là không cần thiết, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC

13.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa Mục B.2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH (Phụ lục 2 Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại)

14

14. Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải, chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-074839

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thu phí thẩm định:

Thu phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH là 1.000.000 đồng.

Lý do: Bổ sung vào ngân sách của tỉnh để phục vụ cho các chi phí như in sổ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trước khi cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.

b) Thời hạn giải quyết của TTHC:

Đề nghị giảm thời gian thẩm định hồ sơ xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó chỉ để 05 ngày xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu chưa hợp lệ).

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết TTHC 20 ngày là quá dài, gây tốn kém về chi phí, thời gian... của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 15 ngày làm việc nhằm hạn chế về chi phí, thời gian của tổ chức, cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ thực hiện TTCH.

14.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thu phí thẩm định:

Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, quy định cụ thể về Lệ phí Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải, chất thải nguy hại

b) Thời hạn giải quyết của TTHC:

Sửa Điểm 1.2 Khoản 1 Mục III Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại

15

15. Điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải, chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-134823

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thu phí, lệ phí:

Thu phí thẩm định hồ sơ điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH là 500.000 đồng.

Lý do: Bổ sung vào nguồn ngân sách nhà nước và nguồn vốn chi sự nghiệp môi trường. Nhằm phục vụ cho các chi phí kiểm tra, thẩm định hồ sơ.

b) Thời gian giải quyết TTHC:

Đề nghị giảm thời gian thẩm định hồ sơ xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết TTHC 12 ngày là quá dài, gây tốn kém về chi phí, thời gian... của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 10 ngày làm việc nhằm hạn chế về chi phí, thời gian của tổ chức, cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ thực hiện TTCH.

15.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thu phí, lệ phí:

Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, quy định cụ thể về Lệ phí Điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải, chất thải nguy hại

b) Thời gian giải quyết TTHC:

Sửa Điểm 1.7 Khoản 1 Mục III Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại

16

16. Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-134838.

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thu phí, lệ phí:

Thu phí thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép vận chuyển CTNH là 1.000.000 đồng.

Lý do: Bổ sung vào ngân sách của tỉnh và để phục vụ cho các chi phí thẩm định hồ sơ, in ấn giấy phép, kiểm tra, khảo sát cơ sở trước khi trình cấp gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề chất thải nguy hại.

b) Về thời gian thực hiện:

Đề nghị giảm thời gian thẩm định hồ sơ xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó chỉ để 10 ngày xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu chưa hợp lệ).

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết TTHC 32 ngày là quá dài, gây tốn kém về chi phí, thời gian... của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 25 ngày làm việc nhằm hạn chế về chi phí, thời gian của tổ chức, cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ thực hiện TTCH.

c) Về thời hạn có hiệu lực của giấy phép:

Rút ngắn thời hạn giấy phép xuống còn 03 năm kể từ ngày gia hạn.

Lý do: Theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại thì thời hạn có hiệu lực của Giấy phép quản lý chất thải nguy hại lần đầu là 3 năm. Vì vậy, quy định thời hạn có hiệu lực của giấy phép được gia hạn là 5 năm là không hợp lý.

16.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thu phí, lệ phí:

Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, quy định cụ thể về Lệ phí Điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải, chất thải nguy hại

b) Về thời gian thực hiện:

Sửa Điểm 2.2 Khoản 2 Mục III Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;

c) Về thời hạn có hiệu lực của giấy phép:

Sửa Điểm 2.7 Khoản 2 Mục III Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại

17

17. Gia hạn giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-134851

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thu phí thẩm định:

Thu phí thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH là 1.000.000 đồng.

Lý do: Bổ sung vào ngân sách của tỉnh để phục vụ cho các chi phí thẩm định hồ sơ, in ấn giấy phép, kiểm tra, khảo sát cơ sở trước khi cấp gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy.

b) Thời hạn hiệu lực của gia hạn giấy phép:

Rút ngắn thời hạn giấy phép xuống còn 03 năm kể từ ngày gia hạn.

Lý do: Theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại thì thời hạn có hiệu lực của Giấy phép quản lý chất thải nguy hại lần đầu là 3 năm. Vì vậy, quy định thời hạn có hiệu lực của giấy phép được gia hạn là 5 năm là không hợp lý.

17.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thu phí thẩm định:

Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, quy định cụ thể về Lệ phí gia hạn giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH

b) Thời hạn hiệu lực của gia hạn giấy phép:

Sửa Điểm 3.9 Khoản 3 Mục III Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại

18

18. Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của tổ chức, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai - Mã số: T-LCA-073394

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung sửa đổi: Hợp đồng thế chấp bắt buộc hai bên phải có mặt tại phòng công chứng để lập chứ không phải hai bên ký với nhau và đi chứng thực sao y bản chính của công chứng.

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có công chứng, chứng thực. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có công chứng, chứng thựckhông cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

18.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa điểm b, tiết 1.1, mục 1, phần III của Thông tư 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT 16/6/2005 của Liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

19

19. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà trước đây đã cấp GCNQSD đất cho pháp nhân mới - Mã số: T-LCA-073466

19.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại thành phần hồ sơ của TTHC thành “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”

Lý do: Việc yêu cầu thành phần hồ sơ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chưa đầy đủ và không đồng bộ với quy định hiện hành. Vì: Theo quy định tai Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì hiện nay trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

19.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tiết 2.2, mục 2, phần VII của Thông tư 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT 16/6/2005 của Liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

20

20. Cấp giấy phép tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-074083

20.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chúng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác khoáng sản và bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chúng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác khoáng sản và bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kếkhông cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc công chứng, chứng thực các giấy tờ trên.

20.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại điểm b, c, mục 5, điều 61 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản

21

21. Tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản - Mã số: T-LCA-074060

21.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền chế biến khoáng sản và Bản sao văn bản xác nhận về tư cách, pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền chế biến khoáng sản và Bản sao văn bản xác nhận về tư cách, pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc công chứng, chứng thực các giấy tờ trên.

21.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại điểm b, c, mục 5, điều 62 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản

22

22. Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-136245

22.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản và Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp Nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò khoáng sản và Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp Nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kếkhông cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc công chứng, chứng thực các giấy tờ trên.

22.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại điểm b, c, mục 5, điều 60 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản

23

23. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất - Mã số: T-LCA-075132

23.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất bằng bản photocopy

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất là không cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.

23.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi điểm c khoản 1 điều 19 nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

- Sửa đổi tiết c điểm 2.1 mục 2 phần II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

24

24. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất - Mã số: T-LCA-074991

24.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất bằng bản photocopy

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất là không cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.

24.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi điểm e khoản 1 điều 20 nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

- Sửa đổi tiết e điểm 2.2 mục 2 phần II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

25

25. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt - Mã số: T-LCA-074871

25.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất bằng bản photocopy

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất là không cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất

25.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi điểm đ khoản 1 điều 21 nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

- Sửa đổi tiết đ điểm 2.3 mục 2 phần II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

26

26. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước - Mã số:T-LCA-075147

26.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất bằng bản photocopy

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất là không cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.

26.2. Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi điểm g khoản 1 điều 22 nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

- Sửa đổi tiết g điểm 2.4 mục 2 phần II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

27

27. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất - Mã số: T-LCA-074979

27.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Thay bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bằng bản photocopy.

- Thay bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) bằng bản photocopy.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) là không cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho công chứng quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật)

27.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b, c khoản 1 điều 13 Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.

28

28. Gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất - Mã số: T-LCA-134983

28.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Thay bản sao giấy phép đã cấp bằng bản photocopy.

- Thay bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật bằng bản photocopy.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy phép đã cấp và bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật không cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho công chứng giấy phép đã cấp và các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật

28.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b, d khoản 1 điều 14 Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất

29

29. Lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường - Mã số: T-LCA-074738

29.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa lại mẫu đơn, tờ khai.

Lý do: Hiện nay mẫu đơn dùng chung cho cả trường hợp đề nghị điều chỉnh và gia hạn là không hợp lý vì thông tin không được thể hiện rõ ràng. Ngôn ngữ của mẫu đơn bằng Tiếng Việt là chưa hợp lý vì có nhiều Doanh nghiệp là doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh.

29.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 08/12/2008 Hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

30

30. Gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất - Mã số: T - LCA - 134962

30.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện:

Quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép, đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.

b) Thời hạn giải quyết của TTHC.

Rút ngắn thời gian thực hiện của TTHC.

Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian thẩm định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời gian 15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện ngay khi tiếp nhận hồ sơ.

30.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày 26/7/2005.

31

31. Gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước - Mã số: T-LCA-134968

31.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện:

Quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép, đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.

b) Thời hạn giải quyết của TTHC:

Rút ngắn thời gian giải quyết của TTHC.

Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian thẩm định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời gian 15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện ngay khi tiếp nhận hồ sơ.

31.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày 26/7/2005.

32

32. Gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt - Mã số: T-LCA-134952

32.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện:

Quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép, đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.

b) Thời gian giải quyết:

Rút ngắn thời gian giải quyết của TTHC.

Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian thẩm định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời gian 15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện ngay khi tiếp nhận hồ sơ.

32.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày 26/7/2005

33

33. Gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất - Mã số: T-LCA-134937

33.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện:

Quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép, đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.

b) Thời hạn giải quyết của TTHC.

Rút ngắn thời gian giải quyết của TTHC.

Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian thẩm định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời gian 15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện ngay khi tiếp nhận hồ sơ.

33.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày 26/7/2005

34

34. Thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước - Mã số: T-LCA-135019

34.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện:

Quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép, đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.

b) Thời hạn giải quyết của TTHC.

Rút ngắn thời gian giải quyết của TTHC.

Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian thẩm định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời gian 15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện ngay khi tiếp nhận hồ sơ.

34.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định 149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày 26/7/2005

35

35. Thay đổi thời hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất - Mã số: T-LCA-135031

35.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời gian giải quyết của TTHC.

Lý do: Không nên quy định thời gian xem xét, kiểm tra hồ sơ là 03 ngày làm việc mà nội dung công việc này phải giải quyết ngay khi nhận hồ sơ.

35.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi Quyết định số 17/2006/QĐ-TNMT ngày 12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất, có hiệu lực ngày 10/11/2006

36

36. Trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản làm Vật liệu xây dựng thông thường - Mã số: T-LCA-136296

36.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện;

Quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: TTHC chưa được quy định cách thức nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hay gián tiếp qua hệ thống bưu chính.

b) Số lượng hồ sơ:

Quy định rõ số lượng hồ sơ mà tổ chức, công dân phải nộp khi thực hiện TTHC.

Lý do: Thủ tục không quy định về số lượng hồ sơ cụ thể phải nộp cho cơ quan nhà nước là bao nhiêu.

c) Thời hạn giải quyết của TTHC.

Rút ngắn thời gian giải quyết của TTHC.

Lý do: Hồ sơ xin trả lại thăm dò không quá phức tạp và nhiều như hồ sơ xin cấp phép. Khi tổ chức, cá nhân đã không có nhu cầu mà muốn xin trả lại thì thời gian giải quyết cũng nhanh chóng để tiện cho việc quản lý.

36.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Điều 60, Nghị định 160/2005/NĐ-Cp ngày 27/12/2005 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khoáng sản. có hiệu lực ngày 21/1/2006.

37

37. Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-074093

37.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện;

Quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: TTHC chưa được quy định cách thức nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hay gián tiếp qua hệ thống bưu chính.

b) Số lượng hồ sơ:

Quy định rõ số lượng hồ sơ mà tổ chức, công dân phải nộp khi thực hiện TTHC.

Lý do: Thủ tục không quy định về số lượng hồ sơ cụ thể phải nộp cho cơ quan nhà nước là bao nhiêu.

c) Thời hạn giải quyết của TTHC.

Rút ngắn thời gian giải quyết của TTHC.

Lý do: Hồ sơ xin trả lại giấy phép khai thác tận thu không quá phức tạp và nhiều như hồ sơ xin cấp phép. Khi tổ chức, cá nhân đã không có nhu cầu hoặc đã tận thu hết khoáng sản thì thời gian giải quyết cũng nhanh chóng để tiện cho việc quản lý.

37.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Điều 63, Nghị định 160/2005/NĐ-Cp ngày 27/12/2005 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật khoáng sản. có hiệu lực ngày 21/1/2006.

V

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (36 TTHC)

1

1. Cấp giấy phép vận tải quốc tế Việt -Trung - Mã số: T-LCA-139748

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

- Sửa lại trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận cấp giấy vận tải quốc tế Việt - Trung.

+ Bộ cấp giấy vận tải quốc tế Việt - Trung thẩm định trình Lãnh đạo Sở duyệt.

+ Bộ phận cấp giấy vận tải quốc tế Việt - Trung trả kết quả.

Lý do: Trình tự và cách thức thực hiện của TTHC chưa hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức khi thực hiện TTHC.

b) Yêu cầu, điều kiện:

+ Bỏ yêu cầu, điều kiện 2. Cục ĐBVN chấp thuận bằng văn bản cho phép doanh nghiệp vận tải được tham gia vận tải quốc tế Việt - Trung theo đề nghị của Sở GTVT (GTCC).

+ Sửa lại yêu cầu, điều kiện 3. Các doanh nghiệp vận tải tham gia vận tải quốc tế phải lập danh sách phương tiện theo số đăng ký xe, mác kiểu xe và trọng lượng thiết kế xe (tự trọng xe và sức chở) báo cáo Cục ĐBVN để thông báo cho phía Trung quốc.

Lý do:

+ Yêu cầu, điều kiện 2: Không phù hợp với thực tế, gây cản trở, khó khăn cho việc vận tải của các tổ chức, cá nhân

+ Yêu cầu, điều kiện 3: Đáp ứng được mục tiêu quản lý. Tuy nhiên, việc quy định các doanh nghiệp phải báo cáo Cục Đường bộ gây tốn kém về thời gian đi lại của doanh nghiệp và ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu.

1.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Kiến nghị Bộ Giao thông xem xét và quy định bổ sung trình tự và cách thức thực hiện vào mục IV Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18/8/1998.

b) Về yêu cầu, điều kiện:

Bỏ điểm 2 mục III Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18/8/1998 của Bộ Giao thông vận tải.

2

2. Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề - Mã số: T-LCA-139819

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: Việc văn bản chưa quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện dẫn đến mỗi địa phương có cách thức thực hiện khác nhau và tạo điều kiện cho cán bộ phát sinh tiêu cực, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.

b) Về mẫu đơn, tờ khai:

Bỏ phần xác nhận của Sở Giao thông vận tải (GTCC) ở nơi đi và nơi đến của Phụ lục số 1 “Đăng ký mở tuyến vận tải khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định”

Lý do: Việc quy định “Đăng ký mở tuyến vận tải khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định” phải có xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi đi và đến là không hợp lý. Vì: Theo quy định tại điểm b, mục 3, điều 7 của Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 thì Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố mở mới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định đến tỉnh, thành phố có chung ranh giới (gọi chung là tuyến vận tải khách cố định liền kề). Đối với tuyến vận tải khách cố định liền kề, văn bản công bố là văn bản của Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở đề nghị mở tuyến hoặc đề nghị công bố chính thức.

2.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Bộ Giao thông vận tại xem xét, quy định bổ sung vào điểm 1 điều 7 Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 Ban hành “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô“ về trình tự và cách thức thực hiện của thủ tục hành chính.

b) Về mẫu đơn, tờ khai:

Sửa Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 thành 2 loại.

3

3. Chấp thuận khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và vận tải khách tuyến cố định liên tỉnh từ 1000km trở xuống có trong danh mục - Mã số: T-LCA-139789

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: Việc văn bản chưa quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện dẫn đến mỗi địa phương có cách thức thực hiện khác nhau và tạo điều kiện cho cán bộ phát sinh tiêu cực, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.

b) Về mẫu đơn:

Bỏ việc xác nhận của bến xem hai đầu tuyến tại Phụ lục số 1 “Phương án hoạt động”.

Lý do: Việc xác nhận của hai đầu bến vào phương án tại phụ lục 1 là không đúng thẩm quyền.

3.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Bổ sung vào khoản a điểm 2 điều 10 QĐ 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007.

b) Về mẫu đơn:

Bỏ xác nhận hai đầu Bến xe vào phương án tại Phụ lục 1 được quy định tại khoản a điểm 2 điều 10 QĐ 16/2007/QĐ - BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007.

4

4. Công bố tuyến vận tải khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề - Mã số: T-LCA-139827

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch, chưa quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung vào điểm 8 điều 7 QĐ 16/2007/QĐ - BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch, nội dung: Tiếp nhận trả hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa Sở GTVT.

5

5. Cấp phù hiệu Taxi - Mã số: T-LCA-139773

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch.chưa quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện để cơ quan quản lý và nhân dân thực hiện.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung vào khoản 4 điều 9 QĐ 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch.

6

6. Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải cố định liền kề và tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống - Mã số: T-LCA-139805

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch chưa quy định trình tự thực hiện. Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do:Chưa quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện trong QĐ 16/2007/QĐ-BGTVT quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch về việc: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa Sở GTVT.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung vào điểm 1 điều 12 QĐ 16/2007/QĐ-BGTVT quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch: Tiếp nhận trả hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa của cơ quan quản lý tuyến.

7

7. Cấp phù hiệu xe hợp đồng - Mã số: T-LCA-099943

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch, chưa quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện để cơ quan quản lý và nhân dân thực hiện.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung vào khoản 1 điều 15 QĐ 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải: Tiếp nhận trả hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa Sở GTVT.

8

8. Cấp Giấy phép xe tập lái - Mã số: T-LCA-081451

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

- Đề nghị bổ sung trình tự, cách thức thực hiện như sau:

+ Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “một cửa”.

+ Chuyển hồ sơ phòng Quản lý Vận tải - Phương tiện - Người lái.

+ Phòng Quản lý Vận tải - Phương tiện - Người lái thẩm định, trình Giám đốc Sở ký duyệt.

+ Chuyển kết quả cho bộ phận “một cửa”

+ Bộ phận “một cửa” trả kết quả cho công dân.

Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.

b) Về thành phần hồ sơ:

Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ.

Lý do: Cần sửa đổi bổ sung vì: Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 chưa quy định cụ thể về thành phần hồ sơ nên còn gặp khó khăn trong việc kiểm tra để cấp Giấy phép xe tập lái. Vì vậy muốn cấp Giấy phép cho xe tập lái thì phải có Hồ sơ để làm căn cứ kiểm tra, đối chiếu trước khi cấp Giấy phép, từ đó mới đảm bảo cho việc cấp Giấy phép đúng với quy định.

c) Về thời gian giải quyết:

Quy định từ thời gian giải quyết của TTHC.

Lý do: Thủ tục hành chính đã được công bố về thời gian giải quyết thủ tục hành chính là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định nên việc cấp Giấy phép cho xe tập lái còn gặp khó khăn

8.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Bổ sung trình tự, cách thức thực hiện vào khoản 12 điều 5 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.

b) Về thành phần hồ sơ:

Đề nghị bổ sung vào khoản 12 điều 5 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.

c) Về thời gian giải quyết:

Bổ sung việc quy định thời gian thực hiện vào khoản 12 điều 5 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009.

9

 

9. Cấp Giấy di chuyển quản lý Giấy phép lái xe CGĐB đi nơi khác - Mã số: T-LCA-139851

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Đề nghị bổ sung trình tự, cách thức thực hiện của thủ tục hành chính.

Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.

b) Về thành phần hồ sơ:

Bổ sung thành phần hồ sơ vào văn bản quy phạm pháp luật;

Lý do: Tại Điều 41 Thông tư 07/2009/TT-BGTVT chưa quy định rõ về thành phần hồ sơ nên còn gặp khó khăn cho cán bộ, công chức trong việc kiểm tra, đối chiếu các thông tin về hồ sơ Giấy phép lái xe trước khi cấp Giấy di chuyển đi. Việc quy định rõ ràng về thành phần Hồ sơ giúp cho việc thực hiện thủ tục hành chính được nhanh gọn, chính xác và hạn chế được tình trạng làm giả giấy phép lái xe như hiện nay.

c) Về thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC còn 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC xuống để giảm thiểu thời gian của công dân xin di chuyển Quản lý GPLX đi nơi khác thì phải nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, sau đó bộ phận một cửa mới chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn, nên bắt buộc phải có thời gian ít nhất là 01 ngày làm việc mới có thể hoàn tất được thủ tục để trả cho công dân.

9.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện và thành phần hồ sơ:

Bổ sung trình tự, cách thức thực hiện và thành phần hồ sơ vào khoản 1 điều 41 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.

b) Về thành phần hồ sơ:

Bổ sung điều 41 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về thời gian thực hiện thủ tục hành chính

10

10. Tiếp nhận Giấy di chuyển quản lý Giấy phép lái xe (di chuyển đến) - Mã số: T-LCA-139962

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Đề nghị bổ sung trình tự, cách thức thực hiện của thủ tục hành chính.

Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.

b) Về thành phần hồ sơ:

Bổ sung thành phần hồ sơ vào Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn trong việc kiểm tra các thông tin về hồ sơ Giấy phép lái xe để tiếp nhận di chuyển đến.

Lý do: Tại Điều 41 Thông tư 07/2009/TT-BGTVT chưa quy định rõ về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ nên còn gặp khó khăn cho cán bộ, công chức trong việc kiểm tra, đối chiếu các thông tin về hồ sơ Giấy phép lái xe trước khi tiếp nhận di chuyển đến. Việc quy định rõ ràng về thành phần Hồ sơ giúp cho việc thực hiện thủ tục hành chính được nhanh gọn, chính xác, tránh gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân và hạn chế được tình trạng làm giả giấy phép lái xe như hiện nay.

c) Thời gian giải quyết:

Văn bản QPPL chưa quy định, nhưng tại Quyết định 3017/QĐ-UBND tỉnh ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh đã công bố thời gian thực hiện thủ tục hành chính 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là chưa phù hợp, nay xin rút xuống (giải quyết trong ngày làm việc). Đề nghị sửa đổi, bổ sung.

Lý do: Khi công dân đến nộp hồ sơ di chuyển Quản lý GPLX từ nơi khác đến thì sẽ nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, bộ phận một cửa kiểm tra nếu đủ điều kiện thì làm thủ tục nhập đến và trả lại hồ sơ cho công dân (thực hiện ngay trong ngày làm việc), sau đó mới chuyển về phòng chuyên môn để vào sổ theo dõi.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung điều 41 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về thời gian thực hiện thủ tục hành chính.

11

11. Cấp lại Giấy phép lái xe: Trường hợp Giấy phép lái xe đã hết thời hạn sử dụng: Quá hạn từ 01 tháng trở lên nhưng chưa quá 6 tháng, có đủ hồ sơ gốc thì được dự sát hạch lại lý thuyết; Quá hạn từ 6 tháng trở lên, có đủ hồ sơ gốc thì được dự sát hạch lại cả Lý thuyết và thực hành lái xe; Không còn hồ sơ gốc nhưng có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch thì được dự sát hạch cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe và lập lại hồ sơ lái xe - Mã số: T-LCA-139968

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Đề nghị quy định rõ trình tự thực hiện, cách thức thực hiện của TTHC;

Lý do: Thủ tục đã được công bố tại Quyết định số: 3017/QĐ-UBND tỉnh ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.

b) Thành phần hồ sơ:

Loại bỏ thành phần hồ sơ: Đơn trình báo mất hồ sơ gốc có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.

Lý do: Cần phải đơn giản hóa vì: Người có Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 1 tháng trở lên nhưng chưa quá 6 tháng thì được dự sát hạch lại lý thuyết; quá hạn từ 6 tháng trở lên hoặc quá hạn không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch thì được dự sát hạch cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe và lập lại hồ sơ lái xe.

Trường hợp này người dân đã phải dự sát hạch lại, vì vậy không cần phải có đơn trình báo mất hồ sơ gốc có xác nhận của cơ quan công an cấp xã để tránh gây phiền hà, lãng phí thời gian đi lại của công dân.

11.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Bổ sung, sửa đổi Khoản 2 điều 43 thông tư 07/2009-TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.

b) Thành phần hồ sơ:

Sửa lại nội dung khoản 3 điều 26 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.

12

12. Cấp lại Giấy phép lái xe: Trường hợp bị mất Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng và còn hồ sơ gốc, nếu bị mất ngoài các trường hợp thiên tai như bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn, có xác nhận của chính quyền địa phương; Bị cướp trấn lột, mất trộm có xác nhận rõ vụ việc của cơ quan công an, cơ quan quản lý cấp Giấy phép lái xe không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết để được cấp lại Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-140103

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Đề nghị bổ sung trình tự, cách thức thực hiện của TTHC.

Lý do: Cần sửa đổi bổ sung vì: Thủ tục đã được công bố tại Quyết định số: 3017/QĐ-UBND tỉnh ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.

b) Về thành phần hồ sơ:

Tại khoản 4 điều 26 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 đã quy định về thành phần hồ sơ, trong đó có đơn trình báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã là không cần thiết, đề nghị bãi bỏ đơn trình báo mất GPLX.

Lý do: Theo quy định người có Giấy phép lái xe bị mất ngoài các trường hợp nêu trên, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự sát hạch lại lý thuyết để được cấp lại Giấy phép lái xe.

Vì vậy trường hợp này người dân đã phải chờ 2 tháng sau mới được dự sát hạch lại, thời gian đó đủ để cơ quan quản lý GPLX theo dõi, kiểm tra nếu không phát hiện đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau đó mới lập danh sách trình lãnh đạo duyệt cho thi lại nên không cần phải có đơn trình báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã để tránh gây phiền hà, lãng phí thời gian đi lại của công dân.

12.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Bổ sung điều 43 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.

b) Về thành phần hồ sơ:

Sửa đổi khoản 4 điều 26 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 quy định về thành phần hồ sơ, bỏ đơn trình báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.

13

13. Cấp lại GPLX: Người có Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng bị mất và không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 12 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-140003

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bổ sung trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Cần sửa đổi bổ sung vì: Thủ tục đã được công bố tại Quyết định số: 3017/QĐ-UBND tỉnh ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.

13.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung điều 43 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.

14

14. Cấp lại GPLX: do Giấy phép lái xe bị mất còn thời hạn sử dụng nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-140082

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bổ sung trình tự, cách thức thực hiện của thủ tục hành chính.

Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.

14.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung, sửa đổi khoản 3 điều 43 thông tư 07/2009-TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.

15

15. Cấp lại GPLX: Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng bị mất và còn hồ sơ gốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-140084

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Đề nghị bổ sung trình tự, cách thức thực hiện của thủ tục hành chính.

Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.

b) Về thành phần hồ sơ:

Tại khoản 4 điều 26 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 đã quy định về thành phần hồ sơ, trong đó có đơn trình báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã là không cần thiết, đề nghị bãi bỏ đơn trình báo mất GPLX.

Lý do: Theo quy định người có Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng bị mất và còn hồ sơ gốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe.

Vì vậy Trường hợp này khi bị mất Giấy phép lái xe nhưng vẫn còn hồ sơ gốc, người dân đã đến nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại cơ quan quản lý cấp GPLX, chờ 2 tháng sau mới được dự sát hạch lại, thời gian đó đủ để cơ quan quản lý GPLX theo dõi, kiểm tra nếu không phát hiện đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau đó mới lập danh sách trình lãnh đạo duyệt cho thi lại nên không cần phải có đơn trình báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã để tránh gây phiền hà, lãng phí thời gian đi lại của công dân.

15.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Bổ sung, sửa đổi: khoản 3 điều 43 thông tư 07/2009-TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT

b) Về thành phần hồ sơ:

Sửa đổi khoản 4 điều 26 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 quy định về thành phần hồ sơ, bỏ đơn trình báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.

16

16. Cấp lại Giấy phép lái xe: Trường hợp bị mất Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng và còn hồ sơ gốc, nếu bị mất trong các trường hợp thiên tai như bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn, có xác nhận của chính quyền địa phương; Bị cướp trấn lột, mất trộm có xác nhận rõ vụ việc của cơ quan công an, cơ quan quản lý cấp Giấy phép lái xe không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được xét cấp lại Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-140090

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bãi bỏ phần xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương vào mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (phụ lục 29 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009).

Lý do: Mẫu Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe yêu cầu phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương là không cần thiết vì thông tin xác nhận đó chỉ là xác nhận về địa chỉ cư trú hoặc nơi công tác, nên để tránh phiền hà, lãng phí cho công dân thì chỉ cần người lái xe tự khai các thông tin của mình, tự cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình là được.

16.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ phần xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương vào mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (phụ lục 29 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009).

17

17. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp - Mã số: T-LCA-140120

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương, phần xác nhận đó của mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại phụ lục 29 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009

Lý do: Mẫu Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe yêu cầu phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương là không cần thiết vì thông tin xác nhận đó chỉ là xác nhận về địa chỉ cư trú hoặc nơi công tác, nên để tránh phiền hà, lãng phí cho công dân thì chỉ cần người lái xe tự khai các thông tin của mình, tự cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình là được.

17.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe ở phụ lục 29 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải: (Bỏ phần xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương vào mẫu đơn)

18

18. Đổi Giấy phép lái xe do Bộ quốc phòng cấp - Mã số: T-LCA-140131

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương, phần xác nhận đó của mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại phụ lục 29 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009

Lý do: Mẫu Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe yêu cầu phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương là không cần thiết vì thông tin xác nhận đó chỉ là xác nhận về địa chỉ cư trú hoặc nơi công tác, nên để tránh phiền hà, lãng phí cho công dân thì chỉ cần người lái xe tự khai các thông tin của mình, tự cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình là được.

18.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe ở phụ lục 29 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải: (Bỏ phần xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương vào mẫu đơn).

 

19

19. Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp - Mã số: T-LCA-140143

19.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bỏ xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương, phần xác nhận đó của mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại phụ lục 29 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009.

Lý do: Mẫu Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe yêu cầu phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương là không cần thiết vì thông tin xác nhận đó chỉ là xác nhận về địa chỉ cư trú hoặc nơi công tác, nên để tránh phiền hà, lãng phí cho công dân thì chỉ cần người lái xe tự khai các thông tin của mình, tự cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình là được.

19.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe ở phụ lục 29 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải: (Bỏ phần xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương vào mẫu đơn).

20

20. Cấp mới Bằng, chứng chỉ chuyên môn - Mã số: T-LCA-097512

20.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp đại học (tương ứng với từng hạng bằng được cấp). Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp đại học (tương ứng với từng hạng bằng được cấp) là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

20.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa nội dung các điểm c, đ tại khoản 1, Điều 22 Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.

21

21. Cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn - Mã số: T-LCA-097514

21.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp đại học. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và bằng, chứng chỉ chuyên mônkhông cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

- Sửa lại Thành phần hồ sơ của TTHC cho hợp lý và phù hợp với quy định tại khoản 2, điều 22 Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.

21.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa nội dung điểm a, khoản 2, Điều 22 Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.

22

22. Chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng - Mã số: T-LCA-097517

22.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và Bằng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng được cấp. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và Bản sao có chứng thực bằng hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng được cấpkhông cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

22.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa nội dung điểm a, khoản 3, Điều 22 Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.

23

23. Đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn - Mã số: T-LCA-097520

23.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp đại học. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và bằng, chứng chỉ chuyên mônkhông cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

23.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa nội dung điểm a, khoản 2, Điều 22 Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.

24

24. Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu (Đối với phương tiện chưa khai thác) - Mã số: T-LCA-096054

24.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.

24.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

25

25. Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu (đối với phương tiện đang khai thác) - Mã số: T-LCA-096084

25.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.

25.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

26

26. Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện - Mã số: T-LCA-096253

26.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.

26.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

27

27. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy - Mã số: T-LCA-096282

27.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bổ sung thêm thành phần xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu đơn (Mẫu số 5 Phụ lục Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ Giao thông vận tải).

- Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải vì việc lấy ý kiến xác nhận của UBND Phường,Xã vào Bản kê khai là không hợp lý.

Lý do:

- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa yêu cầu lấy xác nhận của Cảnh sát giao thông đường thủy hoặc Cảng vụ đường thủy nội địa sẽ gây khó khăn cho các chủ phương tiện ở các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa) Vì ở đó thường là sông suối nhỏ, ở xa trung tâm, ít phương tiện hoạt động và thường không có Cảng vụ đường thủy nội địa và lực lượng cảnh sát đường thủy chuyên trách. Do đó nếu yêu cầu chủ phương tiện lấy được xác nhận của Cảnh sát đường thủy hoặc Cảng vụ đường thủy nội địa là rất phiền hà và khó khăn, không phù hợp với thực tế;

- Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải yêu cầu lấy Xác nhận của UBND Phường/Xã là không hợp lý vì cấp Phường/Xã không có người đủ chuyên môn hiểu biết các thông số kỹ thuật của phương tiện và không đủ khả năng đánh giá tình trạng kỹ thuật của phương tiện. Vì vậy, sự xác nhận thực chất chỉ mang tính hình thức, gây khó khăn phiền hà cho chủ phương tiện.

27.2. Kiến nghị thực thi::

- Bổ sung cơ quan có thẩm quyền xác nhận ở mẫu đơn (Mẫu số 5 Phụ lục Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ Giao thông vận tải) sửa lại là: “Xác nhận của Cảnh sát giao thông đường thủy hoặc Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc UBND xã/phường nơi xảy ra tai nạn”.

- Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

28

28. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất vì các lý do khác - Mã số: T-LCA-096293

28.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.

28.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

29

29. Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đối với bến hàng hóa, bến hành khách - Mã số: T-LCA-097525

29.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

29.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại điểm b, khoản 2, điều 8 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa

30

30. Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông - Mã số: T-LCA-097533

30.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của các loại giấy tờ gồm: Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận tải hành khách ngang sông và Bằng, chứng chỉ chuyên môn của người điều khiển phương tiện vận tải hành khách ngang sông. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao các loại giấy tờ gồm: Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận tải hành khách ngang sông và Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên môn của người điều khiển phương tiện vận tải hành khách ngang sông là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

30.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa các điểm b, c, d, đ tại khoản 2, Điều 9 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa

31

31. Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật - Mã số: T-LCA-138439

31.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.

Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.

31.2. Kiến nghị thực thi:

Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải

32

32. Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới - Mã số: T-LCA-139737

32.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Quy định cụ thể trình tự và cách thức thức hiện.

Lý do: Thủ tục hành chính công bố đã xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện. Tuy nhiên trình tự, cách thức thực hiện này chưa được quy định ở Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, vì vậy gây khó khăn cho cơ quan quản lý và nhân dân khi thực hiện.

b) Hiệu lực của văn bản QPPL:

Sửa đổi quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Lý do: Căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là Luật giao thông đường bộ năm 2001. Nhưng Luật này đã hết hiệu lực và đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008 có hiệu lực từ 01/7/2009.

32.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Bổ sung vào Mục 2 Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nội dung: “Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở GTVT“.

b) Hiệu lực của văn bản QPPL:

Kiến nghị ban hành Quyết định khác thay thế cho Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

33

33. Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo - Mã số: T-LCA-139746

33.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Trình tự và cách thức thực hiện như vậy là rõ ràng nhưng chưa được quy định ở Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Lý do: Thủ tục hành chính công bố đã xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện. Tuy nhiên trình tự, cách thức thực hiện này chưa được quy định ở Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, vì vậy gây khó khăn cho cơ quan quản lý và nhân dân khi thực hiện.

b) Hiệu lực của văn bản QPPL:

Sửa đổi quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Lý do: Căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là Luật giao thông đường bộ năm 2001. Nhưng Luật này đã hết hiệu lực và đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008 có hiệu lực từ 01/7/2009.

33.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về trình tự, cách thức thực hiện:

Bổ sung vào Mục 3 Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nội dung: “Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở GTVT“.

b) Hiệu lực của văn bản QPPL:

Kiến nghị ban hành Quyết định khác thay thế cho Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

34

34. Cấp giấy phép thi công các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ - Mã số: T-LCA-101183

34.1. Nội dung đơn giản hóa:

Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC.

Lý do: Việc TTHC quy định thời gian giải quyết là 15 ngày là quá dài, không cần thiết, gây tốn kém về thời gian, kinh phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Trên thực tế giải quyết công việc, thời gian tối đã khi thực hiện TTHC không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Vì vậy, có thể giảm bớt thời gian thực hiện TTHC.

34.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa nội dung của điểm c, tiết 1.1, khoản 1 mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

35

35. Giấy phép sử dụng tạm thời lòng lề đường - Mã số: T-LCA-101168

35.1. Nội dung đơn giản hóa:

Nên quy định bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ vào Thông tư số 13/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Lý do: Trong thực tế có nhiều tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng lề đường để thi công công trình... Tuy nhiên, tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định về các công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công. Việc Thông tư quy định còn thiếu, chưa đầy đủ, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý và phục vụ nhu cầu của xã hội.

35.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung tiết d vào điểm 1.1, khoản 1, mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định về các công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công

36

36. Cấp phù hiệu xe vận chuyển khách du lịch - Mã số: T-LCA-099951

36.1. Nội dung đơn giản hóa:

Hủy bỏ việc yêu cầu cung cấp Văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn xe vận chuyển khách du lịch theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch có thẩm quyềntrong thành phần hồ sơ.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn xe vận chuyển khách du lịch theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch có thẩm quyền trong thành phần hồ sơ xin cấp Phù hiệu xe vận chuyển khách du lịch là không hợp lý và không cần thiết.

Thứ nhất: Trên thực tế, khi xe được vận hành tham gia giao thông là đã được cơ quan Đăng kiểm kiểm tra chất lượng và đạt yêu cầu về kỹ thuật theo quy định của pháp luật.

Thứ hai: Cơ quan quản lý nhà nước về Du lịch không có chức năng kiểm tra, kiểm soát và xác nhận xe đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch. Vì vậy, việc xác nhận đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch là không thực tế và không cần thiết.

Thứ ba: Việc vận chuyển khách du lịch hay vận chuyển hành khách thì đối tượng phụ vụ đều là hành khách (con người). Nếu quy định như vậy, là có sự phân biệt giữa khách du lịch và hành khách thông thường trong quá trình vận tải hành khách.

36.2. Kiến nghị thực thi:

Hủy bỏ điểm đ, Điều 17, Chương IV, Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT Ban hành “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô“.

VI

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (12 TTHC)

1

1. Thỏa thuận xây dựng biển quảng cáo - Mã số: T-LCA-103189

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

2. Kiến nghị thực thi.

Sửa nội dung điểm 1.2, khoản 1 Thông Tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-NN-BXD ngày 28/2/2007 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Xây dựng về hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo

2

2. Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại I - Mã số: T-LCA-103253

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (công chứng) là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

2.2. Kiến nghị thực thi.

Sửa lại nội dung điểm 1.1, khoản 1, Mục II Thông Tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT của Bộ Thông tin truyền thông và Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị

3

3. Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình - Mã số: T-LCA-102706

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính Bản sao có công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề

Lý do: Việc yêu cầu cá nhân cung cấp Bản sao có công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề là là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

b) Thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện của TTHC còn 20 ngày.

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết của TTHC là 30 ngày là quá dài, gây tốn kém và mất thời gian của cá nhân khi thực hiện TTHC.

3.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa lại Điều 7, Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ giám sát thi công xây dựng công trình.

b) Thời gian thực hiện:

Sửa lại Khoản 4, điều 5 Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ giám sát thi công xây dựng công trình

4

4. Cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng - Mã số: T-LCA-102688

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính Bản sao có công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.

Lý do: Việc yêu cầu cá nhân cung cấp Bản sao có công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề là là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

b) Thời gian thực hiện:

Rút ngắn thời gian thực hiện của TTHC còn 20 ngày.

Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết của TTHC là 30 ngày là quá dài, gây tốn kém và mất thời gian của cá nhân khi thực hiện TTHC.

4.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa Khoản 3, Điều 8, Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 V/v ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng.

b) Thời gian thực hiện:

Sửa lại Khoản 3, điều 6 Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 V/v ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng.

5

5. Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng 1 - Mã số: T-LCA-102742

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao không cần có chứng thực sao y bản chính của chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa nội dung điểm c, khoản 2, điều 10 Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD v/v ban hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

6

6. Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng 2 - Mã số: T-LCA-102761

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa nội dung điểm c, khoản 1, điều 10 Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 v/v ban hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

7

7. Cấp phép cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động xây dựng tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-102775

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính Văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp; Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân và Hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất. Khi nộp hồ sơ mang bản chính đê cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu

Lý do: Việc yêu cầu cá nhân cung cấp Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp; Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân và Bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Việc số lượng hồ sơ đã quy định gồm 01 bản gốc và 02 bản photocopy. Vì vậy, việc quy định cung cấp các bản sao như trên là không hợp lý.

7.2. Kiến nghị thực thi.

Sửa lại mục 2, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

8

8. Cấp phép cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức hoạt động xây dựng tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-102797

8.1. Nội dung đơn giản hóa

Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp và Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp. Khi nộp hồ sơ mang bản chính đê cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu

Lý do: Việc yêu cầu cá nhân cung cấp Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp và Bản sao Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Việc số lượng hồ sơ đã quy định gồm 01 bản gốc và 02 bản photocopy. Vì vậy, việc quy định cung cấp các bản sao như trên là không hợp lý

8.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại mục 1, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam

9

9. Cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo - Mã số: T-LCA-103159

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Sửa lại nội dung sau: Các văn bản khác liên quan khác.

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp văn bản khác liên quan khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC và dẫn đến phát sinh tiêu cực.

- Việc yêu cầu cung cấp Hồ sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại nội dung Điều 20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

10

10. Cấp giấy phép xây dựng công trình cải tạo - Mã số: T-LCA-103069

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Sửa lại thành phần hồ sơ sau: Các văn bản khác liên quan khác.

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp văn bản khác liên quan khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC và dẫn đến phát sinh tiêu cực.

- Việc yêu cầu cung cấp Hồ sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại nội dung Điều 20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

11

11. Cấp giấy phép xây dựng đối với dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật - Mã số: T-LCA-103221

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Sửa lại thành phần hồ sơ sau: Các văn bản khác liên quan khác.

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp văn bản khác liên quan khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC và dẫn đến phát sinh tiêu cực.

- Việc yêu cầu cung cấp Hồ sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

11.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại nội dung Điều 20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

12

12. Cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình có Thiết kế cơ sở đã được thẩm định) - Mã số: T-LCA-103243

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Sửa lại thành phần hồ sơ sau: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp văn bản khác liên quan khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC và dẫn đến phát sinh tiêu cực.

- Việc yêu cầu cung cấp Hồ sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.

12.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa lại nội dung Điều 20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

VII

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (12 TTHC)

1

1. Thủ tục Thủ tục tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp THCS và THPT - T-LCA-106138-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian giải quyết TTHC:

- Nội dung: Đề nghị bổ sung nội dung giải quyết TTHC vào văn bản qui phạm pháp luật nội dung như sau: “Thời gian giải quyết từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ là 01 ngày”.

- Lý do: Qua thực tiễn khi thực hiện việc giải quyết TTHC này không phức tạp nên có thể giải quyết trong 1 ngày. Do đó đề nghị bổ sung thời gian giải quyết TTHC này vào văn bản qui phạm pháp luật để cá nhân chủ động được thời gian khi thực hiện TTHC này.

b)Về mẫu đơn xin học vào TTHC:

- Nội dung: Đề nghị bổ sung mẫu “đơn xin học” vào TTHC Mục 12, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai vào mục tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nội dung: “đơn xin học”

- Lý do: Để thống nhất và thuận lợi cho cá nhân và cơ quan khi thực hiện TTHC.

c) Về thời hạn của giấy giới thiệu:

- Nội dung: Đề nghị quy định thời hạn của giấy giới thiệu trong việc giải quyết TTHC.

- Lý do: Nhằm thực hiện đúng thời gian quy định chuyển trường để thống nhất hồ sơ, đơn giản trong quá trình thực hiện, nâng cao hiệu quả, chặt chẽ trong công tác quản lý.

d) Về thu lệ phí khi thực hiện TTHC:

- Nội dung: Đề nghị cho thu mức lệ phí 5.000đ 01 bộ hồ sơ.

- Lý do: Việc thu lệ phí để chi cho việc kiểm tra, rà soát hồ sơ; giấy in, phôtô cho cơ quan giải quyết TTHC.

e) Về thành phần hồ sơ:

- Nội dung: Chỉ cần nộp bản phôtô giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.

- Lý do: Để giảm bớt thủ tục chứng thực giấy khai sinh cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải đến nhiều cơ quan hành chính. Khi nộp hồ sơ Thủ tục tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp THCS và THPT chỉ cần nộp bản phôtô giấy khai sinh và xuất trình bản chính giấy khai sinh để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản phôtô giấy khai sinh nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.

1.2. Kiến nghị thực thi:

- Điểm a,b,c,d: Đề nghị bổ sung vào Chương III Quyết định số: 51/2002/QĐ - BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các tr­ường THPT và THCS.

- Điểm e: Đề nghị sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 10 Quyết định số: 51/2002/QĐ - BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các tr­ường THPT và THCS”

2

2. Thủ tục: Thủ tục tiếp nhận học sinh người nước ngoài - T-LCA-106155-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian giải quyết TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung nội dung giải quyết TTHC vào văn bản qui phạm pháp luật nội dung như sau: “Thời gian giải quyết từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ là 01 tuần”.

- Lý do: Việc bổ sung thời gian giải quyết TTHC để cá nhân chủ động được thời gian khi thực hiện TTHC này.

b) Về mẫu đơn xin học vào TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung mẫu “đơn xin học” vào TTHC Mục 16, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai vào mục tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nội dung: “đơn xin học”

- Lý do: Nhằm thống nhất và thuận lợi cho cá nhân và cơ quan khi thực hiện TTHC.

c) Về thời hạn của giấy giới thiệu:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định thời hạn của giấy giới thiệu trong việc giải quyết TTHC.

- Lý do: Nhằm thực hiện đúng thời gian quy định chuyển trường để thống nhất hồ sơ, đơn giản trong quá trình thực hiện, nâng cao hiệu quả, chặt chẽ trong công tác quản lý.

d) Về thu lệ phí khi thực hiện TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị cho thu mức lệ phí 5.000đ 01 bộ hồ sơ.

- Lý do: Việc thu lệ phí để chi cho việc kiểm tra, rà soát hồ sơ; giấy in, phôtô cho cơ quan giải quyết TTHC.

2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung vào Chương IV Quyết định số: 51/2002/QĐ - BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các tr­ường THPT và THCS”

3

3. Thủ tục: Chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT - T-LCA-106154-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian giải quyết TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung nội dung giải quyết TTHC vào văn bản qui phạm pháp luật nội dung như sau: “Thời gian giải quyết từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ là 01 ngày”.

- Lý do: Qua thực tiễn khi thực hiện việc giải quyết TTHC này không phức tạp nên có thể giải quyết trong 1 ngày. Do đó đề nghị bổ sung thời gian giải quyết TTHC này vào văn bản qui phạm pháp luật để cá nhân chủ động được thời gian khi thực hiện TTHC này.

b) Về mẫu đơn xin học vào TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung mẫu “đơn xin học” vào TTHC Mục 15, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai vào mục tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nội dung: “đơn xin học”

- Lý do: Để thống nhất và thuận lợi cho cá nhân và cơ quan khi thực hiện TTHC.

c) Về thời hạn của giấy giới thiệu:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định thời hạn của giấy giới thiệu trong việc giải quyết TTHC.

- Lý do: Nhằm thực hiện đúng thời gian quy định chuyển trường để thống nhất hồ sơ, đơn giản trong quá trình thực hiện, nâng cao hiệu quả, chặt chẽ trong công tác quản lý.

d) Về thu lệ phí khi thực hiện TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị cho thu mức lệ phí 5.000đ 01 bộ hồ sơ.

- Lý do: Việc thu lệ phí để chi cho việc kiểm tra, rà soát hồ sơ; giấy in, phôtô cho cơ quan giải quyết TTHC.

e) Về thành phần hồ sơ:

- Nội dung kiến nghị: Chỉ cần nộp bản phôtô giấy khai sinh

- Lý do: Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy khai sinh cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải đến nhiều cơ quan hành chính. Khi nộp hồ sơ thủ tục Chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT chỉ cần nộp bản phôtô giấy khai sinh và xuất trình bản chính Giấy khai sinh để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản phôtô Giấy khai sinh nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.

3.2. Kiến nghị thực thi:

- Điểm a,b,c,d: Đề nghị bổ sung vào Chương II Quyết định số: 51/2002/QĐ - BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các tr­ường THPT và THCS.

- Điểm e: Đề nghị sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 5 Quyết định số: 51/2002/QĐ - BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các tr­ường THPT và THCS”.

4

4. Thủ tục: Thủ tục xin học lại - T-LCA-137830-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thời gian giải quyết TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung nội dung giải quyết TTHC vào văn bản qui phạm pháp luật nội dung như sau: “Thời gian giải quyết từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ là 01 ngày”.

- Lý do: Qua thực tiễn khi thực hiện việc giải quyết TTHC này không phức tạp nên có thể giải quyết trong 1 ngày. Do đó đề nghị bổ sung thời gian giải quyết TTHC này vào văn bản qui phạm pháp luật để cá nhân chủ động được thời gian khi thực hiện TTHC này.

b) Về mẫu đơn xin học vào TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung mẫu “đơn xin học” vào TTHC Mục 12, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai vào mục tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nội dung: “đơn xin học”

- Lý do: Để thống nhất và thuận lợi cho cá nhân và cơ quan khi thực hiện TTHC.

c) Về thời hạn của giấy giới thiệu:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định thời hạn của giấy giới thiệu trong việc giải quyết TTHC.

- Lý do: Nhằm thực hiện đúng thời gian quy định chuyển trường để thống nhất hồ sơ, đơn giản trong quá trình thực hiện, nâng cao hiệu quả, chặt chẽ trong công tác quản lý.

d) Về thu lệ phí khi thực hiện TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị cho thu mức lệ phí 5.000đ 01 bộ hồ sơ.

- Lý do: Việc thu lệ phí để chi cho việc kiểm tra, rà soát hồ sơ; giấy in, phôtô cho cơ quan giải quyết TTHC.

4.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung vào Điều 6, Chương II Quyết định số: 51/2002/ - BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các tr­ường THPT và THCS”

5

5. Thủ tục: Cử tuyển vào đại học, cao đẳng - T-LCA-105744-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị:

+ Bãi bỏ yêu cầu có giấy khám sức khỏe do Trung tâm Y tế cấp huyện trở lên hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

+Chỉ cần nộp bản phôtô giấy khai sinh

- Lý do:

+ Việc yêu cầu có giấy khám sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện trở lên hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền cấp là không cần thiết. Vì học sinh phải trực tiếp đến nộp hồ sơ xét tuyển tại cơ quan thực hiện TTHC, khi đó, cán bộ thực hiện TTHC có thể biết được về cơ bản tình trạng sức khỏe của học sinh. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này, học sinh sẽ phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục này.

+ Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy khai sinh cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải đến nhiều cơ quan hành chính. Khi nộp hồ sơ, người đăng ký học theo chế độ cử tuyển phải nộp bản phôtô giấy khai sinh và xuất trình bản chính Giấy khai sinh để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản phôtô Giấy khai sinh nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên

5.2. Kiến nghị thực thi:: Đề nghị sửa đổi nội dung khoản a, Điểm 2, Mục II, Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 về quy định chế độ cử tuyển.

6

6. Thủ tục: Đăng ký dự thi đại học, cao đẳng - T-LCA-105763-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

a)Về trình tự và cách thức thực hiện:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định lại việc nộp hồ sơ Đăng ký dự thi đại học, cao đẳng đối với thí sinh diện vãng lai.

- Lý do:Việc thí sinh diện vãng lai (tức là những học sinh có hộ khẩu tỉnh ngoài) phải nộp hồ sơ Đăng ký dự thi ĐH, CĐ tại Sở GD&ĐT là không cần thiết. Vì nếu thí sinh tạm trú tại các huyện xa trung tâm thành phố phải đến tận Sở GD&ĐT để nộp hồ sơ, sẽ gây tốn kém tiền của, mất thời gian, gây trở ngại cho thí sinh.

b) Về thành phần hồ sơ:

- Nội dung kiến nghị: Chỉ cần nộp bản phôtô giấy chứng nhận ưu tiên nếu có.

- Lý do: Để giảm bớt thủ tục chứng thực giấy chứng nhận ưu tiên cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải đến nhiều cơ quan hành chính. Khi nộp hồ sơ, người đăng ký dự thi đại học, cao đẳng chỉ cần nộp bản phôtô giấy chứng nhận ưu tiên nếu có và xuất trình bản chính giấy chứng nhận ưu tiên để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản phôtô giấy chứng nhận ưu tiên nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.

6.2. Kiến nghị thực thi:

- Điểm a: Đề nghị bổ sung trình tự và cách thức thực hiện “Đăng ký dự thi đại học, cao đẳng” vào Quyết định số 05/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/02/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy nội dung như sau:

- “Thí sinh đang học lớp 12 tại trường THPT, TT GDTX nào thì nộp hồ sơ ĐKDT tại đó; Thí sinh thi trượt ĐH, CĐ các năm trước (thí sinh tự do) nộp hồ sơ ĐKDT tại các phòng GD&ĐT nơi có hộ khẩu thường trú; Thí sinh diện vãng lai (có hộ khẩu tỉnh ngoài nộp hồ sơ ĐKDT tại có thể nộp tại Phòng GD&ĐT huyện, thành phố nơi thí sinh tạm trú.

Lưu ý: Hồ sơ ĐKDT phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Hiệu trưởng các trường (đối với học sinh đang học); thủ trưởng cơ quan, đơn vị (đối với cán bộ, nhân viên, công an, quân nhân đang làm việc, phục vụ); công an xã, phường (đối với thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương).

- Các trường THPT, các TT GDTX, phòng GD&ĐT các huyện, thành phố nộp hồ sơ ĐKDT của thí sinh về Sở GD&ĐT. Sở GD&ĐT có trách nhiệm nộp hồ sơ về các trường ĐH, CĐ”

- Điểm b: Đề nghị sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 Quyết định số 05/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/02/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.

7

7. Thủ tục: Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc - T-LCA-137730-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung Mẫu đơn “Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc” vào thành phần hồ sơ của TTHC tại Điểm 1 Mục I Phần II quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 vào văn bản qui phạm pháp luật.

- Lý do: Để thuận tiện cho cá nhân cũng như cơ quan giải quyết TTHC thống nhất hồ sơ trong giải quyết TTHC.

7.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bổ sung vào Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 ban hành quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

8

8. Thủ tục: Giải quyết tố cáo - T-LCA-138285-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Nội dung kiến nghị:

- Về thời gian giải quyết TTHC đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết đơn tố cáo xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp vụ việc phức tạp là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Lý do: Thời gian để thực hiện TTHC quy định như Luật Ban hành quá dài, trong khi những vụ tố cáo trong ngành Giáo dục và Đào tạo thường không phức tạp, thời gian giải quyết nhanh.

8.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa nội dung Điều 67 luật khiếu nại tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998 nội dung như sau: “Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.”

9

9. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại lần đầu - T-LCA-138249-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Nội dung kiến nghị:

- Về thời gian giải quyết TTHC đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết khiếu nại lần đầu xuống còn 20 ngày. Vụ việc phức tạp 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b)Lý do: Thời gian để thực hiện TTHC quy định như Luật Ban hành quá dài, trong khi những vụ tố cáo trong ngành Giáo dục và Đào tạo thường không phức tạp, thời gian giải quyết nhanh.

9.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa nội dung Mục 3, Điều 36, Chương II- Luật khiếu nại tố cáo năm 1998 nội dung như sau: “Thời gian giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 20 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời gian giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.”

10

10. Thủ tục: Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông - T-LCA-105966-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Nội dung kiến nghị: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết TTHC

b) Lý do kiến nghị: Thời gian để thực hiện TTHC quy định 45 ngày là không cần thiết,vì việc thực hiện TTHC này chỉ cần 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền cho phép Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông có trách nhiệm thông báo kết quả bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân xin Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông.

10.2. Kiến nghị thực thi: Kiến nghị sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 11 ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/4/2007 của Bộ Trưởng Bộ GD& ĐT.

11

11. Thủ tục: Thành lập trường Trung học phổ thông - T-LCA-106066-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Nội dung kiến nghị: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết TTHC

b) Lý do kiến nghị: Thời gian để thực hiện TTHC quy định 45 ngày là không cần thiết vì TTHC này không đòi hỏi kết quả của việc giải quyết các TTHC khác nên chỉ cần 30 ngày là đủ.

11.2. Kiến nghị thực thi: Kiến nghị sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 11 ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/4/2007 của Bộ Trưởng Bộ GD& ĐT.

12

12. Thủ tục: Thành lập trung tâm tin học - Ngoại ngữ ngoài công lập - T-LCA-106145-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Nội dung kiến nghị: Chỉ cần nộp bản phôtô văn bằng chứng chỉ của đội ngũ giáo viên.

b) Lý do: Để giảm bớt thủ tục chứng thực văn bằng chứng chỉ cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải đến nhiều cơ quan hành chính. Khi nộp hồ sơ Thành lập trung tâm tin học - Ngoại ngữ ngoài công lập chỉ cần nộp bản phôtô văn bằng chứng chỉ của đội ngũ giáo viên và xuất trình bản chính văn bằng chứng chỉ của đội ngũ giáo viên để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản phôtô văn bằng chứng chỉ của đội ngũ giáo viên nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.

12.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 4 Điều 9 Quyết định số 31/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 4/7/2007 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của TT NN - TH.

 

VIII

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (06 TTHC)

1

1. Thủ tục: Cấp Mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản - T-LCA-106129-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự và cách thức thực hiện TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung trình tự việc thực hiện đăng ký, cấp mã số dự án vào quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính.

- Lý do: Hiện tại, chưa có văn bản qui phạm pháp luật nào quy định trình tự việc thực hiện đăng ký, cấp mã số dự án.

b) Về thời gian giải quyết TTHC:

- Nội dung kiến nghị:

+ Rút ngắn thời hạn giải quyết đối với cấp mới Giấy chứng nhận: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Trường hợp đối với cấp lại Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị cấp lại.

- Lý do: Việc thực hiện TTHC này không cần thiết kéo dài thời gian như Điều 10 Chương 2 và Điều 14 Chương 3 Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính đã ban hành.

1.2. Kiến nghị thực thi:

- Điểm a: Đề nghị bổ sung phần trình tự việc thực hiện đăng ký, cấp mã số dự án vào quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính nội dung như sau:

“- Tiếp nhận Tờ khai đăng ký kèm theo Quyết định phê duyệt Kinh phí chuẩn bị đầu tư (đối với dự án trong giai đoạn Chuẩn bị đầu tư); Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo KT-KT (đối với dự án trong giai đoạn Thực hiện dự án) của các đơn vị.

- Phòng Quản lý Đầu tư Tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu đã kê khai.

- Nhập thông tin từ Tờ khai vào Chương trình: Hệ thống cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với Ngân sách.

- Cấp “Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách”.

- Điểm b: Đề nghị sửa đổi Điều 10 Chương 2 và Điều 14 Chương 3 Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính. Cụ thể là: “Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và gửi giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách đăng ký mã số lần đầu trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký mã số hợp lệ. Khi nhận được tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, cơ quan tài chính tiến hành kiểm tra các thông tin trên tờ khai, liên hệ với đơn vị để bổ sung, sửa đổi (nếu cần thiết). Trường hợp đối với cấp lại Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị cấp lại.”

2

2. Thủ tục: Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thẩm định và trình phê duyệt giải quyết quỹ lao động dôi dư - T-LCA-111916-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính:

- Nội dung kiến nghị: Nêu rõ thẩm quyền quyền giải quyết của từng cơ quan khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp.

- Lý do: Tại Thông tư của Bộ Tài chính số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 hướng dẫn thực hiện một số vấn đề tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 109/2007/Nghị định-Chính phủ ngày 26/6/2007 của Chính phủ không xác định rõ thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp.

b) Về thời gian giải quyết:

- Nội dung: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính 03 tháng đối với trường hợp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản và không quá 6 tháng đối với trường hợp xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu.

- Lý do: Nếu kéo dài thời gian doanh nghiệp sẽ ỷ lại không đôn đốc trong việc quyết toán đối chiếu công nợ.

2.2. Kiến nghị thực thi:

- Điểm a: Đề nghị bổ sung quy định về thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp, do hiện nay chưa được quy định cụ thể tại ý 3.2, phần C, mục II Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007Thông tư của Bộ Tài chính.

- Điểm b: Đề nghị bổ sung vào Ý 4, Phần A, Mục II của Thông tư của Bộ Tài chính số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính

3

3. Thủ tục: Kê khai giá cước vận tải - T-LCA-114607-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về trình tự thực hiện TTHC:

- Nội dung kiến nghị:

+ Thời điểm kê khai của đơn vị kinh doanh vận tải

+ Thời điểm thực hiện giá cước kê khai của đơn vị kinh doanh vận tải

+ Thời gian có ý kiến bằng văn bản của đơn vị chủ trì tiếp nhận kê khai để yêu cầu đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ kê khai hoặc kê khai lại

- Lý do: Tại điểm 2.3 mục II Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 quy định: “Thời điểm kê khai giá cước ít nhất 03 ngày trước khi thực hiện” nhưng điểm 2.5 mục II quy định “Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ kê khai giá cước, nếu phát hiện thấy Hồ sơ kê khai giá cước của đơn vị vận tải chưa đầy đủ theo quy định hoặc có nội dung chưa rõ ràng, cơ quan chủ trì tiếp nhận kê khai có ý kiến bằng văn bản yêu cầu đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ kê khai hoặc kê khai lại”. Như vậy đối với Hồ sơ kê khai giá cước của đơn vị vận tải chưa đầy đủ theo quy định hoặc có nội dung chưa rõ ràng, chưa có kết quả trả lời của Sở Tài chính nhưng đơn vị vận tải đã thực hiện giá cước đã kê khai.

b) Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính:

- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn thời gian trả kết quả xuống còn 5 ngày kể từ ngày kê khai giá cước.

- Lý do: Để đơn vị kinh doanh vận tải kịp thời điều chỉnh giá cước theo biến động các chi phí đầu vào hình thành giá cước.

3.2. Kiến nghị thực thi:

- Điểm a: Đề nghị sửa đổi điểm 2.3 và 2.5 mục II Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007, cụ thể như sau:

+ Về thời điểm kê khai: “Thời điểm kê khai giá cước ít nhất 05 ngày trước khi thực hiện”

+ Về thời điểm thực hiện giá cước kê khai của đơn vị kinh doanh vận tải: “Sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan chủ trì tiếp nhận kê khai”

+ Thời gian có ý kiến bằng văn bản của đơn vị chủ trì tiếp nhận kê khai: “Trong thời gian không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ kê khai giá cước”

- Điểm b: Đề nghị sửa nội dung khoản b, mục 2.6 phần II Thông tư liên tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 “/ Trong thời gian không quá 5 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ kê khai giá cước, nếu phát hiện thấy Hồ sơ kê khai giá cước của đơn vị vận tải chưa đầy đủ theo quy định hoặc có nội dung chưa rõ ràng, cơ quan chủ trì tiếp nhận kê khai có ý kiến bằng văn bản yêu cầu đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ kê khai hoặc kê khai lại theo quy định tại khoản 2 Thông tư này”

 

4

4. Thủ tục: Thẩm định giá nước - T-LCA-114611-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung vào Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 19/5/2009 các bước thực hiện TTHC như sau: “Trình tự cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết TTHC thẩm định giá nước.”

b) Lý do: Trong Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT chỉ nêu nguyên tắc, phương pháp và thẩm quyền quyết định giá nước sạch.

4.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung vào Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 19/5/2009 Nội dung bổ sung các bước như sau:

“1 - Về trình tự thực hiện:

- Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh nước sạch lập và trình phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại địa phương sau khi có ý kiến tham gia của Sở Tài chính và Sở Xây dựng.

- Ban Vật giá được giao nhiệm vụ phối hợp với các phòng ban có liên quan thẩm định phương án giá nước sạch của đơn vị báo cáo lãnh đạo Sở để trình UBND tỉnh ra quyết định thực hiện.

2 - Về thành phần hồ sơ:

a, Thành phần hồ sơ gồm có:

- Báo cáo tình hình tiêu thụ nước sạch cũng như giá thành nước sạch niên độ năm trước khi đề nghị điều chỉnh giá nước sạch.

- Phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại địa phương..

- Giải trình phương án giá (theo mục III trang 6 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ)

b, Số lượng Hồ sơ: 01 bộ

3 - Về thời gian giải quyết TTHC:

Thời gian thẩm định giá tối đa 7 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ.”

5

5. Thủ tục: Định giá tài sản trong tố tụng hình sự- T-LCA-114622-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định thời gian giải quyết TTHC.

b) lý do: Việc thực hiện TTHC này không quy định thời gian là không hợp lý do đó sẽ gây khó khăn cho cơ quan thực hiện.

5.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung thời gian thực hiện TTHC vào Điểm đ, Điều 11 Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ nội dung như sau:

“- Đối với tài sản phổ biến trên thị trường trong điều kiện thương mại bình thường: Thời gian trả kết quả là 3 ngày làm việc.

- Đối với tài sản là loại tài sản giá do Nhà nước quy định: Thời gian trả kết quả là 2 ngày làm việc..

- Đối với tài sản không mua bán phổ biến trên thị trường (tài sản chuyên dùng, đơn chiếc): Thời gian trả kết quả là 10 ngày làm việc.”

6

6. Thủ tục: Xác định giá trị tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản thanh lý của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp - T-LCA-114616-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính:

- Nội dung sửa đổi: Đề nghị sửa đổi nội dung điều 34 và điều 35 Nghị định số 128/2008/ NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ.

- Lý do sửa đổi: Việc định giá hàng hóa tịch thu sung công quỹ Nhà nước thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp là cơ quan Tài chính không có thành phần của trung tâm bán đấu giá vì trung tâm này chỉ thực hiện chức năng bán đấu giá.

Nếu thực hiện như điều 34, điều 35 của Nghị định 128/2008/ NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ các cơ quan hiện nay các cơ quan có tài sản bắt giữ hiện nay không thực hiện vì không xác định được giá trị hàng hóa để xác định khung hình phạt cũng như giá sàn để chuyển giao bán đấu giá sang trung tâm bán đấu giá.

Mặt khác tại mục 2 phần II Thông tư số 34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản để bán đấu giá (văn bản còn hiệu lực) có quy định việc xác định giá khởi điểm để chuyển giao tài sản bán đấu giá thuộc thẩm quyền của cơ quan tài chính các cấp.

b) Về thời gian giải quyết TTHC:

- Nội dung cần sửa đổi: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.

- Lý do: Rút ngắn thời gian đối với định giá tài sản từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc, Kể từ ngày đơn vị có tài sản gửi đầy đủ hồ sơ và cung cấp đầy đủ các thông tin của hàng hóa.

6.2. Kiến nghị thực thi:

- Điểm a: Sửa đổi Khoản 1, Khoản 3 Điều 34 và Điểm đ Khoản 2 Điều 35 Nghị định 128/2008/NĐ-CP như sau:

“Điều 34. Xác định trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt như sau:

1. Sau khi tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt phải tiến hành chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính các cấp định giá làm căn cứ cho việc xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt đối với vi phạm hành chính và phải chịu trách nhiệm về việc định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

.......

3.Trường hợp không áp dụng được các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều này để định giá tang vật, phương tiện thì cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt thành lập Hội đồng định giá. Hội đồng định giá phải có sự tham gia của đại diện cơ quan tài chính. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng vụ việc, người ra quyết định thành lập hội đồng quyết định các thành viên của Hội đồng bao gồm đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng.

- Nếu trị giá tang vật, phương tiện vi phạm thuộc thẩm quyền tịch thu của người đã ra quyết định tạm giữ thì người đó quyết định tịch thu; trong trường hợp trị giá tang vật, phương tiện vi phạm vượt quá thẩm quyền tịch thu của người đã quyết định tạm giữ tang vật thì phải chuyển vụ việc vi phạm đến người có thẩm quyền.”

“Điều 35. Xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính

.......

đ) Đối với các tang vật, phương tiện bị tịch thu, bán sung quỹ nhà nước, thì phải chuyển giao để bán đấu giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.

Trước khi tổ chức bán đấu giá hội đồng định giá định giá sản phải định giá tài sản để chuyển giao bán đấu giá theo quy định (đối với cơ quan cấp tỉnh là hội đồng định giá cấp tỉnh, cơ quan cấp huyện là hội đồng định giá cấp huyện).

Việc chuyển giao tang vật, phương tiện quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được lập thành biên bản. Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện phải ghi rõ: ngày, tháng, năm bàn giao; người bàn giao; người nhận; chữ ký của người giao, người nhận; số lượng, tình trạng (chất lượng) tang vật, phương tiện bị tịch thu; trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện bị tịch thu.

Hồ sơ bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính cho cơ quan tiếp nhận, xử lý tài sản và Trung tâm dịch vụ bán đấu giá cấp tỉnh hoặc Hội đồng bán đấu giá của cấp huyện gồm: quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước, các giấy tờ, tài liệu liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan.”

- Điểm b: Đề nghị sửa đổi điểm 1, Điều 35 Nghị định 128/2008/ NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ nội dung như sau: “Trong thời hạn 4 ngày, kể từ ngày ra quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, cơ quan ra quyết định phải gửi quyết định tịch thu và thông báo đến cơ quan tài chính cùng cấp. Riêng đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng thì người có thẩm quyền tịch thu phải xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 61 của Pháp lệnh và theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính”.

IX

TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (08 TTHC)

1

1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký in vàng mã : Mã số--LCA-069672:

1.1.Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao văn bằng chứng chỉ;

- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Lý do:

- Thành phần hồ sơ yêu cầu cung cấp bản sao công chứng văn bằng chứng chỉ là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao văn bằng chứng chỉ là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các văn bằng chứng chỉ.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là không cần thiết. vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các văn bằng chứng chỉ.

b) Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Rút ngắn thời gian cấp giấy phép.

Lý do: Vì việc cấp giấy chứng nhận được thực hiện trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ tổ chức, cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác.

1.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản 2 Điều 6 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.

b) Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Sửa nội dung Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.

2

2. Cấp giấy phép xuất bản Bản tin: Mã số-T-LCA-069697:

2.1.Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có công chứng.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao công chứng Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận của Công chứng Nhà nước hoặc của cơ quan có thẩm quyền là không cần thiết. vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các văn bằng chứng chỉ.

b) Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Rút ngắn thời gian cấp giấy phép.

Lý do: Hồ sơ xin cấp phép xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức trước đây phải gửi về Cục Báo chí cấp giấy phép, nay phân cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh cấp phép, để tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân.

2.2.. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung Điều 10 Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về việc ban hành Quy chế xuất bản bản tin.

b) Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Sửa lại nội dung Mục 2, Điều 12 Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về việc ban hành Quy chế xuất bản bản tin.

3

3. Cấp giấy phép thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO): Mã số- T-LCA-069814:

3.1.Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết.

Lý do: Việc cấp giấy phép được thực hiện trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ do cá nhân, tổ chức nộp đối chiếu với các quy định của pháp luật, khi hồ sơ đủ điều kiện sẽ tiến hành cấp giấy phép theo quy định.

3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội đung Điều 2, Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về ban hành Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài.

4

4. Đăng ký sử dụng máy photocopy màu cho các cơ quan, tổ chức: Mã số-T-LCA-066317:

4.1.Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết.

+ Lý do: Vì thành phần hồ sơ quy định rõ điều kiện, thủ tục cấp phép, căn cứ vào đó cơ quan quản lý nhà nước có thể rút ngắn được thời gian giải quyết.

4.2.. Kiến nghị thực thi: Sửa lại nội dung Mục 2, Điều 7 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.

5

5. Cấp giấy phép hoạt động ngành in: Mã số- T-LCA-069876:

5.1.Nội dung đơn giản hóa: Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là không cần thiết. vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các văn bằng chứng chỉ.

5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung Khoản 2, Điều 6, Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.

6

6. Xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích: Mã số-T-LCA-054098:

6.1.Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi một phần nội dung trong 09 mẫu đơn, mẫu tờ khai.

Lý do:

- Đây là mẫu đơn dùng chung cho cả nước do đó không nên để tên doanh nghiệp là “Yên Bái”, mà phải sửa lại là: Tên doanh nghiệp...

- Đề nghị thay thế cụm từ “Huyện, xã thuộc vùng công ích theo Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông Ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010.“ bằng cụm từ “ Huyện, xã thuộc vùng công ích theo Thông tư 23/2009/TT-BTTTT ngày 20/7/2009 về việc Ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010.

“vì huyện, xã có thay đổi vùng theo thông tư mới nhưng vẫn sử dụng mẫu bảng kê này.

- Đề nghị trong cột C tại biểu mẫu: bỏ tất cả các từ “KV2, KV3“ vì như thế dễ gây nhầm lẫn cho doanh nghiệp.

6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa mẫu đơn ban hành kèm theo Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông Ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010.“

7

7. Giải quyết tranh chấp bản quyền tác giả: Mã số- T-LCA-053908:

7.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị quy định về việc sở Thông tin và Truyền thông giải quyết tranh chấp quyền tác giả.

Lý do: Để đảm bảo quyền lợi cho tác giả, trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn giải quyết tranh chấp quyền tác giả. Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai đã và đang hướng dẫn giải quyết tranh chấp quyền tác giả.

7.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị có văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền tác giả và quyền liên quan về thẩm quyền của Sở Thông Tin & truyền thông trong việc giải quyết tranh chấp quyền tác giả.

8

8. Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ truyền hình: Mã số- T-LCA-053879:

8.1.Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị quy quy định rõ việc Sở Thông tin và Truyền thông được giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ truyền hình.

Lý do: Hiện nay chưa có văn bản nào quy định rõ việc Sở Thông và Truyền thông hướng dẫn giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ truyền hình rất khó cho việc giải quyết khi có các tranh chấp xảy ra. Để đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng dịch vụ phát thanh truyền hình, trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ truyền hình. Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai vận dụng các văn bản pháp lý có liên quan đã và đang hướng dẫn giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ phát thanh truyền hình.

8.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung một chương quy định thẩm quyền của Sở Thông tin & Truyền thông về Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ truyền hình vào Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,Viễn thông nay là Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về giải quyết khiếu nại và hướng dẫn giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng dịch vụ với bên cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và Internet.

Thủ tục hành chính kiến nghị thay thế (04 TTHC)

9

9. Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ bưu chính; giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính: Mã số- T-LCA-053731:

9.1.Nội dung đơn giản hóa: Gộp thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ bưu chính; giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính) vào thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ chuyển phát; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyển phát) thành thủ tục: “Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát; giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính, chuyển phát”

Lý do: Hai thủ tục này trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ và giải quyết tranh chấp như nhau, được quy định tại một văn bản quy phạm pháp luật

9.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 1, Điều 2, Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ Bưu chính Viễn thông.

10

10. Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ chuyển phát; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyển phát: Mã số- T-LCA-053831:

10.1.Nội dung đơn giản hóa: Gộp thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ bưu chính; giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính) vào thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ chuyển phát; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyển phát) thành thủ tục: “Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát; giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính, chuyển phát”.

Lý do: Vì hai thủ tục này giống nhau về căn cứ pháp lý; được quy định tại một văn bản quy phạm pháp luật; trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ và giải quyết tranh chấp như nhau.

10.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 1, Điều 2, Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ Bưu chính Viễn thông.

11

11. Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Viễn thông; giữa các doanh nghiệp viễn thông: Mã số- T-LCA-053856:

11.1.Nội dung đơn giản hóa: Gộp thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Viễn thông; giữa các doanh nghiệp viễn thông) và thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Internet; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet) thành thủ tục: Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Viễn thông - Internet; giữa các doanh nghiệp viễn thông; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet.

Lý do: Cả hai thủ tục này giống nhau về căn cứ pháp lý; được quy định tại một văn bản quy phạm pháp luật; trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ và giải quyết tranh chấp như nhau.

11.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 1, Điều 2, Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ Bưu chính Viễn thông.

12

12.Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Internet; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet: Mã số- T-LCA-053869:

12.1.Nội dung đơn giản hóa: Gộp thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Viễn thông; giữa các doanh nghiệp viễn thông) và thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Internet; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet) thành thủ tục: Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Viễn thông - Internet; giữa các doanh nghiệp viễn thông; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet.

Lý do: cả hai thủ tục này giống nhau về căn cứ pháp lý; được quy định tại một văn bản quy phạm pháp luật; trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ.

12.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 1, Điều 2, Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ Bưu chính Viễn thông.

Thủ tục hành chính kiến nghị hủy bỏ, bãi bỏ (02 TTHC)

13

13. Cấp giấy phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm : Mã số-T-LCA-069785:

13.1.Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.

Lý do: Để tránh phiền hà cho cơ quan, doanh nghiệp tổ chức hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị bãi bỏ quy định việc cấp giấy phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. Sở Thông tin và Truyền thông quản lý hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm giống như hình thức quản lý các cơ sở phát hành xuất bản phẩm, khi đi kiểm tra, phát hiện các sai phạm sẽ tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật.

13.1.Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 42, Luật xuất bản năm 2004.

14

14. Thẩm định và trả lời đề nghị tổ chức họp báo: Mã số- T-LCA-069940:

14.1.Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính:

Lý do: Các cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin do mình đã công bố; các cơ quan báo chí tuân thủ theo Luật báo chí và các quy định của pháp luật hiện hành về việc đăng phát tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng, việc cắt giảm thủ tục hành chính “Thẩm định và trả lời đề nghị tổ chức họp báo” nhằm giảm bớt thủ tục hành chính, tránh phiền hà cho các cơ quan, đơn vị khi tổ chức công bố thông tin cho báo chí.

14.1.Kiến nghị thực thi: Sửa lại nội dung Điều 19 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Báo chí.

X

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (15 TTHC)

1

1. Thủ tục Khai báo sử dụng hóa chất - T- LCA - 102170-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết: Bổ sung quy định cụ thể thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

- Lý do: Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất chưa quy định thời hạn giải quyết; Trong thời gian 03 ngày Sở Công Thương có đủ nguồn nhân lực để thẩm định hồ sơ và cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời giảm thời gian chờ đợi, nhanh chóng trả kết quả, tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá nhân

b) Về mẫu Bản khai báo hóa chất nguy hiểm: Sửa đổi Tên mẫu tờ khai cho thống nhất với khoản 2 Điều 18 Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất

- Lý do: Để phù hợp với căn cứ pháp lý do chính phủ mới ban hành là Nghị định số 108/2008/NĐ-CP

1.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định rõ tại khoản 3 Điều 18 Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất, như sau “trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở công thương cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất

b) Sửa tên mẫu bản khai báo hóa chất nguy hiểm mẫu 2a phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp thành “Bản khai báo hoá”

2

2. Thủ tục Cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp - T- LCA - 102627-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định yêu cầu cung cấp danh sách và lý lịch những người đứng đầu doanh nghiệp và yêu cầu cung cấp chương trình đào tạo người tham gia.

- Lý do:

+ Việc yêu cầu cung cấp Danh sách và lý lịch của những người đứng đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch là không cần thiết, vì trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã có thông tin của những người đứng đầu doanh nghiệp.

+ Chương trình đào tạo người tham gia, bao gồm nội dung đào tạo; thời gian đào tạo; trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ đào tạo; thời gian và nội dung bồi dưỡng định kỳ cho người tham gia; Mỗi một doanh nghiệp có một chương trình đào tạo người tham gia khác nhau, không có một cơ sở nào để đánh giá, nhận định là chương trình đào tạo này có phù hợp hay không. Do vậy nội dung này là chưa thật sự cần thiết

b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung quy định rõ ràng về chương trình đào tạo người tham gia tổ chức bán hàng đa cấp

- Lý do: Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp chưa quy định rõ ràng về chương trình đào tạo người tham gia tổ chức bán hàng đa cấp gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức và cơ quan quản lý nhà nước

2.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bãi bỏ quy định yêu cầu cung cấp danh sách và lý lịch những người đứng đầu doanh nghiệp và yêu cầu cung cấp chương trình đào tạo người tham gia trong thành phần hồ sơ cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tại khoản 5, khoản 7 Điều 15 Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

b) Bổ sung nội dung quy định rõ về chương trình đào tạo: nội dung, phương pháp, thời gian đào tạo… người tham gia tổ chức bán hàng đa cấp tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

3

3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu -T- LCA - 102627-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung quy định Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh cần phải được đào tạo về nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu

- Lý do: Để đảm bảo người trực tiếp kinh doanh xăng dầu có trình độ về chuyên môn, ngiệp vụ để hành nghề kinh doanh

b) Về Phí, lệ phí: Sửa đổi, bổ sung quy định phí, lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay

- Lý do: cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, cụ thể: Tiền lương + Phụ cấp: 2 người x 1 ngày lương: 150.000đ; Chi phí VPP, điện thoại, điện, nước...: 50.000đ; Công tác phí: 2 người x 1 ngày x 50.000đ: 100.000đ; Tiền vé xe Theo cước vận tải thông thường (Tính bình quân): 2 người x 50.000đ/lượt x 2 lượt: 200.000đ; Chi phí VPP, vật tư VP, điện, nước: 50.000đ; Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ phí: 50.000đ

3.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ Sung thêm vào khoản 3 điều 13, khoản 3 Điều 14, khoản 3 điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ điều kiện sau: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo về nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu

b) Sửa đổi, bổ sung Mục II Thông tư liên bộ số 72/TTLB ngày 8/11/1996 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/1/1995 của Chính phủ, như sau:

“II. MỨC THU

1. Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại và Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh;

2. Mức thu đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại tại các khu vực khác (ngoài các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã) bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại khoản1 mục này”

4

4. Thủ tục Đăng ký Giấy phép sử dụng VLNCN - T- LCA - 102172-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thành phần hồ: Sửa đổi thành phần hồ sơ tại điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp

- Lý do: Quy định Bản sao Giấy phép sử dụng trong thành phần hồ sơ (điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy phép sử dụng cho tổ chức, cá nhân.

b) Về Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bộ Công thương ban hành Mẫu đơn kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BCT ,

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

4.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy phép sử dụng và xuất trình bản chính Giấy phép sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

b) Bổ sung quy định Mẫu đơn đăng ký giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp

5

5. Thủ tục Đăng ký các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp - T- LCA - 102151-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ quy định tại Điều 6 Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN

- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị trong thành phần hồ sơ (khoản 2 Điều 6 Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị cho tổ chức, cá nhân

5.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị và xuất trình bản chính Giấy chứng nhận để đối chiếu, kiểm tra.

6

6. Thủ tục Thẩm định hồ sơ cấp mới giấy phép sử dụng VLNCN - T- LCA - 102287-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi thành phần hồ sơ tại điểm b, c, d và h khoản 1 Điều 9 Điều 9 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp

- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự; Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN trong thành phần hồ sơ (điểm b, c, c và h khoản 1 Điều 9 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chứng thực Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy cho tổ chức, cá nhân.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b, c, d và h khoản 1 Điều 9 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô thực Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chứng thực Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự, Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy và xuất trình bản chính những giấy tờ này để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

7

7. Thủ tục Cấp giấy phép sản xuất, chế biến rượu - T- LCA - 098941-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bộ Tài chính và Bộ Công thương ban hành văn bản liên tịch quy định về phí và lệ phí Cấp phép sản xuất rượu cho phù hợp với tình hình thực tế và các chi phí để thực hiện được TTHC này (chi phí đi lại để thẩm định, chi phí cho việc in ấn giấy cấp phép…)

- Lý do: hiện nay chưa có văn bản quy định về phí và lệ phí Cấp phép sản xuất rượu, do đó cần bổ ban hành để phù hợp với tình hình thực tế và các chi phí (đi lại để thẩm định, in ấn biểu mẫu giấy phép…)

7.2. Kiến nghị thực thi:

Ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ công thương quy định về phí và lệ phí Cấp phép sản xuất rượu Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

8

8. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối, bán lẻ điện tại nông thôn - T- LCA - 102530-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa

Sửa đổi thành phần hồ sơ TTHC quy định tại khoản 2 Điều 19 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực

- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân trong thành phần hồ sơ (khoản 2 Điều 19 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 19 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô văn bản xác nhận tư cách pháp lý và xuất trình bản chính văn bản xác nhận tư cách pháp lý để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

9

9. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực - T- LCA - 102552-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi thành phần hồ sơ TTHC quy định tại khoản 2 Điều 16 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực

- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân trong thành phần hồ sơ (khoản 2 Điều 16 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 16 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô văn bản xác nhận tư cách pháp lý và xuất trình bản chính văn bản xác nhận tư cách pháp lý để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

10

10. Thủ tục Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí hóa lỏng - T- LCA - 102624-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về Phí, lệ phí: Sửa đổi, bổ sung quy định phí, lệ phí cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay

- Lý do: cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, cụ thể: Tiền lương + Phụ cấp: 2 người x 1 ngày lương: 150.000đ; Chi phí VPP, điện thoại, điện, nước...: 50.000đ; Công tác phí: 2 người x 1 ngày x 50.000đ: 100.000đ; Tiền vé xe Theo cước vận tải thông thường (Tính bình quân): 2 người x 50.000đ/lượt x 2 lượt: 200.000đ; Chi phí VPP, vật tư VP, điện, nước: 50.000đ; Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ phí: 50.000đ

b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với văn bản QPPL khác của Chính phủ

- Lý do: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là không cần thiết và không đồng bộ, thống nhất với Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 3/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với 1 số ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP thì kinh doanh khí hóa lỏng không thuộc ngành nghề phải đáp ứng an ninh, trật tự)

10.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi, bổ sung Mục II Thông tư liên bộ số 72/TTLB ngày 8/11/1996 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ thương mại hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày 05/1/1995 của Chính phủ, như sau:

“II. MỨC THU

1. Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại và Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh;

2. Mức thu đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thương mại tại các khu vực khác (ngoài các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã) bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng quy định tại khoản1 mục này”

b) Bãi bỏ quy định Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự trong hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại khoản 3 Điều 29 và điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính Phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.

11

11. Thủ tục Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp - T- LCA - 102619-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (giảm 05 ngày)

- Lý do: Hồ sơ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận được lưu tại cơ quan thực hiện TTHC, cơ bản các yêu cầu, điều kiện đã được thẩm định. Do đó khối lượng, tính chất công việc không cần thiết kéo dài bằng hồ sơ cấp mới

11.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung quy định tại khoản 7 Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 Hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp, như sau: “Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trên cơ sở hồ sơ đã nhận được và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, cơ quan có thẩm quyền cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thẩm định hồ sơ để quyết định cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp”

12

12. Thủ tục Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu - T- LCA - 102659-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về lệ phí: Bộ Tài chính và Bộ Công thương ban hành văn bản liên tịch quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn rượu cho phù hợp với tình hình thực tế và các chi phí để thực hiện được TTHC này

- Lý do: Hiện nay Bộ Tài chính và Bộ Công thương chưa ban hành văn bản quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn rượu, Quy định về mức thu phí, lệ phí để chi phí cho việc thẩm định, công tác đi lại và in ấn giấy phép để cấp cho tổ chức, cá nhân

b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ tại ý thứ 2 điểm c Mục III Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

- Lý do: Các văn bản, giấy tờ, dữ liệu trong Hồ sơ (quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 Về sản xuất, kinh doanh rượu; Điểm a, ý thứ 2 điểm c Mục III Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu) rất phức tạp đối với các doanh nghiệp và cơ sở.

12.2. Kiến nghị thực thi:

a) Ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ công thương quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn rượu trên cơ sở căn cứ vào Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

b) Hồ sơ nên đơn giản hóa tại ý thứ 2 điểm c Mục III Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, bao gồm đơn đề nghị, giấy tờ chứng minh năng lực pháp lý của nhà đầu tư, các số liệu đơn giản chứng minh năng lực kinh doanh. Sau đó, việc kinh doanh các mặt hàng nhạy cảm này sẽ được quản lý bằng các báo cáo định kỳ hoặc cơ quan có thẩm quyền trực tiếp đến điều tra.

13

13. Thủ tục Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá - T- LCA - 102683-TT

13.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về lệ phí: Bộ Tài chính và Bộ Công thương ban hành văn bản liên tịch quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá cho phù hợp với tình hình thực tế và các chi phí để thực hiện được TTHC này

- Lý do: Hiện nay Bộ Tài chính và Bộ Công thương chưa ban hành văn bản quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá, Quy định về mức thu phí, lệ phí để chi phí cho việc thẩm định, công tác đi lại và in ấn giấy phép để cấp cho tổ chức, cá nhân

b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định tại Mục A, Mục B Phần VIII Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá

- Lý do: Các văn bản, giấy tờ, dữ liệu trong Hồ sơ rất phức tạp đối với các doanh nghiệp và cơ sở. Bên cạnh đó, các yêu cầu/quy định không thực tiễn,,mơ hồ và trùng lắp.

13.2. Kiến nghị thực thi:

a) Ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ công thương quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá trên cơ sở căn cứ vào Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá

b) Hồ sơ nên đơn giản hóa, bao gồm đơn đề nghị, giấy tờ chứng minh năng lực pháp lý của nhà đầu tư, các số liệu đơn giản chứng minh năng lực kinh doanh. Sau đó, việc kinh doanh các mặt hàng nhạy cảm này sẽ được quản lý bằng các báo cáo định kỳ hoặc cơ quan có thẩm quyền trực tiếp đến điều tra.

14

14. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh nguyên liệu thuốc lá - T- LCA - 102723-TT

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bộ Tài chính và Bộ Công thương ban hành văn bản liên tịch quy định về phí và lệ phí Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá cho phù hợp với tình hình thực tế và các chi phí để thực hiện được TTHC này

- Lý do: Hiện nay Bộ Tài chính và Bộ Công thương chưa ban hành văn bản quy định về phí và lệ phí Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Quy định về mức thu phí, lệ phí để chi phí cho việc thẩm định, công tác đi lại và in ấn giấy phép để cấp cho tổ chức, cá nhân

14.2. Kiến nghị thực thi:

Ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ công thương quy định về phí và lệ phí Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá trên cơ sở căn cứ vào Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá

15

15. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện - T- LCA - 102543-TT

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi thành phần hồ sơ TTHC quy định tại khoản 2, khoản 9, khoản 10, khoản 13 Điều 17 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực theo hướng đơn giản hóa giấy tờ

- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc, Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp, Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong thành phần hồ sơ (khoản 2, khoản 9, khoản 10, khoản 13 Điều 17 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực các văn bản, giấy tờ nêu trên, công dân không phải đến nhiều cơ quan hành chính

15.2. Kiến nghị thực thi:

Khoản 2, khoản 9, khoản 10, khoản 13 Điều 17 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô văn bản xác nhận tư cách pháp lý, văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và xuất trình bản chính các văn bản, giấy tờ đó để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

XI

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (48 TTHC)

1

1. Thủ tục Bán đấu giá tài sản - T-LCA-089672-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Bổ sung Mẫu đơn xin đăng ký mua tài sản bán đấu giá

- Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân được nhanh chóng trong việc làm thủ tục kê đăng ký tham gia mua tài sản bán đấu giá thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung mẫu đơn xin đăng ký mua tài sản bán đấu giá kèm theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP

2

2. Thủ tục Thủ tục công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý - T-LCA-089652-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về số lượng hồ sơ: Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý chưa quy định rõ số lượng hồ sơ

- Lý do: Để thuận lợi cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ thống nhất trên toàn quốc và để tổ chức cá nhân được biết để chuẩn bị hồ sơ nộp

b) Về thời hạn giải quyết: Giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 22 ngày xuống còn 17 ngày.

- Lý do: Thành phần hồ sơ đã quy định rõ ràng, nội dung của mẫu đơn, yêu cầu, điều kiện không mang tính chất phức tạp, 10 ngày là khoảng thời gian đủ để Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ và trình Giám đốc Sở (giảm 05 ngày so với quy định hiện hành), trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ Giám đốc sở xem xét, ký quyết định

c) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Tăng thời hạn sử dụng của thẻ CTV từ 03 năm lên 05 năm kể từ thời điểm được cấp

- Lý do: Để giảm khối lượng công việc cho cơ quan thực hiện TTHC và giảm chi phí về thời gian và đi lại cho cá nhân

2.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ phải nộp tại Điều 27 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý như sau: “Người có đủ tiêu chuẩn, nếu tự nguyện làm cộng tác viên thì gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm ở địa phương nơi mình cư trú hoặc công tác

b) Sửa đổi quy định thời hạn thực hiện TTHC tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP như sau:

“2. Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản”

3. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại”

c) Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước như sau:

2. Thời hạn sử dụng của thẻ cộng tác viên là 05 năm kể từ thời điểm được cấp, trừ trường hợp có quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc sử dụng thẻ cộng tác viên được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP

3

3. Thủ tục Thụ lý vụ việc TGPL - T-LCA-089662-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời hạn ra quyết định cử người tham gia tố tụng và ngoài tố tụng

- Lý do: việc ra Quyết định cử người tham gia tố tụng dựa trên cơ sở đã kiểm tra điều kiện thụ lý và xem xét các giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được TGPL miễn phí. Sau khi được phân công, Luật sư cộng tác viên hoặc Trợ giúp viên pháp lý được cử sẽ tiếp tục thực hiện TGPL cho đối tượng trong quá trình các cơ quan tiến hành tố tụng giải quyết vụ án. Vì vậy, có thể ra quyết định ngay trong thời gian không quá 2 ngày làm việc.

b) Số lượng hồ sơ: TTHC do UBND tỉnh công bố quy định là 01 bộ là phù hợp với tình hình thực tế. Tuy nhiên, khoản 1 Mục III Phần A Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý chưa quy định rõ nội dung này

- Lý do: Để thuận lợi cho người nộp hồ sơ và cán bộ tiếp nhận hồ sơ biết và hướng dẫn cho đối tượng, đảm bảo việc thực hiện TTHC này thống nhất trên toàn quốc. hạn chế việc cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp số lượng hồ sơ

3.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi khoản 1 Điều 39 và khoản 1 Điều 40 Luật Trợ giúp pháp lý như sau:

1. Khi người được trợ giúp pháp lý yêu cầu cử người tham gia tố tụng quy định tại Điều 29 của Luật này, trong thời hạn không quá hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tổ chức hành nghề luật sư có trách nhiệm cử người thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng.

Việc cử người tham gia tố tụng phải được lập thành văn bản và gửi cho người được trợ giúp pháp lý, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan

1. Trong thời hạn không quá hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu trợ giúp pháp lý, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức hành nghề luật sư có trách nhiệm cử người thực hiện trợ giúp pháp lý làm đại diện ngoài tố tụng cho người được trợ giúp pháp lý.

Việc cử người làm đại diện ngoài tố tụng phải được lập thành văn bản và gửi cho người được trợ giúp pháp lý

b) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ phải nộp vào khoản 1 Mục III Phần A Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý như sau: “Hồ sơ vụ việc được lập thành 01 bộ và phân loại tương ứng theo từng hình thức trợ giúp pháp lý, thể hiện đầy đủ các dữ kiện theo các mục yêu cầu ghi ở Bìa hồ sơ. Bìa hồ sơ được thể hiện theo Mẫu số 15-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này

4

4. Thủ tục Khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án - T-LCA-089708-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

Về đơn yêu cầu thi hành án: Chính phủ mẫu hóa về đơn yêu cầu thi hành án

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục và Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Chính phủ bổ sung Quy định mẫu đơn yêu cầu thi hành án ban hành kèm theo Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.

5

5. Thủ tục Miễn, giảm thi hành án - T-LCA-089716-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa

Về mẫu đơn đề nghị được thi hành án: Mẫu hóa quy định về mẫu đơn đề nghị được thi hành án

- Lý do: Để áp dụng thống nhất trên toàn quốc, thuận lợi cho người nộp đơn và cơ quan tiếp nhận đơn

5.2. Kiến nghị thực thi:

Chính phủ bổ sung Quy định mẫu đơn đề nghị được thi hành án ban hành kèm theo Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.

6

6. Thủ tục Tiếp nhận yêu cầu thi hành án- T-LCA-089716-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về đơn yêu cầu thi hành án: Chính phủ mẫu hóa về đơn yêu cầu thi hành án

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục và Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

b) Về thời hạn xác minh điều kiện thi hành án: Khoản 2 Điều 44 Luật thi hành án dân sự quy định trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chủ động ra quyết định thi hành án hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh của người được thi hành án, chấp hành viên phải tiến hành xác minh, từ thực tiễn cho thấy cần thiết phải sửa đổi quy định này theo hướng giảm thời hạn xác minh

- Lý do: Thời hạn 10 ngày sau khi ra quyết định thi hành án hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh của người được thi hành án, chấp hành viên mới đi xác minh là quá dài và vô lí, trong khi 10 ngày là đủ để người phải thi hành án tẩu tán tài sản

6.2. Kiến nghị thực thi:

a) Chính phủ bổ sung Quy định mẫu đơn yêu cầu thi hành án ban hành kèm theo Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.

b) Sửa đổi Khoản 2 Điều 44 Luật thi hành án dân sự như sau:

“2. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày chủ động ra quyết định thi hành án hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh của người được thi hành án, Chấp hành viên phải tiến hành việc xác minh; trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì phải xác minh ngay.

Việc xác minh phải được lập thành biên bản, có xác nhận của tổ trưởng tổ dân phố, Ủy ban nhân dân, công an cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức nơi tiến hành xác minh. Biên bản xác minh phải thể hiện đầy đủ kết quả xác minh

7

7. Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài - T-LCA-091486-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa

Về Thời hạn giải quyết:: Quy định rõ thời hạn giải quyết TTHC

- Lý do: Để thực hiện thống nhất trên toàn quốc và thuận lợi cho quá trình thực hiện TTHC, đề nghị quy định rõ thời hạn thực hiện TTHC là 05 ngày làm việc

7.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định thời hạn thực hiện TTHC quy định tại Điều 63 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

8

8. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho các trường hợp đã đăng ký khai sinh tại UBND cấp tỉnh hoặc từ thời kỳ pháp thuộc, chính quyền Ngụy Sài Gòn hiện chỉ có 01 sổ đăng ký khai sinh lưu tại Sở Tư pháp - T-LCA-091513-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa

Về Thời hạn giải quyết: Quy định rõ thời hạn giải quyết TTHC

- Lý do: Để thực hiện thống nhất trên toàn quốc và thuận lợi cho quá trình thực hiện TTHC, đề nghị quy định rõ thời hạn thực hiện TTHC là 05 ngày làm việc

8.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định thời hạn thực hiện TTHC quy định tại Điều 63 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

9

9. Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091535-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thành phần hồ sơ: Bổ sung quy định việc cá nhân phải nộp tờ khai cấp bản sao hộ tịch từ sổ hộ tịch

- Lý do: Trên thực tế khi cá nhân có yêu cầu cấp bản sao từ sổ hộ tịch nếu theo quy định của Điều 60 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, thì cơ quan nhà nước căn cứ vào sổ hộ tịch hiện đang lưu trữ để cấp cho người có yêu cầu. Điều này rất khó thực hiện vì không có tờ khai xin cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch do đó cán bộ hộ tịch không thể đối chiếu các thông tin để tra cứu số bộ hộ tịch (Sổ hộ tịch được lưu trữ lâu dài)

b) Về Thời hạn giải quyết: Quy định rõ thời hạn giải quyết TTHC

- Lý do: Để thực hiện thống nhất trên toàn quốc và thuận lợi cho quá trình thực hiện TTHC, đề nghị quy định rõ thời hạn thực hiện TTHC là 05 ngày làm việc

9.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung nội dung Điều 60 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “Nộp tờ khai (theo mẫu quy định)”

b) Bổ sung nội dung Điều 60 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

10

10. Thủ tục Việc công nhận kết hôn; nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài - T-LCA-091728-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thành phần hồ sơ: Bổ sung quy định giấy tờ phải nộp cho phù hợp với tình hình thực tế

- Lý do: Việc xuất trình bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi là không phù hợp vì nếu chỉ xuất trình thì cán bộ thụ lý không thể biết đó là giấy tờ gì? (vì bằng tiếng nước ngoài)

b) Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Bổ sung quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính

- Lý do: Để áp dụng thống nhất trên toàn quốc, người nộp đơn được rõ và cơ quan tiếp nhận đơn thực hiện được công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của cá nhân

10.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa nội dung điều 56 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau:

“3. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch

- Nộp: Tờ khai việc công nhận kết hôn; nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; Bản sao giấy tờ cần ghi(đã dịch thuật sang tiếng Việt Nam qua chứng thực theo quy định)

- Xuất trình:Sổ hộ khẩu gia đình (đối với công dân Việt Nam)”

b) Bổ sung nội dung Điều 56 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc”

11

11. Thủ tục Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091740-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thành phần hồ sơ: Điều 54 quy định chỉ dẫn áp dụng Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, tuy nhiên Điều 31 quy định “…và xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự”, quy định “xuất trình các giấy tờ cần thiết ” là chưa rõ ràng

- Lý do: Quy định Xuất trình các giấy tờ cần thiết là không rõ ràng, khó khăn cho cá nhân đến thực hiện TTHC

b) Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 3 Điều 31 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc

- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03 ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả cho cá nhân.

11.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 31 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP theo hướng Quy định rõ giấy tờ phải xuất trình khi yêu cầu Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài, như sau:

“a) Giấy tờ cần thiết phải xuất trình để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt giám hộ như:

1. Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

2. Người được giám hộ chết; (Giấy chứng tử)

3. Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;

4. Người được giám hộ được nhận làm con nuôi (QĐ nuôi con nuôi)

b) Giấy tờ cần thiết phải xuất trình để chứng minh đủ điều kiện thay đổi giám hộ như:

1. Người giám hộ không còn đủ điều kiện giám hộ;

2. Người giám hộ là cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động;

3. Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ;

Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người khác nhận làm giám hộ”

b) Sửa đổi khoản 3 Điều 31 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy yêu cầu chấm dứt việc giám hộ là phù hợp với quy định của pháp luật và không có tranh chấp, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ, đồng thời ghi chú việc chấm dứt giám hộ vào sổ đã đăng ký giám hộ trước đây. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu chấm dứt giám hộ một bản chính Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ. Bản sao Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ được cấp theo yêu cầu của đương sự

12

12. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091794-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa

Về số lượng hồ sơ: Chỉ nêu yêu cầu công dân khi làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mỗi bên nam, nữ phải nộp 01 bộ hồ sơ

- Lý do: khi đăng ký kết hôn mỗi bên nam, nữ phải nộp 02 bộ hồ sơ là không cần thiết, vì trên thực tế hồ sơ kết hôn chỉ lưu tại Sở Tư pháp

12.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi nội dung khoản 3 Điều 13 của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài như sau:

Giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được lập thành 01 bộ hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam và nộp tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam”

13

13. Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091821-TT

13.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết TTHC: Bổ sung nội dung quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính này là 03 ngày làm việc

- Lý do: Để áp dụng thống nhất trên toàn quốc, người nộp đơn được rõ và cơ quan tiếp nhận đơn thực hiện được công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của cá nhân

13.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung nội dung quy định tại khoản 2 Điều 50 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau:

Thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

14

14. Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091832-TT

14.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết TTHC: Bổ sung nội dung quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính này là 03 ngày làm việc

- Lý do: Để áp dụng thống nhất trên toàn quốc, người nộp đơn được rõ và cơ quan tiếp nhận đơn thực hiện được công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của cá nhân

14.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung nội dung khoản 2 Điều 52 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

15

15. Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi khi về nước thường trú phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch) - T-LCA-091918-TT

15.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Chính phủ cần bổ sung nội dung quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành chính này là 05 ngày làm việc để thuận lợi cho việc thực hiện TTHC, cá nhân biết được thời hạn mà họ được trả kết quả

- Lý do: Để áp dụng thống nhất trên toàn quốc, người nộp đơn được rõ và cơ quan tiếp nhận đơn thực hiện được công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của cá nhân

b) Về thành phần hồ sơ: Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch cần bổ sung nội dung quy định rõ giấy tờ

- Phải nộp Bản sao giấy tờ cần ghi (đã dịch thuật sang tiếng Việt Nam qua chứng thực theo quy định)

- Xuất trình Giấy chứng nhận nơi đương sự cư trú để xác định thẩm quyền ghi chú

- Lý do: Việc Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (các việc: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi) khi về nước thường trú phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch. Theo quy định tại Điều 55, 56 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì người yêu cầu phải xuất trình bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi. Việc xuất trình bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi là không phù hợp vì nếu chỉ xuất trình thì cán bộ thụ lý không thể biết đó là giấy tờ gì? (vì bằng tiếng nước ngoài)

15.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung nội dung Điều 56 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau:

“Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc”

b) Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 56 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau:

Người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch phải:

- Nộp: Bản sao giấy tờ cần ghi (đã dịch thuật sang tiếng Việt Nam qua chứng thực theo quy định)

- Xuất trình:Giấy chứng nhận nơi đương sự cư trú để xác định thẩm quyền ghi chú”

16

16. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư - T-LCA-092181-TT

16.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về số lượng hồ sơ: Bổ sung quy định rõ số lượng hồ sơ

- Lý do: Để thuận lợi trong quá trình hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, cá nhân biết để chuẩn bị hồ sơ nộp, hơn nữa để thực hiện TTHC chỉ cần 01 bộ hồ sơ lưu tại Sở Tư pháp

b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh và Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh trong thành phần hồ sơ (điểm b, điểm d khoản 3 Điều 41 Luật Luật sư) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh và chứng thực Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư.

16.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ vào khoản 3 Điều 41 Luật luật sư năm 2006.

b) Sửa đổi điểm b, điểm d khoản 3 Điều 41 Luật Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh, Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và xuất trình bản chính Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh, Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

17

17. Thủ tục Thẩm định hồ sơ cho phép thành lập đoàn luật sư, quyết định việc giải thể đoàn luật sư - T-LCA-092301-TT

17.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 28/ 2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư là chưa rõ ràng. Do đó cần bổ sung để rõ ràng hơn

- Lý do: Để thuận lợi cho quá trình thực hiện TTHC, công khai, minh bạch thời gian trả lời ý kiến tham gia của Bộ Tư pháp với UBND tỉnh

b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư của các sáng lập viên trong thành phần hồ sơ (điểm c, khoản 2, Điều 12 Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành nghề luật sư

17.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định rõ thời hạn trả lời ý kiến tham gia của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp vào khoản 3 Điều 12 Nghị định số 28/ 2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, như sau:

“Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi UBND cấp tỉnh”

b) Sửa đổi điểm c, khoản 2, Điều 12 Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư và xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

18

18. Thủ tục Đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại - T-LCA-094528-TT

18.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về mẫu đơn: Bổ sung mẫu hóa đơn đăng ký hoạt động

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hợp lệ Giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài

18.2. Kiến nghị thực thi:

a) Chính phủ ban hành mẫu đơn đăng ký hoạt động ban hành kèm theo Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại

b) Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài và xuất trình bản chính Giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

19

19. Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm trọng tài thương mại - T-LCA-094534-TT

19.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về mẫu đơn: Bổ sung mẫu hóa đơn đăng ký hoạt động

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hợp lệ Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài

19.2. Kiến nghị thực thi:

a) Chính phủ ban hành mẫu đơn đăng ký hoạt động ban hành kèm theo Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại

b) Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài và xuất trình bản chính Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

20

20. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật - T-LCA-094577-TT

20.1. Nội dung đơn giản hóa

Về đơn đăng ký hoạt động: Bổ sung quy định mẫu đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

20.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định mẫu đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật kèm theo Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật

21

21. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin không đích danh) -

T-LCA-091882-TT

21.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy khai sinh của trẻ em trong thành phần hồ sơ (điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực giấy khai sinh của trẻ em tại cấp xã

21.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 12 Điều 1 (điểm a khoản 1 Điều 44 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài) Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy khai sinh của trẻ em và xuất trình bản chính Giấy phép khai sinh để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

22

22. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin đích danh) - T-LCA-091905-TT

22.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy khai sinh của trẻ em trong thành phần hồ sơ (điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực giấy khai sinh của trẻ em tại cấp xã

22.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 12 Điều 1 (điểm a khoản 1 Điều 44 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài) Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy khai sinh của trẻ em và xuất trình bản chính Giấy phép khai sinh để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

23

23. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091912-TT

23.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định tại điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 30 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo hướng đơn giản hóa giấy tờ trong thành phần hồ sơ

- Lý do: Quy định Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước) và bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước) trong thành phần hồ sơ (điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 30 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực giấy khai sinh của trẻ em tại cấp xã

23.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 30 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy chứng minh nhân dân và bản phôtô Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam ở trong nước) và xuất trình bản chính Giấy chứng minh nhân dân và xuất trình sổ hộ khẩu hoặc bản chính Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

24

24. Thủ tục Thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập) - T-LCA-092049-TT

24.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ tại điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực quyết định bổ nhiệm công chứng viên.

24.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô quyết định bổ nhiệm công chứng viên và xuất trình bản chính quyết định bổ nhiệm công chứng viên để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

25

25. Thủ tục Thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập) - T-LCA-092130-TT

25.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ tại điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực quyết định bổ nhiệm công chứng viên.

25.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô quyết định bổ nhiệm công chứng viên và xuất trình bản chính quyết định bổ nhiệm công chứng viên để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra.

26

26. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên - T-LCA-101804-TT

26.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ tại điểm b khoản 1 Điều 18 Luật Công chứng theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 1 Điều 18 Luật Công chứng) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật.

26.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 18 Luật Công chứng theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật và xuất trình bản chính bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra.

27

27. Thủ tục Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài - T-LCA-092219-TT

27.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài trong thành phần hồ sơ (điểm a khoản 2 Điều 79 Luật Luật sư) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài.

27.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 79 Luật Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài và xuất trình bản chính Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

28

28. Thủ tục Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân - T-LCA-09240-TT

28.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 2 Điều 50 Luật Luật sư) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành nghề luật sư và chứng thực Thẻ luật sư

28.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 50 Luật Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

29

29. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư và công ty luật TNHH một thành viên - T-LCA-092271-TT

29.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành nghề luật sư và thẻ Luật sư

29.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

30

30. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng luật sư - T-LCA-092283-TT

30.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành nghề luật sư và thẻ Luật sư

30.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

31

31. Thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư - T-LCA-092308-TT

31.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành nghề luật sư và thẻ Luật sư

31.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

32

32. Thủ tục Thay đổi, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân - T-LCA-092320-TT

32.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành nghề luật sư và thẻ Luật sư

32.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

33

33. Thủ tục Cấp, thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật - T-LCA-101797-TT

33.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa

- Lý do: Quy định Bản sao Bằng cử nhân luật trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực Bằng cử nhân luật

33.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Bằng cử nhân luật và xuất trình bản chính Bằng cử nhân luật để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

34

34. Thủ tục Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091760-TT

34.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 30 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc

- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03 ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả cho cá nhân.

34.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 30 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy việc giám hộ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc giám hộ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày

35

35. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091846-TT

35.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc

- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, hơn nữa TTHC đã được thực hiện trước đó nên không gây khó khăn trong quá trình thực hiện, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03 ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả cho cá nhân.

35.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy khai sinh, Giấy chứng tử, Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính giấy tờ hộ tịch theo từng loại việc. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trong cột ghi chú của sổ hộ tịch và dưới tiêu đề của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ “Đăng ký lại“.

Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.

36

36. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091855-TT

36.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc

- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, hơn nữa TTHC đã được thực hiện trước đó nên không gây khó khăn trong quá trình thực hiện, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03 ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả cho cá nhân.

36.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy khai sinh, Giấy chứng tử, Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính giấy tờ hộ tịch theo từng loại việc. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trong cột ghi chú của sổ hộ tịch và dưới tiêu đề của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ “Đăng ký lại“.

Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.

37

37. Thủ tục Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091861-TT

37.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc

- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, hơn nữa TTHC đã được thực hiện trước đó nên không gây khó khăn trong quá trình thực hiện, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03 ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả cho cá nhân.

37.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy khai sinh, Giấy chứng tử, Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính giấy tờ hộ tịch theo từng loại việc. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trong cột ghi chú của sổ hộ tịch và dưới tiêu đề của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ “Đăng ký lại“.

Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.

38

38. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091876-TT

38.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc

- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, hơn nữa TTHC đã được thực hiện trước đó nên không gây khó khăn trong quá trình thực hiện, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03 ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả cho cá nhân.

38.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy khai sinh, Giấy chứng tử, Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính giấy tờ hộ tịch theo từng loại việc. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trong cột ghi chú của sổ hộ tịch và dưới tiêu đề của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ “Đăng ký lại“.

Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.

39

39. Thủ tục Công chứng hợp đồng ủy quyền quyền sử dụng đất - T-LCA-091109-TT

39.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều 38 Luật Công chứng

- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành

39.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:

Thời hạn công chứng:

a) Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng.

b) Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc

40

40. Thủ tục Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - T-LCA-091133-TT

40.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều 38 Luật Công chứng

- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành

40.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:

“Thời hạn công chứng:

a) Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng.

b) Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc”

41

41. Thủ tục Công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - T-LCA-091150-TT

41.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều 38 Luật Công chứng

- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành

41.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:

“Thời hạn công chứng:

- Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng.

- Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc

42

42. Thủ tục Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất - T-LCA-091159-TT

42.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều 38 Luật Công chứng

- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành

42.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:

“Thời hạn công chứng:

a) Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng.

b) Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc

43

43. Thủ tục Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất - T-LCA-091175-TT

43.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều 38 Luật Công chứng

- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành

43.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:

“Thời hạn công chứng:

a) Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng.

b) Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc

44

44. Thủ tục Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - T-LCA-091218-TT

44.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều 38 Luật Công chứng

- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành

44.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:

“Thời hạn công chứng:

a) Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng.

b) Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc

45

45. Thủ tục Công chứng hợp đồng bao lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - T-LCA-091246-TT

45.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều 38 Luật Công chứng

- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành

45.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:

“Thời hạn công chứng:

a) Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng.

b) Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc

46

46. Thủ tục Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất - T-LCA-091354-TT

46.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều 38 Luật Công chứng

- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành

462. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:

“Thời hạn công chứng:

a) Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng.

b) Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc

47

47. Thủ tục Công chứng hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất - T-LCA-091310-TT

47.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều 38 Luật Công chứng

- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành

47.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:

“Thời hạn công chứng:

a) Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng.

b) Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc

48

48. Thủ tục Miễn nhiệm công chứng viên - T-LCA-101814-TT

48.1. Nội dung đơn giản hóa

Về mẫu đơn: Đề nghị Bộ Tư pháp bổ sung quy định mẫu đơn xin miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp theo nguyện vọng)

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

48.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định mẫu đơn xin miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp theo nguyện vọng) vào Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng

XII

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (65 TTHC)

1

1. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế - T-LCA-141904-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng từ 15 ngày xuống còn 10 ngày

- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ

b) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn có hiệu lực của TTHC theo hướng tăng từ 3 năm thành 5 năm.

- Lý do: Cứ sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và giảm khối lượng công việc cho cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.

c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

d) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Lý do: Quy định Bản sao các giấy tờ về trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực các loại giấy tờ cho người đề nghị cấp thẻ.

1.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do

b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch quốc tế được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5 năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.

c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với mức thu là 800.000/thẻ.

d) Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô giấy tờ về trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…và xuất trình bản chính các loại giấy tờ đó để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

2

2. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế - T-LCA-141926-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng từ 15 ngày xuống còn 10 ngày

- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ

b) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn có hiệu lực của TTHC theo hướng tăng từ 3 năm thành 5 năm.

- Lý do: Cứ sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và giảm khối lượng công việc cho cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.

c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản lý lệ phí đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

d) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Lý do: Quy định bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị cấp thẻ, hơn nữa hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên trước đây được cơ quan nhà nước quản lý và lưu trữ, do đó không có khó khăn trong quá trình tra cứu, xem xét.

2.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do

b) Sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch quốc tế được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5 năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.

c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với mức thu là 800.000/thẻ.

d) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô thẻ hướng dẫn viên cũ và xuất trình thẻ hướng dẫn viên cũ để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

3

3. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế - T-LCA-141944-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC: theo hướng giảm tù 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: Việc cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.

b) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời hạn có hiệu lực của TTHC theo hướng tăng lên

- Lý do: Mỗi một lần cá nhân làm thủ tục xin cấp lại thẻ sẽ mất thời gian công sức, hơn nữa phải nộp một khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch được cấp lại từ thời gian còn lại của thẻ đã cấp thành thời gian của đã cấp.

c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

3.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 3 - Điều 75 - Chương 7 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do

b) Phương án: Sửa đổi quy định tại Khoản 2 - Điều 34 - Chương 6 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch “Thời hạn của thẻ được cấp lại bằng thời hạn của thẻ đã cấp”

c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với mức thu là 500.000/thẻ.

4

4. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa - T-LCA-141958-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi theo hướng giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày

- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.

b) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi theo hướng nâng thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm lên 5 năm

- Lý do: Cứ sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và giảm khối lượng công việc cho cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.

c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa để thống nhất trên toàn quốc trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

d) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Lý do: Quy định Bản sao các giấy tờ về trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực các loại giấy tờ cho người đề nghị cấp thẻ.

4.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do.

b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch nội địa được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5 năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.

c) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn với mức thu là 500.000/thẻ.

d) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô giấy tờ về trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…và xuất trình bản chính các loại giấy tờ đó để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

5

5. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa - T-LCA-141974-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi theo hướng giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày xuống còn 10 ngày

- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.

b) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi theo hướng nâng thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm lên 5 năm

- Lý do: Cứ sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và giảm khối lượng công việc cho cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.

c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ phí đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa để thống nhất trên toàn quốc căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản lý lệ phí đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

d) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Lý do: Quy định bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị cấp thẻ, hơn nữa hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên trước đây được cơ quan nhà nước quản lý và lưu trữ, do đó không có khó khăn trong quá trình tra cứu, xem xét.

5.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do.

b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch nội địa được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5 năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.

c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với mức thu là 500.000/thẻ.

d) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô thẻ hướng dẫn viên cũ và xuất trình thẻ hướng dẫn viên cũ để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

6

6. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa - T-LCA-142020-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 15 ngày xuống còn 10 ngày

- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.

b) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn có hiệu lực của TTHC là: Thời hạn của thẻ được cấp lại bằng thời hạn của thẻ đã cấp.

- Lý do: Mỗi một lần cá nhân làm thủ tục xin cấp lại thẻ sẽ mất thời gian công sức, hơn nữa phải nộp một khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch được cấp lại từ thời gian còn lại của thẻ đã cấp thành thời gian của đã cấp.

c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa để thống nhất trên toàn quốc căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

6.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 3 - Điều 75 - Chương 7 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do

b) Sửa đổi quy định tại Khoản 2 - Điều 34 - Chương 6 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch “Thời hạn của thẻ được cấp lại bằng thời hạn của thẻ đã cấp”.

c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với mức thu là 500.000/thẻ.

7

7. Thủ tục Thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - T-LCA-142058-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 15 ngày xuống còn 10 ngày

- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.

b) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Sửa đổi thời hạn có hiệu lực của TTHC tăng từ 3 năm lên thành 5 năm

- Lý do: Sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.

c) Về thời hạn cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi: Giảm thời hạn được cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi

- Lý do: Trong quá trình hành nghề hướng dẫn khách du lịch, nếu hướng dẫn viên vi phạm pháp luật và bị thu hồi thẻ trong thời gian là 6 tháng thì gây khó khăn cho hướng dẫn viên trong quá trình công tác. Đề tạo điều kiện cho cá nhân được cấp lại thẻ mới phục vụ cho công việc. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi từ 6 tháng giảm xuống còn 2 tháng.

d) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

đ) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Lý do: Quy định Bản sao các giấy tờ về trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực các loại giấy tờ cho người đề nghị cấp thẻ.

7.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do”

b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch quốc tế được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5 năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.

c) sửa đổi thời hạn cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi của thẻ HDV du lịch quốc tế được quy định tại điểm b - Khoản 4 - Điều 75 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi thẻ chỉ được xem xét cấp thẻ sau thời hạn hai tháng, kể từ ngày bị thu hồi thẻ”

d) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với mức thu là 800.000/thẻ.

đ) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô giấy tờ về trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…và xuất trình bản chính các loại giấy tờ đó để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

8

8. Thủ tục Thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - T-LCA-142176-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 15 ngày xuống còn 10 ngày

- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.

b) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Sửa đổi thời hạn có hiệu lực của TTHC tăng từ 3 năm lên thành 5 năm

- Lý do: Sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.

c) Về thời hạn cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi: Giảm thời hạn được cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi

- Lý do: Trong quá trình hành nghề hướng dẫn khách du lịch, nếu hướng dẫn viên vi phạm pháp luật và bị thu hồi thẻ trong thời gian là 6 tháng thì gây khó khăn cho hướng dẫn viên trong quá trình công tác. Đề tạo điều kiện cho cá nhân được cấp lại thẻ mới phục vụ cho công việc. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi từ 6 tháng giảm xuống còn 2 tháng.

d) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP

đ) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.

- Lý do: Quy định Bản sao các giấy tờ về trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.

Để giảm bớt thủ tục chứng thực các loại giấy tờ cho người đề nghị cấp thẻ.

8.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do”

b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch quốc tế được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5 năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.

c) sửa đổi thời hạn cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi của thẻ HDV du lịch quốc tế được quy định tại điểm b - Khoản 4 - Điều 75 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi thẻ chỉ được xem xét cấp thẻ sau thời hạn hai tháng, kể từ ngày bị thu hồi thẻ”

d) Phương án: Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với mức thu là 800.000/thẻ.

đ) Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô giấy tờ về trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…và xuất trình bản chính các loại giấy tờ đó để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra

9

9. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương - T-LCA-142193-TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thẩm quyền ban hành và nội dung TTHC: Quốc hội hợp pháp hóa quy định thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du địa phương

- Lý do: Luật Du lịch và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP không quy định về cấp thẻ HDV du lịch địa phương và không phân cấp cho UBND cấp tỉnh quy định nội dung này. Tuy nhiên Điều 12 (Hướng dẫn du lịch) - khoản 1, 2, 3 - Quyết định Số 05/2008/QĐ-UBND , ngày 23/01/2008 lại quy định về hướng dẫn viên du lịch địa phương, quá trình thực hiện cho thấy việc quy định HDV du lịch địa phương là hoàn toàn cần thiết và phù hợp với tình hình địa phương và các tỉnh biên giới, vùng cao nơi có trình độ dân trí và kinh tế xã hội còn khó khăn. Quy định này đã được nhân dân đồng tình ủng hộ phát huy được hiệu quả hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực Du lịch góp phần đáng kể vào sự phát triển KT-XH tại địa phương

9.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định việc cấp thẻ Hướng dẫn viên du địa phương vào Chương VII Luật Du lịch

10

10. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương - T-LCA-142268-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thẩm quyền và nội dung của TTHC: Bổ sung quy định TTHC Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương

- Lý do: Luật Du lịch và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP không quy định về đổi thẻ HDV du lịch địa phương và không phân cấp cho UBND cấp tỉnh quy định nội dung này. Tuy nhiên việc quy định đổi thẻ HDV du lịch địa phương là hoàn toàn cần thiết và phù hợp với tình hình địa phương và các tỉnh biên giới, vùng cao nơi có trình độ dân trí và kinh tế xã hội còn khó khăn. Quy định này đã được nhân dân đồng tình ủng hộ phát huy được hiệu quả hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực Du lịch góp phần đáng kể vào sự phát triển KT-XH tại địa phương

10.2. Kiến nghị thực thi:

Quốc hội chuẩn hóa quy định nội dung đổi thẻ HDV du lịch địa phương vào Chương VII Luật Du lịch để trên cơ sở đó UBND tỉnh bổ sung quy định nội dung đổi thẻ HDV du lịch địa phương vào Điều 12 Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND

11

11. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương - T-LCA-142298-TT

11.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thẩm quyền và nội dung của TTHC: Bổ sung quy định TTHC cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương

- Lý do: Luật Du lịch và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP và Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND chưa quy định về cấp lại thẻ HDV du lịch địa phương. Tuy nhiên việc quy định cấp lại thẻ HDV du lịch địa phương là hoàn toàn cần thiết và phù hợp với tình hình địa phương và các tỉnh biên giới, vùng cao nơi có trình độ dân trí và kinh tế xã hội còn khó khăn. Quy định này đã được nhân dân đồng tình ủng hộ phát huy được hiệu quả hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực Du lịch góp phần đáng kể vào sự phát triển KT-XH tại địa phương

11.2. Kiến nghị thực thi:

Quốc hội chuẩn hóa quy định nội dung cấp lại thẻ HDV du lịch địa phương vào Chương VII Luật Du lịch để trên cơ sở đó UBND tỉnh bổ sung quy định nội dung đổi thẻ HDV du lịch địa phương vào Điều 12 Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND

12

12. Thủ tục Thẩm định/xếp hạng lần đầu đối với khách sạn 1 sao, 2 sao - T-LCA-142566-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: sửa đổi quy định thời gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm:

- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)

b) Về thời gian giải quyết TTHC: sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15 ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để đón khách du lịch.

12.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại Khoản 5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5 năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”

b) Sửa đổi quy định tại Mục III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 về như sau: Trong thời hạn 15 ngày đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”

13

13. Thủ tục Thẩm định lại/ Xếp hạng lại đối với khách sạn hạng 1 sao, 2 sao - T-LCA-142658-TT

13.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: sửa đổi quy định thời gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm:

- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)

b) Về thời gian giải quyết TTHC: sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15 ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để đón khách du lịch.

13.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại Khoản 5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5 năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”

b) Sửa đổi quy định tại Mục III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 về như sau: Trong thời hạn 15 ngày đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”

14

14. Thủ tục Nâng hạng cơ sở lưu trú du lịch cho khách sạn hạng 1 sao, 2 sao - T-LCA-142842-TT

14.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm

- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)

b) Về thời gian giải quyết TTHC: sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15 ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để đón khách du lịch.

14.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại Khoản 5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5 năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”

b) Sửa đổi quy định tại Mục III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 về như sau: Trong thời hạn 15 ngày đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”

15

15. Thủ tục Thẩm định/xếp hạng lần đầu cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác- T-LCA-143232-TT

15.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm

- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)

b) Về thời gian giải quyết TTHC: sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15 ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để đón khách du lịch.

15.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại Khoản 5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5 năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”

b) Sửa đổi quy định tại Mục III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 về như sau: Trong thời hạn 15 ngày đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”

16

16. Thủ tục Thẩm định lại/ Xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và cơ sở lưu trú khác - T-LCA-143267-TT

16.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm

- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)

b) Về thời gian giải quyết TTHC:: sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15 ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để đón khách du lịch.

16.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại Khoản 5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5 năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”

b) sửa đổi quy định tại Mục III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 về như sau: Trong thời hạn 15 ngày đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”

17

17. Thủ tục Nâng hạng/ hạ hạng cơ sở lưu trú du lịch cho cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và cơ sở lưu trú khác - T-LCA-143300-TT

17.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn có hiệu lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm

- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)

b) Về thời gian giải quyết TTHC:: sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15 ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để đón khách du lịch.

17.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại Khoản 5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5 năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”

b) Sửa đổi quy định tại Mục III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 về như sau: Trong thời hạn 15 ngày đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”

18

18. Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam - T-LCA-143600-TT

18.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiến hành các hoạt động xác minh các điều kiện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài thông qua các giấy tờ đã được quy định trong thành phần hồ sơ. việc xem xét hồ sơ là không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nên không mất nhiều thời gian để xem xét, thẩm định đồng thời giảm thời gian và chi phí đi lại của tổ chức.

b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.

- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…

18.2. Kiến nghị thực thi:

a) sửa đổi quy định tại khoản 3 - Điều 23 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch. như sau: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ …”

b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn

19

19. Thủ tục Sửa đổi/ bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam - T-LCA-143643-TT

19.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 10 ngày xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiến hành các hoạt động kiểm tra các điều kiện của Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại Lào Cai. việc xem xét hồ sơ là không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nên không mất nhiều thời gian để xem xét, thẩm định đồng thời giảm thời gian và chi phí đi lại của tổ chức.

b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.

- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…

19.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại điểm b - khoản 2 - Điều 24 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch. như sau: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ …”

b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn

20

20. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam - T-LCA-143668-TT

20.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC: từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiến hành các hoạt động kiểm tra các điều kiện để gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại Lào Cai. việc xem xét hồ sơ là không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nên không mất nhiều thời gian để xem xét, thẩm định đồng thời giảm thời gian và chi phí đi lại của tổ chức.

b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC:

a) Nội dung bổ sung: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.

- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…

20.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại điểm b - khoản 2 - Điều 26 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch. như sau: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ …”

b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn

21

21. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy - T-LCA-143694-TT

21.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC: từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đã có hồ sơ của Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại Lào Cai khi được cấp giấy phép lần đầu. việc xem xét hồ sơ cấp lại là không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nên không mất nhiều thời gian để xem xét, thẩm định đồng thời giảm thời gian và chi phí đi lại của tổ chức.

b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy

- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…

21.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 3 - Điều 23 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch. như sau: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ …”

b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn

22

22. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có sự thay đổi - T-LCA-143713-TT

22.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC: từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiến hành các hoạt động kiểm tra các điều kiện để cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại Lào Cai. Trên cơ sở đã có hồ sơ và thường xuyên trong quá trình thanh tra, kiểm tra. DO vậy, kịp thời nắm bắt được sự thay đổi của Văn phòng đại diện, việc xem xét hồ sơ cấp lại là không phức tạp, không mất nhiều thời gian để xem xét, thẩm định đồng thời giảm thời gian và chi phí đi lại của tổ chức.

b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp có sự thay đổi

- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…

22.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại khoản 3 - Điều 23 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch. như sau: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ …”

b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn

23

23. Thủ tục Giấy phép kinh doanh Karaoke - T-LCA-073269-TT

23.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự thực hiện: Bổ sung trình tự thực hiện vào TTHC, Căn cứ điều 31 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép

b) Về cấp giấy phép và thu lệ phí: Ban hành văn bản quy định về mức thu phí thẩm định các phòng hát Karaoke

- Lý do: Để chi cho công tác đi lại, thẩm định và in ấn giấy phép, đề nghị bổ sung thu phí thẩm định các phòng hát Karaoke, mức phí: 100.000đ/1 phòng

c) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa, cắt giảm quy định văn bản liền kề trong thành phần hồ sơ của TTHC

- Lý do: Việc yêu cầu văn bản hộ liền có xác nhận của chính quyền xã, phường và 2 hộ liền kề là không cần thiết, vì nó gây nhiều khó khăn cho các hộ kinh doanh, VD: như hai nhà liền nhau không thích nhau hoặc đã có sự mâu thuẫn từ trước, nay lại xin xác nhận của hộ liền kề đồng ý cho phép kinh doanh, đó là điều rất khó khăn cho hộ KD. Khi xin được chữ ký của 2 hộ liền kề rồi sau đó lại phải đến chính quyền địa phương để xin xác nhận, đây cũng là một yêu cầu gây khó khăn và mất thời gian cho các hộ kinh doanh.

23.2. Kiến nghị thực thi:

a/ Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện như sau:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân ở các huyện, thành phố được phân cấp thẩm định hồ sơ cấp phép thì nộp hồ sơ tại Phòng văn hóa sở tại. Khi đủ thủ tục, thẩm định đủ điều kiện của phòng hát Phòng Văn hóa huyện, thành phố chuyển bộ hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai.

- Hoặc tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép kinh doanh Karaoke tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép kinh doanh Karaoke ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gián tiếp gửi qua bưu điện.

b) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Văn hóa thể thao và du lịch ban hành mức thu phí thẩm định các phòng hát Karaoke, mức phí: 100.000đ/1 phòng

c) Bãi bỏ quy định văn bản hộ liền kề trong hồ sơ TTHC tại Khoản 2 điều 31 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng

24

24. Thủ tục Giấy phép kinh doanh vũ trường - T-LCA-080005-TT

24.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự thủ tục: Căn cứ điều 25 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.

b) Về thu lệ phí: Ban hành văn bản quy định về mức thu phí thẩm định các phòng khiêu vũ

- Lý do: Để chi phí cho việc đi lại thẩm định, in ấn cấp giấy phép….

24.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện như sau:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép kinh doanh vũ trường tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép kinh doanh Karaoke ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

b/ Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ văn hóa thể thao và du lịch ban hành văn bản quy định phí thẩm định các phòng khiêu vũ, với mức phí: 100.000đ/1 phòng

25

25. Thủ tục Giấy phép công diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang - T-LCA-080042-TT

25.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự thủ tục: Căn cứ điều 7, Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.

b) Thời hạn cấp phép: 07 ngày - rút ngắn xuống 5 ngày

- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan trực tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định các nội dung trong hồ sơ. Không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Khi thấy đúng, đủ hợp lệ không có sai phạm thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép. Nên không cần phải nhiều thời gian là 07 ngày để thực hiện

c) Kiến nghị số lượng hồ sơ: Bổ sung quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp

- Lý do: Không được quy định thống nhất số lượng hồ sơ

25.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện như sau:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

b) Sửa đổi điểm b, khoản 2, điều 7, chương III Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép công diễn; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do; trường hợp cần duyệt chương trình trước khi cấp giấy phép công diễn, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm tạo điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt”

c) Bổ sung điều 7, Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Như sau: Quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp (01 bộ)

26

26. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh - T-LCA-080106-TT

26.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự thực hiện: Căn cứ điều 4, Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chính phủ về phủ Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, cần bổ sung quy định rõ trình tự thực hiện, cách thức thực hiện TTHC

- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.

b) Mức lệ phí cấp phép: với mức lệ phí 20.000đ một thủ tục cấp phép là quá ít so với các thủ tục khác và tốn kém về thời gian và chi phí thực hiện TTHC, do đó cần được sửa đổi

- Lý do: Mức phí hiện nay là không đủ đáp ứng cho việc đi lại, in ấn giấy phép…

26.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện như sau:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

b) Bộ tài chính sửa đổi và xem xét nâng lên 50.000đ/1 thủ tục tại mục II Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ tài chính

27

27. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh - T-LCA-080100-TT

27.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự thực hiện: Căn cứ điều 9, Nghị định 88/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, cần bổ sung quy định trình tự, cách thức thực hiện

- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.

b) Mức lệ phí cấp phép: với mức lệ phí 20.000đ một thủ tục cấp phép là quá ít so với các thủ tục khác và tốn kém về thời gian và chi phí thực hiện TTHC, do đó cần được sửa đổi

- Lý do: Mức phí hiện nay là không đủ đáp ứng cho việc đi lại, in ấn giấy phép…

27.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện như sau:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

b) Bộ tài chính sửa đổi và xem xét nâng lên 50.000đ/1 thủ tục tại mục II Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ tài chính

28

28. Thủ tục Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam - T-LCA-134947-TT

28.1. Nội dung đơn giản hóa

Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện TTHC

- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin phép. Do nghị định chưa quy định rõ

28.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện TTHC Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam vào Điều 26 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo. Cụ thể như sau:

“- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ xin thành lập Văn phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép tại bộ phận “một cửa”

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “một cửa”

29

29. Thủ tục Cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội - T-LCA-136793-TT

29.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

b) Về lệ phí thực hiện TTHC: Bổ sung quy định mức phí, lệ phí thực hiện TTHC

- Lý do: Để chi phí cho việc đi lại, thẩm định và in ấn giấy phép cho tổ chức, cá nhân…

29.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ

b) Bộ Tài chính ban hành văn bản quy định Đối với các trường hợp xin cấp phép tổ chức lễ hội cần phải đóng một mức là 200.000 (Hai trăm nghìn đồng) để chi phí cho việc in biểu mẫu và giấy phép.

30

30. Thủ tục Giấy phép lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu - T-LCA-140285-TT

30.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự, cách thức thực hiện: Căn cứ điều 5 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. cần bổ sung quy định trình tự, cách thức thực hiện

- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu Đơn đề nghị cấp phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu

- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

30.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện như sau vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

b) Bổ sung quy định mẫu Đơn đề nghị cấp phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng

31

31. Thủ tục Quyết định xếp hạng di tích - T-LCA-140400-TT

31.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Đối với thời hạn giải quyết TTHC: Bổ sung quy định rõ thời hạn giải quyết đối với quyết định xếp hạng di tích - danh thắng cấp quốc gia vào TTHC

- Lý do: Việc xét duyệt và thẩm định hồ sơ phải qua nhiều hội đồng khoa học các cấp thẩm định và đưa ra phương án tối ưu trước khi trình các cấp thẩm quyền ra quyết định công nhận và xếp hạng. Vì vậy, thời hạn thích hợp cho quyết định xếp hạng di tích - danh thắng cấp quốc gia tối thiểu phải là 45 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Thành phần hồ sơ liên quan đến nhiều ngành chức năng, nên việc thẩm định và xét duyệt hồ sơ sẽ phải kéo dài hơn. (Ví dụ: Bản đồ khoanh vùng liên quan đến phòng Tài nguyên các huyện, đến Sở tài nguyên để xác định ranh giới quy hoạch - Hồ sơ lý lịch liên quan đến các sự kiện của địa phương, của nhân vật lịch sử... phải qua hội đồng khoa học thẩm định, hội thảo lấy ý kiến...)

b) Về trao bằng và trao quyết định xếp hạng di tích - danh thắng: Bổ sung quy định về trao bằng và trao quyết định xếp hạng di tích - danh thắng;

- Lý do: Thể hiện được tầm quan trọng của việc xếp hạng di tích - danh thắng gắn liền với bảo tồn và phát huy di sản văn hóa của dân tộc;

c)Về mẫu đơn: Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị xếp hạng di tích

- Lý do: để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.

31.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết đối với quyết định xếp hạng di tích - danh thắng cấp quốc gia là 45 ngày vào Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa

b) Bổ sung quy định thủ tục trao bằng và quyết định xếp hạng di tích - danh thắng vào Điều 15 Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa, như sau :

+ Đối với quyết định xếp hạng di tích cấp tỉnh, UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo cho tổ chức, cá nhân tổ chức lễ rước bằng công nhận di tích theo đúng nghi lễ truyền thống.

+ Đại diện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ tiến hành trao bằng và quyết định công nhận và xếp hạng di tích - danh thắng tại nơi làm lễ đón nhận bằng DTLSVH

+ Đối với DTLSVH - Danh lam thắng cảnh cấp Quốc gia, đại diện UBND tỉnh tiến hành trao bằng công nhận và quyết định xếp hạng di tích - danh thắng tại địa phương nơi tổ chức đón nhận theo đúng nghi lễ truyền thống.

c) Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch ban hành văn bản Quy định mẫu đơn đề nghị xếp hạng di tích theo phân cấp quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa

32

32. Thủ tục Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T-LCA-140610-TT

32.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Đối với Thời hạn cấp phép: Bổ sung quy định thời hạn giải quyết TTHC

- Lý do: Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa không quy định về số ngày cho việc cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

b) Đối với mức lệ phí cần thu: Ban hành văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí cấp phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,

- Lý do: Đối với hồ sơ xin cấp phép, phải rà soát và kiểm kê, giám định lại bản gốc, kiểm tra, rà soát lại các thủ tục có liên quan, in biểu mẫu hành chính nên cần thiết phải tiến hành thu phí để hoàn tất hồ sơ và cấp phép.

32.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết TTHC vào Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa, như sau: “Thời hạn cấp Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là 10 (Mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ”

b) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Văn hóa thể thao và du lịch ban hành thông tư quy định về mức thu phí, lệ phí cấp phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia với mức thu từ 200.000VNĐ đến 500.000 VNĐ

33

33. Thủ tục Giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T-LCA-140613-TT

33.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

- Lý do: Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa chưa quy định mẫu đơn, để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.

b) Về Mức thu phí: Bổ sung quy định mức thu phí đối với việc cấp giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

- Lý do: Đảm bảo chi phí đi lại, thời gian của cán bộ thẩm định, kiểm tra cơ sở vật chất và các thủ tục có liên quan đến hồ sơ xin cấp phép đối với tổ chức, cá nhân xin cấp phép.

33.2. Kiến nghị thực thi:

a) Quy định mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa

b) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa thể thao và du lịch ban hành thông tư quy định mức thu phí đối với việc cấp giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia với: Mức phí thu là 500.000 VNĐ

34

34. Thủ tục Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể - T-LCA-140615-TT

34.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Đối với thời hạn cấp phép: Giảm thời hạn thực hiện TTHC

- Lý do: tiết kiệm về thời gian cho tổ chức, cá nhân được cấp phép. Nội dung của TTHC không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nội dung không phức tạp

b) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.

- Lý do: Chính phủ chưa quy định mẫu đơn và để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.

c) Đối với việc thu phí và lệ phí: Bổ sung quy định mức thu phí đối với việc Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể

- Lý do: Đảm bảo chi phí đi lại, thời gian của cán bộ thẩm định, kiểm tra cơ sở vật chất và các thủ tục có liên quan đến hồ sơ xin cấp phép đối với tổ chức, cá nhân xin cấp phép.

34.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi thời hạn thực hiện TTHC tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 92/2002 ngày 11/11/2002 của Chính phủ về việc thi hành chi tiết một số điều của Luật Di sản Văn hóa, như sau: “Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm xem xét cấp giấy phép; trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản”

b) Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ban hành kèm theo Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa

c) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Văn hóa thể thao và du lịch ban hành thông tư quy định mức thu phí đối với việc Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể với Mức phí thu là 500.000 VNĐ

35

35. Thủ tục Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân - T-LCA-140621-TT

35.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp giấy phép ‘thành lập bảo tàng tư nhân

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.

b) Về trình tự thực hiện: Quy định rõ ràng trình tự, thủ tục thực hiện TTHC

- Lý do: Để đảm bảo thực hiện thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.

35.2. Kiến nghị thực thi:

a) Quy định mẫu đơn xin cấp giấy phép thành lập bảo tàng tư nhân ban hành kèm theo Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa

b) Quy định rõ ràng trình tự, thủ tục thực hiện TTHC tại Điều 8 Thông tư số 09/2004/QĐ-BVHTT ngày 11/10/2004 của Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của bảo tàng tư nhân, như sau:

“Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện như sau:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

36

36. Thủ tục Giấy phép bán đấu giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia - T-LCA-140624-TT

36.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán đấu giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.

b) Về phí, lệ phí: Bổ sung quy định Mức thu đối với tổ chức cá nhân xin cấp giấy phép bán đấu giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

- Lý do: để đảm bảo chi phí đi lại, thời gian của cán bộ thẩm định, kiểm tra cơ sở vật chất và các thủ tục có liên quan đến hồ sơ xin cấp phép đối với tổ chức, cá nhân xin cấp phép.

36.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán đấu giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa

b) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa thể thao và du lịch ban hành thông tư quy định Mức thu đối với tổ chức cá nhân xin cấp giấy phép bán đấu giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia với: Mức phí thu là 1000.000 VNĐ đến 2.000.000đ

37

37. Thủ tục Giấy phép tổ chức triển lãm Văn hóa - Nghệ thuật - T-LCA-140628-TT

37.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự, cách thức thực hiện TTHC: quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép - Căn cứ điều 13, Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.

- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.

b)Thời hạn thực hiện TTHC: Giảm thời hạn thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 05 ngày

- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan trực tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định các nội dung trong hồ sơ. Khi thấy đúng, đủ hợp lệ không có sai phạm thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép, nội dung TTHC không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực đồng thời tiết kiệm về thời gian cho tổ chức, cá nhân

37.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện như sau:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

b) Sửa đổi thời hạn thực hiện TTHC tại điểm b, khoản 2, điều 13, chương IV Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ, như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do”

38

38. Thủ tục Cấp giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực; Triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Mỹ thuật ủy quyền - T-LCA-140634-TT

38.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự, cách thức thực hiện TTHC: Quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép-Căn cứ điều 13, Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng“

- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.

b) Về thời hạn thực hiện: Giảm thời hạn thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 5 ngày

- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan trực tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định các nội dung trong hồ sơ. Khi thấy đúng, đủ hợp lệ không có sai phạm thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép, nội dung TTHC không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực đồng thời tiết kiệm về thời gian cho tổ chức, cá nhân

38.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện như sau:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

b) Sửa đổi thời hạn thực hiện TTHC tại điểm b, khoản 2, điều 13, chương IV Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ, như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do”

39

39. Thủ tục Cấp giấy phép triển lãm ảnh, liên hoan ảnh cuộc thi ảnh nghệ thuật - T-LCA-140640-TT

39.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn cấp phép: Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 05 ngày,

- Lý do: TTHC này có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan trực tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định các nội dung trong hồ sơ. Khi thấy đúng, đủ, hợp lệ không có sai phạm thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép. Do đó 05 ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện việc cấp phép, tạo điều kiện thuận lợi tiết kiệm về thời gian cho tổ chức, cá nhân

39.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, như sau: “Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do”

40

40. Thủ tục Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường - T-LCA-134929-TT

40.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về hình thức, phương thức của thủ tục quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo: sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo

- Lý do:

+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …

+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt

b) Trình tự thủ tục: Bổ sung quy định trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.

- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép

c) Về phí, lệ phí: Tăng mức thu phí, lệ phí cấp phép khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo

- Lý do: nhằm tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước (thẩm định, cấp phép, hậu kiểm, mua sắm trang thiết bị phục vụ, v.v…)

40.2. Kiến nghị thực thi:

a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.

Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt

b) Bổ sung quy định trình tự giải quyết, cách thức thực hiện TTHC vào Mục III - Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo. Cụ thể như sau:

“- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận “một cửa”

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gián tiếp gửi qua đường bưu điện”

c) Sửa đổi mức thu phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo tại khoản 1 Thông tư số 64/2008/ TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo. Cụ thể như sau:

- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bản, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích 40m2 trở lên: 1000.000đ/ 1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 700.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 500.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 400.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2; 200.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Trường hợp gia hạn giấy phép THQC thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên

41

41. Thủ tục Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng, dịch vụ thông thường - T-LCA-134940-TT

41.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về hình thức, phương thức của thủ tục quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo: sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo

- Lý do:

+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …

+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt

b) Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện TTHC

- Lý do: để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin phép. Do thông tư hướng dẫn chưa quy định rõ

41.2. Kiến nghị thực thi:

a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.

Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt

b) Bổ sung quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng, dịch vụ thông thường vào Mục III - Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo. Cụ thể như sau:

“- Trình tự thực hiện

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận “một cửa”

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện”

42

42. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ y tế cấp giấy tiếp nhận) - T-LCA-134953-TT

42.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về hình thức, phương thức của thủ tục quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo: sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo

- Lý do:

+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …

+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt

b) Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.

- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép

c) Về phí, lệ phí:hu ntaiaah dich  Tăng mức thu phí, lệ phí cấp phép khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo

- Lý do: nhằm tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước (thẩm định, cấp phép, hậu kiểm, mua sắm trang thiết bị phục vụ, v.v…)

42.2. Kiến nghị thực thi:

a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.

Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt

b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:

“- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận “một cửa”

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”

c) Sửa đổi mức thu phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo tại khoản 1 Thông tư số 64/2008/ TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo. Cụ thể như sau:

“- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bản, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích 40m2 trở lên: 1000.000đ/ 1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 700.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 500.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 400.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2; 200.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Trường hợp gia hạn giấy phép THQC thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên”

43

43. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng và y tế, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận - T-LCA-134979-TT

43.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về hình thức, phương thức của thủ tục quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo: sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo

- Lý do:

+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …

+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt

b) Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.

- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép

43.2. Kiến nghị thực thi:

a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.

Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt

b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:

“- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận “một cửa”

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”

44

44. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp giấy tiếp nhận) - T-LCA-135007-TT

44.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về hình thức, phương thức của thủ tục quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo: sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo

- Lý do:

+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …

+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt

b) Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.

- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép

c) Về phí, lệ phí:hu ntaiaah dich  Tăng mức thu phí, lệ phí cấp phép khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo

- Lý do: nhằm tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước (thẩm định, cấp phép, hậu kiểm, mua sắm trang thiết bị phục vụ, v.v…)

44.2. Kiến nghị thực thi:

a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt

b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:

“- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận “một cửa”

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”

c) Sửa đổi mức thu phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo tại Thông tư số 64/2008/ TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo. Cụ thể như sau:

“- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bản, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích 40m2 trở lên: 1000.000đ/ 1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 700.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 500.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 400.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2; 200.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Trường hợp gia hạn giấy phép THQC thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên”

45

45. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực Y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ thuật; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp Giấy tiếp nhận) - T-LCA-135017-TT

45.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về hình thức, phương thức của thủ tục quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo: sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo

- Lý do:

+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …

+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt

b) Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.

- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép

45.2. Kiến nghị thực thi:

a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.

Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt

b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:

“- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận “một cửa”

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”

46

46. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn - T-LCA-135989-TT

46.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về hình thức, phương thức của thủ tục quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo: sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo

- Lý do:

+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …

+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt

b) Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.

- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép

b) Về phí, lệ phí:hu ntaiaah dich  Tăng mức thu phí, lệ phí cấp phép khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo

- Lý do: nhằm tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước (thẩm định, cấp phép, hậu kiểm, mua sắm trang thiết bị phục vụ, v.v…)

46.2. Kiến nghị thực thi:

a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.

Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt

b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:

“- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận “một cửa”

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”

c) Sửa đổi mức thu phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo tại Thông tư số 64/2008/ TT-BTC ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo. Cụ thể như sau:

“- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bản, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích 40m2 trở lên: 1000.000đ/ 1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 700.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 500.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 400.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2; 200.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô

- Trường hợp gia hạn giấy phép THQC thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên”

47

47. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn - T-LCA-136008-TT

47.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về hình thức, phương thức của thủ tục quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo: sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo

- Lý do:

+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …

+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt

b) Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.

- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép

47.2. Kiến nghị thực thi:

a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt

b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:

“- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận “một cửa”

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”

48

48. Thủ tục Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch) - T-LCA-143471-TT

48.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: việc cấp biển hiệu được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Tuy nhiên để có cơ sở chính xác để xem xét cấp biển hiệu thì sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải bố trí cán bộ đi thẩm định tại cơ sở. TTHC này không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực vì vậy chỉ cần khoảng thời gian là 10 ngày.

b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống, mua sắm).

- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…

48.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại điểm 5.1 - khoản 5 - Phần VI - Thông tư Số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch như sau: “Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch…”

b) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn

49

49. Thủ tục Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch) - T-LCA-143485-TT

49.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: việc cấp biển hiệu được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Tuy nhiên để có cơ sở chính xác để xem xét cấp biển hiệu thì sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải bố trí cán bộ đi thẩm định tại cơ sở. TTHC này không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực vì vậy chỉ cần khoảng thời gian là 10 ngày.

b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống, mua sắm).

- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…

49.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại điểm 5.1 - khoản 5 - Phần VI - Thông tư Số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch như sau: “Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch…”

b) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn

50

50. Thủ tục Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch) - T-LCA-143500-TT

50.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: việc cấp biển hiệu được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Tuy nhiên để có cơ sở chính xác để xem xét cấp biển hiệu thì sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải bố trí cán bộ đi thẩm định tại cơ sở. TTHC này không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực vì vậy chỉ cần khoảng thời gian là 10 ngày.

b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống, mua sắm).

- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…

50.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại điểm 5.1 - khoản 5 - Phần VI - Thông tư Số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch như sau: “Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch…”

b) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn

51

51. Thủ tục Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch) - T-LCA-143590-TT

51.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Lý do: việc cấp biển hiệu được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Tuy nhiên để có cơ sở chính xác để xem xét cấp biển hiệu thì sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải bố trí cán bộ đi thẩm định tại cơ sở. TTHC này không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực vì vậy chỉ cần khoảng thời gian là 10 ngày.

b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống, mua sắm).

- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…

51.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi quy định tại điểm 5.1 - khoản 5 - Phần VI - Thông tư Số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch như sau: “Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch…”

b) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn

52

52. Thủ tục Giấy phép sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu băng đĩa ca nhạc, sân khấu - T-LCA-080043-TT

52.1. Nội dung đơn giản hóa

Về số lượng Hồ sơ:Bổ sung quy định số lượng hồ sơ

- Lý do: Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT không quy định số lượng hồ sơ. Để thuận lợi cho người yêu cầu và thuận lợi cho cán bộ tiếp nhận và xử lý hồ sơ

52.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định số lượng hồ sơ là 01 bộ vào điểm b, khoản 1 Điều 4 Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT , ngày 05/8/1999 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu.

53

53. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô, phương tiện giao thông.(nếu không thay đổi về nội dung, hình thức, địa điểm, kích thước) - T-LCA-136243-TT

53.1. Nội dung đơn giản hóa

Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.

- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép

53.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng cáo vào Mục III - Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo. Cụ thể:

“- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả

+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.

+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận “một cửa”

- Cách thực thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc gửi qua đường bưu điện

54

54. Thủ tục Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp - T-LCA-136294-TT

54.1. Nội dung đơn giản hóa

Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn.

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

54.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn ban hành kèm theo Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

55

55. Thủ tục Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp -T-LCA-136298-TT

55.1. Nội dung đơn giản hóa

Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn.

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

55.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn ban hành kèm theo Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

56

56. Thủ tục Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp; đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập; đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp; cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương)-T-LCA-136331-TT

56.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự thủ tục: Bổ sung quy định trình tự, cách thức thực hiện Để thuận lợi, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn.

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

56.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định trình tự, cách thức thực hiện vào điều 22 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp để đưa ra thời gian, phạm vi cho phép biểu diễn, cụ thể như sau:

“Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép kinh doanh vũ trường tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

b) Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn ban hành kèm theo Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

57

57. Thủ tục Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp - T-LCA-136348-TT

57.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự thủ tục: Bổ sung quy định trình tự, cách thức thực hiện Để thuận lợi, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân

- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn.

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

57.2. Kiến nghị thực thi:

a) Bổ sung quy định trình tự, cách thức thực hiện vào điều 22 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp để đưa ra thời gian, phạm vi cho phép biểu diễn, cụ thể như sau:

“Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép kinh doanh vũ trường tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

b) Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn ban hành kèm theo Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

58

58. Thủ tục Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp - T-LCA-136762-TT

58.1. Nội dung đơn giản hóa

Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định trình tự, cách thức thực hiện

- Lý do: để thuận lợi cho việc hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến xin cấp phép, thông tư chưa quy định nội dung này

58.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định trình tự, cách thức thực hiện vào điều 4 Quyết định số: 87/2008/QĐ-BVHTTDL , ngày 30/12/2008 của Bộ VHTTDL tổ chức thi hoa hậu, Hoa khôi, người đẹp, cụ thể như sau:

“- Trình tự thực hiện:

Bước 1:

- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

 

59

59. Thủ tục Quyết định phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu - T-LCA-140378-TT

59.1. Nội dung đơn giản hóa

Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện TTHC

- Lý do: Điều 7 quyết định số 55/ 1999/QĐ-BVHTT ngày 5/8/1999 ban hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu chưa quy định rõ, để thuận lợi cho việc hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến xin cấp phép

59.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện vào Điều 7 quyết định số 55/ 1999/QĐ-BVHTT ngày 5/8/1999 ban hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu như sau:

“Bước 1:

- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, theo quy định của Pháp luật

- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục cấp phép.

Bước 3: Nhận giấy tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”

60

60. Thủ tục Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T -LCA-140606-TT

60.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC để tạo điều kiện thuận lợi cho chủ quản lý và sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Khuyến khích người có di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia tham gia đăng ký theo hướng giảm từ 30 ngày xuống còn 20 ngày

- Lý do: rút ngắn xuống còn 20 ngày để giảm thời gian chờ đợi của chủ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia muốn đăng ký. Đồng thời, rút ngắn thời gian thực hiện TTHC mới khuyến khích được các tập thể, cá nhân đến khai báo và đăng ký cấp giấy chứng nhận về di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia mà mình đang nắm giữ, quản lý. Là khoảng thời gian đủ để cơ quan nhà nước thực hiện được TTHC

60.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC tại khoản 1 Mục II Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, như sau: “Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này) cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

61

61. Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương - T-LCA-140645-TT

61.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn thực hiện TTHC: Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 7 ngày xuống còn 05 ngày

- Lý do: để giảm thời gian cho tổ chức và cá nhân, TTHC này không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Do đó 05 ngày là đủ để thực hiện TTHC

61.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 2 Điều 13 Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL , ngày 30/12/2008 của Bộ VH, TT-DL ban hành Quy chế về tổ chức Trại sáng tác điêu khắc, như sau:

Đối với Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy chế này, thời gian cấp giấy phép không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.”

62

62. Thủ tục Cấp giấy phép thi ảnh địa phương, khu vực - T-LCA-140648-TT

62.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời hạn thực hiện TTHC: Giảm thời gian thực hiện TTHC từ 7 ngày xuống còn 05 ngày

- Lý do: để giảm thời gian cho tổ chức và cá nhân, TTHC này không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Do đó 05 ngày là đủ để thực hiện TTHC

62.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 1 Điều 7 Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT ngày 20/11/2000 của Bộ VHTT Quy chế hoạt động nhiếp ảnh, như sau:

“Cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp phép trong thời hạn 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối phải trả lời rõ bằng văn bản.”

63

63. Thủ tục Cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Thư viện của tổ chức cấp tỉnh - T-LCA-140650-TT

63.1. Nội dung đơn giản hóa

Về thời gian giải quyết TTHC: Bổ sung quy định thời gian giải quyết TTHC, vì: Theo Mục III- Thông tư 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện không quy định rõ thời gian giải quyết.

- Lý do: Đề thuận tiện cho các tổ chức đến xin cấp chứng nhận, cho cơ quan quản lý đề nghị bổ sung thời gian giải quyết TTHC

63.2. Kiến nghị thực thi:

Bổ sung quy định thời gian giải quyết vào khoản 3 mục III Thông tư 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện, như sau: “Thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận đã đăng ký hoạt động cho thư viện”

64

64. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

64.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung quy định rõ về trình tự thực hiện

- Lý do: Để thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC, cán bộ thực hiện hướng dẫn thực hiện được rõ ràng hơn

b) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

64.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi, bổ sung quy định trình tự thực hiện vào khoản 2 Mục II Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao, như sau:

“- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, lập hồ sơ nộp cho bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong giờ hành chính, vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận giao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thiếu thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia. Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở thể dục thể thao trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu biên nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hộ phải có Giấy ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra Phiếu biên nhận sau đó yêu cầu người nhận ký vào sổ và giao trả kết quả cho người nhận. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Giờ hành chính)”

b) Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao

65

65. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động TDTT - T-LCA-144542-TT

65.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung quy định rõ về trình tự thực hiện

- Lý do: Để thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC, cán bộ thực hiện hướng dẫn thực hiện được rõ ràng hơn

b) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao

- Lý do: để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.

65.2. Kiến nghị thực thi:

a) Sửa đổi, bổ sung quy định trình tự thực hiện vào khoản 2 Mục II Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao, như sau:

“- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, lập hồ sơ nộp cho bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong giờ hành chính, vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận giao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thiếu thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia. Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở thể dục thể thao trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tổ chức, cá nhân khi đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu biên nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hộ phải có Giấy ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra Phiếu biên nhận sau đó yêu cầu người nhận ký vào sổ và giao trả kết quả cho người nhận. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Giờ hành chính)”

b) Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao ban hành kèm theo Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao

XIII

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (34 TTHC)

1

1. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y: Mã số- T-LCA-103380:

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao văn bằng chứng chỉ;

- Quy định mẫu đơn thống nhất

- Bãi bỏ yêu cầu cung cấp thông tin.

- Giảm bớt số lượng hồ sơ.

Lý do:

- Việc yêu cầu phải cung cấp thông tin “Địa điểm kinh doanh” là không cần thiết.

- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.

- Việc yêu cầu cung cấp Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi người đó làm việc hoặc của chính quyền địa phương nơi người đó cư trú) của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là không cần thiết. Vì bản sơ yếu lý lịch cung cấp nhiều thông tin chi tiết về người xin cấp chứng chỉ nhưng lại không cần thiết cho cơ quan HCNN trong việc thực hiện thủ tục này. Ngoài ra, phần xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi người đó làm việc, của chính quyền địa phương nơi cư trú đề nghị cấp chứng chỉ trên bản sơ yếu lý lịch chỉ là xác nhận về nơi công tác, địa chỉ cư trú, thông tin xác nhận này cũng không cần thiết.

- Việc yêu cầu cung cấp “Bản sao hợp pháp bằng cấp hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn có công chứng” là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm một thủ tục hành chính.

- Yêu cầu cung cấp 02 bộ hồ sơ là không cần thiết. Vì hầu hết các TTHC chỉ cần 01 bộ

b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Vì cơ quan thú y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.

c) Về yêu cầu điều kiện: Bãi bỏ điều kiện 4: Có đạo đức nghề nghiệp.

Lý do: Đạo đức nghề nghiệp là rất khó xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt khác nếu để điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc cấp CCHN, vì nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận anh (chị) có vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời sau” như vậy có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân. Hơn nữa Chi cục Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức nghề nghiệp.

1. 2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung mục 1, 2 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.

- Bổ sung điểm mới quy định trong điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y: “Khi đi làm thủ tục mang theo 02 ảnh 4X6 để dán chứng chỉ và số lượng hồ sơ 01 bộ”.

- Ban hành mẫu đơn áp dụng thống nhất thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.

b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.

c) Về yêu cầu điều kiện: Bãi bỏ nội dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm 2004.

2

2. Chứng chỉ hành nghề thú y: Mã số-T-LCA-103403:

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi yêu cầu cung cấp bản sao văn bằng chứng chỉ;

- Quy định mẫu đơn thống nhất.

- Bãi bỏ yêu cầu cung cấp thông tin.

- Giảm bớt số lượng hồ sơ.

Lý do:

- Việc yêu cầu phải cung cấp thông tin “Địa điểm kinh doanh” là không cần thiết.

- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.

- Việc yêu cầu cung cấp Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi người đó làm việc hoặc của chính quyền địa phương nơi người đó cư trú) của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là không cần thiết. Vì bản sơ yếu lý lịch cung cấp nhiều thông tin chi tiết về người xin cấp chứng chỉ, nhưng lại không cần thiết cho cơ quan HCNN trong việc thực hiện thủ tục này. Ngoài ra, phần xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi người đó làm việc, của chính quyền địa phương nơi cư trú đề nghị cấp chứng chỉ trên bản sơ yếu lý lịch chỉ là xác nhận về nơi công tác, địa chỉ cư trú, thông tin xác nhận này cũng không cần thiết.

- Việc yêu cầu cung cấp “Bản sao hợp pháp bằng cấp hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn có công chứng” là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm một thủ tục hành chính.

- Yêu cầu cung cấp 02 bộ hồ sơ là không cần thiết. Vì hầu hết các TTHC chỉ cần 01 bộ

b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Vì cơ quan thú y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.

c) Về yêu cầu điều kiện:

+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.

Lý do: Đạo đức nghề nghiệp là rất khó xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt khác nếu để điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc cấp CCHN, vì nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận anh (chị) có vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời sau” như vậy có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân. Hơn nữa Chi cục Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức nghề nghiệp.

+ Sửa lại điều kiện 5 “Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”

Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp, đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định. Như vậy yếu tố chuyên môn và kinh nghiệm của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc làm thêm của CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo ý chí chủ quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn không thì không đồng ý.

2.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi nội dung khoản 1,3 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y về thành phần hồ sơ của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại điểm b, c khoản 1 điều 64 của Nghị định 33/2005/NĐ-CP và mục 3 điều 54 pháp lệnh thú y:

+ Sửa điểm b, mục 3 điều 54 pháp lệnh thú y.

+ Bãi bỏ điểm 2 điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.

+ Bổ sung điểm mới tại điều 65 Nghị định số 33 /2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y như sau: “Yêu cầu nộp 02 ảnh 4 cm x 6 cm để lưu hồ sơ và dán ảnh trên giấy chứng chỉ hành nghề”.

+ Ban hành mẫu đơn áp dụng thống nhất thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.

b) Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.

c) Về yêu cầu điều kiện:

+ Bãi bỏ nội dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm 2004;

+ Đề nghị sửa lại phần 2, điểm 2 điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ) về yêu cầu điều kiện 5.

3

3. Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề thú y: Mã số- T-LCA-103411:

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao văn bằng chứng chỉ;

- Quy định mẫu đơn thống nhất.

Lý do:

- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao hợp pháp Chứng chỉ hành nghề thú y (CCHNTY) đã cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản gốc chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp là không cần thiết; hoặc trường hợp mất bản gốc thì cũng được vì Chi cục thú y là nơi cấp CCHNTY nên vẫn có hồ sơ lưu. Trong khi đó nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân mất thời gian và chi phí để thực hiện thủ tục chứng thực CCHNTY đã hết thời hạn sử dụng.

b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Vì cơ quan thú y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.

c) Về yêu cầu điều kiện:

+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.

- Lý do bãi bỏ, hủy bỏ: Đạo đức nghề nghiệp là rất khó xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt khác nếu để điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc cấp CCHN, vì nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận anh (chị) có vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời sau” như vậy có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân. Hơn nữa Chi cục Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức nghề nghiệp.

+ Sửa lại điều kiện 5 “Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”

Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp, đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định. Như vậy yếu tố chuyên môn và kinh nghiệm của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc làm thêm của CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo ý chí chủ quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn không thì không đồng ý.

3.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi nội dung khoản 1,2 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ và khoản 3 điều 54 Pháp lệnh thú y về hồ sơ, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y.

+ Bổ sung điểm mới: trong điều 54 pháp lệnh thú y “Yêu cầu nộp 02 ảnh 4 cm x 6 cm để lưu hồ sơ và dán ảnh trên giấy chứng chỉ hành nghề”.

+ Ban hành mẫu đơn áp dụng thống nhất thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

c) Về yêu cầu điều kiện:

+ Bãi bỏ nội dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm 2004;

+ Đề nghị sửa lại phần 2, điểm 2 điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ) về yêu cầu điều kiện 5 như sau:

“...Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì chỉ được hành nghề trong thời gian được nghỉ theo quy định của Bộ luật lao động”.

4

4. Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hóa chất dùng trong thú y: T-LCA-105600:

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Bổ sung quy định ảnh dán vào hồ sơ.

- Quy định mẫu đơn thống nhất.

Lý do:

- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.

- Nên yêu cầu cá nhân, tổ chức khi đến làm TTHC này cần mang theo 02 ảnh chân dung 4x 6 để dán vào Chứng chỉ và lưu hồ sơ.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Vì cơ quan thú y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.

c) Về yêu cầu điều kiện:

+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.

- Lý do bãi bỏ, hủy bỏ: Đạo đức nghề nghiệp là rất khó xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt khác nếu để điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc cấp CCHN, vì nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận anh (chị) có vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời sau” như vậy có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân. Hơn nữa Chi cục Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức nghề nghiệp.

+ Sửa lại điều kiện 5 “Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”

- Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp quy định “Đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định”. Như vậy yếu tố chuyên môn và kinh nghiệm của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc làm thêm của CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo ý chí chủ quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn không thì không đồng ý.

4.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Bổ sung điểm mới: Quy định trong điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y: “Khi đi làm thủ tục mang theo 02 ảnh 4X6 để dán chứng chỉ và số lượng hồ sơ 01 bộ”.

- Ban hành mẫu đơn áp dụng thống nhất thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

c) Về yêu cầu điều kiện:

+ Bãi bỏ nội dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm 2004;

+ Đề nghị sửa lại phần 2, điểm 2 điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ) về yêu cầu điều kiện 5 như sau: “...Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì chỉ được hành nghề trong thời gian được nghỉ theo quy định của Bộ luật lao động”.

5

5. Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hóa chất dùng trong thú y: Mã số- T-LCA-103444:

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao văn bằng chứng chỉ;

- Quy định mẫu đơn thống nhất

Lý do:

- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao hợp pháp Chứng chỉ hành nghề thú y (CCHNTY) đã cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản gốc chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp là không cần thiết; hoặc trường hợp mất bản gốc thì cũng được vì Chi cục thú y là nơi cấp CCHNTY nên vẫn có hồ sơ lưu. Trong khi đó nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân mất thời gian và chi phí để thực hiện thủ tục chứng thực CCHNTY đã hết thời hạn sử dụng.

b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Vì cơ quan thú y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.

c) Về yêu cầu điều kiện:

+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.

- Lý do: Đạo đức nghề nghiệp là rất khó xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt khác nếu để điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc cấp CCHN, vì nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận anh (chị) có vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời sau” như vậy có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân. Hơn nữa Chi cục Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức nghề nghiệp.

+ Sửa lại điều kiện 5 “Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”

Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp quy định “Đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định”. Như vậy yếu tố chuyên môn và kinh nghiệm của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc làm thêm của CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo ý chí chủ quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn không thì không đồng ý.

5.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi nội dung khoản 1,2 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ và khoản 3 điều 54 Pháp lệnh thú y về hồ sơ, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y:

+ Bổ sung điểm mới: Trong điều 54 pháp lệnh thú y “ Yêu cầu nộp 02 ảnh 4 cm x 6 cm để lưu hồ sơ và dán ảnh trên giấy chứng chỉ hành nghề”.

+ Ban hành mẫu đơn thống nhất áp dụng thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.

b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

c) Về yêu cầu điều kiện:

+ Bãi bỏ nội dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm 2004;

+ Đề nghị sửa lại phần 2, điểm 2 điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ) về yêu cầu điều kiện 5 như sau: “...Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì chỉ được hành nghề trong thời gian được nghỉ theo quy định của Bộ luật lao động”.

6

6. Gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y: Mã số- T-LCA-103435:

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao văn bằng chứng chỉ;

- Quy định mẫu đơn thống nhất.

Lý do:

- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao hợp pháp Chứng chỉ hành nghề thú y (CCHNTY) đã cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản gốc chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp là không cần thiết; hoặc trường hợp mất bản gốc thì cũng được vì Chi cục thú y là nơi cấp CCHNTY nên vẫn có hồ sơ lưu. Trong khi đó nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân mất thời gian và chi phí để thực hiện thủ tục chứng thực CCHNTY đã hết thời hạn sử dụng.

b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Vì cơ quan thú y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.

c) Về yêu cầu điều kiện:

+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.

- Lý do bãi bỏ, hủy bỏ: Đạo đức nghề nghiệp là rất khó xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt khác nếu để điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc cấp CCHN, vì nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận anh (chị) có vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời sau” như vậy có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân. Hơn nữa Chi cục Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức nghề nghiệp.

+ Sửa lại điều kiện 5 “Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”.

Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp quy định: “Đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định”. Như vậy yếu tố chuyên môn và kinh nghiệm của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc làm thêm của CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo ý chí chủ quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn không thì không đồng ý.

6.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi nội dung khoản 1,2 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ và khoản 3 điều 54 Pháp lệnh thú y về hồ sơ, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y.

b) Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

7

7. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh: Mã số- T-LCA-103445:

7.1.Nội dung đơn giản hóa: Điều chỉnh mức lệ phí Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh.

Lý do: Tại vì mức thu quá thấp không đảm bảo cho mức chi phí để cấp thủ tục hành chính.

7.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm 2, khoản I, Mục A lệ phí Biểu mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2005/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính.

8

8. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh: Mã số- T-LCA-06156.

8.1.Nội dung đơn giản hóa: Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh.

Lý do: Tại vì mức thu quá thấp không đảm bảo cho mức chi phí để cấp thủ tục hành chính.

8.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi điểm 2, khoản I, Mục A lệ phí Biểu mức thu phí, lệ phí trong công tác thú y Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2005/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính.

9

9. Điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi: Mã số-T-LCA-106045:

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu.

Lý do: Việc cung cấp bản sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ thông tin yêu cầu không cần thiết của mẫu đơn.

Lý do: Việc cung cấp bản sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.

9.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản Điều 12 của Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.

10

10. Điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Mã số - T-LCA-106049:

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu.

Lý do: Việc cung cấp bản sao giấy phép đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ thông tin yêu cầu không cần thiết của mẫu đơn.

Lý do: Việc cung cấp bản sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.

10.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

11

11. Gia hạn giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: T-LCA-106056:

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu.

Lý do: Việc cung cấp bản sao giấy phép đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ thông tin yêu cầu không cần thiết của mẫu đơn.

Lý do: Việc cung cấp bản sao giấy phép đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.

11.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

12

12. Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi: T-LCA-106082

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ yêu cầu cung cấp bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu

- Bỏ yêu cầu cung cấp bản sao công chứng giấy tờ về quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh, giấy chứng nhạn đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho tổ chức, cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính công chứng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ và hơn thế nữa khi đặt hệ thống xử lý nước thải tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mới tiến hành triển khai, thực hiện

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bản sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhạn đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể.

- Bản sao công chứng giấy tờ về quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh, giấy chứng nhạn đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho tổ chức, cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính công chứng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ và hơn thế nữa khi đặt hệ thống xử lý nước thải tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mới tiến hành triển khai, thực hiện.

12.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ:

Sửa nội dung khoản 2 Điều 10 quy chế về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi:

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.

13

13. Gia hạn sử dụng giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi:T-LCA-106062.

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu

Lý do: Việc cung cấp bản sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ thông tin yêu cầu không cần thiết của mẫu đơn.

Lý do: Việc cung cấp bản sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.

13.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản Điều 12 của Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.

14

14. Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Mã số-T-LCA-106071:

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng hộ chiếu nổ mìn.

Lý do: Việc cung cấp bản sao công chứng hộ chiếu nổ mìn là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực hộ chiếu nổ mìn.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ thông tin yêu cầu không cần thiết của mẫu đơn.

Lý do: Việc cung cấp bản sao công chứng hộ chiếu nổ mìn là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực hộ chiếu nổ mìn.

14.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản 2 Điều 9 của Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

15

15. Gia hạn chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng bảo quản nội địa: Mã số- T-LCA-105597:

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.

- Bỏ yêu cầu xác nhận vào mẫu đơn.

Lý do:

- Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.

- Việc xác nhận của cơ quan chủ quản là không cần thiết vì cán bộ giải quyết TTHC sẽ đối chiếu bản photo với bản gốc là được.

15.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi nội dung mẫu đơn tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

16

16. Cấp và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng bảo quản nội địa.T-LCA-105585:

16.1. Nội dung đơn giản hóa:Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.

Lý do: Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.

16.2. Kiến nghị thực thi:Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

17

17. Cấp thẻ xông hơi khử trùng bảo quản nội địa: Mã số- T-LCA-105604

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.

- Bỏ yêu cầu xác nhận vào mẫu đơn.

Lý do:

- Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.

- Việc xác nhận của cơ quan chủ quản là không cần thiết vì cán bộ giải quyết TTHC sẽ đối chiếu bản photo với bản gốc là được.

17.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi nội dung mẫu đơn tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

18

18. Cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng bảo quản nội địa: Mã số -T-LCA-105600:

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.

- Bỏ yêu cầu xác nhận vào mẫu đơn.

Lý do:

- Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.

- Việc xác nhận của cơ quan chủ quản là không cần thiết vì cán bộ giải quyết TTHC sẽ đối chiếu bản photo với bản gốc là được.

18.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi nội dung mẫu đơn tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.

19

19. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật: Mã số -T-LCA-105594:

19.1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.

Lý do: Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.

19.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung mẫu đơn tại biểu mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2004/QĐ/BNN-BVTV ngày 20 tháng 4 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ban hành quy định về các thủ tục kiểm tra vật thể và lập hồ sơ kiểm dịch thực vật.

20

20. Cấp và gia hạn chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: Mã số- T-LCA-103415:

20.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Về thành phần hồ sơ:

- Bỏ yêu cầu cung cấp bản sao văn bằng chứng chỉ chuyên môn.

- Giảm số lượng hồ sơ;

Lý do:

- Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên là không cần thiết, chỉ cần đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực.

- Các văn bản quy định về thủ tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ cá nhân cần nộp khi thực hiện thủ tục. Trên thực tế hầu hết các địa phương đều quy định số lượng hồ sơ cần nộp là 01 bộ.

b) Về điều kiện thực hiện thủ tục: Hợp pháp hóa về yêu cầu điều kiện.

Lý do: đảm bảo sự phù hợp, thống nhất của văn bản.

c) Về mức thu lệ phí thực hiện thủ tục: Giảm mức thu lệ phí.

Lý do: ức thu lệ phí quá cao.

d) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ghép hai mẫu đơn để dễ thực hiện.

Lý do: Việc chia mẫu đơn đề nghị cấp và gia hạn chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV thành 02 mẫu cho 02 đối tượng (dùng cho cửa hàng buôn bán và dùng cho công ty, chi nhánh kinh doanh thuốc BVTV) là không hợp lý. Vì giấy chứng chỉ hành nghề được cấp cho bất cứ cá nhân nào đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện theo quy định, không phân biệt cá nhân đó đang kinh doanh theo hình thức nào (hộ kinh doanh cá thể hay công ty…).

20.2. Kiến nghị thực thi:

a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản 1 Điều 10, Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.

b) Về điều kiện thực hiện thủ tục:

- Bãi bỏ nội dung: “có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên” tại Mục 1, công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục BVTV về hướng dẫn Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN

- Bổ sung nội dung Điều 17, Điều lệ Quản lý thuốc BVTV ban hành kèm theo Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 03/6/2002 như sau: “3. Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”.

c) Về mức thu lệ phí thực hiện thủ tục: Sửa đổi “Biểu mức thu phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc BVTV” ban hành kèm theo Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc BVTV như sau:

d) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thống nhất một mẫu đơn về cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV cho mọi đối tượng với tên là “Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV”:

+ Sử dụng mẫu đơn mới để thay thế cho mẫu đơn cũ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ NN & PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc BVTV.

+ Bãi bỏ mẫu đơn tại Phụ lục 3, Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ NN & PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc BVTV.

21

21. Gia hạn sử dụng giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Mã số:T-LCA-106056:

21.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu.

Lý do: Việc cung cấp bản sao giấy phép đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.

21.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi:

22

22. Cấp giấy chứng nhận đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường: Mã số-T-LCA-105666:

22.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Thời hạn giải quyết thủ hành chính này được quy định tại văn bản cá biệt không phải là văn bản quy phạm pháp luật gây rất nhiều khó khăn cho việc thực hiện thủ tục hành chính.

22.2. Kiến nghị thực thi:

- Bỏ nội dung: “thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc” tại ý thứ 2 điểm 2 Văn bản số Số 515 /KL-VPCITES ngày 14/5/2007 cuả Cục Kiểm lâm về việc đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường.

- Bổ sung nội dung mục 2 Chỉ thị số 1284 /CT-BNN-KL ngày 11/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc tăng cường công tác Quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã.

23

23. Cấp giấy chứng nhận đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm: Mã số: T-LCA-105660:

23.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Do thủ tục hành chính này chủ yếu là do duy nhất cơ quan Kiểm lâm thực hiện, không phải phối hợp nhiều cơ quan thực hiện nên thời gian có thể rút ngắn.

23.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung Điều 11 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ Về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.

24

24. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm: Mã số- T-LCA-105682:

24.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Do thủ tục hành chính này chủ yếu là do duy nhất cơ quan Kiểm lâm thực hiện, không phải phối hợp nhiều cơ quan thực hiện nên thời gian có thể rút ngắn.

24.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung Điều 11 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ Về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.

25

25. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu: Mã số- T-LCA-105673:

25.1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.

Lý do: Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.

25.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số IV Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.

26

26. Cấp giấy phép di chuyển gấu nuôi đã lập hồ sơ gắn chíp điện tử: Mã số-T-LCA-105691:

26.1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.

Lý do: Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.

26.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số VI Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.

27

27. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường (trừ những loài thủy sinh): Mã số-T-LCA-105687:

27.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Thời hạn giải quyết thủ hành chính này được quy định tại văn bản cá biệt không phải là văn bản quy phạm pháp luật gây rất nhiều khó khăn cho việc thực hiện thủ tục hành chính.

27.2. Kiến nghị thực thi: Bỏ nội dung: “thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc” tại ý thứ 2 điểm 2 Văn bản số Số 515 /KL-VPCITES ngày 14/5/2007 cuả Cục Kiểm lâm về việc đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường.

- Bổ sung nội dung mục 2 Chỉ thị số 1284 /CT-BNN-KL ngày 11/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc tăng cường công tác Quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã:

28

28. Cấp búa bài cây: Mã số-T-LCA-105554:

28.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện thủ tục hành chính.

28.2. Kiến nghị thực thi:Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp búa bài vào Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm.

29

29. Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất: Mã số- T-LCA-106172:

29.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do:Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện thủ tục hành chính.

29.2. Kiến nghị thực thi:Bổ sung quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên là rừng sản xuất vào Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.

30

30. Cấp phép khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên: Mã số- T-LCA-105562:

30.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện thủ tục hành chính.

30.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên vào Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.

31

31. Cấp phép khai thác tận dụng chuyển đổi mục đích sử dụng: Mã số- T-LCA-105566:

31.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện thủ tục hành chính.

32.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác tận dụng chuyển đổi mục đích sử dụng vào Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.

32

33. Cấp phép khai thác tre, nứa, vầu rừng tự nhiên: Mã số- T-LCA-105570:

33.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện thủ tục hành chính.

33.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác tre, nứa, vầu rừng tự nhiên vào Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.

33

33. Cấp phép khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại: Mã số-T-LCA-105571:

33.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện thủ tục hành chính.

33.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại vào Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.

34

34. Cấp phép khai thác tỉa thưa gỗ rừng trồng có tận thu lâm sản: Mã số- T-LCA-105575:

34.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hiện thủ tục hành chính.

34.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác tỉa thưa gỗ rừng trồng có tận thu lâm sản. vào Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.

XIV

THỦ TỤC KIẾN NGHỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT BAN QUẢN LÝ CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI

Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung

1

1. Thủ tục: Thủ tục chuyển hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-111433.

1.1. Nội dung đơn giản hóa: (Sửa đổi bổ sung)

Giảm số lượng hồ sơ. Giảm từ 10 bộ xuống 6 bộ hồ sơ.

- Lý do: Giảm chi phí cho nhà đầu tư.

1.2. Kiến nghị thực thi: (Sửa đổi bổ sung)

Sửa tại điều 49, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

XV

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT THANH TRA TỈNH

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)

1

1. Thủ tục: Tiếp công dân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-154512.

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nên quy định một khoảng thời gian tối đa;

- Đề xuất đầu mối tiếp nhận và trả kết quả là bộ phận tiếp dân của thanh tra tỉnh;

- Nên quy định đầy đủ hơn về “ giấy tờ tùy thân”

Lý do: - Đây là quy định không phù hợp, còn chung chung về thời gian giải quyết việc công dân nêu.

- Chưa hợp lý dễ dẫn đến việc công dân cố tình kéo dài thời gian tại nơi tiếp dân;

- Khi phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân đủ điều kiện thụ lý, thuộc thẩm quyền của Thanh tra tỉnh thì thủ trưởng cơ quan sẽ giao cho phòng chuyên môn khác thẩm tra, xác minh(liên quan đến thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo) sẽ liên thông giữa thủ tục tiếp công dân với thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Về giấy tờ tùy thân ghi chung chung, chưa rõ ràng.

1.2. Kiến nghị thực thi:

- Quy định tại khoản 3 điều 47, Nghị định 136/2005/NĐ-CP ;

- Quy định tại khoản 1 điều 15 Nghị định 89/CP của Chính phủ ngày 07/8/1997.

2

2. Thủ tục: Xử lý đơn thư - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-154527.

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 của Luật này, người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết. Giảm thời gian giải quyết xuống 5 ngày.

Lý do: Không cần thiết đến 10 ngày như quy định hiện hành.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Điều 34 - Luật khiếu nại tố cáo năm 1998.

3

3. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-154530.

3.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Giảm thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 20 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Lý do: Thực tế khi thực hiện thủ tục không cần nhiều thời gian.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Điều 36 - Luật khiếu nại tố cáo năm 1998.

4

4. Thủ tục: Giải quyết tố cáo - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-154536.

4.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Giảm xuống thời hạn giải quyết tố cáo không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Lý do: Thực tế khi thực hiện thủ tục không cần nhiều thời gian.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Điều 67 - Luật khiếu nại tố cáo năm 1998.

XVI

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (09 TTHC)

1

1. Thủ tục tiếp nhận bản công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật-mã số: T-LCA-102744-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số: 24/2007QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học & Công nghệ về nội dung thời hạn giải quyết tại điều 15 trình tự, thủ tục công bố hợp chuẩn, mục 1, bước 2, điểm b và điều 19 đăng ký bản công bố hợp quy, mục 2 và phụ lục XI về mẫu bản công bố hợp chuẩn/ hợp quy.

a. Sửa đổi thời hạn giải quyết và cấp Thông báo tiếp nhận công bố phù hợp tiêu chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức/ cá nhân.

Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.

b. Bổ sung ngôn ngữ cho mẫu bản công bố hợp chuẩn (2a): nên sử dụng cả tiếng Việt và tiếng Anh vào mẫu bản công bố hợp chuẩn/hợp quy

Lý do: Vì tạo điều kiện cho các tổ chức/cá nhân nước ngoài ở Lào Cai dễ tiếp cận với mẫu tờ khai; mặt khác đảm bảo tính thông lệ quốc tế trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới.

c. Bổ sung cách thức tiếp cận mẫu bản công bố hợp chuẩn (2a): sử dụng bằng 2 cách tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai (tiếp cận trực tiếp tại cơ quan HCNN có thẩm quyền hoặc in tại trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền).

Lý do: Vì trang web của Sở Khoa học và Công nghệ rất ổn định, dễ dàng tiếp cận với thủ tục hành chính của ngành; các mẫu đơn, tờ khai dễ tra cứu thuận tiện cho các tổ chức/cá nhân quan tâm. Mặt khác, tạo cơ sở tiếp cận tiết kiệm thời gian, rèn luyện kỹ năng cuộc sống của thời kỳ hội nhập.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số: 24/2007QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học & Công nghệ:

a. Phương án sửa đổi: Đề nghị thời hạn giải quyết là 03 ngày.

b. Phương án: mẫu bản công bố hợp chuẩn, hợp quy được sử dụng bằng 02 ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt.

c. Phương án: Niêm yết mẫu đơn, tờ khai tại cơ quan HCNN và port mẫu đơn, tờ khai lên website cơ quan HCNN.

2

2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KHCN-Mã số: T-LCA-103517-TT:

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ để rút ngắn thời hạn.

Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Rút ngắn thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KHCN Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ tại nội dung IV thủ tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 2, điểm b thủ tục đăng ký Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KHCN từ 15 ngày xuống còn 12 ngày.

3

3. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ -Mã số: T-LCA-104124-TT:

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

1. Sửa đổi rút ngắn thời hạn giải quyết tại Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ.

Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Rút ngắn thời hạn để cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức Khoa học và Công nghệ tại tại nội dung IV thủ tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 3 điểm d thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN, Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày.

4

4. Thủ tục đăng ký đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ -Mã số:T-LCA-104141-TT:

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ để rút ngắn thời hạn giải quyết.

Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Rút ngắn thời hạn để cấp giấy chứng nhận đăng ký đổi tên của tổ chức Khoa học và Công nghệ tại tại nội dung IV thủ tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 3 phần b thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN, Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày.

5

5. Thủ tục đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ-Mã số: T-LCA-104162-TT:

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC: Thời hạn để cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ được quy định tại Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN là 10 ngày.

Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Rút ngắn thời hạn để cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi vốn của tổ chức Khoa học và Công nghệ quy định tại nội dung IV thủ tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 4 thủ tục đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ, Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005của Bộ Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày.

6

6. Thủ tục đăng ký thành lập Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN, Mã số: T-LCA-104149-TT:

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC: Thời hạn để cấp giấy chứng nhận chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN là 10 ngày được quy định tại Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN.

Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Rút ngắn thời hạn để cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức Khoa học và Công nghệ tại tại nội dung V (Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN), mục 1 điểm b hồ sơ đăng ký thành lập Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN, Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày.

7

7. Thủ tục đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ-Mã số T-LCA-104137-TT:

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC: Thời hạn để cấp giấy chứng nhận đăng ký đổi tên của cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ được quy định tại Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN là 10 ngày.

Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Rút ngắn thời hạn để cấp giấy chứng nhận Đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ tại tại nội dung IV thủ tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 3 điểm c thủ tục Đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học, Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày

8

8. Thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở chính -Mã số: T-LCA-104156-TT:

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC tại Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN của Bộ Khoa học công nghệ:Thời hạn để cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN được quy định tại Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN là 10 ngày.

Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.

8.2. Kiến nghị thực thi;

Rút ngắn thời hạn để cấp giấy chứng nhận Đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức Khoa học và Công nghệ tại nội dung IV thủ tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 3 điểm c thủ tục Đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học, Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày

9

9. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng máy X-quang trong y tế-Mã số: T-LCA-103110-TT:

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC tại phần II, nội dung II về thủ tục cấp giấy đăng ký, mục 1 tại Thông tư số: 05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học công nghệ.

Lý do: Rút ngắn thời gian tạo điều kiện cho thủ tục hành chính được thực hiện nhanh gọn đảm bảo cho công tác khám chữa bệnh được thường xuyên không đứt quãng.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Rút ngắn thời hạn giải quyết Cấp giấy phép sử dụng máy X-quang trong y tế tại phần II, nội dung II về thủ tục cấp giấy đăng ký, mục 1, Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học công nghệ từ 07 ngày xuống còn 05 ngày.

XVII

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)

1

1. Giải quyết đề nghị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Lào Cai - Mã số: T-LCA-155346-TT:

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

rút ngắn thời hạn giải quyết tthc từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: để đơn giản hóa tthc và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện tthc.

2. Kiến nghị thực thi.

Sửa điểm a, khoản 1, điều 5 của quyết định 122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ

XVIII

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (18 TTHC)

1

1. Thủ tục thành lập Hội-Mã số: T-LCA-093673-TT:

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định yêu cầu về sơ yếu lý lịch của người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội.

Lý do: Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 88/2003/NĐ-CP có Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không cần thiết. Vì khi thành lập Ban vận động, các cơ quan có thẩm quyền phải căn cứ vào hồ sơ đề nghị của những người sáng lập, trong đó có sơ yếu lý lịch của người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội mới quyết định công nhận; do đó trong hồ sơ đề nghị thành lập Hội, đã có quyết định công nhận danh sách những người trong Ban Vận động thì không cần sơ yếu lý lịch. Nếu để quy định này sẽ làm mất nhiều giấy tờ không cần thiết và thời gian đi lại xác nhận lý lịch, kinh phí của tổ chức, công dân có yêu cầu thành lập Hội.

b. Về thời gian giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 30 ngày).

Lý do: Kể từ khi Nghị định số 88/2003/NĐ-CP của Chính phủ được ban hành trên địa bàn tỉnh có 15 hội được thành lập, tuy nhiên việc thẩm định hồ sơ thành lập đối với 1 hội đều được thực hiện không quá 30 ngày. Việc rút ngắn thời hạn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu thành lập Hội và phù hợp với tình hình thực tế của các địa phương về công tác thành lập Hội.

c. Về mẫu đơn:Bổ sung quy định cụ thể mẫu đơn xin phép thành lập Hội.

Lý do: Khoản 1 Điều 8 quy định thành phần hồ sơ phải có đơn, tuy nhiên để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục thì Chính phủ cần thiết ban hành mẫu đơn cụ thể về việc xin phép thành lập Hội

1.2. Kiến nghị thực thi:

a. Sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ xin phép thành lập Hội quy định tại khoản 5, Điều 8 Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ.

b. Sửa đổi Điều 10 Nghị định 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ, như sau: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này khi nhận hồ sơ xin phép thành lập hội phải có giấy biên nhận. Nếu hồ sơ xin phép đầy đủ và hợp pháp thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Ban vận động thành lập hội, trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

c. Bổ sung mẫu đơn xin phép thành lập hội vào khoản 1 Điều 8 Nghị định số 88/2003/NĐ-CP

d. Về áp dụng cơ chế liên thông 1 cửa: Theo quy định hiện hành thì việc thành lập Hội chỉ thông qua một đầu mối là Sở Nội vụ; thủ tục công nhận Ban chấp hành do các sở, ngành liên quan đến lĩnh vực hội hoạt động quyết định công nhận. Vì vậy để giảm bớt thời gian đi lại cho tổ chức và cá nhân, đề nghị quy định Sở Nội vụ sẽ là đầu mối tiếp nhận cả hồ sơ công nhận Ban vận động thành lập Hội, việc gửi hồ sơ đến các sở, ngành liên quan thuộc trách nhiệm của Sở Nội vụ.

2

2. Thủ tục đổi tên Hội-Mã số: T-LCA-093713-TT:

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Bổ sung 1 Điều quy định về thành phần hồ sơ đề nghị đổi tên Hội tại Nghị định số 88/2003/NĐ-CP của Chính phủ.

Lý do:Theo quy định tại Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ không quy định rõ ràng, cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ thủ tục đổi tên Hội, vì vậy khi hội đề nghị đổi tên không có cơ sở pháp lý để thực hiện vì vậy rất lúng túng và gặp nhiều khó khăn.

b. Quy định rõ thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2003/NĐ-CP , trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 01 tổ chức Hội thực hiện việc đổi tên; tuy nhiên trong Nghị định không quy định cụ thể thời gian giải quyết thủ tục đổi tên Hội. Tránh tình trạng kéo dài thời gian giải quyết, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các Hội vì vậy cần phải quy định cụ thể thời gian giải quyết.

2.2. Kiến nghị thực thi:

a. Bổ sung thêm 1 Điều tại Nghị định số 88/2003/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị đổi tên Hội.

b. Bổ sung thời gian giải quyết vào cùng 1 điều mới tại Nghị định 88/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thành phần hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục đổi tên Hội.

3

3. Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp nhất Hội-Mã số: T-LCA-093734-TT:

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Bổ sung 1 khoản tại Điều 24 Nghị định 88/2003/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội.

Lý do: Theo quy định tại Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ không quy định rõ ràng, cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ thủ tục chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội. Trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến nay chưa có Hội nào đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; tuy nhiên để tạo điều kiện thuận lợi cho các hội, tránh xảy ra tình trạng lúng túng, khó khăn đối với hội khi có nhu cầu đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, thì việc quy định cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ là cần thiết.

b. Quy định rõ thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lý do: Từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2003/NĐ-CP , trên địa bàn tỉnh Lào Cai chưa có tổ chức Hội nào đề nghị việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất; nhưng việc quy định cụ thể thời gian giải quyết là cần thiết, tránh phiền hà và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức Hội khi có yêu cầu.

3.2. Kiến nghị thực thi:

a. Bổ sung thêm 1 Khoản tại Điều 24 Nghị định 88/2003/NĐ-CP quy định về hồ sơ chia tách, sáp nhập, hợp nhất Hội.

b. Bổ sung vào khoản mới quy định về chia tách, sáp nhập, hợp nhất Hội tại Điều 24 Nghị định 88/2003/NĐ-CP của Chính phủ.

 

4

4. Thủ tục khen thưởng cho người nước ngoài -Mã số: T-LCA-094393-TT:

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định mẫu báo cáo thành tích trong văn bản quy phạm pháp luật:

Lý do: Mẫu số 08 tại Công văn số 1668/BTĐKT-VP ngày 28/8/2007 của Ban TĐKT Trung ương về việc ban hành mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng là văn bản mang tính chất hướng dẫn, không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng lại được áp dụng rộng rãi trên toàn quốc và bắt buộc.

Theo Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ.CP, tại mục 2, khoản III có giao cho Ban TĐKT Trung ương hướng dẫn thực hiện thống nhất mẫu nội dung báo cáo thành tích cho các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng, do vậy mẫu báo cáo thành tích tại công văn này được coi là văn bản pháp lý để áp dụng thực hiện chung.

b. Sửa đổi ngôn ngữ sử dụng trong mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cho người nước ngoài.

Lý do: Vì đối tượng đề nghị khen thưởng là tổ chức, cá nhân người nước ngoài, nên phải dùng 2 ngôn ngữ để thuận lợi trong việc báo cáo thành tích.

4.2. Kiến nghị thực thi:

a. Để thuận lợi trong việc áp dụng chung, phạm vi rộng, có hiệu lực cao nên bổ sung vào điểm 2 khoản III thông tư số 01/2007/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ mẫu báo cáo thành tích kèm theo.

b.Phương án sửa đổi: dùng cả ngôn ngữ tiếng Việt và Tiếng Anh.

5

5. Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh-Mã số: T-LCA-091525-TT:

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ.

Lý do: Trong Nghị định đã quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.

Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính; để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo; mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao

5.2. Kiến nghị thực thi:

a. Bổ sung quy định số lượng hồ sơ (02 bộ) tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. Quy định mẫu đơn đăng ký hoạt động tôn giáo (hiện là Mẫu M1, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 6 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo.

6

6. Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh-Mã số: T-LCA-092101-TT:

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ.

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

6.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. Quy định mẫu Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (hiện là Mẫu M2, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 8 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

7

7. Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của tổ chức tôn giáo có phạm vi quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện trong tỉnh -Mã số: T-LCA-092884-TT:

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

7.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. Quy định mẫu Bản thông báo quyên góp (hiện là Mẫu 20, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 1 Điều 30 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

8

8. Thủ tục chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở (kể có việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất họ đạo của đạo Công giáo)- Mã số: T-LCA-092129-TT.

8.1. Nội dung đơn giản hóa: 1. Hồ sơ

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

8.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. Quy định mẫu đơn xin thành lập hoặc chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (hiện là Mẫu M15, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 10 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

9

9. Thủ tục đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh-Mã số: T-LCA-092187-TT:

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

9.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. Quy định mẫu Bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo (hiện là Mẫu M3, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 3 Điều 11 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

10

10. Thủ tục cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh-Mã số: T-LCA-092234-TT.

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

10.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. Quy định mẫu Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (hiện là Mẫu M4, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 12 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng.

11

11. Thủ tục chấp thuận mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo-Mã số: T-LCA-092260-TT.

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

11.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. Quy định mẫu Đơn đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (hiện là Mẫu M16, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 1 Điều 15 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng.

12

12. Thủ tục tiếp nhận đăng ký người được đăng ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử -Mã số: T-LCA-092296-TT:

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

12.2. Kiến nghị thực thi:

a.Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. Quy định mẫu Bản đăng ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, nhà tu hành tôn giáo (hiện là Mẫu M17, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 3 Điều 16 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng

13

13. Thủ tục tiếp nhận thông báo việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc các tôn giáo -Mã số: T-LCA-092312-TT:

13.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Quy định về số lượng hồ sơ:

- Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

13.2. Kiến nghị thực thi:

Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Điều 17 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

14

14. Thủ tục chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý -Mã số: T-LCA-092507-TT:

14.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

14.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo.

b. Quy định mẫu Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (hiện là Mẫu M7, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 19 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

15

15. Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh-Mã số: T-LCA-092536-TT.:

15.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

15.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. quy định mẫu Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (hiện là Mẫu M18, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 21 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo

16

16. Thủ tục Chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không phải là hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo cơ sở; hội nghị, đại hội cấp trung ương hoặc toàn đạo-Mã số: T-LCA-092545-TT:

16.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

16.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo.

b. Quy định mẫu Đơn đề nghị tổ chức hội nghị, đại hội (hiện là Mẫu M9, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 25 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

17

17. Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh - Mã số: T-LCA-092781-TT:

17.1. Nội dung đơn giản hóa:

a. Quy định về số lượng hồ sơ:

Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

b. Quy định mẫu đơn. trong văn bản pháp quy.

Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.

17.2. Kiến nghị thực thi:

a. Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo

b. Quy định mẫu Đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (hiện là Mẫu M19, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ0 vào Khoản 1 Điều 26 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

18

18. Thủ tục chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo-T-LCA-092802-TT.

18.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Quy định về số lượng hồ sơ:

- Lý do: Trong Nghị định có quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình UBND tỉnh.

18.2. Kiến nghị thực thi:

Quy định về số lượng hồ sơ 02 bộ tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo.

B

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

I

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (05 TTHC)

1

1. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-011639-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời gian giải quyết TTHC Nội dung kiến nghị: Cần sửa lại thời hạn giải quyết TTHC.

- Lý do sửa đổi bổ sung: Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch không quy định rõ thời gian giải quyết. Để thuận tiện cho việc viết giấy hẹn công dân và người dân không phải đi lại nhiều lần, hơn nữa việc cấp lại bản chính giấy khai sinh chỉ cần đối chiếu với Sổ ĐKKS còn lưu trữ tại phòng Tư pháp nên cấp lại bản chính GKS không mất nhiều thời gian. Chỉ nên quy định 05 ngày làm việc là phù hợp

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Khoản 2, điều 63 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch

2

2. Thủ tục Chứng thực chữ ký của người dịch trong các văn bản từ bản chính tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam và từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012228-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Thành phần hồ sơ.

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ:

- Lý do: Nghị định 79/2007/ NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký không quy định rõ ràng về thành phần, số lượng hồ sơ nên không thuận tiện cho cơ quan nhà nước trong việc nắm bắt thông tin cần thiết tránh việc giả danh, giả mạo của cá nhân.

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Nghị định 79/2007/ NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

3

Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-011639-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: Đề nghị các cơ quan có thẩm quyền ban hành biểu mẫu tờ khai cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.

- Lý do: Điều 60 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch chưa quy định về biểu mẫu tờ khai. Để thuận tiện cho việc thông tin về nhu cầu của công dân và cơ quan nhà nước thực hiện thống nhất việc nắm bắt, quản lý theo dõi thông tin về các cá nhân liên quan đến cấp bản sao giấy tờ hộ tịch.

b) Thời hạn giải quyết TTHC. Đề nghị quy định thời hạn giải quyết TTHC

-Lý do: Điều 60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch không quy định rõ thời hạn giải quyết.

3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Khoản 2 điều 60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP .

4

Thủ tục Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch (Trong trường hợp sổ hộ tịch không còn lưu tại UBND cấp xã mà chỉ còn lưu được tại UBND cấp huyện).- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T LCA-011639-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Tên TTHC:

- Nội dung thủ tục này bao gồm 2 TTHC:

Bổ sung hộ tịch (trong trường hợp sổ hộ tịch không còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy ban nhân dân cấp huyện); và Điều chỉnh hộ tịch (trong trường hợp sổ hộ tịch không còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy ban nhân dân cấp huyện).

- Lý do: Phần Điều chỉnh hộ tịch đã được ghi trong 1 TTHC riêng đã được công bố.

b) Trình tự thực hiện TTHC:

- Nội dung sửa đổi, bổ sung:TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 cần sửa lại trình tự thực hiện

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Căn cứ vào điều 38,39 Nghị định 158// NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch trình tự chua hợp lý, còn rườm rà gây trở ngại cho người dân khi thực hiện TTHC.

- Phương án sửa đổi, bổ sung:

* Đối với trường hợp bổ sung hộ tịch:

Người yêu cầu bổ sung hộ tịch phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định), xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho bổ sung hộ tịch.

Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Việc bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ sung.

* Đối với trường hợp điều chỉnh hộ tịch:

Khi cá nhân có yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. thì cán bộ Phòng Tư pháp căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do đương sự xuất trình để điều chỉnh.

Việc điều chỉnh hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Cột ghi chú của sổ đăng ký hộ tịch và mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ nội dung điều chỉnh; căn cứ điều chỉnh; họ, tên, chữ ký của người ghi điều chỉnh; ngày, tháng, năm điều chỉnh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã điều chỉnh.

Sau khi việc điều chỉnh hộ tịch đã được ghi vào sổ hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch sẽ ghi theo nội dung đã điều chỉnh.

4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 38, 39 Nghị định 158// NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch

5

5. Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác(Trường hợp sổ hộ tịch chỉ được lưu tại UBND cấp huyện) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012228-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa

a)Trình tự thực hiện TTHC

- Nội dung: TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại trình tự thực hiện.

- Lý do: Căn cứ vào điều 39 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.

b) Thời hạn giải quyết TTHC

- Nội dung: TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại thời hạn giải quyết:

- Lý do: Căn cứ vào điều 39 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.

5.2. Kiến nghị thực thi: Điều 39 Nghị định 158/2005/NĐ-CP .

II

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (07 TTHC)

1

1. Thủ tục Đăng ký hộ kinh doanh cá thể - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-011639-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung kiến nghị: Theo quy định tại Đ 38 NĐ 88/NĐ-CP thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn xin đăng ký kinh doanh (mẫu)

- Giấy CMND của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.(phôtô công chứng)

- Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

- Lý do kiến nghị: Để thuận lợi cho người thực hiện TTHC thì các giấy tờ hồ sơ chỉ cần photo và mang bản chính đối chiếu.

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) NĐ 88/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh

2

2. Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (ĐKKD) hộ kinh doanh cá thể - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012247-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung kiến nghị: Theo quy định tại Đ 38 NĐ 88/NĐ-CP thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn xin đăng ký kinh doanh (mẫu)

- Giấy CMND của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.(phôtô công chứng)

- Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền

- Lý do kiến nghị: Để thuận lợi cho người thực hiện TTHC thì các giấy tờ hồ sơ chỉ cần photo và mang bản chính đối chiếu.

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) NĐ 88/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh

3

3. Thủ tục Đăng ký thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008584-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

a)Thành phần hồ sơ

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Thành phần hồ sơ của TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 Về giấy chứng nhận ĐKKD Hợp tác xã tại Điều 21: Đăng ký thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã quy định thành phần hồ sơ như sau: Trường hợp người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên Ban Quản trị hợp tác xã được thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo thông báo phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đã thay thế.

Kiến nghị mang bản chính đối chiếu bản sao chứng chỉ hành nghề do đó giảm thủ tục bản sao chứng chỉ hành nghề công chứng

3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 21Nghị định của chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

4

4. Thủ tục Thông báo giải thể tự nguyện của HTX - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008681-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự thực hiện TTHC

- Lý do Điều 26 Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 Về giấy chứng nhận ĐKKD Hợp tác xã quy định:

Đối với trường hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện thì việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được tiến hành như sau:

Hợp tác xã gửi đơn xin giải thể và nghị quyết Đại hội xã viên về việc giải thể hợp tác xã đến cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã;

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng mà hợp tác xã đã công bố, cơ quan đăng ký kinh doanh nhận đơn phải ra thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận việc xin giải thể của hợp tác xã.

Sau khi thông báo chấp thuận việc xin giải thể của hợp tác xã, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xóa tên hợp tác xã trong sổ đăng ký kinh doanh; hợp tác xã phải nộp ngay con dấu cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trong thực tế thực hiện trình tự thêm một khâu sau:Hợp tác xã xin giải thể đăng báo địa phương noi HTX hoạt động trong 3 số liên tiếp về việc xin giải thể và thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng.

Kiến nghị bổ sung trình tự thực hiện trong Điều 26 Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 Về giấy chứng nhận ĐKKD Hợp tác xã bước Hợp tác xã xin giải thể phải đăng báo địa phương noi HTX hoạt động trong 3 số liên tiếp về việc xin giải thể và thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng.

4.2. Kiến nghị thực thi (Nghị định của chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

5

Thủ tục Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc HTX - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA -008724-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung kiến nghị: Theo quy định tại Điều 16. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 Về giấy chứng nhận ĐKKD Hợp tác xã thành phần hồ sơ gồm:

+Thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cử người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện và biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã.

- Lý do kiến nghị: Để thuận lợi cho người thực hiện TTHC thì Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chỉ cần photo và mang bản chính đối chiếu.

5.2. Kiến nghị thực thi Nghị định của Chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

6

Thủ tục Thay đổi ngành nghề kinh doanh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144569 -TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung kiến nghị: Theo quy định tại Nghị định của chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã thành phần hồ sơ gồm:

Khi thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh, hợp tác xã phải gửi thông báo đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã.

Kèm theo thông báo quy định tại khoản 1 Điều này phải có biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh.

Đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn pháp định của hợp tác xã.

Đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

- Lý do kiến nghị: Để thuận lợi cho người thực hiện TTHC thì các giấy tờ hồ sơ chỉ cần photo và mang bản chính đối chiếu.

6.2. Kiến nghị thực thi Nghị định của chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

7

7. Thủ tục Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh Hợp tác xã - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008218-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

- Nội dung: Số lượng hồ sơ chưa được quy định cụ thể dẫn đến không thống nhất trong việc tiếp nhận hồ sơ

- Lý do - Đề nghị quy định rõ số lượng hồ sơ 01 bộ

- Thời gian thực hiện: Thủ tục HC này không đòi hỏi thẩm tra, thẩm định ngoài thực địa, chỉ thẩm định trên hồ sơ do vậy quy định thời hạn giải quyết 7 ngày là quá dài, gây lãng phí thời gian của HTX

7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 18 Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, có hiệu lực từ ngày 11/01/2006

III

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (06 TTHC)

1

Thủ tục Xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi mục đích sử dụng các công trình cơ sở tín ngưỡng trên địa bàn huyện, thành phố - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-004877-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Trình tự, cách thức thực hiện TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Trình tự, cách thức thực hiện TTHC.

- Lý do: Thuận lợi cho CQ quản lý nhà nước thực hiện quản lý đối với việc thay đổi mục đích sử dụng đất chính đáng, đúng pháp luật của các cơ sở tín ngưỡng.

Các cơ sở tín ngưỡng nắm được trình tự, cách thức, thuận tiện cho thực hiện thủ tục thay đổi mục đích sử dụng đất nhằm phục vụ lợi ích chính đáng của hoạt động tín ngưỡng theo đúng quy định của pháp luật, phát huy mặt tích cực của hoạt động tín ngưỡng góp phần phát triển đất nước phồn vinh, giàu đẹp.

b)Thành phần, số lượng hồ sơ TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Thành phần, số lượng hồ sơ TTHC

- Lý do: Thuận lợi cho CQ quản lý nhà nước thực hiện quản lý đối với việc thay đổi mục đích sử dụng đất chính đáng, đúng pháp luật của các cơ sở tín ngưỡng.

Các cơ sở tín ngưỡng nắm được Thành phần, số lượng hồ sơ TTHC, thuận tiện cho thực hiện thủ tục thay đổi mục đích sử dụng đất nhằm phục vụ lợi ích chính đáng của hoạt động tín ngưỡng theo đúng quy định của pháp luật.

c) Thời gian giải quyết TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Cần có thời gian giải quyết TTHC là 30 ngày vì thủ tục đòi hỏi có sự phối hợp giữa Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thành phố; Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ; Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, các cơ sở tín ngưỡng có liên quan cùng tham gia thẩm tra, xem xét, sau đó trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi mục đích sử dụng của các công trình cơ sở tín ngưỡng trên địa bàn huyện, thành phố.

1.2. Kiến nghị thực thi Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, Tôn giáo

2

2. Thủ tục Giải quyết các hình thức khen thưởng theo chuyên đề, đợt thi đua: Giấy khen của Chủ tịch UBND thành phố; Giải Nhất, Nhì, Ba của UBND thành phố - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144948-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thời gian giải quyết TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng theo chuyên đề, đợt thi đua thường chọn khen thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 05 ngày là phù hợp.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC là 05 ngày (Luật thi đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày 14/6/2005).

2.2. Kiến nghị thực thi Luật thi đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày 14/6/2005

3

3. Thủ tục Giải quyết các hình thức khen thưởng đột xuất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-000590-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

a)Thời gian giải quyết TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng đột xuất thường chọn khen thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 02 ngày là phù hợp.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC là 02 ngày (Luật thi đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày 14/6/2005).

3.2. Kiến nghị thực thi Luật thi đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày 14/6/2005

4

4. Thủ tục Chứng nhận đạt kỷ lục của Chủ tịch UBND thành phố. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144956-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

a)Thời gian giải quyết TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế đối với hình thức chứng nhận kỷ lục thường chọn một số cá nhân, tổ chức có thành tích tốt nhất, việc chứng nhận kỷ lục có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ có cơ sở là kết quả hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 07 ngày là phù hợp.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC là 07 ngày (Luật thi đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày 14/6/2005).

4.2. Kiến nghị thực Luật thi đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày 14/6/2005

5

5 Thủ tục Giải quyết các danh hiệu khen thưởng thường xuyên: Tập thể Lao động tiên tiến; Chiến sỹ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144927-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa

a)Thời gian giải quyết TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng thường xuyên thường chọn khen thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả quá trình hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện, tuy nhiên khen thưởng thường xuyên thường có số lượng khen thưởng lớn nên việc tập hợp hồ sơ khen thưởng đòi hỏi nhiều thời gian hơn

Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 10 ngày là phù hợp.

5.2. Kiến nghị thực thi Luật thi đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày 14/6/2005

Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ/ bãi bỏ(01 TTHC)

6

6. Thủ tục Xét tuyển công chức cấp xã - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-004825-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa

Bãi bỏ TTHC

- Nội dung: Thi tuyển công chức thay cho xét tuyển công chức cấp xã.

- Lý do: Xét tuyển khó đảm bảo đầy đủ việc lựa chọn được những cá nhân có năng lực, trình độ chuyên môn đảm đương được công vụ trong nền hành chính nhà nước. Mặt khác cán bộ cấp xã gần dân, cần có yêu cầu cao về năng lực, trình độ, khả năng ứng xử, xử lý linh hoạt các tình huống xảy ra đột xuất, bất thường tại địa phương. Việc thi tuyển đảm bảo lựa chọn được những cá nhân đủ năng lực đáp ứng được những yêu cầu trên đồng thời đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch cho các cá nhân tham gia thi tuyển và nếu đủ điều kiện sẽ được tuyển dụng vào nhà nước.

- Kiến nghị: Thi tuyển công chức thay cho xét tuyển công chức cấp xã (xét đến đặc thù ưu tiên người dân tộc thiểu số tại địa phương)

6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ công chức xã, phường, thị trấn

IV

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (06 TTHC)

1

1. Thủ tục Thông báo cho phép dạy thêm cấp THCS và Tiểu học - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007042-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời gian giải quyết TTHC

- Nội dung: Quy định thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Việc cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân dạy thêm cần có thời gian thẩm tra thực tế. Để việc dạy thêm có chất lượng cá nhân, tổ chức cần đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất phòng học, về trình độ chuyên môn của giáo viên nên thời gian giải quyết TTHC thực hiện trong 20 ngày là phù hợp

1.2. Kiến nghị thực thi Quy định về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 01 năm 2007

2

2. Thủ tục Giải thể hoạt động trường Mầm non Tư thục - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007069-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Thời gian giải quyết TTHC

- Nội dung: Quy định thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Khi trường Mầm non Tư thục không đảm bảo các yêu cầu, điều kiện cần thiết để có thể duy trì việc chăm sóc, giáo dục trẻ thì sẽ bị đình chỉ. Nếu sau khi bị đình chỉ, trường mầm non không thể khắc phục những tồn tại trong thời gian đình chỉ và các điều kiện về chăm sóc giáo dục trẻ không đảm bảo, có thể gây nguy hại đến trẻ thì có thể xem xét hoàn thiện giải thể ngay trường Mầm non Tư thục.

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số 41/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục

3

3. Thủ tục Sáp nhập, chia tách trường Mầm non Tư thục - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007047-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung: Quy định thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Việc sáp nhập, chia tách trường mầm non tư thục cần đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất phòng học, về trình độ chuyên môn của giáo viên nên cần có thời gian thẩm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ, cấp phép. Thời gian giải quyết TTHC theo quy định là 45 ngày nhưng trong thực tế Sáp nhập, chia tách trường Mầm non Tư thục trên địa bàn thường ít nên việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ không mất nhiều thời gian nên có thể thực hiện trong thời gian 40 ngày là phù hợp

3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số 41/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục

4

4. Thủ tục Sáp nhập, chia tách trường Tiểu học - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007049-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung: Quy định thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Việc sáp nhập, chia tách trường Tiểu học cần đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất phòng học, về trình độ chuyên môn của giáo viên nên cần có thời gian thẩm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ, cấp phép. Thời gian giải quyết TTHC theo quy định là 50 ngày nhưng trong thực tế Sáp nhập, chia tách trường tiểu học trên địa bàn thường ít nên việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ không mất nhiều thời gian nên có thể thực hiện trong thời gian 45 ngày là phù hợp

- Phương án: Có thể rút ngắn xuống 45 ngày nếu hoàn thiện đủ thủ tục hồ sơ

4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học

5

5. Thủ tục Thành lập trường Tiểu học- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007067-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thời gian giải quyết TTHC

- Nội dung: Quy định thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Việc thành lập trường Tiểu học cần đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất phòng học, về trình độ chuyên môn của giáo viên nên cần có thời gian thẩm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ, cấp phép. Thời gian giải quyết TTHC theo quy định là 50 ngày nhưng trong thực tế thành lập trường tiểu học trên địa bàn thường được dự kiến trong kế hoạch và có sự chuẩn bị trong thời gian dài nên việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ không mất nhiều thời gian nên có thể thực hiện trong thời gian 45 ngày là phù hợp

- Phương án: Có thể rút ngắn xuống 45 ngày nếu hoàn thiện đủ thủ tục hồ sơ

5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học.

6

6. Thủ tục Cấp bằng tốt nghiệp THCS, Bổ túc THCS - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007039-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thời gian thực hiện TTHC:

- Nội dung kiến nghị: Thời hạn giải quyết TTHC

- Lý do: rút ngắn thời hạn giải quyết vì việc cấp bằng trên cơ sở kết quả học tập đã được trường THCS, Bổ túc THCS xác lập, chứng thực. Việc cấp bằng cho học sinh không mất thời gian cho thực hiện thi, chấm điểm như trước đây nên không mất nhiều thời gian.có thể cấp bằng theo mẫu phôi sẵn có của Bộ GD ĐT nên thời gian thực hiện trong 55 ngày là phù hợp.

- Phương án kiến nghị: Cấp bằng tốt nghiệp THCS, Bổ túc THCS trong 55 ngày

b) Thành phần Hồ sơ:

- Nội dung kiến nghị: Mẫu đơn dự xét tốt nghiệp THCS

- Lý do: Căn cứ Mẫu đơn xin dự xét tốt nghiệp THCS quy định tại mục 2.1 - 2 -II tại công văn số 411/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 28/4/2009 hướng dẫn tổ chức xét tốt nghiệp THCS năm 2009 của Sở GD&ĐT Lào Cai xác lập mẫu đơn chung để thực hiện thống nhất trên toàn quốc

- Phương án kiến nghị: Thống nhất mẫu đơn chung toàn quốc.

6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 5, điểm a, b khoản 2 điều 10 QĐ số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 Quyết định ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS điều Văn bản quy định

V

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)

1

1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-085572-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a) Lệ phí TTHC

- Nội dung: Quy định chi tiết mức thu phí theo loại hình tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm

- Lý do: Trong quy định thu phí theo quyết định 80 của Bộ tài chính cần quy định mức thu chi tiết hơn cho từng loại hình tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm. Nên vận dụng thu phí theo tổng tài sản thực tế hiện đang kinh doanh của từng cơ sở cụ thể. Ví dụ giữa cơ sở kinh doanh đại lý với cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ hoặc quầy kinh doanh trong ki ốt chợ chung mức thu phí là bất cập

- Phương án: Quy định mức thu phí cụ thể:

Cơ sở kinh doanh đại lý lẻ 100.000- 200.000đ

Cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ hoặc quầy kinh doanh trong ki ốt chợ chung mức thu phí là: 50.000đ

1.2. Kiến nghị thực thi Quyết định số 80/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ tài chính

VI

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THANH TRA

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (03 TTHC)

1

1. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần1 - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007077-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Mẫu đơn TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Việt Nam thực hiện công việc của mình đều phải tuân thủ Pháp luật Việt Nam. Khi đó các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước Việt nam sẽ liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thì cần có mẫu đơn sử dụng ngôn ngữ chung của Thế giới (tiếng Anh). Đối với khu vực thành phố Lào Cai là địa phận giáp danh với huyện Hà Khẩu, Trung Quốc có rất nhiều công dân Trung quốc sang cư trú, giao dịch, buôn bán tại thành phố Lào Cai nếu có khiếu nại thì cần phải có mẫu đơn bằng tiếng Trung giành cho người Trung quốc.

- Phương án kiến nghị Mẫu đơn cần có Tiếng Việt và Tiếng Anh hoặc tiếng Trung.

1.2. Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP .

2

2. Thủ tục Giải quyết khiếu nại lần 2 - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007078 - TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Mẫu đơn TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Việt Nam thực hiện công việc của mình đều phải tuân thủ Pháp luật Việt Nam. Khi đó các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước Việt nam sẽ liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thì cần có mẫu đơn sử dụng ngôn ngữ chung của Thế giới (tiếng Anh). Đối với khu vực thành phố Lào Cai là địa phận giáp danh với huyện Hà Khẩu, Trung Quốc có rất nhiều công dân Trung quốc sang cư trú, giao dịch, buôn bán tại thành phố Lào Cai nếu có khiếu nại thì cần phải có mẫu đơn bằng tiếng Trung giành cho người Trung quốc.

2.2. Kiến nghị thực thi Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP .

3

3. Thủ tục Giải quyết tố cáo - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-154536 -TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

Mẫu đơn TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến Việt Nam thực hiện công việc của mình đều phải tuân thủ Pháp luật Việt Nam. Khi đó các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước Việt nam sẽ liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thì cần có mẫu đơn sử dụng ngôn ngữ chung của Thế giới (tiếng Anh). Đối với khu vực thành phố Lào Cai là địa phận giáp danh với huyện Hà Khẩu, Trung Quốc có rất nhiều công dân Trung quốc sang cư trú, giao dịch, buôn bán tại thành phố Lào Cai nếu có khiếu nại thì cần phải có mẫu đơn bằng tiếng Trung giành cho người Trung quốc.

- Phương án kiến nghị: Mẫu đơn cần có Tiếng Việt và Tiếng Anh hoặc tiếng Trung.

3.2. Kiến nghị thực thi Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP .

VII

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG KINH TẾ

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)

1

1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007071-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thời gian thực hiện

- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Việc cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu dựa trên cơ sở kiểm tra hồ sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị đầy đủ và có cán bộ chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi điểm 3b, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu như sau:

“ Trong thời hạn 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh rượu theo Mẫu tại Phụ lục 7,8,9 kèm theo Thông tư này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.

b) Thời hạn hiệu lực:

- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu xuống có giá trị 2 năm.

- Lý do: Rượu thuộc nhóm hàng hóa nhà nước hạn chế kinh doanh, vì rượu giả, rượu nhái, rượu lậu, rượu không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định đều bị tịch thu để tiêu hủy.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi điểm 5, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu như sau:

“ Thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh rượu là 02 năm kể từ ngày cấp. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi về cơ quan quản lý Nhà nước về công thương nơi đã cấp Giấy phép cho thương nhân”.

c) Mức thu phí:

- Nội dung kiến nghị: Tăng mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận, giấy phép.

- Lý do: Việc thu phí được quy định tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số 72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức lương cơ bản hiện tại; trong khi đó, để cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối chiếu, đặt phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…; hơn nữa việc cấp phép kinh doanh mặt hàng có điều kiện, nhà nước không khuyến khích phát triển.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại như sau:

“. Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.

Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh;

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000 (một trăm năm mươi ngàn) đồng/giấy”.

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Đề nghị sửa đổi điểm 3b, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

điểm 5, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại

2

2. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ thuốc lá - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007072-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thời gian thực hiện

- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Việc cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá dựa trên cơ sở kiểm tra hồ sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị đầy đủ và có cán bộ chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa nội dung Điểm 3b, mục D, phần VIII của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá như sau:

“ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy phép doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 12 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.

b) Thời hạn hiệu lực:

- Nội dung kiến nghị: Giảm thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá xuống có giá trị 2 năm.

- Lý do: Nhà nước muốn thống nhất quản lý đối với các hoạt động kinh doanh thuốc lá, thực hiện độc quyền sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, tất cả sản phẩm thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả đều bị tịch thu để tiêu hủy.

Muốn tăng cường kiểm soát việc tiêu thụ sản phẩm thuốc lá trên thị trường để giảm tác hại của thuốc lá. Các hộ kinh doanh thường thay đổi không cố định, nếu để hiệu lực 5 năm việc quản lý nhà nước về các hộ kinh doanh khó khăn.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi Mục 1, phần X của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá như sau:

“ Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá có thời hạn hiệu lực là hai (02) năm kể từ ngày cấp”.

c) Mức thu phí:

- Nội dung kiến nghị: Tăng mức thu phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.

- Lý do: Việc thu phí được quy định tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số 72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức lương cơ bản hiện tại. Để cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối chiếu, đặt phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại như sau:

“ Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.

Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh;

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000 (một trăm năm mươi ngàn) đồng/giấy”.

d) Thời gian thực hiện

- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Việc cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá dựa trên cơ sở kiểm tra hồ sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị đầy đủ và có cán bộ chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa nội dung Điểm 3b, mục D, phần VIII của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá như sau:

“ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy phép doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 12 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.

e) Thời hạn hiệu lực:

- Nội dung kiến nghị: Giảm thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá xuống có giá trị 2 năm.

- Lý do: Nhà nước muốn thống nhất quản lý đối với các hoạt động kinh doanh thuốc lá, thực hiện độc quyền sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, tất cả sản phẩm thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả đều bị tịch thu để tiêu hủy.

Muốn tăng cường kiểm soát việc tiêu thụ sản phẩm thuốc lá trên thị trường để giảm tác hại của thuốc lá. Các hộ kinh doanh thường thay đổi không cố định, nếu để hiệu lực 5 năm việc quản lý nhà nước về các hộ kinh doanh khó khăn.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi Mục 1, phần X của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá như sau:

“ Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá có thời hạn hiệu lực là hai (02) năm kể từ ngày cấp”.

f) Mức thu phí:

- Nội dung kiến nghị: Tăng mức thu phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.

- Lý do: Việc thu phí được quy định tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số 72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức lương cơ bản hiện tại. Để cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối chiếu, đặt phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại như sau:

“ Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.

Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh;

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000 (một trăm năm mươi ngàn) đồng/giấy”.

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điểm 3b, mục D, phần VIII của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá

Mục 1, phần X của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá

Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại

3

3. Thủ tục Cấp lại, đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-086340-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a) Thời gian thực hiện

- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Việc cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu dựa trên cơ sở kiểm tra hồ sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị đầy đủ và có cán bộ chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa:

Đề nghị sửa đổi điểm 3b, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu như sau:

“ Trong thời hạn 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh rượu theo Mẫu tại Phụ lục 7,8,9 kèm theo Thông tư này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.

b) Thời hạn hiệu lực:

- Nội dung kiến nghị: Thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu có giá trị 2 năm.

- Lý do: Rượu thuộc nhóm hàng hóa nhà nước hạn chế kinh doanh, vì rượu giả, rượu nhái, rượu lậu, rượu không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định đều bị tịch thu để tiêu hủy.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa:

Đề nghị sửa đổi điểm 5, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu như sau:

““ Thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh rượu là 02 năm kể từ ngày cấp. Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi về cơ quan quản lý Nhà nước về công thương nơi đã cấp Giấy phép cho thương nhân”.

c) Mức thu phí:

- Nội dung kiến nghị: Tăng mức thu phí thẩm định và lệ phí cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh rượu.

- Lý do: Việc thu phí được quy định tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số 72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức lương cơ bản hiện tại. Để cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối chiếu, đặt phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa:

Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại như sau:

“ Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.

Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm năm mươi ngàn) đồng/điểm kinh doanh;

Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000 (một trăm năm mươi ngàn) đồng/giấy”.

3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) điểm 3b, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

điểm 5, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu

Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại

4

4. Thủ tục Cấp lại, đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) thuốc lá - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-086348-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a) Thời gian thực hiện

- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Lý do: Việc cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá dựa trên cơ sở kiểm tra hồ sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị đầy đủ và có cán bộ chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi Điểm 3b, mục D, phần III của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá như sau:

“ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp lại, đổi Giấy phép doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 12 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.

b) Thời hạn hiệu lực:

- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá xuống có giá trị 2 năm.

- Lý do: Nhà nước muốn thống nhất quản lý đối với các hoạt động kinh doanh thuốc lá, thực hiện độc quyền sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, tất cả sản phẩm thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả đều bị tịch thu để tiêu hủy.

Muốn tăng cường kiểm soát việc tiêu thụ sản phẩm thuốc lá trên thị trường để giảm tác hại của thuốc lá. Các hộ kinh doanh thường thay đổi không cố định, nếu để hiệu lực 5 năm việc quản lý nhà nước về các hộ kinh doanh khó khăn.

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi mục 1, phần X của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá như sau:

““ Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá có thời hạn hiệu lực là hai (02) năm kể từ ngày cấp”.

c) Mức thu phí:

- Nội dung kiến nghị: Tăng mức thu phí thẩm định, lệ phí cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.

- Lý do: Việc thu phí được quy định tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số 72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức lương cơ bản hiện tại. Để cấp lại, đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối chiếu, đặt phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…

- Phương án kiến nghị đơn giản hóa: Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại như sau:

“ Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.

Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh;

Mức thu lệ phí cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000 (một trăm năm mươi ngàn) đồng/giấy”.

4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điểm 3b, mục D, phần III của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá

Mục 1, phần X của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá

Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại

VIII

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (11 TTHC)

1

1. Thủ tục Cấp lại sổ lĩnh tiền trợ cấp ưu đãi hàng tháng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007210-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc.

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.

2

2. Thủ tục Cấp thẻ chứng nhận đối với NCC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007164

2.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.

2.2. Kiến nghị thực thi Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.

3

3. Thủ tục Giải quyết chế độ cho liệt sỹ và thân nhân gia đình liệt sỹ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007241-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết. 3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.

4

4. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù, đày và người HĐKC giải phóng dân tộc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007248-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thời gian thực hiện TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Giảm thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày Từ 30 ngày xuống còn 25 ngày làm việc.

4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.

5

5. Thủ tục Giải quyết chế độ thương binh. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007381-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thời gian thực hiện TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.

- Phương án sửa đổi, bổ sung:

Giảm thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày Từ 30 ngày xuống còn 25 ngày làm việc.

5.2. Kiến nghị thực thi Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.

6

6. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp đối với NCC giúp đỡ cách mạng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007372-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.

6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.

7

7. Thủ tục Tuyển sinh học nghề ngắn hạn - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007513-TT

7.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.

7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.

8

8. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp đối với anh hùng LLVT, AHLD - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007386-TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung: Cần quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý là 30 ngày.

- Lý do: Chưa có văn bản của bộ quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý nhưng qua thực tế thực hiện đề nghị thời hạn trả kết quả là 30 ngày. Lý do: thủ tục này đòi hỏi có một quá trình gồm nhiều bước cụ thể là khi người có công với cách mạng nộp hồ sơ tại xã, phường thì xã tổ chức họp xét Hội đồng người có công sau đó nộp phòng LĐXH thành phố thẩm định các điều kiện, trình sở LĐTB&XH và UBND tỉnh. Nếu đủ điều kiện Sở ra quyết định sau đó chuyển về phòng LĐTB&XH huyện, thành phố. Bước tiếp theo Phòng sẽ phối hợp với xã, phường chuyển kết quả tới người có công.

8.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng

9

9. Thủ tục Giải quyết chính sách đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ tái giá.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

9.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung: Cần quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý là 30 ngày.

- Lý do: Chưa có văn bản của bộ quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý nhưng qua thực tế thực hiện đề nghị thời hạn trả kết quả là 30 ngày. Lý do: thủ tục này đòi hỏi có một quá trình gồm nhiều bước cụ thể là khi người có công với cách mạng nộp hồ sơ tại xã, phường thì xã tổ chức họp xét Hội đồng người có công sau đó nộp phòng LĐXH thành phố thẩm định các điều kiện, trình sở LĐTB&XH và UBND tỉnh. Nếu đủ điều kiện Sở ra quyết định sau đó chuyển về phòng LĐTB&XH huyện, thành phố. Bước tiếp theo Phòng sẽ phối hợp với xã, phường chuyển kết quả tới người có công.

9.2. Kiến nghị thực thi Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng

10

10. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công giúp đỡ cách mạng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007393-TT

10.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung: Giảm thời gian giải quyết TTHC

- Lý do: Các bước để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian thực hiện.

10.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.

11

11. Thủ tục Cấp sổ ưu đãi giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng hoặc con của họ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

11.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung sửa đổi, bổ sung:Cần quy định trong thời gian trả kết quả là 10 ngày.

- Lý do: Nên quy định Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDDT-BTC ngày 20/11/2006 của BLĐTBXH-BGDDT-BTC hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với NCC với cách mạng và con đẻ của họ về thời gian để cấp sổ, trách cho người có công hoặc con của họ đi lại nhiều lần. Nếu được lên quy định trong thời gian là 10 ngày vì việc thẩm định hồ sơ không mất nhiều thời gian, không quá phức tạp. Có thể căn cứ vào hồ sơ của người có công; bản sao giấy khai sinh xác định con của người có công; Xã, phường xác nhận vào tờ khai và tổng hợp gửi về phòng lao động TB&XH; Phòng Lao động TB&XH kiểm tra bản khai đã được xã, phường xác nhận, đối chiếu với hồ sơ của người có công thuộc phạm vi quản lý để lập 02 bản danh sách đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo (mẫu số 02) gửi Sở lao động TBXH xét duyệt; Sở Lao động TBXH kiểm tra, xét duyệt danh sách đề nghị cấp sổ; ra Quyết định (mẫu số 03) và cấp sổ ưu đãi giáo dục cho HS, SV thuộc diện ưu tiên.

11.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDDT-BTC ngày 20/11/2006 của BLĐTBXH-BGDDT-BTC hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với NCC với cách mạng và con đẻ của họ

Thủ tục hành chính cần bãi bỏ/hủy bỏ (01 TTHC)

 

12. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đối với con thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007155-TT

12.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Hủy bỏ TTHC

- Nội dung: Cần có văn bản quy định thống nhất việc không thực hiện cấp giấy chứng nhận đối với con thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công. (Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng).

- Lý do: Đối với con thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công đang theo học tại các trường thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hàng năm nhà nước yêu cầu phòng Lao động TB&XH cấp giấy chứng nhận cho các cháu để nhà trường làm căn cứ xét miễn giảm học phí, để thuận tiện cho các cháu được xét miễn giảm học phí, phòng lao động TB&XH đề nghị không thực hiện cấp giấy chứng nhận đối với con thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công vì căn cứ để xác định đối tượng ưu tiên đã được thể hiện thông qua chứng nhận thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công và giấy khai sinh là căn cứ để xác định chính xác đối tượng là con thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công. Do vậy việc cấp giấy chứng nhận đối với con thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công là không cần thiết.

12.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng. Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ

IX

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THUỘC PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ

Thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung (05 TTHC)

1

1. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-006922-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm thời gian thực hiện TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định, tiết kiệm thời gian cho tổ chức, công dân và nâng cao trách nhiệm của cán bộ trong nâng cao chất lượng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Mục 1 phần IV Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ XD về hướng dẫn lập thẩm định, phê duyệt và quản lý QH xây dựng

2

2. Thủ tục Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007030-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Điều chỉnh quy trình thực hiện

- Giảm thành phần hồ sơ.

- Quy định thời gian hiệu lực của kết quả thực hiện TTHC.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Giảm bước trình HĐND cấp xã đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vỡ....

- Giảm số lượng bộ hồ sơ trình phê duyệt vì:

- Quy định thời gian hiệu lực của QĐ phê duyệt bằng thời gian hiệu lực của quy hoạch được phê duyệt vì:

- Quy định rõ thời gian phê duyệt nhiệm vụ QH là 05 ngày làm việc kể tự ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ vỡ: để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Phần IV. V thông tư 07/2008/TT-BXD. ngày 07/4/2008 về hướng dẫn lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch XD

3

3. Thủ tục Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007019-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Bổ sung thành phần hồ sơ

- Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC

- Bổ sung quy hoạch, thời gian hiệu lực của kết quả thực hiện TTHC.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Bổ sung thành phần hồ sơ

- Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC

- Bổ sung quy hoạch, thời gian hiệu lực của kết quả thực hiện TTHC.

Để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý

3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Phần IV. V thông tư 07/2008/TT-BXD. ngày 07/4/2008 về hướng dẫn lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch XD.

4

4. Thủ tục Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-006908-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Sửa đổi quy trình thực hiện

- Quy định thời gian thực hiện TTHC

- Bổ sung quy định thời gian hiệu lực của kết quả thực hiện TTHC.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Sửa đổi quy trình thực hiện

- Quy định thời gian thực hiện TTHC

- Bổ sung quy định thời gian hiệu lực của kết quả thực hiện TTHC

Để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý

4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Phần IV. V thông tư 07/2008/TT-BXD. ngày 07/4/2008 về hướng dẫn lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch XD.

5

5. Thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố (QH trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007029-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Giảm thành phần hồ sơ

- Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Giảm thành phần hồ sơ

- Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC. để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý

5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Mục II phần VII Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHXD

X

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung (09 TTHC)

1

1. Thủ tục Cam kết bảo vệ môi trường - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-027660-TT

1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a) Mức thu phí, lệ phí

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Mức thu phí, lệ phí:

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Nghị định số 80/2006/ NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường không có quy định mức thu phí, lệ phí. Trong khi có những dự án rất phức tạp, việc thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều cơ quan, ban ngành liên quan nên kiến nghị mức thu phí là 300.000 đ để thực hiện TTHC là phù hợp.

1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Nghị định số 80/2006/ NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường

2

2. Thủ tục Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-027693-TT

2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a) Kiến nghị: Mức thu phí, lệ phí

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Mức thu phí, lệ phí:

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số: 947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản không có quy định mức thu phí, lệ phí. Trong khi có những dự án rất phức tạp, việc thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực và đơn giá xây dựng thay đổi theo nhiều lần trong năm nên kiến nghị mức thu phí là 10% tổng số tiền phải ký quỹ để thực hiện TTHC là phù hợp.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề xuất mức thu phí là 10% tổng số tiền phải ký quỹ.

b) Kiến nghị: Thời hạn giải quyết TTHC

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể thời hạn giải quyết TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số: 947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản không có quy định thời gian trả kết quả. Trong khi có những dự án rất phức tạp, việc thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực và đơn giá xây dựng thay đổi theo nhiều lần trong năm nên kiến nghị Quy định cụ thể thời gian trả kết quả để thực hiện TTHC 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.là phù hợp.

- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề xuất Quy định cụ thể thời gian trả kết quả 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số: 947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai

3

3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử dụng tại phường - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012771-TT

3.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Sửa trình tự thực hiện TTHC

- Lý do sửa đổi, bổ sung: Theo điều 12;14,15;16 NĐ 88/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính Phủ trình tự cấp giấy CNQSD đất cho hộ gia đình cá nhân không có hội đồng xét duyệt giao đất cấp thành phố còn theo hướng dẫn số 02/HD-UBND ngày 22/5/2009 của UBND thành phố Lào Cai hướng dẫn về trình tự, thủ tục giao đất, cấp giấy CNQSD đất, chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai và trong thực tế thực hiện thì việc xét giao đất cấp giấy CNQSD đất phải thông qua hội đồng xét duyệt giao đất của thành phố.

- Phương án sửa đổi, bổ sung

Sửa điều 12;14,15;16 NĐ 88/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính Phủ trình tự cấp giấy CNQSD đất cho hộ gia đình cá nhân thì việc xét giao đất cấp giấy CNQSD đất phải thông qua hội đồng xét duyệt giao đất của thành phố.

3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Sửa điều 12;14,15;16 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính Phủ

4

4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng thầu dự án có sử dụng đất. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012751-TT

4.1. Nội dung đơn giản hóa

- Nội dung: Liên thông trong giải quyết TTHC

- Lý do liên thông trong giải quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải quyết TTHC.

- Phương án Thực hiện cơ chế liên thông

Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND phường thẩm định hồ sơ; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình ký quyết định phê duyệt giao đất; xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; in vẽ GCNQSD đất; trình ký và trả kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

5

5. Thủ tục Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-013383-TT

5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

Sửa mẫu hợp đồng chuyển nhượng

- Nội dung kiến nghị: Sửa mẫu hợp đồng chuyển nhượng

- Lý do kiến nghị: Bổ sung vào hợp đồng chuyển nhượng mục thông tin về chứng minh nhân dân, hộ khẩu của người xin cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ do đó bỏ yêu cầu nộp hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân pho to.

- Phương án kiến nghị: Bổ sung vào hợp đồng chuyển nhượng mục thông tin về chứng minh nhân dân, hộ khẩu của người xin cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ

5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính

6

6. Thủ tục Thừa kế quyền sử dụng hộ gia đình cá nhân. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-015819-TT

6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

- Nội dung kiến nghị: Giảm thành phần hồ sơ:chứng minh, hộ khẩu trong thành phần hồ sơ.

- Lý do: đã có trong Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên Bỏ yêu cầu nộp chứng minh, hộ khẩu trong thành phần hồ sơ.

- Phương án: Bỏ yêu cầu nộp chứng minh, hộ khẩu trong thành phần hồ sơ.

6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

7

7. Thủ tục Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Mẫu đơn;

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

* Phần kê khai của mẫu đơn yêu cầu đăng ký yêu cầu cung cấp thông tin của cả bên thế chấp và bên nhận thế chấp, đồng thời yêu cầu cả hai bên cùng ký vào đơn là không cần thiết, vì:

- Mục đích của việc nộp đơn là cung cấp ai là người yêu cầu thực hiện TTHC và nội dung yêu cầu là gì;

- Tại khoản 4 mục 1 Thông tư số Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất quy định Người yêu cầu đăng ký là một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, do vậy khi đề nghị đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền chỉ cần 1 bên trong hợp đồng thế chấp

- Thông tin (như trong phần I của mẫu đơn) đã thể hiện tại hợp đồng thế chấp được hai bên ký kết và kèm trong hồ sơ, vì vậy trong đơn không cần chép lại các thông tin này

* Phần chứng nhận của cơ quan đăng ký trong mẫu đơn cũng không cần thiết, vì:

- Việc chứng nhận đăng ký được thể hiện trực tiếp trên trang 4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)

- Việc theo dõi căn cứ vào sổ đăng ký (không cần căn cứ vào đơn yêu cầu)

- Rút ngắn trình tự giải quyết TTHC.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Đề nghị sửa đổi mẫu đơn có những nội dung chính sau:

- Họ tên, và những thông tin cần thiết của người yêu cầu đăng ký (bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp)

- Nội dung yêu cầu (đăng ký thế chấp với thửa đất nào, tài sản trên đất là gì)

- Chữ ký của người yêu cầu (bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp)

- Bỏ phần chứng nhận của cơ quan đăng ký.

7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Mẫu số 01/ĐKTC ban hành kèm theo Thông tư số Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

8

8. Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA- 072579 - TT

8.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Mẫu đơn;

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

* Mục 2.10 của mẫu đơn yêu cầu thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Yêu cầu này là không cần thiết vì:

- trong thành phần hồ sơ hộ gia đình và cá nhân đã phải nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

-TTHC này không nhất thiết yêu cầu hộ gia đình phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thể nộp kèm theo đơn các lại giấy tờ về quyền sử dụng đất khác. Do vậy trong trường hợp này hộ gia đình, cá nhân không thể hiện được thông tin về giấy tờ mà mình có

*. Mục 2.3 đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất yêu cầu hộ gia đình, cá nhân chung cấp thông tin về số thửa đất, số tờ bản đồ chứa đựng thửa đất. Đây là thông tin yêu cầu không thực tế vì:

- Thực tế hộ gia đình, cá nhân (đặc biệt đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) ở nông thôn không nắm rõ số thửa, số tờ bản đồ của thửa có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng. Khi kê khai mẫu đơn này nội dung thông tin này hầu hết hộ gia đình, cá nhân đều để trống (khi nhận đơn cán bộ địa chính đối chiếu bản đồ và ghi vào đơn)

- Những thông tin này do cơ quan quản lý (cụ thể cán bộ địa chính) quản lý. Mặt khác thông tin này có nhiều thay đổi qua từng thời kỳ biến động hoặc theo hệ thống bản đồ.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Đề nghị bỏ mục 2.1

- Sửa đổi mục 2.10 như sau: giấy tờ về quyền sử dụng đất...(hộ gia đình, cá nhân sẽ ghi loại giấy tờ mà mình có vào mục này, Ví dụ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất...).

8.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) phụ lục số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

9

9. Thủ tục Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (phải xin phép) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA- 072588 - TT

9.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Trình tự thực hiện;

- Mẫu đơn;

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

* Trình tự thực hiện:

- Điều 134 nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 quy định Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện. như vậy theo quy định này hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu phải mất nhiều thời gian công sức đề đến phòng tại nguyên và môi trường nộp hồ sơ. Mặt khác, thực tế hiện nay khi người sử dụng đất nộp hồ sơ tại phòng tài nguyên môi trường theo quy định thì phòng TNMT vẫn chuyển hồ sơ về cấp xã để làm trích lục và tờ trình.

* Mẫu đơn:

* Mục 2.10 của mẫu đơn yêu cầu thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Yêu cầu này là không cần thiết vì:

- Trong thành phần hồ sơ hộ gia đình và cá nhân đã phải nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- TTHC này không nhất thiết yêu cầu hộ gia đình phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thể nộp kèm theo đơn các lại giấy tờ về quyền sử dụng đất khác. Do vậy trong trường hợp này hộ gia đình, cá nhân không thể hiện được thông tin về giấy tờ mà mình có

* Mục 2.3 đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất yêu cầu hộ gia đình, cá nhân chung cấp thông tin về số thửa đất, số tờ bản đồ chứa đựng thửa đất. Đây là thông tin yêu cầu không thực tế vì:

- Thực tế hộ gia đình, cá nhân (đặc biệt đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) ở nông thôn không nắm rõ số thửa, số tờ bản đồ của thửa có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng. Khi kê khai mẫu đơn này nội dung thông tin này hầu hết hộ gia đình, cá nhân đều để trống (khi nhận đơn cán bộ địa chính đối chiếu bản đồ và ghi vào đơn)

- Những thông tin này do cơ quan quản lý (cụ thể cán bộ địa chính) quản lý. Mặt khác thông tin này có nhiều thay đổi qua từng thời kỳ biến động hoặc theo hệ thống bản đồ.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

* Trình tự thực hiện:

- Đề nghị quy định người sử dụng đất xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND xã nơi có đất. Cán bộ địa chính kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy hoạch, trích lục bản đồ hoặc trích đo trong trường hợp cần thiết, sau đó chuyển hồ sơ lên Phòng TNMT

- Đề nghị quy định UBND xã là đơn vị trả kết quả cho người có yêu cầu.

* Mẫu đơn:

- Đề nghị bỏ mục 2.1

-Sửa đổi mục 2.10 như sau: giấy tờ về quyền sử dụng đất...................... (hộ gia đình, cá nhân sẽ ghi loại giấy tờ mà mình có vào mục này, Ví dụ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất...).

9.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Văn bản cần sửa đổi: Điều 134 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Phụ lục số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.

C

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ

I

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (41TTHC)

1

1. Thủ tục: Đăng ký khai sinh quá hạn - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-082331.

1.1. Nội dung đơn giản hóa.

1. “Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng tử. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng tử. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh hoặc Sổ đăng ký khai tử phải ghi rõ “Đăng ký quá hạn.“

Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 5 ngày”.

giảm thời gian xác minh từ không quá 5 ngày xuống 3 ngày.

- Lý do: Thời gian giải quyết: 05 ngày là quá dài mất thời gian cho người dân. Vì vậy việc rút ngắn thời gian là để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân khi tham gia giải quyết các công việc về hộ tịch.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Giảm thời gian giải quyết:

1. “Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng tử. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng tử. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh hoặc Sổ đăng ký khai tử phải ghi rõ “Đăng ký quá hạn.“

Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 3 ngày”.

Tại khoản 2 Điều 45 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký quản lý hộ tịch.

2

2. Thủ tục: Đăng ký lại việc sinh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-016533

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời gian giải quyết thủ tục:

* Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc (trường hợp phải xác minh không kéo dài thêm quá 05 ngày làm việc) Giảm từ 5 ngày xuống 3 ngày.

- Lý do: Thủ tục không phức tạp vì vậy thời gian giải quyết: 05 ngày là quá dài mất thời gian cho người dân. Việc rút ngắn thời gian là để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân khi tham gia giải quyết các công việc về hộ tịch.

b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bỏ không cần xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.

Tờ khai đăng ký lại việc sinh theo Mẫu STP/HT-2006-KS.2 quy định tại Quyết định số: 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006. Tuy nhiên việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do: Không cần xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây khó khăn cho cán bộ và người dân; việc xác nhận độ chính xác không cao. Nhằm nâng cao trách nhiệm pháp lý của cá nhân về nội dung tờ khai.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai thì cần phải phát hành rộng rãi.

2.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời gian giải quyết thủ tục:

- Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc.

Sửa nội dung tại khoản 2 Điều 48 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về việc đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận con nuôi.

“ Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”

Tại khoản 2 Điều 48 thủ tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký quản lý hộ tịch

b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Sửa tại tờ khai đăng ký lại việc sinh theo Mẫu STP/HT-2006-KS.2 quy định tại Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006.

3

3. Thủ tục: Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-014723

3.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục từ 5 ngày xuống còn 03 ngày

- Lý do: Trên thực tế khi giải quyết thủ tục thì không cần nhiều thời gian như vậy.

3.2. Kiến nghị thực thi:

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tại khoản 2 điều 38 của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch.

4

4. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế QSD đất; Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (Không phải nhà ở) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T T-LCA-086629.

4.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

01 bộ hồ sơ, gồm:

1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở)

2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);

3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);

- Đề nghị sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản bản photo

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)

2. Chứng minh thư nhân dân (Hoặc các giấy tờ tùy thân photo).

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 50/HĐTC Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất

- Mẫu số 49/HĐTC Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngư­ời sử dụng đất Tuy nhiên việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

- Lý do: Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai thì cần phải phát hành rộng rãi.

4.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở).

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)

3. Chứng minh thư nhân dân (Hoặc các giấy tờ tùy thân photo).

Đề nghị sửa tiết b, c tại điểm 1 phần II, tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn.

b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tại Mẫu số 49/HĐTC Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. Tại thông tư số 4/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

5

5. Thủ tục: Chứng thực di chúc - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012232.

5.1. Nội dung đơn giản hóa

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bổ sung thêm số điện thoại vào trong phần khai.

- Các thông tin cụ thể cần khai.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

- Lý do: Để tiện lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.

Để tiện lợi và tránh nhầm lẫn và khai thiếu thông tin trong quá trình khai vào văn bản.

Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 57/VBN Văn bản nhận tài sản thừa kế quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

6

6. Thủ tục: Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013374.

6.1. Nội dung đơn giản hóa

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bổ sung thêm số điện thoại vào trong phần khai.

- Các thông tin cụ thể cần khai.

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

- Lý do: Để tiện lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.

Để tiện lợi và tránh nhầm lẫn và khai thiếu thông tin trong quá trình khai vào văn bản.

Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

6.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 60/VBTC Văn bản nhận tài sản thừa kế quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ng­ười sử dụng đất.

7

7. Thủ tục: Chứng thực giấy ủy quyền đăng ký xe - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012256.

7.1. Nội dung đơn giản hóa

* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

- Lý do: Để tiện lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 56/HĐUQ Văn bản nhận tài sản thừa kế quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngư­ời sử dụng đất.

8

8. Thủ tục: Chứng thực giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận thay giấy chứng nhận của người đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087147.

8.1. Nội dung đơn giản hóa

Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

- Lý do: Để tiện lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 56/HĐUQ Văn bản nhận tài sản thừa kế quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ng­ười sử dụng đất.

9

9. Thủ tục: Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012297.

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời gian giải quyết:

Rút ngắn thời gian giải quyết.

- Lý do: Trên thực tế thời gian giải quyết thực tế không cần thiết như vậy.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

- Lý do: Để tiện lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.

9.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời gian giải quyết:

Thời gian trong ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 05 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp. Sửa đổi tại khoản 2 điều 41 Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ quy định về công chứng, chứng thực.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 59/VBN Văn bản nhận tài sản thừa kế quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ng­ười sử dụng đất.

10

10. Thủ tục: Chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012495.

10.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

01 bộ hồ sơ, gồm:

1. Văn bản phân chia tài sản thừa kế.

2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);

3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)

2. Chứng minh thư nhân dân (Hoặc các giấy tờ tùy thân photo).

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

- Lý do: Để tiện lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.

10.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 58/VBPC Văn bản nhận tài sản thừa kế quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

11

11. Thủ tục: Chứng thực văn bản ủy quyền làm yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013393.

11.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thời gian giải quyết:

Rút ngắn thời gian giải quyết. “Thời gian trong ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 05 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp.”

- Lý do: Trên thực tế thời gian giải quyết thực tế không cần thiết như vậy, gây tốn thời gian cho nhân dân.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

- Lý do: Để tiện lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.

11.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời gian giải quyết:

Sửa đổi tại khoản 2 điều 41 Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ quy định về công chứng, chứng thực.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 56/HĐUQ Văn bản nhận tài sản thừa kế quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

12

12. Thủ tục: Chứng thực văn bản ủy quyền nhận tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013407.

12.1. Nội dung đơn giản hóa

Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.

- Lý do: Để tiện lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.

12.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 56/HĐUQ Văn bản nhận tài sản thừa kế quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

13

13. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-010130.

13.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

13.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

14

14. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình cá nhân - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-010151.

14.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản photo. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do: Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

14.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Mẫu số 48/HĐTC Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­ường hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

15

15. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087466.

15.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản photo. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT .

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

15.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 40/HĐTA quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

16

16. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở; hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở và quyền sử dụng đất ở - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-0874.

16.1. Nội dung đơn giản hóa

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do: Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

16.2. Kiến nghị thực thi:

Mẫu số 56/HĐUQ quy định tại Thông tư­ Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi tr­ường hư­ớng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

17

17. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng tặng cho QSD đất; Hợp đồng tặng cho QSD đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở); hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087588.

17.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

17.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 40/HĐTA, 41/HĐTA, 42/HĐTA quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

18

18. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-009022.

18.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

18.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 42/HĐTA quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

19

19. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải nhà ở); hợp đồng góp vốn bằng TS gắn liền với đất (không phải nhà ở) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087853.

19.1. Nội dung đơn giản hóa

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do: Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

19.2. Kiến nghị thực thi:

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Mẫu số 53/HĐGV;

- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 53/HĐGV Theo Quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

 

20

20. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng nhà ở; Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở và quyền sử dụng đất ở - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088461.

20.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

20.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 53/HĐGV, 54/HĐGV quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

 

21

21. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở; Hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất ở- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088497.

21.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

21.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 48/HĐTC quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

22

22. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-009642.

22.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

22.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 45/HĐTA quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

23

23. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099625.

23.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

23.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 37/HĐCN quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

24

24. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở). - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088944.

24.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

24.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 36/HĐCN quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

25

25. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-010099.

25.1. Nội dung đơn giản hóa

Mẫu đơn, tờ khai:

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do: Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

25.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại Mẫu Số 38/HĐMB quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

26

26. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089690.

26.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

 

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

26.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 35/HĐCĐ quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

27

27. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà, hợp đồng cho thuê nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089698.

27.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như:

+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền

+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC

+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

27.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 42/HĐTA quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

28

28. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-016898.

28.1. Nội dung đơn giản hóa

Mẫu đơn, tờ khai:

+ Sửa đổi tên mẫu hợp đồng: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thành Hợp đồng cho ở nhờ nhà ở và tài sản gắn liền với nhà ở. Cắt bỏ Điều 4 giá và phương thức thanh toán trong hợp đồng Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 44/HĐT quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

+ Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền,

In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Tên mẫu hợp đồng trong thành phần hồ sơ là Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không phù hợp với thủ tục hành chính: Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở. Vì cho ở nhờ thì bên được ở nhờ không phải trả tiền cho chủ nhà. Nên trong hợp đồng không có điều khoản về giá cả.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

28.2. Kiến nghị thực thi:

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 44/HĐT quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

29

29. Thủ tục: Chứng thực văn bản ủy quyền thực hiện việc khiếu nại - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013427.

29.1. Nội dung đơn giản hóa

Mẫu đơn, tờ khai:

+ Bổ sung thêm bên nhận ủy quyền phải ký vào văn bản ủy quyền thực hiện việc khiếu nại.

+ Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền,

In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do:

+ Đảm bảo cho công tác quản lý và trách nhiệm của bên được ủy quyền.

+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.

29.2. Kiến nghị thực thi:

Tại mẫu số 41 quy định tại Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

30

30. Thủ tục: Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-008950.

30.1. Nội dung đơn giản hóa

Bỏ phần phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn).

- Lý do: Vì trẻ đã đăng ký con ngoài giá thú thì không có giấy đăng ký kết hôn.

30.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại khoản 1 điều 15 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

31

31. Thủ tục: Đăng ký khai sinh và khai tử cho trẻ em sinh ra rồi mới chết - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-085900.

31.1. Nội dung đơn giản hóa

Bổ sung thêm quy định về thời gian vào điều 23 của Nghị định 158.

- Lý do: Nâng cao trách nhiệm cơ quan thực hiện thủ tục hành chính và giảm bớt chi phí cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính.

31.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại Điều 23 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

32

32. Thủ tục: Đăng ký khai sinh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013727.

32.1. Nội dung đơn giản hóa

Có thể đăng ký khai sinh cho trẻ nơi người cha có hộ khẩu thường trú.

- Lý do: Theo quy định thì chỉ có đăng ký khai sinh trẻ theo hộ khẩu thường trú của người mẹ.

32.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại khoản 1 điều 13 Nghị định 158/2005/N Đ-CP ngày 27/10/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

33

33. Thủ tục: Đăng ký kết hôn - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086054.

33.1. Nội dung đơn giản hóa

Giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 5 ngày xuống 3 ngày.

- Lý do: Trong quá trình giải quyết thủ tục thực tế là không cần thiết.

33.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại khoản 2 điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

34

34. Thủ tục: Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086280.

34.1. Nội dung đơn giản hóa

Giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 5 ngày khi nhận hồ sơ hợp lệ (nếu cần xác minh kéo dài thêm không quá 5 ngày) xuống 3 ngày khi nhận hồ sơ hợp lệ (nếu cần xác minh kéo dài thêm không quá 3 ngày).

- Lý do: Trong quá trình giải quyết thủ tục thực tế là không cần thiết.

34.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại mục c khoản 2 điều 27 Nghị định 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

35

35. Thủ tục: Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086848.

35.1. Nội dung đơn giản hóa

Bổ sung thêm số điện thoại để tiện liên hệ vào mẫu đơn và Các thông tin cụ thể cần khai.

- Lý do: Để tiện lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế. Để tiện lợi và tránh nhầm lẫn và khai thiếu thông tin trong quá trình khai vào văn bản.

35.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 29/VBN Văn bản nhận tài sản thừa kế quy định tại Thông tư­ liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư­ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trư­ờng h­ướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ng­ười sử dụng đất.

36

36. Thủ tục: Chứng thực văn bản phân chi tài thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086865.

36.1. Nội dung đơn giản hóa

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo

1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai.

2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

36.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

37

37. Thủ tục: Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng việt - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087111.

37.1. Nội dung đơn giản hóa

Rút ngắn thời gian trong ngày làm việc

- Lý do: Vì người yêu cầu chứng thực chữ ký đã đến ký trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

37.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi tại điều 19 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

38

38. Thủ tục Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013349.

38.1. Nội dung đơn giản hóa

Bổ sung thêm phần niêm yết công khai văn bản tại nơi thôn, tổ có tài sản.

- Lý do: Người dân ít có khi lên trụ sở UBND xã nơi niêm yết văn bản.

38.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại khoản 3 điều 52 Nghị định 75/2000-NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.

39

39. Thủ tục: Đăng ký lại kết hôn - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-014648.

39.1. Nội dung đơn giản hóa

Giảm thời gian giải quyết thủ tục xuống 3 ngày khi nhận hồ sơ hợp lệ (nếu cần xác minh kéo dài thêm không quá 5 ngày).

- Lý do: Trong quá trình giải quyết thủ tục thực tế là không cần thiết.

39.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại khoản 2 điều 48 Nghị định 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

40

40. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013674.

40.1. Nội dung đơn giản hóa

a) Thành phần hồ sơ:

- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);

- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch UBDN cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại Mẫu đơn số 35/HĐGV quy định tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).

- Lý do: Thực tế do khối lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.

40.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ:

Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1 phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng theo Mẫu số 35/HĐGV quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

41

41. Thủ tục: Chứng thực bản sao từ bản chính - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099622.

41.1. Nội dung đơn giản hóa:

Không thu tiền lệ phí chứng thực bộ lưu tại cơ quan chứng thực.

- Lý do: Giảm chi phí khi thực hiện thủ tục cho người dân.

41.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại điểm b, mục 1 phần 2 Thông tư liên tịch số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

II

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI - ĐỊA CHÍNH

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (03 TTHC)

1

1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng nhà tạm - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-003971.

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

- Mẫu đơn, tờ khai:

bỏ phần khai mẫu đơn Phụ lục số 4 - Mẫu 2) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Số nhà:.................................... Đường...........

- Phường (xã):................................................

- Tỉnh, thành phố:.......................................................

- công bố rộng rãi hơn trên nhiều kênh thông tin: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền, In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Tiếp cận được từ các hiệu sách

- Lý do: Thông tin không cần thiết, vì thông tin đã đã có trong yêu cầu địa chỉ liên hệ. Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân khi xin phép xây dựng nhà ở

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại Đơn xin cấp phép xây dựng nhà tạm được quy định tại (Phụ lục số 4 - Mẫu 2) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

2

2. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ xin giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (Đất ở ổn định) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089825.

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa tại Điểm b khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 2 điều 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày Đề nghị sửa Điểm C khoản 2 Điều 14,15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 quy định: c) Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và thôn, tổ dân phố nơi có đất trong thời hạn 15 ngày, xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;

- Lý do: Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. Nhưng người dân nếu không việc ít khi đến trụ sở UBND xã, thị trấn thì phải công bố tại thôn, tổ dân phố nơi có đất.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại Điểm b khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 2 điều 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009.

3

3. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ xin giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (Đất ở ổn định) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089825.

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Sửa tại Điểm b khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 2 điều 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày Đề nghị sửa Điểm C khoản 2 Điều 14,15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 quy định: c) Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và thôn, tổ dân phố nơi có đất trong thời hạn 15 ngày, xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;

- Lý do: Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. Nhưng người dân nếu không việc ít khi đến trụ sở UBND xã, thị trấn thì phải công bố tại thôn, tổ dân phố nơi có đất.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại Điểm b khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 2 điều 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009.

 

III

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung(05 TTHC)

1

1. Thủ tục Xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công với cách mạng - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099639.

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền, In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai.

1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại Giấy chứng nhận thân nhân gia đình liệt sỹ (Mẫu số 3/LS2) tại Thông tư liên tịch số 07/2006/TTLT- BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của bộ trưởng bộ LĐTB&XH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

2

2. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093464.

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay đổi nội dung mẫu đơn: Trú quán bằng Nơi đăng ký thường trú. Tại mẫu đơn (Mẫu số 8-TĐ1)

- Cần phát hành rộng rãi ở những nơi như: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền, In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.

- Lý do: Nội dung khai báo trú quán nêu trong mẫu bản khai thường làm đối tượng bị nhầm lẫn giữa nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện nay.

+ Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai.

2.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại Bản khai cá nhân - Mẫu số 8-TĐ1 Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTB&XH ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH Hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

3

3. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093489.

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay đổi nội dung mẫu đơn: Trú quán bằng Nơi đăng ký thường trú. Tại (Mẫu số 9-KC1).

- Lý do: Nội dung khai báo trú quán nêu trong mẫu bản khai thường làm đối tượng bị nhầm lẫn giữa nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện nay.

3.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại Bản khai cá nhân Mẫu số 9-KC1 Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTB&XH ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH Hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

4

4. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093654.

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thay đổi mẫu đơn: Trú quán bằng Nơi ở hiện nay tại mẫu đơn (Mẫu số 7HH1, 7-HH2).

- Lý do: Nội dung khai báo trú quán nêu trong mẫu bản khai thường làm đối tượng bị nhầm lẫn giữa nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện nay.

4.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại Bản khai cá nhân (Mẫu số 7HH1, 7-HH2). Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTB&XH ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH Hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

5

5. Thủ tục: Xác nhận đơn xin trợ cấp đối với trường hợp nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-092839.

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

Thành phần hồ sơ chỉ cần Chứng minh thư nhân dân bản photo.

- Lý do: CMTND chỉ cần photo không cần bản sao. Vì người nhận nuôi đã phải nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của phường, xã.

5.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa tại điểm a khoản 1 mục III về thành phần hồ sơ, thủ tục tại Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTB&XH ngày 13/7/2007của bộ lao động TB&XH và hướng dẫn một số điều của nghị định 67/2007/NĐ-CP của chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ XH.

IV

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG AN

Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (12 TTHC)

1

1. Thủ tục: Tách sổ hộ khẩu. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094185.

1.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời hạn giải quyết:

Giảm từ 7 ngày xuống 3 ngày làm việc.

- Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết giảm chi phí cho người dân khi thực hiện thủ tục.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

1.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời hạn giải quyết: Sửa tại khoản 3 Điều 27 luật cư trú.

b) Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị công bố rộng rãi mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 về các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

2

2. Thủ tục: Đăng ký thường trú - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094207.

2.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời hạn giải quyết:

Giảm từ Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định xuống Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

- Lý do: Rút ngắn thời gian giải quyết giảm chi phí cho người dân khi thực hiện thủ tục.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

2.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa khoản 3 điều 21 Luật cư trú 3 ban hành ngày 12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.

b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK01, HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

3

3. Thủ tục: Cấp giấy chuyển hộ khẩu - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094232.

3.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định xuống Trong ngày hoặc không quá 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ

- Lý do: Vì cấp giấy chuyển hộ khẩu không cần phải xác minh.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

3.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa Khoản 4 điều 30 Luật Cư trú ban hành ngày 12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.

b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

4

4. Thủ tục: Đăng ký tạm trú - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094283.

4.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định xuống Giải quyết trong ngày khi đã nhận đủ hồ sơ.

- Lý do: Vì nếu cần phải xác minh thì xác minh sau khi đã đăng ký tạm trú cho công dân.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

4.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa đổi khoản 4 điều 30 Luật cư trú ban hành ngày 12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.

b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

5

5. Thủ tục: Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094295.

5.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định xuống Giải quyết trong ngày khi đã nhận đủ hồ sơ.

- Lý do: Vì nếu cần phải xác minh thì xác minh sau khi đã đăng ký tạm trú cho công dân.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

5.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa khoản 5 điều 29 của Luật cư trú ban hành ngày 12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.

b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

6

6. Thủ tục: Điều chỉnh thay đổi trong sổ tạm trú - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094300.

6.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thời hạn giải quyết:

Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định xuống Giải quyết trong ngày khi đã nhận đủ hồ sơ.

- Lý do: Vì nếu cần phải xác minh thì xác minh sau khi đã đăng ký tạm trú cho công dân.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

6.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa khoản 5 điều 29 của Luật cư trú ban hành ngày 12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.

b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

7

7. Thủ tục: Xoá đăng ký thường trú.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094224.

7.1. Nội dung đơn giản hóa:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

7.2. Kiến nghị thực thi:

Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

8

8. Thủ tục: Cấp đổi sổ hộ khẩu.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094256.

8.1. Nội dung đơn giản hóa:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

8.2. Kiến nghị thực thi:

Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

9

9. Thủ tục: Cấp đổi sổ tạm trú.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094264.

9.1. Nội dung đơn giản hóa:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

9.2. Kiến nghị thực thi:

Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

10

10. Thủ tục: Cấp lại sổ hộ khẩu.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094272.

10.1. Nội dung đơn giản hóa:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

10.2. Kiến nghị thực thi:

Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

11

11. Thủ tục: Thay đổi nơi đăng ký thường trú.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094311.

11.1. Nội dung đơn giản hóa:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

11.2. Kiến nghị thực thi:

Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

12

12. Thủ tục: Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094322.

12.1. Nội dung đơn giản hóa:

a) Thành phần hồ sơ:

Bỏ phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Lý do: Thực tế khi thực hiện thủ tục hành chính không cần thiết phải có phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

b) Mẫu đơn, tờ khai:

Công bố rộng rãi mẫu đơn: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.

- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.

12.2. Kiến nghị thực thi:

a) Thành phần hồ sơ: Đề nghị sửa Tiết b Điều 8 mục II Thông tư 06/2007/TT- BCA(C11) ngày 01/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú.

b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 741/QĐ-UBND ngày 29/03/2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.406

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.33.244
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!