BỘ TƯ PHÁP
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: 05/2008/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ Luật
Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm
2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết về nghiệp vụ trợ giúp pháp
lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý như sau:
Phần A.
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
I. THỤ LÝ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Kiểm tra yêu cầu trợ giúp pháp lý
Người tiếp đối
tượng hoặc nhận đơn phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến đơn yêu cầu trợ
giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là đơn) và chỉ thụ lý khi vụ việc có đủ các điều
kiện sau đây:
a) Người có yêu
cầu trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là người có yêu cầu) thuộc diện người
được trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 10 Luật Trợ giúp pháp lý
và được quy định chi tiết tại Điều 2 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý (sau đây gọi tắt là Nghị định số 07/2007/NĐ-CP);
b) Nội dung vụ
việc trợ giúp pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 Luật Trợ
giúp pháp lý;
c) Vụ việc trợ
giúp pháp lý thuộc phạm vi trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26
Luật Trợ giúp pháp lý;
d) Yêu cầu trợ
giúp pháp lý không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý.
Người tiếp nhận
khi thụ lý vụ việc phải ghi vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý
và tiến hành trợ giúp pháp lý hoặc báo cáo lãnh đạo tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý phân công người thực hiện trợ giúp pháp lý (Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác
viên trợ giúp pháp lý hoặc luật sư, tư vấn viên pháp luật). Sổ theo dõi, tổng
hợp vụ việc trợ giúp pháp lý được lập theo Mẫu
số 01 - TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong trường
hợp người có yêu cầu còn thiếu những giấy tờ chứng minh là người thuộc diện
được trợ giúp pháp lý hoặc giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp
lý, người tiếp nhận phải hướng dẫn họ cung cấp bổ sung các giấy tờ, tài liệu có
liên quan để vụ việc được thụ lý. Sau khi đã nhận đủ các giấy tờ tài liệu bổ
sung hoặc có cơ sở xác minh thì làm thủ tục thụ lý. Trong các trường hợp khẩn
cấp, bất khả kháng mà chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp
lý đã sắp hết thời hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh
gây thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý
thì người tiếp nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ
cần thiết.
Người tiếp nhận
yêu cầu có trách nhiệm sao chụp 01 bản từ bản chính hoặc tiếp nhận bản sao giấy
tờ chứng minh thuộc diện người được trợ giúp pháp lý để lưu giữ trong hồ sơ vụ
việc trợ giúp pháp lý để kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Trong trường hợp vì
lý do khách quan mà không thể sao chụp từ bản chính thì phải ghi lại ký hiệu,
số, ngày, tháng năm cấp, cơ quan cấp giấy tờ đó vào phần dưới đơn và yêu cầu
người có yêu cầu sao chụp gửi sau.
Trong trường
hợp từ chối thụ lý, người tiếp nhận phải nêu rõ lý do bằng văn bản cho người có
yêu cầu biết. Nếu vụ việc thuộc một trong các trường hợp phải từ chối hoặc
không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều
45 Luật Trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận đơn phải thông báo rõ lý do bằng
văn bản cho người có yêu cầu biết. Thông báo về việc từ chối hoặc không tiếp
tục thực hiện trợ giúp pháp lý được lập theo Mẫu
số 20-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
Tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý phát đơn miễn phí cho người có yêu cầu (Mẫu số 02-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư
này) hoặc người có yêu cầu tự viết đơn có chữ ký hoặc điểm chỉ. Trong trường
hợp người có yêu cầu không đến được mà có người đại diện, người giám hộ đến
thay thì người đại diện, người giám hộ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn, trừ trường
hợp giữa người có yêu cầu với người đại diện, người giám hộ có mâu thuẫn về
quyền, lợi ích hợp pháp.
a) Trong trường
hợp người có yêu cầu chưa viết đơn thì người tiếp nhận phải hướng dẫn họ điền
và ký vào đơn. Nếu họ không thể tự mình viết đơn được thì người tiếp nhận có
trách nhiệm điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc
đọc lại cho họ nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
b) Trong trường
hợp người có yêu cầu nhờ người thân thích (ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con đã
thành niên, anh chị em ruột đã thành niên) hoặc uỷ quyền cho người khác đến nộp
đơn thì ngoài giấy tờ chứng minh là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý,
người đến thay phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của mình hoặc giấy uỷ
quyền có ký xác nhận của người có yêu cầu. Người nộp đơn thay ghi rõ họ, tên,
số Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ cư trú và ký tên vào Sổ theo dõi, tổng hợp
vụ việc trợ giúp pháp lý.
c) Đơn được nộp
trực tiếp tại trụ sở hoặc địa điểm làm việc của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý hoặc nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp
thực hiện trợ giúp pháp lý bên ngoài trụ sở) hoặc được gửi đến tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý qua thư tín hoặc bằng các hình thức khác.
3. Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc
Người có yêu
cầu phải cung cấp các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp
lý (nếu có). Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý chỉ nhận đơn và bản sao (không
cần chứng thực) các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý
để lưu trữ trong hồ sơ vụ việc và không hoàn trả lại. Trong trường hợp cần
thiết, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đề nghị người có yêu cầu cung cấp bản
chính để đối chiếu. Người có yêu cầu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp
lý. Đối với vụ việc có yêu cầu cử người tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố
tụng phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:
a) Trong vụ án
hình sự, ngoài các tài liệu, giấy tờ có thể làm chứng cứ của vụ án (nếu có) thì
tuỳ theo từng giai đoạn tố tụng và tư cách tham gia tố tụng, người có yêu cầu
phải xuất trình một trong các giấy tờ liên quan đến giai đoạn tố tụng như:
Quyết định tạm giữ; Quyết định khởi tố bị can; Giấy triệu tập lấy lời khai; Kết
luận điều tra; Cáo trạng; Quyết định đưa vụ án ra xét xử; Bản án, Quyết định
chưa có hiệu lực pháp luật của Toà án hoặc các giấy tờ khác chứng minh vụ việc
đang được các cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý mà qua đó cho thấy người có yêu
cầu là người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị
đơn dân sự hoặc người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự
đó.
b) Trong vụ,
việc dân sự hoặc vụ án hành chính thì vụ việc của người có yêu cầu đã được Toà
án có thẩm quyền thụ lý hoặc có căn cứ để Toà án thụ lý. Tuỳ từng giai đoạn tố
tụng, ngoài các tài liệu, giấy tờ có thể làm căn cứ (nếu có) người có yêu cầu
phải xuất trình một trong các giấy tờ sau: Biên lai thu tiền tạm ứng án phí;
Giấy triệu tập đương sự; Bản án, Quyết định của Toà án hoặc giấy tờ khác chứng
minh người có yêu cầu là nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự hoặc người có quyền
lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ, việc dân sự, người khởi kiện hoặc người có
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án hành chính, lao động.
c) Trong các vụ
việc đại diện ngoài tố tụng thì người có yêu cầu có căn cứ, giấy tờ hoặc khi
người tiếp nhận có cơ sở cho rằng họ không thể tự bảo vệ được quyền, lợi ích
hợp pháp của mình (bị ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất, tâm thần hoặc
vì lý do khách quan khác...).
4. Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ
giúp pháp lý
a) Người nghèo
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
- Bản chính
hoặc bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Uỷ
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) hoặc cơ quan lao
động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc hoặc cư trú;
- Các giấy tờ
hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là
người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí cho người nghèo, Sổ
vay vốn ngân hàng chính sách xã hội của người nghèo...).
b) Người có
công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
- Quyết định
công nhận thuộc một trong các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy
định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Giấy xác nhận
thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã
hội hoặc của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp;
- Giấy chứng
nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Giấy chứng
nhận bệnh binh;
- Giấy chứng
nhận gia đình liệt sĩ, Bằng Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối
quan hệ thân nhân cha, mẹ đẻ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi hoặc không có năng
lực hành vi dân sự...) với liệt sĩ (như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết
hôn, Giấy khai sinh...) hoặc giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
- Huân chương,
Huy chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện người có công
với cách mạng;
- Bằng có công
với nước, Kỷ niệm chương hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày;
- Các loại giấy
tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó
là người có công với cách mạng;
- Trong trường
hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì
cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
c) Người già cô
đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau
đây:
- Giấy xác nhận
là người từ đủ 60 tuổi trở lên sống độc thân hoặc không nơi nương tựa của Uỷ
ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội,
Nhà dưỡng lão, tổ chức chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt;
- Các giấy tờ
hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già
cô đơn không nơi nương tựa.
đ) Người tàn
tật không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau
đây:
- Giấy xác nhận
là người tàn tật không nơi nương tựa của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư
trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở
trợ giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc,
sinh hoạt;
- Các giấy tờ
hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người tàn
tật không nơi nương tựa.
đ) Trẻ em không
nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy xác nhận
là trẻ em không nơi nương tựa của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú;
giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em
khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội;
- Bản chính
hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Uỷ
ban nhân dân cấp xã hoặc các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết
rằng người có tên trong đó là trẻ em không nơi nương tựa.
e) Người dân
tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy xác nhận
là người dân tộc thiểu số của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc
cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt;
- Sổ hộ khẩu
gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Giấy chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc
thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Các đối tượng
được trợ giúp pháp lý theo các Điều ước quốc tế hoặc Thoả thuận quốc tế thì khi
có yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được trợ giúp pháp lý
theo Điều ước quốc tế hoặc Thoả thuận quốc tế đó.
5. Phạm vi trợ giúp pháp lý của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
a) Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi là tắt Trung tâm) thụ lý các vụ việc trợ
giúp pháp lý sau đây:
- Người có yêu
cầu đang cư trú tại xã, phường, thị trấn của địa phương dưới hình thức thường
trú hoặc tạm trú;
- Vụ việc của
người có yêu cầu xảy ra tại địa phương đó hoặc thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phương đó;
- Vụ việc do tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến.
b) Tổ chức hành
nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi
đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm hình thức, lĩnh vực phạm vi, người
được trợ giúp pháp lý thể hiện trong Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý do
Sở Tư pháp cấp theo quy định tại Luật Trợ giúp pháp lý và Nghị định số 07/2007/NĐ-CP .
II. THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Đối với hình thức tư vấn pháp luật
a) Tại trụ sở,
sau khi thụ lý vụ việc yêu cầu tư vấn pháp luật, người tiếp nhận phải tư vấn
ngay, trừ các trường hợp chưa thể tư vấn được ngay vì vụ việc phức tạp cần xác
minh thêm thì người tiếp nhận viết Phiếu hẹn về thời gian để tư vấn sau hoặc
trả lời bằng văn bản. Phiếu hẹn được lập theo Mẫu
số 03-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Vụ việc có thể
tư vấn pháp luật ngay là vụ việc đơn giản, chỉ hướng dẫn, giải đáp, cung cấp
thông tin pháp luật liên quan đến một lĩnh vực pháp luật hoặc thuộc thẩm quyền
giải quyết của một cơ quan, tổ chức, không phải mất nhiều thời gian nghiên cứu
về các tình tiết của vụ việc, không có các vấn đề cần phải xác minh thêm.
Vụ việc phải tư
vấn sau vì phức tạp là vụ việc có liên quan đến nhiều lĩnh vực pháp luật, có
nhiều đối tượng, có liên quan đến nhiều cơ quan, ban ngành hoặc có nhiều tình tiết,
đã được giải quyết nhiều lần hoặc do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết,
cần có thời gian nghiên cứu các quy định của pháp luật và hồ sơ vụ việc hoặc
cần phải xác minh, đánh giá thêm các tình tiết của vụ việc.
Kết quả tư vấn
được thể hiện dưới hình thức Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc văn bản tư
vấn pháp luật. Phiếu hoặc văn bản tư vấn phải có các nội dung chính như: ngày,
tháng, năm tiếp nhận đơn; nội dung yêu cầu trợ giúp pháp lý và nội dung đã tư
vấn, thông tin, giải đáp, hướng dẫn đã cung cấp; người thực hiện trợ giúp pháp
lý ký và ghi rõ họ tên. Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý, văn bản tư vấn pháp luật
được lập thành 02 (hai) bản, một bản photocoppy giao cho người được trợ giúp pháp
lý có chữ ký của người thực hiện trợ giúp pháp lý, bản chính được lưu giữ trong
hồ sơ vụ việc Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý được lập theo Mẫu số 04-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư
này.
Việc tư vấn pháp
luật phải phù hợp với quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý, được lập
thành hồ sơ vụ việc theo quy định tại Mục III Phần A Thông tư này.
b) Đối với
người có yêu cầu thông qua thư tín, fax được tư vấn theo yêu cầu qua điện thoại
hoặc trả lời bằng văn bản hoặc mời đến trụ sở để tư vấn trực tiếp. Nếu người có
yêu cầu không gửi kèm theo giấy tờ chứng minh thuộc diện được trợ giúp pháp lý
hoặc các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý thì tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý hướng dẫn họ cung cấp đầy đủ các giấy tờ, tài
liệu đó để làm cơ sở thụ lý giải quyết vụ việc. Thời hạn thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý được tính từ thời điểm người có yêu cầu cung cấp đủ các giấy tờ,
tài liệu nêu trên.
c) Tư vấn pháp luật
qua điện thoại áp dụng trong trường hợp vụ việc trợ giúp pháp lý đã được thụ lý
hoặc vụ việc mới mà người có yêu cầu đề nghị tư vấn thông qua điện thoại. Đối
với vụ việc tư vấn đơn giản, chưa thụ lý mà người tiếp nhận yêu cầu có thể thực
hiện được ngay thì tư vấn ngay cho họ nhưng trước khi thực hiện tư vấn phải đề
nghị họ cung cấp rõ các thông tin về họ, tên, nhân thân địa chỉ và ghi vào Sổ
trực điện thoại. Nếu vụ việc tư vấn phức tạp thì hướng dẫn người có yêu cầu
trực tiếp đến tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý để có điều kiện cung cấp đầy
đủ thông tin theo quy định. Nội dung tư vấn pháp luật qua điện thoại phải được
thể hiện trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý dưới dạng hỏi,
đáp.
d) Tư vấn pháp luật
thông qua trợ giúp pháp lý lưu động. Tại buổi trợ giúp pháp lý lưu động, để tư
vấn pháp luật theo vụ việc, cần bố trí tiếp các đối tượng theo các bàn ghi rõ
lĩnh vực pháp luật (ví dụ, Bàn 1: Pháp luật về hình sự và tố tụng hình sự; Bàn
2: Pháp luật về nhà đất; Bàn 3: Pháp luật về lao động, việc làm...). Việc tiếp
nhận, thụ lý và thực hiện tư vấn pháp luật được thực hiện theo quy định tại Mục
I và điểm 1 Mục II Phần A Thông tư này. Khi tư vấn, người thực hiện trợ giúp pháp
lý đối với vụ việc cụ thể có trách nhiệm lập hồ sơ vụ việc mỗi vụ việc phải có
Phiếu thực hiện trợ giúp pháp lý. Trung tâm, Chi nhánh của Trung tâm (sau đây
gọi tắt là Chi nhánh) cử người ghi biên bản. Biên bản trợ giúp pháp lý lưu động
được lập theo Mẫu số 05-TP-TGPL ban hành kèm
theo Thông tư này. Việc báo cáo về kết quả trợ giúp pháp lý lưu động được thực
hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.
Trung tâm hoặc
Chi nhánh tổ chức lưu động tại cấp xã khi có kết quả khảo sát nhu cầu trợ giúp pháp
lý (để bố trí cán bộ chuyên môn theo nhu cầu) hoặc có yêu cầu về nhiệm vụ chính
trị - xã hội ở địa phương theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tư pháp,
theo yêu cầu của chính quyền cơ sở hoặc theo kế hoạch tổ chức trợ giúp pháp lý
lưu động đã xác định trước.
Trung tâm, Chi
nhánh phải thông báo bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã nơi
dự kiến tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động trước 05 ngày làm việc về thời gian,
địa điểm, thành phần tham dự, nội dung và đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã phối
hợp bố trí địa điểm, thông báo cho đối tượng thuộc diện người được trợ giúp pháp
lý đến dự. Trung tâm, Chi nhánh cũng có thể yêu cầu Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ
trợ giúp pháp lý ở địa bàn hoặc tổ chức chính trị - xã hội, cộng tác viên thông
báo cho các đối tượng về vấn đề này.
Khi tổ chức trợ
giúp pháp lý lưu động, nếu xét thấy cần thiết, Trung tâm, Chi nhánh được huy
động cán bộ, công chức, viên chức có nghiệp vụ về pháp luật hoặc chuyên ngành
của cơ quan, tổ chức có liên quan ở cơ sở hoặc cộng tác viên trợ giúp pháp lý
(sau đây gọi là cộng tác viên) ở cơ quan, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý lưu
động sau khi đã có sự trao đổi trước với người đó và được sự đồng ý của lãnh
đạo cơ quan, tổ chức chủ quản.
đ) Tư vấn pháp luật
thông qua sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là Câu lạc bộ).
Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên, luật sư, tư vấn viên pháp luật thuộc các
tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đã đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý (sau đây gọi là tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý) tham gia sinh
hoạt Câu lạc bộ thực hiện tại chỗ cho người có yêu cầu. Việc thụ lý và thực
hiện tư vấn pháp luật được thực hiện theo Mục I và điểm 1 Mục II Phân A Thông
tư này. Đối với các vụ việc phức tạp chưa thể thực hiện được ngay thì cần hẹn
ngày tư vấn sau. Trong trường hợp người có yêu cầu đồng ý thì nội dung vụ việc
tư vấn pháp luật có thể được công khai để mọi người tham gia sinh hoạt Câu lạc
bộ cùng tham gia trao đổi, thảo luận.
Nội dung buổi
sinh hoạt Câu lạc bộ phải được thể hiện trong biên bản. Biên bản sinh hoạt Câu
lạc bộ được lập theo Mẫu số 06-TP-TGPL ban
hành kèm theo Thông tư này.
Các vụ việc đã
được tư vấn pháp luật trong buổi sinh hoạt Câu lạc bộ phải lập thành hồ sơ vụ
việc và lưu trữ tại tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
Việc tư vấn pháp
luật tại trụ sở, qua điện thoại, thư tín của các tổ chức tham gia trợ giúp pháp
lý phải tuân thủ các quy định chung về trình tự, thủ tục và lập hồ sơ vụ việc
như trên.
2. Đối với hình thức tham gia tố tụng
a) Giám đốc
Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh ra quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật
sư cộng tác viên tham gia tố tụng cho người có yêu cầu để bào chữa, đại điện
hoặc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho họ theo quy định tại Điều
38 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC
ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài
chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp
dụng một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng.
Quyết định cử
Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng tuân theo Mẫu TP-TGPL-4A tại Quyết định
số 03/2007/QĐ-BTP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý. Quyết định cử người
tham gia tố tụng được gửi cho người được cử, người có yêu cầu, cơ quan tiến
hành tố tụng, lưu văn thư và lưu trong hồ sơ vụ việc.
b) Khi tham gia
tố tụng, Trợ giúp viên pháp lý, luật sư cộng tác viên có trách nhiệm thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với nội dung, phạm vi yêu cầu và tuân thủ pháp
luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật tố tụng. Việc tham gia tố tụng phải được
lập thành hồ sơ vụ việc theo quy định tại Mục III Phần A Thông tư này.
3. Đối với hình thức đại diện ngoài tố tụng
a) Giám đốc
Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh ra quyết định cử Trợ giúp viên pháp lý hoặc luật
sư cộng tác viên thực hiện đại diện ngoài tố tụng cho người có yêu cầu. Quyết
định ghi rõ căn cứ cử người thực hiện đại diện ngoài tố tụng và phạm vi đại
diện cho người có yêu cầu. Quyết định cử người đại diện ngoài tố tụng được cử,
người có yêu cầu, cơ quan, tổ chức có liên quan, lưu văn thư và lưu trong hồ sơ
vụ việc. Quyết định cử người đại diện ngoài tố tụng được lập theo Mẫu số 07-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư
này.
b) Trong trường hợp cần phải thay đổi người đã được cử đại diện
ngoài tố tụng, Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh ra quyết định cử người
thay thế và gửi để thông báo cho cơ quan, tổ chức đang thụ lý vụ việc biết và
lưu theo quy định Quyết định thay đổi người đại diện ngoài tố tụng tuân theo Mẫu số 08-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Khi thực
hiện đại diện ngoài tố tụng, người được cử có trách nhiệm thực hiện vụ việc phù
hợp với phạm vi yêu cầu và tuân thủ các quy định của pháp luật. Việc thực hiện
đại diện ngoài tố tụng phải được lập thành hồ sơ vụ việc theo quy định tại Mục
III Phần A Thông tư này.
4. Đối với hình thức trợ giúp pháp lý khác
a) Giám đốc
Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, người đứng đầu tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
ra quyết định cử người thực hiện trợ giúp pháp lý giúp đỡ người được trợ giúp pháp
lý hoà giải. Người được cử phải phân tích rõ về các tình tiết của vụ việc, giải
thích các quy định của pháp luật, hướng dẫn các bên tranh chấp hoà giải với
nhau hoặc tự thương lượng, thống nhất hướng giải quyết vụ việc Quyết định cử
người thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia hòa giải tuân theo Mẫu số 09-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư
này.
Khi tham gia
hòa giải, để thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, người được cử phải tuân thủ
các quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật có liên quan đến vụ
việc hòa giải. Vụ việc hoà giải phải được lập thành biên bản. Biên bản hoà giải
được lập theo Mẫu số 10-TP-TGPL ban hành
kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hoà
giải thành, người được cử hướng dẫn các bên tự thoả thuận và thực hiện các thủ
tục có liên quan khác. Nếu hoà giải không thành thì hướng dẫn các bên thực hiện
các thủ tục theo quy định của pháp luật. Việc hoà giải phải lập thành hồ sơ vụ
việc theo quy định tại Mục III Phần A Thông tư này.
b) Khi người có
yêu cầu đề nghị hướng dẫn thủ tục hành chính, khiếu nại và các hoạt động khác,
Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh cử Trợ giúp viên pháp lý hoặc cộng tác
viên thực hiện trợ giúp pháp lý cho người có yêu cầu. Căn cứ vào đơn yêu cầu cụ
thể, người được cử có trách nhiệm:
- Hướng dẫn
người có yêu cầu hoàn thiện đơn, giấy tờ và các thủ tục hành chính, giúp họ có
được thông tin về địa chỉ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết. Trong
trường hợp họ không tự làm được thì giúp liên hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến vụ việc của họ để giải quyết hoặc thu thập thông tin, tài
liệu, chứng cứ; hướng dẫn bảo quản tài liệu làm bằng chứng để bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người khiếu nại theo quy định của pháp luật;
- Trong trường
hợp họ không thể tự làm được do nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần hoặc trình
độ thì trực tiếp tham gia cùng với người có yêu cầu trong quá trình gặp gỡ, làm
việc, tiếp xúc với những người khác có liên quan và người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại;
- Thực hiện các
biện pháp nghiệp vụ giúp người có yêu cầu thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà pháp
luật quy định để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ.
Việc thực hiện
trợ giúp pháp lý của Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên phải phù hợp với pháp
luật trợ giúp pháp lý và các quy định của pháp luật có liên quan: Việc giúp đỡ
phải được ghi thành biên bản thể hiện quá trình làm việc có báo cáo kết quả làm
việc và lưu giữ trong hồ sơ vụ việc theo quy định.
5. Các hoạt động khác trong quá trình thực hiện vụ việc trợ giúp pháp
lý
Tuỳ từng trường
hợp, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, người đang thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
được đề nghị Giám đốc Trung tâm hoặc đề xuất Trưởng Chi nhánh đề nghị Giám đốc
Trung tâm thực hiện các hoạt động khác, cụ thể như sau:
a) Đề nghị cử
người thực hiện trợ giúp pháp lý khác cùng tham gia phối hợp, hỗ trợ thực hiện
trợ giúp pháp lý với mình trong trường hợp vụ việc trợ giúp pháp lý có nhiều
tình tiết phức tạp, nhiều đối tượng, mất nhiều thời gian nghiên cứu, xác minh,
thu thập, đánh giá chứng cứ hoặc vụ việc không còn nhiều thời gian để nghiên
cứu, xác minh, thu thập chứng cứ.
Người tham gia
phối hợp, hỗ trợ thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm thực hiện các hoạt
động do người thực hiện trợ giúp pháp lý phân công và cùng chịu trách nhiệm
liên đới với người thực hiện trợ giúp pháp lý về kết quả thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý.
b) Yêu cầu
Trung tâm ở địa phương khác phối hợp xác minh vụ việc trợ giúp pháp lý. Việc
phối hợp xác minh về vụ việc trợ giúp pháp lý được thực hiện khi có căn cứ được
quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Trợ giúp pháp lý hoặc có
nghi ngờ về giấy tờ, tài liệu mà người được trợ giúp pháp lý cung cấp là không
đúng sự thật. Văn bản yêu cầu xác minh và Thông báo kết quả xác minh được lưu
giữ trong hồ sơ vụ việc. Văn bản yêu cầu xác minh và Thông báo kết quả xác minh
được lập theo các Mẫu số 11-TP-TGPL và Mẫu số 12-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư
này.
Tuỳ theo tính
chất của vụ việc, văn bản yêu cầu xác minh phải ghi rõ những vấn đề cần xác
minh và thời hạn trả lời, Trung tâm tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện các yêu
cầu xác minh và thông báo cho Trung tâm yêu cầu về kết quả xác minh, bảo đảm
tuân thủ các quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Trợ giúp pháp lý.
c) Yêu cầu Giám
đốc Trung tâm chuyển giao vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm ở địa phương
khác thực hiện. Việc chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý. Trung tâm
chỉ chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm ở địa phương khác thực hiện
khi thật sự cần thiết, bảo đảm tiết kiệm chi phí và bảo vệ tốt nhất các quyền
và lợi ích hợp pháp cho người có yêu cầu.
Trường hợp
chuyển vụ việc cho địa phương khác được hiểu là vụ việc đó đã được thụ lý nhưng
xét thấy nếu để Trung tâm ở trên địa bàn xảy ra vụ việc thực hiện sẽ tốt hơn
cho người có yêu cầu và tiết kiệm chi phí, công sức cho họ và cho tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý. Ví dụ: ông Nguyễn Văn A đang cư trú ở tỉnh Y yêu cầu
Trung tâm tỉnh Y thực hiện trợ giúp pháp lý về vụ việc tranh chấp đất đai xảy
ra tại tỉnh X. Khi đó, Trung tâm tỉnh Y có thể chuyển hồ sơ vụ việc về Trung
tâm tỉnh X để thực hiện trợ giúp pháp lý cho ông Nguyễn Văn A.
Khi chuyển vụ
việc trợ giúp pháp lý, Trung tâm viết Phiếu chuyển kèm theo toàn bộ hồ sơ vụ
việc cho Trung tâm tiếp nhận và gửi thông báo cho người có yêu cầu hướng dẫn họ
liên hệ với Trung tâm tiếp nhận để được tiếp tục trợ giúp pháp lý. Phiếu chuyển
và Thông báo về việc chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý được lập theo các Mẫu số 13-TP-TGPL và Mẫu số 14-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư
này.
d) Đề xuất Giám
đốc Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, người đứng đầu tổ chức tham gia trợ giúp pháp
lý thực hiện quyền kiến nghị giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý khi có đủ căn
cứ để kiến nghị về những vấn đề liên quan đến thi hành pháp luật. Việc kiến
nghị được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
41 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.
Văn bản kiến
nghị được thể hiện dưới hình thức công văn, người có thẩm quyền ký và có đóng
dấu xác nhận. Nội dung kiến nghị nêu rõ căn cứ và lý do viết kiến nghị, tóm tắt
nội dung vụ việc; các lập luận, nhận định về kết quả đã giải quyết của cơ quan
có thẩm quyền, các kiến nghị, đề xuất hướng xem xét, giải quyết vụ việc với căn
cứ pháp luật được áp dụng (ghi rõ điều, khoản của văn bản). Văn bản kiến nghị
được lưu trữ và phát hành theo chế độ công văn đi của Trung tâm, Chi nhánh và
tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.
Văn bản kiến
nghị được gửi tới cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết vụ việc kèm theo
các tài liệu có liên quan đến vụ việc (nếu có) đồng thời gửi cho người có yêu
cầu biết kèm theo công văn hướng dẫn cụ thể để người này liên hệ với cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền giải quyết về vụ việc nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của họ. Thủ tục kiến nghị về hành vi công vụ được thực hiện theo quy trình,
hình thức trên; kiến nghị về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật
được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
III. HỒ SƠ VỤ VIỆC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Hồ sơ vụ việc
Tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm chỉ đạo người thực hiện trợ giúp pháp lý
trong việc lập và lưu trữ hồ sơ vụ việc theo quy định để phục vụ việc sử dụng
hoặc thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý và bảo đảm giữ bí
mật theo quy định.
Hồ sơ vụ việc
được lập và phân loại tương ứng theo từng hình thức trợ giúp pháp lý, thể hiện
đầy đủ các dữ kiện theo các mục yêu cầu ghi ở Bìa hồ sơ. Bìa hồ sơ được thể
hiện theo Mẫu số 15-TP-TGPL ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trợ giúp pháp lý lưu động
Mỗi đợt lưu
động phải được lập thành tập và có riêng hồ sơ từng vụ việc tư vấn pháp luật để
quản lý, theo dõi kết quả. Hồ sơ trợ giúp pháp lý lưu động bao gồm:
a) Văn bản
thông báo của Trung tâm, Chi nhánh về việc tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động
hoặc thư mời, công văn của cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi về Trung tâm, Chi nhánh
đề nghị trợ giúp pháp lý lưu động;
b) Biên bản trợ
giúp pháp lý lưu động;
c) Danh sách
người tham dự trợ giúp pháp lý lưu động hoặc nghe nói về chuyên đề pháp luật
tại buổi lưu động;
d) Danh sách
người thực hiện trợ giúp pháp lý tại đợt lưu động;
đ) Hồ sơ của
các vụ việc trợ giúp pháp lý đã được thực hiện;
e) Báo cáo kết
quả đợt trợ giúp pháp lý lưu động;
g) Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
Các vụ việc tư
vấn pháp luật thực hiện tại các đợt lưu động được cập nhật vào Sổ theo dõi,
tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý và được lập thành hồ sơ theo quy định. Trong
trường hợp hướng dẫn, giải đáp pháp luật đơn giản cho nhiều người cùng một lúc
không phân biệt đối tượng thì không phải lập hồ sơ vụ việc nhưng được ghi trong
biên bản lưu động.
3. Hồ sơ sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
Hàng quý, hồ sơ
sinh hoạt Câu lạc bộ phải được gửi về Trung tâm hoặc Chi nhánh để lưu trữ theo
quy định. Hồ sơ sinh hoạt Câu lạc bộ bao gồm:
a) Dự kiến kế
hoạch sinh hoạt hàng tháng của Câu lạc bộ;
b) Danh sách
đối tượng tham dự sinh hoạt Câu lạc bộ;
c) Biên bản
sinh hoạt của Câu lạc bộ có dấu xác nhận số lượt sinh hoạt và được lập theo quy
định của Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ.
Các vụ việc tư
vấn pháp luật trong sinh hoạt Câu lạc bộ được lập thành hồ sơ vụ việc riêng
theo quy định và được cập nhật vào Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp
lý.
4. Hình thức của hồ sơ
Để phục vụ tra
cứu, sử dụng, thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc, mỗi hồ sơ vụ việc cần có
trang danh mục tài liệu; có đánh số thứ tự để theo dõi, bàn giao, quản lý, lưu
trữ.
Mỗi hồ sơ vụ
việc cần có một mã số riêng gồm tập hợp các ký hiệu bằng chữ và bằng số tương
ứng với lĩnh vực trợ giúp pháp lý, tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, số
thứ tự của vụ việc trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc, năm tiếp nhận. Ví dụ:
hồ sơ có mã số là DS.TT.001/2008 được hiểu là vụ việc đó thuộc lĩnh vực dân sự,
do Trung tâm thực hiện, có số thứ tự là 001 tương ứng với số thứ tự ghi trong
Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc tại Trung tâm), được tiếp nhận năm 2008. Nếu vụ
việc do Chi nhánh thực hiện thì mã hồ sơ có thêm chữ viết tắt của tên Chi
nhánh. Ví dụ: hồ sơ có mã số là DS.CN1.001/2008 được hiểu là vụ việc đó thuộc
lĩnh vực dân sự, do Chi nhánh số 01 của Trung tâm thực hiện, có số thứ tự là
001 tương ứng với số thứ tự ghi trong Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc tại Chi
nhánh), được tiếp nhận năm 2008. Ngoài ra, có thể dùng màu bìa hồ sơ để phân
loại các lĩnh vực trợ giúp pháp lý. Ví dụ: màu xanh cho vụ việc đất đai, màu
trắng cho vụ việc dân sự, màu vàng cho vụ việc lao động, màu hồng cho vụ việc
hôn nhân gia đình...
Khi lưu trữ,
cần sắp xếp tài liệu trong hồ sơ phù hợp để dễ tiếp cận hồ sơ theo từng hình
thức trợ giúp pháp lý: tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố
tụng... Mỗi Trung tâm có 01 Sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc trợ giúp pháp lý để
ghi tổng số vụ việc trợ giúp pháp lý do Trung tâm thực hiện trong năm (cộng
theo tuần, tháng, quý, 6 tháng, năm). Mỗi Chi nhánh có 01 Sổ theo dõi, tổng hợp
vụ việc trợ giúp pháp lý để ghi tổng số vụ việc trợ giúp pháp lý do Chi nhánh
thực hiện trong năm (từ ngày 01/01 của năm đến ngày 31/12).
IV. THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
1. Tự thẩm định, đánh giá hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý
Ngay sau khi
hoàn thành vụ việc, người thực hiện trợ giúp pháp lý có trách nhiệm tự kiểm tra
danh mục tài liệu trong hồ sơ, thẩm định, đánh giá chất lượng kết quả vụ việc
trợ giúp pháp lý do mình thực hiện trước khi bàn giao hồ sơ vụ việc cho Trung
tâm, Chi nhánh hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.
Vụ việc được
coi là đã hoàn thành khi yêu cầu của người được trợ giúp pháp lý đã được đáp
ứng, kết thúc vụ việc hoặc đã được tư vấn pháp luật, được giúp đỡ, hỗ trợ
nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và người thực hiện trợ giúp pháp lý đã
hoàn tất các giấy tờ, tài liệu có liên quan trong hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp
lý phù hợp với từng hình thức trợ giúp pháp lý.
2. Thẩm định, đánh giá của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
Khi nhận hồ sơ
vụ việc trợ giúp pháp lý do người thực hiện trợ giúp pháp lý bàn giao, Giám đốc
Trung tâm, Trưởng Chi nhánh, Trưởng các Phòng chuyên môn nghiệp vụ của Trung
tâm, người đứng đầu tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý có trách nhiệm phân công
người thẩm định, đánh giá chất lượng kết quả vụ việc trợ giúp pháp lý.
Việc thẩm định,
đánh giá chất lượng kết quả thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được thực hiện
theo tiêu chí đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP và Bộ tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
V. CƠ SỞ BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Địa điểm tiếp và làm việc
a) Tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý phải bố trí địa điểm thích hợp, dễ nhận biết (gần khu dân
cư, đường giao thông...) để tiếp và làm việc với người có yêu cầu bảo đảm cho
họ tiếp cận thuận lợi và trình bày yêu cầu được dễ dàng.
Trong trường
hợp người có yêu cầu đề nghị được tiếp riêng hoặc nội dung vụ việc trợ giúp pháp
lý có liên quan đến các vấn đề nhạy cảm hoặc cần được giữ bí mật thì tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý bố trí nơi tiếp riêng.
b) Địa điểm
tiếp người có yêu cầu phải sạch sẽ, thoáng mát, lịch sự, có bàn ghế ngồi đợi,
có nước uống và khu vệ sinh, có các điều kiện phù hợp với địa điểm tiếp công
dân theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý phải bố trí người tiếp nhận yêu cầu thường trực trong giờ
làm việc tại địa điểm để tiếp dân. Người tiếp nhận yêu cầu phải đeo thẻ có ảnh
và họ, tên trong suốt quá trình làm việc và có biển ghi rõ họ, tên, chức danh
đang đảm nhận tại bàn làm việc.
d) Tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý được trang bị tại trụ sở làm việc tủ sách pháp luật để
phục vụ cho việc nghiên cứu, tra cứu khi cần thiết và các phương tiện làm việc
thiết yếu khác (điện thoại, máy vi tính, máy photocoppy...), xe ô tô để đi lưu
động theo quy định của pháp luật và thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ tra cứu hệ thống cơ sở dữ liệu pháp luật và lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ
giúp pháp lý đã được thực hiện.
2. Các nội dung cần niêm yết
Để tạo điều
kiện thuận lợi cung cấp thông tin cho người có yêu cầu, các tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý phải niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các nội dung sau
đây:
a) Lịch tiếp
dân;
b) Nội quy tiếp
và làm việc;
c) Những đối
tượng thuộc diện người được trợ giúp pháp lý;
d) Các quyền và
nghĩa vụ của người được trợ giúp pháp lý;
đ) Các quyền và
nghĩa vụ của người thực hiện trợ giúp pháp lý;
e) Thủ tục để
yêu cầu trợ giúp pháp lý; các hình thức trợ giúp pháp lý (tư vấn pháp luật,
tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, các hình thức trợ giúp pháp lý khác);
f) Các trường
hợp từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý;
g) Các hành vi
bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
h) Danh sách
Trợ giúp viên pháp lý, cộng tác viên thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm, Chi
nhánh; danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật của tổ chức tham gia trợ giúp pháp
lý.
3. Con dấu, biểu tượng trợ giúp pháp lý
a) Con dấu của
Trung tâm và Chi nhánh được sử dụng theo quy định của pháp luật về con dấu của
cơ quan, tổ chức. Con dấu được khắc theo Mẫu số
21-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Biểu tượng
trợ giúp pháp lý được in thống nhất tại biển hiệu, lôgô, trên biểu mẫu, các
loại thẻ, giấy tờ của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý. Biểu tượng được thể
hiện theo Mẫu số 16-TP-TGPL ban hành kèm
theo Thông tư này.
Phần B.
QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
I. CƠ QUAN QUẢN LÝ CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Quản lý của Bộ Tư pháp
Cục Trợ giúp pháp
lý giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước và quản lý chuyên ngành
về trợ giúp pháp lý, có các nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại khoản
1 Điều 44 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Cục
Trợ giúp pháp lý thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Trợ giúp pháp lý.
2. Quản lý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
Sở Tư pháp là
cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công
tác trợ giúp pháp lý của Trung tâm và Chi nhánh, các tổ chức tham gia trợ giúp pháp
lý ở địa phương, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản
1 Điều 46 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP. Sở Tư pháp chủ động và phối hợp với
các Sở, ban ngành thực hiện quản lý nhà nước, các chế độ thống kê, báo cáo, lưu
trữ về trợ giúp pháp lý ở địa phương.
Sở Tư pháp có
trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm phối hợp với Phòng Tư pháp trong việc giúp Uỷ ban
nhân dân cấp huyện thực hiện việc quản lý nhà nước về hoạt động trợ giúp pháp
lý; chỉ đạo Trung tâm, Chi nhánh trong việc xây dựng và phát triển mạng lưới
cộng tác viên của Trung tâm, Chi nhánh; chỉ đạo việc hướng dẫn về thành lập và
chuyên môn nghiệp vụ sinh hoạt của các Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý ở địa
phương.
II. CHẾ ĐỘ THỐNG KÊ, BÁO CÁO, LƯU TRỮ
1. Chế độ thống kê
Trung tâm, Chi
nhánh và các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện việc thống kê số liệu
vụ việc trợ giúp pháp lý theo định kỳ hàng tháng, 6 tháng và một năm. Các hoạt
động thống kê, chế độ và nghiệp vụ thống kê được thực hiện theo quy định của pháp
luật về thống kê.
2. Chế độ báo cáo
a) Các tổ chức
thực hiện trợ giúp pháp lý thực hiện chế độ báo cáo định kỳ sáu tháng và một
năm với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; báo cáo tháng, sáu tháng và một năm, báo cáo
đột xuất hoặc báo cáo chuyên đề theo chỉ đạo, hướng dẫn và yêu cầu của Cục Trợ
giúp pháp lý, Bộ Tư pháp. Báo cáo được thực hiện theo các Mẫu số 17-TP-TGPL, Mẫu số 18-TP-TGPL và Mẫu số 19-TP-TGPL ban
hành kèm theo Thông tư này.
b) Tuỳ theo các
nội dung cần báo cáo, về tổ chức, hoạt động hoặc kinh phí hoạt động, Trung tâm
báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất; hoặc báo cáo chuyên đề theo chỉ đạo, hướng
dẫn và yêu cầu của Sở Tư pháp; các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý báo cáo về
tổ chức và hoạt động cho Sở Tư pháp định kỳ hằng năm theo quy định.
Báo cáo tháng
được gửi trước ngày 25 của tháng; báo cáo 6 tháng được gửi trước ngày 25/6; báo
cáo năm được gửi trước ngày 25/12 năm báo cáo.
c) Chế độ thống
kê, báo cáo, các nội dung và hình thức báo cáo nghiệp vụ được thực hiện theo
hướng dẫn của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý.
3. Chế độ lưu trữ
Trung tâm, Chi
nhánh và các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện việc lưu trữ hồ sơ vụ
việc trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 44 Luật Trợ giúp pháp
lý và quy định của pháp luật về văn thư, lưu trữ.
III. KIỂM TRA, THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Đối tượng, nội dung và thời gian kiểm tra
- Kiểm tra việc
thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý của Trung tâm, Chi nhánh và các tổ chức
tham gia trợ giúp pháp lý (Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp
luật) tại địa phương;
- Kiểm tra về
tổ chức và hoạt động của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Kiểm tra về
tình hình sử dụng nguồn lực của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Kiểm tra việc
thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý đối với người thực hiện trợ giúp pháp
lý ở địa phương;
- Thời gian và
nội dung kiểm tra định kỳ phải được thông báo cho đối tượng kiểm tra chậm nhất
là 07 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra và giải quyết
khiếu nại, tố cáo
a) Cục Trợ giúp
pháp lý giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện và theo dõi, đánh giá việc
thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý trong phạm vi toàn quốc; kiểm tra định
kỳ, đột xuất về tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý theo thẩm quyền.
b) Sở Tư pháp
giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện và theo dõi, đánh giá việc thực
hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý ở địa phương, kiểm tra, báo cáo định kỳ, đột
xuất theo thẩm quyền hoặc theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh về tổ chức, hoạt động trợ giúp pháp lý của các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp
lý tại địa phương.
c) Tổ chức chủ
quản của tổ chức tư vấn pháp luật thực hiện việc kiểm tra, báo cáo việc thực
hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý đối với tổ chức tư vấn pháp luật trực thuộc;
tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư thực hiện việc giám sát việc tuân thủ
và thực hiện pháp luật về trợ giúp pháp lý đối với tổ chức hành nghề luật sư
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện kiểm tra,
giám sát đối với hoạt động tham gia trợ giúp pháp lý.
d) Bộ Tư pháp
(Cục Trợ giúp pháp lý, Thanh tra Bộ), Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (Thanh tra
tỉnh), Sở Tư pháp (Thanh tra Sở) thực hiện thanh tra về tổ chức và hoạt động
trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về thanh tra; thực hiện việc giải
quyết các khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp
luật về trợ giúp pháp lý và pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Phần C.
HIỆU LỰC THI
HÀNH
Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 07/1998/TT-BTP
ngày 05 tháng 12 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về công tác quản
lý và thực hiện trợ giúp pháp lý.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc các vấn đề mới phát sinh, Cục Trợ
giúp pháp lý, Sở Tư pháp, các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và các đơn vị,
cá nhân có liên quan có trách nhiệm đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp để xem xét,
giải quyết, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
NĂM 200.........
STT
|
Mã hồ sơ
|
Ngày tháng thụ lý
|
Ngày tháng hoàn thành
|
Họ, tên, tuổi địa chỉ
|
Người được TGPL
|
Giới
|
Thuộc diện
|
Nam
|
Nữ
|
N (1)
|
NCC (2)
|
G, TT, TE (3)
|
DT (4)
|
N. Khác (5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tiếp theo
STT
|
Mã hồ sơ
|
Ngày tháng thụ lý
|
Ngày tháng hoàn thành
|
Lĩnh vực TGPL
|
HS (6)
|
DS (7)
|
HNGĐ (8)
|
HC (9)
|
ĐĐ (10)
|
LĐ (11)
|
ƯĐ-CS (12)
|
L. Khác (13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tiếp theo
STT
|
Mã hồ sơ
|
Ngày tháng thụ lý
|
Ngày tháng hoàn thành
|
Hình thức TGPL
|
Người thực hiện TGPL
|
Ghi chú
|
TV (14)
|
TGTT (15)
|
DĐNTT (16)
|
HG (17)
|
H. Khác (17)
|
TGV (19)
|
CTV (20)
|
LS (21)
|
TVV (22)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nội dung các
cột: Nam, Nữ, N, NCC, G-TT-TE, DT, N.Khác, HS, DS, HNGĐ, HC, ĐĐ, LĐ, CĐCS,
L.Khác, TV, TGTT, DĐNTT, H.Khác, TGV, CTV được đánh dấu x theo Giới, Diện, Lĩnh
vực trợ giúp pháp lý, Hình thức trợ giúp pháp lý và Người thực hiện trợ giúp pháp
lý.
- Riêng cột G,
TT, TE, ngoài việc đánh dấu x cần ghi rõ diện người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
- Các chữ viết
tắt:
1. N: Người
nghèo;
2. NCC: Người
có công;
3. G-TT-TE:
Người già, Người tàn tật, Trẻ em;
4. DT: Đồng bào
dân tộc thiểu số;
5. N.Khác;
Người thuộc diện khác;
6. HS: Pháp luật
hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự;
7. DS : Pháp luật
dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự;
8. HNGĐ: Hôn
nhân gia đình và pháp luật về trẻ em;
9. HC: Pháp luật
hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính;
10. ĐĐ: Pháp luật
đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng;
11. LĐ: Pháp luật
lao động, việc làm, bảo hiểm;
12. ƯĐ-CS: Pháp
luật ưu đãi người có công với cách mạng và pháp luật về chính sách xã hội khác;
13. L.Khác: Các
lĩnh vực pháp luật khác liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói
giảm nghèo hoặc liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
14. TV: Tư vấn pháp
luật;
15. TGTT: Tham
gia tố tụng;
16. ĐDNTT: Đại
diện ngoài tố tụng;
17. HG: Hoà
giải;
18. H.Khác:
Hình thức trợ giúp pháp lý khác;
19. TGV: Trợ
giúp viên pháp lý;
20. CTV: Cộng
tác viên trợ giúp pháp lý;
21. LS: Luật
sư;
22. TVV: Tư vấn
viên pháp luật.
Mẫu số 02-TP-TGPL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
...., ngày .... tháng .... năm 200.......
ĐƠN YÊU
CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
.........................(1)........................................
Họ và tên:
.............................................................(2 hoặc
2a)...........................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ............................................. Giới tính:
........................................
Địa chỉ liên
hệ:
...................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................
CMND số:
................................................. cấp ngày
...................... tại ............................
Nghề nghiệp:
.......................................................................... Dân
tộc: ............................
Diện người được
trợ giúp pháp lý:
.....................................................................................
Nội dung vụ
việc yêu cầu trợ giúp pháp lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tài liệu gửi
kèm theo đơn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ghi chú:
.............................................................................................................................
Tôi xin cam
đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ...........(1)..... xem xét
trợ giúp pháp lý.
|
Người yêu cầu trợ giúp pháp lý
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 03-TP-TGPL
.............. (1a).................
.............. (1) .................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
PHIẾU HẸN
Sau khi tiếp
nhận đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý ngày ..... tháng ..... năm 200....... của ông/bà
..............(2 hoặc 2a)....., trú tại:
......................................................................................
......(1)
........ thấy chưa thể giải quyết được ngay, hẹn ông/bà ....... (2 hoặc
2a)........... đến.........(1)..... gặp ........ (4)..... vào hồi .....h, ngày
..... tháng ..... năm 200.............................. tại ......... để được
trợ giúp pháp lý. Khi đến ông/bà cần đem theo các giấy tờ sau:
1.
........................................................................................................................................
2.
........................................................................................................................................
3.
........................................................................................................................................
4.
........................................................................................................................................
5.
........................................................................................................................................
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ghi chú:
(1a): Tên cơ
quan chủ quản của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(1): Tên tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(4) Tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 04-TP-TGPL
.............. (1a).................
.............. (1) .................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
PHIẾU
THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Họ và tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý: ................... (4)
.............................................
Họ và tên người
được trợ giúp pháp lý: ........................ (2 hoặc 2a)
.................................
Địa chỉ liên
hệ:
..................................................................................................................
Lĩnh vực trợ
giúp pháp lý: ..................................................................................................
I. NỘI DUNG
YÊU CẦU TƯ VẤN PHÁP LUẬT (ghi tóm tắt nội dung
chính)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. NỘI DUNG
TƯ VẤN PHÁP LUẬT
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thời gian
thực hiện:
........................................................................................................
Người được TGPL
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người thực hiện TGPL
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu của tổ chức thực hiện
TGPL)
|
Ghi chú:
(1a): Tên cơ
quan chủ quản của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(1): Tên tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(4): Tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 05-TP-TGPL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
BIÊN BẢN
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ LƯU ĐỘNG
Hôm nay, vào
hồi ........ h, ngày ...... tháng ...... năm 200......, ...... (1) ....... tổ
chức trợ giúp pháp lý lưu động tại .................................., xã/
phường/ thị trấn ....................................., huyện/quận
....................................................., tỉnh/thành phố
..................................................
A. THÀNH
PHẦN THAM GIA:
I.
........................... (2)..............
1.
........................................................................................................................................
2. ........................................................................................................................................
II. Đại diện
các cơ quan, tổ chức phối hợp (3):
1.
........................................................................................................................................
2.
........................................................................................................................................
3.
........................................................................................................................................
4.
........................................................................................................................................
B. NỘI DUNG (4)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
C. KẾT QUẢ:
1. Số người
tham dự: ................. người (có danh sách kèm
theo)
2. Số người
được TGPL: ......... người
3. Số vụ
việc yêu cầu trợ giúp pháp lý: ............... vụ
a. Đã tư vấn
pháp luật tại chỗ: .......... vụ, trong đó:
- Pháp luật
hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự: ...... vụ.
- Pháp luật dân
sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự: ............ vụ.
- Pháp luật hôn
nhân gia đình và pháp luật về trẻ em: .................. vụ.
- Pháp luật
hành chính, khiếu nại, tố cáo và tố tụng hành chính: ..... vụ.
- Pháp luật đất
đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: ...... vụ.
- Pháp luật lao
động, việc làm, bảo hiểm: ..... vụ.
- Pháp luật ưu
đãi người có công với cách mạng và pháp luật về chính sách ưu đãi xã hội khác:
..... vụ.
- Các lĩnh vực pháp
luật khác: ......... vụ.
b. Số vụ
việc mang về trụ sở (1) để thực hiện: ........... vụ.
c. Số vụ
việc giao cho các các cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết ............. vụ
d. Đã tổ
chức nói chuyện chuyên đề pháp luật về vấn đề (lĩnh vực): ........... cho
........ người.
D. KIẾN NGHỊ
CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ (5a)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
E. KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT CỦA CHÍNH QUYỀN, ĐOÀN THỂ CƠ SỞ (5b)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Buổi trợ giúp pháp
lý lưu động kết thúc vào hồi .........h cùng ngày. Biên bản được lập thành 02
bản (01 bản gửi UBND xã, 01 bản lưu hồ sơ trợ giúp pháp lý lưu động tại
.....(1).....)
Xác nhận của UBND xã
|
Đại diện của ...... (1) .........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh
(2). Tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia lưu động
(3): Ghi rõ họ,
tên, chức vụ, đại diện cho cơ quan, tổ chức nào tham gia
(4): Ghi rõ
những hoạt động mà tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý đã thực hiện
(5a, 5b): Ghi
rõ các kiến nghị, đề xuất cụ thể.
Mẫu số 06-TP-TGPL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
BIÊN BẢN
Sinh hoạt Câu
lạc bộ trợ giúp pháp lý
Hôm nay, vào
hồi ....... h, ngày ..... tháng ..... năm 200....., Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
...................... tổ chức buổi sinh hoạt tại ...................... xã/phường/thị
trấn ............................., huyện/quận ..................., tỉnh/thành
phố
................................................................................
I. Thành
phần tham dự (1):
1.
........................................................................................................................................
2.
........................................................................................................................................
3.
........................................................................................................................................
4.
........................................................................................................................................
5.
........................................................................................................................................
II. Nội dung
sinh hoạt (2):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. Kết
luận, kiến nghị, đề xuất
Buổi sinh hoạt
kết thúc vào hồi .....h cùng ngày. Biên bản được lập thành ........... bản.
Xác nhận của UBND xã
|
Thư ký
|
Người chủ trì
|
(1) Nêu rõ họ,
tên, chức danh người tham gia sinh hoạt là người thực hiện trợ giúp pháp lý; là
đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan; thành viên Ban chủ nhiệm; tổng số
người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các đối tượng khác tham gia sinh hoạt
(có danh sách kèm theo).
(2) Ghi rõ chủ
đề sinh hoạt Câu lạc bộ; các vướng mắc pháp luật hoặc vụ việc trợ giúp pháp lý
được nêu ra trong quá trình sinh hoạt (dưới dạng hỏi đáp): những vấn đề đã giải
quyết trong buổi sinh hoạt, những vấn đề còn vướng mắc cần đề xuất tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý hướng dẫn, giúp đỡ.
Mẫu số 07-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ THÀNH PHỐ...
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ................/QĐ-TGPL
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cử ..... (5) .......
thực hiện đại diện ngoài tố tụng
........(3).........
Căn cứ các Điều
30, 40 Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Điều 39
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ vào đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà ...........(2 hoặc 2a)............ ngày
......./........../200..............,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cử ông/bà .....(4)..... là .....(5)..... của .....(1)..... thực hiện
đại diện ngoài tố tụng cho ông/bà .....(2 hoặc 2a)....., trú tại:
.............................................. trong việc
..........................
............................................................................................................................................
Điều 2. Ông/bà đại diện trong phạm vi yêu cầu thể hiện trong đơn yêu cầu
trợ giúp pháp lý của (2 hoặc
2a)........................................................................................................................
Điều 3. Ông/bà .....(4)....................... có các quyền, nghĩa vụ theo
quy định của Luật Trợ giúp pháp lý và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông/bà có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- ...... (4)
....
- ....... (2
hoặc 2a) ........
- Lưu: VT,
HS.
|
........ (3) .........
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(3): Giám đốc
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Trưởng Chi nhánh
(4): Tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý
(5): Trợ giúp
viên pháp lý hoặc luật sư là cộng tác viên.
Mẫu số 08-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ THÀNH PHỐ...
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ................/QĐ-TGPL
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thay đổi
.......(5).........
thực hiện đại diện ngoài tố tụng
........(3)..........
Căn cứ Điều 30,
40 Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Điều 39
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ đơn yêu
cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà...... (2 hoặc 2a) ...... ngày ..../.../200.....,
Quyết định
Điều 1. Cử ông/bà ....(4a)..... là .....(5)..... của .....(1)..... thay thế
cho ông/bà .......... (4) ........ thực hiện đại diện ngoài tố tụng cho ông /
bà ....... (2 hoặc 2a) ........., trú tại: .................. trong việc
....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế cho
Quyết định số ...../QĐ-TGPL ngày ..... tháng ..... năm 200..... của
.....(3)..... về việc cử ông/bà .....(4)..... thực hiện đại diện ngoài tố tụng.
Các ông/bà có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- ...... (4)
....
- .......
(4a) ........
- Lưu: VT,
HS.
|
........ (3) .........
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Chi nhánh
(2): Tên người
dược trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(3): Giám đốc
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Trưởng Chi nhánh
(4): Tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý.
(4a). Tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý được cử để thay thế
(5): Trợ giúp
viên pháp lý hoặc luật sư là cộng tác viên
Mẫu số 09-TP-TGPL
.............. (1a).................
.............. (1) .................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: .........../QĐ-TGPL
|
......., ngày ...... tháng .... năm 200......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc cử người thực hiện
TGPL tham gia hoà giải
.......(3).....
Căn cứ các Điều
31, 41 Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Điều 40
Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cử ông/bà .....(4)..... là ....(5)..... của .....(1)..... tham gia
hoà giải cho ông/bà .....(2 hoặc 2a)....., trú tại:
...........................................................................................
trong việc
......................................................................................................................................................
Điều 2. Phạm vi hoà giải:
...................................................................................................
Điều 3. Ông/bà ........... (4).......... có các quyền, nghĩa vụ theo quy
định của Luật Trợ giúp pháp lý và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông/bà có
tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- ...... (4)
....
- ....... (2
hoặc 2a) ........
- Lưu: VT,
HS.
|
........ (3) .........
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên cơ
quan chủ quản của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(1a): Tên tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(3): Chức danh
Lãnh đạo ban hành hoặc ký văn bản
(4): Tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý
(5): Trợ giúp
viên pháp lý hoặc luật sư là cộng tác viên
Mẫu số 10-TP-TGPL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
BIÊN BẢN
HOÀ GIẢI
Hôm nay, vào
hồi .....h, ngày ..... tháng ..... năm 200....., theo phân công của .....(1),
...(2).......... tổ chức buổi hoà giải tại ........, xã/phường/thị trấn
..............................................., huyện/quận
...................................................., tỉnh/thành phố
...................................................
A. THÀNH
PHẦN THAM GIA:
I. Người
tiến hành hoà giải (họ và tên, chức danh, nơi công
tác)
1.
.......................................................................................................................................
2.
.......................................................................................................................................
II. Các bên
tham gia hoà giải (họ và tên, địa chỉ)
1.
.......................................................................................................................................
2.
.......................................................................................................................................
III. Người
tham dự buổi hoà giải (họ và tên, chức danh, địa
chỉ nếu có):
1.
.......................................................................................................................................
2.
.......................................................................................................................................
B. NỘI DUNG
HOÀ GIẢI:
1. Lý do,
mục đích hoà giải
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Tóm
tắt nội dung vụ việc hoà giải
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. ý kiến
của các bên tham gia hoà giải
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. ý kiến
của những người tham dự buổi hoà giải (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. ý kiến
hướng dẫn của người thực hiện trợ giúp pháp lý
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
C. KẾT QUẢ
HOÀ GIẢI: (hoà giải thành hay không thành).
............................................................................................................................................
Trường hợp hoà
giải thành thì ghi rõ nội dung thoả thuận của các bên:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Buổi hoà giải
kết thúc vào hồi ..... h cùng ngày. Biên bản được lập thành ...............
bản, mỗi đương sự 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ vụ việc tại ......... (1)
...........
Các bên đương sự
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người thực hiện TGPL
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Ghi rõ họ
và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý
Mẫu số 11-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ THÀNH PHỐ...
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ........../PYCXM-TGPL
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
PHIẾU
YÊU CẦU XÁC MINH
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước tỉnh/thành phố ....... (1b).............
.......
(1)....... nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và hồ sơ kèm theo của ông/bà.....(2
h hoặc 2a).....................
Địa chỉ liên
hệ:
...................................................................................................................
Nội dung về
việc: ...............................................................................................................
............................................................................................................................................
Để có đủ cơ sở
thực hiện trợ giúp pháp lý cho ông/bà ...........(2 hoặc 2a)
....................., ........ (1)................ trân trọng đề nghị Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/ thành phố ...... (1b) ............ phối hợp
xác minh các tình tiết, sự kiện sau đây:
1.
........................................................................................................................................
2.
........................................................................................................................................
Đề nghị Trung
tâm thông báo kết quả xác minh bằng văn bản kèm theo các tài liệu có liên quan
(nếu có) cho .......... (1) ...... trước ngày ...... tháng ....... năm
200............ theo địa chỉ:
.....................................................................................................................................................
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....... (2
hoặc 2a) ........
- Lưu: VT,
HS.
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước yêu cầu
(1b): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tiếp nhận
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
Mẫu số 12-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ THÀNH PHỐ...
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ........../TB-TGPL
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
THÔNG
BÁO
Kết quả xác minh vụ việc trợ
giúp pháp lý
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước tỉnh/thành phố .......(1)..........
.......... (1b)
...... nhận được Phiếu yêu cầu xác minh số .........../PYCXM-TGPL của Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố .....(1)....., đề nghị phối hợp xác
minh các tình tiết, sự kiện liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý của ông/bà
........(2 hoặc 2a)...........
Địa chỉ liên
hệ:
...................................................................................................................
...................
(1b) ...................... thông báo kết quả xác minh vụ việc như sau:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....... (2
hoặc 2a) ........
- Lưu: VT.
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước yêu cầu
(1b): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tiếp nhận
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
Mẫu số 13-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ THÀNH PHỐ...
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ........../PC-TGPL
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
PHIẾU
CHUYỂN
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước tỉnh/thành phố ........(1b) ..........
..... (1)
...... nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và hồ sơ kèm theo của ông/bà
.....(2 hoặc 2a).........
Địa chỉ liên
hệ:
...................................................................................................................
Thuộc diện:
........................................................................................................................
Nội dung yêu
cầu TGPL:
.................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Qua nghiên cứu
đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, ......... (1)........ nhận thấy vụ việc trên
thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước tỉnh/thành phố .............................(1b).........................................................................................................
Để tạo điều
kiện thuận lợi cho ông/bà ............ (2 hoặc 2a) ..............., căn cứ Điều
37 Luật Trợ giúp pháp lý, .....(1)..... chuyển hồ sơ vụ việc đến Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố .......(1b)...... để thụ lý vụ việc và
thực hiện TGPL cho ông/bà ....... (2 hoặc 2a) ............ theo quy định.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....... (2
hoặc 2a) ........
- Lưu: VT,
HS.
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước chuyển vụ việc
(1b): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tiếp nhận
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
Mẫu số 14-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ THÀNH PHỐ...
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ......../TB-TGPL
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
THÔNG
BÁO
Chuyển vụ việc trợ giúp pháp
lý
Kính gửi: Ông/bà .......... (2 hoặc
2a)............
Địa chỉ liên
hệ:
..................................................................................................................
...........
(1)........... nhận được đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và hồ sơ kèm theo của
ông,bà đề nghị giúp đỡ về việc:
...............................................................................................................
Sau khi nghiên
cứu hồ sơ và các tài liệu gửi kèm theo, .......... (1) .......... nhận thấy vụ
việc của ông/bà thuộc phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố ..................... (1b)
.......................................................................
...... (1).............
đã chuyển đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý của ông/bà và toàn bộ hồ sơ vụ việc đến
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố .......... (1b)
................
Đề nghị ông/bà
liên hệ với Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố .....(1b).....
để được trợ giúp pháp lý theo quy định.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- ....... (2
hoặc 2a) ........
- Lưu: VT,
HS.
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước chuyển vụ việc
(1b): Tên Trung
tâm trợ giúp pháp lý tiếp nhận
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
Mặt trước
|
Mẫu số 15-TP-TGPL
|
|
|
Biểu tượng TGPL
|
(Tên tổ chức thực hiện TGPL)
|
Ngày thụ lý:
......./........./...........
Họ và tên
người được TGPL:
...........................................................................................
Năm sinh:
....................................................................... Giới
tính: ................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Diện người
được trợ giúp pháp lý:
...................................................................................
Lĩnh vực trợ giúp
pháp lý:
...............................................................................................
HỒ SƠ
TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
Mã số: ...................................
Người thực hiện: ........................................ (4)
................................
Ngày hoàn thành:
..............................................................................
|
|
|
|
|
(4) Họ tên,
chức danh người thực hiện trợ giúp pháp lý
DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ TRONG HỒ SƠ
1.
.................................................................................................................................................
2.
.................................................................................................................................................
3.
.................................................................................................................................................
4.
.................................................................................................................................................
5.
.................................................................................................................................................
6.
.................................................................................................................................................
7.
.................................................................................................................................................
8.
.................................................................................................................................................
9.
.................................................................................................................................................
10.
...............................................................................................................................................
11.
...............................................................................................................................................
12.
...............................................................................................................................................
13.
...............................................................................................................................................
14.
...............................................................................................................................................
15. ...............................................................................................................................................
16.
...............................................................................................................................................
17.
...............................................................................................................................................
18.
...............................................................................................................................................
19.
...............................................................................................................................................
20.
...............................................................................................................................................
21.
...............................................................................................................................................
22.
...............................................................................................................................................
|
Mẫu số 16-TP-TGPL
BIỂU
TƯỢNG TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Vành biểu tượng
màu xanh tím than trên nền trắng, cân đen, đỉnh có ngôi sao màu đỏ, chữ Trợ
giúp pháp lý là chữ in, màu đỏ.
Luôn luôn đi
cùng dân là chữ in, màu xanh tím than.
Mẫu số 17-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ THÀNH PHỐ...
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ......../BC-TGPL
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
BÁO CÁO
SỐ LIỆU VỤ VIỆC THÁNG .........
(Từ ngày 01/...../200...... đến ...../......../200........)
I. Tổng số
vụ việc trợ giúp pháp lý
Người thực hiện
|
Lĩnh vực
|
TS (9a)
|
Hình thức
|
TS (9b)
|
Địa điểm
|
HS (1)
|
DS (2)
|
HN GD (3)
|
HC KN (4)
|
ĐĐ (5)
|
LĐ (6)
|
PL UĐ (7)
|
K (8)
|
Tư vấn
|
TGTT (10)
|
DĐ NTT (13)
|
HK (14)
|
TS (15)
|
LĐ (16)
|
K (17)
|
ĐD (11)
|
BC (12)
|
TGV (18)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTV- LS (19)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTVK (20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số
người được trợ giúp pháp lý
Diện
Giới
|
Người nghèo (21)
|
Người có công (22)
|
Người già (23)
|
Trẻ em (24)
|
Người tàn tật (25)
|
Người dân tộc (26)
|
Khác
|
Tổng số
|
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi
nhận:
- .........
- Lưu: VT,
HS.
|
Giám đốc trung tâm
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Pháp luật
hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự
(2): Pháp luật
dân sự, tố tụng dân sự và thi hành án dân sự
(3): Pháp luật
hôn nhân gia đình và pháp luật về trẻ em
(4): Pháp luật
hành chính, khiếu nại tố cáo và tố tụng hành chính
(5): Pháp luật
đất đai, nhà ở, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng
(6): Pháp luật
lao động, việc làm, bảo hiểm
(7): Pháp luật
ưu đãi người có công với cách mạng và pháp luật về chính sách ưu đãi xã hội
khác
(8): Lĩnh vực pháp
luật khác liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói, giảm nghèo hoặc
liên quan trục tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
(9a, 9b): Tổng
số
(10): Tham gia
tố tụng
(11): Đại diện
(12): Bào chữa
(13): Đại diện
ngoài tố tụng
(14): Hình thức
trợ giúp khác
(15): Trụ sở
(16): Lưu động
(17): Khác
(18): Trợ giúp
viên pháp lý
(19): Cộng tác
viên là luật sư
(20): Cộng tác
viên khác
(21): Người
nghèo
(22): Người có
công với cách mạng
(23): Người già
cô đơn không nơi nương tựa
(24): Trẻ em
không nơi nương tựa
(25): Người tàn
tật không nơi nương tựa
(26): Người dân
tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
Mẫu số 18, 19-TP-TGPL
SỞ TƯ PHÁP TỈNH/ THÀNH PHỐ...
TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
NHÀ NƯỚC
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ......../BC-TGPL
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Báo cáo 06 tháng, 01 năm)
I. Tình hình
hoạt động trợ giúp pháp lý
1. Tổng số
vụ việc, tổng số người được trợ giúp pháp lý: (có
phụ lục kèm theo như mẫu báo cáo số liệu tháng); phân tích, so sánh, đối chiếu
so với cùng kỳ năm trước .......
2. Các hoạt
động nghiệp vụ có liên quan đến công tác trợ giúp pháp lý
2.1. Xây dựng
văn bản, kế hoạch hoạt động...........
2.2. Hướng dẫn
nghiệp vụ (Chi nhánh, sinh hoạt Câu lạc bộ .........).
2.3. Bồi dưỡng,
tập huấn (kỹ năng trợ giúp pháp lý, kiến thức pháp luật ..........).
2.4. Kiểm tra,
thẩm định, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
2.5. Triển khai
các Chương trình Mục tiêu quốc gia.
2.6. Hoạt động
trợ giúp pháp lý ở cơ sở (Chi nhánh, lưu động, Câu lạc bộ, Tổ, Điểm).
3. Hoạt động
phối hợp và các hoạt động khác (với cơ quan tiến
hành tố tụng, với các tổ chức đoàn thể xã hội, với chính quyền cơ sở .........)
II. Tổ chức
cán bộ và cơ sở vật chất, trang thiết bị
1. Tổ chức,
cán bộ (ghi rõ số lượng từng chức danh)
- Trung tâm
(Giám đốc, Phó Giám đốc, Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Trợ giúp viên pháp lý, cán
bộ khác).
- Chi nhánh
(Trưởng Chi nhánh, Trợ giúp viên pháp lý, cán bộ khác).
- Mạng lưới trợ
giúp pháp lý ở cơ sở (Chi nhánh, Câu lạc bộ, Tổ, Điểm, khác).
- Mạng lưới
cộng tác viên (cộng tác viên là Luật sư, cộng tác viên là cán bộ của tổ chức
đoàn thể, cộng tác viên khác).
2. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị
a. Trụ sở
làm việc
- Trung tâm
(chung, riêng).
- Chi nhánh
(chung, riêng).
b. Tài khoản
và kinh phí được cấp (ghi rõ số lượng từng mục)
- Tài khoản
(chung hay riêng).
- Kinh phí được
cấp (Tổng ngân sách được cấp/năm ......? hỗ trợ từ Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam
....... ? kinh phí Chương trình MTQG .......... ? hỗ trợ từ Dự án .........?,
các nguồn khác - nguồn nào .............?).
c. Phương
tiện làm việc
- Trung tâm
(ôtô, xe máy, máy vi tính, máy photocoppy, tủ sách pháp luật, phương tiện
khác).
- Chi nhánh (xe
máy, máy vi tính, máy photocoppy, tủ sách pháp luật, phương tiện khác).
III. Nhận
xét, đánh giá và đề xuất kiến nghị
1. Nhận xét,
đánh giá chung
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
2. Những đề
xuất, kiến nghị (ghi cụ thể và đề xuất giải pháp)
- Thể chế,
chính sách.
- Hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tổ chức, biên
chế, cán bộ.
- Phối hợp với
cơ quan, ban, ngành.
- Cơ sở vật
chất và kinh phí.
- Đề xuất kiến
nghị khác.
IV. Phương
hướng hoạt động
- Chỉ tiêu, tỷ
lệ về số lượng vụ việc (so với cùng kỳ năm trước).
- Vấn đề triển
khai các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ..........
- Vấn đề kiện
toàn tổ chức bộ máy của Trung tâm.
- Hoạt động
kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý .......
Nơi
nhận:
-
..................
- Lưu: VT,
HS.
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 20-TP-TGPL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
|
......., ngày ..... tháng..... năm 200.....
|
THÔNG
BÁO
Về việc từ chối hoặc không
tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý
Kính gửi: Ông/bà ............ (2 hoặc
2a)........................
Địa chỉ liên
hệ:
..............................................................................................................
Tôi là .......
(4) ....., ........ (5) ....... của ...... (1) ......... nhận được đơn yêu cầu
trợ giúp pháp lý của ông/bà ................(2 hoặc 2a)...., địa chỉ liên hệ:
.....................................................
Sau khi nghiên
cứu đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý và các tài liệu gửi kèm theo (nếu có) cho thấy
vụ việc của ông/bà thuộc trường hợp phải từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện
trợ giúp pháp lý theo Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý.
Vậy ........
(1) ...... thông báo để ông/bà được biết. Nếu ông/bà có vướng mắc hoặc vấn đề
gì chưa rõ, đề nghị ông/bà liên hệ với ......................... để được giải
quyết.
|
Người thực hiện TGPL
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý
(2): Tên người
được trợ giúp pháp lý
(2a): Tên người
đại diện, người giám hộ cho người được trợ giúp pháp lý
(4): Tên người
thực hiện trợ giúp pháp lý
(5): Trợ giúp
viên pháp lý hoặc luật sư, tư vấn viên pháp luật, cộng tác viên
Mẫu số 21-TP-TGPL
MẪU DẤU
CỦA TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CHI
NHÁNH CỦA TRUNG TÂM