BỘ THÔNG
TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
23/2009/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 7 năm 2009
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
GIAI ĐOẠN 2009-2010
BỘ TRƯỞNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/20006/TT-BTC ngày 18/7/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính (Công văn số: 9061/BTC-TCNH ngày 25/6/ 2009)
về định mức hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này:
1. Định mức hỗ trợ
duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2009-2010 (Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này).
2. Danh sách phân
chia khu vực áp dụng định mức quy định tại khoản 1 Điều này đối với các huyện
thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (viết tắt là huyện thuộc
vùng CI) và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (Chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này).
Điều 2. Quy
định về áp dụng:
Định mức hỗ trợ duy
trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ban hành kèm theo Thông
tư này để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xây dựng kế hoạch
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích; xác định dự toán kinh phí thực hiện kế
hoạch;
2. Thanh toán kinh
phí hỗ trợ duy trì, phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do các
doanh nghiệp viễn thông cung ứng theo yêu cầu của Nhà nước.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2009 và
thay thế Quyết định số 40/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung
ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng
Vụ Viễn thông; Chủ tịch Hội đồng Quản lý, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc,
Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông; Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Thủ tướng CP, các P.Thủ tướng CP (để b/c);
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ BTTTT;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các đơn vị thuộc Bộ TTTT: Vụ PC, Thanh tra Bộ, Cục QL chất lượng CNTT và TT,
Trung tâm Thông tin; Báo BĐVN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TTĐT Công báo;
- Lưu: VT, KHTC .
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN CUNG ỨNG DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT ngày20 /7 /2009 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I: ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DUY TRÌ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG PHỔ CẬP TẠI
VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
1.1. Định mức hỗ trợ
doanh nghiệp viễn thông duy trì mạng điện thoại cố định và Internet
1.1.1. Định mức hỗ
trợ
Đơn vị:
đồng/thuê bao/tháng
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
áp dụng cho các khu vực
|
Khu vực 1
|
Khu vực
2
|
Khu vực
3
|
2009
|
2010
|
2009
|
2010
|
2009÷2010
|
1.1.1
|
Hỗ trợ duy trì mạng
điện thoại cố định
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1
|
Hỗ trợ duy trì mạng
điện thoại cố định hữu tuyến
|
8.000
|
0
|
21.000
|
15.000
|
70.000
|
1.1.1.2
|
Hỗ trợ duy trì mạng
điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ CDMA
|
6.000
|
0
|
17.000
|
12.000
|
56.000
|
1.1.1.3
|
Hỗ trợ duy trì mạng
điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ GSM
|
|
|
13.000
|
9.000
|
42.000
|
1.1.2.
|
Hỗ trợ duy trì mạng
internet băng rộng
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1
|
Hỗ trợ duy trì mạng
internet băng rộng (ADSL)
|
12.000
|
12.000
|
25.000
|
25.000
|
40.000
|
1.1.2. Quy định áp
dụng
a) Kinh phí hỗ trợ
cho các doanh nghiệp được xác định theo số thuê bao của doanh nghiệp (không bao
gồm số máy nghiệp vụ của các doanh nghiệp) thực tế duy trì hàng tháng trong kế
hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
b) Trường hợp thuê
bao sử dụng cả hai dịch vụ điện thoại cố định và truy nhập Internet băng rộng
trên cùng một đường dây thuê bao thì mỗi dịch vụ được áp dụng riêng các định
mức trên.
c) Không áp dụng định
mức đối với duy trì điện thoại cố định trả trước.
d) Định mức này chỉ
áp dụng để hỗ trợ doanh nghiệp duy trì cho mỗi hộ gia đình không quá 01 (một)
thuê bao điện thoại cố định và không quá 01 (một) thuê bao Internet. Trường hợp
hộ gia đình có trên 1 thuê bao thì doanh nghiệp được hỗ trợ là doanh nghiệp có
hợp đồng phát triển thuê bao trước còn đang có hiệu lực và có phát sinh cước
dịch vụ.
e) Định mức này áp
dụng để hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông duy trì mạng điện thoại cố định và
Internet cho cả năm 2009 và năm 2010 theo danh sách phân chia khu vực tại Phụ
lục 2 kèm theo Thông tư này.
1.2. Định mức hỗ trợ
duy trì hệ thống thông tin qua vệ tinh (VSAT)
1. 2.1. Định mức hỗ
trợ
Đơn vị:
đồng/trạm/tháng
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
hỗ trợ
|
|
|
1.2.1
|
Hỗ trợ duy trì trạm
thông tin vệ tinh
|
|
|
1.2.1.1
|
Hỗ trợ duy trì trạm
thông tin vệ tinh trên đất liền (áp dụng cho khu vực 3)
|
4.000.000
|
|
1.2.1.2
|
Hỗ trợ duy trì trạm
thông tin vệ tinh trên đảo (không phân biệt khu vực)
|
8.000.000
|
|
1.2.2. Quy định áp
dụng:
a) Kinh phí hỗ trợ
cho các doanh nghiệp được xác định theo số trạm VSAT của doanh nghiệp thực tế
duy trì hàng tháng trong năm thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích. Trong đó:
- Định mức duy trì
trạm thông tin vệ tinh trên đất liền chỉ áp dụng đối với khu vực 3 theo danh
sách phân chia khu vực tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Định mức này áp
dụng cho cả năm 2009 và năm 2010.
- Định mức duy trì
trạm thông tin vệ tinh trên đảo áp dụng không phân biệt khu vực. Định mức này
áp dụng cho cả năm 2009 và năm 2010.
b) Định mức áp dụng
hỗ trợ cho các trạm VSAT thực hiện cung ứng dịch vụ làm chức năng đầu cuối,
trực tiếp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (không áp dụng định mức hỗ trợ
cho các trạm VSAT được sử dụng làm trung kế).
1.3. Định mức hỗ trợ
duy trì các Đài thông tin duyên hải sử dụng công nghệ vô tuyến HF để cung ứng
dịch vụ điện thoại liên lạc giữa tầu cá với các thuê bao điện thoại trên đảo,
trên đất liền
1.3.1. Định mức hỗ
trợ
Đơn vị:
đồng/trạm/tháng
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
áp dụng
|
1.3.1
|
Hỗ trợ duy trì các
Đài thông tin duyên hải
|
|
1.3.1.1.
|
Hỗ trợ duy trì các
Đài thông tin duyên hải sử dụng công nghệ thoại HF
|
8.000.000
|
1.3.2. Quy định áp
dụng
a) Kinh phí hỗ trợ
cho các doanh nghiệp được xác định theo số Đài thông tin duyên hải thực tế duy
trì hàng tháng, không biệt khu vực lắp đặt trạm. Số đài được hỗ trợ duy trì
theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
b) Định mức này áp
dụng trong năm 2009.
c) Định mức này áp dụng
từ khi Nhà nước quy định giá cước liên lạc tầu - bờ thông qua mạng thông tin
liên lạc trên biển.
1.4. Định mức hỗ trợ
duy trì điểm truy nhập điện thoại công
1.4.1. Định mức hỗ
trợ
Đơn vị:
đồng/điểm/tháng
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
áp dụng cho các vùng
|
Khu vực1
|
Khu vực
2
|
Khu vực
3
|
1.4.1.
|
Hỗ trợ duy trì điểm
truy nhập điện thoại có người phục vụ
|
|
|
|
1.4.1.1
|
Điểm truy nhập điện
thoại công cộng có người phục vụ sử dụng mạng hữu tuyến
|
600.000
|
1.000.000
|
1.800.000
|
1.4.1.2
|
Điểm truy nhập điện
thoại công cộng có người phục vụ sử dụng mạng vô tuyến (bao gồm cả sử dụng
VSAT ở khu vực 3)
|
600.000
|
1.000.000
|
1.800.000
|
1.4.2
|
Điểm truy nhập điện
thoại không có người phục vụ
|
|
|
|
1.4.2.1
|
Điểm truy nhập điện
thoại không có người phục vụ sử dụng mạng hữu tuyến.
|
50.000
|
60.000
|
80.000
|
1.4.2. Quy định áp
dụng
a) Mức hỗ trợ duy trì
điểm truy nhập điện thoại công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước được tính
bằng 0,7 lần định mức.
b) Mức hỗ trợ duy trì
điểm truy nhập điện thoại công cộng mới thiết lập trong các năm 2008, 2009,
2010 tại các xã đến đầu năm 2008 chưa có điểm truy nhập điện thoại công cộng
(theo danh sách đặt hàng của Bộ Thông tin và Truyền thông) và tại các đơn vị
quốc phòng (theo Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP giữa Bộ Thông tin
và Truyền thông và Bộ Quốc phòng) được tính bằng định mức qui định trên.
c) Các điểm truy nhập
điện thoại công cộng được hỗ trợ bao gồm:
- Điểm truy nhập điện
thoại công cộng tại các Bưu cục, các điểm Bưu điện -Văn hóa xã.
- Các điểm truy nhập
điện thoại công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu, trực tiếp duy trì, bao
gồm cả các điểm do doanh nghiệp thuê địa điểm ổn định.
Không áp dụng định
mức này để hỗ trợ cho các hợp đồng đại lý điện thoại của các doanh nghiệp viễn
thông (ngoài các Bưu cục và các điểm Bưu điện- Văn hoá xã) và các điểm truy
nhập điện thoại công cộng đang được hỗ trợ chi phí duy trì bởi các chương
trình, dự án khác.
d) Tại điểm truy nhập
điện thoại công cộng, doanh nghiệp phải có Cabin gọi điện thoại công cộng, đồng
hồ tính cước và phải niêm yết công khai bảng giá cước các dịch vụ viễn thông.
e) Các điểm truy nhập
điện thoại công cộng không có người phục vụ được hỗ trợ duy trì là các trạm
CardPhone.
f) Kinh phí hỗ trợ
được xác định theo số điểm truy nhập điện thoại công cộng thực tế duy trì hàng
tháng và có phát sinh cước truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng.
g) Định mức này áp
dụng để hỗ trợ doanh nghiệp duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng cho cả
năm 2009 và năm 2010 theo danh sách phân chia khu vực tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư này.
1.5. Định mức hỗ trợ
duy trì điểm truy nhập intertnet công cộng
1.5.1. Định mức hỗ
trợ
Đơn vị:
đồng/điểm/tháng
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
áp dụng cho các khu vực
|
Khu vực1
|
Khu vực
2
|
Khu vực
3
|
1.5.1
|
Điểm truy nhập
internet công cộng băng rộng (ADSL) có người phục vụ
|
|
|
|
1.5.1.1
|
Qui mô 2 máy vi
tính
|
1.000.000
|
1.800.000
|
2.600.000
|
1.5.1.2
|
Qui mô từ 3 máy vi
tính trở lên
|
1.300.000
|
2.200.000
|
3.100.000
|
1.5.2
|
Điểm truy nhập dịch
vụ internet công cộng bằng các phương thức khác (ngoài ADSL)
|
|
|
|
1.5.2.1
|
Qui mô 2 máy vi
tính
|
700.000
|
1.200.000
|
1.800.000
|
1.5.2.2
|
Qui mô từ 3 máy vi
tính trở lên
|
900.000
|
1.500.000
|
2.100.000
|
1.5.2. Quy định áp dụng
a) Mức hỗ trợ duy trì
điểm truy nhập internet công cộng thiết lập từ năm 2007 về trước qui định tại
bảng trên được tính bằng 0,7 lần định mức.
b) Mức hỗ trợ duy trì
điểm truy nhập internet công cộng mới thiết lập từ năm 2008 tại các xã tính đến
đầu năm 2008 chưa có điểm truy nhập internet công cộng (theo danh sách đặt hàng
của Bộ Thông tin và Truyền thông ) và tại các đơn vị Quốc phòng (theo Thông tư
liên tịch số 01/2008/TTLT/BTTTT-BQP giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ
Quốc phòng) được tính bằng định mức qui định trên.
c) Đối với điểm truy
nhập internet công cộng bằng phương thức gián tiếp (Dial-Up) chỉ áp dụng định
mức hỗ trợ duy trì đến hết năm 2009.
d) Định mức trên áp
dụng cho điểm truy nhập internet công cộng có quy mô từ 2 máy tính trở lên và
có ít nhất 1 cabin điện thoại công cộng.
- Việc xác định số
máy vi tính tại các điểm truy nhập internet công cộng căn cứ vào các thủ tục,
chứng từ mua bán, bàn giao tài sản của doanh nghiệp theo quy định tại chế độ kế
toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.
- Tại điểm truy nhập
internet công cộng, doanh nghiệp phải có Cabin gọi điện thoại, đồng hồ tính
cước và phải niêm yết công khai bảng giá cước các dịch vụ viễn thông. Điểm truy
nhập được hỗ trợ phải đảm bảo chất lượng dịch vụ theo quy định của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
e) Các điểm truy nhập
internet công cộng được hỗ trợ bao gồm:
- Điểm truy nhập
internet công cộng tại các Bưu cục, điểm Bưu điện-Văn hóa xã.
- Các điểm truy nhập
internet công cộng do doanh nghiệp viễn thông sở hữu và trực tiếp duy trì, bao
gồm cả các điểm do doanh nghiệp thuê địa điểm ổn định.
Không áp dụng định
mức này để hỗ trợ đối với các hợp đồng đại lý dịch vụ truy nhập internet (ngoài
các điểm đặt tại các Bưu cục, các điểm Bưu điện- Văn hoá xã) và các điểm truy
nhập Internet công cộng đang được tài trợ chi phí duy trì bởi các chương trình,
dự án khác.
f) Kinh phí hỗ trợ
được xác định theo số điểm truy nhập internet công cộng thực tế duy trì hàng
tháng và có phát sinh cước truy nhập dịch vụ internet công cộng.
g) Định mức này áp
dụng để hỗ trợ doanh nghiệp duy trì điểm truy nhập internet công cộng cho cả
năm 2009 và năm 2010 theo danh sách phân chia khu vực tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư này.
1.6. Định mức hỗ trợ
doanh nghiệp lắp đặt phát triển mới thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến cho
cá nhân, hộ gia đình
1.6.1. Định mức hỗ
trợ
Đơn vị tính:
đồng/thuê bao phát triển mới
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
áp dụng
|
1.6.1
|
Hỗ trợ lắp đặt mới
thuê bao điện thoại cố định
|
|
1.6.1.1
|
Hỗ trợ lắp đặt mới
thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến
|
300.000
|
1.6.2. Quy định áp
dụng
a) Định mức này chỉ
áp dụng hỗ trợ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ lắp đặt phát triển mới thuê bao
điện thoại cố định hữu tuyến cho cá nhân, hộ gia đình ở khu vực 3.
b) Định mức này áp
dụng để hỗ trợ doanh nghiệp lắp đặt phát triển mới thuê bao điện thoại cố định
hữu tuyến cho cá nhân, hộ gia đình cho cả năm 2009 và năm 2010 theo danh sách
phân chia khu vực tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
PHẦN II:
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN THUÊ BAO CỦA CÁC CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG PHỔ CẬP TẠI VÙNG ĐƯỢC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG
ÍCH
2.1. Hỗ trợ duy trì
thuê bao điện thoại cố định
2.1.1. Định mức hỗ
trợ
Đơn vị:
đồng/ thuê bao/tháng
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
áp dụng cho các vùng
|
Khu vực 1
|
Khu vực
2
|
Khu vực
3
|
2.2.1
|
Hỗ trợ duy trì thuê
bao điện thoại cố định
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Hỗ trợ duy trì thuê
bao điện thoại cố định hữu tuyến
|
8.000
|
11.000
|
15.000
|
2.2.1.2
|
Hỗ trợ duy trì thuê
bao điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ CDMA
|
8.000
|
11.000
|
15.000
|
2.2.1.3
|
Hỗ trợ duy trì thuê
bao điện thoại cố định vô tuyến sử dụng công nghệ GSM
|
8.000
|
11.000
|
15.000
|
2.1.2. Quy định áp
dụng
a) Mỗi hộ gia đình
được Nhà nước hỗ trợ duy trì thuê bao hàng tháng không quá 01 (một) thuê bao
điện thoại cố định.
b) Doanh nghiệp chỉ
thu của chủ thuê bao số tiền chênh lệch giữa mức cước thuê bao hàng tháng do cơ
quan Nhà nước quy định với mức hỗ trợ theo định mức trên.
Chủ thuê bao là cá
nhân, hộ gia đình được giảm trừ mức cước phải trả cho doanh nghiệp theo định
mức trên. Nhà nước thanh toán khoản hỗ trợ theo định mức trên cho chủ thuê bao
thông qua doanh nghiệp viễn thông.
c) Định mức trên áp
dụng đối với duy trì thuê bao điện thoại cố định trả sau trong điều kiện cước
thuê bao điện thoại cố định hàng tháng do Nhà nước quy định là 20.000
đồng/tháng.
Trường hợp Nhà nước
có quyết định thay đổi cước thuê bao điện thoại cố định thì định mức hỗ trợ
trên được điều chỉnh như sau:
Khu vực 1 tính bằng 40%
mức cước được Nhà nước quy định.
Khu vực 2 tính bằng
55% mức cước được Nhà nước quy định.
Khu vực 3 tính bằng
75% mức cước được Nhà nước quy định.
Nếu Nhà nước quy định
mức cước trần hoặc khung cước cho dịch vụ duy trì thuê bao điện thoại cố định
thì tỷ lệ trên được xác định theo mức cước trần. Nếu Nhà nước quy định mức cước
sàn thì tỷ lệ trên được xác định theo mức cước sàn.
2.2. Định mức hỗ trợ
thiết bị đầu cuối cho chủ thuê bao cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện thoại,
dịch vụ truy nhập internet
2.2.1. Định mức hỗ
trợ
a) Hỗ trợ thiết bị
đầu cuối cho việc sử dụng dịch vụ điện thoại cố định và dịch vụ truy nhập
internet
Đơn vị:
đồng/thuê bao phát triển mới
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
hỗ trợ áp dụng cho các khu vực
|
Khu vực 1
|
Khu vực
2
|
Khu vực 3
|
2009
|
2010
|
2009
|
2010
|
2009÷2010
|
2.2.1
|
Phát triển mới thuê
bao điện thoại cố định trên đất liền, trên đảo
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Thuê bao điện thoại
cố định hữu tuyến
|
100.000
|
0
|
140.000
|
0
|
200.000
|
2.2.1.2
|
Thuê bao điện thoại
cố định vô tuyến công nghệ CDMA
|
100.000
|
0
|
140.000
|
0
|
200.000
|
2.2.1.3
|
Thuê bao điện thoại
cố định vô tuyến công nghệ GSM
|
100.000
|
0
|
140.000
|
0
|
200.000
|
2.2.2
|
Phát triển mới thuê
bao truy nhập internet băng rộng
|
|
|
|
|
|
2.2.2.1
|
Modem truy nhập
internet băng rộng (ADSL)
|
200.000
|
200.000
|
300.000
|
300.000
|
400.000
|
b) Hỗ trợ máy thu
phát sóng vô tuyến HF cho tàu cá
Đơn vị
tính: đồng/tàu cá
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
hỗ trợ
(không
phân biệt khu vực)
|
2.2.3
|
Máy thu phát sóng
trên tàu cá
|
|
2.2.3.1
|
Máy thu phát sóng
vô tuyến HF công nghệ thoại cho tàu cá
|
4.000.000
|
2.2.2. Quy định áp
dụng
a) Chủ thuê bao điện
thoại cố định, thuê bao sử dụng dịch vụ truy nhập internet băng rộng tự quyết
định việc mua thiết bị đầu cuối và được giảm trừ khoản hỗ trợ trên vào cước,
phí phát sinh phải trả cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ. Nhà nước hỗ trợ kinh
phí cho chủ thuê bao thông qua doanh nghiệp viễn thông. Doanh nghiệp viễn thông
được qui định mức tiền giảm trừ hàng tháng cho chủ thuê bao theo nguyên tắc đảm
bảo thuê bao nhận đủ số tiền Nhà nước hỗ trợ theo định mức.
b) Mỗi hộ gia đình
chỉ được Nhà nước hỗ trợ phát triển mới không quá 01 (một) lần và không quá 01
(một) thiết bị đầu cuối cho thuê bao điện thoại cố định và thuê bao Internet.
c) Không áp dụng định
mức để hỗ trợ thiết bị đầu cuối đối với thuê bao sử dụng dịch vụ điện thoại cố
định trả trước.
d) Kinh phí Nhà nước
hỗ trợ thiết bị đầu cuối đã tạm ứng cho doanh nghiệp trong năm, nếu chưa trừ
hết vào cước sử dụng dịch vụ cho các chủ thuê bao thì chuyển sang năm sau để
theo dõi trừ tiếp. Trường hợp có thuê bao rời mạng mà chưa được trừ hết kinh
phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối vào cước sử dụng dịch vụ thì chủ thuê bao không
được hỗ trợ số kinh phí còn lại và Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
không quyết toán số kinh phí hỗ trợ còn lại cho những trường hợp này.
e) Đối với định mức
hỗ trợ máy thu phát sóng vô tuyến HF công nghệ thoại cho tàu cá:
- Áp dụng nguyên tắc
hỗ trợ theo điểm a và d mục này.
- Mỗi tàu cá đến đầu
năm 2009 chưa có máy thu phát sóng vô tuyến HF công nghệ thoại được hỗ trợ một
lần, một máy thu phát sóng vô tuyến HF công nghệ thoại khi đăng ký sử dụng dịch
vụ liên lạc với Công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam.
- Chủ tàu cá chỉ được
hỗ trợ khi đã đăng ký tàu với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
PHẦN III: ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG BẮT BUỘC TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC
3.1. Định mức hỗ trợ
liên lạc dịch vụ viễn thông bắt buộc
3.1.1. Định mức hỗ
trợ
Được tính bằng mức
cước liên lạc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định đối với dịch vụ điện
thoại cố định nội hạt, nội tỉnh. Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy
định khung giá cước thì mức hỗ trợ theo mức cước sàn.
3.1.2 Quy định áp
dụng
a) Dịch vụ viễn thông
bắt buộc được hỗ trợ bao gồm các dịch vụ: 113, 114, 115, 116 phát sinh từ mạng
điện thoại cố định gọi trong nội hạt, nội tỉnh.
b) Khu vực hỗ trợ:
trên phạm vi cả nước.
Trường hợp mức cước
liên lạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành chưa bao gồm thuế VAT thì
định mức hỗ trợ được bổ sung vào thêm số thuế VAT phải nộp Nhà nước theo quy
định của pháp luật
3.2. Định mức hỗ trợ
duy trì thông tin viễn thông dự báo thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên biển:
3.2.1. Định mức hỗ
trợ
Đơn vị
tính: nghìn đồng/ Đài thông tin duyên hải/tháng
Mã số
|
Tên định
mức
|
Định mức
|
3.2.1
|
Hỗ trợ duy trì hệ
thống thu phát, truyền dẫn thông tin dự báo thiên tai trên biển và thông tin
cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn trên biển
|
35.000
|
3.2.2. Quy định áp
dụng:
a) Định mức này áp
dụng hỗ trợ cho các đài thông tin duyên hải cung ứng dịch vụ dự báo thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn trên biển. Số đài được hỗ trợ duy trì theo kế hoạch được Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
b) Định mức này áp
dụng trong năm 2009.
c) Doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ được hỗ trợ kinh phí theo số đài cung ứng dịch vụ thực tế và phải
đảm bảo:
- Số giờ duy trì cung
ứng dịch vụ thông tin cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn trên biển cho tầu cá là 24/24 h
hàng ngày cho tất cả các ngày trong tháng đối với các đài được hỗ trợ;
- Số bản tin dự báo
thiên tai cho tầu cá tối thiểu 2 bản tin/ngày/đài.