BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:10/2005/TT-BKHCN
|
Hà Nội;
ngày24 tháng 08 năm 2005
|
THÔNG
TƯ
CỦA BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 10/2005/TT-BKHCN NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN
THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật
Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định
số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ,
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của
các tổ chức khoa học và công nghệ.
I. CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn cụ thể về điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của các tổ chức khoa học
và công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN), trừ các trường đại học, học viện,
trường cao đẳng.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức KH&CN thuộc mọi thành phần kinh tế, bao gồm:
a) Tổ chức nghiên
cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi
tắt là tổ chức NC&PT), bao gồm cả tổ chức NC&PT có vốn của nước ngoài
thành lập vì mục đích phi lợi nhuận.
b) Tổ chức dịch vụ
KH&CN (trừ doanh nghiệp dịch vụ KH&CN), bao gồm cả tổ chức dịch vụ
KH&CN có vốn của nước ngoài.
II. ĐIỀU KIỆN
THÀNH LẬP TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Mục tiêu, phương hướng hoạt động
Tổ chức KH&CN phải
có mục tiêu, phương hướng hoạt động không vi phạm các điều cấm quy định tại Điều
8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Tên tổ chức khoa học và công nghệ
a) Loại hình tổ chức
KH&CN
- Tổ chức
NC&PT có các loại hình sau đây: viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm
nghiên cứu, trại nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm, liên hiệp khoa học
- sản xuất.
- Tổ chức dịch vụ
KH&CN có các loại hình sau đây: trung tâm, văn phòng.
b) Tổ chức
KH&CN phải đáp ứng các điều kiện sau đây về tên giao dịch:
Phải có tên giao dịch
đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên phải thể hiện
rõ lĩnh vực hoạt động chủ yếu của tổ chức KH&CN;
- Tên phải bao gồm
loại hình tổ chức KH&CN.
Tổ chức KH&CN
có thể có tên bằng tiếng nước ngoài, là tên được dịch từ tiếng Việt sang tiếng
nước ngoài tương ứng.
Ngoài tên đầy đủ,
tổ chức KH&CN có thể có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước
ngoài).
c) Tên của tổ chức
KH&CN không có cơ quan chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức
KH&CN đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động KH&CN.
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động
a) Tổ chức
KH&CN phải có điều lệ tổ chức và hoạt động do cơ quan, tổ chức quyết định
thành lập phê duyệt hoặc ban hành. Trong trường hợp có uỷ quyền của cơ quan, tổ
chức quyết định thành lập, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của tổ chức
KH&CN được phê duyệt hoặc ban hành điều lệ. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ
phải do cơ quan, tổ chức phê duyệt, ban hành điều lệ quyết định.
b) Đối với tổ chức
KH&CN do cá nhân thành lập, điều lệ phải có chữ ký của cá nhân đó.
c) Đối với tổ chức
KH&CN thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết, điều lệ phải có chữ ký của
các bên hợp tác, liên kết.
4. Nhân lực khoa học và công nghệ
a) Mỗi tổ chức
KH&CN phải có ít nhất bốn người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên,
trong đó có ít nhất một người có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xin đăng ký
hoạt động.
Đối với các tổ chức
KH&CN thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất một người có trình độ đại học, cao
đẳng trở lên trong lĩnh vực xin đăng ký hoạt động.
Việc xác định địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 về việc sửa
đổi, bổ sung danh mục A, B và C quy định tại phụ lục kèm theo Nghị định số
51/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
b) Mỗi tổ chức
KH&CN phải có ít nhất hai người làm việc theo chế độ chính nhiệm.
c) Người đứng đầu
tổ chức KH&CN phải có trình độ đại học trở lên.
Trường hợp tổ chức
KH&CN thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn hoặc đặc biệt khó khăn, người đứng đầu phải có trình độ cao đẳng trở lên.
Đối với tổ chức
NC&PT cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh, người đứng đầu phải có học vị tiến sĩ
hoặc chức danh khoa học phó giáo sư trở lên.
d) Cán bộ, công chức
thuộc đối tượng điều chỉnh của Pháp lệnh Cán bộ, Công chức không được thành lập,
tham gia thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành các tổ chức KH&CN tư
nhân.
5. Trụ sở chính
Tổ chức KH&CN
phải có trụ sở chính, là nơi đặt cơ quan điều hành của tổ chức KH&CN đó.
6. Cơ sở vật chất - kỹ thuật
Cơ sở vật chất - kỹ
thuật của tổ chức KH&CN bao gồm nhà xưởng, thiết bị văn phòng, máy móc thiết
bị, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác và vốn bằng tiền phục vụ cho hoạt
động KH&CN.
Cơ sở vật chất - kỹ
thuật tối thiểu của tổ chức KH&CN là các thiết bị văn phòng, bao gồm:
phương tiện thông tin, liên lạc, bàn ghế làm việc.
7. Các qui định khác
a) Tổ chức
KH&CN có hoạt động liên quan tới các thí nghiệm trên cơ thể người và động vật
phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về y tế;
b) Tổ chức
KH&CN mở các trường, lớp đào tạo phải được sự cho phép bằng văn bản của cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo;
c) Tổ chức
KH&CN tiến hành các hoạt động thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực đặc thù khác,
nếu có quy định phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước, thì trước khi tiến hành
các hoạt động này phải được sự cho phép bằng văn bản của các cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền.
III. HỒ SƠ ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
Đơn đăng ký hoạt động
KH&CN phải phù hợp với nội dung quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư
này.
2. Quyết định thành lập
Những tổ chức
KH&CN sau đây (trừ trường hợp cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cá nhân nước ngoài tự thành lập tổ chức KH&CN) phải có quyết định
thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền:
a) Tổ chức
NC&PT cấp quốc gia do Chính phủ quyết định thành lập.
b) Tổ chức
NC&PT cấp Bộ, tỉnh do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc uỷ quyền
cho Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định thành lập.
c) Tổ chức
NC&PT của Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
được thành lập theo Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức Toà án nhân dân, Luật Tổ
chức Viện Kiểm sát nhân dân.
d) Tổ chức
NC&PT của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương phải
có quyết định thành lập của người đứng đầu các tổ chức này.
đ) Tổ chức
NC&PT cấp cơ sở phải có quyết định thành lập của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền tương ứng sau đây:
- Quyết định thành
lập của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định thành
lập của người đứng đầu các tổ chức nghiên cứu và phát triển cấp bộ, cấp tỉnh, tổ
chức nghiên cứu và phát triển của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội ở Trung ương; doanh nghiệp, trường đại học, học viện, trường cao đẳng, bệnh
viện của Nhà nước sau khi có sự chấp thuận của cấp trên quản lý trực tiếp;
- Quyết định thành
lập của người đứng đầu các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội không
thuộc quy định tại điểm 2.d của mục này, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và các tổ chức khác.
e) Tổ chức
NC&PT được thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết của hai hay nhiều cơ
quan, tổ chức phải có quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức được uỷ quyền
sau khi có văn bản thoả thuận của các bên tham gia thành lập.
g) Tổ chức dịch vụ
KH&CN phải có quyết định thành lập của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Nhà nước, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc các tổ chức khác.
h) Tổ chức
KH&CN 100% vốn nước ngoài (do tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài thành lập
tại Việt Nam) phải có quyết định thành lập của tổ chức quốc tế, tổ chức nước
ngoài có thẩm quyền. Tổ chức KH&CN thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết
giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam phải có văn bản
thoả thuận thành lập giữa các bên.
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động
Điều lệ tổ chức và
hoạt động của tổ chức KH&CN là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của tổ
chức đó. Điều lệ tổ chức và hoạt động phải có đầy đủ các nội dung cơ bản theo
quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
4. Nhân lực khoa học và công nghệ
a) Danh sách nhân
lực của tổ chức KH&CN lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông
tư này và phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
b) Nhân lực chính
nhiệm trong các tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, các tổ chức KH&CN của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phải
có đầy đủ hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin làm việc
chính nhiệm tại tổ chức KH&CN;
- Sơ yếu lý lịch
được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận;
- Bản sao các văn
bằng đào tạo (có chứng thực của công chứng Nhà nước hoặc cơ quan cấp văn bằng
đó).
Trong trường hợp
nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản chứng
nhận tư cách pháp lý của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch.
c) Nhân lực kiêm
nhiệm phải có văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của tổ chức KH&CN nơi
người đó làm việc chính nhiệm.
5. Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ
Hồ sơ của người đứng
đầu tổ chức KH&CN bao gồm:
a) Quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu tổ chức KH&CN của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ
tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập).
b) Lý lịch khoa học
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này có xác nhận của cấp có
thẩm quyền.
Đối với tổ chức
KH&CN do cá nhân thành lập, Lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
c) Bản sao văn bằng
đào tạo cao nhất (có chứng thực của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền).
d) Người đứng đầu
tổ chức KH&CN không phải của Nhà nước phải có thêm sơ yếu lý lịch của bản
thân có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Người đứng đầu tổ chức
KH&CN không phải là công dân Việt Nam phải có văn bản xác nhận tư cách pháp
lý do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch cấp.
6. Hồ sơ về trụ sở chính
a) Đối với tổ chức
KH&CN của Nhà nước: phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc
quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa
điểm làm trụ sở chính.
b) Đối với tổ chức
KH&CN không phải của Nhà nước: phải có một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ xác nhận
tổ chức KH&CN là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính;
- Hợp đồng thuê hoặc
mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp
đồng thuê, mượn đó.
7. Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công
nghệ
a) Đối với tổ chức
KH&CN của Nhà nước, bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật phải có xác nhận
của cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp.
b) Đối với tổ chức
KH&CN không quy định tại điểm a của mục này, người đứng đầu tự kê khai cơ sở
vật chất - kỹ thuật của tổ chức mình, ký vào bản kê khai, đồng thời tự chịu
trách nhiệm về việc kê khai đó.
Bản kê khai cơ sở
vật chất - kỹ thuật của các tổ chức KH&CN lập theo quy định tại Phụ lục V
kèm theo Thông tư này.
IV. THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ
TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Phân cấp đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
a) Tổ chức
KH&CN sau đây làm thủ tục đăng ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Tổ chức
NC&PT do Chính phủ thành lập;
- Tổ chức
NC&PT do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc uỷ quyền cho Bộ trưởng,
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành
lập;
- Tổ chức
NC&PT do Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao
quyết định thành lập;
- Tổ chức
NC&PT do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương quyết định
thành lập;
- Tổ chức
KH&CN có vốn của nước ngoài.
b) Tổ chức
KH&CN không quy định tại điểm a của mục này đăng ký hoạt động tại Sở Khoa học
và Công nghệ nơi đặt trụ sở chính.
Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN được ban hành theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ
lụcVII và Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
a) Tổ chức
KH&CN nộp hai bộ hồ sơ đăng ký hoạt động, trong đó có một bộ hồ sơ gốc;
đóng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
Hồ sơ đăng ký hoạt
động của tổ chức KH&CN bao gồm các văn bản quy định tại Mục III của Thông
tư này.
b) Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN
cho tổ chức KH&CN. Trong trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3. Thủ tục đăng ký những thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động KH&CN đã được cấp
Sau khi được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, nếu có thay đổi, bổ sung các nội
dung sau đây của Giấy chứng nhận đó, tổ chức KH&CN phải đăng ký việc thay đổi,
bổ sung. Cụ thể như sau:
a) Đăng ký thay đổi,
bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN:
Hồ sơ đăng ký thay
đổi, bổ sung bao gồm:
- Công văn đề nghị
đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức KH&CN;
- Quyết định thay
đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động trong điều lệ Tổ chức và Hoạt động của tổ chức
KH&CN.
b) Đăng ký đổi tên
tổ chức KH&CN:
Hồ sơ đăng ký đổi
tên bao gồm:
- Công văn đề nghị
đăng ký đổi tên của tổ chức KH&CN;
- Quyết định đổi
tên của tổ chức KH&CN.
c) Đăng ký đổi tên
cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức
KH&CN:
Hồ sơ đăng ký thay
đổi bao gồm:
- Công văn đề nghị
đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của
tổ chức KH&CN;
- Bản sao Quyết định
đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức
KH&CN (có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
d) Đăng ký thay đổi
trụ sở chính (trừ trường hợp quy định tại điểm 3.đ mục này).
Hồ sơ đăng ký thay
đổi bao gồm:
- Công văn đề nghị
đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN;
- Văn bản về trụ sở
chính (theo quy định tại điểm 6, mục III Thông tư này).
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về thay đổi, bổ sung nội dung của
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN nêu tại điểm a, b, c và d, cơ quan
có thẩm quyền đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho tổ chức
KH&CN theo Phụ lục VII hoặc Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này.
đ) Trường hợp tổ
chức KH&CN đăng ký tại Sở Khoa học và Công nghệ chuyển trụ sở chính sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động KH&CN, tổ chức
KH&CN phải xin rút hồ sơ đăng ký tại Sở Khoa học và Công nghệ cũ và đăng ký
hoạt động KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi mới chuyển đến. Hồ sơ đăng
ký hoạt động KH&CN tại nơi mới chuyển đến bao gồm:
- Công văn đề nghị
đăng ký thay đổi trụ sở chính;
- Văn bản về trụ sở
chính (theo quy định về trụ sở chính tại điểm 6, mục III Thông tư này);
- Bản gốc Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN;
- Bộ hồ sơ đăng ký
hoạt động KH&CN đã nộp cho Sở Khoa học và Công nghệ tại tỉnh hoặc thành phố
đặt trụ sở trước đây.
Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức KH&CN chuyển trụ
sở, Sở Khoa học và Công nghệ phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN cho tổ chức KH&CN này theo Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.
Trường hợp tên tổ
chức KH&CN không có cơ quan chủ quản trùng với tên tổ chức KH&CN đã
đăng ký trước trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
KH&CN chuyển đến, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký, Sở Khoa học và Công nghệ nơi tiếp nhận Hồ sơ phải thông báo cho tổ
chức KH&CN biết và hướng dẫn chọn tên khác.
Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN mới cho tổ chức
KH&CN, Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức KH&CN chuyển trụ sở đến có
trách nhiệm gửi thông báo tới Sở Khoa học và Công nghệ nơi trước đây đã cấp giấy
này để thông báo tới các cơ quan có liên quan trong tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương và lưu hồ sơ.
4. Đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức KH&CN
Khi tổ chức
KH&CN có yêu cầu thay đổi vốn đăng ký, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động KH&CN có trách nhiệm chứng nhận đăng ký thay đổi cho tổ chức đó.
Hồ sơ đăng ký thay
đổi của tổ chức KH&CN bao gồm:
- Công văn đề nghị
đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN;
- Văn bản về vốn của
tổ chức KH&CN (theo quy định tại điểm 7, mục III Thông tư này).
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho tổ chức KH&CN theo Phụ lục VII
hoặc VIII kèm theo Thông tư này.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
a) Trong trường hợp
mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, tổ chức KH&CN có quyền yêu
cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
Khi mất Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động KH&CN, tổ chức KH&CN phải khai báo với cơ quan
Công an nơi mất, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN và
thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Sau 30 ngày kể từ
ngày thông báo, nếu tổ chức KH&CN không tìm được Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động KH&CN đã mất thì đề nghị cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN cấp lại. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN gồm có:
- Công văn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
- Xác nhận của cơ
quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
- Giấy biên nhận của
cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN của tổ chức KH&CN hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
b) Trong trường hợp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN bị rách, nát, tổ chức KH&CN có
quyền đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN bị rách, nát.
c) Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động KH&CN cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho
tổ chức KH&CN theo Phụ lục VII hoặc Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này.
d) Trên Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động KH&CN cấp lại ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động KH&CN lần đầu và ngày cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN.
6. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
a) Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN do Bộ KH&CN hoặc Sở KH&CN các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương cấp cho tổ chức KH&CN có hiệu lực trong phạm vi
toàn quốc.
b) Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN đã được Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học
và Công nghệ cấp tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận
đó.
c) Trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN không ghi thời hạn hoặc chưa hết hạn, nếu
tổ chức KH&CN tự nguyện đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN thì cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận này đổi Giấy chứng nhận mới cho tổ
chức KH&CN đó.
d) Trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN hết thời hạn theo quy
định tại Nghị định số 35-HĐBT ngày 28/1/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về công tác quản lý KH&CN, chậm nhất 15 ngày trước khi Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động KH&CN của các tổ chức KH&CN hết thời hạn hiệu lực,
tổ chức KH&CN phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động KH&CN cấp Giấy chứng nhận mới. Hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
- Bản gốc Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động KH&CN do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp, bao gồm cả những
thay đổi, bổ sung (nếu có).
Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận Hồ sơ, Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN cho tổ chức KH&CN phải cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN theo mẫu quy định tại Thông tư này (Phụ lục VII hoặc Phụ lục VIII) nhằm
đảm bảo hoạt động liên tục của tổ chức KH&CN đó.
7. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
a) Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
- Tổ chức
KH&CN không hoạt động sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động KH&CN;
- Tổ chức
KH&CN ngừng hoạt động quá 12 tháng liên tục mà không có lý do chính đáng;
- Cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền phát hiện nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ
chức KH&CN là giả mạo;
- Theo Quyết định,
đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền do tổ chức KH&CN có hành vi vi phạm
pháp luật trong quá trình hoạt động.
b) Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN đã cấp cho tổ chức đó.
8. Giải thể tổ chức khoa học và công nghệ
a) Tổ chức
KH&CN giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Theo quyết định
của cơ quan, tổ chức thành lập tổ chức KH&CN;
- Theo quyết định
của người đứng đầu tổ chức KH&CN, đối với trường hợp cá nhân tự thành lập tổ
chức KH&CN;
- Bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN; trong trường hợp này, cơ quan thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động yêu cầu bằng văn bản cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc người đứng đầu tổ chức KH&CN (đối với trường hợp cá nhân tự
thành lập tổ chức KH&CN) ra quyết định giải thể tổ chức KH&CN. Sau đó,
tổ chức KH&CN phải giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN và tiến hành các công việc theo qui
định tại điểm 8.b mục này.
b) Tổ chức
KH&CN bị giải thể phải tiến hành các công việc sau:
- Trong thời hạn 7
ngày làm việc kể từ ngày có quyết định giải thể, tổ chức KH&CN phải gửi quyết
định giải thể đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, người
có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người làm việc trong tổ chức
KH&CN; đồng thời phải niêm yết công khai Quyết định này tại trụ sở chính của
tổ chức KH&CN và đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày của Trung ương
trong ba số liên tiếp về việc giải thể tổ chức KH&CN;
- Chậm nhất là 60
ngày, kể từ ngày có quyết định giải thể, tổ chức KH&CN phải:
+ Giải quyết xong
việc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người làm việc trong tổ
chức mình;
+ Giải quyết xong
các hợp đồng đã giao kết;
+ Giải quyết xong
các nghĩa vụ tài chính; thanh toán xong các khoản nợ (nếu có);
- Báo cáo bằng văn
bản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN về việc giải
quyết xong các công việc nêu trên; nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN cho cơ quan đã cấp và nộp lại con dấu cho cơ quan công an nơi khắc dấu.
c) Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN thông báo bằng văn bản cho cơ quan công
an và cơ quan thuế về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN
của tổ chức KH&CN.
V. CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục đăng ký lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện
a) Tổ chức
KH&CN muốn lập Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện phải làm thủ tục đăng ký lập
Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi đặt trụ sở
Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện.
b) Hồ sơ đăng ký
hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt
động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo
Thông tư này;
- Quyết định thành
lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện (quy định rõ nội dung, phạm vi hoạt động);
- Hồ sơ về trưởng
Chi nhánh, Văn phòng đại diện (tương tự quy định về người đứng đầu tổ chức
KH&CN tại điểm 5 mục III Thông tư này);
- Văn bản về trụ sở
Chi nhánh, Văn phòng đại diện (tương tự quy định về trụ sở chính tại điểm 6 mục
III Thông tư này);
- Bản sao (có chứng
thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN của tổ chức KH&CN.
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN có trách nhiệm cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức
KH&CN. Trong trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi
nhánh hoặc Văn phòng đại diện, tổ chức KH&CN phải gửi bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện cho cơ quan đã cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho tổ chức KH&CN đó để bổ sung vào
hồ sơ.
c) Trong trường hợp
tổ chức KH&CN giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức
này có trách nhiệm gửi công văn đề nghị cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN đó.
Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện được làm theo mẫu quy định
tại Phụ lục IX và Phụ lục X kèm theo Thông tư này.
2. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung các nội dung trong Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện
Khi thay đổi, bổ
sung một trong các nội dung đã đăng ký của Chi nhánh, Văn phòng đại diện, tổ chức
KH&CN phải làm thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung tại Sở Khoa học và Công
nghệ nơi đặt trụ sở Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
Thủ tục đăng ký
thay đổi, bổ sung đối với Chi nhánh, Văn phòng đại diện thực hiện tương tự như
quy định đối với tổ chức KH&CN tại điểm 3 mục IV Thông tư này.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại
diện
Trong trường hợp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện bị mất hoặc
bị rách, nát, tổ chức KH&CN có quyền yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện.
Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện thực hiện theo
quy định tại điểm 5 mục IV Thông tư này.
4. Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện
Khi chấm dứt hoạt
động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện, tổ chức KH&CN gửi công văn đến Sở
Khoa học và Công nghệ nơi đặt trụ sở Chi nhánh, Văn phòng đại diện, kèm theo bản
sao hợp lệ quyết định chấm dứt hoạt động của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
Chi nhánh, Văn phòng đại diện này.
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ
Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN có trách nhiệm:
a) Cấp mới, cấp lại,
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN, Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện;
b) Kiểm tra hoạt động
của các tổ chức KH&CN do mình đã cấp;
c) Chứng nhận thay
đổi vốn đăng ký của tổ chức KH&CN theo yêu cầu của tổ chức KH&CN.
2. Trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ
Tổ chức KH&CN
có các trách nhiệm:
a) Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN của tổ chức KH&CN hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi
nhánh, Văn phòng đại diện, phải đăng tin ở các báo hàng ngày của Trung ương hoặc
địa phương nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở Chi nhánh, Văn phòng đại diện, ít
nhất với ba số liên tiếp theo nội dung sau:
- Tên tổ chức
KH&CN; tên Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu có),
- Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện (số, ngày và cơ quan cấp) (nếu có),
- Cơ quan quyết định
thành lập (nếu có),
- Người đứng đầu tổ
chức KH&CN,
- Trụ sở chính, trụ
sở Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu có),
- Lĩnh vực hoạt động
của tổ chức KH&CN hoặc của Chi nhánh, Văn phòng đại diện (theo Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động KH&CN hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi
nhánh, Văn phòng đại diện đã được cấp);
b) Treo biển hiệu
của tổ chức tại trụ sở chính hoặc trụ sở Chi nhánh, Văn phòng đại diện sau khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện;
c) Hoạt động đúng
các lĩnh vực đã đăng ký;
d) Đăng ký, kê
khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn phòng đăng
ký hoạt động KH&CN của Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xử lý hồ sơ
đăng ký hoạt động KH&CN đối với các tổ chức KH&CN thuộc thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận hoạt động KH&CN của Bộ Khoa học và Công nghệ; hướng dẫn và
kiểm tra việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của các Sở Khoa học
và Công nghệ.
2. Sở Khoa học và
Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo định kỳ 6 tháng một lần (vào
tháng 6 và tháng 12 hàng năm), báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ về tình
hình đăng ký hoạt động KH&CN ở địa phương, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN của các tổ chức KH&CN do Sở cấp.
3. Thông tư này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ
để xem xét giải quyết.
PHỤ LỤC I
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên tổ chức
KH&CN:
Tên viết tắt (nếu
có):
Tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt theo
tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Email:
3. Cơ quan quyết định
thành lập (nếu có):
Quyết định thành lập
số:
ngày tháng
năm
4. Họ và tên người
đứng đầu tổ chức KH&CN:
Ngày tháng năm
sinh:
Trình độ đào tạo:
(Văn bằng đào tạo cao nhất)
Chức danh khoa học
(nếu có):
Số Chứng minh nhân
dân:
do
cấp
ngày
tháng năm
Số hộ chiếu:
cấp ngày tháng
năm (Đối với người nước ngoài)
cơ quan cấp:
5. Chi nhánh (nếu
có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
6. Văn phòng đại
diện (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
7. Các lĩnh vực
KH&CN xin đăng ký hoạt động: Căn cứ quyết định thành lập (nếu có) và điều lệ
tổ chức và hoạt động.
8. Tổng số vốn
đăng ký (Cơ sở vật chất - kỹ thuật): quy ra tiền mặt
9. Phần cam đoan:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động KH&CN. Nếu được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN, tôi cam đoan hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đúng nội dung đã đăng ký và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình
trước pháp luật.
...., ngày.... tháng... năm...
Lãnh đạo tổ chức KH&CNx
(ký và ghi rõ họ, tên)
PHỤ LỤC II
NỘI
DUNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Chương I: Điều khoản chung: tên gọi bằng tiếng Việt, tên gọi bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên
viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có), trụ sở chính, trụ
sở Chi nhánh, Văn phòng đại diện (nếu có), điện thoại, fax, cơ sở pháp lý cho tổ
chức và hoạt động của tổ chức KH&CN (Luật KH&CN, Nghị định số
81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật KH&CN và các văn bản pháp luật khác có liên quan)...
Chương II: Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn: chức năng, nhiệm vụ, quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, quyền và nghĩa vụ của thành viên...
Chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của tổ chức KH&CN trực thuộc không được vượt quá chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, tổ chức chủ quản.
Chương III: Tổ chức bộ máy: cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn
của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập,
Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức KH&CN.
Chương IV: Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính: quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất - kỹ
thuật của tổ chức, nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài
chính khác.
Chương V: Giải thể: điều kiện, thủ tục giải
thể.
Chương VI: Điều khoản thi hành: thời gian điều lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.
PHỤ LỤC III
DANH
SÁCH NHÂN LỰC
CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Chế độ công tác
|
Nơi công tác
|
Chính nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nhân lực của các
tổ chức KH&CN tư nhân và tập thể phải khai thêm mục địa chỉ thường trú hoặc
tạm trú;
- Nơi công tác:
ghi tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đó làm việc chính nhiệm
Xác nhận
của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp (nếu có)
|
....., ngày..... tháng.... năm...
Lãnh đạo tổ chức KH&CN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC IV
LÝ LỊCH
KHOA HỌC CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Họ và tên:
2. Sinh
ngày tháng
năm
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
5. Quá trình đào tạo
(kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn) :
Từ...................
Đến.................
|
Ngành nghề đào tạo
(Đại học và sau đại học)
|
Nơi đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công
tác:
Từ........................
Đến......................
|
Chức vụ công tác
|
Lĩnh vực chuyên môn (làm gì)
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại
ngữ (ghi rõ các mức: rất tốt, tốt, trung bình):
Ngoại ngữ
|
Trình độ
|
|
Đọc
|
Viết
|
Nói
|
Nghe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Những công
trình đã công bố (ghi rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố,
nơi công bố, nhà xuất bản).
9. Phần cam đoan:
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
10. Giấy tờ kèm
theo:
- Bản sao văn bằng
đào tạo cao nhất (có chứng thực của công chứng Nhà nước hoặc cơ quan cấp văn bằng);
- Bản chụp giấy chứng
nhận được phong GS, PGS (nếu
có).
Xác nhận
của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp (nếu có)
|
....., ngày.... tháng.... năm....
Lãnh đạo tổ chức KH&CN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC V
BẢN KÊ
KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ
CỦA TỔ CHỨC KH&CN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT ĐĂNG
KÝ
CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên tổ chức
KH&CN:
Đồng Việt Nam
STT
|
Cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
|
Nguồn gốc
|
Nhà nước
|
Nước ngoài
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ sở vật chất -
kỹ thuật gồm có: nhà xưởng, thiết bị văn phòng, máy móc thiết bị, các phương tiện
vật chất - kỹ thuật khác và vốn bằng tiền.
Xác nhận
của cơ quan, tổ chức quyết định thành lập hoặc cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp (nếu có)
|
......, ngày.... tháng.... năm....
Lãnh đạo tổ chức KH&CN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC VI
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
HOẶC VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
HOẶC VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố...
1. Tên tổ chức
KH&CN:
2. Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN số:
Do
cấp ngày
tháng năm.
3. Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
4. Lĩnh vực hoạt động
của tổ chức KH&CN (theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN đã được
cấp):
5. Đăng ký hoạt động:
- Chi
nhánh
-
Văn phòng đại diện
6. Tên Chi nhánh
hoặc Văn phòng đại diện:
7. Lĩnh vực xin
đăng ký hoạt động của Chi nhánh hoặc nội dung xin đăng ký hoạt động của Văn
phòng đại diện: (căn cứ quyết định thành lập Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện)
8. Cam đoan: tôi
xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai trong đơn và các hồ
sơ kèm theo.
....., ngày..... tháng.... năm....
Xác nhận của Tổ chức KH&CN
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức danh
và đóng dấu)
|
Trưởng Chi nhánh hoặc
Văn phòng đại diện
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CHO TỔ CHỨC KH&CN
BỘ KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG Kí HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ
Đăng
ký lần đầu, ngày.... thỏng.... năm.......................
Đăng
ký thay đổi lần thứ:.... ngày.... thỏng..... năm......
Đăng
ký lại lần thứ:.... ngày..... thỏng.... năm...............
Tờn tổ chức
khoa học và cụng nghệ:
Tờn viết
bằng tiếng nước ngoài:
Trụ sở chớnh:
Điện thoại:
Tổng số vốn đăng
ký:
Quyết định
thành lập số:
ngày
thỏng năm
Cơ quan quyết định
thành lập:
Cơ quan quản lý trực tiếp:
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG Kí HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CễNG NGHỆ
Tờn tổ chức khoa học và cụng nghệ:
Trung tõm Nghiờn
cứu Quốc học
Tờn viết bằng tiếng
nước ngoài:
Trụ sở chớnh:
Số 51, Trần
Hưng Đạo, Tp. Hà Nội
Trụ sở chi nhỏnh:
Số 81, Trần Quốc Thảo, Quận 3, Tp. Hồ Chớ
Minh
Tổng số vốn đăng
ký:
83.000.000 đ
Trong đú: Vốn cố định:
0
Vốn
lưu động: 83.000.000 đ
Quyết định thành lập số: 123/ĐCT
ngày 15 thỏng 12 năm 1993
Cơ quan quyết định thành lập:
Liờn hiệp Văn học
Nghệ thuật Việt Nam
Cơ quan quản
lý trực tiếp:
Hội Nhà văn Việt
Nam
|
SỐ ĐĂNG Kí :
Lĩnh vực hoạt động khoa học và cụng nghệ:
Hà nội, ngày thỏng
năm
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN DO SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CHO TỔ CHỨC KH&CN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ . . .
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đăng
ký lần đầu, ngày.... tháng.... năm.......................
Đăng
ký thay đổi lần thứ:.... ngày.... tháng..... năm......
Đăng
ký lại lần thứ:.... ngày..... tháng.... năm...............
Tên tổ chức
khoa học và công nghệ:
Tên viết
bằng tiếng nước ngoài:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Tổng số vốn đăng
ký:
Quyết định
thành lập số:
ngày
tháng
năm
(nếu có)
Cơ quan quyết định
thành lập: (nếu có)
Cơ quan quản lý trực tiếp:
(nếu có)
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Trung tâm Nghiên
cứu Quốc học
Tên viết bằng tiếng
nước ngoài:
Trụ sở chính:
Số 51, Trần
Hưng Đạo, Tp. Hà Nội
Trụ sở chi nhánh:
Số 81, Trần Quốc Thảo, Quận 3, Tp. Hồ Chí
Minh
Tổng số vốn đăng
ký:
83.000.000 đ
Trong đó: Vốn cố định:
0
Vốn
lưu động: 83.000.000 đ
Quyết định thành lập số: 123/ĐCT
ngày 15 tháng 12 năm 1993
Cơ quan quyết định thành lập:
Liên hiệp Văn học
Nghệ thuật Việt Nam
Cơ quan quản
lý trực tiếp:
Hội Nhà văn Việt
Nam
|
SỐ ĐĂNG KÝ :
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
......., ngày.... tháng... năm....
GIÁM ĐỐC
Hà nội, ngày tháng năm
200
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
PHỤ LỤC IX
MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN DO SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CHO CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KH&CN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ . . .
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH
Đăng
ký lần đầu, ngày.... tháng.... năm.......................
Đăng
ký thay đổi lần thứ:.... ngày.... tháng..... năm......
Đăng
ký lại lần thứ:.... ngày..... tháng.... năm...............
Tên Chi nhánh:
Trụ sở Chi nhánh:
Điện thoại:
Hoạt động theo uỷ quyền của tổ chức KH&CN:
Tên tổ chức KH&CN:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN số:
do
cấp ngày tháng năm
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Trung tâm Nghiên
cứu Quốc học
Tên viết bằng tiếng
nước ngoài:
Trụ sở chính:
Số 51, Trần
Hưng Đạo, Tp. Hà Nội
Trụ sở chi nhánh:
Số 81, Trần Quốc Thảo, Quận 3, Tp. Hồ Chí
Minh
Tổng số vốn đăng
ký:
83.000.000 đ
Trong đó: Vốn cố định:
0
Vốn
lưu động: 83.000.000 đ
Quyết định thành lập số: 123/ĐCT
ngày 15 tháng 12 năm 1993
Cơ quan quyết định thành lập:
Liên hiệp Văn học
Nghệ thuật Việt Nam
Cơ quan quản
lý trực tiếp:
Hội Nhà văn Việt
Nam
|
SỐ ĐĂNG KÝ :
Lĩnh vực hoạt động KH&CN của Chi
nhánh:
......, ngày.... tháng.... năm.....
GIÁM ĐỐC
Hà nội, ngày tháng năm
200
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
PHỤ LỤC X
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN DO SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CHO VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC KH&CN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ . . .
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Đăng
ký lần đầu, ngày.... tháng.... năm.......................
Đăng
ký thay đổi lần thứ:.... ngày.... tháng..... năm......
Đăng
ký lại lần thứ:.... ngày..... tháng.... năm...............
Tên Văn phòng đại diện:
Trụ sở Văn phòng đại diện:
Điện thoại:
Hoạt động theo uỷ quyền của tổ chức KH&CN:
Tên tổ chức KH&CN:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN số:
do
cấp ngày.... tháng.... năm....
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Trung tâm Nghiên
cứu Quốc học
Tên viết bằng tiếng
nước ngoài:
Trụ sở chính:
Số 51, Trần
Hưng Đạo, Tp. Hà Nội
Trụ sở chi nhánh:
Số 81, Trần Quốc Thảo, Quận 3, Tp. Hồ Chí
Minh
Tổng số vốn đăng
ký:
83.000.000 đ
Trong đó: Vốn cố định:
0
Vốn
lưu động: 83.000.000 đ
Quyết định thành lập số: 123/ĐCT
ngày 15 tháng 12 năm 1993
Cơ quan quyết định thành lập:
Liên hiệp Văn học
Nghệ thuật Việt Nam
Cơ quan quản
lý trực tiếp:
Hội Nhà văn Việt
Nam
|
SỐ ĐĂNG KÝ :
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:
......, ngày.... tháng... năm....
GIÁM ĐỐC
Hà nội, ngày
tháng năm 200
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|