BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 43/2003/TT-BVHTT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 7
năm 2003
|
Căn cứ vào Pháp lệnh Quảng
cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001;
Căn cứ vào Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn cứ vào Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá -
Thông tin;
Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng
cáo như sau:
Mục 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động quảng
cáo phải tuân thủ các quy định của Pháp lệnh Quảng cáo; Nghị định số
24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Quảng cáo (sau đây gọi tắt là Nghị định số 24/2003/NĐ-CP); các quy định
cụ thể tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Một số từ ngữ trong Nghị định
số 24/2003/NĐ-CP được hiểu như sau:
a) Nơi làm việc của các cơ quan
nhà nước là trụ sở của cơ quan nhà nước các cấp; tổ chức chính trị, chính trị -
xã hội; doanh trại công an, quân đội;
b) Quảng cáo có diện tích lớn tại
các đô thị là quảng cáo được thể hiện dưới hình thức bảng, biển, pa-nô và hình
thức tương tự bằng các chất liệu khác nhau có diện tích một mặt từ 40 m2
(mét vuông) trở lên;
c) Hoạt động có xác định thời
gian là hoạt động có xác định rõ thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc như hội
chợ, triển lãm, hội thi, hội diễn và các hoạt động khác;
d) Các hình thức tương tự bảng,
biển, pa-nô, băng-rôn là bạt che, phướn, các vật thể, hình khối và các hình thức
khác thể hiện sản phẩm quảng cáo;
đ) Nơi công cộng là những nơi có
nhiều người qua lại hoặc tham gia hoạt động như chợ, nhà hàng, bến tàu, bến xe,
nhà ga, quảng trường, khu du lịch, nơi hoạt động văn hoá thể thao, vui chơi giải
trí, các điểm giao cắt của các trục đường lớn;
e) Tác phẩm chính trị bao gồm
văn kiện, nghị quyết, chỉ thị của Đảng; sách kinh điển về Chủ nghĩa Mác - Lênin
và Tư tưởng Hồ Chí Minh; sách nghiên cứu lý luận chính trị; sách lịch sử và
nghiên cứu về lịch sử; sách viết về các đồng chí lãnh đạo cao cấp của Đảng, Nhà
nước; sách hồi ký cách mạng; sách về văn bản quy phạm pháp luật; sách tuyên
truyền pháp luật; sách giáo dục truyền thống; sách hướng dẫn nghiệp vụ của các
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
g) Dùng âm thanh gây tiếng ồn vượt
qua độ ồn cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam thực hiện theo quy định tại bản
tiêu chuẩn Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 2351/1998/QĐ-BKHCNMT
ngày 5 tháng 12 năm 1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ
Khoa học và Công nghệ, mã số TCVN: 5949:1998);
h) Phụ trang, phụ bản (phụ
trương) chuyên quảng cáo là số trang quảng cáo tăng thêm ngoài số trang báo
chính và được phát hành cùng với số báo chính.
3. Tổ chức, cá nhân khi dùng
hình ảnh, danh nghĩa của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo phải được sự đồng ý
bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đó.
4. Đối với hàng hoá mà pháp luật
không quy định người sản xuất phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như
hàng nông sản, thực phẩm, thuỷ sản của nông dân và một số hàng hoá khác khi quảng
cáo hàng hoá đó không cần phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng chủ
quảng cáo và người phát hành quảng cáo phải đảm bảo tính trung thực, chính xác
về chất lượng của hàng hoá quảng cáo.
5. Đối với hàng hoá, dịch vụ mà
pháp luật quy định cấm quảng cáo dưới mọi hình thức thì biểu trưng (lô-gô),
nhãn hiệu (tiếng Anh: traname, trademark) của loại hàng hoá, dịch vụ đó cũng bị
cấm thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào trên các phương tiện quảng cáo.
Mục 2:
HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO
1. Nội dung, hình thức quảng cáo
a) Nội dung thông tin quảng cáo
thể hiện trong sản phẩm quảng cáo phải đúng với chất lượng, nhãn hiệu đã công bố
hoặc đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Tổ chức, cá nhân quảng cáo biểu
trưng, nhãn hiệu chung cho nhiều loại hàng hoá, dịch vụ mà trong đó có loại
hàng hoá, dịch vụ cấm quảng cáo thì khi quảng cáo biểu trưng, nhãn hiệu phải
ghi rõ loại hàng hoá, dịch vụ quảng cáo không bị cấm.
2. Quảng cáo trên báo chí:
a) Diện tích được phép quảng cáo
không quá 10% đối với báo in được tính trên tổng diện tích các trang của một số
báo, tạp chí do Bộ Văn hoá - Thông tin cho phép xuất bản;
b) Cơ quan báo chí có nhu cầu quảng
cáo quá 10% diện tích đối với báo in, quá 5% thời lượng đối với Đài phát thanh,
Đài truyền hình phải xin phép Bộ Văn hoá - Thông tin ra phụ trang, phụ bản hoặc
kênh chuyên quảng cáo;
c) Số trang của
phụ trang, phụ bản chuyên quảng cáo không vượt quá số trang báo chính và phải đánh
số riêng. Trường hợp số trang của phụ trang, phụ bản chuyên quảng cáo đã được Bộ
Văn hoá - Thông tin cấp giấy phép không trái với quy định tại khoản 1 Điều 6 của
Nghị định số 24/2003/NĐ-CP thì được tiếp tục thực hiện.
d) Chương trình chuyên quảng cáo
trên Đài phát thanh, Đài truyền hình đã được Bộ Văn hoá - Thông tin cho phép phải
thông báo rõ thời lượng cụ thể của chương trình quảng cáo đó cho người xem, người
nghe biết ngay từ đầu chương trình.
3. Quảng cáo rượu:
a) Các loại rượu có độ cồn từ 15
độ trở xuống chỉ được quảng cáo trên báo in, báo điện tử, Đài phát thanh, Đài
truyền hình, mạng thông tin máy tính như các hàng hoá khác quảng cáo trên
phương tiện đó;
b) Các loại rượu có độ cồn trên
15 độ chỉ được quảng cáo trong phạm vi địa giới doanh nghiệp sản xuất rượu, bên
trong các cửa hàng, đại lý tiêu thụ rượu nhưng phải đảm bảo người ở bên ngoài địa
giới doanh nghiệp, cửa hàng, đại lý không đọc được, không nghe được, không thấy
được;
c) Các loại rượu thuốc được thực
hiện theo quy định tại "Quy chế thông tin về thuốc chữa bệnh cho người"
của Bộ Y tế;
d) Ngoài những quy định tại các
điểm a, b, c khoản này, nghiêm cấm quảng cáo rượu dưới bất kỳ hình thức nào
khác.
4. Cấm quảng cáo thuốc lá dưới mọi
hình thức theo quy định tại Nghị quyết số 12/2000/NQ-CP ngày 14 tháng 8 năm
2000 của Chính phủ về Chính sách quốc gia về phòng chống tác hại của thuốc lá
trong giai đoạn 2000-2010.
5. Quảng cáo các sản phẩm thay
thế sữa mẹ thực hiện theo Nghị định số 74/2000/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2000
của Chính phủ về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ để bảo vệ
và khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ và Thông tư liên tịch số
04/2001/TTLT/YT-TM-VHTT-UBBVCSTEVN ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Y tế - Bộ
Thương mại - Bộ Văn hoá Thông tin - Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
(nay là Uỷ ban dân số, gia đình và trẻ em) hướng dẫn thi hành Nghị định số
74/2000/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2000.
6. Không quảng
cáo các loại sản phẩm hàng hóa mà nội dung, hình thức quảng cáo gây mất thẩm mỹ,
không phù hợp với tâm lý, phong tục tập quán của dân tộc (như băng vệ sinh, giấy
vệ sinh, bao cao su, thuốc chữa bệnh ngoài da và các sản phẩm hàng hóa tương tự)
trên Đài phát thanh, Đài truyền hình từ 18 giờ đến 20 giờ hàng ngày; trong các
chương trình biểu diễn nghệ thuật, vui chơi giải trí không treo, đặt, dán, dựng
các sản phẩm quảng cáo cho loại hàng hóa này trên phông sân khấu; quảng cáo ở
ngoài trời phải theo qui định của địa phương về địa điểm, thời gian, kích thước
của sản phẩm quảng cáo loại hàng hoá này.
7. Các loại sách
xuất bản thuộc loại được quảng cáo thì số trang quảng cáo không quá 5% số trang
sách của sách đó. Sách xuất bản lưu hành nội bộ do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép không được quảng cáo.
8. Quảng cáo trên bảng, biển,
pa-nô, màn hình, băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật
thể di động khác và các hình thức tương tự treo, đặt, dán, dựng ở ngoài trời được
quy định như sau:
a) Quảng cáo trên bảng, biển,
pa-nô, màn hình, băng-rôn treo, đặt, dán, dựng ở ngoài trời phải tuân thủ quy
hoạch về quảng cáo tại địa phương và các quy định của pháp luật về xây dựng;
b) Quảng cáo trên màn hình
chuyên quảng cáo treo, đặt, dựng ở ngoài trời không được dùng âm thanh;
c) Quảng cáo về hoạt động kinh
doanh, hàng hoá, dịch vụ có mục đích sinh lời không được chăng ngang qua đường
giao thông, không được dùng màu cờ Tổ Quốc làm nền cho quảng cáo;
d) Quảng cáo về hoạt động có xác
định thời gian thì thời gian diễn ra hoạt động đó phải do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định để làm cơ sở xác định thời gian được phép quảng cáo;
đ) Quảng cáo trên bảng, biển,
pa-nô, băng-rôn, vật phát quang, vật để trên không, dưới nước, vật thể di động
khác và các hình thức tương tự được thể hiện bằng bất kỳ chất liệu gì như gỗ,
tôn, nhựa, kính, vải hoặc các chất liệu khác khi treo, đặt, dán, dựng hoặc gắn
trên phương tiện giao thông phải tuân thủ quy hoạch quảng cáo và phải có giấy
phép thực hiện quảng cáo;
e) Các sản phẩm quảng cáo được
thể hiện trên phương tiện giao thông, vật thể di động khác như xe lăn, xe cần cẩu
và các loại phương tiện để phục vụ cho việc thi công xây dựng, sửa chữa điện, vệ
sinh môi trường do sở Văn hoá - Thông tin nơi đăng ký phương tiện cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo và không được làm thay đổi quá 50% diện tích màu sơn xe có
thể hiện sản phẩm quảng cáo. Màu sơn xe là màu đã ghi trong đăng ký phương tiện
do cơ quan có thẩm quyền cấp; không được quảng cáo ở mặt trước và mặt sau của
phương tiện. Thùng hàng có diện tích một mặt từ 0,5m2 (mét vuông) trở
lên có thể hiện sản phẩm quảng cáo gắn trên xe máy phải có giấy phép thực hiện
quảng cáo do Sở Văn hoá - Thông tin nơi đăng ký phương tiện cấp.
9) Trong các
cuộc liên hoan, hội nghị, hội thảo, trình diễn nghệ thuật, giao lưu văn hoá,
thi đấu thể dục thể thao hoặc chương trình vui chơi giải trí trên Đài truyền
hình nếu trên phông có treo, đặt, dán, dựng sản phẩm quảng cáo của nhà tài trợ
thì không phải xin giấy phép thực hiện quảng cáo nhưng trên phông phải có tên,
biểu trưng (lô-gô) của chương trình đó và thực hiện theo quy định tại Điều 13
Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ;
Trong trường hợp các hoạt động
chỉ có một nhà tài trợ thì không được treo, đặt, dán, dựng quá hai sản phẩm quảng
cáo. Trường hợp có nhiều nhà tài trợ thì mỗi nhà tài trợ chỉ được treo, đặt,
dán, dựng một sản phẩm quảng cáo.
10. Quảng cáo về chương trình biểu
diễn nghệ thuật phải đúng với nội dung giấy phép công diễn; quảng cáo xen trong
chương trình biểu diễn nghệ thuật hoặc thông qua chương trình biểu diễn nghệ
thuật phải được thông qua cơ quan có thẩm quyền duyệt công diễn chương trình đó
cho phép.
11. Quảng cáo trên mạng thông
tin máy tính:
a) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
sau khi có giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin Internet (ICP) củaBộ Văn hoá -
Thông tin và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo theo quy định
của pháp luật thì được phép kinh doanh dịch vụ quảng cáo trên mạng Internet;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
được phép lập trang tin điện tử (website) trên mạng Internet chỉ được giới thiệu
về hoạt động sản xuất, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình. Không được giới
thiệu doanh nghiệp khác và hàng hoá, dịch vụ mà mình không sản xuất, kinh
doanh.
12. Tổ chức,
cá nhân quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ trên các phương tiện
quảng cáo phải xuất trình các văn bản quy định tại Điều 17 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP
cho người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc người phát hành quảng cáo.
Trường hợp quảng cáo khuyến mại
phải xuất trình văn bản xác nhận về nội dung chương trình khuyến mại có giá trị
pháp lý của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
13. Hoạt động quảng
cáo có yếu tố nước ngoài.
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ quảng cáo của Việt Nam hợp tác đầu tư với tổ chức, cá nhân nước ngoài dưới
hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh phải có hồ sơ xin cấp giấy
phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
b) Đối với hình thức liên doanh
thì mức độ vốn đầu tư và năng lực kinh doanh phải phù hợp với phạm vi và lĩnh vực
kinh doanh dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam.
Mục 3:
ĐIỀU KIỆN THỦ TỤC, THẨM QUYỀN
CẤP PHÉP
1. Việc xin
phép ra phụ trang, phụ bản đối với báo in; kênh, chương trình chuyên quảng cáo
đối với Đài phát thanh, Đài truyền hình thực hiện theo quy định của pháp luật về
hoạt động báo chí.
2. Quảng cáo
trên mạng thông tin máy tính:
a) Sản phẩm quảng cáo thực hiện
trên mạng thông tin máy tính (bao gồm cả mạng kinh doanh dịch vụ quảng cáo và
trang tin điện tử website) không phân biệt chủ mạng là pháp nhân Việt Nam hay
pháp nhân nước ngoài phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Văn
hoá - Thông tin cơ sở trước khi thực hiện quảng cáo theo quy định tại khoản 1
Điều 19 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ;
b) Trường hợp Cục Văn hoá -
Thông tin cơ sở có yêu cầu sửa đổi sản phẩm quảng cáo trước khi đưa nên mạng
thông tin máy tính thì người thực hiện quảng cáo có trách nhiệm sửa đổi theo
yêu cầu của Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở.
Trường hợp người thực hiện quảng
cáo không nhất trí với yêu cầu sửa đổi sản phẩm quảng cáo thì Cục Văn hoá -
Thông tin cơ sở có quyền không cho phép thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin
máy tính. Trong trương hợp đó người thực hiện quảng cáo có quyền khiếu nại theo
quy định của pháp luật;
c) Hồ sơ đăng ký thực hiện quảng
cáo trên mạng thông tin máy tính bao gồm:
- Đăng ký thực hiện quảng cáo
trên mạng thông tin máy tính, số lượng sản phẩm quảng cáo, thời gian thực hiện
quảng cáo trên mạng thông tin máy tính (phụ lục 1).
- Bản sao có giá trị pháp lý giấy
phép cung cấp thông tin trên mạng thông tin máy tính (ICP) hoặc giấy phép lập
trang tin điện tử (Website).
- Bản sao có giá trị pháp lý giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo (đối với cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo trên mạng thông tin máy
tính).
- Đĩa hoặc sản phẩm có chứa các
sản phẩm quảng cáo (hai bản).
3. Tổ chức,
cá nhân thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, băng-rôn, vật phát quang, vật
thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác và các hình thức quảng cáo
tương tự phải gửi hồ sơ xin phép đến Sở Văn hoá - Thông tin nơi thực hiện quảng
cáo. Hồ sơ gồm:
a) Đơn xin thực hiện quảng cáo
(Phụ lục 2);
b) Bản sao có giá trị pháp lý giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo (đối với doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ quảng cáo) hoặc bản sao có giá trị pháp lý giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh ngành nghề, hàng hoá (đối với doanh nghiệp, cá nhân tự quảng
cáo);
c) Bản sao có giá trị pháp lý giấy
đăng ký chất lượng hàng hoá hoặc các giấy tờ tương tự về chất lượng hàng hoá đối
với hàng hoá quảng cáo mà pháp luật quy định phải đăng ký chất lượng;
d) Mẫu (makét) sản phẩm quảng
cáo;
đ) Văn bản thẩm
định của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng đối với bảng, biển, pa-nô, màn hình
treo, đặt, dán, dựng ở ngoài trời mà pháp luật về xây dựng quy định phải thẩm định
về kết cấu xây dựng.
e) Đối với quảng cáo trong lĩnh
vực y tế hoặc nông nghiệp phải có văn bản tiếp nhận hồ sơ đăng ký nội dung quảng
cáo có giá trị pháp lý của cơ quan quản lý nhà nước về y tế đối với quảng cáo
trong lĩnh vực y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp đối với quảng
cáo trong lĩnh vực nông nghiệp quy định tại các khoản 4 và 6 Điều 17 Nghị định
số 24/2003/NĐ-CP .
g) Đối với quảng
cáo khuyến mại phải có văn bản có giá trị pháp lý xác nhận về nội dung chương
trình khuyến mãi của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
Trường hợp xin gia hạn thực hiện
quảng cáo (nếu không thay đổi về nội dung, hình thức, địa điểm, kích thước) phải
gửi đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo kèm theo giấy phép thực hiện quảng cáo
đã cấp.
4. Khi hết thời hạn ghi trong giấy
phép thực hiện quảng cáo, người thực hiện quảng cáo phải tháo rỡ sản phẩm quảng
cáo. Đối với quảng cáo đã hết thời hạn thực hiện quảng cáo mà tổ chức, cá nhân
muốn quảng cáo tên giao dịch, địa chỉ, điện thoại của mình trên phương tiện đó
phải gửi thông báo bằng văn bản kèm theo mẫu (makét) đến Sở Văn hoá - Thông tin
nơi thực hiện quảng cáo.
Trước khi hết thời hạn quảng cáo
ít nhất 10 ngày làm việc, nếu muốn tiếp tục quảng cáo người xin phép thực hiện
quảng cáo phải gửi đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo đến Sở Văn hoá - Thông
tin nơi đã cấp giấy phép. Trường hợp Sở Văn hoá - Thông tin không cấp giấy phép
gia hạn phải trả lời bằng văn bản.
5. Tổ chức, cá nhân xin giấy
phép thực hiện quảng cáo; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước
ngoài xin giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam phải nộp
lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực
hiện chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí. Ngoài khoản lệ phí này không phải nộp một
khoản nào khác.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ khi cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (phụ lục 3), Sở Văn hoá - Thông tin
phải gửi bản sao giấy phép tới Phòng Văn hoá - Thông tin quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện quảng cáo.
7. Quá thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày được cấp giấy phép thực hiện quảng cáo mà người xin giấy phép không
thực hiện thì giấy phép không còn hiệu lực.
8. Cơ quan cấp giấy phép phải thực
hiện những quy định sau đây:
a) Niêm yết công khai quy hoạch
quảng cáo, các quy định về hồ sơ thủ tục, lệ phí;
b) Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ cho
người xin phép (phụ lục 4);
c) Hồ sơ về việc cấp giấy phép
phải được lưu giữ và vào sổ sách theo biểu mẫu thống nhất (phụ lục 5).
Mục 4:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Bộ Văn hoá - Thông tin là cơ
quan giúp Chính phủ quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo trong cả nước; chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin thực hiện quản lý nhà nước về
quảng cáo có các đơn vị sau đây:
a) Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở:
- Giúp Bộ trưởng Bộ Văn hoá -
Thông tin thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quảng cáo trong phạm vi cả nước.
Chủ trì phối hợp các Cục, Vụ có liên quan quản lý nhà nước về hoạt động quảng
cáo.
- Tiếp nhận, chủ trì thẩm định hồ
sơ xin cấp giấy phép thành lập Chi nhánh của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam trình Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, sửa đổi, bổ
sung, thu hồi giấy phép (phụ lục 6, 7).
- Thẩm định các sản phẩm quảng
cáo trước khi thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính.
- Có ý kiến tham gia trong việc
xét khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo.
b) Cục Báo chí, Cục Điện ảnh, Cục
Xuất bản, Cục Nghệ thuật biểu diễn, Cục bản quyền tác giả văn học - nghệ thuật
và các Cục, Vụ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm phối hợp với Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở thực hiện quản lý nhà nước về
quảng cáo trong lĩnh vực mình phụ trách;
c) Thanh tra Văn hoá - Thông tin
có trách nhiệm thanh tra, xử lý các vi phạm và phối hợp với các ngành có liên
quan giải quyết các khiếu nại, tố cáo trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền
quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Sở Văn hoá - Thông tin có
trách nhiệm chủ trì và phối hợp với các ngành để xây dựng quảng cáo trình Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt; tiếp nhận hồ sơ,
chủ trì thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức cá nhân kinh doanh
dịch vụ quảng cáo nước ngoài đặt tại địa phương (phụ lục 6, 7); thực hiện nhiệm
vụ quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP của Chính phủ; báo
cáo định kỳ 6 tháng một lần về Bộ Văn hoá - Thông tin (Cục Văn hoá - Thông tin
cơ sở) các nội dung sau:
a) Văn bản quản lý nhà nước về
quảng cáo của đại phương đã ban hành;
b) Quy hoạch quảng cáo của địa
phương;
c) Số lượng doanh nghiệp đăng ký
kinh doanh dịch vụ quảng cáo có trụ sở trên địa bàn, số lượng doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ quảng cáo trong cả nước có chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa
phương;
d) Số lượng và hoạt động của Chi
nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động quảng cáo
nước ngoài tại địa phương;
đ) Số lượng giấy phép thực hiện
quảng cáo đã cấp (cụ thể đối với các phương tiện);
e) Các vi phạm về hoạt động quảng
cáo và kết quả xử lý vi phạm trên địa bàn.
Mục 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực, bãi bỏ những văn bản dưới đây:
a) Thông tư số 37/VHTT-TT ngày
01 tháng 7 năm 1995 của Bộ Văn hoá -Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số
194/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ về hoạt động quảng cáo trên lãnh
thổ Việt Nam, Thông tư số 07/1998/TT-BVHTT ngày 05 tháng 12 năm 1998 sửa đổi, bổ
xung Điều 5 Thông tư số 37/VHTT-TT ngày 01 tháng 7 năm 1995;
b) Các quy định khác do Bộ Văn
hoá - Thông tin ban hành trước đây trái với các quy định tại Thông tư này.
3. Ban hành kèm theo Thông tư
này là những biểu mẫu từ phụ lục 1 đến phụ lục 7 để thực hiện thống nhất trong
phạm vi toàn quốc gồm: Đăng ký thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy
tính; đơn xin thực hiện quảng cáo và giấy phép thực hiện quảng cáo; giấy tiếp
nhận hồ sơ xin phép thực hiện quảng cáo; mẫu sổ theo dõi cấp phép thực hiện quảng
cáo; đơn đề nghị và giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức,
cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7
năm 2003)
CƠ
QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
Số: ......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN QUẢNG CÁO TRÊN MẠNG THÔNG TIN MÁY
TÍNH
Kính
gửi: Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin
1- Tên cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ............................................................
Địa chỉ...................................
Điện thoại:.............. Fax:...................................
2. Người chịu trách nhiệm:....................
Chức vụ:..............................................
a) Đăng ký kinh doanh số:...................do..................cấp.........................
ngày......... tháng....... năm.......... (đối với tổ chức, doanh nghiệp).
b) Giấy phép cung cấp thông tin
trên mạng thông tin máy tính (ICP) hoặc
Giấy phép lập trang tin điện tử
(Website), (số...... cơ quan cấp...................... ngày........
tháng........ năm........)
c) Địa chỉ phần mềm trên
Internet hợp lệ, địa chỉ
3- Xin thực hiện các sản phẩm quảng
cáo trên mạng thông tin máy tính như sau:
STT
|
Tên
sản phẩm quảng cáo
|
Lượng
thời gian phát quảng cáo cho một sản phẩm quảng cáo (tính bằng giây)
|
Thời
gian phát quảng cáo (tính theo đợt, ngày)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Cam đoan chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về quảng cáo, về quản lý mạng Internet ở Việt Nam, các quy định của
pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, hình thức
cũng như các vấn đề có liên quan.
Hồ sơ gửi kèm thực hiện theo quy
định tại điểm c khoản 2 Mục III Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 07
năm 2003 của Bộ Văn hoá - Thông tin.
......,ngày........
tháng.........năm.....
CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng
dấu)
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Số: ......
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
ĐƠN XIN THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Kính gửi:
...........................................................................
1- Tên tổ chức (cá nhân)
...................................................................................
Địa chỉ:..............................
Điện thoại:....................... Fax:..............................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số...... do..... cấp ngày.... tháng..... năm...
2. Họ tên người chịu trách nhiệm:.....................................................................
Chức vụ:............................................................................................................
Chứng minh thư nhân dân số:.................do
công an...........cấp ngày.................
Địa chỉ thường trú:
.............................................................................................
Số điện thoại:..............................................
Số Fax: ..........................................
3- Xin thực hiện quảng cáo:
STT
|
Tên
sản phẩm quảng cáo
|
Phương
tiện
thực hiện
|
Địa
điểm
|
Kích
thước, số lượng
|
Thời
hạn thực hiện quảng cáo
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin
cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, các quy định
của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm về nội dung, hình thức quảng cáo
cũng như các vấn đề có liên quan quy định trong giấy phép được cấp.
4. Hồ sơ
gửi kèm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Mục III Thông tư số
43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 07 năm 2003 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP .
......,
ngày....... tháng...... năm...
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7
năm 2003)
CƠ
QUAN CẤP
Số: ....../GP-VHTT
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
...,
ngày... tháng... năm....
|
GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Sở Văn hóa - Thông
tin...........................................................................................
- Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo số
39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001;
- Căn cứ vào Nghị định số
24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Quảng cáo
- Căn cứ Thông tư số
43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 07 năm 2003 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ;
- Xét đơn và hồ sơ của:
..............................................................................
địa chỉ:
.......................................... nộp
ngày..............................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Cho
phép...............................................................................
thực hiện quảng cáo (trên phương
tiện cụ thể) .........................................
Có nội
dung...............................................................................................
Kích thước, số lượng.................................................................................
Địa điểm quảng cáo:
................................................................................
Thời hạn: .................................................................................................
Điều 2: Sau khi nhận được
giấy phép này tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo phải:
1. Thực hiện đúng các nội dung
quy định tại Điều 1 của giấy phép; hết thời hạn giấy phép phải tự tháo dỡ sản
phẩm quảng cáo.
2. Không được chuyển nhượng giấy
phép dưới bất kỳ hình thức, lý do nào.
Điều 3: Giấy phép này được
lập thành 4 (bốn) bản (hai bản cấp cho đơn vị xin phép, hai bản lưu tại cơ quan
cấp phép). Sau 30 ngày kể từ ngày ghi trên giấy phép nếu người được cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo không thực hiện thì giấy phép không còn giá trị.
(Giấy phép này có giá trị từ
ngày..... tháng.... năm.... đến hết ngày.... tháng.... năm......)
Cơ quan cấp phép
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Số: ........../GTN-VHTT
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ XIN PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Sở Văn hóa - Thông tin
.................................................................................
1. Tiếp nhận hồ sơ của: (tên tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ xin phép thực hiện quảng cáo)
.................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:................................................
Fax:...............................................
Về việc xin phép thực hiện quảng
cáo (cho sản phẩm quảng cáo)...................
........................ trên
(phương tiện quảng cáo).................................
2. Hồ sơ gồm:
a)
....................................................................................................................
b)
....................................................................................................................
c)
....................................................................................................................
Hẹn trả lại kết quả (cấp giấy
phép hoặc không cấp) vào ngày.... tháng... năm....
HỌ
VÀ TÊN NGƯỜI XIN PHÉP
|
......,ngày......tháng.........năm.....
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
(Năm..............)
Nội dung các trang ruột:
STT
|
Tổ
chức, cá nhân được cấp
|
Ngày
tháng cấp
|
Sản
phẩm quảng cáo
|
Phương
tiện quảng cáo
|
Kích
thước
|
Số
lượng
|
Địa
điểm quảng cáo
|
Thời
hạn
|
Ký
nhận
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7
năm 2003)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Số: ..........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
Kính gửi: (Bộ Vă hoá - Thông
tin/Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)
I. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ quảng cáo nước ngoài (theo đăng ký kinh doanh tại nước sở tại) ghi rõ tên đầy
đủ, viết tắt của tổ chức, cá nhân ................
............................................................................................................................
1. Đại diện được uỷ quyền:
...............................................................................
Chức vụ:
.........................................................Quốc tịch:..................................
Địa chỉ thường trú:
............................................................................................
2. Trụ sở chính:
.................................................................................................
Điện thoại:...................................Telex:.............................Fax:........................
3. Ngành nghề kinh doanh chính:
.....................................................................
4. Giấy phép thành lập công ty của
nước sở tại: (hoặc số hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân)
Đăng ký tại:........................................................ngày.........tháng........năm........
5. Vốn điều lệ:
6. Số tài khoản:..................................................................................................
7. Tại Ngân hàng:
II. Chi nhánh, Văn phòng đại diện
xin thành lập tại Việt Nam:
- Tên đầy đủ, tên viết tắt của
Chi nhánh, Văn phòng đại diện
- Địa điểm (tỉnh, thành phố)
- Nội dung hoạt động của Chi
nhánh, Văn phòng đại diện
- Họ tên, địa chỉ, quốc tịch,
nơi thường trú, (số hộ chiếu nếu là người từ nước ngoài vào hoặc giấy chứng
minh thư nhân dân nếu là người Việt Nam) của người đại diện Chi nhánh, Văn
phòng đại diện tại Việt Nam.
- Số người, trong đó: số người
Việt Nam; số người nước ngoài (tối đa)
Thời gian hoạt động của Chi
nhánh, Văn phòng đại diện....................... năm
Trong
quá trình hoạt động tại Việt Nam (tổ chức, cá nhân) xin cam đoan chấp hành đúng
các quy định của pháp luật về quảng cáo, các quy định của pháp luật có liên
quan và nội dung đã được quy định trong giấy phép.
......, ngày....... tháng.......
năm.....
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN XIN PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Ký,
họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7
năm 2003)
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Số: ........../GP..........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Giấy
phép
Thành
lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân Kinh doanh dịch vụ quảng
cáo nước ngoài tại việt nam
- Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10
ngày 16 tháng 11 năm 2001;
- Căn cứ Nghị định số
24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Quảng cáo;
- Căn cứ Thông tư số
43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ;
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện và hồ sơ do tổ chức, cá
nhân............ địa chỉ:..........................
BỘ
VĂN HOÁ - THÔNG TIN/UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.......
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Cho
phép.......................................................... thành lập Chi
nhánh, Văn phòng đại diện tại:
...................................................................................
Tên tiếng Việt, tên giao dịch bằng
tiếng nước ngoài thông dụng:
Số người Việt
Nam:.........................................................................................
Số người nước ngoài:
.....................................................................................
Nội dung hoạt động:
.....................................................................................
Thời gian hoạt động:.............năm,
kể từ ngày... tháng... năm... đến... ngày... tháng... năm.
Điều 2: Sau khi nhận được
giấy phép này, Chi nhánh, Văn phòng đại diện phải:
1. Thực hiện đúng các quy định
ghi trong giấy phép và quy định của pháp luật về quảng cáo và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
2. Không được thay đổi, chuyển
nhượng giấy phép dưới bất kỳ hình thức, lý do nào.
Điều 3: Giấy phép này được
lập thành 4 (bốn) bản (hai bản cấp cho đơn vị xin phép, hai bản lưu tại cơ quan
cấp phép).
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)