BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:17
/2007/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI KHÁCH BẰNG TAXI"
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về
điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này “Quy định về vận tải khách bằng taxi”
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế
Quyết định 4126/2001/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
(Sở Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hiệp hội Vận tải ôtô Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vtải (2).
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ VẬN TẢI KHÁCH BẰNG TAXI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng
3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Văn bản
này quy định về vận tải khách bằng taxi trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Văn
bản này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, các tổ
chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý hoặc khai thác vận tải khách bằng
taxi.
2. Xe
đăng ký biển số nước ngoài không được đăng ký vận tải khách bằng taxi trên lãnh
thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy
định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ô
tô taxi là loại xe ôtô có không quá 8 ghế (kể cả ghế người lái)
được thiết kế để vận chuyển khách đáp ứng các điều kiện tại Chương II của Quy
định này.
2. Kinh doanh vận tải khách bằng taxi là kinh doanh
vận tải khách bằng ô tô có lịch trình và hành trình theo yêu cầu của khách; cước
tính theo đồng hồ tính tiền.
3. Doanh
nghiệp là các đơn vị được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp
tác xã.
4. Điểm
đỗ xe taxi là nơi cơ quan có thẩm quyền quy định cho xe taxi được đỗ
chờ đón khách hoặc đỗ trong thời gian ngừng vận hành.
Chương 2
QUY ĐỊNH VỚI Ô TÔ TAXI
Điều 4. Quy
định chung
1. Niên
hạn sử dụng không quá 12 năm;
2. Có
đăng ký và gắn biển số do cơ quan có thẩm quyền cấp;
3. Sổ
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng;
4. Có máy bộ đàm liên
hệ với Trung tâm điều hành của doanh nghiệp;
5. Có phù
hiệu “XE TAXI” do Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) cấp.
Điều 5. Bên
ngoài thân xe
1. Trên
nóc taxi phải gắn cố định hộp đèn có chữ “TAXI” hoặc “METER TAXI” bằng chữ in
nhìn rõ được cả phía trước và phía sau hộp đèn. Trên hộp đèn có thể ghi thêm
tên doanh nghiệp, số điện thoại của doanh nghiệp với cỡ chữ và số nhỏ hơn cỡ
chữ “TAXI” hoặc “METER TAXI”. Hộp đèn phải được bật
sáng đồng thời với hệ thống đèn chiếu sáng của xe.
2. Phía
mặt ngoài hai bên thành xe phải ghi tên, số điện thoại doanh nghiệp, biểu trưng
lôgô của doanh nghiệp (nếu có), số thứ tự xe taxi (theo số thứ tự của doanh
nghiệp quản lý).
Điều 6. Đồng hồ tính tiền
Xe taxi
phải có đồng hồ tính tiền theo quy định sau:
1. Đồng
hồ tính tiền được tính bằng tiền Việt Nam (VNĐ) đơn giá trên số ki lô mét lăn
bánh.
2. Đồng
hồ được lắp ở vị trí hợp lý để khách đi xe và lái xe quan sát dễ dàng.
3. Đồng
hồ tính tiền phải được định kỳ kiểm định, kẹp chì theo quy định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền. Khi thay đổi giá cước doanh nghiệp phải báo cáo với cơ quan
kiểm định để kiểm tra và kẹp chì lại.
Chương 3
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI VẬN TẢI KHÁCH BẰNG TAXI
Điều 7. Quy định chung với doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách
bằng taxi
1. Có
đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có loại hình kinh
doanh vận tải bằng ô tô phù hợp theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh
vận tải bằng ô tô.
2. Có đủ
số lượng xe bảo đảm chất lượng phù hợp với phương án kinh doanh do doanh nghiệp
lập theo loại hình kinh doanh vận tải bằng taxi.
3. Người
trực tiếp điều hành hoạt động vận tải (lãnh đạo doanh nghiệp hoặc Trưởng phòng
điều hành vận tải) có trình độ chuyên môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở
lên.
4. Có quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê diện tích đỗ xe tối
thiểu trong 3 năm đủ cho ít nhất 1/3 số lượng xe taxi trong danh sách xe hoạt
động của doanh nghiệp.
5. Có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc
doanh nghiệp được phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 8. Đăng
ký màu sơn xe taxi
Doanh
nghiệp khai thác vận tải khách bằng taxi phải đăng ký một màu sơn hoặc kiểu sơn
thân xe đặc trưng của doanh nghiệp mình (không được trùng với doanh nghiệp taxi
đã đăng ký trước) với Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) để quản
lý và tạo điều kiện cho khách phân biệt xe của các doanh nghiệp.
Điều 9. Cấp
phù hiệu cho xe taxi
1. Điều
kiện xe ôtô được cấp phù hiệu:
a) Xe ôtô
đăng ký sở hữu doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp, có biển số đăng ký tại
địa phương nơi doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp đặt trụ sở;
b) Xe ôtô
đăng ký sở hữu của đơn vị có chức năng thuê mua tài chính kèm theo hợp đồng
thuê mua tài chính giữa doanh nghiệp vận tải và đơn vị thuê mua tài chính (bản phôtô);
biển số xe là biển số tại địa phương nơi doanh nghiệp cho thuê tài chính đặt
trụ sở.
2. Hồ sơ
để được cấp phù hiệu:
a) Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh
vận tải bằng taxi (bản phô tô có công chứng hoặc bản phô tô kèm theo bản chính
để đối chiếu);
b) Phương
án hoạt động vận tải khách bằng taxi theo mẫu quy định tại Phụ lục 1;
c) Giấy
đề nghị cấp phù hiệu cho xe taxi của doanh nghiệp kèm theo danh sách xe ôtô
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2;
d) Bản
phôtô giấy đăng ký của phương tiện;
đ) Trường
hợp doanh nghiệp bổ sung hoặc thay thế xe hoặc ngừng hoạt động phải có giấy đề
nghị kèm theo danh sách phương tiện theo quy định tại Phụ lục 2 gửi cơ quan có
thẩm quyền để được cấp phù hiệu mới và thu hồi phù hiệu đối với phương tiện bị
thay thế hoặc ngừng hoạt động.
3. Thời
hạn có giá trị của phù hiệu:
Phù hiệu
có giá trị 12 tháng;
Điều 10. Điểm đỗ xe taxi
1. Điểm
đỗ xe taxi được chia làm 2 loại:
a) Điểm
đỗ xe taxi do doanh nghiệp taxi tổ chức và quản lý.
b) Điểm
đỗ xe taxi công cộng do ngành giao thông vận tải địa phương tổ chức và quản lý.
2. Yêu
cầu đối với điểm đỗ xe taxi:
Đảm bảo
an toàn và trật tự giao thông đô thị, bảo đảm yêu cầu phòng, chống cháy nổ và
vệ sinh môi trường
3. Việc
lập hoặc bãi bỏ điểm đỗ xe taxi công cộng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ
quan được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền quy định phù hợp với quy hoạch phát
triển mạng lưới giao thông vận tải của địa phương; ưu tiên bố trí điểm đỗ taxi
công cộng tại các nhà ga, bến cảng, sân bay, bến xe, khu dân cư, trung tâm văn
hoá, siêu thị, khách sạn,...
Chương 4
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP, LÁI XE VÀ
KHÁCH ĐI XE TAXI
Điều 11. Cục Đường bộ Việt Nam
1. Thống
nhất quản lý hoạt động vận tải khách bằng taxi trong toàn quốc, hướng dẫn, tổ
chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. In ấn và phát hành
phù hiệu cấp cho xe taxi thống nhất trong toàn quốc. Phù
hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.
3. Biên soạn giáo trình, chương trình tập
huấn cho lái xe taxi.
Điều 12. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính
1. Xây dựng quy
hoạch, đề xuất cơ chế tổ chức hoạt động của các doanh nghiệp taxi, tổ chức điểm
đỗ cho taxi phù hợp với quy hoạch tổng thể và kế hoạch phát triển vận tải khách
bằng taxi tại địa phương để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Tổ chức kiểm tra,
thanh tra hoạt động vận tải khách bằng taxi theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý và cấp phù
hiệu cho xe taxi. Khi cấp phù hiệu mới phải thu hồi phù hiệu cũ. Được thu và
chi các khoản tiền có liên quan đến việc cấp phù hiệu theo quy định của Bộ Tài
chính.
4. Tham gia hội đồng
kiểm tra kết quả tập huấn lái xe taxi.
5. Tổ chức kiểm tra
việc chấp hành các quy định về định kỳ kiểm định đồng hồ tính tiền của xe taxi.
6. Tháng 12 hàng năm
có báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp taxi trên địa bàn về Cục
Đường bộ Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.
Điều 13. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách bằng taxi
1. Tổ chức kinh doanh
vận tải khách bằng taxi theo đúng các quy định hiện hành.
2. Ký hợp đồng lao
động với lái xe taxi. Trang bị đồng phục và biển tên cho lái xe taxi và báo cáo
với Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) địa phương để giám sát
thực hiện.
3. Tổ chức cho lái xe
taxi tập huấn theo quy định.
4. Tháng 12 hàng năm
có báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong năm và kế hoạch thực
hiện của năm tiếp theo về Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) theo
mẫu quy định tại Phụ lục 4.
5. Bố trí vị trí đỗ
xe taxi tại doanh nghiệp hoặc tại điểm đỗ xe công cộng theo quy định của Sở
Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính).
Điều 14. Lái xe taxi
1. Có lý lịch rõ ràng
được chính quyền địa phương (cấp phường hoặc xã) xác nhận.
2. Có giấy chứng nhận
sức khoẻ đủ điều kiện lao động của cơ quan y tế có thẩm quyền.
3. Có hợp đồng lao
động bằng văn bản với doanh nghiệp.
4. Nghiêm chỉnh thực
hiện pháp luật về giao thông đường bộ và các quy định trong văn bản này.
5. Xuất trình các
giấy tờ cần thiết khi có yêu cầu thanh tra, kiểm tra.
6. Bật đồng hồ tính
tiền trước khi xe taxi lăn bánh nếu trên xe có khách, phải bật đèn báo hiệu chờ
khách khi xe không có khách.
7. Phát hành hoá đơn
tài chính theo quy định.
8. Có trách nhiệm
hướng dẫn cho khách đi xe và trợ giúp đối với hành khách là người tàn tật,
người già, trẻ em và phụ nữ có thai.
9. Có thái độ ứng xử
hoà nhã, lịch sự đối với hành khách đi xe.
10.
Được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ theo giáo trình thống nhất do Hiệp hội Vận
tải ô tô Việt Nam tổ chức và được cấp
“Giấy chứng nhận tập huấn lái xe taxi” theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.
11. Khi làm nhiệm vụ
lái xe phải mặc đồng phục, đeo biển tên theo quy định của doanh nghiệp và mang
theo “Giấy chứng nhận tập huấn lái xe taxi”.
Điều 15. Khách đi xe
1. Thực hiện đúng các quy định về an toàn
giao thông và hướng dẫn của lái xe taxi khi đi xe.
2. Có thái độ ứng xử
hoà nhã, lịch sự đối với lái xe và nhân viên của doanh nghiệp taxi.
3. Thanh toán tiền
cước đi xe với lái xe taxi theo đồng hồ tính tiền và tiền cước phí cho thời
gian chờ (nếu có) trước khi rời xe.
4. Có quyền gửi đến
doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý hoạt động taxi nhận xét của mình về chất
lượng phương tiện hoặc thái độ phục vụ của lái xe.
Chương 5
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Xử lý vi phạm
Tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải khách bằng taxi vi phạm các Điều, Khoản
của Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật./.
DANH
MỤC CÁC PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định
số: 17 /2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của
Bộ Trưởng Bộ Giao
thông vận tải )
Phụ
lục 1.
|
Phương án hoạt động vận tải khách bằng taxi
|
Phụ
lục 2.
|
Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe taxi
|
Phụ
lục 3.
|
Phù hiệu “XE TAXI”
|
Phụ
lục 4.
|
Báo cáo tình hình hoạt động vận tải khách
bằng taxi
|
Phụ
lục 5.
|
Mẫu “Giấy chứng nhận tập huấn lái xe taxi”
|
Phụ
lục 1
TÊN DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
|
HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI KHÁCH BẰNG TAXI
I. Thông tin về doanh
nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
.....................................................................................
- Tên giao dịch quốc
tế: ................................................................................
- Địa chỉ doanh
nghiệp: .................................................................................
- Số điện thoại:
........................ Số Fax:
...................................................
- Địa chỉ Email:
......................................... ....................................................
- Địa chỉ trang WEB
(nếu có) .........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số........ do......................................................... cấp ngày
......... tháng......... năm ..........
II. Phương tiện đưa
vào hoạt động vận tải khách bằng taxi:
1. Danh sách phương
tiện:
TT
|
Biển số
xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Đặc điểm màu sơn:
3. Đặc điểm và vị trí
gắn hộp đèn taxi:
- Nội dung ghi phía
ngoài xe:
- Số điện thoại
- Tên đơn vị viết tắt
4. Đồng hồ tính tiền:
Doanh nghiệp cam kết
kiểm định và sử dụng đồng hồ tính tiền trên taxi theo đúng các quy định hiện
hành.
III. Trung tâm điều
hành:
- Địa chỉ Trung tâm
điều hành:
- Số lượng nhân viên
điều hành:
IV. Điểm tập kết và
bãi đậu taxi:
- Các địa điểm tập
kết taxi của doanh nghiệp:
- Trung tâm bảo dưỡng
và sửa chữa (nếu có):
V. Kê khai giá cước
taxi:
Doanh nghiệp căn cứ
vào các yếu tố chi phí cấu thành giá cước và giá hiện hành của các doanh nghiệp
đã tham gia hoạt động vận tải khách công cộng bằng taxi trên địa bàn tỉnh và
các tỉnh, thành phố khác để tính giá. Từ đó phương án tính cước đi trong nội
thành và đi thuê bao đường dài như sau:
Doanh nghiệp chịu
trách nhiệm đăng ký giá cước với Cục thuế địa phương và chịu trách nhiệm nộp
thuế theo quy định của Nhà nước.
VI. Các tiêu chuẩn
tuyển dụng lái xe:
- Tiêu chuẩn tuyển
dụng
- Các chế độ, chính
sách lái xe taxi được hưởng:
VII. Kế hoạch tập
huấn nghiệp vụ cho lái xe taxi:
- Thời gian triển
khai tập huấn;
- Số lượng lái xe cần
tập huấn
- Các vấn đề khác
VIII. Thời gian triển
khai phương án vận tải khách bằng taxi:
.
|
CHỦ DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
TÊN DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
.............. /.................
|
………ngày tháng năm
|
Kính gửi: Sở GTVT (GTCC)
.............................................
1. Tên
doanh nghiệp vận tải:
........................................................................................................
2. Tên
giao dịch quốc tế (nếu có):
................................................................................................
3. Địa
chỉ trụ sở doanh nghiệp:
...................................................................................................
4. Số
điện thoại (Fax):
..................................................................................................................
5. Doanh
nghiệp đề nghị được cấp phù hiệu “XE TAXI” cho danh sách phương tiện sau:
TT
|
Biển số
xe
|
Loại xe
|
Số ghế
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
(Trường
hợp đối với phương tiện ngừng hoạt động taxi phải được doanh nghiệp báo cáo rõ
để cơ quan quản lý thu hồi phù hiệu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Chủ
doanh nghiệp
(Ký tên
đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
PHÙ
HIỆU “XE TAXI”
|
|
|
Số:............
|
|
XE TAXI
|
|
|
|
Sở GTVT
(GTCC).....................
|
- Đơn
vị:......................................
....................................................
|
|
Giám đốc
Ký tên (đóng dấu)
|
- Biển số đăng ký phương tiện
.............................................
|
|
|
- Phù hiệu có giá trị đến:
....................................................
|
|
|
|
Phù hiệu
Kích thước: Chiều dài
19 cm, chiều rộng 10 cm (khi in cộng viền ngoài từ 0,5-1 cm)
Chữ “XE TAXI” kích cỡ
VNtimeH 72; Các chữ còn lại kích cỡ VNtime 12, riêng phần ghi số và biển số
phương tiện, thời hạn có giá trị ghi các chữ và số kích cỡ VNtimeH 16 đậm
Chữ bên trong màu
xanh đậm, khung viền cùng màu chữ, nền hoa văn của biển hiệu màu hồng nhạt in
chìm hình 1 chiếc ôtô 5 chỗ ở chính giữa phù hiệu.
Phụ
lục 4
ĐƠN VỊ BÁO CÁO (1)
¾¾¾¾¾¾¾¾
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
|
Số: .............. /..............
|
..............,
ngày ...... tháng..... năm .....
|
Kính gửi: Cục
Đường bộ Việt Nam (nếu là Sở GTVT, Sở GTCC báo cáo) Sở GTVT, Sở GTCC (nếu là
doanh nghiệp taxi báo cáo)
(1) báo
cáo về tình hình hoạt động vận tải khách bằng Taxi như sau:
1. Tình hình hoạt động trong năm:
STT
|
Tên doanh
nghiệp taxi
|
Số
lượng phương tiện khai thác
|
Số
lượng lái xe của DN
|
Sản
lượng năm báo cáo
|
So sánh
với cùng kỳ năm trước
|
Hành khách
|
HKKM
|
% HK
|
% HKKM
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
.............
|
...................
|
..........
|
............
|
% trung bình
|
% trung bình
|
2. Tổng số phù hiệu xe taxi đã
cấp (được cấp) trong năm:
3. Những
khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý hoạt động vận tải khách công cộng
bằng taxi trong năm
4. Kế
hoạch về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải khách công cộng bằng taxi trong
năm:
Kế hoạch tăng hoặc giảm số lượng
doanh nghiệp hoặc phương tiện khai thác vận tải khách bằng taxi;
Những phương án tổ chức và quản
lý vận tải khách công cộng bằng taxi dự kiến áp dụng trong năm tới
5. Các kiến nghị đề xuất
Nơi nhận:
|
Lãnh
đạo đơn vị báo cáo
|
|
- Như
trên;
- Công an địa phương (để biết
và phối hợp quản lý);
- Lưu .
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
Ghi
chú: (1) Đơn vị báo cáo là: - Doanh nghiệp khi gửi báo cáo Sở GTVT (Sở GTCC). Sở
GTVT (Sở GTCC) khi gửi báo cáo Cục Đường bộ Việt Nam