BỘ
VĂN HÓA- THÔNG TIN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2000/QĐ-BVHTT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG NHIẾP ẢNH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA- THÔNG TIN
- Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996;
- Căn cứ Nghị định 81/CP ngày
08/11/1993 của Chính phú quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy
của trưởng Bộ Văn hóa- Thông tin;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/3/1993/ của Thủ tướng Chính phủ quy định nnhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Xét đề nghị của ông Bộ trưởng
Bộ Mỹ thuật;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này:
- Quy chế hoạt động nhiếp ảnh
- Mẫu đơn xin phép, mẫu giấy
phép ( từ mẫu số 1 đến mẫu số 5)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Mỹ thuật, Chánh
Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Văn hóa- Thông tin và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA-THÔNG TIN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trung Kiên
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG NHIẾP ẢNH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ- BVHTT ngày 20 tháng 11 năm
2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa- Thông tin)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Hoạt
động nhiếp ảnh thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này gồm có:
a. Tổ chức triển lãm trong nước
hoặc đưa ảnh ra dự thi, liên hoan, triển lãm ở nước ngoài;
b. Tổ chức Liên hoan ảnh, Đại hội
nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam;
c. Tổ chức các cuộc thi ảnh nghệ
thuật;
d. Hoạt động chụp ảnh, in phóng ảnh;
e. Trưng bày ảnh minh họa cho
các sản phẩm tại Hội trợ triển lãm.
2. Trưng bày tại bản tin các đại
sứ quán, lãnh sự quán và các tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam thực hiện
theo Nghị định số 67/CP ngày 31 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ.
3. Xuất bản ảnh, triển lãm sách ảnh
thực hiện theo quy định tại Luật Xuất bản.
Điều 2.
Nhà nước
Việt Nam khuyến khích các hoạt động nhiếp ảnh có giá trị nội dung và nghệ thuật
tốt nhằm góp phần nâng cao trình độ thẩm mỹ và đời sống tinh thần của nhân dân.
Điều 3.
1. Tổ chức
, cá nhân hoạt động nhiếp ảnh quy định tại các điểm a, b, khoản 1 Đ 1. của Quy
chế này phải được phép của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thông tin theo
quy định tại các khoản 1,2,3, Điều 5 của Quy chế này.
2. Việc tổ chức các cuộc thi ảnh
nghệ thuật quy định tại các điểm c khoản 1 Điều 1 Quy chế này phải đăng ký với
cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa- thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều 5
của Quy chế này.
3. Các hoạt động nhiếp ảnh quy định
tại các điểm d,e,g khoản 1 Điều 1 Quy chế này phải tuân thủ những quy định có
liên quan tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 4.
Nghiêm cấm các hoạt động nhiếp ảnh sau:
1. Các hoạt động có nội dung:
a. Chống lại nhà nước Công hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đoàn kết toàn dân;
b. Tuyên truyền bạo lực, chiến
tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; truyền bá tư
tưởng, văn hóa phản động, lối sống đồi trụy, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội,
mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục:
c. Tiết lộ bí mật của Đảng, Nhà
nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại, bí mật đời tư của công dân
và những bí mật khác do pháp luật quy định;
d. Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận
thành tựu cách mạng, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của công
dân;
e. Các hoạt động nhiếp ảnh có nội
dung khác mà pháp luật cấm.
2. Chụp ảnh ở những nơi có biển
báo cấm chụp ảnh.
Chương II
THẨM QUYỀN CẤP PHÉP VÀ
THỦ TỤC XIN PHÉP TRIỄN LÃM ẢNH, TỔ CHỨC CÁC CUỘC THI ẢNH NGHỆ THUẬT, LIÊN HOAN,
ĐẠI HỘI NHIẾP ẢNH QUỐC TẾ
Điều 5. Thẩm
quyền cấp phép:
1. Bộ Văn hóa- Thông tin cấp
phép
a. Triển lãm, liên hoan,
thi ảnh toàn quốc:
b. Triển lãm, liên hoan,
thi ảnh quy mô quốc gia của Việt Nam đưa ra nước ngoài.
c. Liên hoan, Đại hội nhiếp
ảnh quốc tế tại Việt Nam.
2. Vụ Mỹ
thuật cấp phép:
a. Triển lãm, liên hoan ảnh
chuyên đề;
b. Triển lãm, liên hoan ảnh
của các tổ chức ở Trung ương trưng bày ở trong nuớc hoặc đưa ra nước ngoài;
c. Triển lãm, liên hoan ảnh
của tổ chức quốc tế hoặc cá nhân thuộc tổ chức đó trưng bày tại Việt Nam;
d. Đưa ảnh của cá nhân ra nước ngoài
dự thi, liên hoan ảnh có quy mô quốc gia hoặc quốc tế;
3. Sở Văn hóa- Thông tin cấp
phép:
a. Triển lãm, liên hoan ảnh có tổ
chức, cá nhân ở địa phương;
b. Triển lãm, liên hoan ảnh của
khu vực (bao gồm cả tổ chức, cá nhân) tổ chức tại địa phương;
c. Triển lãm, liên hoan ảnh của
tổ chức nước ngoài có trụ sở tại địa phương và của các cá nhân người nước ngoài
thuộc tổ chức đó;
d. Triển lãm, liên hoan ảnh của
cá nhân nước ngoài không thuộc một tổ chức nào;
e. Triển lãm, liên hoan, thi ảnh
của tổ chức, cá nhân thuộc địa phương đưa ra nước ngoài mà không thuộc quy định
tại điểm b khoản 1; điểm d khoản 2 Điều này.
4. Việc tổ chức thi ảnh quốc tế
tại Việt Nam phải đăng ký với Bộ Văn hóa- Thông tin: thi ảnh quốc tế phải đăng
ký Vụ Mỹ thuật; thi ảnh địa phương, khu vực phải đăng ký
với Sở Văn hóa- Thông tin nơi tổ chức (theo mẫu)
Điều 6. Thủ
tục xin phép
1. Các tổ chức, cá nhân muốn tổ
chức triển lãm, liên hoan ảnh, đưa ảnh ra dự thi liên hoan ở nước ngoài phải gửi
hồ sơ xin phép cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điều 5 của Quy
chế này. Hồ sơ gồm có:
a. Đơn đề nghị được cấp phép
(theo mẫu) hoặc công văn, công hàm;
b. Mẫu giấy mời, lời giấy thiệu,
thể lệ cuộc thi, triển lãm, liên hoan bằng tiếng Việt; nếu cần in tiếng nước
ngoài phải in dưới, hoặc trang bên và không lớn hơn tiếng Việt.
c. Catalog, tờ giấy, sách in tác
phẩm, biểu trưng, áp phích (các sản phẩm in ấn) tuyên truyền quảng cáo cho triển
lãm (nếu có);
d. Đối với triển lãm ảnh phải có
thêm:
- Danh sách tác phẩm, tác giả
(đã được tuyển chọn)
- Ảnh mẫu tác phẩm hoặc tác phẩm
phải trưng bày khuôn khổ nhỏ nhất 9x12 cm (ảnh mẫu phải từ phim gốc của ảnh
trưng bày kể cả thể loại đen trắng hay màu), có ghi kích thước tác phẩm, chú
thích bằng tiếng Việt;
e. Đối với triển lãm ảnh trong
nước, triển lãm ảnh của tác giả, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế trưng bày
tại Việt Nam trong trường hợp đặc biệt không thể có ảnh mẫu, hoặc tác phẩm gửi
đến cơ quan cáp phép thì cơ quan cấp phép phải cử cán bộ chuyên môn đến thẩm định
tác phẩm; phải có biên bản thẩm định;
g. Đối với việc tổ chức Liên
hoan, Đại hội nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam phải kèm theo chương trình và
Nội dung cụ thể.
1. Đối với việc đưa ảnh ra nước
ngoài triển lãm, dự các cuộc thi ảnh, liên hoan phải có giấy mới, công hàm, hợp
đồng hoặc văn bản của phía nước ngoài.
2. Đối với những cá nhân không
thuộc một tổ chức, cơ quan, đoàn thể nào phải được Ủy ban nhân dân phường, xã
xác nhận địa chỉ cư trú trong đơn xin phép.
3. Đối với người Việt Nam định
cư ở nước ngoài phải có xác nhận của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài.
4. Đối với người nước ngoài
không thuộc cơ quan, đoàn thể nào, không có đơn vị nào đứng tên tổ chức triển
lãm thì phải có xác nhận của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của nước mà người đó
cư trú trong đơn xin triển lãm. Trường hợp cá nhân đó là công nhân của nước
chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam phải có xác nhận của một tổ cuhức quốc
tế có trụ sở tại Việt nam trong đơn xin phép.
5. Tổ chức, cá nhân xin phép triến
lãm phải nộp lệ phí theo quy định.
7. Việc tổ chức thi ảnh quy định
tại khoản 4 Điều 5 Quy chế này phải gửi vào bảng đăng ký đến cơ quan có thẩm
quyền trước thời gian dự định tổ chức ít nhất 7 ngày. Nội dung văn bản đang ký
phải ghi rõ: cơ quan tổ chức thi, thể lệ cuộc thi, mục đích và nội dung thi ( theo
mẫu số 5)
Điều 7.
1. Cơ quan
có thẩm quyền cấp phép phải cấp phép trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối phải trả lời rõ bằng văn bản.
2. Giấy phép đưa ảnh đi triển
lãm. dự thi, liên hoan tại nước ngoài là cơ sở làm thủ tục hải quan.
Điều 8. Việc
thẩm định tác phẩm và cấp phép do thủ trưởng cơ quan cấp phép quy định tại Điều
5 Quy chế quyết định. Trường hợp cần thiết cơ quan cấp phép thành lập Hội đồng
tư vấn giúp thủ trưởng cơ quan thẩm định tác phẩm, thành phần Hội đồng tư vấn
phải có 2/3/ nhà chuyên môn nhiếp ảnh có uy tín; Hội đồng có ít nhất 5 người trở
lên.
Điều 9.
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại quyết định của cơ quan cấp phép theo quy định
của pháp luật khiếu nại, tố cáo.
Chương III
HOẠT ĐỘNG TRIỂN LÃM ẢNH
Điều 10.
Triển lãm ảnh là hình thức công bố, phổ biến những tác phẩm ảnh thông tin, báo
chí, ảnh nghệ thuật ra trước công chúng.
Điều 11.
Địa điểm triển lãm phải có diện tích trưng bày từ 20m2 trở lên; có đủ ánh sáng,
điện, nước, các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, không làm ảnh hưởng đến trật
tự công cộng, an toàn giao thông.
Điều 12.
Chủ địa điểm triển lãm chỉ được nhận trưng bày những tác phẩm có trong danh
sách được cấp phép.
Các hình thức tuyên truyền quảng
cáo, giới thiệu triển lãm phải sử dụng tiếng Việt. Nếu sử dụng tiếng nước ngoài
phải thể hiện ở phía dưới và lớn hơn tiếng Việt.
Điều 13.
Trong thời gian triển lãm, việc mua, bán tác phẩm ảnh, việc tác giả ( hoặc chủ
sở hữu tác phẩm) nộp tiền phần trăm (%) khi bán tác phẩm cho nơi tổ chức triển
lãm, việc bồi thường cho tác giả ( hoặc chủ sở hữu tác phẩm) khi tác phẩm bị mất
mát, hư hỏng thực hiện theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa tác giả hoặc chủ sở hữu
tác phẩm với người tổ chức.
Điều 14.
Các cuộc thi triển lãm và các cuộc thi ảnh do tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc
nước ngoài tuyển chọn tác phẩm triển lãm ở Việt Nam hoặc đưa ra nước ngoài nếu
không có sự đồng ý của Bộ Văn hóa- Thông tin đều không được lấy danh nghĩa đại
diện cho nhiếp ảnh Việt Nam.
Chương IV
TỔ CHỨC CÁC CUỘC THI ẢNH
NGHỆ THUẬT TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC LIÊN HOAN, ĐẠI HỘI NHIẾP ẢNH QUỐC
TẾ TẠI VIỆT NAM
Điều 15.
tổ chức đứng ra tổ chức thi ảnh nghệ thuật phải xây dựng điều lệ hoặc quy chế
cuộc thi trong đó xác định rõ nội dung cuộc thi, tiêu chí chấm giải. Sau cuộc
thi nếu tổ chức triển lãm tác phẩm thì phải thực hiện quy định về triển lãm ở
chương II của Quy chế này.
Điều 16.
Liên hoan ảnh nghệ thuật là hình thức để tập hợp lực lượng sáng tác. Nếu có tổ
chức hội thảo, hội nghị, triển lãm thì phải thực hiện các quy định có liên quan
của nhà nước
Điều 17.
Tổ chức liên hoan ảnh, Đại hội nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam phải do cơ quan ở
Trung ương hoặc cơ quan cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Việt Nam
chịu trách nhiệm tổ chức.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18.
Tổ chức, cá nhân hoạt động nhiếp ảnh khi vi phạm quy định tại Quy chế này tuỳ
tính chất, mức độ, chủ đề mà có thể xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định hiện hành.
Điều 19.
Thanh tra chuyên ngành văn hóa- thông tin thực hiện chức năng thanh tra, xử lý
vi phạm đối với hoạt động nhiếp ảnh theo thẩm quyền.
Điều 20.
Vụ Mỹ thuật, các cơ quan trực thuộc Bộ Văn hóa-Thông
tin, Sở Văn hóa-Thông tin các tỉnh, thành phố các tổ chức, cơ quan và cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Điều 21.
Quy chế có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày được ban hành.
Mẫu 1
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC TRIỂN LÃM/ LIÊN HOAN ẢNH TẠI VIỆT
NAM
Kính gửi:......................................................................................................
Tên đơn vị tổ
chức triển lãm/ liên hoan ảnh:................................................
Địa chỉ:...................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax:.................................................
Đề nghị được
cấp giấy phép tổ chức triển lãm/ liên hoan ảnh tại Việt Nam
Tên của triển
lãm/ liên hoan:
Địa điểm tổ chức:..............................................................................................
Thời gian từ......................................................đến............................................
Tên đơn vị tài trợ (nếu
có).................................................................................
Số lượng tác phẩm: (có danh sách
kèm theo)...................................................
Số lượng tác giả: (có danh sách
kèm theo
|
...........ngày......tháng.......năm
ĐƠN
VỊ, CÁ NHÂN TỔ CHỨC
(Ký
tên, nếu có tổ chức phải đóng dấu)
|
Mẫu 2
TÊN
CƠ QUAN QUẢN LÝ VĂN HÓA- THÔNG TIN CẤP PHÉP
Số:............./GP
-MT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM/ LIÊN HOAN ẢNH TẠI VIỆT NAM
- Căn cứ
Quyết định số 29/2000/QĐ – BVHTT ngày 20 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa –Thông tin ban hành “Quy chế hoạt động nhiếp ảnh’’
- Xét đơn đề nghị
của.........................................................................
Cơ quan
(.....................) cấp phép cho triển lãm/ liên hoan ảnh .
- Tên của triển
lãm/ liên hoan ảnh:..................................................................
- Đơn vị tổ
chức:.............................................................................................
- Thời gian tổ
chức:.........................................................................................
- Số tác phẩm
(đối với triển lãm) .............................(có danh sách kèm theo)
- Số tác giả
(đối với triển lãm) .......................... (có danh sách kèm theo)
|
...........ngày......tháng.......năm.......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký
tên đóng dấu)
|
Mẫu 3
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯA ẢNH RA TRIỂN LÃM, THI, LIÊN HOAN Ở
NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:......................................................................................................
Tên đơn vị đề
nghị đưa ảnh ra triển lãm, thi, liên hoan ở nước
ngoài.............................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax:........................................................
Theo công
văn(công hàm)số.........ngày.................tháng...............năm.......hoặc
lời mời của..............................................................................................
Đề nghị được
cấp phép đưa ảnh ra triển lãm/ dự thi/ dự liên hoan ở nước ngoài:
Tên của triển
lãm:.........................................................................................
Địa điểm tổ
chức: tỉnh (thành phố).........Quốc gia........................................
Thời gian từ...........................................đến................................................
Tên đơn vị
tài trợ (nếu
có)..........................................................................
Số lượng tác phẩm:
(có danh sách kèm theo).................................................
Số lượng tác
giả (có danh sách kèm
theo)......................................................
|
...........ngày......tháng.......năm.......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên đóng dấu)
|
Mẫu 4
TÊN
CƠ QUAN QUẢN LÝ VĂN HÓA- THÔNG TIN (CƠ QUAN CẤP PHÉP
Số:............./GP
-MT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
ĐƯA ẢNH RA TRIỂN LÃM/ DỰ THI/ DỰLIÊN HOAN Ở NƯỚC
NGOÀI
- Căn cứ
Quyết định số 29/2000/QĐ – BVHTT ngày 20 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa –Thông tin ban hành “Quy chế hoạt động nhiếp ảnh’’
- Xét đơn đề
nghị của..................................................................................
Cơ quan
(.....................) cấp giấy phép đưa ảnh ra triển lãm/ dự thi/ dự liên
hoan ở nước ngoài
- Tên của triển
lãm:........................................................................................
- Đơn vị tổ
chức::............................................................................................
- Địa điểm tổ
chức::........................................................................................
-Thời gian tổ
chức::.........................................................................................
- Số tác phẩm...................................(có
danh sách kèm theo)
- Số tác giả...................................(có
danh sách kèm theo)
|
........ngày......tháng.......năm.......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký
tên đóng dấu)
|
Mẫu 5
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC THI ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:..................................................................................................
Tên cơ quan tổ
chức thi ảnh:....................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax:................................................
Theo công văn
(công hàm) số......... ngày............tháng.............năm.......hoặc lời mời
của........................................................................................................
Cơ quan
(.....................) tổ chức thi ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
Tên của cuộc
thi:...................................................................;
Địa điểm tổ
chức: tỉnh (thành phố)...........................................................
Thời gian từ..................................................đến......................................
Tên đơn vị
tài trợ (nếu có).....................................................................
(Kèm theo thể
lệ, mục đích, nội dung cuộc thi)
Cơ
quan nhận đăng ký
|
.......ngày......tháng.......năm.......
Thủ
trưởng đơn vị tổ chức
(Ký
tên đóng dấu)
|