BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số
: 258/1998/TT-BGTVT
|
Hà
nội, ngày 18 tháng 8 năm 1998
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT
NAM VÀ BỘ GIAO THÔNG TRUNG QUỐC THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH
PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CHND TRUNG HOA.
Thi hành Hiệp định vận tải đường
bộ đã được Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ nước Cộng
hòa nhân dân Trung hoa ký kết tại Hà nội ngày 22/11/1994 và các Điều khoản
trong Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) Việt nam và Bộ Giao
thôngTrung quốc ký tại Hà nội ngày 03/6/1997, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một
số điểm chính như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
QUẢN LÝ CỦA NGHỊ ĐỊNH THƯ.
1. Các phương tiện vận tải hàng
hoá, hành khách (bao gồm cả khách du lịch ) và hành lý xuất phát từ các địa điểm
chuyển tải của Việt Nam đi qua các cửa khẩu đã được Chính phủ hai nước cho phép
tới các địa điểm chuyển tải thuộc lãnh thổ Trung quốc và ngược lại.
2. Các doanh nghiệp vận tải đường
bộ được tham gia vận tải quốc tế Việt - Trung.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ.
1. Trước mắt, phương tiện vận tải
đường bộ chỉ được phép qua lại các cặp cửa khẩu đã được Chính phủ hai nước
thông qua sau đây :
Việt Nam
|
Trung Quốc
|
a. Móng cái (Quảng ninh)
b. Hữu nghị (Lạng sơn)
c. Tà lùng (Cao bằng)
d. Thanh thuỷ (Hà Giang)
e. Lào cai (Lào cai)
g. Ma lu thàng (Lai châu)
|
a. Đông hưng (Quảng tây)
b. Hữu nghị quan (Quảng tây)
c. Thuỷ khẩu (Quảng tây)
d. Thiên bảo (Vân nam).
e. Hà khẩu (Vân nam)
g. Kim thuỷ hà (Vân nam)
|
2. Phương tiện vận tải đường bộ
chỉ được phép vận chuyển hàng hoá, hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và
hành lý từ các địa điểm chuyển tải được quy định tại tỉnh biên giới của Việt
nam đến các địa điểm chuyển tải được quy định tại các tỉnh biên giới của Trung
quốc.
3. Phương tiện và người lái khi
vận chuyển qua lại biên giới phải có đầy đủ các loại giấy tờ sau :
a. Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu
phương tiện.
b. Tem kiểm định kỹ thuật phương
tiện.
c. Giấy phép lái xe.
d Giấy chứng nhận đã mua bảo hiểm
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
e. Giấy phép vận chuyển và phù
hiệu vận chuyển quốc tế Việt - Trung.
III. DOANH NGHIỆP
THAM GIA VẬN TẢI QUỐC TẾ VIỆT - TRUNG
1. các doanh nghiệp vận tải tham
gia vận tải quốc tế Việt - Trung phải là các doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật Việt nam (Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Công ty, Luật
Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam) có
đủ điều kiện theo quy định của Bộ GTVT và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền cho phép được tham gia vận tải quốc tế Việt - Trung.
2. Cục ĐBVN chấp thuận bằng văn
bản cho phép doanh nghiệp vận tải được tham gia vận tải quốc tế Việt - Trung
theo đề nghị của Sở GTVT (GTCC)
3. Các doanh nghiệp vận tải tham
gia vận tải quốc tế phải lập danh sách phương tiện theo số đăng ký xe, mác kiểu
xe và trọng lượng thiết kế xe (tự trọng xe và sức chở) báo cáo Cục ĐBVN để
thông báo cho phía Trung quốc.
IV. CẤP PHÉP
VẬN TẢI QUỐC TẾ VIỆT - TRUNG
1. Giấy phép vận tải quốc tế.
phương tiện vận tải đường bộ vận
chuyển hàng hoá hay hành khách (bao gồm khách du lịch) và hành lý giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải ô tô quốc tế.
Giấy phép vận tải ô tô quốc tế
là giấy phép cấp cho phương tiện vận tải đường bộ làm nhiệm vụ thực hiện quá
trình vận chuyển hàng hoá hay hành khách (bao gồm khách du lịch) và hành lý từ
Việt nam qua cửa khẩu được phép đến địa điểm chuyển tải thuộc lãnh thổ Trung quốc
và ngược lại.
Căn cứ vào nhu cầu vận chuyển
hàng hoá, hành khách và trên nguyên tắc bình đẳng, Cục ĐBVN và các cơ quan có
thẩm quyền là Sở GTVT các tỉnh Lai châu, Lào cai, Hà giang , Cao bằng, Lạng sơn
và Quảng ninh sẽ bàn bạc thống nhất về số lượng giấy phép, định kỳ trao đổi giấy
phép, về thời gian và địa điểm trao đổi giấy phép với cơ quan có thâmr quyền
phía Trung quốc.
Giấy phép vận tải ô tô quốc tế
có 3 loại A,B và C như mẫu của hai bên đã thống nhất:
- Loại A (mầu hồng) dùng để vận
chuyển hành khách (bao gồm khách du lịch) định kỳ, có hiệu lực là một năm.
- Loại B (màu lam nhạt) dùng để
vận chuyển hành khách (bao gồm khách du lịch không định kỳ và xe chở hành lý,
có hiệu lực là một lần đi và về.
- Loại C (màu vàng nhạt) dùng để
cấp cho phương tiện vận chuyển hàng hoá, có hiệu lực là một lần đI và về.
2. Hồ sơ cấp
phép vận tải ô tô quốc tế.
- Đơn xin cấp phép vận tải ô tô
quốc tế (có mẫu kèm theo).
- Các giấy tờ của từng xe:
- Giấy đăng ký sở hữu phương tiện.
- Giấy phép lái xe.
- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật
của phương tiện.
3. Cơ quan cấp giấy phép vận
chuyển ô tô quốc tế.
Bộ GTVT uỷ quyển Sở GTVT các tỉnh
Lào cai, Lai châu, hà giang, Cao bằng, Lạng sơn và Quảng ninh xét cấp giấy phép
vận chuyên ô tô quốc tế cho các phương tiện của các doanh nghiệp đã được Cục
ĐBVN thông báo bằng văn bản cho phía Trung quốc được qua cửa khẩu thuộc địa
phương mình để sang Trung quốc và trở về.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN.
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày ký.
2. Các Sở GTVT (GTCC) tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến Thông tư này tới các
doanh nghiệp vận tải được phép tham gia vận tải quốc tế Việt - Trung để thực hiện.
Các Sở GTVT Lai châu, Lào cai, Hà giang, Cao bằng, Lạng sơn và Quảng ninh có
trách nhiệm tổ chức và quản lý việc cấp phép.
3. Chậm nhất ngày 05 của tháng
sau các Sở Giao thông vận tải được uỷ quyền cấp giấy phép vận chuyển ô tô quốc
tế phải gửi báo cáo số Giấy phép vận chuyển ô tô quốc tế đã cấp và tình hình thực
hiện nhiệm vụ vận chuyển ô tô quốc tế qua lại giữa hai nước của tháng trước về
Cục ĐBVN để Cục tập hợp báo cáo Bộ.
4. Cục Đường bộ Việt nam có
trách nhiệm tổ chức, kiểm tra và theo dõi thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ Quốc phòng, Công an và
- Ngoại giao, Thương mại, Xây dựng, Công nghiệp
- Tổng cục Hải quan, Tổng Cục du lịch
- Ban biên giới Chính phủ;
- Các UBND tỉnh thành phhó trực thuộc TW
- Các Sở GTVT (GTCC)tỉnh, thành phố
- Cục ĐBVN;
- Lưu VP, PC-VT.
|
K/T
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Đình Bình
|
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
ĐƠN XIN CẤP PHÉP
VẬN TẢI QUỐC TẾ VIỆT - TRUNG
Kính
gửi : …………………………………..
1. Tên đơn vị vận tải :
2. Địa chỉ cơ quan :
3. Số điện thoại cần liên hệ (nếu
có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số : ngày tháng năm
Cơ quan cấp :
5. Mục đích xin cấp phép cho ô
tô :
6. Đơn vị xin cấp phép đề nghị :
Cấp giấy phép ô tô theo
danh sách dưới đây :
(Nếu cho nhiều ô tô thì lập
bảng kê kèm theo đơn )
STT
|
Biển
số xe
|
Nhãn
hiệu xe
|
Trọng
tải (Ghế xe)
|
Phạm
vi hoạt động
|
Thời
hạn giấy phép đến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đơn vị đã thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ thuế và xin cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những lời
khai trong đơn, nếu không đúng sự thật.
Nơi nhận :
- Cơ quan giải quyết cấp phép
- Lưu VP.
|
Ngày
tháng năm 199
Chủ
đơn vị
|