BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 89/2005/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 29 tháng
12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ qui định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo
quyết định này “Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp”.
Điều
2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Chánh Văn phòng,
Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
|
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1- Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc
khai thác, sử dụng nguồn gen; khảo nghiệm; đánh giá, công nhận; sản xuất, kinh
doanh; quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp và giám sát chuỗi hành
trình giống cây trồng lâm nghiệp chính.
Điều 2- Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân người Việt Nam; tổ
chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động nghiên cứu, sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3- Giải
thích từ ngữ
1. Giống cây trồng lâm nghiệp chính là
một số giống có trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh, nhưng do được trồng phổ biến, có số lượng lớn, giá trị kinh tế cao
nên cần được quản lý chặt chẽ theo thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống. Do
vậy những giống này được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố riêng
trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.
2. Giống tiến bộ kỹ thuật là các
loại giống đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất tại một điều kiện lập địa, được Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
3. Giống quốc gia là giống tiến
bộ kỹ thuật đã qua khảo nghiệm mở rộng trên một số điều kiện lập địa và
được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận. Giống quốc gia được khảo
nghiệm ở những vùng sinh thái nào thì sử dụng ở vùng sinh thái đó hoặc ở nơi có
điều kiện sinh thái tương tự, khi trồng ở vùng khác phải qua khảo nghiệm.
4. Nguồn giống là tên gọi chung
để chỉ nguồn gốc của bất cứ loại giống và vật liệu giống nào được dùng trong
nghiên cứu và sản xuất, kinh doanh.
5. Cây mẹ (cây trội) là cây tốt
nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng
giống hoặc vườn giống để nhân giống.
6. Vườn cây đầu dòng (hay Vườn
cung cấp hom) là vườn tập hợp cây được nhân bằng phương pháp vô tính lấy từ các
cây đầu dòng để chuyên cung cấp vật liệu giống vô tính.
7. Vườn giống là vườn được trồng
theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ
hạt của cây mẹ (vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và công nhận.
8. Rừng giống là rừng gồm các cây
giống được nhân từ cây mẹ và trồng không theo sơ đồ, hoặc được chuyển hoá từ
rừng tự nhiên, rừng trồng đã qua bình tuyển và được công nhận, gồm có:
a/. Rừng giống trồng là rừng
giống được trồng không theo sơ đồ bằng cây hạt thu từ các cây mẹ (cây trội).
b/. Rừng giống chuyển hoá từ rừng tự
nhiên là những lâm phần tốt nhất được chọn từ rừng tự nhiên, có diện tích
ít nhất 3 ha, loài được chọn phải có ít nhất 50 cây đủ tiêu chuẩn lấy giống và
đã được tác động các biện pháp kỹ thuật theo quy định.
c/. Rừng giống chuyển hoá từ rừng
trồng là khu rừng trồng (từ 5 - 7 tuổi cho cây mọc nhanh, 10 - 15 tuổi cho
cây mọc chậm) có sinh trưởng tốt và đồng đều, có diện tích ít nhất 3 ha đạt
tiêu chuẩn cây giống, trong đó ít nhất có 20% số cây đã có hạt hữu thụ.
9. Lâm
phần tuyển chọn là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức
trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được
tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, hoặc chưa đủ diện tích, hay chưa
qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hoá.
10. Nguồn gen
cây rừng (gọi tắt là nguồn gen) là những thực vật rừng hoàn chỉnh hay bộ
phận của chúng mang thông tin di truyền, có khả năng tạo ra hay tham gia tạo ra
giống cây trồng mới.
11. Chuỗi hành trình giống là quá
trình liên hoàn các hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống cây trồng
lâm nghiệp từ khâu xây dựng nguồn giống, sản xuất vật liệu giống đến sản xuất
cây con ở vườn ươm và sử dụng cho trồng rừng.
12. Giám sát chất lượng giống theo
chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính là các thủ tục
nhằm kiểm soát nguồn gốc của vật liệu giống trong từng bước của quá trình sản
xuất, kinh doanh và sử dụng giống cây trồng lâm nghiệp chính.
13. Chứng chỉ nguồn giống là việc
đánh giá một nguồn giống cụ thể (lâm phần tuyển chọn, rừng giống, vườn giống,
cây mẹ, cây đầu dòng...) đạt tiêu chuẩn chất lượng được cấp giấy chứng chỉ công
nhận nguồn giống để quản lý khai thác, sử dụng.
14. Chứng nhận nguồn gốc lô giống
là việc cấp giấy chứng nhận cho số vật liệu giống cụ thể (gọi chung là lô
giống) thu hoạch hàng năm ở một nguồn giống đã được công nhận để đưa vào sản
xuất, lưu thông.
Chương
2:
QUẢN LÝ GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Mục 1: QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG NGUỒN GEN CÂY RỪNG
Điều 4- Quản lý,
khai thác và sử dụng nguồn gen cây rừng
1. Nguồn gen cây rừng được lưu giữ ở các
Khu bảo tồn thiên nhiên, các Vườn quốc gia, các cơ quan nghiên cứu hoặc sản
xuất, hoặc ở các hộ gia đình.
2.
Tổ chức, cá nhân lưu giữ nguồn gen cây rừng được điều tra khảo sát và thu thập
mẫu vật phục vụ cho nghiên cứu chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp trong nước.
3. Tổ chức, cá nhân
muốn khai thác, sử dụng nguồn gen cây rừng ở Khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn quốc
gia phải được sự đồng ý của đơn vị có nguồn gen và được phép của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tổ chức, cá nhân muốn khai thác và sử
dụng nguồn gen cây rừng quý hiếm để sản xuất, kinh
doanh hoặc trao đổi với nước ngoài phải được sự đồng ý của đơn vị có
nguồn gen và được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5- Thủ tục
và thời hạn cấp phép
1. Tổ chức, cá nhân muốn khai thác và sử
dụng nguồn gen cây rừng nói ở khoản 3 và khoản 4 của Điều 4 phải gửi đơn (theo
mẫu biểu số 01- Phụ lục 1) cùng văn bản đồng ý của đơn vị đang lưu giữ nguồn
gen tới Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem
xét giải quyết.
2. Trong thời hạn 30 ngày sau
khi nhận đơn, Vụ Khoa học công nghệ căn cứ mức độ quý hiếm và khả năng lưu giữ
nguồn gen để trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét
quyết định cấp phép cho tổ chức, cá nhân
đứng đơn.
3. Thời hạn cấp
phép trao đổi nguồn gen với nước ngoài có giá trị trong 60 ngày, thời hạn cấp
phép khai thác và sử dụng nguồn gen trong nước có giá trị 5 năm. Hết thời hạn
trên, người được cấp phép phải có đơn xin gia hạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép mới nếu đủ điều
kiện.
Mục 2:KHẢO
NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Điều 6- Khảo
nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp mới
Việc khảo nghiệm giống cây trồng lâm
nghiệp mới được thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16 của
Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội và Tiêu chuẩn ngành 04TCN-64-2003 ban hành kèm theo Quyết định số 188/2003/QĐ-BNN
ngày 23/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu
chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp.
Điều 7-
Công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
Việc công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp mới được thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Pháp lệnh
giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và
Tiêu chuẩn ngành 04TCN-64-2003 ban hành kèm theo Quyết định số 188/2003/QĐ-BNN
ngày 23/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu
chuẩn công nhận giống cây lâm nghiệp.
Điều 8- Thủ
tục công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
1. Hồ
sơ xin công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới gồm: đơn theo mẫu biểu số 02,
kết quả khảo nghiệm hoặc sản xuất thử và xác nhận của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm hoặc sản xuất thử. Hồ sơ xin công nhận giống mới được gửi về Vụ Khoa học công nghệ
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sau khi nhận hồ sơ yêu cầu công nhận
giống mới, trong thời hạn 30 ngày, Vụ Khoa học công nghệ xác định tính hợp lệ
của hồ sơ và thông báo cho người nộp hồ sơ biết. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
người nộp hồ sơ phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành theo đề nghị của Vụ Khoa học công
nghệ. Hội đồng tiến hành đánh giá kết quả khảo nghiệm hoặc sản xuất thử và đề
nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
4. Vụ Khoa học công nghệ căn cứ biên bản
thẩm định của Hội đồng lập báo cáo trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ra quyết định công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới. Căn cứ quyết
định công nhận này, Vụ Khoa học công nghệ cấp chứng chỉ công nhận giống mới
(theo mẫu biểu số 03) cho chủ sở hữu giống.
5. Mã số công nhận giống mới được lập
theo qui định tại phần B - Phụ lục 3 của bản quy chế này.
Điều 9- Huỷ bỏ
chứng chỉ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
1. Chứng chỉ công nhận giống cây trồng
lâm nghiệp mới bị huỷ bỏ khi có một trong các trường hợp sau đây:
a/. Chủ sở hữu giống tự nguyện đề nghị
huỷ bỏ chứng chỉ công nhận giống.
b/. Giống đã công nhận bị thoái hoá, suy
giảm năng suất so với khi được công nhận đến mức phải thay thế.
c/. Giống đã công nhận không còn hiệu
quả trong sản xuất.
2. Hội đồng khoa học chuyên ngành tiến hành đánh giá, xem
xét lại giống đã có chứng chỉ nhưng cần hủy bỏ trong những trường hợp nêu ở
khoản 1 điều này. Trên cơ sở đề xuất của Hội đồng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định đình chỉ hiệu lực chứng chỉ công nhận giống cây
trồng lâm nghiệp mới.
3. Vụ Khoa học công nghệ thông báo cho
chủ sở hữu giống và các cơ quan liên quan về quyết định huỷ bỏ chứng chỉ công
nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
Mục 3: CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 10- Công
bố danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính và danh mục giống cây trồng lâm
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục giống cây trồng
lâm nghiệp chính và danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh để áp dụng thống nhất trong cả nước.
2. Các Danh mục này và các thay đổi, bổ
sung (nếu có) được công bố trên trang web của Cục Lâm nghiệp.
Điều 11-
Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
Các loại nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp sau đây phải đăng ký và được cấp chứng chỉ công nhận mới được phép đưa
vào sản xuất, kinh doanh:
1. Lâm phần tuyển chọn
2. Rừng giống chuyển hóa;
3. Rừng giống trồng;
4. Vườn giống (Vườn giống
hữu tính và vườn giống vô tính)
5. Cây mẹ (cây trội);
6. Cây đầu dòng (hoặc Vườn
cung cấp hom)
Điều 12- Trách nhiệm
của các cơ quan quản lý nguồn giống
1. Cục Lâm nghiệp có trách nhiệm:
a/. Tổ chức bình tuyển và công nhận vườn giống
hữu tính, vườn giống vô tính trong cả nước;
b/. Công bố
quyết định, cấp và huỷ bỏ chứng chỉ công nhận vườn giống hữu tính, vườn
giống vô tính;
c/. Tổ chức Hội đồng thẩm định vườn giống hữu tính, vườn giống vô tính khi
có yêu cầu.
d/. Kiểm tra, giám sát hệ thống nguồn giống
trong cả nước
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm:
a/. Tổ chức bình tuyển lâm phần tuyển chọn,
rừng giống chuyển hoá, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung
cấp hom) trên địa bàn tỉnh;
b/. Công bố quyết định, cấp
và huỷ bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống của tỉnh cho các lâm
phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hoá, rừng giống trồng,
cây mẹ, cây
đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) trên địa
bàn tỉnh;
c/. Theo dõi, đánh giá, hướng dẫn sử dụng, khai
thác hợp lý các loại vườn giống đã được Cục Lâm nghiệp công nhận trên địa bàn
tỉnh;
d/. Quản lý việc sử dụng giống quốc gia và
giống tiến bộ kỹ thuật cây trồng lâm nghiệp được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công nhận trên địa bàn tỉnh;
e/. Tổ chức Hội đồng thẩm định nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp cấp tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 13- Thủ tục công
nhận nguồn giống
1. Đăng ký nguồn giống:
- Chủ nguồn giống làm đơn đăng ký theo mẫu biểu
số 04 kèm theo báo cáo kỹ thuật về nguồn giống gửi tới Cục Lâm nghiệp để xin
cấp chứng chỉ công nhận cho vườn giống hữu tính, vườn giống vô tính.
- Chủ nguồn giống làm đơn đăng ký theo mẫu biểu
số 05 kèm theo báo cáo kỹ thuật về nguồn giống gửi tới Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sở tại để xin cấp chứng chỉ công nhận cho lâm phần tuyển chọn,
rừng giống chuyển hoá, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung
cấp hom).
2. Thẩm định nguồn giống.
a/. Nội dung thẩm định:
- Sự phù hợp của nguồn giống xin công nhận với
quy hoạch phát triển nguồn giống và nhu cầu giống cây trồng lâm nghiệp của quốc
gia hoặc tỉnh;
- Sự phù hợp của nguồn giống với các quy phạm,
quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với từng loại nguồn giống đã ban hành.
b/. Trình tự thẩm định:
- Cơ quan nhận đơn xem xét hồ sơ đăng ký công
nhận nguồn giống theo các nội dung thẩm định nêu tại điểm a khoản 2 của điều
này;
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, thông báo cho
chủ đơn biết lý do bác đơn hoặc cần bổ sung các số liệu cần thiết vào hồ sơ;
- Cục Lâm nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định
nguồn giống để công nhận các loại vườn giống trên phạm vi cả nước.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành
lập Hội đồng thẩm định nguồn giống để công nhận cho các lâm phần tuyển chọn,
rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung
cấp hom) trên phạm vi tỉnh.
- Thành phần Hội đồng gồm một số nhà quản lý và
nhà khoa học chuyên ngành được mời theo yêu cầu. Hội đồng thẩm định nguồn giống
có trách nhiệm tư vấn cho lãnh đạo Cục Lâm nghiệp hoặc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong việc quyết định công
nhận hoặc huỷ bỏ công nhận các loại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
- Hội đồng thẩm định khảo sát hiện trường nguồn
giống, kiểm tra chủ nguồn giống về các nội dung kỹ thuật liên quan và lập biên
bản kết quả đánh giá, thẩm định.
3. Cấp Chứng chỉ công nhận nguồn giống:
Căn cứ vào biên bản của Hội đồng thẩm định
nguồn giống, Cục Lâm nghiệp cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống theo mẫu biểu
số 06 và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp theo mẫu biểu số 07. Trong
chứng chỉ công nhận nguồn giống ghi rõ các tác nghiệp kỹ thuật cần thiết do Hội
đồng thẩm định đề xuất mà chủ nguồn giống phải thực hiện.
Điều
14- Quản lý nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp đã được công nhận trên địa bàn tỉnh (kể cả những
nguồn giống đã được Cục Lâm nghiệp công nhận nằm trên địa bàn tỉnh). Sau khi
công nhận nguồn giống cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm báo cáo về Cục Lâm nghiệp để tổng hợp, theo dõi.
2. Cục lâm nghiệp thực
hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đã
được công nhận trên phạm vi cả nước. Cục Lâm nghiệp có trách nhiệm tổng hợp tất
cả các nguồn giống đã được công nhận theo địa điểm, theo loại hình và thông báo
trên trang web của Cục lâm nghiệp theo mẫu biểu số 08.
3. Sau khi nguồn giống đã được cấp chứng chỉ
công nhận, chủ nguồn giống phải có trách nhiệm quản lý, bảo vệ và tác nghiệp kỹ
thuật vào nguồn giống theo Quy phạm kỹ thuật xây dựng rừng giống và vườn giống
QPN15-93 ban hành kèm theo Quyết định số 804/QĐ-KT ngày 2/11/1993 của Bộ trưởng
Bộ Lâm nghiệp và Quy phạm kỹ thuật xây dựng rừng giống chuyển hóa QPN 46-93 ban
hành kèm theo Quyết định số 805/QĐ-KT ngày 2/11/1993 của Bộ trưởng Bộ Lâm
nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
và các yêu cầu tác nghiệp kỹ thuật cụ thể được ghi trong chứng chỉ công nhận
nguồn giống đó.
Điều 15- Thời hạn của
chứng chỉ công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp
1. Thời hạn của giấy chứng chỉ công nhận các
loại nguồn giống do cấp tỉnh công nhận là 5 năm đối với cây mọc nhanh (riêng
đối với vườn cung cấp hom là 2- 3 năm) và 7 năm đối với cây mọc chậm, kể từ
ngày có quyết định công nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thời hạn của chứng chỉ công nhận các loại
vườn giống là 10 năm đối với cây mọc nhanh và 15 năm đối với cây mọc chậm, kể
từ ngày có quyết định công nhận của Cục Lâm nghiệp.
3. Sau thời hạn nêu ở khoản 1 và 2 của điều
này, các nguồn giống phải được đánh giá lại và cấp chứng chỉ mới nếu đạt yêu
cầu để đảm bảo nguồn giống luôn đạt chất lượng di truyền sau quá trình sử dụng
và tác động kỹ thuật.
Điều 16- Huỷ bỏ chứng
chỉ công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp
1. Căn cứ
vào biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định nguồn giống, Cục trưởng Cục Lâm
nghiệp quyết định đình chỉ hiệu lực của chứng chỉ công nhận vườn giống hữu tính
và vườn giống vô tính trên địa bàn cả nước.
2. Căn cứ
vào biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định nguồn giống cấp tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định đình chỉ hiệu lực của
chứng chỉ công nhận lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hoá, rừng giống
trồng, cây mẹ, cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom) trên địa bàn tỉnh.
3. Chứng chỉ công nhận nguồn giống cây lâm
nghiệp bị huỷ bỏ khi có một trong các trường hợp sau đây:
a/. Chủ nguồn giống tự nguyện đề nghị huỷ bỏ
chứng chỉ công nhận nguồn giống.
b/. Nguồn giống đã công nhận bị thoái hoá, suy
giảm năng suất so với khi được công nhận đến mức phải thay thế.
c/. Nguồn giống đã công nhận bị phá hại (bị cháy
hơn 40% diện tích, bị sâu bệnh nặng hơn 30%) không đạt tiêu chuẩn sản xuất.
d/. Nguồn giống đã công nhận không còn hiệu quả
trong sản xuất.
4. Việc huỷ bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống
được cơ quan ra quyết định thông báo đến chủ nguồn giống và được cập nhật trên
trang Web của Cục Lâm nghiệp.
Điều 17- Mã số nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp
1. Các nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được
công nhận phải có mã số. Mã số được ghi trong chứng chỉ công nhận nguồn giống.
2. Cách lập mã số nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp được thực hiện theo phần A-Phụ lục 3.
3. Mã số các loại giống cây trồng lâm nghiệp
lưu thông trên thị trường hoặc dùng để trồng rừng phải ghi theo mã số nguồn
giống.
Mục 4: SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều
18- Cơ quan quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
1. Cục Lâm nghiệp chịu trách
nhiệm quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trong cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng
lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nơi có Chi cục Lâm nghiệp thì Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn giao cho Chi cục Lâm nghiệp thực hiện nhiệm vụ này.
3. Phòng chức năng cấp huyện chịu trách nhiệm
kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn
huyện.
Điều 19- Điều kiện sản
xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
1. Tổ chức, cá nhân vừa sản xuất vừa kinh doanh
hoặc chỉ kinh doanh giống cây có tên trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp
chính (gọi chung là chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp) phải có các giấy
chứng nhận sau đây mới được tiến hành hoạt động:
a/. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
b/. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mặt
hàng giống cây trồng lâm nghiệp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp sẽ
được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm
nghiệp chính nếu đảm bảo các điều kiện qui định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 36 của Pháp lệnh giống cây trồng.
3. Hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh
giống cây có trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính nhưng không thuộc
diện phải đăng ký kinh doanh thì không cần phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính.
Điều 20- Thủ tục cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
chính.
1. Chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp (kể
cả đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 36 của Pháp lệnh giống cây trồng làm
đơn theo mẫu biểu số 09 gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại để
xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm
nghiệp chính.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quyết định thành lập tổ thẩm định với ít nhất 3 thành viên là cán bộ kỹ
thuật để tiến hành xác minh các điều kiện cần
thiết theo quy định cho sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
của chủ đơn.
3. Biên bản thẩm định được trình Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đơn ra quyết định cấp hay không cấp giấy chứng nhận cho chủ đơn và lý do bác
đơn.
4. Giấy chứng nhận được cấp theo mẫu biểu số 10
cho chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh. Giấy
chứng nhận này được chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp dùng trong hồ sơ
xin cấp đăng ký kinh doanh mặt hàng giống cây trồng lâm nghiệp. Đồng thời, giấy
chứng nhận còn được chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp dùng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh.
Điều 21- Thu hồi
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
chính.
1. Trường hợp phải thu hồi giấy chứng nhận là
trong quá trình hoạt động, chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp vi phạm một
trong các quy định dưới đây:
- Pháp lệnh giống cây trồng;
- Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
- Quy phạm hoặc tiêu chuẩn pháp quy về chất
lượng giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành;
- Không còn đủ năng lực sản xuất, kinh doanh
như đã quy định trong giấy chứng nhận;
- Đã được cấp giấy chứng nhận mà không hoạt
động trong thời gian 2 năm liền.
2. Thẩm quyền của cơ quan cấp giấy chứng nhận:
- Thu hồi tạm thời hoặc vĩnh viễn giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính;
- Thông báo bằng văn bản các sai phạm của chủ
cung ứng giống đến cơ quan đã cấp giấy đăng ký kinh doanh đề nghị đình chỉ hoạt
động có thời hạn hoặc vĩnh viễn.
Điều 22- Công bố
danh sách các chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp chính
1. Danh sách các chủ cung ứng giống cây trồng
lâm nghiệp chính được phép hoạt động trên địa bàn tỉnh và các thay đổi (nếu có)
được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố bằng văn bản hàng năm gửi
các cơ quan có liên quan trong tỉnh và báo cáo về Cục Lâm nghiệp.
2. Cục Lâm nghiệp tổng hợp danh sách của các
tỉnh để công bố trên trang web của Cục và được cập nhật thường xuyên.
Danh sách và các thông tin cơ bản về các chủ
cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp được ghi theo mẫu biểu số 11.
Điều 23- Sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp.
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sản xuất,
kinh doanh các loại giống có trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống
cây trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh
phải bảo đảm chất lượng giống theo đăng ký và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
về chất lượng giống do mình sản xuất, kinh doanh.
3. Chủ cung ứng giống cây
trồng lâm nghiệp trong quá trình sản xuất giống phải có sổ nhật ký ghi chép các
công đoạn sản xuất giống.
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
giống cây trồng lâm nghiệp ngoài việc thực hiện các quy định tại Điều 19 còn
phải thực hiện các quy định về vận chuyển, bảo quản hàng hoá theo pháp lệnh
chất lượng hàng hoá và thực hiện các quy định về cân, đong, đo, đếm theo Pháp lệnh
đo lường.
Điều 24- Sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất các giống cây
trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính bằng phương pháp
nhân giống vô tính phải lấy vật liệu giống từ cây đầu dòng hoặc vườn cây đầu
dòng đã được công nhận.
2. Tổ chức, cá nhân gieo ươm các giống cây
trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính phải lấy hạt
giống từ cây mẹ, lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hoá, rừng giống trồng,
hoặc vườn giống đã được công nhận.
3. Sản xuất, kinh doanh các giống cây trong Danh
mục giống cây trồng lâm nghiệp chính trên địa bàn tỉnh phải có xác
nhận và chịu sự giám sát theo thủ tục quản lý chuỗi hành trình giống của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 25- Nhãn mác
giống cây trồng lâm nghiệp
Hạt giống cây trồng lâm nghiệp để sản xuất,
kinh doanh phải có nhãn trên bao bì. Cây con để sản xuất, kinh doanh phải có lý
lịch giống. Nội dung ghi trên bao bì và lý lịch giống gồm:
- Tên và địa chỉ của chủ cung ứng giống
- Tên khoa học, tên Việt Nam
và tên địa phương (nếu có) của giống
- Nguồn gốc của giống và chỉ tiêu chất lượng
giống
- Ngày, tháng, năm sản xuất và thời hạn sử dụng
giống
- Hướng dẫn bảo quản và sử dụng giống
Mục 5: XUẤT, NHẬP KHẨU
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 26- Xuất khẩu
giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân được xuất khẩu giống cây
trồng lâm nghiệp không có trong danh mục giống cây trồng cấm xuất khẩu do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
2. Tổ chức, cá nhân muốn trao đổi với nước
ngoài những giống cây lâm nghiệp có trong danh mục giống cây trồng cấm xuất
khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học hoặc các mục đích đặc biệt khác phải được
phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 27- Nhập khẩu
giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu các loại
giống cây trồng lâm nghiệp có trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh.
2. Tổ chức, cá nhân muốn
nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp chưa có trong danh mục giống cây trồng lâm
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử
hoặc trong các trường hợp đặc biệt khác phải được phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 28- Thủ tục cấp
giấy phép
1. Tổ chức, cá nhân ở địa phương muốn trao đổi
giống với nước ngoài thuộc nhóm cấm xuất khẩu hoặc muốn nhập khẩu giống chưa có
trong danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải
có đơn (theo mẫu biểu số 12) gửi Cục Lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Đơn phải có ý kiến xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sở tại. Kèm theo là bản sao các tài liệu liên quan như hợp đồng mua
bán giống hoặc giấy cho tặng giống của đối tác……
2. Các đơn vị trung ương muốn trao đổi giống
với nước ngoài thuộc nhóm cấm xuất khẩu hoặc muốn nhập khẩu giống chưa có trong
danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh phải có đơn
(theo mẫu biểu số 12) gửi cho Cục Lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Kèm theo là bản sao các tài liệu liên quan như hợp đồng mua bán giống
hoặc giấy cho tặng giống của đối tác……
3. Trong thời hạn 15 ngày sau khi nhận đơn, Cục
Lâm nghiệp thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét để cấp phép cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
Mục 6: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM
NGHIỆP
Điều 29- Nguyên tắc
quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống
cây trồng lâm nghiệp chịu trách nhiệm về chất lượng giống do mình sản xuất,
kinh doanh thông qua việc công bố tiêu chuẩn chất lượng di truyền của giống
được phép sản xuất, kinh doanh và công bố chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp
chính phù hợp với tiêu chuẩn ngành.
2. Chất lượng sinh lý của cây
giống do các bên mua, bán tự thoả thuận thông qua hợp đồng phù hợp với mục đích
sử dụng giống.
Điều 30- Tiêu chuẩn
chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp
Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng
lâm nghiệp gồm:
1. Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng hàng hóa
và về đo lường.
2.
Tiêu chuẩn ngành về chất lượng di truyền được ghi trong các quyết định công
nhận giống mới, trong tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3.
Các tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn khu vực được áp dụng tại Việt Nam.
Điều 31- Công bố
tiêu chuẩn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp phải theo tiêu chuẩn có
trong danh mục tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phải công bố tiêu chuẩn chất
lượng di truyền của giống do mình sản xuất, kinh doanh. Tiêu chuẩn công bố
không được thấp hơn tiêu chuẩn ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối với các giống cây
trồng lâm nghiệp chưa có tiêu chuẩn ngành hoặc tiêu chuẩn Việt Nam thì
tổ chức, cá nhân tự công bố tiêu chuẩn, đăng ký tiêu chuẩn đó với cơ quan quản
lý lâm nghiệp
cấp tỉnh và tự chịu trách nhiệm về giống do
mình sản xuất.
Điều 32- Quản lý chất
lượng giống theo chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống
cây trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính phải tuân
theo thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính được
quy định tại chương III của quy chế
này.
2. Cơ quan quản lý lâm nghiệp các cấp phải thực
hiện hệ thống quản lý chuỗi hành trình giống đối với các giống cây có tên trong
Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo từng thời kỳ.
3. Căn cứ yêu cầu thực tế của từng địa phương,
Ủy ban nhân dân tỉnh có thể quy định một số giống cây lâm nghiệp nằm ngoài danh
mục giống cây trồng lâm nghiệp chính phải thực hiện thủ tục giám sát chất lượng
giống theo chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp chính.
4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh giống cây trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp được
phép sản xuất kinh doanh tự nguyện đăng ký thực hiện thủ tục giám sát chất
lượng giống theo chuỗi hành trình giống cây lâm nghiệp chính.
5. Các chứng từ, tài liệu quy định trong quản
lý chất lượng giống theo chuỗi hành trình giống cây lâm nghiệp chính do Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cấp cho chủ cung ứng giống đều có giá trị trong
lưu thông, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên phạm vi cả nước. Nghiêm
cấm hành vi cục bộ địa phương ngăn cản lưu thông giống cây trồng lâm nghiệp
giữa các tỉnh.
Chương 3:
KIỂM TRA,
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG GIỐNG THEO CHUỖI HÀNH TRÌNH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
CHÍNH
Mục
1: QUẢN LÝ VẬT LIỆU GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Điều 33- Quy tắc đối với sản xuất, kinh
doanh vật liệu giống cây lâm nghiệp chính
1. Mọi loại vật liệu giống (hạt giống, hom,
chồi, cành, mắt ghép…) của giống cây trong Danh mục giống cây trồng lâm
nghiệp chính do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, khi đưa
vào sản xuất, kinh doanh phải được thu hoạch từ các nguồn giống được công nhận
với mã số nguồn giống cụ thể.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm tổ chức theo dõi, giám sát các khâu sản xuất, kinh doanh của chủ
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp tuân thủ quy định ở khoản 1 điều này (kể cả
đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh). Tại những địa phương có Chi cục Lâm
nghiệp thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ này cho Chi cục
Lâm nghiệp thực hiện.
3. Chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp phải
lưu giữ các văn bản, chứng từ liên quan, lập sổ theo dõi cập nhật để chứng minh
được mọi loại vật liệu giống đưa vào sản xuất, kinh doanh và lưu thông đều có
mã số nguồn giống rõ ràng, chính xác với số lượng và năm sản xuất cụ thể.
4. Mọi loại vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
chính lưu giữ trong kho hoặc trong quá trình lưu thông, vận chuyển phải được
gắn nhãn với các thông tin sau đây:
-
Tên
và địa chỉ của chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
-
Tên
khoa học, tên Việt Nam và tên địa phương (nếu có) của vật liệu giống.
-
Số
lượng kèm mã số nguồn giống của từng lô hạt giống, từng dòng vô tính.
-
Năm
sản xuất.
Điều 34- Phương thức
quản lý.
1. Trước khi thu hoạch vật
liệu giống (hạt giống hoặc giống vô tính) chủ nguồn giống phải gửi giấy thông
báo tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại theo mẫu biểu số 13 (điền
đầy đủ các mục của phần 1 và để trống phần 2).
2. Trong quá trình thu hái hạt giống hoặc giống
vô tính, chủ nguồn giống
phải lập
sổ ghi chép cập nhật các số liệu sau đây:
a/. Đối với hạt giống:
- Khối lượng hạt thu hoạch được theo từng đợt
tại hiện trường nguồn giống;
- Khối lượng hạt nhập kho sau khi đã phơi sấy
và tinh chế.
b/. Đối với giống vô tính:
- Số hom hoặc số bình cấy (mô) của từng dòng
đưa vào nhân giống;
- Số cây giống vô tính đã nhân thành công của
từng dòng đang được nuôi dưỡng.
3. Sau vụ thu hoạch, khi toàn bộ lô hạt
đã được tinh chế, bao gói và nhập kho (đối với hạt giống) hoặc đã kết thúc quá
trình lấy hom, chồi, cành (đối với giống vô tính), chủ nguồn giống điền kết quả thu hoạch
hạt giống hoặc giống vô tính vào Phần 2 của thông báo thu hoạch vật liệu giống
cây trồng lâm nghiệp (mẫu biểu số 13) gửi tiếp đến Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để xin cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống.
4. Khi xuất bán các loại vật liệu giống, chủ
nguồn giống có trách nhiệm:
- Lập phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng theo
mẫu của Bộ Tài chính, ghi rõ khối lượng của từng nguồn giống (đối với hạt
giống), số hom, số bình mô hoặc số cây con của từng dòng kèm mã số của nguồn
giống/dòng để giao cho khách hàng và lưu tại đơn vị;
- Bản sao chứng nhận nguồn gốc của lô giống bán
cho khách hàng.
- Ghi chép cập nhật vào sổ theo dõi.
Bản lưu phiếu xuất kho, hoá đơn tài chính và sổ
theo dõi là chứng từ giải trình trong các kỳ thanh tra, kiểm tra.
Điều 35- Cấp chứng nhận
nguồn gốc lô giống
1. Thời hạn cấp: 15 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo thu hoạch giống (mẫu biểu số 13) của chủ nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Chi cục Lâm
nghiệp được giao nhiệm vụ) cấp hoặc thông báo không cấp chứng nhận nguồn gốc lô
giống và lý do không cấp.
2. Thủ tục cấp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (hoặc Chi cục Lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) thẩm định các
số liệu ghi trong thông báo thu hoạch giống và năng lực thực tế của nguồn giống
sản xuất ra lô giống xin chứng nhận; trong trường hợp cần thiết tổ chức thẩm
định hiện trường sản xuất của chủ lô giống. Khi kết quả thẩm định xác nhận lô
giống thật sự được sản xuất từ nguồn giống được công nhận có mã số chính xác và
đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định, lô giống đó được cấp chứng nhận theo mẫu
biểu số 14.
Mục 2: QUẢN LÝ SẢN XUẤT
CÂY CON Ở VƯỜN ƯƠM
Điều 36- Quy tắc về
quản lý sản xuất cây con ở vườn ươm
1. Tất cả mọi loại cây con của giống cây trong Danh
mục giống cây trồng lâm nghiệp chính do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành, phải được gieo ươm từ các lô giống có giấy chứng nhận nguồn gốc.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm tổ chức theo dõi, giám sát các khâu sản xuất, kinh doanh cây con
của chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp tuân thủ quy định ở khoản 1 điều
này (kể cả đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh). Tại những địa phương có
Chi cục Lâm nghiệp thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ này
cho Chi cục Lâm nghiệp thực hiện.
3. Chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp phải
lưu giữ các văn bản, chứng từ liên quan, lập sổ theo dõi cập nhật để chứng minh
được cây con của đơn vị đưa vào sản xuất, kinh doanh và lưu thông đều có nguồn
gốc rõ ràng, chính xác với số lượng và năm sản xuất cụ thể.
Điều 37- Phương thức
quản lý
1. Chủ vườn ươm phải lập sổ theo dõi tình hình
gieo ươm, tạo cây con riêng cho từng lô giống và thông báo kết quả sản xuất cây
con theo mẫu biểu số 15 đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở
tại để xin cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây con.
2. Trường hợp mua vật liệu giống của đơn vị
khác để gieo ươm, tạo cây con, chủ vườn ươm phải lấy hóa đơn kiêm phiếu xuất
kho của nơi bán, trong đó ghi rõ số lượng kèm mã số của từng lô giống và bản
sao chứng nhận nguồn gốc lô giống.
3. Các ô, luống ươm cây trong vườn hoặc trong
nhà giâm hom phải có biển cắm hoặc sơ đồ ghi rõ mã số từng nguồn giống.
4. Khi xuất bán các loại cây con, chủ cung ứng
giống có trách nhiệm:
- Lập phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng theo
mẫu của Bộ Tài chính, ghi rõ số lượng cây con của từng nguồn hạt giống/ từng
dòng kèm mã số của nguồn hạt giống/dòng đó để giao cho khách hàng và lưu tại
đơn vị;
- Giao bản sao chứng nhận nguồn gốc giống của
lô cây con bán cho khách hàng.
- Ghi chép cập nhật vào sổ theo dõi.
Bản lưu phiếu xuất kho, hoá đơn tài chính và sổ
theo dõi là chứng từ giải trình trong các kỳ thanh tra, kiểm tra.
Điều 38- Cấp chứng nhận
nguồn gốc giống của lô cây con.
1. Thời hạn cấp: 15 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo kết quả sản xuất, kinh doanh cây con (mẫu biểu số 15) của
chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp;
2. Thủ tục cấp: Giấy chứng nhận nguồn
gốc giống của lô cây con được cấp theo trình tự sau đây:
a/- Thẩm định qua sổ sách: các số liệu ghi
trong thông báo; sổ theo dõi vật liệu giống nhập, xuất kho và gieo ươm;
b/- Thẩm định tại cơ sở sản xuất (khi cần
thiết): nguồn gốc và mã số lô giống, phẩm chất kỹ thuật của lô cây con;
c/- Giấy chứng nhận được cấp khi kết quả thẩm
định xác nhận lô cây con có nguồn gốc, mã số lô giống chính xác, phẩm chất đạt
các tiêu chuẩn quy định;
d/- Giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây
con do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Chi cục Lâm nghiệp được
giao nhiệm vụ) cấp theo mẫu biểu số 16.
Mục 3: QUẢN LÝ SỬ DỤNG
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH TRỒNG RỪNG
Điều 39- Quy tắc
trong quản lý sử dụng giống cây lâm nghiệp chính để trồng rừng
1. Các dự án, chương trình trồng rừng
bằng các giống cây trong Danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính, có
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn do nước ngoài viện trợ hoặc vốn vay ưu đãi
của nhà nước đều phải sử dụng cây con được sản xuất từ các nguồn giống đã được
công nhận và trồng trong vùng quy định sử dụng nguồn giống đó.
2. Cục Lâm nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra các đơn vị trồng
rừng do mình quản lý tuân thủ quy định ghi ở khoản 1 điều này.
3. Các đơn vị nói tại khoản 1 điều này nếu tự
sản xuất cây con hoặc mua cây giống của các đơn vị khác để trồng rừng phải có
chứng từ, sổ sách chứng minh được nguồn giống để trồng rừng là đúng quy định và
khi đó mới được thanh quyết toán kinh phí chi cho hạng mục cây giống trồng
rừng.
Điều 40- Phương thức
quản lý
1- Trường hợp tự sản xuất cây con để trồng
rừng, đơn vị trồng rừng phải có giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống kèm theo các
chứng từ khác để thanh quyết toán.
2- Trường hợp mua cây con của các đơn vị khác
để trồng rừng, đơn vị trồng rừng phải có bản sao giấy chứng nhận nguồn gốc
giống của lô cây con kèm theo hoá đơn tài chính có ghi rõ số lượng cây con cùng
mã số nguồn giống phù hợp với bản sao nói trên và các chứng từ khác để thanh
quyết toán.
3- Kết thúc thời vụ trồng rừng hàng năm, các
đơn vị trung ương phải báo cáo Cục Lâm nghiệp về tình hình và kết quả sử dụng
cây giống để trồng rừng của đơn vị theo mẫu biểu số 17. Các đơn vị thuộc tỉnh
phải báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo mẫu biểu số 18.
Mục 4:
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 41- Thanh tra,
kiểm tra, giám sát giống cây trồng lâm nghiệp
1. Mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
giống cây trồng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu sự thanh tra, kiểm tra và
giám sát của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại.
2. Cục Lâm nghiệp thực hiện kiểm tra các đơn vị
trực thuộc và các tỉnh về việc thực hiện quy chế quản lý giống cây trồng lâm
nghiệp.
Điều 42- Nội dung thanh
tra, kiểm tra sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
1. Nội
dung thanh tra, kiểm tra sản xuất, kinh doanh giống là mức độ phù hợp giữa đăng
ký sản xuất, kinh doanh được cấp phép của tổ chức, cá nhân với hoạt động thực
tế mà tổ chức, cá nhân đó đang tiến hành được thể hiện trên các mặt sau đây:
a/. Nguồn giống và loại vật liệu giống cây
trồng lâm nghiệp được dùng để sản xuất kinh doanh.
b/. Số lượng và chất lượng giống được sản xuất.
c/. Lịch trình và thời vụ sản xuất cây giống và
hạt giống.
d/. Phương pháp sản xuất giống (chế biến, bảo
quản hạt, kiểm nghiệm hạt và phương pháp nhân giống).
e/. Cơ sở vật chất và phương tiện để sản xuất
giống.
g/. Phương thức và thiết bị vận chuyển giống.
h/. Nhãn giống cây trồng, mã số nguồn giống
hoặc tài liệu giới thiệu giống cây trồng được công bố.
i/. Việc chấp hành các quy định về bảo vệ và
kiểm dịch thực vật, và theo yêu cầu của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Ngoài các nội dung nói trên, tổ chức, cá
nhân còn chịu sự kiểm tra các nội dung khác có liên quan với sản xuất giống cây
trồng lâm nghiệp khi có khiếu kiện của khách hàng.
Điều
43- Thủ tục thanh tra, kiểm tra sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
1.Cục Lâm nghiệp hoặc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất khi cần
thiết.
2. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra nếu phát
hiện những vi phạm sẽ xử lý theo quy định của Nghị định số 57/2005/NĐ-CP ngày
27/4/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây
trồng.
Điều 44- Giải quyết
tranh chấp giống cây trồng lâm nghiệp
Tranh chấp về giống cây trồng lâm nghiệp và
quyền tác giả giống cây trồng lâm nghiệp mới do Toà án nhân dân giải quyết theo
quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1:
MẪU
BIỂU SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TRAO ĐỔI NGUỒN GEN CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC KHAI THÁC/SỬ DỤNG/TRAO ĐỔI NGUỒN GEN CÂY
TRỒNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi: -
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Vụ Khoa học công nghệ
Để
phục vụ mục đích nghiên cứu/sản xuất/trao đổi nguồn gen, chúng tôi làm đơn này
đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và cấp phép khai thác/sử
dụng/trao đổi những nguồn gen sau đây:
1- Tên
tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn:
2- Địa
chỉ: (kèm theo số Điện thoại, số Fax, E-mail nếu có)
3- Tên
nguồn gen xin khai thác/sử dụng/trao đổi:
4- Số
lượng xin khai thác / sử dụng / trao đổi:
5- Thời
hạn xin khai thác/ sử dụng / trao đổi:
6- Tên
đơn vị lưu giữ nguồn gen:
7- Lý
lịch nguồn gen:
-
Địa điểm:
-
Đặc điểm nguồn gen:
-
Mức độ quý hiến theo quy định:
Ngày
tháng năm
Người làm đơn ký tên (đóng
dấu nếu có)
MẪU
BIỂU SỐ 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Kính gửi: Bộ
Nông nghiệp và PTNT
Vụ Khoa học công nghệ
Căn cứ vào kết quả lai tạo,
tuyển chọn và khảo nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp, chúng tôi làm đơn này đề
nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công nhận giống cây lâm nghiệp mới
dưới đây để đưa vào sản xuất giống phục vụ trồng rừng
A - Phần dành cho người làm đơn
|
Tên chủ sở hữu giống mới:
(đơn vị, cá nhân)
|
|
Địa chỉ:
(kèm số Điện thoại/Fax/E-mail
nếu có)
|
|
Tên giống cây trồng lâm
nghiệp mới
|
1.Tên khoa
học: 4.Tổ hợp lai:
2.Tên Việt Nam: 5.Xuất xứ:
3.Mã số thí nghiệm: 6.Giống
đột biến:
|
Lý lịch giống mới
|
q
Giống mới nhập nội
q
Giống mới tuyển chọn
q
Giống mới lai tạo và công thức lai
q
Cây đầu dòng chọn từ:
-
Rừng tự nhiên
-
Rừng trồng
-
Tổ hợp lai nhân tạo
-
Lai tự nhiên.
|
Tóm tắt quá trình chọn, tạo;
khảo nghiệm (trong phòng, ngoài thực địa):
|
- Địa điểm
- Thời gian
- Điều kiện lập địa
- Quy mô diện tích
- Số lần lặp
|
Những đặc điểm ưu việt của
giống mới so với giống hiện hành ở thời điểm đề nghị công nhận
|
- Sinh trưởng
- Năng suất
- Chất lượng
- Khả năng chống chịu
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Chữ
ký của người làm đơn
(Dấu
của đơn vị nếu có)
|
B - Phần dành cho Vụ Khoa học công
nghệ
|
Đơn nhận ngày … tháng … năm
200…
|
Ngày kiểm tra hiện trường:
|
Ngày họp Hội đồng thẩm định:
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Đại
diện Vụ KHCN
Ký
tên
|
|
|
|
MẪU
BIỂU SỐ 03
CHỨNG
CHỈ CÔNG NHẬN
GIỐNG
CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP MỚI
Căn cứ Quyết định
số............................ ngày ........tháng ........năm..........của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới,
Vụ Khoa học công nghệ, Bộ Nông
nghiệp và PTNT cấp chứng chỉ công nhận giống cây sau đây là giống cây trồng
lâm nghiệp mới được phép sử dụng tại những vùng theo quy định trong giấy công
nhận này.
Mã số công nhận giống mới
|
|
Tên giống mới
|
1.Tên khoa
học: 4.Tổ hợp lai:
2.Tên Việt Nam:
5.Xuất xứ:
3.Mã số thí
nghiệm: 6.Giống đột biến:
|
Tên và địa chỉ chủ sở hữu
giống mới (cá nhân, đơn vị)
|
|
Loại hình giống mới:
|
q
Giống mới nhập nội
q
Giống mới chọn tuyển
q
Giống lai mới
q
Giống đột biến
q
Cây đầu dòng:
- Thuần loài
- Lai tự nhiên
- Lai nhân tạo
|
Đặc điểm cơ bản của giống
mới
|
|
Vùng và điều kiện được
sử dụng để trồng rừng
|
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
TL.
Bộ trưởng
Vụ
trưởng Vụ Khoa học công nghệ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU BIỂU SỐ 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM
NGHIỆP
Kính
gửi: Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ vào Quy chế quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Lâm nghiệp thẩm định
và cấp chứng chỉ công nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho người làm đơn
|
Tên chủ nguồn giống
(Đơn vị hoặc cá nhân)
|
|
Địa chỉ
(Kèm số điện thoại/Fax/E-mail
nếu có)
|
|
Loài cây
|
1.
Tên khoa học
2.
Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và địa lý
của nguồn giống
|
Tỉnh: … Huyện: …
Xã: …
Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu,
lâm trường:
Vĩ độ: Kinh độ:
Độ cao trên mặt nước biển:
|
Các thông tin chi tiết về
nguồn giống xin công nhận:
1.
Năm trồng:
2.
Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây
ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số
dòng vô tính):
3.
Sơ đồ bố trí cây trồng:
|
4.
Diện tích:
5.
Chiều cao trung bình (m):
6.
Đường kính trung bình ở 1.3m (m):
7.
Đường kính tán cây trung bình (m):
8.
Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha):
9.
Tình hình ra hoa, kết hạt:
10.
Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn
giống này (nếu có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn giống
(nếu có):
|
Loại hình nguồn giống đề
nghị được công nhận:
q
Vườn giống hữu tính
q
Vườn giống vô tính
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Chữ
ký của người làm đơn
(Con
dấu của đơn vị nếu có)
|
B - Phần dành cho Cục Lâm nghiệp
|
Nhận đơn ngày … tháng … năm
200…
|
Ngày kiểm tra hiện trường
nguồn giống:
Ngày họp hội đồng thẩm định:
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Cục
Lâm nghiệp
Ký
tên
|
|
|
|
|
MẪU BIỂU SỐ 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CỦA
TỈNH
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh . . …………….
Căn cứ vào Quy chế quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn về các loại hình nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp đã ban hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh ….......................thẩm định và cấp chứng chỉ công
nhận các nguồn giống sau đây:
A - Phần dành cho người làm đơn
|
Tên chủ nguồn giống
(Đơn vị hoặc cá nhân)
|
|
Địa chỉ
(Kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu
có)
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học
2. Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và địa lý
của nguồn giống xin công nhận
|
Tỉnh: … Huyện: …
Xã: …
Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu,
lâm trường:
Vĩ độ: Kinh độ:
Độ cao trên mặt nước biển:
|
Các thông tin chi tiết về
nguồn giống xin công nhận:
|
1.
Nguồn gốc (rừng tự nhiên/rừng trồng):
2.
Tuổi trung bình hoặc năm trồng:
3.
Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây
ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy hạt, số
dòng vô tính):
4.
Sơ đồ bố trí cây trồng:
5.
Diện tích:
6.
Chiều cao trung bình (m):
7.
Đường kính trung bình ở 1.3m (m):
8.
Đường kính tán cây trung bình (m):
9.
Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện thời (số cây/ha):
10.
Tình hình ra hoa, kết hạt:
11.
Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử bằng nguồn
giống này (nếu có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn giống
(nếu có):
|
Loại hình nguồn giống đề
nghị được công nhận:
q
Lâm phần tuyển chọn
q
Rừng giống chuyển hóa
q
Rừng giống trồng
q
Cây mẹ (cây trội)
q
Cây đầu dòng (hoặc Vườn cung cấp hom)
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Chữ
ký của người làm đơn
(Con
dấu của đơn vị nếu có)
|
B - Phần dành cho Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Nhận đơn ngày … tháng … năm
200…
|
Ngày thẩm định tại hiện
trường nguồn giống:
Ngày họp Hội đồng thẩm định:
|
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Chi
Cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp
hoặc
Trưởng phòng Lâm nghiệp Sở
(Ký
tên)
|
|
|
|
|
MẪU BIỂU SỐ 06
CHỨNG
CHỈ CÔNG NHẬN
NGUỒN
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Căn cứ
kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định nguồn giống, Cục Lâm nghiệp công nhận
diện tích rừng dưới đây đạt tiêu chuẩn chất lượng nguồn giống có thể đưa vào
sản xuất vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp.
Mã số nguồn giống:
|
|
Loài cây
|
1.
Tên khoa học:
2.
Tên Việt Nam:
3.
Tên xuất xứ (nếu có):
|
Địa điểm
|
Lô: Khoảnh: Tiểu
khu:
Lâm trường:
Xã: Huyện:
Tỉnh:
|
Diện tích:
|
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn
giống
kèm số ĐT/Fax/E-mail (nếu
có)
|
|
Loại hình nguồn giống được
công nhận:
|
q
Vườn giống hữu tính
q
Vườn giống vô tính
|
Phạm vi sử dụng nguồn giống
làm vật liệu trồng rừng (vùng sinh thái cho phép sử dụng và các điều kiện lập
địa không được sử dụng nếu xét thấy cần thiết).
|
|
Các tác nghiệp kỹ thuật cần
thực hiện trong thời gian quản lý, khai thác nguồn giống.
|
|
Giấy công nhận này có giá
trị đến ngày:
|
Ngày
… tháng … năm 200…
Cục
trưởng Cục Lâm nghiệp
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU BIỂU SỐ 07
CHỨNG
CHỈ CÔNG NHẬN
NGUỒN
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Căn cứ
kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh ……..
................công nhận diện tích rừng dưới đây đạt tiêu chuẩn chất lượng
nguồn giống có thể đưa vào sản xuất, kinh doanh vật liệu giống cây trồng lâm
nghiệp.
Mã số nguồn giống:
|
|
Loài cây
(và xuất xứ nếu có)
|
1. Tên khoa học:
2. Tên Việt Nam:
3. Tên xuất xứ
(nếu có):
|
Địa điểm
|
Lô: Khoảnh: Tiểu
khu:
Lâm trường:
Xã: Huyện: Tỉnh:
|
Diện tích:
|
|
Tên và địa chỉ của chủ nguồn
giống
kèm số ĐT/Fax/E-mail nếu có
|
|
Loại hình nguồn giống được
công nhận:
|
q
Lâm phần tuyển chọn
q
Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên
q
Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng
q
Rừng giống trồng
q
Cây mẹ (cây trội)
q
Cây đầu dòng ( hoặcVườn cung cấp hom)
|
Phạm vi sử dụng nguồn giống
làm vật liệu trồng rừng (điều kiện sinh thái cho phép sử dụng; điều kiện lập
địa hạn chế hoặc không được phép sử dụng nếu xét thấy cần thiết).
|
|
Các tác nghiệp kỹ thuật cần
thực hiện trong thời gian quản lý, khai thác nguồn giống.
|
|
Giấy công nhận này có giá
trị đến ngày:
|
Ngày
… tháng … năm 200…
GĐ
Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh …
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
biểu số 08
Danh sách các nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận
(Thông báo năm 200...)
T
T
|
Mã
số
công
nhận
|
Tên loài
(Tên khoa học,
tên Việt Nam)
|
Loại
hình
nguồn
giống
|
Địa điểm hành chính
(lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường, xã, huyện, tỉnh)
|
Toạ độ
địa lý
- Vĩ độ
- Kinh độ
- Độ cao trên mặt
biển
|
Đặc điểm khí hậu:
- T0 bq
năm
- T0 bq
tháng nóng nhất
- T0 bq
tháng lạnh nhất
- Tổng lượng mưa bq
năm
- Thời kỳ mưa.
|
Đặc điểm
đất
đai
|
Diện
tích
(ha)
|
Vùng và điều kiện
trồng thích hợp
|
Tên,
địa chỉ kèm Tel/Fax
và Email của chủ
nguồn giống.
|
A. Nguồn giống do Cục Lâm nghiệp công nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Nguồn giống do các tỉnh công nhận (thứ tự tỉnh ghi theo trật tự
vần A,B,C)
|
Tỉnh An Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh
sách các nguồn giếng do Cục Lâm nghiệp và các tỉnh công nhận.
MẪU BIỂU SỐ 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH
GIỐNG CÂY
TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH
Kính
gửi:
Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh ………………..
Căn cứ vào quy chế quản lý giống cây trồng lâm
nghiệp; căn cứ năng lực hoạt động và cơ sở vật chất, kỹ thuật của đơn vị, chúng
tôi làm đơn này đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và chứng nhận cho đơn
vị chúng tôi có đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
chính hoạt động tại tỉnh ……
1. Phần kê khai của người làm đơn:
|
Tên đơn vị:
|
Địa chỉ:
Số điện thoại: Số
Fax:
|
Đề nghị được chứng nhận đủ điều kiện là (sử
dụng loại hình đơn vị thích hợp sau đây):
q
Đơn
vị sản xuất và kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
q
Đơn
vị kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
q
Đơn
vị sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp chính.
|
Với tư cách pháp nhân là người trưởng đơn vị,
tôi xin cam đoan:
1. Chấp hành đầy đủ Pháp
lệnh về Giống cây trồng, Quy chế Quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
2. Chỉ sản xuất/kinh
doanh giống cây trong Danh mục Giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất,
kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành.
|
Chúng tôi xin đính kèm theo đây các văn bản
liên quan:
-
Bản
mô tả doanh nghiệp (bao gồm cả thành phần nhân sự)
-
Danh
mục các trang, thiết bị kỹ thuật để sản xuất/kinh doanh giống cây trồng của
đơn vị.
-
Danh
mục các giống cây trồng lâm nghiệp chính đăng ký sản xuất/kinh doanh.
|
Năng lực sản xuất dự kiến của đơn vị:
-
Khối
lượng hạt giống từng loại: ………………….. kg/năm
-
Số
lượng cây con từng loại: ………………………. cây/năm
|
|
Ngày … tháng … năm
200…
Trưởng
đơn vị
(Chữ ký và con dấu
nếu có)
|
2. Phần dành cho Sở Nông nghiệp và
PTNT :
|
Ngày nhận đơn:
|
Ngày họp tổ thẩm định:
|
Ngày kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất,
kinh doanh:
|
|
Ngày … tháng … năm
200…
Đại diện
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …
(Ký tên)
|
|
|
|
MẪU BIỂU SỐ 10
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHÍNH
Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh …....................... chứng nhận đơn vị có tên dưới
đây đủ điều kiện tham gia sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính
tại tỉnh…………..
1
|
Tên đơn vị
|
|
2
|
Họ, tên trưởng đơn vị
|
|
3
|
Địa chỉ:
Số ĐT/Fax/E-mail:
|
|
4
|
Lĩnh vực hoạt động được công
nhận:
|
q
Sản xuất, kinh doanh giống LN chính
q
Kinh doanh giống LN chính
q
Sản xuất giống LN chính
|
5
|
Giấy
chứng nhận có giá trị đến:
|
Ngày … tháng … năm
200…
GĐ Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh …
(Ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU BIỂU SỐ 11
(Thời
điểm thông báo: Ngày … tháng … năm …)
Cấp
|
Giấy
chứng nhận số
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ kèm số ĐT/Fax/E-mail
|
Lĩnh
vực
đăng
ký
hoạt
động
|
Giống
các loài cây trồng lâm nghiệp chính được sản xuất, kinh doanh
|
A -
Các đơn vị đang hoạt động
|
(Trung ương)
|
|
|
|
|
|
(Tỉnh)
|
|
|
|
|
|
B -
Các đơn vị đình chỉ hoạt động
|
(Trung ương)
|
|
|
|
|
|
(Tỉnh)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bản
danh sách này được công bố hàng năm trên trang web của Cục Lâm nghiệp và có thể
được thay đổi, bổ sung đột xuất trong các trường hợp cần thiết.
Mẫu biểu số 12
|
Mẫu
đơn xin xuất khẩu/nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Tên Đơn vị cấp
trên......
Tên tổ chức/ cá nhân
đứng đơn:......
_________________
Số: /............
V/v: xin xuất khẩu/nhập khẩu giống LN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------
Tên tỉnh, T/P,
ngày tháng năm 200...
|
|
|
|
Kính gửi : Cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và
PTNT
Căn cứ Quy chế quản lý giống cây
trồng lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số…..ngày….. và Thông tư số 62/2001/TT-BNN
ngày 5/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT “Hướng dẫn việc xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định
số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005, …….(Tên tổ chức.../cá nhân)..........
làm đơn đề nghị Cục Lâm nghiệp thẩm định và cho phép xuất khẩu/nhập khẩu giống
cây lâm nghiệp sau đây:
1.Tên loài cây:
- Tên khoa học:
-
Tên Việt Nam:
2. Số lượng:
- Hạt giống/lô giống:
........... kg
- Cây giống/dòng vô tính:
.........số cây/dòng vô tính
3. Nguồn gốc, xuất xứ giống (kèm theo lý
lịch nguồn giống):
4. Mục đích xuất khẩu/nhập khẩu giống:
5. Thời gian xuất khẩu/nhập khẩu
giống: từ ngày .......tháng...... năm 200...
6. Cửa khẩu xuất khẩu/nhập khẩu giống:
Cửa khẩu/sân bay/bưu điện.......
trưởng đơn vị/cá nhân
Nơi gửi:
(chữ ký và con dấu nếu có)
- Như trên;
- Sở NN&PTNT tỉnh…. (để xác nhận,
nếu là tổ chức cá nhân ở địa phương);
- Lưu.
MẪU THÔNG BÁO THU HOẠCH GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-----------O0O-----------
thông báo
thu hoạch vật liệu
giống cây trồng lâm nghiệp
Kính
gửi:
- Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh …….
- Chi cục lâm nghiệp tỉnh
Thực
hiện quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm
nghiệp chính; căn cứ vào sản lượng hiện thời của nguồn giống của đơn vị (hoặc
của chủ nguồn giống có hợp đồng kinh tế với đơn vị), chúng tôi xin thông kế
hoạch tiến hành thu hoạch vật liệu giống theo thời gian và khối/số lượng dự
kiến như sau:
Phần 1:
Thông báo thu hoạch vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp
|
Tên chủ
nguồn giống
|
|
Địa chỉ
kèm theo
Tel/Fax/Email
của chủ nguồn giống
|
|
Đơn vị thu
hái vật liệu giống
|
q Chủ nguồn giống tự tổ
chức thu hái
q Đơn vị SXKDGLN tổ
chức thu hái theo hợp đồng với chủ nguồn giống.
|
Tên và địa
chỉ đơn vị SXKDGLN hợp đồng thu hái vật liệu giống với chủ nguồn giống
|
|
Loài cây
được thu hoạch giống
|
|
Mã số
nguồn giống
|
|
Địa điểm
nguồn giống được thu hái
|
|
Loại hình
nguồn giống
(theo
ch?ng
ch?
công nhận nguồn giống)
|
q Lâm phần tuyển chọn
q Rừng giống chuyển hoá
q Rừng giống
q Vườn giống
|
q Bình cấy mô
q Cây mẹ (Cây trội)
q Vườn cung
cấp hom
|
Thời gian
dự kiến thu hoạch giống
|
-
Ngày
bắt đầu:
-
Ngày
kết thúc:
|
Ngày ...
tháng ... năm 200...
|
Chữ ký và
con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
Ngày ...
tháng ... năm 200...
|
Chữ ký và
con dấu (nếu có) của đơn vị thu hoạch
|
Phần 2:
Kết quả thu hoạch giống vµ xin cấp chứng nhận lô giống thu hoạch được
|
Thời gian
thu hoạch thực tế
|
-
Ngày
bắt đầu:
-
Ngày
kết thúc:
|
Lượng thu
hoạch thực tế sau khi
tinh chế/xử
lý
|
-
Kg
(đối với hạt giống)
-
Số
hom (đối với vật liệu sinh dưỡng)
-
Số
bình cấy (đối với vật liệu nuôi cấy mô)
|
Ngày ...
tháng ... năm 200...
|
Chữ ký và
con dấu (nếu có) của chủ nguồn giống
|
Ngày ...
tháng ... năm 200...
|
Chữ ký và
con dấu (nếu có) của đơn vị thu hoạch giống
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thông báo
này được làm thành 3 liên. Liên đầu (bản gốc) được chủ nguồn giống lưu giữ và
điền các thông tin thích hợp theo tiến độ thực hiện việc thu hoạch giống. Liên
2 được chủ nguồn giống gửi tới Chi cục Lâm nghiệp t?nh sau khi đã
điền vào phần 1, chậm nhất là 10 ngày trước khi tiến hành công việc thu hoạch
giống. Liên 3 được gửi tới Chi cục Lâm nghiệp tỉnh sau khi đã điền phần 2 và
kết quả thu hoạch giống cuối cùng thay báo cáo để xin cấp giấy chứng nh?n lô
giống đã thu hoạch.
Mẫu biểu số 14
GIấY Chứng NHậN
nguồn gốc Lô giống cây trồng lâm nghiệp
Chi cục Lâm
nghiệp t?nh ................................. sau khi đã kiểm tra quá trình
thực hiện và kết quả thu hoạch cuối cùng, cấp giấy chứng nhận nguồn gốc cho lô
giống dưới đây:
Tên chủ
nguồn giống
|
|
Địa chỉ
chủ nguồn giống
|
|
Loài cây
|
|
Loại nguồn
giống
|
|
Mã số
nguồn giống
|
|
Địa điểm
nguồn giống
|
|
Thông báo
thu hoạch (liên 3)
của chủ
nguồn giống
|
Ngày ...
tháng ... năm 200...
|
Khối/số
lượng được ch?ng nhận
(điền vào
hàng thích hợp)
|
Khối lượng
(kg) hạt giống đã tinh chế:
Số lượng
hom đã xử lý:
Số lượng
bình cấy mô:
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Chi
cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tỉnh . . .
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Chủ nguồn
giống khi bán vật liệu giống cho khách hàng phải có hoá đơn tài chính ghi rõ số
lượng vật liệu giống được bán với mã số cụ thể và kèm bản sao giấy chứng nhận
này.
Mẫu biểu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------O0O-----------
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CÂY
CON Ở VƯỜN ƯƠM CÂY LÂM NGHIỆP
Kính
gửi:
- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh …
-
Chi cục lâm nghiệp tỉnh
Thực hiện
quy định trong thủ tục giám sát chuỗi hành trình giống cây trồng lâm nghiệp
chính, chúng tôi xin thông báo kết quả sản xuất cây con của vụ/ năm...........................và
đề nghị quý cơ quan thẩm định để cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống cho lô cây
con sau đây:
Tên đơn vị
SXKDGLN
|
|
Địa chỉ
của đơn vị SXKDGLN
|
|
Loại cây
con được sản xuất
|
q Cây ươm từ hạt
q Cây giâm hom
q Cây nuôi cấy mô
|
Mã số
nguồn giống gốc được công nhận dùng để nhân giống
|
|
Số lượng
(kèm bản sao chứng nhận nguồn gốc lô giống và bản sao hoá đơn tài chính,
phiếu xuất kho nếu mua vật liệu giống từ đơn vị khác)
|
q Khối lượng (kg) hạt
được đưa vào gieo ươm
q Số lượng hom/bình cấy
q Số lượng cây con đạt
tiêu chuẩn xuất vườn
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Trưởng
đơn vị SXKDGLN
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo
này phải được gửi tới Chi cục lâm nghiệp sở tại chậm nhất là 10 ngày trước khi
đơn vị bán/giao cây con cho khách hàng.
GIẤY
CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC GIỐNG CỦA LÔ CÂY CON
Chi cục Lâm
nghiệp tỉnh . . . . . . .sau khi thẩm định kết quả sản xuất cây con theo thông
báo của …………………, cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con xuất vườn
sau đây:
Tên đơn vị
SXKDGLN
|
|
Địa chỉ
của đơn vị SXKDGLN
|
|
Loài cây:
|
Loại hình
cây con trồng rừng:
q Cây ươm từ hạt
q Cây giâm hom
q Cây nuôi cấy mô
|
Mã số
nguồn giống và số lượng
cây con
đạt tiêu chuẩn xuất vườn
|
q Mã số ... Số
lượng ...
q Mã số ... Số
lượng ...
q Mã số ... Số
lượng ...
q ……
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Chi
cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp tỉnh . . .
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Khi có yêu
cầu của khách hàng, đơn vị SXKDGLN phải xuất hoá đơn tài chính kèm phiếu xuất
kho ghi rõ số lượng kèm mã số nguồn giống của từng lô cây con trồng rừng và bản
sao chứng chỉ này.
Mẫu biểu số 17
Báo cáo
tình hình và
kết quả sử dụng CÂY CON để trồng rừng
của chương
trình/dự án/đơn vị ........................
Kính
gửi: Cục Lâm nghiệp, B? Nông nghiệp và PTNT
Căn cứ vào kế hoạch năm 200... đã được
phê duyệt, đơn vị chúng tôi đã thực hiện việc trồng rừng bằng nguồn giống lâm
nghiệp được công nhận với kết quả như sau:
Tên chương trình/dự
án/đơn vị trồng rừng
|
Địa chỉ của chương trình/dự
án/đơn vị trồng rừng
|
Tổng diện tích đã
trồng năm 200... là:
q Cây con do đơn vị tự
gieo ươm:
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
q Cây con do đơn vị mua
của các đơn vị SXKDGLN:
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
|
Bản sao các chứng từ
đính kèm gồm: hoá đơn tài chính và phiếu xuất kho kèm chứng chỉ lô giống (hạt
giống, hom, bình cấy mô, cây con xuất vườn) do đơn vị SXKDGLN xuất.
|
Ngày ... tháng ...
năm 200...
|
Trưởng
chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các chứng
từ đính kèm nói trên là dữ liệu cần thiết để đơn vị trồng rừng quyết toán hoặc
giải trình trong các kỳ thanh/kiểm tra của cơ quan quản lý.
Mẫu biểu số 18
Báo cáo
tình hình và
kết quả sử dụng CÂY CON để trồng rừng
của chương
trình/dự án/đơn vị tỉnh..........................
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh
….
Căn cứ vào
kế hoạch trồng rừng năm 200...... được phê duyệt, đơn vị chúng tôi đã thực hiện
việc trồng rừng bằng nguồn giống cây lâm nghiệp được công nhận với kết quả như
sau:
Tên chương trình/dự
án/đơn vị trồng rừng:
|
Địa chỉ của chương
trình/dự án/đơn vị trồng rừng:
|
Tổng diện tích đã
trồng năm 200... là:
q Cây con do đơn vị tự
gieo ươm
- Loài cây:........................số
lượng cây:...... ...............Diện tích trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
q Cây con do đơn vị mua
của các đơn vị SXKDGLN
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
- Loài
cây:........................số lượng cây:...... ...............Diện tích
trồng:..............
|
Bản sao các chứng từ
đính kèm gồm: hoá đơn tài chính và phiếu xuất kho kèm chứng chỉ lô giống (hạt
giống, hom, bình cấy mô, cây con xuất vườn) do đơn vị SXKDGLN xuất.
|
Ngày
... tháng ... năm 200...
|
Trưởng
chương trình/dự án/đơn vị trồng rừng
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các chứng từ
đính kèm nói trên là dữ liệu cần thiết để đơn vị trồng rừng quyết toán hoặc
giải trình trong các kỳ thanh/kiểm tra của cơ quan quản lý.
PHỤ
LỤC 2:
A. Sơ đồ chuỗi hành
trình giống hữu tính
Nguồn giống sản xuất
▼
Lô hạt giống thô
▼
Lô hạt giống tinh chế
nhập và lưu giữ tại kho
▼
Lô hạt giống xuất kho
và lưu thông
▼
Cây ươm thương mại
▼
Trồng rừng bằng cây
con ươm
từ hạt
B. Sơ đồ chuỗi hành
trình giống sinh dưỡng
Cây đầu dòng
▼
Vật liệu giống sinh
dưỡng cấp I
(lấy trực tiếp từ cây
đầu dòng)
▼
Vật liệu giống sinh
dưỡng cấp II
(nhân từ giống sinh
dưỡng cấp I )
▼
Vật liệu giống sinh
dưỡng nhân đại trà
▼
Cây con sinh dưỡng xuất
vườn nhân từ mô/hom
▼
Trồng rừng bằng cây
con sinh dưỡng
PHỤ
LỤC 3:
A – Mã số
công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1- Bảng quy định mã số
các tỉnh:
TT
|
Vùng, Tỉnh
|
Mã số
|
TT
|
Vùng, Tỉnh
|
Mã số
|
I
|
Vùng đông bắc
|
|
vi
|
Vùng nam trung bộ
|
|
|
Cao Bằng
|
01
|
|
Thành phố Đà Nẵng
|
33
|
|
Bắc Cạn
|
02
|
|
Quảng Nam
|
34
|
|
Lạng Sơn
|
03
|
|
Quảng Ngãi
|
35
|
|
Bắc Giang
|
04
|
|
Bình Định
|
36
|
|
Bắc Ninh
|
05
|
|
Phú Yên
|
37
|
|
Quảng Ninh
|
06
|
|
Khánh Hòa
|
38
|
|
Thành phố Hải Phòng
|
07
|
|
Ninh Thuận
|
39
|
II
|
Vùng trung tâm
|
|
|
Bình Thuận
|
40
|
|
Hà Giang
|
08
|
vii
|
Vùng tây nguyên
|
|
|
Lào Cai
|
09
|
|
Kon Tum
|
41
|
|
Tuyên Quang
|
10
|
|
Gia Lai
|
42
|
|
Yên Bái
|
11
|
|
Đắc Nông
|
43
|
|
Thái Nguyên
|
12
|
|
Đắc Lắc
|
44
|
|
Phú Thọ
|
13
|
|
Lâm Đồng
|
45
|
|
Vĩnh Phúc
|
14
|
viii
|
Vùng đông nam bộ
|
|
III
|
Vùng tây bắc
|
|
|
Bình Phước
|
46
|
|
Điện Biên
|
15
|
|
Tây Ninh
|
47
|
|
Lai Châu
|
16
|
|
Bình Dương
|
48
|
|
Sơn La
|
17
|
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
49
|
|
Hòa Bình
|
18
|
|
Bà Rịa – Vũng Tầu
|
50
|
iv
|
Vùng đb sông hồng
|
|
|
Đồng Nai
|
51
|
|
Thành phố Hà Nôi
|
19
|
|
|
|
|
Hải Dương
|
20
|
ix
|
Vùng tây nam bộ
|
|
|
Hà Tây
|
21
|
|
Long An
|
52
|
|
Hưng Yên
|
22
|
|
An Giang
|
53
|
|
Hà Nam
|
23
|
|
Đồng Tháp
|
54
|
|
Nam Định
|
24
|
|
Tiền Giang
|
55
|
|
Ninh Bình
|
25
|
|
Vĩnh Long
|
56
|
|
Thái Bình
|
26
|
|
Kiên Giang
|
57
|
v
|
Vùng bắc trung bộ
|
|
|
Hậu Giang
|
58
|
|
Thanh Hóa
|
27
|
|
Cần Thơ
|
59
|
|
Nghệ An
|
28
|
|
Bến Tre
|
60
|
|
Hà Tĩnh
|
29
|
|
Trà Vinh
|
61
|
|
Quảng Bình
|
30
|
|
Sóc Trăng
|
62
|
|
Quảng Trị
|
31
|
|
Bạc Liêu
|
63
|
|
Thừa Thiên – Huế
|
32
|
|
Cà Mau
|
64
|
2- Bảng quy
định mã số loại hình nguồn giống:
Loại
hình
|
Mã
số
|
Loại
hình
|
Mã
số
|
Lâm phần tuyển chọn
|
T
|
Vườn giống hữu tính
|
H
|
Rừng giống chuyển hoá
từ rừng tự nhiên
|
N
|
Vườn giống vô tính
|
V
|
Rừng giống chuyển hoá
từ rừng trồng
|
C
|
Cây mẹ (cây trội)
|
M
|
Rừng giống trồng
|
R
|
Cây đầu dòng (hoặc
vườn cung cấp hom)
|
D
|
3- Quy định cách lập mã
số nguồn giống:
Hệ thống mã số nguồn giống trong cả nước được
lập theo qui định sau:
Mã số gồm 2 chữ cái và 4 chữ số
- Chữ cái B biểu thị nguồn giống do Cục
Lâm nghiệp-Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận,
- Chữ cái S biểu thị nguồn giống do Sở
Nông nghiệp và PTNT công nhận.
- 1 chữ cái tiếp theo biểu thị loại hình nguồn
giống (8 loại hình). Mã số loại hình nguồn giống được ghi theo mục 2 của phần A
phụ lục 3.
- 2 số tiếp theo biểu thị tên tỉnh nơi có nguồn
giống phân bố. Việc đánh số thứ tự các tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc
chung: từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, căn cứ vào vị trí phân bố trên
bản đồ. Mã số của các tỉnh được ghi theo mục 1 của phần A phụ lục 3.
- 2 chữ số cuối cùng biểu thị nguồn giống cụ
thể được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1. Vườn
giống vô tính loài cây Sở tại Lâm trường Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An là nguồn giống
thứ 19 được Cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT thẩm định, công nhận sẽ
được cấp mã số như sau:
BV.28.19
2. Rừng
giống chuyển hoá từ rừng trồng loài cây Trám trắng của Lâm trường Thạch Thành
tỉnh Thanh Hoá là nguồn giống thứ 5 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hoá
thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
SC.27.05
3. Vườn cung
cấp hom giống cây Keo lai BV10 của Trung tâm giống nông lâm nghiệp tỉnh Bình
Định là nguồn giống thứ 2 được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Định tổ chức
thẩm định và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
SD.36.02
B. Mã số
công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
Mã số giống cây trồng
lâm nghiệp mới được công nhận có 4 thành phần:
1. Thành phần thứ
nhất:
Gồm các chữ
cái đầu của tên loài bằng tiếng Việt (Ví dụ: Bạch Đàn là BĐ; Keo lá tràm là
KLT…). Trường hợp là cây lai khác loài thì lấy chữ cái đầu là tên loài và chữ
cái thứ hai là L (lai).
2. Thành phần thứ hai:
Gồm
2 chữ cái viết in hoa biểu thị chữ cái đầu của tên xã hoặc thôn, nơi đã thử
nghiệm thành công lần đầu giống cây trồng lâm nghiệp mới được công nhận.
3.Thành phần thứ ba:
Gồm 2 chữ
số cuối của năm công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới.
4.Thành phần thứ tư:
Gồm
2 chữ số, là số thứ tự của giống mới được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1- Một cây đầu
dòng của giống Keo tai tượng đã được khảo nghiệm thành công tại xã Ba Vì (Hà
Tây), được Bộ Nông nghiệp và PTNT đánh giá và công nhận đầu tiên vào năm 2002
sẽ có mã số như sau:
KTT.BV.02.01
2- Một cá thể
cây lai giữa Tràm cừ và Tràm lá dài được tạo ra do lai giống nhân tạo giữa hai
loài này, được thử nghiệm thành công lần đầu tại xã Long Đất (Long An) và được
Bộ Nông nghiệp và PTNT đánh giá, công nhận vào năm 2003 và theo thứ tự công
nhận là thứ 4 sẽ có mã số như sau:
TL.LĐ.03.04