QUY CHẾ
QUẢN LÝ KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC MÁY, THIẾT
BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19
tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế
này quy định công tác quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá
chất độc hại (sau đây gọi là đối tượng) được quy định trong Danh mục các máy,
thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp
do Bộ Công nghiệp ban hành.
Điều 2. Quy chế
này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc ngành công nghiệp (sau đây gọi là đơn vị)
trong phạm vi cả nước, bao gồm: cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng, dầu khí,
khai thác khoáng sản, hoá chất (bao gồm cả hoá dược), vật liệu nổ công nghiệp,
công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác có
liên quan đến máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên
ngành công nghiệp.
Chương 2:
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG
KÝ SỬ DỤNG
Điều 3. Đăng ký sử
dụng là thủ tục bắt buộc đối với các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù
chuyên ngành công nghiệp do Sở Công nghiệp thực hiện, nhằm tăng cường công tác
quản lý và trách nhiệm trước pháp luật của đơn vị.
Điều 4. Việc đăng ký
sử dụng các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp được
thực hiện tại Sở Công nghiệp.
Đối với đối tượng
cố định thì đăng ký tại Sở Công nghiệp, nơi đối tượng được lắp đặt, sử dụng. Đối
với đối tượng lưu động thì đăng ký tại Sở Công nghiệp, nơi có trụ sở chính của
đơn vị.
Điều 5. Việc đăng ký
được thực hiện đối với các trường hợp sau:
1. Khi sử dụng đối
tượng lần đầu.
2. Khi chuyển đổi
chủ sở hữu hoặc cải tạo đối tượng có thay đổi thông số kỹ thuật.
Trong thời hạn mười
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công nghiệp có trách nhiệm
làm thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho đối tượng theo mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này. Trường
hợp chưa cấp hoặc không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp hoặc
không cấp.
Điều 6. Hồ sơ để
đăng ký sử dụng các đối tượng, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký.
Mẫu tờ khai theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị.
3. Bản thuyết minh
nguồn gốc hoá chất, khối lượng sử dụng trong tháng, lượng lưu trữ lớn nhất
trong kho.
Điều 7. Khi không
còn sử dụng các đối tượng quy định tại Điều 1 của Quy chế này, các đơn vị phải
báo cáo cho Sở Công nghiệp đã đăng ký đối tượng biết để làm thủ tục xoá tên
trong danh sách đăng ký.
Chương 3:
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM
ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
Điều 8. Kiểm định kỹ
thuật an toàn (sau đây gọi tắt là kiểm định) các máy, thiết bị quy định tại Điều
1 của Quy chế này là việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm (khám nghiệm kỹ thuật)
và đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của máy, thiết bị dựa trên tiêu chuẩn,
quy phạm kỹ thuật an toàn.
Điều 9. Khi sử dụng
các máy, thiết bị quy định tại Điều 1 của Quy chế này, các đơn vị phải thực hiện
kiểm định tại các đơn vị kiểm định theo đúng thời hạn quy định.
Điều 10. Căn cứ
theo tiêu chuẩn, quy phạm, điều kiện làm việc, tình trạng của máy, thiết bị mà
đơn vị kiểm định quy định thời hạn kiểm định tiếp theo.
Điều 11. Người thực
hiện công tác kiểm định là kiểm định viên, được đào tạo nghiệp vụ kiểm định, có
thẻ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn do Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp cấp.
Điều 12. Tiêu chuẩn,
quy phạm, quy trình được áp dụng trong công tác kiểm định bao gồm:
1. Tiêu chuẩn Việt
Nam, tiêu chuẩn Ngành và Quy phạm kỹ thuật an toàn.
2. Tiêu chuẩn quốc
tế, tiêu chuẩn nước ngoài được Chính phủ Việt Nam chấp nhận. Trường hợp tiêu chuẩn
quốc tế và tiêu chuẩn nước ngoài khác với Tiêu chuẩn Việt Nam thì khuyến khích
áp dụng tiêu chuẩn an toàn cao hơn.
3. Quy trình kiểm
định (khám nghiệm kỹ thuật).
Điều 13. Trong quá
trình kiểm định, nếu phát hiện đối tượng có nguy cơ không bảo đảm an toàn, kiểm
định viên phải ngừng việc kiểm định, xác định cụ thể những tồn tại và yờu cầu
đơn vị sử dụng đối tượng khắc phục trước khi kiểm định lại.
Điều 14. Kết thúc
kiểm định, kiểm định viên phải ghi đầy đủ kết quả kiểm định và kết luận về điều
kiện an toàn vào biên bản kiểm định, lý lịch của đối tượng. Biên bản kiểm định
phải có xác nhận của đơn vị sử dụng đối tượng và đơn vị kiểm định.
Điều 15. Khi đối tượng
đủ điều kiện an toàn để đưa vào sử dụng, trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ
ngày công bố biên bản kiểm định, đơn vị kiểm định phải cấp Giấy chứng nhận kiểm
định kỹ thuật an toàn cho đơn vị sử dụng đối tượng theo mẫu Giấy chứng nhận kiểm
định kỹ thuật an toàn quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy chế này.
Chương 4:
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 16. Các cơ
quan quản lý, đơn vị kiểm định và đơn vị sử dụng đối tượng thực hiện tốt các
quy định của Quy chế này được khen thưởng theo quy định chung của pháp luật về
thi đua khen thưởng.
Các cơ quan quản
lý, đơn vị kiểm định và đơn vị sử dụng đối tượng vi phạm các quy định của Quy
chế này bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Thủ trưởng đơn vị
kiểm định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định của kiểm định
viên thuộc quyền quản lý.
Đơn vị kiểm định,
kiểm định viên vi phạm tiêu chuẩn, quy phạm, quy trình kiểm định, quy định của
pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp phải bồi thường thiệt hại và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Đơn vị sử dụng đối
tượng có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về kỹ thuật an toàn thì tuỳ
theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
Điều 17. Việc khiếu
nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại tố cáo có liên quan đến việc thực hiện Quy
chế này theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Cục Kỹ thuật
an toàn công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế
này trong toàn ngành công nghiệp.
Điều 19. Sở Công
nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này đối với
các đơn vị trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo Bộ Công nghiệp về công tác
đăng ký, kiểm định trên địa bàn tỉnh vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11
hàng năm theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 20. Các đơn vị
kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp có trách nhiệm:
1. Thực hiện kiểm
định kỹ thuật an toàn các đối tượng của các đơn vị theo quy định của Quy chế
này.
2. Cấp Giấy chứng
nhận kiểm định kỹ thuật an toàn cho các đối tượng đủ điều kiện an toàn để sử dụng.
3. Tham gia, phối
hợp với các cơ quan chức năng làm rõ nguyên nhân các sự cố, tai nạn về kỹ thuật
an toàn để đề ra các biện pháp phòng ngừa theo sự phân công của Cục Kỹ thuật an
toàn công nghiệp.
4. Tổ chức huấn
luyện, bồi dưỡng kỹ thuật an toàn cho công nhân theo đề nghị của doanh nghiệp.
5. Thực hiện thu,
sử dụng phí kiểm định theo quy định.
6. Thống nhất kế
hoạch kiểm định với Sở Công nghiệp để kiểm định tại các đơn vị do tỉnh quản lý.
7. Lập thống kê, báo cáo tình hình kiểm định với Cục Kỹ thuật an toàn
công nghiệp vào ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo cáo
quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 21. Các đơn vị
sử dụng đối tượng có trách nhiệm:
1. Thực hiện quy định
tại các văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn và Quy chế này
đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Chỉ được đưa
các đối tượng vào sử dụng sau khi đã kiểm định và bảo đảm an toàn.
3. Theo dõi, xử lý
các sự cố, tai nạn liên quan đến kỹ thuật an toàn trong phạm vi quản lý.
4. Lưu giữ và cung
cấp toàn bộ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên quan đến đối tượng cho cơ quan thanh
tra, kiểm tra và đơn vị kiểm định khi có yêu cầu.
5. Chuẩn bị các điều
kiện cần thiết theo quy định để tiến hành kiểm định.
6. Tổ chức huấn
luyện kỹ thuật an toàn theo quy định.
7. Nộp phí kiểm định
theo quy định.
8. Thống nhất kế
hoạch kiểm định với đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp.
9.
Lập báo cáo thống kê tình hình đăng ký, kiểm định trong năm và kế hoạch kiểm định
năm tiếp theo gửi về Sở Công nghiệp vào ngày 30 tháng 11 hàng năm theo mẫu báo
cáo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
DANH MỤC
DANH MỤC CÁC MÁY, THIẾT BỊ, HOÁ CHẤT ĐỘC
HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
ngày 19 tháng 11 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
TT
|
Tên máy, thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Kiểm định
|
Đăng ký
|
|
1
|
Nồi gia nhiệt dầu
|
áp suất làm việc
định mức cao hơn 0,7bar và tích số giữa dung tích (tính bằng lít) và áp suất
(tính bằng bar) lớn hơn 200
|
x
|
x
|
2
|
Hệ thống lò khí
hoá than
|
Các loại
|
x
|
x
|
3
|
Thiết bị lưu hoá
lốp ô tô (được gia nhiệt bằng hơi nước)
|
Các loại
|
x
|
|
4
|
Van an toàn
|
Lắp cho máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
x
|
|
5
|
Tuyến ống áp lực
của nhà máy thuỷ điện
|
Các loại
|
x
|
|
|
6
|
Xe thang nâng
người
|
Các loại
|
x
|
x
|
7
|
Xe nâng hàng
|
Tải trọng từ
5.000N trở lên
|
x
|
|
8
|
Pa lăng xích kéo
tay
|
Tải trọng từ 5.000N
trở lên
|
x
|
|
9
|
Tời, trục tải
|
Tải trọng từ
10.000N trở lên và góc nâng từ 250 đến 350
|
x
|
|
Tải trọng từ
10.000N trở lên và góc nâng từ 350 đến 900
|
x
|
x
|
10
|
Cơ cấu thuỷ lực
(trừ kích thủy lực).
|
Sức nâng từ
10.000N trở lên
|
x
|
|
Sức nâng từ
200.000N trở lên
|
x
|
x
|
|
11
|
Cột, dàn chống
thuỷ lực sử dụng trong khai thác hầm lò
|
Các loại
|
x
|
|
12
|
Máy biến áp
phòng nổ
|
Các loại
|
x
|
|
13
|
Động cơ điện
phòng nổ
|
Các loại
|
x
|
|
14
|
Thiết bị phân phối,
đóng cắt phòng nổ
|
Các loại
|
x
|
|
15
|
Thiết bị điều
khiển phòng nổ
|
Các loại
|
x
|
|
16
|
Máy phát điện
phòng nổ
|
Các loại
|
x
|
x
|
17
|
Rơ le dòng điện
dò
|
Các loại
|
x
|
|
18
|
Thiết bị thông
tin phòng nổ
|
Các loại
|
x
|
|
19
|
Cáp điện phòng nổ
|
Các loại
|
x
|
|
20
|
Đèn chiếu sáng
phòng nổ
|
Các loại
|
x
|
|
21
|
Máy khấu than
|
Các loại
|
x
|
|
|
22
|
Hệ thống thiết bị
sản xuất, chứa và vận chuyển các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động
và hoá chất nguy hiểm độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công
nghiệp.
|
Các loại
|
x
|
|
23
|
Máy nổ mìn điện
|
Các loại
|
x
|
x
|
24
|
Máy kiểm tra điện
trở kíp điện
|
Các loại
|
x
|
x
|
25
|
Máy kiểm tra mạng
nổ mìn điện
|
Các loại
|
x
|
x
|
26
|
Cánh phai đập
thuỷ điện
|
Các loại
|
x
|
|
II. Danh mục các hóa chất độc hại
TT
|
Tên hoá chất
|
Công thức hoá
học
|
Tên theo tiếng Anh
|
Tên theo tiếng Việt
|
1
|
Acetylene
|
Axetyten
|
C2H2
|
2
|
Ammonia,
anhydruos
|
Amoniac khan
|
NH3
|
3
|
Acetone
|
Axeton
|
(CH3)2CO
|
4
|
Alumium (power)
|
Nhôm, dạng bột
|
Al
|
5
|
Ammonium nitrate
|
Amoni nitrat
|
NH4NO3
|
6
|
Butanol
|
Butanol
|
C4H10O
|
7
|
Butyl acetate
|
Butyl axetat
|
C4H9COOCH3
|
8
|
Carbon dioxide
|
Cacbon dioxit
|
CO2
|
9
|
Hexachlorobenzene
|
Hexaclorobenzen
|
C6Cl6
|
10
|
Chlorine
|
Clo
|
Cl2
|
11
|
Aluminum carbide
|
Carbua nhôm
|
Al2C3
|
12
|
Calcium Carbide
|
Carbua canxi
|
CaC2
|
13
|
Ethyl acetate
|
Etyl axetat
|
CH3COOC2H5
|
14
|
Ethyl
chlorofomate
|
Etyl clofomat
|
ClCOOC2H5
|
15
|
Formic acid
|
Axit formic
|
HCOOH
|
16
|
Hydride metals
|
Hydrua kim loại
|
XH
(X: kim loại kiềm)
|
17
|
Hydrogen chloride
acid
|
Axit clohydric
|
HCl
|
18
|
Hydrogen
flouride acid
|
Axit flohydric
|
HF
|
19
|
Hypochlorite
|
Hypoclorit
|
ClO3-
|
20
|
Hydrogen
peroxide
|
Hyđro peroxit
|
H2O2
|
21
|
Hydrogen
|
Hyđro
|
H2
|
22
|
Isobutyl acetat
|
Isobutyl axetat
|
C4H9COOCH3
|
23
|
Methanol
|
Metanol
|
CH4O
|
24
|
Methane làm lạnh
|
Metan
|
CH4
|
25
|
Methyl hydrazine
|
Metyl hydrazin
|
CH6N2
|
26
|
Methyl ethyl
ketone
|
Metyl etyl keton
|
CH3COC2H5
|
27
|
Methyl
isocyanate
|
Metyl iso xyanat
|
CH3NCO
|
28
|
Nitrocellulose
|
Nitroxenluloza
|
C6H8(NO2)2O5
|
29
|
Nitrile
|
Nitril
|
RCN
|
30
|
Polyhalogen
biphenyls
|
Các hợp chất
polihalogen biphenyl
|
Xn(C6H5-n)2
|
31
|
Phosphoric acid
|
Axit phosphoric
|
H3PO4
|
32
|
Phosphide metals
|
Phosphua kim loại
|
XmPn
|
33
|
Permanganate
|
Permaganat
|
MnO4-
|
34
|
Nitrate
|
Nitrat
|
NO3-
|
35
|
Phenol
|
Phenol
|
C6H5OH
|
36
|
Nitrite
|
Nitrit
|
NO2-
|
37
|
Sodium hydroxide
|
Natri hydroxit
|
NaOH
|
38
|
Sulfuric acid
|
Axit sulfric
|
H2SO4
|
39
|
Sodiumhydrosulphide
|
Natri hydro
sulphit
|
NaHS
|
40
|
Sulfur
|
Lưu huỳnh
|
S
|
41
|
Sodiumsulphide
|
Natri sulphua
|
Na2S
|
42
|
Sodiumchlorite
|
Natriclorit
|
NaClO2
|
43
|
Trichloroethylene
|
Triclo etylen
|
C2HCl3
|
44
|
Xyanide
|
Xyanua
|
CN-
|
45
|
Cetone
|
Xeton
|
R-CO-R
|
PHỤ LỤC 1:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Tên doanh nghiệp
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng.... năm 200....
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Sở Công nghiệp................
Tên doanh nghiệp:...................................................................................
Tên cơ quan chủ quản:............................................................................
Trụ sở chính tại:.......................................................................................
Điện thoại:......................................
Fax:.................................................
E-mail:.....................................................................................................
Đề nghị được đăng
ký các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp:
1. Máy, thiết bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Loại thiết bị
|
Mã hiệu
|
Nơi chế tạo
|
Số chế tạo
|
Nơi lắp đặt
|
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục đích sử dụng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các chất
TT
|
Tên chất
|
Số lượng (kg)
|
Nồng độ sử dụng
|
Mục đích sử dụng
|
Số người tiếp xúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đính kèm bao
gồm:...........................................................................
GIÁM ĐỐC
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- ........
Ghi chú: Loại thiết
bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu
an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
Đặc tính kỹ thuật
cơ bản ghi các số liệu thiết kế như sau:
- Đối với thiết bị
áp lực: A: áp suất (kG/cm2); B: dung tích (lít); C: năng suất (kg/h, kcal/h).
- Đối với thiết bị
nâng: A: trọng tải (T); B: khẩu độ (mét); C: vận tốc nâng (m/s).
- Đối với các máy,
thiết bị khác: Ghi các thông số cơ bản tương tự như trên.
PHỤ LỤC 2:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN)
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
UỶ BAN ND TỈNH....
SỞ CÔNG NGHIỆP
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng.... năm 200....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Theo quy định tại
Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp, Sở
Công nghiệp báo cáo Bộ Công nghiệp công tác đăng ký và kiểm định đối tượng có
yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời
gian....... (6 tháng, một năm) như sau:
A. ĐĂNG KÝ
1. Máy, thiết bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Loại thiết bị
|
Mã hiệu
|
Nơi chế tạo
|
Số chế tạo
|
Nơi lắp đặt
|
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục đích sử dụng
|
Số đăng ký
|
Tên doanh nghiệp đăng ký
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các chất
TT
|
Tên chất
|
Số lượng (kg)
|
Nồng độ sử dụng
|
Mục dích sử dụng
|
Số người tiếp xúc
|
Số đăng ký
|
Tên doanh nghiệp đăng ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. KIỂM ĐỊNH
TT
|
Tên thiết bị
|
Loại thiết bị
|
Mã hiệu
|
Nơi chế tạo
|
Nơi lắp đặt
|
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục đích sử dụng
|
Số đăng kiểm định
|
Số giấy chứng nhận kiểm định KTAT
|
Loại hình kiểm định
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. KIẾN NGHỊ
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên,
- Cục Kỹ thuật
an toàn CN,
-
.............
|
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa
chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
Đặc tính kỹ thuật
cơ bản ghi các số liệu thiết kế như sau:
- Đối với thiết bị
áp lực: A: áp suất (KG/cm2); B: dung tích (lít); C: năng suất (kg/h,
kcal/h).
- Đối với thiết bị
nâng: A: trọng tải (T); B: khẩu độ (mét); C: vận tốc nâng (m/s).
- Đối với các máy
thiết bị khác: Ghi các thông số cơ bản tương tự như trên.
PHỤ LỤC 3:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN )
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng.... năm 200....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Sở Công nghiệp
.....................
Theo quy định tại
Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp,
................... (tên doanh nghiệp) báo cáo Sở Công nghiệp về công tác đăng
ký và kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp
năm 200.... như sau:
A. ĐĂNG KÝ
1. Máy thiết bị
TT
|
Tên thiết bị
|
Loại thiết bị
|
Mã hiệu
|
Nơi chế tạo
|
Nơi lắp đặt
|
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục đích sử dụng
|
Số đăng ký
|
Thời gian đưa vào sử dụng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các chất
TT
|
Tên chất
|
Số lượng (kg)
|
Nồng độ sử dụng
|
Mục đích
sử dụng
|
Số người tiếp xúc
|
Số đăng ký
|
|
|
|
|
|
|
|
B. KIỂM ĐỊNH
TT
|
Tên thiết bị
|
Loại thiết bị
|
Mã hiệu
|
Nơi
chế tạo
|
Nơi
lắp đặt
|
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục đích sử dụng
|
Số đăng K. định
|
Số giấy chứng nhận kiểm định KTAT
|
Loại hình K.định
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. KẾ HOẠCH KIỂM
ĐỊNH NĂM 200....
TT
|
Tên thiết bị
|
Loại thiết bị
|
Mã hiệu
|
Nơi
chế tạo
|
Nơi
lắp đặt
|
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục đích sử dụng
|
Sổ
đăng ký
|
Loại hình K.định
|
Thời gian
K. định
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. KIẾN NGHỊ
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên,
- Trung tâm
KĐKTAN công nghiệp ..... (để phối hợp),
-
.............
|
GIÁM ĐỐC
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa
chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
Loại hình kiểm định:
KN - Khám nghiệm
KX - Khám xét
KTVH - Kiểm tra vận
hành
Đặc tính kỹ thuật
cơ bản ghi các số liệu thiết kế như sau:
- Đối với thiết bị
áp lực: A: áp suất (KG/cm2); B: dung tích (lít); C: năng suất (kg/h,
kcal/h).
- Đối với thiết bị
nâng: A: trọng tải (T); B: khẩu độ (mét); C: vận tốc nâng (m/s).
- Đối với các máy
thiết bị khác: Ghi các thông số cơ bản tương tự như trên.
PHỤ LỤC 4:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
CỤC KTAT CÔNG NGHIỆP
TRUNG TÂM KĐKTATCN...
Số:........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng.... năm 200....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Cục kỹ thuật an toàn công nghiệp
Theo quy định tại
Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp,
Trung tâm Kiểm định KTATCN.... báo cáo Cục kỹ thuật an toàn công nghiệp về công
tác kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp
trong thời gian ....... (6 tháng, 1 năm) như sau:
A. KIỂM ĐỊNH
TT
|
Tên thiết bị
|
Loại thiết bị
|
Mã hiệu
|
Nơi
chế tạo
|
Nơi
lắp đặt
|
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục đích sử dụng
|
Số đăng K. định
|
Số giấy chứng nhận kiểm định KTAT
|
Loại hình K.định
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. KẾ HOẠCH KIỂM
ĐỊNH........... (6 tháng cuối năm, năm 200....)
TT
|
Tên thiết bị
|
Loại thiết bị
|
Mã hiệu
|
Nơi
chế tạo
|
Nơi
lắp đặt
|
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
|
Mục đích sử dụng
|
Số
đăng ký
|
Loại hình K.định
|
Thời gian
K. định
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. KIẾN NGHỊ
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu
|
GIÁM ĐỐC
(Ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Loại thiết bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa
chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
Loại hình kiểm định:
KN - Khám nghiệm
KX - Khám xét
KTVH - Kiểm tra vận
hành
Đặc tính kỹ thuật
cơ bản ghi các số liệu thiết kế như sau:
- Đối với thiết bị
áp lực: A: áp suất (KG/cm2); B: dung tích (lít); C: năng suất (kg/h,
kcal/h).
- Đối với thiết bị
nâng: A: trọng tải (T); B: khẩu độ (mét); C: vận tốc nâng (m/s).
- Đối với các máy
thiết bị khác: Ghi các thông số cơ bản tương tự như trên.
PHỤ LỤC 5:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
MẶT TRƯỚC
UBND TỈNH......
Sở công nghiệp
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
Số:
|
Căn cứ Quyết định
số ........ ngày....../......./...... của UBND tỉnh........ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở công nghiệp;
Căn cứ Quyết định
số 136/2004 ngày 19/11/2004 của Bộ Công nghiệp Ban hành Quy chế quản lý kỹ
thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn
đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc
hại có yêu cầu an toàn đặc thu chuyên ngành công nghiệp;
Xét tờ khai đăng
ký số..... của............ ngày...... tháng....... năm 200....
CHỨNG NHẬN
Đơn vị sử dụng:
.....................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................
Đã đăng ký sử dụng:..............................................................
...............................................................................................
Với đặc tính kỹ thuật
cơ bản sau:
...............................................................................................
...............................................................................................
........, ngày...... tháng...... năm 200....
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG NGHIỆP........
|
MẶT SAU
Ghi chú:
1. Giấy chứng nhận
đăng ký do Sở Công nghiệp cấp:
Có kích thước
15x21 cm, nền xanh, có 2 mặt bên trong in chữ "Sở Công nghiệp ...."
chạy vòng tròn bên trong (Thay chữ "Sở Công nghiệp Hà Tây" trong mẫu
giấy chứng nhận).
Chữ: "Giấy chứng
nhận đăng ký" màu đỏ
Ghi nội dung màu
đen
2. Số đăng ký được
cấu tạo như sau:
-a- : Số thứ tự
đăng ký (Số thứ tự/năm)
-b- : Mã địa
phương (phụ lục 6)
-c- : Mã loại thiết
bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu
an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
PHỤ LỤC 6:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN
ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT
AN TOÀN
MẶT TRƯỚC
CỤC KTAN CÔNG NGHIỆP
Trung tâm KĐKTATCN...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
Số:
|
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CÔNG NGHIỆP .....
Căn cứ Quyết định
số ........ /2003/QĐ-KTTAT ngày.... tháng..... năm 2003 của Bộ Công nghiệp
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kiểm
định kỹ thuật an toàn công nghiệp .......;
Căn cứ biên bản
kiểm định kỹ thuật an toàn số....... ngày..... tháng..... năm 200... và hồ sơ
kỹ thuật của thiết bị,
CHỨNG NHẬN
Thiết bị:
...................................................................................
Của đơn vị:
..............................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................
Lắp đặt tại:
..............................................................................
Số đăng ký:
..............................................................................
Mã hiệu:
............................. Số chế tạo ...................................
Nước chế tạo
........................................ Năm chế tạo ..............
Mục đích sử dụng:
...................................................................
Đảm bảo an toàn
kỹ thuật với các thông số sau:
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Đơn vị sử dụng
phải thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn.
Thời hạn kiểm định
kỹ thuật an toàn tiếp theo ....../200...........
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM KĐKTATCN......
|
MẶT SAU
1. Giấy chứng nhận
kiểm định kỹ thuật an toàn do Trung tâm Kiểm định kỹ thuật an toàn công nghiệp
cấp
Có kích thước
15x21 cm, nền xanh, có 2 mặt bên trong in chữ "Trung tâm Kiểm định
KTATCN...... chạy vòng tròn, giữa là tên Trung tâm KTATCN 1 hoặc Trung tâm
KTATCN 2.
Chữ: "Giấy chứng
nhận kiểm định kỹ thuật an toàn" mầu đỏ
Chữ ghi nội dung
màu đen
2. Số Giấy chứng
nhận kiểm định kỹ thuật an toàn được cấu tạo như sau:
-a- : Số thứ tự (Số
thứ tự/TT1 (hoặc TT2)/200...)
-b- : Mã địa
phương (theo phụ lục 6)
-c- : Mã loại thiết
bị ghi theo số thứ tự tại Danh mục các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu
an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
PHỤ LỤC 7
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
MÃ
ĐĂNG KÝ ĐỊA PHƯƠNG
Số
thứ tự
|
Tên
địa phương
|
Mã
ĐP
|
Số
thứ tự
|
Tên
địa phương
|
Mã
ĐP
|
1
|
An Giang
|
AGI
|
33
|
Khánh Hòa
|
KHO
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BRI
|
34
|
Kiên Giang
|
KGI
|
3
|
Bạc Liêu
|
BLI
|
35
|
Kon Tum
|
KTU
|
4
|
Bắc Cạn
|
BCA
|
36
|
Lào Cai
|
LCA
|
5
|
Bắc Giang
|
BGI
|
37
|
Lai Châu
|
LCH
|
6
|
Bắc Ninh
|
BNI
|
38
|
Lạng Sơn
|
LSO
|
7
|
Bến Tre
|
BTR
|
39
|
Lâm Đồng
|
LĐO
|
8
|
Bình Dương
|
BDU
|
40
|
Long An
|
LAN
|
9
|
Bình Định
|
BĐI
|
41
|
Nam Định
|
NĐI
|
10
|
Bình Phước
|
BPH
|
42
|
Nghệ An
|
NAN
|
11
|
Bình Thuận
|
BTH
|
43
|
Ninh Bình
|
NBI
|
12
|
Cà Mau
|
CMA
|
44
|
Ninh Thuận
|
NTH
|
13
|
Cao Bằng
|
CBA
|
45
|
Phú Thọ
|
PTH
|
14
|
Cần Thơ
|
CTH
|
46
|
Phú Yên
|
PYE
|
15
|
Đà Nẵng
|
ĐAN
|
47
|
Quảng Bình
|
QBI
|
16
|
Đắc Lắc
|
ĐLA
|
48
|
Quảng Nam
|
QNA
|
17
|
Đắc Nông
|
ĐNÔ
|
49
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
18
|
Đồng Nai
|
ĐON
|
50
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
19
|
Đồng Tháp
|
ĐTH
|
51
|
Quảng Trị
|
QTR
|
20
|
Điện Biên
|
ĐBI
|
52
|
Sơn La
|
SLA
|
21
|
Gia Lai
|
GLA
|
53
|
Sóc Trăng
|
STR
|
22
|
Hà Giang
|
HGI
|
54
|
Tây Ninh
|
TNI
|
23
|
Hà Nam
|
HNA
|
55
|
Thái Bình
|
TBI
|
24
|
Hà Nội
|
HNO
|
56
|
Thái Nguyên
|
TNG
|
25
|
Hà Tây
|
HTA
|
57
|
Thanh Hóa
|
THO
|
26
|
Hà Tĩnh
|
HTI
|
58
|
Thừa Thiên - Huế
|
TTH
|
27
|
Hải Dương
|
HDU
|
59
|
Tiền Giang
|
TGI
|
28
|
Hải Phòng
|
HPH
|
60
|
Trà Vinh
|
TVI
|
29
|
Hậu Giang
|
HGI
|
61
|
Tuyên Quang
|
TQU
|
30
|
Hòa Bình
|
HBI
|
62
|
Vĩnh Long
|
VLO
|
31
|
T.p Hồ Chí Minh
|
HCM
|
63
|
Vĩnh Phúc
|
VPH
|
32
|
Hưng Yên
|
HYE
|
64
|
Yên Bái
|
YBA
|