|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
741/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Vạn
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 741/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn
giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn
2007-2010;
Căn cứ Quyết định số
07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ về việc công bố công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương tại
công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ
công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
- Thông qua phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Lào Cai (phụ lục 1 đính kèm).
- Thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ, Chính phủ, Quốc hội thực hiện trên địa
bàn tỉnh Lào Cai (phụ lục 2 đính kèm).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên
quan:
- Dự thảo văn bản thực thi ngay phương án đơn giản
hóa những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (phụ
lục 1 đính kèm) được thông qua tại Điều 1 Quyết định này theo hướng một
văn bản sửa nhiều văn bản đối với những thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ, bãi
bỏ, thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung được quy định trong các văn bản của UBND tỉnh.
Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- Thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành Trung ương sau khi có quyết định
thông qua của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh kiểm tra,
đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan thực hiện
Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Tổ CTCT CCTTHC của TTg;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Vạn
|
PHỤ LỤC SỐ 1
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
Thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung (09 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐẦU TƯ (các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam, không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư có liên quan đến xây dựng)
- Mã số: hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101109
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ
sung: Gộp TTHC Cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ
và TTHC từ 15-300 tỷ thành TTHC “Cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án dưới
300 tỷ. không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư có liên quan
đến xây dựng”
Lý do: Gộp điều 4 và điều 5
Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai thành một
điều: Các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Do nội dung hồ sơ như nhau và mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng như hiện nay là rất ít. Nên quy định chung đối với các dự án
đầu tư dưới 300 triệu đồng.
1.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Kiến nghị sửa đổi điều 4, điều 5 Quyết định
số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai - Quyết định ban
hành Quy định một số điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào
Cai
|
2
|
2. Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐẦU TƯ (các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam, không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư có liên quan đến xây dựng)
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101130
2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ
sung: Gộp TTHC các dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ và TTHC từ 15-300 tỷ thành
TTHC dưới 300 tỷ.
Lý do: Gộp điều 4 và điều 55
Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai thành một
điều: Các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Do nội dung hồ sơ như nhau. mức
đầu tư dưới 15 tỷ đồng như hiện nay là rất ít. Nên quy định chung đối với các
dự án đầu tư dưới 300 triệu đồng.
2.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Kiến nghị sửa đổi điều 4, điều 5 Quyết định
số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai - Quyết định ban
hành Quy định một số điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào
Cai:
|
3
|
3. Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐẦU TƯ (các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới
300 tỷ đồng Việt Nam, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư
không liên quan đến xây dựng) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC T-LCA- 101137
3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a) Gộp TTHC các dự án có vốn
đầu tư dưới 15 tỷ và TTHC từ 15-300 tỷ thành TTHC dưới 300 tỷ. TTHC để giảm bớt
số lượng TTHC (nội dung và trình tự thực hiện vẫn giữ nguyên).
Lý do: Gộp điều 4 và điều 55
Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai thành một
điều: “Cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án dưới 300 tỷ. không thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện, Dự án đầu tư không liên quan đến xây dựng”.
Do nội dung hồ sơ như nhau. mức
đầu tư dưới 15 tỷ đồng như hiện nay là rất ít. Nên quy định chung đối với các
dự án đầu tư dưới 300 triệu đồng.
3.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Kiến nghị sửa đổi điều 4, điều 5 Quyết định
số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai - Quyết định ban
hành Quy định một số điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào
Cai:
|
4
|
4. Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐẦU TƯ (các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới
300 tỷ đồng Việt Nam, không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện - Dự án đầu tư
có liên quan đến xây dựng) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHCT-LCA- 101143
4.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
Gộp TTHC các dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ và TTHC từ 15-300 tỷ thành TTHC dưới
300 tỷ. Gộp điều 4 và điều 5 Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của
UBND tỉnh Lào Cai thành một điều: “Cấp giấy chứng nhận đầu tư các dự án dưới
300 tỷ. không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, Dự án đầu tư không liên
quan đến xây dựng”.
Lý do: Do nội dung hồ sơ như
nhau và mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng như hiện nay là rất ít. Nên quy định chung
đối với các dự án đầu tư dưới 300 triệu đồng
4.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Kiến nghị sửa đổi điều 4, điều 5 Quyết định
số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai Quyết định ban hành
Quy định một số điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
5
|
5. Thủ tục THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101246
5.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
Bổ sung thêm nội dung kế hoạch đấu thầu gói thầu tư vấn khảo sát, lập báo cáo
KT-KT, dự án đầu tư xây dựng công trình. Vì Kế hoạch đấu thầu tư vấn bao gồm
hai giai đoạn:- Kế hoạch đấu thầu gói thầu tư vấn khảo sát, lập báo cáo
KT-KT, dự án đầu tư xây dựng công trình và thẩm định nhiệm vụ thiết kế. Gộp nội
dung THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ này với TTHC.- Kế hoạch đấu thầu gói thầu tư
vấn thiết kế - dự toán xây dựng công trình (đối với dự án đầu tư có yêu cầu
thiết kế 2, 3 bước): Giữ nguyên là 01 TTHC. Tên mới của TTHC là: Thẩm định
nhiệm vụ thiết kế và kế hoạch đấu thầu gói thầu tư vấn khảo sát, lập báo cáo
KT-KT, dự án đầu tư xây dựng công trình
Lý do: Do 02 TTHC kế tiếp nhau,
có thể thực hiện đồng thời để có thể rút ngắn thời gian thực hiện, chủ đầu tư
chỉ phải trình 01 lần (cũng như đối với công trình có TMĐT < 500 triệu thì
phê duyệt đồng thời báo cáo KT-KT và kế hoạch đấu thầu xây dựng công trình).
5.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quy định tại điều 19 Quyết định số
10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
6
|
6. Thủ tục XIN CHỦ TRƯƠNG ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (trường hợp vượt tổng mức đầu tư và thay
đổi quy mô đầu tư xây dựng)
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA- 101281
6.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Gộp TTHC “Xin chủ trương
điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư” với TTHC “Xin chủ trương điều chỉnh, bổ
sung báo cáo KT-KT” thành một TTHC.
Lý do: Do nội dung như nhau.
6.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quy định tại điều 19 Quyết định số
10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
7
|
7. Thủ tục XIN CHỦ TRƯƠNG ĐIỀU
CHỈNH, BỔ SUNG BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (trường hợp vượt
tổng mức đầu tư và thay đổi quy mô đầu tư xây dựng)
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-101305
7.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ
sung: Gộp TTHC “Xin chủ trương điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư” với TTHC
“Xin chủ trương điều chỉnh, bổ sung báo cáo KT-KT” thành một TTHC.
Lý do: Do nội dung như nhau
7.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quy định tại điều 19 Quyết định số
10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
8
|
8. Thủ tục THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (trường hợp vượt tổng mức đầu tư và thay đổi
quy mô đầu tư xây dựng)
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA- 101286
8.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ
sung: Gộp TTHC thẩm định điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư với TTHC thẩm định
điều chỉnh, bổ sung báo cáo KT-KT xây dựng công trình thành một TTHC.
Lý do: Do nội dung như nhau
8.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày
22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý
quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
9
|
9. Thủ tục THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (trường hợp vượt tổng
mức đầu tư và thay đổi quy mô đầu tư xây dựng)
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101312
9.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ
sung: Gộp TTHC thẩm định điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư với TTHC thẩm định
điều chỉnh, bổ sung báo cáo KT-KT xây dựng công trình thành một TTHC
Lý do: Do nội dung như nhau
9.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày
22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý
quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ/bãi bỏ (04)
|
10
|
10. Thủ tục THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ
ĐẤU THẦU GÓI THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ - DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101259
10.1. Nội dung đơn giản hóa
a). Nội dung kiến nghị: Quy định
tại khoản 4 điều 25 Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh
“Chủ đầu tư tổ chức thực hiện theo Luật Xây dựng, các Quy định về quản lý đầu
tư và xây dựng hiện hành”
b) Lý do thay thế:
Lý do: Do người quyết định đầu
tư có thể ủy quyền cho chủ đầu tư phê duyệt kết quả đấu thầu (quy định tại điều
71 Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ). Như vậy có thể ủy
quyền cho Chủ đầu tư tự thực hiện TTHC này. Bãi bỏ toàn bộ thủ tục này
10.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) khoản 4 điều 25 Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND
ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản
lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
11
|
11. Thủ tục THẨM ĐỊNH KINH
PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-101220
11.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy
bỏ/bãi bỏ)
a). Nội dung sửa đổi, bổ
sung: Thẩm định kinh phí chuẩn bị đầu tư cùng với thẩm định dự án đầu tư.Tên
TTHC “Thẩm định dự án đầu tư ”. Gộp TTHC thẩm định dự án đầu tư với TTHC thẩm
định kinh phí chuẩn bị đầu tư thành một TTHC.
Lý do: Do kinh phí chuẩn bị đầu
tư là một nội dung nhỏ trong tổng mức đầu tư của dự án đầu tư
11.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định số 2308/QĐ-UBND
ngày 30/7/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Lào Cai
|
12
|
12. Thủ tục XIN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ (đối với dự án chưa có trong quy hoạch) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC
12.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy
bỏ/bãi bỏ)
a). Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ
toàn bộ TTHC này.
Lý do: TTHC này không được
quy định tại Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/ NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư
1.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định số 35/2008/ QĐ-UBND ngày 08/8/2008
của UBND tỉnh Lào Cai
|
13
|
13. Thủ tục Phê duyệt phương
án bán, giá chào bán, chi phí bán cổ phần nhà nước tại công ty cổ phần - mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101075
13.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy
bỏ/bãi bỏ)
a). Nội dung bãi bỏ: Bỏ thủ tục
Phê duyệt phương án bán, giá chào bán, chi phí bán cổ phần nhà nước tại công
ty cổ phần
Lý do: Theo quy định tại điểm
d, Khoản 5.1, Mục 5, Bước 1 - Phụ lục
số 1 Ban hành kèm theo Thông tư số146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007của Bộ
Tài chính
Vì phương án bán, giá chào
bán, chi phí bán cổ phần nhà nước tại công ty cổ phần đã nằm trong Phương án
chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
13.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 30/7/2009
Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Lào Cai
|
II
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
|
Thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung(03)
|
1
|
1. Thủ tục Tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ đăng ký Hội thảo giới thiệu thuốc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074578-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a). Căn cứ pháp lý giải quyết
TTHC đã được thay thế.
Lý do: Thời điểm thống kê
giai đoạn 1, TTHC tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo, giới thiệu
thuốc cho cán bộ y tế quy định tại Điều 40, chương IV “Quy chế thông tin, quảng
cáo thuốc dùng cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người”
ban hành kèm theo quyết định số 2557/2002/QĐ-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ Y tế.
Hiện nay Bộ Y tế đã có Thông tư số 13/2009/TT-BYT ngày 01/09/2009 của Bộ Y tế
Hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc (thay thế Quyết định số
2557/2002/QĐ-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy chế thông
tin, quảng cáo thuốc dùng cho người và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe
con người”).
1.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009
Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai
|
2
|
2 Thủ tục Cấp thẻ người giới
thiệu thuốc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-074588-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Căn cứ pháp lý giải quyết
TTHC đã được thay thế.
Lý do: Thời điểm thống kê
giai đoạn 1, TTHC Cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” quy định tại Điều 39,
chương IV “Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc dùng cho người và mỹ phẩm ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người” ban hành kèm theo quyết định số
2557/2002/QĐ-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ Y tế Hiện nay Bộ Y tế đã có Thông tư số
13/2009/TT-BYT ngày 01/09/2009 của Bộ Y tế Hướng dẫn hoạt động thông tin, quảng
cáo thuốc (thay thế Quyết định số 2557/2002/QĐ-BYT ngày 04/7/2002 của Bộ Y tế
về việc ban hành “Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc dùng cho người và mỹ phẩm
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người”).
2.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009
Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai sửa đổi căn cứ pháp lý giải
quyết TTHC “Cấp thẻ người giới thiệu thuốc”
|
3
|
3. Thủ tục Xác nhận thuốc xuất,
nhập khẩu phi mậu dịch (theo quy định tại khoản 2, mục III, Thông tư số
09/2002/TT-BYT ngày 02/7/2002 của Bộ Y tế).- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074588-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Căn cứ pháp lý giải quyết
TTHC đã được thay thế.
Lý do: Căn cứ pháp lý của
TTHC này Khoản 2, mục III, Thông tư số 09/2002/TT-BYT ngày 02/7/2002 của Bộ Y
tế. đã được thay thế bằng Thông tư số 01/2007/TT-BYT ngày 17/02/2007 “Hướng dẫn
việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu
dịch”.
3.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009
Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai sửa đổi căn cứ pháp lý giải
quyết TTHC “Xác nhận thuốc xuất, nhập khẩu phi mậu dịch (theo quy định tại
khoản 2, mục III, Thông tư số 09/2002/TT-BYT ngày 02/7/2002 của Bộ Y tế).
|
Thủ tục hành chính cần bãi bỏ (01)
|
4
|
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-073212-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy
bỏ/bãi bỏ)
a). Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ:
TTHC này bao gồm 17 TTHC cho các trường hợp cụ thể. Không thể hiện đầy đủ nội
dung yêu cầu của 1 TTHC.
Lý do: Căn cứ vào quy định tại
Nghị định của Chính phủ số 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y. dược tư nhân; Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Y tế Số 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 hướng dẫn về hành nghề y, y
dược cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân; Nội dung TTHC “Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân” được công bố tại Quyết định số
2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai
chưa đúng văn bản QPPL.
4.2. Kiến nghị thực thi (những
văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 12/8/2009
Công bố bộ TTHC áp dụng tại sở Y tế tỉnh Lào Cai. Bãi bỏ TTHC Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân” Sở Y tế tỉnh Lào Cai thống kê bổ
sung các TTHC Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân theo
các trường hợp cụ thể được quy định tại Nghị định của Chính phủ số
103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh hành nghề y. dược tư nhân; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế Số
07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 hướng dẫn về hành nghề y, y dược cổ truyền và
trang thiết bị y tế tư nhân;
|
III
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (06 TTHC)
|
1
|
1. Đăng ký lần đầu, đăng ký lại
nội quy lao động - Mã số: T-LCA-150810
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ bớt số lượng hồ sơ của thủ
tục Đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động.
Lý do:
Việc yêu cầu tổ chức phải nộp
03 bộ hồ sơ là không cần thiết và gây lãng phí cho tổ chức, cá nhân khi thực
hiện thủ tục hành chính. Vì trên thực tế việc thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu,
đăng ký lại nội quy lao động, cơ quan thực hiện thủ tục hành chỉnh chỉ cần 01
bộ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ bớt số lượng hồ sơ của thủ
tục hành chính số 05, mục I, phần II tại Quyết định số 2567/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
2. Đăng ký, đăng ký lại thang
Bảng lương - Mã số: T-LCA-150824
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ bớt số lượng hồ sơ của thủ
tục Đăng ký, đăng ký lại thang Bảng lương.
Lý do:
Việc yêu cầu tổ chức phải nộp
03 bộ hồ sơ là không cần thiết và gây lãng phí cho tổ chức, cá nhân khi thực
hiện thủ tục hành chính. Vì trên thực tế việc thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu,
đăng ký lại nội quy lao động, cơ quan thực hiện thủ tục hành chỉnh chỉ cần 01
bộ.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ bớt số lượng hồ sơ của thủ
tục hành chính số 06, mục I, phần II tại Quyết định số 2567/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
3
|
3. Thủ tục giải quyết chế độ
Bảo hiểm thất nghiệp một lần - Mã số: T-LCA-..........:
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại cách thức thực hiện
và cơ quan phối hợp của thủ tục giải quyết chế độ Bảo hiểm thất nghiệp một lần.
Lý do:
Theo quy định tại điểm 1, điều
1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp quy định: “Thay cụm
từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện” bằng cụm từ “Trung tâm
giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”.
Vì vậy, việc quy định cách thức
thực hiện và cơ quan phối hợp là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện là không hợp lý.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại cách thức thực hiện
và cơ quan phối hợp của Thủ tục hành chính số 01, mục I, phần II tại Quyết định
số 3019/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
4
|
4. Thủ tục giải quyết chế độ
trợ cấp thất nghiệp về học nghề - Mã số: T-LCA-140239
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại cách thức thực hiện
và cơ quan phối hợp của Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thất nghiệp về học
nghề
Lý do:
Theo quy định tại điểm 1, điều
1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp quy định: “Thay cụm
từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện” bằng cụm từ “Trung tâm
giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”.
Vì vậy, việc quy định cách thức
thực hiện và cơ quan phối hợp là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện là không hợp lý.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại cách thức thực hiện
và cơ quan phối hợp của Thủ tục hành chính số 01, mục I, phần II tại Quyết định
số 3019/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
5
|
5. Thủ tục đăng ký hưởng Bảo
hiểm thất nghiệp có kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng tùy theo thời
gian đã đóng Bảo hiểm xã hội) - Mã số: T-LCA-140249
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại cách thức thực hiện
và cơ quan phối hợp của Thủ tục đăng ký hưởng Bảo hiểm thất nghiệp có kỳ hạn
(3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng tùy theo thời gian đã đóng Bảo hiểm xã hội)
Lý do:
Theo quy định tại điểm 1, điều
1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp quy định: “Thay cụm
từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện” bằng cụm từ “Trung tâm
giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”.
Vì vậy, việc quy định cách thức
thực hiện và cơ quan phối hợp là Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện là không hợp lý.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại cách thức thực hiện
và cơ quan phối hợp của Thủ tục hành chính số 01, mục I, phần II tại Quyết định
số 3019/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
6. Cấp giấy chứng nhận hộ
nghèo - Mã số: T-LCA-154012
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của sổ hộ khẩu. Khi nộp
hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do:
Việc yêu cầu cung cấp bản sao
chứng nhận sao y bản chính sổ hộ khẩu là không cần thiết, vì để xác thực
bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc
với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải
mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên
môn.
b) Về cơ quan thực hiện TTHC:
Phân cấp chứng nhận hộ nghèo
cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học
tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo phải xuất trình giấy
chứng nhận học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lý do:
Ngày 3/8/2009 liên bộ Bộ Giáo
dục và đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - TBXH ban hành Thông tư liên tịch
số 18/2009/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH về việc sửa đổi bổ sung khoản 4 mục I, phần II Thông
tư liên tịch số 53/1998/TTLT/BGD ĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chế độ học
bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập
như sau: Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt
khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo phải xuất
trình giấy chứng nhận học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận theo mẫu đơn kể từ ngày 29/9/2009. Như vậy Thủ tục hành chính này
do thẩm quyền của UBND cấp xã thực hiện từ khi Thông tư có hiệu lực thi hành.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ và
cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính số 1 phần III tại Quyết định số
2576/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai công bố bộ Thủ tục
hành chính được áp dụng tại Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai.
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (04 TTHC)
|
7
|
7. Tiếp nhận hồ sơ, ra thông
báo công nhận nâng lương cho người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước -
Mã số: T-LCA-150892
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính: Tiếp
nhận hồ sơ, ra thông báo công nhận nâng lương cho người lao động trong các
doanh nghiệp nhà nước
Lý do:
Theo quy định tại điểm f khoản
1 mục VI Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - TBXH
quy định để nâng lương cho lao động, Doanh nghiệp phải thành lập Hội đồng để
tổ chức nâng bậc lương theo kế hoạch, có đại diện ban chấp hành công đoàn.
Khoản 2 mục VII Thông tư số
12/2003/TT-BLĐTBXH quy định: … Các cơ quan chức năng có trách nhiệm: Kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện các chính, chế độ đối với người lao động trong
các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý.
Về cơ bản, việc tiếp nhận hồ
sơ và thông báo việc công nhận việc nâng lương cho người lao động trong các
doanh nghiệp nhà nước của Sở Lao động thương binh và xã hội không làm thay đổi,
ảnh hưởng đến nội dung và giá trị của quyết định nâng lương. Vì vậy, việc đặt
ra Thủ tục hành chính này mang tính hình thức, không cần thiết và gây phiền
hà cho tổ chức, cá nhân.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ Thủ tục hành chính số
07, mục I, phần II Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
8
|
8. Thẩm định, đăng ký định mức
lao động đối với các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh lào cai (do địa
phương quản lý) - Mã số: T-LCA-153536
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục: Thẩm định,
đăng ký định mức lao động đối với các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh
lào cai (do địa phương quản lý)
Lý do:
Việc xây dựng định mức lao động
hợp lý giúp doanh nghiệp giảm được các hao phí, lãng phí trong quá trình sản
xuất dẫn đến giảm được các chi phí không cần thiết để sản xuất sản phẩm từ đó
hạ giá thành sản phẩm nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Vì vậy, hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp đều chủ động xây dựng định mức lao
động của đơn vị.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ Thủ tục hành chính số
17, mục I, phần II Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
9
|
9. Đăng ký định mức lao động
đối với doanh nghiệp Nhà nước - Mã số: T-LCA-153542
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính “Đăng
ký định mức lao động đối với doanh nghiệp Nhà nước”
Lý do:
Theo quy định tại điểm d khoản
2 mục IV Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - TBXH
quy định: “Doanh nghiệp báo cáo hội đồng quản trị hoặc cơ quan chủ sở hữu các
mức lao động mới được áp dụng để theo dõi”. Như vậy không hình thành thủ tục
hành chính, để hình thành một thủ tục hành chính phải bắt đầu từ trình tự,
cách thức thực hiện và cuối cùng là kết quả thực hiện của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
Nhưng ở thủ tục này không quy
định kết quả của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, vì vậy cần Bãi bỏ thủ tục
này.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ Thủ tục hành chính số
18, mục I, phần II Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
10
|
10. Điều tra và lập biên bản
điều tra tai nạn lao động nặng hoặc nghiêm trọng chết người - Mã số:
T-LCA-153599
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính số
23, mục I, phần II tại Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
Lý do:
Việc điều tra và lập biên bản
tai nạn lao động nặng hoặc nghiêm trọng chết người không phải là đối tượng thống
kê của đề án cải cách thủ tục hành chính. Khi tai nạn lao động nặng hoặc
nghiêm trọng chết người, người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng như Viện Kiểm sát,
Công an cùng phối hợp tiến hành điều tra, lập biên bản và đưa ra kết luận cối
cùng. Vì vậy, Thủ tục hành chính này thuộc lĩnh vực điều tra.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ thủ tục hành chính số
23, mục I, phần II tại Quyết định số 2576/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
|
IV
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (24 TTHC)
|
1
|
1. Gia hạn sử dụng đất cho tổ
chức - Mã số: T-LCA-073163
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi phần trình tự, thủ tục
gia hạn sử dụng đất cho tổ chức.
Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát
triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày
13/8/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư. Ngày 01/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất. Theo đó, việc gia hạn
sử dụng đất đã được điều chỉnh lại cho phù hợp. Vì vậy, việc thay đổi trình tự,
thủ tục gia hạn sử dụng đất là cần thiết và hợp lý.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi phần trình tự, thủ tục
giải quyết thủ tục số 4 phần I lĩnh vực đất đai tại quyết định số 2307/QĐUBND
ngày 30/7/2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
2
|
2. Đăng ký góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Mã số: T-LCA-073180
21.1 Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi phần trình tự, thủ tục
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát
triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày
19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất. Ngày 21/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo đó thủ tục góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được điều chỉnh lại cho phù hợp. Vì vậy,
việc thay đổi trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất là cần thiết và hợp lý.
2.1. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi phần trình tự, thủ tục
số 22 phần I lĩnh vực đất đai tại Quyết định số 2307/QĐUBND ngày 30/7/2009 về
việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
3. Tặng cho quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất - Mã số: T-LCA-134806
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi phần trình tự, cách
thức thực hiện của thủ tục hành chính: Tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất
Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát
triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày
19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất. Ngày 21/10/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo đó thủ tục góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được điều chỉnh lại cho phù hợp. Vì vậy,
việc thay đổi trình tự, thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất là cần thiết và hợp lý.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Ban hành quy định cụ thể
trình tự, thủ tục nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
|
4
|
4. Cấp giấy phép khai thác
khoáng sản - Mã số: T-LCA-074037
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
xuống còn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc TTHC quy định thời
gian là 45 ngày là không phù hợp với quy định của Nghị định 160/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định
và cấp giấy phép khai thác khoáng sản cũng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày
làm việc.
b) Về phí, lệ phí thực hiện
Sửa lại phần thu lệ phí của
thủ tục hành chính.
Lý do: Sửa lại phần lệ phí
cho hợp lý và phù hợp với quy định tại thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15
tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa phần thời gian thực hiện
và phí, lệ phí của TTHC số 01, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II
tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố Bộ TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
5. Chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-073933
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
xuống còn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc TTHC quy định thời
gian là 45 ngày là không phù hợp với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép cũng chỉ mất
tối đa không quá 30 ngày làm việc.
b) Về phí, lệ phí:
Sửa lại phần thu lệ phí của
TTHC.
Lý do: Sửa lại phần lệ phí
cho hợp lý và phù hợp với quy định tại thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15
tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
5.2. Kiến nghị đơn giản hóa:
Sửa phần thời gian thực hiện
và phí, lệ phí của TTHC 02, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại
Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công
bố Bộ TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
6
|
6. Cấp giấy phép chế biến
khoáng sản - Mã số: T-LCA-074005
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
xuống còn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc TTHC quy định thời
gian là 45 ngày là không phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 63 của Nghị định
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép cũng chỉ mất
tối đa không quá 30 ngày làm việc.
c) Về phí, lệ phí:
Sửa lại phần thu lệ phí của
TTHC.
Lý do: Sửa lại phần lệ phí
cho hợp lý và phù hợp với quy định tại thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15
tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa phần thời gian thực hiện
quy định tại TTHC số 6, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại Quyết
định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ
TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
7
|
7. Chuyển nhượng quyền chế biến
khoáng sản - Mã số: T-LCA-073495
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
xuống còn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b. Lý do: Việc TTHC quy định
thời gian là 45 ngày là không phù hợp với quy định tại Khoản 2, Điều 63 của
Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép
cũng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.
b) Về phí, lệ phí:
Sửa lại phần thu lệ phí của
TTHC.
Lý do: Sửa lại phần lệ phí
cho hợp lý và phù hợp với quy định tại thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15
tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
b. Kiến nghị thực thi:
Sửa phần thời gian thực hiện
và phí, lệ phí của TTHC số 09, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II
tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố Bộ TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
8
|
8. Cấp giấy phép thăm dò
khoáng sản - Mã số: T-LCA-136206
8.1. Nội dung đơn giản hoá:
Sửa lại phần thu lệ phí của TTHC.
Lý do: Việc thu lệ phí cấp giấy
phép thăm dò khoáng sản như trên là không hợp lý vì quy mô, diện tích thăm do
của từng dự án là khác nhau. Việc TTHC quy định như vậy là không phù hợp với
quy định tại Thông tư số 184/2009/TT-BTc ngày 15/9/2009.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa phần phí, lệ phí quy định
tại TTHC số 1, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại Quyết định
số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung
TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
9
|
9. Chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-135056
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại phần thu lệ phí của
TTHC.
Lý do:
Việc thu lệ phí như trên là
không hợp lý vì quy mô, diện tích thăm do của từng dự án là khác nhau. Việc
TTHC quy định như vậy là không phù hợp với quy định tại Thông tư số
184/2009/TT-BTc ngày 15/9/2009.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa phần lệ phí quy định tại
TTHC số 2, Mục II lĩnh vực tài nguyên Khoáng sản, Phần II tại Quyết định số
2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung
TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
10
|
10. Gia hạn giấy phép hành
nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-134851
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC.
Lý do: Việc quy định thời
gian giải quyết TTHC 61 ngày là quá dài, gây tốn kém về chi phí, thời gian...
của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC xuống còn 49 ngày làm việc, nhằm hạn chế về chi phí, thời gian của tổ chức,
cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ thực hiện TTCH; đồng thời
phù hợp với thời gian quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày
26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành
nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa phần thời gian giải quyết
của TTHC số 04, Mục III, Phần II lĩnh vực Bảo vệ Môi trường tại Quyết định số
2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung
TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
11
|
11. Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm
k và điểm l Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP - Mã số: T-LCA-072429
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK).
Lý do:
- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009
Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
thay đổi;
- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày
02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong
đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã được
thay thế bằng mẫu đơn số
01/ĐK-GCN.
Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu
số 04a/ĐK) không cần thiết.
11.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK) của TTHC số 10, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số
2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC được
áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)
|
12
|
12. Cấp GCN cho tổ chức nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất - Mã số: T-LCA-134779
12.1. Nội dung đơn giản hóa;
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK).
Lý do:
- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009
Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thay đổi;
- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày
02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong
đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã được
thay thế bằng mẫu đơn số
01/ĐK-GCN.
Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu
số 04a/ĐK) không cần thiết.
12.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK) của TTHC số 04, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số
2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung
TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (Mẫu số
01/ĐK-GCN)
|
13
|
13. Cấp GCN quyền sử dụng đất
cho tổ chức nhận tặng cho quyền sử dụng đất - Mã số: T-LCA-134770
13.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK).
Lý do:
- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009
Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thay đổi;
- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày
02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong
đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã được
thay thế bằng mẫu đơn số
01/ĐK-GCN.
Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu
số 04a/ĐK) không cần thiết.
13.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK) của TTHC số 03, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số
2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung
TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (Mẫu số
01/ĐK-GCN)
|
14
|
14. Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho tổ chức trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất - Mã số: T-LCA-072476
14.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK).
Lý do:
- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009
Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thay đổi;
- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày
02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong
đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã
được thay thế bằng mẫu đơn số
01/ĐK-GCN.
Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu
số 04a/ĐK) không cần thiết.
14.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK) của TTHC số 11, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số
2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC được
áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN)
|
15
|
15. Cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất đối với tổ chức - Mã số: T-LCA-072857
15.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa lại thành phần, số lượng
hồ sơ của thủ tục hành chính.
Lý do: Đề nghị sửa đổi TTHC
này cho phù hợp với quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009
quy định về “Cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất”.
15.2. Kiến nghị thực thi
- Ban hành quy định về việc
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Sửa lại thành phần hồ sơ của
thủ tục hành chính số 05, mục I, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày
30 tháng 7 năm 2009 về việc công bố Bộ TTHC áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lào Cai.
|
16
|
16. Đăng ký xóa đăng ký cho
thuê lại QSD đất (trừ trường hợp đất trong khu công nghiệp) - Mã số:
T-LCA-073253
16.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa lại nội dung của TTHC:
Sau khi hợp đồng cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền
với đất hết hiệu lực; bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất nộp một bộ hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp
đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
trong thời gian không quá 15 ngày làm việc không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính, trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thì
thời gian thực hiện được tăng thêm không quá 20 ngày làm việc; trường hợp phải
cấp giấy chứng nhận thì thời gian được tăng thêm không quá 05 ngày làm việc;
trường hợp chưa có giấy chứng nhận mà có một trong các loại giấy tờ quy định
tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật Đất đai, các điều 8,9 và 10 Nghị định
88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không
quá 35 ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ, nếu phù hợp theo quy định của pháp luật thì xác nhận việc xóa cho
thuê, cho thuê lại trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu.
Trường hợp xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhà đầu tư
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng
thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm thu hồi giấy
chứng nhận của bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất và xác nhận việc xóa cho
thuê, cho thuê lại vào giấy chứng nhận đã cấp của bên cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất.
Lý do: Đề nghị sửa đổi nội
dung của TTHC này cho phù hợp với quy định tại Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19/10/2009 quy định về “Cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất”.
16.2. Kiến nghị thực thi
- Ban hành quy định về việc
“Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất“;
- Sửa lại thành phần hồ sơ của
thủ tục hành chính số 06, mục I, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày
30 tháng 7 năm 2009 về việc công bố Bộ TTHC áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lào Cai.
|
17
|
17. Gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-073965
17.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lý do: Việc TTHC quy định thời
gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác
khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.
b) Về phí, lệ phí:
Quy định lại lệ phí cho phù hợp
với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ
phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm
2009 của Bộ Tài chính.
17.2. Kiến nghị thực thi.
Sửa lại thời gian thực hiện
và phí, lệ phí của TTHC số 03, mục II, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ_UBND
ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp
dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
|
18
|
18. Cấp giấy phép tiếp tục thực
hiện quyền khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-074083
18.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lý do: Việc TTHC quy định thời
gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác
khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.
b) Về phí, lệ phí:
Quy định lại lệ phí cho phù hợp
với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ
phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm
2009 của Bộ Tài chính.
18.2. Kiến nghị thực thi
Sửa lại thời gian thực hiện
và phí, lệ phí của TTHC số 04, mục II, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ_UBND
ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp
dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
19
|
19. Gia hạn giấy phép chế biến
khoáng sản - Mã số: T-LCA-073948
19.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lý do: Việc TTHC quy định thời
gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác
khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.
b) Về phí, lệ phí:
Quy định lại lệ phí cho phù hợp
với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ
phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm
2009 của Bộ Tài chính.
19.2. Kiến nghị thực thi
Sửa lại thời gian thực hiện
và phí, lệ phí của TTHC số 07, mục II, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ_UBND
ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp
dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
20
|
20. Tiếp tục thực hiện
quyền chế biến khoáng sản - Mã số: T-LCA-074060
20.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lý do: Việc TTHC quy định thời
gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác
khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.
b) Về phí, lệ phí:
Quy định lại lệ phí cho phù hợp
với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ
phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm
2009 của Bộ Tài chính.
20.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thời gian thực hiện
và phí, lệ phí của TTHC số 07, mục II, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ_UBND
ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp
dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
21
|
21. Cấp lại giấy phép thăm dò
khoáng sản - Mã số: T-LCA-135037
21.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC xuống 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Lý do: Việc TTHC quy định thời
gian là 45 ngày là quá dài, gây tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
TTCH, đồng thời trái với quy định tại Khoản 3, Điều 63 của Nghị định
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 (30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ). Trong thực tế, việc tác nghiệp để thẩm định và cấp giấy phép khai thác
khoáng sản củng chỉ mất tối đa không quá 30 ngày làm việc.
b) Về phí, lệ phí:
Quy định lại lệ phí cho phù hợp
với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ
phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm
2009 của Bộ Tài chính.
21.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thời gian thực hiện
và phí, lệ phí của TTHC số 07, mục II, phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND
ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng
tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
22
|
22. Gia hạn giấy phép thăm dò
khoáng sản - Mã số: T-LCA-136190
22.1. Nội dung đơn giản hóa
Quy định lại lệ phí cho phù hợp
với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ
phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm
2009 của Bộ Tài chính.
22.2. Kiến nghị thực thi.
Sửa lại phần lệ phí của TTHC
số 03, mục II, phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
23
|
23. Tiếp tục thực hiện quyền
thăm dò khoáng sản - Mã số: T-LCA-136245
23.1. Nội dung đơn giản hóa
Quy định lại lệ phí cho phù hợp
với tình hình thực tế và đúng với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
Lý do: TTHC đã công bố phí, lệ
phí trái với quy định tại Thông tư số 184/ 2009/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm
2009 của Bộ Tài chính.
23.2. Kiến nghị thực thi.
Sửa lại phần lệ phí của TTHC
số 04, mục II, phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
24
|
24. Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho đơn vị LLVT nhân dân sử dụng đất vào mục đích AN, quốc phòng
- Mã số: T-LCA-072399
24.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK).
Lý do:
- Thứ nhất: Ngày 09/10/2009
Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất. Vì vậy, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thay đổi;
- Thứ hai: Ngày 21/10/2009 Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đã thay thế một phần nội dung của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày
02/8/2007 v/v hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Trong
đó, mẫu đơn số 04a/Đk đã
được thay thế bằng mẫu đơn số
01/ĐK-GCN.
Vì vậy, mẫu Đơn xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (Mẫu
số 04a/ĐK) không cần thiết.
24.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ Đơn xin cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất (Mẫu số
04a/ĐK) của TTHC số 09, Mục I, lĩnh vực đất đai quy định tại Quyết định số
2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung
TTHC được áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Thay thế bằng mẫu đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (Mẫu số
01/ĐK-GCN)
|
Thủ tục hành chính thay thế (07 TTHC)
|
25
|
25. Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất - Mã số: T-LCA-072278
25.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ Thủ tục hành chính Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất và thay thế
bằng 04 Thủ tục hành chính sau:
1. Trình tự, thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu
nhà ở và các công trình xây dựng.
2. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền
với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc
có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác
3. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở
hữu không đồng thời là người sử dụng đất
4. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản
xuất là rừng trồng
Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát
triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày
19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về việc cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo đó, việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất đã được
điều chỉnh lại cho phù hợp và được chia ra từng trường hợp. Vì vậy, việc hủy
thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức đang sử dụng đất
là cần thiết và hợp lý.
25.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 28 Quyết định
số 56/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về “Trình tự,
thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất”
cho phù hợp với Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
- Hủy Thủ tục hành chính số
08, mục I, Phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và
Môi trường về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Lào Cai.
|
26
|
26. Cấp lại, cấp đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất - Mã số: T-LCA-072495
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ Thủ tục hành chính cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thay thế bằng 02 Thủ tục
hành chính sau:
1. Thủ tục cấp đổi, xác nhận
bổ sung vào Giấy chứng nhận
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận do mất.
Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát
triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 19/10/2009
Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về việc cấp GCNQSD đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục
cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cần thiết và hợp lý.
26.2. Kiến nghị thực thi
Hủy Thủ tục hành chính số 13,
mục I, Phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và
Môi trường về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Lào Cai
|
27
|
27. Giao đất để sử dụng vào mục
đích an ninh, quốc phòng - Mã số: T-LCA-073150
27.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ Thủ tục hành chính này
và thay thế bằng Thủ tục hành chính “Trình tự, thủ tục xin giao đất, thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư”.
Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát
triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày
13/8/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư. Tiếp đoa ngày 01/102009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, thuê đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục
hành chính này là cần thiết và hợp lý.
27.2. Kiến nghị thực thi.
- Ban hành quy định thay thế
Điều 17 Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 quy định về: “Trình tự,
thủ tục giao đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng”.
- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số
3 phần I Lĩnh vực đất đai Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
28
|
28. Giao đất, cho thuê đất
chưa giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài - Mã số:
T-LCA-072977
28.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ Thủ tục hành chính này
và thay thế bằng Thủ tục hành chính “Trình tự, thủ tục xin giao đất, thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư”.
Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát
triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày
13/8/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư. Tiếp đó ngày 01/102009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, thuê đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục
hành chính này là cần thiết và hợp lý.
28.2. Kiến nghị thực thi
- Ban hành quy định thay thế
Điều 16 Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 quy định về: “Trình tự,
thủ tục giao đất, cho thuê đất chưa được GPMB đối với cơ sở tôn giáo, tổ chức,
người VN định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài”
- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số
2 phần I Lĩnh vực đất đai Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên
và Môi trường về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
29
|
29. Giao đất, cho thuê đất đã
được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá
nhân người nước ngoài - Mã số: T-LCA-072942
29.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ Thủ tục hành chính này
và thay thế bằng Thủ tục hành chính “Trình tự, thủ tục xin giao đất, thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư”.
Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát
triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày
13/8/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư. Tiếp đó ngày 01/102009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT
quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu
hồi đất, giao đất, thuê đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục hành chính này là cần
thiết và hợp lý.
29.2. Kiến nghị thực thi
- Ban hành quy định thay thế
điều 15 quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai Ban hành Quy định trình tự, thủ thục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số
1 phần I Lĩnh vực đất đai Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
30
|
30. Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất - Mã số: T-LCA-107565
30.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ Thủ tục hành chính này
và thay thế bằng các Thủ tục hành chính sau:
- Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất.
- Chuyển nhượng quyền sử dụng
đất.
- Chuyển nhượng tài sản gắn
liền với đất.
Lý do: Để thống nhất giữa quy
định tại Thông tư số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính
và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Nhằm nâng cao hiệu quả trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát triển
của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày 19/10/2009
Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về việc cấp GCNQSD đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiếp đó đến ngày
21/10/2009 Bộ tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 17/2009/TT -
BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở va
tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất là cần thiết và hợp lý.
30.2. Kiến nghị thực thi
- Ban hành quy định về trình
tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số
21 phần I Lĩnh vực đất đai Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
31
|
31. Đăng ký biến động về sử dụng
đất do đổi tên, giảm diện tích do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi
về nghĩa vụ tài chính - Mã số: T-LCA-072606
31.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ Thủ tục hành chính này
và thay thế bằng Thủ tục hành chính sau:
Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện tích do sạt lở tự nhiên;
thay đổi hạn chế về quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích
xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp hạng nhà, công
trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây.
Lý do: Nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, đáp ứng yêu cầu và tình hình phát
triển của xã hội về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ngày
19/10/2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP quy định về việc cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiếp đó đến
ngày 21/10/2009 Bộ tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số
17/2009/TT - BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở va tài sản khác gắn liền với đất. Vì vậy, việc hủy thủ tục đăng ký biến
động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích do sạt lở tự nhiên, thay đổi về
quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính là cần thiết và hợp lý.
31.2. Kiến nghị thực thi
- Hủy bỏ Thủ tục hành chính số
14, mục I, phần II tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 về
việc công bố Bộ TTHC áp dụng tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
- Ban hành quy định cụ thể về
trình tự, thủ tục đăng ký biến động về đất đai.
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (05 TTHC)
|
32
|
32. Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho tổ chức nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê - Mã
số: T-LCA-134760
32.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức nhận chuyển nhượng tài sản gắn
liền với đất thuê.
Lý do: Nội dung, trình tự,
cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có trong Thủ tục
hành chính “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất”.
32.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ Thủ tục hành chính số
01, phần II tại Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
33
|
33. Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất - Mã số:
T-LCA-072455
33.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất
Lý do: Nội dung cấp giấy chứng
nhận cho các tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất đã có trong Thủ tục hành chính “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất”.
33.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ Thủ tục hành chính số
12 phần I lĩnh vực đất đai tại Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
|
34
|
34. Xác nhận việc chấp hành
pháp luật về đất đai đối với trường hợp người xin giao đất, thuê đất đã được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ - Mã số: T-LCA-107576
34.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ thủ tục hành chính:
Xác nhận việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với trường hợp người xin
giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó để thực
hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Lý do: Đây là Thủ tục hành
chính giữa các cơ quan quản lý nhà nước với nhau. Khi một tổ chức xin giao đất,
thuê đất ở một tỉnh khác để thực hiện dự án sản xuất kinh doanh thì Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh đó sẽ có công văn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh mà đơn vị đã được thuê đất để có ý kiến về việc chấp hành pháp luật
đất đai. Vì vậy đây không phải Thủ tục hành chính giữa cơ quan Nhà nước và
người dân.
34.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ Thủ tục hành chính số
29 phần I lĩnh vực đất đai quyết định số 2307/QĐUBND ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
35
|
35. Trích lục bản đồ hoặc
trích đo địa chính thửa đất - Mã số: T-LCA-107580
35.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Trích
lục bản đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất.
Lý do: Đây là nhiệm vụ của cơ
quan quản lý nhà nước. Khi làm thủ tục giao đất, thuê đất hoặc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho một tổ chức thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường
phải thực hiện công tác này.
35.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ Thủ tục hành chính số
30 phần I lĩnh vực đất đai quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
36
|
36. Đăng ký hoạt động đo đạc
bản đồ - Mã số: T-LCA-072725
36.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Đăng
ký hoạt động đo đạc bản đồ
Lý do: Hoạt động đo đạc bản đồ
có thể ảnh hưởng tới bí mật an ninh quốc gia, bí mật kinh tế. bí mật quân sự.
Tất cả các danh mục, nội dung trong lĩnh vực đo đạc bản đồ đều phải cấp giấy
phép và các tổ chức muốn hoạt động đo đạc bản đồ đều phải có giấy phép hoạt động
đo đạc bản đồ chứ không phải đăng ký hoạt động đo đạc bản đồ.
36.2. Kiến nghị thực thi
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
2 phần V lĩnh vực đo đạc bản đồ tại quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 30/7/2009
của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở
Tài nguyên và Môi trường.
|
V
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (21 TTHC)
|
1
|
1. Cấp giấy phép vận tải quốc
tế Việt -Trung - Mã số: T-LCA-139748
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ 02 thành
phần hồ sơ sau:
- Văn bản
chấp thuận cho phép tham gia vận tải đường bộ quốc tế Việt - Trung.
- Giấy
CNĐKKD của DN.
Lý do: Việc
Thủ tục hành chính bổ sung thêm 02 thành phần hồ sơ là không hợp lý, gây phiền
hà và tốn kém cho người dân và doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính.
Đồng thời trái với quy định tại khoản 1,2 mục III T 258/1998/TT-BGTVT .
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ 02 thành
phần hồ sơ của Thủ tục hành chính số 03, mục II, Phần II tại Quyết định
2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bổ sung Thủ
tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
2
|
2. Cấp phù hiệu xe hợp đồng -
Mã số: T-LCA-099943
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Giấy Sửa khai thác vận tải
khách bằng ô tô theo hợp đồng (theo mẫu).
- Giấy đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản photocopy công
chứng hoặc bản photocopy có bản chính để đối chiếu)
- Danh sách ô tô khai thác vận
tải khách theo hợp đồng.
- Giấy chứng nhận đăng ký sở
hữu xe ô tô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe trong danh sách (bản
photo).
- Bản photocopy “Sổ chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ”của
những xe trong danh sách.
- Các hợp đồng theo mẫu do
Pháp luật quy định, phù hiệu hợp đồng đã hết hạn (đối với xét cấp tiếp).
- Trường hợp những xe đã đăng
ký khai thác tuyến cố định, nếu có nhu cầu cần vận chuyển theo hợp đồng thì
doanh nghiệp gửi giấy “ Giấy Sửa khai thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng“
(theo mẫu).
Lý do: Căn cứ khoản 1 điều 15
quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải có
quy định thành phần hồ sơ:
Doanh nghiệp có nhu cầu khai
thác vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng thì lập danh sách ô tô đưa vào
khai thác vận tải khách theo hợp đồng gửi Sở Giao thông vận tải kèm theo:
- Giấy Sửa khai thác vận tải
khách bằng ô tô theo hợp đồng theo mẫu số quy định tại phụ lục 21.
- Đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp trong đó có loại
hình đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng (bản photocopy
công chứng hoặc bản photocopy có bản chính để đối chiếu)
- Bản photocopy Giấy chứng nhận
đăng ký sở hữu xe ô tô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe trong danh
sách;
- Bản photocopy “Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ”của những xe ô tô trong danh sách.
- Đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp trong đó có loại
hình đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ô tô theo hợp đồng (bản photocopy
công chứng hoặc bản photocopy có bản chính để đối chiếu)
- Bản photocopy Giấy chứng nhận
đăng ký sở hữu xe ô tô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe trong danh
sách;
- Bản photocopy “Sổ chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ”của những xe ô tô trong danh sách.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa hồ sơ đã được công bố tại
khoản 1 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố Bộ
Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
3
|
3. Cấp Giấy phép xe tập lái -
Mã số: T-LCA-081451
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về yêu cầu, điều kiện:
Thủ tục đã được UBND tỉnh
công bố còn thiếu Sửa điều kiện, mà yêu cầu, điều kiện này đã được quy định tại
khoản 12 điều 5 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009.
Lý do: Cần phải bổ sung vì:
Các yêu cầu, điều kiện này đã được quy định trong Văn bản quy phạm pháp luật
(Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải) là rất cần
thiết cho việc cấp Giấy phép cho xe tập lái.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào Thủ tục hành chính số 01, mục V, phần II Quyết định của UBND tỉnh về việc
công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
4
|
4. Cấp Giấy di chuyển quản lý
Giấy phép lái xe CGĐB đi nơi khác - Mã số: T-LCA-139851
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian thực hiện
Thủ tục hành chính còn 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian thực
hiện Thủ tục hành chính xuống để giảm thiểu thời gian của công dân xin di
chuyển Quản lý Giấy phép lái xe đi nơi khác thì phải nộp hồ sơ tại bộ phận một
cửa, sau đó bộ phận một cửa mới chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn, nên bắt buộc
phải có thời gian ít nhất là 01 ngày làm việc mới có thể hoàn tất được thủ tục
để trả cho công dân.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thời gian thực hiện của
Thủ tục hành chính số 02, mục V, Phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày
14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Giao thông vận tải về việc công bố bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở
Giao thông vận tải.
|
5
|
5. Cấp lại Giấy phép lái xe:
Trường hợp người bị thu hồi, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn,
sau thời hạn 01 năm kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi
(hoặc tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn), nếu có nhu cầu, được
dự học lại luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và
có chứng nhận của cơ sở đào tạo đã hoàn thành nội dung học và nộp đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp
lại Giấy phép lái xe. - Mã số: T-LCA-140116
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ:
- Chỉ nên Sửa cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy chứng minh
thư nhân dân hoặc Hộ chiếu. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang
theo bản gốc để đối chiếu.
- Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính cho phù hợp với quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
Lý do: Việc Sửa cung cấp bản
sao chứng nhận sao y bản chính Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu là
không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ
cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc
Hộ chiếu là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra Sửa này sẽ làm cho cá nhân phải mất
thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 11, phần II Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố thay thế Thủ tục hành chính được áp dụng tại
Sở Giao thông vận tải.
|
6
|
6. Đổi Giấy phép lái xe đối với
Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài - Mã số: T-LCA-140152
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung thêm 01 bộ hồ sơ của
thủ tục Đổi Giấy phép lái xe đối với Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước
ngoài
Lý do: Tại khoản 4 điều 45
thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 đã quy định về số lượng hồ sơ là 02
bộ đối với đổi Giấy phép lái xe cho người nước ngoài cư trú dài hạn ở Việt
Nam, nhưng tại quyết định số 3017/QĐ-UBND của UBND tỉnh đã công bố mới chỉ là
01 bộ, còn thiếu 01 bộ.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi phần số lượng hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 15, phần II Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 15/9/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố thay thế thủ tục hành chính áp dụng tại Sở
Giao thông vận tải.
|
7
|
7. Chuyển đổi bằng thuyền trưởng,
máy trưởng - Mã số: T-LCA-097517
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian thực hiện
của Thủ tục hành chính đã công bố quy định thời gian giải quyết 20 ngày là
quá dài.
Lý do: Vì khi chuyển đổi bằng
thuyền trưởng, máy trưởng, trên cơ sở là các hồ sơ đã được các bộ ngành khác
ngoài ngành GTVT hoặc hồ sơ do nước ngoài cấp đã được dịch ra tiếng Việt, cơ
quan quản lý chỉ cần tra cứu, đối chiếu với các quy định hiện hành, nếu hợp lệ
thì tiến hành in bằng, CCCM, trình lãnh đạo ký, đóng dấu, ép platic. Thời
gian quy định 5 ngày là phù hợp.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thời gian thực hiện của
Thủ tục hành chính số 20 lĩnh vực Quản lý người lái trong Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
8
|
8. Đổi bằng, chứng chỉ chuyên
môn - Mã số: T-LCA-097520
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian giải quyết
của Thủ tục hành chính số 21 lĩnh vực Quản lý người lái trong Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Vì khi cấp lại, trên
cơ sở hồ sơ lưu chữ, cơ quan quản lý chỉ cần tra cứu lại, nếu hợp lệ thì tiến
hành in bằng, Chứng chỉ chuyên môn, trình lãnh đạo ký, đóng dấu, ép platic.
Thời gian quy định 5 ngày là phù hợp.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thời hạn giải quyết của
Thủ tục hành chính số 21 lĩnh vực Quản lý người lái trong Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
9
|
9. Đăng ký phương tiện thủy nội
địa lần đầu (Đối với phương tiện chưa khai thác) - Mã số: T-LCA-096054
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại tên gọi của thủ tục
hành chính cho phù hợp với quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
Lý do: Do lỗi trong quá trình
soạn thảo, dẫn đến tên thủ tục hành chính chưa chính xác. Vì vậy, cần sửa lại
tên gọi Cho đúng với khoản 1 Điều 4 Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày
29/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy định về đăng ký
phương tiện thủy nội địa.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại tên Thủ tục hành
chính số 01, mục III, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao
thông vận tải.
|
10
|
10. Chấp thuận mở bến thủy nội
địa - Mã số: T-LCA-097522
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
thủ tục hành chính số 11 lĩnh vực Đường thủy nội địa.
Lý do: Thành phần hồ sơ của
thủ tục hành chính không đúng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT
ngày 07/01/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Quy chế quản lý hoạt
động của cảng, bến thủy nội địa. Cụ thể là: Thành phần hồ sơ Thủ tục hành
chính ghi: “Đơn Sửa cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông (theo mẫu)”
là sai.
b) Về yêu cầu, điều kiện:
Sửa lại Yêu cầu, điều kiện thực
hiện của thủ tục hành chính số 11 lĩnh vực Đường thủy nội địa.
Lý do: Yêu cầu, điều kiện thực
hiện nêu trong thủ tục hành chính chưa phù hợp với điều kiện hoạt động đối với
cảng, bến hàng hóa, bến hành khách quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 4
Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
c) Sửa lại tên mẫu đơn của thủ
tục hành chính số 11 lĩnh vực Đường thủy nội.
Lý do: Tên mẫu đơn của thủ tục
hành chính chưa đúng với tên mẫu đơn quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số
07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành
Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ, yêu
cầu, điều kiện và tên mẫu đơn, tờ khai của Thủ tục hành chính số 11, mục III,
phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
11
|
11. Cấp Giấy phép hoạt động bến
thủy nội địa đối với bến hàng hóa, bến hành khách - Mã số: T-LCA-097525
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại yêu cầu, điều kiện thực
hiện của Thủ tục hành chính số 11 lĩnh vực Đường thủy nội địa.
Lý do: Yêu cầu, điều kiện thực
hiện nêu trong thủ tục hành chính chưa phù hợp với điều kiện hoạt động đối với
cảng, bến hàng hóa, bến hành khách quy định tại Điều 4 (trừ điểm g) Quyết định
số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban
hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại Yêu cầu, điều kiện của
Thủ tục hành chính số 12, mục III, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày
14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Giao thông vận tải.
|
12
|
12. Chấp thuận mở bến khách
ngang sông - Mã số: T-LCA-097531
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực
hiện và Thủ tục hành chính.
Lý do: Thủ tục hành chính còn
thiếu yêu cầu, điều kiện thực hiện theo khoản 1 điều 5 Quyết định số
07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành
Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
12.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào Thủ tục hành chính số 13, mục III, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND
ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp
dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
13
|
13. Cấp Giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông - Mã số: T-LCA-097533
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ điều kiện 5 đã nêu
trong nội dung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính đã công bố tại
Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công
bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
- Bổ sung ghi chú để làm rõ
yêu cầu.
Lý do: Điều kiện 5 trong Yêu
cầu, điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: “Được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông“, điều kiện này chưa phù hợp (thừa)
so với điều kiện hoạt động đối với bến khách ngang sông quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5, khoản 2 Điều 9 Quyết định số
07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành
Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
- Bổ sung thêm phàn ghi chú để
tổ chức, cá nhân khi làm hồ sơ xin cấp phép hiểu rõ nội dung, yêu cầu, điều
kiện của Thủ tục hành chính để chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật.
13.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi lại yêu cầu, điều kiện
của Thủ tục hành chính số 14, mục III, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND
ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp
dụng tại Sở Giao thông vận tải
|
14
|
14. Thủ tục công bố lại cảng
thủy nội địa, cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa - Mã số:
T-LCA-097535
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
thủ tục hành chính số 14 lĩnh vực Đường thủy nội địa trong Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Thành phần hồ sơ trong
thủ tục hành chính đã công bố chưa hợp lý, gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân
khi thực hiện Thủ tục hành chính. Đồng thời, chưa phù hợp với điều 10 Quyết định
số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban
hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
14.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
thủ tục hành chính số 15 lĩnh vực Đường thủy nội địa trong Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
15
|
15. Cấp Giấy Chứng nhận đăng
ký lại phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật
- Mã số: T-LCA-138439
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại căn cứ pháp lý của Thủ
tục hành chính số 02 lĩnh vực Đường thủy nội địa trong Quyết định
2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
Lý do: Căn cứ pháp lý Thủ tục
hành chính công bố ghi thiếu một số căn cứ (Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT
ngày 29/8/2008; Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao
thông vận tải) và ghi trùng một số căn cứ.
15.2 Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp
lý của Thủ tục hành chính số 02 lĩnh vực Đường thủy nội địa trong Quyết định
2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
16
|
16. Thẩm định thiết kế cải tạo
xe cơ giới - Mã số: T-LCA-139737
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa căn cứ pháp lý của Thủ tục
hành chính số 2 lĩnh vực Quản lý phương tiện trong Quyết định 2983/QĐ-UBND
ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
Lý do: Căn cứ pháp lý của Quyết
định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là Luật
giao thông đường bộ năm 2001. Nhưng Thủ tục hành chính công bố lại ghi căn cứ
pháp lý là Luật giao thông đường bộ năm 2008. Điều đó là không đúng.
16.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại căn cứ pháp lý của Thủ
tục hành chính số 2 lĩnh vực Quản lý phương tiện trong Quyết định
2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
17
|
17. Cấp Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo - Mã số: T-LCA-139746
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa căn cứ pháp lý của Thủ tục
hành chính số 3 lĩnh vực Quản lý phương tiện trong Quyết định 2983/QĐ-UBND
ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
Lý do: Căn cứ pháp lý của Quyết
định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là
Luật giao thông đường bộ năm 2001. Nhưng Thủ tục hành chính công bố lại ghi
căn cứ pháp lý là Luật giao thông đường bộ năm 2008. Điều đó là không đúng.
17.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại căn cứ pháp lý của Thủ
tục hành chính số 3 lĩnh vực Quản lý phương tiện trong Quyết định
2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
18
|
18. Cấp giấy phép thi công
các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ - Mã số: T-LCA-101183
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Loại bỏ các thành phần hồ
sơ sau:
+ Quyết định phê duyệt trúng
thầu;
+ Hợp đồng khoan cắt đào lòng
lề đường xây lắp công trình.
- Sửa lại thành phần hồ sơ
như sau:
+ Đơn xin phép thi công hạng
mục liên quan đến an toàn giao thông, công trình đường bộ, hành lang an toàn
đường bộ;
+ Phương án thi công bảo đảm
an toàn giao thông, thời gian thi công;
+ Bản cam kết tự di chuyển
công trình khi ngành đường bộ có Sửa sử dụng và không đòi bồi thường.
+ Văn bản chấp thuận khi lập
dự án và thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật
và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền duyệt.
Lý do: Việc Thủ tục hành
chính quy định thành phần hồ sơ là không hợp lý, gây khó khăn cho tổ chức, cá
nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính. Đồng thời việc quy cung cấp: Quyết định
phê duyệt trúng thầu và Hợp đồng khoan cắt đào lòng lề đường xây lắp công
trình là trái với quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số
13/2005/TT-BGTVT .
- Việc Sửa cung cấp Quyết định
phê duyệt trúng thầu là không cần thiết, vì: Trong nội dung Đơn xin cấp phép
khoan cắt đào lòng lề đường sửa chữa đường ống nước, cá nhân, tổ chức đã nêu
rõ nhu cầu, mục đích của việc khoan cắt đào lòng, lề.
- Việc Sửa cung cấp Hợp đồng
khoan cắt đào lòng lề đường xây lắp công trình là không cần thiết, vì: Khi được
cấp phép, chủ đầu tư (đơn vị thi công) có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung
giấy phép về thời gian, biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, thi công và hồ
sơ thiết kế kỹ thuật. Vì vậy, việc Sửa cung cấp hợp đồng khoan cắt là không cần
thiết.
18.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần, số lượng
hồ sơ của Thủ tục hành chính số 10, mục I, phần II tại Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại
Sở Giao thông vận tải.
|
19
|
19. Cấp Giấy phép thi công đảm
bảo an toàn giao thông đối với các công trình đường đấu nối khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại,cây xăng làm dịch vụ vào quốc lộ - Mã
số: T-LCA-101257
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bỏ các thành phần hồ sơ
sau:
+ Bỏ: Quyết định phê duyệt
công trình đường đấu nối từ khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu
thương mại, dịch vụ vào quốc lộ.
+ Bỏ: Hợp đồng xây lắp
công trình đấu nối.
- Sửa lại Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thi công
kèm theo phương án thi công bảo đảm an toàn giao thông; thời gian thi công của
nhà thầu thi công;
+ Bản cam kết tự dỡ bỏ
công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành đường bộ có Sửa sử dụng
và không đòi bồi thường;
+ Văn bản thỏa thuận của Bộ
Giao thông vận tải và văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật đường nối, tổ chức
nút giao, các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông của cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền;
+ Thiết kế kỹ thuật và thiết
kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bỏ bớt số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lý do: Thủ tục hành chính Sửa
cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối từ khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ vào quốc lộ” là không hợp lý
và trái với quy định tại Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ
Giao thông vận tải. Trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải
lập hồ sơ trình các cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận quy hoạch và chấp thuận
về thiết kế kỹ thuật đấu nối, tổ chức nút giao, điều kiện bảo đảm an toàn
giao thông cho thi công các hạng mục công trình đường đấu nối. Và trong thành
phần hồ sơ đã có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Vì vậy, việc Sửa cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối từ
khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ vào quốc lộ”
là không cần thiết.
- Việc Thủ tục hành chính Sửa
cung cấp “Hợp đồng xây lắp công trình đấu nối” là không cần thiết và trái với
quy định của Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận
tải. Vì trong thành phần hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải lập thiết
kế kỹ thuật, thiết kế tổ chức thi và biện pháp thi công trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Việc Thủ tục hành chính quy
định thành quy định số lượng hồ sơ 02 bộ là không cần thiết, gây tốn kém cho
tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.
19.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 13, Mục I, Phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày
14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Giao thông vận tải về việc công bố bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở
Giao thông vận tải.
|
20
|
20. Cấp Giấy phép thi công đấu
nối đường giao thông công cộng của địa phương vào quốc lộ hoặc nâng cấp mở rộng
quy mô đấu nối đường - Mã số: T-LCA-101263.
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Bỏ các thành phần hồ sơ
sau:
+ Quyết định phê duyệt
công trình đường đấu nối đường giao thông công công của địa phương vào quốc lộ,
mở rộng quy mô đấu nối.
+ Hợp đồng xây lắp công
trình.
- Sửa lại Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thi công
kèm theo phương án thi công bảo đảm an toàn giao thông; thời gian thi công của
nhà thầu thi công;
+ Bản cam kết tự dỡ bỏ
công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành đường bộ có Sửa sử dụng
và không đòi bồi thường;
+ Văn bản thỏa thuận của Bộ
Giao thông vận tải và văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật đường nối, tổ chức
nút giao, các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông của cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền;
+ Thiết kế kỹ thuật và thiết
kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bỏ bớt số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lý do: Thủ tục hành chính Sửa
cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối đường giao thông
công công của địa phương vào quốc lộ, mở rộng quy mô đấu nối” là không hợp
lý và trái với quy định tại Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ
Giao thông vận tải. Trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải
lập hồ sơ trình các cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận quy hoạch và chấp thuận
về thiết kế kỹ thuật đấu nối, tổ chức nút giao, điều kiện bảo đảm an toàn
giao thông cho thi công các hạng mục công trình đường đấu nối. Và trong thành
phần hồ sơ đã có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Vì vậy, việc Sửa cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường đấu nối
đường giao thông công công của địa phương vào quốc lộ, mở rộng quy mô đấu nối”
là không cần thiết.
- Việc Thủ tục hành chính Sửa
cung cấp “Hợp đồng xây lắp công trình” là không cần thiết và trái với quy định
của Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải. Vì
trong thành phần hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải lập thiết kế kỹ
thuật, thiết kế tổ chức thi và biện pháp thi công trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Việc Thủ tục hành chính quy
định thành quy định số lượng hồ sơ 02 bộ là không cần thiết, gây tốn kém cho
tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.
b) Thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
của thủ tục hành chính.
Lý do:
Thông tư 13/2005/TT-BGTVT
ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải thì thời gian giải quyết Thủ tục
hành chính là 10 ngày. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định là 15 ngày là
trái với văn bản QPPL và gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ
tục hành chính.
c) Yêu cầu, điều kiện:
Hủy bỏ yêu cầu, điều kiện của
thủ tục hành chính.
Lý do: Yêu cầu, điều kiện
trên là hai loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ Cấp Giấy phép đảm bảo an toàn
giao thông đối với công trình đường đấu nối từ khu khu công nghiệp, khu kinh
tế, khu thương mại, khu dân cư, dịch vụ vào quốc lộ. Vì vậy, việc quy định 02
thành phần hồ là yêu cầu, điều kiện là không hợp lý và không cần thiết.
20.2. Kiến nghị đơn giản hóa:
Sửa lại thành phần, số lượng
hồ sơ; thời gian thực hiện và yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính số
14, Mục I, Phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải
về việc công bố bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
21
|
21. Cấp giấy phép thi công đường
nhánh nối với đường tỉnh - Mã số: T-LCA-101285.
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Bỏ các thành phần hồ sơ
sau:
+ Bỏ: Quyết định phê duyệt
công trình đường nhánh nối với đường tỉnh.
+ Bỏ: Hợp đồng xây lắp
công trình.
- Sửa lại Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thi công kèm
theo phương án thi công bảo đảm an toàn giao thông; thời gian thi công của
nhà thầu thi công;
+ Bản cam kết tự dỡ bỏ
công trình hoặc thay đổi thiết kế đấu nối khi ngành đường bộ có Sửa sử dụng
và không đòi bồi thường;
+ Văn bản thỏa thuận của Bộ
Giao thông vận tải và văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật đường nối, tổ chức
nút giao, các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông của cơ quan quản lý đường
bộ có thẩm quyền;
+ Thiết kế kỹ thuật và thiết
kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bỏ bớt số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Lý do: Thủ tục hành chính Sửa
cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường nhánh nối với đường tỉnh” là
không hợp lý và trái với quy định tại Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày
07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải. Trước khi nộp hồ sơ xin cấp phép đấu nối,
chủ đầu tư phải lập hồ sơ trình các cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận quy hoạch
và chấp thuận về thiết kế kỹ thuật đấu nối, tổ chức nút giao, điều kiện bảo đảm
an toàn giao thông cho thi công các hạng mục công trình đường đấu nối. Và
trong thành phần hồ sơ đã có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền. Vì vậy, việc Sửa cung cấp “Quyết định phê duyệt công trình đường
nhánh nối với đường tỉnh” là không cần thiết.
- Việc Thủ tục hành chính Sửa
cung cấp “Hợp đồng xây lắp công trình” là không cần thiết và trái với
quy định của Thông tư 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận
tải. Vì trong thành phần hồ sơ xin cấp phép đấu nối, chủ đầu tư phải lập thiết
kế kỹ thuật, thiết kế tổ chức thi và biện pháp thi công trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Việc Thủ tục hành chính quy
định thành quy định số lượng hồ sơ 02 bộ là không cần thiết, gây tốn kém cho
tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.
b) Về thời gian thực hiện thủ
tục hành chính:
Rút ngắn thời gian thực hiện
Thủ tục hành chính
Lý do: Thông tư
13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông vận tải thì thời gian giải
quyết Thủ tục hành chính là 10 ngày. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định
là 15 ngày là trái với văn bản QPPL và gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân khi
thực hiện Thủ tục hành chính.
c) Đối với yêu cầu, điều kiện:
Hủy bỏ yêu cầu, điều kiện của
Thủ tục hành chính
Lý do:
Yêu cầu, điều kiện trên là
hai loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ Cấp Giấy phép đảm bảo an toàn giao
thông đối với công trình đường đấu nối từ khu khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu thương mại, khu dân cư, dịch vụ vào quốc lộ. Vì vậy, việc quy định 02
thành phần hồ là yêu cầu, điều kiện là không hợp lý và không cần thiết.
21.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần, số lượng
hồ sơ; thời gian thực hiện và yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính số
15, Mục I, Phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải
về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải..
|
Danh sách thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (23 TTHC)
|
22
|
22. Đăng ký khai thác tuyến vận
tải bằng ôtô - Đăng ký thay xe - Mã số: T-LCA-100787
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Đăng
ký khai thác tuyến vận tải bằng ôtô - Đăng ký thay xe
Lý do: Đây không phải là một
Thủ tục hành chính vì theo quy định tại khoản b điều 10 Quyết định số
16/2007/QĐ - BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải có quy
định:
Trường hợp cần thay xe đang
khai thác trên tuyến, chủ doanh nghiệp vận tải phải có văn bản gửi bến xe hai
đầu tuyến và cơ quan quản lý tuyến hoặc lệnh điều xe thay thế để bến xe phối
hợp thực hiện; xe vào thay thế tiếp tục sử dụng sổ nhật trình đã được cấp, Sở
Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) cấp sổ nhật trình mới cho những
xe chưa có sổ nhật trình. Việc thay xe không cần cơ quan lý nhà nước chấp thuận
mà doanh nghiệp chủ động thực hiện. Đối chiếu với các tiêu chí của Thủ tục
hành chính được thống kê theo Đề án 30 cho thấy đây không được coi là một Thủ
tục hành chính.
22.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính “Đăng
ký khai thác tuyến vận tải bằng ô tô - Đăng ký thay xe” công bố tại khoản
6 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
23
|
23. Đăng ký mở tuyến vận tải
bằng ôtô theo tuyến cố định - Mã số: T-LCA-100830
23.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ TTH: “Đăng ký mở
tuyến vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định”
Lý do: Theo quy định tại Điểm
2 Điều 7 Quyết định số 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định:
Sau khi nhận được hồ sơ đăng
ký mở tuyến, cơ quan quản lý tuyến có trách nhiệm thẩm định và công bố mở tuyến
vận tải khách cố định mới; đồng thời ban hành văn bản chấp thuận khai thác thử
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.
Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do theo mẫu quy
định tại Phụ lục 3. Như vậy, nội
dung Thủ tục hành chính này được thể hiện trong trong Thủ tục hành chính: Chấp
thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến
đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề.
23.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính: “Đăng
ký mở tuyến vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định” công bố tại khoản 7 mục
II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
24
|
24. Đăng ký khai thác vận tải
bằng ôtô theo tuyến cố định - đăng ký lần đầu - Mã số: T-LCA-099987
24.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính: “Đăng
ký khai thác vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định - đăng ký lần đầu”
Lý do: Khoản b Điểm 1, Điều
9. Quyết định số: 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định:
Sở Giao thông vận tải (Sở
Giao thông công chính) tiếp nhận, thẩm định và có văn bản chấp thuận khai
thác các tuyến có cự ly từ 1000km trở xuống;
Như vậy, Thủ tục hành chính
công bố vượt thẩm quyền quy định.
24.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính
công bố tại khoản 4 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông
vận tải.
|
25
|
25. Cấp sổ nhật trình chạy xe
và phù hiệu tuyến cố định cho xe vận chuyển khách theo tuyến cố định - Mã số:
T-LCA-099978
25.1. Nội dung đơn giản hóa
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp
sổ nhật trình chạy xe và phù hiệu tuyến cố định cho xe vận chuyển khách theo
tuyến cố định
Lý do: Điểm 7, Điều 10. Quyết
định số: 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định: Xe ô tô được chấp thuận khai thác
tuyến cố định khi hoạt động trên tuyến được cấp sổ nhật trình và phù hiệu xe
chạy tuyến cố định. Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” được gắn lên kính xe
phía trước góc trên phía tay phải của người lái; “Sổ nhật trình chạy xe” theo
mẫu quy định tại Phụ lục 14; phù
hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” theo mẫu quy định tại Phụ lục 15.
25.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính
công bố tại khoản 3 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông
vận tải
|
26
|
26. Đăng ký khai thác vận tải
bằng ôtô theo tuyến cố định - đăng ký bổ sung - Mã số: T-LCA-099992
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính:
Đăng ký khai thác vận tải bằng ôtô theo tuyến cố định - đăng ký bổ sung.
Lý do: Khoản b Điểm 1, Điều
9. Quyết định số: 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định:
Bổ sung xe thuộc doanh nghiệp
vận tải vào các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố
định liền kề và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống
đã được chấp thuận.
Như vậy, Thủ tục hành chính
công bố vượt thẩm quyền quy định.
26.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính
công bố tại khoản 5 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông
vận tải.
|
27
|
27. Ngừng khai thác tuyến vận
tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định - Mã số: T-LCA-100865
27.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Ngừng
khai thác tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định.
Lý do: Điểm 2, Điều 18. Quyết
định số: 16/2007/QĐ - BGTVT có quy định: Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông
công chính) quản lý hoạt động vận tải khách tuyến nội tỉnh, tuyến liên tỉnh
liền kề và vận tải khách tuyến cố định liên tỉnh từ 1000km trở xuống.
Như vậy, thủ tục hành chính
này công bố vượt thẩm quyền quy định.
27.2 Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính
công bố tại khoản 8 mục II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông
vận tải.
|
28
|
28. Cấp lại GPLX: do Giấy
phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng và còn hồ sơ gốc, nếu bị mất ngoài
các trường hợp thiên tai như bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn, không phát
hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 2 tháng kể từ ngày
nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự sát hạch lại lý thuyết để được
cấp Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-139989
28.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục Cấp lại GPLX:
do Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng và còn hồ sơ gốc, nếu bị mất
ngoài các trường hợp thiên tai như bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn, không
phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 2 tháng kể từ
ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự sát hạch lại lý thuyết để
được cấp Giấy phép lái xe.
Lý do: Tại thủ tục hành chính
số 5 và số 10 đã được công bố thay thế tại Quyết định 3017/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai
ngày 25/9/2009, do hai thủ tục này bị trùng nhau, nội dung như nhau.
28.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
10 tại Quyết định sô 3017/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai ngày
25/9/2009.
|
29
|
29. Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác - Mã số:
T-LCA-138418
29.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính:
Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu (đối với phương tiện chưa khai
thác).
Lý do: Thủ tục hành chính này
ban hành theo Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
nhưng bị trùng với Thủ tục hành chính số 1 của Lĩnh vực Đường thủy nội địa đã
công bố tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
29.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính được
quy định khoản 1 phần II Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai.
|
30
|
30. Cấp đăng ký xe máy chuyên
dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu có đủ hồ
sơ gốc - Mã số: T-LCA-081443
30.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính:
Đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (Đối với xe máy lần
đầu có đủ hồ sơ gốc).
Lý do: Thủ tục hành chính này
hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản
QPPL:
- Luật giao thông đường bộ
năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008,
có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.
- Quyết định số
4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế
bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009.
30.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính này
đã được công bố tại khoản 1 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009
của UBND tỉnh Lào Cai.
|
31
|
31. Cấp đăng ký xe máy chuyên
dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu không có
hoặc hồ sơ gốc không đủ - Mã số: T-LCA-081424
31.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính:
Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với lần đầu không
có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đủ).
Lý do: Thủ tục hành chính này
hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản
QPPL:
- Luật giao thông đường bộ
năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008,
có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.
- Quyết định số
4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế
bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009
31.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính này
đã được công bố tại khoản 2 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009
của UBND tỉnh Lào Cai.
|
32
|
32. Cấp đăng ký xe máy chuyên
dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu trong
cùng một tỉnh) - Mã số: T-LCA-080627
32.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp
đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với trường
hợp chuyển quyền sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương).
Lý do: Thủ tục hành chính này
hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản
QPPL:
- Luật giao thông đường bộ
năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008,
có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.
- Quyết định số
4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế
bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009
32.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính này
đã được công bố tại khoản 3 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009
của UBND tỉnh Lào Cai.
|
33
|
33. Cấp đăng ký xe máy chuyên
dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu không
cùng một tỉnh) - Mã số: T-LCA-080599
33.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp
đăng ký, biển số đối với xe máy chuyên dùng thi công đường bộ (đối với trường
hợp chuyển quyền sở hữu không cùng một tỉnh).
Lý do: Thủ tục hành chính này
hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản
QPPL:
- Luật giao thông đường bộ
năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008,
có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.
- Quyết định số
4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế
bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009
33.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính này
đã được công bố tại khoản 4 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009
của UBND tỉnh Lào Cai.
|
34
|
34. Cấp đăng ký xe máy chuyên
dùng thi công đường bộ (đối với xe máy chuyên dùng xin cấp lại GCN đăng ký,
biển số do bị mất - Mã số: T-LCA-081439
34.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng thi công đường bộ do
bị mất.
Lý do: Thủ tục hành chính này
hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản
QPPL:
- Luật giao thông đường bộ
năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008,
có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.
- Quyết định số
4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế
bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009.
34.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính này
đã được công bố tại khoản 5 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009
của UBND tỉnh Lào Cai.
|
35
|
35. Cấp đăng ký, biển số tạm
thời xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (trường hợp XMCD chưa
đăng ký, biển số muốn tự di chuyển trên đường bộ).
35.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Cấp
đăng ký, biển số tạm thời xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ
(trường hợp XMCD chưa đăng ký, biển số muốn tự di chuyển trên đường bộ).
Lý do: Thủ tục hành chính này
hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản
QPPL:
- Luật giao thông đường bộ
năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008,
có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.
- Quyết định số
4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế
bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009.
35.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính này
đã được công bố tại khoản 6 mục IV Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 24/9/2009
của UBND tỉnh Lào Cai.
|
36
|
36. Hồ sơ cấp giấy di chuyển
quản lý xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu khác tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương - Mã số: T-LCA-138449
36.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính: Hồ
sơ cấp giấy di chuyển quản lý xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu khác tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Lý do: Thủ tục hành chính này
hết hiệu lực từ 01/12/2009 vì đã được công bố dựa trên cơ sở của các văn bản
QPPL:
- Luật giao thông đường bộ
năm 2001, Luật này đã được thay thế bằng Luật giao thông đường bộ năm 2008,
có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009.
- Quyết định số
4381/2001/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 19/12/2001 đã được thay thế
bằng Thông tư 24/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia
giao thông đường bộ, có hiệu lực thi hành từ 01/12/2009.
36.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính này
(đã được công bố tại khoản 1 mục III Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày
24/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai).
|
37
|
37. Cấp giấy phép đấu nối vào
hệ thống thoát nước đô thị - Mã số: T-LCA-100880
37.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
01 về: “Cấp giấy phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị” tại mục
I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Theo quy định tại tiết
c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của
Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ. thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng,
lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường
bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc Cấp giấy phép đấu
nối vào hệ thống thoát nước đô thị là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một
nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;
- Trình tự, nội dung và cách
thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số
2, 3, 4, 5, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố
tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
37.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
01, mục I, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công
bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
38
|
38. Cấp Giấy phép khoan cắt
lòng lề đường, sửa chữa đường ống nước - Mã số: T-LCA-100886
38.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
02 về: “Cấp Giấy phép khoan cắt lòng lề đường, sửa chữa đường ống nước”
tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố
bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Theo quy định tại tiết
c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của
Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP
ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ. thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng, lắp đặt
các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường
bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường bộ cấp.
Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc cấp phép khoan cắt đào
lòng lề đường sửa chữa đường ống nước là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể
hiện một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;
- Trình tự, nội dung và cách
thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số
1, 3, 4, 5, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố
tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
38.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
02, mục I, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công
bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
39
|
39. Cấp giấy phép khoan cắt
lòng lề đường - Mã số: T-LCA-100889
39.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
03 về: “Cấp Giấy phép khoan cắt đào lòng lề đường” tại mục I, phần II
Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Theo quy định tại tiết
c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của
Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ. thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng,
lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường
bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc cấp phép khoan
cắt đào lòng lề đường sửa chữa đường ống nước là chưa hợp lý và chưa đầy đủ,
thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào
lòng, lề đường;
- Trình tự, nội dung và cách
thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số
2, 4, 5, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
39.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
03, mục I, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công
bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải
|
40
|
40. Cấp giấy phép đào đường -
Mã số: T-LCA-100895
40.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
04 về: “Cấp Giấy phép đào đường” tại mục I, phần II Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại
Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Theo quy định tại tiết
tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày
07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu
xây dựng, lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ,
hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu
Quản lý đường bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc cấp
phép đào đường là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;
- Trình tự, nội dung và cách
thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số
2, 3, 5, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
40.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
04, mục I, phần II tại Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công
bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải
|
41
|
41. Cấp giấy phép lắp đặt pa
nô, biển quảng cáo nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường
bộ - Mã số: T-LCA-101103
41.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
05 về: “Cấp giấy phép lắp đặt pa nô, biển quảng cáo nằm trong phạm vi đất
của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ” tại mục I, phần II Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại
Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Theo quy định tại tiết
c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của
Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng,
lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường
bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc Cấp giấy phép lắp
đặt pa nô, biển quảng cáo nằm trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;
- Trình tự, nội dung và cách
thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số
2, 3, 4, 10, 11, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
41.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
05 về: “Cấp giấy phép lắp đặt pa nô, biển quảng cáo nằm trong phạm vi đất
của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ” tại mục I, phần II Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại
Sở Giao thông vận tải.
|
42
|
42. Cấp giấy phép thi công
công trình giao thông - Mã số: T-LCA-101245
42.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
11 về: “Cấp giấy phép thi công công trình giao thông” tại mục
I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Theo quy định tại tiết
c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của
Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng,
lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường
bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc Cấp giấy phép
thi công công trình giao thông là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện
một nhu cầu nhỏ của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;
- Trình tự, nội dung và cách
thức thực hiện của Thủ tục hành chính này trùng với các Thủ tục hành chính số
2, 3, 4, 5, 10, 12 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
42.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
11 về: “Cấp giấy phép thi công công trình giao thông” tại mục I, phần
II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
|
43
|
43. Cấp giấy phép thi công đảm
bảo an toàn giao thông đối với công trình đường bộ trên Quốc lộ đang khai
thác - Mã số: T-LCA-101251
43.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
12 về: “Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với công
trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác” tại mục I, phần II Quyết định
số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Theo quy định tại tiết
c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của
Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ thì mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu xây dựng,
lắp đặt các công trình thiết yếu trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy phép thi công do Khu Quản lý đường
bộ cấp. Như vậy, việc Thủ tục hành chính này quy định về việc Cấp Giấy phép
thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình đường bộ trên quốc lộ
đang khai thác là chưa hợp lý và chưa đầy đủ, thể hiện một nhu cầu nhỏ của tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc đào lòng, lề đường;
- Trình tự, nội dung và cách
thức thực hiện của thủ tục hành chính này trùng với các thủ tục hành chính số
2, 3, 4, 5, 10, 11 nằm trong bộ Thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tại
Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
43.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
12 về: “Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với công
trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác” tại mục I, phần II Quyết định
số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Giao thông vận tải.
|
44
|
44. Cấp giấy phép thi công đảm
bảo an toàn giao thông đối với công trình đường đấu nối từ khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ vào quốc lộ - Mã số:
T-LCA-101275
44.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
15 về: “Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với các
công trình đường đấu nối khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương
mại,cây xăng làm dịch vụ vào quốc lộ.” tại mục I, phần II Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại
Sở Giao thông vận tải.
Lý do: Trình tự, cách thức thực
hiện và nội dung của thủ tục hành chính này trùng với thủ tục hành chính số
13 tại mục I, phần II Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công
bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Giao thông vận tải.
44.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
15 về: “Cấp Giấy phép thi công đảm bảo an toàn giao thông đối với các công
trình đường đấu nối khu công nghiệp, khu kinh tế, khu dân cư, khu thương mại,cây
xăng làm dịch vụ vào quốc lộ” tại mục I, phần II Quyết định số
2479/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại
Sở Giao thông vận tải.
|
VI
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (12 TTHC)
|
1
|
1. Thỏa thuận xây dựng biển
quảng cáo - Mã số: T-LCA-103189
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau:
- Báo cáo kết quả thẩm tra.
- Quyết định phê duyệt thiết
kế KTTC - dự toán.
- Quyết định thành lập hoặc đăng
ký kinh doanh của chủ đầu tư.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp
Báo cáo kết quả thẩm tra; Quyết định phê duyệt thiết kế KTTC - dự toán và Quyết
định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư là không cần thiết, vì:
Theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư liên tịch của Bộ văn hóa thông tin
- Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Xây dựng số
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-NN-BXD ngày 28 tháng 2 năm 2007 hướng dẫn thủ tục cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo, thì tổ chức có nhu cầu cấp phép thực hiện quảng
cáo phải tiến hành lập hồ sơ gửi cơ quan tiếp nhận, hồ sơ gồm các thành phần
theo quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 khoản 1 Mục II Thông
tư này. Ngoài ra, trường hợp phải cấp phép xây dựng được thay thế bằng văn bản
thỏa thuận của Sở Xây dựng thì phải có các thành phần hồ sơ như quy định tại
điểm 1.7 khoản 1 Mục II Thông tư này.
Ngoài ra, theo quy định tại điểm
1.2, mục I tại Thông tư này quy định: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các sở, ngành chức năng cấp phép thực
hiện quảng cáo một cửa liên thông theo hướng dẫn tại Thông tư này đảm bảo
nhanh chóng, chính xác, thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép; thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong quá trình cấp
phép.
Như vậy, thủ tục hành chính được
thực hiện theo cơ chế liên thông. Việc yêu cầu các thành phần hồ sơ là không
hợp lý và không cần thiết, gây phiền hà và tốn kém cho tổ chức khi thực hiện
Thủ tục hành chính. Vì các thành phần hồ sơ theo yêu cầu đã được cơ quan tiếp
nhận hoặc cơ quan có liên quan thẩm định.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
thủ tục hành chính số 05, mục I, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.
|
2
|
2. Cấp giấy phép xây dựng
công trình tôn giáo - Mã số: T-LCA-103159
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau:
- Quyết định phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán;
- Quyết định thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư.
Lý do: Theo quy định tại Điều
20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao
gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 05 thành
phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài
ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư
đã phải tiến hành các bước như: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ như: Quyết định phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán; Quyết định thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh của Chủ đầu tư là không cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của thủ
tục hành chính số 01, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
|
3
|
3. Cấp giấy phép xây dựng
công trình cải tạo - Mã số: T-LCA-103069:
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau:
- Quyết định phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán;
- Quyết định thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư.
Lý do: Theo quy định tại Điều
20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao
gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 07 thành
phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài
ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư
đã phải tiến hành các bước như: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ như: Quyết định phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán; Quyết định thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh của Chủ đầu tư là không cần thiết.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 02, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
|
4
|
4. Cấp giấy phép xây dựng đối
với dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật - Mã số: T-LCA-103221
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau:
- Quyết định phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán;
- Quyết định thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư.
Lý do: Theo quy định tại Điều
20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao
gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 06 thành
phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài
ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư
đã phải tiến hành các bước như: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ như: Quyết định phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán; Quyết định thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh của Chủ đầu tư là không cần thiết.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 06, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
|
5
|
5. Cấp giấy phép xây dựng (đối
với công trình có Thiết kế cơ sở đã được thẩm định) - Mã số: T-LCA-103243
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau:
+ Quyết định phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán.
+ Quyết định thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh của Chủ đầu tư.
+ Quyết định phê duyệt dự án
của Chủ đầu tư.
+ Các văn bản khác liên quan
khác.
- Sửa lại thành phần hồ sơ
sau:
+ Văn bản tham gia ý kiến về
thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
Lý do: Theo quy định tại Điều
20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao
gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 08 thành
phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài
ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư
đã phải tiến hành các bước như: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ: Quyết định phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán; Quyết định thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh của Chủ đầu tư; Quyết định phê duyệt dự án của Chủ đầu tư là không
cần thiết.
- Việc yêu cầu cung cấp văn bản
khác liên quan khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu,
gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính và dẫn đến
phát sinh tiêu cực.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 07, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
|
6
|
6. Cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình hạ tầng kỹ thuật - Mã số: T-LCA-103250
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau:
- Báo cáo kết quả thẩm tra.
- Quyết định phê duyệt thiết
kế KTTC - dự toán.
- Quyết định thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư.
Lý do: Theo quy định tại Điều
20, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao
gồm 03 thành phần. Tuy nhiên, Thủ tục hành chính quy định hồ sơ gồm 06 thành
phần là không hợp lý, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
Thủ tục hành chính và trái với quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP. Ngoài
ra, theo quy định, trước khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư
đã phải tiến hành các bước như: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các giấy tờ như: Báo cáo kết quả
thẩm tra; Quyết định phê duyệt thiết kế KTTC - dự toán.; Quyết định thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư là không cần thiết.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 08, mục II, Phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
|
7
|
7. Điều chỉnh giấy phép xây dựng
- Mã số: T-LCA-103177
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau:
- Quyết định phê duyệt thiết kế
bản vẽ thi công - Tổng dự toán;
- Hồ sơ chứng minh Quyền sử dụng
đất (bản sao công chứng);
- Các văn bản khác liên quan
Lý do: Việc quy định thành phần
hồ sơ gồm các loại giấy tờ như: Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
- Tổng dự toán; Hồ sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là
không cần thiết, gây khó khăn, tốn kém cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện
Thủ tục hành chính. Các thành phần hồ sơ theo yêu cầu đã được thể hiện ở bộ hồ
sơn xin cấp phép xây dựng. Vì vậy, việc yêu cầu cung cấp các thành phần hồ sơ
như trên là không hợp lý và trái với quy định tại điều 24 Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Việc quy định thành phần hồ
sơ gồm các văn bản khác liên quan là quá chung chung, dễ dẫn đến việc
cán bộ thực hiện Thủ tục hành chính gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân và phát
sinh tiêu cực khi thực hiện Thủ tục hành chính.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 03, mục II, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
|
8
|
8. Cấp giấy phép xây dựng trạm
BTS loại I - Mã số: T-LCA-103253
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau:
- Báo cáo kết quả thẩm tra.
- Quyết định phê duyệt thiết
kế KTTC - dự toán.
- Quyết định thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư.
- Văn bản thống nhất quy hoạch
mạng lưới trạm BTS của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Văn bản thỏa thuận của BCH
Quân sự; BCH bộ đội biên phòng tỉnh nếu trạm đặt tại các vị trí liên quan đến
quân sự, quốc phòng.
Lý do: Việc Thủ tục hành
chính quy định các thành phần hồ sơ là không hợp lý, gây khó khăn cho tổ chức
khi thực hiện Thủ tục hành chính. Đồng thời các quy định đó trái với quy định
tại điểm 1.1, Khoản 1, Mục II Thông Tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT của
Bộ Thông tin truyền thông và Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng
đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Trước khi nộp hồ sơ xin cấp
phép xây dựng trạm BTS loại 2, chủ đầu tư đã phải tiến hành lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Các bước tiến hành trên đã được
cơ quan quản lý nhà nước về việc lắp đặt trạm BTS thẩm định. Vì vậy việc hồ
sơ xin cấp giấy phép xay dựng trạm BTS như Thủ tục hành chính yêu cầu là
không cần thiết.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 09, mục II, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
|
9
|
9. Cấp giấy phép xây dựng trạm
BTS loại II - Mã số: T-LCA-103264
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau:
+ Báo cáo kết quả thẩm tra.
+ Quyết định phê duyệt thiết
kế KTTC - dự toán.
+ Quyết định thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư.
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất (công chứng)
+ Văn bản thống nhất quy hoạch
mạng lưới trạm BTS của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Văn bản thỏa thuận của BCH
Quân sự; BCH bộ đội biên phòng tỉnh nếu trạm đặt tại các vị trí liên quan đến
quân sự, quốc phòng.
+ Giấy phép và hồ sơ công
trình hiện trạng
- Bổ sung thành phần hồ sơ:
+ Hợp đồng thuê đặt trạm với
chủ công trình;
Lý do: Việc Thủ tục hành
chính quy định các thành phần hồ sơ là không hợp lý, gây khó khăn cho tổ chức
khi thực hiện Thủ tục hành chính. Đồng thời các quy định đó trái với quy định
tại Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II Thông Tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT của
Bộ Thông tin truyền thông và Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng
đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Trước khi nộp hồ sơ xin cấp
phép xây dựng trạm BTS loại 2, chủ đầu tư đã phải tiến hành lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. Các bước tiến hành trên đã được
cơ quan quản lý nhà nước về việc lắp đặt trạm BTS thẩm định. Vì vậy việc hồ
sơ xin cấp giấy phép xay dựng trạm BTS như Thủ tục hành chính yêu cầu là
không cần thiết.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 10, mục II, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
|
10
|
10. Cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình - Mã số: T-LCA-102706
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính
Lý do: Theo quy định tại Điều
7, Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 về việc ban hành quy chế cấp chứng
chỉ giám sát thi công xây dựng công trình, thì thành phần hồ sơ của Thủ tục
hành chính gồm 04 loại giấy tờ. Tuy nhiên, THCC quy định là 05 loại giấy tờ
là không hợp lý
b) Thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện
của Thủ tục hành chính còn 20 ngày.
Lý do: Việc quy định thời
gian giải quyết của Thủ tục hành chính là 30 ngày là quá dài, gây tốn kém và
mất thời gian của cá nhân khi thực hiện Thủ tục hành chính.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại Thành phần hồ sơ, thời
gian thực hiện của Thủ tục hành chính số 03, mục I, phần II tại Quyết định số
2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng.
|
11
|
11. Cấp lại, cấp bổ sung chứng
chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng - Mã số: T-LCA-102688
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Bỏ thành phần hồ sơ “Bản
xác nhận không vi phạm các quy định tại Quy chế cấp chứng chỉ Kiến trúc sư, kỹ
sư hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan” và chuyển thành phần hồ
sơ này thành yêu cầu, điều kiện của Thủ tục hành chính.
Lý do: Thủ tục hành chính quy
định thành phần hồ sơ có Bản xác nhận không vi phạm các quy định tại Quy chế
cấp chứng chỉ Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng và pháp luật có liên
quan là không hợp lý, vì: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 tại Quyết định số
15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 V/v ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến
trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng thì người có nhu cầu cấp lại chứng chỉ hành
nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng thì ngoài việc nộp hồ sơ xin cấp
lại con có điều kiện Không vi phạm các quy định tại Quy chế này và pháp luật
có liên quan.
Như vậy, đây là yêu câu, điều
kiện của Thủ tục hành chính, chứ không được xác định là thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính.
b) Yêu cầu, điều kiện:
Bỏ yêu cầu, điều kiện của Thủ
tục hành chính và thay thế bằng yêu cầu, điều kiện khác cho phù hợp với văn bản
quy phạm pháp luật.
Lý do: Các yêu cầu, điều kiện
trong Thủ tục hành chính đã được công dân cung cấp khi làm thủ tục Cấp chứng
chỉ hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng. trong trường hợp bị mất,
hỏng... chứng chỉ công dân có nhu cầu xin cấp lại chứng chỉ thì cần chứng
minh là không vi phạm các quy định tại Quy chế này và pháp luật có liên quan.
11.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa lại thành phần hồ sơ của
Thủ tục hành chính số 02, mục I, phần II tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
b) Yêu cầu, điều kiện:
Bỏ và thay thế yêu cầu, điều
kiện tại Thủ tục hành chính số 02, mục I, phần II tại Quyết định số
2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ Thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng
|
12
|
12. Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá
Xây dựng hạng 2 - Mã số: T-LCA-102761
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ các thành phần hồ sơ sau
trong TTHC:
+ Giấy giới thiệu của cơ
quan, tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ;
+ Bản sao công chứng hộ khẩu
thường trú là không cần thiết.
Lý do: Theo quy định tại khoản
1, điều 10 Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 về việc ban hành quy
chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng, thì thành phần hồ sơ gồm 04 loại
giấy tờ. Tuy nhiên, thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính gồm 06 loại giấy
tờ là không hợp lý và gây phiền hà, khó khăn, tốn kém cho công dân khi thực
hiện thủ tục hành chính. Những loại giấy tờ như: Giấy giới thiệu của cơ quan,
tổ chức quản lý người xin cấp chứng chỉ và Bản sao công chứng hộ khẩu thường
trú là không cần thiết. Vì những nội dung này đã được thể hiện trong Đơn xin
cấp chứng chỉ.
12.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại thành phần hồ sơ tại
thủ tục hành chính số 05, mục I, phần II Quyết định 2467/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp dụng
tại Sở Xây dựng.
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (01 TTHC)
|
13
|
13. Thủ tục Thẩm định báo cáo
đánh giá chất lượng hiện trạng công trình xây dựng - Mã số: T-LCA-102679
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ thủ tục Thẩm định báo
cáo đánh giá chất lượng hiện trạng công trình xây dựng tại Quyết định số Quyết
định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 về việc công bố Bộ thủ tục hành chính áp
dụng tại Sở Xây dựng.
Lý do: Trong quá trình quản
lý, Sở Xây dựng không có Thủ tục Thẩm định báo cáo đánh giá chất lượng hiện
trạng công trình xây dựng. Để kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng công trình, nhằm
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng xây dựng các công trình xây dựng trên địa
bàn, Sở Xây dựng thường xuyên chỉ đạo các bộ phận chuyên môn và Thanh tra
ngành thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra việc xây dựng các công trình
trên địa bàn.
13.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ thủ tục hành chính số
11, mục I, phần II tại Quyết định số Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 12/8/2009
về việc công bố Bộ TTHC áp dụng tại Sở Xây dựng.
|
VII
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (07 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Phúc khảo bài thi tốt
nghiệp THPT, tuyển sinh - T-LCA-137824-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết TTHC:
Việc thực hiện giải quyết TTHC này cần 25 ngày kể từ ngày niêm yết kết quả
thi cho phù hợp với Khoản 8, Điều 26, Chương V, Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT
ban hành ngày 12/3/2009 về quy chế thi tốt nghiệp THPT.
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
1.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh tại mục 9, Phần II, Quyết định
số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục Đặc cách tốt nghiệp
THPT - T-LCA-137806-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung yêu cầu điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với Khoản 1 Điều 28 Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày
12/3/2009, ban hành quy chế thi tốt nghiệp THPT.
- Lý do: Do thống kê thiếu
sót khi lên biểu I.
2.2. Kiến nghị thực thi: Bổ
sung nội dung yêu cầu điều kiện tại Khoản 1 Điều 28 Thông tư số 04/TT-BGDĐT
ngày 12/3/2009, ban hành quy chế thi tốt nghiệp THPT vào mục yêu cầu, điều kiện
tại Mục 6, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Thủ tục Điều chỉnh chi tiết
hộ tịch trên văn bằng, chứng chỉ - T-LCA-137803-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa tên TTHC: Tên TTHC đã
ban hành là “Điều chỉnh chi tiết hộ tịch trên văn bằng chứng chỉ” sửa thành
tên TTHC “Chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ”
- Lý do: Điều 21, quy chế văn
bằng chứng chỉ ban hành kèm theo quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT: Cơ quan có
thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ có trách nhiệm chỉnh sửa nội dung ghi trên
văn bằng, chứng chỉ đã cấp cho người học.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
tên TTHC đã ban hành tại Mục 5, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24
tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
4
|
4. Thủ tục Miễn thi, đặc cách
thi tốt nghiệp THPT - T-LCA-137820-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a)Sửa lại tên thủ tục hành
chính:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:
Tên TTHC đã ban hành “Miễn thi, đặc cách thi tốt nghiệp THPT.” Đề nghị sửa lại
tên TTHC là: “Miễn thi tốt nghiệp THPT”.
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê lên biểu 1.
b) Sửa lại yêu cầu, điều kiện
của TTHC:
- Nội dung: Sửa đổi yêu cầu,
điều kiện “Miễn thi tốt nghiệp”cho phù hợp với khoản 2, Điều 27, Thông tư số
04/TT-BGDĐT, ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lý do: Do biểu 1 thống kê
nhầm yêu cầu, điều kiện của TTHC “Đặc cách thi TN”
4.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Miễn thi, đặc cách thi tốt nghiệp THPT tại mục 8, phần II, Quyết định số
2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
5
|
5. Thủ tục Cử tuyển vào đại học,
cao đẳng - T-LCA-105744-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về Phí, lệ phí phải nộp
khi thực hiện TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Cá nhân
nộp hồ sơ đăng ký cử tuyển vào ĐH, CĐ phải nộp 15.000đ/1 hồ sơ để phù hợp với
Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 4/4/2003 quy định chế
độ thu và sử dụng phí dự thi,dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo
dục-đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Lý do: Biểu mẫu 1 thống kê
thiếu do cán bộ bỏ sót.
b) Về Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Bổ sung
thêm Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 4/4/2003 quy định
chế độ thu và sử dụng phí dự thi,dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở
giáo dục-đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Văn bản số
1052/SGD&ĐT-GDCN&GDTX ngày 10/9/2009 của Sở GD&ĐT tỉnh Lào Cai về
việc hướng dẫn tuyển sinh theo chế độ cử tuyển năm 2009.
- Lý do kiến nghị: Biểu mẫu 1
thống kê thiếu do cán bộ bỏ sót.
5.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Cử tuyển vào đại học, cao đẳng tại điểm 2, Phần II Quyết định số 2495/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
6
|
6. Thủ tục Đăng ký du học tự
túc (Trung Quốc) - T-LCA-137829-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa, bãi bỏ một số thành phần
trong hồ sơ đăng ký du học tự túc:
a) Nội dung kiến nghị:
- Bãi bỏ yêu cầu nộp Giấy khám
sức khỏe do Trung tâm Y tế cấp huyện, thành phố trở lên cấp.
- Chỉ yêu cầu nộp 01 ảnh 4x6.
- Qui định rõ số lượng hồ sơ
cần nộp là 01 bộ.
b) Lý do kiến nghị:
- Việc yêu cầu nộp Giấy khám
sức khỏe do Trung tâm Y tế cấp huyện, thành phố trở lên cấp là không cần
thiết. Lý do là thông thường cá nhân có nhu cầu du học tự túc đều phải nộp
hồ sơ trực tiếp tại Sở GD&ĐT Lào Cai. Khi đó, cán bộ thực hiện TTHC sẽ biết
được về cơ bản tình trạng sức khỏe của người đó. Thêm vào đó, khi sang trường
nhập học, phía trường tiếp nhận vẫn phải cho học sinh đi khám sức khỏe theo
đúng quy định của Chính phủ Trung Quốc. Nếu yêu cầu cá nhân đăng ký du học phải
cung cấp Giấy khám sức khỏe sẽ gây tốn kém, lãng phí không cần thiết.
- Việc yêu cầu nộp 04 ảnh 4x6
là không cần thiết. Lý do là trên thực tế, cá nhân chỉ cần nộp 01 ảnh
là đủ.
- Việc yêu cầu nộp 02 bộ hồ
sơ đăng ký là không hợp lý. Lý do là Sở GD&ĐT Lào Cai chỉ cần lưu
01 bộ hồ sơ tại Sở.
6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi Điểm 11, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nội dung như sau:
“a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch (có xác nhận
của xã, phường, thị trấn);
- Bản sao học bạ THPT (có
công chứng);
- Bản sao bằng tốt nghiệp
THPT (có công chứng) hoặc giấy tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp
trong năm;
- Hộ chiếu phổ thông đã xin cấp
visa,
- 01 ảnh chụp trong vòng 6
tháng trở lại đây;
- 02 phong bì dán sẵn tem ghi
rõ địa chỉ, điện thoại liên lạc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ”
|
7
|
7. Thủ tục Đăng ký dự thi đại
học, cao đẳng - T-LCA-105763-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung kiến nghị: Bổ sung
yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Khoản 1, Điều 5, Quyết định số
05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 5/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lý do: Do cán bộ bỏ sót
trong quá trình thống kê lên biểu 1.
7.2. Kiến nghị thực thi: Bổ
sung yêu cầu, điều kiện vào Khoản 3, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày
15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
Thủ tục hành chính kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ (06 TTHC)
|
8
|
8. Thủ tục Cấp bằng tốt nghiệp
THPT - T-LCA-106081-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị
bãi bỏ toàn bộ TTHC “ Cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông”
- Lý do: vì đây không phải là
một TTHC, việc cấp bằng tốt nghiệp nằm trong quy trình tổ chức thi tốt nghiệp
THPT (người được công nhận tốt nghiệp THPT được cấp bằng tốt nghiệp THPT)
8.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ mục 11, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của
UBND tỉnh Lào Cai. Nội dung: “Cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông”.
|
9
|
9. Thủ tục Đăng kí thi cấp chứng
chỉ tin học, ngoại ngữ, nghề phổ thông - T-LCA-137814-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị
hủy bỏ TTHC “Đăng kí thi cấp chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, nghề phổ thông.” Tại
cấp Sở.
- Lý do: Căn cứ vào Khoản 2
Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Chương II ban hành kèm theo Quyết định số
30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 về việc ban hành Quy định về tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình
giáo dục thường xuyên” có nội dung như sau: “Các sở giáo dục và đào tạo, các
đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng (sau đây gọi chung là cơ quan
quản lý trực tiếp) có thẩm quyền quản lý việc đăng ký và tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng ngoại ngữ, tin học của các trung tâm quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Quy định này theo quy định về chương trình giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.”
9.2. Kiến nghị thực thi: Hủy
bỏ toàn bộ TTHC “Đăng kí thi cấp chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, nghề phổ
thông” tại Mục 13 Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm
2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
10
|
10. Thủ tục Điều chỉnh văn bằng
do cải chính hộ tịch - T-LCA-137794-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị
hủy bỏ TTHC “Điều chỉnh văn bằng do cải chính hộ tịch”
- Lý do: Vì TTHC này đã được
thay thế bằng TTHC “Điều chỉnh chi tiết hộ tịch trên văn bằng chứng chỉ”.
10.2. Kiến nghị thực thi: Hủy
bỏ TTHC Điều chỉnh văn bằng do cải chính hộ tịch tại mục 4, Phần II, Quyết định
số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
11
|
11. Thủ tục Cấp bằng tốt nghiệp
bổ túc Trung học cơ sở - T-LCA-105978-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị
bãi bỏ toàn bộ TTHC “CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP BỔ TÚC TRUNG HỌC CƠ SỞ”
- Lý do: Thẩm quyền cấp văn bằng
của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định như sau: Bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở do Trưởng phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện cấp.(Điểm a, khoản 1, Điều
16, Quyết định 33/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
11.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC “CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP BỔ TÚC TRUNG HỌC CƠ SỞ” tại Mục 9, Phần
II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào
Cai.
|
12
|
12. Thủ tục Xác nhận kết quả
thi - T-LCA-137827-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung kiến nghị: đề nghị
bãi bỏ TTHC “Xác nhận kết quả thi”.
- Lý do: Việc thực hiện TTHC
này là không cần thiết vì: Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đã
chứng minh được kết quả thi của mỗi cá nhân.
12.2. Kiến nghị thực thi: Hủy
bỏ toàn bộ nội dung TTHC “Xác nhận kết quả thi” tại Mục 10, Phần II, Quyết định
số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
13
|
13. Thủ tục Thủ tục xin học lại
- T-LCA-106246-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị
bãi bỏ toàn bộ nội dung “ Thủ tục xin học lại”
- Lý do: TTHC này đã được
thay thế bởi TTHC “Thủ tục xin học lại” được ban hành bổ sung tại Điểm 12, Mục
I, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh
Lào Cai.
13.2. Kiến nghị thực thi: Hủy
bỏ toàn bộ nội dung TTHC “Thủ tục xin học lại” tại Điểm 17, Phần II, Quyết định
số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
VIII
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
|
Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Thủ tục điều chuyển,
bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập - T-LCA-111519-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời gian giải quyết
TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị
tăng thời gian giải quyết TTHC để phù hợp với Điểm 3, Điều 21 Nghị Định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/06/2009 nội dung như sau: “Trong thời hạn 60 ngày đối với tài sản là
trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất, 30 ngày đối với tài sản
khác, kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ
quan nhà nước có tài sản bán phải tổ chức bán tài sản nhà nước theo quy định”.
- Lý do: Do thống kê nhầm khi
lên biểu 1.
b) Về căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Bãi bỏ
Quyết định số 202/2006/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập,
bổ sung Nghị Định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 vào căn cứ pháp lý của
TTHC.
- Lý do: Do Nghị Định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 mới ban hành Bãi bỏ Quyết định số
202/2006/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.
1.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Thủ tục điều chuyển, bán, chuyển nhượng và thanh lý tài sản của các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được ban hành tại Điểm 2, Mục II, Phần
II, Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào
Cai.
|
2
|
2. Thủ tục Xác định giá trị
doanh nghiệp cổ phần hóa, thẩm định và trình phê duyệt giải quyết quỹ lao động
dôi dư - T-LCA-111916-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung kiến nghị: Sửa lại
tên TTHC đã ban hành “Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thẩm định và
trình phê duyệt giải quyết quỹ lao động dôi dư” đề nghị sửa lại tên TTHC là:
“Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá”.
- Lý do: Thẩm định và trình
phê duyệt giải quyết quỹ lao động dôi dư là một phần việc trong giải quyết
TTHC Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
2.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thẩm định và trình phê duyệt giải
quyết quỹ lao động dôi dư tại điểm 1 mục III phần I Quyết định số
2478/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Thủ tục Xét duyệt, thẩm định
phê duyệt quyết toán năm của các DNNN, kinh phí trợ giá trợ cước của mặt hàng
dầu, mối, phân bón - T-LCA-111925-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung kiến nghị: Sửa lại
tên thủ tục hành chính đã ban hành:” Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết
toán năm của các DNNN, kinh phí trợ giá trợ cước của mặt hàng dầu, mối, phân
bón.” đề nghị sửa lại tên TTHC là:”Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán
năm của các DNNN”
- Lý do: Vì kinh phí chi cho
trợ giá, trợ cước phụ thuộc vào khả năng chi trả của ngân sách địa phương
theo từng năm.
3.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Xét duyệt, thẩm định phê duyệt quyết toán năm của các DNNN, kinh phí trợ giá
trợ cước của mặt hàng dầu, mối, phân bón tại Điểm 2 Mục III Phần I Quyết định
số 2478/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
4
|
4. Thủ tục Định giá tài sản
trong tố tụng hình sự - T-LCA-114622-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung: Bổ sung thêm
thành phần hồ sơ vào TTHC cho phù hợp với Điểm b,c,d Khoản 1 Điều 19 Nghị định
số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ nội dung như sau:
“ - Biên bản định giá tài sản;
- Kết luận định giá tài sản;
- Các tài liệu khác có liên
quan đến việc định giá tài sản.”
- Lý do: Do thiếu sót khi thống
kê lên biểu 1.
4.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Định giá tài sản trong tố tụng hình sự tại Điểm 4, Mục IV, Phần II, Quyết định
số 2478/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
IX
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN&TRUYỀN THÔNG
|
Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (4 TTHC)
|
1
|
1. Cấp giấy phép hoạt động
ngành in- Mã số: T-LCA-069876:
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa
lại thời gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 7 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng
tại khoản 2 điều 7 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về
hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
thời gian giải quyết đã được công bố tại điểm 7, mục I phần II ban hanh kèm
theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
công bố Bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh
Lào Cai.
|
2
|
2. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh- Mã số: T-LCA-069684:
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời gian: Sửa lại thời
gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 2 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng
quy định Điều 10 Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
b) Về mẫu đơn mẫu tờ khai: Thủ
tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố còn thiếu mẫu đơn mẫu tờ khai, mà mẫu
đơn mẫu tờ khai được quy định tại yêu cầu điều kiện này được quy định tại
Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24/12/2002 của Bộ Văn hóa Thông tin.
Lý do: Cần phải bổ sung vì mẫu
đơn, mẫu tờ khai được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật (Thông tư số
36/2002/TT-BVHTT ngày 24/12/2002 của Bộ Văn hóa Thông tin về việc hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa không nhằm mục đích kinh doanh).
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
thời gian giải quyết và bổ sung yêu cầu điều kiện đã được công bố tại điểm
13, mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố Bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại
Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh- Mã số: T-LCA-069688.
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa
thời gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng
tại tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
thời gian giải quyết đã được công bố tại điểm 1, mục I phần II ban hanh kèm
theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
công bố Bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh
Lào Cai.
|
4
|
4. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài-Mã số:
T-LCA-069927:
4.1.Nội dung đơn giản hóa: Sửa
lại thời gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 7 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng
tại khoản 3 điều 10 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ
về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
thời gian giải quyết đã được công bố tại điểm 8, mục I phần II ban hanh kèm
theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
công bố Bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh
Lào Cai.
|
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (07 TTHC)
|
5
|
5. Thẩm định dự án đầu tư xây
dựng công trình về bưu chính viễn thông (nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng bưu
chính viễn thông trên địa bàn tỉnh…): Mã số-T-LCA-054530:
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ Toàn bộ thủ tục hành chính.
Lý do: Tại Điều 14 bản quy định
một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai quy định: “Sở kế hoạch đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án dối
với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của chủ tịch UBND tỉnh Lào
Cai”. Sở Thông tin và Truyền thông là là cơ quan quản lý chuyên ngành có
trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở. Nên thủ tục hành chính này cơ
quan có thẩm quyền quyết định là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ thủ tục hành chính Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình về bưu chính
viễn thông (nâng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng bưu chính viễn thông trên địa bàn
tỉnh…) tại điểm 3 phần V Mục II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND
tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành
chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.
|
6
|
6. Thẩm định dự án đầu tư xây
dựng về công trình công nghệ thông tin: Mã số-T-LCA-054593:
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính:
Lý do: Tại điểm a khoản 1 Điều
14 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày
22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Sở kế hoạch đầu tư là đầu mối tổ
chức thẩm định dự án dối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của
chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai”. Sở Thông tin và Truyền thông là là cơ quan quản
lý chuyên ngành có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở không có nhiệm
vụ thẩm định, việc thẩm định là trách nhiệm của sở kế hoạch đầu tư, chủ đầu
tư sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch đầu tư.
6.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ thủ tục hành chính Thẩm định dự án đầu tư xây dựng về công trình công nghệ
thông tin tại điểm 4 phần V Mục II ban hành kèm theo Quyết định số
2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ
tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.
|
7
|
7. Thẩm định dự án đầu tư các
công trình phát thanh, truyền hình: Mã số-T-LCA-54913:
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính:
Lý do: Tại Điều 14 bản quy định
một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai quy định:
Điểm a khoản 1: “Sở kế hoạch
đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án dối với các dự án thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai”.
Khoản 3: “Sở kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của các Sở quản lý chuyên ngành
để thẩm định sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Như vậy: Sở Thông tin và Truyền
thông là là cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tham gia ý kiến về
thiết kế cơ sở không có nhiệm vụ thẩm định, việc thẩm định là trách nhiệm của
sở kế hoạch đầu tư.
7.2.Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ
thủ tục hành chính thẩm định các thiết bị phát thanh, truyền hình tại Sở
Thông tin và Truyền thông tại điểm 5 mục V phần II ban hành kèm theo Quyết định
số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào
Cai.
|
8
|
8. Thẩm định Báo cáo kinh tế
kỹ thuật công trình về công nghệ thông tin: Mã số-T-LCA-054921:
8.1.Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.
Lý do: Tại điểm a khoản 6 Điều
17 Bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày
22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định (nếu
có đủ năng lực) hoặc thuê tư vấn thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
sau đó gửi hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo kết quả thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công, tổng dự toán cho cơ quan đầu mối đến cơ quan đầu mối là Sở Kế
hoạch đầu tư để thẩm định hồ sơ (đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật thuộc thẩm
quyền phê duyệt của UBND tỉnh) hoặc Phòng Tài chính- Kế hoạch (đối với báo
cáo kinh tế kỹ thuật thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND huyện) để thẩm định
hồ sơ (trừ nội dung thẩm định thiết kế thi công và dự toán) sau đó trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư không phải phê duyệt thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán.
Do vậy, Sở Thông tin và Truyền
thông không có nhiệm vụ thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật về công trình công
nghệ thông tin mà chỉ có chức năng cho ý kiến về thiết kế với chức năng là cơ
quan quản lý nhà nước về công nghệ, thông tin.
8.2. Kiến nghị đơn giản hóa: Bãi
bỏ thủ tục hành chính thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình về công
nghệ thông tin tại Sở Thông tin và Truyền thông tại điểm 7 mục V phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin
và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.
|
9
|
9. Thẩm định thiết kế kỹ thuật
thi công công trình xây dựng về bưu chính viễn thông: Mã số-T-LCA-055017:
9.1.Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.
Lý do: Tại điểm b Điều 22 bản
quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009
của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán công
trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết
kế kỹ thuật, TKBVTC, dự toán. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm tra có đủ
năng lực và điều kiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định 12/2009/NĐ-CP để thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán để làm
cơ sở phê duyệt.......”. Do vậy, việc thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công
công trình xây dựng về bưu chính viễn thông không phải trách nhiệm quyết định
của Sở Thông tin và Truyền thông mà thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư.
9.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ thủ tục hành chính thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công công trình xây dựng
về bưu chính viễn thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tại điểm 10 mục V phần
II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông
tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.
|
10
|
10. Thẩm định thiết kế kỹ thuật
thi công công trình xây dựng về bưu chính viễn thông: Mã số- T-LCA-055017:
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.
Lý do: Tại điểm b Điều 22 bản
quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày
22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và
phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự
toán công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, TKBVTC, dự toán. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm
tra có đủ năng lực và điều kiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định
12/2009/NĐ-CP để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán, tổng dự toán để làm cơ sở phê duyệt.......”. Do vậy, việc thẩm định thiết
kế kỹ thuật thi công công trình xây dựng về bưu chính viễn thông không phải
trách nhiệm quyết định của Sở Thông tin và Truyền thông mà thuộc trách nhiệm
của Chủ đầu tư.
10.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ thủ tục hành chính thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công công trình xây dựng
về bưu chính viễn thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tại điểm 10 mục V phần
II ban hành kèm theo Quyết định số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông
tin và Truyền Thông tỉnh Lào Cai.
|
11
|
11. Thẩm định các thiết bị
phát thanh, truyền hình: Mã số- T-LCA-055088
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính:
Lý do:
- Vấn đề thứ nhất: Tại điểm b
Điều 22 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý quy hoạch xây dựng,
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND
ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định:
“Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định
và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự
toán công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, TKBVTC, dự toán. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm
tra có đủ năng lực và điều kiện theo quy định tại Điều 50 Nghị định
12/2009/NĐ-CP để thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán, tổng dự toán để làm cơ sở phê duyệt....”. Do vậy, việc thẩm định không
thuộc trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Vấn đề thứ 2: Ngày
2712/2006, UBND tỉnh Lào Cai đa ban hành Quyết định số 3852/QĐ-UBND ngày về
việc quy định tài sản, hàng hóa dịch vụ khi mua sắm bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước phải thẩm định giá dự toán và mức thu dịch vụ thẩm định giá, cung cấp
thông tin giá và dịch vụ khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Do vậy, Chủ đầu tư
có thể liên hệ với Trung tâm tư vấn dịch vụ quản lý tài sản và tài chính công
thuộc Sở Tài chính Lào Cai để thẩm định thiết bị phát thanh, truyền hình.
11.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ thủ tục hành chính thẩm định các thiết bị phát thanh, truyền hình tại Sở
Thông tin và Truyền thông tại điểm 11 mục V phần II ban hành kèm theo Quyết định
số 2305/QĐ-UBND tỉnh ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Lào
Cai.
|
X
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
|
Thủ tục hành chính hủy bỏ/bãi bỏ (10 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công (đối với công trình không phải lập dự án và có tổng vốn đầu
tư từ 500 triệu đồng đến 5.000 tỷ đồng) - T-LCA - 095971-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định
thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình không phải lập dự án và có tổng
vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến 5.000 tỷ đồng)
- Lý do: Theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình,
do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009 (thay thế
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ) và Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND
ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản
lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai thì chủ đầu tư tổ chức thẩm
định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm
định dự án do mình quyết định đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổ chức
thẩm định dự án, Sở Công thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây dựng
công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu khí,
nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công
nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các công
trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi đá…).
Do đó, việc Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công không còn thuộc thẩm quyền của
Sở Công thương
1.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình không
phải lập dự án và có tổng vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến 5.000 tỷ đồng) ban
hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc
công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
2
|
2. Thủ tục Thẩm định thiết kế
kỹ thuật, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu
tư - T-LCA - 096051-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định
thiết kế kỹ thuật, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu
của chủ đầu tư
- Lý do: Theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009
(thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ và Nghị định
số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ) và Quyết định số
10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai “Chủ
đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật”; “Chủ đầu tư có thể
thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung trên để làm cơ sở cho
việc thẩm định” và quy định Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai là đầu mối tổ
chức thẩm định dự án, Sở Công thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây
dựng công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu
khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ
công nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các
công trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi
đá…). Do đó, việc Thẩm định Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán; tổng dự
toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư không còn thuộc thẩm
quyền của Sở Công thương
2.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán; tổng dự toán đối với
các công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại
Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
3
|
3. Thủ tục Thẩm định thiết kế
thi công, dự toán, tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ đầu
tư - T-LCA - 096113-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định
thiết kế thi công, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu
của chủ đầu tư
- Lý do: Theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009
(thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ và Nghị định
số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ) và Quyết định số
10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai thì
“Đối với trường hợp thiết kế hai bước, chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công. Đối với trường hợp thiết kế một bước, chủ đầu tư tổ
chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công để người quyết định đầu tư phê duyệt
cùng với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình” và quy định Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Lào Cai là đầu mối tổ chức thẩm định dự án, Sở Công thương
tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, khai thác và
chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện,
trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, luyện kim và các công trình
công nghiệp chuyên ngành (trừ các công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi đá…). Do đó, việc Thẩm định Thẩm định thiết
kế thi công, dự toán; tổng dự toán đối với các công trình theo yêu cầu của chủ
đầu tư không còn thuộc thẩm quyền của Sở Công thương
3.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế thi công, dự toán; tổng dự toán đối với các
công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại
Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
4
|
4. Thủ tục Thẩm định thiết kế
cơ sở của các dự án nhóm B, C (Đối với công trình phải lập dự án đầu tư) -
T-LCA - 096387-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định
thiết kế cơ sở của các dự án nhóm B, C (Đối với công trình phải lập dự án đầu
tư)
- Lý do: Theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình,
do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009 (thay thế
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ) và Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND
ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản
lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai thì Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Lào Cai là đầu mối tổ chức thẩm định dự án, Sở Công thương tham gia ý kiến
cho các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng
sản, chế tạo máy, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp,
hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp
chuyên ngành (trừ các công trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch,
ngói, cát, sỏi đá…). Do đó, việc Thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án nhóm
B, C (Đối với công trình phải lập dự án đầu tư) không còn thuộc thẩm quyền của
Sở Công thương
4.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định thiết kế cơ sở của các dự án nhóm B, C (Đối với
công trình phải lập dự án đầu tư) ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại
Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
5
|
5. Thủ tục Cấp thẻ an toàn điện
cho thợ điện - T-LCA - 102515-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp thẻ
an toàn điện cho thợ điện
- Lý do: Theo Thông tư số:
37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Điểm a Khoản 2 Mục II “Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm tổ chức
huấn luyện cho người lao động thuộc cơ sở quản lý; người lao động
hành nghề tự do do cơ sở thuê mướn, sử dụng. Sau khi huấn luyện, kiểm tra sát
hạch đạt yêu cầu, người lao động (kể cả người lao động hành nghề tự do) phải
ký vào sổ theo dõi công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
theo mẫu kèm theo Thông tư này (Phụ
lục IV)” và Điểm b Khoản 2 Mục VI “Đơn vị tổ chức huấn luyện có
trách nhiệm cấp Thẻ an toàn lao động cho người lao động (kể cả người
lao động hành nghề tự do) làm các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động, vệ sinh lao động sau khi người lao động được huấn luyện lần đầu và
kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu”
- Theo Quyết định số
744/QĐ-UBND ngày 01/4/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Đề án tiếp
nhận lưới điện nông thôn để đầu tư cải tạo, mở rộng và tổ chức bán lẻ điện đến
hộ dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Do đó hiện nay trên địa bàn tỉnh Lào Cai
không còn mô hình Hợp tác xã và Hộ kinh doanh cá thể bán lẻ điện nữa. Điện
lực Lào Cai có đủ điều kiện để tự đào tạo và cấp thẻ an toàn điện cho thợ điện
do mình quản lý, sử dụng.
Như vậy, cấp thẻ an toàn điện
cho thợ điện thuộc thẩm quyền của người sử dụng lao động (Điện lực Lào Cai). Không
thuộc thẩm quyền của Sở Công thương.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp thẻ
an toàn điện cho thợ điện ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh
Lào Cai
|
6
|
6. Thủ tục Thẩm định các công
trình điện - T-LCA - 102571-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định
các công trình điện
- Lý do: Theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình và khoản 7 Điều 23 Quyết định số: 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai thì Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành và các phòng
chuyên môn thuộc cấp huyện không được thực hiện công việc tư vấn thẩm tra thiết
kế, dự toán cho các chủ đầu tư khác. Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán
xây dựng công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực
theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP để thẩm tra thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán để làm cơ sở phê duyệt.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu
mối tổ chức thẩm định dự án đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu
tư của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Công thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu
tư xây dựng công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy,
dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ
công nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các
công trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi
đá…). Do đó, Thẩm định các công trình điện không còn thuộc thẩm quyền của Sở
Công thương
6.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định các công trình điện ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại
Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
7
|
7. Thủ tục Thẩm định dự án đầu
tư xây dựng nhà máy thủy điện - T-LCA - 102573-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC thẩm định
dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện
- Lý do: Theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP , ngày 12/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình, do Chính phủ mới ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2/4/2009 và
Theo Điểm a Khoản 4 Điều 14 Quyết định số: 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai: “Sở Công Thương tham gia ý kiến cho các dự án đầu tư xây dựng
công trình hầm mỏ, khai thác và chế biến khoáng sản, chế tạo máy, dầu khí,
nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công
nghiệp, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên ngành (trừ các công
trình công nghiệp vật liệu xây dựng như Xi măng, gạch, ngói, cát, sỏi
đá...)”. Theo Khoản 3 Điều 14 Quyết định số: 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai: “Sở Kế hoạch và đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết
kế cơ sở của Sở quản lý xây dựng chuyên ngành để thẩm định dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước”.
Như vậy, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Lào Cai là đầu mối tổ chức thẩm định dự án, Sở Công thương là cơ quan
tham gia ý kiến đối với hồ sơ thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện
7.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện ban hành
kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công
bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
8
|
8. Thủ tục Thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực - T-LCA - 094262-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thu hồi
giấy phép hoạt động điện lực
- Lý do: Theo khoản 1 Điều 27
Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều
kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng
giấy phép hoạt động điện lực thì tổ chức, cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực trong các trường hợp sau:
a) Không triển khai hoạt động
sau sáu tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực;
b) Không đảm bảo duy trì các điều
kiện hoạt động điện lực đã đăng ký;
c) Không thực hiện đúng các nội
dung ghi trong giấy phép hoạt động điện lực được cấp phép;
d) Cho thuê, cho mượn hoặc tự
ý sửa chữa giấy phép hoạt động điện lực
Như vậy Thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực không phải là một TTHC (không phải là một trình tự, cách thức
thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)
8.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực tại số thứ tự 20 Mục I
phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND
tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
9
|
9. Thủ tục Cấp giấy phép kinh
doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên
giới - T-LCA - 102743-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy
phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có
chung biên giới
- Lý do: Điều 7 của Quyết định
số 22/2008/QĐ-BCT ngày 31/7/2008 Ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu,
chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu: Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ biên
giới, chợ cửa khẩu đối với thương nhân nước có chung biên giới là Sở Công
Thương nơi có chợ hoặc cơ quan được Sở Công Thương ủy quyền cấp Giấy phép bằng
văn bản. Ngày 23/7/2009 Sở Công Thương Lào Cai có Quyết định số 101/QĐ-SCT về
việc ủy quyền cho Phòng Công Thương các huyện Bát Xát, Si Ma Cai, Mường
Khương cấp giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối với
thương nhân nước có chung biên giới. Do đó TTHC này không thực hiện tại Sở
Công thương
9.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu đối
với thương nhân nước có chung biên giới tại số thứ tự 08 Mục II Phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
10
|
10. Thủ tục Cấp chứng nhận xuất
xứ hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc (C/O Form E) - T-LCA - 102607-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp chứng
nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc (C/O Form E)
- Lý do: Việc Cấp chứng nhận
xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc (C/O Form E) được thực hiện theo
TTHC Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu E do Bộ Công
thương công bố căn cứ vào Điều 15 chương I của Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa Mẫu E ban hành kèm theo quyết định số 12/2007//QĐ-BTM ngày
31/5/2009 thì Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công thương là cơ quan đầu mối thực hiện
TTHC này. Do đó TTHC này không thuộc thẩm quyền thực hiện của địa phương.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp chứng
nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc (C/O Form E) do UBND tỉnh Lào
Cai công bố tại số thứ tự 01 Mục III phần II ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công
thương tỉnh Lào Cai
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (22TTHC)
|
11
|
11. Thủ tục Đăng ký các máy, thiết
bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp -
T-LCA - 102515-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC cho phù hợp với khoản 2 Điều 5 Quyết
định số: 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp
(nay là Bộ Công Thương)
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Sửa tên mẫu đơn, mẫu tờ khai cho phù hợp
với Mẫu Tờ khai đăng ký tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của
Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
11.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Đăng ký các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù
chuyên ngành công nghiệp tại số thứ tự 05 Mục I phần II ban hành kèm theo Quyết
định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
12
|
12. Thủ tục Khai báo sử dụng
hóa chất - T-LCA - 102170-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ cho phù hợp với khoản 2 Điều 18 Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hoá chất
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Sửa tên mẫu đơn, mẫu tờ khai kèm theo
TTHC cho đúng với Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và mẫu 2a Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22/12/2006 hướng dẫn thi hành Nghị định
số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hóa chất
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
12.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Đăng ký khai báo sử dụng
hóa chất tại số thứ tự 06 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp
dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
13
|
13. Thủ tục Đăng ký Giấy phép
sử dụng VLNCN - T-LCA - 102172-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ cho phù hợp với Điều 39 Nghị định
số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC do
UBND tỉnh công bố cho phù hợp với điểm b khoản 3 Điều 39 Nghị định số
39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
c) Căn cứ pháp lý của
TTHC: Thay thế căn cứ pháp lý vào TTHC
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành
13.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC đăng ký giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp tại số thứ tự 07 Mục I phần II ban hành kèm theo Quyết
định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
14
|
14. Thủ tục Thẩm định hồ sơ cấp
lại giấy phép sử dụng VLNCN - T-LCA - 102277-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 21 Nghị định
39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Căn cứ pháp lý của
TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý vào TTHC
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành
14.2. Kiến nghị thực thi
TTHC Thẩm định hồ sơ cấp lại
giấy phép sử dụng VLNCN tại số thứ tự 08 Mục I phần II ban hành kèm theo Quyết
định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
15
|
15. Thủ tục Thẩm định hồ sơ cấp
mới giấy phép sử dụng VLNCN - T-LCA - 102287-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ cho phù hợp với Điều 9 Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ
công nghiệp
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành
b) Về Mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Sửa đổi thành Mẫu đơn kèm theo Thông tư
số 23/2009/TT-BCT
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành
c) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 21 Nghị định
39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
d) Căn cứ pháp lý của
TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý vào TTHC
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Thông tư số 23/2009/TT-BCT chưa có hiệu lực thi hành
15.2. Kiến nghị thực thi
TTHC Thẩm định hồ sơ cấp mới
giấy phép sử dụng VLNCN tại số thứ tự 09 Mục I phần II ban hành kèm theo Quyết
định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
16
|
16. Thủ tục Cấp giấy phép sản
xuất, chế biến rượu - T-LCA - 098941-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho đầy đủ và phù hợp Mục II Thông tư số
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với điểm a Mục II Thông tư số
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
16.2. Kiến nghị thực thi
TTHC cấp giấy phép sản xuất,
chế biến rượu ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào
Cai
|
17
|
17. Thủ tục Cấp thẻ kiểm tra
viên điện lực - T-LCA - 102519-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết
hạn sử dụng và cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ bị mất hoặc bị hỏng
để phù hợp với tên của TTHC, Việc Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực; cấp thẻ kiểm
tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng và cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực
khi thẻ bị mất hoặc bị hỏng là 03 TTHC khác nhau (có thành phần hồ sơ, yêu cầu
điều kiện khác nhau...) theo Điều 7, 10 Quyết định 31/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006
- Lý do: Do nhầm lẫn, sai sót
trong quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ
sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 3 Điều 7 Quyết định
số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
17.2. Kiến nghị thực thi
TTHC Cấp thẻ kiểm tra viên điện
lực tại số thứ tự 14 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại
Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
18
|
18. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động phân phối, bán lẻ điện tại nông thôn - T-LCA -
102530-TT
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết: Sửa đổi nội dung quy định về thời hạn giải quyết TTHC do UBND tỉnh
công bố cho phù hợp với Khoản 3 Điều 20 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 7, 15 Quyết
định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện,
trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy
phép hoạt động điện lực
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
18.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phân phối, bán lẻ điện tại nông thôn tại số thứ tự 15 Mục I Phần
II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh
về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
19
|
19. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép hoạt động phát điện - T-LCA - 102543-TT
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
phát điện cho phù hợp với Điều 7, 11 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực
- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
19.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phát điện ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công
thương tỉnh Lào Cai
|
20
|
20. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ
sung giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực - T-LCA - 102552-TT
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào
TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực cho phù hợp
với Điều 7, 10 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành
Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản
lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
20.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép tư vấn chuyên ngành điện lực ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp
dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
21
|
21. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí hóa lỏng - T-LCA - 102624-TT
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa tên TTHC cho phù hợp với Điều 30 Nghị định số 107/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính Phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
có quy định thay đổi tên gọi TTHC
b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ tại TTHC cho phù hợp với Điều 30 Nghị định số
107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính Phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng mới
ban hành
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
có quy định thay đổi về thành phần hồ sơ
c) Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù
hợp với khoản 2 Điều 30 Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính Phủ
về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Sửa đổi tên mẫu đơn, mẫu tờ khai cho
phù hợp với mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán khí
dầu mỏ hóa lỏng (Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng)
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
đ) Căn cứ pháp lý của
TTHC: Thay thế căn cứ pháp lý thứ hai của
TTHC
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng
e) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 29
Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- Lý do: Do Chính phủ mới ban
hành Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
21.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí hóa lỏng ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp
dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
22
|
22. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu - T-LCA - 102627-TT
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời gian giải quyết
TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn thực hiện
TTHC do UBND tỉnh công bố cho phù hợp với Nghị định của Chính phủ mới ban
hành
- Lý do: Do Chính phủ mới ban
hành Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về kinh doanh xăng dầu (thay
thế cho Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 về kinh doanh xăng dầu)
b) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với điều 13, 14, 15
Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
- Lý do: Do Chính phủ mới ban
hành Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về kinh doanh xăng dầu (thay
thế cho Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 về kinh doanh xăng dầu)
c) Về Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Sửa đổi tên mẫu đơn mẫu tờ khai cho phù
hợp với Nghị định số 84/2009/NĐ-CP
- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
đ) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Thay thế căn cứ Nghị định số
55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 về kinh doanh xăng dầu bằng Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
- Lý do: Do Chính phủ mới ban
hành Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về kinh doanh xăng dầu (thay
thế cho Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 về kinh doanh xăng dầu)
22.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu ban hành kèm theo
Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công
bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
23
|
23. Thủ tục Cấp giấy đăng ký
tổ chức bán hàng đa cấp - T- LCA - 102611-TT
23.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực hiện
TTHC: Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện
TTHC cho phù hợp với khoản 6 Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 8 tháng 11 năm
2005 hướng dẫn thực hiện một số nội dung trong Nghị định số 110/2005/NĐ-CP
ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với ĐIều 14 Nghị định số
110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
23.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy đăng ký tổ chức
bán hàng đa cấp ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào
Cai
|
24
|
24. Thủ tục Cấp bổ sung giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp - T-LCA - 102619-TT
24.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện TTHC cho phù hợp với khoản 6, Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 8 tháng 11
năm 2005 hướng dẫn thực hiện một số nội dung trong Nghị định số
110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
24.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp bổ sung giấy đăng ký
tổ chức bán hàng đa cấp ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công
thương tỉnh Lào Cai
|
25
|
25. Thủ tục Giấy phép kinh
doanh bán buôn rượu - T-LCA - 102659-TT
25.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho đầy đủ và phù hợp với Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với điểm a Mục III Thông tư số
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
25.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp giấy phép kinh doanh
buôn bán rượu tại số thứ tự 25 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số
2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp
dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
26
|
26. Thủ tục Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá - T-LCA - 102683-TT
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho đầy đủ và phù hợp với Mục B Phần VIII Thông tư số
14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với mục A Phần VIII Thông tư
số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
26.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp giấy phép kinh doanh
bán buôn thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào
Cai
|
27
|
27. Thủ tục Cấp giấy phép
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá - T-LCA - 102723-TT
27.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho đầy đủ và phù hợp với Mục II Thông tư số
14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ
sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với mục A Phần II Thông tư số
14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá- - Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê TTHC
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
27.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp giấy phép kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công
thương tỉnh Lào Cai
|
28
|
28. Thủ tục Cấp Giấy Phép
Thành Lập Văn Phòng Đại Diện - T-LCA - 102783-TT
28.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và
Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC là
Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu lệ
phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện thường trú của tổ chức kinh tế nước
ngoài tại Việt Nam
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
28.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp Giấy Phép Thành Lập
Văn Phòng Đại Diện ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công
thương tỉnh Lào Cai
|
29
|
29. Thủ tục Cấp lại giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp - T-LCA - 102858-TT
29.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực hiện
TTHC: Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện thủ
tục hành chính cho phù hợp với mục c khoản 8, Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày
8 tháng 11 năm 2005 hướng dẫn thực hiện một số nội dung trong Nghị định số
110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 8 Thông tư
số 19/2005/TT-BTM ngày 8 tháng 11 năm 2005 hướng dẫn thực hiện một số nội
dung trong Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động
bán hàng đa cấp.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
29.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp lại giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày
20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công
thương tỉnh Lào Cai
|
30
|
30. Thủ tục Đăng ký hoạt động
nhượng quyền thương mại - T-LCA - 102911-TT
30.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với Điều 5, 6 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng
quyền thương mại
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
30.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại tại số thứ tự 11 Mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định
số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
31
|
31. Thủ tục Đăng ký dấu nghiệp
vụ giám định thương mại - T-LCA - 102870-TT
31.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC thành “Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh
doanh dịch vụ giám định thương mại” cho phù hợp với Thông tư số
06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 Hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
31.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC đăng ký dấu nghiệp vụ
giám định thương mại tại số thứ tự 12 Mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết
định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào Cai
|
32
|
32. Thủ tục Xác nhận đăng ký
thực hiện chương trình khuyến mại bằng hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ
kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi - T-LCA - 102979-TT
32.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định về Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thành phần hồ sơ để phù hợp với Điều 16
Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại và khoản 4 Mục II
Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06/7/2007 của Bộ Thương mại
và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển
lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến
thương mại
- Lý do: Do nhầm lẫn, sai sót
trong quá trình thống kê TTHC
32.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ quy định về Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thành phần hồ sơ của TTHC Xác nhận đăng
ký thực hiện chương trình khuyến mại bằng hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ
kèm theo việc tham dự các chương trình mang tính may rủi tại số thứ tự 14 Mục
II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2573/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tài Sở Công thương tỉnh Lào
Cai
|
XI
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (50 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Bán đấu giá tài sản
- T-LCA-089672-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết:
Bổ sung thời hạn giải quyết đối với tài sản
Thi hành án: Bất động sản là 45 ngày đối với động sản là 30 ngày cho phù hợp
với Luật Thi hành án năm 2008 được Quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi
hành từ 01/7/2009.
- Lý do: Luật Thi hành án năm
2008 được Quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009 quy định
thời hạn giải quyết đối với tài sản Thi hành án
b) Về cơ quan thực hiện TTHC: Bổ sung cơ quan, tổ chức thực hiện
tại TTHC cho phù hợp với Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ về bán đấu
giá tài sản
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
1.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
bán đấu giá tài sản tại số thứ tự 01 Mục VII Phần II quy định kèm theo Quyết
định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
2
|
2. Thủ tục Bán đấu giá tài sản
theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân - T-LCA-089688-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết:
Bổ sung thời hạn giải quyết đối với tài sản Thi
hành án: Bất động sản là 45 ngày đối với động sản là 30 ngày cho phù hợp với
Luật Thi hành án năm 2008 được Quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành từ
01/7/2009.
- Lý do: Luật Thi hành án năm
2008 được Quốc hội thông qua mới có hiệu lực thi hành từ 01/7/2009 quy định
thời hạn giải quyết đối với tài sản Thi hành án
b) Về cơ quan thực hiện
TTHC: Bổ sung cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC
Để phù hợp với Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của Chính phủ về bán đấu giá tài sản
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
2.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
bán đấu giá tài sản theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân tại số thứ tự 2 Mục
VII Phần II quy định kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
3
|
3. Thủ tục Thủ tục công nhận
và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý - T-LCA-089652-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi quy định về thời hạn
giải quyết cho phù hợp với Điều 27 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP
- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá
trình thống kê TTHC
3.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
công nhận và cấp thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý tại số thứ tự 01 mục VI
Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
4
|
4. Thủ tục Thụ lý vụ việc
TGPL - T-LCA-089662-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực hiện: Bổ sung trình tự thực hiện đối với trường hợp chưa thể tư vấn được
ngay vì vụ việc phức tạp cần xác minh thêm
- Lý do: Do thiếu sót trong quá
trình thống kê TTHC
b) Về
yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với quy định của khoản 1 Mục I Phần A Thông tư số
05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định trình tự
thực hiện vào TTHC thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý ban hành kèm theo Quyết định
số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:
“- Người
yêu cầu trợ giúp pháp lý làm đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
- Trung tâm trợ giúp pháp
lý nhà nước thuộc Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai tiến hành thụ lý vụ việc trợ giúp
pháp lý.
- Trường hợp chưa thể tư vấn
được ngay vì vụ việc phức tạp cần xác minh thêm thì người tiếp nhận viết Phiếu
hẹn cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý”
b) Sửa đổi, bổ sung yêu cầu,
điều kiện tại TTHC thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý ban hành kèm theo Quyết định
số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:
“Yêu cầu, điều kiện:
1. Thuộc
diện được trợ giúp pháp lý (Người nghèo; Người có công với cách mạng; Người
già cô đơn, người tàn tật và trẻ em không nơi nương tựa; Người dân tộc thiểu
số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn);
2. Nội
dung vụ việc trợ giúp pháp lý phù hợp với quy định tại Điều 5 Luật Trợ giúp
pháp lý;
3. Vụ
việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 Luật
Trợ giúp pháp lý;
4. Yêu cầu trợ giúp pháp
lý không thuộc trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật
Trợ giúp pháp lý”
|
5
|
5. Thủ tục tiếp công dân-
T-LCA-089867-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bổ sung mẫu đơn khiếu nại (mẫu số 32) và mẫu đơn tố cáo (mẫu số 46) ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện:
- Nội dung kiến nghị: Bổ sung
yêu cầu, điều kiện:Để phù hợp với Điều 13 Quy chế tổ chức tiếp công dân ban
hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 07/8/1997 của Chính phủ
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Bổ sung Nghị định số 89/CP ngày
07/8/1997 của Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
5.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
tiếp công dân quy định tại số thứ tự số 1 Mục V Phần II nội dung cụ thể từng
TTHC được áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai ban hành kem theo Quyết định số
2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
6
|
6. Thủ tục Thủ tục khiếu nại
và giải quyết khiếu nại - T-LCA-089827-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bổ sung mẫu đơn khiếu nại (mẫu số 32) ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo vào TTHC
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC khiếu nại và giải quyết khiếu nại
cho phù hợp với Điều 2 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố
cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
6.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
khiếu nại và giải quyết khiếu nại quy định tại số thứ tự số 2 Mục V Phần II nội
dung cụ thể từng TTHC được áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai ban hành kem
theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
7
|
7. Thủ tục Thủ tục tố cáo và
giải quyết tố cáo - T-LCA-089871-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bổ sung mẫu đơn tố cáo (mẫu số 46) ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo vào TTHC
tố cáo và giải quyết tố cáo
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC tố cáo và giải quyết tố cáo cho
phù hợp với Điều 65 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998; điểm c khoản 1 Điều 36
Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo và các luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
7.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
tố cáo và giải quyết tố cáo quy định tại số thứ tự số 3 Mục V Phần II nội
dung cụ thể từng TTHC được áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai ban hành kem
theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
8
|
8. Thủ tục Khôi phục thời hiệu
yêu cầu thi hành án - T-LCA-089708-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về Tên cơ quan thực hiện
TTHC: Sửa tên cơ quan thực hiện TTHC
- Lý do: Để phù hợp với Luật
Thi hành án Dân sự do Quốc hội mới thông qua có hiệu lực từ ngày 01/7/2009
b) Về trình tự thực hiện
TTHC: Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện của
TTHC
- Lý do: Để phù hợp với Luật
Thi hành án Dân sự do Quốc hội mới thông qua có hiệu lực từ ngày 01/7/2009
c) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Sửa các căn cứ pháp lý của TTHC
- Lý do: Để phù hợp với Luật
Thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành
d) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Lý do: Để phù hợp với khoản
3 Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính Phủ
8.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án tại số thứ tự 03 Mục IV phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
9
|
9. Thủ tục Miễn giảm thi hành
án - T-LCA-089716-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ của TTHC
- Lý do: Cho phù hợp với Điều
62 Luật Thi hành án dân sự năm 2008
b) Thời hạn giải quyết: Sửa đổi thời hạn giải quyết
- Lý do: Để phù hợp với Điều
63 Luật Thi hành án dân sự năm 2008
c) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Lý do: Để phù hợp với Điều
61 Luật Thi hành án dân sự năm 2008
d) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Sửa các căn cứ pháp lý của TTHC
- Lý do: Để phù hợp với Luật
Thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành
9.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
miễn giảm thi hành án tại số thứ tự 04 Mục IV Phần II ban hành kèm theo Quyết
định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
10
|
10. Thủ tục Yêu cầu xác nhận
thi hành án - T-LCA-089700-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về đối tượng thực hiện
TTHC: Sửa đổi, bổ sung quy định về đối tượng
thực hiện TTHC
- Lý do: Để phù hợp với Điều
53 Luật Thi hành án dân sự năm 2008
b) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Thay thế căn cứ pháp lý của TTHC.
- Lý do: Văn bản Luật Do Quốc
hội thông qua mới có hiệu lực thi hành
10.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC yêu cầu xác nhận thi hành án tại số thứ tự 05 Mục IV Phần V ban hành kèm
theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
11
|
11. Thủ tục Tiếp nhận yêu cầu
thi hành án - T-LCA-089740-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Sửa các căn cứ pháp lý của TTHC
- Lý do: Để phù hợp với Luật
Thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bỏ yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thực hiện TTHC
c) Tên cơ quan thực hiện
TTHC: Sửa tên cơ quan thực hiện TTHC
- Lý do: Cho phù hợp với Luật
Thi hành án dân sự mới có hiệu lực thi hành
11.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC tiếp nhận yêu cầu thi hành án tại số thứ tự 06 mục IV Phần II ban hành
kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
12
|
12. Thủ tục Công chứng hợp đồng
ủy quyền quyền sử dụng đất - T-LCA-091109-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục
II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp
đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
12.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng hợp đồng ủy quyền quyền sử dụng đất tại số thứ tự 01 Mục III
phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
13
|
13. Thủ tục Công chứng hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- T-LCA-091133-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục
II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp
đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
13.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
14
|
14. Thủ tục Công chứng hợp đồng
góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- T-LCA-091150-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ:
- Nội dung kiến nghị: Sửa đổi
quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục II Thông tư
liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn
bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
14.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
15
|
15. Thủ tục Công chứng hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất- T-LCA-091159-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục
II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp
đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
15.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định
số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
16
|
16. Thủ tục Công chứng hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất- T-LCA-091175-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục
II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp
đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
16.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định
số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
17
|
17. Thủ tục Công chứng hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- T-LCA-091218-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục
II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp
đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
17.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
18
|
18. Thủ tục Công chứng hợp đồng
bảo lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- T-LCA-091246-TT
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục
II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp
đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về phí, lệ phí: Sửa đổi quy định về phí tại TTHC công chứng hợp đồng bảo lãnh quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho phù hợp với Thông tư liên tịch số
91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính Hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
18.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng hợp đồng bao lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
19
|
19. Thủ tục Công chứng hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất- T-LCA-091354-TT
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục
II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp
đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
19.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định
số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
20
|
20. Thủ tục Công chứng hợp đồng
bảo lãnh quyền sử dụng đất- T-LCA-091310-TT
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với điểm 2.1 khoản 2 Mục
II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp
đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất, Điều 35, 36 Luật Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về phí, lệ phí: Sửa đổi quy định về phí tại TTHC công chứng hợp đồng bảo lãnh quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho phù hợp với Thông tư liên tịch số
91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính Hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
20.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng hợp đồng bảo lãnh quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định
số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
21
|
21. Thủ tục Công chứng Văn bản
thuận phân chia di sản thừa kế - T-LCA-091386-TT
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với Điều 35, 36 Luật
Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC cho phù hợp với Bộ Luật dân sự năm 2005
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
21.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng Văn bản thuận phân chia di sản thừa kế ban hành kèm theo Quyết
định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
22
|
22. Thủ tục Công chứng Văn bản
từ chối nhận di sản thừa kế- T-LCA-091458-TT
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với Điều 35, 36 Luật
Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về Phí, lệ phí: Sửa đổi quy định về phí cho phù hợp với Thông tư liên tịch số
91/2008/TTLT-BTP-BTC ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính Hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
22.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế ban hành kèm theo Quyết định
số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
23
|
23. Thủ tục Công chứng Văn bản
thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân-
T-LCA-091272-TT
23.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan thực hiện: Sửa đổi lại tên cơ quan, tổ chức thực hiện TTHC cho phù hợp với Luật
công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với Điều 35, 36 Luật
Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC cho phù hợp với Bộ Luật dân sự năm 2005 và Luật
Hôn nhân gia đình năm 2000
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
23.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng Văn bản thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời
kỳ hôn nhân ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
24
|
24. Thủ tục Công chứng Văn bản
thuận phân chia tài sản của vợ chồng sau khi ly hôn - T-LCA-091445-TT
24.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về cơ quan, tổ chức thực
hiện: Sửa đổi lại cơ quan, tổ chức thực hiện
TTHC cho phù hợp với Luật công chứng TTHC là “tổ chức hành nghề công chứng”
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về số lượng hồ sơ: Sửa đổi quy định về số lượng hồ sơ cho phù hợp với Điều 35, 36 Luật
Công chứng
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC cho phù hợp với Bộ Luật dân sự năm 2005 và Luật
Hôn nhân gia đình năm 2000
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
24.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Công chứng Văn bản thuận phân chia tài sản của vợ chồng sau khi ly hôn
ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
25
|
25. Thủ tục Cấp lại bản chính
giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài-
T-LCA-091486-TT
25.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC thành Cấp lại bản chính Giấy khai sinh có yếu tố nước
ngoài cho thống nhất và phù hợp với Điều 62 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản
1 Điều 62 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng
ký và quản lý hộ tịch.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
25.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp lại bản chính giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài quy định tại khoản 2 Mục I Phần I ban hành kèm theo Quyết
định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
26
|
26. Thủ tục Cấp lại bản chính
Giấy khai sinh cho các trường hợp đã đăng ký khai sinh tại UBND cấp tỉnh hoặc
từ thời kỳ pháp thuộc, chính quyền Ngụy Sài Gòn hiện chỉ có 01 sổ đăng ký
khai sinh lưu tại Sở Tư pháp- T-LCA-091513-TT
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
26.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho các trường hợp đã đăng ký khai sinh
tại UBND cấp tỉnh hoặc từ thời kỳ pháp thuộc, chính quyền Ngụy Sài Gòn hiện
chỉ có 01 sổ đăng ký khai sinh lưu tại Sở Tư pháp tại số thứ tự 3 Mục I Phần
II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
27
|
27. Thủ tục Đăng ký chấm dứt,
thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091740-TT
27.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu điều kiện
thay đổi giám hộ và điều kiện chấm dứt giám hộ vào TTHC cho phù hợp với Khoản
1, khoản 3 Điều 54 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ
về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
27.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài quy định tại số
thứ tự 07 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai
|
28
|
28. Thủ tục Đăng ký giám hộ
có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091760-TT
28.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu điều kiện vào
TTHC cho phù hợp với Điều 58, Điều 60 Bộ luật dân sự năm 2005; điểm 2 khoản 2
điều 30 và khoản 1 Điều 54 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
28.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 08 Mục I Phần
II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
29
|
29. Thủ tục Đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091794-TT
29.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với Điều 9, Điều 10 Luật Hôn nhân Gia đình và Điều 10
Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài.
- Lý do: Do sơ suất, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
29.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định về yêu cầu,
điều kiện vào TTHC Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại số thứ tự số 09 mục
I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 được áp
dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:
“Yêu cầu, điều kiện:
1. Bên nam và bên nữ phải
tuân theo pháp luật của nước minh về điều kiện kết hôn, ngoài ra người nước
ngoài còn phải tuân theo các điều kiện độ tuổi kết hôn và những trường hợp cấm
kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam
2. Nam từ hai mươi tuổi trở
lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên
3. Việc kết hôn do nam nữ tự
nguyện quyết định, không ben nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được
cưỡng ép hoặc cản trở;
4. Việc kết hôn không thuộc một
trong những trường hợp cấm kết hôn như:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng;
+ Người mất năng lực hành vi
dân sự;
+ Giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con
nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu,
mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Giữa những người cùng giới
tính”
|
30
|
30. Thủ tục Đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091821-TT
30.1. Nội dung đơn giản hóa:
Trong thành phần hồ sơ còn
thiếu “trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có giấy
thỏa thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc tịch” theo khoản 1 Điều 50 Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
30.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 10 Mục I
Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
31
|
31. Thủ tục Đăng ký lại việc
kết hôn có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091846-TT
31.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu điều kiện vào
TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 1 Điều 59 Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
31.2. Kiến nghị thực thi: Bổ
sung quy định yêu cầu, điều kiện vào TTHC Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố
nước ngoài quy định tại số thứ tự 12 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định
số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, như sau:
“Yêu cầu điều kiện:
1.Việc kết hôn của công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt
Nam nhưng bản chính Giấy kết hôn và sổ đăng ký kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được, thì được đăng ký lại
2. Khi đăng ký lại việc kết
hôn, các bên đương sự phải có mặt”
|
32
|
32. Thủ tục Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091855-TT
32.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu điều kiện vào
TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 1 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
32.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định yêu cầu, điều
kiện vào TTHC Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài quy định tại
số thứ tự 13 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai, như sau:
“Yêu cầu điều kiện:
1. Việc nuôi con nuôi của
công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại
Việt Nam nhưng bản chính Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi và sổ đăng
ký nuôi con nuôi đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký
lại
2. Khi đăng ký lại việc nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài, các bên đương sự phải có mặt”
|
33
|
33. Thủ tục Đăng ký lại việc
tử có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091861-TT
33.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu điều kiện vào
TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 1 Điều 59 Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
33.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định yêu cầu, điều
kiện vào TTHC Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự
14 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009
của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào
Cai, như sau:
“Yêu cầu điều kiện:
Việc khai tử của công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam
nhưng bản chính Giấy chứng tử và sổ đăng ký khai tử đã bị mất hoặc hư hỏng
không sử dụng được”
|
34
|
34. Thủ tục Đăng ký lại việc
sinh có yếu tố nước ngoài- T-LCA-091876-TT
34.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu điều kiện vào
TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản 1 Điều 59 Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
- Lý do:Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
34.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định yêu cầu, điều
kiện vào TTHC Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ
tự 15 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai, như sau:
“Yêu cầu điều kiện: Việc
sinh của công dân Vệt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã
đăng ký tại Việt Nam nhưng bản chính Giấy khai sinh và sổ đăng ký khai sinh
đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được”
|
35
|
35. Thủ tục Đăng ký nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin không đích danh)- T-LCA-091882-TT
35.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi, bổ sung quy định thời hạn giải quyết
vào TTHC
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với khoản
8, 9 Điều 1 Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan
hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
c) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bổ sung mẫu Bản cam kết thông báo định
kỳ về tình hình phát triển của con nuôi TH/HTNNg-2003-CN.3; ban hành theo Quyết
định số 15/2003/QĐ-BTP ngày 12/2/2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành biểu
mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
35.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin không đích
danh) quy định tại số thứ tự 16 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số
2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp
dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
36
|
36. Thủ tục Đăng ký nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin đích danh)- T-LCA-091905-TT
36.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu điều kiện:Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho thống nhất và phù hợp với Điều
37 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài
- Lý do: Do thiếu sót, nhầm lẫn
trong quá trình thống kê TTHC
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bổ sung mẫu Bản cam kết thông báo định
kỳ về tình hình phát triển của con nuôi TH/HTNNg-2003-CN.3; ban hành theo Quyết
định số 15/2003/QĐ-BTP ngày 12/2/2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành biểu
mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
36.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin đích danh)
quy định tại số thứ tự 17 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số
2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp
dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
37
|
37. Thủ tục Đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091912-TT
37.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời hạn giải quyết:
Chỉnh lý lại ngôn ngữ cho phù hợp với Điều 31
Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 28 Nghị định
số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
37.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài quy định tại số thứ tự 18
Mục I Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
38
|
38. Thủ tục Cấp phiếu lý lịch
tư pháp- T-LCA-091882-TT
38.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung nội dung quy
định về thời hạn giải quyết tại TTHC cấp phiếu lý lịch tư pháp cho phù hợp với
chương II của Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp phiếu lý lịch tư pháp
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
38.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp phiếu lý lịch tư pháp tại số thứ tự 21 mục I phần II ban hành kem
theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
39
|
39. Thủ tục Cấp phiếu lý lịch
tư pháp (Dùng trong trường hợp ủy quyền)- T-LCA-092576-TT
39.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời hạn giải quyết:
Quy định tại TTHC cấp phiếu lý lịch tư pháp
được công bố theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai là chưa rõ
ràng theo chương II của Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày
08/02/1999 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định việc cấp phiếu lý lịch
tư pháp
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với điểm a khoản 1 Mục
II Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08/02/1999 quy định cấp
phiếu lý lịch tư pháp
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
39.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp phiếu lý lịch tư pháp dùng trong trường hợp có ủy quyền quy định tại
số thứ tự 22 Mục I Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai
|
40
|
40. Thủ tục Nhập Quốc tịch Việt
Nam- T-LCA-092639-TT
40.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi trình tự thực hiện cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật
b) Về Thành phần, số lượng
hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008 và tình hình thực tiễn tại địa
phương
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật
c) Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù
hợp với Luật Quốc tịch năm 2008
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật
d) Về Phí và lệ phí: Sửa đổi quy định phí, lệ phí
- Lý do: Để phù hợp Thông tư
số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí giải quyết các việc liên quan đế quốc tịch mới được ban hành
đ) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung các yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với Điều 19 Luật Quốc tịch
Việt Nam số 24/2008/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 chưa có hiệu lực thi hành
e) Căn cứ pháp lý của
TTHC: sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của
TTHC cho phù hợp với hệ thống VBQPPL đang có hiệu lực thi hành
- Lý do: Tại thời điểm thống kê
TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có
hiệu lực thi hành
40.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC nhập quốc tịch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND
ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở
Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
41
|
41. Thủ tục Thôi quốc tịch Việt
Nam- T-LCA-094416-TT
41.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi trình tự thực hiện cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật
b) Về Thành phần, số lượng
hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008 và tình hình thực tiễn tại địa
phương
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật
c) Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù
hợp với Luật Quốc tịch năm 2008
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật
d) Về Phí và lệ phí: Sửa đổi quy định phí, lệ phí
- Lý do: Để phù hợp Thông tư
số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch mới được ban hành
đ) Về Yêu cầu điều kiện: Bổ sung các yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với Điều 27 Luật Quốc tịch
Việt Nam số 24/2008/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 chưa có hiệu lực thi hành
e) Căn cứ pháp lý của
TTHC: sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của
TTHC cho phù hợp với hệ thống VBQPPL đang có hiệu lực thi hành
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành chưa
có hiệu lực thi hành
41.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC thôi quốc tịch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND
ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở
Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
42
|
42. Thủ tục Trở lại quốc tịch
Việt Nam - T-LCA-094439-TT
42.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi trình tự thực hiện cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật
b) Về Thành phần, số lượng
hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ cho phù hợp với Luật Quốc tịch năm 2008 và tình hình thực tiễn tại địa
phương
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật
c) Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù
hợp với Luật Quốc tịch năm 2008
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch năm 2008 chưa có hiệu lực pháp luật
d) Về Phí và lệ phí: Sửa đổi quy định phí, lệ phí
- Lý do: Để phù hợp Thông tư
số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
lệ phí giải quyết các việc liên quan đế quốc tịch mới được ban hành
đ) Về Yêu cầu điều kiện: Bổ sung các yêu cầu, điều kiện cho phù hợp với Điều 23 Luật Quốc tịch
Việt Nam số 24/2008/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 chưa có hiệu lực thi hành
e) Căn cứ pháp lý của
TTHC: sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp lý của
TTHC cho phù hợp với hệ thống VBQPPL đang có hiệu lực thi hành
- Lý do: Tại thời điểm thống
kê TTHC Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành chưa
có hiệu lực thi hành
42.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC trở lại quốc tịch Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND
ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở
Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
43
|
43. Thủ tục Thành lập và đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập)-
T-LCA-092049-TT
43.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về thành lập văn phòng công chứng (do hai
công chứng viên trở lên thành lập)
- Lý do: Theo Điều 27 Luật
Công chứng thì việc Thành lập Văn phòng công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND tỉnh, còn việc Đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thuộc thẩm
quyền của Sở Tư pháp. Vì vậy thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập) đây là hai TTHC khác
nhau
c) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
43.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do hai công chứng
viên trở lên thành lập) tại số thứ tự 01 Mục II phần II ban hành kèm theo ban
hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
44
|
44. Thủ tục Thành lập và đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập) -
T-LCA-092130-TT
44.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa tên TTHC cho phù hợp
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, đây là 02 TTHC khác nhau
b) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về thành lập văn phòng công chứng (do một
công chứng viên thành lập),
- Lý do: Theo Điều 27 Luật
Công chứng thì việc Thành lập Văn phòng công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND tỉnh, còn việc Đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thuộc thẩm
quyền của Sở Tư pháp. Vì vậy thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng
công chứng (do một công chứng viên thành lập) đây là hai TTHC khác nhau
c) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
44.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (do một công chứng
viên thành lập) ban hành kèm theo ban hành kèm theo Quyết định số
2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp
dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
45
|
45. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng
viên- T-LCA-101804-TT
45.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho thống nhất và phù hợp theo Điều 18 Luật Công chứng
ngày 29/11/2006
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC Bổ nhiệm công chứng viên cho phù
hợp với khoản 1 Điều 13, Điều 19 Luật Công chứng ngày 29/11/2006
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
45.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Bổ nhiệm công chứng viên quy định tại số thứ tự 03 Mục II Phần 1 ban
hành kèm theo quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
46
|
46. Thủ tục Đăng ký hoạt động
của Văn phòng luật sư và công ty luật TNHH một thành viên- T-LCA-092271-TT
46.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, 1 phần nội dung TTHC bị trùng lặp với TTHC khác
b) Về Nội dung TTHC:: Bãi bỏ một phần Nội dung quy định về đăng ký hoạt động của văn
phòng Luật sư
- Lý do: có nội dung trùng lặp
với TTHC đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư ban hành kèm theo Quyết định
số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
46.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư và công ty luật TNHH một thành
viên ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
47
|
47. Thủ tục Thẩm định hồ sơ
cho phép thành lập đoàn luật sư, quyết định việc giải thể đoàn luật sư-
T-LCA-092301-TT
47.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về giải thể đoàn luật sư,
- Lý do: Giải thể đoàn luật
sư không phải là một TTHC, đoàn luật sự bị giải thể khi không còn đủ 3 luật
sư hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
b) Về tên TTHC: Sửa đổi lại tên TTHC cho thống nhất và phù hợp với Điều 12 Nghị định
số 28/ 2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu vào TTHC cho phù hợp với Điều 12 Nghị định số 28/
2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
47.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Thẩm định hồ sơ cho phép thành lập đoàn luật sư, quyết định việc giải thể
đoàn luật sư tại số thứ tự 16 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số
2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp
dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
48
|
48. Thủ tục Thay đổi, cung cấp
thông tin về nội dung đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân.-
T-LCA-092320-TT
48.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho thống nhất và phù hợp với điều 36 Luật Luật sư số
65/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về nội dung TTHC: Bãi bỏ nội dung quy định về cung cấp thông tin về nội dung đăng ký
hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
48.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Thay đổi, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hành nghề luật sư với
tư cách cá nhân ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
49
|
49. Thủ tục Đăng ký việc thay
đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng
tài.- T-LCA-094550-TT
49.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Nội dung TTHC: Bãi bỏ một phần quy định về đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành
lập Trung tâm trọng tài thương mại
- Lý do: Nội dung quy định về
đăng ký thay đổi nội dung Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài thương mại
không thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp. Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại thì việc Đăng ký thay đổi nội dung Giấy
phép thành lập Trung tâm Trọng tài thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp còn việc
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm Trọng tài thuộc thẩm
quyền của Sở Tư pháp nơi trung tâm đặt trụ sở
b) Về tên TTHC: Sửa đổi tên TTHC cho phù hợp với thẩm quyền của Sở Tư pháp theo quy định
tại Điều 8 Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
49.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Đăng ký việc thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm Trọng tài ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai
|
50
|
50. Thủ tục Cấp, thu hồi thẻ
tư vấn viên pháp luật.- T-LCA-101797-TT
50.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa đổi tên
TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ
sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 1 Điều 19 Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về nội dung của TTHC: Bãi bỏ 1 phần nội dung quy định về việc thu hồi thẻ tư vấn viên PL
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, việc thu hồi thẻ tư vấn viên PL không phải là TTHC
50.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp, thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật ban hành ban hành kèm theo Quyết
định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
|
Thủ tục hành chính hủy bỏ/bãi
bỏ (12 TTHC)
|
51
|
51. Thủ tục Cấp lại bản chính
giấy khai sinh - T-LCA-091463-TT
51.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp lại bản
chính giấy khai sinh quy định tại khoản 1 Mục I Phần I ban hành kèm theo Quyết
định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ
TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.
- Lý do: TTHC Cấp lại bản
chính Giấy khai sinh có nội dung trùng lặp với nội dung TTHC cấp lại bản
chính Giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, hơn nữa theo quy định của pháp luật thì Sở Tư pháp chỉ cấp lại bản
chính giấy khai sinh cho những trường hợp có yếu tố nước ngoài. Vì vậy TTHC
này là không cần thiết
51.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC cấp lại bản chính giấy khai sinh quy định tại khoản 1 Mục I
Phần I ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.
|
52
|
52. Thủ tục Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài -
T-LCA-091542-TT
52.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài
- Lý do: Nội dung TTHC này
trùng lặp và đã được quy định tại TTHC Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho người
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
52.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch cho người nước ngoài và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài quy định tại số thứ tự 05 Mục I Phần I ban hành kèm
theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
53
|
53. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
có quốc tịch Việt Nam- T-LCA-092583-TT
53.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy
chứng nhận có quốc tịch Việt Nam
- Lý do: Hiện nay các vấn đề
về Quốc tịch Việt Nam đang thực hiện theo quy định của Luật Quốc tịch năm
2008. Luật Quốc tịch năm 2008 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009 thay thay thế luật
Quốc tịch Việt Nam số 07/1998/QH10 ngày 20/5/1998.(khi thực hiện thống kê rà
soát TTHC đã thực hiện thống kê theo Luật quốc tịch năm 1998) Luật Quốc tịch
năm 2008 không quy định việc Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam
Cá nhân chỉ cần có trong các
giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh người có quốc tịch Việt Nam:
1. Giấy khai sinh; trường hợp
Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
2. Giấy chứng minh nhân dân;
3. Hộ chiếu Việt Nam;
4. Quyết định cho nhập quốc tịch
Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc
nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước
ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
53.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam quy định tại số thứ
tự 23 Mục I Phần I, phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai.
|
54
|
54. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
mất quốc tịch Việt Nam- T-LCA-092624-TT
54.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy
chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam.
- Lý do: Luật Quốc tịch năm
2008 có hiệu lực từ ngày 01/7/2009 thay thay thế luật Quốc tịch Việt Nam số
07/1998/QH10 ngày 20/5/1998.(khi thực hiện thống kê rà soát TTHC đã thực hiện
thống kê theo Luật quốc tịch năm 1998)Luật Quốc tịch năm 2008 không quy định
TTHC Cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam. Do đó TTHC này hiện nay là
không cần thiết
54.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam quy định tại số thứ
tự 24 Mục I Phần I, phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai.
|
55
|
55. Thủ tục Chấm dứt hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư- T-LCA-092149-TT
55.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC chấm dứt
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Lý do: theo quy định tại Điều
47 Luật Luật sư thì việc chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
không phải là thủ tục hành chính (không phải là một trình tự, cách thức thực
hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)
55.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư ban hành kèm
theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
56
|
56. Thủ tục Chấm dứt hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam- T-LCA-092173-TT
56.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC chấm dứt
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam
- Lý do: theo quy định tại Điều
47 Luật Luật sư thì việc chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
không phải là thủ tục hành chính (không phải là một trình tự, cách thức thực
hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)
56.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
57
|
57. Thủ tục Đăng ký hoạt động
của công ty luật TNHH dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam. -
T-LCA-092200-TT
57.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Đăng ký
hoạt động của công ty luật TNHH dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam
- Lý do: TTHC này có có nội
dung trùng lặp với TTHC Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước
ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
57.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Đăng ký hoạt động của công ty luật TNHH dưới hình thức liên
doanh tại Việt Nam hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
58
|
58. Thủ tục Đăng ký hoạt động
của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam - T-LCA-092211-TT
58.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Đăng ký
hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
- Lý do: TTHC này có nội dung
TTHC trùng lặp với nội dung TTHC đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật
nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
58.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
59
|
59. Thủ tục Đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư- T-LCA-092253-TT
59.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC đăng ký
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
- Lý do: TTHC này đã được quy
định và có nội dung trùng lặp với TTHC Đăng ký hoạt động của văn phòng Luật
sư và TTHC Đăng ký hoạt động của văn phòng Luật sư, công ty TNHH luật một
thành viên, đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh và công ty luật TNHH
hai thành viên trở lên ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai.
59.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư ban hành kèm
theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.
|
60
|
60. Thủ tục Chấm dứt hoạt động
Trung tâm trọng tài trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập- T-LCA-094517-TT
60.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Chấm dứt
hoạt động Trung tâm trọng tài trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập
- Lý do: Chấm dứt hoạt động
Trung tâm trọng tài trong trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập không phải
là một trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan
nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể
liên quan đến cá nhân, tổ chức (không phải là một TTHC)
60.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Chấm dứt hoạt động Trung tâm trọng tài trong trường hợp bị
thu hồi Giấy phép thành lập ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư
pháp tỉnh Lào Cai
|
61
|
61. Thủ tục Chấm dứt hoạt động
của Trung tâm Tư vấn pháp luật. - T-LCA-094566-TT
61.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Chấm dứt
hoạt động của Trung tâm Tư vấn pháp luật
- Lý do: Theo khoản 1 Điều 16
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật
không phải là một TTHC (không phải là một trình tự, cách thức thực hiện, hồ
sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để
giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)
61.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Chấm dứt hoạt động của Trung tâm Tư vấn pháp luật ban hành
kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
62
|
62. Thủ tục Thu hồi giấy đăng
ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật.- T-LCA-101787-TT
62.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thu hồi
giấy đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật
- Lý do: Thu hồi Giấy đăng ký
hoạt động không phải là TTHC (không phải là một trình tự, cách thức thực hiện,
hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định
để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức)
62.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật
hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
|
Thủ tục hành chính thay thế
(01 TTHC)
|
63
|
63. Thủ tục Khiếu nại tố cáo
về thi hành án - T-LCA-089700-TT
63.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay thế TTHC Khiếu nại tố
cáo về thi hành án quy định tại Số thứ tự 01 Mục IV Phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công
bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai bằng 03 TTHC sau đây:
+ Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu về thi hành án dân sự;
+ Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai về thi hành án dân sự;
+ Thủ tục giải quyết tố cáo
trong thi hành án dân sự”
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Theo Theo Điều 150, 152, 154, 155, 158 Luật Thi hành
án dân sự năm 2008; Luật Khiếu nại tố cáo, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khiếu nại, tố cáo và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
khiếu nại, tố cáo; Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng
Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo thì Trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết,
mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện của TTHC giải quyết khiếu nại lần đầu;
TTHC giải quyết khiếu nại lần hai và TTHC giải quyết tố cáo là khác nhau. Do
đó việc gộp chung nội dung của 03 TTHC này là chưa phù hợp
63.2. Kiến nghị thực thi:
Thay thế TTHC Khiếu nại tố cáo về thi hành án quy định tại Số thứ tự 01 Mục
IV Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
|
XII
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung (77 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn
viên du lịch quốc tế - T-LCA-079839-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 33 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch
về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
1.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế quy định tại khoản 1 - mục II - phần
II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
2
|
2. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn
viên du lịch quốc tế- T-LCA-141926-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bổ sung mẫu phiếu Phiếu thông tin Hướng
dẫn viên du lịch cho phù hợp với Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày
31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007
của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh
doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi
do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành
chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
thực hiện thủ tục hành chính đó
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) TTHC đổi thẻ Hướng dẫn
viên du lịch quốc tế quy định tại số thứ tự 02 - mục II - phần II ban hành
kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục
hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
b) Bãi bỏ quy định về yêu cầu,
điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế quy định tại khoản
2 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
3
|
3. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng
dẫn viên du lịch quốc tế- T-LCA-141944-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 2 Điều 75 luật Du lịch năm 2005
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
3.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế quy định tại khoản 3 - mục II - phần
II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
4
|
4. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn
viên du lịch nội địa- T-LCA-141958-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 32 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch
về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC của cán bộ thực hiện Thủ tục thống kê TTHC điền vào
biểu mẫu 1.
4.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa quy định tại khoản 4 - mục II - phần
II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
5
|
5. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn
viên du lịch nội địa- T-LCA-141974-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a)Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bổ sung mẫu phiếu Phiếu thông tin Hướng dẫn viên du lịch cho phù hợp với
Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch
và xúc tiến du lịch.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi
do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành
chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
thực hiện thủ tục hành chính đó
5.2. Kiến nghị thực thi:
a) TTHC đổi thẻ Hướng dẫn
viên du lịch nội địa quy định tại khoản 5 - mục II - phần II ban hành kèm
theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục
hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
b) Bãi bỏ quy định về yêu cầu,
điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa quy định tại khoản
5 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
6
|
6. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn
viên du lịch nội địa- T-LCA-142020-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 2 Điều 75 luật Du lịch năm 2005
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC của cán bộ thực hiện Thủ tục thống kê TTHC điền vào
biểu mẫu 1.
6.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch nội địa quy định tại khoản 6 - mục II - phần
II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
7
|
7. Thủ tục Thu hồi và cấp mới
sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế- T-LCA-142058-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 4 Điều 75 luật Du lịch năm 2005
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
7.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế quy
định tại khoản 6 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
8
|
8. Thủ tục Thu hồi và cấp mới
sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa- T-LCA-142176-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 4 Điều 75 luật Du lịch năm 2005
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
8.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa quy
định tại khoản 8 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
9
|
9. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn
viên du lịch địa phương- T-LCA-142193-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 2 Điều 12 quyết định sô 05/2008/QĐ-UBND ,
ngày 23/01/2008 về ban hành Quy chế quản lý một số hoạt động du lịch trên địa
bàn tỉnh Lào Cai
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
9.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Cấp thẻ Hướng dẫn viên du địa phương quy định tại khoản 9 - mục II - phần II
ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
10
|
10. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn
viên du lịch địa phương- T-LCA-142268-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều
kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch địa phương
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC. Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi
do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành
chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
thực hiện thủ tục hành chính đó
10.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch địa
phương quy định tại khoản 10 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định
số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp
dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
11
|
11. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng
dẫn viên du lịch địa phương- T-LCA-142298-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC, Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là
những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ
tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận thực hiện thủ tục hành chính đó.
11.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương quy định tại khoản 11 - mục
II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về
công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch Lào Cai
|
12
|
12. Thủ tục Thẩm định/xếp hạng
lần đầu đối với khách sạn 1 sao, 2 sao- T-LCA-142566-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý vào TTHC
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu điều kiện: sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện: vào TTHC Thẩm định/xếp hạng lần
đầu đối với khách sạn 1 sao, 2 sao do UBND tỉnh công bố cho phù hợp với điều
64 của luật Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
c) Cách thức áp dụng cơ chế
liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận: Quy định thực hiện phối hợp liên thông giữa các ngành: Các ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Công an (phòng cháy chữa cháy), Tài nguyên môi trường
- Lý do: Để thuận lợi cho cơ
quan nhà nước và nhằm tránh cho việc cá nhân, tổ chức xin cấp phép phải đến
liên hệ với nhiều cơ quan trong khi làm thủ tục xin cấp phép. Sau khi thống
nhất được văn bản liên ngành sẽ giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
cơ quan đầu mối.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a, b) TTHC Thẩm định/xếp hạng
lần đầu đối với khách sạn 1 sao, 2 sao quy định tại khoản 12 - mục II - phần
II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày tháng năm về việc công bố
bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở VHTT và DL tỉnh Lào Cai
c) UBND tỉnh ban hành Quy chế
phối hợp liên thông giữa các ngành để thực hiện việc thành lập đoàn kiểm tra,
thẩm định cơ sở lưu trú tiến hành cùng 1 thời gian
|
13
|
13. Thủ tục Thẩm định lại/ Xếp
hạng lại đối với khách sạn hạng 1 sao, 2 sao- T-LCA-142658-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cách thức áp dụng cơ chế
liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận: Quy định thực hiện phối hợp liên thông giữa các ngành: Các ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Công an (phòng cháy chữa cháy), Tài nguyên môi trường
- Lý do: Để thuận lợi cho cơ
quan nhà nước và nhằm tránh cho việc cá nhân, tổ chức xin cấp phép phải đến
liên hệ với nhiều cơ quan trong khi làm thủ tục xin cấp phép. Sau khi thống
nhất được văn bản liên ngành sẽ giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
cơ quan đầu mối.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Thẩm định lại/ Xếp hạng
lại đối với khách sạn hạng 1 sao, 2 sao
- Lý do: Hồ sơ đầy đủ theo
quy định không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức,
cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó
13.2. Kiến nghị thực thi:
a) UBND tỉnh ban hành Quy chế
phối hợp liên thông giữa các ngành để thực hiện việc thành lập đoàn kiểm tra,
thẩm định cơ sở lưu trú tiến hành cùng 1 thời gian
b) Bãi bỏ quy định về yêu cầu,
điều kiện của TTHC Thẩm định lại/ Xếp hạng lại đối với khách sạn hạng 1 sao,
2 sao số thứ tự 13 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
14
|
14. Thủ tục Nâng hạng cơ sở
lưu trú du lịch cho khách sạn hạng 1 sao, 2 sao- T-LCA-142842-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện của TTHC để phù hợp với Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng
dẫn thực hiện nghị định số 92/200//NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch về lưu trú du lịch.
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Nội dung về thủ tục hạ
hạng: Bãi bỏ quy định về thủ tục hạ hạng quy
định tại TTHC Nâng hạng cơ sở lưu trú du lịch cho khách sạn hạng 1 sao, 2 sao
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Để phù hợp với phạm vi và tên của TTHC
14.2. Kiến nghị thực thi:
a) TTHC Nâng hạng cơ sở lưu
trú du lịch cho khách sạn hạng 1 sao, 2 sao quy định tại khoản 14 - mục II -
phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày tháng năm về việc
công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở VHTT và DL tỉnh Lào Cai
b) Bãi bỏ quy định về thủ tục
hạ hạng quy định tại TTHC Nâng hạng cơ sở lưu trú du lịch cho khách sạn hạng
1 sao, 2 sao ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND
ngày tháng năm về việc công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở VHTT và DL tỉnh
Lào Cai
|
15
|
15. Thủ tục Thẩm định/xếp hạng
lần đầu cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở
lưu trú du lịch khác- T-LCA-143232-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cách thức áp dụng cơ chế
liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận: Quy định thực hiện phối hợp liên thông giữa các ngành: Các ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Công an (phòng cháy chữa cháy), Tài nguyên môi trường
- Lý do: Để thuận lợi cho cơ
quan nhà nước và nhằm tránh cho việc cá nhân, tổ chức xin cấp phép phải đến
liên hệ với nhiều cơ quan trong khi làm thủ tục xin cấp phép. Sau khi thống
nhất được văn bản liên ngành sẽ giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
cơ quan đầu mối.
b) Về yêu cầu điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC để phù hợp với điều 64 của
Luật du lịch số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005.và nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
15.2. Kiến nghị thực thi:
a) UBND tỉnh ban hành Quy chế
phối hợp liên thông giữa các ngành để thực hiện việc thành lập đoàn kiểm tra,
thẩm định cơ sở lưu trú tiến hành cùng 1 thời gian
b) TTHC Thẩm định/xếp hạng lần
đầu cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch
cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du
lịch khác quy định tại khoản 15 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định
số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp
dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
16
|
16. Thủ tục Thẩm định lại/ Xếp
hạng lại cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và cơ sở
lưu trú khác- T-LCA-143267-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cách thức áp dụng cơ chế
liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận: Quy định thực hiện phối hợp liên thông giữa các ngành: Các ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Công an (phòng cháy chữa cháy), Tài nguyên môi trường
- Lý do: Để thuận lợi cho cơ
quan nhà nước và nhằm tránh cho việc cá nhân, tổ chức xin cấp phép phải đến
liên hệ với nhiều cơ quan trong khi làm thủ tục xin cấp phép. Sau khi thống
nhất được văn bản liên ngành sẽ giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
cơ quan đầu mối.
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện của TTHC Thẩm định lại/xếp hạng lại cơ sở
lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho
nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch
khác quy định tại khoản 16 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải chính là những
đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục
hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận thực hiện thủ tục hành chính đó
16.2. Kiến nghị thực thi:
a) UBND tỉnh ban hành Quy chế
phối hợp liên thông giữa các ngành để thực hiện việc thành lập đoàn kiểm tra,
thẩm định cơ sở lưu trú tiến hành cùng 1 thời gian
b) Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện
của TTHC Thẩm định lại/xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt
tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác quy định tại khoản 16 - mục
II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về
công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch Lào Cai
|
17
|
17. Thủ tục Nâng hạng/ hạ hạng
cơ sở lưu trú du lịch cho cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu
trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và cơ
sở lưu trú khác- T-LCA-143300-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện của TTHC cho phù hợp với điểm 2.7 khoản 2 Mục III Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008, về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chị tiết thi hành một số
điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch. Vì: Hồ sơ đầy đủ theo quy định
không phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá
nhân thực hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó.
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
17.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Nâng hạng/ hạ hạng cơ sở lưu trú du lịch cho cơ sở lưu trú du lịch đạt
tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê và cơ sở lưu trú khác tại khoản 17 - mục II - phần II
ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
18
|
18. Thủ tục Công nhận cơ sở đạt
tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê (loại hình Homestay)- T-LCA-143403-TT
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định về yêu cầu,
điều kiện của TTHC Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch
cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình Homestay)
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Hồ sơ đầy đủ theo quy định không phải là những đòi hỏi
do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành
chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
thực hiện thủ tục hành chính đó
18.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn
kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại
hình Homestay) quy định tại khoản 18 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết
định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được
áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
19
|
19. Thủ tục Thủ tục cấp lần đầu
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống du lịch)- T-LCA-143471-TT
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, Bổ sung yêu cầu điều
kiện cho phù hợp với khoản 2- phần VI- Thông tư Số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày
31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch.
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
19.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch quy định tại khoản 19 - mục II -
phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố
bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Lào Cai.
|
20
|
20. Thủ tục Thủ tục cấp lại
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống du lịch)- T-LCA-143485-TT
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ yêu cầu điều kiện của
TTHC Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch).
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu không phải là những đòi hỏi
do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành
chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
thực hiện thủ tục hành chính đó
20.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ yêu cầu điều kiện của TTHC Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch) tại khoản 19
- mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai.
|
21
|
21. Thủ tục Thủ tục cấp lần đầu
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ mua sắm du lịch)- T-LCA-143500-TT
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, Bổ sung yêu cầu điều
kiện cho phù hợp với khoản 2- phần VI- Thông tư Số 88/2008/TT-BVHTTDL, ngày
31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch.
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
21.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch) quy định tại khoản 21 - mục II
- phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công
bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Lào Cai
|
22
|
22. Thủ tục Thủ tục cấp lại
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ mua sắm du lịch)- T-LCA-143590-TT
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ yêu cầu điều kiện của
TTHC Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch).
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu không phải là những đòi hỏi
do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành
chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
thực hiện thủ tục hành chính đó
22.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ yêu cầu điều kiện của TTHC Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch) tại khoản
22- mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai.
|
23
|
23. Thủ tục Cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam-
T-LCA-143600-TT
23. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu, điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 2 - Điều 21 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP ,
ngày 01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch..
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
23.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 23 - mục II - phần II ban hành kèm theo
quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành
chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
24
|
24. Thủ tục Sửa đổi/ bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam- T-LCA-143643-TT
24.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều
kiện vào TTHC cho phù hợp với khoản 1 - Điều 24 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày
01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch..
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
24.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 24 - mục II - phần II ban
hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ
tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
25
|
25. Thủ tục Gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam-
T-LCA-143668-TT
25.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều
kiện cho phù hợp với khoản 1 - Điều 26 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày
01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch.
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
25.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 25 - mục II - phần II ban hành kèm theo
quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành
chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai.
|
26
|
26. Thủ tục Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát
hoặc bị tiêu hủy- T-LCA-143694-TT
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều
kiện cho phù hợp với Điều 25 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy
định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch.
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
26.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị
mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy quy định tại khoản 26 - mục II - phần II
ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
27
|
27. Thủ tục Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
trong trường hợp có sự thay đổi- T-LCA-143713-TT
27.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều
kiện cho phù hợp với khoản 1 Điều 25 - Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày
01/6/2007 về quy định chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch.
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
27.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam trong trường hợp có sự thay đổi quy định tại khoản 27 - mục
II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về
công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch Lào Cai
|
28
|
28. Thủ tục Thủ tục công nhận
điểm du lịch địa phương - T-LCA-144521-TT
28.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- Điều 24
Luật Du lịch và khoản 3, 4 Điều 7, điều 9 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của
TTHC công nhận điểm du lịch địa phương
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy
định mẫu tờ trình đề nghị công nhận điểm du lịch địa phương và hướng dẫn lập
hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch địa phương không phải là mẫu đơn, mẫu tờ
khai
28.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC công nhận điểm du lịch địa phương tại khoản 30 - mục II - phần II ban
hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ
tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai.
|
29
|
29. Thủ tục Thủ tục công nhận
khu du lịch địa phương - T-LCA-144523-TT
29.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- Điều 23
Luật Du lịch và Điều 7 Nghị định 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của
TTHC công nhận khu du lịch địa phương
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy
định mẫu tờ trình đề nghị công nhận khu du lịch địa phương
29.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC công nhận khu du lịch địa phương tại khoản 28 - mục II - phần II ban
hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ
tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
30
|
30. Thủ tục Thủ tục công nhận
Tuyến du lịch địa phương - T-LCA-144524-TT
30.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- Điều 25
Luật Du lịch
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của
TTHC công nhận tuyến du lịch địa phương
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy
định mẫu tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch địa phương và hướng dẫn lập
hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch địa phương không phải là mẫu đơn, mẫu tờ
khai
30.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC công nhận tuyến du lịch địa phương tại khoản 29 - mục II - phần II ban
hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ
tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
31
|
31. Thủ tục Thủ tục Khai thác
thử nghiệm Tuyến du lịch cộng đồng- T-LCA - -TT
31.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Quy chế quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
(ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UB ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh
Lào Cai) chưa quy định các yêu cầu và điều kiện về việc cho phép khai thác thử
nghiệm tuyến du lịch cộng đồng
- Lý do: Cho phù hợp với khoản
2 Điều 25 Luật Du lịch năm 2005 và tình hình thực tiễn
b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của
TTHC Thủ tục Khai thác thử nghiệm Tuyến du lịch cộng đồng.
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy
định mẫu tờ trình đề nghị khai thác tuyến du lịch cộng đồng mới và hướng dẫn
lập hồ sơ đề nghị khai thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng; bản cam kết đảm
bảo các điều kiện về an ninh trật tự và bảo vệ môi trường không phải là mẫu
đơn, mẫu tờ khai
31.2. Kiến nghị thực thi:
a) Khoản 3 Điều 5 Quy chế quản
lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết
định số 05/2008/QĐ-UB ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai.
b) Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của TTHC Thủ tục Khai thác thử nghiệm Tuyến du lịch cộng đồng tại số thứ
tự 31- mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
32
|
32. Thủ tục Thủ tục công nhận
Tuyến du lịch cộng đồng thuộc huyện, thành phố - T-LCA-144527-TT
32.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về tên TTHC: Sửa tên TTHC cho phù hợp với Khoản 4- Điều 4- Quy chế quản lý một số
hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai (ban hành kèm theo Quyết định số
05/2008/QĐ-UB ngày 23/01/2008) của UBND tỉnh Lào Cai.
- Lý do: Do nhầm lẫn, sai sót
trong quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện công nhận tuyến du lịch cộng đồng
- Lý do: Cho phù hợp với khoản
2 Điều 25 Luật Du lịch năm 2005 và tình hình thực tiễn
c) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của
TTHC công nhận tuyến du lịch cộng đồng tại huyện, thành phố
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy
định mẫu tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch và hướng dẫn lập hồ sơ đề
nghị công nhận tuyến du lịch không phải là mẫu đơn, mẫu tờ khai
32.2. Kiến nghị thực thi:
a) TTHC công nhận tuyến du lịch
cộng đồng thuộc huyện, thành phố tại số thứ tự 32 Mục II Phần II ban hành kèm
theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục
hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
b) Khoản 4 Điều 4 Quy chế quản
lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết
định số 05/2008/QĐ-UB ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai,
c) Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của TTHC công nhận tuyến du lịch cộng đồng tại huyện, thành phố tại số
thứ tự 32- mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai.
|
33
|
33. Thủ tục Thủ tục công nhận
Tuyến du lịch cộng đồng sau khai thác thử nghiệm - T-LCA-144528-TT
33.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều kiện cho phù hợp với khoản 2- Điều 25
Luật Du lịch
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
b) Về tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của
TTHC công nhận Tuyến du lịch cộng đồng sau khai thác thử nghiệm.
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Quyết định số 131/QĐ-VHTTDL ngày 22/7/2008 không quy
định mẫu tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch và hướng dẫn lập hồ sơ đề
nghị công nhận tuyến du lịch cộng đồng không phải là mẫu đơn, mẫu tờ khai
33.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC công nhận Tuyến du lịch cộng đồng sau khai thác thử nghiệm tại số thứ tự
33 - mục II - phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai.
|
34
|
34. Thủ tục Giấy phép kinh
doanh Karaoke- T-LCA-073269-TT
34.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 30 Nghị định
số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số
103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành
b) Về Căn cứ pháp lý của
TTHC: Căn cứ vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ,
SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ nhất của TTTHC
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số
103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành
34.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp phép karaoke ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày
15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT&DL
|
35
|
35. Thủ tục Giấy phép kinh
doanh vũ trường- T-LCA-080005-TT
35.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 24 Nghị định
số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số
103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành
b) Về Căn cứ pháp lý của
TTHC: Căn cứ vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ,
SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ nhất của TTTHC
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số
103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành thay thế Nghị định số:
11/2006/NĐ-CP , ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
35.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
cấp phép kinh doanh vũ trường ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh
ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT&DL
|
36
|
36. Thủ tục Giấy chứng nhận
đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan- T-LCA-080034-TT
36.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định về yêu cầu,
điều kiện của TTHC Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC. Nghĩa vụ nộp phí, lệ phí của tổ chức, cá nhân không
phải là những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực
hiện thủ tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận thực hiện thủ tục hành chính đó
36.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác
giả, quyền liên quan quy định tại số thứ tự 08 - mục II - phần II ban hành
kèm theo quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày 15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về
công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Lào Cai
|
37
|
37. Thủ tục Giấy phép công diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang- T-LCA-080042-TT
37.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) thành phần hồ sơ: Bổ sung thành phần hồ sơ vào TTHC
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số
103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành
b) Về Căn cứ pháp lý của
TTHC: Căn cứ vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ,
SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ nhất của TTTHC, sửa đổi căn cứ thứ nhất của TTHC
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành Nghị định số 103/2009/NĐ-CP , tại thời điểm thống kê TTHC Nghị định số
103/2009/NĐ-CP chưa có hiệu lực thi hành thay thế Nghị định số:
11/2006/NĐ-CP , ngày 18/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
37.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp giấy phép công diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Quyết định
số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa
TT-DL
|
38
|
38. Thủ tục Giấy phép sản xuất,
xuất khẩu, nhập khẩu băng đĩa ca nhạc, sân khấu- T-LCA-080043-TT
38.1. Nội dung đơn giản hóa:
Căn cứ vào điều Điều 4 Quyết
định 55/1999/QĐ-BVHTT , ngày 05/8/1999 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban
hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm
thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu. bổ sung yêu cầu,
điều kiện vào TTHC
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
38.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy phép sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu băng đĩa ca nhạc, sân khấu ban
hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Văn hóa TT -DL
|
39
|
39. Thủ tục Cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh- T-LCA-080106-TT
39.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung mẫu đơn xin cấp phép
nhập khẩu văn hóa phẩm cho phù hợp với Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày
24/12/2002 của Bộ Văn hóa, Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định
88/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
39.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh tại số thứ
tự 12 Mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
40
|
40. Thủ tục Cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh- T-LCA-080100-TT
40.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bổ sung mẫu đơn, mẫu tờ khai vào TTHC
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ
của TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng
hóa, dịch vụ thông thường tại khoản 1 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định
số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp
dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với khoản 3 Mục 3 Thông tư số
43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo
40.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh ban
hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
41
|
41. Thủ tục Cấp giấy phép thực
hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường-
T-LCA-134929-TT
41.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký
hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng
cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với khoản 3 Mục 3 Thông tư số
43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo
41.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ
thông thường tại khoản 1 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
42
|
42. Thủ tục Cấp giấy phép thực
hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước đối với hàng, dịch vụ thông thường- T-LCA-134940-TT
42.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký
hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng
cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước đối với hàng, dịch vụ thông thường
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với khoản 3 Mục 3 Thông tư số
43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo
42.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp
giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng, dịch vụ thông thường tại
khoản 2 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
43
|
43. Thủ tục Cấp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam-
T-LCA-134947-TT
43.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung quy định mẫu đơn vào
TTHC cho phù hợp với mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của
Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày
13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
43.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam tại số thứ tự 03 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định
số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp
dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
44
|
44. Thủ tục Cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
y tế, bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do
các cơ quan của Bộ y tế cấp giấy tiếp nhận)- T-LCA-134953-TT
44.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ
sơ của TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ
sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
44.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng
ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện
quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế,
bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ
quan của Bộ y tế cấp giấy tiếp nhận) tại khoản 4 Mục I Phần II ban hành kèm
theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục
hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy
đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển,
panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: vắc xin, sinh phẩm
y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng
và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ y tế cấp giấy tiếp
nhận) tại khoản 4 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND
ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
45
|
45. Thủ tục Cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong
lĩnh vực y tế, gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng và y tế, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp
giấy tiếp nhận- T-LCA-134979-TT
45.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ
sơ của TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ
sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai tại TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
45.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng
ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện
quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
y tế, gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng và y tế,
thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận tại
khoản 5 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai
b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy
đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn,
phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể
di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, gồm: Vắc xin,
sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng và y tế, thực phẩm, phụ gia
thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận tại khoản 5 Mục I Phần
II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
46
|
46. Thủ tục Cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo trên bảng biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế mỹ phẩm; thực
phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp giấy tiếp nhận) - T-LCA-135007-TT
46.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ
của TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ sơ
và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai tại TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
46.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng
ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện
quảng cáo trên bảng biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế,
bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế mỹ phẩm; thực phẩm,
phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp giấy tiếp nhận) tại khoản 6 Mục I Phần II
ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy
đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng biển,
pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh, trang thiết bị y tế mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y
tế cấp giấy tiếp nhận) tại khoản 6 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định
số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp
dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
47
|
47. Thủ tục Cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong
lĩnh vực Y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ
thuật; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp Giấy tiếp nhận) -
T-LCA-135017-TT
47.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ
sơ của TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ
sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai tại TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD
ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện
quảng cáo một cửa liên thông
47.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng
ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện
quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
Y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ thuật;
thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp Giấy tiếp nhận) tại khoản 7 Mục
I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công
bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Lào Cai
b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy
đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn,
phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể
di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực Y tế, bao gồm: dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ thuật; thực phẩm, phụ gia thực
phẩm (do Sở y tế cấp Giấy tiếp nhận) tại khoản 7 Mục I Phần II ban hành kèm
theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục
hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
48
|
48. Thủ tục Cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn. - T-LCA-135989-TT
48.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ
sơ của TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ
sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai tại TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
48.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng
ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện
quảng cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn. tại khoản 8 Mục I Phần II ban hành kèm theo
quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành
chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy
đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển,
pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn tại khoản 8 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND
ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
49
|
49. Thủ tục Cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn - T-LCA-136008-TT
49.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “Giấy đăng ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ
sơ của TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Mục II Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bãi bỏ quy định về mẫu giấy đăng ký hồ
sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai tại TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, để đảm bảo phù hợp với Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông
49.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bãi bỏ quy định “Giấy đăng
ký hồ sơ quảng cáo” trong thành phần hồ sơ của TTHC Cấp Giấy phép thực hiện
quảng cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn tại khoản 9 Mục I Phần II ban hành kèm
theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục
hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
b) Bãi bỏ quy định về mẫu giấy
đăng ký hồ sơ và mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo trong phần tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai tại TTHC Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo trên băng zôn,
phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể
di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn tại khoản 9 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
50
|
50. Thủ tục Cho phép đơn vị
nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp - T-LCA-136298-TT
50.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với Điều 15, Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành “quy chế hoạt động biểu diễn
và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
50.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại khoản 11 mục I phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng
tại Sở Văn hóa TT-DL
|
51
|
51. Thủ tục Cho phép đơn vị
nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị
nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp- T-LCA-136298-TT
51.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào
TTHC cho phù hợp với Điều 16, Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành “quy chế hoạt động biểu diễn và
tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
51.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa
phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp tại khoản 125 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết
định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại
Sở Văn hóa TT-DL
|
52
|
52. Thủ tục Giấy phép công diễn
chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp;
đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập; đơn vị nghệ thuật
biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp; cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ
thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập
và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương)-
T-LCA-136331-TT
52.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: thay đổi căn cứ thứ nhất của TTHC, vì:
chính phủ ban hành văn bản mới thay thế
- Lý do: Nghị định số:
103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban
hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP
b) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với khoản 2 Điều 22
Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động
biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp để đưa ra thời gian,
phạm vi cho phép biểu diễn
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
52.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ
thuật biểu diễn chuyên nghiệp; đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp công lập; đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp;
cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị
tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa,
xã hội thuộc địa phương) tại khoản 13 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban
hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ
tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
53
|
53. Thủ tục Giấy phép công diễn
chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động
theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp).- T-LCA-136348-TT
53.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: thay đổi căn cứ thứ nhất của TTHC, vì:
chính phủ ban hành văn bản mới thay thế
- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP ,
ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế
Nghị định số:11/2006/NĐ-CP
b) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với khoản 2 Điều 22
Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động
biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp để đưa ra thời gian,
phạm vi cho phép biểu diễn
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
53.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ
thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn
vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp) tại khoản 14 Mục I Phần II ban hành kèm
theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
54
|
54. Thủ tục Giấy phép tiếp nhận
biểu diễn nghệ thuật Đối với các hoạt động tổ chức biểu diễn nghệ thuật không
nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của
đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên nước ngoài đang sinh sống
tại Việt Nam đã được Cục nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (Đối với cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh
tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm: khách sạn, nhà hàng)-
T-LCA-136735-TT
54.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời hạn giải quyết: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết cho phù hợp với khoản 2 Điều 22
Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động
biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp để đưa ra thời gian,
phạm vi cho phép biểu diễn
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 11, Quyết định
47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban
hành “quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: thay thế căn cứ thứ nhất của TTHC
- Lý do: Nghị định số:
103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban
hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP
54.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy phép tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật Đối với các hoạt động tổ chức
biểu diễn nghệ thuật không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ trong trường
hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài, diễn viên nước
ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (Đối với cơ quan
Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa điểm:
khách sạn, nhà hàng) tại khoản 15 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban hành
kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục
hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
55
|
55. Thủ tục Giấy tiếp nhận biểu
diễn nghệ thuật Đơn xin đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp:
(đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh
thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký
hoạt động- T-LCA-136740-TT
55.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 17 Quyết định
47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban
hành “quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: thay thế căn cứ thứ nhất của TTHC
- Lý do: Nghị định số:
103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban
hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP
55.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật Đơn xin đăng ký tổ chức biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp: (đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt
động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
tại địa điểm đăng ký hoạt động tại số thứ tự 16 Mục I Phần II ban hành kèm
theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
56
|
56. Thủ tục Giấy tiếp nhận biểu
diễn nghệ thuật (tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống
tại địa phương biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn).- T-LCA-136751-TT
56.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 17 Quyết định
47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thông tin về việc ban
hành “quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: thay thế căn cứ thứ nhất của TTHC
- Lý do: Nghị định số:
103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành
thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP
56.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật (tiếp nhận hồ sơ và cho phép người
nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn) tại
khoản 17 Mục I Phần II ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
57
|
57. Thủ tục Giấy phép tổ chức
cuộc thi người đẹp- T-LCA-136762-TT
57.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với Điều 4 Quyết định
số: 87/2008/QĐ-BVHTTDL , ngày 30/12/2008 của Bộ VHTTDL tổ chức thi hoa hậu,
Hoa khôi, người đẹp
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: thay thế căn cứ thứ nhất của TTHC
- Lý do: Nghị định số:
103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban
hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP
57.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp tại khoản 18 Mục I Phần II ban hành
kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công
bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Lào Cai
|
58
|
58. Thủ tục Cấp Giấy phép tổ
chức Lễ hội - T-LCA-136793-TT
58.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay thế căn cứ thứ nhất của
TTHC
- Lý do: Nghị định số: 103/2009/NĐ-CP ,
ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban hành thay thế
Nghị định số:11/2006/NĐ-CP
58.2. Kiến nghị thực thi: Căn
cứ pháp lý của TTHC cấp Giấy phép tổ chức lễ hội tại số thứ tự 20 Mục I Phần
II ban hành kèm theo ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
59
|
59. Thủ tục Cấp Giấy phép phổ
biến phim - T-LCA-138411-TT
59.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai để thực hiện TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
59.2. Kiến nghị thực thi: TTHC
Cấp Giấy phép phổ biến phim số thứ tự 21 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết
định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được
áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
60
|
60. Thủ tục Giấy phép lưu
hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu - T-LCA-140285-TT
60.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về Căn cứ pháp lý của
TTHC: Căn cứ vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ,
SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ hai của TTTHC
- Lý do: Nghị định số:
103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban
hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP
b) Về thành phần hồ sơ: Bổ sung thành phần hồ sơ cho phù hợp với điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định
số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- Lý do: Nghị định số:
103/2009/NĐ-CP , ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành “Quy chế hoạt
động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” mới được Chính phủ ban
hành thay thế Nghị định số:11/2006/NĐ-CP
60.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC lưu hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu tại khoản 23 mục I Phần II ban hành
kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục
hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
61
|
61. Thủ tục Quyết định phê
duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các
thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho
các doanh nghiệp nhập khẩu- T-LCA-140378-TT
61.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ sơ cho phù hợp với điểm c khoản 1 Điều
7 Quyết định số 55/1999/QĐ - BVHTT ngày 05/8/1999 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa
Thông tin ban hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh
doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu.
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về thời hạn giải quyết: sửa đổi Bổ sung quy định về thời hạn được kéo dài thời gian trong quá
trình thực hiện TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
61.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Quyết định phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm
nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm
điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu tại số thứ tự 24 Mục I phần II ban
hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ
tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
62
|
62. Thủ tục Giấy chứng nhận
đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T-LCA-140606-TT
62.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về mẫu đơn mẫu tờ khai:
Bổ sung quy định tên mẫu đơn vào TTHC cho phù
hợp với mẫu tại Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa
thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định “- Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm tổ chức đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong phạm vi địa
phương mình; - Chủ sở hữu bảo vật quốc gia phải làm thủ tục đăng ký với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch địa phương nơi mình cư trú. Trong trường hợp
thay đổi chủ sở hữu bảo vật quốc gia thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
thay đổi chủ sở hữu, chủ sở hữu cũ phải thông báo cho Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch nơi đăng ký bảo vật quốc gia về họ, tên, địa chỉ chủ sở hữu mới” quy
định tại thành phần hồ sơ TTHC Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009
Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
- Lý do: Do nhầm lẫn, thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC. Thành phần hồ sơ là không rõ ràng, do đó cần
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004
của Bộ Văn hóa thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia
62.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ban hành kèm
theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC
áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
63
|
63. Thủ tục Giấy phép làm bản
sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T-LCA-140610-TT
63.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
cho phù hợp với Điều 46 Luật Di sản văn hóa
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
63.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ban hành kèm theo
Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng
tại Sở Văn hóa TT-DL
|
64
|
64. Thủ tục Giấy chứng chỉ
hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia -
T-LCA-140613-TT
64.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành
kèm theo TTHC Giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Luật di sản văn hóa và Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP
chưa quy định chuẩn hóa mẫu đơn này, thực tế Lào Cai cũng chưa xây dựng mẫu
đơn này để cung cấp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân
64.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC Giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa
hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia tại số thứ tự 28 Mục I Phần II
ban hành kem theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ
sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
65
|
65. Thủ tục Giấy phép tiến
hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể - T-LCA-140615-TT
65.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành
kèm theo TTHC Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật
thể
- Lý do: Do nhầm lẫn trong quá
trình thống kê TTHC, Luật di sản văn hóa và Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP chưa
quy định chuẩn hóa mẫu đơn này, thực tế Lào Cai cũng chưa xây dựng mẫu đơn
này để cung cấp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân
65.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm
di sản văn hóa phi vật thể tại số thứ tự 29 Mục I Phần II ban hành kem theo
Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng
tại Sở Văn hóa TT-DL
|
66
|
66. Thủ tục Giấy phép thành lập
Bảo tàng tư nhân - T-LCA-140621-TT
66.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện vào TTHC cho phù hợp với ĐIều 6 Thông tư
số 09/2004/QĐ-BVHTT ngày 11/10/2004 của Bộ Văn hóa thông tin về việc ban hành
Quy chế tổ chức hoạt động của bảo tàng tư nhân
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về căn cứ pháp lý của
TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
c) Về tên mẫu đơn: Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC thành lập bảo tàng tư nhân
tại số thứ tự 30 Mục I Phần II ban hành kem theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh
ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Luật di sản văn hóa và Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP
chưa quy định chuẩn hóa mẫu đơn này, thực tế Lào Cai cũng chưa xây dựng mẫu
đơn này để cung cấp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân
66.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân ban hành kèm theo Quyết định số
2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn
hóa TT-DL
|
67
|
67. Thủ tục Giấy phép bán đấu
giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia - T-LCA-140624-TT
67.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ tên mẫu đơn ban hành
kèm theo TTHC Giấy phép bán đấu giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Luật di sản văn hóa và Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP
chưa quy định chuẩn hóa mẫu đơn này, thực tế Lào Cai cũng chưa xây dựng mẫu
đơn này để cung cấp, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân
67.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ tên mẫu đơn ban hành kèm theo TTHC Giấy phép bán đấu giá di vật, bảo vật,
cổ vật quốc gia tại số thứ tự 31 Mục I Phần II ban hành kem theo Quyết định số
2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn
hóa TT-DL
|
68
|
68. Thủ tục Cấp giấy phép tổ
chức triển lãm văn hóa - nghệ thuật - T-LCA-140628-TT
68.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung căn cứ pháp
lý của TTHC.
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành văn bản (Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng) thay thế Nghị định
số 11/2006/NĐ-CP
68.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp giấy phép tổ chức triển lãm văn hóa - nghệ thuật ban hành kèm theo
Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng
tại Sở Văn hóa TT-DL
|
69
|
69. Thủ tục Cấp giấy phép triển
lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật
khu vực; Triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Mỹ thuật ủy quyền-
T-LCA-140634-TT
69.1. Nội dung đơn giản hóa:
Căn cứ vào Nghị định số
103/2009/NĐ-CP , SỬa đổi căn cứ pháp lý thứ nhất của TTTHC
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành văn bản (Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng) thay thế Nghị định
số 11/2006/NĐ-CP
69.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành
phố, triển lãm mỹ thuật khu vực; Triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và
Triển lãm Mỹ thuật ủy quyền ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh
ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
70
|
70. Thủ tục Cấp giấy phép triển
lãm ảnh, liên hoan ảnh cuộc thi ảnh nghệ thuật - T-LCA-140640-TT
70.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về Yêu cầu, điều kiện: Bổ sung yêu cầu, điều kiện cho đầy đủ và phù hợp với khoản 1 ĐIều 15
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về Căn cứ pháp lý của
TTHC: Bổ sung căn cứ pháp lý của TTHC cho đầy
đủ
- Lý do: Do chính phủ mới ban
hành văn bản (Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng) thay thế Nghị định
số 11/2006/NĐ-CP
70.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy phép triển lãm ảnh, liên hoan ảnh cuộc thi ảnh nghệ thuật tại
khoản 34 Mục I phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009
về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch Lào Cai
|
71
|
71. Thủ tục Cấp giấy phép tổ
chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương
tổ chức tại địa phương- T-LCA-140645-TT
71.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp
phép vào TTHC
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
b) Về yêu cầu, điều kiện: Bãi bỏ quy định về yêu cầu, điều kiện của TTHC Cấp giấy phép tổ chức
Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức
tại địa phương tại khoản 35 mục I phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC, Mẫu phác thảo được Chủ đầu tư lựa chọn không phải là
những đòi hỏi do cơ quan có thẩm quyền quy định tổ chức, cá nhân thực hiện thủ
tục hành chính cần phải đạt trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận thực hiện thủ tục hành chính đó
71.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá
nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương tại khoản 35 Mục I phần II ban
hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ
tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
72
|
72. Thủ tục Cấp giấy phép thi
ảnh địa phương, khu vực - T-LCA-140648-TT
72.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi căn cứ pháp lý của
TTHC
- Lý do: Do nhầm lẫn thiếu
sót trong quá trình thống kê TTHC
72.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp giấy phép thi ảnh địa phương, khu vực tại số thứ tự 36 Mục I Phần II
ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ
sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào
Cai
|
73
|
73. Thủ tục Cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động Thư viện của tổ chức cấp tỉnh - T-LCA-140650-TT
73.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với Mục II-Thông tư 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 hướng
dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư
viện không quy định rõ thời gian giải quyết.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC - Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công
bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL, thủ tục xin “Cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động Thư viện của tổ chức cấp tỉnh” thiếu phần yêu cầu, điều kiện
cấp chứng nhận.
73.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp chứng nhận đăng ký hoạt động Thư viện của tổ chức cấp tại khoản 37 mục
I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009
Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
74
|
74. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên
- T-LCA-140653-TT
74.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với khoản 4 Điều 5 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009
của Chính phủ Quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng.
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
74.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu
từ 20.000 bản trở lên tại số thứ tự 38 Mục I Phần II ban hành kèm theo quyết
định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được
áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
|
75
|
75. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp -
T-LCA - 095971-TT
75.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với Điều 50 Luật Thể dục thể thao
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
75.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ
thể thao chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày
22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
76
|
76. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động TDTT -
T-LCA-144542-TT
76.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung yêu cầu, điều kiện
vào TTHC cho phù hợp với Điều 50 Luật Thể dục thể thao
- Lý do: Do thiếu sót trong
quá trình thống kê TTHC
76.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh
nghiệp thể thao ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày
22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
77
|
77. Thủ tục Xếp hạng bảo tàng
hạng II và III đối với bảo tàng tỉnh thành phố, bảo tàng tư nhân-
T-LCA-144551-TT
77.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung yêu cầu điều
kiện của TTHC vì có nội dung trùng lặp đều quy định tiêu chuẩn của bảo tàng hạng
II
- Lý do: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
77.2. Kiến nghị thực thi:
TTHC Xếp hạng bảo tàng hạng II và III đối với bảo tàng tỉnh thành phố, bảo
tàng tư nhân ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009
Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ/hủy
bỏ (17)
|
78
|
78. Thủ tục Thẩm định phân loại,
xếp hạng cơ sở lưu trú- T-LCA-079821-TT
78.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định
phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế và quy định cụ thể, chi tiết tại 04 TTHC quy định tại khoản 12,
13, 15, 16 mục II Phần II quy định về thẩm định, xếp hạng đối với khách sạn
01 sao, 02 sao; thẩm định, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt
tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng
khách cho thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
78.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thẩm định phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú ban hành kèm theo
Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở
Văn hóa TT-DL
|
79
|
79. Thủ tục Công nhận cơ sở đạt
tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê (loại hình Homestay)- T-LCA-077765-TT
79.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Công nhận
cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách
du lịch thuê (loại hình Homestay)
- Lý do: Nội dung TTHC này có
tên gọi và nội dung trùng với TTHC Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh
lưu trú du lịch cho nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình
Homestay) tại khoản 18 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần
thiết
79.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho
nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (loại hình Homestay) ban hành kèm theo
Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở
Văn hóa TT-DL
|
80
|
80. Thủ tục Thủ tục cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống và mua sắm)- T-LCA - -TT
80.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục cấp
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống và mua sắm)
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế và có nội dung trùng với TTHC Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du
lịch); Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch); TTHC Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm
du lịch); Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch) tại khoản 19, 20, 21, 22 mục II
Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố
bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết
80.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
(ăn uống và mua sắm) ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày
15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
81
|
81. Thủ tục Cấp, đổi, cấp lại
thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương- T-LCA-077713-TT
81.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp, đổi,
cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch địa phương
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế và quy định cụ thể, nội dung trùng lặp với TTHC Cấp thẻ Hướng dẫn
viên du lịch địa phương; TTHC Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương;
TTHC đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương quy định tại khoản 9, 10, 11 mục
II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về
công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch Lào Cai
81.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch địa phương ban
hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
82
|
82. Thủ tục Cấp, đổi, cấp lại
thẻ HDV du lịch quốc tế và nội địa- T-LCA-077671-TT
82.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp, đổi,
cấp lại thẻ HDV du lịch quốc tế và nội địa
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế và quy định cụ thể, chi tiết tại 08 TTHC quy định tại số thứ tự
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 mục II Phần II quy định về cấp thẻ HDV du lịch quốc tế;
cấp lại thẻ HDV du lịch quốc tế; đổi thẻ HDV du lịch quốc tế; cấp thẻ HDV du
lịch nội địa; cấp lại thẻ HDV du lịch nội địa; đổi thẻ HDV du lịch nội địa;
Thu hồi và cấp mới sau khi bị thu hồi thẻ HDV du lịch quốc tế; Thu hồi và cấp
mới sau khi bị thu hồi thẻ HDV du lịch nội địa ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
82.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Cấp, đổi, cấp lại thẻ HDV du lịch quốc tế và nội địa ban hành
kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng
tại Sở Văn hóa TT-DL
|
83
|
83. Thủ tục Thủ tục công nhận
khu, điểm, tuyến du lịch địa phương- T-LCA-077807-TT
83.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục
công nhận khu, điểm, tuyến du lịch địa phương
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế và có nội dung trùng lặp với TTHC Thủ tục công nhận khu du lịch
địa phương; Thủ tục công nhận điểm du lịch địa phương; Thủ tục công nhận tuyến
du lịch địa phương tại khoản 28, 29, 30 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết
định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được
áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là
không cần thiết
83.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục công nhận khu, điểm, tuyến du lịch địa phương ban
hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC
áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
84
|
84. Thủ tục Thủ tục khai thác
thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng- T-LCA-078111-TT
84.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục khai
thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng
- Lý do: Nội dung TTHC này có
nội dung trùng lặp với TTHC Thủ tục khai thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng
tại khoản 31 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày
22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết
84.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Thủ tục khai thác thử nghiệm tuyến du lịch cộng đồng ban hành
kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng
tại Sở Văn hóa TT-DL
|
85
|
85. Thủ tục Cấp, cấp lại, sửa
đổi bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam- T-LCA - -TT
85.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp, cấp
lại, sửa đổi bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế, có nội dung trùng lặp với TTHC Cấp giấy phép thành lập văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam; TTHC sửa đổi bổ
sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam; TTHC gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam; TTHC cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép
thành lập văn phòng đại diện bị mất, rách nát, tiêu hủy; TTHC cấp lại giấy
phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện có sự thay đổi tại
khoản 23, 24, 25, 26, 27 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần
thiết
85.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Cấp, cấp lại, sửa đổi bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập
văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm
theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại
Sở Văn hóa TT-DL
|
86
|
86. Thủ tục Cấp giấy phép thực
hiện quảng cáo- T-LCA-079839-TT
86.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế, quy định cụ thể, chi tiết tại 08 TTHC quy định tại khoản 1, 2,
4, 5, 6, 7, 8, 9 mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND
ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai
86.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo ban hành kèm theo Quyết định
số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa
TT-DL
|
87
|
87. Thủ tục Giấy phép tiếp nhận
biểu diễn- T-LCA-079842-TT
87.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép
tiếp nhận biểu diễn
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế, có nội dung trùng lặp với TTHC Cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn
viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp; TTHC
Cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa
phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp; TTHC Giấy phép công diễn chương trình ca múa nhạc
(đối với các đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp; đơn vị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập; đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên
nghiệp của Hội nghề nghiệp; cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn;
đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương); TTHC Giấy phép công diễn
chương trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động
theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp); TTHC Giấy phép tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật (Đối với các hoạt động
tổ chức biểu diễn nghệ thuật không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ nội bộ
trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài,
diễn viên nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục nghệ thuật biểu
diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (Đối
với cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ
địa điểm: khách sạn, nhà hàng); TTHC Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật (Đơn
xin đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp: (đối với các tổ chức
nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động; Giấy tiếp
nhận biểu diễn nghệ thuật (tiếp nhận hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang
sinh sống tại địa phương biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn) tại khoản 11, 12,
13, 14, 15, 16, 17 mục II Phần II ban hành kèm theo quyết định số
2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng
tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần
thiết
87.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép tiếp nhận biểu diễn ban hành kèm theo Quyết định số
2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
88
|
88. Thủ tục Giấy phép lưu
hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu - T-LCA-080007-TT
88.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép
lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Lý do: Nội dung TTHC này có
tên gọi và nội dung trùng với TTHC Giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân
khấu tại khoản 23 mục I Phần II ban hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND
ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó thủ tục này là không cần thiết
88.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu ban hành kèm
theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại
Sở Văn hóa TT-DL
|
89
|
89. Thủ tục Giấy phép tổ chức
triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, triển lãm các sản phẩm văn hóa khác -
T-LCA-080010-TT
89.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép
tổ chức triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, triển lãm các sản phẩm văn hóa
khác
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế có nội dung trùng lặp với TTHC Giấy phép tổ chức triển lãm Văn
hóa - Nghệ thuật; TTHC Cấp giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ
thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực; Triển lãm được Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm Mỹ thuật ủy quyền: TTHC Cấp giấy phép triển lãm ảnh,
liên hoan ảnh cuộc thi ảnh nghệ thuật tại khoản 32, 33, 34 mục I Phần II ban
hành kèm theo quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 về công bố bổ sung thủ
tục hành chính được áp dụng tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Lào Cai. Do đó
thủ tục này là không cần thiết
89.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, triển
lãm các sản phẩm văn hóa khác ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh
ngày 15/8/2009 Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
|
90
|
90. Thủ tục Giấy cấp phép Tổ
chức cuộc thi Hoa hậu cấp tỉnh - T-LCA-080094-TT
90.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy cấp
phép Tổ chức cuộc thi Hoa hậu cấp tỉnh
- Lý do: Tại Quyết định
87/2008/ QĐ-BVHTTDL, ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành Quy chế tổ chức thi Hoa hâu, Hoa khôi, Người đẹp (đã thay thế Quyết định
số 37/2006/QĐ-BVHTT ngày 24/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban
hành Quy chế tổ chức thi hoa hậu) không quy định TTHC Cấp giấy phép tổ chức
thi Hoa hậu cấp tỉnh
90.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Giấy cấp phép Tổ chức cuộc thi Hoa hậu cấp tỉnh tại phần II,
mục II Quyết định 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 của UBND v/v Công bố bộ
TTHC được áp dụng tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai
|
91
|
91. Thủ tục Giấy phép tổ chức
trình diễn thời trang- T-LCA-136774-TT
91.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép
tổ chức trình diễn thời trang
- Lý do: TTHC này có nội dung
trùng lặp với TTHC cấp giấy phép công diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND tỉnh ngày 15/8/2009 Công bố bộ
TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
91.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép tổ chức trình diễn thời trang ban hành kèm theo Quyết
định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại
Sở Văn hóa TT-DL
|
92
|
92. Thủ tục Giấy phép lưu
hành phim nhựa, băng đĩa phim - T-LCA-139117-TT
92.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC cấp giấy
phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim
- Lý do: Hiện nay Nghị định số
103/2009/NĐ-CP được chính ban hành mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
01 năm 2010 (đã thay thế Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006
của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng) không quy định TTHC cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa
phim
92.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC cấp giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim ban hành kèm
theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Lào Cai.
|
93
|
93. Thủ tục Giấy phép hoạt động
câu lạc bộ Thể dục thể thao - T-LCA-080024-TT
93.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép
hoạt động câu lạc bộ Thể dục thể thao
- Lý do: Nội dung TTHC này đã
được thay thế và có nội dung trùng lặp với TTHC Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp tại số thứ
tự 01 Mục III Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày
22/9/2009 Công bố bổ sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL
93.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép hoạt động câu lạc bộ Thể dục thể thao tại số thứ tự
01 Mục III Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2496/QĐ-UBND ngày
15/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về Công bố bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa
TT-DL
|
94
|
94. Thủ tục Giấy phép thành lập
Bảo tàng tư nhân - T-LCA-144545-TT
94.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép
thành lập Bảo tàng tư nhân
- Lý do: Tên gọi và nội dung
TTHC này trùng lặp với TTHC Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân tại số thứ tự
30 Mục I Phần II Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ
sung bộ TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL tỉnh Lào Cai, vì:: Do nhầm lẫn trong
quá trình thống kê TTHC
94.2. Kiến nghị thực thi: Bãi
bỏ toàn bộ TTHC Giấy phép thành lập Bảo tàng tư nhân tại số thứ tự 30 Mục I
Phần II Quyết định số 2960/QĐ-UBND tỉnh ngày 22/9/2009 Công bố bổ sung bộ
TTHC áp dụng tại Sở Văn hóa TT-DL tỉnh Lào Cai
|
XIII
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP& PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (05TTHC)
|
1
|
1. Cấp chứng chỉ công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp- Mã số: T-LCA-04883:
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa trình tự thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Trình tự thủ tục hành chính được công bố chưa phù hợp với quy định
tại điều 13 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp
& Phát triển Nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng
Lâm nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa trình tự thực hiện đã được công bố tại điểm 1 mục I phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố
bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Cấp giấy chứng nhận nguồn
gốc lô giống cây trồng Lâm nghiệp-Mã số: T-LCA-104889:
2. 1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa trình tự thực thủ tục hành chính:
Lý do: Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được công bố chưa phù hợp với
quy định tại điều 35 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây
trồng Lâm nghiệp.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa trình tự thực hiện đã được công bố tại điểm 2 mục I phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố
bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện SXKD giống cây trồng Lâm nghiệp chính- Mã số:
T-LCA-104890:
3. 1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa trình tự thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Trình tự thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố chưa phù hợp
với quy định điều 20 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây
trồng Lâm nghiệp có quy trường, pháp luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa trình tự thực hiện đã được công bố tại điểm 3 mục I phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố
bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.
|
4
|
4. Cấp giấy chứng nhận nguồn
gốc giống của lô cây con- Mã số: T-LCA-104892:
4. 1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa trình tự thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Trình tự thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố chưa phù hợp với
quy định điều 38 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển Nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây
trồng Lâm nghiệp.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa trình tự thực hiện đã được công bố tại điểm 4 mục I phần II ban
hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố
bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.
|
5
|
5. Cấp búa bài cây- Mã số: T-LCA-105554:
5. 1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung yêu cầu điều kiện vào thủ tục hành chính.
Lý do: Thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố còn thiếu yêu cầu điều
kiện: “có chứng chỉ hành nghề thiết kê khai thác rừng của đơn vị xin cấp
búa bài cây” vì yêu cầu điều kiện được quy định tại quy chế quản lý và đóng
búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành kèm theo Quyết định số 44 /2006/QĐ-BNN
ngày 01/6/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.2.
Kiến nghị thực thi: Bổ sung yêu cầu điều kiện đã được công bố tại điểm
5 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của
UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
Lào Cai.
|
Thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ (11 TTHC)
|
6
|
6. Phê duyệt phương án điều
chế rừng tự nhiên- T-LCA-105555:
6.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Việc xây dựng phương án điều chế rừng chỉ là xây dựng kế hoạch
quản lý sử dụng rừng một cách khoa học, bền vững, đây là điều kiện để phê duyệt
phương án khai thác rừng. Do vậy chỉ cần quản lý khai thác rừng có kèm theo
điều kiện khai thác rừng có kế hoạch đảm bảo quản lý sử dụng bền vững là được.
6.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính “Phê duyệt phương án điều chế rừng tự
nhiên” đã được công bố tại điểm 6 mục I phần II ban hành kèm theo Quyết định
số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục hành chính áp
dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.
|
7
|
7. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật vận chuyển trong tỉnh: Mã số- T-LCA-103457:
7.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Việc cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh
không thẩm quyền của Chi cục thú y mà thuộc thẩm quyền của Trạm thú y cấp huyện
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 bản quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch
động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn.
7.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận
chuyển trong tỉnh” đã được công bố tại điểm 10 Mục IV phần II ban hành kèm
theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.
|
8
|
8. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh- Mã số: T-LCA-103463:
8.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Việc cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển
trong tỉnh không thẩm quyền của Chi cục thú y mà thuộc thẩm quyền của Trạm
thú y cấp huyện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 bản quy định về quy trình,
thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban
hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp
& Phát triển Nông thôn.
8.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận
chuyển trong tỉnh” đã được công bố tại điểm 11 Mục IV phần II ban hanh kèm
theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh công bố bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.
|
9
|
9. Thẩm định hồ sơ công nhận
làng nghề: Mã số- T-LCA-106101:
9.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Việc thẩm định hồ sơ công nhận
làng nghề không thuộc thẩm quyền không thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh mà
thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện theo quy định tại tiết a ý 3 mục II phần
II Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
9.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính “Thẩm định hồ sơ công nhận làng nghề” tại Mục
VIII Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai ban hành bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông
nghiệp&Phát triển Nông thôn.
|
10
|
10. Thẩm tra thiết kế bản vẽ
thi công dự toán công trình thủy lợi, đê điều, nước sinh hoạt nông thôn, VSMT
nông thôn: Mã số- T-LCA-106095:
10.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính:
Lý do: Tại điểm b Điều 22 bản quy định một số nội dung quy định về quản lý
quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định
số 10/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai quy định: “Chủ đầu tư tự tổ
chức thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán và tổng dự toán xây dựng công trình. Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn có đủ
điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP để thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán để làm
cơ sở phê duyệt...”. Do vậy, việc thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công dự toán
công trình thủy lợi, đê điều, nước sinh hoạt nông thôn, VSMT nông thôn không
thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn mà thuộc thẩm
quyền của Chủ đầu tư.
10.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công dự toán
công trình thủy lợi, đê điều, nước sinh hoạt nông thôn, VSMT nông thôn tại điểm
8 mục VII Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009
của UBND tỉnh Lào Cai ban hành bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông
nghiệp&Phát triển Nông thôn.
|
11
|
11. Thẩm định các giải pháp
phòng cháy, chữa cháy rừng của chủ rừng: Mã số- T-LCA-105636:
11.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của
Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng quy định trách nhiệm của
chủ rừng trong việc phòng cháy, chữa cháy rừng:
“- Tổ chức thực hiện các quy định,
nội quy, điều kiện an toàn, biện pháp về phòng cháy và chữa cháy rừng theo
quy định của pháp luật;
- Xây dựng, ban hành các quy định,
nội quy và biện pháp về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi rừng mình quản
lý;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
phương án, dự án, kế hoạch phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực rừng mình
quản lý;
Đối với dự án trồng rừng tập
trung, rừng quy mô lớn và thuộc loại rừng dễ cháy, trước khi trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt phải có ý kiến chấp thuận về các giải pháp phòng cháy và
chữa cháy rừng của cơ quan Kiểm lâm và cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy có thẩm quyền...........”. Trên cơ sở đó hàng năm các chủ rừng đều phải
bắt buộc xây dựng kế hoạch, các giải pháp phòng cháy, chữa cháy rừng trên diện
tích rừng do mình quản lý, các cơ quan chức năng thường xuyên kiểm tra, giám
sát việc thực hiện công tác PCCCR của các đơn vị chủ rừng trên địa bàn, nếu
vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành (Nghị định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng và quản lý lâm sản).
11.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính thẩm định các
giải pháp phòng cháy, chữa cháy rừng của chủ rừng tại điểm 2 mục II Phần II
ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào
Cai ban hành bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông nghiệp&Phát
triển Nông thôn.
|
12
|
12. Cấp sổ theo dõi nuôi sinh
sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường: Mã số- T-LCA-105636:
12.1. Nội dung đơn giản hóa: Cấp sổ theo dõi nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã
thông thường.
Lý do: Do cơ sở pháp lý không rõ ràng chưa được quy định cụ thể tại văn bản
quy phạm pháp luật nên đã rà soát thủ tục hành chính này. Mặt khác, hiện nay
trong quá trình thực hiện tại địa phương thì việc cấp sổ Cấp sổ tại theo dõi
nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường đồng thời
với việc cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật
hoang dã thông thường. Do vậy, nếu đặt ra thủ tục này thì sẽ gây trở ngại,
khó khăn cho cá nhân, tổ chức.
12.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính Cấp sổ theo dõi
nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường tại điểm
13 mục II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009
của UBND tỉnh Lào Cai ban hành bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nông
nghiệp&Phát triển Nông thôn.
|
13
|
13. Cấp sổ theo dõi trồng cấy
nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường: Mã số T-LCA-105947:
13.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Do cơ sở pháp lý không rõ ràng chưa được quy định cụ thể tại văn bản
quy phạm pháp luật nên đã rà soát thủ tục hành chính này. Mặt khác, hiện nay
trong quá trình thực hiện tại địa phương thì việc cấp sổ theo dõi trồng cấy
nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường đồng thời với thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường.
Do vậy, nếu đặt ra thủ tục này thì sẽ gây trở ngại, khó khăn cho cá nhân, tổ
chức.
13.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính Cấp sổ theo dõi
trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường tại điểm 14 mục II
Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND
tỉnh Lào Cai công bố bộ thủ hành chính áp dụng tại Sở Nông Nghiệp& Phát
triển Nông thôn.
|
14
|
14. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất gây nuôi động vật có nguồn gốc hoang dã và vận chuyển tiêu thụ:
Mã số- T-LCA-105957:
14.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.
Lý do: Việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất gây nuôi động vật có
nguồn gốc hoang dã được thực hiện tuân thủ theo quy định của Nghị định số
82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng
và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
thì phải được cấp “cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật hoang dã” và khi vận
chuyển tiêu thụ thì tuân thủ theo quy định về “vận chuyển, cất giữ, chế biến
lâm sản” theo quy định tại Quyết định 59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 ban hành
Quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản. Vì vậy thủ tục hành chính về “Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất gây nuôi động vật có nguồn gốc hoang dã và vận
chuyển tiêu thụ” không có cơ sở pháp lý chặt chẽ để thực hiện.
14.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính Cấp sổ theo dõi trồng cấy nhân tạo các loài
thực vật hoang dã thông thường tại điểm 15 mục II Phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố bộ thủ
hành chính áp dụng tại Sở Nông Nghiệp& Phát triển Nông thôn.
|
15
|
15. Cấp giấy phép hành nghề
nuôi, vận chuyển và kinh doanh động vật hoang dã được nuôi sinh sản nhân tạo:
Mã số- T-LCA-105975:
15.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn bộ thủ tục hành chính.
Lý do: Việc cấp giấy phép hành nghề nuôi động vật hoang dã được nuôi sinh
sản nhân tạo được thực hiện tuân thủ theo quy định về “cấp Giấy chứng nhận trại
nuôi động vật hoang dã” và Khi vận chuyển tiêu thụ thì tuân thủ theo quy định
về “vận chuyển, cất giữ, chế biến lâm sản” (quy định tại Quyết định
59/2005/QĐ-BNN ngày 10/10/2005 ban hành Quy định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản),
kinh doanh thì tuân thủ theo quy định về kinh doanh sản phẩm thương mại, vì vậy
thủ tục hành chính về “Cấp giấy phép hành nghề nuôi, vận chuyển và kinh doanh
động vật hoang dã được nuôi sinh sản nhân tạo” không có cơ sở pháp lý chặt chẽ.
15.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính điểm 16 mục II Phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố bộ thủ
hành chính áp dụng tại Sở Nông Nghiệp& Phát triển Nông thôn.
|
16
|
16. Trình tự thủ tục giải quyết
Khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản:
Mã số- T-LCA-105993:
16.1. Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Tại Điều 6 Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung
năm 2004, 2005 quy định: “Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp người đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh; tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng pháp luật khiếu nại,
tố cáo; xử lý nghiêm minh người vi phạm; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm
ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm cho quyết định giải quyết được thi
hành nghiêm chỉnh và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của
mình”; Mặt khác tại chương II, III Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa
đổi, bổ sung năm 2004, 2005 quy định cụ thể về trình tự, giải quyết khiếu nại
tố cáo. Do vậy, việc đặt ra thủ tục giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực
quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản là không cần thiết, việc giải
quyết khiếu nại trong lĩnh vực kiểm lâm thực hiện theo quy định của Luật khiếu
nại, tố cáo.
16.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại tố
cáo trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tại điểm 18 mục
II Phần II ban hành kèm theo Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai công bố bộ thủ hành chính áp dụng tại Sở Nông Nghiệp&
Phát triển Nông thôn.
|
XIV
|
THỦ TỤC KIẾN NGHỊ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT BAN QUẢN LÝ CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH.
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ (02 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Giới thiệu địa điểm đất vào Khu, Cụm công nghiệp - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-111421.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Bải bỏ thủ tục Cấp chứng chỉ quy
hoạch cho dự án đầu tư.
Lý do: Thủ tục giới thiệu địa điểm đất vào khu, cụm công nghiệp nhằm dự kiến
địa điểm đất sẽ cấp cho nhà đầu tư phù hợp với ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh của dự án đầu tư. Tuy nhiên, trong quá trình giải quyết thủ tục, địa điểm
đất dự kiến cấp cho nhà đầu tư bị lặp lại tại thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch
cho nhà đầu tư. Như vậy, thủ tục giới thiệu địa điểm đất là không cần thiết.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa tại điểm 1, mục I, hướng dẫn
số 02/HD-BQLCCN ngày 02/10/2008 hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ đầu tư vào
các Cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục: Xin chủ trương đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-111427.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Bải bỏ thủ tục Xin chủ trương đầu
tư vào các khu, cụm công nghiệp.
Lý do: Trong quá trình thực hiện thủ tục xin chủ trương đầu tư, các thành
phần hồ sơ (cả thành phần hồ sơ quy định trong thủ tục, và thành phần hồ sơ
do sở Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu nhà đầu tư phải bổ sung đều trùng lặp với thủ
tục đăng ký đầu tư.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa tại tại điểm 2, mục I, hướng
dẫn số 02/HD-BQLCCN ngày 02/10/2008 hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ đầu tư
vào các Cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai.
|
XV
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)
|
1
|
1. Thu phí lệ phí tại cửa khẩu
quốc tế Lào Cai - Mã số: T-LCA-112571-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa lại tên thủ tục hành chính
- Bãi bỏ quy định “ người
tham gia xuất nhập cảnh mua vé cho người...” của bước 1 thuộc trình tự thực
hiện tại phần II nội dung cụ thể từng TTHC ban hành kèm theo quyết định số
2575/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
Lý do: Ngày 17/8/2009 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 165/2009/TT-BTC quy định
về việc ngừng thu lệ phí qua lại biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và các
nước láng giềng. Thông tư này thay thế quyết định số 66/2001/QĐ-BTC của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí qua lại biên giới trên đất
liền giữa Việt Nam và các nước láng giềng.
1.2. Kiến nghị thực thi.
- Sửa đổi tên TTHC là: thu
phí tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai.
- Sửa đổi bước 1 thuộc trình tự
thực hiện tại phần II nội dung cụ thể từng TTHC ban hành kèm theo quyết định
số 2575/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai, bãi bỏ quy định “...mua
vé cho người...”.
|
XVI
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (19 TTHC)
|
1
|
1. Xác định danh mục đề tài
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ- Mã số: T-LCA-103395-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi bổ sung lại căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh
ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ tục đã được ban hành kèm theo quyết định
2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định
số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số
22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định
quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là Quyết
định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008
- Bổ sung căn cứ pháp lý mới là
Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Xác định danh mục dự án sản
xuất thử nghiệm- Mã số: T-LCA-103407-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi bổ sung lại căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh
ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ tục đã được ban hành kèm theo quyết định
2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định
số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số
22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định
quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là Quyết
định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008
- Bổ sung căn cứ pháp lý mới là
Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Thẩm định kinh phí tuyển
chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, nghiên cứu khoa học - Mã số:
T-LCA-103410-TT:
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Sửa đổi tên mẫu biểu tại biểu
mẫu 1 của thủ tục đã được ban hành tại quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
Lý do: Tên của thủ tục không phù
hợp với các nội dung của thủ tục vì vậy cần sửa lại tên để các tổ chức cá
nhân thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện; sửa đổi lại mẫu biểu ban hành
kèm theo thủ tục tại quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh, để các tổ chức, cá nhân có
thể thuận tiện hơn trong việc xác định đúng các mẫu biểu của thủ tục này và
có thể kê khai được chính xác.
b) Bổ sung lại căn cứ pháp lý của
thủ tục.
Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ tục
đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm
2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008
đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
3.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi tên thủ tục: Tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài NCKH&PTCN
- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là Quyết
định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008. Thay thế bằng căn cứ pháp lý mới là
Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc
ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên
địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
4
|
4. Thủ tục thẩm định kinh phí
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm
T-LCA-103483-TT.
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Sửa đổi bổ sung lại tên của
thủ tục: Sửa đổi tên và mẫu biểu tại biểu mẫu 1 của thủ tục đã được ban hành
tại quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào
Cai
- Lý do: Tên của thủ tục không
phù hợp với các nội dung của thủ tục vì vậy cần sửa lại tên để các tổ chức cá
nhân thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện. Sửa đổi lại các mẫu biểu ban
hành kèm theo thủ tục tại quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh, để các tổ chức, cá
nhân có thể thuận tiện hơn trong việc xác định đúng các mẫu biểu của thủ tục
này và có thể kê khai được chính xác.
b) Sửa đổi bổ sung lại căn cứ pháp
lý của thủ tục: Bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục.
- Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ
tục đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7
năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày
28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi tên thủ tục: Tuyển chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện DASXTN
- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là Quyết
định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 28/4/2008. Bổ sung căn cứ pháp lý mới là Quyết định
số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy
định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
|
5
|
5. Thủ tục nghiệm thu đề tài
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ - T-LCA-103509-TT.
5.1.
Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa đổi bổ sung căn cứ
pháp lý của TTHC.
- Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ
tục đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7
năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày
28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Do quá trình rà soát văn bản
còn chưa kịp thời vì Thông tư số: 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009
Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ,dự án sản xuất thử
nghiệm cấp nhà nước thay thế Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 15/5/2004 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định đánh giá nghiệm
thu đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước” và Quyết định số 04/2007/QĐ-BKHCN
ngày 19/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài KH&CN".
Đây là thông tư mới được ban hành trong tháng 5/2009.
5.2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là:
+ Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND
ngày 28/4/2008
+ Quyết định số 04/2007/QĐ-BKHCN
ngày 19 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề
tài/dự án
- Bổ sung căn cứ pháp lý mới là:
+ Thông tư số: 12/2009/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 5 năm 2009 Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và
công nghệ,dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước
+ Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND
ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
6
|
6. Thủ tục nghiệm thu dự án sản
xuất thử nghiệm - T-LCA-103505-TT.
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa
đổi bổ sung lại căn cứ pháp lý của thủ tục: Bổ sung lại căn cứ pháp lý
của thủ tục:
- Lý do: Căn cứ pháp lý của thủ
tục đã được ban hành kèm theo quyết định 2306/QĐ-UBND tỉnh ngày 30 tháng 7
năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai, là Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày
28/4/2008 đã được thay thế bởi Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND ngày 21/8/2009 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Do quá trình rà soát văn bản
còn chưa kịp thời vì Thông tư số: 12/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2009
Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ,dự án sản xuất thử
nghiệm cấp nhà nước thay thế Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 15/5/2004 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định đánh giá nghiệm
thu đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước” và Quyết định số
04/2007/QĐ-BKHCN ngày 19/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
ban hành “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá nghiệm thu đề
tài KH&CN". Đây là thông tư mới được ban hành trong tháng 5/2009.
6.2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ căn cứ pháp lý là:
+ Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND
ngày 28/4/2008
+ Quyết định số 04/2007/QĐ-BKHCN
ngày 19 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Hội đồng Khoa học và Công nghệ đánh giá nghiệm thu kết quả nghiên cứu đề
tài/dự án
- Bổ sung căn cứ pháp lý mới là:
+ Thông tư số: 12/2009/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 5 năm 2009 Hướng dẫn đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và
công nghệ,dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước
+ Quyết định số 22/2009/QĐ.UBND
ngày 21/8/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định quản lý và thực
hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
7
|
7. Thủ tục thẩm định dự
án/phương án thực hiện chính sách khuyến khích ứng dụng KH&CN trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2008 - 2010T-LCA-103378-TT.
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung các mẫu số 1, số 2 ban
hành kèm theo thủ tục.
- Lý do: Tại biểu mẫu 1 của thủ
tục đã được ban hành tại quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
có tên các mẫu số 1 và mẫu số 2, tuy nhiên khi ban hành bộ thủ tục này lại
không ban hành kèm các mẫu trên,
7.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung các mẫu kèm theo thủ tục
này gồm: Mẫu số 1- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí, mẫu số 2 - Đề cương thuyết
minh dự án/phương án.
|
8
|
8. Thủ tục quy trình chuyển
giao công nghệ -T-LCA-103131-TT .
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Sửa đổi bổ sung mẫu 1 đã được
ban hành theo quyết định số: 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh. Cắt
giảm, sửa đổi thành phần hồ sơ.
Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu
mẫu 1 đã được ban hành theo Quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
Lào Cai chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi đăng ký
xác nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.
b) Sửa đổi bổ sung lại căn cứ
pháp lý của thủ tục.
Lý do: Một số văn bản thiếu và
văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành sau khi quyết định
sô:2306/2009/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
8.2. Kiến nghị thực thi:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng
chuyển giao công nghệ
+ Mẫu đơn đề nghị chấp thuận
chuyển giao công nghệ
+ Báo cáo hàng năm về tình hình
thực hiện chuyển giao công nghệ
+ Biên bản thanh lý hợp đồng
chuyển giao công nghệ
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Cập nhật thêm Thông tư số
200/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ vào mục căn cứ
pháp lý
|
9
|
9. Thủ tục quy trình công nhận
sáng kiến -T-LCA-103366-TT.
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Cắt giảm thành phần hồ sơ của
thủ tục (Theo mẫu 1 đã công bố).
Lý do: Thành phần hồ sơ tại biểu
mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
chưa được quy định trong QĐ số 09/2009/Q Đ-UBND, ngày 20/5/2009.
b) Bổ sung thành phần hồ sơ của
thủ tục (Theo mẫu 1 đã công bố).
Lý do: Thiếu mẫu đơn trong thành
phần hồ sơ.
9.2. Kiến nghị thực thi:
- Cắt phần “Bản kết luận về giải
pháp đăng ký sáng kiến” trong thành phần hồ sơ.
- Bổ sung thành phần hồ sơ; hồ
sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký sáng kiến (do tác
giả sáng kiến viết) gồm 01 bản (theo BM-03-02-01)
+ Giấy ủy quyền của tác giả
trong trường hợp tác giả sáng kiến ủy quyền cho người khác đứng tên đăng ký
sáng kiến
+ Tài liệu mô tả sáng kiến và
các tài liệu, giấy tờ có liên quan về sản phẩm và lợi ích thiết thực của sáng
kiến hoặc giấy tờ khác có liên quan nếu có (bản gốc hoặc bản sao có công chứng)
+ Biên bản họp xét sáng kiến của
cơ sở
+ Công văn đề nghị Hội đồng sáng
kiến tỉnh xét công nhận sáng kiến cho tập thể, cá nhân của đơn vị.
|
10
|
10. Thủ tục tiếp nhận bản
công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật - T-LCA-102744-TT.
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Sửa đổi, bổ sung trình
tự thực hiện (theo mẫu 1 đã công bố)
Lý do: Trình tự hướng dẫn theo
biểu mẫu 1đã ban hành theo Quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
còn vắn tắt, khó hiểu đối với tổ chức/cá nhân thực hiện công bố phù hợp tiêu
chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật.
b) Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ
sơ (theo mẫu 1 đã công bố).
Lý do: Thành phần hồ sơ theo biểu
mẫu 1đã ban hành theo Quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
còn vắn tắt, khó hiểu đối với tổ chức/cá nhân thực hiện công bố phù hợp tiêu
chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật.
10.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện theo mẫu 1 đã công bố ban hành theo Quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai:
+ Bước 1: Tổ chức/ cá nhân công
bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm, hàng hóa hoàn thiện hồ sơ
công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật theo hướng dẫn tại mục thành phần
phần hồ sơ trên trang web của Sở Khoa học và công nghệ hoặc đến phòng Quản lý
tiêu chuẩn, chất lượng- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để được hướng
dẫn trực tiếp.
+ Bước 2: Sau khi tổ chức/cá
nhân hoàn thiện hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm
hàng hóa nộp trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc nộp
qua đường bưu điện.
Sau khi thẩm định hồ sơ, trường
hợp hồ sơ hợp lệ các tổ chức/cá nhân sẽ được cấp bản Thông báo tiếp nhận công
bố phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật sản phẩm, hàng hóa sau 03 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì được cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản nội dung chưa hợp lệ
cho tổ chức/cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện.
- Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ
sơ theo mẫu 1 đã công bố ban hành theo Quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai:
Đối với việc công bố phù hợp
tiêu chuẩn:
+ Trường hợp công bố phù hợp
tiêu chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp
chuẩn độc lập (Bên thứ 3) hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm có:
Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn
(theo mẫu)
Bản sao Giấy chứng nhận hợp chuẩn
do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn cấp;
Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để
công bố;
Bản mô tả chung về sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, quá trình môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng)
+ Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức/cá nhân sản xuất, kinh doanh (Bên thứ nhất)
hồ sơ công bố hợp chuẩn gồm có:
Bản công bố phù hợp tiêu chuẩn
(theo mẫu);
Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để
công bố;
Bản mô tả chung về sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, quá trình môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng)
Quy trình sản xuất, kế hoạch kiểm
soát chất lượng (theo mẫu) hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001
đối với trường hợp tổ chức/cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất
lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm
theo kết quả thử nghiệm mẫu.
|
11
|
11.Thủ tục kiểm định phương
tiện đo - T-LCA-102765-TT.
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Sửa đổi trình tự thực hiện
Lý do: Đảm bảo rõ ràng hơn cho
các tổ chức/cá nhân khi thực hiện kiểm định phương tiện đo so với biểu mẫu 1
ban hành kèm theo Quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009.
b) Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ
sơ (theo mẫu 1 đã công bố)
Lý do: Đảm bảo đúng quy định tại
Pháp lệnh đo lường số 16/1999/PL-UBTVQH 10 ngày 06/10/1999 và Quyết định số
65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/8/2002.
11.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi bổ sung trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng
ký kiểm định phương tiện đo (theo mẫu) áp dụng trong trường hợp kiểm định với
số lượng lớn, hoặc các phương tiện đo đặc thù khó tháo dỡ, lắp đặt, vận chuyển…
hoặc mang trực tiếp phương tiện đo đến cơ quan kiểm định (Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng) trong trường hợp số lượng đơn chiếc dễ lắp đặt, tháo dỡ,
vận chuyển..
- Bước 2: Cơ quan kiểm định thực
hiện Thông báo kế hoạch kiểm định tại chỗ; hoặc cấp giấy hẹn trả phương tiện
đo cho tổ chức/ cá nhân có nhu cầu kiểm định.
- Bước 3: Cơ quan kiểm định kiểm
định các phương tiện đo.
- Bước 4: Cơ quan kiểm định tiến
hành kiểm định phương tiện đo theo quy trình kiểm định.Trường hợp phương tiện
đo đạt yêu cầu kỹ thuật về đo lường được kẹp chì, dán tem, cấp giấy chứng nhận
kiểm định phương tiện đo theo đúng quy định; Trường hợp phương tiện đo sau kiểm
định không đạt yêu cầu kỹ thuật cơ quan kiểm định khuyến cáo tổ chức/ cá nhân
tiến hành sửa chữa kiểm định lại hoặc không sử dụng phương tiện đo.
- Bước 5: Lưu hồ sơ kiểm định
phương tiện đo.
b) Sửa đổi bổ sung thành phần hồ
sơ:
- Bản đăng ký kiểm định phương
tiện đo (theo mẫu)
- Bản phôtô công chứng quyết định
phê duyệt mẫu phương tiên đo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đối
với PTĐ nhập khẩu; Sản xuất trong nước… đối với trường hợp phương tiện đo
đăng ký kiểm định ban đầu.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
12
|
12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KHCN- T-LCA-103517-TT.
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Sửa đổi bổ sung trình tự thực
hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu
mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
b) Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.
Lý do: Thành phần và số lượng hồ
sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá
nhân khi đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, cần sửa đổi cho hoàn thiện.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý
quy định thực hiện thủ tục hành chính
Lý do: Một số văn bản thiếu, một
số văn bản có hiệu lực thi hành sau khi quyết định 2306/QĐ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh ban hành. Vì vậy cần cập nhật kịp thời.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a. Sửa đổi bổ sung trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Làm thủ tục đăng ký hoạt
động của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2: Đến Sở Khoa học và
Công nghệ lấy mẫu đơn Đơn đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ hoặc tải
trên trang Website của Sở Khoa học và Công nghệ các mẫu đơn để điền các thông
tin theo mẫu.
- Bước 3: Nộp hồ sơ tại Phòng Kế
hoạch tổng hợp Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời
và thông báo cho đơn vị bổ sung.
- Bước 4: Tiến hành thẩm tra, khảo
sát thực tế tại trụ sở đơn vị đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ.
- Bước 5: Đến ngày hẹn trong phiếu,
đến nơi nộp hồ sơ, đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của
Sở Khoa học và Công nghệ.
b. Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động Khoa học
và Công nghệ. (Biểu mẫu phụ lục I thông tư 10)
- Quyết định thành lập tổ chức.
(bản photo có công chứng)
- Điều lệ tổ chức và hoạt động.
(Biểu mẫu phụ lục II thông tư 10)
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
- Danh sách nhân lực của tổ chức
Khoa học và Công nghệ. (Biểu mẫu phụ lục III thông tư 10, có xác nhận của tổ
chức ra định thành lập, hoặc cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có))
- Nhân lực chính nhiệm:
+ Đơn xin làm việc chính nhiệm tại
tổ chức KH&CN.
+ Bản sơ yếu lý lịch được chính
quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
+ Bản sao các văn bằng đào tạo.(photo
có công chứng)
Trong trường hợp nhân lực chính
nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp
lý của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch.
- Nhân lực kiêm nhiệm phải có
văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của tổ chức KH&CN nơi người đó làm
việc chính nhiệm.
5- Hồ sơ của người đứng đầu tổ
chức khoa học và công nghệ:
- Quyết định bổ nhiệm người đứng
đầu tổ chức của cơ quan có thẩm quyền (Trừ tổ chức KH&CN do cá nhân thành
lập)
- Bản lý lịch khoa học của người
đứng đầu tổ chức Khoa học và Công nghệ. (Biểu mẫu phụ lục IV thông tư 10)
Đối với tổ chức KH&CN do cá
nhân thành lập, lý lịch khoa học do cá nhân khai và tự chịu trách nhiệm về
các nội dung đã kê khai.
- Bản sao các văn bằng đào tạo
cao nhất (photo có công chứng)
- Người đứng đầu tổ chức
KH&CN không phải của nhà nước phải có thêm sơ yếu lý lịch của bản thân có
xác nhận của chính quyền xã, phường thị trấn nơi cư trú.
Nếu trường hợp người đứng đầu tổ
chức không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách
pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch cấp.
6- Hồ sơ về trụ sở chính:
- Đối với tổ chức KH&CN của
Nhà nước: phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định
giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm
trụ sở chính. (photo có công chứng)
- Đối với tổ chức KH&CN
không phải của Nhà nước phải có 1 trong các giấy tờ sau: Giấy tờ xác nhận tổ
chức Khoa học và Công nghệ là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính. Hợp đồng
thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở. (photo có công chứng)
7- Bản kê khai cơ sở vật chất- kỹ
thuật của tổ chức Khoa học và Công nghệ. (Biểu mẫu phụ lục V thông tư 10)
Số lượng hồ sơ: 2 bộ, trong đó
có 1 bộ hồ sơ gốc.
c. Sửa đổi căn cứ pháp lý:
- Bỏ thông tư liên bộ số
106/TTLB ngày 28/12/1993
- Cập nhật thêm 2 văn bản trong
mục các căn cứ pháp lý:
+ Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg
ngày 24/7/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực
cá nhân được thành lập tổ chức KHCN;
+ Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. 1. Sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện đã công bố tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo Quyết
định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
13
|
13. Thủ tục đăng ký thay đổi,
bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ - T-LCA-104124-TT.
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu
mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi,
bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ.
b. Sửa đổi các căn cứ pháp lý
quy định thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Một số văn có hiệu lực
thi hành sau khi quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban
hành. Vì vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.
13.2. Kiến nghị thực thi:
a. Sửa đổi trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời
và thông báo cho đơn vị bổ sung.
- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp
nghiên cứu và thẩm định hồ sơ.
- Bước 4: Đến ngày ghi trên phiếu
hẹn, người nộp hồ sơ đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học.
b. Sửa đổi các căn cứ pháp lý.
- Bỏ thông tư liên bộ số
106/TTLB ngày 28/12/1993
- Cập nhật thêm 1 văn bản trong
mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ.
|
14
|
14. Thủ tục đăng ký đổi tên tổ
chức khoa học và công nghệ - T-LCA-104141-TT.
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Sửa đổi trình tự thực hiện thủ
tục hành chính.
Lý do: Thành phần và số lượng hồ
sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá
nhân khi đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ.
b. Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.
Lý do: Thành phần và số lượng hồ
sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá
nhân khi đăng ký thay đổi đổi tên của tổ chức Khoa học và Công nghệ.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý
quy định thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Một số văn có hiệu lực
thi hành sau khi quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban
hành. Vì vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.
14.2. Kiến nghị thực thi:
a. Sửa đổi trình tự thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời
và thông báo cho đơn vị bổ sung.
- Bước 3: Phòng Ké hoạch tổng hợp
nghiên cứu và thẩm định hồ sơ.
- Bước 4: Đến ngày ghi trên phiếu
hẹn, người nộp hồ sơ đóng lệ phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học.
b. Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký đổi
tên của tổ chức KH&CN
- Quyết định đổi tên của tổ chức
KH&CN.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:
- Bỏ thông tư liên bộ số
106/TTLB ngày 28/12/1993
- Cập nhật thêm 1 văn bản trong
mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ
|
15
|
15. Thủ tục đăng ký thay đổi
vốn của tổ chức khoa học và công nghệ - T-LCA-104162-TT.
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Sửa đổi, bổ sung trình
tự thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu
mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi đăng ký thay đổi
vốn theo yêu cầu của tổ chức KHCN.
b. Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.
Lý do: Thành phần và số lượng hồ
sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân
khi đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý
quy định thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Một số văn có hiệu lực
thi hành sau khi quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban
hành. Vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.
15.2. Kiến nghị thực thi:
a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (Đến sở KH&CN lấy mẫu đơn hoặc tải trên
trang Website của Sở KH&CN (các mẫu đơn) để điền thông tin theo mẫu).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời
và thông báo cho đơn vị bổ sung.
- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp
nghiên cứu và thẩm định hồ sơ. Đến trực tiếp cơ sở để thẩm định.
- Bước 4: Đến ngày ghi trong phiếu
hẹn, người nộp hồ sơ đến đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học.
b. Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay
đổi vốn của của tổ chức KH&CN
- Văn bản về vốn của tổ chức
KH&CN. Bản kê khai cơ sở vật chất- kỹ thuật của tổ chức Khoa học và Công
nghệ. (Biểu mẫu phụ lục V thông tư 10)
Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:
- Bỏ thông tư liên bộ số
106/TTLB ngày 28/12/1993
- Cập nhật thêm 1 văn bản trong
mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ. 1. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện đã
công bố tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo Quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
16
|
16. Đăng ký thành lập Chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN - T-LCA-104149-TT.
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu
mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký hoạt
động KH&CN cho Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức KH&CN.
b. Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.
Lý do: Thành phần và số lượng hồ
sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá
nhân khi chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho Chi nhánh, văn phòng đại
diện của tổ chức KH&CN.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý
quy định thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Một số văn bản thiếu, một
số văn bản có hiệu lực thi hành sau khi quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh ban hành. Vì vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.
16.2. Kiến nghị thực thi:
a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (Đến sở KH&CN lấy mẫu đơn hoặc tải trên
trang Website của Sở KH&CN (các mẫu đơn) để điền thông tin theo mẫu).
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời
và thông báo cho đơn vị bổ sung.
- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp
nghiên cứu và thẩm định hồ sơ. Đến trực tiếp cơ sở để thẩm định.
- Bước 4: Đến ngày ghi trong phiếu
hẹn, người nộp hồ sơ đến đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học.
b. Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động của Chi
nhánh, Văn phòng đại diện (Biểu mẫu phụ lục VI thông tư 10)
- Quyết định thành lập Chi
nhánh, Văn phòng đại diện
- Hồ sơ về trưởng Chi nhánh, Văn
phòng đại diện. (Tương tự quy định về người đứng đầu tổ chức KH&CN tại điểm
5 mục III thông tư 10)
- Văn bản về trụ sở Chi nhánh,
Văn phòng đại diện;
(Tương tự quy định về trụ sở
chính tại điểm 6 mục III thông tư 10)
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN của tổ chức KH&CN (Phôtô công chứng)
Số lượng hồ sơ: 2 bộ, trong đó
có 1 bộ hồ sơ gốc.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:
- Bỏ thông tư liên bộ số
106/TTLB ngày 28/12/1993
- Cập nhật thêm 1 văn bản trong
mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ.
|
17
|
17. Thủ tục đăng ký đổi tên
cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa
học và công nghệ-T-LCA-104137-TT.
17.1. Nội dung đơn giản hóa.
a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện thủ tục hành chính
Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu
mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND
tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay
đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức
khoa học và công nghệ.
b. Sửa đổi bổ sung thành phần và
số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.
Lý do: Thành phần và số lượng hồ
sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá
nhân khi đăng ký thay đổi tên của cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan
quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý
quy định thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Một số văn có hiệu lực
thi hành sau khi quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban
hành. Vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.
17.2. Kiến nghị thực thi:
a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời
và thông báo cho đơn vị bổ sung.
- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp
nghiên cứu và thẩm định hồ sơ
- Bước 4: Đến ngày ghi trên phiếu
hẹn, người nộp hồ sơ đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học.
b. Sửa đổi bổ sung thành phần và
số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký đổi
tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức
KH&CN.
- Quyết định đổi tên cơ quan quyết
định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN (Phôtô
công chứng)
Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:
- Bỏ thông tư liên bộ số
106/TTLB ngày 28/12/1993.
- Cập nhật thêm 1 văn bản trong
mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ.
|
18
|
18. Thủ tục đăng ký thay đổi
trụ sở chính -T-LCA-104156-TT.
18.1. Nội dung đơn giản hóa.
a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Trình tự hướng dẫn tại biểu
mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh
chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký thay đổi
trụ sở chính của tổ chức KH&CN.
b. Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ đăng ký trong TTHC.
Lý do: Thành phần và số lượng hồ
sơ tại biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/QĐ-UBND ngày
30/7/2009 của UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá
nhân khi đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý
quy định thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Một số văn có hiệu lực
thi hành sau khi quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của UBND tỉnh ban
hành. Vì vậy cần cập nhật văn bản kịp thời.
18.2. Kiến nghị thực thi:
a. Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc gửi bằng đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời
và thông báo cho đơn vị bổ sung.
- Bước 3: Phòng Kế hoạch tổng hợp
nghiên cứu và thẩm định hồ sơ.
- Bước 4: Đến ngày ghi trên phiếu
hẹn, người nộp hồ sơ đóng phí, lệ phí và nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học.
b. Sửa đổi, bổ sung thành phần
và số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký thay
đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN
- Văn bản về trụ sở chính
+ Đối với tổ chức KH&CN của
Nhà nước: phải có quyết định giao đất, giấy phép xây dựng hoặc quyết định
giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm
trụ sở chính. (photo có công chứng)
+ Đối với tổ chức KH&CN không
phải của Nhà nước phải có 1 trong các giấy tờ sau: Giấy tờ xác nhận tổ chức
Khoa học và Công nghệ là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính. Hợp đồng thuê
hoặc mượn địa điểm làm trụ sở (photo có công chứng)
Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
c. Sửa đổi các căn cứ pháp lý:
- Bỏ thông tư liên bộ số
106/TTLB ngày 28/12/1993
- Cập nhật thêm 1 văn bản trong
mục các căn cứ pháp lý: Thông tư số 187/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
29/9/2009 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định
điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ.
|
19
|
19. Thủ tục thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ- T-LCA-104210-TT.
19.1. Nội dung đơn giản hóa.
- Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện thủ tục hành chính.
- Lý do: Trình tự hướng dẫn tại
biểu mẫu 1 đã được ban hành theo quyết định 2306/Q Đ-UBND ngày 30/7/2009 của
UBND tỉnh chưa rõ ràng nên chưa thuận lợi cho các tổ chức cá nhân khi đăng ký
thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa học và công nghệ.
19.2. Kiến nghị thực thi:
Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết
định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của tổ chức Khoa học
và Công nghệ trong các trường hợp:
- Tổ chức KH&CN không hoạt động
sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN
- Tổ chức KH&CN ngừng hoạt động
quá 12 tháng liên tục mà không có lý do chính đáng
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phát hiện nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký là giả mạo.
- Theo quyết định, đề nghị của
các cơ quan có thẩm quyền do tổ chức KH&CN có hành vi vi phạm pháp luật
trong quá trình hoạt động.
|
XVII
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục giải quyết đoàn ra
thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh- Mã số: T-LCA-093495-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
rút ngắn thời hạn giải quyết
TTHC từ 08 ngày xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Để đơn giản hóa TTHC và tạo
điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điều 5 khoản 2 điểm a,b
Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh.
|
2
|
2. Thủ tục giải quyết đoàn ra
thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ- Mã số: T-LCA-093549-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời hạn giải quyết
TTHC từ 05 ngày xuống còn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Để đơn giản hóa TTHC và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực
hiện TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điều 5, khoản 2 điểm d
Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh.
|
3
|
3. Thủ tục cho phép đoàn vào-
Mã số: T-LCA-093539-TT:
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời hạn giải quyết
TTHC từ 07 ngày xuống còn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Để đơn giản hóa TTHC và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điều 8 khoản 2 điểm
a,b,c,d Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh.
|
4
|
4. Cung cấp thông tin về Tổ
chức Phi chính phủ nước ngoài hoạt động tại Việt Nam- Mã số: T-LCA-155347-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung về quy định thời gian giải
quyết TTHC trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Để đơn giản hóa TTHC và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa điều 13 quyết định
65/2007/QĐ-UB ngày 22/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy chế quản lý
và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
|
XVIII
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (02 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục thành lập Hội - Mã
số: T-LCA-093673-TT:
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bỏ thành phần hồ sơ Xin phép
thành lập Ban vận động (Đơn xin phép thành lập Ban vận động; Sơ yếu lý lịch
người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội; Danh sách những người trong Ban vận
động thành lập Hội) và thành phần hồ sơ Xin phép công nhận Ban chấp hành và
phê duyệt điều lệ Hội.
- Lý do: Trong quá trình rà soát
thủ tục hành chính về thành lập Hội, do sơ xuất đã tổng hợp cả thành phần hồ
sơ Xin phép thành lập Ban vận động (Đơn xin phép thành lập Ban vận động;
Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội (có dán ảnh và xác
nhận của đơn vị hoặc cơ quan chính quyền địa phương); Danh sách những người
trong Ban vận động thành lập Hội) và thành phần hồ sơ Xin phép công nhận Ban
chấp hành và phê duyệt điều lệ Hội.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung quy định tại
khoản 1 mục II Phần nội dung cụ thể của từng TTHC được áp dụng tại Sở Nội vụ
tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 2494/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục đổi tên Hội - Mã số:
T-LCA-093713-TT:
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bỏ quy định về biên bản bầu ban
lãnh đạo, ban kiểm tra và sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội, chương trình
hoạt động của hội, văn bản xác nhận về trụ sở và tài sản của hội ở trình tự
thực hiện và thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2 mục II Phần nội dung cụ
thể của từng TTHC được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo
Quyết định số 2494/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai)
- Lý do: Trên địa bàn tỉnh Lào
Cai khi hội đề nghị đổi tên không có cơ sở để thực hiện nên lúng túng và gặp
nhiều khó khăn, sau hội xin ý kiến, trên cơ sở sự cần thiết và phù hợp với
tình hình thực tế Sở Nội vụ đã hướng dẫn thành phần hồ sơ gồm Văn bản đề nghị
việc đổi tên Hội, Dự thảo điều lệ sửa đổi, Nghị quyết đại hội; việc quy định
thành phần các hồ sơ trên là cần thiết để tạo điều kiện thuận lợi cho Hội có
cơ sở pháp lý để thực hiện. Tuy nhiên trong quá trình rà soát thủ tục hành
chính, do sơ xuất đã tổng hợp cả các thành phần hồ sơ khác không cần thiết
(việc đổi tên hội không cần phải thực hiện) như: biên bản bầu ban lãnh đạo,
ban kiểm tra và sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội, chương trình hoạt động
của hội, văn bản xác nhận về trụ sở và tài sản của hội.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung quy định tại
khoản 2 mục II Phần nội dung cụ thể của từng TTHC được áp dụng tại Sở Nội vụ
tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 2494/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
Thủ tục hành chính thay thế (02 TTHC)
|
3
|
3. Thủ tục đề nghị khen thưởng
cấp tỉnh, Mã số: T-LCA-094055-TT:
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay thế bằng 08 TTHC tại mục
IV, phụ lục kèm theo Quyết định 3612/QĐ.UBND.
- Lý do: Để phù hợp với từng
Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được quy định tại Điều 30, mục 3,
chương II tại Quyết định số 29/2006/QĐ.UBND ngày 10/4/2006 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc ban hành Quy định về công tác thi đua - khen thưởng trên địa bàn
tỉnh Lào Cai và Điều 7, chương II của quy định 11 phong trào thi đua chuyên đề
của UBND tỉnh Lào Cai ban hành, thực hiện trong giai đoạn (2006-2010).
3.2. Kiến nghị thực thi:
Thay thế bằng 08 TTHC tại mục
IV, phụ lục kèm theo Quyết định 3612/QĐ.UBND ngày 03/11/2009 về việc công bố
thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.
|
4
|
4. Thủ tục Chấp thuận việc
thành lập,chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở (kể cả việc
thành lập họ đạo của đạo Công giáo)Mã số: T-LCA-092129-TT:
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thay thế toàn bộ TTHC.
- Lý
do: Để phù hợp với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc được quy
định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ;
Việc chia tách tổ chức tôn giáo trực thuộc được quy định tại khoản 1 Điều 9
Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ; Việc sáp nhập, hợp nhất
tổ chức tôn giáo trực thuộc được quy định khoản 3 Điều 9 Nghị định
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo.
4.2. Kiến nghị thực thi:
- Thay thế bằng 03 TTHC tại mục
IV, phụ lục kèm theo Quyết định 3612/QĐ.UBND ngày 03/11/2009 về việc công bố
thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai.
|
Thủ tục hủy bỏ, bãi bỏ (01 TTHC)
|
5
|
5. Thủ tục đề nghị khen thưởng
thành tích tham gia kháng chiến, mã số: T-LCA-094015-TT:
5.1. Nội dung bãi bỏ:
Thực hiện theo Điều lệ khen thưởng
kháng chiến và Quyết định 98/2006/TTg-CP ngày 5/6/2006, Hướng dẫn số
802/HD-TĐKT-V3 ngày 7/6/2006 của Hội đồng TĐKT TW về việc thực hiện Quyết định
98 của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương..
Lý do: Hiện nay khen thưởng kháng chiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã cơ bản
thực hiện xong trong năm 2007, chỉ còn số ít đối tượng khiếu nại về việc đề
nghị Huân, Huy chương kháng chiến vì vậy bộ thủ tục hành chính áp dụng có thời
hạn nhất định, không mang tính chất áp dụng thường xuyên và không thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh ban hành.
4.2. Kiến nghị:
Tại mục 2, phần III phụ lục kèm
theo Quyết định số 2494/QĐ.UBND ngày 15/8/2009 về việc công bố thủ tục hành
chính được áp dụng tại Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH
VỰC TƯ PHÁP
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (05 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch (Trong trường hợp sổ hộ tịch
không còn lưu tại UBND cấp xã mà chỉ còn lưu được tại UBND cấp huyện). -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:T-LCA-012240-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Tên TTHC:Nội dung thủ tục
này bao gồm 2 TTHC:
Bổ sung hộ tịch (trong trường hợp
sổ hộ tịch không còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện); và Điều chỉnh hộ tịch (trong trường hợp sổ hộ tịch
không còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện).
- Lý do: Phần Điều chỉnh hộ tịch đã được ghi trong 1 TTHC riêng đã được công bố.
- Phương án sửa đổi: TTHC có tên gọi Bổ sung hộ tịch (trong trường hợp sổ hộ tịch không
còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện)
b). Trình tự thực hiện TTHC:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 cần sửa lại
trình tự thực hiện
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Căn cứ vào điều 38,39 Nghị định 158// NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch trình tự chua hợp lý, còn rườm rà gây trở
ngại cho người dân khi thực hiện TTHC.
- Phương án sửa đổi, bổ sung:
Đối với trường hợp bổ sung hộ
tịch:
+ Người yêu cầu bổ sung hộ tịch
phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định), xuất trình bản chính Giấy khai sinh của
người cần bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho bổ sung
hộ tịch.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa
thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu
của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
+ Việc bổ sung hộ tịch được giải
quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp
vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy
khai sinh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú
của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rõ
nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung;
ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ
sung.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu
sửa đổi bổ sung) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai công bố Bộ TTHC chung áp dụng tại cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác(Trường
hợp sổ hộ tịch chỉ được lưu tại UBND cấp huyện)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012261-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Trình tự thực hiện TTHC
- Nội dung: TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại trình tự thực
hiện.
- Lý do: Căn cứ vào điều 39 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Phương án sửa đổi: Đối với
trường hợp điều chỉnh hộ tịch:
+ Khi cá nhân có yêu cầu điều chỉnh
nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không
phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. thì cán bộ Phòng Tư
pháp căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do đương sự xuất trình để
điều chỉnh.
+ Việc
điều chỉnh hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Cột
ghi chú của sổ đăng ký hộ tịch và mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch phải
ghi rõ nội dung điều chỉnh; căn cứ điều chỉnh; họ, tên, chữ ký của người ghi
điều chỉnh; ngày, tháng, năm điều chỉnh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào
phần đã điều chỉnh.
+ Sau khi việc điều chỉnh hộ tịch
đã được ghi vào sổ hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch sẽ ghi
theo nội dung đã điều chỉnh.
b). Thời hạn giải quyết TTHC
- Nội dung: TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại thời hạn
giải quyết:
- Lý do: Căn cứ vào điều 39 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Phương án sửa đổi: Đối với trường hợp điều chỉnh hộ tịch, Thời hạn giải quyết là:
Ngay sau khi nhận đầy đủ giấy tờ hợp lệ.
2.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung)
Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
3
|
3. Thủ tục Chứng thực chữ ký của người dịch trong các văn bản từ bản chính tiếng
nước ngoài sang tiếng Việt Nam và từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài.-
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012228-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Trình tự thực hiện TTHC
Nội dung sửa đổi, bổ sung: TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại
trình tự thực hiện:
Lý do: Căn cứ vào điều 17 Nghị định 79/2007/ NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ về Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký. Cấn sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện TTHC để đảm bảo các điều kiện
về thông tin của cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký, tránh việc mạo danh, mạo
chữ ký.
Phương án sửa đổi: Cá nhân yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ
sau đây:
Chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
Giấy tờ, văn
bản mà mình sẽ ký vào đó.
Người yêu cầu
chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Người thực
hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực;
số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký
trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký
và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
b). Lệ phí thực hiện thủ tục:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: Chứng thực chữ ký 10.000đ/ trường hợp. theo Quyết định số
64/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Lào Cai Về việc quy định mức
thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Lý do sửa đổi, bổ sung: Mức thu trên không phù hợp. Vì thực tế, hiện nay có người yêu cầu một
việc chứng thực chữ ký trong một loại giấy tờ, văn bản mà lấy về 100 bản cũng
chỉ thu 10.000đ lệ phí.
Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề nghị thu theo số lượng bản dịch lấy về từ một bản chính tiếng nước
ngoài sang tiếng Việt Nam và từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài. (Ví dụ:
Ông A đề nghị chứng thực chữ ký một bản dịch Bằng tốt nghiệp từ bản chính tiếng
nước ngoài sang tiếng Việt Nam với số lượng lấy về là 10 bản, đề nghị mức thu
là 10.000đ/bản. Như vậy ông A phải nộp lệ phí là 100.000 đ)
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai; Quyết định số
64/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ, bãi bỏ(02 TTHC)
|
4
|
4. Thủ tục Cấp bản sao quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định giới tính - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHCT-LCA-011734-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (bãi
bỏ/hủy bỏ)
- Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ
TTHC
- Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: TTHC này
nằm trong thủ tục hành chính cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch.
4.2. Kiến nghị thực thi (bãi
bỏ/hủy bỏ) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng
7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
5
|
5. Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản tiếng nước
ngoài - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-012214-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
-Phương án kiến nghị: Hủy bỏ thủ
tục hành chính này
.Lý do: TTHC này đã được thực hiện
trong thủ tục: Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước
ngoài hoặc song ngữ.
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
II
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh HTX. - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008218-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần sửa đổi, bổ sung;)
a). Thời gian giải quyết TTHC
b). Lý do sửa đổi, bổ sung
Trong biểu mẫu 1 TTHC đã công bố
thời gian giải quyết TTHC là 15 ngày. Kiến nghị bổ sung đầy đủ theo Thông tư
05 ngày 15/12/2005 hướng dẫn một số quy định tại nghị định 87/2005/NĐ-CP của
Chính phủ về ĐKKD HTX thời gian giải quyết đầy đủ như sau:
“Điều 9. Đăng ký thay đổi nơi
đăng ký kinh doanh của hợp tác xã theo Điều 18 Nghị định 87/2005/NĐ-CP được
tiến hành như sau:9.3 Hợp tác xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến cơ
quan đăng ký kinh doanh mới trong thời hạn 7 ngày (ngày làm việc) đối với nơi
đăng ký kinh doanh cùng tỉnh hoặc 15 ngày (ngày làm việc) đối với nơi đăng ký
kinh doanh ở tỉnh khác, kể từ ngày nhận hồ sơ.”
- Phương án sửa đổi, bổ sung:Bổ
sung thời gian giải quyết TTHC trong biểu 1 đầy đủ như sau:
Hợp tác xã có trách nhiệm chuyển
hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh mới trong thời hạn 7 ngày (ngày làm việc)
đối với nơi đăng ký kinh doanh cùng tỉnh hoặc 15 ngày (ngày làm việc) đối với
nơi đăng ký kinh doanh ở tỉnh khác, kể từ ngày nhận hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào
Cai
|
2
|
2. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-009094-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a). Về trình tự
- Nội dung kiến nghị: TTHC trong
bộ thủ tục HC đã công bố tại Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009
của UBND tỉnh Lào Cai. Xác định thẩm quyền tiếp nhận giải quyết hồ sơ là
Phòng TC-KH;
Căn cứ khoản 2 điều 22 Thông tư
số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 cơ quan giải quyết là phòng TN-MT
- Lý do: Căn cứ vào quyết định số
45/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của UBND tỉnh trình tự tiếp nhận hồ sơ là
phòng TN-MT.Về công tác chuyên môn trong việc tính toán số tiền bồi thường
như giá đất, giá nhà giá cây cối hoa màu và các chính sách hỗ trợ thì phòng
TC -KH thực hiện công tác này do vậy cần quy định cụ thể: Phòng TN-MT là cơ
quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ sau đó chuyển hồ sơ liên quan đến công tác thẩm
định dự toán tính toán số tiền bồi thường và các chính sách hỗ trợ cho phòng
TC-KH thẩm định, Sau khi có kết quả thẩm định phòng TC-KH gửi kết quả về
phòng TN-MT tổng hợp ra quyết định.
b). Thành phần hồ sơ
- Nội dung kiến nghị:thủ tục HC
đã công bố tại Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh
Lào Cai sửa lại thành phần hồ sơ theo khoản 1 điều 2 Thông tư sô
14/2009/TT-TNMT.Điều 22. Thẩm định và ủy quyền phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư. Việc thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư được thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Điều 31 của
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP , một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
“1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng lập hồ sơ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm:a) Phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoàn chỉnh theo quy định tại khoản 3
Điều 30 của Nghị định 69/2009/NĐ-CP ;b) Bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người
có đất bị thu hồi”
c). Lệ phí
- Nội dung kiến nghị:thủ tục HC
đã công bố tại Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh
Lào Cai sửa lại mức lệ phí
- Phương án kiến nghị: Lệ phí:
không
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
3
|
3. Thủ tục Đăng ký Chấm dứt hoạt động kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144595-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a). Nội dung kiến nghị: Theo quy
định tại biểu mẫu 1 thủ tục đã công bố thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo nội dung chấm dứt
kinh doanh (01bản chính, có mẫu)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (01 bản gốc)
- Văn bản xác nhận hoàn thành
các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính (01 bản sao công chứng)
- Giấy chứng minh thư nhân dân của
chủ hộ kinh doanh (1 bản sao và bản chính). Kiểm tra xong trả lại bản chính..
Lý do kiến nghị: Để thuận lợi
cho người thực hiện TTHC thì Hộ kinh doanh khi chấm dứt hoạt động chỉ cần nộp
lại bản gốc đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh vì đây là giấy
tờ có cơ sở pháp lý khi hộ kinh doanh thực hiện kinh doanh.
Phương án kiến nghị: Hộ kinh
doanh khi chấm dứt hoạt động chỉ cần nộp lại bản gốc đăng ký kinh doanh cho
cơ quan đăng ký kinh doanh
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào
Cai.
|
Thủ tục hành chính cần phải thay thế (01 TTHC)
|
4
|
4. Thủ tục Thẩm định phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất (TT số 21) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-009094-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (Thay
thế TTHC)
- Nội dung:Gộp 2 TTHC Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất(TTHC14 và 21) vào 1 thủ tục
- Lý do: Do hai TTHC này trùng tên gọi, thực chất chỉ là một TTHC và có trong
bộ TTHC trong Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai nên đề nghị thay thế thủ tục 21 chỉ để thủ tục 14.
4.2. Kiến nghị thực thi (thay
thế) Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7
năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ, bãi bỏ(13)
|
5
|
5. Thủ tục Thẩm tra báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán- mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008792-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung: Hủy bỏ TTHC Thẩm tra
báo cáo quyết toán của các đơn vị dự toán
Lý do hủy bỏ: Đây không phải
TTHC thuộc đối tượng rà soát của đề án 30. Do đó thủ phòng Tài chính- KH cấp
thành phố đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
6
|
6. Thủ tục Thoái thu ngân sách nhà nước - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-085092-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung: Hủy bỏ TTHC Thoái thu
ngân sách nhà nước
Lý do hủy bỏ: Đây không phải
TTHC thuộc đối tượng rà soát của đề án 30. Do đó thủ phòng Tài chính- KH cấp
thành phố đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH.
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
7
|
7. Thủ tục Thẩm định giá, thông báo các khoản nộp vào NSNN - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008892-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung: Hủy bỏ TTHC Thẩm định
giá, thông báo các khoản nộp vào NSNN
Lý do hủy bỏ: Đây không phải
TTHC thuộc đối tượng rà soát của đề án 30. Do đó thủ phòng Tài chính- KH cấp
thành phố đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH.
7.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
8
|
8. Thủ tục Phối hợp tổ chức chi trả tiền đền bù GPMB cho các hộ gia đình -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-008922
8.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung: Hủy bỏ TTHC Phối hợp tổ
chức chi trả tiền đền bù GPMB cho các hộ gia đình
Lý do hủy bỏ: Đây không phải
TTHC thuộc đối tượng rà soát của đề án 30. Do đó thủ phòng Tài chính- KH cấp
thành phố đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH
8.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
9
|
9. Thủ tục Thẩm định giá mua sắm tài sản từ 100 triệu đồng - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008945-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung: Hủy bỏ TTHC thẩm định
giá mua sắm tài sản từ 100 triệu đồng.
Lý do hủy bỏ: Theo khoản 1 điều
3 Quyết định số 3852/QĐ-UBND ngày 27/12/2006
của UBND tỉnh Lào Cai quy định
phòng Tài chính - KH các huyện, thành phố thực hiện việc thẩm định dự toán đối
với tài sản, hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị được cấp kinh phí từ ngân sách
huyện, xã và các nguồn vốn khác có giá trị tài sản, hàng hóa, dịch vụ dưới 40
triệu đồng. Do đó thủ tục thẩm định giá mua sắm tài sản từ 100 triệu đồng
không thuộc thẩm quyền của phòng Tài chính- KH cấp huyện, thành phố. Phòng
Tài chính - KH đề nghị hủy bỏ TTHC ra khỏi danh mục của phòng TC-KH.
9.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
10. Thủ tục Thẩm định mua sắm, sửa chữa tài sản- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHCT-LCA-008958-TT
|
10
|
10.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC
trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ
tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
11
|
11. Thủ tục Thẩm định hồ sơ mời thầu công trình thuộc thẩm quyền quyết định của
UBND cấp huyện - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-008978-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC
trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
Lý do bãi bỏ: Đây không phải thủ
tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30
11.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
12
|
12. Thủ tục Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
12.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC
trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
. Lý do bãi bỏ: Đây không phải
thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30
12.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
13
|
13. Thủ tục Thẩm định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình các dự án đầu
tư bằng nguồn ngân sách nhà nước - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC
13.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC
trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
. Lý do bãi bỏ: Đây không phải
thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30
13.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
14
|
14. Thủ tục Thẩm định phê duyệt thiết kế dự toán xây dựng công trình các dự án đầu
tư bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc vốn Nhà nước và vốn của nhân dân tự
nguyện đóng góp - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
14.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC
trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
. Lý do bãi bỏ: Đây không phải
thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30
14.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
15
|
15. Thủ tục Duyệt giá - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-009103-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC
trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
. Lý do bãi bỏ: Đây không phải
thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30
15.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
16
|
16. Thủ tục Thẩm định phê duyệt kết quả đấu thầu công trình thuộc thẩm quyền quyết
định của UBND cấp huyện - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-144603-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC
trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
. Lý do bãi bỏ: Đây không phải
thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30
16.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
17
|
17. Thủ tục Thẩm định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế công trình thuộc thẩm quyền quyết
định của UBND cấp huyện- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-144618-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ: Bãi bỏ TTHC
trong bộ thủ tục HC đã công bố tại quyết định Quyết định 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai.
. Lý do bãi bỏ: Đây không phải
thủ tục hành chính thuộc đối tượng rà soát của đề án 30
17.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
III
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Giải quyết các hình thức khen thưởng theo chuyên đề, đợt thi đua: Giấy
khen của Chủ tịch UBND thành phố; Giải Nhất, Nhì, Ba của UBND thành phố -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-144948-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a). Thời gian giải quyết TTHC
Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định
cụ thể thời gian giải quyết TTHC
Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng
theo chuyên đề, đợt thi đua thường chọn khen thưởng một số cá nhân, tổ chức
có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có tác dụng động viên kịp thời,
khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua
tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả hoạt động thực tế do thành
phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện.
Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 05 ngày là phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 về quy định công tác
thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Quyết định số: 232/2009/QĐ-UBND
ngày 02/4/2009 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố
Lào Cai
|
2
|
2. Thủ tục Giải quyết các hình thức khen thưởng đột xuất - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-000590-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định
cụ thể thời gian giải quyết TTHC
Lý do: Cần quy định rõ thời gian
giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng đột xuất thường chọn khen thưởng
một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có tác dụng
động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các
phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả hoạt động
thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm
tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 02 ngày là
phù hợp.
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 về quy định công tác
thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số:
232/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên
địa bàn thành phố Lào Cai
|
3
|
3. Thủ tục Chứng nhận đạt kỷ lục của Chủ tịch UBND thành phố - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144956-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a).Thời gian giải quyết TTHC
Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định
cụ thể thời gian giải quyết TTHC
Lý do: Cần quy định rõ thời gian
giải quyết TTHC vì trong thực tế đối với hình thức chứng nhận kỷ lục thường
chọn một số cá nhân, tổ chức có thành tích tốt nhất, việc chứng nhận kỷ lục
có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu
trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ có cơ sở là kết quả hoạt động
thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm
tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 07 ngày là
phù hợp.
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 về quy định công tác
thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số:
232/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên
địa bàn thành phố Lào Cai
|
4
|
4. Thủ tục Giải quyết các danh hiệu khen thưởng thường xuyên: Tập thể Lao động
tiên tiến; Chiến sỹ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến. - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144927-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a)Thời gian giải quyết TTHC
Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy định
cụ thể thời gian giải quyết TTHC
Lý do: Cần quy định rõ thời gian
giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng thường xuyên thường chọn khen
thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có
tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu
trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả
quá trình hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất
nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện, tuy nhiên khen thưởng thường xuyên thường
có số lượng khen thưởng lớn nên việc tập hợp hồ sơ khen thưởng đòi hỏi nhiều
thời gian hơn. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 10 ngày là phù
hợp.
Phương án sửa đổi, bổ sung: Quy
định cụ thể thời gian giải quyết TTHC là 10 ngày
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số: 29/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 về quy định công tác
thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số:
232/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 về quy định công tác thi đua khen thưởng trên
địa bàn thành phố Lào Cai
|
Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ, bãi bỏ (02 TTHC)
|
5
|
5. Thủ tục Xem xét cho phép tổ chức đại hội, hội nghị bất thường của tổ chức tôn
giáo cơ sở trong phạm vi huyện, thành phố -mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC T-LCA-004878-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Sửa đổi cụm từ trong biểu mẫu 1
của TTHC
- Nội dung: sửa đổi, bổ sung: Sửa
đổi cụm từ "Tổ chức tín ngưỡng cơ sở" trong biểu mẫu 1 của TTHC.
- Lý do: Sửa đổi cụm từ Tổ
chức tín ngưỡng cơ sở trong dòng đầu trình tự thực hiện biểu mẫu 1 của TTHC
vì TTHC thực hiện việc Xem xét cho phép tổ chức đại hội, hội nghị bất thường
của tổ chức tôn giáo cơ sở trong phạm vi huyện, thành phố nên trong trình tự
thực hiện phải nêu là Tổ chức tôn giáo cơ sở. gửi văn bản đến UBND cấp huyện,
thành phố (trong đó nêu rõ lý do tổ chức hội nghị, đại hội, dự kiến thành phần,
số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian tổ chức và các điều
kiện đảm bảo, báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo). Do vậy Tổ chức tôn
giáo cơ sở là cụm từ đúng với tên và nội dung TTHC.
- Phương án: Sửa đổi cụm
từ trong biểu mẫu 1 của TTHC: Sửa cụm từ Tổ chức tín ngưỡng cơ sở trong dòng
đầu trình tự thực hiện biểu mẫu 1 của TTHC bằng cụm từ chính xác là Tổ chức
tôn giáo cơ sở.
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Biểu mẫu 1 TTHC theo quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
6
|
6. Thủ tục Thủ tục hành chính “Tiếp nhận thông báo và giám sát việc tổ chức
quyên góp tiền của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một
xã, phường”. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-144967-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do bãi bỏ, hủy bỏ Đề nghị bãi bỏ TTHC “ Tiếp nhận thông báo và giám sát việc tổ
chức quyên góp tiền của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm
vi một xã, phường” vì đây là một trong những hoạt động xã hội
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Biểu mẫu 1
TTHC theo quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai
|
IV
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC KINH TẾ
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007071-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần sửa đổi, bổ sung)
Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh
doanh:
Nội dung: TTHC có xác định rõ
trình tự, cách thức thực hiện, tuy nhiên tại Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày
6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai có ghi: “Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) tiếp
nhận bộ hồ sơ và xem xét. Nếu hồ sơ phù hợp với các quy định của pháp luật,
Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) trình UBND cấp huyện cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ thuốc lá” là không đúng với Thông tư số
14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương.
Đề nghị sửa lại theo:
Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương; tại phần VIII, mục D điểm 1 quy định: Phòng
Công Thương (Phòng Kinh Tế) là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định
số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai Công bố bộ thủ tục hành
chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ thuốc lá - mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007072-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa (;
sửa đổi, bổ sung)
Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh
doanh:
-Nội dung: TTHC có xác định rõ
trình tự, cách thức thực hiện, tuy nhiên tại Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày
6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai có ghi: “Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) tiếp
nhận bộ hồ sơ và xem xét. Nếu hồ sơ phù hợp với các quy định của pháp luật,
Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) trình UBND cấp huyện cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ thuốc lá” là không đúng với Thông tư số
14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương.
- Đề nghị sửa lại theo:
Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương; tại phần VIII, mục D điểm 1 quy định: Phòng
Công Thương (Phòng Kinh Tế) là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Quyết định
số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai Công bố bộ thủ tục hành
chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Thủ tục Cấp lại, đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-086340 -TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Thẩm quyền cấp Giấy phép:
Nội dung: TTHC có xác định rõ
trình tự, cách thức thực hiện, tuy nhiên trong giai đoạn I đã được công bố tại
quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai có ghi: “Phòng
Kinh tế (Phòng Công thương) tiếp nhận bộ hồ sơ và xem xét. Nếu hồ sơ phù hợp
với các quy định của pháp luật, Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) trình UBND
cấp huyện cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu” là
không đúng với Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương.
Đề nghị sửa lại theo: Thông tư số
10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương; tại phần III, mục C điểm
1b quy định: “Phòng Công Thương (Phòng Kinh Tế) là cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu đối với thương nhân kinh doanh trên địa
bàn quận, huyện”.
3.2. Kiến nghị thực Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai Công bố
bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
4
|
4. Thủ tục Cấp lại, đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) thuốc
lá - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-086348
- TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung). Thẩm quyền cấp lại, đổi Giấy phép
kinh doanh:
- Nội dung: TTHC có xác định rõ
trình tự, cách thức thực hiện, tuy nhiên tại Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày
6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai có ghi: “Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) tiếp
nhận bộ hồ sơ và xem xét. Nếu hồ sơ phù hợp với các quy định của pháp luật,
Phòng Kinh tế (Phòng Công thương) trình UBND cấp huyện cấp lại, đổi Giấy phép
kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ thuốc lá” là không đúng với Thông tư số
14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương.
- Đề nghị sửa lại theo:
Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương; tại phần VIII, mục D điểm 1 quy định: Phòng
Công Thương (Phòng Kinh Tế) là cơ quan cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
4.2. Kiến nghị thực thi Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 6/7/2009 của UBND tỉnh Lào cai Công bố
bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
V
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (05 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Điều chỉnh giấy phép xây dựng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-007022-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy
định thời gian hiệu lực của GPXD
- Lý do sửa đổi, bổ sung:
để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm
bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý.
- Phương án sửa đổi, bổ sung:
Quy định thời gian hiệu lực của GPXD là 06 tháng kể từ ngày ký cấp phép điều
chỉnh.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 4 quyết định số 668/200/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND thành phố
Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục Gia hạn giấy phép xây dựng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-007035-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy
định thời gian hiệu lực của GPXD Đề nghị bổ sung quy định thời gian hiệu lực
của GPXD được gia hạn là 01 năm kể từ ngày được ký cấp.
- Lý do sửa đổi, bổ sung:
để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm
bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý.
- Phương án sửa đổi, bổ sung:
Quy định thời gian hiệu lực của GPXD được gia hạn GPXD được gia hạn có hiệu lực
khởi công là 01 năm kể từ ngày ký cấp.
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 10 quyết định số 668/200/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND thành
phố Lào Cai.
|
3
|
3. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-006768-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
-Thẩm quyền
Nội dung sửa đổi:TTHC theo quy định
Đơn xin phép xây dựng không cần xin xác nhận của chính quyền cơ sở nhưng Quyết
định số 668/2009/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND thành phố Lào Cai đòi hỏi
đơn xin phép xây dựng phải có xác nhận của UBND xã, phường, yêu cầu nộp thuế
bao thầu xây dựng…
- Phương án sửa đổi: Bỏ phần xác
nhận của đơn sẽ giảm 01 TTHC của UBND phường “Xác nhận đơn xin phép xây dựng”
công dân không phải đến nhiều cơ quan hành chính. Quy trình hành chính có thể
áp dụng cơ chế liên thông.
3.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 668/2009/QĐ-UBND ngày
17/7/2009 của UBND thành phố Lào Cai
|
Thủ tục hành chính cần phải bãi bỏ/hủy bỏ (04 TTHC)
|
4
|
4. Thủ tục Giới thiệu địa điểm để lập dự án đầu tư xây dựng công trình trong khu
dân cư nông thôn đã có quy hoạch được duyệt - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-006761-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần)
- Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Đề nghị
bãi bỏ TTHC vì trùng TTHC cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng đối với các quy hoạch
thuộc thẩm quyền của UBND thành phố
- Lý do bãi bỏ/hủy bỏ;Đề nghị
bãi bỏ TTHC vì trùng TTHC cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng đối với các quy hoạch
thuộc thẩm quyền của UBND thành phố (quy hoạch TT, xã, điểm dân cư nông thôn)
theo căn cứ vào điều 33 của Luật xây dựng ban hành ngày 26/11/2003 và Điều 41
Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và
phần VII mục II khoản 2, 3 Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ
Xây dựng về hướng dân lập, thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
thì không có quy định riêng cho thủ tục hành chính này về Quy trình thực hiện,
thời gian thực hiện và thành phần hồ sơ, tuy nhiên trong thực tế việc giới
thiệu địa điểm đất để xây dựng dự án và cấp chứng chỉ quy hoạch có thành phần
hồ sơ và quy trình thực hiện là như nhau (Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với các
khu vực đã có quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt còn giới thiệu địa
điểm đất để lập dự án đầu tư đối với các khu vực chưa có quy hoạch chi tiết
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.)
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
5
|
5. Thủ tục Thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công tổng dự toán- mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007027-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ
Hủy bỏ TTHC
Lý do bãi bỏ/hủy bỏ:Luật Xây dựng
năm 2003; Nghị định số: 12/2009/NĐCP ngày 10/2/2009 về quản lý các dự án đầu
tư; nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình không quy định cụ thể quyền tham mưu cho đơn vị nào.
Điều 22 QĐ số 10/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai quy định chủ đầu tư tổ chức thẩm định
TKKT thi công dự toán XD công trình hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực
làm cơ sở cho việc thẩm định thiết kế bản vẽ. Các nội dung quản lý nhà nước về
XD được thực hiện thông qua việc cấp giấy phép XD. Do đó kiến nghị giao cho
chủ đầu tư hoặc đơn vị tư vấn thực hiện TTHC này.
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Điều 22 QĐ
số 10/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai
|
6
|
6. Thủ tục Mượn hạ tầng kỹ thuật để thi công trên đường bộ đang khai thác (các
đường điện, nước, điện thoại, gia cố vỉa hè…) thay cho thủ tục cấp phép đào
đường để thi công trên đường bộ đang khai thác - mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007020-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ
TTHC chuyển TTHC này cho đơn vị được được giao chủ đầu tư hoặc quản lý sử dụng
vốn và các cơ quan tư vấn thẩm tra có tư cách pháp nhân.
Lý do bãi bỏ/hủy bỏ:TTHC thẩm định
TKKT thi công dự toán trong quy định tại quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày
22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai không giao cho phòng QLĐT thực hiện việc thẩm
định thiết kế KTTC-DT mà giao cho chủ đầu tư hoặc cơ quan tư vấn thẩm tra
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ) Quyết định
số 10/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
7
|
7. Thủ tục Gia hạn hợp đồng mượn hạ tầng thay cho gia hạn giấy phép đào đường vỉa
hè - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007032-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Hủy bỏ TTHC
Lý do bãi bỏ/hủy bỏ:Thủ tục gia
hạn hợp đồng mượn hạ tầng kỹ thuật được thực hiện khi hợp đồng mượn hạ tầng kỹ
thuật hết thời hạn. Hiện nay kiến nghị bãi bỏ TTHC mượn hạ tầng kỹ thuật do
đó thủ tục này cũng kiến nghị bãi bỏ
7.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND
ngày 22/5/2009 của UBND tỉnh Lào Cai
|
VI
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (20)
|
1
|
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Cho người nhận quyền sử dụng đất
thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 của Nghị định
181/2004/NĐ-CP) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-072429-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a).Sửa tên TTHC:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Sửa
tên TTHC trong biểu 1
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Theo
biểu mẫu đã công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thì tên TTHC là Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (Cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm i và
k khoản 1 điều 99 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP) trong khi tên chính xác của
TTHC là Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Cho người nhận quyền sử dụng đất
thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 của Nghị định
181/2004/NĐ-CP)
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Sửa
tên TTHC là: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Cho người nhận quyền sử dụng
đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 điều 99 của Nghị định
181/2004/NĐ-CP).
b). Phí, lệ phí của TTHC
- Nội dung sửa đổi: Tăng mức thu
phí, lệ phí TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Lệ phí
theo thủ tục đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai là 10.000 đ/1 trường hợp.
Trong khi theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định mức
thu phí, lệ phí như sau:
40.000đ/1 trường hợp (Tại các
phường thuộc thành phố Lào Cai) và 15.000đ/1 trường hợp(các khu vực khác)
Cần sửa lại TTHC đã được công bố
tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai cụ thể như sau:
- Tại các phường thuộc thành phố
Lào Cai:
+ Cấp giấy chứng nhận QSD đất:
25.000 đ,
+ Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai: 15.000đ
- Tại các khu vực khác:
+ Cấp giấy chứng nhận QSD đất:
10.000 đ,
+ Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai: 5.000đ
- Phương án sửa đổi, bổ sung: sửa
mức thu phí, lệ phí lên 40.000 đ/1 trường hợp tại các phường, và 15.000đ/1
trường hợp tại các khu vực khác:
1.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
2
|
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử
dụng tại phường - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012771-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Phí, lệ phí của TTHC
- Nội dung sửa đổi: Tăng mức thu
phí, lệ phí TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Lệ phí
theo thủ tục đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai là:
Mức phí, lệ phí là 60.000 đ/1
trường hợp trong đó phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là 50.000đ/1 trường hợp;
lệ phí địa chính là 10.000đ/1 trường hợp theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND
ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa
bàn tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí như sau:Phí thẩm định cấp quyền
sử dụng đất là 50.000đ/1 trường hợp; lệ phí địa chính là 25.000đ/1 trường hợp.
- Cần sửa lại TTHC đã được công
bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai định mức thu phí, lệ phí là:
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất là 50.000đ/1 trường hợp; lệ phí địa chính là 25.000đ/1 trường hợp.
b).. Sửa tên TTHC:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Sửa
tên TTHC trong biểu 1
- Lý do sửa đổi, bổ sung:
Theo biểu mẫu đã công bố tại quyết
định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai thì tên TTHC là Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp
không thuộc quy định tại điểm i và k khoản 1 điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP)
trong khi tên chính xác của TTHC là Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình cá nhân đang sử dụng tại phường
- Phương án sửa đổi, bổ sung
Sửa tên TTHC là: Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử dụng tại phường
c). Trình tự thực hiện TTHC: Thực
hiện liên thông trong giải quyết TTHC
- Nội dung: Liên thông trong giải
quyết TTHC
- Lý do liên thông trong giải
quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh
nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải
quyết TTHC.
- Phương án Thực hiện cơ chế
liên thông:- Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND
xã, phường thẩm định hồ sơ; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình ký quyết
định phê duyệt giao đất; xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ
tài chính; in vẽ GCNQSD đất; trình ký và phối hợp với UBND xã, phường ban
hành giấy chứng nhận QSD đất.
Cách thức áp dụng: Thực hiện tại
một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
2.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
3
|
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân trúng đấu
giá quyền sử dụng đất, trúng thầu dự án có sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012751-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Phí, lệ phí của TTHC
- Nội dung sửa đổi: Sửa mức thu
phí, lệ phí TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Lệ phí
theo thủ tục đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai các khoản phí, lệ phí đấu
giá là 60.000.đ/ 1trường hợp theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày
10/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa
bàn tỉnh Lào Cai quy định mức thu phí, lệ phí là 25.000 đ/1 trường hợp. Cần sửa
lại TTHC đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng
7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai định mức thu phí, lệ phí là:
25.000 đ/1 trường hợp.
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Sửa
mức thu phí, lệ phí 25.000 đ/1 trường hợp
3.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
4
|
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử
dụng tại xã. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012771-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
. Trình
tự thực hiện TTHC: Liên thông trong giải quyết TTHC
- Nội dung: Liên thông trong giải
quyết TTHC
- Lý do liên thông trong giải
quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh
nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải
quyết TTHC.
- Phương án Thực hiện cơ chế
liên thông
Thực hiện cơ chế liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ; Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất trình ký quyết định phê duyệt giao đất; xác định
nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; in vẽ GCNQSD đất; trình
ký và phối hợp với UBND xã, phường ban hành giấy chứng nhận QSD đất.
Cách thức áp dụng: Thực hiện tại
một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
4.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
5
|
5. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012789-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a).Liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính
- Nội dung:áp dụng cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ tục cho cá nhân và doanh nghiệp
- Phương án thực hiện liên
thông:- Cá nhân và doanh nghiệp nộp đơn trình báo mất giấy CNQSD đất tại UBND
xã, phường nơi có đất- Thông báo truyền hình về việc mất giấy CNQSD đất - Nộp
hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND thành phố, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ hợp lệ về văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm định thông
báo niêm yết công khai 30 ngày không có thông tin phản hồi trình UBND thành
phố cấp giấy CNQSD đất
5.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
6
|
6. Thủ tục Thuê đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012922-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
Thành phần hồ sơ thực hiện TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Bổ
sung Đơn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Thủ
tục đã được công bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thì hồ sơ không có Đơn cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trong thực tế thực hiện và theo thông tư 09 của bộ tài
nguyên môi trường cần có Đơn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm
căn cứ để khi thực hiện thủ tục hành chính lấy thông tin của hộ sử dụng đất.
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề
nghị bổ sung thêm vào thành phần hồ sơ Đơn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (Mẫu số 01/ĐK-GCN
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày
21 tháng 10 năm 2009)
6.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
|
7
|
7. Thủ tục Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-013383-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a) Thực hiện liên thông trong giải
quyết TTHC
- Lý do liên thông trong giải
quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân thực hiện nghĩa vụ tài chính và giảm
gánh nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc
giải quyết TTHC.
- Phương án Thực hiện cơ chế
liên thông - Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
như sau: + Các thủ tục hành chính có thể áp dụng: Khai nộp thuế thu nhập
cá nhân, thuế trước bạ, thu tiền thuế.+ Cơ quan đầu mối tiếp nhận: Có cán bộ
ngành thuế tại bộ phận một cửa liên thông, vừa tính thuế và thu thuế.
Cách thức áp dụng: Thực hiện tại
một cơ quan đầu mối là bộ phận một cửa liên thông và cơ quan thuế
b). Phí, lệ phí của TTHC: Tăng mức
thu phí, lệ phí TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung:Lệ phí
theo thủ tục đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai là:
Mức phí, lệ phí là 60.000 đ/1
trường hợp(theo QĐ số:24/2008 ngày 25/6/2008 của UBND tỉnh là 40.000 đ/1 trường
hợp đối với các hộ tại phường (lệ phí địa chính là 25.000 đ, đăng ký biến động
đất đai là 15.000 đ) và 15.000đ đối với các hộ tại xã, các hộ tại xã được miễn
tiền lệ phí địa chính khi cấp giấy CNQSD đất. Do đó cần sửa Lệ phí theo thủ tục
đã được công bố tại biểu 1 quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai là là 40.000 đ/1 trường hợp đối với các
hộ tại phường (lệ phí địa chính là 25.000 đ, đăng ký biến động đất đai là
15.000 đ) và 15.000đ đối với các hộ tại xã, các hộ tại xã được miễn tiền lệ
phí địa chính. Trong thực tế việc thu phí theo Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND
ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành lệ phí địa chính trên địa
bàn tỉnh Lào Cai là chưa đủ để thực hiện giải quyết TTHC. Đề nghị được tăng mức
thu phí, lệ phí là: 300.000 đ/1 trường hợp đối với các hộ tại phường,
200.000đ/1 trường hợp đối với các hộ tại xã do: Văn phòng ĐKQSD đất là đơn vị
sự nghiệp, tự cân đối một phần thu chi; hoạt động cấp quyền sử dụng đất đòi hỏi
trách nhiệm pháp lý cao trong quá trình thẩm định, do vậy cần có nguồn kinh
phí bảo đảm cho công tác thẩm định.
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề
nghị được tăng mức thu phí, lệ phí là: 300.000 đ/1 trường hợp đối với các hộ
tại phường, 200.000đ/1 trường hợp đối với các hộ tại xã.
7.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai; Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND
ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Lào Cai
|
8
|
8. Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-013429-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Trình tự, cách thức thực hiện
TTHC
- Nội dung: Liên thông trong giải
quyết TTHC
- Lý do liên thông trong giải
quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh
nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải
quyết TTHC.
- Phương án Thực hiện cơ chế
liên thông:- Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với
UBND xã, phường thẩm định hồ sơ; thực hiện thủ tục về xác nhận đất, về xác định
thời điểm sử dụng đất.- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối
là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
8.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
9
|
9. Thủ tục Đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất (không áp dụng trong khu công
nghiệp) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-013492-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
Trình tự thực hiện TTHC: Liên
thông trong giải quyết TTHC
a. Nội dung: Liên thông trong giải
quyết TTHC
b. Lý do liên thông trong giải
quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh
nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải
quyết TTHC.
c. Phương án thực hiện cơ chế
liên thông
- Thực hiện cơ chế liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất kiểm tra
hiện trạng lô đất. Nếu lô đất hợp lệ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thông báo cho bên có đất cho thuê và bên thuê đất hoặc thuê lại đến Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất hoặc thuê lại đất.
- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại
một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
9.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
10
|
10. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp, kê biên
bán đấu giá quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHCT-LCA-013520-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa
(sửa đổi, bổ sung)
Trình tự thực hiện TTHC: Liên
thông trong giải quyết TTHC
- Lý do liên thông trong giải
quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh
nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải
quyết TTHC.
- Phương án: Thực hiện cơ chế
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất kiểm
tra hiện trạng lô đất. Nếu lô đất hợp lệ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
tiến hành cấp GCNQSD đất cho bên trúng đấu giá hoặc bên được hưởng quyền sử dụng
do thi hành án- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
10.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Hướng dẫn số 02/HD-UBND ngày 22/5/2009
của UBND thành phố Lào Cai hướng dẫn về trình tự, thủ tục giao đất, cấp giấy
CNQSD đất, chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng, chuyển mục đích sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai v
|
11
|
11. Thủ tục Giao đất để làm nhà ở cho hộ gia đình cá nhân ở nông thôn - mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-013666-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa
(sửa đổi, bổ sung)
1 Trình tự, cách thức thực hiện:
Thực hiện liên thông trong giải quyết TTHC
- Lý do liên thông trong giải
quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh
nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải
quyết TTHC.
- Phương án - Thực hiện cơ chế
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND xã, phường thẩm định hồ sơ;
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình ký quyết định phê duyệt giao đất;
xác định nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; in vẽ GCNQSD đất;
trình ký và phối hợp với UBND xã, phường ban hành giấy chứng nhận QSD đất.-
Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất.
11.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Hướng dẫn số 02/HD-UBND ngày
22/5/2009 của UBND thành phố Lào Cai hướng dẫn về trình tự, thủ tục giao đất,
cấp giấy CNQSD đất, chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng, chuyển mục đích sử dụng
đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai v
|
12
|
12. Thủ tục Tách thửa hoặc hợp thửa đối với hộ gia đình cá nhân quy định tại điểm
k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-014906-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Thành phần hồ sơ: Bổ sung
thêm thành phần hồ sơ Biên bản về việc thẩm tra tách thửa đất
- Lý do: Thủ tục đã được công
bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai thì hồ sơ không có Biên bản về việc thẩm tra tách thửa đất.
Biên bản về việc thẩm tra tách thửa đất để Làm rõ và lưu kết quả thẩm tra làm
cơ sở cho việc thực hiện tách thửa đất.
- Phương án: Bổ sung thêm thành
phần hồ sơ Biên bản về việc thẩm tra tách thửa đất
b). Trình tự thực hiện TTHC:
Liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Nội dung:áp dụng cơ chế liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ
tục cho cá nhân và doanh nghiệp
- Phương án thực hiện liên
thông:- Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như
sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng
UBND phường, xã nơi có đất thẩm định hồ sơ, chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất,
vẽ giấy CNQSD đất, trình ký và ban hành giấy CNQSD đất cho người tách thửa, hợp
thửa
Cách thức áp dụng: Thực hiện tại
một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
12.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
13
|
13. Thủ tục Tặng cho quyền sử dụng đất hộ gia đình cá nhân - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-014932-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a)..Thành
phần hồ sơ:
- Nội dung: Bổ sung thêm thành
phần hồ sơ biên bản thẩm tra diện tích cho tặng quyền sử đất
- Lý do: Thủ tục đã được công
bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai thì hồ sơ không có biên bản thẩm tra diện tích cho tặng
quyền sử đất. biên bản thẩm tra diện tích cho tặng quyền sử đất để Làm rõ và
lưu kết quả thẩm tra làm cơ sở cho việc thực hiện Tặng cho quyền sử dụng đất
hộ gia đình cá nhân
- Phương án: Bổ sung thêm thành
phần hồ sơ biên bản thẩm tra diện tích cho tặng quyền sử đất
b) Trình
tự thực hiện TTHC: Liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Nội dung:áp dụng cơ chế liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ
tục cho cá nhân và doanh nghiệp
- Phương án thực hiện liên
thông: Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính như
sau: Khi tiếp nhận hồ sơ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phối hợp cùng
UBND phường, xã nơi có đất thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác định
nghĩa vụ tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý biến động, in vẽ
giấy CNQSD đất, trình ký và ban hành giấy chứng nhận QSD đất cho người nhận
cho tặng- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại một cơ quan đầu mối là văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất.
13.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
14
|
14. Thủ tục Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hộ gia đình, cá
nhân.
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-015701-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a).. Thành phần hồ sơ:
- Nội dung: Bổ sung thêm thành
phần hồ sơ chứng minh thư nhân dân gốc của hộ gia đình, cá nhân; giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất phôtô (không cần công chứng).
Giấy chứng tử nếu một trong hai
người đứng tên trong GCNQSD đất đã chết.
- Lý do: Thủ tục đã được công bố
tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai thì hồ sơ không có nhưng khi thực hiện thủ tục hành chính cần có chứng
minh thư nhân dân gốc của hộ gia đình, cá nhân để đối chiếu trong đơn; giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất phôtô (không cần công chứng) để lưu trong hồ sơ.
Giấy chứng tử nếu một trong hai
người đứng tên trong GCNQSD đất đã chết.
- Phương án: Bổ sung thêm thành
phần hồ sơ chứng minh thư nhân dân gốc của hộ gia đình, cá nhân; giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất phôtô.
Giấy chứng tử nếu một trong hai
người đứng tên trong GCNQSD đất đã chết.
b) Trình tự, cách thức thực hiện
- Nội dung: Sửa lại trình tự,
cách thức thực hiện biểu 1 thủ tục hành chính đã được công bố.
- Lý do: Thủ tục đã được công bố
tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai:Trình tự, cách thức thực hiện Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến
hành kiểm tra vào sổ và xác nhận đơn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
trình UBND cấp huyện Quyết định. Trong thực tế thực hiện và quy định tại Quy
định tại điều 130 luật đất đai 2003; điều 153 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày
29/10/2004; Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc đăng ký thế chấp bằng
QSD đất, tài sản gắn liền với đất, thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ
sung một số quy định của thông tư liên tịch số 05 trình tự, cách thức thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra vào sổ và xác nhận đơn, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phương án: Sửa lại Trình tự,
cách thức thực hiện thủ tục hành chính đã được công bố: Phòng Tài nguyên và
Môi trường tiến hành kiểm tra vào sổ và xác nhận đơn, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
14.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
15
|
15. Thủ tục Thừa kế quyền sử dụng hộ gia đình cá nhân- mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-015819-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa
(sửa đổi, bổ sung)
a). Thành phần hồ sơ:
- Nội dung: sửa lại là đơn xin
đăng ký biến động đất đai, trường hợp là người thừa kế duy nhất theo pháp luật
bổ sung thêm đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất.
- Lý do: - Thủ tục đã được công
bố tại quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai thì thành phần hồ sơ gồm có đơn xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất nay sửa lại là đơn xin đăng ký biến động đất đai, trường
hợp là người thừa kế duy nhất theo pháp luật bổ sung thêm đơn xin đăng ký thừa
kế quyền sử dụng đất.- Theo thủ tục đã được công bố thành phần hồ sơ không có
CMTND hoặc hộ khẩu nhưng trong thực tế khi thực hiện thủ tục hành chính công
dân phải nộp theo CMTND hoặc hộ khẩu để lấy thông tin của chủ sử dụng đất.
- Phương án: Bổ sung thêm thành
phần hồ sơ CMTND hoặc hộ khẩu; sửa đổi đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy CNQSD đất
thành đơn xin đăng ký biến động đất đai và bổ sung thêm đơn xin đăng ký thừa
kế quyền sử dụng đất đối với trường hợp người thừa kế là người thừa kế duy nhất
theo pháp luật.
15.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
16
|
16. Thủ tục Thuê đất XD dự án đầu tư của hộ gia đình, cá nhân- mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-015887-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa
(sửa đổi, bổ sung) Trình tự thực hiện TTHC
- Nội dung: Liên thông TTHC
- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ
tục cho cá nhân và doanh nghiệp: Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính như sau: Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ phối
hợp với ngành liên quan đến dự án và UBND phường, xã nơi có đất trình UBND
thành phố quyết định cho thuê và thực hiện ký kết hợp đồng cho thuê đất với hộ
gia đình, cá nhân, tổ chức bàn giao đất.
- Phương án: Phòng Tài nguyên và
Môi trường tiếp nhận hồ sơ, phối hợp với ngành liên quan đến dự án và UBND
phường, xã nơi có đất trình UBND thành phố quyết định cho thuê và thực hiện
ký kết hợp đồng cho thuê đất với hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bàn giao đất.
Cách thức áp dụng: Thực hiện tại
một cơ quan đầu mối là Phòng Tài nguyên và Môi trường
16.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
17
|
17. Thủ tục Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất- mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-016678-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa
(sửa đổi, bổ sung)
a).Trình tự thực hiện TTHC
- Nội dung: Liên thông TTHC
- Lý do: Để giảm gánh nặng về thủ
tục cho cá nhân và doanh nghiệp.Thực hiện cơ chế liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính như sau:
Khi tiếp nhận hồ sơ phòng Tài
nguyên và Môi trường phối hợp cùng UBND phường, xã nơi có đất kiểm tra hiện
trạng lô đất. Nếu lô đất không có gì vướng mắc phòng Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho bên có đất cho thuê và bên thuê đất hoặc thuê lại đến phòng Tài
nguyên và Môi trường để xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
Cách thức áp dụng: Thực hiện tại
một cơ quan đầu mối là Phòng Tài nguyên và Môi trường
17.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
18
|
18. Thủ tục Cam kết bảo vệ môi trường - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-027660 - TT
18.1. Nội dung đơn giản hóa
(sửa đổi, bổ sung)
a). Kiến nghị bổ sung yêu cầu điều
kiện thực hiện TTHC:
- Nội dung: sửa yêu cầu điều kiện
trong biểu mẫu 1
- Lý do: Trong bộ thủ tục hành
chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo
quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai biểu mẫu 1 TTHC Cam kết bảo vệ môi trường thống kê thiếu yêu cầu điều
kiện sau:
- Một bản báo cáo đầu tư hoặc
báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu
tương đương của dự án
Theo quy định tại thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường và trong thực tế thực hiện có yêu cầu điều kiện này.
Do đó cần sửa biểu mẫu 1 trong
quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai: Có 1 yêu cầu điều kiện thực hiện
- Phương án sửa đổi: Đề nghị sửa
biểu mẫu 1 trong quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai: Có 1 yêu cầu điều kiện thực hiện
b). Kiến nghị bổ sung yêu cầu về
mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC:
- Nội dung: sửa yêu về mẫu đơn mẫu
tờ khai trong biểu mẫu 1
- Lý do: Trong bộ thủ tục hành
chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo
quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai biểu mẫu 1 TTHC Cam kết bảo vệ môi trường thống kê mẫu đơn, mẫu tờ
khai theo phụ lục 25, 26,27sau khi đối chiếu với thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường là phụ lục 24,25,26 và trong thực tế thực hiện có
yêu cầu điều kiện này.
Do đó cần sửa biểu mẫu 1 trong
quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai: Có 1 mẫu đơn mẫu tờ khai cần sửa đổi.
- Phương án sửa đổi: Đề nghị sửa
biểu mẫu 1 trong quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai: mẫu đơn mẫu tờ khai phụ lục 24,25,2 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường
chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường l
18.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
19
|
19. Thủ tục Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-027667-TT
19.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Mức thu phí, lệ phí
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Mức
thu phí, lệ phí:
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Quyết
định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số:
947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc
thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản không
có quy định mức thu phí, lệ phí. Trong khi có những dự án rất phức tạp, việc
thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực và đơn
giá xây dựng thay đổi theo nhiều lần trong năm nên kiến nghị mức thu phí là
10% tổng số tiền phải ký quỹ để thực hiện TTHC là phù hợp.
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề
xuất mức thu phí là 10% tổng số tiền phải ký quỹ.
b).Thời hạn giải quyết TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy
định cụ thể thời hạn giải quyết TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Quyết
định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số:
947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc
thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản không
có quy định thời gian trả kết quả. Trong khi có những dự án rất phức tạp, việc
thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực và đơn
giá xây dựng thay đổi theo nhiều lần trong năm nên kiến nghị Quy định cụ thể
thời gian trả kết quả để thực hiện TTHC 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.là phù hợp.
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề
xuất Quy định cụ thể thời gian trả kết quả 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản. Đề nghị bổ sung hướng dẫn cụ thể Mức thu phí, lệ phí và Thời hạn
giải quyết TTHC trong Công văn số: 947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài
nguyên môi trường tỉnh Lào Cai.
19.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Công văn số: 947/TNMT-MT ngày
12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai.
|
20
|
20. Thủ tục Cam kết bảo vệ môi trường bổ sung - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC T-LCA-27667 - TT
20.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa
đổi, bổ sung)
a). Mức thu phí, lệ phí
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Mức
thu phí, lệ phí:
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Vì việc
thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều cơ
quan, ban ngành liên quan nên mức thu 300.000 đ để thực hiện TTHC là phù hợp
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề
xuất mức thu là 300.000 đồng.
b). Kiến nghị bổ sung yêu cầu điều
kiện thực hiện TTHC:
- Nội dung: sửa yêu cầu điều kiện
trong biểu mẫu 1
- Lý do: Trong bộ thủ tục hành
chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo
quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai biểu mẫu 1 TTHC Cam kết bảo vệ môi trường bổ sung thống kê thiếu yêu
cầu điều kiện sau: - Một bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước
đó;- Một bản sao chứng thực theo quy định của pháp luật giấy xác nhận đăng ký
cam kết bảo vệ môi trường trước đó;- Một bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh
hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương án sản xuất - kinh doanh
điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của dự án
Theo quy định tại thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường và trong thực tế thực hiện có yêu cầu điều kiện này.
Do đó cần sửa biểu mẫu 1 trong
quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai: Có 3 yêu cầu điều kiện thực hiện
- Phương án sửa đổi: Đề nghị sửa
biểu mẫu 1 trong quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai: Có 3 yêu cầu điều kiện thực hiện
20.2. Kiến nghị thực thi (sửa
đổi bổ sung) Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND ngày 06
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
VI
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Thông báo dạy buổi 2 và tổ chức Bán trú học sinh Tiểu học - mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007048-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ
TTHC
Lý do bãi bỏ/hủy bỏ Đây
không phải là thủ tục hành chính mà đơn thuần chỉ là hoạt động chuyên môn
bình thường, nếu các trường đảm bảo đủ các điều kiện có thể tổ chức dạy buổi
2 và tổ chức bán trú cho học sinh Tiểu học
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
VII
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ
|
1
|
1. Thủ tục Thủ tục xác nhận hồ sơ chuyển đổi địa điểm hành nghề Y, Dược tư nhân-
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007048-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ
TTHC
Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: bỏ
Theo thông tư số: 07/2007/T-BYT quy định thủ tục hành chính này thuộc thẩm
quyền Sở Y tế tỉnh Lào Cai.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
VIII
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
Thủ tục hành chính cần phải bãi bỏ/hủy bỏ (03 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Phê duyệt dự án vay vốn giải quyết việc làm - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
1.1. Nội dung đơn giản hóa Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ TTHC
Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: Thủ
tục này do ngân hàng quản lý vốn, trực tiếp thẩm định, trình UBND huyện ra
quyết định không thực hiện thông qua phòng LĐTB&XH huyện. Do đó đề nghị
bãi bỏ TTHC này ra khỏi danh mục TTHC thuộc lĩnh vực LĐTB&XH..
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
|
2
|
2. Thủ tục Giải quyết chính sách trợ cấp 1 lần theo chế độ B-C-K - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ)
Nội dung bãi bỏ/hủy bỏ: Hủy bỏ
TTHC
Lý do bãi bỏ/hủy bỏ: thủ
tục hành chính này không thuộc đối rà soát TTHC đề án 30.
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ)
Quyết định số 2004/QĐQĐ-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
|
I
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH-XÂY DỰNG
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (03 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ xin giao đất, cấp GCN-QSD đất của hộ gia đình, cá nhân
(Đất ở ổn định) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-089825
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
từ 30 ngày xuống còn 15 ngày.
Lý do: Tại khoản 2 Điều 14 và khoản 2 Điều 15 Nghị định số: 88/2009/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2009 quy định.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục: Xác nhận đơn xin cấp GCN-QSD đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-090204
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Ngoài thành phần hồ sơ được
quy định tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh. Bổ sung
thêm phiếu lấy ý kiến khu dân cư, Tờ khai xác định mốc thời gian sử dụng đất.
Lý do: Đảm bảo các thông tin kê khai của hộ gia đình cá nhân là chính xác
và khách quan.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Thủ tục: Phối hợp thống kê bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.-
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089780
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện:
Bỏ các bước trong trình tự thực
hiện thủ tục phối hợp thống kê bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất
như sau:
Phân loại từng loại đất cần thu
hồi của mỗi gia đình.
Lập danh sách, vẽ sơ đồ, lập tờ
trình trình UBND cấp huyện thu hồi đất cho các hộ gia đình có đất trong mặt bằng.
- Lý do: Để đơn giản hóa thủ tục hành chính mà vẫn đảm bảo tính chính xác
trong quản lý hành chính Nhà nước, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho công
dân khi Nhà nước thu hồi đất. Thống kê tổng diện tích cần thu hồi theo dự án
(công trình) đã được phê duyệt. Các bước phân loại từng loại đất cần thu hồi
của mỗi gia đình. Lập danh sách, vẽ sơ đồ, lập tờ trình trình UBND cấp huyện
thu hồi đất cho các hộ gia đình có đất trong mặt bằng thuộc về giai đoạn trước.
b) Cách thức thực hiện:
Thay đổi cách thức chuyển Trực
tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã sang Trực tiếp tại thực địa thu hồi đất của
các hộ gia đình và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Lý do: Không thể thực hiện trực tiếp tại UBND cấp xã vì không thể kiểm kê được
số lượng tài sản, cây cối hoa màu cho các hộ gia đình.
c) Thành phần hồ sơ:
Thay thế Tờ trình, sơ đồ thu hồi
đất này bằng Quyết định, thông báo và sơ đồ thu hồi đất của UBND cấp huyện.
- Lý do: Tờ trình, sơ đồ thu hồi đất thuộc về giai đoạn trước của dự án. Thay
thế thành phần hồ sơ này bằng Quyết định, thông báo và sơ đồ thu hồi đất của
UBND cấp huyện.
d) Mẫu đơn, tờ khai:
Chưa quy định mẫu đơn tờ khai.
- Lý do: Quy định bổ sung thêm mẫu đơn, tờ khai được quy định trong quyết định
sô: 68/QĐ-UBND ngày 14/9/2007 của UBND tỉnh Lào Cai.
3.2 Kiến nghị thực thi:
a) Trình tự thực hiện:
1. Thống kê, kiểm tra số lượng cây
cối hoa màu của các hộ gia đình cùng Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng cấp
huyện.
2. Lập danh sách và xác nhận cho
các hộ gia đình về: Thời điểm nhập khẩu, thời điểm sử dụng đất, số khẩu số
lao động, tỷ lệ phần trăm mất đất.
3. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trình UBND cấp huyện
Phối hợp trả tiền và giải phóng
mặt bằng theo quyết định phê duyệt dự toán công trình.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại thực địa thu hồi đất
của các hộ gia đình và Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ:
Thành phần, số lượng hồ sơ:
04 bộ hồ sơ, gồm:
- Quyết định, thông báo và sơ đồ
thu hồi đất của UBND cấp huyện.
- Danh sách xác nhận (Thời điểm
nhập khẩu, thời điểm sử dụng đất, số khẩu số lao động, tỷ lệ phần trăm mất đất.
- Tờ khai, biên bản kiểm tra số lượng
tài sản cây cối hoa màu và bảng tổng hợp sử dụng đất.
d) Mẫu đơn, tờ khai:
Bổ sung thêm các mẫu đơn.
- Bản tự kê khai số lượng đất,
tài sản, hoa màu. Biểu ĐB-KK 01
- Biên
bản kiểm tra số lượng đất, tài sản, hoa màu. ĐB-KK 02
- Bảng tổng hợp sử dụng đất. Biểu
ĐB-SDĐ 03
- Bảng tổng hợp áp giá đền bù.
Biểu TH-AG 04
Sửa đổi tại Quyết định
2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành
chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (11 TTHC)
|
4
|
4. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091138.
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Theo mẫu đơn mẫu tờ khai thì đây là trường hợp chứng thực hợp đồng
chuyển nhượng QSD đất của UBND cấp xã (bộ phận Tư pháp - hộ tịch) không có phần
xác nhận của UBND cấp xã. Sau khi được chứng thực hợp đồng hộ gia đình cá
nhân nộp hồ sơ cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc nộp trực tiếp tại
UBND cấp xã chuyển cho văn phòng đăng ký QSD đất.
Cụ thể: Tại Điều 127 Luật đất
đai năm 2003 quy định trình tự, thủ tục chuyển nhượng QSD đất. Cơ quan có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra hồ sơ và trình hồ sơ lên UBND cấp có thẩm
quyền quyết định là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. UBND cấp xã có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ của công dân chuyển cho văn phòng đăng ký QSD đất xem
xét. Văn phòng đăng ký QSD đất là cơ quan thực hiện TTHC này.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
5
|
5. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091151.
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Việc xác nhận vào hồ sơ góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của hộ
gia đình cá nhân không được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật và
cũng không cần thiết (Không cần xác nhận). Thực tế khi nộp hồ sơ, hợp đồng
góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân đã được UBND cấp
xã chứng thực theo đúng quy định của pháp luật.
Cụ thể: Tại Điều 131 Luật đất
đai năm 2003 quy định rõ trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất. Sau khi chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (của bộ phận
Tư pháp - hộ tịch) hộ gia đình cá nhân nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất hoặc nộp trực tiếp tại UBND cấp xã chuyển cho văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
6
|
6. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091157.
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Cơ quan thực hiện TTHC này là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất,
không phải là UBND cấp xã. Cụ thể: Tại Điều 129 Luật đất đai năm 2003 quy định
rõ trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thừa
kế là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Thực tế khi thực hiện TTHC này
thành phần hồ sơ: Di chúc, biên bản phân chia tài sản đã được UBND cấp xã chứng
thực; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của
Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật. Việc xác nhận của UBND cấp xã vào hồ
sơ thừa kế quyền sử dụng đất là không cần thiết.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
7
|
7. Thủ tục: Xác nhận hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091167.
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Thực tế khi thực hiện thủ tục hành chính này các hợp đồng thuê quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đã được UBND cấp xã chứng thực (TTHC
của bộ phận tư pháp - hộ tịch) việc xác nhận vào hợp đồng là không cần thiết
và cũng không được quy định trong Luật. Cơ quan thực hiện thủ tục cho thuê
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất được quy định tại Điều 128 Luật đất đai năm 2003.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
8
|
8. Thủ tục: Xác nhận hợp đồng thuê quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091183.
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Cơ quan thực hiện TTHC này là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được
quy định tại Điều 128 Luật đất đai năm 2003. Thực tế khi thực hiện thủ tục
hành chính này các hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đã được UBND cấp xã chứng
thực (TTHC của bộ phận tư pháp - hộ tịch) việc xác nhận vào hợp đồng là không
cần thiết và cũng không được quy định trong Luật.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
9
|
9. Thủ tục: Xác nhận hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-007341.
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Việc đăng ký cho thuê lại quyền sử dụng đất là văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất được quy định tại Điều 128 Luật đất đai năm 2003. Thực tế khi thực
hiện thủ tục hành chính này các hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đã được UBND
cấp xã chứng thực (TTHC của bộ phận tư pháp - hộ tịch) việc xác nhận vào hợp
đồng là không cần thiết và cũng không được quy định trong Luật.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
10
|
10. Thủ tục: Xác nhận đơn xin xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-007719
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là do Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện. Vì tại Điều 128 Luật đất đai năm
2003 quy định rõ trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Việc xác
nhận vào đơn xin xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất là không cần thiết
và không có quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
11
|
11. Thủ tục: Giới thiệu địa điểm để lập dự án đầu tư xây dựng công trình. - mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-007242.
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Thủ tục không được quy định trong Luật và thực tế không được tại UBND
cấp xã.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
12
|
12. Thủ tục: Xác nhận đơn xin phép xây dựng, cải tạo nhà. - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091538
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Trong văn bản quy phạm pháp luật không quy định việc xác nhận đơn xin
cấp phép xây dựng, cải tạo nhà của UBND cấp xã. Cụ thể: Tại Khoản 2 Điều 23
Nghị định số 12/NĐCP ngày 10/02/2009; Khoản 2 Điều 66 Luật xây dựng quy định
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong đô thị là UBND cấp huyện. Phòng công
thương cấp huyện có trách nhiệm tham mưu cho UBND cấp huyện quản lý xây dựng,
trật tự đô thị trên địa bàn. Để trách các thủ tục phức tạp, mất thời gian và
gây phiền hà cho công dân phòng công thương cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, phối hợp
với UBND cấp xã thẩm tra cắm chỉ giới xây dựng cho hộ gia đình cá nhân. Trình
UBND cấp huyện cấp giấy phép cho hộ gia đình, cá nhân.
12.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
13
|
13. Thủ tục: Xác nhận hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-LCA-091131
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Việc xác nhận vào hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân không được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
TTHC này đã được quy định thực hiện tại lĩnh vực tư pháp (Chứng thực hợp đồng
chuyển đổi QSD đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân). Sau khi được chứng
thực hợp đồng này thì cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC này là văn phòng đăng
ký QSD đất, không phải là UBND cấp xã thực hiện. Được quy định cụ thể tại: Điều
126 Luật đất đai năm 2003, điểm a, b, c Khoản 2 Điều 147 Nghị định số
181/NĐ-CP ngày 29/10/2004.
13.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
14
|
14. Thủ tục: Xác nhận chuyển mục đích sử dụng đất- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-090208
14.1. Nội dung đơn giản:
Bãi bỏ thủ tục hành chính tại cấp
xã.
- Lý do: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (phòng TN&MT cấp huyện). Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng TN&MT cấp huyện) kiểm tra hồ sơ và viết
phiếu hẹn. Phối hợp với UBND cấp xã thẩm tra tại thực địa thửa đất của người
sử dụng đất (Nguồn gốc, tranh chấp, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất). Trả
lại hồ sơ đối với những trường hợp không đủ điều kiện và thông báo rõ lý do
cho người sử dụng đất. Đồi với trường hợp đủ điều kiện thì thực hiện các thủ
tục tiếp theo. Chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế, hoàn thiện
GCN-QSD đất và trình UBND cấp huyện xem xét.
14.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
II.
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (20 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Phiếu yêu cầu niêm yết thỏa thuận phân chia tài sản - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086358
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Theo quy định tại khoản 3 điều 52 nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày
8/12/2000 về công chứng, chứng thực, thì người thực hiện chứng thực phải kiểm
tra để khẳng định người để lại di sản đúng là người có quyền sở hữu, quyền sử
dụng đối với di sản đó và những người chứng thực là đúng người được hưởng di
sản. Nếu thấy chưa rõ hoặc nghi ngờ thì phải tự mình xác minh hoặc yêu cầu cơ
quan, tổ chức khác xác minh. Người thực hiện chứng thực phải niêm yết thỏa
thuận phân chia di sản đó tại nơi thường trú, hoặc tạm trú có thời hạn hoặc
nơi có bất động sản của người để lại di sản trong thời hạn 30 ngày. Vì vậy cá
nhân không cần phải đến để yêu cầu thì người thực hiện chứng thực vẫn phải thực
hiện niêm yết.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục Xác nhận các giấy tờ hộ tịch. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-LCA-055805
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Thủ tục hành chính này là không cần thiết vì mọi sự kiện hộ tịch
phát sinh đều được đăng ký và cấp đầy đủ bản chính, bản sao nên việc xác nhận
hộ tịch là không cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Thủ tục: Chứng thực HĐ, văn bản liên quan đến chuyển đổi, chuyển nhượng cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền SD đất, thế chấp bảo lãnh, góp vốn
bằng quyền SD đất. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-LCA-086766.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính và áp
dụng với từng trường hợp cụ thể.
- Lý do: Thủ tục hành chính này đề nghị bãi bỏ vì khi thực hiện sẽ bị trùng lặp
với các thủ tục riêng của từng trường hợp: HD chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho QSD đất, bảo lãnh góp vốn bằng QSD đất.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
4
|
4. Thủ tục: Chứng thực Hợp đồng, văn bản về bất động sản- mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086831
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính và áp
dụng với từng trường hợp cụ thể.
- Lý do: Đây là thủ tục chung về bất động sản chưa cụ thể áp dụng trong thực tế.
Phương án thay thế: áp dụng theo
từng trường hợp cụ thể loại bất động sản. Điều 174 Bộ luật dân sự ngày
14/6/2005 quy định rõ về động sản và động sản.” Điều 174. Bất động sản và động
sản
1. Bất động sản là các tài sản
bao gồm:
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn
liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó;
c) Các tài sản khác gắn liền với
đất đai;
d) Các tài sản khác do pháp luật
quy định.
2. Động sản là những tài sản
không phải là bất động sản.”
4.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
5
|
5. Thủ tục: Chứng thực đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-LCA-011297
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục tại cấp xã.
- Lý do: Tại Điều 131 Luật đất đai năm 2003 quy định rõ trình tự, thủ tục
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất
gồm hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất đã được UBND cấp xã chứng thực và
giấy chứng nhận QSD đất. Việc đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất là do
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
6
|
6. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-LCA-099606.
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Trùng lặp lại thủ tục thứ 49 “Chứng thực hợp đồng cho thuê lại quyền
sử dụng đất”, thủ tục thứ 65 “Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất”.
Không cần thiết phải tách ra làm 3 thủ tục mà chỉ cần áp dụng thực hiện thủ tục
thứ 49 và 65 để áp dụng thực hiện chung cho cả hộ gia đình và cá nhân khi có
nhu cầu cho thuê, thuê lại quyền sử dụng đất.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
7
|
7. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất- mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088472.
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính và áp
dụng với từng trường hợp cụ thể.
- Lý do: Vì đã có các thủ tục riêng cụ thể cho từng từng trường hợp liên quan
đến QSDĐ: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế tặng cho
QSDĐ, thế chấp bảo lãnh, góp vốn bằng QSDĐ.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
8
|
8. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-011122.
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Trùng với thủ tục 29: Chứng thực HĐ bảo lãnh bằng QSD đất. Lĩnh vực
tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
9
|
9. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-009022.
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Trùng với thủ tục số 53: Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà. Lĩnh vực
tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
10
|
10. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế chấp, bảo lãnh QSDĐ đối với hộ gia đình, cá
nhân. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088968.
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Trùng với thủ tục số 48: Chứng thực hợp đồng đăng ký thế chấp, bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Lĩnh vực tư pháp hộ
tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
11
|
11. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất- mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013674.
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Trùng lặp lại thủ tục số 56: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử
dụng đất. Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009
của UBND Tỉnh.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
12
|
12. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho,quyền sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089677.
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Trùng lặp lại thủ tục số 47, 66. Thủ tục số 47: Chứng thực hợp đồng
tặng cho quyền sử dụng đất, thủ tục số 66: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh.
12.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
13
|
13. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất- mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089686
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Trùng với thủ tục Số 67 và 74. Thủ tục số 67: Chứng thực hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là
nhà ở). Thủ tục số 74: Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất. Lĩnh
vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh.
13.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
14
|
14. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099625.
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Trùng với thủ tục số 66: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất. Lĩnh vực tư pháp hộ tịch Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của
UBND Tỉnh.
14.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
15
|
15. Thủ tục: Cấp bản sao giấy đăng ký kết hôn từ sổ gốc- mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086147.
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Thủ tục hành chính này không cần thiết vì đã được quy định tại thủ tục
cấp bản sao từ sổ gốc. Quy định tại điều 60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ đã có quy định cụ thể về việc Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ gốc; Điều 8, 9, 10 Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ.
15.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
16
|
16. Thủ tục: Cấp bản sao giấy khai sinh từ sổ gốc- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086179
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Thủ tục hành chính này không cần thiết vì đã được quy định tại thủ tục
cấp bản sao từ sổ gốc. Quy định tại điều 60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ đã có quy định cụ thể về việc Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ gốc; Điều 8, 9, 10 Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ.
16.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
17
|
17. Thủ tục: Cấp bản sao giấy khai tử từ sổ gốc- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086188.
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Thủ tục hành chính này không cần thiết vì đã được quy định tại thủ tục
cấp bản sao từ sổ gốc. Quy định tại điều 60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ đã có quy định cụ thể về việc Cấp bản sao giấy tờ hộ
tịch từ sổ gốc; Điều 8, 9, 10 Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ.
17.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
18
|
18. Thủ tục: Điều chỉnh giấy tờ, hồ sơ cá nhân sau khi có quyết định cho phép thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, khai sinh lại. mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099600.
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Thủ tục hành chính này không cần thiết vì: Theo quy định tại điều
41,42 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của chính phủ về quản lý và
đăng ký hộ tịch thì:
- Trong trường hợp Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện việc thay đổi, cải chính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch mà
sổ hộ tịch đã chuyển lưu một quyển tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thì Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về
những nội dung thay đổi để ghi tiếp vào sổ hộ tịch lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Trong trường hợp Ủy ban nhân
dân cấp huyện thực hiện việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch về những
nội dung thay đổi để ghi tiếp vào sổ hộ tịch lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Các thay đổi hộ tịch khác bao
gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn;
hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi phải được ghi vào sổ
hộ tịch theo quy định.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khi ra Quyết định liên quan đến các thay đổi hộ tịch khác đồng thời gửi một bản
sao Quyết định cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nơi trước đây đã đăng ký sự
kiện hộ tịch có liên quan đến việc thay đổi để ghi vào sổ hộ tịch.
Vì vậy khi có các thay đổi cá
nhân không cần phải đến để yêu cầu thì UBND nơi đã đăng ký các sự kiện nói
trên hoặc nơi lưu trữ sổ hộ tịch vấn phải ghi vào sổ những thay đổi đó.
18.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
19
|
19. Thủ tục: Xác nhận hộ khẩu, địa chỉ thường trú- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013522
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Không quy định trong văn bản, thủ tục hành chính đề nghị chuyển sang
lĩnh vực công an xã.
19.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
20
|
20. Thủ tục: Đăng ký lại bản chính giấy khai sinh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-082438
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
- Lý do: Thủ tục hành chính thực hiện ở UBND cấp xã vì không đúng thẩm quyền
theo quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản
lý hộ tịch. Thủ tục hành chính này thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
20.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (20 TTHC)
|
21
|
21. Thủ tục: Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-014723
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thành phần hồ sơ:
01 bộ hồ sơ gồm:
+ Nộp tờ khai thay đổi, cải
chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch (theo mẫu quy định)
+ Xuất trình Sổ hộ khẩu thường
trú (Nếu đăng ký lại tại nơi cư trú).
+ Các giấy tờ hộ tịch cũ có liên
quan đến sự kiện hộ tịch Đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu trữ hồ sơ
+ Các giấy tờ hộ tịch cũ có liên
quan đến sự kiện hộ tịch khi đi thay đổi cải chính hộ tịch.
Lý do: Không nhất thiết phải có:
+ Xuất trình sổ hộ khẩu.
Vì theo quy định: Nơi đã đăng ký
khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi cải chính hộ tịch.
Thì việc xuất trình sổ hộ khẩu và các giấy tờ khác là không cần thiết vì trên
thực tế cá nhân không còn cư trú tại địa phương nhưng trước đây đã đăng ký
khai sinh tại địa phương thì vẫn phải thực hiện việc cải chính.
21.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
22
|
22. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế QSD đất; Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với
đất (Không phải nhà ở) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-LCA-086629.
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ,
1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất; hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở)
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai (photo)
3. Chứng minh thư nhân dân (Hoặc
các giấy tờ tùy thân photo)
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký kết hợp đồng theo quy định
của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp đồng). Sau khi chứng thực
mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ.
+ Bên thế chấp giữ 01 bộ hồ sơ
+ Bên nhận thế chấp giữ không 01
bộ hồ sơ
+ Lưu tại UBND xã nơi chứng thực
01 bộ hồ sơ.
22.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
23
|
23. Thủ tục: Chứng thực HĐ bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091310
23.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên
03 bộ.
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký kết hợp đồng theo quy định
của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp đồng). Sau khi chứng thực
mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ.
23.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
24
|
24. Thủ tục: Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086848.
24.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên
02 bộ.
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân nhận tài sản thừa kế theo quy định của
pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế).
24.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
25
|
25. Thủ tục: Chứng thực văn bản phân chia tài thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086865.
25.1 Nội dung đơn giản hóa:
Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên
02 bộ.
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân được phân chia tài sản thừa kế theo
quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế).
25.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
26
|
26. Thủ tục: Xác nhận biên bản họp gia đình về việc thỏa thuận phân chia tài sản.
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA 087004
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên
02 bộ
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân được phân chia tài sản theo quy định của
pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế).
26.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
27
|
27. Thủ tục: Chứng thực di chúc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: T-LCA-012232
27.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên
02 bộ
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân lập di chúc và người được nhận tài sản
thừa kế theo di chúc, theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh
chấp tài sản thừa kế theo di chúc).
27.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
28
|
28. Thủ tục: Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản - mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013374.
28.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên
02 bộ
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân từ chối nhận di sản theo quy định của
pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp di sản).
28.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
29
|
29. Thủ tục: Chứng thực giấy ủy quyền đăng ký xe - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012256.
29.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên
02 bộ.
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân từ chối nhận di sản theo quy định của
pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp di sản).
29.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
30
|
30. Thủ tục: Chứng thực giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận thay giấy chứng nhận của
người đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087147.
30.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên
02 bộ
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân từ chối nhận di sản theo quy định của
pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp di sản).
30.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
31
|
31. Thủ tục: Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế - mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012297.
31.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thêm số lượng hồ sơ từ 01 bộ lên
02 bộ
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho cá nhân từ chối nhận di sản theo quy định của
pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp di sản).
31.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
32
|
32. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở; Hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền
sử dụng đất ở. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088497.
32.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí áp dụng từng giá trị hợp
đồng cụ thể theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001
- Lý do: Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày
21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.
32.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
33
|
33. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở; Hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền
sử dụng đất ở. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088497.
33.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ gồm:
Giấy tờ văn bản của cá nhân, tổ
chức đến chứng thực (bản sao).
Bổ sung thêm yêu cầu mang bản
chính.
01 bộ hồ sơ gồm:
Giấy tờ văn bản của cá nhân, tổ
chức đến chứng thực (các bản sao + bản chính).
- Lý do: Với thành phần hồ sơ như vậy người yêu cầu chứng thực có thể hiểu chỉ
mang giấy tờ bản sao đến chứng thực mà cần đem theo bản chính để người thực
hiện chứng thực đối chiếu.
33.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
34
|
34. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-009642.
34.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm số lượng hồ sơ từ 04 bộ xuống
03 bộ.
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan thực hiện chứng thực, đảm
bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký kết hợp đồng theo quy định
của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp đồng). Chỉ cần 03 bộ hồ
sơ, Sau khi chứng thực mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ:
+ Bên thuê QSDĐ giữ 01 bộ.
+ Bên cho thuê giữ 01
+ Lưu tại UBND xã nơi chứng thực
01 bộ.
34.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
35
|
35. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099625.
35.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 2 chưa rõ ràng “2. Bộ phận
“một cửa” tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ cho công dân.”
Sửa “2. Bộ phận “một cửa” tiếp
nhận hồ sơ và kiểm tra thành phần hồ sơ. Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì viết nhận hồ sơ cho công dân.”
- Lý do: Bước 2 trình tự chưa rõ ràng gây mất thời gian đi lại nhiều lần cho
công dân.
b) Số lượng hồ sơ:
Giảm số lượng hồ sơ từ 04 bộ xuống
03 bộ.
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan
thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký
kết hợp đồng theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp
đồng). Chỉ cần 03 bộ hồ sơ, Sau khi chứng thực mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ:
+ Bên thuê QSDĐ giữ 01 bộ.
+ Bên cho thuê giữ 01 bộ
+ Lưu tại UBND xã nơi chứng thực
01 bộ
c) Lệ phí:
Về lệ phí áp dụng từng giá trị hợp
đồng cụ thể theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001
- Lý do: Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày
21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.
35.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
36
|
36. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất (không phải là nhà ở) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-088944.
36.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Số lượng hồ sơ:
Giảm số lượng hồ sơ từ 04 bộ xuống
03 bộ.
- Lý do: Để đảm bảo cho việc quản lý đối với cơ quan
thực hiện chứng thực, đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp cho các bên tham gia ký
kết hợp đồng theo quy định của pháp luật (có căn cứ giải quyết tranh chấp hợp
đồng). Chỉ cần 03 bộ hồ sơ, Sau khi chứng thực mỗi bên được giữ 01 bộ hồ sơ:
+ Bên thuê QSDĐ giữ 01 bộ.
+ Bên cho thuê giữ 01 bộ
+ Lưu tại UBND xã nơi chứng thực
01 bộ.
b) Lệ phí:
Về lệ phí áp dụng từng giá trị hợp
đồng cụ thể theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001
- Lý do: Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày
21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.
36.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
37
|
37. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-010099.
37.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí áp dụng từng giá trị hợp
đồng cụ thể theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001
- Lý do: Căn cứ theo Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày
21/11/2001 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí và lệ phí bản sao.
37.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
38
|
38. Thủ tục: Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-016898.
38.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa tên thủ tục: Chứng thực hợp
đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở.
- Lý do: - Căn cứ Mục 9; Điều 119, 120 Luật nhà ở ngày 29/11/2005 về cho mượn,
cho ở nhờ nhà ở.
38.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
39
|
39. Thủ tục: Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-008988.
39.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Bỏ bản chứng minh thư nhân dân
(photo).
- Lý do: Bỏ CMTND (photo) là không cần thiết, Căn cứ Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản lý và đăng ký hộ tịch.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục:
Rút thời hạn từ 5 ngày làm việc
(trường hợp cần xác minh không quá 5 ngày làm việc).
Xuống trong ngày làm việc khi đủ
giấy tờ hợp lệ.
- Lý do: Căn cứ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về quản
lý và đăng ký hộ tịch. giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
39.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
40
|
40. Thủ tục: Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi - mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-008932.
40.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút thời hạn giải quyết thủ tục
từ 5 ngày xuống 03 ngày làm việc.
- Lý do: Thời gian làm việc 05 ngày là quá dài mất thời gian cho người dân
khi đi thực hiện công việc về công tác hộ tịch. Vì thủ tục đăng ký khai sinh
cho trẻ em bị bỏ rơi có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều
ngành, lĩnh vực đơn giản chỉ cần có biên bản lập tại hiện trường nơi phát hiện
trẻ bị bỏ rơi mà không yêu cầu giấy tờ nào khác.
40.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
III.
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (17 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Cấp tiền sửa chữa nhà ở cho đối tượng chính sách khó khăn về nhà ở từ
nguồn quỹ đền ơn đáp nghĩa của UBND cấp xã - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091541
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Số lượng hồ sơ:
Giảm số lượng hồ sơ từ 03 xuống
02 bộ.
- Lý do: Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính không cần thiết phải 03
bộ hồ sơ. Giảm bớt chi phí trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
từ 10 ngày xuống 05 ngày giải quyết.
- Lý do: Sau khi có kết quả thẩm định, UBND xã có thể triệu tập ngay cuộc họp
HĐCS, ban QLQĐƠĐN và ra quyết định để rút tiền hỗ trợ. (Thời gian thẩm định:
1/2 ngày, thời gian họp 1/2 ngày, thời gian rút tiền: 1 ngày.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục: Xác nhận đơn đề nghị cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh và giấy chứng
nhận gia đình liệt sỹ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-LCA-091960
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Số lượng hồ sơ:
Giảm số lượng hồ sơ từ 02 xuống
01 bộ.
- Lý do: Việc đối tượng phải lập 02 bộ hồ sơ là không cần thiết vì UBND cấp
xã chỉ là cơ quan thực hiện việc xác nhận cho đối tượng về hộ khẩu thường trú
và lý do xin cấp lại thẻ thương binh, bệnh binh và giấy chứng nhận gia đình
liệt sỹ nên không cần lưu hồ sơ của đối tượng, vì vậy đối tượng chỉ cần lập
01 bộ hồ sơ để xin xác nhận và nộp nên cấp trên giải quyết.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
từ 02 ngày xuống 01 ngày giải quyết.
- Lý do: Thực tế khi giải quyết thủ tục không cần nhiều thời gian như vậy.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Thủ tục: Xác nhận đơn đề nghị cứu trợ thường xuyên - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-091966
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Số lượng hồ sơ:
Giảm số lượng hồ sơ từ 02 xuống
01 bộ.
- Lý do: Vì UBND cấp xã không lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ lưu bằng danh
sách
b) Bổ sung mẫu đơn tờ khai:
Đơn xin hưởng trợ cấp XH, mẫu số 1 tại Thông tư 09/2007/TT-
BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã
hội Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối
tượng bảo trợ xã hội
- Lý do: Tiện lợi cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
4
|
4. Thủ tục: Đề nghị đưa đối tượng bảo trợ xã hội vào trung tâm bảo trợ xã hội (Trẻ
mồ côi, người già cô đơn, người tâm thần, người tàn tật) - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-008033
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
từ 30 ngày xuống 15 ngày làm việc.
- Lý do: Vì đây là các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt, các thôn tổ có thể nắm
bắt ngay thông tin của đối tượng nên việc rà soát các đối tượng sẽ được thống
nhất từ thôn tổ đến UBND cấp xã một cách nhanh chóng.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
5
|
5. Thủ tục: Xác nhận đơn đề nghị ra hạn nợ xóa đói giảm nghèo - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-092788
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về trình tự thực hiện thủ tục
hành chính.
Bỏ trình nộp đơn ngân hàng chính
sách phường nên đơn xin ra hạn nợ không phải chuyển Ngân hàng chính sách phường
xem xét giải quyết.
Sửa Trình tự thực hiện:
- Đối tượng nộp đơn xin gia hạn
nợ cho tổ vay vốn, tổ vay vốn tổng hợp báo cáo UBND cấp xã.
- UBND cấp xã giao cho cán bộ
phụ trách phối hợp với cán bộ Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định hoàn cảnh
và ly do chưa thanh toán được nợ.
- Sau đó, báo cáo UBND cấp xã
xác nhận vào đơn về hoàn cảnh, lý do xin gia hạn của đối tượng rồi chuyển
Ngân hàng CSXH xem xét, giải quyết..
- Lý do: - Vì Các huyện không có ngân hàng chính sách phường nên đơn xin ra hạn
nợ không phải chuyển Ngân hàng chính sách phường xem xét giải quyết.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
6
|
6. Thủ tục: Xác nhận đơn xin hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-008054
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm số lượng hồ sơ từ 02 bộ xuống
còn 01 bộ.
- Lý do: Vì UBND cấp xã không lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ theo dõi trên sổ
sách.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
7
|
7. Thủ tục: Xác nhận, đề nghị giải quyết trợ cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh
hình và phục hồi chức năng. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: T-LCA-092827
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Các bước thực hiện chưa đúng,
chưa hợp lý.
sửa đổi trình tự thực hiện như
sau:
1. Cán bộ phụ trách cấp xã rà
soát, Lập danh sách và tổng hợp nhu cầu cần trợ giúp của người có công với
cách mạng thuộc diện được nhà nước trợ cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh
hình.
2. - Hướng dẫn đối tượng lập tờ
khai theo mẫu số 04-CSSK
3. - UBND cấp xã xác nhận đối
với người đang thường trú trên địa bàn, làm công văn đề nghị cấp có thẩm quyền
giải quyết.
- Lý do: Trình tự thực hiện chưa hợp lý.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
8
|
8. Thủ tục: Xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công với cách mạng - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099639
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống
còn 02 bộ.
- Lý do: vì UBND cấp xã lưu 01 bộ để làm căn cứ., đối tượng xin xác nhận giữ
01 bộ
8.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
9
|
9. Thủ tục: Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển và tiếp nhận hồ sơ người có công với
cách mạng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Trình tự thực hiện cần được xác
định rõ hơn:
Phương án sửa đổi:
1. Người có công viết giấy đề
nghị di chuyển hồ sơ (Kem bản sao sổ hộ khẩu nơi đang cư trú và hồ sơ gốc của
đối tượng) đề nghị UBND cấp xã nơi đang cư trú xác nhận.
2. UBND cấp xã căn cứ vào hộ
khẩu đang cư trú của đối tượng, xác nhận vào giấy đề nghị di chuyển và viết
giấy giới thiệu cho đối tượng chuyển đến phòng LĐTB&XH cấp huyện xem
xét, giải quyết.
- Lý do: Trình tự chưa rõ ràng khi thực hiện thủ tục gây khó khăn phiền hà
cho người dân.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
10
|
10. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù đày - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-LCA-093464
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống
còn 02 bộ.
- Lý do: Số lượng hồ sơ theo quy định là 03 bộ là nhiều. Vì UBND cấp xã chỉ
là cơ quan xác nhận và lập danh sách trình cấp trên giải quyết, Phòng lao động
TBXH huyện chỉ là cơ quan trung gian có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra và lập
danh sách trình sở Lao động TBXH ra quyết định trợ cấp nên UBND cấp xã và
phòng lao động cấp huyện chỉ cần lưu danh sách các đối tượng đề nghị để theo
dõi vì vậy đối tượng chỉ cần lập 01 bộ hồ sơ để sở LĐTBXH lưu làm căn cứ giải
quyết chế độ là đủ.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
11
|
11. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ đối với thân nhân người hoạt động
cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995 - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093473
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống
còn 02 bộ.
- Lý do: UBND cấp xã và phòng Lao động cấp huyện là 2 cơ quan xác nhận và
trình hồ sơ đề nghị sở LĐTBXH tỉnh ra quyết định giải quyết chế độ cho đối tượng
nên không cần lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ lưu danh sách các đối tượng xin
hưởng trợ cấp vì vậy đối tượng chỉ cần lập 02 bộ hồ sơ để Sở lao động
TB&XH lưu làm căn cứ giải quyết.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
12
|
12. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-093489
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống
còn 01 bộ.
- Lý do: UBND cấp xã và phòng Lao động cấp huyện là 2 cơ quan xác nhận và
trình hồ sơ đề nghị sở LĐTBXH tỉnh ra quyết định giải quyết chế độ cho đối tượng
nê không cần lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ lưu danh sách các đối tượng xin
hưởng trợ cấp nên đối tượng chỉ cần lập 01 bộ hồ sơ để Sở lao động TB&XH
lưu làm căn cứ.
12.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
13
|
13. Thủ tục: Xác nhận đơn giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi trong giáo dục - Đào tạo
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093497
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm số lượng hồ sơ từ 02 bộ xuống
còn 01 bộ.
- Lý do: Đối tượng không cần lập 02 bộ hồ sơ mà chỉ cần lập 01 bộ là đủ, vì
chỉ có sở Lao động TBXH mới cần lưu hồ sơ của đối tượng để làm căn cứ ra quyết
định trợ cấp ưu đãi giáo dục. UBND xã và phòng lao động TBXH cấp huyện chỉ cần
lưu danh sách đề nghị để theo dõi.
13.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
14
|
14. Thủ tục: Xác nhận đơn giải quyết MTP, trợ cấp 1 lần và tuất từ trần đối với
người có công với cách mạng. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-093531
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm Thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ 02 ngày xuống còn 01 ngày.
- Lý do: vì khi đối tượng đã có đủ các giấy tờ chứng minh như giấy khai tử
thì UBND cấp xã có thể xác nhận ngay
14.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
15
|
15. Thủ tục: Xác nhận đơn giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi trong giáo dục - Đào tạo
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093497
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống
còn 02 bộ.
- Lý do: Vì UBND xã chỉ là cơ quan xác nhận, không cần lưu hồ sơ của đối tượng.
Hồ sơ của đối tượng được chuyển phòng LĐ-TB&XH giải quyết nên đối tượng
xác nhận chỉ cần lập 02 bộ hồ sơ là đủ.
15.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
16
|
16. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093654
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thẩm quyền thực hiện:
Việc xác hồ sơ của đối tượng do
UBND cấp xã thực hiện, không liên quan đến phòng lao động TB&XH cấp huyện
và HĐ giám định y khoa cấp huyện
Phương án sửa đổi
Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Lý do: Việc xác hồ sơ của đối tượng do UBND cấp xã thực hiện, không liên
quan đến phòng lao động TB&XH cấp huyện và HĐ giám định y khoa cấp huyện
16.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
17
|
17. Thủ tục: Xác nhận đơn giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi trong giáo dục - Đào tạo
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093497
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm số lượng hồ sơ từ 03 bộ xuống
còn 01 bộ.
- Lý do: Số lượng hồ sơ không hợp lý vì UBND cấp xã và phòng lao động TBXH
không lưu hồ sơ của đối tượng mà chỉ lưu danh sách theo dõi.
17.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ (09 TTHC)
|
18
|
18. Thủ tục: Xác nhận giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094035
18.1 Nội dung đơn giản hóa:
a) Bãi bỏ thủ tục hành chính này
tại cấp xã.
Lý do: Theo quy định tại luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006.
Điều 129. Di chuyển nơi hưởng
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
Khi người đang hưởng lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước mà muốn
được hưởng bảo hiểm xã hội ở nơi mới thì phải có đơn gửi tổ chức bảo hiểm xã
hội nơi đang hưởng.
Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách
nhiệm giải quyết trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được đơn; trường hợp
không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy Theo quy định của luật bảo
hiểm xã hội thì đối tượng trực tiếp nộp đơn đề nghị giải quyết tới nơi lĩnh
lương hưu, tổ chức bảo hiểm XH đang hưởng trợ cấp.
Vì vậy đối tượng không phải xin
xác nhận tại UBND cấp xã mà cơ quan BHXH phải thực hiện việc này
18.2 Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
19
|
19. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ đối với anh hùng lực lượng vũ
trang, anh hùng lao động trong kháng chiến - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093486
19.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại
cấp xã.
- Lý do: Căn cứ theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTB&XH ngày 26/7/2006 của Bộ
trưởng Bộ LĐTB&XH Hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng. Quy định cụ thể như sau:
1. Hồ sơ gồm:
1.1. Bản sao Quyết định phong tặng,
truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc Bản sao Bằng Anh hùng.
1.2. Quyết định trợ cấp hàng
tháng (mẫu số 4a-AH) hoặc trợ cấp một lần (mẫu số 4b-AH) của Giám đốc Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
2. Trách nhiệm lập hồ sơ:
2.1. Người có công hoặc thân
nhân (trong trường hợp được truy tặng) lập bản khai (mẫu số 4c-AH) kèm bản
sao quyết định phong tặng, truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh
hùng.
2.2. Phòng Lao động-Thương binh
và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Lao -động-Thương binh và Xã hội.
2.3. Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp ưu đãi.
Thủ tục này thuộc thẩm quyền
phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện.
19.2 Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
20
|
20. Thủ tục: Giải quyết trợ cấp hàng tháng cho thân nhân lão thành cách mạng, thân
nhân liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093551
20.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại
cấp xã.
- Lý do: vì việc chi trả trợ cấp cho đối tượng được thực hiện tại cấp huyện,
không được thực hiện tại cấp xã, cấp xã chỉ được quản lý về con người, nơi cư
trú của đối tượng chứ không quản lý về ngân sách chi trả chế độ của đối tượng.
20.2 Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
21
|
21. Thủ tục: Chi trả chế độ cho thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093678
21.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại
cấp xã.
- Lý do: Thủ tục được thực hiện tại cấp huyện, do phòng LĐTBXH chi trả.
21.2 Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
22
|
22. Thủ tục: Xác nhận giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094035
22.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại
cấp xã.
- Lý do: Theo quy định tại luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006.
Điều 129. Di chuyển nơi hưởng
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
Khi người đang hưởng lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước mà muốn
được hưởng bảo hiểm xã hội ở nơi mới thì phải có đơn gửi tổ chức bảo hiểm xã
hội nơi đang hưởng.
Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách
nhiệm giải quyết trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được đơn; trường hợp
không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy Theo quy định của luật bảo
hiểm xã hội thì đối tượng trực tiếp nộp đơn đề nghị giải quyết tới nơi lĩnh
lương hưu, tổ chức bảo hiểm XH đang hưởng trợ cấp.
Vì vậy đối tượng không phải xin
xác nhận tại UBND cấp xã mà cơ quan BHXH phải thực hiện việc này.
22.2 Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
23
|
23. Thủ tục: Xác nhận đơn xin hưởng trợ cấp thường xuyên - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-092891
23.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại
cấp xã.
- Lý do: Trùng thủ tục số 05 thủ tục về lĩnh vực văn hóa cấp xã quy định tại
Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục
hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
23.2 Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
24
|
24. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ ưu đãi học sinh, sinh viên - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093685
24.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại
cấp xã.
- Lý do: Đây là thủ tục xác nhận hồ sơ ưu đãi học sinh sinh viên cũng chính
là thủ tục xác nhận đơn giải quyết chế độ ưu đãi học sinh sinh viên đã được
quy định nên thủ tục này không cần thiết. Trùng thủ tục 24 tại Quyết định
2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh Lào Cai. Đề nghị bãi bỏ thủ tục
hành chính này.
24.2 Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
25
|
25. Thủ tục: Xác nhận bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093711
25.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại
cấp xã.
- Lý do: Mục tiêu, thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện của thủ tục hành
chính này đã được thực hiện tại thủ tục Xác nhận hồ sơ người có công với cách
mạng từ trần. nên thủ tục này không cần thiết. (Trùng với thủ tục số 30) Vì vậy
bãi bỏ thủ tục hành chính này theo Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của
UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
25.2 Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
26
|
26. Thủ tục: Xác nhận đơn đề nghị hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng
cụ chỉnh hình - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093691
26.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này tại
cấp xã.
- Lý do: Thủ tục hành chính này trùng thủ tục hành chính xác nhận hồ sơ xin
hưởng trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình về nội dung, yêu cầu
và mục tiêu. Thủ tục xác nhận hồ sơ xin hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ
giúp và dụng cụ chỉnh hình đã được (TTHC số 09) tại tại Quyết định
2003/QĐ-UBND ngày 06/7/2009 của UBND Tỉnh Lào Cai
26.2 Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
IV
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC CÔNG AN
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (09 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Đăng ký thường trú. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-094207
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thành phần hồ sơ bỏ bản khai
nhân khẩu trong hồ sơ.
- Lý do: Theo quy định của Luật cư trú không có bản khai nhân khẩu và giảm thủ
tục cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính này.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
2
|
2. Thủ tục: Xoá đăng ký thường trú. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-094224
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ 03 ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn trong ngày
làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Vì khi nhận đủ thủ tục hồ sơ thì cơ quan có thẩm quyền cần xóa đăng
ký thường trú ngay để đảm bảo việc quản lý cư trú trên địa bàn.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
3
|
3. Thủ tục: Cấp đổi sổ hộ khẩu. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-094256
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thành phần hồ sơ Bỏ phiếu báo
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Lý do: Để giảm gánh nặng cho cá nhân vì người có hộ khẩu thường trú tại địa
phương thì đã có hồ sơ gốc, cán bộ làm thủ tục cấp đổi sổ hộ khẩu đối chiếu với
hồ sơ gốc để cấp đổi cho người có nhu cầu.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
4
|
4. Thủ tục: Cấp đổi sổ tạm trú. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-094264
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ Bỏ phiếu báo
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Lý do: Để giảm gánh nặng cho cá nhân vì người có hộ khẩu thường trú tại địa
phương thì đã có hồ sơ gốc, cán bộ làm thủ tục cấp đổi sổ hộ khẩu đối chiếu với
hồ sơ gốc để cấp đổi cho người có nhu cầu.
b) Thời hạn giải quyết:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Xuống giải quyết trong ngày khi đã đủ hồ sơ.
- Lý do: Vì thủ tục này không cần phải xác minh nên có thể giải quyết trong
ngày làm việc.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
5
|
5. Thủ tục: Cấp lại sổ hộ khẩu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: T-LCA-094272
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ Bỏ phiếu báo
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Lý do: Vì nếu người đã đăng ký thường trú và đã được cấp sổ hộ khẩu thì người
đó đã có hồ sơ tại công an nơi cấp sổ hộ khẩu nên không cần phải phiếu báo
thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu mà chỉ cần thông báo về việc bị mất sổ hộ khẩu để
công an nơi đã cấp sổ hộ khẩu đối chiếu với hồ sơ gốc và cấp lại sổ hộ khẩu
cho họ.
b) Thời hạn giải quyết:
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính từ Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Xuống giải quyết trong ngày khi đã đủ hồ sơ.
- Lý do: Vì thủ tục này không cần phải xác minh nên có thể giải quyết trong
ngày làm việc.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
6
|
6. Thủ tục: Đăng ký tạm trú- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-LCA-094283
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm thành phần hồ sơ. Chỉ cần
Bản khai nhân khẩu (đối với nhân khẩu từ đủ 14 tuổi trở lên).
- Lý do: Để giảm gánh nặng cho cá nhân khi hoàn thiện hồ sơ đăng ký tạm trú.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
7
|
7. Thủ tục: Điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094295
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm thành phần hồ sơ. Bỏ phiếu
báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Lý do: Vì khi có sai sót các thông tin trong sổ đăng ký hộ khẩu, thì người
đã đăng ký hộ khẩu có thể mang sổ hộ khẩu, các tài giấy tờ liên quan về sự
thay đổi đến cơ quan công an đã cấp sổ hộ khẩu để điều chỉnh những thông tin
sai lệch trong sổ hộ khẩu đã cấp và có thể trình bày bằng miệng. Không cần
thiết phải viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
8
|
8. Thủ tục: Điều chỉnh thay đổi trong sổ tạm trú- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094300
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm thành phần hồ sơ. Bỏ phiếu
báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Lý do: Vì khi có sai sót các thông tin trong sổ đăng ký tạm trú, thì người
đã đăng ký tạm trú có thể mang sổ tạm trú, các tài giấy tờ liên quan về sự
thay đổi đến cơ quan công an đã cấp sổ tạm trú để điều chỉnh những thông tin
sai lệch trong sổ tạm trú đã cấp và có thể trình bày bằng miệng. Không cần
thiết phải viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
9
|
9. Thủ tục: Thay đổi nơi đăng ký thường trú- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094311
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm thành phần hồ sơ. Bỏ phiếu
báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Lý do: Để giảm gánh nặng cho nhân dân trong thủ tục thay đổi nơi đăng ký
thường trú không nhất thiết phải có bản khai nhân khẩu. Vì bản khai nhân khẩu
dùng để lưu tàng thư hộ khẩu.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
V
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC NÔNG LÂM NGHIỆP
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Cấp giấy phép khai thác gỗ và lâm sản - mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094330
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Tên thủ tục:
Sửa đổi Cấp giấy phép thai thác
gỗ và lâm sản.
- Lý do: Quy định Tại Mục b Khoản 2 Điều 40 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg
ngày 18/4/2006 của thủ tướng chính phủ có quy định UBND cấp xã cấp giấy phép
khai thác gỗ và lâm sản trong rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư.
b) Thẩm quyền giải quyết thủ
tục:
Sửa đổi:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND cấp xã
- Lý do: Do quá trình thống kê có sự nhầm lẫn.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Quyết định 2003/QĐ-UBND ngày
06/7/2009 của UBND Tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
PHỤ LỤC SỐ 2
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
A
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
Thủ tục hành
chính cần sửa đổi bổ sung (58 TTHC)
|
1
|
Thủ tục CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH VỚI TRƯỜNG HỢP CHIA CÔNG TY TNHH THÀNH MỘT SỐ CÔNG TY CÙNG LOẠI.
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-09526
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng
ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng
ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ
áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách thành viên: bỏ danh sách
thành viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
d). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung thông
tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay
có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ
Danh sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục
I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
2
|
2. Thủ tục CẤP CHỨNG NHẬN
ĐKKD CÁC CÔNG TY ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, CHUYỂN ĐỔI
VÀ ĐỐI VỚI CÔNG TY SÁP NHẬP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095326
2.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế (Thông tư
05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
b). Danh sách thành viên: bỏ danh sách
thành viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN. Bỏ tờ danh sách thành viên, các nội dung của danh sách thành viên đã được
quy định đầy đủ trong điều lệ công ty
c). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
d). Mẫu đơn: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
e). Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
g). Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ
Danh sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
h). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh đang áp dụng hiện nay
Lý do: Hiện nay
mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện
thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD
theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị
văn phòng, văn phòng phẩm…
2.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục
I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
3
|
3. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỐI VỚI TRƯỜNG
HỢP TIẾP NHẬN THÀNH VIÊN MỚI - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-095341
3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng
ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng
ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ
áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
b). Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
c). Thời gian nghị định số 88/2006/NĐ-CP quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh:4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế
- Mục 1 Điều 33 nghị định số 88/2006/NĐ-CP
|
4
|
4. Thủ tục ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TỔ CHỨC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP TỰ TRANG TRẢI KINH PHÍ - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095353
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng
ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng
ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ
áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
b). Danh sách thành viên: bỏ danh sách
thành viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
c). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Mẫu: Giấy đề
nghị ĐKKD (Mẫu số 01)
bổ sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký
thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục
I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Mẫu số 01, ban hành kèm theo Văn bản số
3831/BKH-PTDN ngày 04/06/ 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
5. Thủ tục ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH,
VPĐD, LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP TỰ
TRANG TRẢI KINH PHÍ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-095390
5.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Giảm thời gian ĐKKD từ 7 ngày làm việc xuống còn 5 ngày
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b). Lệ phí Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh đang áp dụng hiện nay
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
5.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Khoản 3 điều 24 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006.
- Điều 1 Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày
01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
6
|
6. Thủ tục XÓA TÊN DOANH NGHIỆP CHI
NHÁNH, VPĐD CỦA DOANH NGHIỆP GIẢI THỂ THEO LUẬT DOANH NGHIỆP - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095455
6.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian7 ngày làm việc (khoản 5
Điều 158 Luật Doanh nghiệp)
Lý do: Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục thụ lý hồ sơ giải thể
4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
6.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) (khoản 5 Điều 158 Luật Doanh nghiệp)
|
|
7. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG
SÁNG LẬP TRONG TRƯỜNG HỢP CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN PHỔ THÔNG
CHO CỔ ĐÔNG KHÁC HOẶC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN PHỔ THÔNG CHO NGƯỜI KHÔNG PHẢI LÀ
CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP (THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 84 CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP.
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHCT-LCA-095463
7.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng
ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng
ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ
áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách thành viên: bỏ danh sách
thành viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời
gian nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp
DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
c) 3. Lệ
phí:: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh đang áp dụng hiện nay
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm
7.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Sửa tiết a điểm 1 - Mục II thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục
I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Khoản 2 Điều 32 nghị định số 88/2006/NĐ-CP
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
8
|
8. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA 095503
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008
chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
b). Thời gian Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh. 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh hiện đang áp dụng là 100.000 đồng đối với thành lập DNTN
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008
- Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
QĐ số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000
|
9
|
9. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA 095514
9.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư
05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách thành viên: bỏ danh sách
thành viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN. Bỏ tờ danh sách thành viên, các nội dung của danh sách thành viên đã được
quy định đầy đủ trong điều lệ công ty
2. Thời gian Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông
tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5 (Mẫu
này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi thay
đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính
dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)/Nội dung sửa
đổi, bổ sung:
+ Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
+ Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
+ Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu
doanh nghiệp trong thông báo thay đổi chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau
đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo yêu cầu. Trong thông báo thay đổi nội
dung ĐKKD hiện nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi
khác:.....“
- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ Danh
sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên
9.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục
I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
10
|
10. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
CÔNG TY CỔ PHẦN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA 095639
10.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008
chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ
đông
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung thông
tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai
giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành
(KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh
Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành
nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo
mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD
các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD
theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi
chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo
yêu cầu
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì
không thiết thực
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
10.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông
Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách cổ đông
|
11
|
11. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
CÔNG TY HỢP DANH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-095662
11.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi,
bổ sung)
a). Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008
chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ
đông
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai
giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành
(KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh
Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành
nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo
mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD
các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD
theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi
chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo
yêu cầu
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu danh sách thành viên hợp danh Đề
nghị bỏ để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
Lý do: Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên
- Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh hiện đang áp dụng là 100.000 đồng đối với thành lập DNTN
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
11.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông
Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định danh sách thành viên hợp danh
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
QĐ số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000
|
12
|
12. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC T-LCA-095670
12.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng
ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng
ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ
áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách thành viên: bỏ danh sách
thành viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
d). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ
Danh sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
12.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200 03/2006/TT-BKH
ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
13
|
13. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CHỦ SỞ HỮU LÀ CÁ NHÂN - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 095673
13.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng
ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng
ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ
áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách thành viên: bỏ danh sách
thành viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
d). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ
Danh sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
13.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
|
14
|
14. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP CHIA CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH MỘT SỐ CÔNG TY CÙNG LOẠI.- mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA -095679
14.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008
chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ
đông
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai
giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành
(KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh
Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành
nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo
mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD
các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD
theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi
chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo
yêu cầu
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì
không thiết thực
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
14.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông
Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách cổ đông
|
15
|
15. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP TÁCH CÔNG TY TNHH ĐỂ THÀNH LẬP MỘT HOẶC MỘT SỐ MỚI CÙNG LOẠI -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 095689
15.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng
ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng
ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ
áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách thành viên: bỏ danh sách
thành viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
d). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ
Danh sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
15.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
16
|
16. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG
HỢP TÁCH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỂ THÀNH LẬP MỘT HOẶC MỘT SỐ CÔNG TY CÙNG LOẠI -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095696
16.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008
chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ
đông
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính
dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai
giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành
(KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh
Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành
nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo
mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD
các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD
theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi
chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo
yêu cầu
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì
không thiết thực
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
16.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông
Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách cổ đông
|
17
|
17. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP HỢP NHẤT MỘT SỐ CÔNG TY TNHH ĐỂ THÀNH LẬP MỘT CÔNG TY MỚI - mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095706
17.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ: - Tờ khai đăng
ký thuế Thông tư 05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
(Mẫu này dùng chung cho việc kê khai đăng
ký thuế của các loại hình DN hoạt động theo Luật DN; Nội dung kiến nghị này sẽ
áp dụng cho các TTHC dưới đây có liên quan đến việc kê khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách thành viên: bỏ danh sách thành
viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
d). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ
Danh sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
17.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
18
|
18. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP HỢP NHẤT MỘT SỐ CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH MỘT CÔNG TY MỚI - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095719
18.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008
chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ
đông
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai
giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành
(KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh
Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành
nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo
mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD
các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD
theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi
chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo
yêu cầu
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì
không thiết thực
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
18.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông
Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách cổ đông
|
19
|
19. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP SÁP NHẬP MỘT HOẶC MỘT SỐ CÔNG TY TNHH VÀO MỘT CÔNG TY TNHH KHÁC
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095728
19.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008
chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ
đông
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai
giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành
(KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh
Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành
nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo
mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD
các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD
theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi
chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo
yêu cầu
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì không
thiết thực
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
19.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông
Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách cổ đông
|
20
|
20. Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP SÁP NHẬP MỘT HOẶC MỘT SỐ CÔNG TY CỔ PHẦN VÀO MỘT CÔNG TY CỔ PHẦN
KHÁC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095912
20.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư 05/2008
chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN. Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
- Danh sách cổ đông: bỏ danh sách cổ
đông
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian: Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Mẫu đơn:
- Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh
nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5). Tại phần kê khai
giới thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: Đề nghị bỏ Mã ngành
(KTQD) tại mục quy định ngành nghề kinh doanh
Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại; Ngành
nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo
mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD
các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD
theo đúng mẫu ban hành. Phần giới thiệu doanh nghiệp trong thông báo thay đổi
chỉ viết tên doanh nghiệp; số ĐKKD sau đó đề nghị thay đổi nội dung ĐKKD theo
yêu cầu
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì
không thiết thực
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
20.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách cổ đông
Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách cổ đông
|
21
|
21. Thủ tục TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN
CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-095922
21.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a).. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch
số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi
- Danh sách thành viên: danh sách thành
viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian 5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD
Lý do: Rút ngắn
thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh
doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó
chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực
hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD
như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung thông
tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển
đổi - Phụ lục I-7
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7
- Mẫu Danh sách thành viên Đề nghị bỏ Danh
sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
21.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư
liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về
Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
- Khoản 3 điều 21 Nghị định 139/2007/NĐ-CP
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
- Phụ
lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
|
22
|
Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG
HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-095932
22.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a).. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch
số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi
- Danh sách thành viên: danh sách thành
viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian 5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD
Lý do: Rút ngắn
thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh
doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung thông
tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển
đổi - Phụ lục I-7
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7
- Mẫu Danh sách thành viên Đề nghị bỏ Danh
sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
22.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư
liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về
Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 19
Nghị định 139/2007/NĐ-CP
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
- Phụ
lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
|
23
|
Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG
HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY CỔ PHẦN HOẶC CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN THÀNH CÔNG TY
TNHH 1 THÀNH VIÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-095939
23.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a).. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch
số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai
đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi
- Danh sách thành viên: danh sách thành
viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian 5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD
Lý do: Rút ngắn
thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh
doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung thông
tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển
đổi - Phụ lục I-7
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7
- Mẫu Danh sách thành viên Đề nghị bỏ Danh
sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
23.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư
liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về
Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 20
Nghị định 139/2007/NĐ-CP
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
- Phụ
lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
|
24
|
Thủ tục ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG
HỢP CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA- 095948
24.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a).. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch
số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi
- Danh sách thành viên: danh sách thành
viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian 5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD
Lý do: Rút ngắn
thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh
doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển
đổi - Phụ lục I-7
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7
- Mẫu Mẫu danh sách cổ đông
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh
nghiệp.
24.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư
liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về
Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 21
Nghị định 139/2007/NĐ-CP
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
- Phụ
lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
|
25
|
Thủ ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP
CHUYỂN ĐỔI DNTN THÀNH CÔNG TY TNHH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-095983
25.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a).. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch
số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi
- Danh sách thành viên: danh sách thành
viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian 5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD
Lý do: Rút ngắn
thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh
doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7 bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị chuyển
đổi - Phụ lục I-7
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi - Phụ lục I-7
- Mẫu Danh sách thành viên Đề nghị bỏ Danh
sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên
sáng lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
25.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư
liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về
Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 24
Nghị định 139/2007/NĐ-CP
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
- Phụ
lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
|
26
|
Thủ tục ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VPĐD TRONG
TRƯỜNG HỢP THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM TRỤ SỞ TỪ TỈNH NÀY ĐẾN TỈNH KHÁC - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096003
26.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA quy định 5 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD; Quyết định số
95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày
29/5/2000
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD
như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
26.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Mục 4 phần II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
27
|
27. Thủ tục ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CHI
NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-096018
27.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a).. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế Thông tư Liên tịch
số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ
khai đăng ký thuế
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN Bỏ tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ
khai đăng ký thuế vào Giấy đề nghị chuyển đổi
- Danh sách thành viên: danh sách thành
viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN
b). Thời gian 5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ trả kết quả ĐKKD
Lý do: Rút ngắn
thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp DN có nhiều cơ hội kinh
doanh 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
c). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD;
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
c). Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị
lập chi nhánh Phụ lục III-1 bổ
sung nội dung thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng
ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy
đề nghị ĐKKD Phụ lục III-1
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
27.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư
liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về
Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ
- thời gian trả kết quả chuyển đổi tại Điều 24
Nghị định 139/2007/NĐ-CP
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
- Phụ
lục I-7 Thông tư số 01/2009/TT-BKH ngày 13/1/2009của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư)
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục III-1 thông tư số 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
|
28
|
28. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ CỦA CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH - mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 096029
28.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
c). Mẫu: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh - Phụ lục III-4:- Tại phần kê khai giới
thiệu về DN chỉ để tên doanh nghiệp và số ĐKKD: - Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD)
tại mục quy định ngành nghề kinh doanh
Lý do: Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại. Ngành
nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo
mã ngành KTQD có khi không đúng ý định kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD
các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD
theo đúng mẫu ban hành. Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay có 7
mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
28.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000; QĐ số
95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC ngày
29/5/2000
- Sửa: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh - Phụ lục III-4 Thông tư
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
|
29
|
29. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 096040
29.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đăng ký thuế (Thông tư
05/2008 chưa quy định thành phần hồ sơ ĐKKD bổ sung Tờ khai đăng ký thuế)
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong giấy đề nghị ĐKKD là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành
lập DN
Phương án kiến nghị:Thành phần hồ sơ: Bỏ
tờ khai đăng ký thuế.Bổ sung Thông tin nội dung đăng ký thuế tại tờ khai đăng
ký thuế vào Giấy đề nghị ĐKKD
b). Danh sách thành viên: bỏ danh sách
thành viên
Lý do: giảm giấy tờ không cần thiết thuận lợi cho DN chỉ kê khai
một lần trong điều lệ công ty là đã đủ các yếu tố cần thiết cho việc thành lập
DN. Bỏ tờ danh sách thành viên, các nội dung của danh sách thành viên đã được
quy định đầy đủ trong điều lệ công ty
c). Thời gian:Thông tư 05/2008 quy định
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 4 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
d). Mẫu đơn: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2: bổ sung nội dung
thông tin kê khai về đăng ký thuế (Bảng kê khai thông tin đăng ký thuế - Phụ lục I) vào Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho doanh
nghiệp. Lồng ghép nội dung kê khai thuế vào giấy đề nghị ĐKKD
e). Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
g). Mẫu Danh sách thành viên: Đề nghị bỏ
Danh sách thành viên sáng lập của Công ty
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp. Trong điều lệ công ty đã có phần quy định về các thành viên sáng
lập và tỷ lệ góp vốn của các sáng lập viên.
h). Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh đang áp dụng hiện nay
Lý do: Hiện nay
mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó chi phí cho việc thực hiện
thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD
theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD như máy tính, thiết bị
văn phòng, văn phòng phẩm…
29.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
-
Khoản 3 điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ quy định: Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
- Sửa: Khoản 4 mục II Thông tư Liên tịch số
05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008
- Sửa: Giấy đề nghị ĐKKD Phụ lục I-2 Thông tư 03/200
03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000
|
30
|
30.Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC 096045
30.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
30.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
31
|
31. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 096071
31.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó
chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực
hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD
như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
31.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
32
|
32. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 096155
32.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
32.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
33
|
33. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-096158
33.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
33.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
34
|
34. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY HỢP DANH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096161
34.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN; giúp
DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
34.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
35
|
35. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH DẪN TỚI THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THUẾ, MẪU DẤU CỦA DOANH
NGHIỆP, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-096163
35.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
35.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
36
|
36. Thủ tục ĐĂNG KÝ LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH
DOANH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096172
36.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó
chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực
hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD
như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
36.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
37
|
37. Thủ tục CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TRONG TRƯỜNG HỢP GIẤY PHÉP BỊ MẤT RÁCH NÁT HOẶC TIÊU HỦY -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096176
37.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
37.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
38
|
38. Thủ tục ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-096179
38.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
38.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
39
|
39. Thủ tục BÁN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-096190
39.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực
hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD
như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay
có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
39.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
40
|
Thủ tục CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ MẤT - mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098395
40.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
40.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
41
|
Thủ tục CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ RÁCH, NÁT,
CHÁY HOẶC BỊ TIÊU HỦY DƯỚI CÁC HÌNH THỨC KHÁC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098402
41.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành chính
dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
41.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
42
|
42.Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ
SỞ CỦA DOANH NGHIỆP ĐẾN NƠI KHÁC TRONG PHẠM VI TỈNH - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098410
42.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
42.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của doanh
nghiệp- Phụ lục III-5 2 Thông
tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
43
|
43. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ
SỞ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG PHẠM VI NGOÀI TỈNH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098419
43.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
43.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
44
|
44. Thủ tục ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098441
44.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó
chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực
hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD
như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
44.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
45
|
45. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN
HỢP DANH - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-098448
45.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
45.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
46
|
46. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-098453
46.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong đó
chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực
hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD
như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
46.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
47
|
47. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN
DO CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-098459
47.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
47.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
48
|
48. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN
DO THỪA KẾ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-098466
48.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
48.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
49
|
49. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN
DO CÓ THÀNH VIÊN KHÔNG THỰC HIỆN CAM KẾT GÓP VỐN THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU
39 LUẬT DOANH NGHIỆP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-098470
49.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
49.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
50
|
Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY TNHH CÔNG TY CỔ PHẦN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098481
50.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh 20.000đ
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
c) Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện nay
có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
50.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
51
|
51. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ
CỦA CÔNG TY - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-098486
51.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
51.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
52
|
52. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG
SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN TRONG TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 84 CỦA LUẬT
DOANH NGHIỆP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-098491
52.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
52.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
53
|
53. Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CỔ ĐÔNG
SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-101332
53.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
c). Mẫu đơn
- Mẫu thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp - Phụ lục III-5
(Mẫu này dùng chung cho các loại hình doanh nghiệp theo Luật DN năm 2005, khi
thay đổi nội dung ĐKKD; Nội dung kiến nghị này áp dụng cho các thủ tục hành
chính dưới đây nếu thủ tục đó có liên quan đến Phụ lục III-5)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Tại phần kê khai giới thiệu về DN chỉ để tên
doanh nghiệp và số ĐKKD:
- Đề nghị bỏ Mã ngành (KTQD) tại mục quy định
ngành nghề kinh doanh
Lý do: - Phần giới thiệu về DN đã có trong giấy chứng nhận ĐKKD bản
gốc khi DN nộp cùng hồ sơ thay đổi nên không nhất thiết phải ghi lại
- Ngành nghề kinh doanh thường là theo ý tưởng
kinh doanh của doanh nghiệp, áp theo mã ngành KTQD có khi không đúng ý định
kinh doanh của DN, khi làm hồ sơ ĐKKD các DN gặp khó khăn trong việc tìm mã
ngành để điền vào giấy đề nghị ĐKKD theo đúng mẫu ban hành
Trong thông báo thay đổi nội dung ĐKKD hiện
nay có 7 mục: Bổ sung thêm 01 mục: “Nội dung thay đổi khác:.....“
- Mẫu danh sách cổ đông Đề nghị bỏ vì
không thiết thực
Lý do: Để giảm bớt Giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Sửa tiết a điểm 1 Mục II thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 theo hướng bỏ quy định về Bảng kê
khai thông tin đăng ký thuế - Phụ
lục I
53.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa: Thông báo Thay đổi nội dung ĐKKD của
doanh nghiệp- Phụ lục III-5 2
Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách cổ đông.
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
54
|
54. Thủ tục ĐĂNG KÝ LẬP VPĐD CỦA CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC ĐÓNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-098494
54.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
54.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa quy định thời gian tại
điểm 3, khoản b, mục III thông tư 04)
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29/5/2000
|
55
|
55.Thủ tục ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐKKD CỦA CÔNG TY NHÀ NƯỚC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC 099949
55.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
55.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
quy định Danh sách thành viên
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
56
|
56.Thủ tục Thông báo lập
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với công ty nhà nước -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 154374
56.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để thực
hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác ĐKKD
như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
56.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Sửa quy định thời gian tại
điểm 3, khoản b, mục III thông tư 04)
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
57
|
57.Thủ tục Thông báo lập
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài đối với doanh nghiệp hoạt động theo
LDN - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-154378
57.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thời gian Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 quy định 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Lý do: Rút ngắn thời gian cấp giấy CNĐKKD, tạo thuận lợi cho DN;
giúp DN có nhiều cơ hội kinh doanh 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ
b. Lệ phí: Mức thu lệ phí đăng ký kinh
doanh
Lý do: Hiện nay mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên, trong
đó chi phí cho việc thực hiện thủ tục hành chính quá thấp việc tái đầu tư để
thực hiện cho lĩnh vực ĐKKD theo nguồn trích lại không đủ đáp ứng công tác
ĐKKD như máy tính, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm…
57.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Điểm 3 Điều 24 Nghị định số 88/2006/NĐ
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000;
Quyết định số 95/2001/QĐ-BTC ngày 01/10/2001 sửa đổi bổ sung QĐ số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000
|
58
|
58. Thủ tục Quyết định cử người đại diện
quản lý phần vốn Nhà nước tham gia (nếu có) tại doanh nghiệp sau cổ phần hóa
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-101081
58.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
Quyết định cử người đại diện quản lý phần vốn
Nhà nước tham gia (nếu có) tại doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Lý do: Thủ tục hành chính còn rườm rà qua nhiều cơ quan chức
năng. Cụ thể:
1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp trao đổi
với Sở Tài chính (trước đây theo Quy định NĐ 187), Tổng công ty Đầu tư và
kinh doanh vốn nhà nước (hiện nay theo quy định tại NĐ 109) cử người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hoá
2. Sau khi có danh sách chính thức của sở Tài
chính (Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước) đề xuất, Ban chỉ đạo cổ
phần hóa trình UBND tỉnh ra quyết định, tại QĐ, quy định quyền, nghĩa vụ của
người đại diện tại công ty cổ phần
Đơn giản hơn TTHC đưa về một đầu mối là Sở Tài
chính sau khi thống nhất danh sách với Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn
nhà nước trình UBND tỉnh Quyết định cử người đại diện
58.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Nghị định số 109/2007/NĐ - CP ngày 26/6/2007
của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ (29 TTHC)
|
Thủ tục
hành chính cần sửa đổi, bổ sung (27 TTHC)
|
1
|
Thủ tục Cấp mới Chứng chỉ hành nghề Dược
(đối với công dân Việt Nam)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC T-LCA-074182-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ:
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
có công chứng hoặc chứng thực;
+ mẫu đơn, mẫu bản cam kết chưa được quy định
tại văn bản QPPL.
+ Thời hạn Chứng chỉ hành nghề
dược có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp
+ Thời gian giải quyết TTHC: 30
ngày
Lý do: + bản sao là không cần thiết chỉ cần photo hoặc khi ban
hành mẫu đơn thêm 1 dòng số CMT sẽ giảm giấy tờ cho cá nhân.
+ Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản cam kết sẽ thuận
tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC.
+ Không quy định thời hạn giảm chi phí cho cá
nhân bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của các cá nhân sau khi được cấp chứng
chỉ hành nghề dược, cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra.
+ Giảm thời gian nhằm giúp cho các cá nhân có
thời gian hoàn thiện các thủ tục tiếp theo để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc khi có nhu cầu kinh doanh thuốc
1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Điểm g khoản 1 điều 16 Nghị định 79/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban
hành mẫu đơn, mẫu bản cam kết.
- TTHC: Sửa đổi khoản 1, điều 17 và khoản 1,
điều 18, mục 1, chương IV, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
|
2
|
Thủ tục Cấp mới Chứng chỉ hành nghề Dược
(đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)- mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074195-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). mẫu đơn, mẫu bản cam kết chưa được quy định
tại văn bản QPPL.
b).Thời hạn Chứng chỉ hành nghề
dược có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp
c). Thời gian giải quyết TTHC:
30 ngày
Lý do:
+ Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản cam kết sẽ thuận
tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC.
+ Không quy định thời hạn giảm chi phí cho cá
nhân bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của các cá nhân sau khi được cấp chứng
chỉ hành nghề dược, cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra.
+ Giảm thời gian nhằm giúp cho các cá nhân có
thời gian hoàn thiện các thủ tục tiếp theo để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc khi có nhu cầu kinh doanh thuốc.
1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban
hành mẫu đơn, mẫu bản cam kết.
- TTHC: Sửa đổi khoản 1, điều 17 và khoản 1,
điều 18, mục 1, chương IV, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
|
3
|
Thủ tục Cấp đổi Chứng chỉ hành nghề Dược
(do hư hỏng, rách nát, thay đổi địa chỉ thường trú)- mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074404-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung:
+ mẫu đơn, mẫu bản cam kết chưa được quy định
tại văn bản QPPL.
+ Thời hạn Chứng chỉ hành nghề
dược có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp
+ Thời gian giải quyết TTHC: 30
ngày
Lý do:
+ Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản cam kết sẽ thuận
tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC.
+ Không quy định thời hạn giảm chi phí cho cá
nhân bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của các cá nhân sau khi được cấp chứng
chỉ hành nghề dược, cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra.
+ Giảm thời gian nhằm giúp cho các cá nhân có
thời gian hoàn thiện các thủ tục tiếp theo để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc khi có nhu cầu kinh doanh thuốc
3.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban
hành mẫu đơn, mẫu bản cam kết.
- TTHC: Sửa đổi khoản 1, điều 17 và khoản 1,
điều 18, mục 1, chương IV, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
|
4
|
Thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề Dược
(do bị mất)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-074393-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung:
+ mẫu đơn, mẫu bản cam kết chưa được quy định
tại văn bản QPPL.
+ Thời hạn Chứng chỉ hành nghề
dược có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp
+ Thời gian giải quyết TTHC: 30
ngày
Lý do:
+ Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản cam kết sẽ thuận
tiện cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC.
+ Không quy định thời hạn giảm chi phí cho cá
nhân bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của các cá nhân sau khi được cấp chứng
chỉ hành nghề dược, cơ quan quản lý nhà nước cần đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra.
+ Giảm thời gian nhằm giúp cho các cá nhân có
thời gian hoàn thiện các thủ tục tiếp theo để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc khi có nhu cầu kinh doanh thuốc.
4.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban
hành mẫu đơn, mẫu bản cam kết.
- TTHC: Sửa đổi khoản 1, điều 17 và khoản 1,
điều 18, mục 1, chương IV, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
|
5
|
Thủ tục Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-074413-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản
kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
Lý do:
Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh
sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện
cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC
1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê
khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
|
6
|
6. Thủ tục Cấp bổ sung phạm vi kinh
doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074456-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản
kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
Lý do:
Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh
sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện
cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC
6.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê khai
danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
|
7
|
Thủ tục Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC T-LCA-074478-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản
kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
Lý do:
Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh
sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện
cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC
c) Phương án sửa đổi, bổ sung
Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; mẫu Bản kê khai danh sách nhân
sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật để thống nhất sử dụng
trong phạm vi cả nước.
7.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê khai
danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
|
8
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc (do bị mất)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-074487-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản
kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
Lý do:
Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh
sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện
cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC
c) Phương án sửa đổi, bổ sung
Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; mẫu Bản kê khai danh sách nhân
sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật để thống nhất sử dụng
trong phạm vi cả nước.
8.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê khai
danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
|
9
|
Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc (do hư hỏng, rách nát, thay đổi người quản lý chuyên
môn, thay đổi địa điểm)- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-074497-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn; mẫu bản
kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
Lý do:
Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh
sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện
cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC
c) Phương án sửa đổi, bổ sung
Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc; mẫu Bản kê khai danh sách nhân
sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật để thống nhất sử dụng
trong phạm vi cả nước.
9.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn; mẫu bản kê khai
danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật
|
10
|
Thủ tục Cấp giấy Chứng nhận bài thuốc
gia truyền - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-074547-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn;
- “tiêu chuẩn kiểm nghiệm đối với bài thuốc
gia truyền theo yêu cầu của Hội đồng tư vấn xét cấp Chứng nhận bài thuốc gia
truyền.”
- Mức phí
Lý do:
Cần quy định Mẫu đơn, mẫu bản kê khai danh
sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật sẽ thuận tiện
cho người dân và cơ quan giải quyết TTHC
- Yêu cầu tiêu chuẩn nói chung thì tiêu chuẩn
đó là gì? Phương pháp nào để xác minh đánh giá tính an toàn, hiệu quả điều trị,
tiêu chuẩn kiểm nghiệm đối với bài thuốc gia truyền theo yêu cầu của Hội đồng
tư vấn xét cấp Chứng nhận bài thuốc gia truyền?.
+Có văn bản quy định cụ thể mức phí, lệ phí phải
thu khi thực hiện TTHC cấp Giấy chứng nhận “bài thuốc gia truyền”.
10.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) - Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu
đơn đề nghị cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”
- TTHC: Bổ sung điều 6, chương II và khoản 5,
điều 8, chương III Quyết định số 39/2007/QĐ-BYT ngày 12/11/2007 của Bộ Y tế về
việc ban hành Quy chế xét duyệt cấp Giấy chứng nhận “Bài thuốc gia truyền”.
|
11
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đạt Nguyên
tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc“ (GPP - mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-074558-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
Nội dung sửa đổi, bổ sung: Chưa quy định thời
hạn có giá trị của Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt
nhà thuốc”.
Lý do: Bảo đảm cho tiêu chí xét đạt tiêu chuẩn và chất lượng phục
vụ của nhà thuốc cần thiết phải quy định thời hạn có hiệu lực của Giấy chứng
nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc”.
11.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Bổ sung phần II, chương III, Quyết định số
11/2007/QĐ-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn “
Thực hành tốt nhà thuốc”.
|
12
|
Thủ tục Giám định thương
tật do tai nạn lao động cho người lao động bị tai nạn trong các trường hợp được
xác định là tai nạn lao động, hoặc người bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp 1 lần
(bao gồm người đang làm việc; người đã nghỉ việc) và người bị tai nạn lao động
hưởng trợ cấp hàng tháng khi vết thương cũ tái phát. - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146665-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Số bộ hồ sơ
- Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ
Lý do:
- cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ
sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.
- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là 30.000đ/hồ
sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động của hội
đồng liên ngành.
12.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày
17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người
lao động tham gia bảo hiểm xã hội
- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày
30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng
dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí
|
13
|
Thủ tục Giám định phúc
quyết tai nạn lao động khi vết thương tái phát và khi người lao động, người sử
dụng lao động hoặc BHXH không đồng ý với kết luận của Hội đồng giám định y
khoa (gọi là người yêu cầu)
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-146747-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Số bộ hồ sơ
b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ
Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.
- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là
30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động
của hội đồng liên ngành.
13.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) - Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày 17
tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người
lao động tham gia bảo hiểm xã hội
- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày
30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng
dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí
|
14
|
Thủ tục Giám định khả
năng lao động để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động khi sức khỏe
bị suy giảm.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-146799-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Số bộ hồ sơ
b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ
Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.
- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là
30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động
của hội đồng liên ngành.
14.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày
17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người
lao động tham gia bảo hiểm xã hội
- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995
cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thực
hiện việc thu một phần viện phí
|
15
|
Thủ tục Giám định khả
năng lao động để thực hiện chế độ hưu trí đối với người về hưu chờ đủ tuổi đời
để hưởng lương hưu hàng tháng khi bị ốm đau, tai nạn rủi ro mà suy giảm khả
năng lao động.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-147006-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Số bộ hồ sơ
b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ
Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.
- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là
30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động
của hội đồng liên ngành.
15.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày
17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người
lao động tham gia bảo hiểm xã hội
- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày
30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng
dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí
|
16
|
Thủ tục Giám định khả
năng lao động do người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp lần đầu.-
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146839-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Số bộ hồ sơ
b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ
Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.
- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là
30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động
của hội đồng liên ngành.
16.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày 17
tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người
lao động tham gia bảo hiểm xã hội
- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày
30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng
dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí
|
17
|
Thủ tục Giám định khả
năng lao động do người lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp lần thứ hai.
- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-146880-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Số bộ hồ sơ
b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ
Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.
- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là
30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động
của hội đồng liên ngành.
17.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày
17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người
lao động tham gia bảo hiểm xã hội
- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày
30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng
dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí
|
18
|
Thủ tục Giám định lại khả
năng lao động đối với người đang hưởng chế độ mất sức lao động -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-146930-TT
18.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Số bộ hồ sơ
b). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ
Lý do: - cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ còn cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.
- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là
30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động
của hội đồng liên ngành.
18.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Thông tư 18/2000/TT-BYT ngày
17 tháng 10 năm 2000 về hướng dẫn hồ sơ và quy trình giám định y khoa cho người
lao động tham gia bảo hiểm xã hội
- Sửa đổi Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày
30/9/1995 cuả Liên Bộ Y tế - Tài chính - LĐTBXH - Ban vật giá Chính phủ hướng
dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí
|
19
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề Y, YHCT
tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-073160-TT
19.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ;
b). Số lượng hồ sơ;
c). Thời gian thực hiện;
d).Thời hạn có hiệu lực của
chứng chỉ;
e). phạm vi hoạt động;
g). Mẫu đơn;
Lý do:
* Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ yêu cầu cần phải có văn bản
đồng ý cho phép hành nghề y, dược tư nhân của thủ trưởng cơ quan nếu người đề
nghị cấp CCHN là cán bộ, công chức và người đang làm việc tại các cơ sở y dược
của Nhà nước, yêu cầu này không hợp lý vì yêu cầu này gây cản trở những bác sỹ
có chuyên môn, có điều kiện để hành nghề khám chữa bệnh tư nhân cho nhân dân
vì trên thực thế nhiều thủ trưởng lãnh đạo trực tiếp không muốn cho các y bác
sỹ ra làm ngoài giờ hành chính, muốn họ chuyên tâm vào nhiệm vụ chuyên môn ở
cơ quan đơn vị mình nên không ký xác nhận cho họ để họ có đủ điều kiện được cấp
chứng chỉ hành nghề y tư nhân. Trong khi đó, nhằm giảm tải số lượng lớn nhưng
bệnh nhân đến bệnh viện để khám chữa bệnh mà bệnh của họ không phức tạp không
cần phải đến cơ sở y tế để khám, hơn nữa nhu cầu của nhân dân muốn khám chữa
bệnh tại những cơ sở y tế tư nhân ngày một cao nên việc bỏ yêu cầu này là phù
hợp với yêu cầu thực tế hiện nay.
- TTHC yêu cầu cung cấp bản sao hợp pháp các
văn bằng chuyên môn; Giấy chứng minh nhân dân có công chứng hoặc chứng thực.
Như vậy để có các giấy tờ này cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện
thêm một thủ tục hành chính tại UBND cấp xã.
- TTHC yêu cầu cung cấp Sơ yếu lý lịch có xác
nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề cư trú hoặc của thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác. Đây là
yêu cầu không cần thiết vì chứng chỉ hành nghề cấp cho người có chuyên môn và
có đủ kinh nghiệm đã được tích lũy trong quá trình làm việc, các yếu tố này
đã thể hiện tại văn bằng chuyên môn và bản xác nhận về thời gian thực hành ở
cơ sở hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp. Mặt khác Sơ yếu lý lịch lại
cung cấp những thông tin khác về nhân thân người đề nghị (như người thân, quá
trình công tác) những thông tin này không cần thiết cho việc xem xét cấp chứng
chỉ hành nghề
* Số lượng hồ sơ:- Lý do: chưa Quy định
rõ số bộ hồ sơ phải nộp là bao nhiêu bộ
* Thời gian thực hiện:Quy định như hiện
nay là quá dài vì thủ tục này không phức tạp, không phải xác
minh chỉ việc thẩm định hồ sơ để giải quyết;
* Thời hạn có hiệu
lực của chứng chỉ:Quy định được gia hạn và số lần
gia hạn không hạn chế. Các điều kiện gia hạn (yếu tố đảm bảo sức khỏe, thường
xuyên bồi dưỡng kiến thức và không vi phạm pháp luật) có thể xác định trong
quá trình kiểm tra và quản lý chuyên môn khác, như kiểm tra định kỳ, tổ chức
các lớp tập huấn, quản lý tư pháp tại địa phương, nếu trong quá trình hoạt động
người được cấp chứng chỉ không đáp ứng được yêu cầu thì sẽ bị thu hồi chứng
chỉ.
* Phạm vi hoạt động:Điều
39 của Pháp lệnh y tế quy định CCHN do Bộ cấp thì được lưu hành trong cả nước
còn CCHN do Sở cấp thì chỉ hành nghề trong tỉnh như vậy là quy định không hợp
lý, vì tạo sự phân biệt giữa chứng chỉ do bộ và sở cấp, mặt khác để đạt được
điều kiện cấp chứng chỉ cá nhân ở bất cứ địa phương nào cũng phải đáp ứng các
tiêu chuẩn như nhau, bên cạnh đó văn bằng chuyên môn có hiệu lực trên phạm vi
toàn quốc.
*Mẫu đơn:- Hiện
nay chưa có quy định mẫu đơn thống nhất áp dụng cho thủ tục này mà các Sở y tế
của các tỉnh trong quá trình thực hiện đã tự thiết kế do vậy thông tin cá
nhân phải cung cấp không giống nhau.
19.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Bổ sung vào Điều 38, Pháp
lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 rõ số bộ
hồ sơ phải nộp là 01 bộ;
- Bỏ Điều 43 của Pháp lệnh
hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định thời
hạn CCHN 5 năm;
Bỏ phạm vi giới hạn chứng chỉ
trong một tỉnh tại Điều 39 của Pháp lệnh y tế dược tư nhân số
07/2003/PL-UBTVQH11 ;
Bỏ khoản 2 Điều 53 Pháp lệnh hành nghề y dược tư
nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định văn bản đồng ý cho phép
hành nghề y, dược tư nhân của thủ trưởng cơ quan nếu người đề nghị cấp CCHN
là cán bộ, công chức và người đang làm việc tại các cơ sở y dược của Nhà nước.
|
20
|
Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề Y,
YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-073202-TT
20.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung:
b). Số lượng hồ sơ;
c). Thời gian thực hiện;
d). Thời hạn có hiệu lực của
chứng chỉ;
e). Mẫu đơn;
Lý do:
* Số lượng hồ sơ:- Pháp lệnh hành nghề
y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 không quy định rõ số bộ
hồ sơ phải nộp.
* Thời gian thực hiện:Quy định như hiện
nay là quá dài vì thủ tục này không phức tạp, không phải xác
minh chỉ việc thẩm định hồ sơ để giải quyết;
* Thời hạn có hiệu lực của
chứng chỉ:Quy định thời hạn, giá trị của Giấy chứng
nhận từ ngày cấp lại đến hết thời hạn hành nghề đã ghi ở lần cấp trước là
không cần thiết vì: quy định được gia hạn và số lần gia hạn không hạn chế;
Các điều kiện gia hạn (yếu tố đảm bảo sức khỏe, thường xuyên bồi dưỡng kiến
thức và không vi phạm pháp luật) có thể xác định trong quá trình kiểm tra và
quản lý chuyên môn khác, như kiểm tra định kỳ, tổ chức các lớp tập huấn, quản
lý tư pháp tại địa phương, nếu trong quá trình hoạt động người được cấp chứng
chỉ không đáp ứng được yêu cầu thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ.
* Mẫu đơn: Hiện nay chưa có quy định mẫu
đơn, mẫu bản cam kết thống nhất áp dụng cho thủ tục này mà các Sở y tế của
các tỉnh trong quá trình thực hiện đã tự thiết kế do vậy thông tin cá nhân phải
cung cấp không giống nhau.
20.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
- Đề nghị sửa đổi Điều 38 Pháp lệnh hành nghề
y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định rõ số bộ hồ sơ
phải nộp là 01 bộ
- Đề nghị bỏ Điều 43 của Pháp
lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định
thời hạn CCHN 5 năm.
|
21
|
Thủ tục Cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-073309-TT
21.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
Nội dung sửa đổi, bổ sung: mẫu đơn
Lý do: Cần quy định Mẫu đơn, sẽ thuận tiện cho người dân và cơ
quan giải quyết TTHC
c) Phương án sửa đổi, bổ sung
21.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu đơn
|
22
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-073535-TT
22.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ;
b). Số lượng hồ sơ;
c). Thời gian thực hiện;
d). Thời hạn có hiệu lực của
chứng chỉ;
e) Mẫu đơn;
Lý do:
* Thành phần hồ sơ: TTHC yêu cầu cung cấp
Sơ yếu lý lịch là không cần thiết vì Sơ yếu lý lịch cung cấp những thông tin
khác về nhân thân người đề nghị (như người thân, quá trình công tác) những
thông tin này không cần thiết cho việc xem xét cấp Giấy chứng nhận.
* Số lượng hồ sơ: Điều 40 Pháp lệnh
hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 không quy định
rõ số bộ hồ sơ phải nộp.
* Thời gian thực hiện:Quy định thời
gian thực hiện như hiện nay là quá dài vì thủ tục này không
phức tạp, không phải xác minh chỉ việc thẩm định hồ sơ để giải quyết;
* Thời hạn có hiệu lực của
chứng chỉ:Quy định thời hạn, giá trị của Giấy chứng
nhận từ ngày cấp lại đến hết thời hạn hành nghề đã ghi ở lần cấp trước là
không cần thiết vì:
- lý do: quy định được gia hạn
và số lần gia hạn không hạn chế
Các điều kiện gia hạn (yếu tố
đảm bảo sức khỏe, thường xuyên bồi dưỡng kiến thức và không vi phạm pháp luật)
có thể xác định trong quá trình kiểm tra và quản lý chuyên môn khác, như kiểm
tra định kỳ, tổ chức các lớp tập huấn, quản lý tư pháp tại địa phương, nếu
trong quá trình hoạt động người được cấp chứng chỉ không đáp ứng được yêu cầu
thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ.
* Mẫu đơn: Hiện nay chưa có quy định mẫu
đơn thống nhất áp dụng cho thủ tục này mà các Sở y tế của các tỉnh trong quá
trình thực hiện đã tự thiết kế do vậy thông tin cá nhân phải cung cấp không
giống nhau.
22.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Bổ sung, sửa đổi Điều 40 Pháp lệnh hành nghề y dược
tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 Quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp
là 01 bộ.
- Đề nghị bỏ Điều 43 của Pháp
lệnh hành nghề y dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/02/2003 quy định
thời hạn CCHN 5 năm.
|
23
|
Thủ tục Cấp giấy tiếp nhận đăng ký quảng
cáo trong lĩnh vực khám, chữa bệnh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-146186-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
Mẫu đơn
Lý do: Cần quy định Mẫu đơn, sẽ thuận tiện cho người dân và cơ
quan giải quyết TTHC
1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Đề nghị Bộ Y tế ban hành mẫu giấy đăng ký hồ sơ quảng
cáo
|
24
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm có nguy cơ cao thuộc thẩm quyền của Sở Y tế -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-147097-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
a). Thành phần hồ sơ-: giấy khám sức khỏe và
giấy chứng nhận tập huấn kiến thức VSATTP; Số bộ hồ sơ: 2 bộ
b).Thời gian thực hiện TTHC
c). Lệ phí: 30.000đ/hồ sơ
d). Thẩm quyền thực hiện
Lý do:
- cần quy định cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ
sơ còn cơ quan thực hiện thủ tục hành chính lưu giữ tự photo.
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy)
không cần có chứng thực của sao y bản chính giấy khám sức khỏe và giấy chứng
nhận tập huấn kiến thức VSATTP. Khi nộp hồ sơ người đến làm thủ tục chỉ cần
mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Có thể rút ngắn thời gian thẩm định lại
trong vòng 01 tháng kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra lần đầu
không đạt.
- Mức thu lệ phí khám giám định hiện nay là
30.000đ/hồ sơ không đủ chi phí cho việc tổ chức khám giám định và các hoạt động
của hội đồng liên ngành.
24.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
+Sửa đổi Điều 3, điểm b, khoản 1, điều 4,
chương II Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ Y tế về việc cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm có nguy cơ cao.
+ Bổ sung điểm mới vào điều 5, chương II, Quy
chế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành kèm theo
QĐ số 11/2006/QDD-BYT ngày 9/3/2006 như sau: “3. Giao cho Sở Y tế cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở kinh doanh thực phẩm
chức năng tại địa phương”
|
25
|
Thủ tục Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ quảng
cáo sản phẩm thực phẩm - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-147058-TT
25.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
Phân cấp thẩm quyền
Lý do:: “Đơn vị, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Y tế rồi gửi về Cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đăng ký quảng
cáo hợp lệ thì gửi cho đơn vị, cá nhân đăng ký quảng cáo Giấy tiếp nhận hồ
sơ”
Như vậy mất nhiều thời gian và tốn kém việc
phân cấp cho cấp tỉnh sẽ thuận lợi cho việc quản lý..
25.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Bổ sung điểm mới vào điểm b, mục
2, chương III, Thông tư liên tịch Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Y tế số
01/2004/TTLT-VHTT-BYT ngày 12/01/2004 hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong
lĩnh vực y tế
|
26
|
Thủ tục Giải quyết khiếu nại - mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
1.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
- Bổ sung ngôn ngữ tiếng Anh vào mẫu đơn (khiếu
nại, tố cáo)
Lý do: hiện nay trong luật khiếu nại tố cáo và các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn thi hành chưa có quy định nào về việc chủ thể tham gia
vào quan hệ giải quyết khiếu nại tố cáo là tổ chức cá nhân có yếu tố nước
ngoài, trong thực tế qua quá trình làm việc để bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của Nhà nước cũng như của công dân có những hoạt động công vụ liên quan đến
quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài và tiêng anh
là ngôn ngữ quốc tế sử dụng chính.
1.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung) Mẫu số:
32; mẫu 46(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
|
27
|
Thủ tục Giải quyết tố cáo - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
27.1. Nội dung đơn giản hóa (sửa đổi, bổ
sung)
Bổ sung ngôn ngữ tiếng anh vào mẫu đơn (khiếu
nại, tố cáo)
Lý do: hiện nay trong luật khiếu nại tố cáo và các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn thi hành chưa có quy định nào về việc chủ thể tham gia
vào quan hệ giải quyết khiếu nại tố cáo là tổ chức cá nhân có yếu tố nước
ngoài, trong thực tế qua quá trình làm việc để bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của Nhà nước cũng như của công dân có những hoạt động công vụ liên quan
đến quyền, lợi ích cũng như nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài và tiêng
anh là ngôn ngữ quốc tế sử dụng chính.
27.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải sửa đổi bổ sung)
Mẫu
số: 32; mẫu 46(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
|
Thủ tục
hành chính bãi bỏ/ hủy bỏ (02 TTHC)
|
28
|
Thủ tục Cấp gia hạn Chứng chỉ hành nghề
Dược - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-074359-TT
28.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy bỏ/bãi
bỏ)
TTHC không cần thiết duy trì khi bỏ thời hạn
có hiệu lực chứng chỉ hành nghề dược.
Lý do: TTHC cấp mới chứng chỉ hành nghề dược đã kiến nghị “Quy định
chứng chỉ hành nghề dược có giá trị vô thời hạn” vì vậy TTHC này sẽ không áp
dụng nữa
28.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải hủy bỏ/bãi bỏ) Cần bãi bỏ/ hủy bỏ: Khoản 4, điều 16, chương IV Nghị
định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Dược
|
29
|
Thủ tục Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề
Y, YHCT tư nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-073185-TT
29.1. Nội dung đơn giản hóa (hủy bỏ/bãi
bỏ) - khoản 2 điều 10 Nghị định Nghị định 103/2003/NĐ-CP Nghị định
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Hành
nghề y, dược tư nhân
Lý do:
TTHC không cần thiết duy trì khi bỏ thời hạn
có hiệu lực Chứng chỉ hành nghề Y, YHCT tư nhân.
29.2. Kiến nghị thực thi (những văn bản cần
phải hủy bỏ/bãi bỏ) khoản 2 điều 10 Nghị định Nghị định 103/2003/NĐ-CP
Nghị định của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Hành nghề y, dược tư nhân
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (51 TTHC)
|
1
|
1. Cấp phôi thẻ an toàn lao động cho
người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động
- Mã số: T-LCA-150680
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đề nghị quy định rõ thành phần, số lượng hồ
sơ.
Lý do: Các văn bản quy
định về thủ tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ cá nhân
cần nộp khi thực hiện thủ tục. Trên thực tế, hầu hết các địa phương đều quy định
số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời gian thực hiện
Quy định cụ thể thời gian thực
hiện của TTHC.
Lý do: Việc không quy định cụ thể thời gian giải quyết dễ dẫn đến tình trạng
cán bộ có tình gây phiền hà, hạch sách các cá nhân khi thực hiện TTHC. Trong
thực tế, cán bộ thực hiện TTHC chỉ mất tối đa không quá 02 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bổ sung điểm h, khoản 2, mục
VI Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn công tác huấn luyện về an
toàn lao động, vệ sinh lao động.
b) Về thời gian thực hiện
Bổ sung điểm i, khoản 2, mục
VI Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn công tác huấn luyện về an
toàn lao động, vệ sinh lao động
|
2
|
2. Đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội
quy lao động - Mã số: T-LCA-150810
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị quy định bổ sung số lượng hồ sơ vào
văn bản quy phạm pháp luật.
Lý do: Việc yêu cầu tổ
chức phải nộp 03 bộ hồ sơ là không cần thiết và gây lãng phí. Vì trên thực tế
việc đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động chỉ cần 01 bộ.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung nội dung điểm 4 mục II Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của bộ lao động - TBXH số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số điều của
nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của bộ luật lao động về kỷ luật lao động và trách
nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày
02 tháng 4 năm 2003 của chính phủ.
|
3
|
3. Đăng ký, đăng ký lại thang Bảng
lương - Mã số: T-LCA-150824
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị quy định bổ sung số lượng hồ sơ vào
văn bản quy phạm pháp luật.
Lý do: Việc yêu cầu tổ
chức phải nộp 03 bộ hồ sơ là không cần thiết và gây lãng phí. Vì trên thực tế
việc đăng ký lần đầu, đăng ký lại nội quy lao động chỉ cần 01 bộ.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung điểm c khoản 1 mục III Thông tư số
13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2003 hướng dẫn thực hiện một số điều của
nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của chính phủ về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo luật
doanh nghiệp
|
4
|
4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-150929
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; một trong các giấy tờ sau: giấy chứng
nhận quyền sở hữu hoặc văn bản giao trụ sở làm việc cho doanh nghiệp sử dụng
của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê trụ sở làm việc để đảm bảo cho
hoạt động giới thiệu việc làm trong thời hạn tối thiểu 36 tháng và Giấy chứng
nhận ký quỹ tại Ngân hàng. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ
tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu
cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng); Bản sao (có công chứng) một
trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc văn bản giao trụ sở
làm việc cho doanh nghiệp sử dụng của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng
thuê trụ sở làm việc để đảm bảo cho hoạt động giới thiệu việc làm trong thời
hạn tối thiểu 36 tháng và Bản sao giấy chứng nhận ký quỹ tại Ngân hàng (có
công chứng) là không cần thiết, vì để xác thực bản
sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với
bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất
thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
4.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa khoản 2, điều 13 của Nghị định số
19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ Quy định điều kiện, thủ tục thành
lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.
- Sửa các điểm b, c Khoản 2, Mục III Thông tư
số 20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH
|
5
|
5. Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-150937
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giảm thời gian cấp giấy phép từ 15 ngày xuống
còn 05 ngày.
Lý do: Vì doanh nghiệp
đã có giấy phép hoạt động, chỉ cần xem xét hiệu quả hoạt động giới thiệu việc
làm của doanh nghiệp đó có hiệu quả hay không. Vì vậy, việc rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC là cần thiết và giảm bớt thời gian cho doanh nghiệp.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, khoản 6 mục III Thông tư số
20/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH.
|
6
|
6. Đăng ký hợp đồng lao động cá nhân
đối với lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài - Mã số: T-LCA-150949
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng
cá nhân, kèm theo bản dịch bằng tiếng việt có xác nhận của tổ chức dịch thuật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để
đối chiếu.
- Bổ sung số lượng hồ sơ 02 bộ.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao chứng nhận sao y bản chính Hợp đồng cá nhân, kèm theo bản dịch bằng
tiếng việt có xác nhận của tổ chức dịch thuật là không cần
thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần
kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
chứng thực bằng cấp chuyên môn.
- Bổ sung thêm thành phần hồ
sơ để lưu và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Về thời gian quyết:
Đề nghị giảm thời gian cấp giấy xác nhận đăng
ký hợp đồng cá nhân từ 5 ngày xuống 1 ngày.
Lý do: Để tạo điều kiện
thuận lợi cho cá nhân đến đăng ký, nên giảm thời gian cấp giấy đăng xuống còn
01 ngày. Vì nếu đủ hồ sơ hợp lệ thì mới nhận, khi đủ hồ sơ tiến hành cấp đăng
ký.
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Sửa tiết b, điểm 3.1 khoản 3 mục IV Thông tư
số 21/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH
- Bổ sung điểm 3.1 khoản
3 mục IV Thông tư số 21/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH
b) Về thời gian quyết:
- Sửa đổi điểm 3.2 khoản 3 mục IV Thông tư số
21/2005/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - TBXH
|
7
|
7. Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực
tập của doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài có
thời gian dưới 90 ngày - Mã số: T-LCA-151583
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng
nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt và giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần
mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Hợp
đồng nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt và giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh là không cần thiết, vì để xác thực
bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc
với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải
mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên
môn.
b) Thời gian giải quyết:
Đề nghị giảm thời gian đăng ký từ 10 ngày xuống
còn 05 ngày.
Lý do: Giảm bớt thời
gian thực hiện nhằm đỡ tốn kém thời gian của tổ chức, cá nhân khi thực hiện
TTHC.
7.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa các tiết b, d, điểm 2.1,
khoản 2, mục IV Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007
của Bộ Lao động - TBXH.
b) Thời gian giải quyết:
Sửa điểm 2.2, khoản 2, mục IV
Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - TB
|
8
|
8. Cấp giấy phép cho lao động là người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-151588
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận
về trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người nước ngoài. Khi nộp
hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng
nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người nước ngoài là
không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành
chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu
đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện
thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
b) Về thời gian giải
quyết:
Đề nghị Giảm thời hạn cấp giấy chứng nhận từ
15 ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Vì khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - TBXH cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài, không phải xin ý kiến cấp trên.
c) Thời hạn giấy phép:
Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy
phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần
tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người
sử dụng lao động.
Lý do: Khi doanh nghiệp tuyển chuyên
gia nước ngoài vào làm việc với một công việc có thể có thời hạn ngắn, có thể
có thời hạn dài trên 5 năm. Nên quy định thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời
hạn làm việc của công việc cần tuyển. Ví dụ như: Chuyên gia thiết kế giám sát
một công trình 5 năm thì thời hạn giấy phép có thể quy định theo thời hạn của
hợp đồng lao động.
8.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa đổi điểm đ, khoản 2, điều
4 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
b) Về thời gian giải
quyết:
Sửa đổi điểm b khoản 6 mục II Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH
c) Thời hạn giấy phép:
Thời hạn của giấy phép lao động đối với các
trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản 4
điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.
|
9
|
9. Cấp lại Giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-151650
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời gian giải quyết:
Đề nghị Giảm thời hạn cấp lại giấy phép từ 15
ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Vì khi đã có đủ
hồ sơ hợp lệ, không phải trình xin ý kiến các ngành thì thời hạn 05 ngày để
thẩm định, kiểm tra và cấp là đủ.
b) Thời hạn giấy phép:
Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy
phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần
tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người
sử dụng lao động.
Lý do: Khi doanh nghiệp tuyển chuyên gia
nước ngoài vào làm việc với một công việc có thể có thời hạn ngắn, có thể có
thời hạn dài trên 5 năm. Nên quy định thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời
hạn làm việc của công việc cần tuyển. Ví dụ như: Chuyên gia thiết kế giám sát
một công trình 5 năm thì thời hạn giấy phép có thể quy định theo thời hạn của
hợp đồng lao động.
9.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời gian giải quyết:
Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
b) Thời hạn giấy phép:
Thời hạn của giấy phép lao động đối với các
trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản 4
điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng
và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
10
|
10. Gia hạn giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-151674
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng
lao động phải có xác nhận của người sử dụng lao động. Khi nộp
hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Hợp
đồng lao động phải có xác nhận của người sử dụng lao động là
không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành
chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu
đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện
thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
b) Thời gian giải quyết:
Đề nghị Giảm thời hạn gia hạn giấy phép từ 15
ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Vì khi đã có đủ
hồ sơ hợp lệ, không phải trình xin ý kiến các ngành thì thời hạn 05 ngày để thẩm
định, kiểm tra và cấp là đủ.
c) Thời hạn giấy phép:
Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy
phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần
tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người
sử dụng lao động.
Lý do: Khi doanh nghiệp tuyển chuyên
gia nước ngoài vào làm việc với một công việc có thể có thời hạn ngắn, có thể
có thời hạn dài trên 5 năm. Nên quy định thời hạn của giấy phép căn cứ vào thời
hạn làm việc của công việc cần tuyển. Ví dụ như: Chuyên gia thiết kế giám sát
một công trình 5 năm thì thời hạn giấy phép có thể quy định theo thời hạn của
hợp đồng lao động
10.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa đổi điểm a, khoản 2, điều
10 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
b) Thời gian giải quyết:
Sửa đổi điểm b khoản 8 mục II Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH
c) Thời hạn giấy phép:
Bãi bỏ: Thời hạn của giấy phép lao động đối với
các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại khoản 3, điều 10 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển
dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
11
|
11. Xác nhận doanh nghiệp sử dụng nhiều lao
động nữ - Mã số: T-LCA-153528
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn và quy định rõ thời
gian giải quyết.
Lý do: Để giảm
bớt phiền hà cho cá nhân, tổ chức, đề nghị quy định thời gian giải quyết: 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung thêm khoản 5, mục IV,
Thông tư số 03 /LĐTBXH-TT của Bộ lao động - thương binh và xã hội số
ngày 13 tháng 01 năm 1997 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định
số 23/CP ngày 18/4/1996 của Chính phủ về những quy định riêng đối với lao động
nữ.
|
12
|
12. Thẩm định quỹ lương giám đốc
doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-153582
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ.
Lý do: Nên quy định cụ thể thành phần,
số lượng hồ sơ làm căn cứ thực hiện TTHC. Tránh tình trạng cán bộ, công chức
tự đặt ra những loại giấy tờ không cần thiết, gây khó khăn cho tổ chức khi thực
hiện TTHC.
b) Thời gian giải quyết hồ sơ:
Bổ sung thời gian giải quyết.
Lý do: Nên quy định cụ thể thời gian giải
quyết của TTHC, thống nhất thực hiện trong phạm vi toàn quốc. Tránh tình trạng
nhũng nhiễu của cán bộ khi thực hiện.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bổ sung Điểm c khoản 1 mục III Thông tư số
08/2005/TT-BLĐTBXH
b) Thời gian giải quyết hồ sơ:
Bổ sung Điểm c khoản 1 mục III Thông tư số
08/2005/TT-BLĐTBXH
|
13
|
13. Thẩm định và duyệt
đơn giá tiền lương - Mã số: T-LCA-153586
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Đề nghị quy định rõ thành phần,
số lượng hồ sơ để các cơ quan, doanh nghiệp dễ thực hiện.
Lý do: Điểm d khoản 2 mục III Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2008
của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn thực hiện NĐ số 206/2004/NĐ-CP không quy định
thành phần, số lượng hồ sơ. Trên thực tế, Sở Lao động - TBXH quy định thành
phần hồ sơ gồm: Công văn đề nghị duyệt đơn giá tiền lương của đơn vị kèm theo
đơn giá tiền lương, số lượng hồ sơ 01 bộ.
b) Thời gian giải quyết:
Đề nghị quy định rõ thời gian giải
quyết để các cơ quan, doanh nghiệp dễ thực hiện.
Lý do: TTHC không xác định được thời gian giải quyết dễ phát sinh tiêu cự
trong việc thực hiện. Vì vậy, cần thiết quy định thời gian giải quyết, nâng
cao trách nhiệm của cán bộ, công chức và đơn giản hóa TTHC, tránh những tiêu
cực phát sinh trong quá trình thực hiện.
13.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Bổ sung điểm d khoản 2 mục III
Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2008 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn
thực hiện NĐ số 206/2004/NĐ-CP
b) Thời gian giải quyết:
Bổ sung điểm d khoản 2 mục III
Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2008 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn
thực hiện NĐ số 206/2004/NĐ-CP .
|
14
|
14. Thẩm định thành lập và thành lập lại
các Trung tâm giới thiệu việc làm trên địa bàn tỉnh - Mã số: T-LCA-153589
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bổ sung số lượng hồ sơ thành lập Trung
tâm Giới thiệu việc làm.
Lý do: Thông tư số
20/2005/TT-BLĐTBXH NGÀY 22/6/2005 không quy định số lượng hồ sơ, dẽ dẫn đến
tình trạng cán bộ, công chức yêu cầu người thực hiện TTHC nộp nhiều bộ hồ sơ,
không cần thiết và gây lãng phí. Vì vậy, việc quy định cụ thể số lượng hồ sơ
trong văn bản quy phạm là cần thiết.
14.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung điểm a, khoản 4 mục
II Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH
|
15
|
15. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định cho phép được làm thêm từ 200 giờ đến 300giờ/năm - Mã số:
T-LCA-153592
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị Giảm thời hạn giải quyết
từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.
Lý do: Vì khi Sở Lao động
- TBXH tiếp nhận hồ sơ đã thẩm định, sau đó trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định
15.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Mục 2, phần III Thông tư số
15/2003/TT-BLĐTBXH
|
16
|
16. Thẩm định hồ sơ xếp hạng doanh nghiệp -
Mã số: T-LCA-153610
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Quyết định
thành lập và giấy đăng ký kinh doanh và Báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề
và kế hoạch năm xếp hạng. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục
chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Quyết
định thành lập và giấy đăng ký kinh doanh và Báo cáo tài chính 2 năm trước liền
kề và kế hoạch năm xếp hạng là không cần thiết, vì để
xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu
bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá
nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp
chuyên môn.
b) Về thời gian giải
quyết của TTHC:
Quy định cụ thể thời gian giải quyết của TTHC
là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Văn bản quy định chưa cụ thể, dẫn
đến việc triển khai thực hiện trên thực tế gặp nhiều khó khăn.
16.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa nội dung điểm a, mục
2, phần II Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 Liên tịch giữa
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ngày 31 tháng 8 năm 2005
hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách hội đồng quản
trị, tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng
công ty nhà nước
b) Về thời gian giải
quyết của TTHC:
Sửa nội dung điểm b, mục
2, phần II Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 Liên tịch giữa
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ngày 31 tháng 8 năm 2005
hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách hội đồng quản
trị, tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng
công ty nhà nước.
|
17
|
17. Thủ tục Báo cáo danh sách trích ngang đối
với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải cấp Giấy phép lao động
- Mã số:
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận
về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu
của người sử dụng lao động. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ
tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng
nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và
yêu cầu của người sử dụng lao động là không cần thiết,
vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối
chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm
cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng
cấp chuyên môn.
17.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa điểm đ, khoản 2, điều 4 Nghị định số
34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam
|
18
|
18. Cấp giấy phép cho lao động là
người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-151588
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận
về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu
của người sử dụng lao động. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ
tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu
cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng nhận về trình độ chuyên
môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu của người sử dụng
lao động là không cần thiết, vì để xác thực bản sao
thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản
sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất
thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
b) Thời gian giải quyết:
Đề nghị Giảm thời hạn cấp giấy chứng nhận từ
15 ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Vì khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - TBXH cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài, không phải xin ý kiến cấp trên
c) Thời hạn giấy phép:
Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy
phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần
tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người
sử dụng lao động.
Lý do: Nên quy định thời
hạn của giấy phép theo thời hạn của hợp đồng lao động.
18.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa điểm đ, mục 1, phần II Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH
b) Thời gian giải quyết:
Sửa đổi điểm b khoản 6 mục II Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH
c) Thời hạn giấy phép:
Bãi bỏ: Thời hạn của giấy phép lao động đối với
các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản
4 điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.
|
19
|
19. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động
cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại - Mã số:
T-LCA-140821
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận
về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu
của người sử dụng lao động. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ
tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng
nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và
yêu cầu của người sử dụng lao động là không cần thiết,
vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối
chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm
cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng
cấp chuyên môn.
b) Thời gian giải quyết:
Đề nghị Giảm thời hạn cấp giấy chứng nhận từ
15 ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Vì khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - TBXH cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài, không phải xin ý kiến cấp trên.
c) Thời hạn giấy phép:
Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy
phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần
tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người
sử dụng lao động.
Lý do: Nên quy định theo thời hạn của hợp
đồng lao động
19.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa điểm đ, mục 1, phần II Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH
b) Thời gian giải quyết:
Sửa đổi điểm b khoản 6 mục II Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH
c) Thời hạn giấy phép:
Bãi bỏ: Thời hạn của giấy phép lao động đối với
các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản
4 điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.
|
20
|
20. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động
cho người nước ngoài đại diện tổ chức phi chính phủ làm việc tại Việt Nam -
Mã số: T-LCA-140839
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng nhận
về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và yêu cầu
của người sử dụng lao động. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ
tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng
nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với chuyên môn, công việc và
yêu cầu của người sử dụng lao động là không cần thiết,
vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối
chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm
cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng
cấp chuyên môn.
b) Thời gian giải quyết:
Đề nghị Giảm thời hạn cấp giấy chứng nhận từ
15 ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Vì khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động - TBXH cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài, không phải xin ý kiến cấp trên.
c) Thời hạn giấy phép:
Đề nghị không quy định cụ thể thời hạn của giấy
phép là 3 năm mà quy định thời hạn của giấy phép tùy vào nội dung công việc cần
tuyển quy định về thời gian để giảm bớt khó khăn cho người lao động và người
sử dụng lao động.
Lý do: Quy định theo thời hạn hợp đồng lao động.
20.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa điểm đ, mục 1, phần II Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH
b) Thời gian giải quyết:
Sửa đổi điểm b khoản 6 mục II Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động - TBXH
c) Thời hạn giấy phép:
Bãi bỏ: Thời hạn của giấy phép lao động đối với
các trường hợp nêu trên tối đa không quá 36 (ba mươi sáu) tháng. Tại điều khoản
4 điều 9 NĐ số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ.
|
21
|
21. Đăng ký hoạt động giới thiệu việc
làm cho chi nhánh doanh nghiệp - Mã số: T-LCA-140266
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy phép
đăng ký kinh doanh và giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của doanh nghiệp
(có chứng thực theo quy định của pháp luật). Khi nộp hồ sơ,
người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Giấy
phép đăng ký kinh doanh và giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm của doanh
nghiệp (có chứng thực theo quy định của pháp luật) là không
cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần
kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
chứng thực bằng cấp chuyên môn.
21.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa điểm 4, mục I Thông
tư số 27/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20/11/2008 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số
20/2005/TT - BLĐTBXH ngày 22/6/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005
của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức
giới thiệu việc làm và Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05/06/2008 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP
|
22
|
22. Cấp giấy chứng nhận bổ sung nghề
đào tạo - Mã số: T-LCA-154242
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp. Khi nộp hồ sơ,
người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Bổ sung thêm phần quy định
về số lượng hồ sơ.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp là không
cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần
kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
chứng thực bằng cấp chuyên môn.
22.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa nội dung các điểm a, khoản
2, Chương II Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 ban hành
quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
- Bổ sung thêm Khoản mới vào Chương
II Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 ban hành quy định
về đăng ký hoạt động dạy nghề.
|
23
|
23. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động dạy nghề đối với Trường TCN, TTDN, Trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở
giáo dục khác và doanh nghiệp có hoạt động dạy nghề - Mã số: T-LCA-154230
23.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Quyết định
thành lập; Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở và Điều lệ
hoặc quy chế tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để
đối chiếu.
- Bổ sung thêm phần quy định
về số lượng hồ sơ.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Quyết
định thành lập; Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở và Điều
lệ hoặc quy chế tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của
cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ.
Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và
chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
23.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa nội dung các điểm b, d Khoản
1, khoản 2 và b, c, đ khoản 3 Điều 6, Chương II Quyết định số
72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 ban hành quy định về đăng ký hoạt động dạy
nghề
|
24
|
24. Thủ tục giải quyết chế độ Bảo hiểm thất
nghiệp một lần - Mã số:
24.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất
nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp đồng làm việc đúng
pháp luật và xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội. Khi nộp hồ sơ,
người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Quy định rõ số lượng bộ hồ
sơ cần nộp là 02 bộ.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao chứng nhận sao y bản chính Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc
xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động hợp đồng làm việc đúng pháp luật và xuất trình Sổ Bảo hiểm xã
hội là không cần thiết, vì để
xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu
bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá
nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp
chuyên môn.
- Các văn bản quy định về thủ
tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ cá nhân cần nộp
khi thực hiện thủ tục. Trên thực tế, hầu hết các địa phương đều quy định số
lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do:
Việc quy định thời gian giải
quyết 20 ngày là quá dài, không cần thiết. Vì trong quá trình giải quyết, sau
khi tiếp nhận hồ sơ cán bộ chỉ cần tối đa không quá 15 ngày để giải quyết thủ
tục.
c) Về
mẫu đơn, tờ khai:
Sửa lại nội dung mẫu đơn đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp một lần.
Lý do: Theo quy định tại
điểm 1, điều 1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
quy định: “Thay cụm từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện”
bằng cụm từ “Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội”.
Như vậy, cần sửa lại mẫu đơn cho phù hợp.
24.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa điểm 3.2, khoản 3, Mục III Thông tư
04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
b) Về thời gian thực hiện:
Sửa tiết a, điểm 3.3, khoản 3, Mục III Thông tư
04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
c) Về mẫu đơn, tờ khai:
Sửa Mẫu
số 4 Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/1/2009 hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm thất nghiệp
|
25
|
25. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
thất nghiệp về học nghề - Mã số: T-LCA-140239
25.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời gian thực
hiện:
Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết 20 ngày là quá dài, không cần
thiết. Vì trong quá trình giải quyết, sau khi tiếp nhận hồ sơ cán bộ chỉ cần
tối đa không quá 15 ngày để giải quyết thủ tục.
b) Về Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa lại nội dung của Đơn xin
học nghề
Lý do: Theo quy định tại
điểm 1, điều 1 Thông tư số 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
quy định: “Thay cụm từ “Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện”
bằng cụm từ “Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội”.
Như vậy, cần sửa lại mẫu đơn cho phù hợp.
25.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thời gian thực
hiện:
Sửa tiết a, điểm 3.3, khoản 3, Mục III Thông tư
04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
b) Về Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa Mẫu
số 06 Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/1/2009 hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã
hội về bảo hiểm thất nghiệp.
|
26
|
26. Thủ tục đăng ký hưởng Bảo hiểm
thất nghiệp có kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng tùy theo thời gian
đã đóng Bảo hiểm xã hội) - Mã số: T-LCA-140249
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất
nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp đồng làm việc đúng
pháp luật và xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội. Khi nộp hồ sơ, người
đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
- Quy định rõ số lượng bộ hồ
sơ cần nộp là 02 bộ.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao chứng nhận sao y bản chính Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc
xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động hợp đồng làm việc đúng pháp luật và xuất trình Sổ Bảo hiểm
xã hội là không cần thiết, vì
để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối
chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm
cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng
cấp chuyên môn.
- Các văn bản quy định về thủ
tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ cá nhân cần nộp
khi thực hiện thủ tục. Trên thực tế, hầu hết các địa phương đều quy định số
lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC xuống còn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết 20 ngày là quá dài, không cần
thiết. Vì trong quá trình giải quyết, sau khi tiếp nhận hồ sơ cán bộ chỉ cần
tối đa không quá 15 ngày để giải quyết thủ tục.
c) Về mẫu đơn, tờ khai:
- Sửa lại nội dung đơn Đăng
ký thất nghiệp;
- Sửa lại nội dung đơn đề nghị
hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Lý do: Theo thông tư
34/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ lao động - Thương binh và xã hội ngày 16/10/2009 sửa
đổi bổ sung Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH tại điều 1 tiết 1: Thay cụm từ “Phòng
lao động - thương binh và Xã hội cấp huyện“ bằng cụm từ “ Trung tâm giới thiệu
việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội“
26.2. Kiến
nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa điểm 3.2, khoản 3, Mục III Thông tư
04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
b) Về thời gian thực hiện:
Sửa tiết a, điểm 3.3, khoản 3, Mục III Thông tư
04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
c) Về mẫu đơn, tờ khai:
Sửa lại nội dung của Mẫu số 1, 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/1/2009 hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp.
|
27
|
27. Hỗ trợ nạn nhân là phụ nữ, trẻ
em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng - Mã số:
T-LCA-154220
27.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị quy định rõ thời gian giải quyết của
thủ tục hành chính.
Lý do: Việc văn bản quy phạm pháp luật
không quy định thời gian giải quyết dẫn đến việc thực hiện TTHC không thống
nhất trên phạm vi toàn quốc, ảnh hưởng đến quyền lợi của phụ nữ, trẻ em là đối
tượng được chính sách của nhà nước.
27.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung nội dung Khoản 1 mục IV Thông tư số
116/2007/ TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động
- TBXH hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận và hỗ
trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng đồng
theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
|
28
|
28. Cấp lại giấy chứng nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh - Mã số: T-LCA-153641
28.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực hiện:
Quy định cụ thể trình tự, cách thức thực hiện
vào văn bản nhà nước
Lý do: Nên có văn bản
quy định cụ thể về trình tự, cách thức thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh để đối tượng và các cơ
quan chức năng có căn cứ pháp lý thực hiện một cách thống nhất trong phạm vi
toàn quốc.
b) Thành phần hồ sơ:
Quy định cụ thể về thành phần và số lượng hồ sơ.
Lý do: Nên có văn bản
quy định cụ thể về thủ tục hồ sơ đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh giúp cho đối tượng và các cơ
quan chức năng có căn cứ pháp lý thực hiện một cách thống nhất trong phạm vi
toàn quốc.
c) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
28.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự thực hiện:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh về trình tự thực hiện
b) Thành phần hồ sơ:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách
c) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh về mặt thời gian giải quyết.
|
29
|
29. Cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ
- Mã số: T-LCA-153652
29.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực hiện:
Nên có văn bản quy định cụ thể
về trình tự, cách thức thực hiện đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận gia
đình liệt sỹ giúp cho đối tượng và các cơ quan chức năng có căn cứ pháp lý thực
hiện một cách thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
Lý do:
Giúp cán bộ, công chức và cá nhân trong quá
trình thực hiện TTHC được đơn giản và chính xác; tọa sự thống nhất thực hiện
TTHC trong phạm vi toàn quốc.
b) Thành phần hồ sơ:
Nên có văn bản quy định cụ thể
về thủ tục hồ sơ đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ giúp
cho đối tượng và các cơ quan chức năng có căn cứ pháp lý thực hiện một cách
thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
Lý do: Quy định cụ thể thành phần, số
lượng hồ sơ trong văn bản làm căn cứ thực hiện TTHC được thống nhất, chính
xác trên phạm vi toàn quốc. Đồng thời, tránh tình trạng cán bộ, công chức tự
đặt ra các giấy tờ nhằm gây khó khăn cho công dân khi thực hiện TTHC.
c) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
29.2. Kiến nghị thực thi:
a) Trình tự thực hiện
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
b) Thành phần hồ sơ:
Bổ sung thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ,
ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
c) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
30
|
30. Cấp sổ theo dõi trợ cấp phương
tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình - Mã số: T-LCA-153657
30.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
- Phân cấp Cấp sổ theo dõi trợ cấp phương tiện
trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phân cấp chỉ định của cơ sở y tế từ Bệnh viện
cấp tỉnh trở lên về chỉ định của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên.
Lý do:
- Việc quy định thẩm quyền cấp
Sổ theo dõi phương tiện trợ giúp DCCH do Sở Lao động -TBXH căn cứ hồ sơ đang
quản lý, văn bản đề nghị của cấp huyện kèm theo giấy chỉ định của cơ sở y tế
để làm căn cứ cấp Sổ cho đối tượng người có công. Vì vậy gây mất nhiều thời
gian chờ đợi của đối tượng do phải qua nhiều thủ tục giải quyết từ cấp cơ sở
đến cấp tỉnh.
- Theo quy định người được Cấp
Sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình là phải có chỉ
định của y tế từ Bệnh viện cấp tỉnh trở lên như vậy điều này gây rất nhiều
khó khăn về đi lại cho một số đối tượng là người có công tuổi cao, sinh sống ở
vùng sâu, vùng xa không thể đến được Bệnh viện tỉnh để khám và lấy chỉ định của
cơ sở y tế theo quy định
b) Về thời hạn giải quyết:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC cấp Sổ theo dõi trợ cấp phương tiện trợ
giúp và dụng cụ chỉnh hình
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
30.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính
Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III, phần
III Thông tư số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của Bộ
LĐTB&XH, Bộ Tài chính và Bộ Y tế
b) Về thời hạn giải
quyết:
Bổ sung Thông tư Liên
tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của Bộ LĐTBXH, Bộ Tài
chính và Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với
người có công với cách mạng.
|
31
|
31. Cấp Sổ ưu đãi giáo dục và đào tạo
- Mã số: T-LCA-153662
31.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thẩm quyền cấp Sổ Ưu đãi giáo dục và thẩm quyền
xác nhận vào tờ khai cấp Sổ ưu đãi giáo dục của con Người có công
- Phân cấp thẩm quyền xác nhận vào tờ khai cấp
Sổ ưu đãi giáo dục về cho phòng Lao động -TBXH huyện, thành phố để các thông
tin trong tờ khai được đảm bảo chính xác, đồng thời giảm được các chi phí đi
lại cho người có công và thời gian chờ lấy kết quả.
- Phân cấp thẩm quyền cấp Sổ ưu đãi giáo dục về
Ủy ban nhân dân cấp huyện để giảm bớt được các chi phí đi lại cho cá nhân và
tổ chức nhằm rút ngắn được thời gian chờ lấy kết quả của đối tượng.
Lý do:
- Việc quy định Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận vào tờ khai cấp Sổ Ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với người
có công đang thường trú tại xã (mẫu số 01 -ƯĐGD) là không hợp lý. Vì để
cấp được Sổ ưu đãi giáo dục cho học sinh, sinh viên thì phải xác nhận người
có công đó đang hưởng chế độ gì theo đó mà con của họ được hưởng theo chế độ
quy định. Để xác nhận chính xác người có công đó đang hưởng chế độ gì thì
Phòng Lao động -TBXH nơi đang quản lý hồ sơ người có công mới nắm được còn
UBND cấp xã thì chỉ quản lý hộ khẩu của người có công. Mặt khác phòng Lao động
-TBXH là nơi tổng hợp hồ sơ và lập danh sách đề nghị cấp sổ ưu đãi, giáo dục
cho con người có công nên việc xác nhận vào tờ khai sẽ giảm được sự đi lại của
đối tượng không phải qua xã xin xác nhận mà đem nộp trực tiếp về phòng Lao động
- TBXH huyện.
- Việc quy định Cấp Sổ ưu đãi
giáo dục cho học sinh, sinh viên là con người có công thuộc thẩm quyền của Sở
Lao động -TBXH điều này gây ra một số khó khăn cho một số học sinh, sinh viên
là con người có công thuộc diện hưởng ưu đãi giáo dục cần có Sổ ngay để xin
xác nhận của Nhà trường cho kịp năm học thì lại phải đợi phòng Lao động -TBXH
tổng hợp lập danh sách, kèm hồ sơ gửi về Sở Lao động -TBXH để xem xét và cấp
Sổ cho học sinh, sinh viên sau khi Sở Lao động - TBXH cấp xong trả về phòng
Lao động -TBXH để trả cho học sinh đó mang đi xin xác nhận của nhà trường.
Như vậy gây mất nhiều thời gian cho đối tượng
31.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa nội dung tại điểm 2.1, khoản 2, mục III
Thông tư Liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT - BTC, ngày 20/11/2006 của Bộ
LĐTBXH, Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính
|
32
|
32. Giải quyết chế độ đối với người
có công nuôi dưỡng liệt sỹ - Mã số: T-LCA-153691
32.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ đối với người có công nuôi dưỡng
liệt sỹ
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
31.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
33
|
33. Di chuyển hồ sơ của người có công giữa
các huyện, thành phố trong tỉnh - Mã số: T-LCA-153693
33.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thẩm quyền giải quyết:
Phân cấp thẩm quyền giải quyết di chuyển hồ sơ
người có công giữa các huyện, thành phố trong tỉnh về các phòng Lao động
-TBXH các huyện, thành phố.
Lý do:
Việc quy định hồ sơ di chuyển
được giao cho người có công đem nộp về Sở Lao động- TBXH nơi đang quản lý hồ
sơ để làm thủ tục di chuyển hồ sơ cho người có công. Điều này gây ra một số
khó khăn, trở ngại cho việc đi lại của một số đối tượng người có công tuổi
cao, sức khỏe yếu, phải tự mình đi liên hệ với nhiều cơ quan để di chuyển hồ
sơ người có công gây mất nhiều thời gian và chi phí đi lại cho người có công
b) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
33.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thẩm quyền giải quyết:
Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III phần
II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -TB và XH
b) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
34
|
34. Di chuyển hồ sơ của người có
công từ tỉnh Lào Cai đi tỉnh khác - Mã số: T-LCA-153698
34.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thẩm quyền giải quyết:
Đối với hồ sơ di chuyển ngoài tỉnh thì nên quy
định người có công chỉ việc đến liên hệ với Phòng Lao động -TBXH nơi đang quản
lý hồ sơ người có công để làm thủ tục di chuyển, còn hồ sơ của người có công
thì được chuyển qua đường bưu điện, đối tượng không phải trực tiếp mang hồ sơ
đến nộp tại Sở Lao động -TBXH. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí
đi lại cho người có công.
Lý do: Việc quy định hồ
sơ di chuyển được giao cho người có công đem nộp về Sở Lao động- TBXH nơi đối
tượng chuyển đến cư trú mới để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ,
làm thủ tục giới thiệu đối tượng đến phòng Lao động - TBXH nơi đối tượng về
cư trú mới để quản lý và thực hiện tiếp chế độ ưu đãi theo quy định. Điều này
gây ra một số khó khăn, trở ngại cho việc đi lại của một số đối tượng người
có công tuổi cao, sức khỏe yếu, phải tự mình đi liên hệ với nhiều cơ quan để
di chuyển hồ sơ người có công gây mất nhiều thời gian và chi phí đi lại cho
người có công
b) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
34.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thẩm quyền giải quyết:
Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III phần
II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -TB và XH
b) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
35
|
35. Tiếp nhận hồ sơ người có công
chuyển đến giữa các huyện, thành phố trong tỉnh - Mã số: T-LCA-153704
35.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Phân cấp thẩm quyền giải quyết:
Phân cấp thẩm quyền giải quyết tiếp nhận hồ sơ
người có công giữa các huyện, thành phố trong tỉnh về các phòng Lao động
-TBXH các huyện, thành phố.
Lý do: Việc quy định hồ
sơ di chuyển được giao cho người có công đem nộp về Sở Lao động- TBXH nơi đối
tượng chuyển đến cư trú mới để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ,
làm thủ tục giới thiệu đối tượng đến phòng Lao động - TBXH nơi đối tượng về
cư trú mới để quản lý và thực hiện tiếp chế độ ưu đãi theo quy định. Điều này
gây ra một số khó khăn, trở ngại cho việc đi lại của một số đối tượng người
có công tuổi cao, sức khỏe yếu, phải tự mình đi liên hệ với nhiều cơ quan để
di chuyển hồ sơ người có công gây mất nhiều thời gian và chi phí đi lại cho
người có công
b) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
35.2. Kiến nghị thực thi:
a) Phân cấp thẩm quyền giải quyết:
Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III phần
II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -TB và XH
b) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
|
36
|
36. Tiếp nhận hồ sơ của người có
công chuyển đến từ tỉnh khác về tỉnh Lào Cai - Mã số: T-LCA-153706
36.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thẩm quyền giải quyết.
Đối với hồ sơ di chuyển ngoài tỉnh thì nên quy
định người có công chỉ việc đến liên hệ với Phòng Lao động -TBXH nơi đang quản
lý hồ sơ người có công để làm thủ tục di chuyển, còn hồ sơ của người có công
thì được chuyển qua đường bưu điện, đối tượng không phải trực tiếp mang hồ sơ
đến nộp tại Sở Lao động -TBXH. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí
đi lại cho người có công.
Lý do: Việc quy định hồ
sơ di chuyển được giao cho người có công đem nộp về Sở Lao động- TBXH nơi đối
tượng chuyển đến cư trú mới để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký quản lý hồ sơ,
làm thủ tục giới thiệu đối tượng đến phòng Lao động - TBXH nơi đối tượng về
cư trú mới để quản lý và thực hiện tiếp chế độ ưu đãi theo quy định. Điều này
gây ra một số khó khăn, trở ngại cho việc đi lại của một số đối tượng người
có công tuổi cao, sức khỏe yếu, phải tự mình đi liên hệ với nhiều cơ quan để
di chuyển hồ sơ người có công gây mất nhiều thời gian và chi phí đi lại cho
người có công
b) Về thời hạn giải quyết
TTHC:
Nên quy định cụ thể về thời gian
giải quyết đối với TTHC tiếp nhận hồ sơ người có công với cách mạng.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
36.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thẩm quyền giải quyết.
Sửa nội dung quy định tại điểm 1, mục III phần
II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - TB và XH
b) Về thời hạn giải quyết
TTHC
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
37
|
37. Giải quyết chế độ cấp tiền mua
phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng - Mã số:
T-LCA-153709
37.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện
trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng
Lý do:
Quy định cụ thể về thời gian giải quyết, nâng
cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
37.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung thông tư Thông
tư Liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của Bộ LĐTBXH,
Bộ Tài chính và Bộ Y tế đối với trường hợp Giải quyết
chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức
năng cụ thể như sau:
Đối với những hồ sơ đủ điều
kiện, thời gian từ khi nhận hồ sơ và trả kết quả 15 ngày.
|
38
|
38. Giải quyết chế độ điều dưỡng Người
có công với cách mạng - Mã số: T-LCA-153732
38.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
38.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung Thông
tư Liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT, ngày 21/11/2006 của Bộ LĐTBXH, Bộ
Tài chính và Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công
với cách mạng đối với trường hợp giải quyết chế độ điều dưỡng
cho người có công với cách mạng
|
39
|
39. Giải quyết chế độ Tuất từ trần đối
với thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức 61% - Mã số: T-LCA-153738
39.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ Tuất từ trần đối với
thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức 61%
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
39.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung 1.1, khoản 1,
mục XII phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày
26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ
sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải
quyết chế độ Tuất từ trần đối với thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức 61%.
|
40
|
40. Giải quyết hưởng mai táng phí và
trợ cấp 1 lần - Mã số: T-LCA-153748
40.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ Tuất từ trần đối với
thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức 61%
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
40.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung 1.2, khoản 1,
mục XII phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày
26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ
sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải
quyết chế độ mai táng phí và trợ cấp 1 lần
|
41
|
41. Tiếp nhận chi trả trợ cấp thương
binh, bệnh binh, thanh niên xung phong từ cơ quan quân đội, công an, tỉnh
đoàn chuyển về địa phương quản lý - Mã số: T-LCA-153819
41.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Tiếp nhận chi trả trợ cấp thương binh, bệnh
binh, thanh niên xung phong từ cơ quan quân đội, công an, tỉnh đoàn chuyển về
địa phương quản lý
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
41.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung điểm 3, mục III, phần
II thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương
binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng đối với trường hợp Tiếp nhận chi trả trợ cấp thương
binh, bệnh binh, thanh niên xung phong từ cơ quan quân đội, công an, tỉnh
đoàn chuyển về địa phương quản lý
|
42
|
42. Giải quyết trợ cấp đối với người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đủ điều kiện hưởng trợ cấp
theo quy định - Mã số: T-LCA-153822
42.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC giải quyết chế độ trợ cấp đối với người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm CĐHH
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
42.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung Thông tư số
08/2009/TT-BLĐTBXH , ngày 7/4/2009 của Bộ Lao động -TB và XH
|
43
|
43. Giải quyết chế độ trợ cấp tuất
liệt sỹ đối với vợ (hoặc chồng) liệt sỹ tái giá - Mã số: T-LCA-153824
43.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC quyết trợ cấp tuất đối với vợ (hoặc chồng)
liệt sỹ tái giá.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
43.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối
với trường hợp quyết trợ cấp tuất đối với vợ (hoặc chồng) liệt sỹ tái
giá về mặt thời gian giải quyết
|
44
|
44. Hỗ trợ quy tập mộ liệt sỹ - Mã số:
T-LCA-153826
44.1. Nội dung đơn giản
hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Hỗ trợ xây vỏ mộ liệt sỹ.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
44.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung Thông tư Liên tịch
số: 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29/01/2008của Bộ Lao động - TBXH - Bộ Tài
chính.
|
45
|
45. Hỗ trợ tiền xây vỏ mộ liệt sỹ do
gia đình quản lý - Mã số: T-LCA-153830
45.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Hỗ trợ xây vỏ mộ liệt sỹ.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
45.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung Thông tư Liên
tịch số: 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29/01/2008của Bộ Lao động - TBXH - Bộ
Tài chính.
|
46
|
46. Giải quyết chế độ trợ cấp thương
tật đối với người hưởng chính sách như thương binh - Mã số: T-LCA-153833
46.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp thương tật đối với người
hưởng chính sách như thương binh
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
46.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đối
với trường hợp Giải quyết trợ cấp thương tật đối với người hưởng chính
sách như thương binh
|
47
|
47. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần
đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
- Mã số: T-LCA-153904
47.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp một lần Đối với người
HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù đày
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
47.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung khoản 3, mục
VIII phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của
Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết trợ cấp một
lần Đối với người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù đày.
|
48
|
48. Giải quyết trợ cấp (hàng tháng
hoặc một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng - Mã số: T-LCA-153908
48.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp một lần hoặc hàng
tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
48.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung khoản 3, mục X
phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ
Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết trợ cấp một
lần Đối với người có công với cách mạng
|
49
|
49. Giải quyết trợ cấp một lần đối với
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc - Mã số: T-LCA-153913
49.1. Nội dung đơn giản
hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết chế độ đối với người HĐKC giải phóng
dân tộc
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
49.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung khoản 3, mục IX
phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ
Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết chế độ đối với
người HĐKC giải phóng dân tộc về mặt thời gian giải quyết
|
50
|
50. Giải quyết trợ cấp ưu đãi đối với
anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động - Mã số: T-LCA-153918
50.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp ưu đãi Đối với Anh
hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng LĐ trong kháng chiến.
Lý do: Quy định cụ thể về thời gian giải
quyết, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức khi thực hiện TTHC.
50.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung khoản 3, mục
IV phần 1 thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của
Bộ Lao động -Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết trợ cấp
ưu đãi đối với Anh hùng LLVT, Anh hùng lao động.
|
51
|
51. Thực hiện chế độ trợ cấp ưu đãi
đối với bà mẹ việt nam anh hùng - Mã số: T-LCA-153924
51.1. Nội dung đơn giản hóa:
Nên quy định cụ thể về thời
gian giải quyết đối với TTHC Giải quyết trợ cấp ưu đãi Đối với Bà mẹ
VNAH.
Lý do:
Đề nghị nêu rõ thời hạn trả kết
quả bao lâu là phù hợp? Đối với những hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục theo quy định
thì nên quy định thời hạn trả kết quả 30 ngày là phù hợp.
51.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung mục III phần 1
thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH , ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động
-Thương binh và xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng đối với trường hợp Giải quyết trợ cấp ưu đãi đối
với Bà mẹ VNAH.
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị bãi bỏ, hủy bỏ (04 TTHC)
|
52
|
52. Đăng ký các loại máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ - Mã số: T-LCA-150699
52.1. Nội dung đơn giản
hóa:
Bãi bỏ toàn bộ thủ tục: Đăng ký các loại
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ.
Lý do:
- Thủ tục này không quy định phải trả kết quả,
mà khi cơ sở đến đăng ký, Phòng Lao động tiền lương - BHXH có trách nhiệm nhận
và vào sổ đăng ký.
- Các loại máy, thiết bị trước khi đưa vào sử
dụng đã được kiểm định do cơ quan kiểm định an toàn thuộc Bộ Lao động - TBXH kiểm
định. Vì vậy, việc đăng ký các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động tại Sở Lao động, thương binh và Xã hội chỉ mang tính
hình thức và không cần thiết.
Kiến nghị: Nên thay thế thủ tục
đăng ký bằng hình thức báo cáo, cụ thể: Trước khi tổ chức, cá nhân sử dụng
các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động (đã được kiểm
định) vào sản xuất phải gửi văn bản báo cáo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
để theo dõi.
52.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị bãi bỏ khoản 2 mục II Thông tư số
04/2008/TT-BLĐTBXH .
|
53
|
53. Cấp sổ lao động - Mã số: T-LCA-150723
53.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục này: Cấp sổ lao động
Hiện nay quyền lợi của người lao động đã được
quy định cụ thể trong Sổ bảo hiểm xã hội, Sổ Bảo hiểm xã hội cũng ghi chép
toàn bộ sự biến đổi của người lao động.
Lý do:
Trên thực tế, hiện nay quyền lợi của người lao
động đã được quy định cụ thể trong Sổ bảo hiểm xã hội, Sổ Bảo hiểm xã hội
cũng ghi chép toàn bộ sự biến đổi của người lao động trong quá trình lao động.
Vì vậy, việc quy định cấp sổ lao động là không cần thiết và chống chéo với Sổ
Bảo hiểm xã hội.
53.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ Thông tư số 18/LĐTBXH-TT ngày 31/3/1994
của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng sổ lao động.
|
54
|
54. Đăng ký lần đầu, đăng ký lại thỏa ước
lao động tập thể - Mã số: T-LCA-150794
54.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ toàn bộ thủ tục: Đăng ký lần đầu,
đăng ký lại thỏa ước lao động tập thể
Lý do:
Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận
giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động và
sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
Là cơ sở pháp lý quan trọng bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
các bên quan hệ lao động. Việc đăng ký thỏa ước lao động tập thể về cơ bản
không làm thay đổi nội dung và tính pháp lý của nó, trên thực tế việc đăng ký
đó là không cần thiết và mang tính hình thức.
54.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ Điều 5, Nghị định số 196/CP ngày
31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Bộ Luật lao động về thỏa ước lao động tập thể.
|
55
|
55. Cấp giấy phép lao động cho lao động là
người nước ngoài (người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động - giấy phép
lao động đang còn hiệu lực) có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với
người sử dụng lao động khác - Mã số: T-LCA-153522
55.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bãi bỏ thủ tục: Cấp giấy phép lao động
cho lao động là người nước ngoài (người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao
động - giấy phép lao động đang còn hiệu lực) có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng
lao động với người sử dụng lao động khác
Lý do:
Việc Cấp thêm giấy phép lao động cho lao động
là người nước ngoài (người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động - giấy
phép lao động đang còn hiệu lực) có nhu cầu giao kết thêm hợp đồng lao động với
người sử dụng lao động khác, nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao động nước
ngoài và quản lý nhà nước đối với lao động nước ngoài. Tuy nhiên, việc cấp 2
giấy phép cho một đối tượng lao động nước ngoài trong cùng một thời điểm là
không hợp lý, chống chéo và khó quản lý.
55.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ khoản 7 mục II Thông tư số
08/2008/TT-BLĐTBXH .
|
IV
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (37 TTHC)
|
1
|
1. Cấp giấy phép khai thác khoáng sản - Mã
số: T-LCA-074037
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc bản
sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bằng bản photocopy
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không
cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ
quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu
là đủ.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí
cho công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm đ khoản 1 điều
61 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản.
|
2
|
2. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
- Mã số: T-LCA-073933
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để
đối chiếu.
- Bỏ: Xác
nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
nước như trong thành phần hồ sơ của TTHC. (Đây là một trong các nội dung của
báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản, em ghi rõ ra thôi)
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ
sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân
đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 4 điều
61 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản
|
3
|
3. Cấp giấy phép chế biến khoáng sản - Mã số:
T-LCA-074005
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để
đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ
sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 1 điều
62 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản
|
4
|
4. Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản
- Mã số: T-LCA-073495
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để
đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ
sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 4 điều
62 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản.
|
5
|
5. Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản - Mã số:
T-LCA-136206
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để
đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ
sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 1 điều
60 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản.
|
6
|
6. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản -
Mã số: T-LCA-135056
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. Khi nộp hồ sơ chỉ cần mang bản gốc đến để
đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc bản sao giấy phép đầu tư là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ
sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đầu tư.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 5 điều
60 nghị định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng
sản.
|
7
|
7. Thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng
khoáng sản - Mã số: T-LCA-136217
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy giấy phép thăm dò khoáng sản nếu giấy phép đó do Bộ Tài nguyên và Môi
trường cấp. Khi nộp hồ sơ người nộp hồ sơ chỉ cần mang theo bản chính để đối
chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao có chứng thực của công chứng Nhà nước
giấy phép thăm dò là không cần thiết, vì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định kết
quả thăm dò là cơ quan đã trình hồ sơ cấp phép thăm dò vì vậy cơ quan này đã
có 01 bộ giấy phép thăm dò. Chỉ cần cung cấp bản photocopy giấy phép thăm dò
nếu giấy phép thăm dò đó do Bộ tài nguyên và Môi trường cấp phép. Trong khi
đó nếu đặt ra yêu cầu này thì làm mất thời gian và chi phí của tổ chức hoặc
cá nhân khi phải thực hiện thêm thủ tục công chứng nhà nước các giấy tờ đó
trong khi chính cơ quan nhà nước này lại đang lưu giữ bản chính.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 64 nghị
định số 160/2005/NĐ-CP , ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản.
|
8
|
8. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ -
Mã số: T-LCA-072672
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Quyết định
thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Giấy phép đầu tư có chứng
nhận của Công chứng Nhà nước; hoặc bản sao Hợp đồng đo đạc và bản đồ có chứng
nhận của Công chứng Nhà nước và bản sao có công chứng quy chế hoặc điều lệ hoạt
động của tổ chức. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần
mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao bản sao có công chứng Quyết
định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Giấy phép đầu tư có
chứng nhận của Công chứng Nhà nước; hoặc bản sao Hợp đồng đo đạc và bản đồ có
chứng nhận của Công chứng Nhà nước và bản sao có công chứng quy chế hoặc điều
lệ hoạt động của tổ chức
là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ
của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ.
Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và
chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
b) Thời hạn có hiệu
lực của giấy phép:
Rút ngắn thời hạn có
hiệu lực của giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ là 05 năm.
Lý do: Thời hạn 10 (mười) năm là quá dài vì lực lượng cán bộ kỹ thuật của
tổ chức sẽ bị thay đổi và không đáp ứng được yêu cầu, sự phát triển nhanh
không ngừng của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật hàng năm đều có những thiết
bị công nghệ mới được sử dụng trong thực tế làm thay đổi định mức kinh tế kỹ
thuật nên các quy phạm kỹ thuật cũng phải thay đổi và yêu cầu đối với lực lượng
kỹ thuật cũng phải thay đổi.
c) Phân cấp cơ quan giải quyết TTHC:
Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo
đạc bản đồ về UBND cấp tỉnh.
Lý do: Việc quy định “Cục Đo đạc và Bản
đồ là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ” là không hợp lý, gây tốn kém về thời gian và
chi phí của việc giải quyết thủ tục hành chính. Nên phân cấp cho UBND cấp tỉnh
thực hiện việc cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
8.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa đổi điểm b, c khoản 1 Điều 13 Quyết định số
05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng
ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
b) Thời hạn có hiệu
lực của giấy phép:
Sửa đổi khoản 2 Điều 14 Quyết định số
05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng
ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
c) Phân cấp cơ quan giải quyết TTHC:
Sửa Điều 12 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ
|
9
|
9. Bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ
- Mã số: T-LCA-072631
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời hạn có hiệu lực của giấy
phép:
Rút ngắn thời hạn có hiệu lực của giấy phép hoạt
động đo đạc bản đồ là 05 năm.
Lý do: Thời hạn 10 (mười) năm là quá dài vì lực lượng cán bộ kỹ thuật của
tổ chức sẽ bị thay đổi và không đáp ứng được yêu cầu, sự phát triển nhanh
không ngừng của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật hàng năm đều có những thiết
bị công nghệ mới được sử dụng trong thực tế làm thay đổi định mức kinh tế kỹ
thuật nên các quy phạm kỹ thuật cũng phải thay đổi và yêu cầu đối với lực lượng
kỹ thuật cũng phải thay đổi.
b) Phân cấp thực hiện TTHC:
Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo
đạc bản đồ về UBND cấp tỉnh.
Lý do: Việc quy định “Cục Đo đạc và Bản
đồ là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ” là không hợp lý, gây tốn kém về thời gian và
chi phí của việc giải quyết thủ tục hành chính. Nên phân cấp cho UBND cấp tỉnh
thực hiện việc cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
9.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thời hạn có hiệu lực của giấy
phép:
Sửa đổi khoản 2 Điều 14 Quyết định số
05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng
ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
b) Phân cấp thực hiện TTHC:
Sửa Điều 12 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ.
|
10
|
10. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc bản
đồ - Mã số: T-LCA-072749
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời hạn có hiệu lực của giấy
phép:
Rút ngắn thời hạn có hiệu lực của giấy phép hoạt
động đo đạc bản đồ được gia hạn là 02 năm.
Lý do: Thời hạn 05 năm
là quá dài vì lực lượng cán bộ kỹ thuật của tổ chức sẽ bị thay đổi và không
đáp ứng được yêu cầu, sự phát triển nhanh không ngừng của nền kinh tế và khoa
học kỹ thuật hàng năm đều có những thiết bị công nghệ mới được sử dụng trong
thực tế làm thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật nên các quy phạm kỹ thuật cũng
phải thay đổi và yêu cầu đối với lực lượng kỹ thuật cũng phải thay đổi.
b) Phân cấp thực hiện TTHC:
Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo
đạc bản đồ về UBND cấp tỉnh.
Lý do: Việc quy định “Cục Đo đạc và Bản
đồ là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ” là không hợp lý, gây tốn kém về thời gian và
chi phí của việc giải quyết thủ tục hành chính. Nên phân cấp cho UBND cấp tỉnh
thực hiện việc cấp, bổ sung nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
10.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thời hạn có hiệu lực của giấy
phép:
Sửa đổi khoản 2 Điều 14 Quyết định số
05/2004/QĐ-TNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng
ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
b) Phân cấp thực hiện TTHC:
Sửa Điều 12 Quyết định số 05/2004/QĐ-TNMT của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ.
|
11
|
11. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu
phế liệu - Mã số: T-LCA-134812
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
Giấy xác nhận Bản cam kết BVMT hoặc Phiếu xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường của thương nhân trực tiếp sản xuất sử dụng phế liệu về kho bãi chứa phế
liệu và Bản sao Báo cáo giám sát môi trường đợt gần nhất, nhưng không quá 06
tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy xác nhận (đối với thương nhân sản xuất)
hoặc Bản sao các Hợp đồng bán phế liệu của kỳ nhập khẩu trước (đối với thương
nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối). Khi nộp hồ sơ,
người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu
cung cấp Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Bản cam kết BVMT hoặc Phiếu xác nhận
đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của thương nhân trực tiếp sản xuất sử dụng
phế liệu về kho bãi chứa phế liệu và Bản sao Báo cáo giám sát môi trường đợt
gần nhất, nhưng không quá 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy xác nhận (đối
với thương nhân sản xuất) hoặc Bản sao các Hợp đồng bán phế liệu của kỳ nhập
khẩu trước (đối với thương nhân nhập khẩu phế liệu để phân phối) là không cần thiết. Vì, để xác thực bản sao thì cán bộ của
cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ.
Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và
chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC xuống 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Thời gian thẩm
định hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền cấp phép đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
chỉ cần khoảng 01 ngày; sau đó bố trí đoàn kiểm tra thực tế. Tổng số thời
gian thực hiện thủ tục hành chính khoảng 10 ngày làm việc. Vì vậy, có thể rút
ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 10 ngày làm việc để giảm chi phí và
thời gian của tổ chức, công dân thực hiện TTCH.
11.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa lại điểm b, c Khoản 1, Mục II Thông tư số
02/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện Điều 43 của Luật BVMT về tiêu chuẩn, điều kiện
kinh doanh nhập khẩu phế liệu.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Sửa lại Khoản 2, Mục II Thông tư số
02/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/8/2007 của Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện Điều 43 của Luật BVMT về tiêu chuẩn, điều kiện
kinh doanh nhập khẩu phế liệu
|
12
|
12. Cấp phép hành nghề vận chuyển chất thải
nguy hại - Mã số: T-LCA-074786
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Đề nghị giảm bớt các thủ tục giấy tờ sau
trong hồ sơ xin cấp phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại:
+ Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội
ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ
liên quan.
+ Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức
khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để
dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: thủ tục,
biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; trang bị bảo hộ cá
nhân; các vấn đề liên quan khác.
+ Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ,
nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức)
về: vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường;
an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố.
+ Hợp đồng nguyên tắc về việc vận chuyển CTNH
với chủ xử lý, tiêu hủy có Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH do CQCP
có thẩm quyền cấp theo quy định tại Mục 3 Phần I của Thông tư
12/2006/TT-BTNMT .
Lý do: Tại Mục II Phần I Thông tư
12/2006/TT-BTNMT đã quy định cụ thể điều kiện hành nghề vận chuyển xử lý,
tiêu hủy CTNH. Vì vậy, việc yêu cầu thành phần như: Lý lịch trích ngang của
cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các
văn bằng, chứng chỉ liên quan; Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong
cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: thủ tục, biện
pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; trang bị bảo hộ cá nhân;
các vấn đề liên quan khác; Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân
viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức) về:
vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an
toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố là không cần
thiết, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Đề nghị giảm thời gian thẩm định
hồ sơ xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó chỉ để 10
ngày xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân
nêu chưa hợp lệ).
Lý do: Việc quy định
thời gian giải quyết TTHC 32 ngày là quá dài, gây tốn kém về chi phí, thời
gian... của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể rút ngắn thời gian giải
quyết TTHC xuống còn 25 ngày làm việc nhằm hạn chế về chi phí, thời gian của
tổ chức, cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ thực hiện TTCH
12.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa Mục A.2. Các hồ sơ, giấy
tờ kèm theo Đơn đăng ký hành nghề vận chuyển CTNH (Phụ lục 2 Thông tư 12/2006/TT-BTNMT
ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện hành
nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải
nguy hại).
b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Sửa Điểm 2.2 Khoản 2 Mục III
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại
|
13
|
13. Cấp phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất
thải nguy hại - Mã số: T-LCA-074819
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị giảm bớt các thủ tục giấy tờ sau trong
hồ sơ xin cấp phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại:
- Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội
ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ
liên quan.
- Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức
khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để
dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: thủ tục,
biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; trang bị bảo hộ cá
nhân; các vấn đề liên quan khác.
- Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ,
nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức)
về: vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường;
an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố.
Lý do: Tại Mục II Phần I Thông tư
12/2006/TT-BTNMT đã quy định cụ thể điều kiện hành nghề vận chuyển xử lý,
tiêu hủy CTNH. Vì vậy, việc yêu cầu thành phần như: Lý lịch trích ngang của
cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các
văn bằng, chứng chỉ liên quan; Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe
cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán
trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: thủ tục, biện
pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; trang bị bảo hộ cá nhân;
các vấn đề liên quan khác; Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân
viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức) về:
vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an
toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố là không cần
thiết, gây khó khăn, tốn kém cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC
13.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa Mục B.2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo Đơn
đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH (Phụ lục 2 Thông tư
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn
điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số
quản lý chất thải nguy hại)
|
14
|
14. Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải, chất thải
nguy hại - Mã số: T-LCA-074839
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thu phí thẩm định:
Thu phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đăng ký chủ nguồn
thải CTNH là 1.000.000 đồng.
Lý do: Bổ sung vào ngân sách của tỉnh để
phục vụ cho các chi phí như in sổ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ trước khi cấp sổ
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
b) Thời hạn giải
quyết của TTHC:
Đề nghị giảm thời gian thẩm định
hồ sơ xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó chỉ để 05
ngày xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân
nêu chưa hợp lệ).
Lý do: Việc quy định
thời gian giải quyết TTHC 20 ngày là quá dài, gây tốn kém về chi phí, thời
gian... của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể rút ngắn thời gian giải
quyết TTHC xuống còn 15 ngày làm việc nhằm hạn chế về chi phí, thời gian của
tổ chức, cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ thực hiện TTCH.
14.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thu phí thẩm định:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, quy định cụ thể về Lệ phí Cấp sổ
đăng ký chủ nguồn thải, chất thải nguy hại
b) Thời hạn giải
quyết của TTHC:
Sửa Điểm 1.2 Khoản 1 Mục III
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại
|
15
|
15. Điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải,
chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-134823
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thu phí, lệ phí:
Thu phí thẩm định hồ sơ điều chỉnh sổ đăng ký
chủ nguồn thải CTNH là 500.000 đồng.
Lý do: Bổ sung vào nguồn ngân sách nhà
nước và nguồn vốn chi sự nghiệp môi trường. Nhằm phục vụ cho các chi phí kiểm
tra, thẩm định hồ sơ.
b) Thời gian giải quyết TTHC:
Đề nghị giảm thời gian thẩm định
hồ sơ xuống còn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Việc quy định
thời gian giải quyết TTHC 12 ngày là quá dài, gây tốn kém về chi phí, thời
gian... của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể rút ngắn thời gian giải
quyết TTHC xuống còn 10 ngày làm việc nhằm hạn chế về chi phí, thời gian của
tổ chức, cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ thực hiện TTCH.
15.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thu phí, lệ phí:
Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Bộ
Tài chính nghiên cứu, quy định cụ thể về Lệ phí Điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn
thải, chất thải nguy hại
b) Thời gian giải quyết TTHC:
Sửa Điểm 1.7 Khoản 1 Mục III
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại
|
16
|
16. Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề
vận chuyển chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-134838.
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thu phí, lệ phí:
Thu phí thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép vận
chuyển CTNH là 1.000.000 đồng.
Lý do: Bổ sung vào ngân sách của tỉnh
và để phục vụ cho các chi phí thẩm định hồ sơ, in ấn giấy phép, kiểm tra, khảo
sát cơ sở trước khi trình cấp gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề chất thải
nguy hại.
b) Về thời gian thực hiện:
Đề nghị giảm thời gian thẩm định
hồ sơ xuống còn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong đó chỉ để 10
ngày xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân
nêu chưa hợp lệ).
Lý do: Việc quy định thời gian giải quyết TTHC 32 ngày là quá dài, gây tốn
kém về chi phí, thời gian... của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC. Có thể
rút ngắn thời gian giải quyết TTHC xuống còn 25 ngày làm việc nhằm hạn chế về
chi phí, thời gian của tổ chức, cá nhân và nâng cao ý thức, trách nhiệm của
cán bộ thực hiện TTCH.
c) Về thời hạn có hiệu lực
của giấy phép:
Rút ngắn thời hạn giấy phép xuống còn 03 năm kể
từ ngày gia hạn.
Lý do: Theo quy định tại
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại thì thời hạn có hiệu lực của
Giấy phép quản lý chất thải nguy hại lần đầu là 3 năm. Vì vậy, quy định thời
hạn có hiệu lực của giấy phép được gia hạn là 5 năm là không hợp lý.
16.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thu phí, lệ phí:
Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Bộ
Tài chính nghiên cứu, quy định cụ thể về Lệ phí Điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn
thải, chất thải nguy hại
b) Về thời gian thực hiện:
Sửa Điểm 2.2 Khoản 2 Mục III
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
c) Về thời hạn có hiệu lực
của giấy phép:
Sửa Điểm 2.7 Khoản 2 Mục III
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại
|
17
|
17. Gia hạn giấy phép hành nghề xử lý, tiêu
hủy chất thải nguy hại - Mã số: T-LCA-134851
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thu phí thẩm định:
Thu phí thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép hành
nghề xử lý, tiêu hủy CTNH là 1.000.000 đồng.
Lý do: Bổ sung vào ngân sách của tỉnh để
phục vụ cho các chi phí thẩm định hồ sơ, in ấn giấy phép, kiểm tra, khảo sát
cơ sở trước khi cấp gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy
chất thải nguy.
b) Thời hạn hiệu lực của gia hạn giấy phép:
Rút ngắn thời hạn giấy phép xuống còn 03 năm kể
từ ngày gia hạn.
Lý do: Theo quy định tại
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại thì thời hạn có hiệu lực của
Giấy phép quản lý chất thải nguy hại lần đầu là 3 năm. Vì vậy, quy định thời
hạn có hiệu lực của giấy phép được gia hạn là 5 năm là không hợp lý.
17.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thu phí thẩm định:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, quy định cụ thể về Lệ phí gia
hạn giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH
b) Thời hạn hiệu lực của gia hạn giấy phép:
Sửa Điểm 3.9 Khoản 3 Mục III Thông tư
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn
điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số
quản lý chất thải nguy hại
|
18
|
18. Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất của tổ chức, tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai - Mã số: T-LCA-073394
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Nội dung sửa đổi: Hợp đồng thế chấp bắt buộc
hai bên phải có mặt tại phòng công chứng để lập chứ không phải hai bên ký với
nhau và đi chứng thực sao y bản chính của công chứng.
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất đã có công chứng, chứng thực. Khi nộp hồ sơ,
người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu
cung cấp Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đã có công chứng, chứng thực là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của
cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt
nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất
thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
18.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa điểm b, tiết 1.1, mục 1, phần III của
Thông tư 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT 16/6/2005 của Liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
19
|
19. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất mà trước đây đã cấp GCNQSD đất cho pháp nhân mới - Mã số: T-LCA-073466
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại thành phần hồ sơ của TTHC thành “Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất”
Lý do: Việc yêu cầu
thành phần hồ sơ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chưa đầy đủ và không
đồng bộ với quy định hiện hành. Vì: Theo quy định tai Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì hiện nay
trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
19.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tiết 2.2, mục 2, phần VII của Thông tư
05/2005/TTLT-BTP-BTNMT 16/6/2005 của Liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất
|
20
|
20. Cấp giấy phép tiếp tục thực hiện quyền
khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-074083
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính bản sao văn bản
pháp lý có chứng thực của Công chúng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được
thừa kế quyền khai thác khoáng sản và bản sao văn bản xác nhận về tư cách
pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để
đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao văn bản pháp lý có chứng thực
của Công chúng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai
thác khoáng sản và bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân có chứng thực
của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế là không
cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần
yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung
cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian
và chi phí cho việc công chứng, chứng thực các giấy tờ trên.
20.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại điểm b, c, mục 5, điều
61 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản
|
21
|
21. Tiếp tục thực hiện quyền chế biến
khoáng sản - Mã số: T-LCA-074060
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính Bản sao văn bản
pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được
thừa kế quyền chế biến khoáng sản và Bản sao văn bản xác nhận về tư cách,
pháp nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để
đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực
của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền chế biến
khoáng sản và Bản sao văn bản xác nhận về tư cách, pháp nhân có chứng thực của
Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế là không cần
thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần
yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung
cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian
và chi phí cho việc công chứng, chứng thực các giấy tờ trên.
21.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại điểm b, c, mục 5, điều
62 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản
|
22
|
22. Tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng
sản - Mã số: T-LCA-136245
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính Bản sao văn bản
pháp lý có chứng thực của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được
thừa kế quyền thăm dò khoáng sản và Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp
Nhân có chứng thực của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để
đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao văn bản pháp lý có chứng thực
của Công chứng nhà nước chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm
dò khoáng sản và Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp Nhân có chứng thực
của Công chứng nhà nước của tổ chức được thừa kế là không
cần thiết, vì để xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần
yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung
cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian
và chi phí cho việc công chứng, chứng thực các giấy tờ trên.
22.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại điểm b, c, mục 5, điều
60 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản
|
23
|
23. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất -
Mã số: T-LCA-075132
23.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc
giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất bằng bản photocopy
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất là không cần
thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ
quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu
là đủ.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí
cho công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền
sử dụng đất.
23.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm c khoản 1 điều
19 nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 Quy định việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
- Sửa đổi tiết c điểm 2.1 mục
2 phần II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
|
24
|
24. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất - Mã số: T-LCA-074991
24.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc
giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất bằng bản photocopy
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất là không cần
thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ
quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu
là đủ.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí
cho công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền
sử dụng đất.
24.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm e khoản 1 điều 20 nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2004 Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước.
- Sửa đổi tiết e điểm 2.2 mục
2 phần II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
|
25
|
25. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
- Mã số: T-LCA-074871
25.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc
giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất bằng bản photocopy
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất là không cần
thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ
quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu
là đủ.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí
cho công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền
sử dụng đất
25.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm đ khoản 1 điều
21 nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 Quy định việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
- Sửa đổi tiết đ điểm 2.3 mục
2 phần II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
|
26
|
26. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
- Mã số:T-LCA-075147
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay bản sao có công chứng giấy chứng nhận hoặc
giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất bằng bản photocopy
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao giấy chứng nhận hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất là không cần thiết,
vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ
cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí
cho công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền
sử dụng đất.
26.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi điểm g khoản 1 điều
22 nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 Quy định việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
- Sửa đổi tiết g điểm 2.4 mục
2 phần II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
|
27
|
27. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất - Mã số: T-LCA-074979
27.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thay bản sao có công chứng quyết định thành
lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bằng bản photocopy.
- Thay bản sao có công chứng các văn bằng, chứng
chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, và hợp đồng lao động (trong
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật) bằng bản photocopy.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao có công chứng quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật, và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật) là không cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của
giấy tờ thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính
khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí
cho công chứng quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và các văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật, và hợp đồng lao động (trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật)
27.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, c khoản 1 điều
13 Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
|
28
|
28. Gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất - Mã số: T-LCA-134983
28.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thay bản sao giấy phép đã cấp bằng bản
photocopy.
- Thay bản sao có công chứng các
văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng
lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật bằng bản photocopy.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao giấy phép đã cấp và bản sao các văn bằng, chứng chỉ của người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật là không cần thiết, vì để xác định tính hợp pháp của giấy tờ
thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp
hồ sơ để đối chiếu là đủ.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao sẽ làm cho tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí
cho công chứng giấy phép đã cấp và các văn bằng, chứng
chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động giữa tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
28.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, d khoản 1 điều
14 Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
29
|
29. Lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường - Mã số: T-LCA-074738
29.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa lại mẫu đơn, tờ khai.
Lý do: Hiện nay
mẫu đơn dùng chung cho cả trường hợp đề nghị điều chỉnh và gia hạn là không hợp
lý vì thông tin không được thể hiện rõ ràng. Ngôn ngữ của mẫu đơn bằng Tiếng
Việt là chưa hợp lý vì có nhiều Doanh nghiệp là doanh nghiệp nước ngoài hoạt
động trên địa bàn tỉnh.
29.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ
Tài nguyên và Môi trường ngày 08/12/2008 Hướng dẫn về đánh giá tác động môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
|
30
|
30. Gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất
- Mã số: T - LCA - 134962
30.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực hiện:
Quy định rõ trình tự, cách thức
thực hiện của TTHC.
Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép,
đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người
dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu
cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.
b) Thời hạn giải quyết của
TTHC.
Rút ngắn thời gian thực hiện
của TTHC.
Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian
thẩm định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời
gian 15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện
ngay khi tiếp nhận hồ sơ.
30.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT
ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định
149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày
26/7/2005.
|
31
|
31. Gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước - Mã số: T-LCA-134968
31.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Về trình tự thực hiện:
Quy định rõ trình tự, cách thức
thực hiện của TTHC.
Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép,
đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người
dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu
cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.
b) Thời hạn giải quyết của
TTHC:
Rút ngắn thời gian giải quyết
của TTHC.
Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian
thẩm định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời
gian 15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện
ngay khi tiếp nhận hồ sơ.
31.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT
ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định
149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày
26/7/2005.
|
32
|
32. Gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt - Mã số: T-LCA-134952
32.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực
hiện:
Quy định rõ trình tự, cách thức
thực hiện của TTHC.
Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép,
đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người
dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu
cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.
b) Thời gian giải quyết:
Rút ngắn thời gian giải quyết
của TTHC.
Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian
thẩm định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời
gian 15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện
ngay khi tiếp nhận hồ sơ.
32.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT
ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định
149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày 26/7/2005
|
33
|
33. Gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất
- Mã số: T-LCA-134937
33.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực
hiện:
Quy định rõ trình tự, cách thức
thực hiện của TTHC.
Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép,
đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người
dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu
cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.
b) Thời hạn giải quyết của
TTHC.
Rút ngắn thời gian giải quyết
của TTHC.
Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian
thẩm định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời
gian 15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp
nhận và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện
ngay khi tiếp nhận hồ sơ.
33.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT
ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định
149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày 26/7/2005
|
34
|
34. Thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước - Mã số: T-LCA-135019
34.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự thực
hiện:
Quy định rõ trình tự, cách thức
thực hiện của TTHC.
Lý do: TTHC không quy định cụ thể sau khi UBND tỉnh quyết định cấp phép,
đơn vị trả hồ sơ cho người yêu cầu là đơn vị nào, để tránh phiền hà cho người
dân TTHC cần thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, người có yêu
cầu nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 1 cơ quan.
b) Thời hạn giải quyết của
TTHC.
Rút ngắn thời gian giải quyết
của TTHC.
Lý do: Chưa quy định thời gian UBND tỉnh xem xét quyết định; thời gian thẩm
định 20 ngày là quá dài, nội dung thẩm định có thể hoàn thành trong thời gian
15 ngày, đồng thời không nên quy định Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận
và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị mà nội dung này phải thực hiện ngay
khi tiếp nhận hồ sơ.
34.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT
ngày 24/6/2005 của Bộ tài nguyên & Môi trường, hướng dẫn thực hiện nghị định
149/2004/NĐ - CP của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, có hiệu lực ngày 26/7/2005
|
35
|
35. Thay đổi thời hạn, điều chỉnh giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất - Mã số: T-LCA-135031
35.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian giải quyết
của TTHC.
Lý do: Không nên quy định thời gian xem xét, kiểm tra hồ sơ là 03 ngày
làm việc mà nội dung công việc này phải giải quyết ngay khi nhận hồ sơ.
35.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Quyết định số 17/2006/QĐ-TNMT ngày
12/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về việc
cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất, có hiệu lực ngày 10/11/2006
|
36
|
36. Trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại
một phần diện tích thăm dò khoáng sản làm Vật liệu xây dựng thông thường - Mã
số: T-LCA-136296
36.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách
thức thực hiện;
Quy định rõ trình tự, cách thức
thực hiện của TTHC.
Lý do: TTHC chưa được quy định cách thức nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan
tiếp nhận hồ sơ hay gián tiếp qua hệ thống bưu chính.
b) Số lượng hồ sơ:
Quy định rõ số lượng hồ sơ mà
tổ chức, công dân phải nộp khi thực hiện TTHC.
Lý do: Thủ tục không quy định về số lượng hồ sơ cụ thể phải nộp cho cơ
quan nhà nước là bao nhiêu.
c) Thời hạn giải quyết của
TTHC.
Rút ngắn thời gian giải quyết
của TTHC.
Lý do: Hồ sơ xin trả lại thăm dò không quá phức tạp và nhiều như hồ sơ
xin cấp phép. Khi tổ chức, cá nhân đã không có nhu cầu mà muốn xin trả lại
thì thời gian giải quyết cũng nhanh chóng để tiện cho việc quản lý.
36.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 60, Nghị định
160/2005/NĐ-Cp ngày 27/12/2005 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
khoáng sản. có hiệu lực ngày 21/1/2006.
|
37
|
37. Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản - Mã số: T-LCA-074093
37.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách
thức thực hiện;
Quy định rõ trình tự, cách thức
thực hiện của TTHC.
Lý do: TTHC chưa được quy định cách thức nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan
tiếp nhận hồ sơ hay gián tiếp qua hệ thống bưu chính.
b) Số lượng hồ sơ:
Quy định rõ số lượng hồ sơ mà
tổ chức, công dân phải nộp khi thực hiện TTHC.
Lý do: Thủ tục không quy định về số lượng hồ sơ cụ thể phải nộp cho cơ
quan nhà nước là bao nhiêu.
c) Thời hạn giải quyết của
TTHC.
Rút ngắn thời gian giải quyết
của TTHC.
Lý do: Hồ sơ xin trả lại giấy phép khai thác tận thu không quá phức tạp
và nhiều như hồ sơ xin cấp phép. Khi tổ chức, cá nhân đã không có nhu cầu hoặc
đã tận thu hết khoáng sản thì thời gian giải quyết cũng nhanh chóng để tiện
cho việc quản lý.
37.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Điều 63, Nghị định
160/2005/NĐ-Cp ngày 27/12/2005 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
khoáng sản. có hiệu lực ngày 21/1/2006.
|
V
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (36 TTHC)
|
1
|
1. Cấp giấy phép vận tải quốc
tế Việt -Trung - Mã số: T-LCA-139748
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách thức thực hiện:
- Sửa lại trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận cấp giấy vận tải quốc tế Việt -
Trung.
+ Bộ cấp giấy vận tải quốc tế Việt - Trung thẩm định trình Lãnh đạo Sở
duyệt.
+ Bộ phận cấp
giấy vận tải quốc tế Việt - Trung trả kết quả.
Lý do: Trình tự và cách thức thực hiện của TTHC chưa hợp lý, gây khó khăn,
tốn kém cho tổ chức khi thực hiện TTHC.
b) Yêu cầu, điều kiện:
+ Bỏ yêu cầu, điều kiện 2. Cục
ĐBVN chấp thuận bằng văn bản cho phép doanh nghiệp vận tải được tham gia vận
tải quốc tế Việt - Trung theo đề nghị của Sở GTVT (GTCC).
+ Sửa lại yêu cầu, điều kiện 3.
Các doanh nghiệp vận tải tham gia vận tải quốc tế phải lập danh sách phương
tiện theo số đăng ký xe, mác kiểu xe và trọng lượng thiết kế xe (tự trọng xe
và sức chở) báo cáo Cục ĐBVN để thông báo cho phía Trung quốc.
Lý do:
+ Yêu cầu, điều kiện 2: Không phù hợp với thực tế, gây cản trở, khó
khăn cho việc vận tải của các tổ chức, cá nhân
+ Yêu cầu, điều kiện 3: Đáp ứng
được mục tiêu quản lý. Tuy nhiên, việc quy định các doanh nghiệp phải báo cáo
Cục Đường bộ gây tốn kém về thời gian đi lại của doanh nghiệp và ảnh hưởng tới
chất lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách thức thực hiện:
Kiến nghị Bộ
Giao thông xem xét và quy định bổ sung trình tự và cách thức thực hiện vào mục
IV Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18/8/1998.
b) Về yêu cầu,
điều kiện:
Bỏ điểm 2 mục
III Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18/8/1998 của Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
2. Chấp thuận khai thác thử
tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối
với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề - Mã số: T-LCA-139819
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách
thức thực hiện:
Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.
Lý do: Việc văn bản chưa quy định rõ trình tự
và cách thức thực hiện dẫn đến mỗi địa phương có cách thức thực hiện khác nhau
và tạo điều kiện cho cán bộ phát sinh tiêu cực, gây khó khăn cho người dân và
doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
b) Về mẫu đơn, tờ khai:
Bỏ phần xác nhận của Sở Giao
thông vận tải (GTCC) ở nơi đi và nơi đến của Phụ lục số 1 “Đăng
ký mở tuyến vận tải khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định”
Lý do: Việc quy định “Đăng
ký mở tuyến vận tải khách bằng xe ôtô theo tuyến cố định” phải có xác nhận của
Sở Giao thông vận tải nơi đi và đến là không hợp lý. Vì: Theo quy định tại điểm
b, mục 3, điều 7 của Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày
26/3/2007 thì Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương công bố mở mới tuyến vận tải khách cố định nội
tỉnh, tuyến vận tải khách cố định đến tỉnh, thành phố có chung ranh giới (gọi
chung là tuyến vận tải khách cố định liền kề). Đối với tuyến vận tải khách cố
định liền kề, văn bản công bố là văn bản của Sở Giao thông vận tải (Sở Giao
thông công chính) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở đề nghị mở tuyến hoặc đề nghị
công bố chính thức.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách thức thực hiện:
Bộ Giao thông vận tại xem xét,
quy định bổ sung vào điểm 1 điều 7 Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày
26/3/2007 Ban hành “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp
đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô“ về trình tự và cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính.
b) Về mẫu đơn, tờ khai:
Sửa Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 thành 2 loại.
|
3
|
3. Chấp thuận khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận
tải khách cố định liền kề và vận tải khách tuyến cố định liên tỉnh từ 1000km
trở xuống có trong danh mục - Mã số: T-LCA-139789
3.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Về trình tự, cách thức thực hiện:
Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.
Lý do: Việc văn bản chưa quy định rõ trình tự
và cách thức thực hiện dẫn đến mỗi địa phương có cách thức thực hiện khác
nhau và tạo điều kiện cho cán bộ phát sinh tiêu cực, gây khó khăn cho người
dân và doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
b) Về mẫu đơn:
Bỏ việc xác nhận của bến xem hai
đầu tuyến tại Phụ lục số 1
“Phương án hoạt động”.
Lý do: Việc xác nhận của hai đầu bến vào
phương án tại phụ lục 1 là
không đúng thẩm quyền.
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách thức thực hiện:
Bổ sung vào khoản a điểm 2 điều
10 QĐ 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007.
b) Về mẫu đơn:
Bỏ xác nhận hai đầu Bến xe vào
phương án tại Phụ lục 1 được
quy định tại khoản a điểm 2 điều 10 QĐ 16/2007/QĐ - BGTVT ngày 26 tháng 3 năm
2007.
|
4
|
4. Công
bố tuyến vận tải khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với các tuyến
nội tỉnh và liên tỉnh liền kề - Mã số: T-LCA-139827
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.
Lý do: Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ
Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng
và vận tải khách du lịch, chưa quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung vào điểm 8 điều 7 QĐ
16/2007/QĐ - BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định
vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch,
nội dung: Tiếp nhận trả hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa Sở GTVT.
|
5
|
5. Cấp
phù hiệu Taxi - Mã số: T-LCA-139773
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.
Lý do: Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ
Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng
và vận tải khách du lịch.chưa quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện để
cơ quan quản lý và nhân dân thực hiện.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung vào khoản 4 điều 9 QĐ
16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định
vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch.
|
6
|
6. Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp ngừng
khai thác các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải cố định liền
kề và tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống - Mã số:
T-LCA-139805
6.1.
Nội dung đơn giản hóa:
Quyết
định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận
tải khách du lịch chưa quy định trình tự thực hiện. Qui
định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.
Lý do:Chưa quy định rõ trình tự và
cách thức thực hiện trong QĐ 16/2007/QĐ-BGTVT quy định vận tải khách bằng ôtô
theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch về việc: Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa Sở GTVT.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung vào điểm 1 điều 12 QĐ
16/2007/QĐ-BGTVT quy định vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng
và vận tải khách du lịch: Tiếp nhận trả hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một
cửa của cơ quan quản lý tuyến.
|
7
|
7. Cấp phù hiệu xe hợp đồng -
Mã số: T-LCA-099943
7.1.
Nội dung đơn giản hóa:
Qui định rõ trình tự và cách thức thực hiện của TTHC.
Lý do: Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT
ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải quy định vận tải khách bằng
ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch, chưa quy định rõ
trình tự và cách thức thực hiện để cơ quan quản lý và nhân dân thực hiện.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung vào khoản 1 điều 15 QĐ
16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải: Tiếp nhận
trả hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa Sở GTVT.
|
8
|
8. Cấp Giấy phép xe tập lái - Mã số: T-LCA-081451
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
- Đề nghị bổ sung trình tự, cách
thức thực hiện như sau:
+ Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “một
cửa”.
+ Chuyển hồ sơ phòng Quản lý Vận
tải - Phương tiện - Người lái.
+ Phòng Quản lý Vận tải - Phương
tiện - Người lái thẩm định, trình Giám đốc Sở ký duyệt.
+ Chuyển kết quả cho bộ phận “một
cửa”
+ Bộ phận “một cửa” trả kết quả
cho công dân.
Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù
hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến
liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.
b) Về thành phần hồ sơ:
Sửa đổi, bổ sung thành phần hồ
sơ.
Lý do: Cần sửa đổi bổ sung vì: Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 chưa
quy định cụ thể về thành phần hồ sơ nên còn gặp khó khăn trong việc kiểm tra
để cấp Giấy phép xe tập lái. Vì vậy muốn cấp Giấy phép cho xe tập lái
thì phải có Hồ sơ để làm căn cứ kiểm tra, đối chiếu trước khi cấp Giấy phép,
từ đó mới đảm bảo cho việc cấp Giấy phép đúng với quy định.
c) Về thời gian giải quyết:
Quy định từ thời gian giải quyết
của TTHC.
Lý do: Thủ tục hành chính đã được công bố về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định nên việc cấp Giấy
phép cho xe tập lái còn gặp khó khăn
8.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
Bổ sung trình tự, cách thức thực
hiện vào khoản 12 điều 5 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao
thông vận tải.
b) Về thành phần hồ sơ:
Đề nghị bổ sung vào khoản 12 điều
5 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
c) Về thời gian giải quyết:
Bổ sung việc quy định thời gian
thực hiện vào khoản 12 điều 5 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009.
|
9
|
9. Cấp Giấy di chuyển quản lý
Giấy phép lái xe CGĐB đi nơi khác - Mã số: T-LCA-139851
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách
thức thực hiện:
Đề nghị bổ sung trình tự, cách
thức thực hiện của thủ tục hành chính.
Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù
hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến
liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.
b) Về thành phần hồ sơ:
Bổ sung thành phần hồ sơ vào văn
bản quy phạm pháp luật;
Lý do: Tại Điều 41 Thông tư 07/2009/TT-BGTVT chưa quy định rõ về thành phần
hồ sơ nên còn gặp khó khăn cho cán bộ, công chức trong việc kiểm tra, đối chiếu
các thông tin về hồ sơ Giấy phép lái xe trước khi cấp Giấy di chuyển đi. Việc
quy định rõ ràng về thành phần Hồ sơ giúp cho việc thực hiện thủ tục hành
chính được nhanh gọn, chính xác và hạn chế được tình trạng làm giả giấy phép
lái xe như hiện nay.
c) Về thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC
còn 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC xuống để giảm thiểu thời gian của
công dân xin di chuyển Quản lý GPLX đi nơi khác thì phải nộp hồ sơ tại bộ phận
một cửa, sau đó bộ phận một cửa mới chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn, nên bắt
buộc phải có thời gian ít nhất là 01 ngày làm việc mới có thể hoàn tất được
thủ tục để trả cho công dân.
9.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách
thức thực hiện và thành phần hồ sơ:
Bổ sung trình tự, cách thức thực
hiện và thành phần hồ sơ vào khoản 1 điều 41 thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày
19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.
b) Về thành phần hồ sơ:
Bổ sung điều 41 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về thời gian thực
hiện thủ tục hành chính
|
10
|
10. Tiếp nhận Giấy di chuyển
quản lý Giấy phép lái xe (di chuyển đến) - Mã số: T-LCA-139962
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
Đề nghị bổ sung trình tự, cách
thức thực hiện của thủ tục hành chính.
Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù
hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến
liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.
b) Về thành phần hồ sơ:
Bổ sung thành phần hồ sơ vào
Thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó
khăn trong việc kiểm tra các thông tin về hồ sơ Giấy phép lái xe để tiếp nhận
di chuyển đến.
Lý do: Tại Điều 41 Thông tư 07/2009/TT-BGTVT chưa quy định rõ về thành phần
hồ sơ, số lượng hồ sơ nên còn gặp khó khăn cho cán bộ, công chức trong việc
kiểm tra, đối chiếu các thông tin về hồ sơ Giấy phép lái xe trước khi tiếp nhận
di chuyển đến. Việc quy định rõ ràng về thành phần Hồ sơ giúp cho việc thực
hiện thủ tục hành chính được nhanh gọn, chính xác, tránh gây khó khăn, phiền
hà cho cá nhân và hạn chế được tình trạng làm giả giấy phép lái xe như hiện
nay.
c) Thời gian giải quyết:
Văn bản QPPL chưa quy định,
nhưng tại Quyết định 3017/QĐ-UBND tỉnh ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh đã công bố
thời gian thực hiện thủ tục hành chính 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ là chưa phù hợp, nay xin rút xuống (giải quyết trong ngày làm việc).
Đề nghị sửa đổi, bổ sung.
Lý do: Khi công dân đến nộp hồ sơ di chuyển Quản lý GPLX từ nơi khác đến
thì sẽ nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, bộ phận một cửa kiểm tra nếu đủ điều kiện
thì làm thủ tục nhập đến và trả lại hồ sơ cho công dân (thực hiện ngay trong
ngày làm việc), sau đó mới chuyển về phòng chuyên môn để vào sổ theo dõi.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung điều 41 thông
tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về thời gian thực
hiện thủ tục hành chính.
|
11
|
11. Cấp lại Giấy phép lái xe:
Trường hợp Giấy phép lái xe đã hết thời hạn sử dụng: Quá hạn từ 01 tháng trở
lên nhưng chưa quá 6 tháng, có đủ hồ sơ gốc thì được dự sát hạch lại lý thuyết;
Quá hạn từ 6 tháng trở lên, có đủ hồ sơ gốc thì được dự sát hạch lại cả Lý
thuyết và thực hành lái xe; Không còn hồ sơ gốc nhưng có tên trong hồ sơ của
cơ quan quản lý sát hạch thì được dự sát hạch cả lý thuyết và thực hành để được
cấp lại Giấy phép lái xe và lập lại hồ sơ lái xe - Mã số: T-LCA-139968
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách
thức thực hiện:
Đề nghị quy định rõ trình tự thực
hiện, cách thức thực hiện của TTHC;
Lý do: Thủ tục đã được công bố tại Quyết định số: 3017/QĐ-UBND tỉnh ngày
25/9/2009 của UBND tỉnh quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù hợp
nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến
liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.
b) Thành phần hồ sơ:
Loại bỏ thành phần hồ sơ: Đơn
trình báo mất hồ sơ gốc có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.
Lý do: Cần phải đơn giản hóa vì: Người có Giấy phép lái xe quá thời hạn
sử dụng từ 1 tháng trở lên nhưng chưa quá 6 tháng thì được dự sát hạch lại lý
thuyết; quá hạn từ 6 tháng trở lên hoặc quá hạn không còn hồ sơ gốc, có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch thì được dự sát hạch cả lý thuyết và
thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe và lập lại hồ sơ lái xe.
Trường hợp này người dân đã phải
dự sát hạch lại, vì vậy không cần phải có đơn trình báo mất hồ sơ gốc có xác
nhận của cơ quan công an cấp xã để tránh gây phiền hà, lãng phí thời gian đi
lại của công dân.
11.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách
thức thực hiện:
Bổ sung, sửa đổi Khoản 2 điều 43
thông tư 07/2009-TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.
b) Thành phần hồ sơ:
Sửa lại nội dung khoản 3 điều 26
thông tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.
|
12
|
12. Cấp lại Giấy phép lái xe:
Trường hợp bị mất Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng và còn hồ sơ gốc, nếu
bị mất ngoài các trường hợp thiên tai như bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn,
có xác nhận của chính quyền địa phương; Bị cướp trấn lột, mất trộm có xác nhận
rõ vụ việc của cơ quan công an, cơ quan quản lý cấp Giấy phép lái xe không
phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì sau 2 tháng kể
từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết để
được cấp lại Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-140103
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách
thức thực hiện:
Đề nghị bổ sung trình tự, cách
thức thực hiện của TTHC.
Lý do: Cần sửa đổi bổ sung vì: Thủ tục đã được công bố tại Quyết định
số: 3017/QĐ-UBND tỉnh ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh quy định trình tự, cách thức
thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn
cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục
hành chính.
b) Về thành phần hồ sơ:
Tại khoản 4 điều 26 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 đã quy định về thành phần hồ sơ, trong đó có đơn
trình báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã là
không cần thiết, đề nghị bãi bỏ đơn trình báo mất GPLX.
Lý do: Theo quy định người có Giấy phép lái xe bị mất ngoài các trường hợp
nêu trên, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý,
sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định thì được dự sát hạch
lại lý thuyết để được cấp lại Giấy phép lái xe.
Vì vậy trường hợp này người dân
đã phải chờ 2 tháng sau mới được dự sát hạch lại, thời gian đó đủ để cơ quan
quản lý GPLX theo dõi, kiểm tra nếu không phát hiện đang bị cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý, sau đó mới lập danh sách trình lãnh đạo duyệt cho thi lại
nên không cần phải có đơn trình báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ
quan công an cấp xã để tránh gây phiền hà, lãng phí thời gian đi lại của công
dân.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách
thức thực hiện:
Bổ sung điều 43 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.
b) Về thành phần hồ sơ:
Sửa đổi khoản 4 điều 26 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 quy định về thành phần hồ sơ, bỏ đơn trình
báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.
|
13
|
13. Cấp lại GPLX: Người có Giấy
phép lái xe quá thời hạn sử dụng bị mất và không còn hồ sơ gốc, có tên trong
hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý, sau 12 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định,
được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại Giấy phép lái
xe - Mã số: T-LCA-140003
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bổ sung trình tự, cách
thức thực hiện thủ tục hành chính.
Lý do: Cần sửa đổi bổ sung vì: Thủ tục đã được công bố tại Quyết định
số: 3017/QĐ-UBND tỉnh ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh quy định trình tự, cách thức
thực hiện là phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn
cho công dân khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục
hành chính.
13.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung điều 43 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.
|
14
|
14. Cấp lại GPLX: do Giấy
phép lái xe bị mất còn thời hạn sử dụng nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên
trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không phát hiện đang bị các cơ quan
có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại
Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-140082
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bổ sung trình tự, cách
thức thực hiện của thủ tục hành chính.
Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là
phù hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân
khi đến liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.
14.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung, sửa đổi khoản 3 điều 43
thông tư 07/2009-TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải.
|
15
|
15. Cấp lại GPLX: Giấy phép
lái xe quá thời hạn sử dụng bị mất và còn hồ sơ gốc, nếu không phát hiện đang
bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được
cấp lại Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-140084
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
Đề nghị bổ sung trình tự, cách
thức thực hiện của thủ tục hành chính.
Lý do: Thủ tục đã được công bố quy định trình tự, cách thức thực hiện là phù
hợp nhưng VBQPPL chưa quy định cụ thể nên còn gặp khó khăn cho công dân khi đến
liên hệ làm thủ tục hành chính và người thực hiện thủ tục hành chính.
b) Về thành phần hồ sơ:
Tại khoản 4 điều 26 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 đã quy định về thành phần hồ sơ, trong đó có
đơn trình báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã là
không cần thiết, đề nghị bãi bỏ đơn trình báo mất GPLX.
Lý do: Theo quy định người có Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng bị mất
và còn hồ sơ gốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu
giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự
sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe.
Vì vậy Trường hợp này khi bị mất
Giấy phép lái xe nhưng vẫn còn hồ sơ gốc, người dân đã đến nộp đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại cơ quan quản lý cấp GPLX, chờ 2 tháng sau mới được dự sát hạch
lại, thời gian đó đủ để cơ quan quản lý GPLX theo dõi, kiểm tra nếu không
phát hiện đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau đó mới lập danh
sách trình lãnh đạo duyệt cho thi lại nên không cần phải có đơn trình báo mất
Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã để tránh gây phiền
hà, lãng phí thời gian đi lại của công dân.
15.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
Bổ sung, sửa đổi: khoản 3 điều
43 thông tư 07/2009-TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ GTVT
b) Về thành phần hồ sơ:
Sửa đổi khoản 4 điều 26 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 quy định về thành phần hồ sơ, bỏ đơn trình
báo mất Giấy phép lái xe có xác nhận của cơ quan công an cấp xã.
|
16
|
16. Cấp lại Giấy phép lái xe:
Trường hợp bị mất Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng và còn hồ sơ gốc, nếu
bị mất trong các trường hợp thiên tai như bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoạn,
có xác nhận của chính quyền địa phương; Bị cướp trấn lột, mất trộm có xác nhận
rõ vụ việc của cơ quan công an, cơ quan quản lý cấp Giấy phép lái xe không
phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được xét cấp lại
Giấy phép lái xe - Mã số: T-LCA-140090
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ phần xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc
chính quyền địa phương vào mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (phụ lục 29 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009).
Lý do: Mẫu Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe yêu cầu phải có xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương là không cần thiết vì thông tin xác
nhận đó chỉ là xác nhận về địa chỉ cư trú hoặc nơi công tác, nên để tránh phiền
hà, lãng phí cho công dân thì chỉ cần người lái xe tự khai các thông tin của
mình, tự cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình
là được.
16.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ phần xác nhận của cơ quan
chủ quản hoặc chính quyền địa phương vào mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe
(phụ lục 29 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009).
|
17
|
17. Đổi Giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp - Mã số: T-LCA-140120
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính
quyền địa phương, phần xác nhận đó của mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại
phụ lục 29 thông tư 07/2009/TT-BGTVT
ngày 19/6/2009
Lý do: Mẫu Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe yêu cầu phải có xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương là không cần thiết vì thông tin xác
nhận đó chỉ là xác nhận về địa chỉ cư trú hoặc nơi công tác, nên để tránh phiền
hà, lãng phí cho công dân thì chỉ cần người lái xe tự khai các thông tin của
mình, tự cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình
là được.
17.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi mẫu đơn đề nghị đổi Giấy
phép lái xe ở phụ lục 29 thông
tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải: (Bỏ phần
xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương vào mẫu đơn)
|
18
|
18. Đổi
Giấy phép lái xe do Bộ quốc phòng cấp - Mã số: T-LCA-140131
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính
quyền địa phương, phần xác nhận đó của mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại
phụ lục 29 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009
Lý do: Mẫu Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe yêu cầu phải có xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương là không cần thiết vì thông tin xác
nhận đó chỉ là xác nhận về địa chỉ cư trú hoặc nơi công tác, nên để tránh phiền
hà, lãng phí cho công dân thì chỉ cần người lái xe tự khai các thông tin của
mình, tự cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình
là được.
18.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi mẫu đơn đề nghị đổi Giấy
phép lái xe ở phụ lục 29 thông
tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải: (Bỏ phần
xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương vào mẫu đơn).
|
19
|
19. Đổi
Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp - Mã số: T-LCA-140143
19.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bỏ xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính
quyền địa phương, phần xác nhận đó của mẫu đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại
phụ lục 29 thông tư
07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009.
Lý do: Mẫu Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe yêu cầu phải có xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương là không cần thiết vì thông tin xác
nhận đó chỉ là xác nhận về địa chỉ cư trú hoặc nơi công tác, nên để tránh phiền
hà, lãng phí cho công dân thì chỉ cần người lái xe tự khai các thông tin của
mình, tự cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình
là được.
19.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi mẫu đơn đề nghị đổi Giấy
phép lái xe ở phụ lục 29 thông
tư 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải: (Bỏ phần
xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc chính quyền địa phương vào mẫu đơn).
|
20
|
20. Cấp mới Bằng, chứng chỉ
chuyên môn - Mã số: T-LCA-097512
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu và bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên
nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt
nghiệp đại học (tương ứng với từng hạng bằng được cấp). Khi nộp hồ sơ, người
đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu và bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học
chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng
tốt nghiệp đại học (tương ứng với từng hạng bằng được cấp) là không cần
thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần
kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
chứng thực bằng cấp chuyên môn.
20.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa nội dung các điểm c, đ tại khoản 1, Điều
22 Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao
thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên
phương tiện thủy nội địa.
|
21
|
21. Cấp lại bằng, chứng chỉ
chuyên môn - Mã số: T-LCA-097514
21.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung
học cơ sở, trung học phổ thông, chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ sơ cấp nghề,
bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp cao
đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp đại học. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để
đối chiếu.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao chứng nhận sao y bản chính Chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu và bằng, chứng chỉ chuyên môn là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của
cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ.
Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và
chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
- Sửa lại Thành phần hồ sơ của
TTHC cho hợp lý và phù hợp với quy định tại khoản 2, điều 22 Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế
thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.
21.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa nội dung điểm a, khoản 2,
Điều 22 Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện
thủy nội địa.
|
22
|
22. Chuyển
đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng - Mã số: T-LCA-097517
22.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và Bằng hoặc chứng chỉ khả
năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng được cấp.
Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao chứng nhận sao y bản chính Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu và Bản sao có chứng thực bằng hoặc chứng chỉ khả năng
chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng được cấp là không
cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần
kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
chứng thực bằng cấp chuyên môn.
22.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa nội dung điểm a, khoản 3,
Điều 22 Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện
thủy nội địa.
|
23
|
23. Đổi
bằng, chứng chỉ chuyên môn - Mã số: T-LCA-097520
23.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và Giấy chứng nhận tốt nghiệp
trung học cơ sở, trung học phổ thông, chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ sơ cấp
nghề, bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung học chuyên nghiệp, bằng tốt nghiệp
cao đẳng, bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp đại học. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục
chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và bằng, chứng
chỉ chuyên môn là không cần thiết, vì để xác
thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản
gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá
nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp
chuyên môn.
23.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa nội dung điểm a, khoản 2,
Điều 22 Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2009 của Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện
thủy nội địa.
|
24
|
24. Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu
(Đối với phương tiện chưa khai thác) - Mã số: T-LCA-096054
24.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ
lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp
với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên
môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.
24.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận
của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không
thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày
25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
|
25
|
25. Đăng
ký phương tiện thủy nội địa lần đầu (đối với phương tiện đang khai thác) - Mã
số: T-LCA-096084
25.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm
theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận
tải.
Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp
với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên
môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.
25.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận
của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không
thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày
25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
|
26
|
26. Đăng
ký lại phương tiện thủy nội địa đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu phương
tiện nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện - Mã số: T-LCA-096253
26.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm
theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận
tải.
Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp
với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên
môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.
26.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận
của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không
thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày
25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
|
27
|
27. Hồ sơ cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy - Mã số:
T-LCA-096282
27.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung thêm thành phần xác
nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu đơn (Mẫu
số 5 Phụ lục Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ Giao thông
vận tải).
- Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều
kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao
thông vận tải vì việc lấy ý kiến xác nhận của UBND Phường,Xã vào Bản kê khai
là không hợp lý.
Lý do:
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa yêu cầu lấy xác nhận của Cảnh sát
giao thông đường thủy hoặc Cảng vụ đường thủy nội địa sẽ gây khó khăn cho các
chủ phương tiện ở các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa) Vì ở đó thường là
sông suối nhỏ, ở xa trung tâm, ít phương tiện hoạt động và thường không có Cảng
vụ đường thủy nội địa và lực lượng cảnh sát đường thủy chuyên trách. Do đó nếu
yêu cầu chủ phương tiện lấy được xác nhận của Cảnh sát đường thủy hoặc Cảng vụ
đường thủy nội địa là rất phiền hà và khó khăn, không phù hợp với thực tế;
- Mẫu Bản kê khai điều kiện
an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng
kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao
thông vận tải yêu cầu lấy Xác nhận của UBND Phường/Xã là không hợp lý vì cấp
Phường/Xã không có người đủ chuyên môn hiểu biết các thông số kỹ thuật của
phương tiện và không đủ khả năng đánh giá tình trạng kỹ thuật của phương tiện.
Vì vậy, sự xác nhận thực chất chỉ mang tính hình thức, gây khó khăn phiền hà
cho chủ phương tiện.
27.2. Kiến nghị thực thi::
- Bổ sung cơ quan có thẩm quyền
xác nhận ở mẫu đơn (Mẫu số 5 Phụ
lục Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ Giao thông vận tải) sửa
lại là: “Xác nhận của Cảnh sát giao thông đường thủy hoặc Cảng vụ đường thủy
nội địa hoặc UBND xã/phường nơi xảy ra tai nạn”.
- Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác
nhận của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện
thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết
định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
|
28
|
28. Hồ sơ cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện đối với Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa bị mất vì các lý do khác - Mã số: T-LCA-096293
28.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm
theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận
tải.
Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp
với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên
môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.
28.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận
của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không
thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày
25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
|
29
|
29. Cấp Giấy phép hoạt động bến
thủy nội địa đối với bến hàng hóa, bến hành khách - Mã số: T-LCA-097525
29.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của giấy tờ hợp pháp
về quyền sử dụng đất. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo
bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất
là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành
chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ.
Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và
chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
29.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại điểm b, khoản 2, điều
8 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải Ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa
|
30
|
30. Cấp Giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông - Mã số: T-LCA-097533
30.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của các loại giấy tờ
gồm: Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của phương tiện vận tải hành khách ngang sông và Bằng, chứng chỉ
chuyên môn của người điều khiển phương tiện vận tải hành khách ngang sông. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để
đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu
cung cấp bản sao các loại giấy tờ gồm: Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng
đất; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận
tải hành khách ngang sông và Bản sao bằng, chứng chỉ chuyên môn của người điều
khiển phương tiện vận tải hành khách ngang sông là không cần thiết, vì
để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối
chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu
cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
chứng thực bằng cấp chuyên môn.
30.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa các điểm b, c, d, đ tại khoản
2, Điều 9 Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ Giao thông vận
tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa
|
31
|
31. Cấp Giấy Chứng nhận
đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ
thuật - Mã số: T-LCA-138439
31.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm
theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận
tải.
Lý do: Yêu cầu xác nhận của UBND Phường/Xã vào mẫu tờ khai là không phù hợp
với thực tiễn, gây phiền hà vì thực tế UBND xã không đủ thẩm quyền và chuyên
môn để xác nhận được các thông số kỹ thuật của phương tiện.
31.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ việc lấy ý kiến xác nhận
của UBND Phường/Xã tại Mẫu Bản kê
khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không
thuộc diện đăng kiểm theo phụ lục Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT ngày
25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải
|
32
|
32. Thẩm
định thiết kế cải tạo xe cơ giới - Mã số: T-LCA-139737
32.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
Quy định cụ thể trình tự và cách
thức thức hiện.
Lý do: Thủ tục hành chính công bố đã xác định rõ trình tự, cách thức thực
hiện. Tuy nhiên trình tự, cách thức thực hiện này chưa được quy định ở Quyết
định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
vì vậy gây khó khăn cho cơ quan quản lý và nhân dân khi thực hiện.
b) Hiệu lực của văn bản QPPL:
Sửa đổi quyết định số
15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định
về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Lý do: Căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày
15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là Luật giao thông đường bộ năm 2001.
Nhưng Luật này đã hết hiệu lực và đã được thay thế bằng Luật giao thông đường
bộ năm 2008 có hiệu lực từ 01/7/2009.
32.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
Bổ sung vào Mục 2 Quyết định số
15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nội
dung: “Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở GTVT“.
b) Hiệu lực của văn bản QPPL:
Kiến nghị ban hành Quyết định
khác thay thế cho Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
|
33
|
33. Cấp Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo - Mã số: T-LCA-139746
33.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
Trình tự và cách thức thực hiện
như vậy là rõ ràng nhưng chưa được quy định ở Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT
ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Lý do: Thủ tục hành chính công bố đã xác định rõ trình tự, cách thức thực
hiện. Tuy nhiên trình tự, cách thức thực hiện này chưa được quy định ở Quyết
định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
vì vậy gây khó khăn cho cơ quan quản lý và nhân dân khi thực hiện.
b) Hiệu lực của văn bản QPPL:
Sửa đổi quyết định số
15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định
về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Lý do: Căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày
15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là Luật giao thông đường bộ năm 2001.
Nhưng Luật này đã hết hiệu lực và đã được thay thế bằng Luật giao thông đường
bộ năm 2008 có hiệu lực từ 01/7/2009.
33.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
Bổ sung vào Mục 3 Quyết định số
15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải nội
dung: “Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở GTVT“.
b) Hiệu lực của văn bản QPPL:
Kiến nghị ban hành Quyết định
khác thay thế cho Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
|
34
|
34. Cấp
giấy phép thi công các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất của đường bộ,
hành lang an toàn đường bộ - Mã số: T-LCA-101183
34.1. Nội dung đơn giản hóa:
Rút ngắn thời gian thực hiện TTHC.
Lý do: Việc TTHC quy định thời gian giải quyết là 15 ngày là quá dài, không cần
thiết, gây tốn kém về thời gian, kinh phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện
TTHC. Trên thực tế giải quyết công việc, thời gian tối đã khi thực hiện TTHC
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Vì vậy, có thể giảm
bớt thời gian thực hiện TTHC.
34.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa nội dung của điểm c, tiết
1.1, khoản 1 mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của
Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
|
35
|
35. Giấy phép sử dụng
tạm thời lòng lề đường - Mã số: T-LCA-101168
35.1. Nội dung đơn giản
hóa:
Nên quy định bổ sung thành phần, số lượng hồ
sơ vào Thông tư số 13/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 Thông tư hướng dẫn thực hiện
một số điều Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Lý do: Trong thực tế có nhiều tổ chức,
cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng lề đường để thi công công trình...
Tuy nhiên, tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT
ngày 07/11/2005 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định về các công trình thiết
yếu xây dựng trong phạm vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ
được thi công khi có giấy phép thi công. Việc Thông tư quy định còn thiếu,
chưa đầy đủ, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý và phục vụ nhu cầu của xã hội.
35.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung tiết d vào điểm 1.1, khoản
1, mục III Thông tư số 13/2005/TT - BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ Giao
thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP
ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ quy định về các công trình thiết yếu xây dựng trong phạm
vi đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ chỉ được thi công khi có giấy
phép thi công
|
36
|
36. Cấp phù hiệu xe vận
chuyển khách du lịch - Mã số: T-LCA-099951
36.1. Nội dung đơn giản hóa:
Hủy bỏ việc yêu cầu cung cấp “Văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn xe vận
chuyển khách du lịch theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch có
thẩm quyền” trong
thành phần hồ sơ.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp “Văn bản xác
nhận đạt tiêu chuẩn xe vận chuyển khách du lịch theo quy định của cơ quan quản
lý Nhà nước về du lịch có thẩm quyền” trong thành phần hồ sơ xin cấp Phù hiệu xe vận
chuyển khách du lịch là không hợp lý và không cần thiết.
Thứ nhất: Trên thực tế, khi xe được vận hành tham gia giao thông là đã được cơ
quan Đăng kiểm kiểm tra chất lượng và đạt yêu cầu về kỹ thuật theo quy định của
pháp luật.
Thứ hai: Cơ quan quản lý nhà nước về Du lịch không có chức năng kiểm tra, kiểm
soát và xác nhận xe đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch. Vì vậy, việc xác
nhận đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch là không thực tế và không cần
thiết.
Thứ ba: Việc vận chuyển khách du lịch hay vận chuyển hành khách thì đối tượng
phụ vụ đều là hành khách (con người). Nếu quy định như vậy, là có sự phân biệt
giữa khách du lịch và hành khách thông thường trong quá trình vận tải hành khách.
36.2. Kiến nghị thực thi:
Hủy bỏ điểm đ, Điều 17,
Chương IV, Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT Ban hành “Quy định vận tải
khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ô
tô“.
|
VI
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (12 TTHC)
|
1
|
1. Thỏa thuận xây dựng biển quảng cáo - Mã
số: T-LCA-103189
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong
những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo
bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu
cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính một trong những loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan
hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi
đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí
thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
2. Kiến nghị thực thi.
Sửa nội dung điểm 1.2, khoản 1 Thông Tư liên tịch
số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-NN-BXD ngày 28/2/2007 của Bộ Văn hóa Thông tin, Bộ
Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Xây dựng về hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo
|
2
|
2. Cấp giấy phép
xây dựng trạm BTS loại I - Mã số: T-LCA-103253
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục
chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính Giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đất (công chứng) là không cần
thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm
tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt
ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện
thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
2.2. Kiến nghị thực thi.
Sửa lại nội dung điểm 1.1, khoản 1, Mục II
Thông Tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT của Bộ Thông tin truyền thông và
Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị
|
3
|
3. Cấp chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình - Mã số: T-LCA-102706
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính Bản sao có công
chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp
chứng chỉ hành nghề
Lý do: Việc yêu cầu cá nhân cung cấp Bản
sao có công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung
đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề là là không cần thiết, vì để
xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản
chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm
cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện của TTHC còn 20
ngày.
Lý do: Việc quy định
thời gian giải quyết của TTHC là 30 ngày là quá dài, gây tốn kém và mất thời
gian của cá nhân khi thực hiện TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa lại Điều 7, Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD
ngày 18/4/2005 về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ giám sát thi công xây dựng
công trình.
b) Thời gian thực hiện:
Sửa lại Khoản 4, điều 5 Quyết định số
12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ giám sát
thi công xây dựng công trình
|
4
|
4. Cấp chứng chỉ
hành nghề Kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng - Mã số: T-LCA-102688
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính Bản sao có công
chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp
chứng chỉ hành nghề.
Lý do: Việc yêu cầu cá nhân cung cấp Bản
sao có công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung
đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề là là không cần thiết, vì để
xác định bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản
chính khi nộp hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm
cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc
chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Thời gian thực hiện:
Rút ngắn thời gian thực hiện của TTHC còn 20
ngày.
Lý do: Việc quy định
thời gian giải quyết của TTHC là 30 ngày là quá dài, gây tốn kém và mất thời
gian của cá nhân khi thực hiện TTHC.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa Khoản 3, Điều 8, Quyết định số
15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 V/v ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến
trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng.
b) Thời gian thực hiện:
Sửa lại Khoản 3, điều 6 Quyết định số
15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 V/v ban hành quy chế cấp chứng chỉ hành nghề Kiến
trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng.
|
5
|
5. Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng 1 - Mã số:
T-LCA-102742
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao không cần có chứng thực sao y bản chính của chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ
cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng hạng 2 là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao
bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá
nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp
chuyên môn.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa nội dung điểm c, khoản 2, điều 10 Quyết định
số 06/2008/QĐ-BXD v/v ban hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
|
6
|
6. Cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá Xây dựng hạng 2 - Mã số:
T-LCA-102761
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của Bản sao có
chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề
nghị cấp chứng chỉ. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ
cần mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Việc yêu cầu cung cấp Bản sao có chứng thực các văn bằng,
giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản
sao chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan
hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là
đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời
gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa nội dung điểm c, khoản 1,
điều 10 Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 v/v ban
hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
|
7
|
7. Cấp phép cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động
xây dựng tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-102775
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính Văn
bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp
pháp; Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu
mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân và Hợp đồng về các công việc
có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất. Khi nộp hồ sơ mang bản
chính đê cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
Lý do: Việc yêu cầu cá nhân cung cấp Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng
giao nhận thầu hợp pháp; Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề
tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân và
Bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần
nhất là không cần thiết, vì để xác định bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp hồ
sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Việc số lượng hồ sơ đã quy
định gồm 01 bản gốc và 02 bản photocopy. Vì vậy, việc quy định cung cấp các bản
sao như trên là không hợp lý.
7.2. Kiến nghị thực thi.
Sửa lại mục 2, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày
15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu
cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
|
8
|
8. Cấp phép cho nhà thầu nước ngoài
là tổ chức hoạt động xây dựng tại Việt Nam - Mã số: T-LCA-102797
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
photocopy, không cần phải chứng thực sao y bản chính văn
bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu
hợp pháp và Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu
nước ngoài mang quốc tịch cấp. Khi nộp hồ sơ mang bản chính đê cán bộ
tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
Lý do: Việc
yêu cầu cá nhân cung cấp Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc
quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp và Bản sao Giấy
phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
tổ chức) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc
tịch cấp là không cần thiết, vì để xác định bản sao
thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần yêu cầu cung cấp bản chính khi nộp
hồ sơ để đối chiếu là đủ. Nếu yêu cầu cung cấp bản sao sẽ làm cho tổ chức, cá
nhân đến thực hiện TTHC phải mất thời gian và chi phí cho việc chứng thực giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Việc số lượng hồ sơ đã quy
định gồm 01 bản gốc và 02 bản photocopy. Vì vậy, việc quy định cung cấp các bản
sao như trên là không hợp lý
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại mục 1, Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày
15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu
cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
|
9
|
9. Cấp giấy phép xây dựng công trình
tôn giáo - Mã số: T-LCA-103159
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa lại nội dung sau: Các văn bản khác liên
quan khác.
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần
mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp văn bản khác liên quan
khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho
tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC và dẫn đến phát sinh tiêu cực.
- Việc yêu cầu cung cấp Hồ
sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là
không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ
cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi
đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí
thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại nội dung Điều 20, Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
|
10
|
10. Cấp
giấy phép xây dựng công trình cải tạo - Mã số: T-LCA-103069
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa lại thành phần hồ sơ sau: Các văn bản
khác liên quan khác.
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần
mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp văn bản khác liên quan
khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho
tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC và dẫn đến phát sinh tiêu cực.
- Việc yêu cầu cung cấp Hồ
sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là
không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ
cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi
đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí
thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại nội dung Điều 20, Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
|
11
|
11. Cấp
giấy phép xây dựng đối với dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật - Mã số:
T-LCA-103221
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa lại thành phần hồ sơ sau: Các văn bản
khác liên quan khác.
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần
mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp văn bản khác liên quan
khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho
tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC và dẫn đến phát sinh tiêu cực.
- Việc yêu cầu cung cấp Hồ
sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là
không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ
cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi
đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí
thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại nội dung Điều 20, Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
12
|
12. Cấp giấy phép
xây dựng (đối với công trình có Thiết kế cơ sở đã được thẩm định) - Mã số:
T-LCA-103243
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Sửa lại thành phần hồ sơ sau: Văn bản tham
gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
- Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản
sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần
mang theo bản gốc để đối chiếu.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp văn bản khác liên quan
khác là quá chung chung, dễ dẫn tới việc cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà cho
tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC và dẫn đến phát sinh tiêu cực.
- Việc yêu cầu cung cấp Hồ
sơ chứng minh Quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) là
không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ
cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi
đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí
thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn.
12.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa lại nội dung Điều 20, Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
VII
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (12 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Thủ tục tiếp nhận học sinh
Việt Nam về nước cấp THCS và THPT - T-LCA-106138-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thời gian giải quyết TTHC:
- Nội dung: Đề nghị bổ sung nội dung giải quyết
TTHC vào văn bản qui phạm pháp luật nội dung như sau: “Thời gian giải quyết từ
khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ là 01 ngày”.
- Lý do: Qua thực tiễn khi thực hiện việc giải
quyết TTHC này không phức tạp nên có thể giải quyết trong 1 ngày. Do đó đề
nghị bổ sung thời gian giải quyết TTHC này vào văn bản qui phạm pháp luật để
cá nhân chủ động được thời gian khi thực hiện TTHC này.
b)Về mẫu đơn xin học vào TTHC:
- Nội dung: Đề nghị bổ sung mẫu “đơn xin học”
vào TTHC Mục 12, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2009
của UBND tỉnh Lào Cai vào mục tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nội dung: “đơn xin học”
- Lý do: Để thống nhất và thuận lợi cho cá
nhân và cơ quan khi thực hiện TTHC.
c) Về thời hạn của giấy giới thiệu:
- Nội dung: Đề nghị quy định thời hạn của giấy
giới thiệu trong việc giải quyết TTHC.
- Lý do: Nhằm thực hiện đúng thời gian quy định
chuyển trường để thống nhất hồ sơ, đơn giản trong quá trình thực hiện, nâng
cao hiệu quả, chặt chẽ trong công tác quản lý.
d) Về thu lệ phí khi thực hiện TTHC:
- Nội dung: Đề nghị cho thu mức lệ phí 5.000đ
01 bộ hồ sơ.
- Lý do: Việc thu lệ phí để chi cho việc kiểm
tra, rà soát hồ sơ; giấy in, phôtô cho cơ quan giải quyết TTHC.
e) Về thành phần hồ sơ:
- Nội dung: Chỉ cần nộp bản
phôtô giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài.
- Lý do: Để giảm bớt thủ tục
chứng thực giấy khai sinh cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải đến nhiều
cơ quan hành chính. Khi nộp hồ sơ Thủ tục tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước
cấp THCS và THPT chỉ cần nộp bản phôtô giấy khai sinh và xuất trình bản chính
giấy khai sinh để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản phôtô giấy
khai sinh nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối
chiếu, ký và ghi rõ họ tên.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Điểm a,b,c,d: Đề nghị bổ sung
vào Chương III Quyết định số: 51/2002/QĐ - BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học
sinh tại các trường THPT và THCS.
- Điểm e: Đề nghị sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 10 Quyết định số: 51/2002/QĐ -
BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THPT và THCS”
|
2
|
2. Thủ tục: Thủ
tục tiếp nhận học sinh người nước ngoài - T-LCA-106155-TT
2.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Về thời gian giải quyết TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung nội dung
giải quyết TTHC vào văn bản qui phạm pháp luật nội dung như sau: “Thời gian
giải quyết từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ là 01 tuần”.
- Lý do: Việc bổ sung thời gian giải quyết
TTHC để cá nhân chủ động được thời gian khi thực hiện TTHC này.
b) Về mẫu đơn xin học vào TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung mẫu “đơn
xin học” vào TTHC Mục 16, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8
năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai vào mục tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nội dung:
“đơn xin học”
- Lý do: Nhằm thống nhất và thuận lợi cho cá
nhân và cơ quan khi thực hiện TTHC.
c) Về thời hạn của giấy giới thiệu:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định thời hạn
của giấy giới thiệu trong việc giải quyết TTHC.
- Lý do: Nhằm thực hiện đúng thời gian quy định
chuyển trường để thống nhất hồ sơ, đơn giản trong quá trình thực hiện, nâng
cao hiệu quả, chặt chẽ trong công tác quản lý.
d) Về thu lệ phí khi thực hiện TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị cho thu mức lệ
phí 5.000đ 01 bộ hồ sơ.
- Lý do: Việc thu lệ phí để chi cho việc kiểm
tra, rà soát hồ sơ; giấy in, phôtô cho cơ quan giải quyết TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung vào Chương IV Quyết định số: 51/2002/QĐ -
BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THPT và THCS”
|
3
|
3. Thủ tục: Chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT -
T-LCA-106154-TT
3.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Về thời gian giải quyết TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung nội dung
giải quyết TTHC vào văn bản qui phạm pháp luật nội dung như sau: “Thời gian
giải quyết từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ là 01 ngày”.
- Lý do: Qua thực tiễn khi thực hiện việc giải
quyết TTHC này không phức tạp nên có thể giải quyết trong 1 ngày. Do đó đề
nghị bổ sung thời gian giải quyết TTHC này vào văn bản qui phạm pháp luật để
cá nhân chủ động được thời gian khi thực hiện TTHC này.
b) Về mẫu đơn xin học vào TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung mẫu “đơn
xin học” vào TTHC Mục 15, Phần II, Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8
năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai vào mục tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nội dung:
“đơn xin học”
- Lý do: Để thống nhất và thuận lợi cho cá
nhân và cơ quan khi thực hiện TTHC.
c) Về thời hạn của giấy giới thiệu:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định thời hạn
của giấy giới thiệu trong việc giải quyết TTHC.
- Lý do: Nhằm thực hiện đúng thời gian quy định
chuyển trường để thống nhất hồ sơ, đơn giản trong quá trình thực hiện, nâng
cao hiệu quả, chặt chẽ trong công tác quản lý.
d) Về thu lệ phí khi thực hiện TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị cho thu mức lệ
phí 5.000đ 01 bộ hồ sơ.
- Lý do: Việc thu lệ phí để chi cho việc kiểm
tra, rà soát hồ sơ; giấy in, phôtô cho cơ quan giải quyết TTHC.
e) Về thành phần hồ sơ:
- Nội dung kiến nghị: Chỉ cần
nộp bản phôtô giấy khai sinh
- Lý do: Để giảm bớt thủ tục
chứng thực Giấy khai sinh cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải đến nhiều
cơ quan hành chính. Khi nộp hồ sơ thủ tục Chuyển trường và tiếp nhận học
sinh học tại các trường THCS và THPT chỉ cần nộp bản phôtô
giấy khai sinh và xuất trình bản chính Giấy khai sinh để đối chiếu, kiểm tra.
Cán bộ kiểm tra ghi vào bản phôtô Giấy khai sinh nội dung: “Đã đối chiếu với
bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.
3.2. Kiến nghị thực thi:
- Điểm a,b,c,d: Đề nghị bổ sung
vào Chương II Quyết định số: 51/2002/QĐ - BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học
sinh tại các trường THPT và THCS.
- Điểm e: Đề nghị sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 5 Quyết định số: 51/2002/QĐ -
BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định
chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THPT và THCS”.
|
4
|
4. Thủ tục: Thủ
tục xin học lại - T-LCA-137830-TT
4.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Về thời gian giải quyết TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung nội dung
giải quyết TTHC vào văn bản qui phạm pháp luật nội dung như sau: “Thời gian
giải quyết từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ là 01 ngày”.
- Lý do: Qua thực tiễn khi thực hiện việc giải
quyết TTHC này không phức tạp nên có thể giải quyết trong 1 ngày. Do đó đề
nghị bổ sung thời gian giải quyết TTHC này vào văn bản qui phạm pháp luật để
cá nhân chủ động được thời gian khi thực hiện TTHC này.
b) Về mẫu đơn xin học vào TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung mẫu “đơn
xin học” vào TTHC Mục 12, Phần II, Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9
năm 2009 của UBND tỉnh Lào Cai vào mục tên mẫu đơn, mẫu tờ khai nội dung:
“đơn xin học”
- Lý do: Để thống nhất và thuận lợi cho cá
nhân và cơ quan khi thực hiện TTHC.
c) Về thời hạn của giấy giới thiệu:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định thời hạn
của giấy giới thiệu trong việc giải quyết TTHC.
- Lý do: Nhằm thực hiện đúng thời gian quy định
chuyển trường để thống nhất hồ sơ, đơn giản trong quá trình thực hiện, nâng
cao hiệu quả, chặt chẽ trong công tác quản lý.
d) Về thu lệ phí khi thực hiện TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị cho thu mức lệ
phí 5.000đ 01 bộ hồ sơ.
- Lý do: Việc thu lệ phí để chi cho việc kiểm
tra, rà soát hồ sơ; giấy in, phôtô cho cơ quan giải quyết TTHC.
4.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung vào Điều 6, Chương II Quyết định số:
51/2002/QĐ - BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành “Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại
các trường THPT và THCS”
|
5
|
5. Thủ tục: Cử
tuyển vào đại học, cao đẳng - T-LCA-105744-TT
5.1. Nội dung đơn giản
hóa:
- Nội dung kiến nghị:
+ Bãi bỏ yêu cầu có giấy khám sức khỏe do
Trung tâm Y tế cấp huyện trở lên hoặc cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp.
+Chỉ cần nộp bản phôtô giấy
khai sinh
- Lý do:
+ Việc yêu cầu có giấy khám sức
khỏe do trung tâm y tế cấp huyện trở lên hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền cấp
là không cần thiết. Vì học sinh phải trực tiếp đến nộp hồ sơ xét tuyển
tại cơ quan thực hiện TTHC, khi đó, cán bộ thực hiện TTHC có thể biết được về
cơ bản tình trạng sức khỏe của học sinh. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này, học sinh sẽ phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục này.
+ Để giảm bớt thủ tục chứng
thực Giấy khai sinh cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải đến nhiều cơ
quan hành chính. Khi nộp hồ sơ, người đăng ký học theo chế độ cử tuyển phải nộp
bản phôtô giấy khai sinh và xuất trình bản chính Giấy khai sinh để đối chiếu,
kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản phôtô Giấy khai sinh nội dung: “Đã đối
chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên
5.2. Kiến nghị thực thi:: Đề nghị sửa đổi nội dung khoản a, Điểm 2, Mục II, Thông tư
liên tịch số 13/2008/TTLT-BGD&ĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 về
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 về quy định chế độ cử tuyển.
|
6
|
6. Thủ tục: Đăng
ký dự thi đại học, cao đẳng - T-LCA-105763-TT
6.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a)Về trình tự và cách thức thực hiện:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định lại việc
nộp hồ sơ Đăng ký dự thi đại học, cao đẳng đối với thí sinh diện vãng lai.
- Lý do:Việc thí sinh diện vãng lai (tức là những
học sinh có hộ khẩu tỉnh ngoài) phải nộp hồ sơ Đăng ký dự thi ĐH, CĐ tại Sở
GD&ĐT là không cần thiết. Vì nếu thí sinh tạm trú tại các huyện xa trung
tâm thành phố phải đến tận Sở GD&ĐT để nộp hồ sơ, sẽ gây tốn kém tiền của,
mất thời gian, gây trở ngại cho thí sinh.
b) Về thành phần hồ sơ:
- Nội dung kiến nghị: Chỉ cần
nộp bản phôtô giấy chứng nhận ưu tiên nếu có.
- Lý do: Để giảm bớt thủ tục
chứng thực giấy chứng nhận ưu tiên cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải
đến nhiều cơ quan hành chính. Khi nộp hồ sơ, người đăng ký dự thi đại học,
cao đẳng chỉ cần nộp bản phôtô giấy chứng nhận ưu tiên nếu có và xuất trình bản
chính giấy chứng nhận ưu tiên để đối chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào
bản phôtô giấy chứng nhận ưu tiên nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi
rõ ngày, tháng, năm đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.
6.2. Kiến nghị thực thi:
- Điểm a: Đề nghị bổ sung trình tự và cách thức thực hiện “Đăng ký dự
thi đại học, cao đẳng” vào Quyết định số 05/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày
05/02/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy nội dung như sau:
- “Thí sinh đang học lớp 12 tại trường THPT,
TT GDTX nào thì nộp hồ sơ ĐKDT tại đó; Thí sinh thi trượt ĐH, CĐ các năm trước
(thí sinh tự do) nộp hồ sơ ĐKDT tại các phòng GD&ĐT nơi có hộ khẩu thường
trú; Thí sinh diện vãng lai (có hộ khẩu tỉnh ngoài nộp hồ sơ ĐKDT tại có thể
nộp tại Phòng GD&ĐT huyện, thành phố nơi thí sinh tạm trú.
Lưu ý: Hồ sơ ĐKDT phải có chữ ký, đóng dấu xác
nhận của Hiệu trưởng các trường (đối với học sinh đang học); thủ trưởng cơ
quan, đơn vị (đối với cán bộ, nhân viên, công an, quân nhân đang làm việc, phục
vụ); công an xã, phường (đối với thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương).
- Các trường THPT, các TT GDTX, phòng
GD&ĐT các huyện, thành phố nộp hồ sơ ĐKDT của thí sinh về Sở GD&ĐT. Sở
GD&ĐT có trách nhiệm nộp hồ sơ về các trường ĐH, CĐ”
- Điểm b: Đề nghị sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 Quyết định số
05/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/02/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
|
7
|
7. Thủ tục: Cấp
bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc - T-LCA-137730-TT
7.1. Nội dung đơn giản
hóa:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung Mẫu đơn
“Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc” vào thành phần hồ sơ của
TTHC tại Điểm 1 Mục I Phần II quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm
2009 vào văn bản qui phạm pháp luật.
- Lý do: Để thuận tiện cho cá nhân cũng như cơ
quan giải quyết TTHC thống nhất hồ sơ trong giải quyết TTHC.
7.2. Kiến nghị thực thi: Đề
nghị Bổ sung vào Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 ban hành quy
chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
8
|
8. Thủ tục: Giải
quyết tố cáo - T-LCA-138285-TT
8.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Nội dung kiến nghị:
- Về thời gian giải quyết TTHC đề nghị rút ngắn
thời gian giải quyết đơn tố cáo xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Trường hợp vụ việc phức tạp là 60 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Lý do: Thời gian để thực hiện TTHC quy định
như Luật Ban hành quá dài, trong khi những vụ tố cáo trong ngành Giáo dục và
Đào tạo thường không phức tạp, thời gian giải quyết nhanh.
8.2. Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa nội dung Điều 67 luật khiếu nại tố cáo ngày 02 tháng 12 năm 1998 nội
dung như sau: “Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo
dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.”
|
9
|
9. Thủ tục: Giải
quyết khiếu nại lần đầu - T-LCA-138249-TT
9.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Nội dung kiến nghị:
- Về thời gian giải quyết TTHC đề nghị rút ngắn
thời gian giải quyết khiếu nại lần đầu xuống còn 20 ngày. Vụ việc phức tạp 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b)Lý do: Thời gian để thực hiện TTHC quy định
như Luật Ban hành quá dài, trong khi những vụ tố cáo trong ngành Giáo dục và
Đào tạo thường không phức tạp, thời gian giải quyết nhanh.
9.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa nội dung Mục 3, Điều 36, Chương II- Luật khiếu
nại tố cáo năm 1998 nội dung như sau: “Thời gian giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 20 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời gian giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 30
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.”
|
10
|
10. Thủ tục: Sáp
nhập, chia tách trường Trung học phổ thông - T-LCA-105966-TT
10.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Nội dung kiến nghị: Đề nghị rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC
b) Lý do kiến nghị: Thời gian để thực hiện
TTHC quy định 45 ngày là không cần thiết,vì việc thực hiện TTHC này chỉ
cần 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền cho phép Sáp
nhập, chia tách trường Trung học phổ thông có trách nhiệm thông báo kết quả bằng
văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân xin Sáp nhập, chia tách trường Trung học
phổ thông.
10.2. Kiến nghị thực thi: Kiến
nghị sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 11 ban hành kèm theo Quyết định số
07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/4/2007 của Bộ Trưởng Bộ GD& ĐT.
|
11
|
11. Thủ tục: Thành
lập trường Trung học phổ thông - T-LCA-106066-TT
11.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Nội dung kiến nghị: Đề nghị rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC
b) Lý do kiến nghị: Thời gian để thực hiện
TTHC quy định 45 ngày là không cần thiết vì TTHC này không đòi hỏi kết
quả của việc giải quyết các TTHC khác nên chỉ cần 30 ngày là đủ.
11.2. Kiến nghị thực thi: Kiến
nghị sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 11 ban hành kèm theo Quyết định số
07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/4/2007 của Bộ Trưởng Bộ GD& ĐT.
|
12
|
12. Thủ tục: Thành lập trung tâm tin học - Ngoại ngữ ngoài công lập - T-LCA-106145-TT
12.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Nội dung kiến nghị: Chỉ cần
nộp bản phôtô văn bằng chứng chỉ của đội ngũ giáo viên.
b) Lý do: Để giảm bớt thủ tục
chứng thực văn bằng chứng chỉ cho tổ chức, cá nhân, công dân không phải đến
nhiều cơ quan hành chính. Khi nộp hồ sơ Thành lập trung tâm tin học - Ngoại
ngữ ngoài công lập chỉ cần nộp bản phôtô văn bằng chứng chỉ của đội ngũ giáo
viên và xuất trình bản chính văn bằng chứng chỉ của đội ngũ giáo viên để đối
chiếu, kiểm tra. Cán bộ kiểm tra ghi vào bản phôtô văn bằng chứng chỉ của đội
ngũ giáo viên nội dung: “Đã đối chiếu với bản chính”, ghi rõ ngày, tháng, năm
đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên.
12.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 4 Điều 9 Quyết định số 31/2007/QĐ-BGD&ĐT
ngày 4/7/2007 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của TT NN - TH.
|
VIII
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (06 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Cấp
Mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản - T-LCA-106129-TT
1.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Về trình tự và cách thức thực hiện
TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung trình tự
việc thực hiện đăng ký, cấp mã số dự án vào quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày
26/10/2007 của Bộ Tài chính.
- Lý do: Hiện tại, chưa có văn bản qui phạm
pháp luật nào quy định trình tự việc thực hiện đăng ký, cấp mã số dự án.
b) Về thời gian giải quyết TTHC:
- Nội dung kiến nghị:
+ Rút ngắn thời hạn giải quyết đối với cấp mới
Giấy chứng nhận: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp đối với cấp lại Giấy chứng nhận:
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị cấp lại.
- Lý do: Việc thực hiện TTHC này không cần thiết
kéo dài thời gian như Điều 10 Chương 2 và Điều 14 Chương 3 Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính đã ban hành.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Điểm a: Đề nghị bổ sung phần trình tự việc thực hiện đăng ký, cấp
mã số dự án vào quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính
nội dung như sau:
“- Tiếp nhận Tờ khai đăng ký kèm theo Quyết định
phê duyệt Kinh phí chuẩn bị đầu tư (đối với dự án trong giai đoạn Chuẩn bị đầu
tư); Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo KT-KT (đối
với dự án trong giai đoạn Thực hiện dự án) của các đơn vị.
- Phòng Quản lý Đầu tư Tiến hành kiểm tra các
chỉ tiêu đã kê khai.
- Nhập thông tin từ Tờ khai vào Chương trình:
Hệ thống cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với Ngân sách.
- Cấp “Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách”.
- Điểm b: Đề nghị sửa đổi Điều 10 Chương 2 và Điều 14 Chương 3 Quyết
định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ Tài chính. Cụ thể là: “Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách và gửi giấy
chứng nhận đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị có
quan hệ với ngân sách đăng ký mã số lần đầu trong vòng 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được tờ khai đăng ký mã số hợp lệ. Khi nhận được tờ khai đăng ký mã
số đơn vị có quan hệ với ngân sách, cơ quan tài chính tiến hành kiểm tra các
thông tin trên tờ khai, liên hệ với đơn vị để bổ sung, sửa đổi (nếu cần thiết).
Trường hợp đối với cấp lại Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được công văn đề nghị cấp lại.”
|
2
|
2. Thủ tục: Xác
định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thẩm định và trình phê duyệt giải quyết
quỹ lao động dôi dư - T-LCA-111916-TT
2.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Về thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính:
- Nội dung kiến nghị: Nêu rõ thẩm quyền quyền
giải quyết của từng cơ quan khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp.
- Lý do: Tại Thông tư của Bộ Tài chính số
146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 hướng dẫn thực hiện một số vấn đề tài chính
khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
theo quy định tại Nghị định số 109/2007/Nghị định-Chính phủ ngày 26/6/2007 của
Chính phủ không xác định rõ thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan khi thực
hiện cổ phần hóa doanh nghiệp.
b) Về thời gian giải quyết:
- Nội dung: Rút ngắn thời gian giải quyết thủ
tục hành chính 03 tháng đối với trường hợp xác định giá trị doanh nghiệp theo
phương pháp tài sản và không quá 6 tháng đối với trường hợp xác định giá trị
doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu.
- Lý do: Nếu kéo dài thời gian doanh nghiệp sẽ
ỷ lại không đôn đốc trong việc quyết toán đối chiếu công nợ.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Điểm a: Đề
nghị bổ sung quy định về thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan khi thực hiện
cổ phần hóa doanh nghiệp, do hiện nay chưa được quy định cụ thể tại ý 3.2, phần
C, mục II Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007Thông tư của Bộ Tài
chính.
- Điểm b: Đề nghị bổ sung vào Ý 4, Phần A, Mục II của Thông tư của Bộ
Tài chính số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính
|
3
|
3. Thủ tục: Kê
khai giá cước vận tải - T-LCA-114607-TT
3.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Về trình tự thực hiện TTHC:
- Nội dung kiến nghị:
+ Thời điểm kê khai của đơn vị kinh doanh vận
tải
+ Thời điểm thực hiện giá cước kê khai của đơn
vị kinh doanh vận tải
+ Thời gian có ý kiến bằng văn bản của đơn vị
chủ trì tiếp nhận kê khai để yêu cầu đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ kê khai hoặc kê
khai lại
- Lý do: Tại điểm 2.3 mục II Thông tư liên tịch
số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 quy định: “Thời điểm kê khai giá cước
ít nhất 03 ngày trước khi thực hiện” nhưng điểm 2.5 mục II quy định “Trong thời
gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ kê khai giá cước, nếu phát
hiện thấy Hồ sơ kê khai giá cước của đơn vị vận tải chưa đầy đủ theo quy định
hoặc có nội dung chưa rõ ràng, cơ quan chủ trì tiếp nhận kê khai có ý kiến bằng
văn bản yêu cầu đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ kê khai hoặc kê khai lại”. Như vậy đối
với Hồ sơ kê khai giá cước của đơn vị vận tải chưa đầy đủ theo quy định hoặc
có nội dung chưa rõ ràng, chưa có kết quả trả lời của Sở Tài chính nhưng đơn
vị vận tải đã thực hiện giá cước đã kê khai.
b) Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn thời gian trả kết
quả xuống còn 5 ngày kể từ ngày kê khai giá cước.
- Lý do: Để đơn vị kinh doanh vận tải kịp thời
điều chỉnh giá cước theo biến động các chi phí đầu vào hình thành giá cước.
3.2. Kiến nghị thực thi:
- Điểm a: Đề
nghị sửa đổi điểm 2.3 và 2.5 mục II Thông tư liên tịch số
86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007, cụ thể như sau:
+ Về thời điểm kê khai: “Thời điểm kê khai giá
cước ít nhất 05 ngày trước khi thực hiện”
+ Về thời điểm thực hiện giá cước kê khai của
đơn vị kinh doanh vận tải: “Sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan chủ
trì tiếp nhận kê khai”
+ Thời gian có ý kiến bằng văn bản của đơn vị
chủ trì tiếp nhận kê khai: “Trong thời gian không quá 05 ngày kể từ ngày nhận
được Hồ sơ kê khai giá cước”
- Điểm b: Đề nghị sửa nội dung khoản b, mục 2.6 phần II Thông tư liên
tịch số 86/2007/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 “/ Trong thời gian không quá 5
ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ kê khai giá cước, nếu phát hiện thấy Hồ sơ kê
khai giá cước của đơn vị vận tải chưa đầy đủ theo quy định hoặc có nội dung
chưa rõ ràng, cơ quan chủ trì tiếp nhận kê khai có ý kiến bằng văn bản yêu cầu
đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ kê khai hoặc kê khai lại theo quy định tại khoản 2
Thông tư này”
|
4
|
4. Thủ tục: Thẩm
định giá nước - T-LCA-114611-TT
4.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Nội dung kiến nghị: Đề nghị bổ sung vào
Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 19/5/2009 các bước thực
hiện TTHC như sau: “Trình tự cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ và thời
gian giải quyết TTHC thẩm định giá nước.”
b) Lý do: Trong Thông tư liên tịch số
95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT chỉ nêu nguyên tắc, phương pháp và thẩm quyền
quyết định giá nước sạch.
4.2. Kiến nghị thực thi: Đề
nghị bổ sung vào Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày
19/5/2009 Nội dung bổ sung các bước như sau:
“1 - Về trình tự thực hiện:
- Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh nước sạch lập
và trình phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại địa phương sau khi có
ý kiến tham gia của Sở Tài chính và Sở Xây dựng.
- Ban Vật giá được giao nhiệm vụ phối hợp với
các phòng ban có liên quan thẩm định phương án giá nước sạch của đơn vị báo
cáo lãnh đạo Sở để trình UBND tỉnh ra quyết định thực hiện.
2 - Về thành phần hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ gồm có:
- Báo cáo tình hình tiêu thụ nước sạch cũng
như giá thành nước sạch niên độ năm trước khi đề nghị điều chỉnh giá nước sạch.
- Phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại
địa phương..
- Giải trình phương án giá (theo mục III trang
6 Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ)
b, Số lượng Hồ sơ: 01 bộ
3 - Về thời gian giải quyết TTHC:
Thời gian thẩm định giá tối đa 7 ngày làm việc
sau khi nhận đủ hồ sơ.”
|
5
|
5. Thủ tục: Định
giá tài sản trong tố tụng hình sự- T-LCA-114622-TT
5.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Nội dung kiến nghị: Đề nghị quy định thời
gian giải quyết TTHC.
b) lý do: Việc thực hiện TTHC này không quy định
thời gian là không hợp lý do đó sẽ gây khó khăn cho cơ quan thực hiện.
5.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung thời gian thực hiện TTHC vào Điểm đ, Điều
11 Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ nội dung như sau:
“- Đối với tài sản phổ biến trên thị trường
trong điều kiện thương mại bình thường: Thời gian trả kết quả là 3 ngày làm
việc.
- Đối với tài sản là loại tài sản giá do Nhà
nước quy định: Thời gian trả kết quả là 2 ngày làm việc..
- Đối với tài sản không mua bán phổ biến trên
thị trường (tài sản chuyên dùng, đơn chiếc): Thời gian trả kết quả là 10 ngày
làm việc.”
|
6
|
6. Thủ tục: Xác
định giá trị tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản thanh lý của các cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp - T-LCA-114616-TT
6.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a) Về thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính:
- Nội dung sửa đổi: Đề nghị sửa đổi nội dung
điều 34 và điều 35 Nghị định số 128/2008/ NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ.
- Lý do sửa đổi: Việc định giá hàng hóa tịch
thu sung công quỹ Nhà nước thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước trực
tiếp là cơ quan Tài chính không có thành phần của trung tâm bán đấu giá vì
trung tâm này chỉ thực hiện chức năng bán đấu giá.
Nếu thực hiện như điều 34, điều 35 của Nghị định
128/2008/ NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ các cơ quan hiện nay các cơ
quan có tài sản bắt giữ hiện nay không thực hiện vì không xác định được giá
trị hàng hóa để xác định khung hình phạt cũng như giá sàn để chuyển giao bán
đấu giá sang trung tâm bán đấu giá.
Mặt khác tại mục 2 phần II Thông tư số
34/2005/TT-BTC ngày 12/5/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc xác định giá
khởi điểm và chuyển giao tài sản để bán đấu giá (văn bản còn hiệu lực) có quy
định việc xác định giá khởi điểm để chuyển giao tài sản bán đấu giá thuộc thẩm
quyền của cơ quan tài chính các cấp.
b) Về thời gian giải
quyết TTHC:
- Nội dung cần sửa đổi: Đề nghị rút ngắn thời
gian giải quyết TTHC.
- Lý do: Rút ngắn thời gian đối với định giá
tài sản từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc, Kể từ ngày đơn vị có
tài sản gửi đầy đủ hồ sơ và cung cấp đầy đủ các thông tin của hàng hóa.
6.2. Kiến nghị thực thi:
- Điểm a: Sửa đổi Khoản 1, Khoản
3 Điều 34 và Điểm đ Khoản 2 Điều 35 Nghị định 128/2008/NĐ-CP như sau:
“Điều 34. Xác định trị giá
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt,
thẩm quyền xử phạt như sau:
1. Sau khi tiến hành tạm
giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt phải
tiến hành chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính các cấp định giá làm căn cứ
cho việc xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt đối với vi phạm hành
chính và phải chịu trách nhiệm về việc định giá tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính.
.......
3.Trường hợp không áp dụng
được các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều này để định giá tang vật, phương tiện
thì cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt thành lập Hội đồng định giá. Hội đồng
định giá phải có sự tham gia của đại diện cơ quan tài chính. Căn cứ tính chất,
đặc điểm của từng vụ việc, người ra quyết định thành lập hội đồng quyết định
các thành viên của Hội đồng bao gồm đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan
tham gia Hội đồng.
- Nếu trị giá tang vật,
phương tiện vi phạm thuộc thẩm quyền tịch thu của người đã ra quyết định tạm
giữ thì người đó quyết định tịch thu; trong trường hợp trị giá tang vật,
phương tiện vi phạm vượt quá thẩm quyền tịch thu của người đã quyết định tạm
giữ tang vật thì phải chuyển vụ việc vi phạm đến người có thẩm quyền.”
“Điều 35. Xử lý tang vật,
phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính
.......
đ) Đối với các tang vật,
phương tiện bị tịch thu, bán sung quỹ nhà nước, thì phải chuyển giao để bán đấu
giá theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
Trước khi tổ chức bán đấu
giá hội đồng định giá định giá sản phải định giá tài sản để chuyển giao bán đấu
giá theo quy định (đối với cơ quan cấp tỉnh là hội đồng định giá cấp tỉnh, cơ
quan cấp huyện là hội đồng định giá cấp huyện).
Việc chuyển giao tang vật,
phương tiện quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được lập thành biên bản.
Biên bản bàn giao tang vật, phương tiện phải ghi rõ: ngày, tháng, năm bàn
giao; người bàn giao; người nhận; chữ ký của người giao, người nhận; số lượng,
tình trạng (chất lượng) tang vật, phương tiện bị tịch thu; trách nhiệm bảo quản
tang vật, phương tiện bị tịch thu.
Hồ sơ bàn giao tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính cho cơ quan tiếp nhận, xử lý tài sản và Trung
tâm dịch vụ bán đấu giá cấp tỉnh hoặc Hội đồng bán đấu giá của cấp huyện gồm:
quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước, các giấy tờ, tài liệu liên quan đến
quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp (nếu có) và các tài liệu khác có liên
quan.”
- Điểm b: Đề nghị sửa đổi điểm
1, Điều 35 Nghị định 128/2008/ NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ nội dung
như sau: “Trong thời hạn 4 ngày, kể từ ngày ra quyết định tịch thu sung quỹ
nhà nước đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, cơ quan ra quyết định
phải gửi quyết định tịch thu và thông báo đến cơ quan tài chính cùng cấp.
Riêng đối với tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm dễ bị hư hỏng
thì người có thẩm quyền tịch thu phải xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 61
của Pháp lệnh và theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính”.
|
IX
|
TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (08 TTHC)
|
1
|
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký in vàng mã : Mã số--LCA-069672:
1.1.Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao
văn bằng chứng chỉ;
- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Lý do:
- Thành phần hồ sơ yêu cầu
cung cấp bản sao công chứng văn bằng chứng chỉ là không cần thiết, vì để xác
thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản
gốc với bản sao văn bằng chứng chỉ là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
chứng thực các văn bằng chứng chỉ.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là không cần thiết. vì để
xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu
bản gốc với bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là đủ. Trong khi đó, nếu
đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện
thêm thủ tục chứng thực các văn bằng chứng chỉ.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: Rút ngắn thời gian cấp giấy phép.
Lý do: Vì việc cấp giấy
chứng nhận được thực hiện trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ tổ chức,
cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan
hành chính khác.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung
khoản 2 Điều 6 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt
động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: Sửa nội dung Khoản 2, Điều 7 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày
21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản
phẩm.
|
2
|
2. Cấp giấy phép xuất bản Bản tin: Mã số-T-LCA-069697:
2.1.Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Chỉ nên yêu cầu
cung cấp bản sao (photocopy) không cần có công chứng.
Lý do: Việc yêu cầu
cung cấp bản sao công chứng Quyết định thành lập, cho phép thành lập
cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận của Công chứng Nhà nước hoặc của cơ
quan có thẩm quyền là không cần thiết. vì để xác thực bản
sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với
bản sao Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức,
pháp nhân là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm
cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực
các văn bằng chứng chỉ.
b) Về thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: Rút ngắn thời gian cấp giấy phép.
Lý do: Hồ sơ xin cấp
phép xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức trước đây phải gửi
về Cục Báo chí cấp giấy phép, nay phân cấp cho Sở Thông tin và
Truyền thông các tỉnh cấp phép, để tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức,
cá nhân.
2.2.. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung Điều
10 Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin
(nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về việc ban hành Quy chế xuất bản bản
tin.
b) Về thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: Sửa lại nội dung Mục 2, Điều 12 Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT
ngày 04/9/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông)
về việc ban hành Quy chế xuất bản bản tin.
|
3
|
3. Cấp giấy phép thu các chương trình truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO): Mã số- T-LCA-069814:
3.1.Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời
gian giải quyết.
Lý do: Việc cấp
giấy phép được thực hiện trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ do cá nhân,
tổ chức nộp đối chiếu với các quy định của pháp luật, khi hồ sơ đủ điều kiện
sẽ tiến hành cấp giấy phép theo quy định.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội đung
Điều 2, Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa-Thông tin (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về ban hành Quy chế cấp
giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền
hình nước ngoài.
|
4
|
4. Đăng ký sử dụng máy photocopy màu cho
các cơ quan, tổ chức: Mã số-T-LCA-066317:
4.1.Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời
gian giải quyết.
+ Lý do: Vì thành phần hồ sơ quy định rõ điều
kiện, thủ tục cấp phép, căn cứ vào đó cơ quan quản lý nhà nước có thể rút ngắn
được thời gian giải quyết.
4.2.. Kiến nghị thực thi: Sửa lại nội
dung Mục 2, Điều 7 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về
hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
|
5
|
5. Cấp giấy phép hoạt động ngành in: Mã số-
T-LCA-069876:
5.1.Nội dung đơn giản hóa: Chỉ nên yêu
cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có công chứng Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Lý do: Việc yêu cầu
cung cấp bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là không cần
thiết. vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm
tra, đối chiếu bản gốc với bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là đủ.
Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và
chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các văn bằng chứng chỉ.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung
Khoản 2, Điều 6, Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về
hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
|
6
|
6. Xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông
công ích: Mã số-T-LCA-054098:
6.1.Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi một
phần nội dung trong 09 mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Lý do:
- Đây là mẫu đơn dùng chung cho cả nước do đó
không nên để tên doanh nghiệp là “Yên Bái”, mà phải sửa lại là: Tên doanh
nghiệp...
- Đề nghị thay thế cụm từ “Huyện, xã thuộc
vùng công ích theo Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và truyền thông Ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung
ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010.“ bằng cụm từ “ Huyện, xã
thuộc vùng công ích theo Thông tư 23/2009/TT-BTTTT ngày 20/7/2009 về việc Ban
hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công
ích giai đoạn 2009-2010.
“vì huyện, xã có thay đổi vùng theo thông tư mới
nhưng vẫn sử dụng mẫu bảng kê này.
- Đề nghị trong cột C tại biểu mẫu: bỏ tất cả
các từ “KV2, KV3“ vì như thế dễ gây nhầm lẫn cho doanh nghiệp.
6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa mẫu đơn
ban hành kèm theo Quyết định 40/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và truyền thông Ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung
ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010.“
|
7
|
7. Giải quyết tranh chấp bản quyền tác giả:
Mã số- T-LCA-053908:
7.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị quy
định về việc sở Thông tin và Truyền thông giải quyết tranh chấp quyền tác giả.
Lý do: Để đảm bảo quyền lợi cho tác giả, trong
khi chờ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn giải quyết
tranh chấp quyền tác giả. Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai đã và
đang hướng dẫn giải quyết tranh chấp quyền tác giả.
7.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị có văn
bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự Luật
Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền tác giả và quyền liên quan về thẩm quyền của Sở
Thông Tin & truyền thông trong việc giải quyết tranh chấp quyền tác giả.
|
8
|
8. Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng
với bên cung cấp dịch vụ truyền hình: Mã số- T-LCA-053879:
8.1.Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị quy
quy định rõ việc Sở Thông tin và Truyền thông được giải quyết tranh chấp giữa
người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ truyền hình.
Lý do: Hiện nay chưa có văn bản nào quy
định rõ việc Sở Thông và Truyền thông hướng dẫn giải quyết tranh chấp giữa
người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ truyền hình rất khó cho việc giải quyết
khi có các tranh chấp xảy ra. Để đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng dịch vụ
phát thanh truyền hình, trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc hướng dẫn giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung
cấp dịch vụ truyền hình. Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Lào Cai vận dụng
các văn bản pháp lý có liên quan đã và đang hướng dẫn giải quyết tranh chấp
giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ phát thanh truyền hình.
8.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung một chương quy định thẩm quyền của Sở Thông tin
& Truyền thông về Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên
cung cấp dịch vụ truyền hình vào Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày
05/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,Viễn thông nay là Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành quy định về giải quyết khiếu nại và hướng dẫn giải quyết tranh
chấp giữa người sử dụng dịch vụ với bên cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển
phát, viễn thông và Internet.
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị thay thế (04 TTHC)
|
9
|
9. Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa
người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ bưu chính; giữa các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ bưu chính: Mã số- T-LCA-053731:
9.1.Nội dung đơn giản hóa: Gộp thủ tục
(Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ
bưu chính; giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính) vào thủ tục
(Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ
chuyển phát; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyển phát) thành thủ tục:
“Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ bưu chính,
chuyển phát; giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính, chuyển phát”
Lý do: Hai thủ tục này trình tự, thủ tục
tiếp nhận hồ sơ và giải quyết tranh chấp như nhau, được quy định tại một văn
bản quy phạm pháp luật
9.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản
1, Điều 2, Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ Bưu chính Viễn
thông.
|
10
|
10. Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa
người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ chuyển phát; giữa các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ chuyển phát: Mã số- T-LCA-053831:
10.1.Nội dung đơn giản hóa: Gộp thủ tục
(Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ
bưu chính; giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính) vào thủ tục
(Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ
chuyển phát; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyển phát) thành thủ tục:
“Giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ bưu chính,
chuyển phát; giữa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính, chuyển
phát”.
Lý do: Vì hai thủ tục này giống nhau về
căn cứ pháp lý; được quy định tại một văn bản quy phạm pháp luật; trình tự,
thủ tục tiếp nhận hồ sơ và giải quyết tranh chấp như nhau.
10.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản
1, Điều 2, Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ Bưu chính Viễn
thông.
|
11
|
11. Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa
người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Viễn thông; giữa các doanh nghiệp viễn
thông: Mã số- T-LCA-053856:
11.1.Nội dung đơn giản hóa: Gộp thủ tục
(Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ
Viễn thông; giữa các doanh nghiệp viễn thông) và thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết
tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Internet; giữa các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet) thành thủ tục: Giải quyết tranh chấp
giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Viễn thông - Internet; giữa các
doanh nghiệp viễn thông; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet.
Lý do: Cả hai thủ tục này giống nhau về
căn cứ pháp lý; được quy định tại một văn bản quy phạm pháp luật; trình tự,
thủ tục tiếp nhận hồ sơ và giải quyết tranh chấp như nhau.
11.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản
1, Điều 2, Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ Bưu chính Viễn
thông.
|
12
|
12.Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa
người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Internet; giữa các doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ internet: Mã số- T-LCA-053869:
12.1.Nội dung đơn giản hóa: Gộp thủ tục
(Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ
Viễn thông; giữa các doanh nghiệp viễn thông) và thủ tục (Hướng dẫn, giải quyết
tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Internet; giữa các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet) thành thủ tục: Giải quyết tranh chấp
giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ Viễn thông - Internet; giữa các
doanh nghiệp viễn thông; giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ internet.
Lý do: cả hai thủ tục này giống nhau về
căn cứ pháp lý; được quy định tại một văn bản quy phạm pháp luật; trình tự,
thủ tục tiếp nhận hồ sơ.
12.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản
1, Điều 2, Quyết định số 05/2007/QĐ-BBCVT ngày 05/4/2007 của Bộ Bưu chính Viễn
thông.
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị hủy bỏ, bãi bỏ (02 TTHC)
|
13
|
13.
Cấp giấy phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm : Mã số-T-LCA-069785:
13.1.Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn
bộ thủ tục hành chính.
Lý do: Để tránh phiền hà cho cơ quan,
doanh nghiệp tổ chức hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị bãi
bỏ quy định việc cấp giấy phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. Sở
Thông tin và Truyền thông quản lý hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
giống như hình thức quản lý các cơ sở phát hành xuất bản phẩm, khi đi kiểm
tra, phát hiện các sai phạm sẽ tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật.
13.1.Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều
42, Luật xuất bản năm 2004.
|
14
|
14.
Thẩm định và trả lời đề nghị tổ chức họp báo: Mã số- T-LCA-069940:
14.1.Nội dung đơn giản hóa: Bãi bỏ toàn
bộ thủ tục hành chính:
Lý do: Các cơ quan, tổ chức chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những thông tin do mình đã công bố; các cơ quan báo
chí tuân thủ theo Luật báo chí và các quy định của pháp luật hiện hành về việc
đăng phát tin, bài trên các phương tiện thông tin đại chúng, việc cắt giảm thủ
tục hành chính “Thẩm định và trả lời đề nghị tổ chức họp báo” nhằm giảm bớt
thủ tục hành chính, tránh phiền hà cho các cơ quan, đơn vị khi tổ chức công bố
thông tin cho báo chí.
14.1.Kiến nghị thực thi: Sửa lại nội
dung Điều 19 Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Báo
chí.
|
X
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (15 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Khai báo sử dụng hóa chất -
T- LCA - 102170-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết: Bổ
sung quy định cụ thể thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
- Lý do: Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất chưa quy định thời hạn giải
quyết; Trong thời gian 03 ngày Sở Công Thương có đủ nguồn nhân lực để thẩm định
hồ sơ và cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Đồng thời giảm thời gian chờ đợi, nhanh chóng trả kết quả, tiết kiệm thời
gian cho tổ chức, cá nhân
b) Về mẫu Bản khai báo hóa chất nguy hiểm:
Sửa đổi Tên mẫu tờ khai cho thống nhất với khoản 2 Điều 18 Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất
- Lý do: Để phù hợp với căn cứ pháp lý
do chính phủ mới ban hành là Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định rõ tại
khoản 3 Điều 18 Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất,
như sau “trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở
công thương cấp giấy xác nhận khai báo hóa chất”
b) Sửa tên mẫu bản khai báo hóa chất nguy hiểm
mẫu 2a phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công
nghiệp thành “Bản khai báo hoá”
|
2
|
2. Thủ tục Cấp giấy đăng ký tổ chức bán
hàng đa cấp - T- LCA - 102627-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định yêu cầu cung cấp danh sách và lý lịch những người đứng
đầu doanh nghiệp và yêu cầu cung cấp chương trình đào tạo người tham gia.
- Lý do:
+ Việc yêu cầu cung cấp Danh sách và lý lịch của những người đứng đầu doanh nghiệp có ảnh và
xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối với người nước ngoài, phải có
xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó
mang quốc tịch là không cần thiết, vì trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã có thông tin của những người đứng đầu doanh nghiệp.
+ Chương trình đào tạo
người tham gia, bao gồm nội dung đào tạo; thời gian đào tạo; trình tự, thủ tục
cấp chứng chỉ đào tạo; thời gian và nội dung bồi dưỡng định kỳ cho người tham
gia; Mỗi một doanh nghiệp có một chương trình đào tạo người tham gia khác
nhau, không có một cơ sở nào để đánh giá, nhận định là chương trình đào tạo
này có phù hợp hay không. Do vậy nội dung này là chưa thật sự cần thiết
b) Về yêu cầu, điều kiện:
Bổ sung quy định rõ ràng về chương trình đào
tạo người tham gia tổ chức bán hàng đa cấp
- Lý do: Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động
bán hàng đa cấp chưa quy định rõ ràng về chương trình đào tạo người tham gia
tổ chức bán hàng đa cấp gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức và cơ quan quản lý
nhà nước
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bãi bỏ quy định yêu cầu cung
cấp danh sách và lý lịch những người đứng đầu doanh nghiệp và yêu cầu cung cấp
chương trình đào tạo người tham gia trong thành phần hồ sơ cấp giấy
đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp tại khoản 5, khoản 7 Điều 15
Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp
b) Bổ sung nội dung quy định
rõ về chương trình đào tạo: nội dung, phương pháp, thời gian đào tạo… người
tham gia tổ chức bán hàng đa cấp tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số
110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
|
3
|
3. Thủ tục Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu -T- LCA - 102627-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về yêu cầu, điều kiện:
Bổ sung quy định Cán bộ quản lý, nhân viên trực
tiếp kinh doanh cần phải được đào tạo về nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu
- Lý do: Để đảm bảo người trực tiếp kinh doanh xăng dầu có trình độ về
chuyên môn, ngiệp vụ để hành nghề kinh doanh
b) Về Phí, lệ phí: Sửa đổi, bổ sung quy định phí, lệ phí cho phù hợp với tình
hình thực tế hiện nay
- Lý do: cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, cụ thể: Tiền
lương + Phụ cấp: 2 người x 1 ngày lương: 150.000đ; Chi phí VPP, điện thoại,
điện, nước...: 50.000đ; Công tác phí: 2 người x 1 ngày x 50.000đ: 100.000đ;
Tiền vé xe Theo cước vận tải thông thường (Tính bình quân): 2 người x
50.000đ/lượt x 2 lượt: 200.000đ; Chi phí VPP, vật tư VP, điện, nước: 50.000đ;
Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ
phí: 50.000đ
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ Sung thêm vào khoản 3
điều 13, khoản 3 Điều 14, khoản 3 điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính Phủ điều kiện sau: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp
kinh doanh phải được đào tạo về nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu
b) Sửa đổi, bổ sung Mục II Thông
tư liên bộ số 72/TTLB ngày 8/11/1996 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ thương mại
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày
05/1/1995 của Chính phủ, như sau:
“II. MỨC THU
1. Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh
thương mại và Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại
thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh;
2. Mức thu đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh
thương mại tại các khu vực khác (ngoài các thành phố trực thuộc Trung ương,
thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã) bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu
tương ứng quy định tại khoản1 mục này”
|
4
|
4. Thủ tục Đăng ký Giấy phép sử dụng
VLNCN - T- LCA - 102172-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ: Sửa đổi
thành phần hồ sơ tại điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp
- Lý do: Quy định Bản sao Giấy phép sử
dụng trong thành phần hồ sơ (điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ -
CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy phép sử dụng
cho tổ chức, cá nhân.
b) Về Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bộ
Công thương ban hành Mẫu đơn kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BCT ,
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức,
cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những
thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số
39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp theo
hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy phép sử dụng và xuất trình bản chính Giấy
phép sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
b) Bổ sung quy định Mẫu đơn đăng ký giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ
công nghiệp
|
5
|
5. Thủ tục Đăng ký các máy, thiết bị,
hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp - T- LCA
- 102151-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành
phần hồ sơ quy định tại Điều 6 Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN
- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị trong thành phần hồ
sơ (khoản 2 Điều 6 Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của
Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Danh mục
các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành
công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị,
hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp) là
không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy chứng nhận
kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị cho tổ chức, cá nhân
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quyết định số:
136/2004/QĐ-BCN theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy chứng nhận kiểm định kỹ
thuật an toàn của máy và thiết bị và xuất trình bản chính Giấy chứng nhận để
đối chiếu, kiểm tra.
|
6
|
6. Thủ tục Thẩm định hồ sơ cấp mới giấy
phép sử dụng VLNCN - T- LCA - 102287-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thành phần hồ sơ tại điểm b, c, d và h
khoản 1 Điều 9 Điều 9 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày
23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp
- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ Quyết
định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Bản sao hợp lệ Giấy xác
nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự; Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai
thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN trong
thành phần hồ sơ (điểm b, c, c và h khoản 1 Điều 9 Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu nổ công nghiệp)
là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chứng thực Giấy xác nhận đủ điều
kiện về an ninh trật tự, Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, Giấy chứng
nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy cho tổ chức, cá nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, c, d và h khoản 1 Điều 9 Thông
tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật
liệu nổ công nghiệp theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô thực Quyết định thành lập,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chứng thực Giấy xác nhận đủ điều kiện về
an ninh trật tự, Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản, Giấy chứng nhận đủ
điều kiện phòng cháy chữa cháy và xuất trình bản chính những giấy tờ này để
người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
7
|
7. Thủ tục Cấp giấy phép sản xuất, chế
biến rượu - T- LCA - 098941-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bộ Tài chính và Bộ Công thương ban hành văn bản
liên tịch quy định về phí và lệ phí Cấp phép sản xuất rượu cho phù hợp với
tình hình thực tế và các chi phí để thực hiện được TTHC này (chi phí đi lại để
thẩm định, chi phí cho việc in ấn giấy cấp phép…)
- Lý do: hiện nay chưa có văn bản quy định
về phí và lệ phí Cấp phép sản xuất rượu, do đó cần bổ ban hành để phù hợp với
tình hình thực tế và các chi phí (đi lại để thẩm định, in ấn biểu mẫu giấy
phép…)
7.2. Kiến nghị thực thi:
Ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính
và Bộ công thương quy định về phí và lệ phí Cấp phép sản xuất rượu Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
|
8
|
8. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phân phối, bán lẻ điện tại nông thôn - T- LCA - 102530-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thành phần hồ sơ TTHC quy định tại khoản
2 Điều 19 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định
điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng
giấy phép hoạt động điện lực
- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ văn bản
xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân trong thành phần hồ sơ (khoản 2
Điều 19 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định
điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng
giấy phép hoạt động điện lực) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực văn bản xác nhận
tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 19 Quyết định số:
32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự
và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động
điện lực theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô văn bản xác nhận tư cách pháp lý và
xuất trình bản chính văn bản xác nhận tư cách pháp lý để người tiếp nhận hồ
sơ đối chiếu, kiểm tra
|
9
|
9. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép tư vấn chuyên ngành điện lực - T- LCA - 102552-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thành phần hồ sơ TTHC quy định tại khoản
2 Điều 16 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định
điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng
giấy phép hoạt động điện lực
- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ văn bản
xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân trong thành phần hồ sơ (khoản 2
Điều 16 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định
điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng
giấy phép hoạt động điện lực) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực văn bản xác nhận
tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 16 Quyết định số:
32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự
và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động
điện lực theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô văn bản xác nhận tư cách pháp lý và
xuất trình bản chính văn bản xác nhận tư cách pháp lý để người tiếp nhận hồ
sơ đối chiếu, kiểm tra
|
10
|
10. Thủ tục Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí hóa lỏng - T- LCA - 102624-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về Phí, lệ phí: Sửa đổi, bổ sung quy định phí, lệ phí cho phù hợp với tình
hình thực tế hiện nay
- Lý do: cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, cụ thể: Tiền
lương + Phụ cấp: 2 người x 1 ngày lương: 150.000đ; Chi phí VPP, điện thoại,
điện, nước...: 50.000đ; Công tác phí: 2 người x 1 ngày x 50.000đ: 100.000đ;
Tiền vé xe Theo cước vận tải thông thường (Tính bình quân): 2 người x
50.000đ/lượt x 2 lượt: 200.000đ; Chi phí VPP, vật tư VP, điện, nước: 50.000đ;
Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ
phí: 50.000đ
b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi thành phần hồ sơ cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo
tính đồng bộ, thống nhất với văn bản QPPL khác của Chính phủ
- Lý do: Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là không cần thiết
và không đồng bộ, thống nhất với Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 3/9/2009 của
Chính phủ quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với 1 số ngành nghề kinh
doanh có điều kiện (Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2009/NĐ-CP thì kinh
doanh khí hóa lỏng không thuộc ngành nghề phải đáp ứng an ninh, trật tự)
10.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung Mục II Thông
tư liên bộ số 72/TTLB ngày 8/11/1996 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ thương mại
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/CP ngày
05/1/1995 của Chính phủ, như sau:
“II. MỨC THU
1. Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh
thương mại và Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại
thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh;
2. Mức thu đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh
thương mại tại các khu vực khác (ngoài các thành phố trực thuộc Trung ương,
thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã) bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu
tương ứng quy định tại khoản1 mục này”
b) Bãi bỏ quy định Giấy chứng
nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự trong hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tại khoản 3 Điều 29 và điểm c khoản
1 Điều 30 Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính Phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
|
11
|
11. Thủ tục Cấp bổ sung giấy đăng ký tổ
chức bán hàng đa cấp - T- LCA - 102619-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày làm việc xuống còn 10
ngày làm việc (giảm 05 ngày)
- Lý do: Hồ sơ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận được lưu tại cơ
quan thực hiện TTHC, cơ bản các yêu cầu, điều kiện đã được thẩm định. Do đó
khối lượng, tính chất công việc không cần thiết kéo dài bằng hồ sơ cấp mới
11.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung quy định tại
khoản 7 Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 Hướng dẫn một số nội
dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp, như sau: “Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trên cơ sở hồ sơ đã
nhận được và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, cơ quan có thẩm
quyền cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp thẩm định hồ sơ để quyết
định cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp”
|
12
|
12. Thủ tục Giấy phép kinh doanh bán
buôn rượu - T- LCA - 102659-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về lệ phí: Bộ Tài chính và Bộ Công thương ban hành văn bản liên tịch
quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn
rượu cho phù hợp với tình hình thực tế và các chi phí để thực hiện được TTHC
này
- Lý do: Hiện nay Bộ Tài chính và Bộ
Công thương chưa ban hành văn bản quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn rượu, Quy định về mức thu phí, lệ phí để
chi phí cho việc thẩm định, công tác đi lại và in ấn giấy phép để cấp cho tổ
chức, cá nhân
b) Về thành phần hồ sơ:
Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ tại ý thứ 2 điểm c Mục
III Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về
sản xuất, kinh doanh rượu
- Lý do: Các văn bản, giấy tờ, dữ liệu
trong Hồ sơ (quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày
7/4/2008 Về sản xuất, kinh doanh rượu; Điểm a, ý thứ 2 điểm c Mục III Thông
tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu) rất phức tạp đối với các doanh nghiệp và cơ sở.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a) Ban hành thông tư
liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ công thương quy định về phí và lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn rượu trên cơ sở căn cứ vào Nghị
định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
b) Hồ sơ nên đơn giản hóa tại ý thứ 2 điểm c Mục
III Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về
sản xuất, kinh doanh rượu, bao gồm đơn đề nghị, giấy tờ chứng minh năng lực
pháp lý của nhà đầu tư, các số liệu đơn giản chứng minh năng lực kinh doanh.
Sau đó, việc kinh doanh các mặt hàng nhạy cảm này sẽ được quản lý bằng các
báo cáo định kỳ hoặc cơ quan có thẩm quyền trực tiếp đến điều tra.
|
13
|
13. Thủ tục Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm thuốc lá - T- LCA - 102683-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về lệ phí: Bộ
Tài chính và Bộ Công thương ban hành văn bản liên tịch quy định về phí và lệ
phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá cho
phù hợp với tình hình thực tế và các chi phí để thực hiện được TTHC này
- Lý do: Hiện nay Bộ Tài chính và Bộ
Công thương chưa ban hành văn bản quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá, Quy định về mức thu
phí, lệ phí để chi phí cho việc thẩm định, công tác đi lại và in ấn giấy phép
để cấp cho tổ chức, cá nhân
b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi
quy định tại Mục A, Mục B Phần VIII Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc
lá
- Lý do: Các văn bản, giấy tờ, dữ liệu
trong Hồ sơ rất phức tạp đối với các doanh nghiệp và cơ sở. Bên cạnh đó, các
yêu cầu/quy định không thực tiễn,,mơ hồ và trùng lắp.
13.2. Kiến nghị thực thi:
a) Ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ Tài
chính và Bộ công thương quy định về phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá trên cơ sở căn cứ vào Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc
lá
b) Hồ sơ nên đơn giản hóa, bao gồm đơn đề nghị,
giấy tờ chứng minh năng lực pháp lý của nhà đầu tư, các số liệu đơn giản chứng
minh năng lực kinh doanh. Sau đó, việc kinh doanh các mặt hàng nhạy cảm này sẽ
được quản lý bằng các báo cáo định kỳ hoặc cơ quan có thẩm quyền trực tiếp đến
điều tra.
|
14
|
14. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá - T- LCA - 102723-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bộ Tài chính và Bộ Công thương ban hành văn bản
liên tịch quy định về phí và lệ phí Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá cho phù hợp với tình hình thực tế và các chi phí để
thực hiện được TTHC này
- Lý do: Hiện nay Bộ Tài chính và Bộ
Công thương chưa ban hành văn bản quy định về phí và lệ phí Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, Quy định về mức thu phí,
lệ phí để chi phí cho việc thẩm định, công tác đi lại và in ấn giấy phép để cấp
cho tổ chức, cá nhân
14.2. Kiến nghị thực thi:
Ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính
và Bộ công thương quy định về phí và lệ phí Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá trên cơ sở căn cứ vào Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc
lá
|
15
|
15. Thủ tục Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động phát điện - T- LCA - 102543-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thành phần hồ sơ TTHC quy định tại khoản
2, khoản 9, khoản 10, khoản 13 Điều 17 Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày
06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực theo hướng
đơn giản hóa giấy tờ
- Lý do: Quy định Bản sao hợp lệ văn bản
xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh
sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc, Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều
kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp, Bản sao báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án đầu tư phát điện đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt, Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện
hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
trong thành phần hồ sơ (khoản 2, khoản 9, khoản 10, khoản 13 Điều 17 Quyết định
số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình
tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt
động điện lực) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực các văn bản, giấy
tờ nêu trên, công dân không phải đến nhiều cơ quan hành chính
15.2. Kiến nghị thực thi:
Khoản 2, khoản 9, khoản 10, khoản 13 Điều 17
Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định điều
kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng
giấy phép hoạt động điện lực theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô văn bản xác nhận
tư cách pháp lý, văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy, báo cáo
đánh giá tác động môi trường, văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động
đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và xuất trình
bản chính các văn bản, giấy tờ đó để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm
tra
|
XI
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (48 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Bán đấu giá tài sản -
T-LCA-089672-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Bổ sung Mẫu đơn xin đăng ký mua tài sản bán đấu
giá
- Lý do: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho tổ chức, cá nhân được nhanh chóng trong việc làm thủ tục kê đăng ký tham
gia mua tài sản bán đấu giá thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định hướng
những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ
tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện
thủ tục.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung mẫu đơn xin đăng ký mua tài sản bán đấu
giá kèm theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP
|
2
|
2. Thủ tục Thủ tục công nhận và cấp thẻ
Cộng tác viên trợ giúp pháp lý - T-LCA-089652-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về số lượng hồ sơ: Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý chưa quy
định rõ số lượng hồ sơ
- Lý do: Để thuận lợi cho cán bộ tiếp nhận
hồ sơ thống nhất trên toàn quốc và để tổ chức cá nhân được biết để chuẩn bị hồ
sơ nộp
b) Về thời hạn giải quyết:
Giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 22 ngày xuống
còn 17 ngày.
- Lý do: Thành phần hồ sơ đã quy định rõ ràng, nội dung của mẫu đơn, yêu cầu,
điều kiện không mang tính chất phức tạp, 10 ngày là khoảng thời gian đủ để
Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ và trình Giám đốc Sở (giảm
05 ngày so với quy định hiện hành), trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ Giám đốc sở xem xét, ký quyết định
c) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Tăng thời hạn sử dụng của thẻ
CTV từ 03 năm lên 05 năm kể từ thời điểm được cấp
- Lý do: Để giảm khối lượng công việc cho cơ quan thực hiện TTHC và giảm
chi phí về thời gian và đi lại cho cá nhân
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy
định số lượng hồ sơ phải nộp tại Điều 27 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Trợ giúp pháp lý như sau: “Người có đủ tiêu chuẩn, nếu tự nguyện
làm cộng tác viên thì gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm ở địa phương nơi mình cư
trú hoặc công tác”
b) Sửa đổi quy định thời hạn
thực hiện TTHC tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP như
sau:
“2. Trong
thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Giám
đốc Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ
thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ cho người đề nghị làm cộng
tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn bản”
3. Trong thời hạn bảy ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở
Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Trong trường
hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng
tác viên. Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với việc từ chối công nhận
và cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định
của pháp luật về khiếu nại”
c) Sửa đổi khoản 2 Điều 6 Quyết
định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy
chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
như sau:
“2. Thời hạn sử dụng của thẻ
cộng tác viên là 05 năm kể từ thời điểm được cấp, trừ trường hợp
có quyết định thu hồi thẻ của Giám đốc Sở Tư pháp. Việc sử dụng thẻ cộng tác
viên được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP”
|
3
|
3. Thủ tục Thụ lý vụ việc TGPL -
T-LCA-089662-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết: Rút ngắn thời hạn ra quyết định cử người tham gia tố tụng và
ngoài tố tụng
- Lý do: việc ra Quyết định cử người tham gia tố tụng dựa trên cơ sở đã kiểm
tra điều kiện thụ lý và xem xét các giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện
được TGPL miễn phí. Sau khi được phân công, Luật sư cộng tác viên hoặc Trợ
giúp viên pháp lý được cử sẽ tiếp tục thực hiện TGPL cho đối tượng trong quá
trình các cơ quan tiến hành tố tụng giải quyết vụ án. Vì vậy, có thể ra quyết
định ngay trong thời gian không quá 2 ngày làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: TTHC do UBND tỉnh công bố quy định là 01 bộ là phù hợp với tình
hình thực tế. Tuy nhiên, khoản 1 Mục III Phần A Thông tư số 05/2008/TT-BTP
ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý nhà nước về trợ giúp pháp lý chưa quy định rõ nội dung này
- Lý do: Để thuận lợi cho người nộp hồ sơ và cán bộ tiếp nhận hồ sơ biết
và hướng dẫn cho đối tượng, đảm bảo việc thực hiện TTHC này thống nhất trên
toàn quốc. hạn chế việc cán bộ tiếp nhận hồ sơ tùy tiện yêu cầu nộp số lượng
hồ sơ
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi khoản 1 Điều 39 và
khoản 1 Điều 40 Luật Trợ giúp pháp lý như sau:
“1. Khi người được trợ
giúp pháp lý yêu cầu cử người tham gia tố tụng quy định tại Điều 29 của Luật
này, trong thời hạn không quá hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
yêu cầu, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tổ chức hành nghề luật sư
có trách nhiệm cử người thực hiện trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng.
Việc cử người tham gia tố
tụng phải được lập thành văn bản và gửi cho người được trợ giúp pháp lý, cơ
quan tiến hành tố tụng có liên quan”
và
“1. Trong thời hạn không
quá hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu trợ giúp pháp lý,
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức hành nghề luật sư có trách nhiệm
cử người thực hiện trợ giúp pháp lý làm đại diện ngoài tố tụng cho người được
trợ giúp pháp lý.
Việc cử người làm đại diện
ngoài tố tụng phải được lập thành văn bản và gửi cho người được trợ giúp pháp
lý”
b) Bổ sung quy định số lượng
hồ sơ phải nộp vào khoản 1 Mục III Phần A Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
nhà nước về trợ giúp pháp lý như sau: “Hồ sơ vụ việc được lập thành 01
bộ và phân loại tương ứng theo từng hình thức trợ giúp pháp lý, thể hiện
đầy đủ các dữ kiện theo các mục yêu cầu ghi ở Bìa hồ sơ. Bìa hồ sơ được thể
hiện theo Mẫu số 15-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này”
|
4
|
4. Thủ tục Khôi phục thời hiệu yêu cầu
thi hành án - T-LCA-089708-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Về đơn yêu cầu thi hành
án: Chính phủ mẫu hóa về đơn yêu cầu thi hành
án
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định
hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết
thủ tục và Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực
hiện thủ tục.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Chính phủ bổ sung Quy định mẫu
đơn yêu cầu thi hành án ban hành kèm theo Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày
13/7/2009 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
|
5
|
5. Thủ tục Miễn, giảm thi hành án -
T-LCA-089716-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Về mẫu đơn đề nghị được thi hành án:
Mẫu hóa quy định về mẫu đơn đề nghị được thi hành án
- Lý do: Để áp dụng thống nhất trên
toàn quốc, thuận lợi cho người nộp đơn và cơ quan tiếp nhận đơn
5.2. Kiến nghị thực thi:
Chính phủ bổ sung Quy định mẫu
đơn đề nghị được thi hành án ban hành kèm theo Nghị
định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án
dân sự.
|
6
|
6. Thủ tục Tiếp nhận yêu cầu thi hành
án- T-LCA-089716-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về đơn yêu cầu thi
hành án: Chính phủ mẫu hóa về đơn yêu cầu thi
hành án
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định
hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết
thủ tục và Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực
hiện thủ tục.
b) Về thời hạn xác minh
điều kiện thi hành án: Khoản 2 Điều 44 Luật
thi hành án dân sự quy định trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chủ động ra
quyết định thi hành án hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu xác minh của người
được thi hành án, chấp hành viên phải tiến hành xác minh, từ thực tiễn cho thấy
cần thiết phải sửa đổi quy định này theo hướng giảm thời hạn xác minh
- Lý do: Thời hạn 10 ngày sau khi ra quyết định thi hành án hoặc kể từ
ngày nhận được yêu cầu xác minh của người được thi hành án, chấp hành viên mới
đi xác minh là quá dài và vô lí, trong khi 10 ngày là đủ để người phải thi
hành án tẩu tán tài sản
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Chính phủ bổ sung Quy định
mẫu đơn yêu cầu thi hành án ban hành kèm theo Nghị định số
58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.
b) Sửa đổi Khoản 2 Điều 44 Luật
thi hành án dân sự như sau:
“2. Trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày chủ động ra quyết định thi hành án hoặc kể từ ngày nhận được
yêu cầu xác minh của người được thi hành án, Chấp hành viên phải tiến hành việc
xác minh; trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
thì phải xác minh ngay.
Việc xác minh phải được lập
thành biên bản, có xác nhận của tổ trưởng tổ dân phố, Ủy ban nhân dân, công
an cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức nơi tiến hành xác minh. Biên bản xác minh phải
thể hiện đầy đủ kết quả xác minh”
|
7
|
7. Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai
sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài -
T-LCA-091486-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Về Thời hạn giải quyết:: Quy định rõ thời hạn giải quyết TTHC
- Lý do: Để thực hiện thống nhất trên toàn quốc và thuận lợi cho quá trình
thực hiện TTHC, đề nghị quy định rõ thời hạn thực hiện TTHC là 05 ngày làm việc
7.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định thời hạn thực
hiện TTHC quy định tại Điều 63 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “Thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ”
|
8
|
8. Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai
sinh cho các trường hợp đã đăng ký khai sinh tại UBND cấp tỉnh hoặc từ thời kỳ
pháp thuộc, chính quyền Ngụy Sài Gòn hiện chỉ có 01 sổ đăng ký khai sinh lưu
tại Sở Tư pháp - T-LCA-091513-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Về Thời hạn giải quyết: Quy định rõ thời hạn giải quyết TTHC
- Lý do: Để thực hiện thống nhất trên toàn quốc và thuận lợi cho quá trình
thực hiện TTHC, đề nghị quy định rõ thời hạn thực hiện TTHC là 05 ngày làm việc
8.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định thời hạn thực
hiện TTHC quy định tại Điều 63 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “Thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ”
|
9
|
9. Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091535-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Bổ
sung quy định việc cá nhân phải nộp tờ khai cấp bản sao hộ tịch
từ sổ hộ tịch
- Lý do: Trên thực tế khi cá nhân có yêu cầu cấp bản sao từ sổ hộ tịch nếu
theo quy định của Điều 60 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, thì cơ quan nhà nước căn cứ vào
sổ hộ tịch hiện đang lưu trữ để cấp cho người có yêu cầu. Điều này rất khó thực
hiện vì không có tờ khai xin cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch do đó
cán bộ hộ tịch không thể đối chiếu các thông tin để tra cứu số bộ hộ tịch (Sổ
hộ tịch được lưu trữ lâu dài)
b) Về Thời hạn giải quyết: Quy định rõ thời hạn giải quyết TTHC
- Lý do: Để thực hiện thống nhất trên toàn quốc và thuận lợi cho quá trình
thực hiện TTHC, đề nghị quy định rõ thời hạn thực hiện TTHC là 05 ngày làm việc
9.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung nội dung Điều
60 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “Nộp tờ khai (theo mẫu
quy định)”
b) Bổ sung nội dung Điều
60 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “Thời gian giải quyết
là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”
|
10
|
10. Thủ tục Việc công nhận kết hôn;
nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài - T-LCA-091728-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Bổ sung quy định giấy tờ phải nộp cho phù hợp với tình hình thực tế
- Lý do: Việc xuất
trình bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi là không phù hợp
vì nếu chỉ xuất trình thì cán bộ thụ lý không thể biết đó là giấy tờ gì? (vì
bằng tiếng nước ngoài)
b) Về thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: Bổ sung quy định rõ thời gian giải quyết thủ
tục hành chính
- Lý do: Để áp
dụng thống nhất trên toàn quốc, người nộp đơn được rõ và cơ quan tiếp nhận
đơn thực hiện được công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của cá nhân
10.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa nội dung điều 56 Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
như sau:
“3. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch
- Nộp: Tờ khai việc công nhận
kết hôn; nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con đã đăng ký trước cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài; Bản sao giấy tờ cần ghi(đã dịch
thuật sang tiếng Việt Nam qua chứng thực theo quy định)
- Xuất trình:Sổ hộ khẩu gia
đình (đối với công dân Việt Nam)”
b) Bổ sung nội dung Điều
56 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản
lý hộ tịch như sau: “thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc”
|
11
|
11. Thủ tục Đăng ký chấm dứt, thay đổi
giám hộ có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091740-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ: Điều 54 quy
định chỉ dẫn áp dụng Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, tuy nhiên Điều
31 quy định “…và xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của
Bộ Luật Dân sự”, quy định “xuất trình các
giấy tờ cần thiết ” là chưa rõ
ràng
- Lý do: Quy định Xuất trình các giấy tờ
cần thiết là không rõ ràng, khó khăn cho cá nhân đến thực hiện TTHC
b) Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 3 Điều 31 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm
thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc
- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03 ngày là khoảng thời
gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả cho cá nhân.
11.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 31 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP theo hướng Quy định rõ giấy tờ phải
xuất trình khi yêu cầu Đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước
ngoài, như sau:
“a) Giấy tờ cần thiết phải xuất trình để chứng
minh đủ điều kiện chấm dứt giám hộ như:
1. Người được giám hộ đã có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ
2. Người được giám hộ chết; (Giấy chứng tử)
3. Cha, mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều
kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
4. Người được giám hộ được nhận làm con nuôi
(QĐ nuôi con nuôi)
b) Giấy tờ cần thiết phải xuất trình để chứng
minh đủ điều kiện thay đổi giám hộ như:
1. Người giám hộ không còn đủ điều kiện giám hộ;
2. Người giám hộ là cá nhân đã chết hoặc bị
Tòa án tuyên bố mất tích, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động;
3. Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
giám hộ;
Người giám hộ đề nghị được thay đổi và có người
khác nhận làm giám hộ”
b) Sửa đổi khoản 3 Điều 31
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch như sau “Trong thời hạn 03 ngày, kể từ
ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy yêu cầu chấm dứt việc giám hộ
là phù hợp với quy định của pháp luật và không có tranh chấp, thì cán bộ Tư pháp
hộ tịch ghi vào Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ, đồng thời ghi chú
việc chấm dứt giám hộ vào sổ đã đăng ký giám hộ trước đây. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu chấm dứt giám hộ một bản chính
Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ. Bản sao Quyết định công nhận chấm
dứt việc giám hộ được cấp theo yêu cầu của đương sự”
|
12
|
12. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài - T-LCA-091794-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Về số lượng hồ sơ: Chỉ nêu yêu cầu công dân khi làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài mỗi bên nam, nữ phải nộp 01 bộ hồ sơ
- Lý do: khi đăng ký kết hôn mỗi bên nam, nữ phải nộp 02 bộ hồ sơ
là không cần thiết, vì trên thực tế hồ sơ kết hôn chỉ lưu
tại Sở Tư pháp
12.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi nội dung khoản 3 Điều
13 của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài như sau:
“Giấy tờ quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này được lập thành 01 bộ hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp,
nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam và nộp tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt
Nam, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam”
|
13
|
13. Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài - T-LCA-091821-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết TTHC: Bổ
sung nội dung quy định rõ thời gian giải quyết thủ tục hành
chính này là 03 ngày làm việc
- Lý do: Để áp
dụng thống nhất trên toàn quốc, người nộp đơn được rõ và cơ quan tiếp nhận
đơn thực hiện được công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của cá nhân
13.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 50 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau:
“ Thời hạn giải quyết là 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”
|
14
|
14. Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài - T-LCA-091832-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết TTHC: Bổ sung nội dung quy định rõ thời gian giải
quyết thủ tục hành chính này là 03 ngày làm việc
- Lý do: Để áp
dụng thống nhất trên toàn quốc, người nộp đơn được rõ và cơ quan tiếp nhận
đơn thực hiện được công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của cá nhân
14.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung nội dung khoản 2 Điều
52 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
đăng ký và quản lý hộ tịch như sau: “Thời gian giải quyết
là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”
|
15
|
15. Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch các việc
hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (Công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
các việc: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi khi về nước
thường trú phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch) - T-LCA-091918-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: Chính phủ cần bổ sung nội dung quy định rõ thời
gian giải quyết thủ tục hành chính này là 05 ngày làm việc để thuận lợi cho
việc thực hiện TTHC, cá nhân biết được thời hạn mà họ được trả kết quả
- Lý do: Để áp
dụng thống nhất trên toàn quốc, người nộp đơn được rõ và cơ quan tiếp nhận
đơn thực hiện được công khai, minh bạch, đảm bảo quyền lợi của cá nhân
b) Về thành phần hồ sơ: Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
đăng ký và quản lý hộ tịch cần bổ sung nội dung quy định rõ
giấy tờ
- Phải nộp Bản sao giấy tờ cần
ghi (đã dịch thuật sang tiếng Việt Nam qua chứng thực theo quy định)
- Xuất trình Giấy chứng nhận
nơi đương sự cư trú để xác định thẩm quyền ghi chú
- Lý do: Việc Ghi vào sổ hộ tịch các việc
hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (các việc: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi) khi về
nước thường trú phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch. Theo quy định tại Điều 55, 56 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì người yêu cầu phải xuất trình bản chính
hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi. Việc xuất trình bản
chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi là không phù hợp vì nếu chỉ
xuất trình thì cán bộ thụ lý không thể biết đó là giấy tờ gì? (vì bằng tiếng
nước ngoài)
15.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung nội dung Điều
56 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản
lý hộ tịch như sau:
“Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc”
b) Sửa đổi, bổ
sung nội dung Điều 56 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau:
“Người có yêu cầu ghi vào sổ
hộ tịch phải:
- Nộp: Bản sao giấy tờ cần
ghi (đã dịch thuật sang tiếng Việt Nam qua chứng thực theo quy định)
- Xuất trình:Giấy chứng nhận
nơi đương sự cư trú để xác định thẩm quyền ghi chú”
|
16
|
16. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh tổ chức hành nghề luật sư - T-LCA-092181-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về số lượng hồ sơ: Bổ sung quy định rõ số lượng hồ sơ
- Lý do: Để thuận lợi trong quá trình hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ, cá nhân biết để chuẩn bị hồ sơ nộp, hơn nữa để thực hiện TTHC chỉ cần 01
bộ hồ sơ lưu tại Sở Tư pháp
b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao Giấy đăng ký
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh và Bản sao Chứng
chỉ hành nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh trong thành
phần hồ sơ (điểm b, điểm d khoản 3 Điều 41 Luật Luật sư) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy đăng ký hoạt
động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh và chứng thực Chứng chỉ
hành nghề luật sư, Thẻ luật sư.
16.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định số
lượng hồ sơ là 01 bộ vào khoản 3 Điều 41 Luật luật sư năm 2006.
b) Sửa đổi điểm b, điểm d khoản 3 Điều 41 Luật
Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư thành lập chi nhánh, Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật
sư và xuất trình bản chính Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật
sư thành lập chi nhánh, Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
17
|
17. Thủ tục Thẩm định hồ sơ cho phép
thành lập đoàn luật sư, quyết định việc giải thể đoàn luật sư -
T-LCA-092301-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 28/
2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư là chưa rõ ràng. Do đó cần bổ
sung để rõ ràng hơn
- Lý do: Để thuận lợi cho quá trình thực hiện TTHC, công khai, minh bạch
thời gian trả lời ý kiến tham gia của Bộ Tư pháp với UBND tỉnh
b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi
quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ
hành nghề luật sư của các sáng lập viên trong thành phần hồ sơ (điểm c, khoản
2, Điều 12 Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư) là
không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành
nghề luật sư
17.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định rõ thời hạn
trả lời ý kiến tham gia của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp vào khoản 3 Điều 12
Nghị định số 28/ 2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, như sau:
“Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi
UBND cấp tỉnh”
b) Sửa đổi điểm c, khoản 2, Điều 12 Nghị định
số 28/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2007 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư theo hướng chỉ cần nộp bản
phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư và xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề
luật sư để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
18
|
18. Thủ tục Đăng ký hoạt động Trung tâm
trọng tài thương mại - T-LCA-094528-TT
18.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về mẫu đơn: Bổ sung mẫu hóa
đơn đăng ký hoạt động
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp
nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi
quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao có công chứng
hoặc chứng thực hợp lệ Giấy phép thành lập Trung tâm Trọng tài trong thành phần
hồ sơ (điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài
thương mại) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy phép thành
lập Trung tâm Trọng tài
18.2. Kiến nghị thực thi:
a) Chính phủ ban hành mẫu đơn đăng ký hoạt động
ban hành kèm theo Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại
b) Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy
phép thành lập Trung tâm Trọng tài và xuất trình bản chính Giấy phép thành lập
Trung tâm Trọng tài để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
19
|
19. Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh
Trung tâm trọng tài thương mại - T-LCA-094534-TT
19.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về mẫu đơn: Bổ sung mẫu hóa
đơn đăng ký hoạt động
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp
nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
b) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi
quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao có công chứng
hoặc chứng thực hợp lệ Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm Trọng tài trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định số
25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Giấy phép thành
lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài
19.2. Kiến nghị thực thi:
a) Chính phủ ban hành mẫu đơn đăng ký hoạt động
ban hành kèm theo Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại
b) Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định số
25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh trọng tài thương mại theo hướng chỉ cần nộp bản
phôtô Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng
tài và xuất trình bản chính Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm Trọng tài để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm
tra
|
20
|
20. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật - T-LCA-094577-TT
20.1. Nội dung đơn giản hóa
Về đơn đăng ký hoạt động: Bổ
sung quy định mẫu đơn đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cần cung cấp
nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
20.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định mẫu đơn đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật kèm theo Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008
của Chính phủ về tư vấn pháp luật
|
21
|
21. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài (trường hợp xin không đích danh) -
T-LCA-091882-TT
21.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy
định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo
hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao có công chứng
hoặc chứng thực giấy khai sinh của trẻ em trong thành phần hồ sơ (điểm a khoản
3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu
nổ công nghiệp) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực giấy khai sinh
của trẻ em tại cấp xã
21.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 12 Điều 1 (điểm a khoản 1 Điều
44 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài) Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo hướng chỉ cần
nộp bản phôtô Giấy khai sinh của trẻ em và xuất trình bản chính Giấy phép
khai sinh để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
22
|
22. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài (trường hợp xin đích danh) - T-LCA-091905-TT
22.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy
định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo
hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao có công chứng
hoặc chứng thực giấy khai sinh của trẻ em trong thành phần hồ sơ (điểm a khoản
3 Điều 39 Nghị định số 39/2009/NĐ - CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về Vật liệu
nổ công nghiệp) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực giấy khai sinh
của trẻ em tại cấp xã
22.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 12 Điều 1 (điểm a khoản 1 Điều
44 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài) Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo hướng chỉ cần
nộp bản phôtô Giấy khai sinh của trẻ em và xuất trình bản chính Giấy phép
khai sinh để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
23
|
23. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con
có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091912-TT
23.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy
định tại điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 30 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày
10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài theo hướng đơn giản hóa giấy tờ trong thành phần hồ sơ
- Lý do: Quy định Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước) và bản sao Sổ hộ khẩu
hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở
trong nước) trong thành phần hồ sơ (điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 30 Nghị định
số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực giấy khai sinh
của trẻ em tại cấp xã
23.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b, điểm đ khoản 1 Điều 30 Nghị định
số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy chứng minh nhân dân và bản
phôtô Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt
Nam ở trong nước) và xuất trình bản chính Giấy chứng minh nhân dân và xuất
trình sổ hộ khẩu hoặc bản chính Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
24
|
24. Thủ tục Thành lập và đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng (do hai công chứng viên trở lên thành lập) -
T-LCA-092049-TT
24.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi
thành phần hồ sơ tại điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng theo hướng đơn giản
hóa
- Lý do: Quy định Bản sao quyết định bổ
nhiệm công chứng viên trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công
chứng) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực quyết định bổ
nhiệm công chứng viên.
24.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng
theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô quyết định bổ nhiệm công chứng viên và xuất
trình bản chính quyết định bổ nhiệm công chứng viên để người tiếp nhận hồ sơ
đối chiếu, kiểm tra
|
25
|
25. Thủ tục Thành lập và đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng (do một công chứng viên thành lập) - T-LCA-092130-TT
25.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi
thành phần hồ sơ tại điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng theo hướng đơn giản
hóa
- Lý do: Quy định Bản sao quyết định bổ
nhiệm công chứng viên trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản 1 Điều 27 Luật
Công chứng) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực quyết định bổ
nhiệm công chứng viên.
25.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Công chứng
theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô quyết định bổ nhiệm công chứng viên và xuất
trình bản chính quyết định bổ nhiệm công chứng viên để người tiếp nhận hồ sơ
đối chiếu, kiểm tra.
|
26
|
26. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên -
T-LCA-101804-TT
26.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi
thành phần hồ sơ tại điểm b khoản 1 Điều 18 Luật Công chứng theo hướng đơn giản
hóa
- Lý do: Quy định Bản sao
bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật trong thành phần hồ sơ (điểm
b khoản 1 Điều 18 Luật Công chứng) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực bằng
cử nhân luật hoặc bằng thạc sỹ luật.
26.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 18 Luật Công chứng
theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc
sỹ luật và xuất trình bản chính bằng cử nhân luật hoặc bằng
thạc sỹ luật để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra.
|
27
|
27. Thủ tục Đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài - T-LCA-092219-TT
27.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao Giấy phép
thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài trong thành phần hồ sơ (điểm a
khoản 2 Điều 79 Luật Luật sư) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Bản sao Giấy
phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
27.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 79 Luật Luật sư
theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật
nước ngoài và xuất trình bản chính Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật
nước ngoài để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
28
|
28. Thủ tục Đăng ký hành nghề luật sư với
tư cách cá nhân - T-LCA-09240-TT
28.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ
hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 2
Điều 50 Luật Luật sư) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành
nghề luật sư và chứng thực Thẻ luật sư
28.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 50 Luật Luật sư
theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và
xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
29
|
29. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Văn
phòng luật sư và công ty luật TNHH một thành viên - T-LCA-092271-TT
29.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy
định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ
hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật
sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật trong thành phần hồ sơ (điểm
c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành
nghề luật sư và thẻ Luật sư
29.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư theo
hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và xuất
trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp nhận hồ
sơ đối chiếu, kiểm tra
|
30
|
30. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng
luật sư - T-LCA-092283-TT
30.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy
định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ
hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật
sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật trong thành phần hồ sơ (điểm
c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành
nghề luật sư và thẻ Luật sư
30.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư
theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và
xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
31
|
31. Thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư - T-LCA-092308-TT
31.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy
định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ
hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật
sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật trong thành phần hồ sơ (điểm
c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành
nghề luật sư và thẻ Luật sư
31.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư
theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và
xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
32
|
32. Thủ tục Thay đổi, cung cấp thông
tin về nội dung đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân -
T-LCA-092320-TT
32.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy
định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao Chứng chỉ hành
nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư,
thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật trong thành phần hồ sơ (điểm c
khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Chứng chỉ hành
nghề luật sư và thẻ Luật sư
32.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 35 Luật Luật sư
theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư và
xuất trình bản chính Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
33
|
33. Thủ tục Cấp, thu hồi thẻ tư vấn
viên pháp luật - T-LCA-101797-TT
33.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi quy
định thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa
- Lý do: Quy định Bản sao Bằng cử nhân
luật trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật) là không cần
thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực Bằng cử nhân luật
33.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP
ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật theo hướng chỉ cần nộp bản
phôtô Bằng cử nhân luật và xuất trình bản chính Bằng cử
nhân luật để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
34
|
34. Thủ tục Đăng ký giám hộ có yếu tố
nước ngoài - T-LCA-091760-TT
34.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 30 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm
thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc
- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03 ngày là khoảng thời
gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả cho cá nhân.
34.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 30 Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản
lý hộ tịch như sau “Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy việc giám hộ đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc
giám hộ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài
thêm không quá 5 ngày”
|
35
|
35. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn có
yếu tố nước ngoài - T-LCA-091846-TT
35.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm
thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc
- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực, hơn nữa TTHC đã được thực hiện trước đó nên không gây khó
khăn trong quá trình thực hiện, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03
ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả
cho cá nhân.
35.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi
khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau “Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ
tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy
khai sinh, Giấy chứng tử, Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định công nhận
việc nuôi con nuôi. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính
giấy tờ hộ tịch theo từng loại việc. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự
kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trong cột ghi
chú của sổ hộ tịch và dưới tiêu đề của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ
“Đăng ký lại“.
Trường hợp cần phải xác minh,
thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.”
|
36
|
36. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài - T-LCA-091855-TT
36.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm
thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc
- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực, hơn nữa TTHC đã được thực hiện trước đó nên không gây khó
khăn trong quá trình thực hiện, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03
ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả
cho cá nhân.
36.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi
khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau “Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ
tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy
khai sinh, Giấy chứng tử, Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định công nhận
việc nuôi con nuôi. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính
giấy tờ hộ tịch theo từng loại việc. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự
kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trong cột ghi
chú của sổ hộ tịch và dưới tiêu đề của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ
“Đăng ký lại“.
Trường hợp cần phải xác minh,
thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.”
|
37
|
37. Thủ tục Đăng ký lại việc tử có yếu
tố nước ngoài - T-LCA-091861-TT
37.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm
thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc
- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực, hơn nữa TTHC đã được thực hiện trước đó nên không gây khó
khăn trong quá trình thực hiện, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03
ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả
cho cá nhân.
37.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi
khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau “Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ
tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy
khai sinh, Giấy chứng tử, Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định công nhận
việc nuôi con nuôi. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính
giấy tờ hộ tịch theo từng loại việc. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự
kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trong cột ghi
chú của sổ hộ tịch và dưới tiêu đề của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ
“Đăng ký lại“.
Trường hợp cần phải xác minh,
thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.”
|
38
|
38. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh có yếu
tố nước ngoài - T-LCA-091876-TT
38.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời gian thực hiện: Sửa đổi khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch theo hướng giảm
thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc
- Lý do: TTHC có nội dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực, hơn nữa TTHC đã được thực hiện trước đó nên không gây khó
khăn trong quá trình thực hiện, với chất lượng cán bộ tư pháp hiện nay 03
ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện TTHC, giảm thời gian nhận kết quả
cho cá nhân.
38.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi
khoản 2 Điều 59 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch như sau “Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ
tịch của Sở Tư pháp ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy
khai sinh, Giấy chứng tử, Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định công nhận
việc nuôi con nuôi. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự một bản chính
giấy tờ hộ tịch theo từng loại việc. Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến sự
kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ. Trong cột ghi
chú của sổ hộ tịch và dưới tiêu đề của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ
“Đăng ký lại“.
Trường hợp cần phải xác minh,
thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.”
|
39
|
39. Thủ tục Công chứng hợp đồng ủy quyền
quyền sử dụng đất - T-LCA-091109-TT
39.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản
2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều
38 Luật Công chứng
- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành
39.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:
“Thời hạn công chứng:
a) Thời hạn công chứng được
xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công
chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không
tính vào thời hạn công chứng.
b) Thời hạn công chứng không
quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc”
|
40
|
40. Thủ tục Công chứng hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - T-LCA-091133-TT
40.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản
2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều
38 Luật Công chứng
- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành
40.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:
“Thời hạn công chứng:
a) Thời hạn công chứng được
xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công
chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không
tính vào thời hạn công chứng.
b) Thời hạn công chứng
không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng
phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày
làm việc”
|
41
|
41. Thủ tục Công chứng hợp đồng góp vốn
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - T-LCA-091150-TT
41.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản
2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều
38 Luật Công chứng
- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành
41.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:
“Thời hạn công chứng:
- Thời hạn công chứng được
xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công
chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không
tính vào thời hạn công chứng.
- Thời hạn công chứng không
quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc”
|
42
|
42. Thủ tục Công chứng hợp đồng góp vốn
bằng quyền sử dụng đất - T-LCA-091159-TT
42.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản
2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều
38 Luật Công chứng
- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành
42.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:
“Thời hạn công chứng:
a) Thời hạn công chứng được
xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công
chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không
tính vào thời hạn công chứng.
b) Thời hạn công chứng không
quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc”
|
43
|
43. Thủ tục Công chứng hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất - T-LCA-091175-TT
43.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản
2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều
38 Luật Công chứng
- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành
43.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:
“Thời hạn công chứng:
a) Thời hạn công chứng được
xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công
chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không
tính vào thời hạn công chứng.
b) Thời hạn công chứng không
quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc”
|
44
|
44. Thủ tục Công chứng hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - T-LCA-091218-TT
44.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản
2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều
38 Luật Công chứng
- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành
44.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:
“Thời hạn công chứng:
a) Thời hạn công chứng được
xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công
chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không
tính vào thời hạn công chứng.
b) Thời hạn công chứng không
quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc”
|
45
|
45. Thủ tục Công chứng hợp đồng bao
lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - T-LCA-091246-TT
45.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản
2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều
38 Luật Công chứng
- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành
45.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:
“Thời hạn công chứng:
a) Thời hạn công chứng được
xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công
chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không
tính vào thời hạn công chứng.
b) Thời hạn công chứng không
quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc”
|
46
|
46. Thủ tục Công chứng hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất - T-LCA-091354-TT
46.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản
2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều
38 Luật Công chứng
- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành
462. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:
“Thời hạn công chứng:
a) Thời hạn công chứng được
xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công
chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không
tính vào thời hạn công chứng.
b) Thời hạn công chứng không
quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc”
|
47
|
47. Thủ tục Công chứng hợp đồng bảo
lãnh quyền sử dụng đất - T-LCA-091310-TT
47.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại điểm 2.4 khoản
2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất cho phù hợp với Điều
38 Luật Công chứng
- Lý do: Do Luật Công chứng ban hành sau, mới có hiệu lực thi hành
47.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết tại
điểm 2.4 khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT như sau:
“Thời hạn công chứng:
a) Thời hạn công chứng được
xác định kể từ ngày tổ chức hành nghề công chứng nhận đủ hồ sơ yêu cầu công
chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định không
tính vào thời hạn công chứng.
b) Thời hạn công chứng không
quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc”
|
48
|
48. Thủ tục Miễn nhiệm công chứng viên
- T-LCA-101814-TT
48.1. Nội dung đơn giản hóa
Về mẫu đơn: Đề nghị Bộ Tư pháp bổ
sung quy định mẫu đơn xin miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp theo nguyện
vọng)
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp
nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
48.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định mẫu đơn xin miễn nhiệm công
chứng viên (trường hợp theo nguyện vọng) vào Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP
ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ
dùng trong hoạt động công chứng
|
XII
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (65 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch
quốc tế - T-LCA-141904-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng từ 15 ngày xuống còn 10 ngày
- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã
quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận
của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề
nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục
Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ
b) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn có hiệu
lực của TTHC theo hướng tăng từ 3 năm thành 5 năm.
- Lý do: Cứ sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn
du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một
khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/
200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch).
Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện
TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người
đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và giảm khối lượng công việc cho cơ
quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn
có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.
c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc căn cứ
vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần
III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du
lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi
vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế trên cơ sở căn cứ vào Luật
Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
d) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản
hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Lý do: Quy định Bản sao các giấy tờ về
trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản
1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực các loại giấy tờ
cho người đề nghị cấp thẻ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11,
ngày 14/6/2005 như sau: “Trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về
du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề
nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu
rõ lý do”
b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du
lịch quốc tế được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5
năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.
c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với
mức thu là 800.000/thẻ.
d) Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi điểm c khoản
1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô giấy tờ về
trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…và xuất trình bản chính các loại
giấy tờ đó để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
2
|
2. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch
quốc tế - T-LCA-141926-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng từ 15 ngày xuống còn 10 ngày
- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch quốc tế được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã
quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận
của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề
nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục
Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ
b) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn có hiệu lực của TTHC theo hướng tăng từ 3 năm
thành 5 năm.
- Lý do: Cứ sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn
du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một
khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/
200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch).
Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện
TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người
đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và giảm khối lượng công việc cho cơ
quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn
có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.
c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc căn cứ
vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần
III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du
lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi
vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản
lý lệ phí đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế trên cơ sở căn cứ vào Luật
Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
d) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản
hóa thành phần hồ sơ đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Lý do: Quy định bản sao thẻ hướng dẫn
viên cũ trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch năm 2005)
là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực thẻ hướng dẫn
viên cho người đề nghị cấp thẻ, hơn nữa hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên trước
đây được cơ quan nhà nước quản lý và lưu trữ, do đó không có khó khăn trong
quá trình tra cứu, xem xét.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11,
ngày 14/6/2005 như sau: “Trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về
du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề
nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu
rõ lý do”
b) Sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ
HDV du lịch quốc tế được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5
năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.
c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với
mức thu là 800.000/thẻ.
d) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch
năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô thẻ hướng dẫn viên cũ và xuất trình
thẻ hướng dẫn viên cũ để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
3
|
3. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên
du lịch quốc tế - T-LCA-141944-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi thời hạn giải
quyết TTHC: theo hướng giảm tù 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: Việc cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy
tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa
thuận của cơ quan hành chính khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Lào Cai thẩm xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá
nhân đề nghị cấp thẻ vào trang Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là
Tổng cục Du lịch thẩm định và in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.
b) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời hạn
có hiệu lực của TTHC theo hướng tăng lên
- Lý do: Mỗi một lần cá nhân làm thủ tục
xin cấp lại thẻ sẽ mất thời gian công sức, hơn nữa phải nộp một khoản lệ phí
là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài
Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều
này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để
tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch và cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu
của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV Đề nghị
Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch được cấp lại từ thời
gian còn lại của thẻ đã cấp thành thời gian của đã cấp.
c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc
căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần
III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du
lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi
vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế trên cơ sở căn cứ vào Luật
Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 3 - Điều 75 - Chương 7 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: “Trong
thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ
quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn
viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị
bằng văn bản, nêu rõ lý do”
b) Phương án: Sửa đổi quy định tại Khoản
2 - Điều 34 - Chương 6 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định
chị tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch “Thời hạn của thẻ được
cấp lại bằng thời hạn của thẻ đã cấp”
c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với
mức thu là 500.000/thẻ.
|
4
|
4. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch
nội địa - T-LCA-141958-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi theo hướng giảm thời hạn giải quyết
từ 15 ngày xuống còn 10 ngày
- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được thực hiện
dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà
không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính
khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm
xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang
Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và
in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.
b) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi theo hướng
nâng thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm lên 5 năm
- Lý do: Cứ sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn
du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một
khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/
200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch).
Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện
TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người
đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và giảm khối lượng công việc cho cơ
quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định
thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.
c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa để thống nhất trên toàn quốc trên
cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần
III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du
lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi
vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa trên cơ sở căn cứ vào Luật
Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
d) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản
hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Lý do: Quy định Bản sao các giấy tờ về
trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản
1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực các loại giấy tờ
cho người đề nghị cấp thẻ.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11,
ngày 14/6/2005 như sau: “Trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về
du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề
nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu
rõ lý do.”
b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ
HDV du lịch nội địa được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5
năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.
c) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn với
mức thu là 500.000/thẻ.
d) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch
năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô giấy tờ về trình độ chuyên ngành,
chứng chỉ nghiệp vụ…và xuất trình bản chính các loại giấy tờ đó để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
5
|
5. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch
nội địa - T-LCA-141974-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi theo hướng giảm thời hạn giải quyết
từ 15 ngày xuống còn 10 ngày
- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được thực hiện
dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà
không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính
khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm
xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang
Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và
in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.
b) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi theo hướng nâng thời hạn có hiệu
lực của thẻ HDV từ 3 năm lên 5 năm
- Lý do: Cứ sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn
du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một
khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/
200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch).
Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện
TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người
đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và giảm khối lượng công việc cho cơ
quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định
thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV từ 3 năm thành 5 năm.
c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ
phí đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa để thống nhất trên toàn quốc căn cứ
vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần
III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du
lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi vậy
hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản lý lệ
phí đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa trên cơ sở căn cứ vào Luật Du lịch
năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
d) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản
hóa thành phần hồ sơ đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Lý do: Quy định bản sao thẻ hướng dẫn
viên cũ trong thành phần hồ sơ (điểm b khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch năm 2005)
là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực thẻ hướng dẫn
viên cho người đề nghị cấp thẻ, hơn nữa hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên trước
đây được cơ quan nhà nước quản lý và lưu trữ, do đó không có khó khăn trong
quá trình tra cứu, xem xét.
5.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11,
ngày 14/6/2005 như sau: “Trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về
du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề
nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu
rõ lý do.”
b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ
HDV du lịch nội địa được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5
năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.
c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với
mức thu là 500.000/thẻ.
d) Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch
năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô thẻ hướng dẫn viên cũ và xuất trình
thẻ hướng dẫn viên cũ để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
6
|
6. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên
du lịch nội địa - T-LCA-142020-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 15 ngày xuống còn 10
ngày
- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được thực hiện
dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà
không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính
khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm
xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang
Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và
in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.
b) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn có hiệu lực của TTHC là: Thời hạn của thẻ được cấp
lại bằng thời hạn của thẻ đã cấp.
- Lý do: Mỗi một lần cá nhân làm thủ tục
xin cấp lại thẻ sẽ mất thời gian công sức, hơn nữa phải nộp một khoản lệ phí
là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/ 200 của Bộ Tài
Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch). Điều
này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện TTHC. Để tiết
kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người đê nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch và cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo mục tiêu của
TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV du lịch được
cấp lại từ thời gian còn lại của thẻ đã cấp thành thời gian của đã cấp.
c) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa để thống nhất trên toàn quốc
căn cứ vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần
III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du
lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi
vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa trên cơ sở căn cứ vào Luật
Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 3 - Điều 75 - Chương 7 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005 như sau: “Trong
thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan nhà nước về du
lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên cho người
đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản,
nêu rõ lý do”
b) Sửa đổi quy định tại Khoản 2 - Điều
34 - Chương 6 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chị tiết
thi hành một số điều luật của Luật du lịch “Thời hạn của thẻ được cấp lại bằng
thời hạn của thẻ đã cấp”.
c) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với
mức thu là 500.000/thẻ.
|
7
|
7. Thủ tục Thu hồi và cấp mới sau khi bị
thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế - T-LCA-142058-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 15 ngày xuống còn 10
ngày
- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được thực hiện
dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà
không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính
khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm
xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang
Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và
in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.
b) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Sửa đổi thời hạn có hiệu lực của
TTHC tăng từ 3 năm lên thành 5 năm
- Lý do: Sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn
du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một
khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/
200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch).
Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện
TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người
đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo
mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV
từ 3 năm thành 5 năm.
c) Về thời hạn cấp thẻ
mới sau khi bị thu hồi: Giảm thời
hạn được cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi
- Lý do: Trong quá trình hành nghề hướng
dẫn khách du lịch, nếu hướng dẫn viên vi phạm pháp luật và bị thu hồi thẻ
trong thời gian là 6 tháng thì gây khó khăn cho hướng dẫn viên trong quá
trình công tác. Đề tạo điều kiện cho cá nhân được cấp lại thẻ mới phục vụ cho
công việc. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn cấp thẻ mới
sau khi bị thu hồi từ 6 tháng giảm xuống còn 2 tháng.
d) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc căn cứ
vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần III -
Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch
và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi
vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế trên cơ sở căn cứ vào Luật
Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
đ) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản
hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Lý do: Quy định Bản sao các giấy tờ về
trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản
1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực các loại giấy tờ
cho người đề nghị cấp thẻ.
7.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11,
ngày 14/6/2005 như sau: “Trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về
du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề
nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu
rõ lý do”
b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ
HDV du lịch quốc tế được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5 năm
và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.
c) sửa đổi thời hạn cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi của thẻ HDV du lịch
quốc tế được quy định tại điểm b - Khoản 4 - Điều 75 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi thẻ
chỉ được xem xét cấp thẻ sau thời hạn hai tháng, kể từ ngày bị thu hồi thẻ”
d) Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn với
mức thu là 800.000/thẻ.
đ) Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 74 Luật Du lịch
năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô giấy tờ về trình độ chuyên ngành,
chứng chỉ nghiệp vụ…và xuất trình bản chính các loại giấy tờ đó để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
8
|
8. Thủ tục Thu hồi và cấp mới sau khi bị
thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - T-LCA-142176-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 15 ngày xuống còn 10
ngày
- Lý do: Việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được thực hiện
dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà
không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính
khác. Vì vậy mà chỉ cần 3 ngày là sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai thẩm
xong hồ sơ và nhập tất cả các dữ liệu của cá nhân đề nghị cấp thẻ vào trang
Web của Tổng cục du lịch. Và chỉ cần 7 ngày là Tổng cục Du lịch thẩm định và
in ấn xong thẻ cho người đề nghị cấp thẻ.
b) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Sửa đổi thời hạn có hiệu lực của
TTHC tăng từ 3 năm lên thành 5 năm
- Lý do: Sau ba năm, khi thẻ hướng dẫn
du lịch hết hiệu lực, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đổi thẻ, và phải nộp một
khoản lệ phí là 200.000 VNĐ (theo thông tư 107/2002/TT-BTC , ngày 02/12/
200 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch).
Điều này khiến cá nhân mất thời gian, công sức và tiền bạc để thực hiện
TTHC. Để tiết kiệm chi phí, thời gian, công sức thực hiện TTHC đối với người
đê nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch và cơ quan thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo
mục tiêu của TTHC. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn có hiệu lực của thẻ HDV
từ 3 năm thành 5 năm.
c) Về thời hạn cấp thẻ
mới sau khi bị thu hồi: Giảm thời
hạn được cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi
- Lý do: Trong quá trình hành nghề hướng
dẫn khách du lịch, nếu hướng dẫn viên vi phạm pháp luật và bị thu hồi thẻ
trong thời gian là 6 tháng thì gây khó khăn cho hướng dẫn viên trong quá
trình công tác. Đề tạo điều kiện cho cá nhân được cấp lại thẻ mới phục vụ cho
công việc. Đề nghị Quốc Hội quy định thời hạn cấp thẻ mới
sau khi bị thu hồi từ 6 tháng giảm xuống còn 2 tháng.
d) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban hành thông tư hướng dẫn về mức thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế để thống nhất trên toàn quốc căn cứ
vào Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
- Lý do: Tại điểm c - khoản 5 - phần
III - Thông tư Số: 89/2008/TT-BVHTTDL , ngày 31-12/2008 về Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch về Kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du
lịch và xúc tiến du lịch quy định: Việc thu, nộp lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính”. Bởi
vậy hiện giờ Bộ Tài chinh vẫn chưa ban hành thông tư về mức thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa trên cơ sở căn cứ vào Luật
Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
đ) Về thành phần hồ sơ: Đơn giản
hóa thành phần hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Lý do: Quy định Bản sao các giấy tờ về
trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…trong thành phần hồ sơ (điểm c khoản
1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005) là không cần thiết.
Để giảm bớt thủ tục chứng thực các loại giấy tờ
cho người đề nghị cấp thẻ.
8.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 2 - Điều 74 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11,
ngày 14/6/2005 như sau: “Trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về
du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề
nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu
rõ lý do”
b) sửa đổi thời hạn có hiệu lực của thẻ
HDV du lịch quốc tế được quy định tại Khoản 2 - Điều 72 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn 5 năm
và có giá trị trong phạm vi toàn quốc”.
c) sửa đổi thời hạn cấp thẻ mới sau khi bị thu hồi của thẻ HDV du lịch
quốc tế được quy định tại điểm b - Khoản 4 - Điều 75 - Luật du lịch Số
44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “Hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi thẻ
chỉ được xem xét cấp thẻ sau thời hạn hai tháng, kể từ ngày bị thu hồi thẻ”
d) Phương án: Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn với mức thu là 800.000/thẻ.
đ) Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi điểm c khoản
1 Điều 74 Luật Du lịch năm 2005 theo hướng chỉ cần nộp bản phôtô giấy tờ về
trình độ chuyên ngành, chứng chỉ nghiệp vụ…và xuất trình bản chính các loại
giấy tờ đó để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu, kiểm tra
|
9
|
9. Thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch
địa phương - T-LCA-142193-TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thẩm quyền ban hành và nội dung TTHC:
Quốc hội hợp pháp hóa quy định thủ tục Cấp thẻ Hướng dẫn
viên du địa phương
- Lý do: Luật
Du lịch và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP không quy định về cấp thẻ HDV du lịch địa
phương và không phân cấp cho UBND cấp tỉnh quy định nội dung này. Tuy nhiên
Điều 12 (Hướng dẫn du lịch) - khoản 1, 2, 3 - Quyết định Số 05/2008/QĐ-UBND ,
ngày 23/01/2008 lại quy định về hướng dẫn viên du lịch địa phương, quá trình
thực hiện cho thấy việc quy định HDV du lịch địa phương là hoàn toàn cần thiết
và phù hợp với tình hình địa phương và các tỉnh biên giới, vùng cao nơi có
trình độ dân trí và kinh tế xã hội còn khó khăn. Quy định này đã được nhân
dân đồng tình ủng hộ phát huy được hiệu quả hiệu lực quản lý nhà nước trong
lĩnh vực Du lịch góp phần đáng kể vào sự phát triển KT-XH tại địa phương
9.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định việc cấp thẻ
Hướng dẫn viên du địa phương vào Chương VII Luật Du lịch
|
10
|
10. Thủ tục Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch
địa phương - T-LCA-142268-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thẩm quyền và nội dung của TTHC:
Bổ sung quy định TTHC Đổi thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương
- Lý do: Luật Du lịch và Nghị định số
92/2007/NĐ-CP không quy định về đổi thẻ HDV du lịch địa phương và không phân
cấp cho UBND cấp tỉnh quy định nội dung này. Tuy nhiên việc quy định đổi thẻ
HDV du lịch địa phương là hoàn toàn cần thiết và phù hợp với tình hình địa
phương và các tỉnh biên giới, vùng cao nơi có trình độ dân trí và kinh tế xã
hội còn khó khăn. Quy định này đã được nhân dân đồng tình ủng hộ phát huy được
hiệu quả hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực Du lịch góp phần đáng kể
vào sự phát triển KT-XH tại địa phương
10.2. Kiến nghị thực thi:
Quốc hội chuẩn hóa quy định nội dung đổi thẻ
HDV du lịch địa phương vào Chương VII Luật Du lịch để trên cơ sở đó UBND tỉnh
bổ sung quy định nội dung đổi thẻ HDV du lịch địa phương vào Điều 12 Quyết định
số 05/2008/QĐ-UBND
|
11
|
11. Thủ tục Cấp lại thẻ Hướng dẫn viên
du lịch địa phương - T-LCA-142298-TT
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thẩm quyền và nội dung của TTHC: Bổ
sung quy định TTHC cấp lại thẻ Hướng dẫn viên du lịch địa phương
- Lý do: Luật Du lịch và Nghị định số
92/2007/NĐ-CP và Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND chưa quy định về cấp lại thẻ
HDV du lịch địa phương. Tuy nhiên việc quy định cấp lại thẻ HDV du lịch địa
phương là hoàn toàn cần thiết và phù hợp với tình hình địa phương và các tỉnh
biên giới, vùng cao nơi có trình độ dân trí và kinh tế xã hội còn khó khăn.
Quy định này đã được nhân dân đồng tình ủng hộ phát huy được hiệu quả hiệu lực
quản lý nhà nước trong lĩnh vực Du lịch góp phần đáng kể vào sự phát triển KT-XH
tại địa phương
11.2. Kiến nghị thực thi:
Quốc hội chuẩn hóa quy định nội dung cấp lại
thẻ HDV du lịch địa phương vào Chương VII Luật Du lịch để trên cơ sở đó UBND
tỉnh bổ sung quy định nội dung đổi thẻ HDV du lịch địa phương vào Điều 12 Quyết
định số 05/2008/QĐ-UBND
|
12
|
12. Thủ tục Thẩm định/xếp hạng lần đầu
đối với khách sạn 1 sao, 2 sao - T-LCA-142566-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: sửa đổi quy định thời gian có
hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm:
- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi
phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi
nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo
được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh
lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm
lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)
b) Về thời gian giải quyết TTHC: sửa
đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Lý do: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh
vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến
cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15
ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để
đón khách du lịch.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại Khoản
5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5
năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng
phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”
b) Sửa đổi quy định tại Mục
III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2008 về như sau: “Trong thời hạn 15 ngày đối
với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”
|
13
|
13. Thủ tục Thẩm định lại/ Xếp hạng lại
đối với khách sạn hạng 1 sao, 2 sao - T-LCA-142658-TT
13.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: sửa đổi quy định thời gian có
hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm:
- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi
phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi
nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo
được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh
lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm
lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)
b) Về thời gian giải quyết TTHC: sửa
đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Lý do: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh
vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến
cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15
ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để
đón khách du lịch.
13.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại Khoản
5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5
năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng
phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”
b) Sửa đổi quy định tại Mục
III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2008 về như sau: “Trong thời hạn 15 ngày đối
với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”
|
14
|
14. Thủ tục Nâng hạng cơ sở lưu trú du
lịch cho khách sạn hạng 1 sao, 2 sao - T-LCA-142842-TT
14.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời
gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm
- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi
phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi
nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo
được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh
lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm
lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)
b) Về thời gian giải quyết TTHC:
sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Lý do: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh
vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến
cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15
ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để
đón khách du lịch.
14.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại Khoản
5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5
năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng
phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”
b) Sửa đổi quy định tại Mục
III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2008 về như sau: “Trong thời hạn 15 ngày đối
với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”
|
15
|
15. Thủ tục Thẩm định/xếp hạng lần đầu
cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch
cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du
lịch khác- T-LCA-143232-TT
15.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời
gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm
- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi
phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi
nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo
được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh
lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm
lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)
b) Về thời gian giải quyết TTHC: sửa
đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Lý do: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh
vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến cơ
sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15 ngày
là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để đón
khách du lịch.
15.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại Khoản
5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5
năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng
phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”
b) Sửa đổi quy định tại Mục
III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2008 về như sau: “Trong thời hạn 15 ngày đối
với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”
|
16
|
16. Thủ tục Thẩm định lại/ Xếp hạng lại
cơ sở lưu trú du lịch đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch
cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và cơ sở lưu trú
khác - T-LCA-143267-TT
16.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời
gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm
- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi
phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi
nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo
được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh
lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm
lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)
b) Về thời gian giải quyết TTHC::
sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Lý do: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh
vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến
cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15
ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để
đón khách du lịch.
16.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại Khoản
5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5
năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng
phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”
b) sửa đổi quy định tại Mục
III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2008 về như sau: “Trong thời hạn 15 ngày đối
với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”
|
17
|
17. Thủ tục Nâng hạng/ hạ hạng cơ sở
lưu trú du lịch cho cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú
du lịch cho nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và cơ sở
lưu trú khác - T-LCA-143300-TT
17.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn có hiệu
lực của TTHC: Đề nghị sửa đổi quy định thời
gian có hiệu lực TTHC là từ 3 năm lên 5 năm
- Lý do: Đầu tư cơ sở lưu trú phục vụ khách du lịch phải mất khá nhiều chi
phí và là nguồn đầu tư lớn và khấu hao tài sản được tính vào doanh thu và lợi
nhuận hàng năm mang tính chất thu hồi vốn một cách dài hơi, vì vậy để đảm bảo
được hiệu quả của thủ tục này đúng với tình hình thực tiễn trong kinh doanh
lưu trú cần phải kéo dài hiệu lực của thủ tục hành chính này tức là từ 3 năm
lên 5 năm (việc thẩm định lại sẽ là 5năm)
b) Về thời gian giải quyết TTHC::
sửa đổi quy định thời gian giải quyết TTHC là từ 1 tháng xuống còn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Lý do: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là đơn vị tiếp nhận và có bộ phận chuyên trách trong lĩnh
vực quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ về thẩm định cơ sở lưu trú, vì vậy, sau
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở thành lập đoàn thẩm định và tiến hành đi đến
cơ sở để thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở trong vòng 15
ngày là hợp lý, nhằm tạo điều kiện cho cơ sở sớm hoàn thiện các thủ tục để
đón khách du lịch.
17.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại Khoản
5 - Điều 63 - Luật du lịch Số 44/2005/QH11, ngày 14/6/2005, như sau “ Sau 5
năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng
phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch”
b) Sửa đổi quy định tại Mục
III - Điểm 2, phần 2.5 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12
năm 2008 về như sau: “Trong thời hạn 15 ngày đối
với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”
|
18
|
18. Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam - T-LCA-143600-TT
18.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết
TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 15 ngày xuống còn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiến
hành các hoạt động xác minh các điều kiện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
thông qua các giấy tờ đã được quy định trong thành phần hồ sơ. việc xem xét hồ
sơ là không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nên
không mất nhiều thời gian để xem xét, thẩm định đồng thời giảm thời gian và
chi phí đi lại của tổ chức.
b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC:
Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời
gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in
ấn cấp giấy phép…
18.2. Kiến nghị thực thi:
a) sửa đổi quy định tại
khoản 3 - Điều 23 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày
01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch. như sau: “Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ …”
b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn
|
19
|
19. Thủ tục Sửa đổi/ bổ sung Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam -
T-LCA-143643-TT
19.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết
TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC theo hướng giảm từ 10 ngày xuống còn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiến hành các hoạt động kiểm tra
các điều kiện của Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại
Lào Cai. việc xem xét hồ sơ là không phức tạp, không liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực nên không mất nhiều thời gian để xem xét, thẩm định đồng
thời giảm thời gian và chi phí đi lại của tổ chức.
b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC:
Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam.
- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời
gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in
ấn cấp giấy phép…
19.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
điểm b - khoản 2 - Điều 24 - Nghị định số
92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật
của Luật du lịch. như sau: “Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ …”
b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn
|
20
|
20. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam -
T-LCA-143668-TT
20.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết
TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC: là từ 15 ngày xuống
còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiến hành các hoạt động kiểm tra
các điều kiện để gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài đặt tại Lào Cai. việc xem xét hồ sơ là không phức tạp,
không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nên không mất nhiều thời gian
để xem xét, thẩm định đồng thời giảm thời gian và chi phí đi lại của tổ chức.
b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC:
a) Nội dung bổ sung: Ban hành văn bản hướng dẫn
về mức thu phí, lệ phí đối với việc gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời
gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in
ấn cấp giấy phép…
20.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
điểm b - khoản 2 - Điều 26 - Nghị định số
92/2007/NĐ-CP , ngày 01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật
của Luật du lịch. như sau: “Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ …”
b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn
|
21
|
21. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường
hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy
- T-LCA-143694-TT
21.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết
TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC: là từ 15 ngày xuống
còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch đã có hồ sơ của Văn phòng đại diện
doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại Lào Cai khi được cấp giấy phép lần đầu.
việc xem xét hồ sơ cấp lại là không phức tạp, không liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực nên không mất nhiều thời gian để xem xét, thẩm định đồng
thời giảm thời gian và chi phí đi lại của tổ chức.
b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban
hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp lại Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát
hoặc bị tiêu hủy
- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời
gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in
ấn cấp giấy phép…
21.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 3 - Điều 23 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày
01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch. như sau: “Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ …”
b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn
|
22
|
22. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường
hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có sự thay đổi - T-LCA-143713-TT
22.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết
TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết
TTHC: từ 15 ngày xuống còn là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tiến hành các hoạt động kiểm tra
các điều kiện để cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện doanh nghiệp
du lịch nước ngoài đặt tại Lào Cai. Trên cơ sở đã có hồ sơ và thường xuyên
trong quá trình thanh tra, kiểm tra. DO vậy, kịp thời nắm bắt được sự thay đổi
của Văn phòng đại diện, việc xem xét hồ sơ cấp lại là không phức tạp, không mất
nhiều thời gian để xem xét, thẩm định đồng thời giảm thời gian và chi phí đi
lại của tổ chức.
b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC:
Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp lại Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp có sự thay đổi
- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời
gian, đi lại và công việc thẩm định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in
ấn cấp giấy phép…
22.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
khoản 3 - Điều 23 - Nghị định số 92/2007/NĐ-CP , ngày
01/6/2007 về quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật du lịch. như sau: “Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ …”
b) Bộ Tài chính ban hành thông tư hướng dẫn
|
23
|
23. Thủ tục Giấy phép kinh doanh
Karaoke - T-LCA-073269-TT
23.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự thực hiện: Bổ sung
trình tự thực hiện vào TTHC, Căn cứ điều 31 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng.
- Lý do: Không được quy định thống nhất
trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép
b) Về cấp giấy phép và thu lệ phí: Ban
hành văn bản quy định về mức thu phí thẩm định các phòng hát Karaoke
- Lý do: Để chi cho công tác đi lại, thẩm
định và in ấn giấy phép, đề nghị bổ sung thu phí thẩm định các phòng hát
Karaoke, mức phí: 100.000đ/1 phòng
c) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi
thành phần hồ sơ theo hướng đơn giản hóa, cắt giảm quy định văn bản liền kề
trong thành phần hồ sơ của TTHC
- Lý do: Việc yêu cầu văn bản hộ liền
có xác nhận của chính quyền xã, phường và 2 hộ liền kề là không cần thiết,
vì nó gây nhiều khó khăn cho các hộ kinh doanh, VD: như hai nhà liền nhau
không thích nhau hoặc đã có sự mâu thuẫn từ trước, nay lại xin xác nhận của hộ
liền kề đồng ý cho phép kinh doanh, đó là điều rất khó khăn cho hộ KD. Khi
xin được chữ ký của 2 hộ liền kề rồi sau đó lại phải đến chính quyền địa
phương để xin xác nhận, đây cũng là một yêu cầu gây khó khăn và mất thời gian
cho các hộ kinh doanh.
23.2. Kiến nghị thực thi:
a/ Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự,
cách thức thực hiện như sau:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân ở các
huyện, thành phố được phân cấp thẩm định hồ sơ cấp phép thì nộp hồ sơ tại
Phòng văn hóa sở tại. Khi đủ thủ tục, thẩm định đủ điều kiện của phòng hát
Phòng Văn hóa huyện, thành phố chuyển bộ hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Lào Cai.
- Hoặc tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại “Một cửa” Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép kinh doanh Karaoke
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép kinh
doanh Karaoke ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm
giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gián tiếp
gửi qua bưu điện.
b) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Văn
hóa thể thao và du lịch ban hành mức thu phí thẩm định các phòng hát Karaoke,
mức phí: 100.000đ/1 phòng
c) Bãi bỏ quy định văn bản hộ liền kề trong hồ
sơ TTHC tại Khoản 2 điều 31 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về
Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
|
24
|
24. Thủ tục Giấy phép kinh doanh vũ trường
- T-LCA-080005-TT
24.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự thủ tục: Căn cứ điều
25 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Lý do: Không được quy định thống nhất
trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.
b) Về thu lệ phí: Ban hành văn bản
quy định về mức thu phí thẩm định các phòng khiêu vũ
- Lý do: Để chi phí cho việc đi lại thẩm
định, in ấn cấp giấy phép….
24.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự,
cách thức thực hiện như sau:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép kinh doanh vũ
trường tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép kinh
doanh Karaoke ký nhận (Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm
giấy ủy quyền theo mẫu quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b/ Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ văn
hóa thể thao và du lịch ban hành văn bản quy định phí thẩm định các phòng
khiêu vũ, với mức phí: 100.000đ/1 phòng
|
25
|
25. Thủ tục Giấy phép công diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang - T-LCA-080042-TT
25.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự thủ tục: Căn cứ điều
7, Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 Ban hành Quy chế hoạt động văn
hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
- Lý do: Không được quy định thống nhất
trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.
b) Thời hạn cấp phép: 07 ngày -
rút ngắn xuống 5 ngày
- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan trực tiếp nhận, kiểm
tra và thẩm định các nội dung trong hồ sơ. Không liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực. Khi thấy đúng, đủ hợp lệ không có sai phạm thì Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp phép. Nên không cần phải nhiều thời gian là 07 ngày để thực
hiện
c) Kiến nghị số lượng hồ sơ: Bổ
sung quy định rõ số lượng hồ sơ cần nộp
- Lý do: Không được quy định thống nhất số lượng hồ sơ
25.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự,
cách thức thực hiện như sau:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Sửa đổi điểm b, khoản 2,
điều 7, chương III Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của
Chính phủ Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa
công cộng, như sau: “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép công diễn;
trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do; trường
hợp cần duyệt chương trình trước khi cấp giấy phép công diễn, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép có trách nhiệm tạo điều kiện để cơ quan nhà nước
có thẩm quyền duyệt”
c) Bổ sung điều 7, Nghị định
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2008 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn
hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Như sau: Quy định rõ số
lượng hồ sơ cần nộp (01 bộ)
|
26
|
26. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu văn
hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh - T-LCA-080106-TT
26.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự thực hiện: Căn cứ điều
4, Nghị định 12/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chính phủ về phủ Quy định chi tiết
thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài, cần bổ sung
quy định rõ trình tự thực hiện, cách thức thực hiện TTHC
- Lý do: Không được quy định thống nhất
trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.
b) Mức lệ phí cấp phép: với mức
lệ phí 20.000đ một thủ tục cấp phép là quá ít so với các thủ tục khác và tốn
kém về thời gian và chi phí thực hiện TTHC, do đó cần được sửa đổi
- Lý do: Mức phí hiện nay là không đủ đáp ứng
cho việc đi lại, in ấn giấy phép…
26.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự,
cách thức thực hiện như sau:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Bộ tài chính sửa đổi và xem xét nâng lên
50.000đ/1 thủ tục tại mục II Lệ phí cấp phép xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của
Bộ tài chính
|
27
|
27. Thủ tục Cấp giấy phép nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh - T-LCA-080100-TT
27.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự thực hiện: Căn cứ điều
9, Nghị định 88/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, cần bổ sung quy định
trình tự, cách thức thực hiện
- Lý do: Không được quy định thống nhất
trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.
b) Mức lệ phí cấp phép: với mức
lệ phí 20.000đ một thủ tục cấp phép là quá ít so với các thủ tục khác và tốn
kém về thời gian và chi phí thực hiện TTHC, do đó cần được sửa đổi
- Lý do: Mức phí hiện nay là không đủ
đáp ứng cho việc đi lại, in ấn giấy phép…
27.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự,
cách thức thực hiện như sau:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
b) Bộ tài chính sửa đổi và xem xét nâng lên
50.000đ/1 thủ tục tại mục II Lệ phí cấp phép xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày
06/12/2006 của Bộ tài chính
|
28
|
28. Thủ tục Cấp giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam -
T-LCA-134947-TT
28.1. Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự, cách thức thực
hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự, cách thức
thực hiện TTHC
- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục
cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin phép. Do nghị định chưa quy định
rõ
28.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định rõ trình tự,
cách thức thực hiện TTHC Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam vào Điều 26 Nghị định số
24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Quảng cáo. Cụ thể như sau:
“- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ xin thành
lập Văn phòng đại diện của Công ty quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam tại bộ
phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường hợp hồ
chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên
phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép tại bộ phận “một cửa”
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa”
|
29
|
29. Thủ tục Cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội
- T-LCA-136793-TT
29.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ
sung mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá
nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những
thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
b) Về lệ phí thực hiện TTHC: Bổ
sung quy định mức phí, lệ phí thực hiện TTHC
- Lý do: Để chi phí cho việc đi lại, thẩm
định và in ấn giấy phép cho tổ chức, cá nhân…
29.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp giấy
phép tổ chức lễ hội ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
b) Bộ Tài chính ban hành văn bản quy định Đối
với các trường hợp xin cấp phép tổ chức lễ hội cần phải đóng một mức là
200.000 (Hai trăm nghìn đồng) để chi phí cho việc in biểu mẫu và giấy phép.
|
30
|
30. Thủ tục Giấy phép lưu hành băng đĩa
ca nhạc, sân khấu - T-LCA-140285-TT
30.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự, cách thức thực hiện:
Căn cứ điều 5 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. cần bổ sung quy định
trình tự, cách thức thực hiện
- Lý do: Không được quy định thống nhất
trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ
sung mẫu Đơn đề nghị cấp phép lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
- Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ
chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá
nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những
thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
30.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự,
cách thức thực hiện như sau vào Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về
Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
b) Bổ sung quy định mẫu Đơn đề nghị cấp phép
lưu hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 về Ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh
doanh dịch vụ văn hóa công cộng
|
31
|
31. Thủ tục Quyết định xếp hạng di tích
- T-LCA-140400-TT
31.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đối với thời hạn giải quyết TTHC: Bổ
sung quy định rõ thời hạn giải quyết đối với quyết định xếp
hạng di tích - danh thắng cấp quốc gia vào TTHC
- Lý do: Việc xét duyệt và thẩm định hồ sơ phải qua nhiều hội đồng khoa học
các cấp thẩm định và đưa ra phương án tối ưu trước khi trình các cấp thẩm quyền
ra quyết định công nhận và xếp hạng. Vì vậy, thời hạn thích hợp cho quyết định
xếp hạng di tích - danh thắng cấp quốc gia tối thiểu phải là 45 ngày, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Thành phần hồ sơ liên quan đến nhiều ngành chức
năng, nên việc thẩm định và xét duyệt hồ sơ sẽ phải kéo dài hơn. (Ví dụ: Bản
đồ khoanh vùng liên quan đến phòng Tài nguyên các huyện, đến Sở tài nguyên để
xác định ranh giới quy hoạch - Hồ sơ lý lịch liên quan đến các sự kiện của địa
phương, của nhân vật lịch sử... phải qua hội đồng khoa học thẩm định, hội thảo
lấy ý kiến...)
b) Về trao bằng và trao quyết định xếp hạng
di tích - danh thắng: Bổ sung quy định về trao bằng và trao quyết định
xếp hạng di tích - danh thắng;
- Lý do: Thể hiện được tầm quan trọng của
việc xếp hạng di tích - danh thắng gắn liền với bảo tồn và phát huy di sản
văn hóa của dân tộc;
c)Về mẫu đơn: Bổ sung quy định mẫu
đơn đề nghị xếp hạng di tích
- Lý do: để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần
cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.
31.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết đối với
quyết định xếp hạng di tích - danh thắng cấp quốc gia là 45
ngày vào Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa
b) Bổ sung quy định thủ tục trao bằng và quyết
định xếp hạng di tích - danh thắng vào Điều 15 Nghị định số: 92
/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật di sản văn hóa, như sau :
+ Đối với quyết định xếp hạng di tích cấp tỉnh,
UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo cho tổ chức,
cá nhân tổ chức lễ rước bằng công nhận di tích theo đúng nghi lễ truyền thống.
+ Đại diện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ
tiến hành trao bằng và quyết định công nhận và xếp hạng di tích - danh thắng
tại nơi làm lễ đón nhận bằng DTLSVH
+ Đối với DTLSVH - Danh lam thắng cảnh cấp Quốc
gia, đại diện UBND tỉnh tiến hành trao bằng công nhận và quyết định xếp hạng
di tích - danh thắng tại địa phương nơi tổ chức đón nhận theo đúng nghi lễ
truyền thống.
c) Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch ban hành văn
bản Quy định mẫu đơn đề nghị xếp hạng di tích theo phân cấp quy định tại khoản
3 Điều 15 Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa
|
32
|
32. Thủ tục Giấy phép làm bản sao di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia - T-LCA-140610-TT
32.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đối với Thời hạn cấp phép: Bổ
sung quy định thời hạn giải quyết TTHC
- Lý do: Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày
11/11/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản
văn hóa không quy định về số ngày cho việc cấp giấy phép làm bản sao di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia.
b) Đối với mức lệ phí cần thu: Ban hành văn bản quy định về mức thu phí, lệ phí cấp phép làm bản
sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,
- Lý do: Đối với hồ sơ xin cấp phép, phải rà soát và kiểm kê, giám định lại
bản gốc, kiểm tra, rà soát lại các thủ tục có liên quan, in biểu mẫu hành
chính nên cần thiết phải tiến hành thu phí để hoàn tất hồ sơ và cấp phép.
32.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định thời hạn giải quyết TTHC
vào Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa, như sau: “Thời hạn cấp Giấy
phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia là 10 (Mười) ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ”
b) Bộ Tài chính chủ trì phối
hợp với Bộ Văn hóa thể thao và du lịch ban hành thông tư quy định về mức thu
phí, lệ phí cấp phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia với mức thu từ 200.000VNĐ đến 500.000 VNĐ
|
33
|
33. Thủ tục Giấy chứng chỉ hành nghề đối
với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T-LCA-140613-TT
33.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định
mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia
- Lý do: Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày
11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản
văn hóa chưa quy định mẫu đơn, để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần
cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.
b) Về Mức thu phí: Bổ sung quy định
mức thu phí đối với việc cấp giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng
mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
- Lý do: Đảm bảo chi phí đi lại, thời
gian của cán bộ thẩm định, kiểm tra cơ sở vật chất và các thủ tục có liên
quan đến hồ sơ xin cấp phép đối với tổ chức, cá nhân xin cấp phép.
33.2. Kiến nghị thực thi:
a) Quy định mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số:
92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật di sản văn hóa
b) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Văn
hóa thể thao và du lịch ban hành thông tư quy định mức thu phí đối với việc cấp
giấy chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia với: Mức phí thu là 500.000 VNĐ
|
34
|
34. Thủ tục Giấy phép tiến hành nghiên
cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể - T-LCA-140615-TT
34.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Đối với thời hạn cấp
phép: Giảm thời hạn thực hiện TTHC
- Lý do: tiết kiệm về thời gian cho tổ chức, cá nhân được cấp phép. Nội
dung của TTHC không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nội dung không
phức tạp
b) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định
mẫu đơn đề nghị Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật
thể để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định
hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc
giải quyết thủ tục.
- Lý do: Chính phủ chưa quy định mẫu
đơn và để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định
hướng những thông tin mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc
giải quyết thủ tục.
c) Đối với việc thu phí và lệ phí: Bổ
sung quy định mức thu phí đối với việc Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm
di sản văn hóa phi vật thể
- Lý do: Đảm bảo chi phí đi lại, thời
gian của cán bộ thẩm định, kiểm tra cơ sở vật chất và các thủ tục có liên
quan đến hồ sơ xin cấp phép đối với tổ chức, cá nhân xin cấp phép.
34.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi thời hạn thực hiện
TTHC tại điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định 92/2002 ngày 11/11/2002 của
Chính phủ về việc thi hành chi tiết một số điều của Luật Di sản Văn hóa, như
sau: “Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể
thao và du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm
xem xét cấp giấy phép; trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản”
b) Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ban hành kèm
theo Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa
c) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Văn
hóa thể thao và du lịch ban hành thông tư quy định mức thu phí đối với việc
Giấy phép tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể với Mức
phí thu là 500.000 VNĐ
|
35
|
35. Thủ tục Giấy phép thành lập Bảo
tàng tư nhân - T-LCA-140621-TT
35.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định
mẫu đơn xin cấp giấy phép ‘thành lập bảo tàng tư nhân
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin
mà tổ chức, cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.
b) Về trình tự thực hiện: Quy định
rõ ràng trình tự, thủ tục thực hiện TTHC
- Lý do: Để đảm bảo thực hiện thống nhất
trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép.
35.2. Kiến nghị thực thi:
a) Quy định mẫu đơn xin cấp giấy phép thành lập
bảo tàng tư nhân ban hành kèm theo Nghị định số: 92 /2002/NĐ-CP ngày
11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản
văn hóa
b) Quy định rõ ràng trình tự, thủ tục thực hiện
TTHC tại Điều 8 Thông tư số 09/2004/QĐ-BVHTT ngày 11/10/2004 của Bộ Văn hóa
thông tin về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của bảo tàng tư nhân,
như sau:
“Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự,
cách thức thực hiện như sau:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
|
36
|
36. Thủ tục Giấy phép bán đấu giá di vật,
bảo vật, cổ vật quốc gia - T-LCA-140624-TT
36.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định
mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán đấu giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức,
cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục.
b) Về phí, lệ phí: Bổ sung quy định
Mức thu đối với tổ chức cá nhân xin cấp giấy phép bán đấu giá di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia
- Lý do: để đảm bảo chi phí đi lại, thời
gian của cán bộ thẩm định, kiểm tra cơ sở vật chất và các thủ tục có liên
quan đến hồ sơ xin cấp phép đối với tổ chức, cá nhân xin cấp phép.
36.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
phép bán đấu giá di vật, bảo vật, cổ vật quốc gia ban hành kèm theo Nghị định
số: 92 /2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật di sản văn hóa
b) Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Văn
hóa thể thao và du lịch ban hành thông tư quy định Mức thu đối với tổ chức cá
nhân xin cấp giấy phép bán đấu giá di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia với: Mức
phí thu là 1000.000 VNĐ đến 2.000.000đ
|
37
|
37. Thủ tục Giấy phép tổ chức triển lãm
Văn hóa - Nghệ thuật - T-LCA-140628-TT
37.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự, cách thức thực hiện TTHC:
quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép -
Căn cứ điều 13, Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2008 của
Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa
công cộng.
- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức
thực hiện thủ tục cấp phép.
b)Thời hạn thực hiện TTHC: Giảm
thời hạn thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 05 ngày
- Lý do: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan trực tiếp nhận, kiểm
tra và thẩm định các nội dung trong hồ sơ. Khi thấy đúng, đủ hợp lệ không có
sai phạm thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép, nội dung TTHC không phức
tạp, không liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực đồng thời tiết kiệm về thời
gian cho tổ chức, cá nhân
37.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự,
cách thức thực hiện như sau:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
b) Sửa đổi thời hạn thực hiện TTHC tại điểm b, khoản 2, điều 13, chương IV Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ, như sau: “Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do”
|
38
|
38. Thủ tục Cấp giấy phép triển lãm của
cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực;
Triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm Mỹ thuật ủy quyền -
T-LCA-140634-TT
38.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự, cách thức thực hiện TTHC:
Quy định thống nhất trong trình tự, cách thức thực hiện thủ tục cấp phép-Căn
cứ điều 13, Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc
ban hành “Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng“
- Lý do: Không được quy định thống nhất trong trình tự, cách thức
thực hiện thủ tục cấp phép.
b) Về thời hạn thực hiện: Giảm
thời hạn thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 5 ngày
- Lý do: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là cơ quan trực tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định các nội
dung trong hồ sơ. Khi thấy đúng, đủ hợp lệ không có sai phạm thì Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp phép, nội dung TTHC không phức tạp, không liên quan đến
nhiều ngành, lĩnh vực đồng thời tiết kiệm về thời gian cho tổ chức, cá nhân
38.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thủ tục hành chính cần xác định rõ trình tự,
cách thức thực hiện như sau:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
b) Sửa đổi thời hạn thực hiện TTHC tại điểm b, khoản 2, điều 13, chương IV Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ, như sau: “Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do”
|
39
|
39. Thủ tục Cấp
giấy phép triển lãm ảnh, liên hoan ảnh cuộc thi ảnh nghệ thuật -
T-LCA-140640-TT
39.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn cấp phép: Giảm thời
gian thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 05 ngày,
- Lý do: TTHC này có nội
dung không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch là cơ quan trực tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định các nội
dung trong hồ sơ. Khi thấy đúng, đủ, hợp lệ không có sai phạm thì Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp phép. Do đó 05 ngày là khoảng thời gian đủ để thực hiện
việc cấp phép, tạo điều kiện thuận lợi tiết kiệm về thời gian cho tổ chức, cá
nhân
39.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều
13 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng, như sau:
“Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do”
|
40
|
40. Thủ tục Cấp giấy phép thực hiện quảng
cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường -
T-LCA-134929-TT
40.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về hình thức, phương thức của thủ tục
quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:
sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các
thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể
hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Lý do:
+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình
thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với
quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng
cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …
+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng
cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh
các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt
b) Trình tự thủ tục: Bổ sung quy
định trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến
cấp phép quảng cáo.
- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp
nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép
c) Về phí, lệ phí: Tăng mức thu
phí, lệ phí cấp phép khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo
- Lý do: nhằm tăng thêm nguồn thu cho
ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước (thẩm định, cấp phép,
hậu kiểm, mua sắm trang thiết bị phục vụ, v.v…)
40.2. Kiến nghị thực thi:
a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng
cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.
Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo
trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc
Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các
cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường
hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các
quyết định của các cơ quan kiểm duyệt
b) Bổ sung quy định trình tự giải quyết, cách
thức thực hiện TTHC vào Mục III - Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày
16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số
24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Quảng cáo. Cụ thể như sau:
“- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo
tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường
hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên
phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận
“một cửa”
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gián tiếp
gửi qua đường bưu điện”
c) Sửa đổi mức thu phí, lệ phí khi thực hiện
thủ tục hành chính về quảng cáo tại khoản 1 Thông tư số 64/2008/ TT-BTC ngày
18/7/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày
07/7/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
cấp giấy phép thực hiện quảng cáo. Cụ thể như sau:
- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bản, biển,
pa nô và các hình thức tương tự có diện tích 40m2 trở lên:
1000.000đ/ 1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2:
700.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2:
500.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2:
400.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2; 200.000đ1 GP/1 bảng biển
pa nô
- Trường hợp gia hạn giấy phép THQC thu bằng
50% mức lệ phí tương ứng nêu trên
|
41
|
41. Thủ tục Cấp giấy phép thực hiện quảng
cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước đối với hàng, dịch vụ thông thường - T-LCA-134940-TT
41.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về hình thức, phương thức của thủ tục
quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:
sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các
thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể
hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Lý do:
+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình
thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với
quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng
cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …
+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng
cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh
các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt
b) Về trình tự, cách thức
thực hiện: Bổ sung quy định rõ trình tự, cách
thức thực hiện TTHC
- Lý do: để thuận lợi cho bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục
cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin phép. Do thông tư hướng dẫn chưa
quy định rõ
41.2. Kiến nghị thực thi:
a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng
cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.
Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo
trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc
Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các
cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường
hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các
quyết định của các cơ quan kiểm duyệt
b) Bổ sung quy định rõ trình
tự, cách thức thực hiện TTHC Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên
băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước
đối với hàng, dịch vụ thông thường vào Mục III - Thông tư số
43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Quảng cáo. Cụ thể như sau:
“- Trình tự thực hiện
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo
tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường
hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên phòng
Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận
“một cửa”
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện”
|
42
|
42. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng
cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao
gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ
quan của Bộ y tế cấp giấy tiếp nhận) - T-LCA-134953-TT
42.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về hình thức, phương thức của thủ tục
quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:
sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các
thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể
hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Lý do:
+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình
thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với
quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng
cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …
+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng
cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh
các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt
b) Về trình tự, cách thức thực hiện:
Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành
chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.
- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp
nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép
c) Về phí, lệ phí:hu ntaiaah dich Tăng mức thu phí, lệ
phí cấp phép khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo
- Lý do: nhằm tăng thêm nguồn thu cho
ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước (thẩm định, cấp phép,
hậu kiểm, mua sắm trang thiết bị phục vụ, v.v…)
42.2. Kiến nghị thực thi:
a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng
cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.
Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo
trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc
Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các
cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường
hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các
quyết định của các cơ quan kiểm duyệt
b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng
cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:
“- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo
tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường
hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên
phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận
“một cửa”
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”
c) Sửa đổi mức thu phí, lệ phí khi thực hiện
thủ tục hành chính về quảng cáo tại khoản 1 Thông tư số 64/2008/ TT-BTC
ngày 18/7/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 67/2004/TT-BTC
ngày 07/7/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo. Cụ thể như sau:
“- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bản, biển,
pa nô và các hình thức tương tự có diện tích 40m2 trở lên:
1000.000đ/ 1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2:
700.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2:
500.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2:
400.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2; 200.000đ1 GP/1 bảng biển
pa nô
- Trường hợp gia hạn giấy phép THQC thu bằng
50% mức lệ phí tương ứng nêu trên”
|
43
|
43. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng
cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
y tế, gồm: Vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng
và y tế, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp
nhận - T-LCA-134979-TT
43.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về hình thức, phương thức của thủ tục
quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:
sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các
thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể
hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Lý do:
+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình
thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với
quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng
cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …
+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng
cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh
các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt
b) Về trình tự, cách thức thực hiện:
Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành
chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.
- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp
nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép
43.2. Kiến nghị thực thi:
a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng
cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.
Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo
trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc
Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các
cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường
hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các
quyết định của các cơ quan kiểm duyệt
b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng
cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:
“- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo
tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường
hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên
phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận
“một cửa”
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”
|
44
|
44. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng
cáo trên bảng biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực y tế, bao
gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trang thiết bị y tế mỹ phẩm; thực phẩm, phụ
gia thực phẩm (do Sở y tế cấp giấy tiếp nhận) - T-LCA-135007-TT
44.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về hình thức, phương thức của thủ tục
quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:
sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các
thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể
hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Lý do:
+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình
thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với
quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng
cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …
+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng
cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh
các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt
b) Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ
sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành chính
liên quan đến cấp phép quảng cáo.
- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp
nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép
c) Về phí, lệ phí:hu ntaiaah dich Tăng mức thu phí, lệ
phí cấp phép khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo
- Lý do: nhằm tăng thêm nguồn thu cho
ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước (thẩm định, cấp phép,
hậu kiểm, mua sắm trang thiết bị phục vụ, v.v…)
44.2. Kiến nghị thực thi:
a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng
cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng
cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong
mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể
hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt.
Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và
minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt
b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng
cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:
“- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo
tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường
hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên
phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận
“một cửa”
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”
c) Sửa đổi mức thu phí, lệ phí khi thực hiện thủ
tục hành chính về quảng cáo tại Thông tư số 64/2008/ TT-BTC ngày 18/7/2008
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo. Cụ thể như sau:
“- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bản, biển,
pa nô và các hình thức tương tự có diện tích 40m2 trở lên:
1000.000đ/ 1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 700.000đ1
GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2:
500.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2:
400.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2; 200.000đ1 GP/1 bảng biển
pa nô
- Trường hợp gia hạn giấy phép THQC thu bằng
50% mức lệ phí tương ứng nêu trên”
|
45
|
45. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng
cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
Y tế, bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y tế, mỹ thuật;
thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở y tế cấp Giấy tiếp nhận) -
T-LCA-135017-TT
45.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về hình thức, phương thức của thủ tục
quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:
sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các
thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể
hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Lý do:
+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình
thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với
quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng
cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …
+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng
cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh
các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt
b) Về trình tự, cách thức thực hiện:
Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành
chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.
- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp
nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép
45.2. Kiến nghị thực thi:
a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng
cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.
Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo
trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc
Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các
cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường
hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các
quyết định của các cơ quan kiểm duyệt
b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng
cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:
“- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo
tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường
hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên
phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận
“một cửa”
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”
|
46
|
46. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng
cáo trên bảng, biển, pa nô đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn - T-LCA-135989-TT
46.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về hình thức, phương thức của thủ tục
quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo:
sửa đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các
thủ tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể
hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Lý do:
+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình
thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với
quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng
cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …
+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng
cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh
các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt
b) Về trình tự, cách thức thực hiện:
Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành
chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.
- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp
nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép
b) Về phí, lệ phí:hu ntaiaah dich Tăng mức thu phí, lệ
phí cấp phép khi thực hiện thủ tục hành chính về quảng cáo
- Lý do: nhằm tăng thêm nguồn thu cho
ngân sách nhà nước và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước (thẩm định, cấp phép,
hậu kiểm, mua sắm trang thiết bị phục vụ, v.v…)
46.2. Kiến nghị thực thi:
a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng
cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức.
Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo: “Quảng cáo
trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc
Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể hóa để tránh các
cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt. Trong bất cứ trường
hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và minh bạch đối với các
quyết định của các cơ quan kiểm duyệt
b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng
cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:
“- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo
tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường
hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên
phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận
“một cửa”
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”
c) Sửa đổi mức thu phí, lệ phí khi thực hiện
thủ tục hành chính về quảng cáo tại Thông tư số 64/2008/ TT-BTC ngày 18/7/2008
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung thông tư số 67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo. Cụ thể như sau:
“- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bản, biển,
pa nô và các hình thức tương tự có diện tích 40m2 trở lên:
1000.000đ/ 1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2:
700.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2:
500.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2:
400.000đ1 GP/1 bảng biển pa nô
- Lệ phí THQC trên bảng, biển, pa nô và các
hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2; 200.000đ1 GP/1 bảng biển
pa nô
- Trường hợp gia hạn giấy phép THQC thu bằng
50% mức lệ phí tương ứng nêu trên”
|
47
|
47. Thủ tục Cấp Giấy phép thực hiện quảng
cáo trên băng zôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa, dịch vụ trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn - T-LCA-136008-TT
47.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về hình thức, phương thức của thủ tục
quảng cáo và các quy định về hành vi nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo: sửa
đổi phương thức và hình thức thủ tục quảng cáo theo hướng đồng bộ hóa các thủ
tục quảng cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. quy định cụ thể hành
vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo
- Lý do:
+ Thủ tục áp dụng khác nhau giữa các phương thức/hình
thức khác nhau. Ví dụ: Quảng cáo cho thực phẩm yêu cầu có thủ tục khác so với
quảng cáo cho mỹ phẩm; các thủ tục để được chấp thuận thực hiện đối với quảng
cáo ngoài trời thì khác so với quảng cáo in ấn …
+ Hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng
cáo (khoản 2 Điều 5 pháp lệnh quảng cáo) Cần phải được cụ thể hóa để tránh
các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt
b) Về trình tự, cách thức thực hiện:
Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành
chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.
- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp
nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép
47.2. Kiến nghị thực thi:
a) Đơn giản hóa và đồng bộ hóa các thủ tục quảng
cáo đối với tất cả các phương thức/hình thức. Khoản 2 Điều 5 Pháp lệnh Quảng
cáo: “Quảng cáo trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong
mỹ tục của dân tộc Việt Nam là hành vi bị nghiêm cấm”. Cần phải được cụ thể
hóa để tránh các cách hiểu chủ quan và tùy tiện của các cơ quan kiểm duyệt.
Trong bất cứ trường hợp nào, cũng cần có một quá trình xem xét độc lập và
minh bạch đối với các quyết định của các cơ quan kiểm duyệt
b) Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng
cáo vào Mục II - Thông tư liên tịch
06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của liên Bộ Văn hóa thông tin,
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông. Cụ thể:
“- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo
tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường
hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả.
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên
phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận
“một cửa”
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện”
|
48
|
48. Thủ tục Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
du lịch) - T-LCA-143471-TT
48.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời hạn giải quyết
TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: việc cấp biển hiệu được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra,
xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến
tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Tuy nhiên để có cơ sở
chính xác để xem xét cấp biển hiệu thì sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phải bố trí cán bộ đi thẩm định tại cơ sở. TTHC này không phức tạp,
không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực vì vậy chỉ cần khoảng thời
gian là 10 ngày.
b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC: Ban
hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống, mua sắm).
- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm
định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…
48.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
điểm 5.1 - khoản 5 - Phần VI - Thông tư Số
88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch như sau:
“Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch…”
b) Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn
|
49
|
49. Thủ tục Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du
lịch) - T-LCA-143485-TT
49.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: việc cấp biển hiệu được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra,
xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến
tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Tuy nhiên để có cơ sở
chính xác để xem xét cấp biển hiệu thì sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phải bố trí cán bộ đi thẩm định tại cơ sở. TTHC này không phức tạp,
không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực vì vậy chỉ cần khoảng thời
gian là 10 ngày.
b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC:
Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống, mua sắm).
- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm
định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…
49.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
điểm 5.1 - khoản 5 - Phần VI - Thông tư Số
88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch như sau:
“Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch…”
b) Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn
|
50
|
50. Thủ tục Thủ tục cấp lần đầu biển hiệu
đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm
du lịch) - T-LCA-143500-TT
50.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: việc cấp biển hiệu được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra,
xem xét các giấy tờ đã quy định do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến
tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. Tuy nhiên để có cơ sở
chính xác để xem xét cấp biển hiệu thì sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch phải bố trí cán bộ đi thẩm định tại cơ sở. TTHC này không phức tạp,
không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực vì vậy chỉ cần khoảng thời
gian là 10 ngày.
b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC:
Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống, mua sắm).
- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm
định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…
50.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
điểm 5.1 - khoản 5 - Phần VI - Thông tư Số
88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch như sau:
“Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch…”
b) Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn
|
51
|
51. Thủ tục Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du
lịch) - T-LCA-143590-TT
51.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thời
hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi quy định thời hạn giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Lý do: việc cấp biển
hiệu được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ đã quy định
do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ
quan hành chính khác. Tuy nhiên để có cơ sở chính xác để xem xét cấp biển hiệu
thì sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải bố trí cán bộ đi thẩm
định tại cơ sở. TTHC này không phức tạp, không liên quan đến nhiều ngành, nhiều
lĩnh vực vì vậy chỉ cần khoảng thời gian là 10 ngày.
b) Về các khoản phí, lệ phí của TTHC:
Ban hành văn bản hướng dẫn về mức thu phí, lệ phí đối với việc cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (ăn uống, mua sắm).
- Lý do: Để đảm bảo chi phí cho thời gian, đi lại và công việc thẩm
định của cán bộ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, in ấn cấp giấy phép…
51.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi quy định tại
điểm 5.1 - khoản 5 - Phần VI - Thông tư Số
88/2008/TT-BVHTTDL, ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/06/2007 của Chính Phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về Lưu trú du lịch như sau:
“Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch…”
b) Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn
|
52
|
52. Thủ tục Giấy phép sản xuất, xuất khẩu,
nhập khẩu băng đĩa ca nhạc, sân khấu - T-LCA-080043-TT
52.1. Nội dung đơn giản hóa
Về số lượng Hồ sơ:Bổ sung quy định số lượng hồ sơ
- Lý do: Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT không quy định số
lượng hồ sơ. Để thuận lợi cho người yêu cầu và thuận
lợi cho cán bộ tiếp nhận và xử lý hồ sơ
52.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định số lượng hồ
sơ là 01 bộ vào điểm b, khoản 1 Điều
4 Quyết định 55/1999/QĐ-BVHTT , ngày 05/8/1999 của Bộ Trưởng
Bộ Văn hóa Thông tin ban hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu
hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc,
sân khấu.
|
53
|
53. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thực hiện
quảng cáo trên bảng, biển, pa nô, phương tiện giao thông.(nếu không thay đổi
về nội dung, hình thức, địa điểm, kích thước) - T-LCA-136243-TT
53.1. Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự, cách thức thực hiện:
Bổ sung quy định rõ trình tự giải quyết, cách thức thực hiện thủ tục hành
chính liên quan đến cấp phép quảng cáo.
- Lý do: Để thuận lợi cho bộ phận tiếp
nhận và giải quyết thủ tục cũng như thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xin cấp
phép
53.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung các bước giải quyết hồ sơ xin quảng
cáo vào Mục III - Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16/7/2003 của Bộ Văn
hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của
chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo. Cụ thể:
“- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Công chức tiếp nhận hồ sơ quảng cáo
tại bộ phận “một cửa”, kiểm tra hồ sơ, đề nghị bổ sung, sửa đổi (trong trường
hợp hồ chưa đúng quy định); viết giấy hẹn ngày trả
+ Bước 2. Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ lên
phòng Nghiệp vụ văn hóa thẩm định lại hồ sơ, làm thủ tục cấp phép theo quy định.
+ Bước 3. Trả giấy phép quảng cáo tại bộ phận
“một cửa”
- Cách thực thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” hoặc gửi qua đường bưu điện
|
54
|
54. Thủ tục Cho phép đơn vị nghệ thuật,
diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp -
T-LCA-136294-TT
54.1. Nội dung đơn giản hóa
Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung
mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn.
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá
nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những
thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
54.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn
ban hành kèm theo Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về
Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
55
|
55. Thủ tục Cho phép đơn vị nghệ thuật,
đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật,
diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
-T-LCA-136298-TT
55.1. Nội dung đơn giản hóa
Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ sung
mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn.
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá
nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những
thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
55.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn
ban hành kèm theo Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT về
Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
56
|
56. Thủ tục Giấy phép công diễn chương
trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp;
đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập; đơn vị nghệ thuật
biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp; cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ
thuật biểu diễn; đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập
và các tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa
phương)-T-LCA-136331-TT
56.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự thủ tục: Bổ sung quy
định trình tự, cách thức thực hiện Để thuận lợi, hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân
- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình
thống kê TTHC
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ
sung mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn.
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần
cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần
thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
56.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định trình tự, cách thức thực
hiện vào điều 22 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004
Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp để đưa ra thời gian, phạm vi cho phép biểu diễn, cụ thể
như sau:
“Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép kinh doanh vũ
trường tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
b) Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp phép biểu
diễn ban hành kèm theo Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT
về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
57
|
57. Thủ tục Giấy phép công diễn chương
trình ca múa nhạc (đối với các đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo
Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp -
T-LCA-136348-TT
57.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự thủ tục: Bổ sung quy
định trình tự, cách thức thực hiện Để thuận lợi, hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân
- Lý do: Do thiếu sót trong quá trình thống kê
TTHC
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bổ
sung mẫu đơn xin cấp phép biểu diễn.
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá
nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những
thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
57.2. Kiến nghị thực thi:
a) Bổ sung quy định trình tự, cách thức thực
hiện vào điều 22 Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004
Của Bộ VHTT về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp để đưa ra thời gian, phạm vi cho phép biểu diễn, cụ thể
như sau:
“Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ, điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép kinh doanh vũ
trường tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
b) Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp phép biểu
diễn ban hành kèm theo Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 Của Bộ VHTT
về Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
58
|
58. Thủ tục Giấy phép tổ chức cuộc thi
người đẹp - T-LCA-136762-TT
58.1. Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ
sung quy định trình tự, cách thức thực hiện
- Lý do: để thuận lợi cho việc hướng dẫn
cá nhân, tổ chức đến xin cấp phép, thông tư chưa quy định nội dung này
58.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định trình tự, cách thức thực hiện
vào điều 4 Quyết định số: 87/2008/QĐ-BVHTTDL , ngày 30/12/2008 của Bộ VHTTDL tổ
chức thi hoa hậu, Hoa khôi, người đẹp, cụ thể như
sau:
“- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ
tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy phép tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
|
59
|
59. Thủ tục Quyết định phê duyệt nội
dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại
khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh
nghiệp nhập khẩu - T-LCA-140378-TT
59.1. Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự, cách thức thực hiện: Bổ
sung quy định rõ trình tự, cách thức thực hiện TTHC
- Lý do: Điều 7 quyết định số 55/
1999/QĐ-BVHTT ngày 5/8/1999 ban hành quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu,
lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc,
sân khấu chưa quy định rõ, để thuận lợi cho việc hướng dẫn cá nhân, tổ chức đến
xin cấp phép
59.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định rõ trình tự, cách thức thực
hiện vào Điều 7 quyết định số 55/ 1999/QĐ-BVHTT ngày 5/8/1999 ban hành quy chế
sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm
thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu như sau:
“Bước 1:
- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ, theo quy định của Pháp luật
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn
trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại cho đầy đủ.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển bộ Hồ
sơ lên Phòng quản lý nghiệp vụ Văn hóa, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
thủ tục cấp phép.
Bước 3: Nhận giấy tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại bộ phận “Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận
(Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền theo mẫu
quy định và CMTND của người ủy quyền).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận
“Một cửa” - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
|
60
|
60. Thủ tục Giấy chứng nhận đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia - T -LCA-140606-TT
60.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời hạn giải quyết
TTHC: Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC để tạo điều kiện thuận
lợi cho chủ quản lý và sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Khuyến khích
người có di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia tham gia đăng ký theo hướng giảm từ
30 ngày xuống còn 20 ngày
- Lý do: rút ngắn xuống còn 20 ngày để
giảm thời gian chờ đợi của chủ di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia muốn đăng ký.
Đồng thời, rút ngắn thời gian thực hiện TTHC mới khuyến khích được các tập thể,
cá nhân đến khai báo và đăng ký cấp giấy chứng nhận về di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia mà mình đang nắm giữ, quản lý. Là khoảng thời gian đủ để cơ quan nhà
nước thực hiện được TTHC
60.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC tại khoản 1 Mục
II Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ
Văn hóa thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia, như sau: “Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn của chủ
sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm
xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm cấp Giấy
chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Thông tư này) cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia”
|
61
|
61. Thủ tục Cấp giấy phép tổ chức Trại
sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại
địa phương - T-LCA-140645-TT
61.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn thực hiện TTHC: Giảm
thời gian thực hiện TTHC từ 7 ngày xuống còn 05 ngày
- Lý do: để giảm thời gian cho tổ chức
và cá nhân, TTHC này không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Do đó
05 ngày là đủ để thực hiện TTHC
61.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 2 Điều 13 Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL ,
ngày 30/12/2008 của Bộ VH, TT-DL ban hành Quy chế về tổ chức Trại sáng tác
điêu khắc, như sau:
“Đối với Trại sáng tác điêu khắc trong
nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức quy định tại khoản 2 Điều
11 Quy chế này, thời gian cấp giấy phép không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.”
|
62
|
62. Thủ tục Cấp giấy phép thi ảnh địa
phương, khu vực - T-LCA-140648-TT
62.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn thực hiện TTHC: Giảm
thời gian thực hiện TTHC từ 7 ngày xuống còn 05 ngày
- Lý do: để giảm thời gian cho tổ chức
và cá nhân, TTHC này không liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Do đó
05 ngày là đủ để thực hiện TTHC
62.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi khoản 1 Điều 7 Quyết định số
29/2000/QĐ-BVHTT ngày 20/11/2000 của Bộ VHTT Quy chế hoạt động nhiếp ảnh,
như sau:
“Cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp phép
trong thời hạn 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối
phải trả lời rõ bằng văn bản.”
|
63
|
63. Thủ tục Cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động Thư viện của tổ chức cấp tỉnh - T-LCA-140650-TT
63.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời
gian giải quyết TTHC: Bổ sung quy định thời
gian giải quyết TTHC, vì: Theo Mục III- Thông tư 56/2003/TT-BVHTT ngày
16/9/2003 hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng
ký hoạt động thư viện không quy định rõ thời gian giải quyết.
- Lý do: Đề thuận tiện cho các tổ chức
đến xin cấp chứng nhận, cho cơ quan quản lý đề nghị bổ sung thời gian giải
quyết TTHC
63.2. Kiến nghị thực thi:
Bổ sung quy định thời gian giải
quyết vào khoản 3 mục III Thông tư 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 hướng
dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư
viện, như sau: “Thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhận hồ sơ
cấp giấy chứng nhận đã đăng ký hoạt động cho thư viện”
|
64
|
64. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
64.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung quy định rõ về trình tự thực hiện
- Lý do: Để thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC, cán bộ thực
hiện hướng dẫn thực hiện được rõ ràng hơn
b) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định
mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu
lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
- Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá
nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những
thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
64.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung quy định
trình tự thực hiện vào khoản 2 Mục II Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao, như sau:
“- Bước 1: Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, lập hồ sơ nộp cho bộ phận một cửa
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong giờ hành chính, vào các ngày từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và thành
phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận giao
cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thiếu thì cán bộ
tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên
quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc
bộ thể thao chuyên nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận
của các cơ quan tham gia. Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định,
Sở thể dục thể thao trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kinh doanh hoạt động thể thao
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tổ chức, cá nhân khi đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu biên nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hộ phải có Giấy
ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
Phiếu biên nhận sau đó yêu cầu người nhận ký vào sổ và giao trả kết quả cho
người nhận. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (Giờ hành chính)”
b) Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động đối với câu lạc bộ thể thao chuyên
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao
|
65
|
65. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động TDTT - T-LCA-144542-TT
65.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về trình tự thực hiện: Sửa đổi, bổ sung quy định rõ về trình tự thực hiện
- Lý do: Để thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đến thực hiện TTHC, cán bộ thực
hiện hướng dẫn thực hiện được rõ ràng hơn
b) Về mẫu đơn: Bổ sung quy định
mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao của doanh nghiệp thể thao
- Lý do: để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc
làm đơn; định hướng những thông tin mà tổ chức cá nhân cần cung cấp nhằm phục
vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ
quan hành chính khi thực hiện thủ tục.
65.2. Kiến nghị thực thi:
a) Sửa đổi, bổ sung quy định
trình tự thực hiện vào khoản 2 Mục II Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao, như sau:
“- Bước 1: Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
của doanh nghiệp thể thao, lập hồ sơ nộp cho bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch trong giờ hành chính, vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và thành phần hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu biên nhận giao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thiếu thì cán bộ tiếp nhận hướng
dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên
quan của tỉnh kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh
nghiệp thể thao. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các
cơ quan tham gia. Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện theo quy định, Sở thể
dục thể thao trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết
định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kinh
doanh hoạt động thể thao
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tổ chức, cá nhân khi đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu biên nhận hồ sơ. Trường hợp nhận hộ phải có Giấy
ủy quyền và Chứng minh nhân dân của người ủy quyền. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
Phiếu biên nhận sau đó yêu cầu người nhận ký vào sổ và giao trả kết quả cho
người nhận. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (Giờ hành chính)”
b) Bổ sung quy định mẫu đơn xin cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh
nghiệp thể thao ban hành kèm theo Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của UBTDTT hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục thể thao
|
XIII
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (34 TTHC)
|
1
|
1. Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú
y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y: Mã số-
T-LCA-103380:
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao
văn bằng chứng chỉ;
- Quy định mẫu đơn thống nhất
- Bãi bỏ yêu cầu cung cấp thông tin.
- Giảm bớt số lượng hồ sơ.
Lý do:
- Việc yêu cầu phải cung cấp
thông tin “Địa điểm kinh doanh” là không cần thiết.
- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hiện nay chưa thống
nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc yêu cầu cung cấp Sơ yếu
lý lịch (có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi người đó làm việc hoặc của
chính quyền địa phương nơi người đó cư trú) của người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề là không cần thiết. Vì bản sơ yếu lý lịch cung cấp nhiều thông tin
chi tiết về người xin cấp chứng chỉ nhưng lại không cần thiết cho cơ quan
HCNN trong việc thực hiện thủ tục này. Ngoài ra, phần xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị nơi người đó làm việc, của chính quyền địa phương nơi cư trú đề nghị cấp
chứng chỉ trên bản sơ yếu lý lịch chỉ là xác nhận về nơi công tác, địa chỉ cư
trú, thông tin xác nhận này cũng không cần thiết.
- Việc yêu cầu cung cấp “Bản
sao hợp pháp bằng cấp hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn có công chứng”
là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính
chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong
khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi
phí thực hiện thêm một thủ tục hành chính.
- Yêu cầu cung cấp 02 bộ hồ
sơ là không cần thiết. Vì hầu hết các TTHC chỉ cần 01 bộ
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Vì cơ quan thú
y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.
c) Về yêu cầu điều kiện: Bãi
bỏ điều kiện 4: Có đạo đức nghề nghiệp.
Lý do: Đạo đức nghề nghiệp là rất khó
xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt khác nếu để
điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc cấp CCHN, vì
nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận anh (chị) có
vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời sau” như vậy
có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân. Hơn nữa Chi cục
Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức nghề nghiệp.
1. 2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung mục 1, 2 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
thú y.
- Bổ sung điểm mới quy định
trong điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y: “Khi đi làm thủ tục
mang theo 02 ảnh 4X6 để dán chứng chỉ và số lượng hồ sơ 01 bộ”.
- Ban
hành mẫu đơn áp dụng thống nhất thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị
định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh thú y.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
thú y.
c) Về yêu cầu điều kiện: Bãi
bỏ nội dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm
2004.
|
2
|
2. Chứng chỉ hành nghề thú y: Mã số-T-LCA-103403:
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi yêu cầu cung cấp bản sao văn bằng chứng
chỉ;
- Quy định mẫu đơn thống nhất.
- Bãi bỏ yêu cầu cung cấp thông tin.
- Giảm bớt số lượng hồ sơ.
Lý do:
- Việc yêu cầu phải cung cấp
thông tin “Địa điểm kinh doanh” là không cần thiết.
- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ hiện nay chưa thống
nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc yêu cầu cung cấp Sơ yếu
lý lịch (có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị nơi người đó làm việc hoặc của
chính quyền địa phương nơi người đó cư trú) của người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề là không cần thiết. Vì bản sơ yếu lý lịch cung cấp nhiều thông tin
chi tiết về người xin cấp chứng chỉ, nhưng lại không cần thiết cho cơ quan
HCNN trong việc thực hiện thủ tục này. Ngoài ra, phần xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị nơi người đó làm việc, của chính quyền địa phương nơi cư trú đề nghị cấp
chứng chỉ trên bản sơ yếu lý lịch chỉ là xác nhận về nơi công tác, địa chỉ cư
trú, thông tin xác nhận này cũng không cần thiết.
- Việc yêu cầu cung cấp “Bản
sao hợp pháp bằng cấp hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn có công chứng”
là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính
chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong
khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi
phí thực hiện thêm một thủ tục hành chính.
- Yêu cầu cung cấp 02 bộ hồ
sơ là không cần thiết. Vì hầu hết các TTHC chỉ cần 01 bộ
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Vì cơ quan thú
y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.
c) Về yêu cầu điều kiện:
+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.
Lý do: Đạo đức nghề nghiệp là rất khó
xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt khác nếu để
điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc cấp CCHN, vì
nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận anh (chị) có
vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời sau” như vậy
có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân. Hơn nữa Chi cục
Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức nghề nghiệp.
+ Sửa lại điều kiện 5
“Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải
có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được
hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”
Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh
nghiệp, đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm về một ngành nghề nhất định. Như vậy yếu tố chuyên môn và kinh nghiệm
của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc làm thêm của
CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo ý chí chủ
quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn không thì
không đồng ý.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi nội dung khoản 1,3 Điều 65 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
thú y về thành phần hồ sơ của người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề thú y quy định tại điểm b, c khoản 1 điều 64 của Nghị định
33/2005/NĐ-CP và mục 3 điều 54 pháp lệnh thú y:
+ Sửa điểm b, mục 3 điều 54
pháp lệnh thú y.
+ Bãi bỏ điểm 2 điều 65 Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh thú y.
+ Bổ sung điểm mới tại điều 65 Nghị định số 33
/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Thú y như sau: “Yêu cầu nộp 02 ảnh 4 cm x 6 cm để lưu hồ sơ và
dán ảnh trên giấy chứng chỉ hành nghề”.
+ Ban hành mẫu đơn áp dụng thống
nhất thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP
ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh thú y.
b) Về thời gian giải quyết thủ tục hành
chính: Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh thú y.
c) Về yêu cầu điều kiện:
+ Bãi bỏ nội
dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm 2004;
+ Đề nghị sửa lại phần 2, điểm 2 điều 65 Nghị
định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ) về yêu cầu điều
kiện 5.
|
3
|
3. Cấp lại giấy chứng chỉ hành nghề thú y:
Mã số- T-LCA-103411:
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao
văn bằng chứng chỉ;
- Quy định mẫu đơn thống nhất.
Lý do:
- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ
hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao hợp pháp Chứng chỉ hành nghề thú y (CCHNTY) đã cấp là không cần thiết, vì
để xác thực bản sao thì cán bộ cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu
bản sao với bản gốc chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp là không cần thiết; hoặc
trường hợp mất bản gốc thì cũng được vì Chi cục thú y là nơi cấp CCHNTY nên vẫn
có hồ sơ lưu. Trong khi đó nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân mất thời
gian và chi phí để thực hiện thủ tục chứng thực CCHNTY đã hết thời hạn sử dụng.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Vì cơ quan thú
y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.
c) Về yêu cầu điều kiện:
+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.
- Lý do bãi bỏ, hủy bỏ: Đạo đức nghề nghiệp là
rất khó xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt
khác nếu để điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc
cấp CCHN, vì nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận
anh (chị) có vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời
sau” như vậy có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân.
Hơn nữa Chi cục Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức
nghề nghiệp.
+ Sửa lại điều kiện 5
“Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải
có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được
hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”
Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định số
139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh
nghiệp, đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm về một ngành nghề nhất định. Như vậy yếu tố chuyên môn và kinh nghiệm
của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc làm thêm của
CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo ý chí chủ
quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn không thì
không đồng ý.
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi nội dung khoản 1,2 Điều 65 Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ và khoản 3 điều 54 Pháp lệnh
thú y về hồ sơ, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y.
+ Bổ sung điểm mới: trong điều 54 pháp lệnh thú y “Yêu cầu nộp 02 ảnh
4 cm x 6 cm để lưu hồ sơ và dán ảnh trên giấy chứng chỉ hành nghề”.
+ Ban hành mẫu đơn áp dụng thống
nhất thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP
ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh thú.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Thú y.
c) Về yêu cầu điều kiện:
+ Bãi bỏ nội
dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm 2004;
+ Đề nghị sửa lại phần 2, điểm 2 điều 65 Nghị
định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ) về yêu cầu điều
kiện 5 như sau:
“...Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề là cán bộ, công chức thì chỉ được hành nghề trong thời gian được nghỉ
theo quy định của Bộ luật lao động”.
|
4
|
4. Cấp lại giấy chứng
chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hóa
chất dùng trong thú y: T-LCA-105600:
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bổ sung quy định ảnh dán vào hồ sơ.
- Quy định mẫu đơn thống nhất.
Lý do:
- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ
hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.
- Nên yêu cầu cá nhân, tổ chức
khi đến làm TTHC này cần mang theo 02 ảnh chân dung 4x 6 để dán vào Chứng chỉ
và lưu hồ sơ.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Rút
ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Vì cơ quan thú
y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.
c) Về yêu cầu điều kiện:
+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.
- Lý do bãi bỏ, hủy bỏ: Đạo đức nghề nghiệp là
rất khó xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt
khác nếu để điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc
cấp CCHN, vì nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận
anh (chị) có vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời
sau” như vậy có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân.
Hơn nữa Chi cục Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức
nghề nghiệp.
+ Sửa lại điều kiện 5
“Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải
có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được
hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”
- Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh
nghiệp quy định “Đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn
và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định”. Như vậy yếu tố chuyên môn và
kinh nghiệm của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc
làm thêm của CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo
ý chí chủ quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn
không thì không đồng ý.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bổ sung điểm mới:
Quy định trong điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y: “Khi đi
làm thủ tục mang theo 02 ảnh 4X6 để dán chứng chỉ và số lượng
hồ sơ 01 bộ”.
- Ban hành mẫu đơn áp dụng thống
nhất thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP
ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh thú y.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Thú y.
c) Về yêu cầu điều kiện:
+ Bãi bỏ nội
dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm 2004;
+ Đề nghị sửa lại phần 2, điểm 2 điều 65 Nghị
định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ) về yêu cầu điều
kiện 5 như sau: “...Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ,
công chức thì chỉ được hành nghề trong thời gian được nghỉ theo quy định của
Bộ luật lao động”.
|
5
|
5. Gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề kinh
doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hóa chất dùng trong thú
y: Mã số- T-LCA-103444:
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao
văn bằng chứng chỉ;
- Quy định mẫu đơn thống nhất
Lý do:
- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ
hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao hợp pháp Chứng chỉ hành nghề thú y (CCHNTY) đã cấp là không cần thiết, vì
để xác thực bản sao thì cán bộ cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu
bản sao với bản gốc chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp là không cần thiết; hoặc
trường hợp mất bản gốc thì cũng được vì Chi cục thú y là nơi cấp CCHNTY nên vẫn
có hồ sơ lưu. Trong khi đó nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân mất thời
gian và chi phí để thực hiện thủ tục chứng thực CCHNTY đã hết thời hạn sử dụng.
b) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Rút
ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Vì cơ quan thú
y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.
c) Về yêu cầu điều kiện:
+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.
- Lý do: Đạo đức nghề nghiệp là rất khó xác định
và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt khác nếu để điều kiện
này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc cấp CCHN, vì nếu không
muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận anh (chị) có vấn đề đạo
đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời sau” như vậy có thể gây
mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân. Hơn nữa Chi cục Thú y chưa
từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức nghề nghiệp.
+ Sửa lại điều kiện 5
“Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải
có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được
hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”
Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh
nghiệp quy định “Đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn
và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định”. Như vậy yếu tố chuyên môn và
kinh nghiệm của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc
làm thêm của CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo
ý chí chủ quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn
không thì không đồng ý.
5.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi nội dung khoản 1,2 Điều 65 Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ và khoản 3 điều 54 Pháp lệnh
thú y về hồ sơ, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y:
+ Bổ sung điểm mới: Trong điều 54 pháp lệnh thú y “ Yêu cầu nộp 02 ảnh
4 cm x 6 cm để lưu hồ sơ và dán ảnh trên giấy chứng chỉ hành nghề”.
+ Ban hành mẫu đơn thống nhất áp
dụng thực hiện thủ tục hành chính kèm theo Nghị định số 33/2005/NĐ-CP
ngày 15/3/2005 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh thú y.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
Sửa nội dung khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày
15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Thú y.
c) Về yêu cầu điều kiện:
+ Bãi bỏ nội
dung “Có đạo đức nghề nghiệp” tại khoản 5 Điều 53 Pháp Lệnh thú y năm 2004;
+ Đề nghị sửa lại phần 2, điểm 2 điều 65 Nghị
định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ) về yêu cầu điều
kiện 5 như sau: “...Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ,
công chức thì chỉ được hành nghề trong thời gian được nghỉ theo quy định của
Bộ luật lao động”.
|
6
|
6. Gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y: Mã số-
T-LCA-103435:
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi, bổ sung yêu cầu cung cấp bản sao
văn bằng chứng chỉ;
- Quy định mẫu đơn thống nhất.
Lý do:
- Mẫu đơn xin cấp chứng chỉ
hiện nay chưa thống nhất, chưa quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc yêu cầu cung cấp bản sao
hợp pháp Chứng chỉ hành nghề thú y (CCHNTY) đã cấp là không cần thiết, vì để
xác thực bản sao thì cán bộ cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản
sao với bản gốc chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp là không cần thiết; hoặc trường
hợp mất bản gốc thì cũng được vì Chi cục thú y là nơi cấp CCHNTY nên vẫn có hồ
sơ lưu. Trong khi đó nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân mất thời gian
và chi phí để thực hiện thủ tục chứng thực CCHNTY đã hết thời hạn sử dụng.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Vì cơ quan thú
y tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở, nếu đủ điều kiện thì cấp ngay.
c) Về yêu cầu điều kiện:
+ Bãi bỏ điều kiện 4: “Có đạo đức nghề nghiệp”.
- Lý do bãi bỏ, hủy bỏ: Đạo đức nghề nghiệp là
rất khó xác định và phụ thuộc vào sự đánh giá chủ quan của mỗi người. Mặt
khác nếu để điều kiện này rất dễ gây ý chí chủ quan cho người thừa hành việc
cấp CCHN, vì nếu không muốn cấp CCHN chỉ cần nêu ra “Vừa qua có nghe dư luận
anh (chị) có vấn đề đạo đức nghề nghiệp, để chúng tôi xem xét lại và trả lời
sau” như vậy có thể gây mất cơ hội đầu tư, kinh doanh cho tổ chức cá nhân.
Hơn nữa Chi cục Thú y chưa từ chối cấp, CCHN cho cá nhân nào vì lý do đạo đức
nghề nghiệp.
+ Sửa lại điều kiện 5
“Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức thì phải
có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được
hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức”.
Lý do: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định
139/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Doanh
nghiệp quy định: “Đối tượng được cấp CCHN là người có đủ trình độ chuyên môn
và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định”. Như vậy yếu tố chuyên môn và
kinh nghiệm của đối tượng cán bộ, công chức là rất quan trọng. Hơn nữa việc
làm thêm của CBCC phải xin phép và được sự “đồng ý của Thủ trưởng cơ quan” tạo
ý chí chủ quan cho Thủ trưởng cơ quan: Nếu tạo điều kiện thì “đồng ý” còn
không thì không đồng ý.
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa đổi nội dung khoản 1,2 Điều 65 Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ và khoản 3 điều 54 Pháp lệnh
thú y về hồ sơ, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y.
b) Về thời gian giải quyết thủ
tục hành chính: Sửa nội dung
khoản 3 Điều 65 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.
|
7
|
7. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận
chuyển ra ngoài tỉnh: Mã số- T-LCA-103445:
7.1.Nội dung đơn giản hóa: Điều chỉnh mức
lệ phí Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh.
Lý do: Tại vì mức thu quá thấp không đảm
bảo cho mức chi phí để cấp thủ tục hành chính.
7.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi
điểm 2, khoản I, Mục A lệ phí Biểu mức thu phí, lệ phí trong
công tác thú y Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2005/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2005 của Bộ Tài chính.
|
8
|
8. Cấp giấy chứng nhận
kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh: Mã số- T-LCA-06156.
8.1.Nội dung đơn giản hóa: Cấp giấy chứng
nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh.
Lý do: Tại vì mức thu quá thấp không đảm
bảo cho mức chi phí để cấp thủ tục hành chính.
8.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi
điểm 2, khoản I, Mục A lệ phí Biểu mức thu phí, lệ phí trong
công tác thú y Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2005/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2005 của Bộ Tài chính.
|
9
|
9. Điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải
vào hệ thống công trình thủy lợi: Mã số-T-LCA-106045:
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu.
Lý do: Việc cung cấp bản
sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần
thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm
tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã
được cấp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bỏ thông tin yêu cầu không cần thiết của
mẫu đơn.
Lý do: Việc cung cấp bản
sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần
thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm
tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã
được cấp.
9.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản Điều 12 của Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy
định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công
trình thủy lợi.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa nội
dung mẫu đơn tại Phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền,
thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
|
10
|
10. Điều chỉnh nội dung giấy phép cho các
hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Mã số - T-LCA-106049:
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu.
Lý do: Việc cung cấp bản
sao giấy phép đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán
bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô
là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời
gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước
vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ thông
tin yêu cầu không cần thiết của mẫu đơn.
Lý do: Việc cung cấp bản
sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần
thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm
tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã
được cấp.
10.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN
ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa nội
dung mẫu đơn tại Phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
|
11
|
11. Gia hạn giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: T-LCA-106056:
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu.
Lý do: Việc cung cấp bản
sao giấy phép đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán
bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô
là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời
gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước
vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ thông tin yêu cầu không
cần thiết của mẫu đơn.
Lý do: Việc cung cấp bản
sao giấy phép đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán
bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô
là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời
gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước
vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.
11.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN
ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết
định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
|
12
|
12. Giấy phép xả nước
thải vào hệ thống công trình thủy lợi: T-LCA-106082
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu cung cấp bản sao
công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu
- Bỏ yêu cầu cung cấp bản sao công chứng giấy
tờ về quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh, giấy chứng nhạn đăng ký kinh
doanh của hộ kinh doanh cá thể là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản
phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho tổ chức, cá nhân
phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính công chứng giấy
phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước
thải là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành
chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ và hơn thế nữa
khi đặt hệ thống xử lý nước thải tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mới tiến hành triển khai, thực hiện
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản sao công chứng giấy
phép kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhạn đăng ký kinh doanh của hộ
kinh doanh cá thể.
- Bản sao công chứng
giấy tờ về quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh, giấy chứng nhạn đăng ký kinh
doanh của hộ kinh doanh cá thể là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản
phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho tổ chức, cá nhân
phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính công chứng giấy
phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước
thải là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành
chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ và hơn thế nữa
khi đặt hệ thống xử lý nước thải tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mới tiến hành triển khai, thực hiện.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ:
Sửa nội dung khoản 2 Điều 10
quy chế về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ
thống công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định
số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải
vào hệ thống công trình thủy lợi:
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quyết định
số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả
nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
|
13
|
13. Gia hạn sử dụng
giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi:T-LCA-106062.
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu
Lý do: Việc cung cấp bản
sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần
thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm
tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
hành chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã
được cấp.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bỏ thông
tin yêu cầu không cần thiết của mẫu đơn.
Lý do: Việc cung cấp bản
sao giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp là không cần
thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm
tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành
chính chứng thực giấy phép xả nước vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.
13.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản Điều 12 của Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quy
định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công
trình thủy lợi.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết
định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn ban hành Quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy
phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
|
14
|
14. Giấy phép cho
các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Mã số-T-LCA-106071:
14.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ: Bỏ bản sao công chứng hộ chiếu nổ mìn.
Lý do: Việc cung cấp bản sao công chứng hộ chiếu nổ mìn là không cần
thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm
tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu
này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục
hành chính chứng thực hộ chiếu nổ mìn.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bỏ thông tin yêu cầu không cần thiết của mẫu
đơn.
Lý do: Việc cung cấp bản
sao công chứng hộ chiếu nổ mìn là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì
cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản
phôtô là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất
thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực hộ chiếu nổ
mìn.
14.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản 2 Điều 9 của Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN
ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định
số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi.
|
15
|
15. Gia hạn chứng chỉ hành nghề xông hơi khử
trùng bảo quản nội địa: Mã số- T-LCA-105597:
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung ngôn ngữ sử dụng
trong mẫu đơn.
- Bỏ yêu cầu xác nhận vào mẫu
đơn.
Lý do:
- Đối tượng được cấp
giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước
ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.
- Việc xác nhận của cơ quan chủ quản là không
cần thiết vì cán bộ giải quyết TTHC sẽ đối chiếu bản photo với bản gốc là được.
15.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi nội dung mẫu đơn tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định
số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
|
16
|
16. Cấp và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề xông hơi khử trùng bảo quản nội địa.T-LCA-105585:
16.1. Nội dung đơn giản hóa:Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.
Lý do: Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình
nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt
là không hợp lý.
16.2. Kiến nghị thực thi:Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Quyết định
số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
|
17
|
17. Cấp thẻ xông hơi khử trùng bảo quản nội
địa: Mã số- T-LCA-105604
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung ngôn ngữ sử dụng
trong mẫu đơn.
- Bỏ yêu cầu xác nhận vào mẫu
đơn.
Lý do:
- Đối tượng được cấp
giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước
ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.
- Việc xác nhận của cơ quan chủ quản là không
cần thiết vì cán bộ giải quyết TTHC sẽ đối chiếu bản photo với bản gốc là được.
17.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi nội dung mẫu đơn tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định
số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng
vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
|
18
|
18. Cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử
trùng bảo quản nội địa: Mã số -T-LCA-105600:
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bổ sung ngôn ngữ sử dụng
trong mẫu đơn.
- Bỏ yêu cầu xác nhận vào mẫu
đơn.
Lý do:
- Đối tượng được cấp
giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước
ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt là không hợp lý.
- Việc xác nhận của cơ quan chủ quản là không
cần thiết vì cán bộ giải quyết TTHC sẽ đối chiếu bản photo với bản gốc là được.
18.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi
nội dung mẫu đơn tại phụ lục 5 ban
hành kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định quản lý nhà nước về hoạt
động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
|
19
|
19. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật:
Mã số -T-LCA-105594:
19.1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.
Lý do: Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình
nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt
là không hợp lý.
19.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung mẫu đơn tại biểu mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định
số 16/2004/QĐ/BNN-BVTV ngày 20 tháng 4 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Ban hành quy định về các thủ tục kiểm tra vật thể và lập hồ
sơ kiểm dịch thực vật.
|
20
|
20. Cấp và gia hạn chứng chỉ hành nghề buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật: Mã số- T-LCA-103415:
20.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Về thành phần hồ sơ:
- Bỏ yêu cầu cung cấp bản sao
văn bằng chứng chỉ chuyên môn.
- Giảm số lượng hồ sơ;
Lý do:
- Việc yêu cầu cung cấp bản
sao chứng nhận sao y bản chính bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên là không cần
thiết, chỉ cần đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra
yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm
thủ tục chứng thực.
- Các văn bản quy định về thủ
tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ cá nhân cần nộp
khi thực hiện thủ tục. Trên thực tế hầu hết các địa phương đều quy định số lượng
hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
b) Về điều kiện thực hiện
thủ tục: Hợp pháp hóa về yêu cầu điều kiện.
Lý do: đảm bảo sự phù hợp, thống nhất của văn bản.
c) Về mức thu lệ phí thực
hiện thủ tục: Giảm mức thu lệ phí.
Lý do: ức thu lệ phí quá cao.
d) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ghép hai mẫu
đơn để dễ thực hiện.
Lý do: Việc chia mẫu đơn đề nghị cấp và
gia hạn chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV thành 02 mẫu cho 02 đối tượng
(dùng cho cửa hàng buôn bán và dùng cho công ty, chi nhánh kinh doanh thuốc
BVTV) là không hợp lý. Vì giấy chứng chỉ hành nghề được cấp cho bất cứ cá
nhân nào đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện theo quy định, không phân biệt cá
nhân đó đang kinh doanh theo hình thức nào (hộ kinh doanh cá thể hay công
ty…).
20.2. Kiến nghị thực thi:
a) Về thành phần hồ sơ: Sửa nội dung khoản 1 Điều 10, Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày
06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn ban hành quy định về
việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật.
b) Về điều kiện thực hiện
thủ tục:
- Bãi bỏ nội dung: “có đủ
năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên” tại Mục 1, công văn số
1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục BVTV về hướng dẫn Quyết định số
97/2008/QĐ-BNN
- Bổ sung nội dung Điều 17,
Điều lệ Quản lý thuốc BVTV ban hành kèm theo Nghị định số 02/NĐ-CP ngày
03/6/2002 như sau: “3. Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”.
c) Về mức thu lệ phí thực
hiện thủ tục: Sửa đổi “Biểu mức thu phí, lệ phí bảo
vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc BVTV” ban hành kèm theo Thông tư số
110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý, sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc BVTV
như sau:
d) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thống nhất
một mẫu đơn về cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV cho mọi đối tượng
với tên là “Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV”:
+ Sử dụng mẫu đơn mới để thay thế cho mẫu đơn
cũ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ NN & PTNT ban hành
quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng
gói, buôn bán thuốc BVTV.
+ Bãi bỏ mẫu đơn tại Phụ lục 3, Quyết định số
97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ NN & PTNT ban hành quy định về việc
cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc
BVTV.
|
21
|
21. Gia hạn sử dụng giấy phép cho các hoạt
động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Mã số:T-LCA-106056:
21.1. Nội dung đơn giản hóa: Bỏ bản sao công chứng, chỉ cần bản phôtô đối chiếu.
Lý do: Việc cung cấp bản
sao giấy phép đã được cấp là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán
bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản phôtô
là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời
gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính chứng thực giấy phép xả nước
vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp.
21.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung
khoản 2 Điều 11 của Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm
2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định
việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi:
|
22
|
22. Cấp giấy chứng nhận đăng ký cơ sở trồng
cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường: Mã số-T-LCA-105666:
22.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Thời hạn giải quyết thủ
hành chính này được quy định tại văn bản cá biệt không phải là văn bản quy phạm
pháp luật gây rất nhiều khó khăn cho việc thực hiện thủ tục hành chính.
22.2. Kiến nghị thực thi:
- Bỏ nội dung: “thời hạn giải
quyết là 15 ngày làm việc” tại ý thứ 2 điểm 2 Văn bản số Số 515
/KL-VPCITES ngày 14/5/2007 cuả Cục Kiểm lâm về việc đăng ký trại nuôi sinh sản,
sinh trưởng động vật hoang dã thông thường.
- Bổ sung nội dung mục 2 Chỉ
thị số 1284 /CT-BNN-KL ngày 11/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc
tăng cường công tác Quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng
cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã.
|
23
|
23. Cấp giấy chứng nhận đăng ký cơ sở trồng
cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm: Mã số:
T-LCA-105660:
23.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Do thủ tục hành chính này chủ yếu là do duy
nhất cơ quan Kiểm lâm thực hiện, không phải phối hợp nhiều cơ quan thực hiện
nên thời gian có thể rút ngắn.
23.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung Điều
11 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ Về quản lý
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh,
nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
|
24
|
24. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản,
sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm: Mã số-
T-LCA-105682:
24.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Do thủ tục hành chính này chủ yếu là do duy
nhất cơ quan Kiểm lâm thực hiện, không phải phối hợp nhiều cơ quan thực hiện
nên thời gian có thể rút ngắn.
24.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung Điều
11 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ Về quản lý
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh,
nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
|
25
|
25. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu: Mã số-
T-LCA-105673:
25.1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.
Lý do: Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình
nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt
là không hợp lý.
25.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số IV Quyết định số
95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
|
26
|
26. Cấp giấy phép di chuyển gấu nuôi đã lập
hồ sơ gắn chíp điện tử: Mã số-T-LCA-105691:
26.1. Nội dung đơn giản hóa: Bổ sung ngôn ngữ sử dụng trong mẫu đơn.
Lý do: Đối tượng được cấp giấy phép thu chương trình truyền hình
nước ngoài có cả cá nhân, tổ chức nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng việt
là không hợp lý.
26.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục số VI Quyết định số
95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
|
27
|
27. Cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản,
sinh trưởng các loài động vật hoang dã thông thường (trừ những loài thủy
sinh): Mã số-T-LCA-105687:
27.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Thời hạn giải quyết thủ hành chính này được quy định tại văn bản cá
biệt không phải là văn bản quy phạm pháp luật gây rất nhiều khó khăn cho việc
thực hiện thủ tục hành chính.
27.2. Kiến nghị thực thi: Bỏ nội dung: “thời
hạn giải quyết là 15 ngày làm việc” tại ý thứ 2 điểm 2 Văn bản số Số
515 /KL-VPCITES ngày 14/5/2007 cuả Cục Kiểm lâm về việc đăng ký trại nuôi
sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường.
- Bổ sung nội dung mục 2 Chỉ
thị số 1284 /CT-BNN-KL ngày 11/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc
tăng cường công tác Quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng
cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã:
|
28
|
28. Cấp búa bài cây: Mã số-T-LCA-105554:
28.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều
đến việc thực hiện thủ tục hành chính.
28.2. Kiến nghị thực thi:Bổ sung quy định
về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp búa bài vào Quyết định
số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm.
|
29
|
29. Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự
nhiên là rừng sản xuất: Mã số- T-LCA-106172:
29.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa quy
định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do:Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều
đến việc thực hiện thủ tục hành chính.
29.2. Kiến nghị thực thi:Bổ sung quy định
về thời gian giải quyết thủ tục hành chính Cấp phép khai thác chính gỗ
rừng tự nhiên là rừng sản xuất vào Quyết định số
40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về
Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
|
30
|
30. Cấp phép khai thác tận thu, tận dụng gỗ
rừng tự nhiên: Mã số- T-LCA-105562:
30.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều
đến việc thực hiện thủ tục hành chính.
30.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác
tận thu, tận dụng gỗ rừng tự nhiên vào Quyết định số
40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
|
31
|
31. Cấp phép khai thác tận dụng chuyển đổi
mục đích sử dụng: Mã số- T-LCA-105566:
31.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều
đến việc thực hiện thủ tục hành chính.
32.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác
tận dụng chuyển đổi mục đích sử dụng vào Quyết định số
40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
|
32
|
33. Cấp phép khai thác tre, nứa, vầu
rừng tự nhiên: Mã số- T-LCA-105570:
33.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều
đến việc thực hiện thủ tục hành chính.
33.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác
tre, nứa, vầu rừng tự nhiên vào Quyết định số
40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông
thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
|
33
|
33. Cấp phép khai thác gỗ rừng trồng bằng vốn
ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại: Mã số-T-LCA-105571:
33.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều
đến việc thực hiện thủ tục hành chính.
33.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác
gỗ rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại vào Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản
khác.
|
34
|
34. Cấp phép khai thác tỉa thưa gỗ rừng
trồng có tận thu lâm sản: Mã số- T-LCA-105575:
34.1. Nội dung đơn giản hóa: Chuẩn hóa
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Lý do: Do hiện nay chưa có văn bản nào quy định về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính nên ảnh hưởng nhiều
đến việc thực hiện thủ tục hành chính.
34.2. Kiến nghị thực thi: Bổ sung điểm
quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp phép khai thác
tỉa thưa gỗ rừng trồng có tận thu lâm sản. vào Quyết
định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của của Bộ Nông nghiệp & Phát triển
Nông thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.
|
XIV
|
THỦ TỤC KIẾN NGHỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
BAN QUẢN LÝ CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI
|
Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung
|
1
|
1. Thủ tục: Thủ tục chuyển hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận đầu tư - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-LCA-111433.
1.1. Nội dung đơn giản hóa: (Sửa đổi
bổ sung)
Giảm số lượng hồ sơ. Giảm từ
10 bộ xuống 6 bộ hồ sơ.
- Lý do: Giảm chi phí cho nhà đầu tư.
1.2. Kiến nghị thực thi: (Sửa đổi bổ
sung)
Sửa tại điều 49, Nghị định
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
|
XV
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT THANH TRA TỈNH
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Tiếp công dân - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-154512.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nên quy định một khoảng thời
gian tối đa;
- Đề xuất đầu mối tiếp nhận
và trả kết quả là bộ phận tiếp dân của thanh tra tỉnh;
- Nên quy định đầy đủ hơn về “ giấy tờ tùy
thân”
Lý do: - Đây là quy định không phù hợp, còn chung chung về thời gian giải
quyết việc công dân nêu.
- Chưa hợp lý dễ dẫn đến việc
công dân cố tình kéo dài thời gian tại nơi tiếp dân;
- Khi phản ánh, khiếu nại, tố
cáo của công dân đủ điều kiện thụ lý, thuộc thẩm quyền của Thanh tra tỉnh thì
thủ trưởng cơ quan sẽ giao cho phòng chuyên môn khác thẩm tra, xác minh(liên
quan đến thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo) sẽ liên thông giữa thủ
tục tiếp công dân với thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Về giấy tờ tùy thân ghi
chung chung, chưa rõ ràng.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Quy định tại khoản 3 điều
47, Nghị định 136/2005/NĐ-CP ;
- Quy định tại khoản 1 điều 15 Nghị định 89/CP
của Chính phủ ngày 07/8/1997.
|
2
|
2. Thủ tục: Xử lý đơn thư - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-154527.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 của
Luật này, người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và
thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết. Giảm thời gian giải quyết xuống
5 ngày.
Lý do: Không cần thiết đến 10 ngày như quy định hiện hành.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Điều 34 - Luật khiếu nại tố cáo năm 1998.
|
3
|
3. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-154530.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Giảm thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 20 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn, nhưng không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Lý do: Thực tế khi thực hiện thủ tục không cần nhiều thời gian.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Điều 36 - Luật khiếu nại tố cáo năm 1998.
|
4
|
4. Thủ tục: Giải quyết tố cáo - mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-154536.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời
hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không
quá 90 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Giảm xuống thời hạn giải quyết
tố cáo không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
Lý do: Thực tế khi thực hiện thủ tục không cần nhiều thời gian.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Điều 67 - Luật khiếu nại tố cáo năm 1998.
|
XVI
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (09 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục tiếp nhận bản công bố phù hợp
tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật-mã số: T-LCA-102744-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số:
24/2007QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học & Công nghệ về nội
dung thời hạn giải quyết tại điều 15 trình tự, thủ tục công bố
hợp chuẩn, mục 1, bước 2, điểm b và điều 19 đăng ký bản công bố
hợp quy, mục 2 và phụ lục XI về mẫu bản công bố hợp chuẩn/ hợp
quy.
a. Sửa đổi thời hạn giải
quyết và cấp Thông báo tiếp nhận công bố phù hợp tiêu chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật
sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức/ cá nhân.
Lý do: Cần đơn giản
hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.
b. Bổ sung ngôn ngữ cho mẫu bản công bố hợp chuẩn
(2a): nên sử dụng cả tiếng Việt và tiếng Anh vào mẫu bản công bố hợp chuẩn/hợp
quy
Lý do: Vì tạo điều kiện cho các tổ chức/cá
nhân nước ngoài ở Lào Cai dễ tiếp cận với mẫu tờ khai; mặt khác đảm bảo tính
thông lệ quốc tế trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới.
c. Bổ sung cách thức tiếp cận mẫu bản công bố
hợp chuẩn (2a): sử dụng bằng 2 cách tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai (tiếp cận
trực tiếp tại cơ quan HCNN có thẩm quyền hoặc in tại trang web của cơ quan
HCNN có thẩm quyền).
Lý do: Vì trang web của Sở Khoa học và Công
nghệ rất ổn định, dễ dàng tiếp cận với thủ tục hành chính của ngành; các mẫu
đơn, tờ khai dễ tra cứu thuận tiện cho các tổ chức/cá nhân quan tâm. Mặt
khác, tạo cơ sở tiếp cận tiết kiệm thời gian, rèn luyện kỹ năng cuộc sống của
thời kỳ hội nhập.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số:
24/2007QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học & Công nghệ:
a. Phương án sửa đổi: Đề nghị
thời hạn giải quyết là 03 ngày.
b. Phương án: mẫu bản công bố hợp chuẩn, hợp
quy được sử dụng bằng 02 ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt.
c. Phương án: Niêm yết mẫu đơn, tờ khai tại cơ
quan HCNN và port mẫu đơn, tờ khai lên website cơ quan HCNN.
|
2
|
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động KHCN-Mã số: T-LCA-103517-TT:
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày
24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ để rút ngắn thời hạn.
Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Rút ngắn thời hạn cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KHCN Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày
24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ tại nội dung IV thủ tục đăng ký
hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 2, điểm b thủ tục
đăng ký Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KHCN từ 15 ngày xuống còn 12
ngày.
|
3
|
3. Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực
hoạt động khoa học và công nghệ -Mã số: T-LCA-104124-TT:
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
1. Sửa đổi rút ngắn thời hạn giải quyết tại
Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ.
Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Rút ngắn thời hạn để cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức
Khoa học và Công nghệ tại tại nội dung IV thủ
tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 3 điểm d
thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN,
Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ từ 10
ngày xuống còn 07 ngày.
|
4
|
4. Thủ tục đăng ký đổi tên tổ chức khoa học
và công nghệ -Mã số:T-LCA-104141-TT:
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày
24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ để rút ngắn thời hạn giải quyết.
Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Rút ngắn thời hạn để cấp
giấy chứng nhận đăng ký đổi tên của tổ
chức Khoa học và Công nghệ tại tại nội dung IV thủ
tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 3 phần b
thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN,
Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ từ 10
ngày xuống còn 07 ngày.
|
5
|
5. Thủ tục đăng ký thay đổi vốn của tổ chức
khoa học và công nghệ-Mã số: T-LCA-104162-TT:
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC: Thời
hạn để cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi vốn theo yêu cầu của tổ chức khoa
học và công nghệ được quy định tại Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005
của Bộ Khoa học công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt
động của tổ chức KH&CN là 10 ngày.
Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Rút ngắn thời hạn để cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi vốn của
tổ chức Khoa học và Công nghệ quy định tại nội dung IV
thủ tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 4
thủ tục đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ, Thông tư số:
10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005của Bộ Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn
07 ngày.
|
6
|
6. Thủ tục đăng ký thành lập Chi nhánh, văn
phòng đại diện của tổ chức KH&CN, Mã số: T-LCA-104149-TT:
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC: Thời hạn để
cấp giấy chứng nhận chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN cho Chi nhánh, văn
phòng đại diện của tổ chức KH&CN là 10 ngày được quy định tại Thông tư số:
10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ về việc hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN.
Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Rút ngắn thời hạn để cấp
giấy chứng nhận đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện của tổ chức Khoa học và
Công nghệ
tại tại nội dung V (Chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ
chức KH&CN), mục 1 điểm b hồ sơ đăng ký thành lập Chi nhánh, văn
phòng đại diện của tổ chức KH&CN, Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày
24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày.
|
7
|
7. Thủ tục đăng ký đổi tên cơ quan quyết định
thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ-Mã
số T-LCA-104137-TT:
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC: Thời hạn
để cấp giấy chứng nhận đăng ký đổi tên của
cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa
học và công nghệ được quy định tại Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày
24/8/2005 của Bộ Khoa học công nghệ về việc hướng dẫn điều kiện thành lập và
đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN là 10 ngày.
Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Rút ngắn thời hạn để cấp
giấy chứng nhận Đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản
lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ tại tại nội dung IV thủ
tục đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 3 điểm c
thủ tục Đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý
trực tiếp của tổ chức khoa học, Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005
của Bộ Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày
|
8
|
8. Thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở chính
-Mã số: T-LCA-104156-TT:
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC tại
Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN của Bộ Khoa học công nghệ:Thời hạn để cấp
giấy chứng nhận đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức KH&CN
được quy định tại Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 về việc
hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN là
10 ngày.
Lý do: Cần đơn giản hóa và tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức cá nhân hoạt động.
8.2. Kiến nghị thực thi;
Rút ngắn thời hạn để cấp
giấy chứng nhận Đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức
Khoa học và Công nghệ tại nội dung IV thủ tục
đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức KH&CN, mục 3 điểm c thủ
tục Đăng ký đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực
tiếp của tổ chức khoa học, Thông tư số: 10/2005/TT-BKHCN ngày 24/8/2005 của Bộ
Khoa học công nghệ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày
|
9
|
9. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng máy
X-quang trong y tế-Mã số: T-LCA-103110-TT:
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi thời hạn giải quyết TTHC tại phần
II, nội dung II về thủ tục cấp giấy đăng ký, mục 1 tại Thông tư số:
05/2006/TT-BKHCN ngày 11/01/2006 của Bộ Khoa học công nghệ.
Lý do: Rút ngắn thời gian tạo điều kiện cho thủ
tục hành chính được thực hiện nhanh gọn đảm bảo cho công tác khám chữa bệnh
được thường xuyên không đứt quãng.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Rút ngắn thời hạn giải quyết Cấp giấy phép sử
dụng máy X-quang trong y tế tại phần II, nội dung II về thủ tục cấp
giấy đăng ký, mục 1, Thông tư số 05/2006/TT-BKHCN ngày 11 tháng 01 năm
2006 của Bộ Khoa học công nghệ từ 07 ngày xuống còn 05 ngày.
|
XVII
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)
|
1
|
1. Giải quyết đề nghị tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế tại tỉnh Lào Cai - Mã số: T-LCA-155346-TT:
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
rút ngắn thời hạn giải quyết tthc từ 15 ngày
xuống còn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: để đơn giản hóa tthc và tạo điều
kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện tthc.
2. Kiến nghị thực thi.
Sửa điểm a, khoản 1, điều 5 của quyết định
122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ
|
XVIII
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (18 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục thành lập Hội-Mã số: T-LCA-093673-TT:
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định yêu cầu
về sơ yếu lý lịch của người đứng đầu Ban vận động thành lập Hội.
Lý do: Thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 5
Điều 8 Nghị định số 88/2003/NĐ-CP có Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động
thành lập Hội có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không cần thiết. Vì khi
thành lập Ban vận động, các cơ quan có thẩm quyền phải căn cứ vào hồ sơ đề
nghị của những người sáng lập, trong đó có sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
Ban vận động thành lập Hội mới quyết định công nhận; do đó trong hồ sơ đề nghị
thành lập Hội, đã có quyết định công nhận danh sách những người trong Ban Vận
động thì không cần sơ yếu lý lịch. Nếu để quy định này sẽ làm mất nhiều giấy
tờ không cần thiết và thời gian đi lại xác nhận lý lịch, kinh phí của tổ chức,
công dân có yêu cầu thành lập Hội.
b. Về thời gian giải quyết: Đề nghị rút
ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính xuống còn 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 30 ngày).
Lý do: Kể từ khi Nghị
định số 88/2003/NĐ-CP của Chính phủ được ban hành trên địa bàn tỉnh có 15 hội
được thành lập, tuy nhiên việc thẩm định hồ sơ thành lập đối với 1 hội đều được
thực hiện không quá 30 ngày. Việc rút ngắn thời hạn sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu thành lập Hội và phù hợp với tình hình
thực tế của các địa phương về công tác thành lập Hội.
c. Về mẫu đơn:Bổ sung quy định
cụ thể mẫu đơn xin phép thành lập Hội.
Lý do: Khoản 1 Điều 8 quy định
thành phần hồ sơ phải có đơn, tuy nhiên để tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần
cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. Cung cấp những thông tin cần
thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục thì Chính phủ cần thiết
ban hành mẫu đơn cụ thể về việc xin phép thành lập Hội
1.2. Kiến nghị thực thi:
a. Sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ
xin phép thành lập Hội quy định tại khoản 5, Điều 8 Nghị định số
88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ.
b. Sửa đổi Điều 10 Nghị định 88/2003/NĐ-CP
ngày 30/7/2003 của Chính phủ, như sau: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại Điều 15 Nghị định này khi nhận hồ sơ xin phép thành lập hội phải có giấy
biên nhận. Nếu hồ sơ xin phép đầy đủ và hợp pháp thì trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời
Ban vận động thành lập hội, trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
c. Bổ sung mẫu đơn xin phép thành lập hội vào
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 88/2003/NĐ-CP
d. Về áp dụng cơ chế liên thông 1 cửa: Theo
quy định hiện hành thì việc thành lập Hội chỉ thông qua một đầu mối là Sở Nội
vụ; thủ tục công nhận Ban chấp hành do các sở, ngành liên quan đến lĩnh vực hội
hoạt động quyết định công nhận. Vì vậy để giảm bớt thời gian đi lại cho tổ chức
và cá nhân, đề nghị quy định Sở Nội vụ sẽ là đầu mối tiếp nhận cả hồ sơ công
nhận Ban vận động thành lập Hội, việc gửi hồ sơ đến các sở, ngành liên quan
thuộc trách nhiệm của Sở Nội vụ.
|
2
|
2. Thủ tục đổi tên Hội-Mã số:
T-LCA-093713-TT:
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Bổ sung 1 Điều quy định về thành phần
hồ sơ đề nghị đổi tên Hội tại Nghị định số 88/2003/NĐ-CP của Chính phủ.
Lý do:Theo quy định tại Nghị định số
88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ không quy định rõ ràng, cụ thể
thành phần, số lượng hồ sơ thủ tục đổi tên Hội, vì vậy khi hội đề nghị đổi
tên không có cơ sở pháp lý để thực hiện vì vậy rất lúng túng và gặp nhiều khó
khăn.
b. Quy định rõ thời gian giải
quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Từ khi Chính phủ ban hành Nghị định
số 88/2003/NĐ-CP , trên địa bàn tỉnh Lào Cai có 01 tổ chức Hội thực hiện việc
đổi tên; tuy nhiên trong Nghị định không quy định cụ thể thời gian giải quyết
thủ tục đổi tên Hội. Tránh tình trạng kéo dài thời gian giải quyết, nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho các Hội vì vậy cần phải quy định cụ thể thời gian giải
quyết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a. Bổ sung thêm 1 Điều tại
Nghị định số 88/2003/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị đổi tên Hội.
b. Bổ sung thời gian
giải quyết vào cùng 1 điều mới tại Nghị định 88/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy
định về thành phần hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục đổi tên Hội.
|
3
|
3. Thủ tục chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất Hội-Mã số: T-LCA-093734-TT:
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Bổ sung 1 khoản tại Điều 24 Nghị định
88/2003/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất hội.
Lý do: Theo quy
định tại Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30/7/2003 của Chính phủ không quy định
rõ ràng, cụ thể thành phần, số lượng hồ sơ thủ tục chia tách, sáp nhập, hợp
nhất hội. Trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến nay chưa có Hội nào đề nghị chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất; tuy nhiên để tạo điều kiện thuận lợi cho các hội,
tránh xảy ra tình trạng lúng túng, khó khăn đối với hội khi có nhu cầu đề nghị
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, thì việc quy định cụ thể thành phần, số lượng
hồ sơ là cần thiết.
b. Quy định rõ thời gian giải
quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Từ khi Chính phủ ban hành Nghị định
số 88/2003/NĐ-CP , trên địa bàn tỉnh Lào Cai chưa có tổ chức Hội nào đề nghị
việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất; nhưng việc quy định cụ thể thời gian giải
quyết là cần thiết, tránh phiền hà và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức Hội
khi có yêu cầu.
3.2. Kiến nghị thực thi:
a. Bổ sung thêm 1 Khoản tại
Điều 24 Nghị định 88/2003/NĐ-CP quy định về hồ sơ chia tách, sáp nhập, hợp nhất
Hội.
b. Bổ sung vào khoản mới
quy định về chia tách, sáp nhập, hợp nhất Hội tại Điều 24 Nghị định
88/2003/NĐ-CP của Chính phủ.
|
4
|
4. Thủ tục khen thưởng cho người nước ngoài
-Mã số: T-LCA-094393-TT:
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định mẫu báo cáo thành tích trong văn bản
quy phạm pháp luật:
Lý do: Mẫu số 08 tại Công văn số 1668/BTĐKT-VP
ngày 28/8/2007 của Ban TĐKT Trung ương về việc ban hành mẫu báo cáo thành
tích đề nghị khen thưởng là văn bản mang tính chất hướng dẫn, không phải là
văn bản quy phạm pháp luật nhưng lại được áp dụng rộng rãi trên toàn quốc và
bắt buộc.
Theo Thông tư 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của
Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2005/NĐ.CP, tại
mục 2, khoản III có giao cho Ban TĐKT Trung ương hướng dẫn thực hiện thống nhất
mẫu nội dung báo cáo thành tích cho các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng,
do vậy mẫu báo cáo thành tích tại công văn này được coi là văn bản pháp lý để
áp dụng thực hiện chung.
b. Sửa đổi ngôn ngữ sử dụng trong mẫu báo cáo
thành tích đề nghị khen thưởng cho người nước ngoài.
Lý do: Vì đối tượng đề nghị khen thưởng là tổ
chức, cá nhân người nước ngoài, nên phải dùng 2 ngôn ngữ để thuận lợi trong
việc báo cáo thành tích.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a. Để thuận lợi trong việc áp dụng chung, phạm
vi rộng, có hiệu lực cao nên bổ sung vào điểm 2 khoản III thông tư số
01/2007/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ mẫu báo cáo thành tích kèm theo.
b.Phương án sửa đổi: dùng cả ngôn ngữ tiếng Việt
và Tiếng Anh.
|
5
|
5. Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo đối
với tổ chức có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh-Mã số: T-LCA-091525-TT:
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ.
Lý do: Trong Nghị định đã quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ.
Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính. Trên thực tế cần thiết phải
có 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính; để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo; mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao
5.2. Kiến nghị thực thi:
a. Bổ sung quy định số lượng
hồ sơ (02 bộ) tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo
b. Quy định mẫu đơn đăng
ký hoạt động tôn giáo (hiện là Mẫu M1, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của
Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 6 Nghị định
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo.
|
6
|
6. Thủ tục công nhận
tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh-Mã số: T-LCA-092101-TT:
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ.
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
6.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo
b. Quy định mẫu Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (hiện là Mẫu M2, văn bản số 494/TGCP ngày
28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 8 Nghị
định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo
|
7
|
7. Thủ tục tiếp nhận
thông báo tổ chức quyên góp của tổ chức tôn giáo có phạm vi quyên góp
vượt ra ngoài phạm vi một huyện trong tỉnh -Mã số: T-LCA-092884-TT:
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở trình
UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
7.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 1 Điều 30 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo
b. Quy định mẫu Bản thông báo
quyên góp (hiện là Mẫu 20, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban
Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 1 Điều 30 Nghị định
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
|
8
|
8. Thủ tục chấp thuận
việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở (kể
có việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất họ đạo của đạo Công giáo)- Mã
số: T-LCA-092129-TT.
8.1. Nội dung đơn giản hóa: 1. Hồ
sơ
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
8.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo
b. Quy định mẫu đơn xin thành lập hoặc chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (hiện
là Mẫu M15, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ)
vào Khoản 2 Điều 10 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo
|
9
|
9. Thủ tục đăng ký
hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố thuộc
tỉnh-Mã số: T-LCA-092187-TT:
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
9.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo
b. Quy định mẫu Bản đăng ký
hoạt động hội đoàn tôn giáo (hiện là Mẫu M3, văn bản số 494/TGCP ngày
28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 3 Điều 11
Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo
|
10
|
10. Thủ tục cấp
đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm
vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh-Mã số: T-LCA-092234-TT.
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
10.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo
b. Quy định mẫu Đơn đăng ký
hoạt động dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (hiện
là Mẫu M4, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào
Khoản 2 Điều 12 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng.
|
11
|
11. Thủ tục chấp
thuận mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo-Mã số: T-LCA-092260-TT.
11.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
11.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo
b. Quy định mẫu Đơn đề nghị mở
lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (hiện là Mẫu M16, văn bản
số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản
1 Điều 15 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng.
|
12
|
12. Thủ tục tiếp nhận
đăng ký người được đăng ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
-Mã số: T-LCA-092296-TT:
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a.Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo
b. Quy định mẫu Bản đăng ký
phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, nhà tu hành tôn
giáo (hiện là Mẫu M17, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn
giáo Chính phủ) vào Khoản 3 Điều 16 Nghị định 22/2005/NĐ-CP
ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín
ngưỡng
|
13
|
13. Thủ tục tiếp nhận
thông báo việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc các tôn giáo -Mã số: T-LCA-092312-TT:
13.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Quy định về số lượng hồ sơ:
- Lý do: Trong Nghị định có
quy định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
13.2. Kiến nghị thực thi:
Quy định về số lượng hồ sơ 02
bộ tại Điều 17 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn
giáo
|
14
|
14. Thủ tục chấp
thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý -Mã số: T-LCA-092507-TT:
14.1. Nội dung đơn giản
hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
14.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo.
b. Quy định mẫu Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà
tu hành (hiện là Mẫu M7, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban
Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 19 Nghị định
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
|
15
|
15. Thủ tục chấp
thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở
có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh-Mã
số: T-LCA-092536-TT.:
15.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
15.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo
b. quy định mẫu Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (hiện
là Mẫu M18, văn bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ)
vào Khoản 2 Điều 21 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
|
16
|
16. Thủ tục Chấp
thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không phải là hội nghị thường
niên của tổ chức tôn giáo cơ sở; hội nghị, đại hội cấp trung ương hoặc toàn đạo-Mã
số: T-LCA-092545-TT:
16.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
16.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo.
b. Quy định mẫu Đơn đề nghị tổ chức hội nghị, đại hội (hiện là Mẫu M9, văn
bản số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ) vào Khoản 2 Điều 25 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
|
17
|
17. Thủ tục chấp
thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ đến
từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh - Mã số: T-LCA-092781-TT:
17.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Quy định về số lượng hồ sơ:
Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
b. Quy định mẫu đơn. trong
văn bản pháp quy.
Lý do: Để cung cấp những thông tin cần thiết
cho cơ quan hành chính thực hiện thủ tục nhằm đạt hiệu quả, kết quả mục tiêu
của thủ tục hành chính. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm các thông tin cần thiết
để quản lý các hoạt động tổ chức tôn giáo. Mẫu đơn được quy định trong văn bản
hành chính, tính pháp lý, hiệu lực không cao.
17.2. Kiến nghị thực thi:
a. Quy định về số lượng hồ sơ
02 bộ tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo
b. Quy định mẫu Đơn đề nghị tổ
chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (hiện là Mẫu M19, văn bản
số 494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ0 vào Khoản
1 Điều 26 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
|
18
|
18. Thủ tục chấp
thuận việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo-T-LCA-092802-TT.
18.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Quy định về số lượng hồ sơ:
- Lý do: Trong Nghị định có quy
định về thành phần hồ sơ nhưng chưa quy định số lượng hồ sơ rõ ràng, để
tổ chức, cá nhân biết rõ, tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính. Trên thực tế cần thiết phải có 02 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ để Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) lưu làm căn cứ, 01 bộ làm cơ sở
trình UBND tỉnh.
18.2. Kiến nghị thực thi:
Quy định về số lượng hồ sơ 02
bộ tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng
tôn giáo.
|
B
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
I
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (05 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Cấp lại bản chính
Giấy khai sinh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-011639-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời gian giải quyết TTHC Nội
dung kiến nghị: Cần sửa lại thời hạn giải quyết TTHC.
- Lý do sửa đổi bổ sung:
Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý
hộ tịch không quy định rõ thời gian giải quyết. Để thuận tiện cho việc viết
giấy hẹn công dân và người dân không phải đi lại nhiều lần, hơn nữa việc cấp
lại bản chính giấy khai sinh chỉ cần đối chiếu với Sổ ĐKKS còn lưu trữ tại
phòng Tư pháp nên cấp lại bản chính GKS không mất nhiều thời gian. Chỉ nên
quy định 05 ngày làm việc là phù hợp
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải sửa đổi bổ sung) Khoản 2, điều 63 Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch
|
2
|
2. Thủ tục Chứng thực chữ ký
của người dịch trong các văn bản từ bản chính tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
Nam và từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012228-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ.
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:
TTHC đã được công bố tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa đổi, bổ sung thành
phần hồ sơ:
- Lý do: Nghị định 79/2007/ NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về Cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký không quy định
rõ ràng về thành phần, số lượng hồ sơ nên không thuận tiện cho cơ quan nhà nước
trong việc nắm bắt thông tin cần thiết tránh việc giả danh, giả mạo của cá
nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Nghị định
79/2007/ NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về Cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
3
|
Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-011639-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a). Nội dung sửa đổi, bổ sung: Đề
nghị các cơ quan có thẩm quyền ban hành biểu mẫu tờ khai cấp bản sao giấy tờ
hộ tịch từ sổ hộ tịch.
- Lý do: Điều 60 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
Đăng ký và quản lý hộ tịch chưa quy định về biểu mẫu tờ khai. Để thuận tiện
cho việc thông tin về nhu cầu của công dân và cơ quan nhà nước thực hiện thống
nhất việc nắm bắt, quản lý theo dõi thông tin về các cá nhân liên quan đến cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch.
b) Thời hạn giải quyết TTHC. Đề
nghị quy định thời hạn giải quyết TTHC
-Lý do: Điều 60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
Đăng ký và quản lý hộ tịch không quy định rõ thời hạn giải quyết.
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Khoản 2 điều
60 Nghị định 158/2005/NĐ-CP .
|
4
|
Thủ tục Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh
hộ tịch (Trong trường hợp sổ hộ tịch không còn lưu tại UBND cấp xã mà chỉ còn
lưu được tại UBND cấp huyện).- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T LCA-011639-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Tên TTHC:
- Nội dung thủ tục này bao gồm 2
TTHC:
Bổ sung hộ tịch (trong trường hợp
sổ hộ tịch không còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện); và Điều chỉnh hộ tịch (trong trường hợp sổ hộ tịch
không còn lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà chỉ lưu được tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện).
- Lý do: Phần Điều chỉnh hộ tịch đã được ghi trong 1 TTHC riêng đã được công
bố.
b) Trình tự thực hiện TTHC:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:TTHC
đã được công bố tại QĐ số 2004/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 cần sửa lại trình tự
thực hiện
- Lý do sửa đổi, bổ sung:
Căn cứ vào điều 38,39 Nghị định 158// NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về
Đăng ký và quản lý hộ tịch trình tự chua hợp lý, còn rườm rà gây trở ngại cho
người dân khi thực hiện TTHC.
- Phương án sửa đổi, bổ sung:
* Đối với trường hợp bổ sung hộ
tịch:
Người yêu cầu bổ sung hộ tịch phải
nộp Tờ khai (theo mẫu quy định), xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người
cần bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho bổ sung hộ tịch.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa
thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu
của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Việc bổ sung hộ tịch được giải
quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Nội dung bổ sung được ghi trực tiếp
vào những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy
khai sinh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung. Cột ghi chú
của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính Giấy khai sinh phải ghi rõ
nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung;
ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã ghi bổ
sung.
* Đối với trường hợp điều chỉnh
hộ tịch:
Khi cá nhân có yêu cầu điều chỉnh
nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không
phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. thì cán bộ Phòng Tư
pháp căn cứ vào những giấy tờ có liên quan do đương sự xuất trình để điều chỉnh.
Việc điều chỉnh hộ tịch được giải
quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Cột ghi chú của sổ đăng ký hộ tịch
và mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch phải ghi rõ nội dung điều chỉnh; căn
cứ điều chỉnh; họ, tên, chữ ký của người ghi điều chỉnh; ngày, tháng, năm điều
chỉnh. Cán bộ Tư pháp hộ tịch đóng dấu vào phần đã điều chỉnh.
Sau khi việc điều chỉnh hộ tịch
đã được ghi vào sổ hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch sẽ ghi
theo nội dung đã điều chỉnh.
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 38, 39
Nghị định 158// NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ
tịch
|
5
|
5. Thủ tục Điều chỉnh nội dung
trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác(Trường hợp sổ hộ tịch chỉ được
lưu tại UBND cấp huyện) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-012228-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a)Trình tự thực hiện TTHC
- Nội dung: TTHC đã được công bố
tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại trình tự thực hiện.
- Lý do: Căn cứ vào điều 39 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.
b) Thời hạn giải quyết TTHC
- Nội dung: TTHC đã được công bố
tại QĐ số 2004 ngày 06/7/2009 cần sửa lại thời hạn giải quyết:
- Lý do: Căn cứ vào điều 39 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về Đăng ký và quản lý hộ tịch.
5.2. Kiến nghị thực thi: Điều 39
Nghị định 158/2005/NĐ-CP .
|
II
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH
|
Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (07 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Đăng ký hộ kinh doanh
cá thể - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-011639-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung kiến nghị: Theo quy định
tại Đ 38 NĐ 88/NĐ-CP thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin đăng ký kinh doanh (mẫu)
- Giấy CMND của cá nhân hoặc người
đại diện hộ gia đình.(phôtô công chứng)
- Đối với những ngành, nghề phải
có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ
gia đình.Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy
tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn
pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Lý do kiến nghị: Để thuận
lợi cho người thực hiện TTHC thì các giấy tờ hồ sơ chỉ cần photo và mang bản
chính đối chiếu.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) NĐ 88/NĐ-CP
ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh
|
2
|
2. Thủ tục Đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh (ĐKKD) hộ kinh doanh cá thể - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012247-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung kiến nghị: Theo quy định
tại Đ 38 NĐ 88/NĐ-CP thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin đăng ký kinh doanh (mẫu)
- Giấy CMND của cá nhân hoặc người
đại diện hộ gia đình.(phôtô công chứng)
- Đối với những ngành, nghề phải
có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
này phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ
gia đình.Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy
tờ quy định tại khoản 1 Điều này phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn
pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Lý do kiến nghị: Để thuận
lợi cho người thực hiện TTHC thì các giấy tờ hồ sơ chỉ cần photo và mang bản
chính đối chiếu.
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) NĐ 88/NĐ-CP
ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh
|
3
|
3. Thủ tục Đăng ký thay đổi số lượng xã viên, người đại diện
theo pháp luật, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã - mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-008584-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a)Thành phần hồ sơ
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:
Thành phần hồ sơ của TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 Về giấy chứng nhận ĐKKD Hợp tác xã tại Điều 21: Đăng ký thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh
sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã quy định thành phần hồ sơ như
sau: Trường hợp người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên Ban
Quản trị hợp tác xã được thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề đối
với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm
theo thông báo phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đã thay
thế.
Kiến
nghị mang bản chính đối chiếu bản sao chứng chỉ hành nghề do đó giảm thủ tục
bản sao chứng chỉ hành nghề công chứng
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 21Nghị định
của chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng ký kinh doanh
hợp tác xã
|
4
|
4. Thủ tục Thông báo giải thể tự
nguyện của HTX - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-008681-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự thực hiện TTHC
- Lý do Điều 26 Nghị định
số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 Về giấy chứng nhận ĐKKD Hợp tác xã quy định:
Đối
với trường hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện thì việc thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh được tiến hành như sau:
Hợp
tác xã gửi đơn xin giải thể và nghị quyết Đại hội xã viên về việc giải thể hợp
tác xã đến cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho hợp tác xã;
Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng mà hợp
tác xã đã công bố, cơ quan đăng ký kinh doanh nhận đơn phải ra thông báo chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc xin giải thể của hợp tác xã.
Sau
khi thông báo chấp thuận việc xin giải thể của hợp tác xã, cơ quan đăng ký
kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xóa tên hợp
tác xã trong sổ đăng ký kinh doanh; hợp tác xã phải nộp
ngay con dấu cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong thực tế thực hiện trình tự
thêm một khâu sau:Hợp tác xã xin giải thể
đăng báo địa phương noi HTX hoạt động trong 3 số liên tiếp về việc xin giải
thể và thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng.
Kiến
nghị bổ sung trình tự thực hiện trong Điều 26 Nghị định
số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 Về giấy chứng nhận ĐKKD Hợp tác xã bước Hợp tác xã xin giải thể phải đăng báo địa
phương noi HTX hoạt động trong 3 số liên tiếp về việc xin giải thể và thời hạn
thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng.
4.2. Kiến nghị thực thi (Nghị định
của chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng ký kinh doanh
hợp tác xã
|
5
|
Thủ tục Đăng ký lập chi nhánh,
văn phòng đại diện trực thuộc HTX - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA -008724-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung kiến nghị: Theo quy định
tại Điều 16. Đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã
Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 Về giấy chứng nhận ĐKKD Hợp tác xã
thành phần hồ sơ gồm:
+Thông báo tới cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh hoặc cấp huyện nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.
+
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+
Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại
diện, cử người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện và biên bản hoặc nghị
quyết của Đại hội xã viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp
tác xã.
- Lý do kiến nghị: Để thuận lợi
cho người thực hiện TTHC thì Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chỉ cần photo và mang bản chính
đối chiếu.
5.2. Kiến nghị thực thi Nghị định
của Chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng ký kinh doanh
hợp tác xã
|
6
|
Thủ tục Thay đổi ngành nghề kinh
doanh - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144569 -TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung kiến nghị: Theo quy định
tại Nghị định của chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng
ký kinh doanh hợp tác xã thành phần hồ sơ gồm:
Khi thay đổi, bổ sung ngành, nghề
kinh doanh, hợp tác xã phải gửi thông báo đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã.
Kèm
theo thông báo quy định tại khoản 1 Điều này phải có biên bản hoặc nghị quyết
của Đại hội xã viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh.
Đối
với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn pháp
định của hợp tác xã.
Đối
với thay đổi, bổ sung ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có
thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Lý do kiến nghị: Để thuận
lợi cho người thực hiện TTHC thì các giấy tờ hồ sơ chỉ cần photo và mang bản
chính đối chiếu.
6.2. Kiến nghị thực thi Nghị định
của chính phủ Số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Về đăng ký kinh doanh
hợp tác xã
|
7
|
7. Thủ tục Đăng ký thay đổi nơi
đăng ký kinh doanh Hợp tác xã - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC T-LCA-008218-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Nội dung: Số lượng hồ sơ chưa
được quy định cụ thể dẫn đến không thống nhất trong việc tiếp nhận hồ sơ
- Lý do - Đề nghị quy định rõ số lượng hồ sơ 01 bộ
- Thời gian thực hiện: Thủ tục
HC này không đòi hỏi thẩm tra, thẩm định ngoài thực địa, chỉ thẩm định trên hồ
sơ do vậy quy định thời hạn giải quyết 7 ngày là quá dài, gây lãng phí thời
gian của HTX
7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 18 Nghị
định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, có hiệu
lực từ ngày 11/01/2006
|
III
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
Thủ tục hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (06 TTHC)
|
1
|
Thủ tục Xem xét chấp thuận hoặc
không chấp thuận việc thay đổi mục đích sử dụng các công trình cơ sở tín ngưỡng
trên địa bàn huyện, thành phố - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC T-LCA-004877-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Trình tự, cách thức thực hiện
TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:
Trình tự, cách thức thực hiện TTHC.
- Lý do: Thuận lợi cho CQ quản lý nhà nước thực hiện quản lý đối với việc
thay đổi mục đích sử dụng đất chính đáng, đúng pháp luật của các cơ sở tín
ngưỡng.
Các cơ sở tín ngưỡng nắm được
trình tự, cách thức, thuận tiện cho thực hiện thủ tục thay đổi mục đích sử dụng
đất nhằm phục vụ lợi ích chính đáng của hoạt động tín ngưỡng theo đúng quy định
của pháp luật, phát huy mặt tích cực của hoạt động tín ngưỡng góp phần phát
triển đất nước phồn vinh, giàu đẹp.
b)Thành phần, số lượng hồ sơ
TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:
Thành phần, số lượng hồ sơ TTHC
- Lý do: Thuận lợi cho CQ quản lý nhà nước thực hiện quản lý đối với việc
thay đổi mục đích sử dụng đất chính đáng, đúng pháp luật của các cơ sở tín ngưỡng.
Các cơ sở tín ngưỡng nắm được
Thành phần, số lượng hồ sơ TTHC, thuận tiện cho thực hiện thủ tục thay đổi mục
đích sử dụng đất nhằm phục vụ lợi ích chính đáng của hoạt động tín ngưỡng
theo đúng quy định của pháp luật.
c) Thời gian giải quyết TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Thời
gian giải quyết TTHC
- Lý do: Cần có thời gian giải
quyết TTHC là 30 ngày vì thủ tục đòi hỏi có sự phối hợp giữa Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thành phố; Cơ quan có thẩm quyền
được ủy quyền trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ; Cơ quan phối hợp (nếu
có): Sở Nội vụ, các cơ sở tín ngưỡng có liên quan cùng tham gia thẩm tra, xem
xét, sau đó trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi
mục đích sử dụng của các công trình cơ sở tín ngưỡng trên địa bàn huyện,
thành phố.
1.2. Kiến nghị thực thi Nghị định
số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh tín ngưỡng, Tôn giáo
|
2
|
2. Thủ tục Giải quyết các hình
thức khen thưởng theo chuyên đề, đợt thi đua: Giấy khen của Chủ tịch UBND
thành phố; Giải Nhất, Nhì, Ba của UBND thành phố - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-144948-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thời gian giải quyết TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy
định cụ thể thời gian giải quyết TTHC
- Lý do: Cần quy định rõ thời
gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng theo chuyên đề, đợt thi đua
thường chọn khen thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc
khen thưởng có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp
tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ
sở là kết quả hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất
nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết
TTHC trong 05 ngày là phù hợp.
- Phương án sửa đổi, bổ sung:
Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC là 05 ngày (Luật thi đua khen thưởng
ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày 14/6/2005).
2.2. Kiến nghị thực thi Luật thi
đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
TĐKT ngày 14/6/2005
|
3
|
3. Thủ tục Giải quyết các hình
thức khen thưởng đột xuất - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-000590-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a)Thời gian giải quyết TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy
định cụ thể thời gian giải quyết TTHC
- Lý do: Cần quy định rõ thời
gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng đột xuất thường chọn khen
thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu, việc khen thưởng có
tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu
trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ khen thưởng có cơ sở là kết quả
hoạt động thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời
gian thẩm tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 02
ngày là phù hợp.
- Phương án sửa đổi, bổ sung:
Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC là 02 ngày (Luật thi đua khen thưởng
ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày
14/6/2005).
3.2. Kiến nghị thực thi Luật thi
đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
TĐKT ngày 14/6/2005
|
4
|
4. Thủ tục Chứng nhận đạt kỷ lục
của Chủ tịch UBND thành phố. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-144956-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a)Thời gian giải quyết TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy
định cụ thể thời gian giải quyết TTHC
- Lý do: Cần quy định rõ thời
gian giải quyết TTHC vì trong thực tế đối với hình thức chứng nhận kỷ lục thường
chọn một số cá nhân, tổ chức có thành tích tốt nhất, việc chứng nhận kỷ lục
có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu
trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ có cơ sở là kết quả hoạt động
thực tế do thành phố trực tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm
tra, hoàn thiện. Vì vậy quy định thời gian giải quyết TTHC trong 07 ngày là
phù hợp.
- Phương án sửa đổi, bổ sung:
Quy định cụ thể thời gian giải quyết TTHC là 07 ngày (Luật thi đua khen thưởng
ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật TĐKT ngày
14/6/2005).
4.2. Kiến nghị thực Luật thi đua
khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
TĐKT ngày 14/6/2005
|
5
|
5 Thủ tục Giải quyết các danh hiệu
khen thưởng thường xuyên: Tập thể Lao động tiên tiến; Chiến sỹ thi đua cơ sở,
Lao động tiên tiến. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-144927-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a)Thời gian giải quyết TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy
định cụ thể thời gian giải quyết TTHC
- Lý do: Cần quy định rõ thời gian giải quyết TTHC vì trong thực tế khen thưởng
thường xuyên thường chọn khen thưởng một số cá nhân, tổ chức có thành tích
tiêu biểu, việc khen thưởng có tác dụng động viên kịp thời, khuyến khích cá
nhân, tổ chức tiếp tục phấn đấu trong các phong trào thi đua tiếp theo. Hồ sơ
khen thưởng có cơ sở là kết quả quá trình hoạt động thực tế do thành phố trực
tiếp thực hiện nên không mất nhiều thời gian thẩm tra, hoàn thiện, tuy nhiên
khen thưởng thường xuyên thường có số lượng khen thưởng lớn nên việc tập hợp
hồ sơ khen thưởng đòi hỏi nhiều thời gian hơn
Vì vậy quy định thời gian giải
quyết TTHC trong 10 ngày là phù hợp.
5.2. Kiến nghị thực thi Luật thi
đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
TĐKT ngày 14/6/2005
|
Thủ tục hành chính cần phải hủy bỏ/ bãi bỏ(01 TTHC)
|
6
|
6. Thủ tục Xét tuyển công chức cấp xã - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-004825-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ TTHC
- Nội dung: Thi tuyển công chức thay cho xét tuyển công chức cấp xã.
- Lý do: Xét tuyển khó đảm bảo đầy đủ việc lựa chọn được những cá nhân có
năng lực, trình độ chuyên môn đảm đương được công vụ trong nền hành chính nhà
nước. Mặt khác cán bộ cấp xã gần dân, cần có yêu cầu cao về năng lực, trình độ,
khả năng ứng xử, xử lý linh hoạt các tình huống xảy ra đột xuất, bất thường tại
địa phương. Việc thi tuyển đảm bảo lựa chọn được những cá nhân đủ năng lực
đáp ứng được những yêu cầu trên đồng thời đảm bảo tính dân chủ, công khai,
minh bạch cho các cá nhân tham gia thi tuyển và nếu đủ điều kiện sẽ được tuyển
dụng vào nhà nước.
- Kiến nghị: Thi tuyển công chức
thay cho xét tuyển công chức cấp xã (xét đến đặc thù ưu tiên người dân tộc
thiểu số tại địa phương)
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 03/2004/TT-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về
cán bộ công chức xã, phường, thị trấn
|
IV
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (06 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Thông báo cho phép dạy
thêm cấp THCS và Tiểu học - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-007042-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời gian giải quyết TTHC
- Nội dung: Quy định thời gian
giải quyết TTHC
- Lý do: Việc cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân dạy thêm cần có thời gian
thẩm tra thực tế. Để việc dạy thêm có chất lượng cá nhân, tổ chức cần đảm bảo
điều kiện về cơ sở vật chất phòng học, về trình độ chuyên môn của giáo viên
nên thời gian giải quyết TTHC thực hiện trong 20 ngày là phù hợp
1.2. Kiến nghị thực thi Quy định
về dạy thêm, học thêm ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày
21 tháng 01 năm 2007
|
2
|
2. Thủ tục Giải thể hoạt động
trường Mầm non Tư thục - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-007069-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Thời gian giải quyết TTHC
- Nội dung: Quy định thời gian
giải quyết TTHC
- Lý do: Khi trường Mầm non Tư thục không đảm bảo các yêu cầu, điều kiện cần
thiết để có thể duy trì việc chăm sóc, giáo dục trẻ thì sẽ bị đình chỉ. Nếu
sau khi bị đình chỉ, trường mầm non không thể khắc phục những tồn tại trong
thời gian đình chỉ và các điều kiện về chăm sóc giáo dục trẻ không đảm bảo,
có thể gây nguy hại đến trẻ thì có thể xem xét hoàn thiện giải thể ngay trường
Mầm non Tư thục.
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số
41/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục
|
3
|
3. Thủ tục Sáp nhập, chia tách
trường Mầm non Tư thục - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-007047-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Quy định thời gian
giải quyết TTHC
- Lý do: Việc sáp nhập, chia
tách trường mầm non tư thục cần đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất phòng học,
về trình độ chuyên môn của giáo viên nên cần có thời gian thẩm tra thực tế,
hoàn thiện hồ sơ, cấp phép. Thời gian giải quyết TTHC theo quy định là 45
ngày nhưng trong thực tế Sáp nhập, chia tách trường Mầm non Tư thục trên địa
bàn thường ít nên việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ không mất nhiều thời gian
nên có thể thực hiện trong thời gian 40 ngày là phù hợp
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số
41/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục
|
4
|
4. Thủ tục Sáp nhập, chia tách
trường Tiểu học - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-007049-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Quy định thời gian
giải quyết TTHC
- Lý do: Việc sáp nhập, chia
tách trường Tiểu học cần đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất phòng học, về
trình độ chuyên môn của giáo viên nên cần có thời gian thẩm tra thực tế, hoàn
thiện hồ sơ, cấp phép. Thời gian giải quyết TTHC theo quy định là 50 ngày
nhưng trong thực tế Sáp nhập, chia tách trường tiểu học trên địa bàn thường
ít nên việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ không mất nhiều thời gian nên có thể
thực hiện trong thời gian 45 ngày là phù hợp
- Phương án: Có thể rút ngắn xuống
45 ngày nếu hoàn thiện đủ thủ tục hồ sơ
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số
51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học
|
5
|
5. Thủ tục Thành lập trường Tiểu
học- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007067-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thời gian giải quyết TTHC
- Nội dung: Quy định thời gian
giải quyết TTHC
- Lý do: Việc thành lập trường
Tiểu học cần đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất phòng học, về trình độ
chuyên môn của giáo viên nên cần có thời gian thẩm tra thực tế, hoàn thiện hồ
sơ, cấp phép. Thời gian giải quyết TTHC theo quy định là 50 ngày nhưng trong
thực tế thành lập trường tiểu học trên địa bàn thường được dự kiến trong kế
hoạch và có sự chuẩn bị trong thời gian dài nên việc thẩm định, hoàn thiện hồ
sơ không mất nhiều thời gian nên có thể thực hiện trong thời gian 45 ngày là
phù hợp
- Phương án: Có thể rút ngắn xuống
45 ngày nếu hoàn thiện đủ thủ tục hồ sơ
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số
51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
|
6
|
6. Thủ tục Cấp bằng tốt nghiệp
THCS, Bổ túc THCS - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-007039-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thời gian thực hiện TTHC:
- Nội dung kiến nghị: Thời hạn
giải quyết TTHC
- Lý do: rút ngắn thời hạn giải
quyết vì việc cấp bằng trên cơ sở kết quả học tập đã được trường THCS, Bổ túc
THCS xác lập, chứng thực. Việc cấp bằng cho học sinh không mất thời gian cho
thực hiện thi, chấm điểm như trước đây nên không mất nhiều thời gian.có thể cấp
bằng theo mẫu phôi sẵn có của Bộ GD ĐT nên thời gian thực hiện trong 55 ngày
là phù hợp.
- Phương án kiến nghị: Cấp bằng
tốt nghiệp THCS, Bổ túc THCS trong 55 ngày
b) Thành phần Hồ sơ:
- Nội dung kiến nghị: Mẫu đơn dự
xét tốt nghiệp THCS
- Lý do: Căn cứ Mẫu đơn xin dự
xét tốt nghiệp THCS quy định tại mục 2.1 - 2 -II tại công văn số
411/SGD&ĐT-KT&KĐ ngày 28/4/2009 hướng dẫn tổ chức xét tốt nghiệp THCS
năm 2009 của Sở GD&ĐT Lào Cai xác lập mẫu đơn chung để thực hiện thống nhất
trên toàn quốc
- Phương án kiến nghị: Thống nhất
mẫu đơn chung toàn quốc.
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điều 5, điểm
a, b khoản 2 điều 10 QĐ số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 Quyết định
ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS điều Văn bản quy định
|
V
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (01 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-085572-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Lệ phí TTHC
- Nội dung: Quy định chi tiết mức
thu phí theo loại hình tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm
- Lý do: Trong quy định thu phí
theo quyết định 80 của Bộ tài chính cần quy định mức thu chi tiết hơn cho từng
loại hình tham gia sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm. Nên vận dụng thu
phí theo tổng tài sản thực tế hiện đang kinh doanh của từng cơ sở cụ thể. Ví
dụ giữa cơ sở kinh doanh đại lý với cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ hoặc quầy kinh
doanh trong ki ốt chợ chung mức thu phí là bất cập
- Phương án: Quy định mức thu
phí cụ thể:
Cơ sở kinh doanh đại lý lẻ
100.000- 200.000đ
Cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ hoặc quầy
kinh doanh trong ki ốt chợ chung mức thu phí là: 50.000đ
1.2. Kiến nghị thực thi Quyết định
số 80/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ tài chính
|
VI
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC THANH TRA
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (03 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Giải quyết khiếu nại
lần1 - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007077-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Mẫu đơn TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các tổ
chức, cá nhân nước ngoài đến Việt Nam thực hiện công việc của mình đều phải
tuân thủ Pháp luật Việt Nam. Khi đó các quyết định hành chính, hành vi hành
chính của cơ quan nhà nước Việt nam sẽ liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp
của các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thì cần có mẫu đơn sử dụng ngôn
ngữ chung của Thế giới (tiếng Anh). Đối với khu vực thành phố Lào Cai là địa
phận giáp danh với huyện Hà Khẩu, Trung Quốc có rất nhiều công dân Trung quốc
sang cư trú, giao dịch, buôn bán tại thành phố Lào Cai nếu có khiếu nại thì cần
phải có mẫu đơn bằng tiếng Trung giành cho người Trung quốc.
- Phương án kiến nghị Mẫu đơn cần
có Tiếng Việt và Tiếng Anh hoặc tiếng Trung.
1.2. Quyết định
1131/2008/QĐ-TTCP .
|
2
|
2. Thủ tục Giải quyết khiếu nại
lần 2 - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007078 -
TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Mẫu đơn TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các tổ
chức, cá nhân nước ngoài đến Việt Nam thực hiện công việc của mình đều phải
tuân thủ Pháp luật Việt Nam. Khi đó các quyết định hành chính, hành vi hành
chính của cơ quan nhà nước Việt nam sẽ liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp
của các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thì cần có mẫu đơn sử dụng ngôn
ngữ chung của Thế giới (tiếng Anh). Đối với khu vực thành phố Lào Cai là địa
phận giáp danh với huyện Hà Khẩu, Trung Quốc có rất nhiều công dân Trung quốc
sang cư trú, giao dịch, buôn bán tại thành phố Lào Cai nếu có khiếu nại thì cần
phải có mẫu đơn bằng tiếng Trung giành cho người Trung quốc.
2.2. Kiến nghị thực thi Quyết định
1131/2008/QĐ-TTCP .
|
3
|
3. Thủ tục Giải quyết tố cáo -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-154536 -TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Mẫu đơn TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các tổ
chức, cá nhân nước ngoài đến Việt Nam thực hiện công việc của mình đều phải
tuân thủ Pháp luật Việt Nam. Khi đó các quyết định hành chính, hành vi hành
chính của cơ quan nhà nước Việt nam sẽ liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp
của các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài thì cần có mẫu đơn sử dụng ngôn
ngữ chung của Thế giới (tiếng Anh). Đối với khu vực thành phố Lào Cai là địa
phận giáp danh với huyện Hà Khẩu, Trung Quốc có rất nhiều công dân Trung quốc
sang cư trú, giao dịch, buôn bán tại thành phố Lào Cai nếu có khiếu nại thì cần
phải có mẫu đơn bằng tiếng Trung giành cho người Trung quốc.
- Phương án kiến nghị: Mẫu đơn cần
có Tiếng Việt và Tiếng Anh hoặc tiếng Trung.
3.2. Kiến nghị thực thi Quyết định
1131/2008/QĐ-TTCP .
|
VII
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC PHÒNG KINH TẾ
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (04 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh
doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-007071-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thời gian thực hiện
- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn
thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Việc cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu dựa
trên cơ sở kiểm tra hồ sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị
đầy đủ và có cán bộ chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi điểm 3b, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT ,
ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
như sau:
“ Trong thời hạn 05 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương
có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh rượu theo Mẫu tại
Phụ lục 7,8,9 kèm theo Thông tư này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
b) Thời hạn hiệu lực:
- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn
thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu
xuống có giá trị 2 năm.
- Lý do: Rượu thuộc nhóm hàng
hóa nhà nước hạn chế kinh doanh, vì rượu giả, rượu nhái, rượu lậu, rượu không
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định đều bị
tịch thu để tiêu hủy.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi điểm 5, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT ,
ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
như sau:
“ Thời hạn hiệu lực của Giấy
phép kinh doanh rượu là 02 năm kể từ ngày cấp. Trước thời điểm hết hiệu lực của
Giấy phép 30 ngày, thương nhân phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi
về cơ quan quản lý Nhà nước về công thương nơi đã cấp Giấy phép cho thương
nhân”.
c) Mức thu phí:
- Nội dung kiến nghị: Tăng mức
thu phí thẩm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận, giấy phép.
- Lý do: Việc thu phí được quy định
tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số
72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức
lương cơ bản hiện tại; trong khi đó, để cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) rượu, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối chiếu, đặt
phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết phòng chống
cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…; hơn nữa việc cấp
phép kinh doanh mặt hàng có điều kiện, nhà nước không khuyến khích phát triển.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên
bộ Tài chính - Thương mại như sau:
“. Mức thu phí thẩm định điều kiện
kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.
Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh;
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000 (một trăm
năm mươi ngàn) đồng/giấy”.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Đề nghị sửa đổi
điểm 3b, mục C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ
Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
điểm 5, mục C, phần III của
Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu
Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB
ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại
|
2
|
2. Thủ tục Cấp giấy phép kinh
doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ thuốc lá - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-007072-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thời gian thực hiện
- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn
thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Việc cấp giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá dựa trên cơ sở kiểm tra hồ
sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị đầy đủ và có cán bộ
chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa nội dung Điểm 3b, mục D, phần VIII của Thông tư số
14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số
quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản
xuất, kinh doanh thuốc lá như sau:
“ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy phép
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 12
kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do”.
b) Thời hạn hiệu lực:
- Nội dung kiến nghị: Giảm thời
hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm
thuốc lá xuống có giá trị 2 năm.
- Lý do: Nhà nước muốn thống nhất
quản lý đối với các hoạt động kinh doanh thuốc lá, thực hiện độc quyền sản xuất,
nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, tất cả sản phẩm thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả
đều bị tịch thu để tiêu hủy.
Muốn tăng cường kiểm soát việc
tiêu thụ sản phẩm thuốc lá trên thị trường để giảm tác hại của thuốc lá. Các
hộ kinh doanh thường thay đổi không cố định, nếu để hiệu lực 5 năm việc quản
lý nhà nước về các hộ kinh doanh khó khăn.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi Mục 1, phần X của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc
lá như sau:
“ Giấy phép kinh doanh sản phẩm
thuốc lá có thời hạn hiệu lực là hai (02) năm kể từ ngày cấp”.
c) Mức thu phí:
- Nội dung kiến nghị: Tăng mức
thu phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
- Lý do: Việc thu phí được quy định
tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số
72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức
lương cơ bản hiện tại. Để cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)
sản phẩm thuốc lá, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối chiếu, đặt
phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết phòng chống
cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên
bộ Tài chính - Thương mại như sau:
“ Mức thu phí thẩm định điều kiện
kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.
Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh;
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000 (một trăm
năm mươi ngàn) đồng/giấy”.
d) Thời gian thực hiện
- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn
thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Việc cấp giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá dựa trên cơ sở kiểm tra hồ
sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị đầy đủ và có cán bộ
chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa nội dung Điểm 3b, mục D, phần VIII của Thông tư số
14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số
quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản
xuất, kinh doanh thuốc lá như sau:
“ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp Giấy phép
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 12
kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do”.
e) Thời hạn hiệu lực:
- Nội dung kiến nghị: Giảm thời
hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm
thuốc lá xuống có giá trị 2 năm.
- Lý do: Nhà nước muốn thống nhất
quản lý đối với các hoạt động kinh doanh thuốc lá, thực hiện độc quyền sản xuất,
nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, tất cả sản phẩm thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả
đều bị tịch thu để tiêu hủy.
Muốn tăng cường kiểm soát việc
tiêu thụ sản phẩm thuốc lá trên thị trường để giảm tác hại của thuốc lá. Các
hộ kinh doanh thường thay đổi không cố định, nếu để hiệu lực 5 năm việc quản
lý nhà nước về các hộ kinh doanh khó khăn.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi Mục 1, phần X của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc
lá như sau:
“ Giấy phép kinh doanh sản phẩm
thuốc lá có thời hạn hiệu lực là hai (02) năm kể từ ngày cấp”.
f) Mức thu phí:
- Nội dung kiến nghị: Tăng mức
thu phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
- Lý do: Việc thu phí được quy định
tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số
72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức
lương cơ bản hiện tại. Để cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)
sản phẩm thuốc lá, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối chiếu, đặt
phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết phòng chống
cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên
bộ Tài chính - Thương mại như sau:
“ Mức thu phí thẩm định điều kiện
kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.
Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh;
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000 (một trăm
năm mươi ngàn) đồng/giấy”.
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điểm 3b, mục
D, phần VIII của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công
Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá
Mục 1, phần X của Thông tư số
14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số
quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản
xuất, kinh doanh thuốc lá
Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB
ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại
|
3
|
3. Thủ tục Cấp lại, đổi giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-086340-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Thời gian thực hiện
- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn
thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Việc cấp lại, đổi Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu dựa trên cơ sở kiểm tra hồ
sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị đầy đủ và có cán bộ
chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa:
Đề nghị sửa đổi điểm 3b, mục C,
phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu như sau:
“ Trong thời hạn 05 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương
có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh rượu
theo Mẫu tại Phụ lục 7,8,9 kèm theo Thông tư này cho thương nhân. Trường hợp
từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
b) Thời hạn hiệu lực:
- Nội dung kiến nghị: Thời hạn
hiệu lực của giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu có giá trị
2 năm.
- Lý do: Rượu thuộc nhóm hàng
hóa nhà nước hạn chế kinh doanh, vì rượu giả, rượu nhái, rượu lậu, rượu không
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định đều bị
tịch thu để tiêu hủy.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa:
Đề nghị sửa đổi điểm 5, mục C,
phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu như sau:
““ Thời hạn hiệu lực của Giấy
phép kinh doanh rượu là 02 năm kể từ ngày cấp. Trước thời điểm hết hiệu lực của
Giấy phép 30 ngày, thương nhân phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép gửi
về cơ quan quản lý Nhà nước về công thương nơi đã cấp Giấy phép cho thương
nhân”.
c) Mức thu phí:
- Nội dung kiến nghị: Tăng mức
thu phí thẩm định và lệ phí cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh rượu.
- Lý do: Việc thu phí được quy định
tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số
72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức
lương cơ bản hiện tại. Để cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) rượu, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối chiếu, đặt
phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết phòng chống
cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa:
Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông
tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại như sau:
“ Mức thu phí thẩm định điều kiện
kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.
Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc
tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm năm mươi ngàn) đồng/điểm kinh doanh;
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000 (một trăm
năm mươi ngàn) đồng/giấy”.
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) điểm 3b, mục
C, phần III của Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
điểm 5, mục C, phần III của
Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu
Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB
ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại
|
4
|
4. Thủ tục Cấp lại, đổi giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) thuốc lá - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-086348-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Thời gian thực hiện
- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn
thời hạn giải quyết xuống còn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Việc cấp lại, đổi Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá dựa trên cơ sở
kiểm tra hồ sơ thủ tục hành chính quy định rõ ràng, trang thiết bị đầy đủ và
có cán bộ chuyên trách thẩm định đảm bảo thời gian.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi Điểm 3b, mục D, phần III của Thông tư số 14/2008/TT-BCT ,
ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh
doanh thuốc lá như sau:
“ Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp lại, đổi Giấy
phép doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục
12 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do”.
b) Thời hạn hiệu lực:
- Nội dung kiến nghị: Rút ngắn
thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm
thuốc lá xuống có giá trị 2 năm.
- Lý do: Nhà nước muốn thống nhất
quản lý đối với các hoạt động kinh doanh thuốc lá, thực hiện độc quyền sản xuất,
nhập khẩu sản phẩm thuốc lá, tất cả sản phẩm thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả
đều bị tịch thu để tiêu hủy.
Muốn tăng cường kiểm soát việc
tiêu thụ sản phẩm thuốc lá trên thị trường để giảm tác hại của thuốc lá. Các
hộ kinh doanh thường thay đổi không cố định, nếu để hiệu lực 5 năm việc quản
lý nhà nước về các hộ kinh doanh khó khăn.
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi mục 1, phần X của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày
25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc
lá như sau:
““ Giấy phép kinh doanh sản phẩm
thuốc lá có thời hạn hiệu lực là hai (02) năm kể từ ngày cấp”.
c) Mức thu phí:
- Nội dung kiến nghị: Tăng mức
thu phí thẩm định, lệ phí cấp lại, đổi Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc
lá.
- Lý do: Việc thu phí được quy định
tại Nghị định số 02/CB ngày 05/1/1995 và Thông tư liên bộ hướng dẫn số
72/TT/LB, ngày 08/11/1996 đến nay chưa được sửa đổi bổ sung để phù hợp với mức
lương cơ bản hiện tại. Để cấp lại, đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cơ quan hành chính nhà cần phải kiểm tra, đối
chiếu, đặt phôi bìa, đánh máy và in giấy phép, cung cấp đơn, bản cam kết
phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, mẫu báo cáo của thương nhân…
- Phương án kiến nghị đơn giản
hóa: Đề nghị sửa đổi Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB ngày 8/11/1996 của liên
bộ Tài chính - Thương mại như sau:
“ Mức thu phí thẩm định điều kiện
kinh doanh thương mại tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã: 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh.
Riêng cá nhân và nhóm kinh doanh
thương mại quy định tại Nghị định số 66/HĐBT ngày 2/3/1992 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ) ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực
thuộc tỉnh và thị xã: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/điểm kinh doanh;
Mức thu lệ phí cấp lại, đổi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tại thành phố trực thuộc Trung ương, thành
phố trực thuộc tỉnh và thị xã (cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy phép): 150.000
(một trăm năm mươi ngàn) đồng/giấy”.
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Điểm 3b, mục
D, phần III của Thông tư số 14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công
Thương Hướng dẫn thực hiện một số quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá
Mục 1, phần X của Thông tư số
14/2008/TT-BCT , ngày 25/11/2008 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện một số
quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính Phủ về sản
xuất, kinh doanh thuốc lá
Mục II của Thông tư số: 72/TT/LB
ngày 8/11/1996 của liên bộ Tài chính - Thương mại
|
VIII
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
Thủ tục hành chính cần phải sửa đổi, bổ sung (11 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Cấp lại sổ lĩnh tiền
trợ cấp ưu đãi hàng tháng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC T-LCA-007210-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm
thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày làm việc.
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước
để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể
giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.
|
2
|
2. Thủ tục Cấp thẻ chứng nhận đối
với NCC - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007164
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm
thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước
để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể
giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.
2.2. Kiến nghị thực thi Thông tư
số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ,
lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.
|
3
|
3. Thủ tục Giải quyết chế độ cho
liệt sỹ và thân nhân gia đình liệt sỹ - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC T-LCA-007241-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm
thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước
để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể
giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết. 3.2. Kiến nghị thực
thi (nêu rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung)
Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn
về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.
|
4
|
4. Thủ tục Giải quyết chế độ đối
với người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù, đày và người HĐKC giải phóng dân tộc -
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007248-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thời gian thực hiện TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm
thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước
để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể
giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Giảm
thời gian giải quyết TTHC: 05 ngày Từ 30 ngày xuống còn 25 ngày làm việc.
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.
|
5
|
5. Thủ tục Giải quyết chế độ
thương binh. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-007381-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thời gian thực hiện TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm
thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước
để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể
giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.
- Phương án sửa đổi, bổ sung:
Giảm thời gian giải quyết TTHC:
05 ngày Từ 30 ngày xuống còn 25 ngày làm việc.
5.2. Kiến nghị thực thi Thông tư
số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ,
lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.
|
6
|
6. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ
cấp đối với NCC giúp đỡ cách mạng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-007372-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm
thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước
để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể
giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.
|
7
|
7. Thủ tục Tuyển sinh học nghề
ngắn hạn - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-007513-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm
thời gian giải quyết TTHC:05 ngày làm việc.
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Các bước
để thực hiện việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể
giảm xuống 25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian giải quyết.
7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.
|
8
|
8. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ
cấp đối với anh hùng LLVT, AHLD - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-007386-TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cần quy định cụ thể
thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý là 30 ngày.
- Lý do: Chưa có văn bản của bộ
quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý nhưng qua thực
tế thực hiện đề nghị thời hạn trả kết quả là 30 ngày. Lý do: thủ tục này đòi
hỏi có một quá trình gồm nhiều bước cụ thể là khi người có công với cách mạng
nộp hồ sơ tại xã, phường thì xã tổ chức họp xét Hội đồng người có công sau đó
nộp phòng LĐXH thành phố thẩm định các điều kiện, trình sở LĐTB&XH và
UBND tỉnh. Nếu đủ điều kiện Sở ra quyết định sau đó chuyển về phòng
LĐTB&XH huyện, thành phố. Bước tiếp theo Phòng sẽ phối hợp với xã, phường
chuyển kết quả tới người có công.
8.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng
|
9
|
9. Thủ tục Giải quyết chính sách
đối với vợ hoặc chồng liệt sỹ tái giá.- mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC
9.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cần quy định cụ thể
thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý là 30 ngày.
- Lý do: Chưa có văn bản của bộ
quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý nhưng qua thực
tế thực hiện đề nghị thời hạn trả kết quả là 30 ngày. Lý do: thủ tục này đòi
hỏi có một quá trình gồm nhiều bước cụ thể là khi người có công với cách mạng
nộp hồ sơ tại xã, phường thì xã tổ chức họp xét Hội đồng người có công sau đó
nộp phòng LĐXH thành phố thẩm định các điều kiện, trình sở LĐTB&XH và
UBND tỉnh. Nếu đủ điều kiện Sở ra quyết định sau đó chuyển về phòng
LĐTB&XH huyện, thành phố. Bước tiếp theo Phòng sẽ phối hợp với xã, phường
chuyển kết quả tới người có công.
9.2. Kiến nghị thực thi Thông tư
số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ,
lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng
|
10
|
10. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công giúp đỡ cách
mạng - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007393-TT
10.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Giảm thời gian giải
quyết TTHC
- Lý do: Các bước để thực hiện
việc giải quyết TTHC không đòi hỏi mất nhiều thời gian nên có thể giảm xuống
25 ngày vẫn đảm bảo đủ thời gian thực hiện.
10.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi NCC với cách mạng.
|
11
|
11. Thủ tục Cấp sổ ưu đãi giáo dục
và đào tạo đối với người có công với cách mạng hoặc con của họ - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
11.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:Cần
quy định trong thời gian trả kết quả là 10 ngày.
- Lý do: Nên quy định Thông tư
liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDDT-BTC ngày 20/11/2006 của
BLĐTBXH-BGDDT-BTC hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với
NCC với cách mạng và con đẻ của họ về thời gian để cấp sổ, trách cho người có
công hoặc con của họ đi lại nhiều lần. Nếu được lên quy định trong thời gian
là 10 ngày vì việc thẩm định hồ sơ không mất nhiều thời gian, không quá phức
tạp. Có thể căn cứ vào hồ sơ của người có công; bản sao giấy khai sinh xác định
con của người có công; Xã, phường xác nhận vào tờ khai và tổng hợp gửi về
phòng lao động TB&XH; Phòng Lao động TB&XH kiểm tra bản khai đã được
xã, phường xác nhận, đối chiếu với hồ sơ của người có công thuộc phạm vi quản
lý để lập 02 bản danh sách đề nghị cấp sổ ưu đãi giáo dục, đào tạo (mẫu số 02)
gửi Sở lao động TBXH xét duyệt; Sở Lao động TBXH kiểm tra, xét duyệt danh
sách đề nghị cấp sổ; ra Quyết định (mẫu số 03) và cấp sổ ưu đãi giáo dục cho
HS, SV thuộc diện ưu tiên.
11.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư liên
tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDDT-BTC ngày 20/11/2006 của BLĐTBXH-BGDDT-BTC
hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với NCC với cách mạng
và con đẻ của họ
|
Thủ tục hành chính cần bãi bỏ/hủy bỏ (01 TTHC)
|
|
12. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đối với con thương binh, bệnh binh, gia đình liệt
sỹ, người có công. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007155-TT
12.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Hủy bỏ TTHC
- Nội dung: Cần có văn bản quy định
thống nhất việc không thực hiện cấp giấy chứng nhận đối với con thương binh,
bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công. (Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện
chế độ ưu đãi NCC với cách mạng).
- Lý do: Đối với con
thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công đang theo học tại các
trường thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hàng năm nhà nước yêu cầu
phòng Lao động TB&XH cấp giấy chứng nhận cho các cháu để nhà trường làm
căn cứ xét miễn giảm học phí, để thuận tiện cho các cháu được xét miễn giảm học
phí, phòng lao động TB&XH đề nghị không thực hiện cấp giấy chứng nhận đối
với con thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công vì căn cứ để
xác định đối tượng ưu tiên đã được thể hiện thông qua chứng nhận thương binh,
bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người có công và giấy khai sinh là căn cứ để xác
định chính xác đối tượng là con thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, người
có công. Do vậy việc cấp giấy chứng nhận đối với con thương binh, bệnh binh,
gia đình liệt sỹ, người có công là không cần thiết.
12.2. Kiến nghị thực thi (nêu
rõ những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động thực hiện
chế độ ưu đãi NCC với cách mạng. Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ
sơ
|
IX
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC THUỘC PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
|
Thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung (05 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-006922-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Giảm
thời gian thực hiện TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Rút ngắn
thời gian thực hiện TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định, tiết kiệm
thời gian cho tổ chức, công dân và nâng cao trách nhiệm của cán bộ trong nâng
cao chất lượng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Mục 1 phần IV
Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ XD về hướng dẫn lập thẩm định,
phê duyệt và quản lý QH xây dựng
|
2
|
2. Thủ tục Phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007030-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Điều chỉnh quy trình thực hiện
- Giảm thành phần hồ sơ.
- Quy định thời gian hiệu lực của
kết quả thực hiện TTHC.
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
- Giảm bước trình HĐND cấp xã đề
nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch vỡ....
- Giảm số lượng bộ hồ sơ trình
phê duyệt vì:
- Quy định thời gian hiệu lực của
QĐ phê duyệt bằng thời gian hiệu lực của quy hoạch được phê duyệt vì:
- Quy định rõ thời gian phê duyệt
nhiệm vụ QH là 05 ngày làm việc kể tự ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ vỡ: để đơn giản
hóa TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Phần IV. V
thông tư 07/2008/TT-BXD. ngày 07/4/2008 về hướng dẫn lập thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch XD
|
3
|
3. Thủ tục Thẩm định đồ án quy
hoạch xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn - mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-007019-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Bổ sung thành phần hồ sơ
- Rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC
- Bổ sung quy hoạch, thời gian
hiệu lực của kết quả thực hiện TTHC.
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
- Bổ sung thành phần hồ sơ
- Rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC
- Bổ sung quy hoạch, thời gian
hiệu lực của kết quả thực hiện TTHC.
Để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm
bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Phần IV. V
thông tư 07/2008/TT-BXD. ngày 07/4/2008 về hướng dẫn lập thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch XD.
|
4
|
4. Thủ tục Phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn - mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-006908-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Sửa đổi quy trình thực hiện
- Quy định thời gian thực hiện
TTHC
- Bổ sung quy định thời gian hiệu
lực của kết quả thực hiện TTHC.
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
- Sửa đổi quy trình thực hiện
- Quy định thời gian thực hiện
TTHC
- Bổ sung quy định thời gian hiệu
lực của kết quả thực hiện TTHC
Để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm
bảo các yêu cầu theo quy định và mục tiêu quản lý
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Phần IV. V
thông tư 07/2008/TT-BXD. ngày 07/4/2008 về hướng dẫn lập thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch XD.
|
5
|
5. Thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch
đối với các quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố (QH trung
tâm xã, điểm dân cư nông thôn) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC T-LCA-007029-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Giảm thành phần hồ sơ
- Rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC.
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
- Giảm thành phần hồ sơ
- Rút ngắn thời gian thực hiện
TTHC. để đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm bảo các yêu cầu theo quy định và mục
tiêu quản lý
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Mục II phần
VII Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 về hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý QHXD
|
X
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
Thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung (09 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Cam kết bảo vệ môi
trường - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-027660-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Mức thu phí, lệ phí
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Mức
thu phí, lệ phí:
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Nghị
định số 80/2006/ NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn về
đánh giá môi trường chiến lực, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường không có quy định mức thu phí, lệ phí. Trong khi có những dự án rất
phức tạp, việc thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều
lĩnh vực, nhiều cơ quan, ban ngành liên quan nên kiến nghị mức thu phí là
300.000 đ để thực hiện TTHC là phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Nghị định số
80/2006/ NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư số
05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường
|
2
|
2. Thủ tục Ký quỹ cải tạo, phục
hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản - mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-027693-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Kiến nghị: Mức thu phí, lệ
phí
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Mức
thu phí, lệ phí:
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Quyết
định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số:
947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc
thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản không
có quy định mức thu phí, lệ phí. Trong khi có những dự án rất phức tạp, việc
thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực và đơn
giá xây dựng thay đổi theo nhiều lần trong năm nên kiến nghị mức thu phí là
10% tổng số tiền phải ký quỹ để thực hiện TTHC là phù hợp.
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề
xuất mức thu phí là 10% tổng số tiền phải ký quỹ.
b) Kiến nghị: Thời hạn giải quyết
TTHC
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Quy
định cụ thể thời hạn giải quyết TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Do Quyết
định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số:
947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai về việc
thẩm định hồ sơ ký quỹ phục hồi môi trường trong hoạt động khoáng sản không
có quy định thời gian trả kết quả. Trong khi có những dự án rất phức tạp, việc
thẩm định dự án mất nhiều thời gian và liên quan đến nhiều lĩnh vực và đơn
giá xây dựng thay đổi theo nhiều lần trong năm nên kiến nghị Quy định cụ thể
thời gian trả kết quả để thực hiện TTHC 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.là phù hợp.
- Phương án sửa đổi, bổ sung: Đề
xuất Quy định cụ thể thời gian trả kết quả 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Quyết định số:
71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục
hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và công văn số:
947/TNMT-MT ngày 12/11/2008 của Sở tài nguyên môi trường tỉnh Lào Cai
|
3
|
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân đang sử dụng tại phường - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA-012771-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung sửa đổi, bổ sung: Sửa
trình tự thực hiện TTHC
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Theo
điều 12;14,15;16 NĐ 88/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính Phủ trình tự cấp giấy
CNQSD đất cho hộ gia đình cá nhân không có hội đồng xét duyệt giao đất cấp
thành phố còn theo hướng dẫn số 02/HD-UBND ngày 22/5/2009 của UBND thành phố
Lào Cai hướng dẫn về trình tự, thủ tục giao đất, cấp giấy CNQSD đất, chuyển
nhượng, thừa kế, cho tặng, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình,
cá nhân trên địa bàn thành phố Lào Cai và trong thực tế thực hiện thì việc
xét giao đất cấp giấy CNQSD đất phải thông qua hội đồng xét duyệt giao đất của
thành phố.
- Phương án sửa đổi, bổ sung
Sửa điều 12;14,15;16 NĐ 88/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính Phủ trình tự cấp giấy CNQSD đất cho hộ gia đình cá
nhân thì việc xét giao đất cấp giấy CNQSD đất phải thông qua hội đồng xét duyệt
giao đất của thành phố.
3.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Sửa điều
12;14,15;16 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính Phủ
|
4
|
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất,
trúng thầu dự án có sử dụng đất. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-012751-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Liên thông trong giải
quyết TTHC
- Lý do liên thông trong giải
quyết TTHC: Để tiện thông báo cho nhân dân đến liên hệ công việc và giảm gánh
nặng cho tổ chức, cá nhân trong việc mất nhiều thời gian đi lại cho việc giải
quyết TTHC.
- Phương án Thực hiện cơ chế
liên thông
Thực hiện cơ chế liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính như sau: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất tiếp nhận hồ sơ; phối hợp với UBND phường thẩm định hồ sơ; Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất trình ký quyết định phê duyệt giao đất; xác định nghĩa vụ
tài chính và thực hiện nghĩa vụ tài chính; in vẽ GCNQSD đất; trình ký và trả
kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
- Cách thức áp dụng: Thực hiện tại
một cơ quan đầu mối là văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
4.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc
lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính
|
5
|
5. Thủ tục Chuyển nhượng quyền sử
dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA-013383-TT
5.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
Sửa mẫu hợp đồng chuyển nhượng
- Nội dung kiến nghị: Sửa mẫu hợp
đồng chuyển nhượng
- Lý do kiến nghị: Bổ sung vào hợp
đồng chuyển nhượng mục thông tin về chứng minh nhân dân, hộ khẩu của người
xin cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ do đó bỏ yêu cầu nộp hộ khẩu, chứng minh thư
nhân dân pho to.
- Phương án kiến nghị: Bổ sung
vào hợp đồng chuyển nhượng mục thông tin về chứng minh nhân dân, hộ khẩu của
người xin cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ
5.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn việc
lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính
|
6
|
6. Thủ tục Thừa kế quyền sử dụng
hộ gia đình cá nhân. - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
T-LCA-015819-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
- Nội dung kiến nghị: Giảm thành
phần hồ sơ:chứng minh, hộ khẩu trong thành phần hồ sơ.
- Lý do: đã có trong Đơn xin cấp
lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên Bỏ yêu cầu nộp chứng minh,
hộ khẩu trong thành phần hồ sơ.
- Phương án: Bỏ yêu cầu nộp chứng
minh, hộ khẩu trong thành phần hồ sơ.
6.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
|
7
|
7. Thủ tục Đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC
7.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Mẫu đơn;
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
* Phần kê khai của mẫu đơn yêu cầu
đăng ký yêu cầu cung cấp thông tin của cả bên thế chấp và bên nhận thế chấp,
đồng thời yêu cầu cả hai bên cùng ký vào đơn là không cần thiết, vì:
- Mục đích của việc nộp đơn là
cung cấp ai là người yêu cầu thực hiện TTHC và nội dung yêu cầu là gì;
- Tại khoản 4 mục 1 Thông tư số
Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất quy định Người yêu cầu đăng ký là
một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, do vậy khi
đề nghị đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền chỉ cần 1 bên trong hợp đồng thế chấp
- Thông tin (như trong phần I của
mẫu đơn) đã thể hiện tại hợp đồng thế chấp được hai bên ký kết và kèm trong hồ
sơ, vì vậy trong đơn không cần chép lại các thông tin này
* Phần chứng nhận của cơ quan
đăng ký trong mẫu đơn cũng không cần thiết, vì:
- Việc chứng nhận đăng ký được
thể hiện trực tiếp trên trang 4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)
- Việc theo dõi căn cứ vào sổ
đăng ký (không cần căn cứ vào đơn yêu cầu)
- Rút ngắn trình tự giải quyết
TTHC.
c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
Đề nghị sửa đổi mẫu đơn có những
nội dung chính sau:
- Họ tên, và những thông tin cần
thiết của người yêu cầu đăng ký (bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp)
- Nội dung yêu cầu (đăng ký thế
chấp với thửa đất nào, tài sản trên đất là gì)
- Chữ ký của người yêu cầu (bên
thế chấp hoặc bên nhận thế chấp)
- Bỏ phần chứng nhận của cơ quan
đăng ký.
7.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Mẫu số 01/ĐKTC ban hành kèm
theo Thông tư số Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
|
8
|
8. Thủ tục Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép. - mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC T-LCA- 072579 - TT
8.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Mẫu đơn;
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
* Mục 2.10 của mẫu đơn yêu cầu
thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Yêu cầu này là không cần thiết
vì:
- trong thành phần hồ sơ hộ gia
đình và cá nhân đã phải nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
-TTHC này không nhất thiết yêu cầu
hộ gia đình phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thể nộp kèm theo
đơn các lại giấy tờ về quyền sử dụng đất khác. Do vậy trong trường hợp này hộ
gia đình, cá nhân không thể hiện được thông tin về giấy tờ mà mình có
*. Mục 2.3 đơn xin chuyển mục
đích sử dụng đất yêu cầu hộ gia đình, cá nhân chung cấp thông tin về số thửa
đất, số tờ bản đồ chứa đựng thửa đất. Đây là thông tin yêu cầu không thực tế
vì:
- Thực tế hộ gia đình, cá nhân
(đặc biệt đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
ở nông thôn không nắm rõ số thửa, số tờ bản đồ của thửa có nhu cầu chuyển đổi
mục đích sử dụng. Khi kê khai mẫu đơn này nội dung thông tin này hầu hết hộ
gia đình, cá nhân đều để trống (khi nhận đơn cán bộ địa chính đối chiếu bản đồ
và ghi vào đơn)
- Những thông tin này do cơ quan
quản lý (cụ thể cán bộ địa chính) quản lý. Mặt khác thông tin này có nhiều
thay đổi qua từng thời kỳ biến động hoặc theo hệ thống bản đồ.
c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
- Đề nghị bỏ mục 2.1
- Sửa đổi mục 2.10 như sau: giấy
tờ về quyền sử dụng đất...(hộ gia đình, cá nhân sẽ ghi loại giấy tờ mà mình
có vào mục này, Ví dụ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy tờ chuyển nhượng
quyền sử dụng đất...).
8.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) phụ lục số 11/ĐK ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
|
9
|
9. Thủ tục Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất (phải xin phép) - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC T-LCA- 072588 - TT
9.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu
rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn,
mẫu tờ khai hay yêu cầu/điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính)
a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:
- Trình tự thực hiện;
- Mẫu đơn;
b) Lý do sửa đổi, bổ sung:
* Trình tự thực hiện:
- Điều 134 nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 quy định Hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục
đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện. như
vậy theo quy định này hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu phải mất nhiều thời
gian công sức đề đến phòng tại nguyên và môi trường nộp hồ sơ. Mặt khác, thực
tế hiện nay khi người sử dụng đất nộp hồ sơ tại phòng tài nguyên môi trường
theo quy định thì phòng TNMT vẫn chuyển hồ sơ về cấp xã để làm trích lục và tờ
trình.
* Mẫu đơn:
* Mục 2.10 của mẫu đơn yêu cầu
thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Yêu cầu này là không cần thiết
vì:
- Trong thành phần hồ sơ hộ gia
đình và cá nhân đã phải nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- TTHC này không nhất thiết yêu
cầu hộ gia đình phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thể nộp kèm
theo đơn các lại giấy tờ về quyền sử dụng đất khác. Do vậy trong trường hợp
này hộ gia đình, cá nhân không thể hiện được thông tin về giấy tờ mà mình có
* Mục 2.3 đơn xin chuyển mục
đích sử dụng đất yêu cầu hộ gia đình, cá nhân chung cấp thông tin về số thửa
đất, số tờ bản đồ chứa đựng thửa đất. Đây là thông tin yêu cầu không thực tế
vì:
- Thực tế hộ gia đình, cá nhân
(đặc biệt đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
ở nông thôn không nắm rõ số thửa, số tờ bản đồ của thửa có nhu cầu chuyển đổi
mục đích sử dụng. Khi kê khai mẫu đơn này nội dung thông tin này hầu hết hộ gia
đình, cá nhân đều để trống (khi nhận đơn cán bộ địa chính đối chiếu bản đồ và
ghi vào đơn)
- Những thông tin này do cơ quan
quản lý (cụ thể cán bộ địa chính) quản lý. Mặt khác thông tin này có nhiều
thay đổi qua từng thời kỳ biến động hoặc theo hệ thống bản đồ.
c) Phương án sửa đổi, bổ sung:
* Trình tự thực hiện:
- Đề nghị quy định người sử dụng
đất xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND xã nơi có đất. Cán bộ
địa chính kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy hoạch, trích lục bản đồ hoặc trích đo
trong trường hợp cần thiết, sau đó chuyển hồ sơ lên Phòng TNMT
- Đề nghị quy định UBND xã là
đơn vị trả kết quả cho người có yêu cầu.
* Mẫu đơn:
- Đề nghị bỏ mục 2.1
-Sửa đổi mục 2.10 như sau: giấy
tờ về quyền sử dụng đất...................... (hộ gia đình, cá nhân sẽ ghi loại
giấy tờ mà mình có vào mục này, Ví dụ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy
tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất...).
9.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ
những văn bản cần phải hủy bỏ/bãi bỏ/thay thế; sửa đổi bổ sung) Văn bản cần sửa
đổi: Điều 134 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai.
- Phụ lục số 11/ĐK ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
|
I
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ
PHÁP - HỘ TỊCH
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (41TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Đăng ký khai
sinh quá hạn - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-LCA-082331.
1.1. Nội dung đơn giản hóa.
1. “Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư
pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy khai
sinh hoặc Giấy chứng tử. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người
đi đăng ký một bản chính Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng tử. Trong cột ghi chú
của Sổ đăng ký khai sinh hoặc Sổ đăng ký khai tử phải ghi rõ “Đăng ký quá hạn.“
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác
minh không quá 5 ngày”.
giảm thời gian xác minh từ không quá 5 ngày xuống
3 ngày.
- Lý do: Thời gian giải quyết: 05 ngày là quá dài mất
thời gian cho người dân. Vì vậy việc rút ngắn thời gian là để tạo điều kiện
thuận lợi cho công dân khi tham gia giải quyết các công việc về hộ tịch.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giảm thời gian giải quyết:
1. “Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư
pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký theo từng loại việc và bản chính Giấy khai
sinh hoặc Giấy chứng tử. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người
đi đăng ký một bản chính Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng tử. Trong cột ghi chú
của Sổ đăng ký khai sinh hoặc Sổ đăng ký khai tử phải ghi rõ “Đăng ký quá hạn.“
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác
minh không quá 3 ngày”.
Tại khoản 2 Điều 45 Nghị định
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký quản lý hộ tịch.
|
2
|
2. Thủ tục: Đăng ký lại
việc sinh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-016533
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời gian giải quyết thủ tục:
* Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc (trường hợp phải xác minh không kéo dài thêm quá 05 ngày làm việc)
Giảm từ 5 ngày xuống 3 ngày.
- Lý do: Thủ tục không phức tạp vì vậy thời gian giải
quyết: 05 ngày là quá dài mất thời gian cho người dân. Việc rút ngắn thời
gian là để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân khi tham gia giải quyết các
công việc về hộ tịch.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bỏ không cần xác nhận của UBND cấp xã nơi đã
đăng ký khai sinh trước đây.
Tờ khai đăng ký lại việc sinh
theo Mẫu STP/HT-2006-KS.2
quy định tại Quyết định số: 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu
mẫu hộ tịch ngày 29/3/2006. Tuy nhiên việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn chủ
yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều kênh
thông tin.
+ In từ trang web của cơ quan
HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu
sách.
- Lý do: Không cần xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh
trước đây khó khăn cho cán bộ và người dân; việc xác nhận độ chính xác không
cao. Nhằm nâng cao trách nhiệm pháp lý của cá nhân về nội
dung tờ khai.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Để nhân
dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai thì cần phải phát hành rộng rãi.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời gian giải quyết thủ tục:
- Thời gian giải quyết: 03 ngày
làm việc.
Sửa nội dung tại khoản 2 Điều
48 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về việc đăng ký lại việc sinh, tử,
kết hôn, nhận con nuôi.
“ Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính này là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”
Tại khoản 2 Điều 48 thủ tục đăng
ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 về đăng ký quản lý hộ tịch
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Sửa tại tờ khai đăng ký lại việc
sinh theo Mẫu STP/HT-2006-KS.2
quy định tại Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu
hộ tịch ngày 29/3/2006.
|
3
|
3. Thủ tục: Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch - Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-014723
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục từ 5 ngày xuống còn 03 ngày
- Lý do: Trên thực tế khi giải quyết thủ tục thì không cần nhiều thời gian
như vậy.
3.2. Kiến nghị thực thi:
03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tại khoản 2 điều 38 của Nghị định
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch.
|
4
|
4. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng thế QSD đất; Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (Không
phải nhà ở) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T
T-LCA-086629.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; hợp đồng
thế chấp tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở)
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người
đại diện);
3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật
Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994
của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất);
- Đề nghị sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản
bản photo
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)
2. Chứng minh thư nhân dân (Hoặc các giấy tờ
tùy thân photo).
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch
thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng
trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu
số 50/HĐTC Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
- Mẫu
số 49/HĐTC Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Quy định tại Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của
người sử dụng đất Tuy nhiên việc tiếp cận mẫu đơn còn khó khăn
chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai mẫu đơn trên nhiều
kênh thông tin.
- Lý do: Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai
thì cần phải phát hành rộng rãi.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; hợp đồng
thế chấp tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà ở).
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)
3. Chứng minh thư nhân dân (Hoặc các giấy tờ
tùy thân photo).
Đề nghị sửa tiết b, c tại điểm 1 phần II, tại
Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn.
b) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tại Mẫu số 49/HĐTC Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất. Tại thông tư số 4/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006
của liên bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp
đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
5
|
5. Thủ tục: Chứng
thực di chúc - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-012232.
5.1. Nội dung đơn giản hóa
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bổ sung thêm số điện thoại vào trong phần
khai.
- Các thông tin cụ thể cần khai.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp
cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công
khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.
- Lý do: Để tiện
lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa
các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.
Để tiện lợi và tránh nhầm lẫn và khai thiếu
thông tin trong quá trình khai vào văn bản.
Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 57/VBN Văn bản nhận
tài sản thừa kế quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
6
|
6. Thủ tục: Chứng
thực văn bản từ chối nhận di sản - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-013374.
6.1. Nội dung đơn giản hóa
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bổ sung thêm số điện thoại vào trong phần
khai.
- Các thông tin cụ thể cần khai.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp
cận mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công
khai mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.
- Lý do: Để tiện
lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa
các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.
Để tiện lợi và tránh nhầm lẫn và khai thiếu
thông tin trong quá trình khai vào văn bản.
Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 60/VBTC Văn bản nhận
tài sản thừa kế quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
7
|
7. Thủ tục: Chứng
thực giấy ủy quyền đăng ký xe - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-012256.
7.1. Nội dung đơn giản hóa
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận
mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai
mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.
- Lý do: Để tiện
lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa
các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 56/HĐUQ Văn bản nhận
tài sản thừa kế quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
8
|
8. Thủ tục: Chứng
thực giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận thay giấy chứng nhận của người đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. -
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087147.
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận
mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai
mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.
- Lý do: Để tiện
lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa
các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 56/HĐUQ Văn bản nhận
tài sản thừa kế quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
9
|
9. Thủ tục: Chứng
thực văn bản nhận tài sản thừa kế - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-012297.
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời gian giải quyết:
Rút ngắn thời gian giải quyết.
- Lý do: Trên thực tế thời gian giải quyết thực tế không cần thiết như vậy.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận
mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai
mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.
- Lý do: Để tiện
lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa
các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.
9.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời gian giải quyết:
Thời gian trong ngày làm việc
đối với hợp đồng đơn giản, không quá 05 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp,
không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp. Sửa đổi tại
khoản 2 điều 41 Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ quy định
về công chứng, chứng thực.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 59/VBN Văn bản nhận
tài sản thừa kế quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
10
|
10. Thủ tục: Chứng
thực văn bản phân chia tài sản thừa kế - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-LCA-012495.
10.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
01 bộ hồ sơ, gồm:
1. Văn bản phân chia tài sản thừa kế.
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người
đại diện);
3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật
Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994
của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất);
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một
trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai (photo)
2. Chứng minh thư nhân dân (Hoặc các giấy tờ
tùy thân photo).
- Lý do: Cá
nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản
chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi
đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận
mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai
mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.
- Lý do: Để tiện
lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa
các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.
10.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 58/VBPC Văn bản nhận
tài sản thừa kế quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
11
|
11. Thủ tục: Chứng
thực văn bản ủy quyền làm yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp - Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013393.
11.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thời gian giải quyết:
Rút ngắn thời gian giải quyết.
“Thời gian trong ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 05 ngày
làm việc đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng
đặc biệt phức tạp.”
- Lý do: Trên thực tế thời gian giải quyết thực tế không cần thiết như vậy,
gây tốn thời gian cho nhân dân.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận
mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai
mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.
- Lý do: Để tiện
lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa
các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.
11.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời gian giải quyết:
Sửa đổi tại khoản 2 điều 41
Nghị định 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ quy định về công chứng,
chứng thực.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 56/HĐUQ Văn bản nhận
tài sản thừa kế quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
12
|
12. Thủ tục: Chứng
thực văn bản ủy quyền nhận tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất - Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013407.
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Mẫu đơn, mẫu tờ khai việc tiếp cận
mẫu đơn còn khó khăn chủ yếu phải đến trụ sở UBND xã vì vậy đề nghị công khai
mẫu đơn trên nhiều kênh thông tin.
- Lý do: Để tiện
lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa
các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.
12.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 56/HĐUQ Văn bản nhận
tài sản thừa kế quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
13
|
13. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-010130.
13.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông tư số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến
2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
13.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
|
14
|
14. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất đối với hộ
gia đình cá nhân - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-010151.
14.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
photo. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do: Người
dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.
14.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Mẫu số 48/HĐTC Hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Thông tư Liên tịch số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của
người sử dụng đất.
|
15
|
15. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087466.
15.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
photo. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT .
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán
bộ tư pháp).
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
15.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 40/HĐTA quy định
tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
16
|
16. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở; hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở và quyền
sử dụng đất ở - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-0874.
16.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do: Người
dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.
16.2. Kiến nghị thực thi:
Mẫu
số 56/HĐUQ quy định tại Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
17
|
17. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng tặng cho QSD đất; Hợp đồng tặng cho QSD đất và tài sản gắn liền
với đất (không phải là nhà ở); hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất
(không phải là nhà ở) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-LCA-087588.
17.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng
kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
17.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 40/HĐTA, 41/HĐTA, 42/HĐTA quy định tại Thông
tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
|
18
|
18. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng tặng cho nhà - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: T-LCA-009022.
18.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng
kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
18.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 42/HĐTA quy định
tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
19
|
19. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; hợp đồng góp vốn bằng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải nhà ở); hợp đồng góp vốn bằng
TS gắn liền với đất (không phải nhà ở) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-LCA-087853.
19.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do: Người
dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.
19.2. Kiến nghị thực thi:
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo
Mẫu số 53/HĐGV;
- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 53/HĐGV Theo
Quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
20
|
20. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng góp vốn bằng nhà ở; Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở và quyền sử dụng
đất ở - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088461.
20.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng
kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
20.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 53/HĐGV, 54/HĐGV quy định tại Thông tư
liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện
quyền của người sử dụng đất.
|
21
|
21. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng thế chấp nhà ở; Hợp đồng thế chấp nhà ở và quyền sử dụng đất ở-
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-088497.
21.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng
kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
21.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 48/HĐTC quy định
tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
22
|
22. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-009642.
22.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng
kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
22.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 45/HĐTA quy định
tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
23
|
23. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099625.
23.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng
kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
23.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 37/HĐCN quy định
tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
24
|
24. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
(không phải là nhà ở). - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-LCA-088944.
24.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng
kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán
bộ tư pháp).
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
24.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 36/HĐCN quy định
tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
25
|
25. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-010099.
25.1. Nội dung đơn giản hóa
Mẫu đơn, tờ khai:
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do: Người
dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây mất thời gian cho người dân.
25.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại Mẫu Số 38/HĐMB quy định tại
Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
26
|
26. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089690.
26.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng
kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán
bộ tư pháp).
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
26.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 35/HĐCĐ quy định
tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
27
|
27. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng cho thuê nhà, hợp đồng cho thuê nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089698.
27.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo.
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá nhân khi đến thực hiện các
chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản chính để đối chiếu với bản
phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ
khai:
- Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBND cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 41/HĐTA,42/HĐTA quy định tại Thông
tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành chính chứng
kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như:
+ In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền
+ In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
+ Cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Thực tế do khối
lượng công việc của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều
Vì vậy thực tế khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2
bên ký kết hợp đồng rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
27.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 42/HĐTA quy
định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên
Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
28
|
28. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-016898.
28.1. Nội dung đơn giản hóa
Mẫu đơn, tờ khai:
+ Sửa đổi tên mẫu hợp đồng: Hợp đồng thuê quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thành Hợp đồng cho ở nhờ nhà ở và tài
sản gắn liền với nhà ở. Cắt bỏ Điều 4 giá và phương thức thanh toán trong hợp
đồng Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 44/HĐT quy định tại
Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư
pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
+ Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền,
In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cần bán
rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Tên mẫu hợp đồng trong thành phần hồ sơ là Hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không phù hợp với thủ
tục hành chính: Chứng thực hợp đồng cho ở nhờ nhà ở. Vì cho ở nhờ thì bên được
ở nhờ không phải trả tiền cho chủ nhà. Nên trong hợp đồng không có điều khoản
về giá cả.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
28.2. Kiến nghị thực thi:
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số
44/HĐT quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày
13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản
sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
29
|
29. Thủ tục: Chứng
thực văn bản ủy quyền thực hiện việc khiếu nại - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013427.
29.1. Nội dung đơn giản hóa
Mẫu đơn, tờ khai:
+ Bổ sung thêm bên nhận ủy quyền phải ký vào
văn bản ủy quyền thực hiện việc khiếu nại.
+ Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền,
In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cần bán
rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do:
+ Đảm bảo cho công tác quản lý và trách nhiệm
của bên được ủy quyền.
+ Người dân khi có nhu cầu sử dụng mẫu đơn, mẫu
tờ khai phải đến cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính lấy mẫu. Gây
mất thời gian cho người dân.
29.2. Kiến nghị thực thi:
Tại mẫu
số 41 quy định tại Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng
thanh tra về việc ban hành mẫu trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
|
30
|
30. Thủ tục: Đăng
ký khai sinh cho con ngoài giá thú - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-LCA-008950.
30.1. Nội dung đơn giản hóa
Bỏ phần phải xuất
trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có
đăng ký kết hôn).
- Lý do: Vì trẻ
đã đăng ký con ngoài giá thú thì không có giấy đăng ký kết hôn.
30.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại khoản 1 điều 15 Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ
tịch.
|
31
|
31. Thủ tục: Đăng
ký khai sinh và khai tử cho trẻ em sinh ra rồi mới chết - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-085900.
31.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thêm quy định về thời
gian vào điều 23 của Nghị định 158.
- Lý do: Nâng cao trách nhiệm cơ quan thực hiện thủ tục hành chính và giảm
bớt chi phí cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính.
31.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại Điều 23
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản
lý hộ tịch.
|
32
|
32. Thủ tục: Đăng
ký khai sinh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013727.
32.1. Nội dung đơn giản hóa
Có thể đăng ký khai sinh cho
trẻ nơi người cha có hộ khẩu thường trú.
- Lý do: Theo quy định thì chỉ có đăng ký khai sinh trẻ theo hộ khẩu thường
trú của người mẹ.
32.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại khoản 1 điều 13 Nghị
định 158/2005/N Đ-CP ngày 27/10/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
|
33
|
33. Thủ tục: Đăng
ký kết hôn - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086054.
33.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ
tục từ 5 ngày xuống 3 ngày.
- Lý do: Trong quá trình giải quyết thủ tục thực tế là không cần thiết.
33.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại khoản 2 điều 18 Nghị
định 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
|
34
|
34. Thủ tục: Đăng
ký việc nhận nuôi con nuôi - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: T-LCA-086280.
34.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ
tục từ 5 ngày khi nhận hồ sơ hợp lệ (nếu cần xác minh kéo dài thêm không quá
5 ngày) xuống 3 ngày khi nhận hồ sơ hợp lệ (nếu cần xác minh kéo dài thêm
không quá 3 ngày).
- Lý do: Trong quá trình giải quyết thủ tục thực tế là không cần thiết.
34.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại mục c khoản 2 điều 27
Nghị định 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
|
35
|
35. Thủ tục: Chứng
thực văn bản nhận tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086848.
35.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thêm số điện thoại để tiện liên hệ vào
mẫu đơn và Các thông tin cụ thể cần khai.
- Lý do: Để tiện
lợi giữa cơ quan và người dân thực hiện khi thực hiện TTHC. Cần cụ thể hóa
các thông tin đã hướng dẫn cần khai vào trong mẫu văn bản nhận tài sản thừa kế.
Để tiện lợi và tránh nhầm lẫn và khai thiếu thông tin trong quá trình khai
vào văn bản.
35.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại mẫu đơn Mẫu số 29/VBN Văn bản nhận tài
sản thừa kế quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày
13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
bản sao hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
36
|
36. Thủ tục: Chứng
thực văn bản phân chi tài thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-086865.
36.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo
1. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất
đai.
2. Bản sao Chứng minh thư nhân dân.
- Lý do: Cá
nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản
chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi
đầy đủ các thông tin.
36.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
37
|
37. Thủ tục: Chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng việt - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-087111.
37.1. Nội dung đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian trong ngày
làm việc
- Lý do: Vì người yêu cầu chứng thực chữ ký đã đến ký trực tiếp tại cơ quan
có thẩm quyền chứng thực.
37.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi tại điều 19 Nghị định
số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
|
38
|
38. Thủ tục Chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản.- Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013349.
38.1. Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thêm phần niêm yết
công khai văn bản tại nơi thôn, tổ có tài sản.
- Lý do: Người dân ít có khi lên trụ sở UBND xã nơi niêm yết văn bản.
38.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại khoản 3 điều 52 Nghị
định 75/2000-NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
|
39
|
39. Thủ tục: Đăng
ký lại kết hôn - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-014648.
39.1. Nội dung đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ
tục xuống 3 ngày khi nhận hồ sơ hợp lệ (nếu cần xác minh kéo dài thêm không
quá 5 ngày).
- Lý do: Trong quá trình giải quyết thủ tục thực tế là không cần thiết.
39.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại khoản 2 điều 48 Nghị
định 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
|
40
|
40. Thủ tục: Chứng
thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-013674.
40.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Thành phần hồ sơ:
- Sửa đổi: Bỏ bản sao chuyển sang bản photo
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất
đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của
Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở (sau đây gọi là Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất);
- Lý do: Cá
nhân khi đến thực hiện các chứng thực hợp đồng giao dịch thì chỉ cần mang bản
chính để đối chiếu với bản phôtô. Khi chứng thực hợp đồng trong hợp đồng ghi
đầy đủ các thông tin.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Không cần thiết Chủ tịch, Phó chủ tịch
UBDN cấp, thị trấn phải chứng kiến hai bên ký kết hợp đồng. được quy định tại
Mẫu đơn số 35/HĐGV quy định
tại Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT. Cán bộ thụ lý giải quyết thủ tục hành
chính chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng.(Cán bộ tư pháp).
- Lý do: Thực tế do khối lượng công việc
của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn rất nhiều Vì vậy thực tế
khi thực hiện thủ tục chỉ có cán bộ chuyên môn chứng kiến 2 bên ký kết hợp đồng
rồi mới tham mưu cho Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND xã ký.
40.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ:
Sửa tiết b, c mục 1.1 điểm 1
phần II Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của
liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng,
văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Sửa đổi tại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
theo Mẫu số 35/HĐGV quy định
tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ
Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc bản sao hợp đồng, văn bản
thực hiện quyền của người sử dụng đất.
|
41
|
41. Thủ tục: Chứng
thực bản sao từ bản chính - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-LCA-099622.
41.1. Nội dung đơn giản hóa:
Không thu tiền lệ phí chứng thực bộ lưu tại cơ
quan chứng thực.
- Lý do: Giảm chi phí khi thực hiện thủ
tục cho người dân.
41.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại điểm b, mục 1 phần 2 Thông tư liên tịch
số 92/2008-TTLT/BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp về hướng dẫn, mức thu chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực.
|
II
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI - ĐỊA CHÍNH
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (03 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng nhà tạm - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-003971.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Mẫu đơn, tờ khai:
bỏ phần khai mẫu đơn Phụ lục số 4 - Mẫu 2) Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.
- Số nhà:....................................
Đường...........
- Phường
(xã):................................................
- Tỉnh, thành phố:.......................................................
- công bố rộng rãi hơn trên nhiều
kênh thông tin: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền, In từ cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC, Tiếp cận được từ các hiệu sách
- Lý do: Thông tin không cần thiết, vì
thông tin đã đã có trong yêu cầu địa chỉ liên hệ. Tạo điều kiện
thuận lợi cho công dân khi xin phép xây dựng nhà ở
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại Đơn xin cấp phép xây dựng nhà tạm được
quy định tại (Phụ lục số 4 - Mẫu 2)
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
|
2
|
2. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ xin giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân (Đất ở ổn định) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089825.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa tại Điểm b khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 2
điều 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày Đề nghị sửa Điểm C khoản 2 Điều 14,15
Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 quy định: c) Công bố công khai kết quả
kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và thôn, tổ dân
phố nơi có đất trong thời hạn 15 ngày, xem xét giải quyết các ý kiến
phản ánh về nội dung công khai;
- Lý do: Công bố công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. Nhưng người dân nếu
không việc ít khi đến trụ sở UBND xã, thị trấn thì phải công bố tại thôn,
tổ dân phố nơi có đất.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại Điểm b khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 2
điều 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009.
|
3
|
3. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ xin giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
hộ gia đình, cá nhân (Đất ở ổn định) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-089825.
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa tại Điểm b khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 2
điều 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày Đề nghị sửa Điểm C khoản 2 Điều 14,15
Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 quy định: c) Công bố công khai kết quả
kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và thôn, tổ dân
phố nơi có đất trong thời hạn 15 ngày, xem xét giải quyết các ý kiến
phản ánh về nội dung công khai;
- Lý do: Công bố công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn. Nhưng người dân nếu
không việc ít khi đến trụ sở UBND xã, thị trấn thì phải công bố tại thôn,
tổ dân phố nơi có đất.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại Điểm b khoản 2 Điều 14, điểm c khoản 2
điều 15 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009.
|
III
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC VĂN
HÓA - XÃ HỘI
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung(05 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục Xác nhận thân nhân liệt sỹ, người có công với cách mạng -
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-099639.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền, In từ cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ
tiếp cận với mẫu đơn mẫu tờ khai.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại Giấy chứng nhận thân
nhân gia đình liệt sỹ (Mẫu số
3/LS2) tại Thông tư liên tịch số 07/2006/TTLT- BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của
bộ trưởng bộ LĐTB&XH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
2
|
2. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ đối với người hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù đày - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-LCA-093464.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay đổi nội dung mẫu đơn: Trú
quán bằng Nơi đăng ký thường trú. Tại mẫu đơn (Mẫu số 8-TĐ1)
- Cần phát hành rộng rãi ở những
nơi như: In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền, In từ cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC, cần bán rộng rãi ở cả hiệu sách.
- Lý do: Nội dung khai
báo trú quán nêu trong mẫu bản khai thường làm đối tượng bị nhầm lẫn giữa nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện nay.
+ Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại Bản khai cá nhân - Mẫu số 8-TĐ1 Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTB&XH ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH Hướng dẫn
về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
3
|
3. Thủ tục: Xác nhận đơn xin giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-LCA-093489.
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay đổi nội dung mẫu đơn: Trú
quán bằng Nơi đăng ký thường trú. Tại (Mẫu số 9-KC1).
- Lý do: Nội dung khai
báo trú quán nêu trong mẫu bản khai thường làm đối tượng bị nhầm lẫn giữa nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện nay.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại Bản khai cá nhân Mẫu số 9-KC1 Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTB&XH ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH Hướng dẫn
về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
4
|
4. Thủ tục: Xác nhận hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học -
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-093654.
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thay đổi mẫu đơn: Trú quán bằng
Nơi ở hiện nay tại mẫu đơn (Mẫu
số 7HH1, 7-HH2).
- Lý do: Nội dung khai
báo trú quán nêu trong mẫu bản khai thường làm đối tượng bị nhầm lẫn giữa nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện nay.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại Bản khai cá nhân (Mẫu số 7HH1, 7-HH2). Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTB&XH ngày 26/7/2006 của Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH Hướng dẫn
về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
|
5
|
5. Thủ tục: Xác nhận đơn xin trợ cấp đối với trường hợp nhận nuôi trẻ mồ côi, trẻ
bị bỏ rơi - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-092839.
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Thành phần hồ sơ chỉ cần Chứng
minh thư nhân dân bản photo.
- Lý do: CMTND chỉ cần
photo không cần bản sao. Vì người nhận nuôi đã phải nộp sơ yếu lý lịch có xác
nhận của phường, xã.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa tại điểm a khoản 1 mục III về
thành phần hồ sơ, thủ tục tại Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTB&XH ngày
13/7/2007của bộ lao động TB&XH và hướng dẫn một số điều của nghị định
67/2007/NĐ-CP của chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ XH.
|
IV
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG
AN
|
Thủ tục
hành chính kiến nghị sửa đổi, bổ sung (12 TTHC)
|
1
|
1. Thủ tục: Tách sổ
hộ khẩu. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094185.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết:
Giảm từ 7 ngày xuống 3 ngày làm
việc.
- Lý do: Rút ngắn thời
gian giải quyết giảm chi phí cho người dân khi thực hiện thủ tục.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời hạn giải quyết: Sửa tại khoản 3 Điều 27 luật cư trú.
b) Mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị công bố rộng rãi mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo
QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007
về các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
2
|
2. Thủ tục: Đăng ký thường trú - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-LCA-094207.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết:
Giảm từ Không quá 15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định xuống Không quá 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Lý do: Rút ngắn thời
gian giải quyết giảm chi phí cho người dân khi thực hiện thủ tục.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa khoản 3 điều 21 Luật cư trú 3 ban
hành ngày 12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.
b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK01, HK 02) ban hành kèm theo QĐ
698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007 của
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng ký,
quản lý cư trú.
|
3
|
3. Thủ tục: Cấp giấy
chuyển hộ khẩu - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094232.
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định xuống Trong ngày hoặc không quá 2 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
- Lý do: Vì cấp giấy
chuyển hộ khẩu không cần phải xác minh.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa Khoản 4 điều 30 Luật Cư trú ban hành ngày
12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.
b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm
theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong
công tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
4
|
4. Thủ tục: Đăng
ký tạm trú - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094283.
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định xuống Giải quyết trong ngày khi đã nhận
đủ hồ sơ.
- Lý do: Vì nếu cần phải
xác minh thì xác minh sau khi đã đăng ký tạm trú cho công dân.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
4.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa đổi khoản 4 điều 30 Luật cư trú ban hành ngày
12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.
b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm
theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong
công tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
5
|
5. Thủ tục: Điều
chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-LCA-094295.
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định xuống Giải quyết trong ngày khi đã nhận
đủ hồ sơ.
- Lý do: Vì nếu cần phải
xác minh thì xác minh sau khi đã đăng ký tạm trú cho công dân.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa khoản 5 điều 29 của Luật cư trú ban hành ngày
12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.
b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm
theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong
công tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
6
|
6. Thủ tục: Điều
chỉnh thay đổi trong sổ tạm trú - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-LCA-094300.
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định xuống Giải quyết trong ngày khi đã nhận
đủ hồ sơ.
- Lý do: Vì nếu cần phải
xác minh thì xác minh sau khi đã đăng ký tạm trú cho công dân.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thời hạn giải quyết: Đề nghị sửa khoản 5 điều 29 của Luật cư trú ban hành ngày
12/12/2006 có hiệu lực ngày 01/7/2007.
b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm
theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong
công tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
7
|
7. Thủ tục: Xoá
đăng ký thường trú.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-LCA-094224.
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm
theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong
công tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
8
|
8. Thủ tục: Cấp đổi
sổ hộ khẩu.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094256.
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm
theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong
công tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
9
|
9. Thủ tục: Cấp đổi
sổ tạm trú.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094264.
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm
theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công
tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
10
|
10. Thủ tục: Cấp lại
sổ hộ khẩu.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094272.
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm theo
QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày 20/7/2007
của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác đăng
ký, quản lý cư trú.
|
11
|
11. Thủ tục: Thay
đổi nơi đăng ký thường trú.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: T-LCA-094311.
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Tại mẫu đơn (HK 02) ban hành kèm
theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực từ ngày
20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong
công tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
12
|
12. Thủ tục: Xác
nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: T-LCA-094322.
12.1. Nội dung đơn giản hóa:
a) Thành phần hồ sơ:
Bỏ phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Lý do: Thực tế khi thực hiện thủ tục
hành chính không cần thiết phải có phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
b) Mẫu đơn, tờ khai:
Công bố rộng rãi mẫu đơn: In
từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC, cần bán rộng rãi ở các hiệu sách.
- Lý do: Để nhân dân rễ tiếp cận với mẫu
đơn mẫu tờ khai khi thực hiện thủ tục hành chính.
12.2. Kiến nghị thực thi:
a) Thành phần hồ sơ: Đề
nghị sửa Tiết b Điều 8 mục II Thông tư 06/2007/TT- BCA(C11) ngày 01/7/2007 của
Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cư trú.
b) Mẫu đơn, tờ khai: Tại mẫu đơn (HK 02)
ban hành kèm theo QĐ 698/2007/QĐ-BCA(C11) ban hành ngày 01/7/2007 có hiệu lực
từ ngày 20/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng
trong công tác đăng ký, quản lý cư trú.
|
Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 741/QĐ-UBND ngày 29/03/2010 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1.405
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|