BỘ TÀI
NGUYÊN
VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 09 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật quan trắc
môi trường, bao gồm:
1. Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường
định kỳ các thành phần môi trường, gồm: không khí ngoài trời, tiếng ồn và độ
rung; nước mặt lục địa; nước dưới đất; nước biển; nước mưa; nước thải; khí thải;
đất; trầm tích.
2. Quy định về bảo đảm chất lượng và
kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường định kỳ.
3. Quy định về các yêu cầu cơ bản và đặc
tính kỹ thuật của hệ thống quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục.
4. Yêu cầu về việc nhận, truyền và quản
lý dữ liệu đối với hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục.
5. Quy định về quản lý và sử dụng thiết
bị quan trắc môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường.
2. Chương II Thông tư này không áp dụng
cho quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí trên biển.
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng các phương pháp quan trắc môi trường
1. Việc áp dụng các phương pháp quan
trắc môi trường phải tuân thủ theo các phương pháp được quy định tại Thông tư
này và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường.
2. Trường hợp các phương pháp tiêu chuẩn
quốc tế, phương pháp tiêu chuẩn khu vực hoặc phương pháp tiêu chuẩn nước ngoài
chưa được quy định tại Thông tư này sẽ được xem xét, chấp nhận sử dụng nếu có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn.
3. Trường hợp các phương pháp quan trắc
môi trường quy định tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
các phương pháp mới thì áp dụng theo các phương pháp mới đó.
Điều 4. Giải thích
thuật ngữ và từ viết tắt
Các thuật ngữ và từ viết tắt trong
Thông tư này được hiểu như sau:
1. Bảo đảm chất lượng (quality
assurance - viết tắt là QA) trong quan trắc môi trường: là một hệ thống tích hợp
các hoạt động quản lý và kỹ thuật trong một tổ chức nhằm bảo đảm cho hoạt động
quan trắc môi trường đạt được các tiêu chuẩn chất lượng đã quy định.
2. Kiểm soát chất lượng (quality
control - viết tắt là QC) trong quan trắc môi trường: là việc thực hiện các biện
pháp để đánh giá, theo dõi và kịp thời điều chỉnh để đạt được độ chụm, độ chính
xác của các phép đo nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc môi trường đạt các
tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
3. Mẫu kiểm soát chất lượng
(quality control sample - gọi chung là mẫu QC): là mẫu thực hoặc mẫu được tạo từ
chuẩn được sử dụng để kiểm soát chất lượng cho quá trình quan trắc tại hiện trường
và phân tích môi trường trong phòng thí nghiệm.
4. Độ chụm (precision): là mức độ gần
nhau giữa các kết quả thử nghiệm độc lập nhận được trong điều kiện quy định.
5. Độ lặp lại (repeatability): là độ
chụm trong các điều kiện lặp lại.
6. Độ tái lập (reproducibility): là độ
chụm trong điều kiện tái lập.
7. Độ chính xác (accuracy): là mức độ
gần nhau giữa kết
quả thử nghiệm và giá trị quy chiếu được chấp nhận.
8. Mẻ mẫu (sample batch): là một nhóm
gồm tối đa 20 mẫu thực được xử lý, phân tích trong cùng một điều kiện, với cùng
một quy trình, phương pháp và trong cùng một khoảng thời gian. Mỗi mẻ mẫu phân
tích phải bao gồm cả các mẫu kiểm soát chất lượng - mẫu QC.
9. Mẫu trắng hiện trường
(field blank sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn
trong quá trình quan trắc tại hiện trường. Mẫu trắng hiện trường được xử lý, bảo quản, vận
chuyển và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm tương tự như mẫu thực.
10. Mẫu lặp hiện trường
(field replicate/ duplicate sample): là hai mẫu trở lên được lấy tại cùng một vị
trí, cùng một thời gian, được xử lý, bảo quản, vận chuyển và phân tích các
thông số trong phòng thí nghiệm tương tự như nhau. Mẫu lặp hiện
trường được sử dụng kiểm soát sai số trong hoạt động quan trắc tại hiện trường,
phân tích trong phòng thí nghiệm và để đánh giá độ chụm của kết quả quan trắc.
11. Mẫu trắng vận chuyển
(trip blank sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn
trong quá trình vận chuyển mẫu. Mẫu trắng vận chuyển được vận chuyển cùng với mẫu
thực trong cùng một điều kiện, được bảo quản, phân tích các thông số trong
phòng thí nghiệm tương tự như mẫu thực.
12. Mẫu trắng thiết bị
(equipment blank sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm
bẩn của thiết bị lấy mẫu, đánh giá sự ổn định và độ nhiễu của thiết bị. Mẫu trắng
thiết bị được xử lý như mẫu thực bằng thiết bị lấy mẫu, được bảo quản, vận chuyển
và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm như mẫu thực.
13. Mẫu trắng phương pháp (method
blank sample): là mẫu vật liệu sạch, được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn dụng
cụ và hóa chất, chất chuẩn trong quá trình phân tích mẫu. Mẫu trắng
phương pháp được trải qua các bước xử lý, phân tích như mẫu thực.
14. Mẫu lặp phương pháp
phòng thí nghiệm (laboratory replicate/ duplicate sample): gồm hai hoặc nhiều
hơn các phần của cùng một mẫu được đồng nhất, được phân tích với cùng một
phương pháp. Mẫu lặp phương pháp phòng thí nghiệm là mẫu được sử dụng để đánh
giá độ chụm của kết quả phân tích.
15. Mẫu chuẩn, chất chuẩn
(reference material): là vật liệu, đủ đồng nhất và ổn định về một hoặc nhiều
tính chất quy định, được thiết lập phù hợp với việc sử dụng đã định trong một
quá trình đo.
16. Mẫu chuẩn được chứng nhận
(certified reference material - viết tắt là CRM): là mẫu chuẩn có kèm theo giấy
chứng nhận, trong đó một hay nhiều giá trị về tính chất của nó được chứng nhận
theo một thủ tục nhằm thiết lập sự liên kết với việc thể hiện
chính xác đơn vị mà theo đó các giá trị về tính chất được biểu thị ra và mỗi giá trị
được chứng nhận có kèm theo thông tin về độ không đảm bảo tương ứng ở mức tin cậy
quy định.
17. Mẫu kiểm soát phòng thí
nghiệm (laboratory control sample):
là một mẫu đã biết trước nồng độ được chuẩn bị từ chất chuẩn có nồng độ nằm
trong phạm vi đo của thiết bị hoặc khoảng làm việc của đường chuẩn được sử dụng
để kiểm tra quá trình hoạt động thiết bị, theo dõi quá trình phân tích.
18. Mẫu thêm chuẩn (spike sample/
matrix spike): là mẫu đã được bổ sung một lượng chất cần phân tích biết trước nồng
độ trên nền mẫu thực. Mẫu thêm chuẩn được chuẩn bị và phân tích như mẫu thực để
đánh giá quá trình phân tích.
19. So sánh liên phòng thí nghiệm
(interlaboratory comparisons): là việc tổ chức thực hiện và đánh giá các phép
đo hoặc phép thử trên cùng mẫu thử hoặc trên mẫu thử tương tự nhau bởi hai hay
nhiều phòng thí nghiệm theo những điều kiện xác định.
20. Thử nghiệm thành thạo (proficiency
testing): là hoạt động đánh giá việc thực hiện của các bên tham gia đo, phân
tích theo tiêu chí đã được thiết lập thông qua các so sánh liên phòng thí nghiệm.
21. Kế hoạch bảo đảm chất lượng
(quality assurance project plan - viết tắt là QAPP): là bản kế hoạch mô tả toàn
bộ các thủ tục bảo đảm chất lượng cần thiết, các hoạt động kiểm soát chất lượng
và các hoạt động kỹ thuật khác cần được thực hiện của một chương trình quan trắc
môi trường, để bảo đảm các kết quả thu được đáp ứng các yêu cầu đề ra.
22. Giới hạn phát hiện của phương pháp
(method detection limit - viết tắt là MDL): là nồng độ thấp nhất của một chất cần
phân tích có thể xác định được và công bố với độ tin cậy 99%, nồng độ chất cần phân
tích lớn hơn 0 và được xác định từ việc phân tích mẫu nền có chứa chất phân
tích.
23. Giới hạn phát hiện của thiết bị
(instrument detection limit - viết tắt là IDL): là giá trị thấp nhất của một chất
cần phân tích được phát hiện lớn hơn năm lần tín hiệu nhiễu của thiết bị.
24. Kiểm tra kỹ thuật: là kiểm tra trạng
thái hoạt động bình thường và cơ cấu chỉnh của phương tiện đo theo tài liệu kỹ
thuật.
25. Kiểm định (kiểm định ban đầu trước
khi đưa vào sử dụng, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng và kiểm định sau
sửa chữa): là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của thiết
bị quan trắc môi trường theo yêu cầu kỹ thuật đo lường và thực hiện biện pháp
kiểm soát về đo lường.
26. Hiệu chuẩn: là hoạt động xác định,
thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với
giá trị đo của đại
lượng cần đo.
27. Quan trắc môi trường
định kỳ: là hoạt động lấy mẫu, đo các thông số ngay tại hiện trường hoặc được bảo
quản và vận chuyển về để xử lý, phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm
theo một kế hoạch lập sẵn
về không gian và thời gian.
28. TCVN: tiêu chuẩn quốc gia.
29. QCVN: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
30. QCVN-MT: quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường.
31. ISO: tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu
chuẩn quốc tế.
32. SMEWW: viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water” là các
phương pháp chuẩn kiểm tra nước và nước thải.
33. US EPA method: phương pháp của Cơ
quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
34. NIOSH: tiêu chuẩn của Viện An toàn
và Sức khỏe lao động Hoa Kỳ.
35. OSHA: viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Occupational Safety and Health Administration” là Cơ quan An toàn Nghề
nghiệp và Sức khỏe Hoa Kỳ.
36. MASA: viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “Method of Air Sampling and Analysis” là phương pháp lấy mẫu và phân tích mẫu
khí của Tổ chức Intersociety Committee.
37. ASTM: viết tắt của cụm từ tiếng
Anh “American Society for Testing and Materials” là Hiệp hội Vật liệu và Thử
nghiệm Hoa Kỳ.
38. AS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Australian Standard” là tiêu chuẩn quốc gia của Úc.
39. JIS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Japanese Industrial Standard”
là tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản.
40. IS: viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Indian Standard” là tiêu chuẩn của Ấn Độ.
41. Phương pháp lấy mẫu đẳng động lực
(isokinetic) là phương pháp lấy mẫu bảo đảm điều kiện vận tốc hút của bơm lấy mẫu
tại đầu hút mẫu bằng vận tốc khí thải tại điểm hút mẫu.
42. Thiết bị đo trực tiếp: là thiết bị
được đưa vào môi trường cần đo và hiển thị tức thời giá trị của thông số cần
đo.
Chương II
QUY
TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
Mục 1. QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ NGOÀI TRỜI, TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG
Điều 5. Thông số quan
trắc
1. Thông số quan trắc môi trường không
khí ngoài trời bao gồm: các thông số khí tượng (hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ,
độ ẩm tương đối, áp suất), SO2, CO, NO2, O3, H2S,
NH3, benzen, toluen, xylen, styren, acetonitril, benzidin,
naphtalen, acetaldehyde, anilin, cloroform, formaldehyt, tetracloetylen, vinyl
clorua, phenol, CH4, methyl mercaptan, acrylonitril, acrolein,
hydrocacbin, n-octan, xyanua, PAHs, cylohexan, n-heptan, Cl2, HF,
HCN, H3PO4, H2SO4, HBr, HNO3,
HCl, Ni, Hg, Mn,
As, Cd, Cr (VI), asin (AsH3),
tổng bụi lơ lửng (TSP), PM10, PM2,5, Pb, tổng
polyclobiphenyl (PCB), tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF), các hợp chất
polyclobiphenyl tương tự dioxin (d1-PCB).
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
2. Thông số quan trắc tiếng ồn, bao gồm:
mức âm tương đương (Leq), mức âm tương đương cực đại (Lmax)
và cường độ dòng xe (đối với tiếng ồn giao thông đường bộ).
3. Thông số quan trắc độ rung: mức gia
tốc rung (dB) hoặc gia tốc rung (m/s2).
Điều 6. Tần suất và thời
gian quan trắc
1. Tần suất quan trắc môi trường không
khí ngoài trời: tối thiểu 06 lần/năm, 2 tháng/lần.
2. Tần suất và thời gian quan trắc tiếng
ồn
a) Tần suất quan trắc tiếng ồn: tối
thiểu là 04 lần/năm, 03 tháng/lần;
b) Thời gian quan trắc tiếng ồn
b.1) Khoảng thời gian đo liên tục của mỗi phép
đo là 10 phút, trong vòng 01 giờ tiến hành tối thiểu 03 phép đo, sau đó lấy giá
trị trung bình của 03 phép đo. Kết quả thu được coi như giá trị trung bình của
giờ đo đó;
b.2) Đối với tiếng ồn phát sinh từ các
cơ sở sản xuất ảnh hưởng đến môi trường ngoài trời, phải tiến hành đo trong giờ
làm việc.
3. Tần suất quan trắc độ rung: tối thiểu
là 04 lần/năm, 03 tháng /lần.
Điều 7. Phương pháp
quan trắc
1. Phương pháp quan trắc môi trường
không khí ngoài trời
a) Lấy mẫu và đo tại hiện trường: lựa
chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng
hoặc trong Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
SO2
|
• TCVN 5971:1995 ;
• TCVN 7726:2007 ;
• MASA 704A;
• MASA 704B
|
2.
|
CO
|
• TCVN 5972:1995 ;
• TCVN 7725:2007 ;
• IS 5182-10 (1999) (Không áp dụng mục
3);
• MASA 128
|
3.
|
NO2
|
• TCVN 6137:2009 ;
• MASA 406
|
4.
|
O3
|
• TCVN 6157:1996 ;
• TCVN 7171:2002 ;
• MASA 411
|
5.
|
H2S
|
• MASA 701
|
6.
|
NH3
|
• TCVN 5293:1995 ;
• MASA 401
|
7.
|
Benzen
|
• ASTM D 3686-95;
• ISO 16017-1:2000;
• MASA 834;
• NIOSH method 1501
|
8.
|
Toluen
|
• ASTM D 3686-95;
• ISO 16017-1:2000;
• MASA 834;
• NIOSH method 1501
|
9.
|
Xylen
|
• ASTM D 3686-95;
• ISO 16017-1:2000;
• MASA 834;
• NIOSH method 1501
|
10.
|
Styren
|
• ISO 16017-1:2000;
• NIOSH method 1501
|
11.
|
Acetonitril
|
• NIOSH method 1606
|
12.
|
Benzidin
|
• NIOSH method 5509
|
13.
|
Naphtalen
|
• OSHA method 35
|
14.
|
Acetaldehyde
|
• NIOSH method 2538
|
15.
|
Anilin
|
• NIOSH method 2002
|
16.
|
Cloroform
|
• NIOSH method 1003
|
17.
|
Formaldehyt
|
• OSHA method 52;
• NIOSH method 2541;
• NIOSH method 3500
|
18.
|
Tetracloetylen
|
• NIOSH 1003;
• USEPA method TO-17
|
19.
|
Vinyl clorua
|
• NIOSH 1007;
• USEPA method TO-17
|
20.
|
Phenol
|
• NIOSH 3502;
• NIOSH method 1501;
• OSHA 32
|
21.
|
CH4
|
• ASTM 1945;
• MASA 101
|
22.
|
Mercaptan (tính theo Methyl
mercaptan)
|
• ASTM D2913 - 96(2007);
• MASA 118
|
23.
|
|
• NIOSH method 1604
|
24.
|
Acrolein
|
• NIOSH method 2501
|
25.
|
Hydrocacbin
|
• NIOSH method 1500
|
26.
|
n-octan
|
• NIOSH method 1500
|
27.
|
Xyanua
|
• MASA 808
|
28.
|
PAHs
|
• NIOSH method 5515
|
29.
|
Cylohexan
|
• NIOSH method 1500
|
30.
|
n-heptan
|
• NIOSH method 1500
|
31.
|
Cl2
|
• TCVN 4877-89;
• MASA 202
|
32.
|
HF
|
• MASA 809;
• MASA 205;
• MASA 203F;
• NIOSH method 7906
|
33.
|
HCN
|
• NIOSH method 6017;
• NIOSH method 6010
|
34.
|
H3PO4
|
• NIOSH method 7908
|
35.
|
H2SO4
|
• NIOSH method 7908
|
36.
|
HBr
|
• NIOSH method 7907
|
37.
|
HNO3
|
• NIOSH method 7907
|
38.
|
HCl
|
• NIOSH method 7907
|
39.
|
Ni
|
• ASTM D4185-96;
• NIOSH method 7300;
• OSHA method ID 121
|
40.
|
Hg
|
• ISO 6978-92;
• NIOSH method 6009;
• OSHA method ID 140
• US EPA method IO-5
|
41.
|
Mn
|
• OSHA method ID 121;
• ASTM D4185-96
|
42.
|
As
|
• OSHA method ID 105
|
43.
|
Cd
|
• ASTM method D4185-96;
• NIOSH method 7048
|
44.
|
Cr (VI)
|
• OSHA method ID 215;
• NIOSH method 7600
|
45.
|
Asin (AsH3)
|
• NIOSH method 6001
|
46.
|
Tổng bụi lơ lửng (TSP)
|
• TCVN 5067:1995
|
47.
|
PM10
|
• 40 CFR part 50 method appendix J;
• AS/NZS 3580.9.7:2009;
• AS/NZS 3580.9.6:2003;
• MASA 501
|
48.
|
PM2,5
|
• 40 CFR Part 50 method Appendix L;
• AS/NZS 3580.9.7:2009;
• MASA 501
|
49.
|
Pb
|
• TCVN 5067:1995 ;
• ASTM D4185-96;
• NIOSH method 7300;
• NIOSH method 7301;
• NIOSH method 7302;
• NIOSH method 7303;
• NIOSH method 7082;
• NIOSH method 7105
|
50.
|
Tổng polyclobiphenyl (PCB)
|
• US EPA method TO-9A
|
51.
|
Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF)
|
• US EPA method TO-9A
|
52.
|
Các hợp
chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB)
|
• US EPA method
TO-9A
|
53.
|
Các thông số khí tượng (hướng gió, tốc
độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất)
|
• QCVN 46:2012/BTNMT
|
b) Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa
chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng
hoặc trong Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
tiêu chuẩn, phương pháp
|
1.
|
SO2
|
• TCVN 5971:1995 ;
• TCVN 7726:2007 ;
• MASA 704A;
• MASA 704B
|
2.
|
CO
|
• TCVN 5972:1995 ;
• TCVN 7725:2007 ;
• IS 5182-10 (1999) (Không áp dụng mục
3);
• MASA 128
|
3.
|
NO2
|
• TCVN 6137:2009 ;
• MASA 406
|
4.
|
O3
|
• TCVN 6157:1996 ;
• TCVN 7171:2002 ;
• MASA 411
|
5.
|
H2S
|
• MASA 701
|
6.
|
NH3
|
• TCVN 5293:1995 ;
• MASA 401
|
7.
|
Benzen
|
• ASTM D 3686-95;
• ISO 16017-1:2000;
• MASA834;
• NIOSH method 1501
|
8.
|
Toluen
|
• ASTM D 3686-95;
• ISO 16017-1:2000;
• MASA 834;
• NIOSH method 1501
|
9.
|
Xylen
|
• ASTM D 3686-95;
• ISO 16017-1:2000;
• MASA 834;
• NIOSH method 1501;
|
10.
|
Styren
|
• ISO 16017-1:2000;
• NIOSH method 1501
|
11.
|
Acetonitril
|
• NIOSH method 1606
|
12.
|
Benzidin
|
• NIOSH method 5509
|
13.
|
Naphtalen
|
• OSHA method 35
|
14.
|
Acetaldehyde
|
• NIOSH method 2538
|
15.
|
Anilin
|
• NIOSH method 2002
|
16.
|
Cloroform
|
• NIOSH method 1003
|
17.
|
Formaldehyt
|
• NIOSH method 2541;
• NIOSH method 3500;
• OSHA method 52
|
18.
|
Tetracloetylen
|
• US.EPA method TO-17;
• NIOSH method 1003
|
19.
|
Vinyl clorua
|
• USEPA method TO-17;
• NIOSH method 1007
|
20.
|
Phenol
|
• NIOSH method 3502;
• NIOSH method 1501;
• OSHA method 32
|
21.
|
CH4
|
• MASA 101;
• ASTM 1945
|
22.
|
Mercaptan (tính theo Methyl mercaptan)
|
• ASTM D2913 - 96(2007);
• MASA 118
|
23.
|
Acrylonitril
|
• NIOSH method 1604
|
24.
|
Acrolein
|
• NIOSH method 2501
|
25.
|
Hydrocacbin
|
• NIOSH method 1500
|
26.
|
n-octan
|
• NIOSH method 1500
|
27.
|
Xyanua
|
• MASA808
|
28.
|
PAHs
|
• NIOSH method 5515
|
29.
|
Cylohexan
|
• NIOSH method 1500
|
30.
|
n-heptan
|
• NIOSH method 1500
|
31.
|
Cl2
|
• TCVN 4877-89;
• MASA202
|
32.
|
HF
|
• MASA 809;
• MASA 205;
• MASA 203F;
• NIOSH method 7906
|
33.
|
HCN
|
• NIOSH method 6017;
• NIOSH method 6010
|
34.
|
H3PO4
|
• NIOSH method 7908
|
35.
|
H2SO4
|
• NIOSH method 7908;
• NIOSH method 7903
|
36.
|
HBr
|
• NIOSH method 7907
|
37.
|
HNO3
|
• NIOSH method 7907
|
38.
|
HCl
|
• NIOSH method 7903;
• NIOSH method 7907
|
39.
|
Ni
|
• ASTM D4185-96;
• NIOSH 7 method 300
• OSHA method ID 121
|
40.
|
Hg
|
• ISO 6978-92;
• NIOSH method 6009;
• OSHA method ID 140
|
41.
|
Mn
|
• ASTM D4185-96;
• OSHA method ID 121
|
42.
|
As
|
• OSHA method ID 105
|
43.
|
Cd
|
• ASTM D4185-96;
• NIOSH method 7048
|
44.
|
Cr (VI)
|
• NIOSH method 7600;
• OSHA method ID 215
|
45.
|
Asin (AsH3)
|
• NIOSH method 6001
|
46.
|
Tổng bụi lơ lửng (TSP)
|
• TCVN 5067:1995
|
47.
|
PM10
|
• 40 CFR part 50 method appendix J;
• AS/NZS 3580.9.7:2009;
• AS/NZS 3580.9.6:2003;
• MASA 501
|
48.
|
PM2,5
|
• 40 CFR Part 50 method appendix L;
• AS/NZS 3580.9.7:2009;
• MASA 501
|
49.
|
Pb
|
• TCVN 5067:1995 ;
• NIOSH method 7300;
• NIOSH method 7301;
• NIOSH method 7302;
• NIOSH method 7303;
• NIOSH method 7082;
• NIOSH method 7105;
• ASTM D4185-96
|
50.
|
Tổng polyclobiphenyl (PCB)
|
• US EPA method TO-9A;
• US EPA method 1668B
|
51.
|
Tổng dioxin/furan, PCDD/PCDF
|
• US EPA method TO-9A
|
52.
|
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự
dioxin, dl-PCB
|
• US EPA method TO-9A;
• US EPA method 1668B
|
2. Phương pháp quan trắc tiếng ồn
a) Phương pháp quan trắc tiếng ồn:
tuân theo TCVN 7878 - Âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường, gồm
2 phần TCVN 7878-1:2008 và TCVN 7878-2:2010 ;
b) Đối với tiếng ồn giao thông đường bộ,
ngoài việc đo tiếng ồn thì phải xác định cường độ dòng xe (số xe/giờ) bằng
phương pháp đếm thủ công hoặc thiết bị tự động. Phải tiến hành phân loại các loại
xe trong dòng xe khi xác định cường độ dòng xe, gồm:
b.1) Mô tô, xe máy;
b.2) Ô tô con;
b.3) Xe tải hạng nhẹ và xe khách;
b.4) Xe tải hạng nặng và xe buýt.
3. Phương pháp quan trắc độ rung: tuân
theo TCVN 6963:2001 - Rung và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng
và sản xuất công nghiệp - Phương pháp đo.
Điều 8. Xử lý kết quả
quan trắc môi trường
1. Kiểm tra kết quả: kiểm tra tổng hợp về
tính hợp lý của kết quả quan trắc và phân tích môi trường. Việc kiểm tra dựa trên hồ
sơ của mẫu (biên bản quan trắc tại hiện trường, biên bản giao và nhận mẫu, biên
bản đo tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm,...)
kết quả mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn,...).
2. Xử lý thống kê: căn cứ theo lượng mẫu
và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phương pháp
khác nhau nhưng tối thiểu phải có các số liệu thống kê về giá trị nhỏ nhất, giá
trị lớn nhất, giá trị trung bình, số giá trị vượt chuẩn.
3. Đánh giá kết quả: so sánh, đối chiếu
các kết quả quan trắc đã được kiểm tra, xử lý thống kê với các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật có liên quan.
Mục 2. QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA
Điều 9. Thông số quan
trắc
Thông số quan trắc môi trường nước mặt
lục địa bao gồm: nhiệt độ, pH, DO, EC, TDS, ORP, độ đục, độ muối, độ màu, độ kiềm,
độ cứng tổng số, TSS, BOD5, COD, TOC, NH4+, NO2-, NO3-,
SO42-, PO43-, CN-, Cl-, F-, S2-, tổng N, tổng
P, Na, K, Ca,
Mg, Fe, Mn, Cu, Zn, Ni, Pb, Cd, As, Hg, tổng crôm (Cr), Cr (VI), coliform,
E.Coli, tổng dầu, mỡ; tổng phenol, hóa chất
bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, tổng hoạt
độ phóng xạ α, tổng hoạt độ
phóng xạ β, tổng
polyclobiphenyl (PCB), tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF), các hợp chất
polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB), thực vật nổi, động vật nổi, động vật
đáy, chất hoạt động bề mặt.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Điều 10. Tần suất
quan trắc
Tần suất quan trắc môi trường nước mặt
lục địa: tối thiểu 06 lần/năm, 02
tháng/lần.
Điều 11. Phương pháp
quan trắc
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Việc lấy mẫu nước mặt lục địa tại
hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện
hành tương ứng hoặc trong Bảng 3 dưới đây.
Bảng 3
STT
|
Loại mẫu
|
Số hiệu phương pháp
|
1.
|
Mẫu nước sông, suối
|
• TCVN 6663-6:2008
|
2.
|
Mẫu nước ao hồ
|
• TCVN 5994:1995
|
3.
|
Mẫu vi sinh
|
• TCVN 8880:2011
|
4.
|
Mẫu thực vật nổi
|
• SMEWW 10200B:2012
|
5.
|
Mẫu động vật nổi
|
• SMEWW 10200B:2012
|
6.
|
Mẫu động vật đáy
|
• SMEWW 10500B:2012
|
b) Việc đo các thông số nước mặt lục địa
tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 4 dưới đây.
Bảng 4
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Nhiệt độ
|
• SMEWW 2550B:2012
|
2.
|
pH
|
• TCVN 6492:2011
|
3.
|
DO
|
• TCVN 7325:2004
|
4.
|
EC
|
• SMEWW 2510B:2012
|
5.
|
Độ đục
|
• TCVN 6184:2008 ;
• SMEWW 2130B:2012
|
6.
|
TDS
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
7.
|
ORP
|
• SMEWW 2580B:2012;
• ASTM 1498:2008
|
8.
|
Độ muối
|
• SMEWW 2520B:2012
|
2. Bảo quản và vận chuyển mẫu: mẫu nước
sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo TCVN 6663-3:2008 .
3. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa
chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng
hoặc trong Bảng 5 dưới đây.
Bảng 5
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Độ màu
|
• TCVN 6185:2015 ;
• ASTM D1209-05;
• SMEWW 2120C:2012
|
2.
|
Độ kiềm
|
• TCVN 6636:1-2000;
• SMEWW 2320B:2012
|
3.
|
Độ cứng tổng số
|
• TCVN 6224:1996 ;
• SMEWW 23400:2012
|
4.
|
TSS
|
• TCVN 6625:2000 ;
• SMEWW 2540D:2012
|
5.
|
BOD5
|
• TCVN 6001-1:2008 ;
• TCVN 6001-2:2008 ;
• SMEWW 5210B :2012;
• SMEWW 5210D :2012;
• US EPA method 405.1
|
6.
|
COD
|
• SMEWW 5220B:2012;
• SMEWW 5220C:2012;
• US EPA method
410.1;
• US EPA method 410.2
|
7.
|
TOC
|
• TCVN 6634:2000 ;
• SMEWW 5310B:2012;
• SMEWW 5310C:2012
|
8.
|
NH4+
|
• TCVN 6179-1:1996 ;
• TCVN 6660:2000 ;
• SMEWW 4500-NH3.B&D:2012;
• SMEWW 4500-NH3.B&F:2012;
• SMEWW 4500-NH3.B&H:2012;
• USEPA method 350.2
|
9.
|
NO2-
|
• TCVN 6178:1996 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4500-NO2-.B:2012;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• US EPA method 300.0;
• US EPA method 354.1
|
10.
|
NO3-
|
• TCVN 6180:1996 ;
• TCVN 7323-2:2004 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500-NO3-.D:2012;
• SMEWW 4500-NO3-.E:2012;
• US EPA method 300.0;
• US EPA method 352.1
|
11.
|
SO42-
|
• TCVN 6200:1996 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500-SO42-.E:2012;
• US EPA method 300.0;
• US EPA method 375.3;
• US EPA method 375.4
|
12.
|
PO43-
|
• TCVN 6202:2008 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500-P.D:2012;
• SMEWW 4500-P.E:2012;
• US EPA method 300.0
|
13.
|
CN-
|
• TCVN 6181:1996 ;
• TCVN 7723:2007 ;
• SMEWW 4500-CN-.C&E:2012;
• ISO 14403-2: 2012
|
14.
|
Cl-
|
• TCVN 6194:1996 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500.Cl-:2012;
• US EPA method 300.0
|
15.
|
F-
|
• TCVN 6195-1996;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4500-F-.B&C:2012;
• SMEWW 4500-F-.B&D:2012;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• US EPA method 300.0
|
16.
|
S2-
|
• TCVN 6637:2000 ;
• SMEWW 4500-S2-.B&D:2012
|
17.
|
Tổng N
|
• TCVN 6624:1-2000;
• TCVN 6624:2-2000;
• TCVN 6638:2000 ;
• SMEWW 4500-N.C:2012
|
18.
|
Tổng P
|
• TCVN 6202:2008 ;
• SMEWW 4500P.B&D:2012;
• SMEWW 4500P.B&E:2012
|
19.
|
Na
|
• TCVN 6196-1:1996 ;
• TCVN 6196-2:1996 ;
• TCVN 6196-3:1996;
• TCVN 6660:2000 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• US EPA method 200.7
|
20.
|
K
|
• TCVN 6196-1:1996 ;
• TCVN 6196-2:1996 ;
• TCVN 6196-3:1996;
• TCVN 6660:2000 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• US EPA method 200.7
|
21.
|
Ca
|
• TCVN 6201:1995 ;
• TCVN 6198:1996 ;
• TCVN 6660:2000 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3120B.-2012;
• US EPA method 200.7
|
22.
|
Mg
|
• TCVN 6201:1995 ;
• TCVN 6660:2000 ;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• US EPA method 200.7
|
23.
|
Fe
|
• TCVN 6177:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3500-Fe.B.2012;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012
• SMEWW 3120B:2012
• US EPA method 200.7
|
24.
|
Mn
|
• TCVN 6002:1995 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012
• SMEWW 3113B:2012
• SMEWW 3120B:2012
• SMEWW 3125B:2012
• US EPA method 200.7
• US EPA method 200.8
• US EPA method 243.1
|
25.
|
Cu
|
• TCVN 6193:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B.2012
• SMEWW 3113B:2012
• SMEWW 3120B:2012
• SMEWW 3125B:2012
• US EPA method 200.7
• US EPA method 200.8
|
26.
|
Zn
|
• TCVN 6193:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012
• SMEWW 3113B:2012
• SMEWW 3120B:2012
• SMEWW 3125B:2012
• US EPA method 200.7
• US EPA method 200.8
|
27.
|
Ni
|
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
28.
|
Pb
|
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012
• SMEWW 3130B:2012;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 239.2
|
29.
|
Cd
|
• TCVN 6197:2008 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.8
|
30.
|
As
|
• TCVN 6626:2000 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3114B:2012;
• SMEWW 3114C:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.8
|
31.
|
Hg
|
• TCVN 7724:2007 ;
• TCVN 7877:2008 ;
• SMEWW 3112B:2012;
• US EPA method 7470A;
• US EPA method 200.8
|
32.
|
Tổng crôm (Cr)
|
• TCVN 6222:2008 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 218.2
|
33.
|
Cr (VI)
|
• TCVN 6658:2000 ;
• TCVN 7939:2008 ;
• SMEWW 3500-Cr.B:2012;
• USEPA method 218.4;
• US EPA method 218.5
|
34.
|
Coliform
|
• TCVN 6187-2:1996 ;
• TCVN 6187-1:2009 ;
• SMEWW 9221B:2012
|
35.
|
E.Coli
|
• TCVN 6187-2:1996 ;
• TCVN 6187-1:2009 ;
• SMEWW 9221B:2012;
• SMEWW 9222B:2012
|
36.
|
Tổng dầu, mỡ
|
• TCVN 7875: 2008 ;
• SMEWW 5520B:2012;
• SMEWW 5520C:2012
|
37.
|
Tổng Phenol
|
• TCVN 6216:1996 ;
• TCVN 7874:2008 ;
• SMEWW 5530C:2012;
• US EPA method 420.1;
• US EPA method 420.2;
• US EPA method 420.3;
• ISO 14402:1999
|
38.
|
Hóa chất bảo vệ
thực vật clo hữu cơ
|
• TCVN 7876:2008 ;
• TCVN 9241:2012 ;
• SMEWW 6630B:2012;
• SMEWW 6630C:2012;
• US EPA method 8081B;
• US EPA method 8270D
|
39.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu
cơ
|
• US EPA method 8141B;
• US EPA method 8270D
|
40.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
• TCVN 6053:2011 ;
• TCVN 8879:2011 ;
• SMEWW 7110B:2012
|
41.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
• TCVN 6219:2011 ;
• TCVN 8879:2011 ;
• SMEWW 7110B:2012
|
42.
|
Tổng polyclobiphenyl (PCB)
|
• TCVN 8601:2009;
• TCVN 9241:2012 ;
• SMEWW 6630C:2012;
• US EPA method 1668B;
• US EPA method 8082A;
• US EPA method 8270D
|
43.
|
Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF)
|
• US EPA method 1613B
|
44.
|
Các hợp chất
polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB)
|
• US EPA method 1668B
|
45.
|
Thực vật nổi
|
• SMEWW 10200:2012
|
46.
|
Động vật nổi
|
• SMEWW 10200:2012
|
47.
|
Động vật đáy
|
• SMEWW 10500:2012
|
48.
|
Chất hoạt động bề mặt
|
• TCVN 6622-1:2009 ;
• SMEWW 5540C:2012;
• US EPA method 425.1
|
Điều 12. Xử lý kết quả
quan trắc môi trường
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường
thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Mục 3. QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Điều 13. Thông số
quan trắc
Thông số quan trắc môi trường nước dưới
đất bao gồm: nhiệt độ, pH, DO, EC, TDS, ORP, độ đục, độ muối, độ kiềm, độ cứng
tổng số, TSS, BODs, COD, chỉ số pecmanganat, NH4+, PO43-, NO2-, NO3-, HCO3-, SO42-, CO32-, CN-, Cl-, F- , S2-, tổng N, tổng
P, Fe, Mn, Pb, Cu, Zn, Ni, Cd, As, Hg, Se, Al, tổng crôm (Cr), Cr (VI), Co,
coliform, E.coli; tổng dầu, mỡ; tổng phenol, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ
phóng xạ β, PAHs, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất bảo
vệ thực vật photpho hữu cơ, tổng polyclobiphenyl (PCB), tổng dioxin/furan
(PCDD/PCDF), các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB), chất hoạt động
bề mặt.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành và yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Điều 14. Tần suất
quan trắc
Tần suất quan trắc môi trường nước dưới
đất: tối thiểu 04 lần/năm, 03 tháng/lần.
Điều 15. Phương pháp
quan trắc
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Việc lấy mẫu nước dưới đất tại hiện
trường: tuân theo TCVN 666311:2011;
b) Việc đo các thông số trong môi trường
nước dưới đất tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 6 dưới đây.
Bảng 6
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Nhiệt độ
|
• SMEWW 2550B:2012
|
2.
|
pH
|
• TCVN 6492:2011 ;
• SMEWW 4500 H+ B:2012
|
3.
|
DO
|
• TCVN 7325:2004 ;
• SMEWW 4500O.G:2012
|
4.
|
EC
|
• SMEWW 2510B:2012
|
5.
|
TDS
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
6.
|
Độ đục
|
• TCVN 6184:2008 ;
• SMEWW 2130B:2012
|
7.
|
ORP
|
• SMEWW 2580B:2012;
• ASTM 1498:2008
|
8.
|
Độ muối
|
• SMEWW 2520B:2012
|
2. Bảo quản và vận chuyển mẫu: các mẫu
nước dưới đất sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo TCVN 6663-3:2008 .
3. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa chọn
phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc
trong Bảng 7 dưới đây.
Bảng 7
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Độ kiềm
|
• TCVN 6636-1:2000 ;
• TCVN 6636-2:2000 ;
• SMEWW 2320B:2012
|
2.
|
Độ màu
|
• TCVN 6185:2008 ;
• ASTM D1209-05;
• SMEWW 2120C:2012
|
3.
|
Độ cứng tổng số
|
• TCVN 6224:1996 ;
• SMEWW 2340C:2012
|
4.
|
TSS
|
• TCVN 6625:2000 ;
• SMEWW 2540D:2012
|
5.
|
BOD5
|
• TCVN 6001-1:2008 ;
• TCVN 6001-2:2008 ;
• SMEWW 5210B:2012;
• SMEWW 5210D:2012;
• US EPA method 405.1
|
6.
|
COD
|
• TCVN 6491:1999;
• SMEWW 5220B:2012;
• SMEWW 5220C:2012;
• US EPA method 410.1;
• US EPA method 410.2
|
7.
|
Chỉ số pecmanganat
|
• TCVN 6186:1996
|
8.
|
NH4+
|
• TCVN 6179-1:1996 ;
• TCVN 6660:2000 ;
• SMEWW 4500-NH3.B&D:2012;
• SMEWW 4500-NH3.B&F:2012;
• SMEWW 4500-NH3.B&H:2012;
• USEPA method 350.2
|
9.
|
PO43-
|
• TCVN 6202:2008 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012,
• SMEWW 4500-P.D:2012;
• SMEWW 4500-P.E:2012;
• US EPA method 300.0
|
10.
|
NO2-
|
• TCVN 6178:1996 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4500-NO2-.B:2012;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• US EPA method 300.0;
• US EPA method 354.1
|
11.
|
NO3-
|
• TCVN 6180:1996
• TCVN 7323-2:2004 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500-NO3-.D:2012;
• SMEWW 4500-NO3-.E:2012;
• US EPA method 300.0;
• US EPA method 352.1
|
12.
|
HCO3-
|
• SMEWW 2320B:2012;
• TCVN 6636-1:2000
|
13.
|
SO42-
|
• TCVN 6200:1996 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500-SO42-.E:2012;
• US EPA method 300.0;
• US EPA method 375.3;
• US EPA method 375.4
|
14.
|
CO32-
|
• SMEWW 2320B:2012;
• TCVN 6636-2:2000
|
15.
|
CN-
|
• TCVN 6181:1996 ;
• TCVN 7723:2007 ;
• SMEWW 4500-CN-.C&E:2012;
• ISO 14403-2: 2012
|
16.
|
Cl-
|
• TCVN 6194:1996 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500.Cl-:2012;
• US EPA method 300.0
|
17.
|
F-
|
• TCVN 6195-1996;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4500-F-.B&C:2012;
• SMEWW 4500-F-.B&D:2012;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012,
• US EPA method 300.0
|
18.
|
S2-
|
• TCVN 6637:2000 ;
• SMEWW 4500-S2-.D:2012;
• SMEWW 4500-S2-.F:2012
|
19.
|
Tổng N
|
• TCVN 6624:1-2000;
• TCVN 6624:2-2000;
• TCVN 6638:2000
|
20.
|
Tổng P
|
• TCVN 6202:2008 ;
• SMEWW 4500-P.B&D:2012;
• SMEWW 4500-P.B&E:2012
|
21.
|
Fe
|
• TCVN 6177:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3500-Fe.B.2012;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3120B:2012,
• US EPA method 200.7
|
22.
|
Mn
|
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012,
• SMEWW 3120B:2012,
• SMEWW 3125B:
2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 243.1
|
23.
|
Pb
|
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012
• SMEWW 3130B:2012;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 239.2
|
24.
|
Cu
|
• TCVN 6193:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012,
• SMEWW 3120B:2012,
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
25.
|
Zn
|
• TCVN 6193:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012
• SMEWW 3113B:2012;
• MEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
26.
|
Ni
|
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3113B.2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPAmethod 200.8
|
27.
|
Cd
|
• TCVN 6197:2008 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3113B.2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.8
|
28.
|
As
|
• TCVN 6626:2000 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3114B.2012;
• SMEWW 3113B2012,
• SMEWW 3125B:2012
• US EPA method 200.8
|
29.
|
Hg
|
• TCVN 7724:2007 ;
• TCVN 7877:2008 ;
• SMEWW 3112B:2012;
• US EPA method 7470A;
• US EPA method 200.8
|
30.
|
Se
|
• TCVN 6183:1996 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3114B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
31.
|
Al
|
• TCVN 6657:2000 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111D:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• MEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
32.
|
Tổng crôm (Cr)
|
• TCVN 6222:2008 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012,
• MEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 218.2
|
33.
|
Cr (VI)
|
• TCVN 6658:2000 ;
• TCVN 7939:2008 ;
• SMEWW 3500-Cr.B:2012;
• US EPA method 218.4;
• US EPA method 218.5
|
34.
|
Co
|
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012,
• MEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
35.
|
Coliform
|
• TCVN 6187-2:1996 ;
• TCVN 6187-1:2009 ;
• SMEWW 9221B:2012;
• SMEWW 9222B:2012
|
36.
|
E.coli
|
• TCVN 6187-2:1996 ;
• TCVN 6187-1:2009 ;
• SMEWW 9221B:2012;
• SMEWW 9222B:2012
|
37.
|
Tổng dầu, mỡ
|
• TCVN 7875: 2008 ;
• SMEWW 5520B:2012;
• SMEWW 5520C:2012
|
38.
|
Tổng phenol
|
• TCVN 6216:1996 ;
• TCVN 7874:2008 ;
• ISO 14402:1999;
• SMEWW 5530C:2012;
• US EPA method
420.1;
• US EPA method 420.2;
• US EPA method 420.3
|
39.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
• TCVN 6053:2011 ;
• TCVN 8879:2011 ;
• SMEWW 7110B:2012
|
40.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
• TCVN 6219:2011 ;
• TCVN 8879:2011 ;
• SMEWW 7110B:2012
|
41.
|
PAHs
|
• SMEWW 6440B:2012;
• SMEWW 64400:2012;
• US EPA method
8100;
• US EPA method
8310;
• US EPA method 8270D
|
42.
|
Hóa chất bảo vệ
thực vật clo hữu cơ
|
• TCVN 7876:2008 ;
• TCVN 9241:2012 ,
• SMEWW 6630B:2012;
• SMEWW 6630C:2012;
• US EPA method 8081B;
• US EPA method 8270D
|
43.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu
cơ
|
• US EPA method 8141B;
• US EPA method 8270D
|
44.
|
Tổng polyclobiphenyl (PCB)
|
• TCVN 8601: 2009;
• TCVN 9241:2012 ;
• SMEWW 6630C:2012;
• US EPA method 1668B;
• US EPA method 8082A;
• US EPA method 8270D
|
45.
|
Tong dioxin/furan (PCDD/PCDF)
|
• US EPA method 1613B
|
46.
|
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự
dioxin (dl-PCB)
|
• US EPA method 1668B
|
47.
|
Chất hoạt động bề mặt
|
• TCVN 6622-1:2009 ;
• SMEWW 5540C:2012;
• US EPA method 425.1
|
Điều 16. Xử lý kết quả
quan trắc môi trường
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường
thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Mục 4. QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG NƯỚC BIỂN
Điều 17. Thông số
quan trắc
Thông số quan trắc môi trường nước biển
bao gồm: nhiệt độ, pH, DO, EC, độ muối, độ trong suốt, độ đục, TDS, các thông số
khí tượng hải văn, TSS, BOD5, NH4+, PO43-,NO2-, NO3-, F-,
S2-, CN-,
Pb, Fe, Zn, Cu, Mn,Cd, Hg (chỉ
áp dụng cho nước biển ven bờ và gần bờ), As, tổng crôm, Cr (VI), tổng N, tổng
P; tổng dầu, mỡ; tổng dầu mỡ khoáng, tổng
phenol, động vật nổi, động vật đáy, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, hóa chất
bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, coliform.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Điều 18. Tần suất
quan trắc
1. Tần suất quan trắc môi trường nước
biển ven bờ: tối thiểu 04 lần/năm, 03 tháng/lần.
2. Tần suất quan trắc môi trường nước
biển gần bờ: tối thiểu 02 làn/01 năm, 06 tháng/lần.
3. Tần suất quan trắc môi trường nước
biển xa bờ: tối thiểu 01 lần/01 năm.
Điều 19. Phương pháp
quan trắc
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Việc lấy mẫu nước biển tại hiện trường:
lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng
hoặc trong Bảng 8 dưới đây;
Bảng 8
STT
|
Loại mẫu
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Mẫu nước biển
|
• TCVN 5998:1995 ;
• ISO 5667-9:1992
|
2.
|
Mẫu thực vật nổi
|
• SMEWW 10200B:2012
|
3.
|
Mẫu động vật nổi
|
• SMEWW 10200B:2012
|
4.
|
Mẫu động vật đáy
|
• SMEWW 10500B:2012
|
b) Việc đo các thông số trong môi trường
nước biển tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 9 dưới đây;
Bảng 9
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Nhiệt độ
|
• SMEWW 2550B:2012
|
2.
|
Độ muối
|
• SMEWW 2520B:2012
|
3.
|
pH
|
• TCVN 6492:2011 ;
• US EPA method 9040
|
4.
|
DO
|
• TCVN 7325:2004 ;
• SMEWW 4500 O.G:2012
|
5.
|
EC
|
• SMEWW 2510B:2012
|
6.
|
Độ trong suốt
|
• Đo bằng đĩa trắng (secchi)
|
7.
|
Độ đục
|
• TCVN 6184:2008 ;
• SMEWW 2130B:2012
|
8.
|
TDS
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
9.
|
Các thông số khí tượng hải văn
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
c) Bảo quản và vận chuyển mẫu: mẫu nước biển
sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo TCVN 6663-3:2008 .
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa
chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc
trong Bảng 10 dưới đây.
Bảng 10
TT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
TSS
|
• TCVN 6625:2000 ;
• SMEWW 2540D:2012
|
2.
|
BOD5
|
• TCVN 6001-1:2008 ;
• TCVN 6001-2:2008 ;
• SMEWW 5210B:2012;
• SMEWW 5210D:2012
|
3.
|
NH4+
|
• TCVN 6179-1:1996 ;
• SMEWW 4500-NH3.B&F:2012;
• SMEWW 4500-NH3.D:2012
|
4.
|
PO43-
|
• TCVN 6202:2008 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500-P.D:2012;
• SMEWW 4500-P.E:2012;
• US EPA method 300.0
|
5.
|
NO2-
|
• TCVN 6178:1996 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4500-NO2-.B:2012;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• US EPA method 300.0;
• US EPA method 354.1
|
6.
|
NO3-
|
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012,
• SMEWW 4500-NO3-.E:2012;
• US EPA method
352.1
|
7.
|
F-
|
• TCVN 6195-1996;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110.B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500-F-.B&C:2012;
• SMEWW 4500-F-.B&D:2012;
• US EPA method 300.0
|
8.
|
S2-
|
• TCVN 6637:2000 ;
• SMEWW 4500-S2-.D:2012;
• SMEWW 4500-S2-.F:2012
|
9.
|
CN-
|
• TCVN 6181:1996 ;
• SMEWW 4500-CN-.C&E:2012;
• ISO 14403-2:2012
|
10.
|
Pb
|
• TCVN 6193:1996 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 1640;
• US EPA method 200.10;
• US EPA method 200.13;
• US EPA method 200.12
|
11.
|
Fe
|
• TCVN 6177:1996 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3500-Fe.B.2012;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012
|
12.
|
Zn
|
• TCVN 6193:1996 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111C:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.8
|
13.
|
Cu
|
• TCVN 6193:1996 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111C:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012,
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 1640;
• US EPA method 200.10;
• US EPA method 200.12;
• US EPA method 200.13
|
14.
|
Mn
|
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012,
• SMEWW 3125B:2012,
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 243.1
|
15.
|
Cd
|
• TCVN 6197:2008 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012,
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 1640;
• US EPA method 200.10;
• US EPA method 200.12;
• US EPA method 200.13
|
16.
|
Hg (chỉ áp dụng cho nước biển ven bờ
và gần bờ)
|
• TCVN 7724:2007 ;
• TCVN 7877:2008 ;
• SMEWW 3112B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.8
|
17.
|
As
|
• TCVN 6626:2000 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3114B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 1640;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 200.12
|
18.
|
Tổng crôm (Cr)
|
• TCVN 6222:2008 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111C:2012;
• SMEWW 3113B:2012,
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.8
|
19.
|
Cr (VI)
|
• TCVN 6658:2000 ;
• SMEWW 3500-Cr.B:2012;
• US EPA method 218.4
|
20.
|
Tổng N
|
• TCVN 6624:1-2000;
• TCVN 6624:2-2000;
• TCVN 6638:2000 ;
• SMEWW 4500-N.C:2012
|
21.
|
Tổng P
|
• TCVN 6202:2008 ;
• SMEWW 4500-P.B&D:2012;
• SMEWW 4500-P.B&E:2012
|
22.
|
Tổng dầu, mỡ
|
• TCVN 7875:2008 ;
• SMEWW 5520B:2012;
• SMEWW 5520C:2012;
• USEPA method 413.2
|
23.
|
Tổng dầu mỡ khoáng
|
• SMEWW 5520B&F:2012;
• SMEWW 5520C&F:2012
|
24.
|
Tổng phenol
|
• TCVN 6216:1996 ;
• SMEWW 5530B&C:2012;
• SMEWW 5530B&D:2012;
• ISO 14402:1999
|
25.
|
Động vật nổi
|
• SMEWW 10200:2012
|
26.
|
Động vật đáy
|
• SMEWW 10500:2012
|
27.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
|
• TCVN 7876:2008 ;
• TCVN 9241:2012 ;
• SMEWW 6630B:2012;
• SMEWW 6630C:2012;
• US EPA method
8081B;
• US EPA method 8270D
|
28.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu
cơ
|
• US EPA method 8141B;
• US EPA method 8270D
|
29.
|
Coliform
|
• SMEWW 9221B:2012;
• TCVN 6187-1:2009 ;
• TCVN 6187-2:1996
|
Điều 20. Xử lý kết quả
quan trắc môi trường
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường
thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Mục 5. QUAN TRẮC CHẤT
LƯỢNG NƯỚC MƯA
Điều 21. Thông số
quan trắc
Thông số quan trắc chất lượng nước mưa
bao gồm: nhiệt độ, pH, EC, TDS, các thông số khí tượng, Cl-, F-, NO2-, NO3-,
PO43-, SO42-, NH4+,
Na+, K+, Ca2+,
Mg2+.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Điều 22. Tần suất và thời
gian quan trắc
1. Mẫu nước mưa theo trận: các mẫu nước
mưa được lấy theo mỗi trận mưa và phải xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc mỗi
trận mưa.
2. Mẫu nước mưa theo ngày: trường hợp
không thể thực hiện việc lấy và phân tích mẫu theo mỗi trận mưa thì lấy mẫu
theo ngày (liên tục trong 24 giờ). Thời gian lấy mẫu của một ngày bắt đầu từ 8
giờ sáng và mẫu phải được giữ nguyên vẹn trong và sau khi lấy (được bảo quản lạnh
hoặc thêm các hóa chất bảo quản thích hợp).
3. Mẫu nước mưa theo tuần: trường hợp
không thể thực hiện việc lấy và phân tích mẫu theo ngày thì có thể tiến hành lấy
mẫu theo tuần, tức là gộp các mẫu ngày lại trong vòng 01 tuần hoặc lấy liên tục
trong 01 tuần khi mà mẫu được giữ nguyên vẹn trong và sau khi lấy (được bảo quản
lạnh hoặc sử dụng các hóa chất bảo quản phù hợp).
Điều 23. Phương pháp
quan trắc
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Việc lấy mẫu nước mưa tại hiện trường:
tuân theo TCVN 5997:1995 về hướng dẫn lấy mẫu nước mưa;
b) Việc đo các thông số trong nước mưa
tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 11 dưới đây.
Bảng 11
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Nhiệt độ
|
• SMEWW 2550B:2012
|
2.
|
pH
|
• TCVN 6492:2011 ;
• SMEWW 4500 H+.B:2012
|
3.
|
EC
|
• SMEWW 2510B:2012;
• US EPA method
120.1
|
4.
|
TDS
|
• Sử dụng của thiết bị quan trắc hiện
trường
|
5.
|
Các thông số khí tượng
|
• QCVN 46:2012/BTNMT
|
2. Bảo quản và vận chuyển mẫu: mẫu nước
mưa sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo TCVN 6663-3:2008 .
3. Phân tích trong phòng thí nghiệm
a) Việc phân tích các thông số trong
nước mưa trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 12 dưới đây;
Bảng 12
b) Khi phân tích mẫu nước mưa phải lưu
ý
b.1) Có thể pha loãng mẫu nếu lượng mẫu
là nhỏ và mẫu có chứa hàm lượng các chất ô nhiễm cao, vượt quá giới hạn phân
tích. Mẫu đã pha loãng không được sử dụng để đo pH và EC;
b.2) Trường hợp mẫu được pha loãng bằng
nước khử ion thì phải đo nồng độ các ion cần phân tích cả trong nước khử ion sử
dụng.
Điều 24. Xử lý kết quả
quan trắc môi trường
1. Xử lý kết quả
Sau khi phân tích xong một đợt mẫu, phải
tính toán cân bằng ion và độ dẫn điện. Nếu tỷ số cân bằng ion và độ dẫn điện tính toán
được lệch khỏi các giá trị cho phép phải tiến hành kiểm tra và phân tích lại mẫu
đó:
a) Cân bằng ion, tỷ số R1
→ Tong anion (A), biểu diễn bằng đơn vị
μeq/L, tính theo công thức:
A = Σ (nCAi)(μmol/L)
= [Cl-] + [NO3-]
+ 2[SO42-]
(1)
Trong đó:
- n, [CAi]: là điện
tích và nồng độ của anion thứ i (tính bằng mmol/L).
→ Tổng cation (C), biểu diễn bằng đơn
vị μeq/L, tính theo công thức:
C = Σ(nCCi) (μmol/L)=10(6-pH) + [Na+]
+ [NH4+] + [K+]
+ 2[Mg2+] + 2[Ca2+] (2)
Trong đó:
- n, [CCi]: là diện tích và nồng
độ của cation thứ i (tính bằng mmol/L).
→ Tỷ số R1 được tính
theo công thức:
R1 = 100 x (C-A)/(C+A)
(%) (3)
Kết quả được chấp nhận
khi giá trị R1 nằm trong phạm vi cho phép
như được trình bày trong Bảng 13 dưới đây.
Bảng
13
(C+A), μeq/L
|
R1 (%)
|
< 50
|
± 30
|
50-100
|
± 15
|
> 100
|
± 8
|
b) So sánh giá trị tính toán với giá
trị đo được của độ dẫn điện, tỷ số R2
→ Độ dẫn điện có thể tính toán theo
công thức sau:
ECtt (mS/m)= {349,7 x 10(6-pH)
+ 80,0 x 2[SO42-] + 71,4[NO3-] + 76,3[Cl-] + 73,5[NH4+] + 50,1[Na+]
+ 73,5[K+] + 59,5 x 2[Ca2+] + 53,0 x 2[Mg2+]}/1000
(4)
Trong đó:
- [ ]: là nồng độ
các ion, tính bằng μmol/L;
- Các thừa số đứng trước nồng độ ion:
là độ dẫn điện riêng của ion đó, tính bằng S.cm2/mol ở 25°C.
→ Tỉ số R2 được tính toán
như sau:
R2 = 100 x (ECtt
-ECdđ)/(ECtt + ECdđ) (%) (5)
Trong đó:
- ECtt: là độ dẫn điện tính
toán;
- ECdđ: là độ dẫn điện đo bằng
máy đo ở 25°C.
Kết quả được chấp
nhận khi giá trị R2 nằm trong phạm vi cho phép như được trình bày
trong Bảng 14 dưới đây.
Bảng 14
ECdđ
(mS/m)
|
R2
(%)
|
< 0,5
|
± 20
|
0,5-3
|
± 13
|
> 3
|
± 9
|
(1 mS/m = 10 μS/cm)
Khi R2 nằm ngoài phạm vi
cho phép thì tiến hành đo lại, kiểm tra bằng dung dịch chuẩn hoặc phải kiểm tra
lại đường tiêu chuẩn.
Khi nước mưa có giá trị pH > 6, và
giá trị R1 > 0 thì
phải tính đến sự có mặt ion bicacbonat (HCO3-) trong các
giá trị R1, R2.
Nồng độ HCO3- được tính toán theo công thức:
[HCO3-] = [H2CO3]
x Ka1/[H+] (6)
Trong đó:
- Ka1: là hằng số
phân ly bậc 1 của axit cacbonic.
Nồng độ CO2 trong không
khí là 360 ppm, Ka1 = 10-6,35
Khi đó [HCO3-] =
[H2CO3] x 10(pH-6,35) = 1,24 x 10(pH-5,35) (7)
2. Đánh giá kết quả: so sánh, đối chiếu
các kết quả quan trắc đã được kiểm tra, xử lý với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật có liên quan.
Mục 6. QUAN TRẮC NƯỚC
THẢI
Điều 25. Thông số
quan trắc
Các thông số quan trắc nước thải bao gồm:
nhiệt độ, pH, TDS, vận tốc, lưu lượng, độ màu, BOD5, COD, TSS,
NH4+, tổng N, tổng P, NO2-, NO3-,
PO43-, clo dư, Cl-, As, Cd, Pb, Cr
(VI), Cr (III), tổng crôm (Cr), Cu, p, Zn, Mn, Ni, tổng phenol, Fe, S2-, CN-, Sn, Hg, hóa
chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ, các hợp
chất polyclobiphenyl (PCB), tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF), các hợp chất
polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl- PCB); dầu, mỡ động thực vật; tổng dầu, mỡ
khoáng; tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ
phóng xạ β, coliform,
salmonella, shigella, vibrio cholera, halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX), chất
hoạt động bề mặt.
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành và yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Điều 26. Phương pháp
quan trắc
1. Lấy mẫu và đo tại hiện trường
a) Việc lấy mẫu nước thải tại hiện trường:
tuân theo TCVN 6663-1:2011 và TCVN 5999-1995;
b) Việc đo các thông số tại hiện trường:
lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng
hoặc trong Bảng 15 dưới đây.
Bảng 15
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp đo/tính toán
|
1.
|
Nhiệt độ
|
• TCVN 4557:1988 ;
• SMEWW 2550B:2012
|
2.
|
pH
|
• TCVN 6492:2011 ;
• SMEWW 4500 H+.B:2012
|
3.
|
TDS
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
4.
|
Vận tốc
|
• ISO 4064-5:2014
|
5.
|
Lưu lượng
|
• Lưu lượng nước thải phải đo trong
một ca sản xuất và chia làm nhiều lần đo, mỗi lần đo cách nhau tối đa là 1 giờ.
Tổng thể tích nước thải và lưu lượng trung bình trong thời gian đo được tính
như sau:
V = Σ Qi.∆ti
QTB = V/Σ∆ti
Trong đó: V - Tổng thể tích nước thải,
m3; Qi - Lưu lượng tức thời tại thời điểm ti;
∆ti - Khoảng thời gian giữa 2 lần đo lưu lượng tức thời, giờ; QTB
- Lưu lượng trung bình, m3/h.
|
2. Bảo quản và vận chuyển mẫu: mẫu nước
thải sau khi lấy được bảo quản theo quy định tại TCVN 6663-3:2008 .
3. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa
chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng
hoặc trong Bảng 16 dưới đây.
Bảng 16
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Độ màu
|
• TCVN 6185:2015 ;
• ASTM D1209-05;
• SMEWW 2120C:2012
|
2.
|
BOD5
|
• TCVN 6001-1:2008 ;
• TCVN 6001-2:2008 ;
• SMEWW 5210B:2012;
• SMEWW 5210D:2012
|
3.
|
COD
|
• TCVN 6491:1999 ;
• SMEWW 5220B:2012;
• SMEWW 5220C:2012;
• SMEWW 5220D:2012
|
4.
|
TSS
|
• TCVN 6625:2000 ;
• SMEWW 2540D:2012
|
5.
|
NH4+
|
• TCVN 5988-1995;
• TCVN 6179-1:1996 ;
• TCVN 6660:2000 ;
• SMEWW 4500-NH3.B&D:2012;
• SMEWW 4500-NH3.B&F:2012;
• SMEWW 4500-NH3.B&H:2012;
• USEPA method 350.2
|
6.
|
Tổng N
|
• TCVN 6624:1-2000;
• TCVN 6624:2-2000;
• TCVN 6638:2000
|
7.
|
Tổng P
|
• TCVN 6202:2008 ;
• SMEWW 4500-P.B&D:2012;
• SMEWW 4500-P.B&E:2012
|
8.
|
NO2-
|
• TCVN 6178:1996 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4500-NO2-.B:2012;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012,
• US EPA method 300.0;
• US EPA method 354.1
|
9.
|
NO3-
|
• TCVN 7323-2:2004 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012,
• SMEWW 4500-NO3-.D:2012;
• SMEWW 4500-NO3-.E:2012;
• US EPA method 300.0;
• US EPA method 352.1
|
10.
|
PO43-
|
• TCVN 6202:2008 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012,
• SMEWW 4500-P.D:2012;
• SMEWW 4500-P.E:2012;
• US EPA method 300.0
|
11.
|
Clo dư
|
• TCVN 6225-3:2011 ;
• TCVN 6225-1:2012 ;
• TCVN 6225-2:2012 ;
• SMEWW 4500-Cl:2012
|
12.
|
Cl-
|
• TCVN 6194:1996 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• SMEWW 4500.Cl-:2012
• US EPA method 300.0;
|
13.
|
As
|
• TCVN 6626:2000 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586: 2003;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3114B:2012;
• SMEWW 3125B:2012,
• US EPA method 200.8
|
14.
|
Cd
|
• TCVN 6197:2008 ;
• TCVN 6193:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.8
|
15.
|
Pb
|
• TCVN 6193:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586: 2003;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 239.2;
• US EPA method 200.8
|
16.
|
Cr (VI)
|
• TCVN 6658:2000 ;
• SMEWW 3500-Cr.B:2012;
• US EPA method 7198;
• US EPA method 218.4
|
17.
|
Cr (III)
|
• SMEWW 3500-Cr.B:2012
|
18.
|
Tổng crôm (Cr)
|
• TCVN 6222:2008 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 218.1;
• US EPA method 218.2
|
19.
|
Cu
|
• TCVN 6193:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
20.
|
F-
|
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4500-F-.B&C:2012;
• SMEWW 4500-F-.B&D:2012;
• SMEWW 4110B:2012;
• SMEWW 4110C:2012;
• US EPA method 300.0
|
21.
|
Zn
|
• TCVN 6193:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
22.
|
Mn
|
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 243.1
|
23.
|
Ni
|
• TCVN 6193:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
24.
|
Tổng Phenol
|
• TCVN 6216:1996 ;
• TCVN 7874:2008 ;
• TCVN 6199-1:1995 ;
• ISO 14402:1999;
• SMEWW 5530C:2012
|
25.
|
Fe
|
• TCVN 6177:1996 ;
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3500-Fe.B.2012;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3120:2012;
• US EPA method 200.7
|
26.
|
S2-
|
• TCVN 6637:2000 ;
• TCVN 6659:2000 ;
• SMEWW 4500 S2-.B&D:2012
|
27.
|
CN-
|
• TCVN 6181:1996 ;
• TCVN 7723:2007 ;
• ISO 14403-2:2012
• SMEWW 4500-CN-C&E:2012
|
28.
|
Sn
|
• TCVN 6665:2011 ;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2012;
• SMEWW 3113B:2012;
• SMEWW 3120B:2012;
• SMEWW 3125B:2012;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8
|
29.
|
Hg
|
• TCVN 7724:2007 ;
• TCVN 7877:2008 ;
• SMEWW 3112B:2012;
• US EPA method 7470A;
• US EPA method 200.8
|
30.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu
cơ
|
• US EPA method
8141B;
• US EPA method 8270D
|
31.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
|
• TCVN 7876:2008 ;
• TCVN 9241:2012 ;
• SMEWW 6630B:2012;
• US EPA method 8081A;
• US EPA method 8270D
|
32.
|
Các hợp chất polyclobiphenyl (PCB)
|
• TCVN 7876:2008 ;
• TCVN 9241:2012 ;
• SMEWW 6630C:2012;
• US EPA method 1668B;
• US EPA method 8082A;
• US EPA method
8270D.
|
33.
|
Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF)
|
• US EPA method 1613B
|
34.
|
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự
dioxin (dl-PCB)
|
• US EPA method 1668B
|
35.
|
Dầu, mỡ động thực vật
|
• MEWW 5520B&F:2012;
• SMEWW 5520D&F:2012;
• US EPA method 1664
|
36.
|
Tổng dầu, mỡ khoáng
|
• SMEWW 5520B&F:2012;
• SMEWW 5520C&F:2012;
• SMEWW 5520D&F:2012;
• US EPA method 1664
|
37.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
• TCVN 6053:1995 ;
• SMEWW 7110B:2012
|
38.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
• TCVN 6219:2011 ;
• SMEWW 7110B:2012
|
39.
|
Coliform
|
• TCVN 6187-1:2009 ;
• TCVN 6187-2:1996 ;
• TCVN 8775:2011 ;
• SMEWW 9221B:2012;
• SMEWW 9222B:2012
|
40.
|
Salmonella
|
• TCVN 9717:2013 ;
• SMEWW 9260B:2012
|
41.
|
Shigella
|
• SMEWW 9260E:2012
|
42.
|
Vibrio cholerae
|
• SMEWW 9260H:2012
|
43.
|
Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX)
|
• TCVN 6493:2008
|
44.
|
Chất hoạt động bề mặt
|
• TCVN 6622-2-2000;
• TCVN 6336-1998;
• TCVN 6622-1:2009 ;
• SMEWW 5540C:2012;
• US EPA method 425.1
|
Điều 27. Xử lý kết quả
quan trắc môi trường
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường
thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Mục 7. QUAN TRẮC KHÍ
THẢI
Điều 28. Vị trí quan
trắc
Việc xác định vị trí và số lượng điểm
quan trắc tuân theo US EPA method 1 hoặc US EPA method 1A, chi tiết tại Phụ lục
01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 29. Thông số
quan trắc
1. Các thông số quan trắc khí thải bao
gồm: vận tốc và lưu lượng, khối lượng mol phân tử khí khô, hàm ẩm, O2, nhiệt độ,
áp suất, CO2, bụi (PM), bụi PM10, SO2, NOx
(NO và NO2), độ khói, CO, H2SO4, cacbonyl
sunfua (COS), CS2, Pb, tổng florua (F-), hợp chất hữu
cơ; dioxin/furan (PCDD/PCDF), các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin
(dl-PCB); tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO), H2S,
HBr, Cl2, Br2,
HF, HCl, NH3;
kim loại gồm antimon (Sb), As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, Tali (Tl) và Zn, Hg,
và hợp chất
hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs).
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại hình sản xuất, quy mô, đặc
điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các
thông số cần quan trắc.
2. Thông số bắt buộc quan trắc trực tiếp
tại hiện trường gồm: nhiệt độ, vận tốc, lưu lượng, hàm ẩm, khối lượng mol phân
tử khí khô, áp suất khí thải. Quy định kỹ thuật đối với các thông số bắt buộc
đo trực tiếp tại hiện trường được quy định tại Phụ lục 02, 03 và 04 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Đối với các thông số SO2, NOx
(NO và NO2), CO và O2: ngoài việc lấy mẫu tại hiện trường
và phân tích trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng phương pháp đo trực tiếp tại
hiện trường khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Phụ lục 06 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 30. Thời gian và
số lượng mẫu quan trắc
1. Thời gian quan trắc khí thải: mẫu
được lấy vào thời điểm hoạt động sản xuất của cơ sở đạt tối thiểu 50% công suất
thiết kế. Cơ sở phải vận hành hoạt động ổn định trong suốt thời gian lấy mẫu.
2. Số lượng mẫu trong 01 lần quan trắc:
tối thiểu là 03 mẫu/01 lần.
Điều 31. Phương pháp
quan trắc
1. Quan trắc tại hiện trường: lựa chọn
phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc
trong Bảng 17 dưới đây.
Bảng 17
TT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Vận tốc và lưu lượng
|
• US EPA method 2;
• ISO 10780
|
2.
|
Khối lượng mol phân tử khí khô
|
• US EPA method 3
|
3.
|
Hàm ẩm
|
• US EPA method 4
|
4.
|
O2
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
5.
|
Nhiệt độ
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
6.
|
Áp suất
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
7.
|
CO2
|
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
8.
|
Bụi (PM)
|
• US EPA method 5;
• US EPA method 17;
• TCVN 5977:2005;
• ISO 10155;
• AS 4323.2:1995;
• JIS Z 8808:2013
|
9.
|
SO2
|
• US EPA method 6;
• US EPA method 8;
• US EPA method 8A;
• TCVN 6750:2005;
• TCVN 7246:2003 ;
• JIS K
0103:2011;
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
10.
|
NOx
|
• US EPA method 7;
• TCVN 7172:2002 ;
• TCVN 7245:2003 ;
• JIS K
0104:2011;
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
11.
|
H2SO4
|
• US EPA method 8;
• US EPA method 8A
|
12.
|
Độ khói
|
• US EPA method 9
|
13.
|
CO
|
• US EPA method 10;
• TCVN 7242:2003 ;
• Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
14.
|
H2S
|
• US EPA method 15;
• US EPA method 15A;
• JIS K
0108:2010;
• IS 11255 (part 4):2006
|
15.
|
NH3
|
• JIS K 0099:2004
|
16.
|
Cacbonyl sunfua (COS)
|
• US EPA method 15;
• US EPA method 15A
|
17.
|
CS2
|
• US EPA method 15;
• US EPA method 15A
|
18.
|
Pb
|
• US EPA method 12;
• US EPA method 29;
• TCVN 7557-1:2005 ;
• TCVN 7557-3:2005
|
19.
|
Tổng florua (F-)
|
• US EPA method 13A;
• US EPA method 13B
|
20.
|
Hợp chất hữu cơ
|
• US EPA method 0030;
• US EPA method 0031;
• US EP A method 0010
|
21.
|
Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF)
|
• US EPA method 0023A;
• TCVN 7556-1:2005 ;
• TCVN 7556-2:2005 ;
• TCVN 7556-3:2005 ;
• BS EN
1948-1:2006
|
22.
|
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự
dioxin (dl-PCB)
|
• US EPA method 0023A;
• BS EN 1948-1:2006
|
23.
|
Tổng các chất hữu
cơ không bao gồm metan (TGNMO)
|
• US EPA method 25
|
24.
|
HBr
|
• US EPA method 26;
• US EPA method 26A
|
25.
|
Cl2
|
• US EPA method 26;
• US EPA method 26A
|
26.
|
Br2
|
• US EPA method 26;
• US EPA method 26A
|
27.
|
HF
|
• US EPA method 26;
• US EPA method 26A;
• TCVN 7243:2003
|
28.
|
HCl
|
• US EPA method 26;
• US EPA method 26A;
• TCVN 7244:2003 ;
• JIS K 0107:2012
|
29.
|
Kim loại gồm antimon (Sb), As, Ba,
Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, TI và Zn
|
• US EPA method 29;
• TCVN 7557:2005
|
30.
|
Hg
|
• US EPA method 29;
• US EPA method 101A
|
31.
|
Hơi thủy ngân
|
• US EPA method 30B
|
32.
|
Bụi PM10
|
• US EPA method 201;
• US EPA method 201A
|
33.
|
Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm
(PAHs)
|
• US EPA method 23;
• US EPA method 0010
|
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm
a) Việc phân tích mẫu khí thải trong
phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 18 dưới đây.
Bảng 18
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
Bụi (PM)
|
• US EPA method 5;
• US EPA method 17;
• TCVN 5977:2005;
• ISO 10155;
• AS 4323.2:1995;
• JIS Z 8808:2013
|
2.
|
SO2
|
• US EPA method 6;
• US EPA method 8;
• US EPA method 8A;
• TCVN 6750:2005;
• TCVN 7246:2003 ;
• JIS K 0103:2011
|
3.
|
NOx
|
• US EPA method 7;
• TCVN 7172:2002 ;
• TCVN 7245:2003 ;
• JIS K 0104:2011
|
4.
|
H2SO4
|
• US EPA method 8;
• US EPA method 8A
|
5.
|
Độ khói
|
• US EPA method 9
|
6.
|
CO
|
• US EPA method 10;
• TCVN 7242:2003
|
7.
|
H2S
|
• US EPA method 15;
• US EPA method 15A;
• JIS K
0108:2010;
• IS 11255 (part 4):2006
|
8.
|
NH3
|
• JIS K 0099:2004
|
9.
|
Cacbonyl sunfua (COS),
|
• US EPA method 15;
• US EPA method 15A
|
10.
|
CS2
|
• US EPA method 15;
• US EPA method 15A
|
11.
|
Pb
|
• US EPA method 12;
• US EPA method 29;
• TCVN 7557-1:2005 ;
• TCVN 7557-3:2005
|
12.
|
Tổng florua (F-)
|
• US EPA method 13A;
• US EPA method 13B
|
13.
|
Hợp chất hữu cơ
|
• US EPA 0030;
• US EPA 0031;
• US EPA 0010
|
14.
|
Dioxin/furan (PCDD/PCDF)
|
• US EPA method 23;
• BS EN
1948-2:2006;
• BS EN
1948-3:2006;
• TCVN 7556-2:2005 ;
• TCVN 7556-3:2005
|
15.
|
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự
dioxin (dl-PCB)
|
• US EPA method 1668B;
• BS EN
1948-2:2006;
• BS EN 1948-3:2006
|
16.
|
Tổng các chất hữu cơ không bao gồm
metan (TGNMO)
|
• US EPAmethod 25
|
17.
|
HBr
|
• US EPAmethod 26;
• US EPAmethod 26A
|
18.
|
Cl2
|
• US EPAmethod 26;
• US EPAmethod 26A
|
19.
|
Br2
|
• US EPAmethod 26;
• US EPAmethod 26A
|
20.
|
HF
|
• US EPAmethod 26;
• US EPAmethod 26A;
• TCVN 7243:2003
|
21.
|
HCl
|
• US EPA method 26;
• US EPA method 26A;
• TCVN 7244:2003 ;
• JIS K 0107:2012
|
22.
|
Kim loại gồm antimon (Sb), As, Ba,
Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, TI và Zn
|
• US EPA method 29;
• TCVN 7557:2005
|
23.
|
P
|
• US EPA method 29;
• TCVN 7557:2005
|
24.
|
Hg
|
• US EPA method 29;
• US EPA method 101A
|
25.
|
Hơi thủy ngân
|
• US EPA method 30B;
|
26.
|
Bụi PM10
|
• US EPA method 201;
• US EPA method 201A
|
27.
|
Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm
(PAHs)
|
• US EPA method 23;
• US EPA method 0010
|
b) Quy định kỹ thuật quan trắc bụi
(PM) được quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 32. Xử lý kết quả
quan trắc môi trường
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường
thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Mục 8. QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG ĐẤT
Điều 33. Thông số
quan trắc
Thông số quan trắc môi trường
đất bao gồm: độ ẩm, thành phần cấp hạt, pH, EC, Cl-, SO42-, PO43-, NO3-, NH4+, tổng N, tổng
P, tổng K,
cacbon hữu cơ, As, Cd, Pb, Zn, Hg, tổng crôm (Cr), Cu, hóa chất bảo vệ thực
vật clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, tổng polyclobiphenyl
(PCB), tổng dioxin/furan, PCDD/PCDF, các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin
(dl-PCB).
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Điều 34. Tần suất
quan trắc
1. Tần suất quan trắc đối với thông số
tổng N, tổng P, tổng K, cacbon hữu cơ: tối thiểu 01 lần/3-5 năm.
2. Tần suất quan trắc với các thông số
khác: tối thiểu 01 lần/năm, mỗi lần cách nhau ít nhất 06 tháng.
Điều 35. Phương pháp
quan trắc
1. Lấy mẫu tại hiện trường: lựa chọn
phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc
trong Bảng 19 dưới đây.
Bảng 19
2. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa
chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng
hoặc trong Bảng20 dưới đây.
Bảng 20
Điều 36. Xử lý kết quả
quan trắc môi trường
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường
thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Mục 9. QUAN TRẮC CHẤT
LƯỢNG TRẦM TÍCH
Điều 37. Thông số
quan trắc
Thông số quan trắc chất lượng trầm
tích bao gồm: As, Cd, Pb, Zn, Hg, tổng crôm (Cr), Cu, hóa chất bảo vệ thực vật
clo hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ, tổng polyclobiphenyl
(PCB), tổng dioxin/furan
(PCDD/PCDF), các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB), các hợp chất
hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs).
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
Điều 38. Tần suất
quan trắc
1. Tần suất quan trắc trầm tích nước
ngọt: tối thiểu 02 lần/năm.
2. Tần suất quan trắc trầm tích nước mặn
(nước biển gần bờ và ven bờ) và nước lợ: tối thiểu 01 lần/năm.
Điều 39. Phương pháp
quan trắc
1. Lấy mẫu tại hiện trường: lựa chọn
phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc
trong Bảng 21 dưới đây.
Bảng 21
2. Bảo quản và vận chuyển mẫu: mẫu sau
khi lấy được bảo quản theo TCVN 6663-15:2004 .
3. Phân tích trong phòng thí nghiệm: lựa
chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng
hoặc trong Bảng 22 dưới đây.
Bảng 22
STT
|
Thông số
|
Số hiệu
phương pháp
|
1.
|
As
|
• TCVN 8467:2010 ;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 7010
|
2.
|
Cd
|
• TCVN 6496:2009 ;
• TCVN 8246:2009 ;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 7000B;
• US EPA method 7010
|
3.
|
Pb
|
• TCVN 6496:2009 ;
• TCVN 8246:2009 ;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 7000B;
• US EPA method 7010
|
4.
|
Zn
|
• TCVN 6496: 2009 ;
• TCVN 8246:2009 ;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 7000B;
• US EPA method 7010
|
5.
|
Hg
|
• TCVN 8882:2011 ;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 7471B
|
6.
|
Tổng crôm (Cr)
|
• TCVN 8246:2009 ;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 7000B;
• US EPA method 7010
|
7.
|
Cu
|
• TCVN 6496:2009 ;
• TCVN 8246:2009 ;
• US EPA method 200.7;
• US EPA method 200.8;
• US EPA method 7000B;
• US EPA method 7010
|
8.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
|
• US EPA method 8081B;
• US EPA method 8270D
|
9.
|
Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu
cơ
|
• US EPA method 8141B;
• US EPA method 8270D
|
10.
|
Tổng polyclobiphenyl (PCB)
|
• US EPA method 1668B;
• US EPA method 8270D
|
11.
|
Tổng dioxin/furan (PCDD/PCDF)
|
• US EPA method 1613B;
• TCVN 10883:2016
|
12.
|
Các hợp chất
polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB)
|
• USEPA method 1668B
|
13.
|
Các hợp chất hydrocacbon
thơm đa vòng (PAHs)
|
• US EPA method 8100;
• US EPA method 8270D
|
Điều 40. Xử lý kết quả
quan trắc môi trường
Việc xử lý kết quả quan trắc môi trường
thực hiện theo quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH
KỲ
Mục 1. BẢO ĐẢM CHẤT
LƯỢNG TRONG THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều 41. Bảo đảm chất
lượng trong xác định mục tiêu của chương trình quan trắc môi trường
Việc xác định mục tiêu phải căn cứ vào
chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành, các nhu cầu thông tin cần
thu thập và yêu cầu của các yêu cầu của cơ quan nhà nước.
Điều 42. Yêu cầu cơ bản
đối với chương trình quan trắc môi trường
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường.
2. Bảo đảm tính khoa học, hiện đại, khả
thi.
3. Thực hiện đầy đủ các quy định về
thiết kế chương trình quan trắc môi trường.
4. Bảo đảm đáp ứng mục tiêu quan trắc,
thời gian, tần suất, thành phần và
thông số quan trắc hợp lý, tối ưu.
5. Tuân thủ các quy định về quy trình,
phương pháp cho từng thành phần và thông số môi trường cần quan trắc.
6. Thường xuyên được rà soát, điều chỉnh,
bổ sung.
7. Chương trình quan trắc sau khi thiết
kế phải được cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý chương trình quan trắc phê
duyệt hoặc chấp thuận bằng văn bản.
Điều 43. Thiết kế
chương trình quan trắc môi trường
1. Xác định mục tiêu của chương trình
quan trắc môi trường.
2. Xác định thành phần môi trường cần
quan trắc.
3. Lập danh mục các thông số quan trắc
theo thành phần môi trường: các thông số đo tại hiện trường, các thông số phân
tích.
4. Thiết kế sơ bộ phương án lấy mẫu:
xác định tuyến, điểm lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa
lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc; mô tả sơ bộ các nguồn
gây tác động, các vấn đề, đối tượng ảnh hưởng, các tác động đến khu vực quan trắc.
5. Khảo sát thực tế khu vực cần quan
trắc.
6. Thiết kế chi tiết phương án lấy mẫu:
xác định chính xác tuyến, điểm lấy mẫu và lập sơ đồ các điểm quan trắc, mô tả vị
trí địa lý và tọa độ điểm quan trắc; mô tả thực trạng các nguồn gây tác động và
các tác động của khu vực quan trắc; xác định ranh giới khu vực quan trắc và dự
báo các tác động hoặc những biến đổi có thể xảy ra trong khu vực quan trắc.
7. Xác định tần suất, thời gian quan
trắc.
8. Xác định phương pháp lấy mẫu và đo
tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm.
9. Xác định quy trình lấy mẫu, thể
tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian lưu
mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu QC).
10. Lập danh mục và kế hoạch bảo trì,
bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện trường và thiết bị
phân tích môi trường, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn
lao động. Việc quản lý và sử dụng các thiết bị quan trắc theo quy định tại
Chương VI Thông tư này.
11. Xác định các phương tiện phục vụ
hoạt động lấy mẫu, vận chuyển mẫu.
12. Lập kế hoạch thực hiện bảo đảm chất
lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong quan trắc môi trường. Việc lập kế
hoạch bảo đảm chất lượng (QAPP) thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 07 ban
hành kèm theo Thông tư này.
13. Lập kế hoạch nhân lực thực hiện
quan trắc, trong đó nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực hiện các hoạt động
quan trắc môi trường.
14. Lập dự toán kinh phí thực hiện chương
trình quan trắc, bao gồm cả kinh phí thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát
chất lượng trong quan trắc môi trường.
15. Lập danh mục các tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan.
Mục 2. BẢO ĐẢM CHẤT
LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG
Điều 44. Bảo đảm chất
lượng trong hoạt động quan trắc hiện trường
Tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc
tại hiện trường phải thực hiện các yêu cầu về việc bảo đảm chất lượng như sau:
1. Nhân sự
a) Có phân công nhiệm vụ cho các cán bộ
thực hiện hoạt động quan trắc hiện trường;
b) Người thực hiện quan trắc hiện trường
phải được đào tạo với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao và chỉ được
giao chính thức thực hiện quan trắc hiện trường khi được đánh giá là đạt theo
yêu cầu của tiêu chí nội bộ.
2. Hệ thống quản lý chất lượng: phải
thiết lập, duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với
phạm vi hoạt động, bảo đảm tính khách quan và chính xác của các kết quả thử
nghiệm.
3. Kiểm soát tài liệu, hồ sơ quan trắc
hiện trường: phải thực hiện phân loại, thống kê, lưu giữ, quản lý và kiểm soát
các tài liệu, hồ sơ thuộc hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức.
4. Đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất
lượng của tổ chức thực hiện quan trắc tại hiện trường: hàng năm, tổ chức phải lập
kế hoạch và tự đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng. Việc đánh giá bao gồm
đánh giá hệ thống hồ sơ tài liệu liên quan đến quản lý chất lượng và đánh giá
các hoạt động quan trắc hiện trường nhằm kiểm tra và xác nhận mức độ tuân thủ của
tổ chức thực hiện quan trắc tại hiện trường đối với các yêu cầu của hệ thống quản
lý chất lượng. Sau khi đánh giá, tổ chức phải có các biện pháp khắc phục, cải
tiến các lỗi phát hiện (nếu có).
5. Phương pháp quan trắc
a) Phương pháp quan trắc tại hiện trường:
lựa chọn các phương pháp phù hợp được quy định tại Chương II Thông tư này;
b) Phương pháp bảo quản và vận chuyển
mẫu: phải phù hợp với các thông số quan trắc. Việc vận chuyển mẫu phải bảo toàn
mẫu về chất lượng và số lượng. Thời gian vận chuyển và nhiệt độ của mẫu trong
quá trình vận chuyển tuân theo các văn bản, quy định hiện hành về quan trắc môi
trường đối với từng thông số quan trắc;
c) Hóa chất, mẫu chuẩn, chất chuẩn: được
chuẩn bị đầy đủ theo quy
định của từng phương pháp quan trắc, được đựng trong các bình chứa phù hợp, có
dán nhãn thể hiện đầy đủ các thông tin về: tên hoặc loại hóa chất, mẫu chuẩn,
chất
chuẩn;
tên nhà sản xuất; nồng độ; ngày chuẩn bị; người chuẩn bị; thời gian sử dụng và
các thông tin khác (nếu có).
6. Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu
chuẩn các thiết bị phân tích môi trường: phải lập kế hoạch kiểm tra, bảo trì, bảo
dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị theo định kỳ và theo quy định tại Chương VI Thông tư
này.
7. Quản lý mẫu:
a) Mẫu phải được mã hóa và mã mẫu (ký hiệu mẫu) được
gắn với mẫu trong suốt thời gian tồn tại của mẫu.
b) Các mẫu được chứa vào dụng cụ chứa
mẫu phù hợp với từng thông số quan trắc, không làm ảnh hưởng hoặc biến đổi chất
lượng của mẫu và được dán nhãn để nhận biết. Nhãn mẫu thể hiện các thông tin về
thông số quan trắc, mã mẫu (ký hiệu mẫu), thời gian lấy mẫu, phương pháp bảo quản
mẫu đã sử dụng và các thông tin khác (nếu có).
8. Biên bản lấy mẫu hiện trường được
thực hiện và hoàn thành ngay sau khi kết thúc việc lấy mẫu tại hiện trường.
9. Giao và nhận mẫu: phải có biên bản
giao và nhận mẫu, trong đó có đầy đủ tên, chữ ký của các bên có liên quan.
10. Các biểu mẫu cho hoạt động quan trắc
tại hiện trường được quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 45. Kiểm soát chất
lượng trong hoạt động quan trắc tại hiện trường
1. Sử dụng mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu
QC)
a) Mẫu trắng vận chuyển, mẫu trắng thiết
bị, mẫu trắng hiện trường, mẫu lặp hiện trường hoặc các mẫu QC khác theo yêu cầu
của chương trình quan
trắc hoặc chương trình bảo đảm
chất lượng quan trắc hiện trường đề ra. Các mẫu QC được sử dụng bảo đảm phù hợp
với từng thông số, thành phần môi trường quan trắc và bảo đảm quy định như sau:
a.1) Không vượt quá 10% tổng số mẫu thực
cần quan trắc;
a.2) Trường hợp số lượng mẫu thực cần
quan trắc của một chương trình quan
trắc từ 10 mẫu đến 30 mẫu thì số lượng mẫu QC được sử dụng tối thiểu là 03 mẫu,
số lượng mẫu thực cần quan trắc của một chương trình quan trắc nhỏ hơn 10 mẫu thì
số lượng mẫu QC được sử dụng tối thiểu là 01 mẫu;
b) Tiêu chí chấp nhận của kiểm soát chất
lượng trong hoạt động quan trắc hiện trường: được thực hiện theo quy định tại mục
I Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sử dụng chất chuẩn: đối với các
thông số đo tại hiện trường phải sử dụng chất chuẩn (dung dịch chuẩn, khí chuẩn)
để kiểm soát chất lượng các kết quả đo tại hiện trường.
3. Đối với các thông số môi trường nước,
khi tiến hành đo tại hiện trường phải tiến hành đo lặp mẫu để đánh giá độ chụm
của các kết quả đo.
4. Tham gia thử nghiệm thành thạo
a) Tổ chức phải định kỳ tham gia các
chương trình thử nghiệm thành thạo cho các thông số, thành phần môi trường thực
hiện quan trắc do Tổng cục Môi trường và các đơn vị có năng lực phù hợp theo
ISO/IEC 17043:2010 tổ chức;
b) Thực hiện đánh giá kết quả tham gia
chương trình thử nghiệm thành thạo. Đối với các kết quả có giá trị |Zscore| > 2, tổ
chức phải đưa ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa các lỗi đã phát hiện.
Mục 3. BẢO ĐẢM CHẤT
LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
Điều 46. Bảo đảm chất
lượng trong hoạt động phân tích môi trường
Tổ chức thực hiện phân tích môi trường
phải thực hiện các yêu cầu về việc bảo đảm chất lượng như sau:
1. Nhân sự
a) Có phân công nhiệm vụ cho các cán bộ
thực hiện phân tích môi trường;
b) Người thực hiện phân tích phải được
đào tạo trong lĩnh vực phân tích môi trường phù hợp với công việc được giao và
chỉ được giao chính thức thực hiện phân tích khi được đánh giá là khi được đánh
giá là đạt theo yêu cầu của tiêu chí nội bộ.
2. Hệ thống quản lý chất lượng: phải
thiết lập, duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với
phạm vi hoạt động, bảo đảm tính khách quan và chính xác của các kết quả phân
tích.
3. Kiểm soát tài liệu, hồ sơ phân tích
môi trường: phải thực hiện phân loại, thống kê, lưu giữ, quản lý và kiểm soát
các tài liệu, hồ sơ thuộc hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức.
4. Đánh giá nội bộ về hệ thống quản lý
chất lượng của tổ chức phân tích môi trường: hàng năm, tổ chức phân tích môi
trường phải lập kế hoạch và tự đánh giá nội bộ hệ
thống quản lý chất lượng nhằm kiểm tra và xác nhận mức độ tuân thủ của tổ
chức phân tích môi trường đối với các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
Sau khi đánh giá, tổ chức phải có các biện pháp khắc phục, cải tiến các lỗi
phát hiện (nếu có).
5. Phương pháp phân tích
a) Lựa chọn phương pháp phân tích môi
trường: lựa chọn các phương pháp quan trắc phù hợp được quy định tại Chương II Thông
tư này. Các phương pháp sau khi được lựa chọn phải được phê duyệt để đánh giá sự
phù hợp theo điều kiện áp dụng thực tế của phòng thí nghiệm theo quy định tại
điểm b khoản này;
b) Phê duyệt phương pháp: phải thực hiện
phê duyệt phương pháp phân tích và có minh chứng bằng văn bản về việc phê duyệt
phương pháp. Việc phê duyệt phương pháp phải được lập thành báo cáo theo quy định
tại phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này và xác định được các đại lượng đặc
trưng như sau:
b.1) Xác định giới hạn phát hiện của phương
pháp: theo quy định của US EPA tại 40
CFR Part 136, Appendix B:
“Definition
and Procedure for the Determination of the Method Detection Limit-Revision 1.11”;
b.2) Đánh giá độ chụm (độ lặp lại
(RPD), độ tái lập): tuân theo TCVN 6910:2000 và quy định tại Phụ lục 09 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b.3) Xác định độ chính xác: tuân theo
TCVN 6910:2000;
b.4) Ước lượng độ không đảm bảo đo
(U): tuân theo TCVN 9595-3:2013 ;
c) Xây dựng quy trình thao tác chuẩn
(SOP): phải xây dựng quy trình thao tác chuẩn cho các phương pháp phân tích đã
được phê duyệt. Một quy trình thao tác chuẩn tối thiểu phải bao gồm các nội
dung theo quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu
chuẩn các thiết bị phân tích môi trường: phải lập kế hoạch kiểm tra, bảo trì, bảo
dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị theo định kỳ và theo quy định tại Chương VI
Thông tư này.
7. Điều kiện môi trường phòng phân
tích môi trường: phải kiểm soát các điều kiện môi trường phòng phân tích, bảo đảm
không ảnh hưởng đến kết quả phân tích hoặc không ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng
của các phép phân tích.
8. Quản lý mẫu
a) Phải có quy trình quản lý mẫu phù hợp
với từng thông số phân tích;
b) Mẫu phải được mã hóa và mã mẫu được
gắn với mẫu trong suốt thời gian lưu mẫu tại tổ chức thực hiện phân tích môi
trường. Các mẫu sau khi được phân tích xong cần phải được lưu giữ
và bảo quản trong một thời gian theo các quy định hiện hành để sử dụng trong trường
hợp cần kiểm tra và phân tích lại;
c) Khi được tiếp nhận, mẫu phải đáp ứng
các điều kiện về bảo quản mẫu theo quy định.
Điều 47. Kiểm soát chất
lượng trong hoạt động phân tích môi trường
1. Kiểm soát chất lượng nội bộ
a) Sử dụng mẫu QC, gồm: mẫu trắng thiết
bị, mẫu trắng phương pháp, mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn, mẫu chuẩn đối chứng, mẫu
chuẩn được chứng nhận chuẩn thẩm tra, hoặc mẫu QC khác do chương trình
quan trắc yêu cầu hoặc chương trình bảo đảm chất lượng của tổ chức đề ra;
b) Số lượng mẫu QC tối thiểu cần thực
hiện trong mỗi mẻ mẫu phải đủ để kiểm tra sự nhiễm bẩn của dụng cụ, hóa chất, thuốc
thử, các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá độ chụm, độ chính xác của kết quả phân tích nhưng không được vượt quá 15%
tổng số mẫu cần phân tích của một chương trình quan trắc;
c) Tiêu chí chấp nhận của kiểm soát chất
lượng: được thực hiện theo quy định tại mục II Phụ lục 09 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Tham gia thử nghiệm thành thạo: được
thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 45 Thông tư này.
Mục 4. BẢO ĐẢM CHẤT
LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG QUẢN LÝ DỮ LIỆU VÀ LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN
TRẮC
Điều 48. Quản lý dữ
liệu quan trắc môi trường
1. Toàn bộ tài liệu, dữ liệu, hồ sơ có
liên quan đến hoạt động quan trắc hiện trường và phân tích môi trường phải được
tập hợp đầy đủ, bảo đảm tính trung thực, kịp thời và được lưu giữ, quản lý theo
quy định.
2. Hồ sơ gốc của hoạt động quan trắc
hiện trường và phân tích môi trường phải được lưu giữ và sẵn sàng cung cấp cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. Hồ sơ gốc bao gồm:
a) Hồ sơ quan trắc hiện trường gồm:
biên bản lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao và nhận mẫu, phiếu kết quả đo tại
hiện trường, biên bản đo lặp mẫu tại hiện trường, dữ liệu gốc được in hoặc sao
lưu trong bộ nhớ từ các thiết bị đo trực tiếp tại hiện trường, kết quả tính
toán, quan trắc hiện trường;
b) Hồ sơ phân tích môi trường gồm:
biên bản phân tích, báo cáo kết quả phân tích, dữ liệu gốc được in hoặc sao lưu
trong bộ nhớ từ các thiết bị phân tích;
c) Hồ sơ thực hiện công tác bảo đảm chất
lượng và kiểm soát chất lượng hiện trường và trong phòng phân tích môi trường tối
thiểu bao gồm biên bản lấy mẫu và kết quả mẫu kiểm soát chất lượng hiện trường,
kết quả kiểm tra thiết bị bằng chất chuẩn tại hiện trường, kết quả mẫu kiểm soát chất lượng trong hoạt động
phân tích môi trường;
3. Dữ liệu trong hoạt động quan trắc
hiện trường và phân tích môi trường phải bảo đảm đầy đủ, thống nhất với hồ sơ
quan trắc hiện trường và hồ sơ phân tích môi trường; phù hợp, thống nhất với thời
gian, vị trí lấy mẫu và thời gian, thông số phân tích; phù hợp, thống nhất với
phương pháp, thiết bị quan trắc; phù hợp với tiêu chí chấp nhận kết quả phép
đo.
4. Số liệu quan trắc hiện trường
và phân tích môi trường phải được kiểm tra, xử lý thống kê và đánh giá theo quy
định tại Điều 8 Thông tư này. Trường hợp phát hiện các sai sót trong các hoạt động
quan trắc môi trường thì số liệu phải được kiểm tra lại hoặc hủy bỏ không sử dụng
số liệu cho mục đích viết báo cáo kết quả quan trắc. Các tài liệu, số liệu ban
đầu trước khi hủy bỏ phải được lưu giữ coi như hồ sơ gốc, dùng trong các trường
hợp cần tra cứu.
Điều 49. Báo cáo kết
quả quan trắc môi trường
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường
phải được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường,
bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
Chương IV
QUY
ĐỊNH VỀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI
VÀ KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Mục 1. HỆ THỐNG QUAN
TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Điều 50. Yêu cầu
chung đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
Hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục (trong mục này được gọi là Hệ thống) được lắp đặt để quan trắc các
thông số trong nước thải theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường và phải
đáp ứng được tối thiểu các yêu cầu như sau:
1. Thành phần cơ bản của Hệ thống, gồm:
a) Thiết bị quan trắc tự động, liên tục:
gồm một hoặc nhiều thiết bị có khả năng đo, phân tích và đưa ra kết quả quan trắc
của các thông số trong nước thải một cách tự động, liên tục. Căn cứ vào thông số
quan trắc và nguyên lý đo, phân tích
của thiết bị quan trắc để xác định phương án lắp đặt thiết bị quan trắc phù hợp,
cụ thể:
a.1) Phương án trực tiếp (Hình 1): các thiết bị
quan trắc (đầu đo pH, nhiệt độ, TDS/EC...) được đặt trực tiếp trong bể nước thải
sau hệ thống xử lý, vị trí đặt các đầu đo phải cách ít nhất 10 cm từ bề mặt nước
thải và ít nhất 15 cm từ đáy;
a.2) Phương án gián tiếp (Hình 2): nước
thải sau khi xử lý được bơm lên nhà trạm vào thùng chứa mẫu và hệ thiết bị phân
tích tự động (nếu có). Các đầu đo: pH, nhiệt độ, TDS/EC... được nhúng trực tiếp vào
thùng chứa mẫu bên trong nhà trạm;
b) Thiết bị thu thập, lưu giữ, truyền
dữ liệu: để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục của
Hệ thống về cơ quan nhà nước về môi trường và được quy định chi tiết tại Chương
V Thông tư
này;
c) Dung dịch chuẩn: để kiểm tra và hiệu
chuẩn thiết bị quan trắc của Hệ thống;
d) Thiết bị lấy mẫu tự động: để lấy và
lưu mẫu nước khi một trong những thông số được giám sát vượt ngưỡng quy chuẩn
cho phép hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Camera: để cung cấp hình ảnh trực
tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc và vị trí cửa xả của hệ thống xử lý
nước thải, trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận;
e) Cơ sở hạ tầng, gồm:
e.1) Nhà trạm: để chứa các thiết bị quan trắc của
Hệ thống. Tùy theo điều kiện cụ thể tại vị trí lắp đặt, nhà trạm có thể được xây dựng
dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng phải bảo đảm môi trường an toàn và ổn định
cho các thiết bị bên trong nhà trạm. Vị trí nhà trạm phải đáp ứng tối thiểu các yêu
cầu sau:
e.1.1) Ít bị rung, lắc;
e.1.2) Ít bị tác động do bụi
và các khí gây ăn mòn;
e.1.3) Có nguồn điện ổn định. Nguồn điện
và các thiết bị lưu điện phải bảo đảm duy trì hoạt động liên tục, ổn định của Hệ
thống và
các
thiết bị điện phải có các thiết bị đóng ngắt, chống quá dòng, quá áp; và có thiết
bị ổn áp với công suất phù hợp để bảo đảm Hệ thống hoạt động ổn định, có bộ lưu
điện (UPS) bảo đảm Hệ thống hoạt động tối thiểu 30 phút từ khi mất điện;
e.1.4) Thuận tiện cho công tác lắp đặt,
bảo trì, an toàn cho người và thiết bị;
e.1.5) Gần vị trí quan trắc, đáp ứng
quy định tại tiết e.2.3 khoản 1 Điều này.
e.2) Bơm lấy mẫu và ống dẫn nước (nếu
có)
e.2.1) Bơm lấy mẫu: phải gồm 02 bơm và
hệ thống điều khiển để hoạt động luân phiên nhằm bảo đảm nước được bơm liên tục
vào thùng chứa nước hoặc vào các thiết bị đo và phân tích mẫu, không tạo bọt
khí trong ống dẫn và thùng chứa nước. Thân bơm, buồng bơm phải được chế tạo bằng
thép không gỉ hoặc vật liệu không làm thay đổi chất lượng mẫu nước;
e.2.2.) Ống dẫn nước: phải làm bằng vật
liệu bền, không gây ảnh hưởng đến chất lượng mẫu nước và có khả năng chống bám
vi sinh và phải được thiết kế với hai ống song song và bảo đảm thuận tiện cho
công tác làm sạch đường ống và bảo dưỡng định kỳ;
e.2.3) Trong trường hợp sử dụng phương
pháp lắp đặt thiết bị đo gián tiếp thì chiều dài của đường ống dẫn nước từ vị
trí quan trắc đến các thùng chứa nước phải càng ngắn càng tốt (chiều dài
tối đa 20 m) và đường kính ống phải đủ lớn (tối thiểu 027) để bảo đảm ống không
bị tắc nghẽn;
e.3) Thiết bị báo cháy, báo khói, chống
sét trực tiếp và lan truyền;
e.4) Thiết bị phụ trợ khác: tùy theo
các phương pháp đo, phân tích và điều kiện cụ thể tại vị trí quan trắc, các thiết
bị phụ trợ có thể bao gồm (nhưng không bắt buộc) các thành phần sau:
e.4.1) Lưới chắn rác (được
sử dụng trong trường hợp lắp đặt thiết bị quan trắc trực tiếp mẫu nước thải);
để không cho rác và chất bẩn bám vào các đầu đo, làm ảnh hưởng đến kết quả đo.
Lưới chắn rác được làm bằng thép không gỉ, có khả năng chịu được ăn mòn;
e.4.2) Thùng chứa mẫu: để chứa mẫu nước
thải cần quan trắc và các đầu đo. Thùng chứa nước được làm bằng thép không gỉ
hoặc vật liệu không gây ảnh hưởng đến nước thải, thuận tiện cho công tác bảo dưỡng
và có thể tích phù hợp với yêu cầu lắp đặt thiết bị quan trắc (thể tích thùng
chứa nước tối thiểu 15 lít) và được thiết kế để bảo đảm nước lưu thông liên tục, hạn chế
tối đa tình trạng lắng đọng mẫu nước trong thùng chứa nước để bảo đảm tính
chính xác và vẹn toàn của mẫu nước;
e.4.3) Dụng cụ chứa chất thải: để lưu
giữ chất thải từ các quá trình phân tích, các dung dịch chuẩn sau sử dụng. Dụng
cụ chứa chất thải phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn hóa chất để ngăn chất
thải bị rò rỉ ra môi trường bên ngoài. Nơi lưu giữ chất thải được bố trí ở khu vực
riêng, có dán nhãn, biển cảnh báo và
được quản lý, xử lý theo quy định hiện hành về quản lý chất thải và phế liệu;
e.5) Có thiết bị do nhiệt độ và độ ẩm bên trong
nhà trạm.
Hình 1: Sơ đồ
hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (phương án trực tiếp: đầu đo lưu
lượng, pH, nhiệt độ, TDS/EC....)
Hình 2: Sơ đồ
hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (phương án
gián tiếp)
2. Vị trí quan trắc: phải bảo đảm đại
diện, đặc trưng cho nguồn thải cần quan trắc và phải ở ngay sau hệ thống xử lý
nước thải, trước khi xả thải ra nguồn tiếp nhận.
3. Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên tục
a) Thiết bị phải được kiểm định, hiệu
chuẩn và thử nghiệm theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Thiết bị phải được kiểm tra định kỳ
bằng chất chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhưng phải bảo đảm tối thiểu 1
tháng/lần bởi đơn vị vận hành Hệ thống;
c) Hoạt động bảo trì sửa chữa, thay thế
linh phụ kiện phải được đơn vị vận hành Hệ thống lập kế hoạch và được quy định
chi tiết trong quy trình vận hành chuẩn (SOP).
4. Thời gian hoạt động: Hệ thống phải
được hoạt động liên tục. Trong thời gian bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay
thế linh phụ kiện, sửa chữa, thay thế các thiết bị đo và phân tích, nước thải
không được xả thải ra môi trường.
5. Trước khi Hệ thống được đưa vào vận
hành chính thức, đơn vị vận hành Hệ thống phải gửi hồ sơ liên quan về Sở Tài
nguyên và Môi trường, bao gồm:
a) Thông tin về đơn vị đầu tư và vận
hành hệ thống: tên, địa chỉ của đơn vị;
b) Thời gian lắp đặt thiết bị (thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc) và thời gian, kết quả thực hiện việc kiểm
soát chất lượng của Hệ thống tuân theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Thông tư
này;
c) Bản vẽ thiết kế và mô tả về Hệ thống;
danh mục thông số quan trắc và phương án lắp đặt thiết bị quan trắc (trực tiếp,
gián tiếp); thông tin mô tả và hình ảnh, sơ đồ, bản đồ của vị trí quan trắc;
d) Danh mục và đặc tính kỹ thuật của
các thiết bị đo và phân tích; hãng sản xuất và model thiết bị; giấy chứng nhận
kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị; hệ thống thu thập, lưu giữ dữ liệu
quan trắc; địa chỉ IP tĩnh (giao thức truyền dữ liệu) gắn liền với Hệ thống.
Điều 51. Yêu cầu về đặc
tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
1. Thiết bị quan trắc tự động, liên tục
a) Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị
quan trắc
tự
động, liên tục của Hệ thống tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu tại Bảng 23 dưới
đây.
Bảng 23
STT
|
Thông số
quan trắc
|
Đơn vị đo
|
Độ chính
xác
(%
giá trị đọc)
|
Độ phân giải
|
Thời gian
đáp ứng
|
1
|
Lưu lượng
|
m3/h
|
± 5%
|
-
|
≤ 5 phút
|
2
|
Nhiệt độ
|
°C
|
± 0,5%
|
0,1
|
≤ 5 giây
|
3
|
Độ màu
|
Pt-Co
|
± 5%
|
-
|
≤ 5 giây
|
4
|
pH
|
-
|
± 0,2 pH
|
0,1
|
≤ 5 giây
|
5
|
TSS
|
mg/L
|
± 5%
|
0,1
|
≤10 giây
|
6
|
COD
|
mg/L
|
± 5%
|
0,5
|
≤ 15 phút
|
7
|
BOD
|
mg/L
|
± 5%
|
0,5
|
≤ 15 phút
|
8
|
N-NH4+
|
mg/L
|
± 5 %
|
0,2
|
≤ 30 phút
|
10
|
Tổng p
|
mg/L
|
± 3 %
|
0,1
|
≤ 30 phút
|
11
|
Tổng N
|
mg/L
|
± 3%
|
0,1
|
≤ 30 phút
|
12
|
TOC
|
mg/L
|
± 2%
|
0,1
|
≤ 30 phút
|
13
|
Hg
|
mg/L
|
± 0,01%
|
0,001
|
≤ 30 phút
|
14
|
Fe
|
mg/L
|
± 2%
|
0,1
|
≤ 30 phút
|
15
|
Tổng crôm
|
mg/L
|
± 0,1%
|
0,1
|
≤ 30 phút
|
16
|
Cd
|
mg/L
|
± 0,01%
|
0,1
|
≤ 30 phút
|
17
|
Clorua
|
mg/L
|
± 2%
|
0,1
|
≤ 30 phút
|
18
|
Tổng phenol
|
mg/L
|
± 2%
|
0,1
|
≤ 40 phút
|
19
|
Tổng xianua
|
mg/L
|
± 2%
|
0,1
|
≤ 30 phút
|
Chú thích: “-” không quy định.
b) Thiết bị quan trắc phải có khả năng
đo giá trị gấp 3-5 lần giá trị giới hạn quy định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia hiện hành về môi trường;
c) Khuyến khích sử dụng các thiết bị
quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi
trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ
thuật Đức (TÜV), Bộ Môi trường Hàn Quốc (KMOE), Bộ Môi trường Nhật Bản (JMOE);
d) Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự
động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm
các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
2. Chất chuẩn
a) Chất chuẩn để kiểm tra định kỳ phải
còn hạn sử dụng, có độ chính xác tối thiểu ± 5% (đối với pH là ± 0,1 pH) và phải
được liên kết chuẩn theo quy định về pháp luật đo lường;
b) Chất chuẩn phải đáp ứng tối thiểu 3
điểm nồng độ trong dải đo của từng thiết bị tương ứng với từng thông số được
quy định tại Bảng 23, trừ thông số nhiệt độ và lưu lượng.
3. Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động
Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động phải
có các tính năng sau:
a) Tự động lấy mẫu (định kỳ, đột xuất
hoặc theo thời gian) và lưu mẫu trong tủ bảo quản ở nhiệt độ 4 ± 2°C;
b) Có khả năng nhận tín hiệu điều khiển
từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phục vụ việc tự động lấy mẫu từ xa.
4. Camera
a) Trường hợp theo phương án lắp đặt
thiết bị trực tiếp: 01 camera được lắp tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước
thải;
b) Trường hợp theo phương án lắp đặt
thiết bị gián tiếp: 01 camera được lắp bên trong nhà trạm và 01 camera được lắp
bên ngoài nhà trạm tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;
c) Camera phải bảo đảm các yêu cầu kỹ
thuật sau: đạt chuẩn IP 65, độ phân giải video: full HD 1.080p (15fps); có khả
năng quay (ngang, dọc); có khả năng xem ban đêm với khoảng cách tối thiểu 20m;
có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình.
Điều 52. Bảo đảm và
kiểm soát chất lượng của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
1. Bảo đảm chất lượng của Hệ thống
a) Nhân lực quản lý và vận hành: phải
có đủ nhân lực am hiểu về Hệ thống để thực hiện nhiệm vụ quản lý, duy trì và vận
hành Hệ thống;
b) Đơn vị vận hành hệ thống phải định
kỳ tham gia các chương trình đo, phân tích các chất chuẩn do Tổng cục Môi trường
tổ chức hàng năm;
c) Hồ sơ quản lý của Hệ thống
phải được lưu giữ tại đơn vị vận hành Hệ thống và sẵn sàng xuất trình khi có
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ quản lý Hệ thống bao gồm:
c.1) Danh mục các thông số quan trắc;
c.2) Danh mục, đặc tính kỹ thuật của các thiết
bị quan trắc, báo cáo kết quả kiểm tra thiết bị (test report) của nhà sản xuất thiết
bị;
c.3) Hướng dẫn sử dụng thiết bị;
c.4) Bản vẽ thiết kế và mô tả về Hệ thống;
c.5) Quy trình vận hành chuẩn (SOP):
tối thiểu bao gồm các nội dung về quy trình khởi động và vận hành Hệ thống; quy
trình kiểm tra Hệ thống hàng ngày; tần suất và quy trình kiểm tra độ chính
xác của thiết bị bằng dung dịch chuẩn; quy trình pha hóa chất, chất chuẩn và dựng
đường chuẩn của các thiết bị phân tích (nếu có); tần suất và quy trình bảo trì,
bảo dưỡng các thiết bị quan trắc; tần suất kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị; tần
suất thay thế phụ kiện, vật tư tiêu hao theo khuyến cáo của nhà sản xuất; quy
trình khắc phục các lỗi, sự cố phát sinh; quy trình sao lưu dữ liệu; quy trình
kiểm tra và báo cáo dữ liệu, quy định về an toàn trong vận hành Hệ thống và quy
trình lưu giữ, quản lý và xử lý chất thải phát sinh;
c.6) Các trang thiết bị và linh phụ kiện dự
phòng;
c.7) Sổ nhật ký về hoạt động bảo trì, bảo dưỡng,
kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị;
c.8) Sổ tay một số lỗi thường gặp và cách khắc
phục các sự cố trong quá trình quản lý, vận hành Hệ thống;
c.9) Sổ theo dõi, kiểm tra hoạt động hàng ngày
của Hệ thống;
c.10) Giấy chứng nhận kèm theo báo cáo
kết quả kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc của Hệ thống;
c.11) Bằng chứng tham gia các chương trình đo,
phân tích các dung dịch chuẩn do Tổng cục Môi trường tổ chức;
c.12) Biên bản kiểm tra độ chính xác
tương đối của Hệ thống;
2. Việc kiểm soát chất lượng của Hệ thống
phải được thực hiện trước khi Hệ thống đi vào vận hành chính thức và định kỳ 1
lần/năm bởi một bên thứ ba để bảo đảm tính độc lập, khách quan và được thực hiện
theo quy trình như sau:
a) Kiểm tra vị trí quan trắc: đáp ứng
theo quy định tại khoản 2 Điều 50;
b) Kiểm tra tính năng thu thập, lưu giữ
và truyền dữ liệu quan trắc liên tục, tự động của Hệ thống;
c) Kiểm tra các thành phần, đặc tính kỹ
thuật và tính năng khác của Hệ thống;
d) Đánh giá độ chính xác tương đối của
Hệ thống, gồm:
d.1) Thực hiện quan trắc đối chứng
d.1.1) Quan trắc đối chứng là việc
quan trắc sử dụng các phương pháp quan trắc định kỳ được quy định tại Mục 6
Chương II Thông tư này hoặc các phương pháp được Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa
Kỳ (US EPA) chấp nhận là phương pháp tương đương để đối chứng và so sánh kết quả
thu được với kết quả quan trắc của Hệ thống;
d.1.2) Thực hiện quan trắc đối chứng
riêng biệt cho từng thông số;
d.1.3) Số mẫu quan trắc đối chứng tối
thiểu 06 mẫu/thông số/1 lần;
d.2) Tính toán và đánh giá kết quả
quan trắc đối chứng thông qua độ chính xác tương đối (RA) như sau:
d.2.1) Tính toán theo quy định tại Phụ
lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
d.2.2) Trường hợp RA nằm trong giới hạn
cho phép tại Bảng 24 dưới đây, dữ liệu quan trắc của Hệ thống được chấp nhận sử
dụng;
Bảng 24
TT
|
Thông số
|
Giới hạn cho phép
của RA
(%)
|
1
|
pH
|
≤ 20
|
2
|
TSS
|
≤ 30
|
3
|
COD
|
≤ 20
|
4
|
BOD
|
≤ 30
|
5
|
N-NH4+
|
≤ 20
|
6
|
Tổng P
|
≤ 20
|
7
|
Tổng N
|
≤ 20
|
8
|
TOC
|
≤ 20
|
9
|
Hg
|
≤ 20
|
10
|
Fe
|
≤20
|
11
|
Tổng crôm
|
≤ 20
|
12
|
Cd
|
≤ 20
|
13
|
Clorua
|
≤ 20
|
14
|
Tổng phenol
|
≤ 20
|
15
|
Tổng xianua
|
≤ 20
|
d.2.3) Trường hợp RA nằm ngoài giới hạn
cho phép tại Bảng 24 trên, đơn vị vận hành Hệ thống phải tìm nguyên nhân và có
hành động khắc phục. Sau đó phải thực hiện lại việc quan trắc đối chứng để tính
toán RA, cho đến khi RA đáp ứng yêu cầu tại tiết d.2.2 điểm này thì dữ liệu
quan trắc của Hệ thống được chấp nhận sử dụng.
đ) Các thông tin kiểm soát chất lượng
được ghi chép vào Biên bản kiểm tra các đặc tính kỹ thuật, tính năng và độ
chính xác tương đối của Hệ thống tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 2. HỆ THỐNG QUAN
TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Điều 53. Yêu cầu
chung đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
Hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục (trong mục này được gọi là Hệ thống) để đo các thông số trong khí thải
theo quy định về bảo vệ môi trường và phải đáp ứng được tối thiểu các yêu cầu
như sau:
1. Thành phần cơ bản của Hệ thống
a) Thiết bị quan trắc tự động, liên tục:
gồm một hoặc nhiều thiết bị đo và phân tích có khả năng đo tự động, liên tục và
đưa ra kết quả quan trắc của các thông số trong khí thải. Căn cứ vào thông số
và nguyên lý đo, phân tích của thiết bị quan trắc để xác định phương án lắp đặt
thiết bị quan trắc phù hợp, cụ thể:
a.1) Phương án trực tiếp trên thân ống khói
(in-situ) (Hình 3): thiết bị quan trắc được gắn trực tiếp trên thân ống khói để
đo các thông số và không sử dụng ống dẫn mẫu;
a.2) Phương án gián tiếp thông qua việc
trích hút mẫu (extractive) (Hình 4): mẫu khí thải được trích từ trong thân ống
khói nhờ ống hút mẫu và được dẫn theo ống dẫn mẫu tới thiết bị quan trắc;
b) Thiết bị thu thập, lưu giữ, truyền
dữ liệu: để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự động,
liên tục về cơ quan nhà nước về môi trường và được quy định chi tiết tại Chương
V Thông tư này;
c) Bình khí chuẩn: các bình khí đơn lẻ
hoặc hỗn hợp cung cấp
khí chuẩn cho công tác kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc của Hệ thống;
d) Camera: khuyến khích lắp đặt camera
để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc của Hệ thống;
đ) Cơ sở hạ tầng, gồm
đ.1) Nhà trạm: để chứa các thiết bị quan trắc của
Hệ thống.Tùy theo điều kiện
cụ thể tại vị trí lắp đặt,
nhà trạm có thể được xây dựng hoặc lắp đặt dưới nhiều hình thức khác nhau
nhưng phải bảo đảm môi trường an toàn và ổn định cho các thiết bị bên trong nhà
trạm;
đ.2) Nguồn điện và các thiết bị lưu điện
để bảo đảm duy trì hoạt động liên tục và ổn định của hệ thống. Ngoài ra, các
thiết bị điện phải đáp có các thiết bị đóng cắt và chống quá dòng,
quá áp; có thiết bị ổn áp và bộ
lưu điện (UPS) với công suất phù hợp với hệ thống các thiết bị;
đ.3) Thiết bị báo cháy, báo khói, chống
sét trực tiếp và lan truyền.
Hình 3: Sơ đồ
hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (Phương án lắp đặt trực tiếp)
Hình 4: Sơ đồ
hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (Phương án lắp đặt gián tiếp)
2. Vị trí lỗ quan trắc
a) Cách xác định vị trí lỗ quan trắc tối
ưu (bắt buộc đối với chất ô nhiễm dạng hạt): tuân thủ theo quy định về xác định
vị trí lỗ lấy mẫu tại khoản 1 mục III Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Đối với những chất ô nhiễm dạng
khí: trường hợp ống khói không đáp ứng đủ điều kiện để xác định được vị trí lỗ
quan trắc tối ưu thì việc lựa chọn vị trí lỗ quan trắc phải thỏa mãn điều kiện:
không ở miệng ống khói; không ở vị trí ống bị co thắt,
giãn nở; không ở gần quạt đẩy, quạt hút và ưu tiên chọn nơi có dòng khí chuyển
động ổn định.
3. Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
và kiểm tra định kỳ thiết bị quan trắc
a) Các thiết bị quan trắc tự động,
liên tục phải được kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm theo quy định của pháp
luật hiện hành về đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Các thiết bị quan trắc phải được kiểm
tra định kỳ bằng khí chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhưng phải bảo đảm
tối thiểu tần suất 2 tuần/lần bởi đơn vị vận hành Hệ thống. Trong thời gian đo khí
chuẩn toàn bộ hệ thống bơm và thiết bị quan trắc vẫn hoạt động ở chế độ tương tự
như chế độ đo và phân tích dòng khí thải;
c) Khí chuẩn dùng để kiểm tra định kỳ
được quy định tại khoản 2 Điều 54 Thông tư này.
4. Thời gian hoạt động: Hệ thống phải
được hoạt động liên tục, ngoại trừ các trường hợp thực hiện bảo trì, bảo dưỡng,
kiểm định, hiệu chuẩn, sửa chữa, thay thế thiết bị, linh phụ kiện đã được đơn vị
vận hành Hệ thống lập kế hoạch và quy định trong quy trình vận hành chuẩn
(SOP).
5. Trước khi Hệ thống được đưa vào vận
hành chính thức, đơn vị vận hành Hệ thống phải gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và
Môi trường, bao gồm:
a) Thông tin về đơn vị vận hành hệ thống:
tên và địa chỉ, loại hình sản xuất, dây chuyền công nghệ, công suất thiết kế;
b) Thời gian lắp đặt thiết bị (thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc) và thời gian, kết quả kiểm soát chất lượng của
hệ thống tuân theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Thông tư này;
c) Bản vẽ thiết kế và mô tả về Hệ thống;
danh mục thông số quan trắc và phương án lắp đặt thiết bị quan trắc (in-situ hoặc
extractive); thông tin về ống khói (chiều cao, đường kính), vị trí và hình ảnh lỗ
quan trắc trên ống khói;
d) Danh mục và đặc tính kỹ thuật của
các thiết bị quan trắc, ống hút mẫu; hãng sản xuất và model thiết bị; giấy chứng
nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị; hệ thống thu thập,
lưu giữ dữ liệu quan trắc; tên Hệ thống và địa chỉ IP tĩnh gắn liền với Hệ thống.
Điều 54. Yêu cầu về đặc
tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
1. Thiết bị quan trắc tự động, liên tục
a) Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị
quan trắc tự động, liên tục của Hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu tại Bảng 25
dưới đây.
Bảng 25
STT
|
Thông số
|
Đơn vị đo
|
Độ chính
xác
(%
giá trị đọc)
|
Độ phân giải
|
Thời gian
đáp ứng (giây)
|
1.
|
Nhiệt độ
|
°C
|
± 5%
|
-
|
≤ 120
|
2.
|
NO
|
mg/Nm3
|
± 5%
|
1 mg/m3
|
≤ 200
|
3.
|
NO2
|
mg/Nm3
|
± 5%
|
1 mg/m3
|
≤ 300
|
4.
|
CO
|
mg/Nm3
|
± 5%
|
1 mg/m3
|
≤ 200
|
5.
|
SO2
|
mg/Nm3
|
± |