Nồng độ dung dịch
phốt pho
(Từ 0 mg P/l đến 20
mg P/l)
|
Số ml dung dịch
tiêu chuẩn 50 mg P/l cho vào mỗi bình định mức dung tích 50 ml
|
0,0
|
0,0
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
4,0
|
6,0
|
6,0
|
8,0
|
8,0
|
10,0
|
10,0
|
15,0
|
15,0
|
20,0
|
20,0
|
8.3.1.4. Thêm nước và 2 giọt chỉ thị a dinitrophenol, trung hòa axit dư bằng
từng giọt NH4OH 10% đến khi dung dịch chuyển màu vàng, sau đó axit
hóa bằng vài giọt HCl 10 % cho hết màu vàng (hoặc sử dụng chỉ thị giấy congô
đỏ).
8.3.1.5. Thêm 10 ml dung dịch HNO3 2
N vào mỗi bình, thêm nước cất đến khoảng 40 ml.
8.3.1.6. Thêm 5 ml dung dịch vanadomolypdat và
thêm nước cất đến vạch định mức 50 ml, lắc trộn đều. Để yên 20 phút cho ổn định
màu.
8.3.1.7. Đo độ hấp thụ quang tại bước sóng 420
nm (hoặc 430 nm).
8.3.1.8. Lập đường chuẩn (hoặc phương trình)
biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ quang và nồng độ dung dịch phốt pho tiêu
chuẩn.
8.3.2. Đo dung dịch mẫu
8.3.2.1. Lấy chính xác một lượng dung dịch A có
khoảng 0,2 mg P đến 1 mg P cho vào bình định mức dung tích 50 ml (lượng hút tùy
theo hàm lượng phốt pho trong dung dịch mẫu).
8.3.2.2. Các bước tiếp theo tiến hành như đo
thang chuẩn, xem từ (8.4.1.4) đến (8.4.1.7)
8.3.2.3. Căn cứ vào độ hấp thụ quang và đồ thị
đường chuẩn xác định được nồng độ phốt pho trong dung dịch đo, từ đó suy ra hàm
lượng phốt pho trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tính kết quả
9.1. Hàm lượng phốt pho tính theo phần trăm (%) khối
lượng được tính theo công thức:
% P =
Trong đó:
a
Nồng độ phốt pho tìm được trên đường chuẩn
miligam P/lít (mg P/l);
m
Khối lượng mẫu phân hủy tính bằng gam (2
g);
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1
Thể tích dung dịch sau phân hủy lấy (trích)
để phân tích tính bằng mililit (ml);
V2
Thể tích bình lên màu tính bằng mililit (50
ml);
100; 1000
Các hệ số quy đổi.
9.2. Hàm lượng phốt pho tính theo phần trăm khối
lượng quy đổi về P2O5 được tính theo công thức:
% P2O5
= % P x 2,291
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Phân tích mẫu kiểm định chất lượng phân bón
phải tiến hành lặp lại ít nhất hai mẫu song song, nếu kết quả sai lệch lớn hơn
5% so với giá trị trung bình của phép đo thì phải kiểm tra lại.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm những thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả xác định lần tổng số;
d) Những chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG
PHÁP TRẮC QUANG XÁC ĐỊNH PHỐT PHO
PHƯƠNG PHÁP ĐO “MÀU XANH MOLIPDEN”
Phương pháp đo “màu xanh molipden” áp dụng
cho mẫu có hàm lượng phốt pho thấp hoặc dung dịch sau phân hủy có màu vàng.
A.1. Thuốc thử
Hỗn hợp khử và tạo màu:
A.1.1. Dung dịch 1, (amoni molypdat 12,5
% trong H2SO4 5 N):
A.1.1.1. Cân 12,5 g amoni molypdat [(NH4)8
Mo7O24-4H2O]
vào cốc dung tích 1000 ml, thêm 200ml nước nóng 60 0C khuấy tan, để
nguội (dung dịch a), nếu đục phải lọc.
A.1.1.2. Lấy 140 ml axit sulfuric (H2SO4)
d = 1,84 vào cốc đã có sẵn 500 ml nước, khuấy đều (dung dịch b).
A.1.1.3. Rót từ từ dung dịch b vào dung dịch a rồi
thêm nước cho đủ 1 l, lắc trộn đều được dung dịch 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Dung dịch 3, Axit ascorbic 2 %
(W/V trong nước) pha dùng trong ngày.
A.1.4. Hỗn hợp ba dung dịch 1, 2, 3, theo tỷ lệ 2:1:1 theo
thể tích được hỗn hợp khử và tạo màu, sử dụng trong ngày.
A.2. Tiến hành thử
A.2.1. Phân hủy mẫu, xem (8.1)
A.2.2. Lập thang chuẩn và vẽ đồ thị đường
chuẩn phốt pho, khoảng
nồng độ từ 0 mg P/l đến 1 mg P/l.
A.2.2.1. Pha loãng dung dịch phốt pho gốc nồng độ
100 mg P/l thành dung dịch có nồng độ 10mg P/l.
A.2.2.2. Sử dụng 6 bình định mức dung tích 50
ml, cho vào mỗi bình theo thứ tự số ml dung dịch tiêu chuẩn 10 mg P/l theo bảng
A.1.
A.2.2.3. Thêm nước cất và 2 giọt chỉ thị a dinitrophenol, trung hòa axit dư bằng
từng giọt NH4OH 10 % cho đến khi dung dịch chuyển màu vàng, sau đó
axit hóa bằng vài giọt HCl 10 % cho hết màu vàng (hoặc sử dụng chỉ thị giấy
congô đỏ).
A.2.2.4. Thêm nước tới khoảng 30 ml cho mỗi
bình, thêm 8 ml hỗn hợp khử tạo màu và thêm nước cất tới vạch mức, lắc trộn
đều, để yên 20 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ dung dịch
phốt pho
(Từ 0 mg P/l đến 1
mg P/l)
Số ml dung dịch
tiêu chuẩn 10 mg P/l cho vào mỗi bình định mức dung tích 50 ml
0,0
0,0
0,2
1,0
0,4
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,8
4,0
1,0
5,0
GHI CHÚ: Thang chuẩn
được lập trước khi tiến hành đo mẫu.
A.2.2.5. Đo độ hấp thụ quang tại bước sóng 720
nm hoặc 820 nm (ở 20 0C màu bền 24 h).
A.2.2.6. Lập đồ thị đường chuẩn (hoặc phương
trình) biểu diễn tương quan giữa độ hấp thụ quang và nồng độ dung dịch phốt pho
tiêu chuẩn.
A.2.3. Đo dung dịch mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.2. Các bước tiếp theo tiến hành như lập
thang chuẩn, xem từ (A.2.2.3) đến (A.2.2.5)
A.2.3.3. Căn cứ vào mật độ quang và đồ thị tiêu
chuẩn xác định được nồng độ phốt pho (mg P/l) trong dung dịch đo, suy ra hàm
lượng P trong mẫu.
CHÚ Ý:
1) Với mẫu có hàm lượng phốt pho lớn hơn 0,1
% P, thì nồng độ P trong dung dịch A sẽ lớn hơn 0,01 mg P/l, cần phải pha loãng
dung dịch A rồi lấy lượng phù hợp thang chuẩn, không nên lấy trực tiếp lượng
dung dịch A nhỏ hơn 5 ml.
2) Pha loãng phải thận trọng để tránh sai số,
cần pha loãng trong bình định mức, lượng dung dịch A lấy để pha loãng không ít
hơn 5 ml.
A.3. Tính kết quả: Xem (9.1) và (9.2)