TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8941:2011
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH CÁC BON HỮU CƠ TỔNG
SỐ - PHƯƠNG PHÁP WALKLEY BLACK
Soil
quality - Determination of total organic carbon - Walkley Black method
Lời nói đầu
TCVN 8941:2011 được chuyển đổi từ 10
TCN 378 - 99 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
TCVN 8941:2011 do Viện Quy hoạch và
Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH CÁC BON HỮU CƠ TỔNG SỐ - PHƯƠNG PHÁP WALKLEY BLACK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định hàm lượng các bon hữu cơ tổng số của đất theo phương
pháp Walkley Black.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6647(ISO 11464),
Chất lượng đất - Xử lí sơ bộ đất để phân tích hóa lý.
TCVN 7538-1 (ISO
10381-1) Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn thiết kế chương trình
lấy mẫu.
3. Nguyên lý
Oxy hóa các bon hữu cơ
trong đất bằng dung dịch kali bicromat trong môi trường axit sunfuric đậm đặc. Chuẩn
độ lượng dư kali dicromat bằng dung dịch muối Fe (II).
4. Thiết bị và dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Cân phân tích, có độ chính xác đến
± 0,0001 g;
4.2. Cân kĩ thuật, có độ chính xác đến
± 0,01 g;
4.3. Thiết bị phá
mẫu.
4.4. Bình nón, dung tích 100 ml và
250 ml;
4.5. Bình định mức, dung tích 50 ml,
100 ml và 1000 ml;
4.6. Phễu lọc, có đường kính từ 5
cm đến 10 cm;
4.7. Pipet, dung tích 1 ml, 2
ml, 5 ml, 10 ml;
4.8. Cốc chịu nhiệt: dung tích 1000 ml,
4.9. Giấy lọc chậm, Ø 110 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Buret: 25ml, 50 ml.
4.12. Máy đo pH
5. Hóa chất và thuốc
thử
5.1. Hóa chất
5.1.1. Nước cất hoặc
nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1.2. Axit sunfuric, (d = 1,84)
5.1.3. Axit
phosphoric,
(H3PO4)
5.1.4. Sắt (II) amoni
sunfat
(Muối Mohr), (FeSO4 (NH4)2SO4.6H2O
5.1.5. Kali dicromat, (K2Cr2O7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7. Bari diphenylamine
sunfonat
(C24H20BaN2O6S2),
5.1.8. N.
Phenyllantranilic
(C13H11O2N),
5.2. Các dung dịch
thuốc thử
5.2.1. Dung dịch Kali
dichromat
(K2Cr2O7) chuẩn 0,1667 mol/l.
Cân chính xác 49,04 g
kali dicromat (5.1.5) đã sấy khô ở 105 oC, hòa tan vào khoảng 600 ml nước cất trong
bình định mức dung tích 1000 ml. Khuấy đều. Định mức đến 1000 ml bằng nước cất.
5.2.2. Sắt (II) amoni
sunfat (muối
Mohr) 0,5 mol/l
Cân 196 gam muối Mohr
(5.1.4) hòa tan với khoảng 600 ml nước cất trong bình định mức dung tích 1000 ml.
Thêm từ từ 50 ml axit sunfuric (5.1.2). Để nguội và thêm nước cất đến vạch 1000
ml. Bảo quản trong bình kín tránh sự thâm nhập của oxy không khí. Nên kiểm tra
nồng độ của dung dịch trước khi sử dụng.
5.2.3. Chỉ thị màu
Có thể sử dụng một
trong các dung dịch chỉ thị màu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ thị màu N.
Phenyllantranilic 0,1 %: hòa tan 0,1 g chỉ thị và 0,1 g Na2CO3 trong 100 ml nước
cất.
6. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
Lấy mẫu đất đại diện
theo TCVN 7538 - 1 (ISO 10381 - 1). Xử lí sơ bộ mẫu đất theo TCVN 6647 (ISO
11464).
7. Cách tiến hành
7.1. Cân 0,5 g mẫu đất
trên cân phân tích (4.1), cho vào bình nón có dung tích 250 ml (4.4).
7.2. Thêm chính xác bằng pipet
10 ml kali dicromat (5.2.1), lắc trộn đều đất và dung dịch.
7.3. Thêm nhanh 20 ml axit
sunfuric (5.1.2) từ xylanh hoặc từ ống đong. Lắc đều hỗn hợp. Để yên trong 30
min.
7.4. Thêm 100 ml nước và
10 ml axit photphoric (5.1.3), để nguội hỗn hợp (phải để thật nguội để tránh quá
trình chuẩn độ Fe++ có thể bị oxy hóa bởi
không khí).
7.5. Thêm 0,3 ml chỉ thị
(5.2.3) và chuẩn độ dicromat dư bằng dung dịch muối Fe++
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành mẫu lặp và
mẫu trắng không có đất, các bước tiến hành như với mẫu thử.
7.7. Cản trở
- Khi nhiệt độ môi trường
thấp, nhiệt độ sinh ra do phản ứng tỏa nhiệt của axit sunfuric (5.1.2) với dung
dịch kali dicromat (5.2.1), có thể không đủ đảm bảo cho quá trình ôxy hóa các chất
hữu cơ. Khi đó, các tác động hỗ trợ nhiệt cho quá trình phân tích là cần thiết.
- Đối với các mẫu đất
có chứa hàm lượng Cl- cao (EC > 0.5 mS/cm),
có thể ảnh hưởng (làm tăng cao) kết quả xác định hàm lượng các bon hữu cơ. Để
khắc phục hiện tượng này, đất cần được rửa mặn bằng nước cất với tỉ lệ 1:5. Sau
đó, sấy khô đất và nghiền qua rây 0,25 mm.
8. Tính toán kết quả
Hàm lượng các bon hữu
cơ tổng số (% OC) được tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
a là thể tích dung dịch
muối Fe++ tiêu tốn khi chuẩn độ
mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là lượng mẫu cân, tính
bằng gam (g);
c là nồng độ mol của dung
dịch Fe++ (đã được kiểm tra
nồng độ) (mol/l);
0,4 = 3 x 10-3 x 100 x 100/75
(trong đó: 3 là khối
lượng mol đương lượng của cacbon, 100 là hệ số quy đổi phần trăm và 100/75 là
hệ số điều chỉnh do quá trình oxy hóa các bon hữu cơ không triệt để)
k là hệ số khô kiệt mẫu
Hàm lượng chất hữu cơ
tổng số (% OM) được chuyển đổi theo Công thức (2):
OM
(%) = 1,724 x OC (%) (2)
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
cần bao gồm những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm nhận dạng mẫu;
- Kết quả phép xác
định hàm lượng các bon hữu cơ tổng số;
- Mọi thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.