|
SO42-
mg/l
|
c(SO42-)
mmol/l
|
S
mg/l
|
SO42-=
1 mg/l
c(SO42-)
= 1 mmol/l
|
1
96,06
|
0,01041
1
|
0,3338
32,06
|
7.2 Độ chính xác
Độ lệch chuẩn của độ tái lập và độ lặp lại được
xác định và chỉ ra trong bảng 2.
Bảng 2 _ Độ lệch
chuẩn của độ lặp lại và độ tái lập
Mẫu
Thể tích phần mẫu
thử ml
Nồng độ sunfat
mg/l
r
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
R
mg/l
CVR
%
1
200
50
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
20
210
3,3
1,6
6,9
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
583
8,4
1,4
12,9
2,1
4
20
1160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
11,6
1,0
5
20
1500
21,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
20
5000
28,4
trong đó
r là
độ lệch chuẩn của độ lặp lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là
độ lệch chuẩn của độ tái lập;
CVR là hệ số biến thiên của độ
tái lập;
1,5,6: các dung dịch chuẩn, số liệu của
Anh, một phòng thí nghiệm, 9 bậc tự do;
2: số liệu của Đức, 10 phòng thí nghiệm, 37
bậc tự do;
3: số liệu của Đức, 10 phòng thí nghiệm, 35
bậc tự do;
4: là số liệu của Đức, 9 phòng thí nghiệm,
32 bậc tự do;
Bảng 3 _ Mức chấp
nhận đối với các ion khác
ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tối đa
trong phần mẫu thử mg
cromat
CrO42-
10
photphat
PO42--
10
nitrat
NO32--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
silicat
SiO22-
2,5
canxi
Ca2+
100
sắt (III)
Fe3+
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sunfua và sunfit có thể gây nhiễu nếu mẫu bị
tiếp xúc với không khí quá mức gây nên sự oxi hoá thành sunfat trước khi phân
tích. Do đó, sự có mặt của sunfua và sunfit, khi bắt đầu phân tích cần phải được
chuyển thành khí hidrosunfua và sunfua dioxyt bằng cách đun sôi trong khi xử lý
sơ bộ (6.2).
Các hợp chất hữu cơ với lượng đáng kể (thí dụ
mẫu có chỉ số pemanganat > 30 mg/l O2) có thể gây nhiễu bằng cách
hấp thụ hoặc đồng kết tủa. Làm theo quy trình nêu trong đièu 9 thì khắc phục được
trở ngại này.
Các ion vô cơ khác trong mẫu thử dưới mức nêu
trong bảng 3 thì không gây nhiễu.
9 Các trường hợp đặc
biệt
9.1 Loại bỏ các hợp chất hữu cơ
Đong một phần mẫu thử (6.1) cho vào bát để
bay hơi bằng bạch kim (4.4) và thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam.
Trung hoà phần mẫu thử bằng axit clohidric
(3.10 hoặc natri hidroxit tuỳ thuộc vào độ pH lúc đầu, sau đó thêm 2,0 ml axit
clohidric. Làm bay hơi đến gần khô trên bình cách thuỷ và sau đó thêm 5 giọt
dung dịch natri clorua (3.7) để giữ lỏng.
Bay hơi đến khô hoàn toàn và sau đó đun nóng
đĩa cho đến khi từ nóng đỏ mờ (khoảng 7000C) trên ngọn lửa bunsen
hoặc trong lò nung đến khi tạo thành tro.
Để nguội và sau đó làm ẩm tro với khoảng 10
ml nước. Thêm 5 giọt axit clohidric (3.1) và làm bay hơi trên nồi cách thuỷ cho
đến khô. Sau đó để đến hơi nguội, thêm 3 ml ± 1 ml nước và đun hỗn hợp trong
nồi (basin) đến gần sôi. Sau đó tiến hành theo mô tả trong 6.2, bắt đầu từ
"... lọc hỗn hợp nóng ..." trong đoạn thứ 2 của 6.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Đặt giấy lọc từ 6.2.2 vào đĩa bạch kim
(4.4), đậy nắp và đốt cho đến khi ngọn lửa bunsen thấp hoặc cho vào lò nung ở
nhiệt độ phòng và nâng nhiệt độ đến 5000C để đốt cháy hết giấy lọc.
Trộn cặn nung với 4 g ± 0,1 g natri cacbonat khan (3.8) và đốt mạnh cho đến khi
hỗn hợp nóng chảy, giữ ở trạng thái nóng chảy trong 15 phút. Để nguội.
Thêm 50 ml nước vào đĩa bạch kim, đun nóng để
hoà tan hỗn hợp đã nóng chảy và sau đó lọc dung dịch qua giấy lọc thô. Rửa giấy
lọc bằng 20 ml nước. Gộp dịch rửa vào dịch lọc, tiến hành theo mô tả từ 6.2 đến
6.6 bắt đầu từ "... thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam..." trong câu
thứ nhất của 6.2.1.
Chú ý thêm axit vào sẽ có sự bay hơi mạnh của
cacbon dioxit.
9.2.2 Tính nồng độ sunfat thêm vào SO42-
(miligam trên lít) theo mô tả ở điều 7 và thêm nó vào sunfat hoà tan đã được
xác định trong dịch lọc khi xử lý sơ bộ (6.2) để nhận được nồng độ sunfat tổng
số.
10 Chú ý khi tiến
hành thử
Làm sạch nồi thuỷ tinh sau khi dùng.
Bari sunfat có thể loại bỏ khỏi nồi sau khi
phân tích bằng cách ngâm nó qua đêm trong dung dịch chứa khoảng 5 g natri
etylen diamin tetraaxetat (EDTA muối dinatri EDTA) và khoảng 25 ml etanolamin
[CH2(OH)CH2NH2] trong 1 lít nước. Sau khi ngâm
rửa nồi bằng cách hút nước qua phần dưới trước khi sấy và sử dụng lại cho phần
sau.
11 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải bao gồm các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) sự nhận biết đầy đủ về mẫu;
c) kết quả làm tròn đến 1 mg/l (giá trị dưới
100 mg/l) nhưng không quá 3 chữ số có ý nghĩa (giá trị trên 100 mg/l làm tròn
đến 10 mg/l) hoặc số liệu độ chính xác;
d) tình hình độ lặp lại đạt được;
e) các chi tiết chuẩn bị mẫu thử (xem điều
5);
f) bất kỳ trình tự đặc biệt nào đã được sử
dụng;
g) mọi thao tác không quy định trong phương
pháp này hoặc các tình huống bất thường khác liên quan đến trình tự đã sử dụng
có thể ảnh hưởng đến kết quả.