Hợp chất
|
Thời gian
lưu min
|
Giới hạn phát
hiện của phương pháp
mg/l
|
2-Clorophenol
|
1,70
|
0,31
|
2-Nitrophenol
|
2,00
|
0,45
|
Phenol
|
3,01
|
0,14
|
2,4-Dimetylphenol
|
4,03
|
0,32
|
2,4-Diclorophenol
|
4,30
|
0,39
|
2,4,6-Triclorophenol
|
6,05
|
0,64
|
4-Clo-3-metylphenol
|
7,50
|
0,36
|
2,4-Dinitrophenol
|
10,00
|
13,0
|
2-Metyl-4,6-dinitrophenol
|
10,24
|
16,0
|
Pentaclorophenol
|
12,42
|
7,4
|
4-Nitrophenol
|
24,25
|
2,8
|
Điều kiện cột: Cột thủy tinh
dài 1,8 m, đường kính
trong 2 mm được nhồi
supelcoport (80/100 mesh) phủ 1 % SP-1240DA, khí mang nitơ với tốc
độ dòng 30 ml/min. Khi bơm, nhiệt độ cột là 80 °C, tăng 8 oC/min đến
nhiệt độ cuối cùng 150 oC. Các giới
hạn phát hiện được xác định
bằng FID.
|
10.2.3. Phân tích mẫu
Nếu sử dụng quy trình hiệu chuẩn nội
chuẩn, thêm chất nội chuẩn vào mẫu chiết và trộn kỹ ngay trước khi bơm 2 mI đến 5 ml mẫu chiết hoặc
dung dịch tiêu chuẩn vào sắc
ký khí sử dụng kỹ thuật bơm dung môi. Có thể bơm các thể
tích nhỏ hơn (1,0 ml)
nếu sử dụng các thiết bị tự động. Ghi lại
thể tích được bơm chính xác đến 0,05 ml và kích thước pic thu được bằng đơn vị diện
tích hoặc đơn vị chiều cao.
Xác định các hợp chất trong mẫu bằng
cách so sánh thời gian lưu pic với các
pic của sắc đồ tiêu chuẩn. Căn cứ độ rộng của
cửa sổ thời gian lưu được sử dụng để xác định đối với các thông số biến động
thời gian lưu thực tế của
các dung dịch tiêu chuẩn theo đợt trong ngày. Tính toán kích thước cửa sổ đề nghị, sử dụng
ba lần độ lệch chuẩn
của thời gian lưu đối với một hợp chất.
Nếu pic thu được quá cao thì pha loãng phần
chiết và phân tích lại.
Nếu không thể đo được kết quả
pic do nhiễu, sử dụng quy trình sắc ký khí 10.3.
10.3. Xác định các dẫn
xuất của phenol bằng sắc ký khi detector bẫy electron (ECD/GC)
10.3.1. Chuẩn bị mẫu
Dùng pipet hút 1,0 ml dung dịch
2-propanol của dung dịch
tiêu chuẩn hoặc
phần mẫu chiết vào ampun phản ứng bằng thủy
tinh. Thêm 1,0 ml thuốc thử dẫn xuất
(9.12); đủ để điều chế dung dịch có tổng hàm lượng phenolic không
vượt quá 0,3 mg/ml. Thêm khoảng 3 mg K2CO3 và lắc nhẹ. Đậy hỗn hợp và đun nóng
trong 4 h tại 80 oC trên bếp
cách thủy. Lấy ra và để nguội. Thêm 10 ml hexan, lắc mạnh trong 1
min, thêm 3,0 ml nước
cất khử ion và lắc trong 2
min. Gạn phần hữu cơ vào trong cốc
thu và đậy nút thủy tinh.
10.3.2. Làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3. Các điều kiện vận
hành
Bảng 2 tóm tắt các điều kiện vận hành được khuyến nghị đối
với sắc ký khí và đưa ra thời gian lưu và các giới hạn phát hiện mà có
thể đạt được theo những
điều kiện này. Ví dụ về sự phân tách nhận được bằng cột này được chỉ ra trong Hình 2.
Hình 2 - Sắc đồ của các dẫn xuất PFB của
phenol
(Cột: 5 %
OV-17 trên chromosorb
W-AW-DMCS; nhiệt độ 200 oC; deteclor: bẫy eletron)
Bảng 2 - Cất phân đoạn silica
gel và điều kiện sắc ký
khi detector bẫy electron đối với các dẫn xuất
PFBB
Hợp chất gốc
Phần trăm thu
hồi theo cất phân đoạn*
Thời gian
lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
phát hiện của phương pháp
1
2
3
4
2-Clorophenol
-
90
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
0,58
2-Nitrophenol
-
-
9
90
9,1
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
90
10
-
1,8
2,2
2,4-Dimetylphenol
-
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2,9
0,63
2,4-Diclorophenol
-
95
1
-
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,6-Triclorophenol
50
50
-
-
7,0
0,58
4-Cloro-3-metylphenol
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
-
4,8
1,8
Pentaclorophenol
75
20
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
4-Nitrophenol
-
-
1
90
14,0
0,70
Điều kiện cột: Cột thủy tinh dài 1,8 m, đường kính trong 2
mm được nhồi chromosorb W-AW-DMCS (800/100 mesh) phủ 5 % OV-17, khí mang
metan 5 %/agon 95 % tại tốc độ dòng 30 ml/min. Nhiệt độ cột được giữ đẳng nhiệt ở 200 °C. Các giới hạn
phát hiện được xác định bằng ECD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân đoạn 1 - toluen
15 % trong hexan
Phân đoạn 2 - toluen
40 % trong hexan
Phân đoạn 3 - toluen 75 %
trong hexan
Phân đoạn 4 - 2-propanol 15 % trong toluen
10.3.4. Hiệu chuẩn
Hàng
ngày hiệu chuẩn hệ thống bằng cách chuẩn bị tối thiểu ba phần
dung dịch tiêu chuẩn hiệu chuẩn (9.15.1),
mỗi phần 1 ml,
chứa từng phenol cần xác định và dẫn xuất như ở trên.
Phân tích từ 2 ml
đến 5 ml của từng cột rửa giải thu được
theo 10.3.5 và lập bảng
chiều cao pic hoặc diện tích
pic dựa vào khối lượng
tương đương đã tính của phenol được bơm. Xây dựng
đường chuẩn cho từng hợp chất.
Trước
khi sử dụng bất kỳ
quy
trình làm sạch nào, tiến hành một loạt các dung dịch tiêu chuẩn hiệu
chuẩn theo quy trình để xác nhận phần rửa giải và đảm bảo không có chất gây nhiễu trong thuốc thử.
10.3.5. Phân tích mẫu
Bơm 2 ml đến 5 ml các phân đoạn thu
được từ cột vào sắc ký khí sử dụng kỹ
thuật bơm dung môi. Có thể bơm
các thể tích nhỏ hơn (1,0 ml) nếu sử dụng các thiết bị tự động. Ghi lại thể
tích được bơm chính xác đến 0,05 ml và kích thước pic thu
được bằng đơn vị diện tích hoặc đơn vị chiều cao. Nếu pic thu được quá cao thì
pha loãng phần chiết và phân tích lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Phân tích bằng FID/GC
Xác định nồng độ của
các hợp chất riêng lẻ. Nếu sử dụng quy trình hiệu chuẩn ngoại chuẩn, tính lượng chất được bơm từ kết quả pic
sắc đồ thu được so
với đường chuẩn hoặc hệ số hiệu
chuẩn đã được xác định. Nồng độ chất cần xác định trong mẫu
(c) được tính bằng mg/l theo công thức (1)
(1)
trong đó
A là lượng chất được bơm, tính bằng ng;
Vi là thể tích
phần chiết được bơm,
tính bằng ml;
Vt là thể tích của tổng phần
chiết, tính bằng ml;
Vs là thể tích của nước được chiết, tính
bằng ml.
Nếu sử dụng quy trình
hiệu chuẩn nội
chuẩn, tính nồng độ trong mẫu
sử dụng hệ số hiệu chỉnh (RF) đã xác định
ở trên và theo công thức (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
c là nồng độ chất trong mẫu, tính bằng mg/l;
As là giá trị
diện tích pic của hợp chất được đo;
Ais là giá trị
diện tích pic của dung dịch nội chuẩn;
ls là lượng
chất nội chuẩn được thêm vào từng phần chiết, tính bằng mg;
Vo là thể tích của nước
được chiết, tính bằng l.
11.2. Phân tích ECD/GC
đối với dẫn xuất
phenol
Xác định nồng độ của từng hợp chất
trong mẫu, theo công thức (3)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
khối lượng của phenol
tương ứng với diện tích pic trong sắc đồ của mẫu, được
xác định từ đường chuẩn trong
10.3.4, tính bằng ng;
Vt thể tích phần rửa giải được bơm,
tính bằng ml;
Vr tổng thể tích của cột rửa giải hoặc các phân
đoạn kết hợp từ đó Vt được lấy, tính bằng
ml;
Vs thể tích của nước được chiết trong 10.1, tính
bằng ml;
B
tổng thể tích
của hexan được thêm vào trong 10.3.1, tính bằng
ml;
C thể tích của dung dịch mẫu hexan thêm
vào để làm sạch cột trong 10.3.2, tính bằng ml;
D tổng thể tích của phần chiết 2-propanol trước khi điều chế, tính bằng ml;
E thể tích của
phần chiết
2-propanol được sử dụng
trong 10.3.1, tính bằng ml.
Báo cáo kết quả bằng mg/l và không có hiệu
chỉnh đối với hiệu
suất thu hồi. Báo cáo dữ liệu QC bằng
các kết quả mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này đã được 20
phòng thí nghiệm
thực hiện sử dụng nước thuốc thử, nước uống, nước bề mặt và ba loại nước
thải công nghiệp có các bổ
sung đã được biết có nồng độ trong phạm
vi từ 12 mg/l đến 450 mg/I. Độ chụm thao
tác đơn lẻ, độ chụm toàn thể và độ
chệch phương pháp được thấy là có liên quan trực tiếp đến nồng độ hợp chất và độc lập của nền
mẫu. Phương trình
tuyến tính mô tả những mối
quan hệ này đối với detector
ion hóa ngọn lửa được trình bày trong Bảng 4.
Bảng 3 - Các tiêu chí chấp nhận
QC
Hợp chất
Nồng độ thử mg/l
Giới hạn đối với S mg/l
Dải đối với X mg/l
Dải đối với P, Ps %
4-Cloro-3-metylphenol
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,7 - 113,4
49 - 122
2-Clorophenol
100
27,0
54,1 - 110,2
38 - 126
2,4-Diclorophenol
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,7 - 103,3
44 - 119
2,4-Dimelylphenol
100
33,3
50,4 - 100,0
24 - 118
4,6-Dinitro-2 metylphenol
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,4 - 123,6
30 - 136
2,4-Dinitrophenol
100
36,0
31,7 - 125,1
12 - 145
2-Nitrophenol
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,6 - 103,8
43 - 117
4-Nitrophenol
100
19,0
22,7 -
100,0
13 - 110
Pentaclophenol
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,7- 113,5
36 - 134
Phenol
100
14,1
32,4 - 100,0
23 - 108
2,4,6-Triclorophenol
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,8 - 110,4
53 - 119
S là độ lệch chuẩn của bốn phép tính thu hồi,
X là giá trị thu hồi trung bình đối với bốn
phép tính thu hồi, và
P, Ps là phần trăm thu hồi tính được.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chí này dựa trực tiếp
vào dữ liệu trong Bảng 4. Nếu cần, các giới
hạn đối với thu hồi được mở rộng để đảm bảo khả năng sử dụng của giới hạn đối
với các nồng độ dưới được sử dụng để xây dựng Bảng 4.
Bảng 4 - Độ chệch
và độ chụm của phương pháp phụ thuộc vào nồng độ
Hợp chất
Độ chệch, thu hồi, X mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm tổng
thể S mg/l
4-Cloro-3-metylphenol
0,87C - 1,97
0,11X - 0,21
0,16X + 1,41
2-Clorophenol
0,83C - 0,84
0,18X + 0,20
0,21X + 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,81C + 0,48
0,17X - 0,20
0,18X + 0,62
2,4-Dimetylphenol
0,62C - 1,64
0,30X - 0,89
0,25X + 0,48
4,6-Dinitro-2-melylphenol
0,84C - 1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19X + 5,85
2,4-Dinitrophenol
0,80C - 1,58
0,27X - 1,15
0,29X + 4,51
2-Nitrophenol
0,81C - 0,76
0,15X + 0,44
0,14X + 3,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46C + 0,18
0,17X + 2,43
0,19X + 4,79
Pentaclotophenol
0,83C + 2,07
0,22X - 0,58
0,23X + 0,57
Phenol
0,43C + 0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17X + 0,77
2,4,6- Triclorophenol
0,86C - 0,40
0,10X + 0,53
0,13X + 2,40
X thu hồi mong đợi đối với một hoặc nhiều
hơn các phép tính của mẫu
có nồng độ C;
St độ lệch chuẩn mong
đợi của một
thí nghiệm
viên của các phép đo tại nồng độ trung bình được tìm thấy của
X.
S độ lệch chuẩn liên
phòng thử nghiệm mong đợi của phép đo lại nồng
độ trung bình được tìm thấy của X
C giá trị thực của nồng độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Hướng
dẫn cách chiết và sử dụng thiết bị cô cất
Thông thường sử dụng phễu chiết để chiết,
nhưng trong trường hợp nhũ tương ngăn cản sự thu hồi dung môi thì sử dụng chiết liên tục.
A.1 Chiết bằng phễu chiết
Thông thường sử dụng thể tích mẫu là 1
I. Đối với các thể
tích mẫu là 2 l; sử dụng thể tích 250
ml và 100 ml
metylen clorua đối với dây chiết kiềm/trung tính;
sử dụng thể tích 200
ml và 100 ml
metylen clorua đối với chiết axit.
Đối với phép xác định thể tích mẫu chiết
axit, đánh dấu mức
nước trên thành của bình chứa mẫu.
Rót toàn bộ mẫu vào phễu chiết dung
tích 2 I. Dùng
pipet hút 1 ml dung dịch tiêu chuẩn đại diện vào phễu chiết và lắc đều. Kiểm
tra pH bằng giấy đo pH có dải
rộng và sử dụng dung dịch NaOH điều chỉnh pH hơn 1 l.
Thêm 60 ml melylen clorua vào bình mẫu, đậy nút và lắc trong 30 s
để rửa bề mặt bên trong. Chuyển dung
môi sang phễu chiết và chiết mẫu bằng cách lắc trong 2 min
với thông hơi định kỳ
để xả áp suất dư. Để pha hữu cơ tách khỏi pha nước ít nhất trong
10 min. Nếu bề mặt tương tác nhũ giữa các lớp lớn hơn 1/3 thể
tích lớp dung môi,
sử
dụng kỹ thuật cơ học để tách pha hoàn toàn. Kỹ thuật tối ưu
phụ thuộc vào mẫu, nhưng có thể
gồm khuấy, lọc
nhũ qua bông thủy tinh, ly tâm hoặc các phương pháp lý học khác.
Cho phần chiết
metylen clorua vào bình dung tích 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm thể tích 60 ml metylen clorua
thứ hai vào bình mẫu và lặp lại quy trình
chiết, gộp các phần
chiết vào bình nón. Thực
hiện chiết lần thứ ba theo cách tương tự.
Sau khi chiết lần thứ ba, sử dụng
H2SO4 để điều chỉnh pH của pha
nước nhỏ hơn 2. Từng
phần chiết đã axit hóa pha
nước ba lần bằng 60 ml
metylen clorua. Gộp các phần chiết vào bình nón dung tích 250 ml và ghi nhãn các
phần chiết hỗn hợp như phân đoạn axit.
Đối với mỗi phân đoạn, lắp thiết bị cô
cất bằng cách lắp cốc thu 10 ml vào bình bay hơi dung tích 500 ml. Có thể sử dụng thiết bị hoặc kỹ thuật
cô cất khác nếu đáp ứng được các yêu cầu về kiểm
soát chất lượng.
Rót phần chiết hỗn hợp vào cột
làm khô đã tráng dung
môi có chứa sẵn ít nhất 10
cm Na2SO4 khan và gộp phần chiết
vào thiết bị cô cất. Rửa
bình nón và cột bằng 20
ml đến 30 ml metylen clorua
Thêm một hoặc hai viên đá bọt sạch vào bình cô cất và lắp
cột sinh hàn ba bóng vào. Tẩm ướt cột sinh hàn bằng cách
thêm khoảng 1 ml
metylen clorua trên đầu cột. Đặt thiết bị cô
cất trên bếp cách thủy (60 oC đến 65 °C) trong tủ hút sao cho một
phần cốc thu chìm trong nước nóng và toàn bộ bề mặt hình cầu bên dưới của
bình được tắm bằng hơi nóng. Điều chỉnh vị
trí thiết bị thẳng đứng và nhiệt độ nước
theo yêu cầu để cô cất hoàn toàn trong
15 min đến 20 min. Với tỷ lệ chưng cất thích hợp các quả bóng rung mạnh nhưng các
khoang không bị tràn dung môi ngưng tụ. Khi dung tích biểu kiến chất lỏng đạt 1 ml, tháo thiết bị cô cất, để khô
và nguội trong
ít nhất 10 min.
Tháo cột sinh hàn, dùng 1 ml đến 2 ml
metylen clorua để rửa bình và đấu nối
bên dưới với cốc
thu, tốt nhất là sử dụng xylanh
dung tích 5 ml.
Đối với mỗi phân đoạn, thêm một hoặc
hai viên đá bọt sạch khác vào cốc thu và lắp cột sinh
hàn hai bóng. Tẩm ướt trước cột
sinh hàn bằng cách thêm khoảng 0,5 ml metylen clorua trên đầu cột. Đặt thiết bị cô cất trên
bếp cách thủy (60 oC đến 65 oC) sao cho một
phần cốc thu chìm trong nước
nóng và cô cất liên tục như trên không thêm dung môi nữa
cho đến khi dung
tích biểu kiến của chất lỏng còn khoảng
0,5 ml. Sau đó để nguội, tháo
cột sinh hàn, rửa bình và
đầu nối bên dưới với cốc thu bằng khoảng
0,2 ml axeton
hoặc metylen clorua.
Điều chỉnh thể
tích cuối cùng đến 1,0 ml bằng dung môi. Đậy nắp cốc thu và bảo quản lạnh nếu
không thực hiện ngay các quy trình
tiếp theo. Nếu phần chiết được lưu
giữ quá 2 ngày, chuyển sang chai có nút xoáy TFE và ghi nhãn phân
đoạn kiềm/trung tính hoặc axit
thích hợp.
Xác định thể tích mẫu ban đầu bằng cách đổ
lại bình chứa mẫu đến
vạch và chuyển chất lỏng sang ống
đong có chia vạch
dung tích 1000 ml. Ghi lại thể tích mẫu chính xác đến 5 ml.
A.2 Chiết liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 200 ml đến 500 ml
rnetylen clorua vào bình chưng cất,
thêm vừa đủ nước thuốc thử để đảm bảo tiến hành thích hợp và chiết trong 24 h. Để
nguội và tháo bình chưng cất.
Làm khô, ly tâm và đóng kín phần chiết
như trong A.1.
Cho 500 ml metylen clorua
vào bình chưng cất
sạch và lắp bình vào thiết bị cất liên tục. Cẩn thận, trong
lúc khuấy, sử dụng
H2SO4 điều chỉnh pH của pha
nước xuống nhỏ hơn 2. Chiết trong 24 h. Làm khô, ly tâm và đóng kín phần chiết như
trong A.1.
1) Millipore
super Q hoặc tương đương.