TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7557-3 : 2005
LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - XÁC ĐỊNH KIM LOẠI NẶNG
TRONG KHÍ THẢI -
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ CADMI VÀ
CHÌ BẰNG QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA VÀ KHÔNG NGỌN LỬA
Health care solid waste incinerators - Determination of heavy metals in
fluegas -
Part 3: Determination of cadmium and lead concentrations by flame and
electrothermal atomic absorption spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 7557-3 : 2005 hoàn toàn tương
đương MDHS 10 và MDHS 6 - Vương quốc Anh về kỹ thuật nhưng có thay đổi về biên
tập.
TCVN 7557 - 3 : 2005 do Tiểu ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC146/ SC2 "Lò đốt chất thải rắn y tế" biên
soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường -
Bộ Y tế, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành.
TCVN 7557 gồm các tiêu chuẩn sau, với
tên chung Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải.
TCVN 7557-1 : 2005, Phần 1: Quy
định chung.
TCVN 7557-2 : 2005, Phần 2: Phương
pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử kỹ
thuật hóa hơi lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LÒ
ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - XÁC ĐỊNH KIM LOẠI NẶNG TRONG KHÍ THẢI
PHẦN
3: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ CADMI VÀ CHÌ BẰNG QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
NGỌN LỬA VÀ KHÔNG NGỌN LỬA
Health
care solid waste incinerators - Determination of heavy metals in fluegas -
Part 3: Determination of cadmium and lead concentrations in fluegas by flame
and electrothermal atomic absorption spectrometric method
Cảnh báo:
- Các nhà hóa học hoặc kỹ thuật
viên áp dụng tiêu chuẩn này phải được đào tạo, huấn luyện và có kinh nghiệm.
- Cần chú ý đặc biệt đến độc
tính của các kim loại nặng, các dung dịch của chúng và các thuốc thử dùng trong
phân tích. Cần cẩn trọng khi sử dụng và thải bỏ các dung dịch sau khi phân
tích. Các hóa chất độc bay hơi phải thao tác trong tủ hút độc và không được hút
các thuốc thử bằng mồm khi dùng pipet. Phòng ngừa các phản ứng giữa chất oxy
hóa với chất khử như kali permanganat và H2O2 tạo hỗn hợp
nổ.
- Khi làm việc phải sử dụng đầy
đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, cáo choàng, tạp dề
cao su, mặt nạ phòng độc …
1. Phạm vi áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ và áp suất tiêu
chuẩn là nhiệt độ 0 0C và áp dụng 101,3 kPa.
Phương pháp này thích hợp để xác
định cadmin và chì trong khí thải (bụi và khói):
a. Cadmi:
- Giới hạn phát hiện: 0,0015 mg/m3
(được tính bằng 10 lần độ lệch chuẩn).
- Độ chính xác của phương pháp >
10 % trong khoảng nồng độ từ 0,025 mg/m3 đến 0,1 mg/m3.
- Cản trở: không phát hiện có chất
cản trở.
b) Chì:
- Giới hạn phát hiện: 0,01 mg/m3
(được tính bằng 10 lần độ lệch chuẩn).
- Độ chính xác của phương pháp >
10 % trong khoảng nồng độ từ 0,075 mg/m3 đến 0,03 mg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xác định cadmi và chì bằng 2
phương pháp:
Phương pháp A - Phương pháp quang
phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa (AAS-GF).
Phương pháp B - Phương pháp quang
phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (F-AAS).
Giới hạn phát hiện của các phương
pháp phụ thuộc vào mẫu và có thể thay đổi thành phần mẫu.
Giới hạn phát hiện cho các kim loại
có thể khác biệt với số liệu nêu trong bảng khi phá mẫu bằng HF.
Các phương pháp trên cũng có thể
dùng cho những nồng độ cadmi và chì cao hơn bằng cách pha loãng mẫu hoặc cũng
có thể xác định được ở những nồng độ thấp hơn bằng cách axit hóa và cô cẩn thận
mẫu (làm giàu mẫu).
Nhiều bước tiến hành trong quy
trình xác định và thuốc thử được dùng cho cả phương pháp và cho các nguyên tố
khác nhau trong một phương pháp. Vì vậy người sử dụng tiêu chuẩn cần đọc cẩn
thận toàn bộ tiêu chuẩn trước khi thực hiện bất kỳ bước tiến hành nào trong
tiêu chuẩn này.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5977, Sự phát thải của nguồn
tĩnh - Xác định nồng độ và lưu động bụi trong các ống dẫn khí - Phương pháp
khối lượng thủ công.
TCVN 7557-1 : 2005, Lò đốt chất
thải rắn y tế - Phương pháp lấy mẫu các kim loại trong khí thải.
TCVN 7557-2 : 2005, Lò đốt chất
thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân trong khí thải bằng
phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử kỹ thuật hóa hơi lạnh.
4. Thiết bị
dụng cụ
Dụng cụ thông thường ở phòng thử
nghiệm và các thiết bị sau:
4.1. Hệ thống lấy mẫu
Theo 4.1 TCVN 7557-1 : 2005
4.2. Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử
4.2.1. Đối với phương pháp A -
Quang phổ thấp thụ nguyên tử không ngọn lửa (GF-AAS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hiệu chỉnh nền dơteri
thích hợp với cadmi và chì nếu giới hạn ở hiệu chỉnh nền đối với một số thiết
bị không vượt quá 0,6 đến 0,8 độ hấp thụ. Cần phải hiệu chỉnh nền Zeeman hoặc
Smith Hieftje đối với cả hai nguyên tố nếu tín hiệu nền cao. Để nâng cao tỷ số
tín hiệu phân tích trên tín hiệu nền, nên sử dụng cuvet graphit đã hoạt hóa
cùng với việc biến đổi nền màu, thí dụ bằng amoni hydro phosphat (NH4)2HPO4,
paladi khử hoặc chất khác.
4.2.1.1. Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử dùng cho xác định cadmi:
Cần được trang bị đèn catot lõm
cadmi, dùng nguồn sáng liên tục như đèn deuteri hoặc vài nguồn sáng liên tục
khác. Máy có thể hiệu chỉnh (hoặc bổ chính) nền ở 228,8 nm dùng nguồn sáng liên
tục như đèn deuteri hoặc dùng hiệu chỉnh nền Zeeman.
4.2.1.2. Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử dùng cho xác định chì:
Cần được trang bị đèn catot rỗng
chì, đèn đốt không khí - axetylen. Máy có thể hiệu chỉnh (hoặc bổ chính) nền ở
217,0 nm và 283,3 nm dùng nguồn sáng liên tục như đèn deuteri hoặc dùng hiệu
chỉnh nền Zeeman.
4.2.2. Đối với phương pháp B -
Quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (F-AAS)
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
phải được trang bị: một đèn catot rỗng hoặc đèn phóng điện không điện cực tương
ứng với cadmin và chì cần xác định (theo khuyến nghị về đèn của nhà sản xuất),
một hệ thống hiệu chỉnh nền, một đèn đốt thích hợp với ngọn lửa không
khí/axetylen hoặc nitơ oxyt/axetylen (theo hướng dẫn của nhà sản xuất). Việc
hiệu chỉnh nền bằng đèn dơteri là kỹ thuật tối thiểu được chấp nhận cho hiệu
chỉnh nền để đo bước sóng thấp hơn 350 nm và một đèn halogen để đo bước sóng
trên 350 nm. Những hệ khác (như phân cực Zeeman, Smith-Hieftje) cũng được chấp
nhận là bằng nhau và trong những tình huống nhất định có thể tốt hơn.
Cảnh báo: Phải tuân thủ nghiêm
ngặt các khuyến cáo về an toàn của hãng sản xuất thiết bị khi sử dụng những
ngọn lửa đó.
4.3. Hệ thống lấy mẫu tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phân tích, trừ khi có những
quy định khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết được thừa nhận,
CHÚ THÍCH: Vì nồng đô axit ảnh
hưởng tới việc đo độ hấp thụ của các kim loại nên các dung dịch đo, kể cả chung
dịch tiêu chuẩn và dung dịch trắng phải có cùng nồng độ axit.
5.1. Nước cất hoặc nước đã loại
khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương
Nước cất hoặc nước đã loại kháng
hoặc nước có độ tinh khiết tương đương theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696).
Nước phải có điện trở lớn hơn 0,5
mega om/cm, độ dẫn điện nhỏ hơn 2mm
ho/cm.
Nước dùng để xác định mẫu trắng và
chuẩn bị mẫu thử, các dung dịch chuẩn phải có nồng độ nguyên tố cần xác định
không đáng kể so với nồng độ thấp nhất của nguyên tố này trong dung dịch mẫu.
5.2. Axit clohydric đặc (HCl) r = 1,18 g/ml, (37%)
Phải sử dụng axit clohydric cùng
loại trong suốt quá trình thử nghiệm.
5.3. Axit nitric đặc (HNO3)
r = 1,42 g/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Axit nitric (0,1 M):
Thêm khi khuấy 6,3 ml axit nitric đặc vào bình chứa khoảng 900 ml nước. Pha
loãng đến 1000 ml bằng nước. Trộn đều. Dung dịch phải chứa ít hơn 2 ml/l đối với mỗi kim loại.
5.5. Axit nitric 10 % (thể
tích): Thêm khi khuấy 500 ml HNO3 đặc vào bình chứa khoảng 4000
ml nước. Pha loãng đến 5000 ml bằng nước. Trộn đều. Dung dịch phải chứa ít hơn
2 ml/l đối với mỗi kim loại.
5.6. Axit nitric 5% (thể tích): Thêm
khi khuấy 50 ml HNO3 đặc vào 800 ml nước. Pha loãng đến 1000 ml bằng
nước. Dung dịch phải chứa ít hơn 2 ml/l
đối với mỗi kim loại.
5.7. Axit nitric 50 % (thể
tích): Thêm khi khuấy 125 ml HNO3 đặc vào bình chứa khoảng 100
ml nước. Pha loãng đến 250 ml bằng nước. Trộn đều dung dịch phải chứa ít hơn 2 mg/l đối với mỗi kim loại.
5.8. Dung dịch hấp thụ axit
nitric (HNO3)/hydro peroxyt (H2O2) HNO3
5 %/H2O210%: Thêm cẩn thận khi khuấy 50 ml HNO3
đặc vào bình định mức 1000 ml có chứa 500 ml nước. Thêm cẩn thận 333 ml H2O2
30% vào bình. Thêm nước đến vạch. Dung dịch phải chứa dưới 2 ml/l mỗi kim loại.
5.9. Axit HCl 8 M: Thêm cẩn
thận khi khuấy 690 ml HCl đặc vào bình chứa 250 ml nước. Pha loãng đến 1000 ml
bằng nước. Trộn đều. Dung dịch phải chứa ít hơn 2 mg/l Hg.
5.10. Hydro peroxyt 30 % (thể
tích).
5.11. Kali permanganat 5 % (khối
lượng trên thể tích)).
5.12. Dung dịch hấp thu KMnO4
4% (khối lượng trên thể tích)) + H2SO4 10% (thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch trong ngày.
CHÚ THÍCH: Để giảm sự tự phân hủy
của dung dịch permanganat, lọc dung dịch qua giấy lọc What - man 541. Do phản
ứng của KMnO4, với axit sinh khí trong bình chứa nên các bình này
không được đổ đầy và cần thông hơi để tránh nổ. Thông hơi là cần nhưng tránh để
dung dịch bị nhiễm bẩn. Nên dùng nắp có khoan lỗ 70 - 72 và ống dẫn bằng
teflon.
5.13. Axit sunfuric (H2SO4)
đặc r = 1,84 g/ml (98%)
Phải sử dụng axit sunfuric cùng
loại trong suốt quá trình thử nghiệm.
5.14. Silicagen và nước đá: Xem
TCVN 7557-2:2005.
5.14. Axit flohydric HF đặc.
Phải sử dụng axit flohydric cùng
loại trong suốt quá trình thử nghiệm.
5.16. Dung dịch trắng/dung dịch
nền amoni axetat 10%
Dung dịch này nhằm giảm thiểu chất
cản trở và tăng độ nhạy phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.17.1. Dung dịch chuẩn gốc
cadmi 1000 mg/ml
Hòa tan 1000 mg/ml cadmi kim loại trong 50 ml HNO3
50% (thể tích) trong một bình định mức 1000 ml, thêm nước vừa đủ đến vạch mức.
5.17.2. Dung dịch cadmi chuẩn
làm việc 20 mg/ml
Dùng pipet hút 2 ml dung dịch chuẩn
gốc niken 1000 mg/ml cho vào bình định
mức 100 ml, thêm 5 ml HNO3 đặc phải ít hơn 2 mg cadmi/l rồi pha loãng đến vạch mức bằng nước.
5.17.3. Axit nitric đặc r = 1,4 g/ml, khoảng 65 %, phải ít hơn 2 mg cadmi/l.
5.17.4. Axit nitric 5 %: Pha
loãng axit nitric đặc (r = 1,42 g/ml)
phải ít hơn 2 mg cadmi/l vào 1000 ml
nước. Lắc đều.
5.18. Dung dịch chuẩn chì
5.18.1. Dung dịch chì chuẩn gốc
1000 mg/ml
Hòa tan 1,598 g chì nitrat (Pb/NO3)2)
trong một bình định mức 1000 ml với một lượng nhỏ (1 H2O + 1 HNO3),
thêm 10 ml HNO3 đặc và thêm nước đến vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 5ml dung dịch Pb gốc (4.1.4.1)
vào 5ml axit nitric đặc phải ít hơn 2 mg
chì/l (d:1,4 g/ml). Định mức đến vạch bình định mức 100 ml bằng nước cất. Dung
dịch bền trong 1 năm.
6. Lấy mẫu và
xử lý mẫu
6.1. Lấy mẫu
Theo 6.1 TCVN 7557 - 1 : 2005, và:
Thể tích mẫu khí cần lấy là 30 lít,
thời gian lấy mẫu từ 15 min đến 8h với tốc độ là 2 lít/min.
Cần chuẩn hóa bơm lấy mẫu, đầu lấy
mẫu và cái lọc bằng dụng cụ đo dòng bên ngoài trước và sau khi lấy mẫu ít nhất
2 h/lần. Cần đảm bảo thiết bị hoạt động tốt bằng theo dõi tốc độ dòng trên bơm.
6.2. Xử lý mẫu
Dùng kẹp đặt cái lọc vào cốc 100
ml, thêm 5 ml HNO3 50 % có H2O2 và đậy cốc
bằng nắp kính đồng hồ. Đặc cốc lên bếp và đun 15 min. Để nguội và lọc qua giấy
lọc celulose. Thu nước lọc vào bình định mức 10 ml. Nếu hàm lượng cadmi hoặc
chì lớn hơn, có thể dùng bình định mức 25 ml hoặc 50 ml. Tráng cốc bằng một
lượng nhỏ HNO3 5 % (thể tích), lọc qua giấy lọc và gộp vào phần nước
lọc trên. Thêm HNO3 5 % (thể tích) đến vạch mức.
7. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Nguyên tắc chung
Kim loại trong khí ống khói được
thu trên cái lọc, sau đó xử lý cái lọc bằng axit nitric (HNO3) trong
hydro peroxyt (H2O2). Dung dịch thu được đem phân tích
bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa. Các điều kiện phân
tích chung được quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Cần cẩn thận để tránh
nhiễm bẩn mangan của môi trường vì mangan trong môi trường thường ở nồng độ
tương đối lớn.
Bảng
1 - Các điều kiện phân tích chung cho phương pháp phân tích phổ hấp thụ không
ngọn lửa
Nguyên
tố
Bước
sóng
nm
Cường
độ dòng của đèn (mA)
Điều
kiện nguyên tử hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadmi
228,8
3
Nên
dùng giá đỡ
Zeeman,
Dơteri
Chì
217,0
5
Nên
dùng giá đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Nguyên tắc xây dựng đường
chuẩn và xác định
Thiết lập các thông số thiết bị và
lắp đặt bộ phận nguyên tử hóa nhiệt điện theo hướng dẫn của nhà sản xuất để tận
dụng tối đa hệ thống hiệu chỉnh nền.
Đối với loại mẫu chưa biết, xác
định nồng độ từng nguyên tố bằng phương pháp thêm chuẩn. Nếu kết quả thu được
theo phương pháp thêm chuẩn và phương pháp đường chuẩn bằng nhau thì có thể sử
dụng phương pháp đường chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa về khoảng
chấp nhận không phải là nội dung của tiêu chuẩn này. Tuy vậy, người sử dụng
cũng cần ghi nhớ về quy trình kiểm soát chất lượng. Các quy trình này trong
phòng thử nghiệm cũng phải phù hợp với phương pháp như dựa trên đồ thị kiểm
tra, tìm giới hạn tin cậy và sự phân bố thống kê chuẩn và không chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Độ lặp lại của các số
đọc do máy cung cấp được biểu thị bằng sai số tuyệt đối, hệ số dao động hoặc độ
lệch chuẩn phụ thuộc vào nồng độ của nguyên tố trong mẫu thử.
- Vẽ đường chuẩn: Vẽ đồ thị có nồng
độ nguyên tố của các dung dịch chuẩn (bao gồm cả số liệu chuẩn trắng) tính bằng
miligam trên lít đặt trên trục hoành và các giá trị tương ứng của chiều cao
đỉnh (hoặc diện tích đỉnh) đặt trên trục tung.
7.1.3. Thuốc thử
7.1.3.1. Thuốc thử xác định
cadmi
Theo điều 5 (từ 5.1 đến 5.17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo điều 5 (từ 5.1 đến 5.16 và
5.18).
7.1.4. Cách tiến hành
7.1.4.1. Xây dựng đường chuẩn và
xác định cadmi
7.1.4.1.1. Xây dựng đường chuẩn
cadmi
Lấy bẩy bình định mức dung tích 50
ml, dùng pipet hút: 0 ml; 0,5 ml; 1 ml; 2 ml; 3 ml; 4 và 5 ml dung dịch Cd
chuẩn làm việc (20 mg/ml) vào các bình.
Thêm lần lượt thuốc thử theo Bảng 2. Thêm HNO3 5 % đến vạch mức, đậy
nút và lắc đều. Xây dựng đường chuẩn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ Cd.
Đo độ hấp thụ ở bước sóng 228,8 nm
với hiệu chuẩn (bổ chính) đường nền, ở độ dài bước sóng này, độ nhạy của cadmin
khoảng 0,01 mg/ml, đường chuẩn tuyến
tính trong khoảng từ 0 đên 2 mg/ml và
độ nhạy của thang khoảng ± 0,001 đơn
vị.
Sau mỗi lần đo một dung dịch chuẩn,
cần kiểm tra lại điểm "0" với dung dịch dùng để đặt điểm
"0"
Xây dựng đường chuẩn tương quan
giữa độ hấp thụ và nồng độ Cd.
Bảng
2 - Hàm lượng Cd tương ứng trong các bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử (ml)
0
1
2
3
4
5
6
Dung dịch chuẩn Cd 20 mg/ml (5.17.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
1,5
2,0
3,0
4,0
Dung dịch nền amoni axetat 10 %
(5.16)
Thêm
10 ml/ 10 ml dung dịch mẫu
Dung dịch HNO3 5 %
(5.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng Cd (mg)
0
10
20
30
40
60
80
7.1.4.1.2. Xác định cadmi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nồng độ Cd trong mẫu lớn hơn 2 mg / ml thì pha loãng dung dịch bằng HNO3
5 %.
7.1.4.2. Xây dựng đường chuẩn và
xác định Pb
7.1.4.2.1. Xây dựng đường chuẩn
Pb
Phương pháp này thích hợp cho việc
xác định Pb 0,075 mg/m3 - 0,3 mg/m3 với sai số thấp hơn
10%. Độ chính xác khi đọc độ hấp thụ khoảng ±
0,001 đơn vị và thang chuẩn tuyến tính từ 0 đến 5 mg Pb.
Lấy sáu bình định mức dung tích 50 ml,
dùng pipet hút: 0 ml; 1 l; 2 ml; 3 ml; 4 và 5 ml dung dịch Pb chuẩn làm việc
(50 mg Pb/ml) vào các bình. Thêm lần
lượt thuốc thử theo Bảng 3. Thêm HNO3 5% đến vạch, đậy nút và lắc
đều. Xây dựng đường chuẩn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ Pb.
Đo độ hấp thụ ở bước sóng 217,0 nm
với hiệu chuẩn (bổ chính) đường nền. Sb cản trở xác định với độ hấp thụ ở 217,6
nm nên khi có mặt Sb thì phải đo Pb ở bước sóng 283,3 nm.
Các dung dịch chứa từ 0 - 5 mg Pb/ml trong HNO3 5% và nên
chuẩn bị các dung dịch này hàng tuần.
Sau mỗi lần đo một dung dịch chuẩn,
cần kiểm tra lại điểm "0" với dung dịch dùng để đặt điểm
"0"
Xây dựng đường chuẩn tương quan
giữa độ hấp thụ và nồng độ Pb.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình
số
Thuốc thử (ml)
0
2
3
4
5
6
Dung dịch chuẩn Pb 50 mg/ml (5.18.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
Dung dịch nền amoni axetat 10 %
(5.16)
Thêm
10 ml/ 10 ml dung dịch mẫu
Dung dịch HNO3 5 % (5.7)
Thêm
vừa đủ đến vạch mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
50
100
150
200
250
7.1.4.2.2. Xác định chì
Hút mẫu thử và xác định độ hấp thụ
của mẫu và xác định nồng độ Pb từ đồ thị đường chuẩn.
Nếu nồng độ Pb trong mẫu lớn hơn 5 mg/ml thì pha loãng dung dịch bằng HNO3
5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Nguyên tắc chung
Kim loại trong khí ống khói đã thu
trên cái lọc, sau đó xử lý cái lọc bằng axit nitric (HNO3) trong
hydro peroxyt (H2O2). Dung dịch thu được đem phân tích,
trong phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa, một phần mẫu riêng biệt
được đưa vào ngọn lửa và đo độ hấp thụ của nguyên tố đó.
Các điều kiện phân tích chung được
quy định trong bảng 1.
Bảng
4 - Các điều kiện phân tích chung cho phương pháp phân tích quang phổ hấp thụ
ngọn lửa
Nguyên
tố
Bước
sóng
nm
Loại
ngọn lửa
Lantan
clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu
chỉnh nền
Cadmi
228,8
Không khí oxy hóa/axetylen
Không
Fe
Dơteri
Chì
217,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Dơteri
CHÚ THÍCH: Bước sóng đã cho là nhạy
nhất. Người sử dụng cần biết rằng những biến đổi nhỏ về tỷ số thể tích khí cũng
có thể ảnh hưởng đáng kể đến cường độ tín hiệu phân tích và còn có thể làm biến
đổi độ tuyến tính của kết quả do thiết bị cung cấp. Cả sự khác nhau về nồng độ
axit trong khi phá mẫu cũng có thể ảnh hưởng đến một số nguyên tố với một số
máy đo, đặc biệt là khi không hiệu chỉnh nền. Vì vậy, người sử dụng phải làm
quen với tính năng kỹ thuật thiết bị.
7.2.2. Nguyên tắc xây dựng đường
chuẩn và xác định
- Thiết lập các thông số thiết bị
và lắp đặt bộ phận nguyên tử hóa mẫu theo chế độ ngọn lửa theo hướng dẫn của
nhà sản xuất để tận dụng tối đa hệ thống hiệu chỉnh nền. Lắp đặt tương tự bộ
phận tự động lấy mẫu.
7.2.3. Thuốc thử
7.2.3.1. Thuốc thử xác định
cadmi
Theo điều 5 (từ 5.1 đến 5.17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo điều 5 (từ 5.1 đến 5.16 và
5.18).
7.2.4. Cách tiến hành
7.2.4.1. Xây dựng đường chuẩn và
xác định cadmi
7.2.4.1.1. Xây dựng đường chuẩn
cadmi
- Hút các dung dịch chuẩn cadmi 20 mg/ml (5.17.2) thêm lần lượt thuốc thử theo
Bảng 5 và tối ưu hóa các điều kiện hút, chiều cao của giá đốt và các điều kiện
ngọn lửa. Điều chỉnh tín hiệu của máy đến điểm "0" của thang hấp thụ
đang hút nước.
- Hút dung dịch chuẩn trắng coi như
"0" (5.16).
- Sau khi dừng 10 s, đọc độ hấp thụ
của mỗi dung dịch ít nhất 2 lần và các giá trị rơi vào một dãy chấp nhận được
thì giá trị trung bình. Cần đảm bảo chắc chắn rằng khi dùng dung dịch chuẩn đậm
đặc hơn có độ hấp thụ < 1, thích hợp nhất là không lớn hơn 0,7.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về dãy được
chấp nhận không phải là nội dung của tiêu chuẩn này. Tuy vậy, người sử dụng cần
thực hiện quy trình kiểm soát chất lượng, thí dụ như đồ thị kiểm tra, tìm giới
hạn tin cậy và sự phân bố thống kê chuẩn và không chuẩn.
7.2.4.1.2. Xác định cadmi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ của các dung
dịch chuẩn và dung dịch thử chỉ được khác nhau trong phạm vi 1 0C
tại thời điểm đo.
CHÚ THÍCH 2: Độ lặp lại của các số đọc
do máy cung cấp được biểu thị bằng sai số tuyệt đối, hệ số dao động hoặc độ
lệch chuẩn phụ thuộc vào nồng độ của nguyên tố trong mẫu thử.
Bảng
5 - Hàm lượng Cd tương ứng trong các bình
Bình
số
Thuốc thử (ml)
0
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
Dung dịch chuẩn Cd 20 mg/ml (5.17.2)
0
0,5
1,0
1,5
2,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch nền amoni axetat 10 %
(5.16)
Thêm
10 ml/ 10 ml dung dịch mẫu
Dung dịch HNO3 5 %
(5.6)
Thêm
vừa đủ đến vạch mức
Hàm lượng Cd (mg)
0
10
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
7.2.4.2. Xây dựng đường chuẩn và
xác định chì
7.2.4.2.1. Xây dựng đường chuẩn chì
- Hút các dung dịch chuẩn 50 mg/ml (5.17.2) thêm lần lượt thuốc thử theo
bảng 6 và tối ưu hóa các điều kiện hút, chiều cao của giá đốt và các điều kiện
ngọn lửa, điều chỉnh tín hiệu của máy đến điểm "0" của thang hấp thụ
đang hút nước.
- Hút dung dịch chuẩn trắng coi như
"0" (5.16).
- Sau khi dừng 10 s, đọc độ hấp thụ
của mỗi dung dịch ít nhất 2 lần và nếu các giá trị rơi vào một dãy chấp nhận
được thì lấy giá trị trung bình. Cần đảm bảo chắc chắn rằng khi dùng dung dịch
chuẩn đậm đặc hơn có độ hấp thụ < 1, thích hợp nhất là không lớn hơn 0,7.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về dãy được
chấp nhận không phải là nội dung của tiêu chẩn này. Tuy vậy, người sử dụng cần thực
hiện quy trình kiểm soát chất lượng, thí dụ như đồ thị kiểm tra, tìm giới hạn
tin cậy và sự phân bố thống kê chuẩn và không chuẩn.
Bảng
6 - Hàm lượng Pb tương ứng trong các bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử (ml)
0
2
3
4
5
6
Dung dịch chuẩn Pb 50 mg/ml (5.18.2)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
3,0
4,0
5,0
Dung dịch nền amoni axetat 10 %
(5.16)
Thêm
10 ml/ 10 ml dung dịch mẫu
Dung dịch HNO3 50 %
(5.7)
Thêm
vừa đủ đến vạch mức
Hàm lượng Pb (mg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
150
200
250
- Vẽ đường chuẩn: Vẽ đồ thị có nồng
độ nguyên tố của các dung dịch chuẩn tính bằng miligam trên lít đặt trên trục
hoành và các giá trị tương ứng của chiều cao đỉnh (hoặc diện tích đỉnh) đặt
trên trục tung.
7.2.4.2.2. Xác định chì
Dùng hệ thống bơm mẫu tự động bơm
dung dịch trắng (5.16) và các dung dịch chuẩn chì 50 mg/ml (5.18.2) riêng biệt vào ngọn lửa và đo độ hấp thụ của các
nguyên tố đó. Đọc số đo của các dung dịch ít nhất hai lần. Nếu các giá trị nằm
trong khoảng chấp nhận được thì lấy giá trị trung bình. Sau mỗi phép đo, hút
nước và điều chỉnh về "0" nếu cần. Nếu nồng độ của nguyên tố trong
mẫu thử lớn hơn đường chuẩn thì pha loãng dung dịch thử bằng dung dịch trắng
(5.16).
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ của các dung
dịch chuẩn và dung dịch thử chỉ được khác nhau trong phạm vi 1 0C
tại thời điểm đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính kết quả
Nồng độ kim loại nặng trong khí ống
khói được tính theo công thức:
(1)
Trong đó:
C là nồng độ kim loại nặng trong khí
thải, tính bằng miliham trên mét khối;
Cs là nồng độ kim loại
nặng trong dung dịch mẫu, tính bằng microgam trên mililit;
Cb là nồng độ kim loại
nặng trong dung dịch trắng, tính bằng microgam trên mililit;
Vs là thể tích dung dịch
mẫu, tính bằng mililit;
Va là thể tích mẫu khí
đã lấy, tính bằng lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo kết
quả
Trong báo cáo kết quả, cần thiết
phải có các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận biết mẫu;
c) Mô tả nhà máy và quá trình hoạt
động (công nghệ);
d) Điều kiện vận hành của nhà máy;
e) Vị trí mặt phẳng đo;
f) Vị trí đo trong mặt phẳng đo;
g) Những thay đổi trong hoạt động
của nhà máy, chẳng hạn những thay đổi bộ phận đốt nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Kết quả phân tích;
j) Ngày tháng và thời gian nhận
mẫu.